Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
x · h é i a
ct
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
CÔNG BÁODo UBND tỉnh Lai Châu xuất bản
Tháng 8 Số 05 (01/8/2013)
MỤC LỤC
Ngày ban hành Trích yếu nội dung Trang
HĐND TỈNH LAI CHÂU
VĂN BẢN QUY PHẠM
12 - 7 - 2013 Nghị quyết số 71/2013/NQ-HĐND Về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2013.
3
12 - 7 - 2013 Nghị quyết số 72/2013/NQ-HĐND Quy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh.
11
12 - 7 - 2013 Nghị quyết số 73/2013/NQ-HĐND Về việc thông qua Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Lai Châu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
19
12 - 7 - 2013 Nghị quyết số 74/2013/NQ-HĐND Về việc ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2014-2016.
31
12 - 7 - 2013 Nghị quyết số 75/2013/NQ-HĐND Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 181/2010/NQ-HĐND 17 ngày 13/7/2010 của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi NSĐP năm 2011 và ổn định cho các năm tiếp theo và
37
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
Nghị quyết 182/2010/NQ-HĐND ngày 07/12/2010 của HĐND tỉnh về ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên Ngân sách địa phương năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật NSNN.
12 - 7 - 2013 Nghị quyết số 76/2013/NQ-HĐND Về việc quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
41
12 - 7 - 2013 Nghị quyết số 77/2013/NQ-HĐND Về việc bãi bỏ, sửa đổi và bổ sung một số nội dung Quy định tại Nghị quyết số 52/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách Nhà nước của tỉnh Lai Châu.
43
12 - 7 - 2013 Nghị quyết số 78/2013/NQ-HĐND Quy định mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
49
12 - 7 - 2013 Nghị quyết số 79/2013/NQ-HĐND Quy định mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
62
12 - 7 - 2013 Nghị quyết số 801/NQ-HĐND Về việc chia tách, thành lập các bản thuộc các xã trên địa bàn các huyện: Than Uyên, Mường Tè, Sìn Hồ, Phong Thổ thuộc tỉnh Lai Châu.
71
UB
2
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂNTỈNH LAI CHÂU
CỘNG HÒAHOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 71 /2013/NQ-HĐND
Lai Châu, ngày 12 tháng 7 năm 2013
NGHỊ QUYẾTVề tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội,
đảm bảo quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂUKHÓAKHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và ỦyUỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Sau khi xem xét Báo cáo số 123/BC-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh và Tờ trình dự thảo nghị quyết số 833/TTr-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2013 về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2013; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành việc đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2013 nêu trong báo cáo của UBND tỉnh, đồng thời nhấn mạnh một số vấn đề sau:
1. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm 2013
Thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội sáu tháng đầu năm trong điều kiện kinh tế trong nước mặc dù có chuyển biến tích cực, tuy nhiên kinh tế - xã hội của tỉnh còn có những khó khăn, các doanh nghiệp thiếu vốn đầu tư, đời sống của một bộ phận dân cư còn khó khăn. Song với sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; các ngành, các cấp chủ động tổ chức triển khai kế hoạch, tích cực phối hợp tháo gỡ khó khăn, sự nỗ lực phấn đấu của toàn tỉnh kinh
3
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
tế tiếp tục phát triển, một số chỉ tiêu đạt khá như: Lúa Đông Xuân vượt kế hoạch về diện tích, năng suất và sản lượng; tổng sản lượng lương thực có hạt, thu ngân sách trên địa bàn, chỉ số giá tiêu dùng tăng thấp nhất trong những năm gần đây. Công tác thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước được tập trung thực hiện, giải ngân cao hơn so với cùng kỳ năm trước.
Các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa xã hội được đẩy mạnh: Phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi vượt kế hoạch đề ra; quy mô trường lớp học được mở rộng; hoạt động khám chữa bệnh cơ bản đáp ứng yêu cầu, chủ động khống chế không để dịch lớn xảy ra; tổ chức thành công sự kiện kỷ niệm ngày lễ lớn của tỉnh tạo không khí vui tươi, phấn khởi trong nhân dân; an sinh xã hội tiếp tục được quan tâm, triển khai kịp thời.
Chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp có chuyển biến. Tổ chức tốt việc thành lập và ra mắt bộ máy huyện, xã mới chia tách. Thực hiện nghiêm túc việc tổ chức lấy ý kiến nhân dân về dự thảo sửa đổi Hiến pháp, Luật đất đai. Công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo được chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, nhiều vụ việc giải quyết kịp thời. Quốc phòng - an ninh cơ bản ổn định, bảo vệ vững chắc chủ quyền biên giới quốc gia. Chủ động thực hiện tốt các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh ngăn chặn các hoạt động chống phá của các thế lực thù địch.
Bên cạnh kết quả đạt được, sáu tháng đầu năm còn một số hạn chế: Một số chỉ tiêu chủ yếu đạt thấp và có khả năng không đạt kế hoạch đề ra như trồng rừng mới, tốc độ tăng đàn gia súc, giá trị xuất khẩu hàng địa phương, dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh; sản xuất công nghiệp vẫn còn nhiều khó khăn; thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân và tổ chức còn chậm; Chất lượng giáo dục giữa các vùng chậm được thu hẹp; cơ sở vật chất trường, lớp học, trang thiết bị phục vụ dạy học thiếu, trang thiết bị một số trạm y tế xã chưa đảm bảo yêu cầu, đặc biệt các trạm y tế các xã mới thành lập; một số bệnh dịch ở người còn diễn biến phức tạp, số người nhiễm HIV/AIDS tiếp tục gia tăng, tỷ lệ sinh con thứ 3 còn ở mức cao; công tác đào tạo nghề mới chỉ đạt về số lượng, xuất khẩu lao động đạt thấp; công tác cai nghiện ma túy còn hạn chế, tỷ lệ tái nghiện nhiều. Tình hình an ninh trật tự ở một số địa bàn còn tiềm ẩn phức tạp; tội phạm về ma túy có chiều hướng gia tăng. Công tác nắm tình hình của cấp, chính quyền một số xã trong lĩnh vực an ninh, trật tự chưa chủ động.
2. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2013
Để thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch năm 2013, trong 6 tháng cuối năm cần tập trung thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu sau:
2.1. Tập trung chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, hiệu quả chỉ thị 09/CT-TTg ngày 24/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2013. Cụ thể:
4
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các nhóm giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa: UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan chuyên môn kiểm tra nắm bắt tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, có giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, nhất là các chính sách giãn, hoãn, miễn, giảm thuế; chính sách hỗ trợ tín dụng theo Thông tư số 16/2013/TT-BTC ngày 08/02/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc gia hạn, giảm một số khoản thu Ngân sách Nhà nước theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu.
Tích cực triển khai cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiêu dùng hàng Việt Nam”. Tăng cường công tác quản lý thị trường, giá cả, phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp hàng nhập lậu qua biên giới, hàng giả, kém chất lượng, gian lận thương mại. Chỉ đạo các doanh nghiệp thương mại tạm ứng vốn ngân sách tỉnh tăng nguồn hàng dự trữ, tiếp ứng kịp thời hàng hóa thiết yếu đến các đại lý, cửa hàng, điểm bán trong hệ thống phân phối tại các cụm xã vùng sâu, vùng xa, các khu vực dễ bị chia cắt trong mùa mưa lũ.
- Thu, chi ngân sách: Tăng cường công tác quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh. Tập trung các giải pháp chống thất thu, nợ đọng thuế. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các đối tượng nộp thuế, kiên quyết thực hiện biện pháp cưỡng chế thuế theo quy định đối với các trường hợp cố tình nợ thuế để thu hồi vào ngân sách nhà nước, đảm bảo đạt và vượt kế hoạch được giao. Kiểm soát chặt chẽ chi ngân sách nhà nước; kiên quyết cắt giảm hoặc lùi thời gian thực hiện các khoản chi chưa thực sự cần thiết. Tập trung chỉ đạo thực hiện tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên còn lại của những tháng cuối năm.
Tăng cường công tác quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh. Tập trung các giải pháp chống thất thu, nợ đọng thuế. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các đối tượng nộp thuế, kiên quyết thực hiện biện pháp cưỡng chế thuế theo quy định đối với các trường hợp cố tình nợ thuế để thu hồi vào ngân sách nhà nước, đảm bảo đạt và vượt kế hoạch được giao. Kiểm soát chặt chẽ chi ngân sách nhà nước; kiên quyết cắt giảm hoặc lùi thời gian thực hiện các khoản chi chưa thực sự cần thiết. Tập trung chỉ đạo thực hiện tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên còn lại của những tháng cuối năm.
- Đầu tư xây dựng cơ bản: Tập trung kiểm tra chỉ đạo tháo gỡ các khó khăn về thủ tục xây dựng, nhất là thủ tục thẩm định nguồn vốn và phần vốn kịp thời giải ngân các nguồn vốn có thời hạn thanh toán đến 30/6/2013. Đồng thời với việc kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư đẩy mạnh công tác đền bù giải phóng mặt bằng, tạo điều kiện cho các nhà thầu đẩy nhanh tiến độ thi công, nghiệm thu, thanh toán
5
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
vốn sớm đưa công trình vào sử dụng, phát huy hiệu quả đầu tư. Phấn đấu không để kết dư các nguồn vốn xây dựng cơ bản, Trái phiếu Chính phủ, vốn chương trình mục tiêu Quốc gia... Tiếp tục đôn đốc các chủ đầu tư tăng cường các biện pháp thu hồi vốn vay, ứng, nợ đọng từ năm 2011 trở về trước; thanh toán giảm trừ ứng vốn vào khối lượng đã hoàn thành các công trình năm 2012, 2013. Thực hiện nghiêm túc việc quyết toán các công trình hoàn thành; thu hồi vốn theo kết luận thanh tra, kiểm toán. Đẩy nhanh công tác chuẩn bị đầu tư năm 2013 đảm bảo thủ tục giao khởi công mới năm 2014 đạt chất lượng, đúng quy trình, thời gian quy định.
2.2. Đẩy mạnh phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, xây dựng nông thôn mới
Tập trung xây dựng kế hoạch triển khai, tổ chức thực hiện các quy hoạch, đề án, chương trình phát triển nông, lâm nghiệp đã được phê duyệt. Đồng thời chủ động xây dựng văn bản ban hành, hướng dẫn thực hiện các chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp, chuyển đổi cây trồng vật nuôi khi được cấp có thẩm quyền quyết định, để chính sách sớm đến được với người dân, góp phần khuyến khích nhân dân phát triển sản xuất hàng hóa nâng cao năng suất, hiệu quả cây trồng, vật nuôi trên cơ sở khai thác tiềm năng, lợi thế của từng vùng.
Chỉ đạo đồng bộ các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp, nhất là hỗ trợ giống, kỹ thuật canh tác, đảm bảo tưới, tiêu phục vụ phát triển sản xuất, đặc biệt chú ý chỉ đạo sản xuất cây vụ Đông, sản xuất vùng đất bán ngập. Thực hiện kiểm soát, ngăn chặn hiệu quả lây lan dịch bệnh trên cây trồng vật nuôi và buôn bán, vận chuyển động, thực vật; đặc biệt gia cầm và sản phẩm từ gia cầm trái phép qua biên giới vào nội địa.
Tiếp tục tháo gỡ các khó khăn, thực hiện kịp thời các chính sách hỗ trợ để các doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình phấn đấu thực hiện hoàn thành và vượt kế hoạch trồng rừng, chè, cao su; cùng với việc chỉ đạo chi trả dịch vụ môi trường rừng đúng đối tượng, chính sách, kịp thời để nhân dân chủ động làm tốt công tác bảo vệ phát triển tài nguyên rừng.
Tăng cường kiểm tra, đôn đốc, có giải pháp triển khai, tổ chức thực hiện đồng bộ để cả hệ thống chính trị vào cuộc chung tay xây dựng nông thôn mới. Khắc phục tình trạng xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ của chính quyền huyện, xã nhằm sớm hoàn thành việc phê duyệt quy hoạch, đề án xây dựng nông thôn mới các xã mới chia tách, xã chậm tiến độ để triển khai xây dựng.
2.3. Công tác tái định cư các thủy điện- Di dân TĐC thủy điện Sơn La: UBND các cấp tập trung chỉ đạo các Ban
quản lý dự án thực hiện đầy đủ các chính sách đền bù, hỗ trợ sản xuất, đời sống các
6
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
hộ TĐC, nhất là việc giải quyết đất sản xuất, hướng dẫn kỹ thuật để đồng bào TĐC phát triển sản xuất, ổn định cuộc sống. Kiểm tra đôn đốc các chủ đầu tư tập trung thi công, hoàn chỉnh việc xây dựng, bàn giao công trình đưa vào sử dụng, thanh toán vốn, quyết toán công trình theo đúng kế hoạch thực hiện dự án.
- Di dân TĐC thủy điện Huổổi Quảng, Bản Chát: UBND tỉnh, các cơ quan chuyên môn tăng cường phối hợp với Bộ Nông nghiệp và PTNT, các Bộ chức năng sớm hoàn chỉnh các thủ tục, danh mục điều chỉnh, bổ sung của dự án tái định cư trình Chính phủ phê duyệt làm cơ sở triển khai. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện xây dựng các công trình cấp bách như trường học, trạm y tế xã, trụ sở xã, điện, nước sinh hoạt, các nội dung đền bù, hỗ trợ sản xuất, đời sống để nhân dân tái định cư bớt khó khăn.
- Di dân TĐC thủy điện Lai Châu: Tập trung kiểm tra thực địa rà soát điều chỉnh quy hoạch chi tiết các điểm, khu tái định cư cho phù hợp để triển khai xây dựng các công trình công cộng, mặt bằng phục vụ di chuyển dân vào đầu năm 2014. Tiếp tục tuyên truyền, vận động nhân dân đồng thuận, thống nhất cao, thực hiện nhanh, hiệu quả nhiệm vụ di dân tái định cư để xây dựng công trình thủy điện.
2.4. Lĩnh vực văn hóa - xã hội- Giáo dục, đào tạo: UBND các cấp chỉ đạo, đôn đốc các chủ đầu tư, ban
quản lý dự án tập trung thi công, hoàn thiện các phòng học, trường học đang được đầu tư thi công xây dựng để đảm bảo trường lớp, phòng học phục vụ khai giảng năm học mới 2013-2014. Đồng thời tu sửa, khắc phục tình trạng thiếu phòng học, phòng học nhờ, tạm dột nát. Chỉ đạo ngành giáo dục triển khai Luật giáo dục, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ, kỹ năng cho giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục sau kỳ nghỉ hè nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, kết hợp và soát, sắp xếp lại trường lớp với sắp xếp tuyển dụng thêm giáo viên đảm bảo chất lượng; tổ chức tốt việc tuyển sinh và vận động học sinh trong độ tuổi đến trường đạt tỷ lệ cao nhất. Duy trì và có giải pháp để nâng công nhận phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi và phổ cập Giáo dục THCS cho các xã chưa đạt chuẩn và các xã mới chia tách, thành lập, nâng tổng số xã đạt chuẩn lên 108/108 xã, phường, thị trấn. Tập trung xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia theo kế hoạch.
- Y tế: Tăng cường công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏekhoẻ nhân dân. Củng cố và nâng cao hiệu quả mạng lưới y tế dự phòng, chủ động phòng, chống dịch bệnh, nhất là dịch nguy hiểm như bệnh tay, chân, miệng, cúm A trên người. Đẩy mạnh thực hiện các dự án chương trình mục tiêu quốc gia. Làm tốt công tác dân số, kế hoạchạch hoá gia đình. Tăng cường công tác kiểm tra, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm. Huy động các nguồn vốn đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trạm y tế mới chia tách, thành lập.
7
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
- Văn hóa - thể thao: UBND tỉnh tiếp tục chỉ đạo các cấp, các ngành, cơ quan đơn vị tổ chức thực hiện tốt và phát huy tác dụng phong trào xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở. Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc cùng với việc tăng cường hiệu quả của hệ thống thiết chế văn hóa cơ sở; đẩy mạnh xã hội hóa và đa dạng hóa nguồn lực trong hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao.
- Xóa đói giảm nghèo và an sinh xã hội: Tiếp tục chỉ đạo các cấp, các ngành triển khai thực hiện chương trình giảm nghèo bền vững. Xây dựng các mô hình sản xuất hiệu quả và nhân rộng để nhân dân áp dụng vươn lên thoát nghèo bền vững. Đẩy mạnh dạy nghề, tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động, gắn dạy nghề với tạo việc làm cho lao động nông thôn, xuất khẩu lao động. Thực hiện tốt các chính sách bảo hiểm y tế, trợ giúp xã hội đối với những người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ về sản xuất, đời sống đồng bào dân tộc thiểu số, người có công. Tăng cường nắm tình hình, phát hiện sớm các đối tượng mới mắc nghiện ma túy, kịp thời đưa vào diện đối tượng vận động cai nghiện tại gia đình và cộng đồng, hỗ trợ vay vốn, tạo việc làm cho người sau cai nghiện nhằm giảm tỷ lệ tái nghiện và giúp họ hòa nhập cộng đồng.
2.5. Quản lý tài nguyên, môi trường- Quản lý đất đai: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động nâng cao nhận
thức của nhân dân về công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; thường xuyên kiểm tra, chỉ đạo cơ quan chức năng, UBND các cấp, các đơn vị tư vấn đo đạc, quy chủ đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận QSDĐ, kịp thời tháo gỡ những khó khăn trong quá trình thực hiện, phấn đấu đạt và vượt kế hoạch (81%). Chỉ đạo các cấp thực hiện việc quản lý đất đai đúng luật và theo các văn bản hướng dẫn của Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, đặc biệt quản lý đất sản xuất lúa. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất, giá đất năm 2014 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở thực hiện
- Quản lý tài nguyên khoáng sản: Căn cứ Luật khoáng sản, các quy định hướng dẫn của Trung ương chỉ đạo xây dựng các quy định cụ thể quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn để các cấp, các ngành quán triệt tổ chức quản lý. Tập trung đôn đốc các cấp, các ngành tăng cường kiểm tra khoáng sản, kiên quyết không để tình trạng khai thác, vận chuyển tài nguyên khoáng sản trái phép tái diễn gây bức xúc trên địa bàn tỉnh, đặc biệt ở các điểm nóng, nhạy cảm về hoạt động khai thác khoáng sản, kể cả khoáng sản đá, cát, sỏi...
- Về môi trường: Tăng cường kiểm tra, xử lý kịp thời các dự án đầu tư chấp hành không nghiêm việc đánh giá tác động môi trường, đặc biệt các dự án, đơn vị sản xuất chế biến gây ô nhiễm môi trường.
8
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
2.6. Cải cách hành chính và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, lãng phí
Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2020, tập trung vào đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp và nhân dân. Tích cực triển khai Đề án cải cách chế độ công vụ, công chức; tăng cường công khai, minh bạch trong hoạt động công vụ. Đẩy mạnh giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa, một cửa liên thông” và triển khai hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn Việt Nam ISO 9001:2008 vào cơ quan nhà nước. Tiếp tục thực hiện lấy ý kiến tham gia vào dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992 theo kế hoạch và thời gian quy định.
Tăng cường thanh tra, kiểm tra, điều tra để phòng ngừa, phát hiện, xử lý các hành vi tham nhũng. Chỉ đạo thực hiện nghiêm kết luận thanh tra và việc xử lý sau thanh tra. Kiện toàn, nâng cao chất lượng hoạt động của các cơ quan chuyên trách về phòng, chống tham nhũng. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.
2.7. Công tác xây dựng chính quyền và dân vận chính quyềnTập trung hoàn thành công tác rà soát chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy,
tình hình quản lý, sử dụng biên chế các cấp và xử lý các vấn đề sau rà soát. Tăng cường công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành, kịp thời tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Tăng cường sự chỉ đạo, điều hành và đề cao trách nhiệm cá nhân, nhất là người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức thực hiện về công tác dân vận chính quyền. Tiếp tục chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, chính quyền các cấp đăng ký xây dựng và thực hiện dân vận chính quyền khéo; thường xuyên đi cơ sở, bám sát thực tiễn, gặp gỡ, trao đổi với nhân dân, lắng nghe ý kiến, tâm tư, nguyện vọng của nhân dân, từ đó giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết các đề xuất, kiến nghị của nhân dân; tuyên truyền giải thích chủ trương, chính sách pháp luật cho nhân dân.
2.8. Công tác đối ngoại; quốc phòng - an ninh, trật tự và an toàn xã hội
Tiếp tục chỉ đạo thực hiện tốt đường lối đối ngoại của Đảng, Nhà nước, Nghị quyết của Tỉnh ủy về công tác đối ngoại giai đoạn 2013 - 2015. Đẩy mạnh công tác xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài; công tác dự báo, định hướng, xây dựng chiến lược và lộ trình hợp tác, hội nhập quốc tế của tỉnh. Tăng cường quản lý Nhà nước về biên giới và giám sát các hoạt động trên tuyến biên giới đất liền Việt Nam - Trung Quốc.
9
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
Tập trung chỉ đạo và tổ chức diễn tập khu vực phòng thủ tỉnh năm 2013, đạt chất lượng và hiệu quả, đảm bảo bí mật, an toàn, không để ảnh hưởng đến an ninh biên giới và sự ổn định phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh trước, trong và sau diễn tập. Chỉ đạo công tác tuyển quân đợt II năm 2013 đạt chỉ tiêu.
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chỉ thị 48 của Bộ Chính trị về “Tăng cường lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới” và các chương trình, kế hoạch mục tiêu quốc gia về phòng, chống các loại tội phạm, nhất là tội phạm ma túy. Tập trung tuyên truyền và tăng cường kiểm tra, kiểm soát giấy phép lái xe, tốc độ, ý thức chấp hành Luật an toàn giao thông để giảm thiểu cao nhất tai nạn giao thông năm 2013.
Tăng cường chỉ đạo các lực lượng, chính quyền huyện và cơ sở nắm chắc tình hình địa bàn, nhất là khu vực biên giới, kiểm soát chặt chẽ và hạn chế tình trạng xuất, nhập cảnh trái phép; vận động nhân dân ổn định cuộc sống và ngăn chặn kịp thời di cư tự do, hoạt động tuyên truyền đạo trái pháp luật và các biểu hiện hoạt động “Diễn biến hòahoà bình” tuyên truyền “Nhà nước Mông” của các thế lực thù địch; Chủ động phòng chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai và thực hiện tốt công tác tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn khi có thiên tai xẩảy ra.
2.9. Chỉ đạo các cấp, các ngành xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2014: Theo Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóakhoá XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2013./.
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Giààng Pááo Mỷỷ
10
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂNTỈNH LAI CHÂU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 72/2013/NQ-HĐND Lai Châu, ngày 12 tháng 7 năm 2013
NGHỊ QUYẾTQuy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm,
tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂUKHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của liên bộ: Tài chính - Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 621/TTr-UBND ngày 30 tháng 05 năm 2013 của UBND tỉnh ; Báo cáo thẩm tra số 32/BC-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
ơ Điều 1. Quy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1. Xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm;
1.2. Tổ chức các kỳ thi:
- Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện, thị xã và cấp tỉnh;
- Thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 trung học phổ thông;
11
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
- Thi tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông;
- Thi tuyển sinh vào các lớp đầu cấp phổ thông, bổ túc văn hóa (nếu có).
1.3. Tổ chức các nhiệm vụ khác có liên quan:
- Tập huấn đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi cấp khu vực, cấp quốc gia;
- Tổ chức đưa, đón và khen thưởng học sinh có thành tích trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp khu vực, cấp quốc gia.
2. Nội dung chi
Nội dung chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh áp dụng theo quy định tại Điều 2, 3, 4 Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 26/4/2012 của liên bộ: Tài chính - Giáo dục và Đào tạo.
3. Mức chi
3.1. Một số mức chi cụ thể thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh (theo phụ lục đính kèm):
- Đối với các kỳ thi cấp tỉnh: Áp dụng bằng mức chi quy định tại phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
- Đối với các kỳ thi cấp huyện, thị xã (do phòng GD&ĐT các huyện, thị xã; các đơn vị trực thuộc sở GD&ĐT tổ chức) được áp dụng mức chi không quá 70% mức chi đối với các cuộc thi tương ứng do cấp tỉnh tổ chức quy định tại phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
3.2. Mức thanh toán theo quy định này được thực hiện cho những ngày làm việc thực tế trong thời gian chính thức tổ chức các kỳ thi, xét tuyển. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.
3.3. Các khoản chi tiền ăn, ở cho những người trong các hội đồng cách ly đặc biệt với bên ngoài; các khoản thuê, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ cho các Hội đồng thi được thanh toán theo thực tế trên cơ sở hóa đơn chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ và theo đúng quy định của pháp luật.
4. Nguồn kinh phí và quản lý sử dụng nguồn kinh phí
4.1. Nguồn kinh phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện được đảm bảo từ nguồn lệ phí thi tuyển sinh theo quy định và trong phạm vi nguồn kinh phí được giao dự toán hàng năm của đơn vị.
4.2. Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí:
12
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
Việc lập dự toán, quản lý sử dụng và thanh quyết toán kinh phí liên quan đến công tác xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh được thực hiện theo qui định của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2013./.
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Giàng Páo Mỷ
13
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
PHỤ LỤCQuy định một số mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ
chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh(Kèm theo Nghị quyết số: 72/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013
của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT Nội dung chi Đơn vị tính Mức chi (1.000đ) Ghi chú
1 Xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm
1.1 Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ soạn thảo câu trắc nghiệm
Theo quy định hiện hành về chế độ chi đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà
nước
1.2 Soạn thảo câu trắc nghiệm đưa vào biên tập Câu 70
1.3 Thẩm định và biên tập câu trắc nghiệm Câu 60
1.4 Tổ chức thi thử- Chi xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm Người/ngày 180
- Chi xây dựng đề thi gốc Đề 740 Phản biệnvà đáp án
- Chi xây dựng các mã đề thi Đề 180- Chi phụ cấp cho Ban tổ chức cuộc thi: + Trưởng ban Người/ngày 220+ Phó trưởng ban Người/ngày 180+ Thư ký, giám thị Người/ngày 130
- Chi phí đi lại, ở của Ban tổ chức Theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí
- Chi phụ cấp cho Hội đồng coi thi:+ Chủ tịch Người/ngày 160+ Phó Chủ tịch Người/ngày 120+ Thư ký, giám thị Người/ngày 80+ Bảo vệ, nhân viên y tế, nhân viên phục vụ Người/ngày 40
1.5 Thuê chuyên gia định cỡ câu trắc nghiệm Người/ngày 280 Theo phương thức
hợp đồng
14
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
STT Nội dung chi Đơn vị tính Mức chi (1.000đ) Ghi chú
1.6 Đánh máy và nhập vào ngân hàng câu trắc nghiệm Người/ngày 180
2 Ra đề thiChi tổ chức rà soát, xây dựng cấu trúc, ma trận đề thi, xây dựng đề thi mẫu
2.1 Chi ra đề đề xuất (đối với câu tự luận)- Thi tuyển sinh. Đề 370 Một đề chính thức
bao gồm nhiều phân môn khác nhau, đề đề xuất có ít nhất 3
câu - Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Đề theo
phân môn 650
- Thi chọn học sinh giỏi vào đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia.
Đề theo phân môn 840
2.2 Chi cho công tác ra đề thi chính thức và dự bịChi cho cán bộ ra đề thi - Thi tuyển sinh.+ Thi trắc nghiệm Người/ngày 240+ Thi tự luận Người/ngày 400- Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Người/ngày 600- Thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 12 dự thi quốc gia (Đề tự luận, đề trắc nghiệm, đề thực hành)
Người/ngày 840
Chi thuê, mua dụng cụ thí nghiệm, nguyên vật liệu, hóa chất, mẫu vật thực hành, thuê gia công chi tiết thí nghiệm.
Căn cứ Hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao.
2.3 Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng ra đề thi- Chủ tịch Hội đồng Người/ngày 280- Phó Chủ tịch thường trực Người/ngày 250- Các Phó chủ tịch Người/ngày 220- Ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên, bảo vệ vòng trong (24/24) Người/ngày 180
- Bảo vệ vòng ngoài, nhân viên y tế, nhân viên phục vụ Người/ngày 90
15
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
STT Nội dung chi Đơn vị tính Mức chi (1.000đ) Ghi chú
2.4 Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng in sao đề thi tốt nghiệp, thi tuyển sinh. Người/ngày
- Chủ tịch Hội đồng Người/ngày 240- Các Phó chủ tịch Người/ngày 210- Ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên, bảo vệ vòng trong (24/24) Người/ngày 170
- Bảo vệ vòng ngoài, nhân viên y tế, nhân viên phục vụ Người/ngày 90
3 Tổ chức coi thiChi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng - Chủ tịch Hội đồng Người/ngày 210- Phó chủ tịch Hội đồng Người/ngày 200- Ủy viên, thư ký, giám thị, kiểm tra thi Người/ngày 170
- Bảo vệ, nhân viên y tế, nhân viên phục vụ Người/ngày 80
4 Tổ chức chấm thi
4.1 Chấm bài thi tự luận, bài thi nói và bài thi thực hành.- Thi tốt nghiệp, thi tuyển sinh Bài 12- Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Bài 52- Thi chọn đội tuyển dự thi quốc gia Bài 72- Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi Người/đợt 180
- Chi cho việc thuê máy nghe băng, đĩa (để chấm thi nói)
Căn cứ Hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm
quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao
4.2 Chấm bài thi trắc nghiệm
- Chi cho cán bộ thuộc tổ xử lý bài thi trắc nghiệm Người/ngày 280
- Chi cho việc thuê máy chấm thi
Căn cứ Hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm
quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao
4.3 Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội
16
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
STT Nội dung chi Đơn vị tính Mức chi (1.000đ) Ghi chú
đồng chấm thi, Hội đồng phúc khảo; chấm kiểm tra, thẩm định
- Chủ tịch Hội đồng Người/ngày 240
- Phó Chủ tịch thường trực Người/ngày 220- Các Phó chủ tịch Người/ngày 200- Ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên Người/ngày 170- Bảo vệ, nhân viên phục vụ, nhân viên y tế Người/ngày 90
4.4 Chi phụ cấp trách nhiệm cho Ban công tác cụm trường- Trưởng ban Người/ngày 120- Phó Trưởng ban Người/ngày 110
- Ủy viên, thư ký Người/ngày 100
5 Chấm phúc khảo, chấm thẩm định bài thi
- Chi cho các cán bộ chấm phúc khảo bài thi: Thi tốt nghiệp, thi tuyển sinh Người/ngày 130
- Chi cho các cán bộ chấm kiểm tra, chấm thẩm định bài thi: Thi tốt nghiệp, thi tuyển sinh
Người/ngày 130
- Chi cho các cán bộ chấm phúc khảo bài thi chọn học sinh giỏi. Người/ngày 200
6Tập huấn, bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi cấp khu vực và quốc gia- Chi phụ cấp cho cán bộ phụ trách lớp tập huấn, bồi dưỡng Người/ngày 50
- Chi biên soạn và giảng dạy+ Dạy lý thuyết Tiết 200+ Dạy thực hành Tiết 280+ Trợ lý thí nghiệm, thực hành Tiết 90- Chi tiền ăn cho học sinh đội tuyển Người/ngày 180- Tiền ở và vé tàu xe đi lại cho học sinh, giáo viên ở xa trong thời gian tập huấn, bồi dưỡng
Theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí cho CBCC đi công tác ở trong nước
17
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
STT Nội dung chi Đơn vị tính Mức chi (1.000đ) Ghi chú
- Thuê phòng học, phòng thí nghiệm, thuê phương tiện đi thực tế, thực hành và các dịch vụ khác
Căn cứ theo theo chế độ hiện hành, Hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao- Chi mua nguyên vật liệu, hóa chất
7 Các nhiệm vụ khác có liên quan- Chi phụ cấp trách nhiệm thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau khi thi Chỉ áp dụng đối
với cán bộ làm công tác thanh tra
kiêm nhiệm
+ Trưởng đoàn thanh tra Người/ngày 240+ Đoàn viên thanh tra Người/ngày 170+ Thanh tra viên độc lập Người/ngày 200- Chi đón, tiếp các đoàn làm thi học sinh giỏi cấp quốc gia tại tỉnh và các khoản chi khác có liên quan đến kỳ thi
Căn cứ theo chế độ hiện hành, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được
cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao
Ghi chú: Mức chi quy định tại phụ lục này là mức tối đa, ngoài các kỳ thi và nhiệm vụ quy định tại phụ lục này, các đơn vị, địa phương vận dụng mức chi trên để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn phù hợp với tình hình thực tế và khả năng ngân sách của đơn vị, địa phương, nhưng không được vượt quá mức chi quy định tại Nghị quyết này./.
18
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
NGHỊ QUYẾT
Quy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm,
tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của liên bộ: Tài chính - Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
Sa u khi xem xé t Tờ tr ì nh số 621/TTr -UB ND ngày 30 thá ng 05 năm 2013 của UB ND t ỉnh ; B áo cáo thẩm t ra số 32/BC -HĐ ND ngày 01 tháng 7 nă m 2013 c ủa Ba n V ăn hóa - X ã hội HĐND t ỉnh và ý kiế n c ủa các đạ i bi ểu Hội đồng nhân dân tỉ nh,
QUYẾT NGHỊ:
ơĐiều 1. Q u y đ ịn h mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1. Xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm;
1.2. Tổ chức các kỳ thi:
- Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện, thị xã và cấp tỉnh;
- Thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 trung học phổ thông;
- Thi tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông;
- Thi tuyển sinh vào các lớp đầu cấp phổ thông, bổ túc văn hóa (nếu có).
1.3. Tổ chức các nhiệm vụ khác có liên quan:
- Tập huấn đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi cấp khu vực, cấp quốc gia;
- Tổ chức đưa, đón và khen thưởng học sinh có thành tích trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp khu vực, cấp quốc gia.
2. Nội dung chi
Nội dung chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh áp dụng theo quy định tại Điều 2, 3, 4 Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 26/4/2012 của liên bộ: Tài chính - Giáo dục và Đào tạo.
3. Mức chi
3.1. Một số mức chi cụ thể thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh (theo phụ lục đính kèm):
- Đối với các kỳ thi cấp tỉnh: Áp dụng bằng mức chi quy định tại phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
- Đối với các kỳ thi cấp huyện, thị xã (do phòng GD&ĐT các huyện, thị xã; các đơn vị trực thuộc sở GD&ĐT tổ chức) được áp dụng mức chi không quá 70% mức chi đối với các cuộc thi tương ứng do cấp tỉnh tổ chức quy định tại phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
3.2. Mức thanh toán theo quy định này được thực hiện cho những ngày làm việc thực tế trong thời gian chính thức tổ chức các kỳ thi, xét tuyển. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.
3.3. Các khoản chi tiền ăn, ở cho những người trong các hội đồng cách ly đặc biệt với bên ngoài; các khoản thuê, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ cho các Hội đồng thi được thanh toán theo thực tế trên cơ sở hóa đơn chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ và theo đúng quy định của pháp luật.
4. Nguồn kinh phí và quản lý sử dụng nguồn kinh phí
4.1. Nguồn kinh phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện được đảm bảo từ nguồn lệ phí thi tuyển sinh theo quy định và trong phạm vi nguồn kinh phí được giao dự toán hàng năm của đơn vị.
4.2. Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí:
Việc l ập dự toá n, quản lý sử dụng và t hanh quyết toá n kinh phí l iê n qua n đế n công t ác xây dựng ngân hàng câ u t rắ c nghiệ m, t ổ chức c ác kỳ thi phổ thông, t hi học s inh giỏi t ại t ỉ nh được thự c hi ệ n t heo qui đ ịnh của Luật ngân sá ch Nhà nướ c và c ác vă n bả n hướ ng dẫ n hi ện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2 . Giao Thường t rực H ội đồng nhâ n dâ n t ỉ nh, cá c B a n Hội đồng nhân dân t ỉnh và đại bi ể u Hội đồng nhâ n dân t ỉnh gi ám sá t vi ệc t ri ển khai t hự c hiệ n Nghị quyết .
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2013./.
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Giàng Páo Mỷ
ThiếuHỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂUCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
19
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
Số: 73/2013/NQ-HĐND Lai Châu, ngày 12 tháng 7 năm 2013
NGHỊ QUYẾTVề việc thông qua Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Lai Châu
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂUKHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 240/2013/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lai Châu đến năm 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 681/TTr-UBND ngày 11/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết thông qua Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Lai Châu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 31/BC-HĐND ngày 01/7/2013 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Lai Châu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN 1. Quan điểm- Phát triển hệ thống y tế Lai Châu phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế xã
hội của tỉnh và Quy hoạch phát triển tổng thể hệ thống y tế Việt Nam; từng bước nâng cao chất lượng các dịch vụ y tế nhằm đáp ứng những nhu cầu cơ bản về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho người dân trên địa bàn.
- Phát triển hệ thống y tế Lai Châu theo hướng hiện đại và bền vững trong đó gắn y tế chuyên khoa, chuyên sâu với y tế phổ cập, kết hợp hài hòa giữa phòng
20
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
bệnh với khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng, giữa y học cổ truyền với y học hiện đại.
- Phát triển hệ thống y tế gắn liền với các cụm dân cư nhằm tạo cơ hội cho mọi người dân được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe với chất lượng ngày càng cao, đặc biệt là đối với đồng bào ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn nhằm từng bước thu hẹp khoảng cách trong thụ hưởng các dịch vụ y tế của người dân trong tỉnh so với các địa phương khác trong cả nước.
- Phát triển hệ thống y tế theo hướng đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích các thành phần y tế cùng tham gia cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe, trong đó y tế Nhà nước đóng vai trò chủ đạo.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu chung
Đến năm 2020 xây dựng và hoàn thiện hệ thống y tế tỉnh Lai Châu theo hướng công bằng, hiệu quả, phát triển và phù hợp với đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng và đa dạng của nhân dân về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe; giảm tỷ lệ mắc bệnh tật và tử vong, tăng tuổi thọ, nâng cao chất lượng dân số góp phần cải thiện chất lượng nguồn nhân lực phục vụ yêu cầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của địa phương cũng như yêu cầu về đảm bảo an ninh biên giới của tổ quốc. Phấn đấu đưa Lai Châu trở thành tỉnh có các chỉ số dịch vụ y tế đạt ở mức trung bình trong vùng Tây bắc.
2.2. Mục tiêu cụ thể
2.2.1. Tăng cường củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở, nâng cao khả năng tiếp cận của người dân đối với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu có chất lượng.
2.2.2. Phát triển mạng lưới y tế dự phòng có đủ khả năng giám sát, phát hiện và khống chế các dịch bệnh, nhằm giảm tỷ lệ mắc và tử vong do bệnh dịch gây ra; đảm bảo công tác kiểm dịch y tế quốc tế; đẩy mạnh công tác quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm nhằm giảm số ca mắc và tử vong do ngộ độc thực phẩm trên địa bàn.
2.2.3. Phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh và phục hồi chức năng, bảo đảm cho mọi người dân được tiếp cận thuận lợi với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe có chất lượng tại các đơn vị y tế, đặc biệt là tại khu vực biên giới. Đảm bảo sự phát triển cân đối, hợp lý giữa các bệnh viện chuyên khoa và đa khoa; kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền. Từng bước phát triển hệ thống y tế ngoài công lập phù hợp với bối cảnh kinh tế, xã hội của địa phương.
21
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
2.2.4. Đẩy mạnh các hoạt động của chương trình dân số kế hoạch hóa gia đình nhằm đảm bảo quy mô và cơ cấu dân số phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Chú trọng nâng cao chất lượng giống nòi đặc biệt là với các dân tộc thiểu số nhằm từng bước nâng cao chất lượng dân số, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2.2.5. Phát triển mạng lưới lưu thông, phân phối và cung ứng thuốc, chủ động cung ứng thường xuyên, đủ thuốc có chất lượng, giá cả hợp lý và ổn định thị trường thuốc phòng bệnh và chữa bệnh cho nhân dân.
2.2.6. Phát triển cơ sở hạ tầng đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng, bảo đảm trang thiết bị thiết yếu và từng bước đầu tư trang thiết bị hiện đại cho hệ thống y tế dự phòng, hệ thống khám chữa bệnh và phục hồi chức năng; phát triển hệ thống cung ứng, sửa chữa trang thiết bị và vật tư y tế.
2.2.7. Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực y tế cả về số lượng và chất lượng nhằm từng bước khắc phục khó khăn về nhân lực cho các đơn vị y tế tuyến cơ sở nhất là vùng núi cao, khu vực biên giới và các chuyên khoa đặc thù. Ban hành các chính sách ưu đãi đặc biệt nhằm thu hút và giữ chân nhân lực y tế có trình độ chuyên môn cao yên tâm công tác lâu dài tại địa phương.
2.2.8. Xây dựng nền tài chính y tế lành mạnh, bền vững, giúp cho người dân trên địa bàn tránh được đói nghèo khi mắc bệnh, góp phần đảm bảo an sinh xã hội...
2.2.9. Thiết lập và duy trì có hiệu quả mạng lưới thông tin y tế trong phạm vi toàn tỉnh và đảm bảo kết nối thông tin thường xuyên, liên tục với các cơ quan Trung ương, các địa phương trong cả nước.
3. Các chỉ tiêu cơ bản
STT Chỉ tiêu Năm 2012
Năm2015
Năm2020
Năm 2030
Chỉ tiêu đầu vào:
1 Số Bác sĩ/vạn dân 6,4 8,0 15,0 >15,0
2 Số Dược sĩ ĐH/vạn dân 0,5 0,8 1,5 >2
3 Tỷ lệ thôn có NVYT hoạt động 89,28 >96 >96 100
4 Tỷ lệ TYT có bác sĩ làm việc tại trạm 35,9 50 70 100
5 Tỷ lệ xã có NHS/YSSN 85,4 >90 100 100
6 Số GB/vạn dân (không kể TYT) 27,38 29,6 37,09 >40
Chỉ tiêu hoạt động:
7 Tỷ lệ TE <1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ 92,39 93 93,5 >93,5
8 Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế 12,62 50 70 100
22
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
STT Chỉ tiêu Năm 2012
Năm2015
Năm2020
Năm 2030
9 Tỷ lệ dân số tham gia BHYT 97 97 >97 >97
10 Tỷ lệ khám chữa bệnh bằng YHCT, kết hợp YHCT với y học hiện đại 10 18 25 30
11 Tỷ lệ các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xử lý chất thải y tế đạt tiêu chuẩn 7,5 25 50 90
Chỉ tiêu đầu ra:
12 Tuổi thọ trung bình (tuổi) 63,4 65 67 70
13 Tỷ suất chết mẹ/100.000 trẻ đẻ ra sống 93 85 75 70
14 Tỷ suất chết TE<1 tuổi (1000 trẻ đẻ ra sống) 36 34 30 25
15 Tỷ suất chết TE<5 tuổi (1000 trẻ đẻ ra sống) 56,47 52 47 40
16 Quy mô dân số (triệu người) 0,405 0,441 0,506
17 Mức giảm tỉ lệ sinh (%0) 0,45 0,5 0,5 0,3
18 Tỷ lệ tăng dân số (%) 2,94 2,90 2,70 2,60
19 Tỷ lệ giới tính khi sinh (trai/100 gái) 105,5 105 105 105
20 Tỷ lệ TE<5 tuổi SDD cân nặng/tuổi 26,1 23 20 <20
21 Tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS 0,45 0,38 0,35 0,33
II. NỘI DUNG QUY HOẠCH
1. Củng cố, hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở
- Đến năm 2020, hoàn chỉnh việc xây dựng, nâng cấp các bệnh viện huyện; 100% các trạm y tế được kiên cố, đủ công trình phụ trợ, trang thiết bị y tế theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;
- Đến năm 2015, Trung tâm y tế, Bệnh viện huyện đảm bảo thực hiện được trên 50% các dịch vụ theo phân tuyến kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế, trên 70% vào năm 2020, 100% vào năm 2030;
- Đến năm 2015 trên 90% Trạm y tế xã có nữ hộ sinh trung học hoặc y sỹ sản nhi; 80% trạm y tế có cán bộ làm công tác dược, y học cổ truyền và 100% vào năm 2020; đến năm 2020, 100% trạm y tế xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn có nhà công vụ.
- Đến năm 2015 trên 96% thôn bản có nhân viên y tế bản hoạt động được đào tạo 9 tháng; 100% trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT có cán bộ y tế trình độ trung học, mỗi trường trung cấp, cao đẳng có ít nhất 03 cán bộ y tế; đến năm 2030 mỗi trường trung cấp, cao đẳng, đại học có trạm y tế.
23
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
- Đến năm 2020 toàn tỉnh có 09 Phòng y tế, 09 Trung tâm y tế thuộc 09 huyện, thị xã, trong đó 08 trung tâm y tế thực hiện chức năng dự phòng và 01 Trung tâm y tế thực hiện hai chức năng khám, chữa bệnh và dự phòng.
- Đến năm 2015 có 50% đơn vị y tế tuyến huyện (Phòng y tế, Trung tâm y tế, Bệnh viện đa khoa, Trung tâm DS-KHHGĐ) và 30% Trạm y tế xã ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, khám bệnh, chữa bệnh; các tỷ lệ trên đến năm 2020 là 70% và 50%, đến năm 2030 đều là 100%.
2. Phát triển mạng lưới y tế dự phòng
2.1. Các chỉ tiêu chuyên môn
- Giảm 5% số người bị sốt rét hàng năm so với năm trước và không để xảy ra tử vong do sốt rét. Giảm tỷ lệ mắc sốt rét dưới 2/1000 người dân.
- Giảm tỷ lệ mắc lao mới trên 100.000 dân; 100% bệnh nhân phong được quản lý, điều trị và chăm sóc tàn tật.
2.2. Mạng lưới tổ chức
- Đến năm 2020 thành lập 07 Trung tâm y tế thực hiện chức năng y tế dự phòng trên cơ sở tách các đội y tế dự phòng, đội chăm sóc sức khỏe sinh sản của Trung tâm y tế các huyện. Trung tâm y tế Dự phòng thị xã Lai Châu vẫn thực hiện hai chức năng do vậy sẽ đổi tên thành Trung tâm y tế.
- Từng bước rà soát, kiện toàn các đơn vị dự phòng tuyến tỉnh để đến sau năm 2020 sẽ hợp nhất theo mô hình tổ chức Trung tâm kiểm soát dịch bệnh tuyến tỉnh.
3. Phát triển mạng lưới khám chữa bệnh và hệ thống cấp cứu
3.1. Mạng lưới khám chữa bệnh, phục hồi chức năng
- Đến năm 2020 toàn tỉnh có 14 bệnh viện, 01 trung tâm y tế thực hiện hai chức năng khám, chữa bệnh và dự phòng (06 bệnh viện tuyến tỉnh và 08 bệnh viện huyện, 01 Trung tâm y tế), chưa bao gồm bệnh viện tư nhân.
- Củng cố, nâng cấp các bệnh viện tuyến tỉnh để có đủ khả năng đảm đương nhiệm vụ của những đơn vị chuyên môn, kỹ thuật y tế đầu ngành của tỉnh. Nâng hạng bệnh viện đạt chuẩn quy định của Bộ Y tế đối với tất cả các bệnh viện trong tỉnh.
+ Tuyến tỉnh: Đến năm 2015 Bệnh viện Đa khoa tỉnh duy trì hạng II quy mô 340 giường bệnh, năm 2020 đạt hạng 1 quy mô 380 giường bệnh; Bệnh viện Lao và bệnh phổi, Bệnh viện Y học cổ truyền đến năm 2020 đạt hạng II, quy mô 100 giường bệnh. Thành lập mới Bệnh viện Sản nhi 100 giường bệnh, Bệnh viện Tâm thần 50 giường bệnh và Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng 100 giường bệnh; 100% bệnh viện ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, khám bệnh, chữa bệnh.
24
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
+ Tuyến huyện: Năm 2015 có 08 bệnh viện tuyến huyện, trong đó 07 bệnh viện đạt hạng III và 01 bệnh viện chưa xếp hạng theo quy định chuẩn của Bộ Y tế. Đến năm 2020 có 07 bệnh viện tuyến huyện đạt hạng II, 01 bệnh viện đạt hạng III; phấn đấu đến năm 2030, 100% các bệnh viện tuyến huyện đạt hạng II.
+ Phòng khám đa khoa khu vực: Đến 2015 toàn tỉnh có 15 Phòng khám đa khoa khu vực, mỗi Phòng khám đa khoa khu vực có ít nhất 10 giường bệnh và đảm bảo được đủ một số trang thiết bị thiết yếu như: X quang, siêu âm, điện tim, xét nghiệm.
3.2. Mạng lưới cấp cứu
- Đến năm 2015 các bệnh viện tuyến tỉnh và tuyến huyện có đội vận chuyển cấp cứu 115. Đến năm 2020 thành lập Trung tâm Cấp cứu 115 của tỉnh và củng cố các đội vận chuyển cấp cứu 115 tại bệnh viện đa khoa các huyện. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở dịch vụ vận chuyển cấp cứu bệnh nhân.
- Phát triển mạng lưới vận chuyển cấp cứu vệ tinh được bố trí trên các địa điểm thích hợp đảm bảo thời gian vận chuyển cấp cứu kịp thời.
4. Phát triển mạng lưới an toàn vệ sinh thực phẩm
- Đến 2015, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh có từ 20 - 25 biên chế và thành lập khoa an toàn thực phẩm trực thuộc trung tâm y tế huyện, thị; bố trí cán bộ kiêm nhiệm phụ trách vệ sinh an toàn thực phẩm trực thuộc trạm y tế xã và duy trì những năm tiếp theo.
5. Phát triển y học cổ truyền
- Đến năm 2015, 100% các bệnh viện đa khoa huyện có khoa y học cổ truyền. Đến năm 2020, 100% các khoa y học cổ truyền, trung tâm y tế có bác sỹ chuyên khoa về y học cổ truyền, trong đó 50% bác sỹ y học cổ truyền có trình độ sau đại học, 100% nhân lực y, dược cổ truyền tại các cơ sở khám chữa bệnh công lập có trình độ trung học trở lên và trình độ đại học vào năm 2020.
- Đến năm 2015, 60% trạm y tế xã, phường, thị trấn, phòng khám đa khoa khu vực có bộ phận khám chữa bệnh y học cổ truyền; đến năm 2020 là 100%.
- Đến năm 2015, 100% các Bệnh viện y học cổ truyền, Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, huyện, phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế xã, phường, thị trấn, trường trung cấp y tế có vườn cây thuốc nam và duy trì trong những năm tiếp theo.
6. Phát triển lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình
- Đến năm 2020, 100% các xã đều có cán bộ chuyên trách dân số - kế hoạch hóa gia đình được đào tạo nghiệp vụ công tác dân số.
25
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
7. Lĩnh vực sản xuất, kiểm nghiệm và phân phối thuốc
- Năm 2015 phấn đấu đạt tỷ lệ 50% các khoa dược bệnh viện đạt chuẩn về cơ sở vật chất và trang thiết bị theo quy định của Bộ Y tế và 80% vào năm 2020. Các khoa dược có dược sỹ đại học chuyên trách về dược lâm sàng trên 50% vào năm 2015 và 100% vào năm 2020.
8. Phát triển cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế; nhu cầu sử dụng đất và nhu cầu kinh phí
8.1. Phát triển cơ sở vật chất
+ Tuyến tỉnh: Giai đoạn 2013 - 2020 tiếp tục đầu tư, sửa chữa, nâng cấp các Trung tâm, Chi cục tuyến tỉnh, xây dựng mới Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Bệnh viện Sản nhi, Bệnh viện Tâm thần, Bệnh viện Điều dưỡng và phục hồi chức năng, ký túc xá học sinh, nhà thư viện, khu giáo dục thể chất Trường Trung cấp y tế.
+ Tuyến huyện: Giai đoạn 2013 - 2020 đầu tư xây dựng mới Bệnh viện Nậm Nhùn, Trung tâm y tế thị xã, Trung tâm y tế Sìn Hồ, Phong thổ, Mường Tè, Tam Đường, Than Uyên, Nậm Nhùn, Nậm Tăm tiếp tục đầu tư hoàn thiện và nâng cấp các bệnh viện (Tam Đường, Phong Thổ, Sìn Hồ, Mường Tè, Tân Uyên, NậmTăm), Trung tâm Y tế Tân Uyên. Đầu tư xây dựng và nâng cấp 15 phòng khám đa khoa khu vực, các trạm y tế xã.
8.2. Phát triển trang thiết bị y tế
Đảm bảo đủ trang thiết bị y tế cho các cơ sở y tế:
+ Các cơ sở y tế có đủ trang thiết bị y tế theo danh mục tiêu chuẩn hóa hiện hành của Bộ Y tế. Ưu tiên đầu tư cho các huyện mới thành lập, các huyện đã được đầu tư trang thiết bị nhưng sử dụng chưa hiệu quả, các xã thuộc vùng sâu, vùng xa.
+ Đến năm 2020 xây dựng 01 phân xưởng sửa chữa, sản xuất các thiết bị y tế thông thường.
8.3. Nhu cầu sử dụng đất
Đến năm 2020, cần bố trí bổ sung thêm 43,02 ha, trong đó:
+ Nhu cầu bổ sung thêm cho các đơn vị Y tế tuyến tỉnh là: 19,4 ha.
+ Nhu cầu bổ sung thêm cho các đơn vị Y tế tuyến huyện là: 7,8 ha
+ Nhu cầu bổ sung thêm cho các Phòng khám ĐKKV là: 9,57 ha.
+ Nhu cầu bổ sung thêm cho các trạm Y tế xã là: 7,25 ha
8.4. Nhu cầu kinh phí
Tổng nhu cầu kinh phí đầu tư cho ngành y tế trong toàn tỉnh đến năm 2020 là: 1.755,5 tỷ đồng được chia làm hai giai đoạn:
26
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
- Giai đoạn 2013 - 2015: 487 tỷ đồng- Giai đoạn 2016 - 2020: 1.268,5 tỷ đồng Trong đó:
+ Kinh phí xây dựng cơ sở vật chất là: 1.210 tỷ đồng + Kinh phí mua sắm trang thiết bị là: 515,5 tỷ đồng + Kinh phí đào tạo bồi dưỡng cán bộ là: 30 tỷ đồng - Kinh phí trên được huy động từ các nguồn: + Nguồn ngân sách địa phương: 10%. + Nguồn ngân sách Trung ương: 70% + Kinh phí huy động từ các tổ chức quốc tế: 20%9. Phát triển nguồn nhân lực y tế- Đến năm 2015, 100% các cơ sở điều trị có ít nhất 1 dược sỹ đại học, số trạm
y tế có cán bộ dược được đào tạo là 80%, đến năm 2020 là 100%.- Xây dựng đội ngũ cán bộ kỹ thuật giỏi, có khả năng sử dụng thành thạo các
trang thiết bị y tế mới, hiện đại, bao gồm cả việc duy tu, bảo dưỡng.- Tăng tỷ lệ bác sỹ được đào tạo có trình độ sau đại học cho tất cả các tuyến.
Nâng tỷ lệ cán bộ có trình độ cao đẳng, đại học và sau đại học (TS, CKII, Ths, CKI) trong tổng số cán bộ y tế từ 11,2% năm 2012 lên 17% vào năm 2015 và 30% vào năm 2020. Tỷ lệ cán bộ sau đại học trong số cán bộ có trình độ đại học trở lên tăng từ 19% năm 2012 lên 25% vào năm 2020.
10. Định hướng đến năm 2030Tiếp tục phát triển hệ thống y tế tỉnh theo hướng hiện đại hóa, vừa bảo đảm
tính hệ thống và tính liên tục trong hoạt động chuyên môn của từng tuyến và giữa các tuyến; phát triển cân đối, hợp lý giữa các bệnh viện đa khoa và chuyên khoa, phát triển y tế phổ cập kết hợp y tế chuyên sâu, giữa y học hiện đại với y học cổ truyền, dự phòng và điều trị, giữa y tế công và tư. Các cơ sở khám chữa bệnh và phục hồi chức năng tiếp tục được phát triển hợp lý về chuyên khoa, quy mô; phù hợp với đặc điểm về mô hình bệnh tật, về địa lý và thực trạng phân bố mạng lưới khám chữa bệnh trên địa bàn nhằm bảo đảm cho mọi người dân tiếp cận một cách thuận lợi đối với các dịch vụ chăm sóc sức khỏe có chất lượng thực hiện công bằng, hiệu quả và góp phần ổn định an ninh biên giới.
III. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về cơ chế, chính sách
Thực hiện có hiệu quả Luật Bảo hiểm y tế, chính sách của Nhà nước về phát triển hệ thống y tế ngoài công lập, tạo điều kiện bình đẳng giữa các cơ sở y tế công lập và
27
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
ngoài công lập. Khuyến khích các cơ sở y tế ngoài công lập đăng ký khám chữa bệnh bảo hiểm y tế. Đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính trong các đơn vị y tế công lập và giá dịch vụ khám chữa bệnh các cơ sở khám chữa bệnh công lập.
Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành các chính sách thu hút đầu tư nhằm duy trì và phát triển hệ thống y tế.
Lập và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án cải thiện nâng cấp hệ thống thông tin y tế tại các đơn vị, thuộc các tuyến với việc ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại nhằm đáp ứng đầy đủ, chính xác và kịp thời nhu cầu thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành và giám sát thực hiện của ngành y tế tại địa phương.
Xây dựng kế hoạch kiện toàn về tổ chức mạng lưới, nhân lực, cấp ngân sách cho hoạt động thống kê tại các đơn vị trong toàn ngành y tế trên địa bàn tỉnh. Quy định rõ chức năng nhiệm vụ cho lãnh đạo, cán bộ thống kê tổng hợp từ tuyến tỉnh đến tuyến huyện, tuyến xã để đáp ứng nhu cầu thông tin y tế tránh chồng chéo hoặc quá tải về sổ sách, biểu mẫu nhất là với tuyến cơ sở đặc biệt là ở xã, phường. Thực hiện theo dõi giám sát, đánh giá thường kỳ để phát hiện các khó khăn, bất cập có giải pháp khắc phục.
2. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, Chính quyền và phối hợp các cấp, các ngành trong bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo, của cấp ủy đảng, chính quyền các cấp triển khai thực hiện tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh. Nhiệm vụ phát triển hệ thống y tế, nâng cao hiệu quả của hoạt động chăm sóc sức khỏe nhân dân phải trở thành một trong những mục tiêu ưu tiên của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
Nâng cao hiệu quả phối hợp liên ngành trong hoạt động chăm sóc sức khỏe nhân dân thông qua việc xây dựng cơ chế phối hợp và thực hiện hợp đồng trách nhiệm với từng ban ngành, đoàn thể, tổ chức xã hội... Vận động mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội chủ động và tích cực tham gia công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cộng đồng.
3. Phát triển nguồn nhân lực y tế
Kiện toàn đội ngũ cán bộ y tế, cân đối nhu cầu nhân lực y tế phù hợp về số lượng, cơ cấu, chất lượng theo các quy định. Nâng cao trình độ cán bộ theo hướng hoàn thiện các tiêu chuẩn về xếp hạng đơn vị, có tính tới sự kế thừa phát triển của các giai đoạn. Xây dựng đề án phát triển nhân lực y tế đề ra giải pháp mang tính đột phá nhằm chủ động tạo nguồn, thu hút cán bộ y tế có trình độ chuyên môn giỏi yên tâm
28
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
công tác trong các cơ sở khám chữa bệnh công lập cũng như trong lĩnh vực y tế dự phòng tại địa phương. Phát huy khả năng của Trường trung cấp Y tế Lai châu trong việc đào tạo nhân lực cho địa phương, để đảm bảo có đủ nhân lực cho các đơn vị chia tách, thành lập mới trong giai đoạn tới, tỉnh cần có cơ chế tăng cường số lượng biên chế và đào tạo nâng cao nhân lực cho các khoa, bộ phận chuyên môn của các đơn vị hiện có để điều động cán bộ sang các đơn vị thành lập mới khi cần thiết. Ban hành, thực hiện các chính sách ưu đãi trong đào tạo, tuyển dụng và sử dụng cán bộ y tế đặc biệt là đối với y tế cơ sở nhất là vùng sâu, vùng xa. Tranh thủ sự hỗ trợ trong, ngoài nước đối với việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực y tế.
4. Tăng cường quản lý nhà nước về Y tế
Nâng cao năng lực hoạch định chính sách và lập kế hoạch của các đơn vị y tế tại các tuyến từ tỉnh đến huyện, xã trên địa bàn tỉnh; khắc phục các yếu điểm thường gặp trong quy trình xây dựng chính sách y tế tại địa phương. Nâng cao năng lực xây dựng chính sách dựa trên bằng chứng cho đội ngũ những người tham gia hoạch định chính sách y tế của địa phương. Chú trọng phân tích thông tin dữ liệu để phát hiện và nhận diện những vấn đề y tế mới phát sinh tại địa bàn, huy động sự tham gia của các cơ quan nghiên cứu trong cung cấp bằng chứng, tư vấn cho quá trình xây dựng chính sách y tế của địa phương. Tổ chức thường xuyên hoạt động tham vấn các chuyên gia và các bên có liên quan trong quy trình xây dựng chính sách y tế. Xây dựng đề án tổng thể về đổi mới quản trị hệ thống y tế tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030.
Thiết lập và duy trì hệ thống chỉ tiêu và thường xuyên theo dõi, giám sát, đánh giá hoạt động thực hiện chính sách, kế hoạch y tế trên địa bàn. Kiện toàn mạng lưới thanh tra y tế các tuyến theo quy định sao cho có đủ năng lực để thực hiện chức năng nhiệm vụ. Huy động sự tham gia của các tổ chức xã hội, các hội nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh vào hoạt động theo dõi giám sát nhằm tăng cường tính độc lập, khách quan trong giám sát và đánh giá hệ thống y tế của địa phương... Lựa chọn một số lĩnh vực ưu tiên trong theo dõi giám sát, đánh giá.
5. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn
Tăng tỷ trọng các nguồn tài chính công cho y tế: Đề xuất Trung ương tăng định mức đầu tư ngân sách nhà nước cho y tế đặc biệt là những vùng núi cao, vùng đặc biệt khó khăn, đảm bảo thực hiện các chính sách ưu đãi thu hút về tiền lương và phụ cấp đặc thù đối với cán bộ y tế làm việc trong các lĩnh vực khó khăn (y tế dự phòng, các chuyên khoa đặc thù…) và vùng đặc biệt khó khăn. Bảo đảm mức chi thường xuyên của trạm y tế theo cơ cấu chi đạt mức tối thiểu là 10% tổng kinh phí chi cho con người/01 trạm y tế/năm vào năm 2015 và 15% /01 trạm y tế/năm vào năm 2020, đảm bảo mức chi tối thiểu cho y tế và tỷ lệ phân bổ cho y tế dự phòng theo chỉ tiêu đã
29
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
được xác định, tăng cường cam kết chính trị và huy động sự tham gia của các ngành, các đoàn thể tổ chức xã hội và cộng đồng trong triển khai thực hiện lộ trình Bảo hiểm y tế toàn dân, tuân thủ thực hiện đầy đủ các chính sách hỗ trợ tài chính cho người nghèo, cận nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi, người cao tuổi, đồng bào dân tộc thiểu số và các đối tượng chính sách xã hội, góp phần đảm bảo công bằng trong bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân, tăng cường vận động, huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn viện trợ quốc tế.
Nâng cao hiệu quả phân bổ và sử dụng các nguồn tài chính y tế: Thử nghiệm và ứng dụng phương thức phân bổ ngân sách nhà nước cho các cơ sở y tế trên địa bàn theo chỉ tiêu kết quả và hiệu quả hoạt động đối với cả lĩnh vực dự phòng và khám chữa bệnh, đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính của các đơn vị y tế trong tỉnh theo định hướng chung của toàn ngành trên cơ sở phân tích những đặc thù tại địa phương, đổi mới tài chính bệnh viện, tìm hiểu, nghiên cứu để từng bước ứng dụng cơ chế chi trả dịch vụ y tế tại bệnh viện hiện đại song vẫn phù hợp với điều kiện thực tế, củng cố hệ thống báo cáo và phân tích số liệu quyết toán ngân sách nhà nước chi cho y tế để có bằng chứng chính xác cho việc lập kế hoạch tài chính y tế hàng năm. Thiết lập và vận hành hệ thống báo cáo về chi tiêu ngân sách nhà nước cho y tế theo ngành dọc trên địa bàn, thiết lập và duy trì thường xuyên cơ chế giám sát tính hiệu quả, công bằng trong phân bổ sử dụng nguồn ngân sách cho y tế.
Tăng cường kiểm soát chi phí y tế: Thực hiện các biện pháp tăng cường kiểm soát chi phí y tế, đặc biệt là chi phí cho dịch vụ bệnh viện, giảm thiểu tình trạng lạm dụng dịch vụ y tế nhất là các dịch vụ kỹ thuật cao, dịch vụ được đầu tư từ nguồn xã hội hóa, ban hành và thực hiện các quy định về minh bạch hóa và chuẩn hóa việc xác định chi phí và giá thành dịch vụ y tế tại từng tuyến, từng hạng đơn vị. Tính chi phí cho dịch vụ khám chữa bệnh, y tế dự phòng để có cơ sở tính chi phí hiệu quả và ước tính nguồn lực cần thiết làm có sở cho phân bổ ngân sách y tế hàng năm, tăng cường kiểm tra giám sát, đánh giá việc thực hiện các dự án đầu tư nhất là các dự án có sự tham gia góp vốn của tư nhân trong các cơ sở y tế công lập để điều chỉnh các biện pháp quản lý cho phù hợp….
6. Đẩy mạnh hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe trong cộng đồng
Tăng cường tuyên truyền giáo dục sức khỏe nhằm nâng cao nhận thức của người dân về vệ sinh phòng bệnh, phòng dịch; bảo vệ và nâng cao sức khỏe, loại trừ dần những tập tục, thói quen lạc hậu; xây dựng lối sống lành mạnh ở từng cá nhân, gia đình và cộng đồng. Đa dạng hóa các kênh thông tin cũng như nội dung thông điệp và phương thức truyền thông, giáo dục sức khỏe phù hợp với các cộng
30
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
đồng dân cư, các nhóm dân cư thuộc nhiều địa phương khác nhau trong tỉnh nhằm chuyển đổi nhận thức, hành vi của các nhóm dân cư, tạo phong trào toàn dân bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe, chú trọng tăng cường hơn nữa hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe trong học đường…
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Lai Châu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và tổ chức, triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2013./.
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Giàng Páo Mỷ
31
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂNTỈNH LAI CHÂU
Số: 74 /2013/NQ-HĐND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
Lai Châu, ngày 12 tháng 7 năm 2013
NGHỊ QUYẾTVề việc ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2014-2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂUKHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;Sau khi xem xét Tờ trình số 708/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2013 của
UBND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Chân giai đoạn 2014 - 2016, Báo cáo thẩm tra số 40/BC-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2014 - 2016, với những nội dung chủ yếu sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG1. Mục tiêu Phát triển sản xuất nông nghiệp, tạo ra tập quán sản xuất mới; thực hiện xóa
đói, giảm nghèo bền vững; đảm bảo an ninh lương thực, khai thác tiềm năng lợi thế về nông nghiệp, từng bước hình thành các vùng sản xuất tập trung, chuyên canh, tạo sản phẩm hàng hóa nông nghiệp chủ lực trên địa bàn tỉnh.
2. Phạm vi áp dụngChính sách này quy định mục tiêu, đối tượng, nội dung, mức, điều kiện áp
dụng, cơ chế hỗ trợ của nhà nước khuyến khích phát triển trong lĩnh vực nông
32
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu và được thực hiện cho giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016.
3. Đối tượng áp dụngCác hộ gia đình, cá nhân là nông dân sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh. 4. Nguyên tắc hỗ trợHỗ trợ những nội dung về sản xuất nông nghiệp mà nông dân gặp khó khăn,
làm kém hiệu quả. Nội dung hỗ trợ phải mang tính phổ biến, dễ tiếp cận, hướng vào khai thác tiềm năng lợi thế tại địa phương.
Chính sách hỗ trợ phải phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của tỉnh.Lồng ghép nguồn vốn từ ngân sách địa phương, các chương trình, dự án
đang triển khai trên địa bàn có cùng mục tiêu, nội dung hỗ trợ sản xuất nông nghiệp như: Sự nghiệp phát triển nông nghiệp địa phương, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135, chương trình 30a, ODA,... để thực hiện chính sách này. Trong trường hợp đối tượng thuộc diện hỗ trợ được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp có cùng nội dung hỗ trợ thì đối tượng nhận hỗ trợ chỉ được hưởng một chính sách với mức hỗ trợ cao nhất.
Chính sách này phải được kế hoạch hóa theo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ1. Hỗ trợ phá́t triển lúa lai, lúa thuần1.1. Hỗ trợ giá giống lúa lai.a) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ giá giống lúa lai.b) Mức hỗ trợ: Vùng I hỗ trợ 40% giá giống, vùng II hỗ trợ 60% giá giống,
vùng III hỗ trợ 80% giá giống. c) Điều kiện hỗ trợ.Các hộ gia đình, cá nhân sản xuất lúa lai, hỗ trợ 100% diện tích đăng ký gieo
trồng theo kế hoạch và cam kết làm theo quy trình kỹ thuật canh tác lúa lai. 1.2. Hỗ trợ giá giống lúa thuần (tiêu chuẩn xác nhận).a) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ giá giống lúa thuần.b) Mức hỗ trợ: 100% giá giống. c) Điều kiện hỗ trợ Các hộ gia đình, cá nhân sản xuất lúa thuần, hỗ trợ 50% diện tích đăng ký gieo
trồng theo kế hoạch và cam kết làm theo quy trình kỹ thuật canh tác lúa thuần. 2. Hỗ trợ phát triển ngô laia). Nội dung hỗ trợ: giá giống ngô lai.b). Mức hỗ trợ:- Đối với ngô chính vụ (vụ xuân hè): Vùng I hỗ trợ 40% giá giống, vùng II hỗ
trợ 60% giá giống, vùng III hỗ trợ 80% giá giống.
33
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
- Đối với diện tích ngô xuân sớm trên đất ruộng 1 vụ, vụ Thu Đông, vụ Đông : Vùng I, II hỗ trợ 50% giá giống; Vùng III, vùng bán ngập lòng hồ thủy điện hỗ trợ 80% giá giống.
b. Điều kiện hỗ trợ: Cá nhân, hộ gia đình có đăng ký gieo trồng theo kế hoạch và cam kết làm theo quy trình kỹ thuật canh tác ngô lai.
3. Hỗ trợ phát triển cây ăn quảa). Nội dung và mức hỗ trợ.Hỗ trợ một lần 100% giá giống; Hỗ trợ phân bón lót, thuốc BVTV trong thời kỳ
kiến thiết cơ bản; hỗ trợ 100% giá giống cây trồng xen thích hợp trong 3 năm đầu (tối đa không quá 02 vụ/năm).
b). Điều kiện hỗ trợ:Cá nhân, hộ gia đình có diện tích đất nằm trong vùng dự án cây ăn quả tập trung
được UBND tỉnh phê duyệt; có đăng ký tham gia dự án và cam kết tuân thủ theo quy trình kỹ thuật của dự án.
4. Hỗ trợ phát triển và chuyển đổi phương thức chăn nuôi đại gia súc4.1. Nội dung và mức hỗ trợ.a) Hỗ trợ giống trâu, bò: Hỗ trợ một lần, một con trâu giống hoặc bò giống (từ 1,5
đến 2 tuổi) cho 01 hộ nghèo hoặc cận nghèo. Mức hỗ trợ: Hộ nghèo 70% giá mua, tối đa không quá 7 triệu đồng; hộ cận nghèo
50% giá mua, tối đa không quá 5 triệu đồng. b) Hỗ trợ làm chuồng.Hỗ trợ làm chuồng cho hộ gia đình có chăn nuôi trâu, bò; ưu tiên hỗ trợ trước
các bản, xã trong vùng trồng cao su, vùng sản xuất lương thực tập trung; khuyến khích làm chuồng tập trung theo nhóm hộ.
Hỗ trợ một lần kinh phí làm chuồng, mức hỗ trợ 03 triệu đồng/01 chuồng/01 hộ.
c) Hỗ trợ trồng cỏ: Hỗ trợ một lần kinh phí mua giống cỏ. Mức hỗ trợ 2.000 đồng/m2 , tối đa không quá 500 m2 cỏ/01 đầu gia súc.
4.2. Điều kiện hỗ trợ.
a) Hỗ trợ giống trâu, bò.
Hỗ trợ các hộ nghèo và cận nghèo chưa có trâu hoặc bò nhưng chưa được hỗ trợ lần nào và có nhu cầu phát triển chăn nuôi trâu, bò. Các hộ có nhu cầu phải đăng ký với UBND cấp xã.
b) Hỗ trợ làm chuồng trại.
Hỗ trợ các hộ chăn nuôi trâu, bò có nhu cầu làm chuồng; có đăng ký với UBND cấp xã và có cam kết tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật làm chuồng.
34
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
c) Hỗ trợ trồng cỏ.Hỗ trợ các hộ nuôi trâu, bò có nhu cầu trồng cỏ phục vụ chăn nuôi; có đăng ký với
UBND cấp xã và có cam kết tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật trồng cỏ. 5. Hỗ trợ bảo vệ thực vật5.1. Nội dung và mức hỗ trợ.a) Khi UBND tỉnh có quyết định công bố dịch trên địa bàn các huyện, thị xã
thì mức hỗ trợ thực hiện như sau: Hỗ trợ cho người trực tiếp tham gia phòng, trừ dịch bệnh và người giám sát
tiêu hủy, mức tối đa là 100.000 đồng/người/ngày đối với ngày làm việc, 200.000 đồng/người/ ngày đối với ngày nghỉ, ngày lễ, tết.
Hỗ trợ 100% giá mua thuốc bảo vệ thực vật, vật tư trang thiết bị để phòng trừ dịch bệnh;
Hỗ trợ 100% kinh phí tuyên truyền, tập huấn cho những người được cử tham gia phòng, trừ dập dịch, giám sát tiêu hủy diện tích bị nhiễm dịch bệnh.
b) Khi dịch bệnh bùng phát với quy mô nhỏ tại các huyện, thị xã trong khi chưa có quyết định công bố dịch của UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã căn cứ vào mức hỗ trợ quy định tại chính sách này chủ động tổ chức chống dịch. Kinh phí chống dịch được sử dụng từ nguồn dự phòng ngân sách của các huyện, thị xã.
5.2. Điều kiện hỗ trợ.a) Đối với cá nhân, hộ gia đình: Có diện tích cây trồng bị nhiễm sâu, bệnh hại
trong vùng công bố dịch phải phun thuốc bảo vệ thực vật, phải tiêu hủy theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Đối với các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan đến việc triển khai thực hiện các biện pháp phòng trừ dập dịch: Thực hiện theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.
6. Hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh cho động vật nuôi6.1. Nội dung và mức hỗ trợ.a) Hỗ trợ tiêm phòng vắc xin định kỳ và vệ sinh tiêu độc, khử trùng. Hỗ trợ vắc xin tiêm phòng bệnh cho động vật nuôi với các bệnh nguy hiểm:
Lở mồm long móng; nhiệt thán; tụ huyết trùng trâu, bò, lợn; dịch tả lợn; cúm gia cầm; lợn tai xanh; bệnh dại;
Mức hỗ trợ: hỗ trợ 100% tiền mua vắc xin tiêm phòng cho đàn vật nuôi hiện có. Hỗ trợ tiền công tiêm phòng: Trâu, bò, ngựa 4.000 đồng/mũi tiêm; lợn, dê 2.000 đồng/mũi tiêm; gia cầm 200 đồng/mũi tiêm; chó, mèo 4.500 đồng/mũi tiêm.
Đối với những vùng cần vệ sinh, tiêu độc, khử trùng, theo đề nghị của cơ quan chuyên môn, nhà nước hỗ trợ 100% hóa chất và công phun; mức hỗ trợ công phun 100.000 đồng/người/ngày làm việc, 200.000 đồng/người/ngày nghỉ, ngày lễ, tết.
35
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
b) Hỗ trợ phòng trừ dịch bệnh cho gia súc, gia cầm khi có dịch:- Khi UBND tỉnh có quyết định công bố dịch, mức hỗ trợ thực hiện như sau: Hỗ trợ tiền công tiêm: Trâu, bò, ngựa 4.000 đồng/1 mũi tiêm; lợn, dê 2.000
đồng/1 mũi tiêm; gia cầm 200 đồng/1 mũi tiêm; chó, mèo 4.500 đồng/1 mũi tiêm;Hỗ trợ 100% kinh phí mua vắc xin, vật tư, thuốc thú y để chống dịch;Hỗ trợ lực lượng trực tiếp tham gia chống dịch, giám sát tiêu hủy động vật
mắc bệnh. Mức hỗ trợ 100.000 đồng/người/ngày làm việc, 200.000 đồng/người/ngày nghỉ, ngày lễ, tết;
Hỗ trợ lấy mẫu bệnh phẩm đi xét nghiệm: Đại gia súc 18.000đ/1 mẫu; Tiểu gia súc 9.000đ/1 mẫu; Gia cầm 1.800đ/1 mẫu;
Hỗ trợ chi phí xét nghiệm để xác định dịch bệnh: Theo quy định tại Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính;
Hỗ trợ tiêu hủy gia súc mắc bệnh: Theo hướng dẫn và quy định hiện hành của bộ, ngành Trung ương;
- Khi dịch bệnh xảy ra với quy mô nhỏ chưa đủ điều kiện để UBND tỉnh ra quyết định công bố dịch. UBND huyện, thị xã căn cứ vào mức hỗ trợ tại chính sách này chủ động tổ chức phòng, chống dịch. Kinh phí phòng, chống dịch được sử dụng từ nguồn dự phòng ngân sách của các huyện, thị xã.
c) Hỗ trợ lực lượng tham gia tại các trạm, chốt kiểm dịch động vật cố định và tạm thời theo Quyết định của UBND tỉnh: Mức hỗ trợ 100.000 đồng/người/ngày làm việc, 200.000 đồng/người/ngày nghỉ, ngày lễ, tết.
6.2. Điều kiện hỗ trợ.a) Cá nhân, hộ gia đình chăn nuôi: Nằm trong vùng quy định bắt buộc phải tiêm
phòng, phải tiêu hủy theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc triển khai thực hiện
các biện pháp phòng, chống dịch bệnh và giám sát tiêu hủy động vật: Thực hiện theo các Quyết định hoặc chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.
7. Hỗ trợ đưa cơ giới hóa vào sản xuất nông nghiệpa). Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ một lần cho hộ gia đình giá mua máy làm đất,
máy tuốt lúa, máy tẽ ngô. Mức hỗ trợ vùng I: 30%, vùng II: 40%, vùng III: 50%. b). Điều kiện hỗ trợ.Các hộ gia đình có nhu cầu đăng ký với UBND cấp xã.
8. Hỗ trợ khai hoang ruộng nước, ruộng bậc thanga). Nội dung và mức hỗ trợ.Hỗ trợ khai hoang ruộng nước, ruộng bậc thang: Ở những nơi có độ dốc dưới
15%: Mức hỗ trợ 15 triệu đồng/1ha; ở những nơi có độ dốc từ 15% trở lên: Mức hỗ trợ 20 triệu đồng/1ha.
36
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
b). Điều kiện hỗ trợ.Thực hiện hỗ trợ theo dự án khai hoang ruộng nước, ruộng bậc thang được
UBND cấp huyện phê duyệt. Cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu khai hoang ruộng nước hoặc ruộng bậc thang
để sản xuất nông nghiệp, có đăng ký tham gia dự án, có điều kiện về lao động, có cam kết sử dụng đất đúng mục đích.
9. Hỗ trợ xây dựng các cánh đồng, các khu ruộng bậc thang tập trung a). Nội dung và mức hỗ trợ.Hỗ trợ làm đường giao thông nội đồng: 10 ha ruộng tập trung hỗ trợ 1km
đường giao thông nội đồng theo tiêu chuẩn cấp C nông thôn;Hỗ trợ dồn điền (phá bỏ bờ con, san lại mặt ruộng), mức hỗ trợ: 5 triệu
đồng/ha.b). Điều kiện hỗ trợ: Theo dự án được UBND huyện, thị xã phê duyệt. III. NGUỒN VỐN
Lồng ghép nguồn vốn từ ngân sách địa phương, các chương trình, dự án đang triển khai trên địa bàn có cùng mục tiêu, nội dung hỗ trợ sản xuất nông nghiệp như: Sự nghiệp phát triển nông nghiệp địa phương, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135, chương trình 30a, ODA,... để thực hiện các mục tiêu, nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp của chính sách.
Điều 2. Tổ chức thực hiện1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện và chỉ đạo các cơ
quan liên quan ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện chính sách.2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân
tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số 175/2010/NQ-HĐND ngày 13/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất Nông - Lâm - Ngư nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2015; Nghị quyết số 193/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 175/2010/NQ-HĐND ngày 13/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2013./.
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Giàng Páo Mỷ
37
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 75/2013/NQ-HĐND Lai Châu, ngày 12 tháng 7 năm 2013
NGHỊ QUYẾTSửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số
181/2010/NQ-HĐND17 ngày 13/7/2010 của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu và
nhiệm vụ chi NSĐP năm 2011 và ổn định cho các năm tiếp theo và Nghị quyết số 182/2010/NQ-HĐND ngày 07/12/2010 của HĐND
tỉnh về ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên Ngân sách địa
phương năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới
theo quy định của Luật NSNN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂUKHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật NSNN; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 738/TTr-UBND ngày 19/6/2013 của UBND tỉnh Lai Châu về việc sửa đổi và bổ sung một số nội dung của Nghị quyết 181/2010/NQ-HĐND ngày 13/7/2010 của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi NSĐP năm 2011 và ổn định cho các năm tiếp theo và Nghị quyết số 182/2010/NQ-HĐND ngày 07/12/2010 của HĐND tỉnh về ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên Ngân sách địa phương năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật NSNN; Báo cáo thẩm tra số 34/BC-HĐND ngày 03/7/2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
38
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại quy định kèm theo các Nghị quyết số 181/2010/NQ-HĐND17 ngày 13/7/2010 và Nghị quyết số 182/2010/NQ-HĐND ngày 07/12/2010 của HĐND tỉnh, cụ thể như sau:
I. Về sửa đổi và bổ sung một số nội dung trong Nghị quyết số 181/2010/NQ-HĐND17 ngày 13/7/2010 của HĐND tỉnh "Quy định về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi NSĐP năm 2011 và ổn định cho các năm tiếp theo":
1. Nhiệm vụ chi của Ngân sách tỉnh:1.1. Tại tiết 1, điểm I, mục A, phần II:Bổ sung nội dung “Chi đầu tư phát triển từ nguồn vốn vay để đầu tư phát triển”. 1.2. Chi thường xuyên: Tại tiết 2, điểm I, mục A, phần II sửa đổi, bổ sung
nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp tỉnh như sau:- Sửa đổi nội dung “Chi sự nghiệp Phát thanh, truyền hình” như sau: Chi sự
nghiệp Phát thanh, truyền hình đối với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh quản lý.- Bổ sung thêm nhiệm vụ “Chi sự nghiệp giáo dục” như sau: Chi trả kinh phí
cho học sinh cử tuyển.2. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp Huyện:Tại tiết 2, điểm II, mục A, phần II bổ sung những nhiệm vụ chi thuộc ngân
sách cấp huyện như sau:- Bổ sung nhiệm vụ: Chi hoạt động của Trạm khuyến nông thuộc huyện, thị
quản lý.- Bổ sung nhiệm vụ chi sự nghiệp Phát thanh, truyền hình đối với Đài Truyền
thanh và Truyền hình do cấp huyện quản lý.- Bổ sung thêm nhiệm vụ chi sự nghiệp nghiên cứu khoa học cho các đề tài dự
án thuộc cấp huyện quản lý. II. Về bổ sung một số nội dung trong Nghị quyết số 182/2010/NQ- HĐND
ngày 07/12/2010 của HĐND tỉnh “Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên Ngân sách Địa phương năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật ngân sách nhà nước”:
1. Khối các cơ quan cấp tỉnh:Sửa đổi, bổ sung, thay thế nội dung quy định tại điểm 4, mục IV, phần A: Đối
với Đài phát thanh Truyền hình như sau: Định mức phân bổ: 50 triệu/ biên chế.- Đã bao gồm:
39
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
+ Chi lương và các khoản có tính chất lượng, các khoản đóng góp theo lương: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn trích theo lương.
+ Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan, đơn vị phát sinh hàng năm (đã bao gồm các khoản khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, tiếp khách, hội nghị, văn phòng phẩm, điện, nước, xăng dầu...)
+ Các khoản kinh phí mua sắm, thay thế thiết bị và bổ sung phương tiện làm việc (kể cả chi mua sắm trang thiết bị và phương tiện làm việc cho cán bộ viên chức mới được bổ sung biên chế); kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản, sửa chữa ô tô có giá trị dưới 100 triệu đồng.
+ Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm và kinh phí tăng thời lượng phát sóng phát thanh truyền hình bằng tiếng đồng bào dân tộc.
+ Phụ cấp độc hại; phụ cấp độc hại đặc biệt; phụ cấp hiện vật theo Thông tư liên tịch số 13/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT.
- Chưa bao gồm các nội dung chi: + Chi mua sắm, sửa chữa lớn, chi nhuận bút, chi phí xăng dầu các trạm thu
phát lại không có điện; kinh phí thực hiện Nghị định số 116/2010/NĐ-CP.+ Nhiệm vụ chi đặc thù của từng ngành, lĩnh vực (Nếu có).2. Khối các cơ quan cấp huyện:Bổ sung thêm mục X, phần B: Định mức phân bổ chi cho Đài Truyền thanh -
Truyền hình huyện, thị xã cụ thể như sau: Định mức phân bổ Ngân sách tính theo dân số của từng huyện, thị xã là:
15.500 đồng/người dân/năm.- Đã bao gồm: + Tiền lương cơ bản, các khoản phụ cấp lương, các khoản đóng góp: Bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn trích theo lương. + Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ
quan, đơn vị phát sinh hàng năm (đã bao gồm các khoản khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, tiếp khách, hội nghị, văn phòng phẩm, điện, nước, xăng dầu...)
+ Các khoản kinh phí mua sắm, thay thế thiết bị và phương tiện làm việc (kể cả chi mua sắm trang thiết bị và phương tiện làm việc cho cán bộ viên chức mới được bổ sung biên chế); kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản.
+ Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm và kinh phí tăng thời lượng phát sóng phát thanh truyền hình bằng tiếng đồng bào dân tộc.
40
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
+ Phụ cấp độc hại; phụ cấp độc hại đặc biệt; phụ cấp hiện vật theo Thông tư liên tịch số 13/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT;
- Chưa bao gồm các nội dung chi: Chi mua sắm, sửa chữa lớn, chi nhuận bút, chi phí xăng dầu các trạm thu phát lại không có điện; Kinh phí thực hiện Nghị định số 116/2010/NĐ-CP.
3. Đối với định mức chi của Trạm khuyến nông: Áp dụng định mức theo quy định tại mục III, phần A của Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 kèm theo Nghị quyết số 182/2010/NQ-HĐND ngày 07/12/2010.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện.2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân
tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết .
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 6
thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2013./.
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Giàng Páo Mỷ
41
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 76/2013/NQ-HĐND Lai Châu, ngày 12 tháng 7 năm 2013
NGHỊ QUYẾTVề việc quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác
thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂUKHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 90/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 30/5/2012 của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 125/TTr-UBND ngày 04/02/2013 của UBND tỉnh Lai Châu về việc ban hành mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra số 35/BC-HĐND ngày 03/7/2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu như sau:
1. Đối với Thanh tra tỉnh:
- Được trích 30% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp đến 10 tỷ đồng/năm.
- Được trích bổ sung thêm 20% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng/năm.
42
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
- Được trích bổ sung thêm 10% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 20 tỷ đồng/năm.
2. Đối với Thanh tra các sở và tương đương; thanh tra các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh:
- Được trích 30% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp đến 1 tỷ đồng/năm.
- Được trích bổ sung thêm 20% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng/năm.
- Được trích bổ sung thêm 10% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 2 tỷ đồng/năm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2013./.
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Giàng Páo Mỷ
43
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 77/2013/NQ-HĐND Lai Châu, ngày 12 tháng 7 năm 2013
NGHỊ QUYẾTVề việc bãi bỏ, sửa đổi và bổ sung một số nội dung Quy địnhtại Nghị quyết số 52/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm
trích nộp ngân sách Nhà nước của tỉnh Lai Châu
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂUKHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 728/TTr-UBND ngày 18/6/2013 của UBND tỉnh Lai Châu về việc bãi bỏ, sửa đ ổi, bổ sung một số nội dung Quy đ ịnh tại Nghị quyết số 52/2012/NQ-H Đ ND ngày 13/7/2012 của Hội đ ồng nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần tr ă m trích nộp ngân sách Nhà n ư ớc của tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra số 36/BC-HĐND ngày
44
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
03/7/2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bãi bỏ, sửa đổi và bổ sung một số danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết số 52/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của HĐND tỉnh (có biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân
tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 6
thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2013./.
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Giàng Páo Mỷ
45
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
A. DANH MỤC MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG(Kèm theo Nghị quyết số: 77/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013
của HĐND tỉnh Lai Châu)
STT Danh mục phí, lệ phí Mức thu phí Ghi chú
I PHÍ THUỘC LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP, XÂY DỰNG
2
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (chỉ áp dụng đối với trường hợp giao đất, thuê đất và chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất)
2.2 Đối với tổ chức
- Đất xây dựng công sở
+ Cấp mới 1.000.000 đ/01 bộ hồ sơ Sửa đổi
- Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư nghiệp)
+ Cấp mới
. Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha 2.000.000 đ/01 bộ hồ sơ Sửa đổi
. Diện tích lớn hơn 03 ha 3.000.000 đ/01 bộ hồ sơ Sửa đổi
III PHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
3 Phí sử dụng đường bộ
3.1 Xe mô tô có dung tích xi lanh đến 100Cm3
- Chủ phương tiện thuộc địa bàn các phường, thị trấn 70.000đ/xe/năm Bổ sung
- Chủ phương tiện thuộc địa bàn các xã 50.000đ/xe/năm Bổ sung
3.2 Xe mô tô có dung tích xi lanh trên 100Cm3
- Chủ phương tiện thuộc địa bàn các phường, thị trấn 120.000đ/xe/năm Bổ sung
- Chủ phương tiện thuộc địa bàn các xã 105.000đ/xe/năm Bổ sung
V PHÍ THUỘC LĨNH VỰC AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI
2 Phí trông giữ xe máy, xe đạp, ô tô
- Xe đạp gửi tại các trường: THCS, THPT, các trường chuyên nghiệp và dạy nghề. 5.000đ/xe/tháng Sửa đổi
- Xe máy gửi tại các trường: THCS, THPT, các trường chuyên nghiệp và dạy nghề. 10.000đ/xe/tháng Sửa đổi
- Xe ô tô gửi tại các trường: Trường chuyên nghiệp và dạy nghề. 50.000đ/xe/tháng Bổ sung
46
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
STT Danh mục phí, lệ phí Mức thu phí Ghi chú
VII PHÍ THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
1 Phí vệ sinh
1.4Các tổ chức kinh tế bao gồm DNNN, DNTN, Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Công ty liên doanh
100.000đ/tháng Sửa đổi
1.5 Các hợp tác xã 50.000đ/tháng Sửa đổi
ILỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG TÀI SẢN
4 Lệ phí hộ tịch
4.2 Mức áp dụng đối với việc đăng ký tại UBND cấp huyện
- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
20.000 đồng Sửa đổi
4.3 Mức áp dụng đối với việc đăng ký tại Sở Tư pháp và UBND cấp tỉnh
- Kết hôn có yếu tố nước ngoài 1.000.000 đồng Bổ sung
47
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
B. DANH MỤC MỨC THU LỆ PHÍ BÃI BỎ(Kèm theo Nghị quyết số: 77/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013
của HĐND tỉnh Lai Châu)
STT Danh mục lệ phí Mức thu lệ phí Ghi chú
ILỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG TÀI SẢN
4 Lệ phí hộ tịch
4.3 Mức áp dụng đối với việc đăng ký tại Sở Tư pháp và UBND cấp tỉnh
- Kết hôn 300.000 đồng
II LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN SẢN XUẤT, KINH DOANH
1Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với:
1.1 Hộ kinh doanh cá thể
- Cấp mới 30.000đ/1 lần cấp
- Đổi lại 20.000đ/1 lần cấp
1.2 Doanh nghiệp tư nhân 100.000đ/ 1 lần cấp
1.3 Công ty Trách nhiệm hữu hạn 200.000đ/ 1 lần cấp
1.4 Công ty cổ phần 200.000đ/ 1 lần cấp
1.5 Công ty hợp danh 100.000đ/ 1 lần cấp
1.6 Doanh nghiệp Nhà nước 200.000đ/ 1 lần cấp
1.9
Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp (chứng nhận hoặc thay đổi);
20.000đ/giấy phép
1.10Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh. Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước
10.000đ/lần cung cấp
1.11
Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh
2.000đ/bản
48
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
TỶ LỆ TRÍCH NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚCMỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG
(Kèm theo Nghị quyết số: 77/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013của HĐND tỉnh Lai Châu)
STT Danh mục phí, lệ phí
Tỷ lệ phần trăm trích nộp NSNN sửa đổi, bổ sung
Ghi chúTỷ lệ phần trăm nộp
NSNN
Tỷ lệ phần
trăm để lại đơn
vị
I DANH MỤC PHÍ
13 Phí thăm quan danh lam thắng cảnh 50% 50%
22 Phí sử dụng đường bộ
- Đối với cơ quan thu là UBND phường, thị trấn 90% 10%
- Đối với cơ quan thu là UBND xã 80% 20%
II DANH MỤC LỆ PHÍ
6 Lệ phí hộ tịch 60% 40%
11 Lệ phí chứng thực 50% 50%
12 Lệ phí địa chính 60% 40%
49
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 78/2013/NQ-HĐND Lai Châu, ngày 12 tháng 7 năm 2013
NGHỊ QUYẾTQuy định mức chi phục vụ hoạt động cải cách hành chính
trên địa bàn tỉnh Lai Châu
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂUKHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 729/TTr-UBND ngày 18/6/2013 của UBND tỉnh Lai Châu về việc Quy định mức chi phục vụ hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu ; Báo cáo thẩm tra số 37/BC-HĐND ngày 03/7/2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Quy định mức chi phục vụ hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh cụ thể:
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng1.1. Đối tượng áp dụng
- Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã (UBND cấp huyện) và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) thuộc tỉnh.
50
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
- Các cơ quan chuyên môn được UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện giao nhiệm vụ xây dựng, tổ chức thực hiện các đề án về công tác cải cách hành chính.
1.2. Phạm vi áp dụng: Nghị quyết này quy định mức chi phục vụ hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2. Nội dung chi và mức chi (có biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2013./.
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Giàng Páo Mỷ
51
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
BIỂU CHI TIẾTQuy định nội dung chi, mức chi phục vụ hoạt động
cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu (Kèm theo Nghị quyết số: 78 /2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của HĐND tỉnh)
STT Nội dung chi Đơn vị tínhMức chi (Đồng)
Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xã
I Chi xây dựng đề cương chương trình, các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề:
1 Xây dựng đề cương chương trình
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 33/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh về việc ban hành Quy định một số mức chi có tính chất đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu
2 Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề:
- Chủ trì cuộc họp Người/buổi 120.000 80.000 60.000
- Đại biểu được mời tham dự Người/buổi 80.000 60.000 50.000
- Bài tham luận Bài viết 250.000 200.000 160.000
- Bài nhận xét góp ý chỉnh sửa Bài viết 160.000 130.000 100.000
II
Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật phục vụ công tác cải cách hành chính
Áp dụng mức chi tại Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp
III
Chi nghiên cứu các đề tài khoa học phục vụ công tác cải cách hành chính; nghiên cứu, xây dựng bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính khi được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ nghiên cứu, xây dựng, chi xây dựng các chuyên đề của các đề án, dự án về cải cách hành chính; chi các hội thảo khoa học, diễn đàn khoa học về cải cách hành chính.
1 Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt Đề tài, dự án 1.600.000
2 Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực cải cách hành chính
- Chuyên đề loại 1Chuyên đề
được nghiệm thu
6.500.000
- Chuyên đề loại 2 Chuyên đề 9.500.000
52
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
STT Nội dung chi Đơn vị tínhMức chi (Đồng)
Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xã
được nghiệm thu
3 Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án Báo cáo
2.400.000
4 Lập mẫu phiếu điều tra
- Đến 30 chỉ tiêu Mẫu phiếu được duyệt 400.000
- Trên 30 chỉ tiêu Mẫu phiếu được duyệt 800.000
5 Cung cấp thông tin vào phiếu
- Đến 30 chỉ tiêu Phiếu 40.000 40.000 40.000
- Trên 30 chỉ tiêu Phiếu 60.000 60.000 60.000
6 Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra Đề tài, dự án 3.200.000
7Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
Báo cáo 9.600.000
8 Tư vấn đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)
8.1 Nhận xét đánh giá
- Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện Đề tài, dự án 650.000
- Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng Đề tài, dự án 400.000
8.2
Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (số lượng chuyên gia 02 chuyên gia/đề tài, dự án)
Báo cáo 650.000
8.3 Họp tổ chuyên gia (nếu có)
- Tổ trưởng Buổi họp 160.000
53
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
STT Nội dung chi Đơn vị tínhMức chi (Đồng)
Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xã
- Thành viên Buổi họp 120.000
- Đại biểu mời tham dự Buổi họp 60.000
8.4 Họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu
- Chủ tịch Hội đồng Buổi họp 160.000
- Thành viên, thư ký khoa học Buổi họp 120.000
- Thư ký hành chính Buổi họp 80.000
- Đại biểu được mời tham dự Buổi họp 60.000
9 Hội thảo khoa học
- Người chủ trì Buổi hội thảo 160.000
- Thư ký hội thảo Buổi hội thảo 80.000
- Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng
Báo cáo được chấp
nhận400.000
- Đại biểu được mời tham dự Buổi hội thảo 60.000
10Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án
Tháng 800.000
11
Chi phí cho cơ quan chủ trì đề tài, dự án cải cách hành chính (trong đó có chi thù lao cho ban quản lý đề tài, dự án)
Năm 12.000.000
IV
Chi tổ chức các lớp đào tạo tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn và công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác cải cách hành chính; chi tổ chức các lớp tập huấn, nâng cao nhận thức và cung cấp thông tin cho cán bộ, phóng viên, biên tập viên phụ trách các chuyên trang, chuyên mục cải cách hành chính tại các cơ quan báo, đài ở địa phương.
1 Chi cho giảng viên
54
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
STT Nội dung chi Đơn vị tínhMức chi (Đồng)
Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xã
- Chi thù lao cho giảng viên
Áp dụng mức chi tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
-
Chi phụ cấp tiền ăn cho giảng viên; chi thanh toán phương tiện đi lại cho giảng viên, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 188/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 quy định về chế độ công tác phí, chế độ tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2 Chi dịch thuật
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 172/2010/NQ-HĐND12 ngày 17/5/2010 của HĐND tỉnh Lai Châu, Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế.
3 Chi cho học viên
-Hỗ trợ một phần tiền ăn cho học viên (trong thời gian những ngày học thực tế)
Người/ngày 50.000 50.000 50.000
- Chi khen thưởng cho học viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc Học viên 200.000 200.000 200.000
4 Chi phí cho việc tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế
-Chi trả tiền phương tiện đưa, đón học viên đi khảo sát, thực tế
Theo hợp đồng, chứng từ chi thực tế đảm bảo theo quy định hiện hành
-Hỗ trợ một phần tiền ăn, tiền nghỉ cho học viên trong những ngày đi thực tế
Do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cơ sở đào tạo quyết định mức hỗ trợ nhưng không vượt quá mức chi công tác phí quy định tại Nghị quyết số 188/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 quy định về chế độ công tác phí, chế độ tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu
5 Các khoản chi phí theo thực tế phục vụ trực tiếp lớp học
- Chi nước uống Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 188/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 quy định về chế độ công tác phí, chế độ tổ chức hội nghị
55
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
STT Nội dung chi Đơn vị tínhMức chi (Đồng)
Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xã
đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
-
Chi thuê hội trường, phòng học; thuê thiết bị, dụng cụ phục vụ giảng dạy (đèn chiếu, máy vi tính, thiết bị khác...).; Chi mua in ấn giáo trình, tài liệu trực tiếp phục vụ lớp học; Chi in và cấp chứng chỉ; Chi tiền thuốc y tế thông thường
Chi theo quy định hiện hành bảo đảm có hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
6Chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức làm công tác cải cách hành chính ở nước ngoài:
UBND tỉnh quyết định chi theo Đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
V Chi tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát, thu thập thông tin và xử lý dữ liệu thống kê về cải cách hành chính; điều tra, khảo sát sự hài lòng của cá nhân, tổ chức về cải cách hành chính.
1 Chi xây dựng phương án điều tra
1.1 Phương án điều tra được duyệt
- Xây dựng đề cương tổng quát được duyệt Đề cương 1.200.000
- Xây dựng đề cương chi tiết được duyệt Đề cương 3.500.000
1.2 Lập mẫu phiếu điều tra
- Đến 30 chỉ tiêu Mẫu phiếu được duyệt 600.000
- Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu Mẫu phiếu được duyệt 800.000
- Trên 40 chỉ tiêu Mẫu phiếu được duyệt 1.200.000
1.3 Điều tra thử để hoàn thiện phương án điều tra
Tùy theo quy mô, tính chất của điều tra thử thủ trưởng đơn vị tổ chức điều tra theo nội dung chi, mức chi tương ứng quy định tại Mục V Phụ lục này.
56
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
STT Nội dung chi Đơn vị tínhMức chi (Đồng)
Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xã
2 Hội thảo lấy ý kiến chuyên gia; thẩm định phương án điều tra; hội đồng nghiệm thu về phương án điều tra, nội dung phiếu điều tra, báo cáo kết quả điều tra
2.1 Hội thảo
- Người chủ trì Người/buổi 160.000
- Thư ký Người/buổi 120.000
- Đại biểu được mời tham dự Người/buổi 60.000
- Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng Bài viết 240.000
2.2 Họp Hội đồng thẩm định, nghiệm thu
- Chủ tịch Hội đồng Người/buổi 320.000
- Thành viên hội đồng, thư ký Người/buổi 240.000
- Đại biểu được mời tham dự Người/buổi 80.000
- Nhận xét đánh giá của phản biện Bài viết 400.000
- Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng Bài viết 240.000
2.3
Lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản của chuyên gia (tối đa không quá 5 chuyên gia), nhà quản lý (Trường hợp không thành lập Hội đồng.)
Bài viết 400.000
2.4 Chi nước uống, thuê hội trường… phục vụ hội thảo, họp Hội đồng (nếu có).
-
Chi nước uống (Nếu tổ chức hội nghị trong 01 buổi thì mức chi nước uống bằng 50% mức chi của 01 ngày tổ chức hội nghị)
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 188/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 quy định về chế độ công tác phí, chế độ tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
-Thuê hội trường … phục vụ hội thảo, họp Hội đồng (nếu có)
Chi theo quy định hiện hành bảo đảm có hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
3 Chi in ấn tài liệu hướng Thực hiện theo hợp đồng với cơ quan in và thực
57
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
STT Nội dung chi Đơn vị tínhMức chi (Đồng)
Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xã
dẫn, sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên, phiếu điều tra, biểu mẫu phục vụ điều tra, kết quả điều tra, xuất bản phẩm điều tra (nếu có)
hiện cơ chế đấu thầu đối với những khoản chi đủ điều kiện theo Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
4 Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra (nếu có)
Nội dung và mức chi thực hiện theo Mục IV, phụ lục này
5 Chi điều tra
5.1Chi công tác phí cho người tham gia điều tra, phúc tra, kiểm tra
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 188/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 quy định về chế độ công tác phí, chế độ tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
5.2
Thuê điều tra viên (đối với trường hợp phải thuê ngoài); thuê người phiên dịch tiếng dân tộc kiêm dẫn đường
Người/ ngày 200% mức lương tối thiểu/22 ngày
5.3 Thuê người dẫn đường không phải là phiên dịch Người/ ngày 130% mức lương tối thiểu/22 ngày
5.4 Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu điều tra
- Chi cho cá nhân
+ Dưới 30 chỉ tiêu Phiếu 20.000 20.000 20.000
+ Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu Phiếu 30.000 30.000 30.000
+ Trên 40 chỉ tiêu Phiếu 40.000 40.000 40.000
- Chi cho tổ chức
+ Dưới 30 chỉ tiêu Phiếu 60.000 60.000 60.000
+ Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu Phiếu 70.000 70.000 70.000
58
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
STT Nội dung chi Đơn vị tínhMức chi (Đồng)
Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xã
+ Trên 40 chỉ tiêu Phiếu 80.000 80.000 80.000
6
Chi vận chuyển tài liệu điều tra (nếu có), thuê xe cho cán bộ, điều tra viên đi thực địa để điều tra
Trong trường hợp thuê dịch vụ mức chi theo giá cước vận chuyển hoặc hợp đồng vận chuyển, hóa đơn thực tế
7 Chi xử lý kết quả điều tra
Áp dụng mức chi tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
8
Chi thuê chuyên gia phân tích, đánh giá kết quả điều tra (tối đa không quá 5 chuyên gia cho một cuộc điều tra)
Báo cáo 800.000
9 Chi viết báo cáo kết quả điều tra
- Báo cáo phân tích theo chuyên đề Báo cáo 6.500.000
-Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
Báo cáo 9.500.000
10 Chi công bố kết quả điều tra
- Chi tổ chức hội nghị công bố
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 188/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 quy định về chế độ công tác phí, chế độ tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
- Chi công bố trên phương tiện thông tin đại chúng
Mức chi căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.
11 Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác điều tra
-
Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị, thông tin liên lạc, tuyên truyền và các chi phí khác
Chi theo quy định hiện hành bảo đảm có hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
- Biên dịch tài liệu nước ngoài phục vụ điều tra
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 172/2010/NQ-HĐND12 ngày 17/5/2010 của HĐND tỉnh Lai Châu, Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài,
59
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
STT Nội dung chi Đơn vị tínhMức chi (Đồng)
Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xã
chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế.
- Chi làm thêm giờ
Áp dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức.
VI
Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết, diễn đàn chia sẻ kinh nghiệm về cải cách hành chính
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 188/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 quy định về chế độ công tác phí, chế độ tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
VII Chi thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính
1 Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về cải cách hành chính
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 33/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 về việc ban hành Quy định một số mức chi có tính chất đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông về cải cách hành chính
Áp dụng mức chi tại Quyết định số 67/2006/QĐ-UBND ban hành mức chi trả nhuận bút một số loại hình tác phẩm trong các lĩnh vực: báo chí, phát thanh - truyền hình, xuất bản phẩm, văn học nghệ thuật
3
Chi xây dựng, duy trì thường xuyên các chuyên mục về cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi xây dựng, nâng cấp, quản lý và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu cải cách hành chính, website cải cách hành chính; chi thiết kế băng rôn, pano, khẩu hiệu để tuyên truyền về cải cách hành chính.
- Chi tạo lập thông tin điện tử
Áp dụng mức chi tại Thông tư 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
- Mức chi xây dựng, duy trì thường xuyên các chuyên mục về cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi xây dựng, nâng
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp khác
60
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
STT Nội dung chi Đơn vị tínhMức chi (Đồng)
Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xã
cấp, quản lý và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu cải cách hành chính, website cải cách hành chính; chi thiết kế băng rôn, pano, khẩu hiệu để tuyên truyền về cải cách hành chính
VIII
Chi tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện cải cách hành chính, các đoàn đi công tác triển khai các công việc liên quan đến cải cách hành chính; chi cho đoàn công tác khảo sát, học tập kinh nghiệm về cải cách hành chính ở nước ngoài.
1 Chi cho đoàn đi công tác trong nước
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 188/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 quy định về chế độ công tác phí, chế độ tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2 Chi cho đoàn đi công tác nước ngoài
Áp dụng mức chi tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí
IX Chi thuê chuyên gia tư vấn về cải cách hành chính.
1 Chuyên gia trong nước
- Thuê theo tháng Người/tháng 5.600.000
- Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản Văn bản 450.000
X
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở địa phương (một cửa, một cửa liên thông)
Người/tháng 300.000 300.000 300.000
61
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
STT Nội dung chi Đơn vị tínhMức chi (Đồng)
Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xã
Cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp làm việc ngày thứ bảy (trong trường hợp cần thiết) để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số 127/2007/QĐ-TTg ngày 01/8/2007 của thủ tướng chính phủ thì được hưởng lương làm thêm giờ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức.
XI
Chi mua các ấn phẩm, sách báo, tạp chí phục vụ công tác nghiên cứu về cải cách hành chính.
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp
XII Chi dịch tài liệu
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 172/2010/NQ-HĐND12 ngày 17/5/2010 của HĐND tỉnh Lai Châu, Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế.
XIII
Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân, cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động cải cách hành chính.
Áp dụng mức chi tại Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
XIV Một số khoản chi khác phục vụ công tác cải cách hành chính.
1 Chi làm thêm giờ
Áp dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức.
2
Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động CCHC: Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
Chi theo quy định hiện hành bảo đảm có hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.
62
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 79/2013/NQ-HĐND Lai Châu, ngày 12 tháng 7 năm 2013
NGHỊ QUYẾTQuy định mức chi bảo đảm cho hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂUKHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 730/TTr-UBND ngày 18/6/2013 của UBND tỉnh Lai Châu Quy định mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu ; Báo cáo thẩm tra số 38/BC-HĐND ngày 03/7/2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu, cụ thể như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1.1. Đối tượng áp dụng: Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các cấp khi thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
1.2. Phạm vi áp dụng: Các quy định tại Nghị quyết này được áp dụng đối với các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và quản lý cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính.
63
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
- Không áp dụng đối với các hoạt động sau:
+ Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
+ Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.
2. Nội dung chi và mức chi (có biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2013./.
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Giàng Páo Mỷ
64
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
BIỂU CHI TIẾTQuy định nội dung chi, mức chi bảo đảm cho hoạt độngkiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu
(Kèm theo Nghị quyết số: 79/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của HĐND tỉnh)
STT Nội dung chi Đơn vị tínhMức chi (Đồng)
Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xã
I Chi cập nhật, công bố, công khai, kiểm soát chất lượng và duy trì cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính
1 Chi cập nhật TTHC vào cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC.
1.1Nhập dữ liệu có cấu trúc ( đơn giá này bao gồm cả việc kiểm tra hiệu đính thông tin; 01 trang văn bản tương ứng 46 dòng x 70 ký tự/dòng, tương đương bình quân)
-Đối với trường dữ liệu có số lượng ký tự trong 1 trường (n) ≤ 15
Trường 250
-Đối với trường dữ liệu có số lượng ký tự trong 1 trường 15 < n ≤ 50
Trường 300
-Đối với trường dữ liệu có số lượng ký tự trong 1 trường (n) > 50
Trường 360
1.2 Nhập dữ liệu phi cấu trúc (đơn giá này bao gồm cả việc kiểm tra hiệu đính thông tin)
- Trang tài liệu chỉ gồm các chữ cái, chữ số
Trang (46 dòng x 70 ký tự/ dòng) 7.500
- Trang tài liệu có bảng biểu kèm theo
Trang (46 dòng x 70 ký tự/ dòng) 9.500
-Trang tài liệu dạng đặc biệt có nhiều công thức toán học, hoặc các ký tự đặc biệt
Trang (46 dòng x 70 ký tự/ dòng) 11.000
II Chi lấy ý kiến đối với quy định về TTHC trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của địa phương (Chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan kiểm soát TTHC phải lấy ý kiến tham gia của các cơ quan,
Áp dụng mức chi tại Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp
65
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
STT Nội dung chi Đơn vị tínhMức chi (Đồng)
Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xã
của chuyên gia).
III Chi cho các hoạt động rà soát độc lập các quy định về thủ tục hành chính
1 Chi lập mẫu phiếu rà soát
- Đến 30 chỉ tiêu Phiếu mẫu được duyệt 600.000
- Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
Phiếu mẫu được duyệt 800.000
- Trên 40 chỉ tiêu Phiếu mẫu được duyệt 1.200.000
2 Chi điền phiếu rà soát.
2.1 Chi cho cá nhân
- Dưới 30 chỉ tiêu Phiếu 20.000 20.000 20.000
- Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu Phiếu 30.000 30.000 30.000
- Trên 40 chỉ tiêu Phiếu 40.000 40.000 40.000
2.2 Chi cho tổ chức
- Dưới 30 chỉ tiêu Phiếu 60.000 60.000 60.000
- Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu Phiếu 70.000 70.000 70.000
- Trên 40 chỉ tiêu Phiếu 80.000 80.000 80.000
IV Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án đơn giản hóa TTHC.
1 Người chủ trì cuộc họp Người/ buổi 150.000 120.000 95.000
2 Các thành viên tham dự họp Người/ buổi 100.000 80.000 65.000
V Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành, lĩnh vực
1 Thuê theo tháng Người/ tháng 5.600.000
2 Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản Văn bản 450.000
VI Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 46/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của HĐND tỉnh ban hành Quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra,
66
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
STT Nội dung chi Đơn vị tínhMức chi (Đồng)
Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xã
xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
VII
Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động kiểm soát TTHC
Áp dụng mức chi tại Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
VIII
Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính. (Mức chi chỉ thực hiện ở cấp tỉnh)
Chế độ chi trả nhuận bút áp dụng mức chi tại Quyết định số 67/2006/QĐ-UBND ban hành mức chi trả nhuận bút một số loại hình tác phẩm trong các lĩnh vực: báo chí, phát thanh- truyền hình, xuất bản phẩm, văn học nghệ thuật
IX Chi mua sắm hàng hóa, dịch vụ…
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/ 2012 của Bộ Tài chính quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân
X
Chi tổ chức các cuộc thi liên quan đến công tác cải cách TTHC (Mức chi này chỉ thực hiện ở cấp huyện và cấp tỉnh)
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 33/2011/NQ-HĐND ngày 9/12/2011 của HĐND tỉnh V/v ban hành Quy định một số mức chi có tính chất đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu
XI Chi làm thêm giờ
Áp dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức
XII Chi dịch thuật
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 172/2010/NQ-HĐND12 ngày 17/5/2010 của HĐND tỉnh Lai Châu, Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế.
67
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
STT Nội dung chi Đơn vị tínhMức chi (Đồng)
Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xã
XIII
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát TTHC tại các sở, huyện, xã (Danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC phải được UBND cấp tỉnh, huyện, xã phê duyệt)
Người/ngày 20.000 18.000 15.000
XIV
Chi tổ chức hội nghị; chi các đoàn công tác kiểm tra, giám sát đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm soát TTHC, trao đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát TTHC ở trong nước
Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 188/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh quy định về chế độ công tác phí, chế độ tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu
XV
Chi tổ chức các đoàn ra nước ngoài tìm hiểu nghiên cứu, học tập kinh nghiệm kiểm soát TTHC
Áp dụng mức chi tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí
XVI Chi điều tra, khảo sát về công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
1 Chi lập phiếu điều tra Nội dung chi và mức chi theo quy định tại khoản 1, mục III phụ lục này
2 Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra (nếu có)
Áp dụng mức chi tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
3 Chi điều tra
- Chi công tác phí cho người tham gia điều tra, phúc tra, kiểm tra
Người/ ngày Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 188/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh quy định về chế độ công tác phí, chế độ tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn
68
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
STT Nội dung chi Đơn vị tínhMức chi (Đồng)
Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xã
tỉnh Lai Châu
-
Thuê điều tra viên (đối với trường hợp phải thuê ngoài); Thuê người phiên dịch tiếng dân tộc kiêm dẫn đường
Người/ ngày Không quá 200% mức lương tối thiểu/22 ngày
- Thuê người dẫn đường không phải là phiên dịch Người/ ngày Không quá 130% mức lương
tối thiểu/22 ngày
-Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu điều tra
Nội dung chi và mức chi theo quy định tại khoản 2, mục III phụ lục này
4
Chi vận chuyển tài liệu điều tra (nếu có), thuê xe cho cán bộ, điều tra viên đi thực địa để điều tra
Trong trường hợp đơn vị không bố trí được phương tiện thì thuê dịch vụ mức chi theo giá cước vận chuyển hoặc hợp đồng vận chuyển, hóa đơn thực tế
5Chi xử lý kết quả điều tra (Mức chi chỉ áp dụng đối với cấp tỉnh)
Áp dụng mức chi tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
6 Chi viết báo cáo kết quả điều tra
- Báo cáo phân tích theo chuyên đề Báo cáo 6.500.000
-Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
Báo cáo 9.500.000
XVII Chi các đề tài nghiên cứu khoa học về công tác kiểm soát thủ tục hành chính
1 Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt Đề tài, dự án 1.600.000
2 Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực cải cách hành chính
- Chuyên đề loại 1 Chuyên đề được nghiệm thu 6.500.000
- Chuyên đề loại 2 Chuyên đề được nghiệm thu 9.500.000
3 Báo cáo tổng thuật tài liệu Báo cáo 2.400.000
69
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
STT Nội dung chi Đơn vị tínhMức chi (Đồng)
Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xã
của đề tài, dự án
4 Lập mẫu phiếu điều tra
- Đến 30 chỉ tiêu Mẫu phiếu được duyệt 400.000
- Trên 30 chỉ tiêu Mẫu phiếu được duyệt 800.000
5 Cung cấp thông tin vào phiếu
- Đến 30 chỉ tiêu Phiếu 40.000 40.000 40.000
- Trên 30 chỉ tiêu Phiếu 60.000 60.000 60.000
6 Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra Đề tài, dự án 3.200.000
7
Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
Báo cáo được hội đồng khoa học tỉnh
nghiệm thu 9.600.000
8 Tư vấn đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)
8.1 Nhận xét đánh giá
- Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện Đề tài, dự án 650.000
- Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng Đề tài, dự án 400.000
8.2
Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (số lượng chuyên gia 02 chuyên gia/đề tài, dự án)
Báo cáo 650.000
8.3 Họp tổ chuyên gia (nếu có)
- Tổ trưởng Buổi họp 160.000
- Thành viên Buổi họp 120.000
- Đại biểu mời tham dự Buổi họp 60.000
8.4 Họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu
- Chủ tịch Hội đồng Buổi họp 160.000
70
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
STT Nội dung chi Đơn vị tínhMức chi (Đồng)
Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xã
- Thành viên, thư ký khoa học
Buổi họp 120.000
- Thư ký hành chính Buổi họp 80.000
- Đại biểu được mời tham dự
Buổi họp 60.000
9 Hội thảo khoa học
- Người chủ trì Buổi hội thảo 160.000
- Thư ký hội thảo Buổi hội thảo 80.000
- Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng
báo cáo được chấp nhận 400.000
- Đại biểu được mời tham dự Buổi hội thảo 60.000
10Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án
Tháng 800.000
11
Chi phí cho cơ quan chủ trì đề tài, dự án (trong đó có chi thù lao cho ban quản lý đề tài, dự án)
Năm 12.000.000
XVIII
Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát TTHC
Chi theo quy định hiện hành bảo đảm có hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.
71
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂNTỈNH LAI CHÂU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 81/NQ-HĐND Lai Châu, ngày 12 tháng 7 năm 2013
NGHỊ QUYẾTVề việc chia tách, thành lập các bản thuộc các xã trên địa bàn các huyện:
Than Uyên, Mường Tè, Sìn Hồ, Phong Thổ thuộc tỉnh Lai Châu
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂUKHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 740/TTr-UBND ngày 19 ngày 6 tháng 2013 của UBND tỉnh về việc chia tách, thành lập các bản thuộc các xã trên địa bàn các huyện: Than Uyên, Mường Tè, Sìn Hồ, Phong Thổ; Báo cáo thẩm tra số 25/BC-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Ban pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí chia tách, thành lập các bản thuộc xã trên địa bàn các huyện: Than Uyên, Mường Tè, Sìn Hồ, Phong Thổ thuộc tỉnh Lai Châu như sau:
I. HUYỆN THAN UYÊN
1. Xã Pha MuTổng diện tích tự nhiên 11.923,19 ha, trong đó đất ở 6,44 ha, đất sản xuất
391,65 ha; dân số 153 hộ; bình quân diện tích đất ở 0,042 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 2,560 ha/hộ.
Thành lập bản Pá KhômThành lập bản Pá Khôm xã Pha Mu trên cơ sở toàn bộ 17,6 ha diện tích tự
nhiên, trong đó đất ở 2,02 ha, đất sản xuất 7,5 ha; 44 hộ, 249 khẩu của cụm dân cư Pá Khôm.
Bản Pá Khôm có 17,6 ha diện tích tự nhiên, 44 hộ, 249 khẩu; bình quân diện tích đất ở 0,046 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 0,170 ha/hộ.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp bản Huổi Bắc; phía Tây giáp bản Khì (bản mới) xã Tà Hừa; phía Nam giáp Quốc lộ 279; phía Bắc giáp bản Pá Khoang.
72
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
Sau khi thành lập bản Pá Khôm, xã Pha Mu có 04 bản, gồm các bản: Pá Khoang, Huổi Bắc, Chít B, Pá Khôm.
2. Xã Ta GiaTổng diện tích tự nhiên 9.553,87 ha, trong đó đất ở 20,72 ha, đất sản xuất
506,48 ha; dân số 785 hộ; bình quân diện tích đất ở 0,026 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 0,645 ha/hộ.
2.1. Thành lập bản Co CaiThành lập bản Co Cai xã Ta Gia trên cơ sở 95,6 ha diện tích tự nhiên, trong
đó đất ở 1,35 ha, đất sản xuất 27,3 ha của khu vực núi Ông Hoàng; 29 hộ, 167 khẩu của bản Nam và 29 hộ, 163 khẩu của bản Gia đã tái định cư tại khu vực núi Ông Hoàng.
Bản Co Cai có 95,6 ha diện tích tự nhiên, 58 hộ, 330 khẩu; bình quân diện tích đất ở 0,026 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 0,535 ha/hộ.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp xã Tà Mung; phía Tây giáp bản Nam; phía Nam giáp bản Xá Cuông 2 (bản mới); phía Bắc giáp bản Khem.
Sau khi thành lập bản Co Cai, bản Nam còn lại 32 hộ, 201 khẩu; bản Gia còn lại 68 hộ, 413 khẩu.
2.2. Thành lập bản Xá Cuông 1Thành lập bản Xá Cuông 1 xã Ta Gia trên cơ sở 46,7 ha diện tích tự nhiên,
trong đó đất ở 11,4 ha, đất sản xuất 10 ha của khu vực Xá Cuông 1; 62 hộ, 362 khẩu của bản Củng xã Ta Gia đã tái định cư tại khu vực Xá Cuông 1.
Bản Xá Cuông 1 có 46,7 ha diện tích tự nhiên, 62 hộ, 362 khẩu; bình quân diện tích đất ở 0,184 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 0,161 ha/hộ.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp bản Xá Cuông 2 (bản mới); phía Tây giáp bản Nà Lạn; phía Nam giáp cụm dân cư Pom Pa 1; phía Bắc giáp bản Củng.
2.3. Thành lập bản Xá Cuông 2Thành lập bản Xá Cuông 2 trên cơ sở 36,9 ha diện tích tự nhiên, trong đó đất ở
8,2 ha, đất sản xuất 22 ha của khu vực Xá Cuông 2; 42 hộ, 258 khẩu của bản Củng xã Ta Gia đã tái định cư tại khu vực Xá Cuông 2.
Bản Xá Cuông 2 có 36,9 ha diện tích tự nhiên, 42 hộ, 258 khẩu; bình quân diện tích đất ở 0,195 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 0,524 ha/hộ.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp xã Khoen On; phía Tây giáp bản Xá Cuông 1 (bản mới); phía Nam giáp cụm dân cư Pom Pa 1; phía Bắc giáp bản Co Cai (bản mới).
Sau khi bản thành lập bản Xá Cuông 1, Xá Cuông 2, bản Củng còn lại 39 hộ, 253 khẩu.
2.4. Thành lập bản Ten Co MưThành lập bản Ten Co Mư trên cơ sở 46 ha diện tích tự nhiên, trong đó đất ở
6,6 ha, đất sản xuất 24,5 ha của khu vực Ten Co Mư; 48 hộ, 241 khẩu của bản Hỳ
73
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
xã Ta Gia đã tái định cư tại khu vực Ten Co Mư.Bản Ten Co Mư có 46 ha diện tích tự nhiên, 48 hộ, 241 khẩu; bình quân diện
tích đất ở 0,138 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 0,510 ha/hộ.Vị trí địa lý: phía Đông giáp xã Khoen On; phía Tây và phía Nam giáp bản
Hỳ; phía Bắc giáp cụm dân cư Pom Pa 2 (điểm tái định cư).Sau khi thành lập bản Ten Co Mư, bản Hỳ còn lại 57,5 ha diện tích tự nhiên;
102 hộ, 573 khẩu. Sau khi thành lập các bản: Co Cai, Xá Cuông 1, Xá Cuông 2, Ten Co Mư xã
Ta Gia có 14 bản, gồm các bản: Mỳ, Khem, Nam, Gia, Củng, Hỳ, Mè, Noong Quài, Hua Mỳ, Huổi Cầy, Co Cai, Xá Cuông 1, Xá Cuông 2, Ten Co Mư.
3. Xã Khoen OnTổng diện tích tự nhiên 10.121,46 ha, trong đó: đất ở 48,96 ha, đất sản xuất
824,56 ha; dân số 711 hộ; bình quân diện tích đất ở 0,09 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 1,160 ha/hộ.
Thành lập bản On 1Thành lập bản On 1 xã Khoen On trên cơ sở toàn bộ 60 ha diện tích tự nhiên,
trong đó đất ở 5,16 ha, đất sản xuất 45,8 ha; 75 hộ, 391 khẩu của cụm dân cư On 1. Bản On 1 có 60 ha diện tích tự nhiên, 75 hộ, 391 khẩu; bình quân diện tích đất
ở 0,069 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 0,611 ha/hộ.Vị trí địa lý: Phía Đông giáp cụm dân cư Pá Lầu; phía Tây giáp bản Mùi 1;
phía Nam giáp bản Chế Hạng; phía Bắc giáp bản On.Sau khi thành lập bản On 1, bản On còn lại 64 hộ, 336 khẩu.Sau khi thành lập bản On 1, xã Khoen On có 11 bản, bao gồm các bản: On,
Sàng, Mở, Đốc, Chế Hạng, Mùi 1, Mùi 2, Tà Lồm, Hua Đán, Noong Quang, On 1. 4. Xã Phúc ThanTổng diện tích tự nhiên 6.283,85 ha trong đó đất ở 133,27 ha, đất sản xuất
1.323,56 ha; dân số 1.749 hộ; bình quân diện tích đất ở 0,060 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 0,757 ha/hộ.
4.1. Thành lập bản Chít Thành lập bản Chít xã Phúc Than trên cơ sở 48,40 ha diện tích tự nhiên, trong
đó đất ở 8,3 ha, đất sản xuất 32,4 ha của bản Nậm Sáng 2 xã Phúc Than, 66 hộ, 339 khẩu của bản Chít xã Pha Mu đã tái định cư tại bản Nậm Sáng 2.
Bản Chít có 48,40 ha diện tích tự nhiên, 66 hộ, 339 khẩu; bình quân diện tích đất ở 0,126 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 0,491 ha/hộ.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp Đội 11; phía Tây giáp bản Nậm Sáng 2; phía Nam giáp bản Chít 1 (bản mới); phía Bắc giáp bản Noong Thăng.
Sau khi thành lập bản Chít, bản Nậm Sáng 2 còn lại 11,6 ha diện tích tự nhiên.
74
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
4.2. Thành lập bản Chít 1Thành lập bản Chít 1 xã Phúc Than trên cơ sở 39,43 ha diện tích tự nhiên,
trong đó đất ở 12,4 ha, đất sản xuất 25,25 ha của bản Nậm Sáng 1 xã Phúc Than, 57 hộ, 262 khẩu của bản Chít xã Pha Mu đã tái định cư tại bản Nậm Sáng 1.
Bản Chít 1 có 39,43 ha diện tích tự nhiên, 57 hộ, 262 khẩu; bình quân diện tích đất ở 0,218 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 0,443 ha/hộ.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp bản Nậm Vai; phía Tây giáp Đội 11; phía Bắc giáp bản Chít (bản mới); phía Nam giáp bản Nậm Sáng 1.
Sau khi thành lập bản Chít 1, bản Nậm Sáng 1 còn lại 48,4 ha diện tích tự nhiên.
4.3. Thành lập bản MớThành lập bản Mớ xã Phúc Than trên cơ sở 72,14 ha diện tích tự nhiên, trong
đó đất ở 11 ha, đất sản xuất 30 ha của bản Sắp Ngụa 2 xã Phúc Than; 45 hộ, 229 khẩu của bản Mớ xã Pha Mu đã tái định cư tại bản Sắp Ngụa 2.
Bản Mớ có 72,14 ha diện tích tự nhiên, 45 hộ, 229 khẩu; bình quân diện tích đất ở 0,244 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 0,667 ha/hộ.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp bản Sắp Ngụa 2; phía Tây giáp Đội 9; phía Bắc giáp cụm dân cư Mớ 1 (điểm tái định cư).
Sau khi thành lập bản Mớ, bản Sắp Ngụa 2 còn lại 10,16 ha diện tích tự nhiên. Sau khi thành lập các bản: Chít, Chít 1, Mớ, xã Phúc Than có 19 bản, bao
gồm các bản: Nà Phát, Sang Ngà, Nà Xa, Xa Bó, Nà Dắt, Sân Bay, Sam Sẩu, Nà Phái, Đội 9, Che Bó, Đội 11, Noong Thăng, Nậm Sáng, Nậm Vai, Sắp Ngụa 1, Sắp Ngụa 2, Chít, Chít 1, Mớ.
5. Xã Tà HừaTổng diện tích 7.137,4 ha, trong đó đất ở 26,24 ha, đất sản xuất 1.432,6 ha;
dân số 380 hộ; bình quân diện tích đất ở 0,069 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 3,770 ha/hộ.
5.1. Thành lập bản KhìThành lập bản Khì xã Tà Hừa trên cơ sở 57 ha diện tích tự nhiên, trong đó đất
ở 4 ha, đất sản xuất 22,6 ha thuộc khu vực Đán Min; 60 hộ, 320 khẩu của bản Khì Trên xã Tà Hừa đã tái định cư tại khu vực Đán Min.
Bản Khì có 57 ha diện tích tự nhiên, 60 hộ, 320 khẩu; bình quân diện tích đất ở 0,067 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 0,377 ha/hộ.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp bản Noong Ỏ; phía Tây giáp xã Pha Mu; phía Nam giáp xã Mường Kim; phía Bắc giáp bản Cáp Na 1.
5.2. Thành lập bản Pá Chít TấuThành lập bản Pá Chít Tấu trên cơ sở 50 ha diện tích tự nhiên, trong đó đất ở
5,3 ha, đất sản xuất 21,75 ha; 22 hộ, 110 khẩu của cụm dân cư Pá Chít Tấu và 7 hộ,
75
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
30 khẩu của bản Khì Trên xã Tà Hừa. Bản Pá Chít Tấu có 50 ha diện tích tự nhiên, 29 hộ, 140 khẩu; bình quân diện
tích đất ở 0,183 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 0,750 ha/hộ.Vị trí địa lý: Phía Đông giáp bản Hua Chít; phía Tây giáp bản Pá Khoang xã
Pha Mu; phía Nam giáp bản Huổi Bắc xã Pha Mu; phía Bắc giáp với bản Nậm Tấu, xã Chiềng Khay, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La.
Sau khi thành lập bản Khì, bản Pá Chít Tấu, xã Tà Hừa có 07 bản, bao gồm các bản: Cáp Na 1, Cáp Na 2, Hô Chít, Noong Ma, Noong Ỏ, Khì, Pá Chít Tấu.
6. Xã Tà MungTổng diện tích tự nhiên 5139,44 ha, trong đó đất ở 25,12 ha, đất sản xuất
1042,07 ha; dân số 686 hộ; bình quân diện tích đất ở 0,037 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 1,519 ha/hộ.
Thành lập bản Nậm PắtThành lập bản Nậm Pắt xã Tà Mung trên cơ sở 22 ha diện tích tự nhiên, trong
đó đất ở 1,3 ha, đất sản xuất 16,4 ha của bản Tà Mung xã Tà Mung; 42 hộ, 284 khẩu của bản Nậm Pắt xã Pha Mu đã tái định cư tại bản Tà Mung.
Bản Nậm Pắt có 22 ha diện tích tự nhiên, 42 hộ, 284 khẩu; bình quân diện tích đất ở 0,031 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 0,390 ha/hộ.
Vị trí địa lý: Phía Đông và phía Bắc giáp bản Tà Mung; phía Tây giáp bản Hô Ta; phía Nam giáp bản Đán Tọ.
Sau khi thành lập bản Nậm Pắt, bản Tà Mung còn lại 65 ha diện tích tự nhiên. Sau khi thành lập bản Nậm Pắt, xã Tà Mung có 9 bản, bao gồm các bản: Lun
1, Lun, 2, Pá Liềng, Tà Mung, Hô Ta, Tu San, Đán Tọ, Nậm Mở, Nậm Pắt.II. HUYỆN MƯỜNG TÈ
1. Xã Pa Vệ SủTổng diện tích tự nhiên 24.165,62 ha, trong đó đất ở 8,24 ha, đất sản xuất
544,97 ha; dân số 550 hộ; bình quân diện tích đất ở 0,015 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 0,991 ha/hộ.
Thành lập bản Phí Chi CThành lập bản Phí Chi C xã Pa Vệ Sủ trên cơ sở 2687,55 ha diện tích tự nhiên,
trong đó đất ở 1,2 ha, đất sản xuất 94,43 ha; 49 hộ, 169 khẩu của bản Phí Chi A. Bản Phí Chi C có 2687,55 ha diện tích tự nhiên, 49 hộ, 169 khẩu; bình quân
diện tích đất ở 0,024 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 1,927 ha/hộ.Vị trí địa lý: Phía Đông giáp bản A Mại; phía Tây giáp xã Bum Nưa; phía
Nam giáp bản Nậm Củm xã Bum Nưa; phía Bắc giáp trung tâm xã.Sau khi thành lập bản Phí Chi C, bản Phí Chi A còn lại 2220,35ha diện tích tự
nhiên, 46 hộ, 215 khẩu.
76
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
Sau khi thành lập bản Phí Chi C, xã Pa Vệ Sủ có 15 bản, bao gồm các bản: Seo Thèn A, Seo Thèn B, Sín Chải A, Sín Chải B, Sín Chải C, Chà Gá, Pá Hạ, Pá Củm, A Mại, Thò Ma, Xà Phìn, Phí Chi A, Phí Chi B, Phí Chi C, Khoang Thèn.
2. Xã Thu LũmTổng diện tích tự nhiên 11.289,01 ha, trong đó đất ở 20,11 ha, đất sản xuất
492,71 ha; dân số 408 hộ; bình quân diện tích đất ở 0,049 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 1,208 ha/hộ.
Thành lập bản A ChèThành lập bản A Chè xã Thu Lũm trên cơ sở 927,0 ha diện tích tự nhiên,
trong đó đất ở 0,15 ha, đất sản xuất 73,96 ha; 17 hộ, 65 khẩu của cụm dân cư A Chè bản Pa Thắng.
Bản A Chè có 927 ha diện tích tự nhiên, 17 hộ, 65 khẩu; bình quân diện tích đất ở 0,009 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 4,351 ha/hộ.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp bản Pa Thắng; phía Tây và phía Bắc giáp nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Trung Hoa; phía Nam giáp xã Ka Lăng.
Sau khi thành lập bản A Chè, bản Pa Thắng còn lại 1515,2ha diện tích tự nhiên, 57 hộ, 337 khẩu.
Sau khi thành lập bản A Chè, xã Thu Lũm có 8 bản, bao gồm các bản: Pa Thắng, Thu Lũm, Gò Khà, Là Si, Koòng Khà, U Ma, Ló Na, A Chè.
III. HUYỆN SÌN HỒ1. Xã Lùng ThàngTổng diện tích tự nhiên 8.126,89 ha, trong đó đất ở 51,53 ha, đất sản xuất
2.615,01 ha; dân số 642 hộ; bình quân diện tích đất ở 0,080 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 4,073 ha/hộ.
Thành lập bản Lùng Cù 1
Thành lập bản Lùng Cù 1 xã Lùng Thàng trên cơ sở 646,60 ha diện tích tự nhiên, trong đó đất ở 8,6 ha, đất sản xuất 276,22 ha; 50 hộ, 265 khẩu của bản Lùng Cù.
Bản Lùng Cù 1 có 646,6 ha diện tích tự nhiên, 50 hộ, 265 khẩu; bình quân diện tích đất ở 0,172 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 5,524 ha/hộ.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp xã Nậm Loỏng thị xã Lai Châu và xã Nùng Nàng huyện Tam Đường; phía Tây giáp bản Can Hồ; phía Bắc giáp bản Song Cón; phía Nam giáp bản Lùng Cù (còn lại).
Sau khi thành lập bản Lùng Cù 1, bản Lùng Cù còn lại 727,12ha diện tích tự nhiên, 58 hộ, 298 khẩu.
Sau khi thành lập bản Lùng Cù 1, xã Lùng Thàng có 10 bản, bao gồm các bản: Tân Phong, Phiêng Quang, Lùng Cù, Lùng Cù 1, Co Coóc, Vàng Bon, Can Hồ, Lùng Thàng, Pá Đao, Nậm Bó.
77
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
2. Xã Nậm TămTổng diện tích tự nhiên 10.566,41 ha, trong đó đất ở 59,64 ha, đất sản xuất
2249,99 ha; dân số 768 hộ; bình quân diện tích đất ở 0,078 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 2,930 ha/hộ.
Thành lập bản Nậm Ngập 1Thành lập bản Nậm Ngập 1 xã Nậm Tăm trên cơ sở 314,52 ha diện tích tự
nhiên, trong đó đất ở 1,75 ha, đất sản xuất 63,3 ha; 40 hộ với 205 khẩu của bản Nậm Ngập.
Bản Nậm Ngập 1 có 314,52 ha diện tích tự nhiên, 40 hộ, 205 khẩu; bình quân diện tích đất ở 0,044 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 1,583 ha/hộ.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp bản Phiềng Chá; phía Tây giáp bản Pậu; phía Bắc giáp bản Phiêng Lót; phía Nam giáp bản Nậm Ngập (còn lại).
Sau khi thành lập bản Nậm Ngập 1, bản Nậm Ngập còn lại 342,71 ha diện tích tự nhiên, 41 hộ, 203 khẩu.
Sau khi thành lập bản Nậm Ngập 1, xã Nậm Tăm có 14 bản, bao gồm các bản: Nà Tăm 1, Nà Tăm 2, Nà Tăm 3, Pá Khôm 1, Pá Khôm 2, Nậm Kinh, Phiêng Chá, Nậm Ngập, Nậm Ngập 1, Tà Tủ 1, Tà Tủ 2, Phiêng Lót, Nậm Lò, Pậu.
3. Xã Pa KhóaTổng diện tích tự nhiên 4.128,47 ha, trong đó đất ở 10,61 ha, đất sản xuất
1.057,39 ha; dân số 400 hộ; bình quân diện tích đất ở 0,027 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 2,643 ha/hộ.
Thành lập bản Phi HồThành lập bản Phi Hồ xã Pa Khóa trên cơ sở toàn bộ 472,58 ha diện tích tự
nhiên, trong đó đất ở 0,98 ha, đất sản xuất 11,5 ha; 36 hộ với 192 khẩu của cụm dân cư Phi Hồ.
Bản Phi Hồ có 472,58ha diện tích tự nhiên, 36 hộ, 192 khẩu; bình quân diện tích đất ở 0,027 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 0,319 ha/hộ.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp bản Nà Phân, xã Pu Sam Cáp; phía Tây giáp bản Hồng Quảng; phía Bắc giáp sông Nậm Múng; phía Nam giáp xã Noong Hẻo.
Sau khi thành lập bản Phi Hồ, xã Pa Khóa có 7 bản, bao gồm các bản: Hồng Quảng 1, Hồng Quảng 2, Hồng Ngài, Hua Ná, Phiêng Phai, Phiêng Én, Phi Hồ.
4. Xã Căn CoTổng diện tích tự nhiên 8.165,91 ha, trong đó đất ở 29,7 ha, đất sản xuất
1.271,84 ha; dân số 738 hộ; bình quân diện tích đất ở 0,040 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 1,723 ha/hộ.
Thành lập bản Là Cuổi 1Thành lập bản Là Cuổi 1 xã Căn Co trên cơ sở 387,08 ha diện tích tự nhiên,
trong đó đất ở 1,73 ha, đất sản xuất 87,6 ha; 51 hộ, 243 khẩu của bản Là Cuổi.
78
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
Bản Là Cuổi 1 có 387,08 ha diện tích tự nhiên, 51 hộ, 243 khẩu; bình quân diện tích đất ở 0,034 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 1,718 ha/hộ.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp xã Noong Hẻo; phía Tây giáp bản Là Cuổi (còn lại); phía Nam giáp bản Căn Co; phía Bắc giáp bản Nậm Bành.
Sau khi thành lập bản Là Cuổi 1, bản Là Cuổi còn lại 439,29 ha diện tích tự nhiên, 51 hộ, 243 khẩu.
Sau khi thành lập bản Là Cuổi 1, xã Căn Co có 10 bản, bao gồm các bản: Nậm Phìn 1, Nậm Phìn 2, Là Cuổi, Là Cuổi 1, Căn Co, Lao Hu San, Nậm Kinh, Nậm Ngá, Nậm Bành, Ngài Thầu.
5. Xã Nậm MạTổng diện tích tự nhiên 3.034,11 ha, trong đó đất ở 15,7 ha, đất sản xuất
1.080,4 ha; dân số 361 hộ; bình quân diện tích đất ở 0,043 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 2,993 ha/hộ.
5.1. Thành lập bản Sin Lao LùThành lập bản Sin Lao Lù xã Nậm Mạ trên cơ sở 250 ha diện tích tự nhiên,
trong đó đất ở 2,7 ha, đất sản xuất 123,7 ha của bản Huổi Ca, 57 hộ, 277 khẩu của cụm dân cư Sin Lao Lù.
Bản Sin Lao Lù có 250 ha diện tích tự nhiên, 57 hộ, 277 khẩu; bình quân diện tích đất ở 0,047 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 2,170 ha/hộ.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp bản Nậm Phìn 1 xã Căn Co; phía Tây giáp xã Huổi Só huyện Tủa Chùa tỉnh Điện Biên; phía Bắc giáp bản Diền Thàng xã Nậm Cha; phía Nam giáp bản Huổi Ca.
Sau khi thành lập bản Sin Lao Lù, bản Huổi Ca còn lại 374,51 ha; 57 hộ, 301 khẩu. 5.2. Thành lập bản Tả Van Thành lập bản Tả Van xã Nậm Mạ trên cơ sở 504,60 ha diện tích tự nhiên,
trong đó đất ở 1,1 ha, đất sản xuất 63 ha của bản Co Đớ; 53 hộ, 216 khẩu của cụm dân cư Tả Van.
Bản Tả Van có 504,6 ha diện tích tự nhiên, 53 hộ, 216 khẩu; bình quân diện tích đất ở 0,021 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 1,189 ha/hộ.
Vị trí địa lý: Phía Tây và phía Nam giáp xã Huổi Só huyện Tủa Chùa tỉnh Điện Biên; phía Đông giáp bản Nậm Phìn 2 xã Căn Co; phía Bắc giáp xã Nậm Cha.
Sau khi thành lập bản Tả Van, bản Co Đớ còn lại 424,13 ha; 26 hộ, 153 khẩu. Sau khi thành lập bản Sin Lao Lù, bản Tả Van, xã Nậm Mạ có 7 bản, bao gồm
các bản: Nậm Mạ 1, Nậm Mạ 2, Co Đớ, Huổi Ca, Co Lẹ, Sin Lao Lù, Tả Van. 6. Xã Hồng ThuTổng diện tích tự nhiên 6.317,57 ha, trong đó đất ở 57,47 ha, đất sản xuất
1.866,21 ha; dân số 660 hộ; bình quân diện tích đất ở 0,087 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 2,828 ha/hộ.
6.1. Thành lập bản Xà Chải 1
79
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
Thành lập bản Xà Chải 1 xã Hồng Thu trên cơ sở 195,6 ha diện tích tự nhiên, trong đó đất ở 1,5 ha, đất sản xuất 82,41 ha; 29 hộ, 186 khẩu của bản Xà Chải.
Bản Xà Chải 1 có 195,9 ha diện tích tự nhiên, 29 hộ, 186 khẩu; bình quân diện tích đất ở 0,052 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 2,842 ha/hộ.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp bản Xà Chải (còn lại); phía Tây và phía Bắc giáp bản Nà Kế; phía Nam giáp xã Phăng Sô Lin.
Sau khi thành lập bản Xà Chải 1, bản Xà Chải còn lại 226,46 ha diện tích tự nhiên, 38 hộ, 253 khẩu.
6.2. Thành lập bản Nà Kế 4Thành lập bản Nà Kế 4 xã Hồng Thu trên cơ sở 211,85 ha diện tích tự nhiên,
trong đó đất ở 2,3 ha, đất sản xuất 82,72 ha; 51 hộ, 304 khẩu của bản Nà Kế 1. Bản Nà Kế 4 có 211,85 ha diện tích tự nhiên, 51 hộ, 304 khẩu; bình quân diện
tích đất ở 0,045 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 1,622 ha/hộ.Vị trí địa lý: Phía Đông giáp bản Nà Kế 1, phía Tây giáp bản Phìn Than, phía
Bắc giáp bản Nà Kế 3, phía Nam giáp bản Nà Kế 2.Sau khi thành lập bản Nà Kế 4, bản Nà Kế 1 còn lại 203,23 ha diện tích tự
nhiên, 61 hộ, 317 khẩu.Sau khi thành lập bản Xà Chải 1, bản Nà Kế 4, xã Hồng Thu có 18 bản, bao
gồm các bản: Phìn Than, Nà Kế 1, Nà Kế 2, Nà Kế 3, Nà Kế 4, Hồng Thu Chồ 1, Hồng Thu Chồ 2, Chung Xung A, Pề Cơ, Hồng Thu, Tả Thàng, Phong Ngảo, Làng Sảng, Than Chi Hồ, Xà Chải, Xà Chải 1, Sinh Chải, Pa Chao Ô.
IV. HUYỆN PHONG THỔ1. Xã Huổi LuôngTổng diện tích tự nhiên 12.695 ha, trong đó đất ở 92,96 ha, đất sản xuất
1.915,05 ha; dân số 1.145 hộ; bình quân diện tích đất ở 0,081 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 1,673 ha/hộ.
Thành lập bản Ngài Chồ 1Thành lập bản Ngài Chồ 1 xã Huổi Luông trên cơ sở 300 ha diện tích tự nhiên,
trong đó đất ở 3 ha, đất sản xuất 200 ha; 65 hộ, 330 khẩu của bản Ngài Chồ. Bản Ngài Chồ 1 có 300 ha diện tích tự nhiên, 65 hộ, 330 khẩu; bình quân diện
tích đất ở 0,04 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 3,077 ha/hộ.Vị trí địa lý: Phía đông giáp bản Ngài Chồ (còn lại); phía Tây giáp bản U Gia,
bản Chang Hỏng 1; phía Nam giáp bản Làng Vây 1; phía Bắc giáp giáp bản Làng Vây 2.
Sau khi thành lập bản Ngài Chồ 1, bản Ngài Chồ còn lại 350 ha diện tích tự nhiên, 60 hộ, 319 khẩu.
Sau khi thành lập bản Ngài Chồ 1, xã Huổi Luông có 23 bản, bao gồm các bản: Pờ Ngài, Ngài Chồ, Ngài Chồ 1, Làng Vây 1, Làng Vây 2, Nhiều Sáng,
80
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
Hoàng Chù Sáo, Pô Tô, Can Thàng, Ma Lù Thàng 1, Ma Lù Thàng 2, Chang Hỏng 1, Chang Hỏng 2, U Gia, Thèn Thầu, La Vân, Nậm Le 1, Nậm Le 2, Hồ Thầu, Na Sa Phìn, Huổi Luông 1, Huổi Luông 2, Huổi Luông 3.
2. Xã Mù SangTổng diện tích tự nhiên 3.363,83 ha, trong đó đất ở 37,2 ha, đất sản xuất
667,38 ha; dân số 429 hộ; bình quân diện tích đất ở 0,087 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 1,556 ha/hộ.
Thành lập bản Sàng SangThành lập bản Sàng Sang xã Mù Sang trên cơ sở 100 ha diện tích tự nhiên của
bản Mù Sang, 60 ha diện tích tự nhiên của bản Tung Chung Vang, 60 ha diện tích tự nhiên của bản Khoa San, 70 ha diện tích của bản Lùng Than (Bản Sàng Sang có đất ở 3,5 ha, đất sản xuất 48 ha); 71 hộ với 342 khẩu của cụm dân cư Sàng Sang.
Bản Sàng Sang có 290 ha diện tích tự nhiên, 71 hộ, 342 khẩu; bình quân diện tích đất ở 0,049 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 0,676 ha/hộ.
Vị trí địa lý: Phía Đông giáp bản Khoa San; phía Tây giáp tỉnh Vân Nam, Trung Quốc; phía Nam giáp xã Ma Ly Pho; phía Bắc giáp bản Lùng Than.
Sau khi thành lập bản Sàng Sang, bản Mù Sang còn lại 350 ha; bản Tung Chung Vang còn lại 240 ha; bản Khoa San còn lại 290 ha; bản Lùng Than còn lại 180 ha.
Sau khi thành lập bản Sàng Sang, xã Mù Sang có 11 bản, bao gồm các bản: Sin Chải, Mù Sang, Lảng Than, Khoa San, Can Chu Dao, Sàng Cải, Hán Sung, Tung Chung Vang, Tà Tê, Lùng Than, Sàng Sang.
V. TỔNG SỐ BẢN, TỔ DÂN PHỐ SAU KHI CHIA TÁCH, THÀNH LẬPHuyện Than Uyên: 157 bản, tổ dân phố. Huyện Mường Tè: 126 bản, tổ dân phố.Huyện Sìn Hồ: 233 bản, tổ dân phố. Huyện Phong Thổ: 187 bản, tổ dân phố. Toàn tỉnh Lai Châu có: 1.144 bản, tổ dân phố.
(Có danh sách chi tiết kèm theo)Điều 2. Tổ chức thực hiện1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết. Điều 3. Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày thông qua.Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, kỳ họp
thứ 6 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2013./.
CHỦ TỊCH
81
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
(Đã ký)
Giàng Páo Mỷ
82
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂNTỈNH LAI CHÂU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
DANH SÁCH THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH(Kèm theo Nghị quyết số: 81/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013
của HĐND tỉnh Lai Châu kỳ họp thứ 6, khóa XIII)
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
A THỊ XÃ LAI CHÂU I Phường Tân Phong (22 bản, Tổ dân phố)
1 1 Tổ dân phố số 1 2 2 Tổ dân phố số 2 3 3 Tổ dân phố số 3 4 4 Tổ dân phố số 4A 5 5 Tổ dân phố số 4B 6 6 Tổ dân phố số 5 7 7 Tổ dân phố số 6 8 8 Tổ dân phố số 7 9 9 Tổ dân phố số 8
10 10 Tổ dân phố số 9 11 11 Tổ dân phố số 10 12 12 Tổ dân phố số 11 13 13 Tổ dân phố số 12 14 14 Tổ dân phố số 13 15 15 Tổ dân phố số 14 16 16 Tổ dân phố số 15 17 17 Tổ dân phố số 16 18 18 Tổ dân phố số 17 19 19 Tổ dân phố số 18 20 20 Tổ dân phố số 19 21 21 Tổ dân phố số 21 22 22 Bản Tả Làn Than II Phường Đông Phong (7 bản, Tổ dân phố)
23 1 Tổ dân phố số 22 24 2 Tổ dân phố số 23
83
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
25 3 Tổ dân phố số 24 26 4 Tổ dân phố số 25 27 5 Tổ dân phố số 26 28 6 Bản Tả Xin Chải 1 29 7 Bản Tả Xin Chải 2
III Phường Quyết Thắng (6 bản, Tổ dân phố) 30 1 Tổ dân phố số 9 31 2 Bản Nậm Loỏng 1 32 3 Bản Nậm Loỏng 2 33 4 Bản Nậm Loỏng 3 34 5 Bản Màng 35 6 Bản Séo Làn Than IV Phường Quyết Tiến (9 bản, Tổ dân phố)
36 1 Tổ dân phố số 12 37 2 Tổ dân phố số 1 38 3 Tổ dân phố số 2 39 4 Tổ dân phố số 3 40 5 Tổ dân phố số 4 41 6 Tổ dân phố số 5 42 7 Tổ dân phố số 6 43 8 Tổ dân phố số 7 44 9 Tổ dân phố số 8
V Xã San Thàng (11 bản, Tổ dân phố) 45 1 Bản Lùng Than 46 2 Bản Chin Chu Chải 47 3 Bản Trung Tâm 48 4 Bản Mới 49 5 Bản San Thàng 1 50 6 Bản San Thàng 2 51 7 Bản Thành Công 52 8 Bản Lò Suối Tủng 53 9 Bản Xéo Xin Chải 54 10 Bản Phan Lìn 55 11 Bản Cắng Đắng
84
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
VI Xã Nậm Loỏng (6 bản, Tổ dân phố) 56 1 Bản Gia Khâu I 57 2 Bản Gia Khâu II 58 3 Bản Lùng Thàng 59 4 Bản Sùng Chô 60 5 Bản Hồi Lùng 61 6 Bản Sin Páo Chải VII Phường Đoàn Kết (13 bản, Tổ dân phố)
62 1 Tổ dân phố số 1 63 2 Tổ dân phố số 2 64 3 Tổ dân phố số 3 65 4 Tổ dân phố số 4 66 5 Tổ dân phố số 5 67 6 Tổ dân phố số 6 68 7 Tổ dân phố số 7 69 8 Tổ dân phố số 8 70 9 Tổ dân phố số 9 71 10 Tổ dân phố số 10 72 11 Tổ dân phố số 11 73 12 Tổ dân phố số 12 74 13 Bản Thành Lập
Tổng 74 bản, tổ dân phố B HUYỆN TÂN UYÊN I Thị trấn Tân Uyên (27 bản, khu phố)
75 1 Tổ 1 76 2 Tổ 2 77 3 Tổ 3 78 4 Tổ 4 79 5 Tổ 5 80 6 Tổ 6 81 7 Tổ 7 82 8 Tổ 15 83 9 Tổ 17 84 10 Tổ 21
85
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
85 11 Tổ 24 86 12 Tổ 26 87 13 Tổ 32 88 14 Tổ Bệnh viện 89 15 Tổ Cơ quan 90 16 Bản Chạm Cả 91 17 Bản Hô Chăng 92 18 Bản Hô Pầu 93 19 Bản Huổi Luồng 94 20 Bản Nà Cóc 95 21 Bản Nà Giàng 96 22 Bản Nà Nọi Mông 97 23 Bản Nà Nọi Thái 98 24 Bản Tân Hợp 99 25 Bản Tân Lập 100 26 Bản Nà Bó 101 27 Bản Tân Muôn
II Xã Hố Mít (8 bản) 102 1 Bản Khâu Giường 103 2 Bản Hô Pù 104 3 Bản Suối Lĩnh 105 4 Bản Suối Lĩnh Thái 106 5 Bản Tà Hử 107 6 Bản Thào 108 7 Bản Mít Nọi 109 8 Bản Lầu
III Xã Pắc Ta (16 bản) 110 1 Bản Nà Sẳng 111 2 Bản Nà Un 112 3 Bản Pắc Ta 113 4 Bản Pắc Lý 114 5 Bản Phiêng Ban 115 6 Bản Cang A 116 7 Bản Mít Dạo
86
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
117 8 Bản Mít Nọi 118 9 Bản K2 119 10 Bản Thanh Sơn 120 11 Bản Hoàng Hà 121 12 Bản Bó Lun 1 122 13 Bản Bó Lun 2 123 14 Bản Nà Kè 124 15 Bản Sài Lương 125 16 Bản Tà Mít
IV Xã Tà Mít (3 bản) 126 1 Bản Ít Chom 127 2 Bán Ít Chom Dưới 128 3 Bản Nậm Khăm
V Xã Thân Thuộc (8 bản) 129 1 Bản Chom Chăng 130 2 Bản Nà Bảo 131 3 Bản Nà Ban 132 4 Bản Nà Hoi 133 5 Bản Nà Pầu 134 6 Bản Tạng Đán 135 7 Bản Nà Pắt 136 8 Tổ 19
VI Xã Mường Khoa (17 bản) 137 1 Bản Mường 1 138 2 Bản Mường 2 139 3 Bản Nà Pè 140 4 Bản Phiêng Cúm 141 5 Bản Nà Cại 142 6 Bản Nà Cài 143 7 Bản Phiêng Hào 144 8 Bản Nà Nghè 145 9 Bản Nà An 146 10 Bản Phiêng Sản 147 11 Bản Nậm Cang 1
87
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
148 12 Bản Nậm Cang 2 149 13 Bản Hô Tra 150 14 Bản Phiêng Xe 151 15 Bản Nà An 2 152 16 Bản Phiêng Khon 153 17 Bản Hô So
VII Xã Phúc Khoa (11 bản) 154 1 Bản Hô Bon 155 2 Bản Nậm Bon 1 156 3 Bản Nậm Bon 2 157 4 Bản Phúc Khoa 158 5 Bản Ngọc Lại 159 6 Bản Nà Khoang 160 7 Bản Hô Ta 161 8 Bản Hô Be 162 9 Bản Nậm Be 163 10 Bản Nà Lại 164 11 Bản Pắc Khoa
VIII Xã Nậm Cần (8 bản) 165 1 Bản Phiêng Bay 166 2 Bản Phiêng Tòng 167 3 Bản Phiêng Ang 168 4 Bản Hua Puông 169 5 Bản Hua Cần 170 6 Bản Nà Phát 171 7 Bản Bằng Mai 172 8 Bản Phiêng Đúc
IX Xã Trung Đồng (21 bản) 173 1 Bản Bút Trên 174 2 Bản Bút Dưới 175 3 Bản Hua Cưởm 1 176 4 Bản Hua Cưởm 2 177 5 Bản Noong Kim 178 6 Bản Phiêng Phát 1
88
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
179 7 Bản Phiêng Phát 2 180 8 Bản Phiêng Phát 3 181 9 Bản Tát Xôm 1 182 10 Bản Tát Xôm 2 183 11 Bản 25 184 12 Bản Tát Xôm 3 185 13 Bản Bút Dưới 1 186 14 Bản Hua Cưởm 3 187 15 Bản Tân Dương 188 16 Bản Kim Pu 189 17 Bản Pá Ngùa 190 18 Bản Pá Xôm 191 19 Bản Pá Pặt 192 20 Bản Pá Pằng 193 21 Bản Pá Kim
X Xã Nậm Sỏ (22 bản) 194 1 Bản Ui Dao 195 2 Bản Ngam Ca 196 3 Bản Nà Phát 197 4 Bản Nậm Sỏ 1 198 5 Bản Nậm Sỏ 2 199 6 Bản Tho Ló 200 7 Bản Ca Tỏi 201 8 Bản Nà Ui 202 9 Bản Ít Luông 203 10 Bản Ui Thái 204 11 Bản Hô Cả 205 12 Bản Khâu Hỏm 206 13 Bản Đèn Thàng 207 14 Bản Hô Sỏ 208 15 Bản Nà Lào 209 16 Bản Hua Đanh 210 17 Bản Đán Than 211 18 Bản Nà Ngò
89
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
212 19 Bản Khăn Nọi 213 20 Bản Phiêng Sỏ 214 21 Bản Hô Ít 215 22 Bản Nậm Bó
Tổng 141 bản, tổ dân phố C HUYỆN PHONG THỔ I Thị trấn Phong Thổ (10 bản)
216 1 Thôn Pa So 217 2 Thôn Vàng Bó 218 3 Bản Vàng Khon 219 4 Bản Thẩm Bú 220 5 Bản Nậm Pậy 221 6 Thôn 41 222 7 Bản Thèn Trồ 223 8 Bản Chiềng Na 224 9 Bản Thèn Nưa 225 10 Thôn Hữu Nghị
II Xã Mường So (11 bản) 226 1 Bản Vàng Bâu 227 2 Bản Nà Củng 228 3 Bản Hổi Sen 229 4 Bản Tây An 230 5 Thôn Tây Sơn 231 6 Bản Vàng Pheo 232 7 Thôn Phiêng đanh 233 8 Bản Hổi Én 234 9 Bản Huổi Bảo 235 10 Thôn Tây nguyên 236 11 Thôn Nậm Cung
III Xã Khổng Lào (12 bản) 237 1 Bản Co Muông 238 2 Bản Hổi Phặc 239 3 Bản Hổi Nả 240 4 Bản Đớ
90
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
241 5 Bản Khổng Lào 242 6 Bản Phai Cát 1 243 7 Bản Phai Cát 2 244 8 Bản Cang 245 9 Bản Hổi Lỏng 246 10 Bản Ho Sao Chải 247 11 Bản Nậm Khay 248 12 Bản Chi Bú
IV Xã Pa Vây Sử (7 bản) 249 1 Bản Pa Vây Sử 250 2 Bản Pờ Sa 251 3 Bản Ngài Thầu 252 4 Bản Sin Chải 253 5 Bản Hang É 254 6 Bản Trung Chải 255 7 Bản Khu Chu Lìn
V Xã Hoang Thèn (9 bản) 256 1 Bản Hổi Luông 257 2 Bản Séo Lẻng 258 3 Bản Nậm Và 259 4 Bản Mồ Sì Câu 260 5 Bản Nậm Cáy 261 6 Bản Lèng Suối Chin 262 7 Bản Hoang Thèn 263 8 Bản Sin Chải 264 9 Bản Tả Lèng
VI Xã Ma Ly Pho (9 bản) 265 1 Bản Tả Phìn 266 2 Bản Thèn Sin 267 3 Bản Pờ Ma Hồ 268 4 Bản Ma Ly Pho 269 5 Bản Sòn thầu 1 270 6 Bản Sòn Thầu 2 271 7 Bản Pa Nậm Cúm
91
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
272 8 Bản Sơn Bình 273 9 Bản Hùng Pèng
VII Xã Sin Súi Hồ (11 bản) 274 1 Bản Chí Sáng 275 2 Bản Trung Hồ 276 3 Bản Căn Câu 277 4 Bản Dền Sung 278 5 Bản Sàng Mà Pho 279 6 Bản Sin Súi Hồ 280 7 Bản Chảng Phàng 281 8 Bản Sì Cha Chải 282 9 Bản Sân Bay 283 10 Bản Chí Sáng Thầu 284 11 Bản Can Hồ
VIII Xã Mù Sang (11 bản) 285 1 Bản Sin Chải 286 2 Bản Mù sang 287 3 Bản Lảng Than 288 4 Bản Khoa San 289 5 Bản Can Chu Dao 290 6 Bản Sàng Cải 291 7 Bản Hán Sung 292 8 Bản Tung Chung Vang 293 9 Bản Tà Tê 294 10 Bản Lùng Than 295 11 Bản Sàng Sang Thành lập mới
IX Xã Dào San (15 bản) 296 1 Bản Hợp 1 297 2 Bản Hợp 2 298 3 Bản Hợp 3 299 4 Bản Dền thàng A 300 5 Bản Dền thàng B 301 6 Bản Cao Sin Chải 302 7 Bản Sì Phài
92
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
303 8 Bản Dền Sang 304 9 Bản San Tra 305 10 Bản Lèng Chư 306 11 Bản Ma Can 307 12 Bản Sểnh Sảng A 308 13 Bản Sểnh Sảng B 309 14 Bản Sin Chải 310 15 Bản U Ní Chải
X Xã Nậm Xe (17 bản) 311 1 Bản Mấn 1 312 2 Bản Mấn 2 313 3 Bản Van Hồ 1 314 4 Bản Van Hồ 2 315 5 Bản Hoàng Liên Sơn 1 316 6 Bản Hoàng Liên Sơn 2 317 7 Bản Dền Thàng 318 8 Bản Vằng Thẳm 319 9 Bản Màu 320 10 Bản Mỏ 321 11 Bản Nậm Xe 322 12 Bản Po Chà 323 13 Bản Ngài Trò 324 14 Bản San Dì 325 15 Bản Pà Chải 326 16 Bản Huổi Hán 327 17 Bản Co Muông
XI Xã Sì Lở Lầu (6 bản) 328 1 Bản Phố vây 329 2 Bản Thà Giàng 330 3 Bản Sin Chải 331 4 Bản Gia Khâu 332 5 Bản Lao Chải 333 6 Bản Lả Nhì thàng
XII Xã Vàng Ma Chải (8 bản)
93
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
334 1 Bản Sì Choang 335 2 Bản Tỷ Phùng 336 3 Bản Tả Ô 337 4 Bản Khoa San 338 5 Bản Nhóm 1 339 6 Bản Nhóm 2 340 7 Bản Nhóm 3 341 8 Bản Hoang Thèn
XIII Xã Ma Ly Chải (4 bản) 342 1 Bản Mới 343 2 Bản Tỷ Phùng 344 3 Bản Tả Chải 345 4 Bản Sin Chải
XIV Xã Bản Lang (14 bản) 346 1 Bản Hợp 1 347 2 Bản Hợp 2 348 3 Bản Nà Cúng 349 4 Bản Dao Chản 350 5 Bản Pho 351 6 Bản Mán Tiển 352 7 Bản Nậm Lùng 353 8 Bản Nà Đong 354 9 Bản Nà Giang 355 10 Bản Thèn Thầu 356 11 Bản Nà Vàng 357 12 Bản Má Nghé 358 13 Bản Sàng Giang 359 14 Bản Tả Lèng Sung
XV Xã Mồ Sì San (4 bản) 360 1 Bản Mồ Sì San 361 2 Bản Séo Hồ Thầu 362 3 Bản Tân Séo phìn 363 4 Bản Tô Y Phìn
XVI Xã Tung Qua Lìn (6 bản)
94
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
364 1 Bản Hà Nhì 365 2 Bản Khấu Dào 366 3 Bản Căng Há 367 4 Bản Cò Ký 368 5 Bản Căng Ký 369 6 Bản Hờ Mèo
XVII Xã Lản Nhì Thàng (10 bản) 370 1 Bản Hồng Thu Mông 371 2 Bản Hồng Thu Mán 372 3 Bản Tô Y Phìn 373 4 Bản Lản Nhì Thàng 374 5 Bản Sì Lèng Chải 375 6 Bản Chiêu Sài Phìn 376 7 Bản Cung Mù Phìn 377 8 Bản Lồng Cù Seo Pả 378 9 Bản Xéo Chiên Pho 379 10 Bản Sin Chải
XVIII Xã Huổi Luông (23 bản) 380 1 Bản Pờ Ngài 381 2 Bản Ngài Chồ 382 3 Bản Làng Vây 1 383 4 Bản Làng Vây 2 384 5 Bản Nhiều Sáng 385 6 Bản Hoàng Chù Sào 386 7 Bản Pô Tô 387 8 Bản Can Thàng 388 9 Bản Ma Lù Thàng 1 389 10 Bản Chang Hỏng 1 390 11 Bản U gia 391 12 Bản Thèn Thầu 392 13 Bản La Vân 393 14 Bản Nậm Le 2 394 15 Bản Hồ Thầu 395 16 Bản Na Sa Phìn
95
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
396 17 Bản Chang Hỏng 2 397 18 Bản Ma Lù Thàng 2 398 19 Bản Huổi Luông 1 399 20 Bản Huổi Luông 2 400 21 Bản Nậm Le 1 401 22 Bản Huổi Luông 3 402 23 Bản Ngài Chồ 1 Thành lập mới
Tổng 187 bản D HUYỆN SÌN HỒ I Thị trấn Sìn Hồ (8 bản, khu phố)
403 1 Khu 1 404 2 Khu 2 405 3 Khu 3 406 4 Khu 4 407 5 Khu 5 408 6 Khu 6 409 7 Bản Sìn Hồ Vây 410 8 Bản Sìn Hồ Dao
II Xã Ma Quai (9 bản) 411 1 Bản Ma Quai Thàng 412 2 Bản Nậm Mạ Thái 413 3 Bản Phìn Hồ 414 4 Bản Đin Đanh 415 5 Bản Soong Cón 416 6 Bản Nậm Mạ Dạo 417 7 Bản Can Tỷ 1 418 8 Bản Can Tỷ 2 419 9 Bản Can Tỷ 3
III Xã Pu Sam Cáp (5 bản) 420 1 Bản Hồ Sì Pán 1 421 2 Bản Nà Phân 1 422 3 Bản Nậm Béo 423 4 Bản Tìa Tê 424 5 Bản Hồ Sì Pán 2
96
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
IV Xã Tủa Sín Chải (13 bản) 425 1 Bản Pu Chu Phìn 426 2 Bản Chinh Chu Phìn 427 3 Bản Ha Vu Chứ 428 4 Bản Thà Giàng Phô 429 5 Bản Tìa Chí Lư 430 6 Bản Phin Én 431 7 Bản Tủa Sín Chải 432 8 Bản Hồng Thứ 433 9 Bản Háng Lìa 434 10 Bản Thành Chử 435 11 Bản Há Chá 436 12 Bản Tìa Khí 437 13 Bản San Sủa Hồ
V Xã Nậm Tăm (14 bản) 438 1 Bản Nà Tăm 3 439 2 Bản Nậm Kinh 440 3 Bản Nà Tăm 1 441 4 Bản Nà Tăm 2 442 5 Bản Pá Khôm 1 443 6 Bản Pá Khôm 2 444 7 Bản Phiêng Chá 445 8 Bản Nậm Ngập 446 9 Bản Tà Tủ 1 447 10 Bản Tà Tủ 2 448 11 Bản Phiêng Lót 449 12 Bản Nậm Lò 450 13 Bản Pậu 451 14 Bản Nậm Ngập 1 Thành lập mới
VI Xã Tả Phìn (11 bản) 452 1 Bản Nậm Hái 453 2 Bản Liều Chải 454 3 Bản Tầm Choong 455 4 Bản Tả Phìn
97
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
456 5 Bản Xà Choong 457 6 Bản Suối Sù Tổng 458 7 Bản Trị Xoang 459 8 Bản Gàng Lân 460 9 Bản Bành Phán 461 10 Bản Sìn Thàng 462 11 Bản Sèng Lảng
VII Xã Tả Ngảo (14 bản) 463 1 Bản Thà Giàng Chải 464 2 Bản Seo Sáng 465 3 Bản Chang Pa Phòng 466 4 Bản Nậm Khăm 2 467 5 Bản Háng Lìa 2 468 6 Bản Nậm Chản 469 7 Bản Sáng Tùng 470 8 Bản Háng Lìa 1 471 9 Bản Nậm Khăm 1 472 10 Bản Lao Lử Đề 473 11 Bản Diền Thàng 474 12 Bản Lùng Sử Phìn 475 13 Bản Hải Hồ 476 14 Bản Ka Sin Chải
VIII Xã Xà Dề Phìn (7 bản) 477 1 Bản Sà Dề Phìn 478 2 Bản Mao Sao Phìn 479 3 Bản Hắt Hơ 480 4 Bản Chang 481 5 Bản Tìa Cua Y 482 6 Bản Can Hồ 483 7 Bản Sảng Phìn
IX Xã Phăng Sô Lin (9 bản) 484 1 Bản Lồ Tồ Phìn 485 2 Bản Sang Tăng Ngai 1 486 3 Bản Sang Tăng Ngai 2
98
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
487 4 Bản Phăng Sô Lin 1 488 5 Bản Phăng Sô Lin 2 489 6 Bản Nậm Lúc 1 490 7 Bản Nậm Lúc 2 491 8 Bản Hoàng Hồ 492 9 Bản Tả Sử Trồ
X Xã Làng Mô (10 bản) 493 1 Bản Tù Cù Phìn 494 2 Bản Làng Mô 495 3 Bản Nhiều Sáng 2 496 4 Bản Sang Sông Hồ 497 5 Bản Tà Cù Nhè 498 6 Bản Pề Sì Ngài 499 7 Bản Tả San 1 500 8 Bản Lù Suối Tổng 501 9 Bản Nhiều Sáng 1 502 10 Bản Tả San 2
XI Xã Nậm Cuổi (11 bản) 503 1 Bản Nậm Cọ 504 2 Bản Nậm Hoi 505 3 Bản Hua Cuổi 506 4 Bản Ná Lạnh 507 5 Bản Phiêng Phai 508 6 Bản Nậm Coóng 1 509 7 Bản Pú Mạ 510 8 Bản Cuổi Nưa 511 9 Bản Cuổi Tở 2 512 10 Bản Cuổi Tở 1 513 11 Bản Nậm Coóng 2
XII Xã Hồng Thu (18 bản) 514 1 Bản Phìn Than 515 2 Bản Nà Kế 3 516 3 Bản Hồng Thu Chồ 1 517 4 Bản Hồng Thu Chồ 2
99
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
518 5 Bản Nà Kế 1 519 6 Bản Nà Kế 2 520 7 Bản Chung Xung A 521 8 Bản Pề Cơ 522 9 Bản Hồng Thu 523 10 Bản Tả Thàng 524 11 Bản Phong Ngảo 525 12 Bản Làng Sảng 526 13 Bản Than Chi Hồ 527 14 Bản Xà Chải 528 15 Bản Sinh Chải 529 16 Bản Pa Chao Ô 530 17 Bản Xà Chải 1 Thành lập mới531 18 Bản Nà Kế 4 Thành lập mới
XIII Xã Căn Co (10 bản) 532 1 Bản Nậm Phìn 2 533 2 Bản Là Cuổi 534 3 Bản Căn Co 535 4 Bản Lao Hu San 536 5 Bản Nậm Kinh 537 6 Bản Nậm Phìn 1 538 7 Bản Nậm Ngá 539 8 Bản Nậm Bành 540 9 Bản Ngài Thầu 541 10 Bản Là Cuổi 1 Thành lập mới
XIV Xã Phìn Hồ (7 bản) 542 1 Bản Ngài Chồ 543 2 Bản Tà Ghênh 544 3 Bản Pa Phang 2 545 4 Bản Seo Lèng 1 546 5 Bản Seo Lèng 2 547 6 Bản Pa Phang 1 548 7 Bản Phìn Hồ
XV Xã Nậm Hăn (16 bản)
100
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
549 1 Bản Pá Hăn 1 550 2 Bản Nậm Kha 551 3 Bản Can Ma 552 4 Bản Đo Luông 553 5 Bản Chát Thái 554 6 Bản Co Sản 555 7 Bản Chát Dạo 556 8 Bản Hua Pha 557 9 Bản Đo Nọi 558 10 Bản Nậm Lốt 559 11 Bản Pá Pha 560 12 Bản Pá Hăn 2 561 13 Bản Huổi Lá 562 14 Bản Hay 563 15 Bản Huổi Pha 1 564 16 Bản Huổi Pha 2
XVI Xã Nậm Mạ (7 bản) 565 1 Bản Nậm Mạ 2 566 2 Bản Co Đớ 567 3 Bản Huổi Ca 568 4 Bản Co Lẹ 569 5 Bản Nậm Mạ 1 570 6 Bản Sin Lao Lù Thành lập mới571 7 Bản Tả Van Thành lập mới
XVII Xã Noong Hẻo (15 bản) 572 1 Bản Noong Hẻo 1 573 2 Bản Noong Hẻo 2 574 3 Bản Noong Hẻo 3 575 4 Bản Ta Pả 576 5 Bản Nậm Há 1 577 6 Bản Nậm Há 2 578 7 Bản Phiêng Chạng 1 579 8 Bản Phiêng Chạng 2 580 9 Bản Ná Sái
101
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
581 10 Bản Ta Pưn 582 11 Bản Pắn Ngọi 583 12 Bản Ta Đanh 584 13 Bản Păng Pí 585 14 Bản Noong Om 1 586 15 Bản Noong Om 2
XVIII Xã Chăn Nưa (8 bản) 587 1 Bản Nậm Cày 588 2 Bản Chiềng Chăn 1 589 3 Bản Chiềng Chăn 2 590 4 Bản Chiềng Chăn 3 591 5 Bản Chiềng chăn 4 592 6 Bản Phiêng Diểm 593 7 Bản Chiềng Nưa 2 594 8 Bản Chiềng nưa 1
XIX Xã Nậm Cha (10 bản) 595 1 Bản Ngài Trồ 596 2 Bản Nậm Cha 1 597 3 Bản Nậm Cha 2 598 4 Bản Nậm Ngập 599 5 Bản Seo Phìn 600 6 Bản Nậm Chăng 1 601 7 Bản Nậm Chăng 2 602 8 Bản Lùng Khoai 603 9 Bản Diền Thàng 604 10 Bản Nậm Pẻ
XX Xã Pa Tần (14 bản) 605 1 Bản Pa Tần 1 606 2 Bản Pa Tần 2 607 3 Bản Pa Tần 3 608 4 Bản Pa Tần 4 609 5 Bản Nậm Tiến 1 610 6 Bản Nậm Tiến 2 611 7 Bản Nậm Tần Mông 1
102
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
612 8 Bản Pho 1 613 9 Bản Pho 2 614 10 Bản An Tần 615 11 Bản Nậm Sảo 616 12 Bản Nậm Tần Xá 617 13 Bản Nậm Tần Mông 2 618 14 Bản Cầu Phà
XXI Xã Lùng Thàng (10 bản) 619 1 Bản Tân Phong 620 2 Bản Phiêng Quang 621 3 Bản Lùng Cù 622 4 Bản Co Coóc 623 5 Bản Vàng Bon 624 6 Bản Can Hồ 625 7 Bản Lùng Thàng 626 8 Bản Pá Pao 627 9 Bản Nậm Bó 628 10 Bản Lùng Cù 1 Thành lập mới
XXII Xã Pa Khóa (7 bản) 629 1 Bản Hồng Quảng 2 630 2 Bản Hồng Ngài 631 3 Bản Hồng Quảng 1 632 4 Bản Hua Ná 633 5 Bản Phiêng Phai 634 6 Bản Phiêng Én 635 7 Bản Phi Hồ Thành lập mới
Tổng 233 bản, khu phố E HUYỆN TAM ĐƯỜNG I TT Tam Đường (16 bản)
636 1 Bản Cò Lá 637 2 Bản Bình Luông 638 3 Bản Máy Đường 639 4 Bản Đồng Khởi 640 5 Bản Đồng Tâm
103
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
641 6 Bản Trung Tâm 642 7 Bản Mường Cấu 643 8 Bản Nậm Tường 644 9 Bản Thác Cạn 645 10 Bản Thác Tình 646 11 Bản Sân Bay 647 12 Bản Tiên Bình 648 13 Bản Nà Đa 649 14 Bản Hô Ta 650 15 Bản Hô Bó 651 16 Bản Tề Suối Ngài
II Xã Bình Lư (17 bản) 652 1 Bản Tòng Pẳn 653 2 Bản Vân Bình 654 3 Bản Hoa Lư 655 4 Bản Km 2 656 5 Bản Thống Nhất 657 6 Bản Nậm Ún 658 7 Bản Thèn Thầu 659 8 Bản Nà Đon 660 9 Bản Nà Khan 661 10 Bản Nà San 662 11 Bản Nà Phát 663 12 Bản Nà Hum 664 13 Bản Nà Cà 665 14 Bản Nong Luống 666 15 Bản Tân Bình 667 16 Bản Hưng Bình 668 17 Bản Pa Pe
III Xã Sơn Bình (8 bản) 669 1 Bản Chu Va 6 670 2 Bản Chu Va 8 671 3 Bản Chu Va 12 672 4 Bản 46
104
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
673 5 Bản Nậm Dê 674 6 Bản Hua Bó 675 7 Bản Huổi Ke 676 8 Bản Cò Nọt Thái
IV Xã Bản Bo (16 bản) 677 1 Bản Cò Nọt Mông 678 2 Bản Hưng Phong 679 3 Bản Cốc Phát 680 4 Bản Nà Sẳng 681 5 Bản Cốc Phung 682 6 Bản Nậm Tàng 683 7 Bản Nà Van 684 8 Bản Nà Út 685 9 Bản Bo 686 10 Bản Nà Ly 687 11 Bản Nà Khuy 688 12 Bản Phiêng Pẳng 689 13 Bản Phiêng Tiên 690 14 Bản Nà Khương 691 15 Bản Nà Can 692 16 Bản Phiêng Hoi
V Xã Nà Tăm (9 bản) 693 1 Bản Nà Ít 694 2 Bản Nà Tăm 695 3 Bản Nà Vàn 696 4 Bản Nà Kiêng 697 5 Bản Nà Luồng 698 6 Bản Nà Hiềng 699 7 Bản Coóc Cuông 700 8 Bản Coóc Noọc 701 9 Bản Phiêng Giằng
VI Xã Khun Há (15 bản) 702 1 Bản Thèn Thầu 703 2 Bản Can Hồ
105
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
704 3 Bản Chù Khèo Cao 705 4 Bản Chù Khèo Thấp 706 5 Bản Ngài Thầu Cao 707 6 Bản Ngài Thầu Thấp 708 7 Bản Nậm Đích 709 8 Bản Sàn Phàng Cao 710 9 Bản Sàn Phàng Thấp 711 10 Bản Sin Chải 712 11 Bản Lao Chải 2 713 12 Bản Ma Sao Phìn Cao 714 13 Bản Ma Sao Phìn Thấp 715 14 Bản Lao Chải 1 716 15 Bản Nậm Pha
VII Xã Bản Hon (9 bản) 717 1 Bản Hon I 718 2 Bản Hon II 719 3 Bản Nà Khum 720 4 Bản Bãi Châu 721 5 Bản Thẳm 722 6 Bản Đông Pao I 723 7 Bản Đông Pao II 724 8 Bản Chăn Nuôi 725 9 Bản Hoa Dì Hồ
VIII Xã Bản Giang (9 bản) 726 1 Bản Cốc Pa 727 2 Bản Nà Bỏ 728 3 Bản Hà Giang 729 4 Bản Giang 730 5 Bản Nà Sài 731 6 Bản Nà Cơ 732 7 Bản Suối Thầu 733 8 Bản Sin Chải 734 9 Bản Tẩn Phù Nhiêu
IX Xã Hồ thầu (10 bản)
106
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
735 1 Bản Tả Chải 736 2 Bản Nhiều Sang 737 3 Bản Rừng Ổi 738 4 Bản Hồ Thầu 739 5 Bản Sì Thâu Chải 740 6 Bản Đội 4 741 7 Bản Khèo Thầu 742 8 Bản Chù Lìn 743 9 Bản Gia Khâu 744 10 Bản Phô
X Xã Giang Ma (10 bản) 745 1 Bản Phìn Chải 746 2 Bản Mào Phô 747 3 Bản Bãi Bằng 748 4 Bản Giàng Tả 749 5 Bản Tả Cu Tỷ 750 6 Bản Xin Chải 751 7 Bản Sin Câu 752 8 Bản Ngài Chù 753 9 Bản Giang Ma 754 10 Bản Sử Thàng
XI Xã Tả Lèng (13 bản) 755 1 Bản Thèn Pả 756 2 Bản Háng Là 757 3 Bản Tả Lèng Lao Chải 2 758 4 Bản San Cha Mông 759 5 Bản San Cha Mán 760 6 Bản Lùng Trù Hồ Pên 761 7 Bản Tả Lèng Lao Chải 1 762 8 Bản Pho Sin Chải 763 9 Bản Pho Lao Chải 764 10 Bản Lùng Than Chung Chải 765 11 Bản Lùng Than Lao Chải 766 12 Bản Phìn Ngan Lao Chải
107
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
767 13 Bản Phìn Ngan Xin Chải XII Xã Thèn Sin (8 bản)
768 1 Bản Na Đông 769 2 Bản Thèn Sin I 770 3 Bản Thèn Sin II 771 4 Bản Đông Phong 772 5 Bản Lở Thàng I 773 6 Bản Lở Thàng II 774 7 Bản Sin Câu 775 8 Bản Pan Khèo
XIII Xã Sùng Phài (8 bản) 776 1 Bản Cư Nhà La 777 2 Bản Suối Thầu 778 3 Bản Làng Giảng 779 4 Bản Trung Chải 780 5 Bản Tả Chải 781 6 Bản Sin Chải 782 7 Bản Sùng Phài 783 8 Bản Căn Câu
XIV Xã Nùng Nàng (8 bản) 784 1 Bản Sáy San I 785 2 Bản Sáy San II 786 3 Bản Sáy San III 787 4 Bản Nùng Nàng 788 5 Bản Chin Chu Chải 789 6 Bản Lao Tỷ Phùng 790 7 Bản Xì Miền Khan 791 8 Bản Phan Chu Hoa
Tổng 156 bản F HUYỆN MƯỜNG TÈ I TT Mường Tè (10 khu phố)
792 1 Khu phố 1 793 2 Khu phố 2 794 3 Khu phố 3
108
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
795 4 Khu phố 4 796 5 Khu phố 5 797 6 Khu phố 6 798 7 Khu phố 7 799 8 Khu phố 8 800 9 Khu phố 9 801 10 Khu phố 10
II Xã Bum Nưa (7 bản) 802 1 Bản Bum 803 2 Bản Nà Lang 804 3 Bản Nà Hẻ 805 4 Bản Nà Hừ 1 806 5 Bản Nà Hừ 2 807 6 Bản Phiêng Kham 808 7 Bản Nậm Củm
III Xã Vàng San (8 bản) 809 1 Bản Nà Phầy 810 2 Bản Sang Sui 811 3 Bản Đán Đón 812 4 Bản Nậm Suổng 813 5 Bản Nậm Sẻ 814 6 Bản Pắc Pạ 815 7 Bản Vàng San 816 8 Bản Huổi Cuổng
IV Xã Mường Tè (7 bản) 817 1 Bản Giẳng 818 2 Bản Bó 819 3 Bản Nậm Củm 820 4 Bản Mường Tè 821 5 Bản Đon Lạt 822 6 Bản Nậm Hản 823 7 Bản Pắc Ma
V Xã Mù Cả (8 bản) 824 1 Bản Tó Khò
109
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
825 2 Bản Xi Nế 826 3 Bản Mù Cả 827 4 Bản Ma Ký 828 5 Bản Cừ Xá 829 6 Bản Gia Tè 830 7 Bản Gò Cứ 831 8 Bản Phìn Khò
VI Xã Bum Tở (9 bản) 832 1 Bản Ta Pán 833 2 Bản Nậm Cấu 834 3 Bản Huổi Han 835 4 Bản Nậm Xả 836 5 Bản Đầu Nậm Xả 837 6 Bản Pa Thoóng 838 7 Bản Phìn Khò 839 8 Bản Chà Dì 840 9 Bản Tả Phìn
VII Xã Pa Vệ Sủ (15 bản) 841 1 Bản Seo Thèn B 842 2 Bản Chà Gá 843 3 Bản SeoThèn A 844 4 Bản Pá Hạ 845 5 Bản Pá Củm 846 6 Bản Sín Chải A 847 7 Bản Sín Chải B 848 8 Bản A Mại 849 9 Bản Sín Chải C 850 10 Bản Thò Ma 851 11 Bản Xà Phìn 852 12 Bản Phí Chi B 853 13 Bản Khoang Thèn 854 14 Bản Phí Chi A 855 15 Bản Phí Chi C Thành lập mới
VIII Xã Can Hồ (9 bản)
110
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
856 1 Bản Nậm Hạ A 857 2 Bản Nậm Hạ B 858 3 Bản Nậm Thú 859 4 Bản Nậm Lọ B 860 5 Bản Nậm Lọ A 861 6 Bản Nậm Luồng 862 7 Bản Pô Lếch 863 8 Bản Xeo Hai 864 9 Xì Thâu Chải
IX Xã Ka Lăng (11 bản) 865 1 Bản Ka Lăng 866 2 Bản Tạ Phu 867 3 Bản Lò Ma 868 4 Bản Mé Gióng 869 5 Bản Tù Nạ 870 6 Bản Lé Ma 871 7 Bản Nhù Te 872 8 Bản Nhù Cả 873 9 Bản Là Ú Cò 874 10 Bản Y Ka Đa 875 11 Bản Lè Ma
X Xã Nậm Khao (4 bản) 876 1 Bản Nậm Khao 877 2 Bản Nậm Pục 878 3 Bản Nậm Phìn 879 4 Bản Huổi Tát
XI Xã Tá Bạ (8 bản) 880 1 Bản Ló Mé 881 2 Bản Lè Giằng 882 3 Bản Tá Bạ 883 4 Bản Nhóm Pó 884 5 Bản Vạ Pù 885 6 Bản Là Pê 1 886 7 Bản Là Pê 2
111
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
887 8 Bản Là Xi XII Xã Pa Ủ (12 bản)
888 1 Bản Mô Chi 889 2 Bản Pa Ủ 890 3 Bản Trà Kế 891 4 Bản Tân Biên 892 5 Bản Thăm Pa 893 6 Bản Nhu Ma 894 7 Bản Ứ Ma 895 8 Bản Pha Bu 896 9 Bản Cờ Lò I 897 10 Bản Cờ Lò II 898 11 Bản Xà Hồ 899 12 Bản Hà Xi
XIII Xã Thu Lũm (8 bản) 900 1 Bản Pa Thắng 901 2 Bản Thu Lũm 902 3 Bản Gò Khà 903 4 Bản Là Si 904 5 Bản Koòng Khà 905 6 Bản U Ma 906 7 Bản Ló Na 907 8 Bản A Chè Thành lập mới
XIV Xã Tà Tổng (10 bản) 908 1 Bản Tà Tổng 909 2 Bản Ngà Chồ 910 3 Bản Giàng Ly Cha 911 4 Bản Cô Lô Hồ 912 5 Bản A Mé 913 6 Bản Nậm Dính 914 7 Bản Nậm Ngà 915 8 Bản Tia Ma Nủ 916 9 Bản U Na 917 10 Bản Pa Tết
112
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
Tổng 126 bản, khu phố G HUYỆN THAN UYÊN I TT Than Uyên (13 bản)
918 1 Khu 1 919 2 Khu 2 920 3 Khu 3 921 4 Khu 4 922 5 Khu 5A 923 6 Khu 5B 924 7 Khu 6 925 8 Khu 7A 926 9 Khu 7B 927 10 Khu 8 928 11 Khu 9 929 12 Khu 10 930 13 Khu 11
II Xã Phúc Than (19 bản) 931 1 Bản Nà Phát 932 2 Bản Sang Ngà 933 3 Bản Nà Xa 934 4 Bản Xa Bó 935 5 Bản Nà Dắt 936 6 Bản Sân Bay 937 7 Bản Sam Sẩu 938 8 Bản Nà Phái 939 9 Bản Đội 9 940 10 Bản Che Bó 941 11 Bản Đội 11 942 12 Bản Noong Thăng 943 13 Bản Nặm Sáng 944 14 Bản Nậm Vai 945 15 Bản Sắp Ngụa 1 946 16 Bản Sắp Ngụa 2 947 17 Bản Mớ Thành lập mới
113
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
948 18 Bản Chít Thành lập mới949 19 Bản Chít 1 Thành lập mới
III Xã Mường Than (18 bản) 950 1 Bản Cẩm Trung 1 951 2 Bản Cẩm Trung 2 952 3 Bản Cẩm Trung 3 953 4 Bản Cẩm Trung 4 954 5 Bản Ngà 955 6 Bản Đông 956 7 Bản Sen Đông 1 957 8 Bản Sen Đông 2 958 9 Bản Én Nọi 959 10 Bản Xuân Én 960 11 Bản Én Luông 961 12 Bản Phương Quang 962 13 Bản Hô Than 963 14 Bản Giẳng 964 15 Bản Lằn 1 965 16 Bản Lằn 2 966 17 Bản Mường 2 967 18 Bản Mường 3
IV Xã Mường Cang (20 bản) 968 1 Bản Nà Lấu 969 2 Bản Co Phày 970 3 Bản Pom Bó 971 4 Bản Pom Míu 972 5 Bản Mạ 973 6 Bản Mé 974 7 Bản Giao Thông 975 8 Bản Muông 976 9 Bản Đán Khoen 977 10 Bản Pù Quải 978 11 Bản Phiêng Cẩm A 979 12 Bản Phiêng Cẩm B
114
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
980 13 Bản Co Nọi 981 14 Bản Cang Cai 982 15 Bản Lả Mường 983 16 Bản Cang Mường 984 17 Bản Nà Chằm 985 18 Bản Xóm Mới 986 19 Bản Nà Kết 987 20 Bản Huổi Hằm
V Xã Hua Nà (9 bản) 988 1 Bản Nà Ban 989 2 Bản Đán Đăm 990 3 Bản Lọng Bon 991 4 Bản Chằm Cáy 992 5 Bản Pù Cáy 993 6 Bản Hua Nà 994 7 Bản Đắc 995 8 Bản Nà Mả 996 9 Bản Phường
VI Xã Mường Kim (25 bản) 997 1 Bản Thẩm Phé 998 2 Bản Hàng 999 3 Bản Lướt
1000 4 Bản Là 1 1001 5 Bản Là 2 1002 6 Bản Ngã Ba 1003 7 Bản Chiềng Ban 1 1004 8 Bản Chiềng Ban 2 1005 9 Bản Chiềng Ban 3 1006 10 Bản Nà Dân 1 1007 11 Bản Nà Dân 2 1008 12 Bản Nà Phạ 1009 13 Bản Nà É 1 1010 14 Bản Nà É 2 1011 15 Bản Mường 1
115
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
1012 16 Bản Mường 2 1013 17 Bản Nà Ban 1014 18 Bản Nà Khương 1015 19 Bản Nà Cay 1016 20 Bản Nà Đình 1017 21 Bản Khiết 1018 22 Bản Chát 1019 23 Bản Vi 1020 24 Bản Nà Hày 1021 25 Bản Nà Then
VII Xã Tà Mung (9 bản) 1022 1 Bản Lun 1 1023 2 Bản Lun 2 1024 3 Bản Pá Liềng 1025 4 Bản Tà Mung 1026 5 Bản Hô Ta 1027 6 Bản Tu San 1028 7 Bản Đán Tọ 1029 8 Bản Nậm Mở 1030 9 Bản Nậm Pắt Thành lập mới
VIII Xã Mường Mít (8 bản) 1031 1 Bản Hát Nam 1032 2 Bản Mường 1033 3 Bản Vè 1034 4 Bản Khoang 1035 5 Bản Xanh 1036 6 Bản Xi 1037 7 Bản Ít 1038 8 Bản Lào
IX Xã Pha Mu (4 bản) 1039 1 Bản Chít B 1040 2 Bản Pá Khoang 1041 3 Bản Huổi Bắc 1042 4 Bản Pá Khôm Thành lập mới
116
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
X Xã Tà Hừa (7 bản) 1043 1 Bản Cáp Na 1 1044 2 Bản Cáp Na 2 1045 3 Bản Hô Chít 1046 4 Bản Noong Ma 1047 5 Bản Noong Ỏ 1048 6 Bản Khì Thành lập mới1049 7 Bản Pá Chít Tấu Thành lập mới
XI Xã Ta Gia (14 bản) 1050 1 Bản Mỳ 1051 2 Bản Khem 1052 3 Bản Nam 1053 4 Bản Gia 1054 5 Bản Củng 1055 6 Bản Hỳ 1056 7 Bản Mè 1057 8 Bản Noong Quài 1058 9 Bản Hua Mỳ 1059 10 Bản Huổi Cầy 1060 11 Bản Co Cai Thành lập mới1061 12 Bản Xá Cuông 1 Thành lập mới1062 13 Bản Xá Cuông 2 Thành lập mới1063 14 Bản Ten Co Mư Thành lập mới
XII Xã Khoen On (11 bản) 1064 1 Bản On 1065 2 Bản Sàng 1066 3 Bản Mở 1067 4 Bản Đốc 1068 5 Bản Chế Hạng 1069 6 Bản Mùi 1 1070 7 Bản Mùi 2 1071 8 Bản Tà Lồm 1072 9 Bản Hua Đán 1073 10 Bản Noong Quang
117
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
1074 11 Bản On 1 Thành lập mớiTổng 157 bản, tổ dân phố
H HUYỆN NẬM NHÙN I Xã Pú Đao (4 bản)
1075 1 Bản Nậm Đoong 1076 2 Bản Nậm Pì 1077 3 Bản Nậm Đắc 1078 4 Bản Hồng Ngài
II Xã Lê Lợi (8 bản) 1079 1 Bản Chợ 1080 2 Bản Chiềng Lè 1081 3 Bản Chang 1082 4 Bản Nậm Na 1083 5 Bản Pá Cuổi 1084 6 Bản Phiêng Ban 1085 7 Bản Huổi Sáng 1086 8 Bản Lai Hà
III Xã Nậm Pì (9 bản) 1087 1 Bản Pá Bon 1088 2 Bản Pá Sập 1089 3 Bản Pá Đởn 1090 4 Bản Nậm Sập 1091 5 Bản Ma Sang 1092 6 Bản Pề Ngài 2 1093 7 Bản Pề Ngài 1 1094 8 Bản Nậm Vời 1095 9 Bản Nậm Pì
IV Xã Mường Mô (9 bản) 1096 1 Bản Giẳng 1097 2 Bản Cang 1098 3 Bản Mường Mô 1099 4 Bản Nậm Hài 1100 5 Bản Pa Mô 1101 6 Bản Nậm Khao
118
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
1102 7 Bản Km 41 1103 8 Bản Tỏng Pịt 1104 9 Bản Hát Mé
V Xã Nậm Chà (7 bản) 1105 1 Bản Phiêng Lằn 1106 2 Bản Huổi Só 1107 3 Bản Huổi Dạo 1108 4 Bản Táng Ngá 1109 5 Bản Nậm Chà 1110 6 Bản Huổi Lính 1111 7 Bản Huổi Mắn
VI Xã Hua Bum (4 bản) 1112 1 Bản Chang Chảo Pá 1113 2 Bản Pa Mu 1114 3 Bản Pa Cheo 1115 4 Bản Nậm Nghẹ
VII TT Nậm Nhùn (3 bản) 1116 1 Bản Pa Kéo 1117 2 Bản Nậm Hàng 1118 3 Bản Nậm Nhùn
VIII Xã Nậm Hàng (10 bản) 1119 1 Bản Nậm Cầy 1120 2 Bản Phiêng Luông I 1121 3 Bản Phiêng Luông II 1122 4 Bản Huổi Pết 1123 5 Bản Huổi Van I 1124 6 Bản Huổi Đanh 1125 7 Bản Huổi Van II 1126 8 Bản Nậm Ty 1127 9 Bản Lồng Ngài 1128 10 Bản Nậm Lay
IX Xã Nậm Manh (5 bản) 1129 1 Bản Nậm Manh 1130 2 Bản Huổi Héo
119
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)
Tổng STT Tên xã, phường, thị trấn; Tên bản, tổ dân phố Ghi chú
1131 3 Bản Nậm Pồ 1132 4 Bản Nậm Nàn 1133 5 Bản Huổi Chát
X Xã Nậm Ban (6 bản) 1134 1 Bản Nậm Ô 1135 2 Bản Nậm Vản 1136 3 Bản Nậm Vạc 2 1137 4 Bản Pa Pảng 1138 5 Bản Nậm Vạc 1 1139 6 Bản Hua Pảng
XI Xã Trung Chải (5 bản) 1140 1 Bản Nậm Sảo 2 1141 2 Bản Nậm Sảo 1 1142 3 Bản Nậm Nó 1 1143 4 Bản Nậm Nó 2 1144 5 Bản Trung Chải
Tổng 70 bản Toàn tỉnh 1144 thôn, bản, tổ dân phố
120
Số 05 (01/8/2013) CÔNG BÁO
UBND TỈNH LAI CHÂU XUẤT BẢNĐiện thoại: 0231.3 876 337
Fax: 0231.3 876 356In tại: Công ty TNHH In
121
CÔNG BÁO Số 05 (01/8/2013)122