Upload
others
View
7
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Chuyên đề:
Tổ hợp - Xác suất
Huỳnh Văn Quy
Ngày 15 tháng 10 năm 2015
Mục lục
1 CÁC BÀI TOÁN ĐẾM 5
1.1 Bài toán số học . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.2 Bài toán chọn người, sắp xếp người . . . . . . . . . 14
1.3 Bài toán chọn thẻ, chọn bi . . . . . . . . . . . . . . 20
1.4 Bài toán có yếu tố hình học . . . . . . . . . . . . . 21
1.5 Bài toán tập hợp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22
2 XÁC SUẤT 25
2.1 Bài toán số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25
2.2 Bài toán chọn bi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
2.3 Bài toán chọn người . . . . . . . . . . . . . . . . . 29
2.4 Bài toán kiểm tra . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
3
4
Lời nói đầu
Tài liệu nhỏ này được biên soạn trong thời gian rất ngắn nhằm
giúp các em học sinh có thêm bài tập nhằm khắc sâu thêm các
kiến thức về phần tổ hợp xác suất. Tài liệu này chỉ gồm hai phần
nhỏ là các bài toán đếm và xác suất. Mảng nhị thức Newton đã
được phổ biến một cách rộng rãi ở một tài liệu khác mà các em
đã được phát ra trước đó nên GV không đưa vào. Ngay ở mảng
xác suất (phần 2) thì bài toán gieo đồng tiền và con súc xắc cũng
không được đưa vào, vì mục đích của tập tài liệu này là cung cấp
thêm một số bài tập hay, đòi hỏi suy nghĩ nhiều, thậm chí có một
số bài đòi hỏi ở mức độ tư duy rất cao. Nếu được vào nhiều quá thì
dẫn đến tâm lí choáng ngợp trước sự đồ sộ về số lượng. Trong quá
trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót, rất mong
bạn đọc và các em học sinh thông cảm. Tài liệu có tham khảo bài
tập từ rất nhiều nguồn trên mạng.
GV: Huỳnh Văn Quy website: http://huynhquysp.wordpress.com
Chuyên đề 1
CÁC BÀI TOÁN ĐẾM
1.1 Bài toán số học
Bài 1.1. Từ bảy chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu
số chẵn, mỗi số có năm chữ số khác nhau.
Gợi ý: Chia ra 2 trường hợp. Có 1260 số.
Bài 1.2. Cho các số 1,2,5,7,8. Có bao nhiêu cách lập ra một số
gồm 3 chữ số khác nhau từ 5 chữ số trên sao cho:
1. Số tạo thành là số chẵn.
2. Số tạo thành không có chữ số 7.
3. Số tạo thành nhỏ hơn 278.
Gợi ý: 1. Có 2 cách chọn chữ số hàng đơn vị nên có 2.4.3 = 24
số chẵn.
2. Chỉ được chọn 4 trong số 1, 2, 5, 8. vậy có 4.3.2 = 𝐴34 = 24 số
không có số 7.
3. Chữ số hàng trăm là 1 hoặc 2: Nếu là 1 thì có 1.4.3 = 12 số;
nếu là 2 thì chỉ có đúng 8 số (275; 271; 258; 257; 251; 218;
217; 215) nhỏ hơn 278. Vậy có 20 số nhỏ hơn 278.
5
6 CHUYÊN ĐỀ 1. CÁC BÀI TOÁN ĐẾM
Bài 1.3. Cho 10 chữ số 0, 1, 2, . . . , 9. Có bao nhiêu số lẻ có 6 chữ
số khác nhau nhỏ hơn 600000 xây dựng từ 10 số trên?
Gợi ý: Chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) được chọn từ 1, 3, 5, 7,
9. Chữ số đầu tiên (hàng triệu) được chọn từ 1, 2, 3, 4, 5. Còn 4
chữ số ở giữa được chọn từ 8 chữ số còn lại: có 𝐴48 = 1680 cách.
Nếu chữ số cuối cùng được chọn từ 7 hoặc 9 (2 cách chọn) thì chữ
số đầu tiên có 5 cách chọn. Vậy có 2.5.1680 = 16800 cách chọn.
Nếu chữ số cuối được chọn từ 1, 3, 5 (3 cách chọn) thì chữ số cuối
có 4 cách chọn. Vậy có 3.4.1680 = 20160 cách chọn
Vậy có tất cả 16800 + 20160 = 36960 số.
Bài 1.4. Cho các chữ số 0; 2; 4; 5; 6; 8; 9.
1. Có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ số mà trong mỗi số
các chữ số khác nhau.
2. Có thể lập được bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau, trong
đó nhất thiết phải có mặt chữ số 5.
Gợi ý: 1. Chữ số hàng trăm phải khác 0, nên có 6 cách chọn,
2 số còn lại có 6.5 = 30 cách chọn. Vậy có 6.6.5 = 180 số.
2. Chữ số hàng ngàn phải khác 0:
∙ Nếu chữ số hàng nghìn là 5 thì 3 số còn lại có 𝐴36120 cách
chọn, vậy có 1.120 = 120 số.
∙ Nếu chữ số hàng nghìn là 2 hoặc 4, hoặc 6, hoặc 8, hoặc 9
thì có 5 cách chọn. Ba số còn lại có 1 số 5 có 1 cách chọn
và 2 số còn lại có 𝐴25 = 20 cách chọn, vậy có 5.1.20 = 100
số.
Vậy có tất cả 120 + 100 = 220 số.
Bài 1.5. Có bao nhiêu số tự nhiên:
GV: Huỳnh Văn Quy website: http://huynhquysp.wordpress.com
1.1. BÀI TOÁN SỐ HỌC 7
a) Có 5 chữ số và nhất thiết có mặt chữ số 0.
b) Chia hết cho 5 và có 5 chữ số khác nhau.
c) Có 5 chữ số khác nhau mà một trong ba chữ số đầu tiên là 1.
d) Có 6 chữ số khác nhau sao cho trong đó có đúng 3 chữ số chẵn
và ba chữ số lẻ.
e) Có 4 chữ số khác nhau sao cho tổng các chữ số của nó là một
số lẻ.
f) Chẵn, có bốn chữ số khác nhau và lớn hơn 2009.
g) Có 6 chữ số khác nhau sao cho tổng các chữ số của nó là một
số chẵn.
h) Có 10 chữ số khác nhau mà 1 và 2 cạnh nhau.
i) Có 5 chữ số mà chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng trước.
j) Có 7 chữ số khác nhau và không bắt đầu bằng 207.
k) chẵn, có các chữ số khác nhau và thuộc khoảng (20000; 70000).
l) Có 7 chữ số khác nhau mà 2 và 3 không đứng cạnh nhau.
m) Có 3 chữ số và tổng các chữ số của nó bằng 9.
n) Có 6 chữ số khác nhau mà 5 và 6 không đồng thời có mặt.
o) Có 12 chữ số trong dó 1 và 2 xuất hiện đúng hai lần, còn các
chữ số khác xuất hiện đúng một lần.
Bài 1.6. Cho tập hợp 𝐴 = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8}
a) Có bao nhiêu tập con 𝑋 của tập 𝐴 thỏa mãn điều kiện 𝑋 chứa
1 và không chứa 2.
GV: Huỳnh Văn Quy website: http://huynhquysp.wordpress.com
8 CHUYÊN ĐỀ 1. CÁC BÀI TOÁN ĐẾM
b) Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 5 chữ số đôi một khác nhau
lấy từ tập 𝐴 và không bắt đầu bởi 123.
Bài 1.7. Cho tập 𝑋 = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7}. Có thể lập được bao
nhiêu số 𝑛 gồm 5 chữ số khác nhau đôi một từ 𝑋 (chữ số đầu tiên
phải khác 0) trong mỗi trường hợp sau:
a) 𝑛 là một số chẵn.
b) Một trong ba chữ số đầu tiên phải bằng 1.
Bài 1.8. Người ta viết các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5 lên các tấm phiếu,
sau đó xếp thứ tự ngẫu nhiên thành một hàng.
1. Có bao nhiêu số lẻ gồm 6 chữ số được sắp thành?
2. Có bao nhiêu số chẵn gồm 6 chữ số được sắp thành?
Bài 1.9. (Học viện BCVT 1999) Hỏi từ 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
có thể lập được bao nhiêu số gồm 6 chữ số khác nhau, sao cho trong
các chữ số đó có mặt chữ số 0 và 1.
Bài 1.10. (ĐHQG Hà Nội 2000) Từ 5 chữ số 0, 1, 3, 5, 7 có thể lập
được bao nhiêu số gồm 4 chữ số khác nhau và không chia hết cho
5?
Bài 1.11. (Đại học Huế 2000) Cho các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5. Từ
các chữ số đã cho ta có thể lập được:
1. Bao nhiêu số chẵn có bốn chữ số và bốn chữ số đó khác nhau
từng đôi một.
2. Bao nhiêu số chia hết cho 5, có ba chữ số và ba chữ số đó
khác nhau từng đôi một.
3. Bao nhiêu số chia hết cho 9, có ba chữ số và ba chữ số đó
khác nhau từng đôi một.
GV: Huỳnh Văn Quy website: http://huynhquysp.wordpress.com
1.1. BÀI TOÁN SỐ HỌC 9
Bài 1.12. (Đại học Cần Thơ, khối D, 2000) Với các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6
ta lập các số mà mỗi số có năm chữ số trong đó các chữ số khác
nhau từng đôi một. Hỏi:
1. Có bao nhiêu số trong đó phải có mặt chữ số 2.
2. Có bao nhiêu số trong đó phải có mặt hai chữ số 1 và 6.
Bài 1.13. (ĐH Thái Nguyên 2000) Có bao nhiêu số gồm 5 chữ số
sao cho tổng các chữ số của mỗi số là một số lẻ.
Bài 1.14. (ĐH Thái Nguyên, khối D, 2000) Từ 3 chữ số 2,3,4 có
thể tạo ra được nhiêu số tự nhiên gồm có 5 chữ số, trong đó phải
có mặt đủ 3 chữ số trên.
Bài 1.15. (ĐH sư phạm Vinh, 2000) Tìm tất cả các số tự nhiên
có đúng 5 chữ số sao cho trong mỗi số đó chữ số đứng sau lớn hơn
chữ số đứng liền trước.
Bài 1.16. (ĐH Cảnh sát Nhân dân khối G, 2000) Có bao nhiêu
số lẻ gồm 6 chữ số, chia hết cho 9?
Bài 1.17. (ĐH Cảnh sát Nhân dân khối G phân ban, 2000) Có
bao nhiêu số lẻ gồm 6 chữ số khác nhau nhỏ hơn 500000?
Bài 1.18. Từ các chữ số 1 đến 9 hỏi có thể lập được bao nhiêu số
chẵn có 3 chữ số khác nhau và không lớn hơn 789?
Gợi ý: Gọi 𝑋 = 𝑎𝑏𝑐 là số phải lập. Ta xét các trường hợp:
1. 𝑎 = 7
∙ Nếu 𝑏 lẻ thì 𝑏 có 3 cách chọn, 𝑐 chẵn nên có 4 cách.
Vậy trường hợp này có 3.4 = 12 số
∙ Nếu 𝑏 chẵn thì 𝑏 có 4 cách chọn, 𝑐 chẵn nên 𝑐 có 3 cách
chọn. Vậy có 4.3 = 12 số.
Tóm lại trường hợp 𝑎 = 7 có 24 số thỏa đề.
GV: Huỳnh Văn Quy website: http://huynhquysp.wordpress.com
10 CHUYÊN ĐỀ 1. CÁC BÀI TOÁN ĐẾM
2. 𝑎 < 7 ⇒ 𝑎 ∈ {1, 2, 3, 4, 5, 6}
∙ Nếu 𝑎 chẵn thì 𝑎 có 3 cách chọn, 𝑐 chẵn nên 𝑐 có 3 cách
chọn, 𝑏 có 7 cách. vậy có 3.3.7 = 63 số.
∙ Nếu 𝑎 lẻ thì 𝑎 có 3 cách chọn, 𝑐 chẵn nên 𝑐 có 4 cách, 𝑏
có 7 cách. Vậy có 3.4.7 = 84 số.
Vậy trường hợp này có 63 + 84 = 147 số
Tóm lại có 151 số.
Bài 1.19. (ĐH An ninh khối D 2001) Cho các chữ số 0,1,2,3,4.
Hỏi có thể thành lập được bao nhiêu số có 7 chữ số từ các chữ số
trên, trong đó chữ số 4 có mặt đúng 3 lần, còn các chữ số khác có
mặt đúng một lần.
Bài 1.20. (ĐH Quốc gia TP HCM 2001)
1. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số đôi một khác nhau,
trong đó có mặt chữ số 0 nhưng không có mặt chữ số 1.
2. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 7 chữ số, biết rằng chữ số 2
có mặt đúng 2 lần, chữ số 3 có mặt đúng 3 lần và các chữ số
còn lại có mặt không quá một lần.
Bài 1.21. (CĐ Tài chính - hải quan khối A 2006) Có bao nhiêu
số tự nhiên gồm 5 chữ số, trong đó chữ số 0 có măt đúng 2 lần,
chữ số 1 có mặt đúng 1 lần và hai chữ số còn lại phân biệt?
Bài 1.22. (CĐSP Nha Trang 2000) Với các số: 0, 1, 2, 3, 4,5 có
thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau và
trong đó phải có mặt chữ số 0.
Bài 1.23. (ĐH Giao thông vận tải 2001) Cho 8 chữ số 0, 1, 2, 3,
4, 5, 6, 7. Hỏi có thể lập được bao nhiêu số gồm 6 chữ số khác
nhau, trong đó nhất thiết phải có mặt chữ số 4.
GV: Huỳnh Văn Quy website: http://huynhquysp.wordpress.com
1.1. BÀI TOÁN SỐ HỌC 11
Bài 1.24. (ĐH kinh tế quốc dân 2001) Với các chữ số 0, 1, 2, 3,
4, 5, 6 ta có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên mà mỗi số có 5
chữ số khác nhau và trong đó phải có chữ số 5.
Bài 1.25. Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 có thể lập được bao
nhiêu số tự nhiên, mỗi số gồm 5 chữ số khác nhau và nhất thiết
phải có hai chữ số 1 và 5.
Bài 1.26. (ĐH Huế 2001) Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số
sao cho không có chữ số nào lặp lại đúng 3 lần?
Bài 1.27. (Học viện Ngân hàng TP HCM 2001)
1. Có thể tìm được bao nhiêu số gồm 3 chữ số khác nhau đôi
một?
2. Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6,7 có thể lập được bao nhiêu
số chẵn có 5 chữ số đôi một khác nhau?
Bài 1.28. (ĐH ngoại thương TP HCM 2001) Từ các chữ số 1, 2,
3, 4, 5, 6 có thể thiết lập được bao nhiêu số có 6 chữ số khác nhau
mà hai chữ số 1 và 6 không đứng cạnh nhau?
Bài 1.29. (HV quan hệ quốc tế 2001) Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5,
6, 7, 8, 9 có thể lập được bao nhiêu số có 9 chữ số mà chữ số 9
đứng ở vị trí chính giữa?
Gợi ý: Số các số có 9 chữ số tạo ra là số hoán vị của 9 phần tử
nên là 𝑃9 = 9! = 362880 số.
Số các số có 9 chữ số khác nhau mà số 9 đứng chính giữa là số
hoán vị của 8 phần tử nên là 𝑃8 = 8! = 40320 số.
Bài 1.30. (ĐHSP Hà Nội 2, năm 2001) Tính tổng tất cả các số
tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau đôi một được lập từ 6 chữ số 1,
3, 4, 5, 7, 8.
Bài 1.31. Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, ta lập các số có 6 chữ số
khác nhau. Tính tổng tất cả các số lập được.
GV: Huỳnh Văn Quy website: http://huynhquysp.wordpress.com
12 CHUYÊN ĐỀ 1. CÁC BÀI TOÁN ĐẾM
Gợi ý: Số các số có 6 chữ số lập được là 6! = 720 (số)
Ta thấy cứ mỗi số 𝑋 lập được luôn tồn tại duy nhất một số 𝑋 ′
trong các số lập được để 𝑋 +𝑋 ′ = 777777.
Vậy tổng các số lập được là: 360.777777 = 279999720 (số).
Bài 1.32. Từ các số 0, 1, 3, 4, 6, 7. Ta lập các số có 4 chữ số khác
nhau. Hỏi lập được bao nhiêu số? Tính tổng tất cả các số đó.
Gợi ý: Gọi 𝑋 = 𝑎𝑏𝑐𝑑 là số lập được.
Số cách chọn 𝑎 là 5, số cách chọn các số 𝑏, 𝑐, 𝑑 là 𝐴35.
Vậy số các số lập được là: 5× 𝐴35 = 5× 5!
2!= 300 (số).
Ta cộng các số lập được theo từng cột:
+) Ở cột đơn vị: số 0 có mặt 𝐴35 lần; số 1 có mặt 4.𝐴2
4 lần.
Các số 3, 4, 6, 7 cũng có mặt 4.𝐴24 lần.
Tổng các số ở cột đơn vị là: (1+3+4+6+7).4.𝐴24 = 84.12 = 1008.
Tương tự tổng các cột hàng chục, hàng trăm cũng là 1008.
Ở cột hàng nghìn: số lần xuất hiện các số 1, 3, 4, 6, 7 là 𝐴35 lần.
Do đó tổng cột hàng nghìn là (1 + 3 + 4 + 6 + 7).𝐴35 = 1260
Vậy tổng các số lập được là: 1260+1008(100+10+1) = 1371888.
Bài 1.33. (CĐ Xây dựng số 3 khối A 2006) Có bao nhiêu số tự
nhiên chẵn gồm hai chữ số khác nhau? Tính tổng của tất cả các
số đó.
Bài 1.34. Có ba nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số đều lớn hơn 4 và
đôi một khác nhau? Tính tổng của tất cả các số tự nhiên nói trên.
Gợi ý: Mỗi số ứng với một hoán vị của 5 phần tử 5, 6, 7, 8, 9. Vậy
só 𝑃5 = 1.2.3.4.5 = 120 số.
Sự xuất hiện của mỗi chữ số 5, 6, 7, 8, 9 ở mỗi hàng (đơn vị, chục,
trăm,...) là như nhau, nên tổng tất cả các chữ số ở mỗi hàng của
120 số trên là: (5 + 6 + 7 + 8 + 9) · 1205
= 840
Suy ra tổng của 120 số là
840(100 + 101 + 1062 + 103 + 104) = 840.11111 = 9333240.
GV: Huỳnh Văn Quy website: http://huynhquysp.wordpress.com
1.1. BÀI TOÁN SỐ HỌC 13
Bài 1.35. (ĐH Thái Nguyên khối D năm 2001)
1. Có bao nhiêu số chẵn có ba chữ số khác nhau được tạo thành
từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5.
2. Có bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau được tạo thành từ
các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 mà các số đó nhỏ hơn 345.
Bài 1.36. (ĐH Y Hà Nội 2001) Với các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
8, 9 có thể lập được bao nhiêu số chẵn có ba chữ số khác nhau và
không lớn hơn 789.
Bài 1.37. (ĐH khối A dự bị 2003) Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6
có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên mà mỗi số có 6 chữ số khác
nhau và chữ số 2 đứng cạnh chữ số 3.
Bài 1.38. (ĐH khối B 2003 dự bị 2) Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6
có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên mà mỗi số có 6 chữ số và
thỏa mãn điều kiện: sáu chữ số của mỗi số là khác nhau và trong
mỗi số đó tổng của 3 chữ số đầu nhỏ hơn tổng của 3 chữ số cuối
một đơn vị.
Bài 1.39. (ĐH khối D 2003 dự bị 1) Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4,
5, 6, 7, 8 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn mà mỗi số
gồm 7 chữ số khác nhau?
Bài 1.40. (CĐ xây dựng số 3 - 2002) Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5
có thể lập được bao nhiêu số gồm 3 chữ số khác nhau và nhỏ hơn
245.
Bài 1.41. (CĐ Sư phạm Quảng Ngãi 2002) Từ 5 chữ số 0, 1, 2, 5,
9 có thể lập được bao nhiêu số lẻ, mỗi số gồm 4 chữ số khác nhau?
Bài 1.42. (ĐH khối A 2005 dự bị 1) Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5,
6, 7, 8 , 9 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên, mỗi số gồm 6
chữ số khác nhau và tổng các chữ số hàng chục, hàng trăm, hàng
ngàn bằng 8.
GV: Huỳnh Văn Quy website: http://huynhquysp.wordpress.com
14 CHUYÊN ĐỀ 1. CÁC BÀI TOÁN ĐẾM
1.2 Bài toán chọn người, sắp xếp người
Bài 1.43. Trong một buổi liên hoan có 6 cặp nam nữ, trong đó
có 3 cặp là vợ chồng. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 3 người sao
cho không có cặp vợ chồng nào.
Bài 1.44. Có 5 nhà toán học nam, 3 nhà toán học nữ và 4 nhà
vật lí nam. Hỏi có bao nhiêu cách lập một đoàn công tác gồm 3
người sao cho có cả nam lẫn nữ và có cả nhà toán học lẫn vật lý.
Bài 1.45. Một nhóm có 3 học sinh giỏi, 4 học sinh khá và 3 học
sinh trung bình. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 4 học sinh sao cho:
a) Không có học sinh trung bình.
b) Mỗi loại học sinh có ít nhất một.
Bài 1.46. Có 12 nam trong đó có anh A và 12 nữ trong đó có
chị B. Chọn ra 5 người với yêu cầu sau khi chọn phải có ít nhất 2
nam, 2 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn:
a) Có cả anh A và chị B.
b) Không có anh A và chị B.
c) Anh A và chị B không đồng thời có mặt.
Bài 1.47. Từ một nhóm có 15 học sinh khối A, 10 học sinh khối
B và 5 học sinh khối C, ta chọn ra 15 học sinh sao cho có ít nhất
5 học sinh khối A và đúng 2 học sinh khối C. Tìm số cách chọn.
Bài 1.48. Một nhóm có 10 nam và 14 nữ. có bao nhiêu cách chọn
8 người sao cho:
a) Có ít nhất một nam.
b) Có ít nhất 3 nữ.
c) Có ít nhất 1 nam, 1 nữ.
GV: Huỳnh Văn Quy website: http://huynhquysp.wordpress.com
1.2. BÀI TOÁN CHỌN NGƯỜI, SẮP XẾP NGƯỜI 15
d) Có ít nhất 2 nam, 2 nữ.
Bài 1.49. Một lớp có 30 học sinh nam và 15 học sinh nữ. chọn ra
6 học sinh để lập một tốp ca. Hỏi có bao nhiêu cách chọn
a) Tùy ý một tốp ca như thế.
b) Có ít nhất hai nữ.
Bài 1.50. Trong một cuộc chơi dã ngoại của một tổ học sinh, cứ
hai học sinh bất kì đều chụp với nhau một kiểu làm kỉ niệm. Hỏi
tổ học sinh có bao nhiêu người, biết rằng cuốn phim có 36 kiểu
chụp.
Bài 1.51. Có 8 vận động viên bóng bàn cùng tham dự một giải
đấu. Trong vòng đầu ban tổ chức cần phân ra 4 cặp đấu. Hỏi có
bao nhiêu cách chia cặp.
Bài 1.52. Một trường có 5 học sinh khối mười hai, 3 học sinh khối
mười một và hai học sinh khối 10 là các học sinh xuất sắc. Hỏi có
bao nhiêu cách chọn 5 học sinh xuất sắc của trường đó tham gia
một đoàn đại biểu sao cho mỗi khối có ít nhất một học sinh.
Bài 1.53. (Đề thi ĐH khối B năm 2005) Một đội thanh niên tình
nguyện gồm 12 nam và 3 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách phân công đội
thanh niên tình nguyện trền về 3 tỉnh miền núi sao cho mỗi tỉnh
có 4 nam và 1 nữ.
Bài 1.54. Một đội thanh niên xung kích của một trường phổ thông
có 12 học sinh, gồm 5 học sinh lớp 𝐴, 4 học sinh lớp 𝐵 và 3 học
sinh lớp 𝐶.
Cần chọn 4 học sinh đi làm nhiệm vụ, sao cho 4 học sinh này
thuộc không quá 2 trong 3 lớp trên. Hỏi có bao nhiêu cách chọn
như vậy?
Gợi ý: 𝑛(Ω) = 𝐶412 = 495.
Ta tính số cách chọn 4 học sinh mà mỗi lớp có ít nhất một học
GV: Huỳnh Văn Quy website: http://huynhquysp.wordpress.com
16 CHUYÊN ĐỀ 1. CÁC BÀI TOÁN ĐẾM
sinh. Chia ra 3 trường hợp: (Lớp A có 2 học sinh, lớp B 1 học
sinh, lớp C có 1 học sinh; ...)
Số cách chọn 4 học sinh mà mỗi lớp có ít nhất 1 học sinh là:
120 + 90 + 60 = 270
Số cách chọn phải tìm là: 495− 270 = 225.
Bài 1.55. (Đề thi ĐH khối B năm 2005) Một đội thanh niên tình
nguyện có 15 người, gồm 12 nam và 3 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách
phân công đội thanh niên tình nguyện đó về giúp đỡ 3 tỉnh miền
núi, sao cho mỗi tỉnh có 4 nam và 1 nữ.
Gợi ý: Có 𝐶13 .𝐶
412 cách phân công các thanh niên tình nguyện về
tỉnh thứ nhất.
Với mỗi cách phân công các thanh niên tình nguyện về tỉnh thứ
nhất thì có 𝐶12 .𝐶
48 cách phân công thanh niên tình nguyện về tỉnh
thứ hai.
Với mỗi cách phân công tác thanh niên tình nguyện về tỉn thứ
nhất và tỉnh thứ hai thì có 𝐶11 .𝐶
44 cách phân công thanh niên tình
nguyện về tỉnh thứ ba.
Số cách phân công thanh niên tình nguyện về 3 tỉnh thỏa mãn yêu
cầu bài toán là: 𝐶13 .𝐶
412.𝐶
12 .𝐶
48 .𝐶
11 .𝐶
44 = 207900 cách.
Bài 1.56. Trong một môn học, thầy giáo có 30 câu hỏi khác nhau
gồm 5 câu hỏi khó, 10 câu hỏi trung bình và 15 câu hỏi dễ. từ 30
câu hỏi đó có thể lập được bao nhiêu đề kiểm tra, mỗi đề gồm 5
câu hỏi khác nhau, sao cho trong mỗi đề nhất thiết phả có đủ ba
loại câu hỏi (khó, trung bình, dễ) và số câu dễ không ít hơn 2.
Gợi ý: Chia ra 3 trường hợp: Vd: TH1 có 2 dễ+1TB+ 2 khó: có
𝐶215.𝐶
110.𝐶
25 = 10500 (đề);...
Theo quy tắc cộng có: 𝐶215.𝐶
110.𝐶
25 + 𝐶2
15.𝐶210.𝐶
15 + 𝐶3
15.𝐶110.𝐶
15 =
56875 đề
GV: Huỳnh Văn Quy website: http://huynhquysp.wordpress.com
1.2. BÀI TOÁN CHỌN NGƯỜI, SẮP XẾP NGƯỜI 17
Bài 1.57. Đội tuyển học sinh giỏi của một trường gồm 18 em,
trong đó 7 học sinh khối 12, 6 học sinh khối 11 và 5 học sinh khối
10. Hỏi có bao nhiêu cách cử 8 học sinh trong đội đi dự trại hè
Hùng Vương sao cho mỗi khối có ít nhất một em được chọn.
Gợi ý: Số cách chọn 8 học sinh từ 18 học sinh của độ tuyển là:
𝐶818 = 43758 cách
Số cách chọn 8 học sinh chỉ gồm học sinh ở 2 khối là:
∙ Số cách chọn 8 học sinh khối 12 và 11 là: 𝐶813.
∙ Số cách chọn 8 học sinh khối 11 và 10 là 𝐶811.
∙ Số cách chọn 8 học sinh khối 10 và 12 là 𝐶812.
Số cách chọn theo yêu cầu bài toán: 43758− (𝐶813 + 𝐶8
11 + 𝐶812) =
41811 cách.
Bài 1.58. (HV Kỹ thuật quân sự 2000) Một đồn cảnh sát khu
vực có 9 người. Trong ngày, cần cử 3 người làm nhiệm vụ ở địa
điểm 𝐴, 2 người ở địa điểm 𝐵, còn 4 người trực tại đồn. Hỏi có
bao nhiêu cách phân công?
Bài 1.59. Một lớp học có 20 học sinh, trong đó có 2 cán bộ lớp.
Hỏi có bao nhiêu cách cử 3 người đi dự hội nghị Hội thanh niên
của trường sao cho 3 người đó phải có ít nhất một cán bộ lớp.
Bài 1.60. (CĐSP Mẫu giáo TW1 2000) Một lớp học mẫu giáo
gồm 15 em, trong đó có 9 em nam, 6 em nữ. Cô giáo chủ nhiệm
muốn chọn một nhóm 5 em để tham dự trò chơi gồm 3 em nam
và 2 em nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?
Bài 1.61. (ĐH Cần Thơ 2001) Một nhóm 10 học sinh, trong đó
có 7 nam và 3 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 10 học sinh trên
thành một hàng dài sao cho 7 học sinh nam phải đứng liền nhau.
Bài 1.62. (HV Chính trị quốc gia 2001) Một đội văn nghệ có 10
người, trong đó có 6 nữ và 4 nam.
GV: Huỳnh Văn Quy website: http://huynhquysp.wordpress.com
18 CHUYÊN ĐỀ 1. CÁC BÀI TOÁN ĐẾM
1. Có bao nhiêu cách chia đội văn nghệ thành hai nhóm có số
người bằng nhau và mỗi nhóm có số nữ như nhau,
2. Có bao nhiêu cách chọn ra 5 người mà trong đó không có quá
1 nam.
Bài 1.63. Từ một nhóm học sinh gồm 7 nam và 6 nữ, thầy giáo
cần chọn ra 5 em tham dự lễ mitting tại trường với yêu cầu có cả
nam và nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?
Bài 1.64. (HV Kĩ thuật quân sự 2001) Trong số 16 học sinh có 3
học sinh giỏi, 5 khá, 8 trung bình. Có bao nhiêu cách chia số học
sinh đó thành 2 tổ, mỗi tổ có 8 người sao cho ở mỗi tổ đều có học
sinh giỏi và mỗi tổ có ít nhất 2 học sinh khá.
Bài 1.65. (ĐH Văn Lang 2001) Một lớp có 10 học sinh nam và 10
học sinh nữ. Cần chọn ra 5 học sinh để đi làm công tác "Mùa hè
xanh". Hỏi có bao nhiêu cách chọn nếu trong 5 học sinh đó phải
có ít nhất:
1. Hai học sinh nữ và hai học sinh nam.
2. Một học sinh nữ và một học sinh nam.
Bài 1.66. (ĐH khối D dự bị 2002) Đội tuyển học sinh giỏi của
một trường gồm 18 em, trong đó có 7 học sinh khối 11, 5 học sinh
khối 10. Hỏi có bao nhiêu cách cử 8 học sinh trong đội đi dự trại
hè sao cho mỗi khối có ít nhất một em được chọn.
Bài 1.67. (ĐH khối B 2003 dự bị 1 ) Từ một tổ gồm 7 học sinh
nữ và 5 học sinh nam cần chọn ra 6 em trong đó số học sinh nữ
phải nhỏ hơn 4. Hỏi có bao nhiêu cách chọn như vậy?
Bài 1.68. Có 5 học sinh gồm 3 nam 2 nữ ngồi vào 5 ghế theo một
dãy. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp nếu:
a) Ngồi như thế nào cũng được?
GV: Huỳnh Văn Quy website: http://huynhquysp.wordpress.com
1.2. BÀI TOÁN CHỌN NGƯỜI, SẮP XẾP NGƯỜI 19
b) Nếu 2 nữ muốn ngồi gần nhau?
c) Nếu 2 nữ muốn ngồi gần nhau và 3 nam muốn ngồi gần nhau.
Gợi ý: a) Số cách xếp 5 bạn học sinh vào 5 ghế là số hoán vị của
5 phần tử nên là 𝑃5 = 5! = 120 cách.
b) Chưa xét thứ tự giữa các nam và các nữ thì để 2 nữ gần nhau
ta có 4 cách sắp xếp.
Trong mỗi cách sắp xếp: số cách xếp nữ là 2!, số cách xếp nam
là 3!. Vậy số cách xếp là 48 cách.
c) Chưa xét thứ tự giữa các nam và các nữ thì để 2 nữ gần nhau
và 3 nam gần nhau ta có 2 cách xếp.
Số cách xếp là: 2.3!.2! = 24 cách.
Bài 1.69. [Đại học hàng hải 1999] Có bao nhiêu cách xếp năm
bạn học sinh 𝐴,𝐵,𝐶,𝐷,𝐸 vào một chiếc ghế dài sao cho:
1. Bạn 𝐶 ngồi chính giữa.
2. Hai bạn 𝐴 và 𝐸 ngồi ở hai đầu ghế.
Bài 1.70. Có bao nhiêu cách xếp vị trí cho 5 học sinh nam và 3
học sinh nữ vào một bàn tròn sao cho:
a) 3 học sinh nữ ngồi cạnh nhau.
b) không có 2 học sinh nữ nào cạnh nhau.
Bài 1.71. Có 7 em nam và 3 em nữ. Hỏi có bao nhiêu cách xếp
các em trên theo một hàng dọc sao cho:
1. giữa hai em nữ bất kì không có em nam nào.
2. hai em vị trí đầu và cuối là nam và không có em nữ nào đứng
liên tiếp nhau.
GV: Huỳnh Văn Quy website: http://huynhquysp.wordpress.com
20 CHUYÊN ĐỀ 1. CÁC BÀI TOÁN ĐẾM
Bài 1.72. (ĐH Nông nghiệp HN 2001) Có 6 học sinh nam và 3
học sinh nữ xếp thành một hàng dọc. Hỏi có bao nhiêu cách xếp
để có đúng 2 học sinh nam đứng xen kẽ 3 học sinh nữ. (Khi đổi
chỗ 2 học sinh bất kì cho nhau ta được một cách xếp mới)
1.3 Bài toán chọn thẻ, chọn bi
Bài 1.73. Một hộp có bi xanh, 5 bi trắng và 6 bi vàng. Chọn ngẫu
nhiên 4 bi. Tính số khả năng không có đủ 3 màu.
Bài 1.74. Một hộp có 𝑛 bi xanh và 𝑛 bi đỏ khác nhau. Hỏi có bao
nhiêu cách chọn 𝑛 bi từ hộp.
Bài 1.75. Có bao nhiêu cách chia 8 viên bi khác nhau cho 3 người
sao cho một người có 2 viên bi, còn hai người còn lại mỗi người có
3 viên bi.
Bài 1.76. Có bao nhiêu cách chia 6 viên bi khác nhau cho 3 người
sao cho mỗi người có ít nhất một bi.
Bài 1.77. Có 5 bi xanh giống nhau, 4 bi trắng giống nhau và 3
bi vàng khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách xếp số bi trên vào 12 ô
theo một hàng dọc sao cho mỗi ô có đúng một bi.
Bài 1.78. Có bao nhiêu cách xếp 10 viên bi khác nhau vào 5 hộp
khác nhau mà mỗi hộp:
1. có thể không có viên bi nào.
2. có đúng 2 viên bi.
3. có ít nhất 1 viên bi.
Bài 1.79. Có bao nhiêu cách chia 5 viên bi khác nhau cho 3 người
sao cho mỗi người có ít nhất một viên bi.
Bài 1.80. Có 9 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 4 viên bi vàng có kích
thước đôi một khác nhau.
GV: Huỳnh Văn Quy website: http://huynhquysp.wordpress.com
1.4. BÀI TOÁN CÓ YẾU TỐ HÌNH HỌC 21
1. Có bao nhiêu cách chọn ra 6 viên bi, trong đó có đúng 2 viên
bi đỏ.
2. Có bao nhiêu cách chọn ra 6 viên bi, trong đó số bi xanh bằng
số bi đỏ.
Bài 1.81. (Đại học Huế, 1999) Một hộp đựng 4 viên bi đỏ, 5 viên
bi trắng và 6 viên bi vàng. Người ta chọn ra 4 viên bi từ hộp đó.
Hỏi có bao nhiêu cách chọn để trong số bi lấy ra không có đủ cả
3 màu.
Bài 1.82. (Học viện quân y 2000) Xếp 3 viên bi đỏ có bán kính
khác nhau và 3 viên xanh giống nhau vào một dãy 7 ô trống. Hỏi:
1. Có bao nhiêu cách xếp khác nhau?
2. Có bao nhiêu cách xếp khác nhau sao cho 3 viên bi đỏ xếp
cạnh nhau và 3 viên bi xanh xếp cạnh nhau?
1.4 Bài toán có yếu tố hình học
Bài 1.83. Có bao nhiêu cách chọn 7 cuốn sách từ 8 cuốn sách
toán, 6 cuốn sách lý và 5 cuốn sách hóa sao cho mỗi loại có ít nhất
1 cuốn.
Bài 1.84. Thầy giáo có 12 cuốn sách khác nhau, trong đó có 5
cuốn văn học, 4 cuốn âm nhạc và 3 cuốn hội họa. Ông lấy 6 cuốn
tặng cho 6 học sinh, mỗi người một cuốn. Hỏi có bao nhiêu cách
tặng nếu:
1. Thầy giáo chỉ tặng sách văn học và âm nhạc.
2. Sau khi tặng xong, mỗi loại còn ít nhất một cuốn.
Bài 1.85. Trên đường tròn cho 𝑛 điểm. Gọi 𝑇𝑛 là số tam giác có
các đỉnh lấy từ 𝑛 điểm đã cho, 𝐶𝑛 là số đoạn thẳng có 2 đầu mút
lấy từ 𝑛 điểm đã cho. Tìm 𝑛 biết 𝑇𝑛 = 20𝐶𝑛.
GV: Huỳnh Văn Quy website: http://huynhquysp.wordpress.com
22 CHUYÊN ĐỀ 1. CÁC BÀI TOÁN ĐẾM
Bài 1.86. Cho tam giác 𝐴𝐵𝐶. Xét tập hợp 𝑇 gồm 5 đường thẳng
song song với 𝐵𝐶, 6 đường thẳng song song với 𝐴𝐶 và 7 đường
thẳng song song với 𝐴𝐵. Hỏi các đường thẳng trong tập hợp 𝑇
tạo thành bao nhiêu hình bình hành, bao nhiêu hình thang?
Bài 1.87. Trên các cạnh 𝐴𝐵, 𝐵𝐶, 𝐶𝐷, 𝐷𝐴 của hình vuông
𝐴𝐵𝐶𝐷 lần lượt cho 1, 2, 3, 𝑛 điểm khác các đỉnh 𝐴,𝐵,𝐶,𝐷. Tìm
𝑛 biết rằng số tam giác có các đỉnh được chọn từ 𝑛 + 6 điểm đã
cho là 439.
Bài 1.88. Cho hai đường thẳng 𝑎, 𝑏 song song với nhau. Trên 𝑎
chọn 10 điểm phân biệt và trên 𝑏 chọn 𝑛 điểm phân biệt. Tìm 𝑛
biết số tam giác được tạo thành từ các điểm đã cho là 2800.
Bài 1.89. (CĐ sư phạm khối A 2002)
1. Tìm số giao điểm tối đa của:
a) 10 đường thẳng phân biệt.
b) 6 đường tròn phân biệt.
2. Từ kết quả câu 1) hãy suy ra số giao điểm tối đa của tập hợp
các đường nói trên.
Bài 1.90. (CĐ sư phạm khối A 2002 dự bị) Cho đa giác lồi 𝑛
cạnh. Xác định 𝑛 để đa giác có số đường chéo gấp đôi số cạnh.
Bài 1.91. Cho hai đường thẳng 𝑑1, 𝑑2 song song với nhau. trên
đường thẳng 𝑑1 cho 10 điểm phân biệt, trên đường thẳng 𝑑2 cho
8 điểm phân biệt. Hỏi có thể lập được bao nhiêu tam giác mà 3
đỉnh của mỗi tam giác lấy từ 18 điểm đã cho.
1.5 Bài toán tập hợp
Bài 1.92. Cho 𝐴 là tập có 2𝑛 phần tử. Hỏi 𝐴 có bao nhiêu tập
con
GV: Huỳnh Văn Quy website: http://huynhquysp.wordpress.com
1.5. BÀI TOÁN TẬP HỢP 23
a) khác rỗng.
b) Có không quá 𝑛 phần tử.
Bài 1.93. Cho 𝐴 là một tập có 20 phần tử.
1. Có bao nhiêu tập hợp con của 𝐴?
2. Có bao nhiêu tập hợp con khác rỗng của 𝐴 mà số phần tử là
số chẵn?
GV: Huỳnh Văn Quy website: http://huynhquysp.wordpress.com
24 CHUYÊN ĐỀ 1. CÁC BÀI TOÁN ĐẾM
GV: Huỳnh Văn Quy website: http://huynhquysp.wordpress.com
Chuyên đề 2
XÁC SUẤT
2.1 Bài toán số
Bài 2.1. Gọi 𝑆 là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số. Chọn
ngẫu nhiên một số từ tập hợp 𝑆. Tính xác suất để số được chọn
có chữ số hàng đơn vị và hàng chục đều là chữ số chẵn.
Gợi ý: Gọi 𝑆 là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số. Chọn ngẫu
nhiên....
Số phần tử của tập hợp 𝑆 là 90.
Gọi 𝑎𝑏 là số tự nhiên có hai chữ số mà 𝑎, 𝑏 đều là số chẵn. Ta có:
𝑎 ∈ {2; 4; 6; 8}, 𝑏 ∈ 0; 2; 4; 6; 8. Suy ra ta có 4.5 = 20 số 𝑎𝑏.
Bài 2.2. Gọi 𝑀 là tập hợp các số tự nhiên gồm 9 chữ số khác
nhau. Chọn ngẫu nhiên một số từ 𝑀 , tính xác suất để số được
chọn có đúng 4 chữ số lẻ và chữ số 0 đứng giữa hai chữ số lẻ (các
chữ số liền trước và liền sau của chữ số 0 là các chữ số lẻ).
Gợi ý: Xét các số có 9 chữ số khác nhau:
∙ Có 9 cách chọn chữ số ở vị trí đầu tiên.
∙ Có 𝐴89 cách chọn 8 chữ số tiếp theo.
25
26 CHUYÊN ĐỀ 2. XÁC SUẤT
Do đó số các số có 9 chữ số khác nhau là: 9.𝐴89 = 3265920
Xét các số thỏa mãn đề bài:
∙ Có 𝐶45 cách chọn chữ số lẻ.
∙ Đầu tiên ta xếp vị trí cho chữ số 0, do đó chữ số 0 không thể
đứng đầu và đứng cuối nên có 7 cách xếp.
∙ Tiếp theo ta có 𝐴24 cách chọn và xếp hai chữ số lẻ đứng hai
bên chữ số 0.
∙ Cuối cùng ta có 6! cách xếp 6 chữ số còn lại vào 6 vị trí còn
lại.
Gọi 𝐴 là biến cố đã cho, khi đó 𝑛(𝐴) = 𝐶45 .7.𝐴
24.6! = 302400.
Vậy xác suất cần tìm là: 𝑃 (𝐴) =302400
3265920=
5
54.
Bài 2.3. Gọi 𝑆 là tập hợp các ước số nguyên dương của số 43200.
Chọn ngẫu nhiên một số trong 𝑆. Tính xác suất chọn được số
không chia hết cho 5.
Gợi ý: Ta có: 43200 = 26.33.52.
Mỗi ước nguyên dương của số 43200 là một có dạng 2𝑖.3𝑗.5𝑘, trong
đó 𝑖 ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}; 𝑗 ∈ {0; 1; 2; 3}; 𝑘 ∈ {0; 1; 2}.Số ước nguyên dương bằng số bộ (𝑖; 𝑗; 𝑘) được chọn từ 3 tập trên.
Suy ra số cách chọn bộ (𝑖; 𝑗; 𝑘) từ 3 tập trên là 𝐶47 .𝐶
14 .𝐶
13 = 7.4.3 =
84 cách.
Vậy số phần tử của 𝑆 là 84.
Số các ước cả 43200 không chia hết cho 5 trong tập 𝑆 là số cách
chọn bộ (𝑖; 𝑗; 0) từ 3 tập trên suy ra số các ước của 43200 không
chia hết cho 5 trong tập 𝑆 là 𝐶17 .𝐶
14 = 7.4 = 28
Từ đó ta có chọn 1 số trong 𝑆 không chia hết cho 5 có 28 cách
chọn.
Suy ra xác suất chọn được số không chia hết cho 5 trong 𝑆 là
𝑃 = 2884
= 13.
GV: Huỳnh Văn Quy website: http://huynhquysp.wordpress.com
2.2. BÀI TOÁN CHỌN BI 27
Bài 2.4. (Đề thi ĐH khối A năm 2013) Gọi 𝑆 là tập hợp tất cả
các số tự nhiên gồm ba chữ số phân biệt được chọn từ các số
1; 2; 3; 4; 5; 6; 7. Xác định số phần tử của 𝑆. Chọn ngẫu nhiên một
số từ 𝑆, tính xác suất để số được chọn là số chẵn.
2.2 Bài toán chọn bi
Bài 2.5. Một hộp đựng 5 viên bi đỏ, 6 viên bi trắng và 7 viên
bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 4 viên bi từ hộp đó. Tính xác suất để
trong số bi được chọn không đủ cả ba màu
Gợi ý: Số cách chọn ngẫu nhiên 4 bi từ số bi trong hộp là: 𝐶418 =
3060
Số cách chọn 4 bi đủ ba màu từ số bi trong hộp là:
𝐶25𝐶
16𝐶
17 + 𝐶1
5𝐶26𝐶
17 + 𝐶1
5𝐶16𝐶
27
Số cách chọn 4 viên bi để không có đủ 3 màu là:
𝐶418 −
(︀𝐶2
5𝐶16𝐶
17 + 𝐶1
5𝐶26𝐶
17 + 𝐶1
5𝐶16𝐶
27
)︀= 1485
Vậy xác suất để trong số bi được chọn không có đủ 3 màu là:
𝐶418 − (𝐶2
5𝐶16𝐶
17 + 𝐶1
5𝐶26𝐶
17 + 𝐶1
5𝐶16𝐶
27)
𝐶418
=33
68≃ 48.53%
Bài 2.6. Một bình đựng 4 viên bi đỏ, 3 viên bi xanh, 2 viên bi
vàng. Lẫy ngẫu nhiên từ bình ra 3 viên bi. Tính xác suất để lấy
được 3 viên bi có đủ 3 màu.
Gợi ý: Số phần tử của không gian mẫu (số kết quả có thể xảy
ra): 𝐶39 .
Số cách chọn ba viên bi có đủ 3 màu: 4.3.2 = 24.
Do đó xác suất cần tính là: 𝑃 =24
84=
2
7.
GV: Huỳnh Văn Quy website: http://huynhquysp.wordpress.com
28 CHUYÊN ĐỀ 2. XÁC SUẤT
Bài 2.7. Một hộp đựng 3 bi xanh, 4 bi đỏ và 5 bi vàng. Lẫy ngẫu
nhiên 5 bi từ hộp. Tính xác suất để trong 5 bi lấy ra có đủ 3 màu,
đồng thời số bi xanh và số bi đỏ bằng nhau.
Gợi ý: Có 𝐶512 = 792 cách chọn 5 bi từ hộp 12 bi. Do đó: 𝑛(Ω) =
792.
Gọi 𝑋 là biến cố: "Trong 5 bi được lấy ra có đủ ba màu, đồng thời
số bi xanh và số bi đỏ bằng nhau." Ta có các trường hợp sau:
∙ TH1: 1X, 1Đ, 3V: có 𝐶13 .𝐶
14 .𝐶
35 = 120 cách chọn.
∙ TH2: 2X, 2Đ, 1V: có 𝐶23 .𝐶
24 .𝐶
15 = 90 cách chọn.
Suy ra: 𝑛(Ω) = 120 + 90 = 210
Vậy 𝑃 (𝑋) =𝑛(𝑋)
𝑛(Ω)=
35
132.
Bài 2.8. Một hộp đựng 6 bi trắng, 4 bi đỏ và 2 bi xanh. Chọn
ngẫu nhiên 6 bi. Tính xác suất để chọn được:
a) 3 bi trắng, 2 bi đỏ và 1 bi xanh.
b) ít nhất 1 bi xanh.
c) mỗi loại ít nhất một bi.
Bài 2.9. (Đề thi ĐH khối B năm 2013) Có hai chiếc hộp chứa bi.
Hộp thứ nhất có chứa 4 viên bi đỏ và 3 viên trắng, hộp thứ hai
chứa 2 viên bi đỏ và 4 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp
ra 1 viên bi. Tính xác suất để lấy được 2 viên bi có cùng màu.
Bài 2.10. Có 5 chiếc hộp, mỗi hộp đựng 10 tấm thẻ đánh số từ 1
đến 10. Từ mỗi hộp, rút ngẫu nhiên 1 tấm thẻ. Tính xác suất để
trong 5 tấm thẻ rút được không có tấm thẻ mang số 1 hoặc số 5.
GV: Huỳnh Văn Quy website: http://huynhquysp.wordpress.com
2.3. BÀI TOÁN CHỌN NGƯỜI 29
2.3 Bài toán chọn người
Bài 2.11. Một chi Đoàn có 15 Đoàn viên trong đó có 7 nam và
8 nữ. Người ta chọn ra 4 người trong chi đoàn đó để lập một đội
thanh niên tình nguyện. Tính xác suất để trong 4 người được chọn
có ít nhất một nữ.
Gợi ý: Số phần tử của không gian mẫu là: |Ω| = 𝐶415 = 1365.
Gọi 𝐴 là biến cố: "trong 4 người được chọn có ít nhất một nữ".
Số kết quả thuận lợi của biến cố 𝐴 là: 𝑛(𝐴) = 𝐶415 − 𝐶4
7 = 1330.
Vậy xác suất cần tính là 𝑃 (𝐴) =𝑛(𝐴)
𝑛(Ω)=
1330
1365=
38
39
Bài 2.12. Một tổ có 5 học sinh nam và 6 học sinh nữ. Giáo viên
chọn ngẫu nhiên 3 học sinh để làm trực nhật. Tính xác suất để 3
học sinh được chọn có cả nam và nữ.
Gợi ý: 𝑛(Ω) = 𝐶311 = 165.
Số cách chọn 3 học sinh có cả nam và nữ là: 𝐶25 .𝐶
16 +𝐶1
5 .𝐶26 = 135.
Do đó xác suất để 3 học sinh được chọn có cả nam và nữ là:135
165=
9
11.
Bài 2.13. Đội thanh niên xung kích của một trường phổ thông
có 12 học sinh gồm 5 học sinh lớp 𝐴, 4 học sinh lớp 𝐵 và 3 học
sinh lớp 𝐶. Chọn ngẫu nhiên 4 học sinh đi làm nhiệm vụ. Tính
xác suất để trong 4 học sinh được chọn không quá 2 trong 3 lớp
trên.
Gợi ý: Số cách chọn 4 học sinh có trong 12 học sinh là: 𝐶412 = 495
cách.
Số cách chọn 4 học sinh mà không có học sinh của quá 2 lớp gồm:
TH1: Chỉ có học sinh lớp A: có 𝐶54 cách.
TH2: Chỉ có học sinh lớp B: có 𝐶44 cách.
GV: Huỳnh Văn Quy website: http://huynhquysp.wordpress.com
30 CHUYÊN ĐỀ 2. XÁC SUẤT
TH3: Có học sinh lớp A và có học sinh lớp B: 𝐶49 −𝐶4
5 −𝐶44 cách.
TH4: Có học sinh lớp A và có học sinh lớp C: 𝐶48 − 𝐶4
5 cách.
TH4: Có học sinh lớp B và có học sinh lớp C: 𝐶47 − 𝐶4
4 cách.
Tóm lại là có: 𝐶49 + 𝐶4
8 + 𝐶47 − 𝐶4
5 − 𝐶44 = 225 cách
Vậy xác suất cần tính là:225
495=
5
11.
Bài 2.14. [bài tập] Trong giải cầu lông kỷ niệm ngày truyền thống
học sinh sinh viên có 8 người tham gia, trong đó có hai bạn Việt
và Nam. Các vận động viên được chia làm hai bảng 𝐴 và 𝐵, mỗi
bảng gồm 4 người. Giả sử việc chia bảng thực hiện bằng cách bốc
thăm ngẫu nhiên, tính xác suất để cả hai bạn Việt và Nam nằm
chung một bảng đấu.
Bài 2.15. Giải bóng chuyền VTV cup gồm 9 đội bóng tham dự,
trong đó có 6 đội nước ngoài và 3 đội của Việt Nam. Ban tổ chức
cho bốc thăm ngẫu nhiên để chia thành 3 bảng A, B, C, mỗi bảng
3 đội. Tính xác suất để 3 đội bóng của Việt Nam ở ba bảng khác
nhau.
Gợi ý: Số phần tử của không gian mẫu là: 𝑛(Ω) = 𝐶39 .𝐶
36 .𝐶
33 =
1680
Gọi 𝐴 là biến cố "3 đội bóng của Việt Nam ở ba bảng khác nhau".
Số kết quả thuận lợi cho biến cố 𝐴 là 𝑛(𝐴) = 3!.𝐶26 .𝐶
24 .𝐶
22 = 540.
Vậy xác suất cần tính là: 𝑃 (𝐴) =𝑛(𝐴)
𝑛(Ω)=
540
1680=
9
28.
Bài 2.16. Trong một lớp có 15 học sinh nam và 10 học sinh nữ.
Nhà trường cần chọn 4 học sinh để thành lập tổ công tác tình
nguyện. Tính xác suất để 4 học sinh được chọn có cả nam và nữ.
Gợi ý: Số phần tử của không gian mẫu: 𝑛(Ω) = 𝐶425 = 12650
Gọi 𝐴 là biến cố để 4 học sinh được chọn có cả nam và nữ. Khi
đó:
𝑛(𝐴) = 𝐶115.𝐶
310 + 𝐶2
15.𝐶210 + 𝐶3
15.𝐶110 = 11075
GV: Huỳnh Văn Quy website: http://huynhquysp.wordpress.com
2.3. BÀI TOÁN CHỌN NGƯỜI 31
Vậy xác suất để 4 học sinh được chọn có cả nam và nữ là 𝑃 (𝐴) =𝑛(𝐴)
𝑛(Ω)=
443
506.
Bài 2.17. Một lớp học có 33 học sinh, trong đó có 10 học sinh
giỏi, 11 học sinh khá và 12 học sinh trung bình. Chọn ngẫu nhiên
trong lớp học 4 học sinh tham dự trại hè. Tính xác suất để nhóm
học sinh được chọn có đủ học sinh giỏi, học sinh khá và học sinh
trung bình.
Gợi ý: Gọi 𝐴 là biến cố: "4 học sinh được chọn có đủ học sinh
giỏi, học sinh khá và học sinh trung bình"
Số phần tử của không gian mẫu: 𝑛(Ω) = 𝐶433 = 40920
Ta có các trường hợp lựa chọn sau:
a) Có 2 học sinh giỏi, 1 học sinh khá và 1 học sinh trung bình. Số
cách chọn là: 𝐶210.𝐶
111.𝐶
112 = 5940
b) Có 1 học sinh giỏi, 2 học sinh khá và 1 học sinh trung bình. Số
cách chọn là: 𝐶110.𝐶
211.𝐶
112 = 6600
c) Có 1 học sinh giỏi, 1 học sinh khá và 2 học sinh trung bình. Số
cách chọn là: 𝐶110.𝐶
111.𝐶
212 = 7260
Ta được 𝑛(𝐴) = 5940 + 6600 + 7260 = 19800.
Do đó: 𝑃 (𝐴) =𝑛(𝐴)
𝑛(Ω)=
15
31.
Bài 2.18. Một đội công tác xã hội có 6 nam và 6 nữ, trong đó có
2 nam và 2 nữ thuộc tỉnh 𝐴, 2 nam và 2 nữ thuộc tỉnh 𝐵, 2 nam
và 2 nữ thuộc tỉnh 𝐶. Chọn ngẫu nhiên 6 người từ đội công tác xã
hội đó. Tính xác suất để chọn được mỗi tỉnh 2 người gồm 1 nam
và 1 nữ.
Bài 2.19. Một đoàn tàu có 3 toa đang dừng ở sân ga. có 5 người
đang bước lên tàu và độc lập với nhau trong cách chọn toa. Tính
xác suất để 5 người đó:
GV: Huỳnh Văn Quy website: http://huynhquysp.wordpress.com
32 CHUYÊN ĐỀ 2. XÁC SUẤT
a) cùng bước lên một toa.
b) bước lên 2 toa.
c) bước lên 3 toa.
2.4 Bài toán kiểm tra
Bài 2.20. Trong kì thi TN THPT, Bình làm đề thi trắc nghiệm
môn Hóa học. Đề thi gồm 50 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 phương án
trả lời, trong đó chỉ có một phương án đúng; trả lời đúng mỗi câu
được 0,2 điểm. Bình trả lời hết các câu hỏi và chắc chắn đúng 45
câu; 5 câu còn lại Bình chọn ngẫu nhiên. Tính xác suất để điểm
thi môn Hóa học của Bình không dưới 9,5 điểm.
Gợi ý: Bạn Bình được không dưới 9,5 điểm khi và chỉ khi trong
5 câu trả lời ngẫu nhiên Bình trả lời đúng ít nhất 3 câu.
Xác suất trả lời đúng một câu hỏi là 0,25, trả lời sai là 0,75.
Xác suất Bình trả lời đúng 3 câu trên 5 câu là 𝐶35 .(0, 25)
3.(0, 75)2;
Xác suất Bình trả lời đúng 4 câu trên 5 câu là 𝐶45 .(0, 25)
4.(0, 75);
Xác suất Bình trả lời đúng 5 câu trên 5 câu là 𝐶55 .(0, 25)
5;
Vậy xác suất Bình được không dưới 9,5 điểm là:
𝐶35(0, 25)
3(0, 75)2 + 𝐶45 .(0, 25)
4.(0, 75) + 𝐶55 .(0, 25)
5 = 0, 104
Bài 2.21. Đề cương ôn tập cuối năm môn Lịch sử lớp 12 có 40
câu hỏi khác nhau. Đề thi kiểm tra học kì 2 gồm câu hỏi trong số
40 câu hỏi đó. Một học sinh chỉ học 20 câu trong đề cương ôn tập.
Giả sử các câu hỏi trong đề cương đều có khả năng được chọn làm
câu hỏi thi như nhau. Tính xác suất để có ít nhất 2 câu hỏi trong
đề thi kiểm tra học kỳ 2 nằm trong số 20 câu hỏi mà em học sinh
đã học.
GV: Huỳnh Văn Quy website: http://huynhquysp.wordpress.com
2.4. BÀI TOÁN KIỂM TRA 33
Gợi ý: Ta có: 𝑛(Ω) = 𝐶340 = 9880
Gọi 𝐴 là biến cố có ít nhất 2 câu hỏi của đề thi nằm trong số 20
câu hỏi mà học sinh đã học.
TH1: Trong đề thi có đúng 2 câu hỏi mà học sinh đã học: có 𝐶220𝐶
120
cách.
TH2: Trong đề thi có đúng 3 câu hỏi mà học sinh đã học: có 𝐶320
cách
⇒ 𝑛(𝐴) = 𝐶220𝐶
120 + 𝐶3
20 = 1330
Vậy xác suất cần tìm là: 𝑃 (𝐴) =𝑛(𝐴)
𝑛(Ω)=
1330
9880=
7
52.
Bài 2.22. Trong cụm thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT thí
sinh phải thi 4 môn trong đó có 3 môn bắt buộc là Toán, Văn,
Ngoại ngữ và một môn do thí sinh tự chọn trong số các môn: Vật
lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử và Địa lí. Trường X có 40 học sinh
đăng kí dự thi, trong đó 10 học sinh chọn môn vật lí và 20 học
sinh chọn môn Hóa học. Lấy ngẫu nhiên 3 học sinh bất kỳ của
trường X, tính xác suất để trong 3 học sinh đó luôn có học sinh
chọn môn Vật lí và học sinh chọn môn Hóa học.
Gợi ý: Số phần tử của không gian mẫu là: 𝑛(Ω) = 𝐶340.
Gọi 𝐴 là biến cố: "3 học sinh được chọn luôn có học sinh chọn
môn Vật lí và học sinh chọn môn Hóa học".
Số phần tử của biến cố 𝐴 là: 𝑛(𝐴) = 𝐶110.𝐶
220+𝐶2
10.𝐶120+𝐶1
20.𝐶110.𝐶
110
Vậy xác suất để xảy ra biến cố 𝐴 là:
𝑃𝐴 =𝑛𝐴
𝑛Ω
=𝐶1
10.𝐶220 + 𝐶2
10.𝐶120 + 𝐶1
20.𝐶110.𝐶
110
𝐶340
=120
247.
Bài 2.23. Có 20 câu hỏi trong đó có 2 câu hỏi khó, 9 câu hỏi trung
bình và 9 câu hỏi dễ. Cần chọn ra 7 câu để lập một đề thi. Tính
xác suất để trong mỗi đề thi, mỗi loại câu hỏi có ít nhất 2 câu hỏi.
GV: Huỳnh Văn Quy website: http://huynhquysp.wordpress.com
34 CHUYÊN ĐỀ 2. XÁC SUẤT
Hãy nhớ:
Việc học như một con thuyền đi ngược, không tiến thì ắt sẽ lùi.
Chúc các em học giỏi!
GV: Huỳnh Văn Quy website: http://huynhquysp.wordpress.com