Upload
lythien
View
215
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
BA I MỞ ĐẦUCÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN -
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA MÔNKINH TẾ PHÁT TRIỂN 1
CÂU HỎI
• Các nước đang phát triển là gi? Ra đời khi nào?
• Tiêu chí phân loại các nước trên thê giới?
• Các nước đang phát triển có những đặc trưng gi khác so
với các nước phát triển?
• Kinh tê phát triển có gi khác so với các môn Kinh tê học
truyền thống (Vi mô va Vĩ mô)?2
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1. Phân loại các nước trên thế giới
2. Đặc điểm của các nước đang phát triển
3. Sự cần thiết phải lựa chọn con đường phát triển
4. Nội dung nghiên cứu của môn học3
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Slide bài giảng;
• PGS. TS. Ngô Thắng Lợi (2012), Giáo trình Kinh tê phát
triển, NXB ĐH Kinh tê quốc dân: Chương 1;
• Các TLTK khác.
4
THẾ GIỚI THỨ BA RA ĐỜI
Sau WW II, các nước thuộc địa bắt đầu giành độc lập• 1945: Indonesia độc lập khỏi Hà Lan
• 1947: Gandhi lãnh đạo Ấn Độ thoát khỏi Anh
• Tiếp đó là các nước Ðông Nam Á và Châu Phi
“Thê giới thứ ba” ra đời (Hội nghi Bandung 1955 tạiIndonesia)
• 1960s, liên kết lại đê thay đổi quan hê kinh tê toàn cầu
• Ðưa vấn đề công bằng và phát triển của các quốc gia nghèovào Hội nghị LHQ vê thương mại va phát triển (UNCTAD -United Nations Conference on Trade and Development) 5
1. PHÂN LOẠI CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
Ngân hàng thê giới (WB Atlas method 2016)
6
Tiêu chí GNI/người
Các nước thu nhập thấp (LICs – Low-incomecountries) 31 quốc gia
≤ $1.025
Các nước thu nhập trung bình (MICs – Middle-income countries)+ Các nước thu nhập trung bình thấp (LMICs –Lower-middle-income countries) 52 quốc gia+ Các nước thu nhập trung bình cao (UMICs –Upper-middle-income countries) 56 quốc gia
$1.026 - $12.475
$1.026 - $4.035
$4.036 - $12.475
Các nước thu nhập cao (HICs - High-incomecountries) 79 quốc gia
≥ $12.476
1. PHÂN LOẠI CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
Chương trình phát triển Liên Hiệp Quốc UNDP – UnitedNations Development Programme (HDR 2015 – p.222)
7
Tiêu chí HDI
Nhóm nước có HDI rất cao (49 nước) 0,802 – 0,944
Nhóm nước có HDI cao (56 nước) 0,702 – 0,798
Nhóm nước có HDI trung bình (38 nước) 0,555 – 0,698
Nhóm nước có HDI thấp (44 nước) 0,348 – 0,548
Chương trình phát triển Liên Hiệp Quốc (UNDP- UnitedNations Development Programme) va các Báo cáo phát triển conngười (HDR - Human Development Report)
8
1. PHÂN LOẠI CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚIQuy Tiền tê thê giới (IMF – International Monetary Fund)
(WEO 2016-p.165)- Tiêu chí phân loại: GNI/người, mức độ đa dạng hoá trong xuất khẩu,mức độ hội nhập vào hệ thống tài chính toàn cầu. Bao gồm:
+ Các nước phát triển (Advanced countries)-(39 quốc gia): gồm cácquốc gia thuộc khối EU, G7, các nước công nghiệp mới, và các nướcphát triển khác.
+ Các nền kinh tế mới nổi và đang phát triển (Emerging Markets andDeveloping Economies – EMDEs)-(152 quốc gia), trong đó gồm 2nhóm: (1) nhóm nước đang phát triển có thu nhập thấp (Low-incomedeveloping countries), (2) nhóm thị trường mới nổi và đang phát triểnkhác (Emerging and other developing countries). EMDEs có các quốcgia nằm ở khu vực Trung và Đông Âu, Cộng đồng các quốc gia độclập, các nước đang phát triển châu Á, ASEAN, châu Mỹ Latinh vàCaribbe, Trung Đông và Bắc Phi, châu Phi cận Sahara.
9
1. PHÂN LOẠI CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚIHội nghị Liên Hiệp Quốc về Thương mại và Phát triển
(UNCTAD - United Nations Conference on Trade andDevelopment)
• Gồm 48 quốc gia
• Tiêu chí phân loại: 3 tiêu chí, gồm: TNBQ đầu người;
Chỉ sô vốn con người (gồm 4 chỉ tiêu thành phần là tỷ lệ dân số suy dinhdưỡng, tỷ lệ tử vong của trẻ dưới 5 tuổi, tỷ lệ nhập học cấp 2, tỷ lệ ngườilớn biết chữ).
Sư dê bị tổn thương vê mặt kinh tê : dùng đê đo lường tổn thương về cấutrúc của các nước trước những cú sốc kinh tế và môi trường từ bên ngoài.
LDC 2014, p.18 10
11LCD list
1. PHÂN LOẠI CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚINgân hàng thê giới & LHQ: 3 tiêu chi gồm GNI/người;
trình đô cơ cấu kinh tê va tiêu chí phát triển con người.
12
Nhóm Các quốc gia trong nhóm
Các nước công nghiệp phát triển (DCs– Developed Countries)
G7 (Anh, Pháp, Mỹ, Nhật, Đức, Ý,Canada) + Nga +các nước công nghiệp
phát triển khác ở Tây Âu, Bắc Âu,Australia và New Zealand. (phần lớn
thuộc nhóm OECD)
Các nước công nghiệp hoa mới (NICs- Newly Industrializing Countries)
Hy Lạp, Tây Ban Nha, Bô Đào Nha, Braxin,Mehico, Achentina, Israen, Hồng Kông, Đài
Loan, Singapore, Hàn Quốc.
Các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPECs -Organization of Petrolium ExportingCountries)
Angeria, Angola, Ecuador, Iran, Irắc, Cô-oét, Lybia, Nigeria, Qatar, Arập Saudi, các
Tiểu Vương quốc Ả rập thống nhất vaVenezuela, Gabon, Indonesia.
Các nước đang phát triển (LDCs -Least Developed Countries)
Hơn 130 quốc gia.
2. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
Sư khác biệt Quy mô đất nước: diện tích, dân sô VD: Trung Quốc, Ấn Đô, Brazil… vs. Fiji, Brunei, Maldives… Bối cảnh lịch sưCơ cấu kinh tê va nền tảng giáo dục chịu ảnh hưởng tư mô hình củacác nước cai trị. Vai tro của khu vực nha nước va khu vực tư nhân
VD: KVTN ở Châu Mỹ Latinh va Đông Nam Á thường lớn hơnKVTN ở Nam Á va Châu Phi
13
2. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
Đặc điểm chung: Mức sống thấp ca vê lượng va chất (thu nhập, nha ở, sức khoe, học
hành, tư vong, tuổi tho …);
Tỷ lê tích luy thấp (khoảng 10% thu nhập);
Trình đô ky thuật của sản xuất thấp (nông nghiệp, sản xuất nho, lạchậu, công nghiệp sơ chê chất lượng thấp…);
Năng suất lao động thấp;
Tốc đô tăng dân sô cao;
Mức đô phu thuộc vào nước ngoài rất lớn…VD: HDR 2015
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
3. SỰ CẦN THIẾT PHẢI LỰA CHỌN CON ĐƯỜNG PTKT
25
“ Vòng tròn luẩn quẩn” của sư nghèo khô
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA MÔN KTPT
KTPT nghiên cứu cách thức chuyển một nền kinh tê tư tình trạng trì
trê lạc hậu, tốc đô tăng trưởng chậm, ty lê nghèo đói cao, mức đô mất
công bằng xa hội lớn sang một nền kinh tê có tốc đô tăng trưởng kinh
tê nhanh hơn, ty lê nghèo đói giảm, mức đô công bằng xa hội tăng
lên, các chỉ tiêu phúc lợi xa hội được cải thiện.
26