19
Bài tập KTTC phần 5 Giảng đường KT5 K13VB2 1 BÀI TẬP KTTC PHẦN 5 Chương 1: Kế toán thuế Bài 1.1: Công ty M sản xuất 1 số mặt hàng thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và 1 số mặt hàng thuộc đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế; tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái thực tế. Trong tháng 3 phòng kế toán có tài liệu liên quan đến các khoản thuế và các khoản phải nộp Ngân sách như sau (đvt: đồng): A. Số dư đầu tháng 3: TK 333: 2.000.000 trong đó chi tiết TK 33311: 2.000.000. B. Số phát sinh trong tháng: 1. Nhận thông báo nộp thuế môn bài năm nay: 5.000.000, Cty đã chi tiền mặt nộp thuế. 2. Tổng hợp tình hình tiêu thụ sản phẩm trong tháng: a. Mặt hàng chịu thuế GTGT: giá bán chưa thuế 100.000.000, thuế GTGT thuế suất 10%; trong đó chưa thu tiền khách hàng 50% giá thanh toán, thu bằng TGNH 30% và tiền mặt 20%. b. Mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT: thu tiền mặt của Đại lý X sau khi đã trừ hoa hồng (chi cho đại lý 5% giá chưa thuế GTGT và thuế GTGT thuế suất 10%); theo giá bán chưa thuế GTGT là 72.500.000 (gồm thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp 45% giá chưa thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa thuế GTGT), thuế GTGT thuế suất 10%. 3. Nhập khẩu vật liệu dùng để sản xuất (đã nhập kho) chưa trả tiền theo giá mua 10.000 USD, thuế nhập khẩu phải nộp 10% giá mua (TGTT: 19.800 VND/USD), thuế GTGT hàng nhập khẩu 5% giá mua + thuế nhập khẩu. Đã vay ngắn hạn Ngân hàng (VND) thanh toán thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu. 4. Nhận lại một số sản phẩm đã xuất khẩu tháng 1 (chưa thu tiền khách hàng), nhập kho theo giá vốn 48.000.000, giá bán hàng trả lại 4.000 USD, thuế GTGT= 0%, thuế xuất khẩu 5% được giảm trừ vào thuế phải nộp, (cho biết TGTT 19.700 VND/USD, tỷ giá đã ghi nhận doanh thu là 19.500 VND/USD). 5. Giảm giá cho một số sản phẩm đã tiêu thụ tháng 2, giá giảm chưa thuế 2.00.000 (có giảm thuế GTGT 10%) trừ vào số tiền khách hàng còn nợ. 6. Báo cáo quyết toán thuế năm trước đã được kiểm tra, xác định thuế thu nhập doanh nghiệp năm trước phải nộp thêm 10.000.000 (số liệu không trọng yếu) 7. Nhận được thông báo nộp thuế tài nguyên trong kỳ là 2.000.000. 8. Đến kỳ thanh toán lương, công ty tiến hành khấu trừ lương của công nhân viên phần thuế thu nhập cá nhân để nộp cho Nhà nước: 5.000.000. 9. Mua 1 xe con sử dụng phải đóng lệ phí trước bạ là 6.000.000. 10. Nhận thông báo tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý I năm nay: 10.000.000. 11. Nhận được văn bản của cơ quan thuế xét chấp thuận cho giảm thuế nhập khẩu vật tư thuộc về năm trước, tính vào thu nhập khác: 15.000.000. 12. Cuối tháng lập Tờ khai Thuế GTGT: Số tiền thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tháng này là 12.000.000

Bài tập KTTC phần 5

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bài tập KTTC phần 5

Bài tập KTTC phần 5 – Giảng đường KT5 – K13VB2

1

BÀI TẬP KTTC PHẦN 5

Chương 1: Kế toán thuế

Bài 1.1:

Công ty M sản xuất 1 số mặt hàng thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và 1 số mặt hàng thuộc đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế; tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái thực tế.

Trong tháng 3 phòng kế toán có tài liệu liên quan đến các khoản thuế và các khoản phải nộp Ngân sách như sau (đvt: đồng):

A. Số dư đầu tháng 3: TK 333: 2.000.000 trong đó chi tiết TK 33311: 2.000.000.

B. Số phát sinh trong tháng:

1. Nhận thông báo nộp thuế môn bài năm nay: 5.000.000, Cty đã chi tiền mặt nộp thuế.

2. Tổng hợp tình hình tiêu thụ sản phẩm trong tháng:

a. Mặt hàng chịu thuế GTGT: giá bán chưa thuế 100.000.000, thuế GTGT thuế suất 10%; trong đó chưa thu tiền khách hàng 50% giá thanh toán, thu bằng TGNH 30% và tiền mặt 20%.

b. Mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT: thu tiền mặt của Đại lý X sau khi đã trừ hoa hồng (chi cho đại lý 5% giá chưa thuế GTGT và thuế GTGT thuế suất 10%); theo giá bán chưa thuế GTGT là 72.500.000 (gồm thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp 45% giá chưa thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa thuế GTGT), thuế GTGT thuế suất 10%.

3. Nhập khẩu vật liệu dùng để sản xuất (đã nhập kho) chưa trả tiền theo giá mua 10.000 USD, thuế nhập khẩu phải nộp 10% giá mua (TGTT: 19.800 VND/USD), thuế GTGT hàng nhập khẩu 5% giá mua + thuế nhập khẩu. Đã vay ngắn hạn Ngân hàng (VND) thanh toán thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu.

4. Nhận lại một số sản phẩm đã xuất khẩu tháng 1 (chưa thu tiền khách hàng), nhập kho theo giá vốn 48.000.000, giá bán hàng trả lại 4.000 USD, thuế GTGT= 0%, thuế xuất khẩu 5% được giảm trừ vào thuế phải nộp, (cho biết TGTT 19.700 VND/USD, tỷ giá đã ghi nhận doanh thu là 19.500 VND/USD).

5. Giảm giá cho một số sản phẩm đã tiêu thụ tháng 2, giá giảm chưa thuế 2.00.000 (có giảm thuế GTGT 10%) trừ vào số tiền khách hàng còn nợ.

6. Báo cáo quyết toán thuế năm trước đã được kiểm tra, xác định thuế thu nhập doanh nghiệp năm trước phải nộp thêm 10.000.000 (số liệu không trọng yếu)

7. Nhận được thông báo nộp thuế tài nguyên trong kỳ là 2.000.000.

8. Đến kỳ thanh toán lương, công ty tiến hành khấu trừ lương của công nhân viên phần thuế thu nhập cá nhân để nộp cho Nhà nước: 5.000.000.

9. Mua 1 xe con sử dụng phải đóng lệ phí trước bạ là 6.000.000.

10. Nhận thông báo tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý I năm nay: 10.000.000.

11. Nhận được văn bản của cơ quan thuế xét chấp thuận cho giảm thuế nhập khẩu vật tư thuộc về năm trước, tính vào thu nhập khác: 15.000.000.

12. Cuối tháng lập Tờ khai Thuế GTGT: Số tiền thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tháng này là 12.000.000

Page 2: Bài tập KTTC phần 5

Bài tập KTTC phần 5 – Giảng đường KT5 – K13VB2

2

13. (Giả sử) Chuyển tiền gửi Ngân hàng nộp thuế GTGT: 2.000.000, thuế TTĐB: 22.500.000, thuế thu nhập doanh nghiệp năm trước và năm nay, nộp hộ thuế thu nhập cá nhân cho CNV - đã nhận giấy báo Nợ của NH.

YÊU CẦU: Lập định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản chi tiết 333.

Bài 1.2:

DN tính thuế giá trị gia tăng khấu trừ .

1. Mua hàng hoá nhập kho giá chưa thuế 90.000.000đ, thuế GTGT tính 10%, đã trả bằng TGNH.

2. Bán hàng giá bán chưa thuế 100.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền bán hàng chưa thu.

3. DN xuất khẩu hàng có giá bán 10.000 USD, thuế suất thuế xuất khẩu 4%, thuế GTGT 0%. Tiền bán hàng chưa thu. Tỷ giá giao dịch thực tế (TGGD): 20.000 VND/USD.

4. Nhập khẩu TSCĐHH giá mua 60.000 USD, thông báo thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT 10%. (TGGD): 21.000 VND/USD. Tất cả chưa thanh toán.

5. Rút TGNH trả các khoản thuế hàng nhập khẩu ở nghiệp vụ 4.

6. Bán sản phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) cho Cty SX chưa thu tiền, tổng doanh số bán chưa tính thuế GTGT trong kỳ 400.000.000đ, thuế suất TTĐB 60%, thuế suất thuế GTGT 10%.

7. Lợi nhuận kế toán trước thuế trong kỳ là 300.000.000đ, tính và hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) với thuế suất 25%, biết rằng trong kỳ kế toán đã ghi doanh thu tài chính 60.000.000đ thu từ cổ tức (cổ tức được chia đã nộp thuế TNDN), một số chi phí không có chứng từ hợp pháp là 20.000.000đ.

8. Tính toán khấu trừ thuế GTGT cuối kỳ, biết số dư đầu kỳ TK 133 là 10.000.000đ, gồm thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ đầu kỳ là 2.000.000đ, số còn lại đã làm thủ tục hoàn thuế.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Bài 1.3:

Tại doanh nghiệp có tình hình sau: đơn vị tính: triệu đồng

Năm trước lợi nhuận kế toán là 15, lỗ tính thuế năm trước là 10 (do cổ tức được chia là 25, không còn chênh lệch nào khác).

Số dư đầu năm nay TK 243: 0 (nghĩa là năm trước có khoản lỗ tính thuế nhưng do chưa chắc năm sau có lãi nên kế toán không ghi nhận tài sản thuế hoãn lại); TK 3334 = 0.

Năm nay DN đã tạm nộp thuế 3 quý trước là 18. Lợi nhuận kế toán trước thuế năm nay là 100, cổ tức được chia là 20, chi phí không có chứng từ hợp lệ là 26, ngoài ra không còn chênh lệch nào.

Yêu cầu: - Hãy xác định thu nhập chịu thuế năm nay, ghi bút toán thuế TNDN và Chi phí thuế TNDN hiện hành. Giả sử kỳ kế toán cả năm. Thuế TNDN 25%.

- Lập Báo cáo KQ HĐKD năm nay theo mẫu trích (cả 2 cột):

Chỉ tiêu Năm nay Năm trước

...

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

Chi phí thuế TNDN hiện hành

Chi phí thuế TNDN hoãn lại

Lợi nhuận kế toán sau thuế

Page 3: Bài tập KTTC phần 5

Bài tập KTTC phần 5 – Giảng đường KT5 – K13VB2

3

Bài 1.4:

Tại công ty C nộp thuế TNDN theo thuế suất 25%, khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, có tài liệu sau (đơn vị tính: 1.000đ):

-Theo báo cáo năm N:

+ Lợi nhuận kế toán trước thuế là 600.000.

+ Trong năm N có:

* Đầu năm kế toán ghi nhận thu nhập khác là 100.000 do chênh lệch vốn góp lớn hơn giá trị ghi sổ của tài sản góp vốn liên doanh. Thuế tính vào thu nhập chịu thuế 5 năm (theo thời gian sử dụng tài sản của liên doanh).

* Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ dùng trong quản lý DN theo kế hoạch là 2 năm gồm năm N là 20.000, năm N+1 là 20.000

* TSCĐ A nguyên giá 60.000, bắt đầu khấu hao ngày 1 tháng 7 năm N, thời gian khấu hao theo kế toán là 3 năm và theo thuế là 2 năm.

-Theo báo cáo năm N +1:

+ Lợi nhuận kế toán trước thuế là 800.000.

+ Trong năm N +1 có:

* Chi vượt mức qui định 2.000

* Thu nhập từ cổ tức được chia là 10.000.

* Cuối năm N+1: công việc sửa chữa lớn thực tế phát sinh chi phí là 41.000, kế toán đã xử lý chênh lệch giữa số trích trước 2 năm là 40.000 so với thực tế là 41.000.

Cho biết trong 2 năm N và N +1 không có chênh lệch khác (ngoài các khoản trên) giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế.

Yêu cầu: 1) Xác định rõ chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế từng năm N, N +1

2) Tính toán và định khoản liên quan đến chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp từng năm N, N +1

Bài 1.5:

Yêu cầu: Tính toán, định khoản chi phí thuế TNDN và lập một số chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm N theo mẫu (Cột Năm nay).

Tài liệu bổ sung:

- Lợi nhuận kế toán trước thuế cả năm N là 500.000.000đ.

- Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm 120.000.000đ. Thuế suất thuế TNDN 25%.

- Công ty có 1 TSCĐ X nguyên giá 24.000.000đ, đã khấu hao theo kế toán trong 2 năm là N-2 và

N-1, theo thuế khấu hao 3 năm là N-2, N-1 và N.

- Công ty có 1 TSCĐ Y nguyên giá 60.000.000đ, đã khấu hao theo kế toán trong 3 năm là N-2, N-

1 và N, theo thuế khấu hao 2 năm là N-2 và N-1.

- Công ty có 1 TSCĐ Z nguyên giá 90.000.000đ, bắt đầu khấu hao ngày 1/4/N-2, thời gian khấu

hao theo kế toán 2 năm, theo thuế 3 năm. Ngày 1/7/N bán TSCĐ Z.

- Mức dự phòng bảo hành sản phẩm kế toán tính nhiều hơn so với thuế tính là 15.000.000đ

Page 4: Bài tập KTTC phần 5

Bài tập KTTC phần 5 – Giảng đường KT5 – K13VB2

4

- Mức dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn kế toán tính nhiều hơn so với thuế tính là

8.000.000đ (giả sử trước đây chưa lập dự phòng phải trả và dự phòng giảm giá tài sản).

- Tiền phạt vi phạm hành chính 5.000.000đ, cổ tức nhận bằng tiền 30.000.000đ và bằng 1.000 cổ

phiếu (giá cổ phiếu tại ngày nhận 40.000đ/CP) ngoài ra không còn chênh lệch nào khác giữa

thuế và kế toán.

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Năm N Đơn vị tính:............

CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước

1 2 3 4 5

...

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

...

50

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

51

52

VI.30

VI.30

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60

Bài 1.6:

Căn cứ vào tài liệu sau đây để xác định chi phí thuế thu nhập trong năm N (ghi rõ các khoản chênh lệch giữa kế toán và thuế; ghi các bút toán thích hợp) và lập báo cáo kết quả kinh doanh năm N theo mẫu (đơn vị tính đồng):

Số liệu trên sổ kế toán:

- Lũy kế phát sinh Có TK 511: 1.200.000.000 - Lũy kế phát sinh Có TK 515: 20.000.000

- Các khoản giảm trừ doanh thu: 10.000.000 - Chi phí tài chính: 5.000.000

- Giá vốn hàng bán: 850.000.000 - Chi phí hoạt động: 100.000.000

Theo quy định của luật thuế thu nhập DN:

- Hoá đơn cung cấp dịch vụ phải tính vào thu nhập chịu thuế trong năm N: 5.000.000 (kế toán chưa ghi nhận doanh thu năm N và chưa phát sinh chi phí để thực hiện dịch vụ)

- Lãi liên doanh được chia không chịu thuế: 10.000.000

- Lỗ năm trước được trừ vào thu nhập tính thuế: 20.000.000

- Chi phí quản lý DN không có chứng từ hợp pháp: 15.000.000

- Chi phí vượt mức: 25.000.000, trong đó có chi phí khấu hao nhanh là 10.000.000

- Khoản trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho không được tính trừ vào thu nhập chịu thuế: 5.000.000.

- Chi bảo hành hàng hoá (chấp nhận) là 6.000.000

Tài liệu bổ sung:

- Thuế suất thuế thu nhập DN là 25%

- Số dư đầu năm TK 243: 7.500.000; TK 159 = 0;

- Thuyết minh chi tiết TK 243 như sau:

Page 5: Bài tập KTTC phần 5

Bài tập KTTC phần 5 – Giảng đường KT5 – K13VB2

5

Năm trước kế toán đã ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trên khoản lỗ tính thuế là: 20.000.000 x 25% = 5.000.000 và khoản lập dự phòng bảo hành SP bắt đầu cuối năm N-1 (cho hai năm N và N+1) thuế không đồng ý, kế toán đã ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh là 10.000.000 x 25% = 2.500.000

Bài 1.7:

Xác định các khoản chênh lệch giữa thuế và kế toán. Định khoản các bút toán liên quan Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành, Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hoãn lại năm N theo các thông tin sau:

- Lỗ kế toán trước thuế năm N là 2.000.000. Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp: 25%.

- Ngày 01/07/N: Công ty mua và đưa vào sử dụng một thiết bị quản lý có nguyên giá 36.000.000. Thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 3 năm. Thời gian sử dụng theo cơ quan thuế là 4 năm.

- Thu nhập cổ tức được chia của năm N là 10.000.000.

- Công ty đã trích trước chi phí sửa chữa lớn một ôtô vận chuyển hàng bán trong năm N-1 là 20.000.000 (đã ghi nhận tài sản thuế hoãn lại). Năm N chi phí sữa chữa lớn thực tế phát sinh là 21.000.000, kế toán đã xử lý chênh lệch.

- Công ty có những khoản chi không có hoá đơn với tổng số tiền 1.000.000.

Bài 1.8:

Xác định các khoản chênh lệch giữa thuế và kế toán. Định khoản các bút toán liên quan Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành, Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hoãn lại năm N theo các thông tin sau:

- Lợi nhuận kế toán trước thuế năm N là 120.000.000. Đã nộp thuế TNDN 3 quý là 30.000.000. Thuế suất thuế TNDN: 25%.

- Ngày 01/07/N-3: Công ty mua và đưa vào sử dụng một thiết bị quản lý có nguyên giá 36.000.000. Thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 3 năm. Thời gian sử dụng theo cơ quan thuế là 4 năm.

- Đầu năm N công ty góp vốn liên doanh bằng TSCĐ, chênh lệch lãi do đánh giá vốn góp kế toán tính vào thu nhập của năm N là 50.000.000, thuế tính vào thu nhập tính thuế 5 năm.

- Công ty có những khoản chi không có hoá đơn với tổng số tiền 2.000.000.

Chương 2: Bảng cân đối kế toán

Bài 2.1:

Hãy lập một số chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán ngày 31/12/ năm N (cột Số cuối năm), căn cứ vào tài liệu số dư cuối năm N trên sổ KT sau đây: Đơn vị tính: Đồng

TK Tiền mặt (111) 80.000.000 TK Nguồn vốn KD (4111) 500.000.000

TK TSCĐ hữu hình (211) 640.000.000 TK Phải thu khách hàng (131) Chi tiết:

96.000.000 TK Hao mòn TSCĐHH (2141) 160.000.000

TK Phải trả người bán (331) 100.000.000 - TK 131 Công ty A (SD Nợ) 151.000.000 Chi tiết: - TK 131 Công ty B (SD Có) 55.000.000

- TK 331 Công ty X (SD Nợ) - TK 331 Công ty Y (SD Nợ) - TK 331 Công ty Z (SD Có)

35.000.000 12.000.000

147.000.000

TK Vay ngắn hạn ( 311) 90.000.000

TK Vay dài hạn (341) 55.000.000

Giả sử các khoản công nợ phải thu, phải trả trên đều là ngắn hạn

Page 6: Bài tập KTTC phần 5

Bài tập KTTC phần 5 – Giảng đường KT5 – K13VB2

6

Bài 2.2:

Hãy lập một số chỉ tiêu thích hợp của Bảng cân đối kế toán, cho biết số dư tài khoản vào ngày 31/12/N: Đơn vị tính: Triệu đồng

Số dư bên Nợ Số dư bên Có

TK 419: 100 TK 4111: 1.000

TK 4211: 50 TK 4112: 20

TK 131 X : 200 (thời hạn thanh toán 6/ N+1) TK 4212 : 120

TK 131 Y: 500 (thời hạn thanh toán 8/ N+2) TK 131 L: 50 (tháng 2/ N+1 giao hàng)

TK 121 : 250 chi tiết

-Trái phiếu Đơn vị A : 150 (thời gian thu hồi vốn 2 tháng kể từ ngày mua).

- Cổ phiếu thương mại: 100

TK 139: 30

TK 352 : 100 (thời gian bảo hành 18 tháng)

TK 128: 120

-Cho vay : 40 (thời gian thu nợ 3 tháng)

-Tiền gửi NH tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng: 80

TK 342: 300

TK 3432: 10 TK 3431: 500

Bài 2.3: Căn cứ tài liệu sau để lập một số chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán niên độ N+1 (cột số đầu năm, số cuối năm) (Đơn vị tính: 1.000 đồng)

Số dư ngày 31/12/N của một số tài khoản

Các TK có SD Nợ:

131.A: 150.000 (ngắn hạn)

131.B: 100.000 (ngắn hạn)

331.M: 300.000 (ngắn hạn)

242 : 300.000 (lãi vay trả trước còn phân bổ 3 năm)

142 : 5.000 (chi phí công cụ còn phân bổ 6 tháng)

242 : 20.000 (tiền thuê mặt bằng còn phân bổ cho năm N+1)

Các TK có SD Có:

131.C :120.000 (ngắn hạn)

131.D : 100.000 (ngắn hạn)

331.N : 550.000 (ngắn hạn)

331.H : 660.000 (ngắn hạn)

3387 :100.000 (nhận trước tiền

cho thuê thiết bị 2 năm N+1 và

N+2)

Một số nghiệp vụ phát sinh trong niên độ N+1

1. Thu nợ khách hàng A: 150.000

2. Trả nợ người bán N: 550.000

3. Giao hàng cho khách hàng C, trị giá 132.000 (gồm VAT 10%), khách hàng được trả chậm.

4. Bán hàng cho khách hàng K, theo phương thức trả chậm (thời hạn đến tháng 3/N+2). Trị giá

hàng 110.000 (gồm VAT 10%).

5. Nhận hàng của nhà cung cấp Q, trị giá 880.000 (gồm VAT 10%), chưa thanh toán (thời hạn

đến hạn trả 50% vào 2/N+2 và 50% còn lại vào tháng 3/N+3)

Bài 2.4:

Yêu cầu: Trình bày các lấy số liệu để Lập Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N, cột “Số cuối năm” một số chỉ tiêu liên quan số liệu tại 1 DN - có số dư ở 1 số TK vào ngày 31/12/N như sau:

Page 7: Bài tập KTTC phần 5

Bài tập KTTC phần 5 – Giảng đường KT5 – K13VB2

7

Sổ tổng hợp Sổ chi tiết Chỉ tiêu liên quan đến Bảng cân đối kế toán

TK 121:

50.000.000

Chi tiết TK121:

- Cty A: 42.000.000 (1.000cổ phiếu)

- Ngân hàng B: 8.000.000 (kỳ phiếu

mua ngày 1/11/N, đáo hạn

15/1/N+1)

TK 131:

80.000.000

Chi tiết TK 131:

- Cty X (dư Nợ) 100.000.000, hạn

thu nợ tháng 3/N+1

- Cty Y (dư Có): 20.000.000, giao

hàng 15/1/N+1

TK 331:

120.000.000

Chi tiết TK 331:

- Cty M (dư Có): 160.000.000,

hạn trả nợ tháng 5/N+1

- Cty N (dư Nợ): 40.000.000,

nhận hàng tháng 1/N+1

TK 343:

795.000.000

Chi tiết TK 343:

- TK 3431: 800.000.000

- TK 3432: 10.000.000

- TK 3433: 5.000.000

TK 411:

2.000.000.000

Chi tiết TK 411:

- TK 4111: 1.000.000.000

- TK 4112: 800.000.000

- TK 4118: 200.000.000

TK 421:

200.000.000

Chi tiết TK 421:

- TK 4211 (dư Nợ): 50.000.000

- TK 4212 (dư Có): 250.000.000

TK 338:

3.000.000

Chi tiết TK 338:

- TK 3381: 500.000

- TK 3387: 2.500.000

TK 138:

5.000.000

Chi tiết TK 138:

- TK 1381: 600.000

- TK 1388: 4.400.000

TK 214:

300.000.000

Chi tiết TK 214:

- TK 2141: 300.000.000

Page 8: Bài tập KTTC phần 5

Bài tập KTTC phần 5 – Giảng đường KT5 – K13VB2

8

TK 111: 10.000.000

TK 112: 80.000.000

TK 211:1.200.000.000

TK 419: 40.000.000

TK 139: 10.000.000

TK 352: 20.000.000

TK 341:200.000.000

TK 161: 50.000.000

TK 461: 80.000.000

TK 466: 20.000.000

Bài 2.5: Trích tình hình tại một công ty như sau:

I/ Số dư tại thời điểm 31/12/N một số tài khoản:

TK 131.A (dư nợ): 25.000.000đ, TK 131.B (dư có): 15.000.000đ;

TK 228: 10.000.000đ; TK 229: 1.000.000đ;

TK 311: 50.000.000đ; TK 331.X (dư có): 25.000.000đ, TK 331.Y (dư nợ): 5.000.000đ; TK 3387: 0đ

TK 421 (dư có): 10.000.000đ.

II/ Trong quý I/(N+1) có phát sinh một số nghiệp vụ:

1. Cho vay 10.000.000đ, thời hạn 18 tháng.

2. Thu nợ khách hàng A: 10.000.000đ

3. Bán hàng cho khách hàng B: 25.000.000đ.

4. Mua chịu của nhà cung cấp Y: 40.000.000đ.

5. Thanh toán nợ cho nhà cung cấp X: 25.000.000đ.

6. Ứng trước cho nhà cung cấp M: 30.000.000đ.

7. Nhận tiền cho thuê bất động sản của cả năm N+1: 13.200.000đ (gồm VAT 1.200.000đ), đã kết

chuyển doanh thu cho thuê của quý I/N+1.

8. Phân phối lãi còn lại của niên độ N: trả cổ tức 8.000.000đ, nộp phạt do vi phạm pháp luật

500.000đ, bổ sung quỹ phúc lợi 1.500.000đ.

9. Kết chuyển lãi quý I/ (N+1): 20.000.000đ.

10. Tạm phân phối lãi quý I/(N+1): lập “Quỹ đầu tư phát triển” 12.000.000đ, lập quỹ khen thưởng

5.000.000đ.

Yêu cầu: Căn cứ tài liệu trên để lập một số chỉ tiêu (có liên quan đến các TK đã trích số dư vào

ngày 31/12/N) ở cột “số cuối kỳ” của Bảng cân đối kế toán cuối quý I/(N+1).

Chương 3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Bài 3.1:

Trích các sổ TK 511, 512 và 911 trong năm N tại một doanh nghiệp (đơn vị tính 1.000đ):

Page 9: Bài tập KTTC phần 5

Bài tập KTTC phần 5 – Giảng đường KT5 – K13VB2

9

Yêu cầu: Lập Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh năm N (cột chỉ tiêu và cột năm nay).

Biết - lãi vay trong năm N là 3.000.

- Giá vốn hàng trả lại là 24.000.

Bài 3.2: Tại 1 DN sản xuất áp dụng phương pháp KKTX hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ .

Trong năm N có tài liệu sau:

632 911 511

(627) 2.160 X1 (155) (632) X3 X2 (511) (531) 22.000 176.000 (112)

(157) 155.600 X3 (911) (635) 3.892 9.000 (515) (911) X2 220.000 (131)

(155) 194.500 (641) 10.448 X5 (8212) 352.000 (112)

(157) 311.200 (642) 6.200

663.460 663.460 (8211) 18.000 748.000 748.000

(4212) X4

Yêu cầu:

1- Hãy tính X1, X2, X3 và X4.

2- Căn cứ vào số liệu trên lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cuối năm N:

Cho biết Thuế TNDN hiện hành phải nộp = Thu nhập chịu thuế nhân (X) 25%. Trong năm có khoản cổ tức được chia là 2.000, TSCĐ A có nguyên giá 12.000 bắt đầu sử dụng đầu năm N-2, kế toán khấu hao 3 năm, thuế khấu hao 2 năm, ngoài ra không còn chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế nào khác.

Bài 3.3:

Cty Cổ phần Nam Hải trong năm N trên sổ sách kế toán có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1.000đ)

Yêu cầu:

1/ Tính toán, thuyết minh và phản ánh các số liệu thích hợp để điền vào các chỗ có dấu ? trên các TK, biết rằng trong năm N công ty có khoản cổ tức được chia là 8.000.000đ và khoản chi phí trích trước (thực tế chưa phát sinh) là 5.000.000đ. Thuế suất thuế thu nhập DN là 25%.

2/ Mở TK 911 (dạng chữ T) phản ánh các số liệu tương ứng để xác định kết quả kinh doanh.

3/ Căn cứ số liệu trên lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Cột Năm nay).

(3333) 15.500 (531) 24.500

(911) 580.000

310.000 (112) 250.000 (111) 60.000 (131)

511

(532) 10.000 (911) 190.000

(112) 22222

120.000 (136) 80.000 (334)

512

(632) 524.000 (635) 7.600 (641) 15.100 (642) 34.800 (811) 2.500 (8211) 60.000(421) 144.000 788.000

(112) 22222

580.000(511) 190.000(512)

6.500(515) 7.500(711)

4.000(8212)

788.000

911

Page 10: Bài tập KTTC phần 5

Bài tập KTTC phần 5 – Giảng đường KT5 – K13VB2

10

BT 3.4: Phòng kế toán công ty Mai Linh có tài liệu trong năm N như sau: (Đơn vị tính 1.000đ)

632 641 642 635

(1561)120.000 5.000(1561) (512)10.000 16.000(111) (214)10.000 300(111) (131) 100 …

(157) 150.000 … (214)35.000 … (334) 6.000 … (111)2.250

(331) 200.000 (112) 1.000 (338) 1.140 (129) 150

(1562) 10.000 (334) 5.000 (331) 4.160 2.500 2.500

(159) 25.000 (338) 950 (111)11.000

505.000 505.000 51.950 51.950 32.300 32.300

511 512 515

(521) 150 580.000(131) … 10.000(641) … 1.500(112) (531) 18.000 20.000(3532) 500(111)

580.000 580.000 30.000 30.000 2.000 2.000

Yêu cầu: Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm N (cột Năm nay).

Cho biết: các khoản dự phòng giảm giá không đủ điều kiện tính trừ vào thu nhập chịu thuế (giả sử trước đây DN chưa lập dự phòng giảm tài sản); lãi liên doanh được chia 1.500 không chịu thuế thu

2.000(531) 3.000(532)

? (911)

20.000(131) 50.000(111) 120.000(112)

511

? (911) 12.000(136) 8.000(3532)

512

? (911) 3.600(112) 8.000(1388)

515

? (911) 7.000(131)

3.000(111)

711

12.000(156) 36.000(157)

85.000(331)

? (156)

? (911)

632

26.000(111) 19.000(112) 59.000(331)

1.200(632)

12.000(632) 40.000(157)

156

9.000(331) 5.000(334)

950(338)

800(331)

? (911)

641

6.000(334) 1.120(338)

720(111)

? (911)

642

2.000(211)

300(111)

? (911)

811

? (3334) ? (243)

821

? (3334) ? (911)

8211

? (911) ? (243)

8212

? (8212)

243

Page 11: Bài tập KTTC phần 5

Bài tập KTTC phần 5 – Giảng đường KT5 – K13VB2

11

nhập, chi phí quản lý doanh nghiệp không có chứng từ hợp pháp 1.000. Mức khấu hao để làm cơ sở tính thuế bắt đầu phát sinh năm nay thấp mức trích khấu hao của Cty 10.000. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 25%

Bài 3.5: Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, sản xuất và tiêu

thụ một loại sản phẩm A, chu kỳ SX sản phẩm A ngắn nên cuối mỗi kỳ không có sản phẩm dở dang.

Trích số liệu trên một số tài khoản kế toán quý IV/N như sau: (Đơn vị : 1.000 đồng) 142 335 154-A 632

3.000 12.000 2.494(152PL) 1.860(155) (334) 11.994 3.000 (622)

621 627 641 642

(152)150.000 (334) 10.000 (334,…)20.000 (334,…)15.000 (331) 30.000 (338) 1.900 (152) 2.100 635 811

622 (214) 14.300 (112) 20.000 (111) 3.500

(334) 50.000 (331) 9.000 (338) 9.500 (111) 5.200 8211 8212

(335) 3.000

531 532 511 911

(131) 2.800 (112) 600 210.000(112) (131) 200 70.000(131) 515

12.000(112) Tài liệu bổ sung:

- Số dư đầu quý IV/N của:

TK 142: là giá trị công cụ loại phân bổ nhiều lần sử dụng tại phân xưởng sản xuất, còn phân bổ lần cuối vào kỳ kế toán quý này.

TK 335: là chi phí phải trả về khoản trích trước tiền lương nghỉ phép thường niên của công nhân trực tiếp sản xuất.

- Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm A là 58 /sp; Chi phí nhân công trực tiếp 21 /sp; Sản lượng sản phẩm theo công suất bình thường của máy móc thiết bị là 3.000 spA/quý.

- DN không có thành phẩm tồn đầu quý.

- Trong kỳ, chi phí SX chung cố định là 30.000, còn lại là chi phí SX chung biến đổi.

- Cuối quý IV/N, xác định lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN của cả năm N là 80.000. Trong năm có một số chi phí không hợp lệ 4.000, có một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 24.000 sử dụng trọn trong năm mà kế toán khấu hao theo đường thẳng (bắt đầu khấu hao đầu năm N-1) với thời gian ước tính 4 năm nhưng theo thuế phải khấu hao 5 năm. Thuế suất thuế TNDN 25%. Thuế TNDN đã tạm nộp 3 quý đầu năm là 15.000.

Yêu cầu:

1/ Xử lý tình hình trên vào cuối quý IV/N – bao gồm:

a/ Tính toán, định khoản: phân bổ chi phí trả trước và quyết toán thừa thiếu chi phí phải trả.

b/ Tính toán và phản ánh vào sơ đồ TK 154 và TK 632, nhằm thực hiện kết chuyển chi phí sản

xuất, tính giá thành sản xuất thực tế của 2.900 thành phẩm hoàn thành trong quý, trong đó: 400

Page 12: Bài tập KTTC phần 5

Bài tập KTTC phần 5 – Giảng đường KT5 – K13VB2

12

thành phẩm nhập kho, 500 thành phẩm chuyển từ xưởng ký gởi cho các đại lý và 2.000 thành phẩm bán thẳng tại xưởng.

c/ Xác định và định khoản Chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại.

d/ Kết chuyển các khoản có liên quan vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh quý IV/N.

2/ Giả sử DN có lập riêng Báo cáo tài chính quý IV. Hãy lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý IV/N (cột quý này).

Bài 3.6:

Giả sử có số liệu từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm N của một DNSX (đơn vị tính: 1.000đ):

CHỈ TIÊU MÃ SỐ Năm Nay

1 2 4

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 1.300.000

2. Các khoản giảm trừ 03 .................

3.Doanh thu thuần về BH & CCDV 10 .................

4. Giá vốn hàng bán 11 650.000

5. Lợi nhuận gộp về BH & CCDV 20 .................

6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 14.000

7. Chi phí tài chính 22 .................

Trong đó: Chi phí lãi vay 23 .................

8. Chi phí bán hàng 24 350.000

9. Chi phí quản lý DN 25 300.000

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD 30 ................

11. Thu nhập khác 31 20.000

12. Chi phí khác 32 9.000

13. Lợi nhuận khác 40 ...............

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 ................

15. Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành 51 ................

16. Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại 52 ................

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN 60 ................

Tài liệu bổ sung:

Các khoản chấp thuận giảm trừ cho khách hàng gồm:

- Chiết khấu thương mại: 30.000

- Giảm giá hàng bán: 25.000

- Chiết khấu thanh toán: 12.000

DN thực hiện đầy đủ các thủ tục và hóa đơn chứng từ về các khoản giảm trừ nói trên

CP bán hàng, trong đó:

- Khấu hao TSCĐ: 60.000

Page 13: Bài tập KTTC phần 5

Bài tập KTTC phần 5 – Giảng đường KT5 – K13VB2

13

- CP quảng cáo khuyến mại: 100.000

- Chi phí bằng tiền khác: 130.000

Chi phí quản lý DN, trong đó:

- Khấu hao TSCĐ: 40.000

- Chi phí bằng tiền khác: 200.000

Chi phí lãi vay hợp lệ: 8.000

CP khấu hao TSCĐ tính theo TTư 203 là 60.000, trong đó: KH TSCĐ của QLDN là 25.000; của bộ phận bán hàng là 35.000

Chi phí bằng tiền khác không có hoá đơn chứng từ hợp lệ là 150.000 (thuộc CP QLDN: 100.000; thuộc CP bán hàng: 50.000)

Chiết khấu thanh toán và chi phí quảng cáo khuyến mại bị khống chế 10% tổng chi phí hợp lý hợp lệ

Lỗ tính thuế năm trước được chuyển sang: 40.000

Yêu cầu:

1. Tính toán các chỉ tiêu điều chỉnh và tính ra số thuế thu nhập DN phải nộp theo quy định của luật thuế (thuế suất thuế TNDN 25%).

2. Tính toán chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh, biết số dư đầu kỳ TK 243 và TK 347 đều bằng 0.

3. Ghi các bút toán liên quan chi phí thuế TNDN. Điền vào các chỉ tiêu còn trống trên báo cáo kết quả kinh doanh.

Chương 4: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Bài 4.1:

Phân tích ảnh hưởng của từng nghiệp vụ sau đến Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (ghi rõ cộng vào hay trừ ra ở chỉ tiêu nào, thuộc phần nào) (đvt 1.000đ)

Nghiệp vụ kinh tế BCLCTT (PP trực tiếp) BCLCTT (PP gián tiếp)

1. Chi tiền mặt trả nợ

tiền mua TSCĐ cho

người bán T 2000.

2. Thu tiền mặt tiền bán

hàng hóa do khách

hàng X trả nợ 3000.

3. Chi tiền mặt mua văn

phòng phẩm tháng này

300.

4. Tính lương phải trả

công nhân sản xuất sản

phẩm M 1.200.

Page 14: Bài tập KTTC phần 5

Bài tập KTTC phần 5 – Giảng đường KT5 – K13VB2

14

5. Chi tiền mặt trả

lương công nhân viên

500.

6. Vay dài hạn mua một

phương tiện vận tải

15.000.

7. Mua vật liệu A chưa

trả tiền người bán P

4.000.

8. Chi tiền mặt tạm ứng

cho nhân viên T 400.

9. Nhân viên T thanh

toán tạm ứng đã chi

tiếp khách 350.

10. Thu tiền mặt do

nhân viên T nộp tạm

ứng thừa 50.

11. Trích khấu hao tài

sản cố định phục vụ

bán hàng 100.

12. Dùng tiền gửi ngân

hàng trả nợ vay ngắn

hạn 2.000.

13. Nhận vốn góp của

đơn vị K bằng tiền mặt

3.000.

14. Chi tiền mặt khen

thưởng tổng kết năm

cho CNV 1.000.

15. Chi tiền mặt mua

trái phiếu kỳ hạn 5 năm

5.000.

16. Thanh lý một

TSCĐHH nguyên giá

1.000 đã khấu hao đủ.

Page 15: Bài tập KTTC phần 5

Bài tập KTTC phần 5 – Giảng đường KT5 – K13VB2

15

Phế liệu thu hồi từ TS

này nhập kho trị giá 20.

17. Nhượng bán một

TSCĐHH ở PX sx

nguyên giá 1.000 đã

khấu hao 400. Tiền bán

TS này chưa thu giá

bán chưa thuế 700,

thuế GTGT 10%. Chi

phí sửa chữa TS trước

khi bán bằng tiền mặt

50, tiền tạm ứng 10.

18. Bán một số chứng

khoán ngắn hạn giá gốc

2.000, giá bán 2.100 đã

thu tiền mặt, Chi phí

môi giới bằng tiền tạm

ứng 30.

19. Bán một số chứng

khoán ngắn hạn giá gốc

2.000, giá bán 1.800 đã

thu tiền mặt, Chi phí

môi giới bằng tiền mặt

10.

Bài 4.2:

Tại một công ty, trong quý I/ năm N phòng kế toán có tài liệu sau: (Đơn vị tính 1.000)

* Bảng Cân đối kế toán:

Tài sản Cuối kỳ Đầu năm Nguồn vốn Cuối kỳ Đầu năm

1. Tiền mặt 500 20 1. Phải trả người bán 200 250

2. Tiền gửi ngân hàng 220 100 2. Phải trả khác - 5

3. Phải thu khách hàng 100 500 3. Phải trả nhà nước - 10

4. Hàng hóa 300 290 4.Qũy khen thưởng,PL 45 45

5. Dự phòng hàng tồn kho (10) - 5. Nguồn vốn KD 1000 1000

6. TSCĐ 865 950 6. Lợi nhuận chưa PP 430 200

7. Hao mòn TSCĐ (50) (100) 7. Qũy ĐTPT 350 350

8. Đầu tư dài hạn 100 100

Cộng Tài sản 2025 1860 Cộng Nguồn vốn 2025 1860

Page 16: Bài tập KTTC phần 5

Bài tập KTTC phần 5 – Giảng đường KT5 – K13VB2

16

* Báo cáo kết quả kinh doanh Quý I/ năm N

Chỉ tiêu Quý này

Tổng doanh thu bán hàng và CCDV 500

Doanh thu thuần bán hàng và CCDV 500

Giá vốn hàng bán 200

Lãi gộp 300

Doanh thu hoạt động tài chính 140

Chi phí tài chính 100

Chi phí bán hàng 65

Chi phí quản lý DN 55

Lợi nhuần thuần từ hoạt động kinh doanh 220

Thu nhập khác 100

Chi phí khác 90

Lợi nhuận khác 10

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 230

* Bảng tính khấu hao kỳ này : 10

* Sổ kế toán qũy tiền mặt * Sổ kế toán tiền gửi ngân hàng

Nội dung Số tiền Nội dung Số tiền

1. Rút TGNH nhập qũy tiền mặt 200.000 1. Thu lãi tiền gửi ngân hàng 10.000

2. Thu tiền bán hàng trực tiếp 300.000 2. Chi nộp thuế GTGT 10.000

3. Thu nhượng bán TSCĐ A 100.000 3. Chi nộp BHXH 5.000

4. Chi trả nợ nhà cung cấp 150.000 4. Thu khách hàng trả nợ 300.000

5. Thu khách hàng trả nợ 100.000 5. Thu bán hàng trực tiếp 200.000

6. Chi trả CNV 50.000 6. Chi mua TSCĐ C 55.000

7. Chi trả tiền mua hàng 10.000 7. Chi trả nợ nhà cung cấp 100.000

8. Chi mua chứng khoán 100.000 8. Thu lãi góp vốn liên doanh 10.000

9. Thu bán chứng khoán 120.000 9. Chi phí bán hàng 20.000

10. Chi mua TSCĐ B 10.000 10. Chi phí QLDN 10.000

11. Chi phí bán hàng 10.000 11. Rút TGNH nhập qũy 200.000

12. Chi phí quản lý DN 10.000

* Sổ chi tiết 711 và 811:

- Thu nhượng bán TSCĐ A 100.000

- Giá trị còn lại của TSCĐ A 90.000

* Thẻ TSCĐ:

- Mua mới TSCĐ B nguyên giá 10.000

- Mua mới TSCĐ C nguyên giá 55.000

Page 17: Bài tập KTTC phần 5

Bài tập KTTC phần 5 – Giảng đường KT5 – K13VB2

17

* Sổ chi tiết 515 và 635

- Thu bán chứng khoán 120.000

- Giá vốn chứng khoán đã bán 100.000

- Thu lãi tiền gửi 10.000

- Thu lãi góp vốn liên doanh 10.000

Yêu cầu:

Lập Báo cáo LCTT theo phương pháp trực tiếp và gián tiếp.

Bài 4.3:

Các phát biểu sau đây, phát biểu nào Đúng, phát biểu nào Sai:

a. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tình hình cho một khoảng thời gian, chứ không phải cho một điểm thời gian.

b. Chi trả lãi vay được hạch toán vào chi phí hoạt động kinh doanh, trong khi đó chi trả cổ tức được hạch toán vào chi phí hoạt động tài chính.

c. Để xác định số tiền thực thu từ khách hàng, phần gia tăng số dư khoản phải thu trong kì cần phải được giảm trừ trong tổng doanh thu phát sinh.

d. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư có thể được trình bày theo phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp.

e. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ chỉ cho biết tình hình biến động tiền trong kỳ.

f. Thu lãi tiền gửi NH, chi trả lãi tiền vay thuộc dòng từ hoạt động kinh doanh.

BÀI TẬP Chương 6: Sai sót trong kế toán, thay đổi chính sách kế toán và ước tính kế toán. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

Bài 6.1: Năm N, kế toán phát hiện quên phân bổ chi phí lãi vay (đã trả trước) vào chi phí kinh doanh

của năm N-1, số tiền 10.000.000đ. Hãy trình bày cách xử lý, trong các trường hợp sau:

1/ Báo cáo tài chính năm N-1 đã lập xong nhưng chưa phát hành.

2/ Báo cáo tài chính năm N-1 đã phát hành và đây là sai sót không trọng yếu.

3/ Báo cáo tài chính năm N-1 đã phát hành và đây là sai sót trọng yếu, thuế suất thuế TNDN là 25%.

Bài 6.2: Tháng 10/N, kế toán phát hiện 1 khoản tiền thuê cửa hàng bán sản phẩm từ 01/01/N-2 đã

quên không phân bổ vào chi phí bán hàng từ năm N-2 cho đến nay. Khoản tiền thuê theo hợp đồng 60tr/năm, đã trả trước 3 năm từ 01/01/N-2 và đã ghi nhận vào TK 242.

Yêu cầu: Hãy trình bày những điều chỉnh vào các báo cáo tài chính và các sổ kế toán có liên quan. Cho biết đây là sai sót trọng yếu và thuế suất thuế TNDN là 25%.

Bài 6.3: Công ty KGB kinh doanh mặt hàng A từ năm 2009 và áp dụng phương pháp tính giá xuất

hàng A theo phương pháp nhập sau, xuất trước. Vào đầu năm 2011, công ty thay đổi phương pháp tính giá xuất hàng A theo phương pháp nhập trước, xuất trước.

Giả sử việc thay đổi phương pháp tính giá làm cho giá vốn hàng A bán ra trong năm 2009, 2010 tăng lên lần lượt là 23.000.000đ và 20.000.000đ;

Báo cáo tài chính năm 2009, 2010 đã phát hành như sau:

Page 18: Bài tập KTTC phần 5

Bài tập KTTC phần 5 – Giảng đường KT5 – K13VB2

18

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn bán hàng Chi phí quản lý DN Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN Chi phí thuế TNDN hiện hành Lợi nhuận sau thuế TNDN

320.000.000 190.000.000

50.000.000 80.000.000 22.400.000 57.600.000

280.000.000 180.000.000

40.000.000 60.000.000 16.800.000 43.200.000

Bảng cân đối kế toán 31/12/2009 31/12/2010

Tài sản

Hàng tồn kho 190.000.000 150.000.000

Nợ phải trả

Thuế và các khoản phải trả nhà nước 32.000.000 28.000.000

Vốn chủ sở hữu

Lợi nhuận chưa phân phối 50.000.000 40.000.000

Yêu cầu: Lập các bảng điều chỉnh số liệu trên báo cáo tài chính khi thay đổi chính sách kế toán

theo quy định hiện hành.

Bài 6.4: (1) Trong năm 2010, công ty đã vi phạm hợp đồng về cung cấp dịch vụ cho khách hàng X. Ngày

15.2.2011, khách hàng đã khởi kiện công ty với số tiền đòi bồi thường là 600 triệu đồng. Vào một ngày trước ngày ký báo cáo tài chính cho năm tài chính 2010, hai bên đã đạt được một thỏa thuận là công ty sẽ bồi thường cho khách hàng X 400 triệu. Kế toán công ty ghi nhận nghĩa vụ phải trả số tiền bồi thường trên vào năm 2011 và chỉ thuyết minh về nghĩa vụ trên như một khoản Nợ tiềm tàng trên báo cáo tài chính năm 2010. (2) Trong năm 2010, công ty bán được 1.000 sản phẩm X với doanh thu 1.200 triệu đồng với cam

kết bảo hành 2 năm. Chi phí bảo hành bình quân của 1 sản phẩm X phải chi tính đến cuối 2010 ước tính một cách đáng tin cậy là 100.000 đồng. Tuy nhiên, công ty chỉ lập dự phòng phải trả về bảo hành SP tính vào chi phí của năm 2010 ở mức 5% doanh thu để phù hợp với mức khống chế của cơ quan thuế.

(3) Vào tháng 12/2010, công ty công bố kế hoạch đóng cửa một nhà máy cơ khí tại Nam Định do tái

cơ cấu lại công ty. Thiết bị sẽ được chuyển về một công ty con mới thành lập chuyên về cơ điện nằm ở Đà Nẵng. Công ty sẽ phải chi một khoản tiền bồi thường khá lớn cho người lao động do chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Ngoài ra, công ty còn đối mặt với một số vụ kiện do không thực hiện những cam kết với địa phương và một số đối tác. Chi phí vận chuyển và lắp đặt nhà máy mới cũng khá lớn do có một số thiết bị thuộc loại siêu trọng. Công ty đã không phản ảnh về sự kiện này trên báo cáo tài chính kết thúc niên độ 2010.

Yêu cầu: Anh/chị hãy nêu và giải thích sai sót của doanh nghiệp trong mỗi tình huống.

Bài 6.5

Vào tháng 11/N, Công ty Thiên Phú tung ra thị trường một loại xe đạp điện kiểu mới. Loại xe này cũng như tất cả các loại xe đã bán ra trước đó đều được bảo hành 1 năm. Đến ngày 31/12/N, công ty đã bán được 200 chiếc xe, với giá bán 8 triệu/ 1 chiếc và công ty chưa nhận bất cứ lời phàn nàn từ khách hàng về loại xe này. Theo bạn, vào cuối năm tài chính công ty có nên lập dự phòng chi phí bảo hành cho loại xe này hay không? Vì sao? Nếu có, cho biết phương pháp ước tính chi phí này?

Bài 6.6

An Phú là công ty sản xuất và bán các loại thực phẩm nước chấm.

Page 19: Bài tập KTTC phần 5

Bài tập KTTC phần 5 – Giảng đường KT5 – K13VB2

19

Ngày 4/1/N, Cơ quan y tế công bố tài liệu cho rằng một số nhãn hiệu sản phẩm của công ty sử dụng hoá chất trên mức cho phép có thể gây ra tử vong và một số bệnh nguy hiểm cho người sử dụng.

Ngày 15/1/N, chính phủ cấm lưu hành loại sản phẩm này.

Theo bạn, để BCTC được trình bày trung thực và hợp lý thì vấn đề trên cần được giải quyết thế nào? Tại sao?

Bài 6.7

Ông Phú, giám đốc điều hành cũ của công ty Thiên Mỹ, có biểu hiện không tích cực trong công việc nên công ty đã quyết định huỷ ngang hợp đồng lao động đối với ông. Ông Phú đòi bồi thường theo như đã thoả thuận trước đây trong hợp đồng. Công ty đã đồng ý và đã bồi thường cho ông 100 triệu đồng vào ngày 2/12/N.

Sau đó công ty đã điều tra và phát hiện là 2 tháng trước khi quyết định sa thải, ông Phú đã lén lút gia nhập vào Hội đồng quản trị của công ty đối thủ cạnh tranh với Thiên Mỹ. Luật sư của Thiên Mỹ cho biết là những hành vi của ông Phú đã vi phạm hợp đồng với công ty và công ty sẽ làm thủ tục để khởi kiện ông Phú vào khoảng tháng 4/N+1 không những để đòi lại số tiền đã trả cho ông mà còn yêu cầu ông phải bồi thường thiệt hại cho công ty do ông đã gia nhập vào công ty đối thủ cạnh tranh.

Yêu cầu:

Cho biết tình huống trên thuộc về “khoản tài sản tiềm tàng” hay là “sự kiện sau ngày khoá sổ kế toán“. Hãy giải thích ?

Trong trường hợp này, Thiên Mỹ có phải điều chỉnh lại BCTC hay không? Nếu phải điều chỉnh thì sẽ điều chỉnh như thế nào? Tại sao?

Hết