111

Bạn đang đọc ebook - linktruyen.com fileSau Thế chiến thứ Hai (1939-1945), ông đi đến nhiều nơi. Graham Greene khởi đầu sự nghiệp văn chương với những

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

BạnđangđọcebookNGƯỜITHỨMƯỜIcủatácgiảGrahamGreenedoBookaholicClubchếbảntheoDựánchếbảnEbook(MakingEbookProject).

MongrằngebooknàysẽmangđếnchobạnmộttácphẩmVănhọchay,giàu giá trị biểu cảmvà nhânvăn, với chất lượng cao.Chúng tôi luôn cốgắngmangđếnnhữngchếbảnebooktốtnhất,nếutrongquátrìnhchếbảncólỗisaisótnàomongbạngópývàchochúngtôibiếtnhữngebookmàđangmongmuốn.

MakingEbookProjectcủaBookaholicClub làmộthoạtđộngphi lợinhuận,nhằmmụcđíchmangđếnnhữngchếbảnebookhay,cógiá trịvớichấtlượngtốtnhấtmàchúngtôicóthểvớiCộngđồngđọc-ngườiViệt.Tuynhiên,nếubạncókhảnăngxinhãyđọctácphẩmnàybằngsáchtrướchếtvìlợiíchchoNhàxuấtbản,bảnquyềntácgiảvàgópphầnpháttriểnxâydựngnềnVănhóađọc.

MỤCLỤC

GIỚITHIỆUTÁCGIẢ

PHẦNTHỨNHẤT

PHẦNTHỨHAI

PHẦNTHỨBA

PHẦNTHỨTƯ

Ebookmiễnphítại:www.Sachvui.Com

GIỚITHIỆUTÁCGIẢ

Graham Henry Greene (2 tháng 10, 1904 – 3 tháng 4, 1991) là tiểuthuyếtgiangườiAnh.

ÔngsinhtạiBerkhamsted,Hertfordshire,Anhquốc,làconcủamộthiệutrưởng,vàtheohọcĐạihọcOxford.ÔnglàmviệcchotờbáoLondonTimestronggiaiđoạn1926-1929rồihànhnghềkýgiảtựdo.Năm1935,ôngnhậnchânđiểmphimchotờSpectator,vàđếnin1940nhậnchânchủbútvănhọc.Trong thờigian1942-1943,ôngphụcvụBộNgoạigiaoAnhởmiềnđôngchâuPhi.SauThếchiếnthứHai(1939-1945),ôngđiđếnnhiềunơi.

GrahamGreenekhởiđầusựnghiệpvănchươngvớinhữngsách thuộcloại"giảitrí"vìthuộcthểloạihànhđộng,nhưtruyệngiánđiệp.Dầndà,ôngmớichuyểnquathểloại"tiểuthuyết,"nổitiếngnhấtlàThequietAmerican(NgườiMỹ trầmlặng-1955),gầnđâyđượcdựng thànhphimhợp tácvới

điệnảnhViệtNam.Ôngcũngviếtmộtkịchbảndànhriêngchophimtruyện,vàmộtsốtácphẩmchotrẻem.

GrahamGreenecóxuhướngviếtvềnhữngđấutranhtâmlinhtrongmộtthếgiớiđangmục rữa.Tácphẩmcủaôngcóđặc tínhđivàochi tiết sốngđộng, và lấy bối cảnhđa dạngở nhiều nơi (Mexico, châuPhi,Haiti,ViệtNam),miêutảnhiềunhânvậtsốngdướinhữngáplựckhácnhauvềxãhội,chínhtrịhoặctâmlý.

Tácphẩmcuốicùng,Aworldofmyown:Adreamdiary (1994),đượcviếttrongnhữngthángcuốicùngtrongcuộcđờicủatácgiả,cótínhnửahưcấunửatựthuậtdựatrên800trangtácgiảghilạiqua24năm.

PHẦNTHỨNHẤT

1

Thờikhắccủamộtngàytrongtrạiđượcxácđịnhchủyếudựavàothờigianngườitamangđồănđến,mặcdùthựcratùnhânđượcănvàonhữnggiờkhôngcốđịnh,mỗingàymộtkhác,họgiếtthìgiờbằngnhữngtròchơinhảmnhívàkhihoànghônbuôngxuốngthìtuântheomộtquiđịnhngầmlàcùngđinằm,họngủkhôngthèmquantâmxemlúcấylàđúngmấygiờvìđằngnàocũngchẳngcóaibiếtđượcchínhxác,thựcramỗingườicócáchtínhgiờriêngcủamình.Banđầu,lúchọmớibịbắttrongbamươihaingườicóbacáiđồnghồchạytốtvàmộtcáibáothứccũ,đãđượcsửachữanhiềulầnvàtheoýkiếncủanhữngngườicóđồnghồkhácthìđãhỏng,hoàntoànchẳngđượctíchsựgì.Haiđồnghồđeotaybiếnmất trướctiên :mộthômvàolúcbảygiờ,đồnghồbáothứcchỉbảygiờmười,chủnhâncủachúngbịđưarakhỏitrại.Mấyngàysaongườitalạithấynhữngcáiđồnghồấylủnglẳngtrênthắtlưnghaitênlínhgác.

Nhưvậytrongtrạichỉcònlạimộtcáiđồnghồbáothứcvàmộtcáiđồnghồquảquítkháto,mạbạcvớisợidâychuyềnlúcnàocũngnằmtrongtúiáogilêcủaông thị trưởng thànhphốBuốcgia.ChủnhâncủacáiđồnghồbáothứclàtaythợmáytàuhỏatênlàPie.Haingườinàysuốtngàycãinhauxemđồnghồcủaaiđúng.Cảhaiđềucoithờigianlàthuộcvềhọ,cònhaimươitám tùnhânkhác thìchẳngcó thờigiangì ráo.Nhưng thờigian thì lạicónhữnghaivàmỗingườiđềunhấtquyếtchorằngthờigiancủamìnhlàđúng.Sựkiênquyếtđãtáchhọkhỏinhữngngườikhác,chonênlúcnàongườitacũngthấyhaingườiđóngồisátnhautronggóctrại,nghĩalàtrongmộtcáisântrángximăngrộng,ngaycảlúcănhọcũngngồicạnhnhau.

Nhưngcómộthômôngthịtrưởngquênlêngiâycáiđồnghồquảquít:hôm ấy là ngày chỉ được nói thầm, đêm trước có tiếng súng nổ ở hướngthànhphố,hệtnhưhômhaingườicóđồnghồđeotaybịđưađi,từ“contin”lập tức đặc lại trong ócmỗi người, như đámmây đen do sự bỡn cợt củaluồnggiómàhìnhthànhbằngchữvậy.Trongtùngườitacóthểtưởngtượngra được đủ thứ và ý nghĩ cho rằng bọnĐức, có lẽ, đã cố tình đưa những

ngườicóđồnghồđihànhquyếttrướcđểtướccủamọingườikháiniệmvềthờigiancànglàmchoôngthịtrưởngvàtaythợmáyxíchlạigầnnhauhơn.Ông thị trưởngcònđềnghị cácbạn tùgiấuhai cái đồnghồ cuối cùngđi,dànhchúnglạichonhữngngườicònsống,nhưngkhiphátthànhlờiýnghĩấylạigiốngnhưsựhènnhátnênôngđànhchấmdứtgiữachừngkhôngdámnóihết.

Dùsaomặclòng,hômấyôngthị trưởngcũngđãquênlêngiây.Theothóiquen,vừangủdậy,lúcánhmặttrờiđầutiênhắtxuốngkhutrạilàôngvộinhìnvàomặtđồnghồ.

-Sao,theocáiđồnghồcổlỗsĩcủaôngthìmấygiờrồi?–Piehỏi.

Nhữngnhữngcáikimđennhẻmlạiđứngbấtđộngở12giờ45.Ôngthịtrưởngbỗngcảmthấyrằngđâylàgiờphútkhủngkhiếpnhấttrongđờiông,cònkhủngkhiếphơncả lúcôngbịbắtgiam.Trong tùmọi thứđềubị tiếpnhậnmộtcáchsailệch,màcảmgiácvềtỷlệlàbịbiếnmấttrướctiên.Ôngnhìn khắp các bạn tù một lượt, thâm tâm cảm thấy như kể phản bội đãnhườngchoquânđịchcáithờigianchínhxácduynhất.MaymàkhôngcóngườiBuốcgianàoởđâycả.Cómộtngườithợcắt tócởEten,batayviênchức,mộtláixe,mộtngườibánthuốclá,tấtcảbọnhọ,trừmộtngườivềđịavịxãhộiđềuthấphơnôngvàmặcdùôngcảmthấyphảicótráchnhiệmđốivớihọ,nhưnglạichorằngsẽdễxỏmũihọhơn,cũngtốt,ôngtựnhủ,hãyđểchohọtinrằngvẫncònmộtcáiđồnghồchỉgiờđángtincậychứđừngdựavàosựđoánmòvôtổchứccũngnhưdựavàocáiđồnghồbáothứccũkĩ.

Ngướcnhìnđồnghồxámngoétngoàisongsắt,ôngthịtrưởngdõngdạcđáp:

-Nămgiờhaimươi.

ĐúnglúcấyôngbắtgặpcáinhìnsoimóicủatayluậtsưngườiParitênlàSavel,ngườiduynhấtcóthểlậttẩytròbịpđócủaông.Lãoluậtsựnàyítnói,khógần,chỉthỉnhthoảngmớivụngvềchứngtỏvớimọingườirằnglãocũnglàngườigiốngnhưtấtcả.Đốivớihọlãocóvẻlàmộtnhânvậtkhôihài: trong đời thường luật sự là những con búp bê lớn chỉ được đưa ra khỏirươngvàonhữngtrườnghợpđặcbiệt,thếmàởđâylãolạikhôngcóáodài

đenvàcũngphảingồitùnhưai.

-Nhảmnhí–Piebảo–Hiệnvậtbảotàngcủaônglàmsaothế?đãsáugiờkémmườilămrồi.

-Nhữngcáiđồnghồbáothứccũbaogiờcũngnhanh.

Ngaylậptứcluậtsự,theothóiquenvộiphảnđối:

-Hômquaôngbảonóchạychậmcơmà.

TừlúcđóôngthịtrưởngbắtđầuthùSavel.

Trongtrạichỉcóhaingườilàcóđịavịxãhộikhá,màôngthìkhôngbaogiờphảnbộilạiSaveltheokiểuđó.Chắcphảicólídogìđấy,chắchắnđangmưumôchuyệngìbíhiểm,màcũngcóthểđangmưumôchuyệnxấuxagìđócũngnên.Vàmặcdùlãoluậtsựsuốtngàyngậmmiệng,khôngtỏrathânmậtvớiai,ôngthịtrưởngvẫntựnhủ:“Tạothanhthếđấy.Hắnchorằngmọingườisẽthuầnphụchắn.Muốnthànhbạochúađấy”.

-Nàychotôixemxemcáiônghồgiabảocủaônglàmsaothế?Piechìatayra.Nhưngchiếcđồnghồquảquítđượcgắnchắcvàoáogilê,khómàdứtrađược.Chonênôngthịtrưởngchỉkhẽnhúnvai.

Nhưng ngày hômđó sẽ vĩnh viễn nằm lại trong tâm trí ông nhưmộtngàyđen tốinhấtvớinhữngâu lokhủngkhiếpnhất,nganghàngvớingàycưới,ngàysinhđứaconđầulòng,ngàybầucửthịtrưởng,ngàyvợchết.Cầnphảikhéoléolêngiâycáiđồnghồrồilấylạigiờchotươngtốiđúng,màphảikhôngai đượcnhìn thấy, thếmà lão luật sự, thật là tai hại, hìnhnhư suốtngàykhông rờimắtkhỏiông.Nóichung lêngiâykhôngphải làviệckhó,đồnghồđangchạycũngcầnphảilêngiâycơmà,đầutiênhãylênmộtnửa,sauđóđếntrưagiảvờlênlạiquaymấyvòngnữa.

NhưngPielậptứctrôngthấy.

-Ônglàmgìthế?–Hắnhỏimộtcáchngờvực–Ôngđãlêngiâyrồicơ

mà.Cáiđồcổấyhỏngrồià?

-Tôiquên–Thịtrưởnggiảithích,thựcralúcấyôngđangsuynghĩrấtlung.Vặnlạikimlàviệckhóhơn.Đãgiànửangàynaychúngìạchchạysaucái đồng hồ báo thức đúng năm tiếng đồng hồ.Việc đi đại tiểu tiện cũngkhônggiảiquyếtđược.Hốxílàmấycáibôxếpthànhdãyởngayngoàisânvàđểchotiện,bọngácngụckhôngchoratừngngườimộtmàphảiđithànhcácnhómkhôngíthơnsáungười.Banđêmlạicàngkhôngcóýnghĩa:đènđómchẳngcó,khônghivọngnhìnthấykimtrongbóngtối.Đồngthờiphảiluônluônxácđịnhtrongđầucáithờigiangầnđúngđểngaykhicóđiềukiệnlàcóthểxoaykim.

Cuối cùng, lúc gần tối, trong khi chơi bài cómấy người đột ngột cãinhau–mộtsốtùnhânchơibàisuốtngàynàysangngàykhác.Mọicặpmắtlậptứcđổdồnvàođámcãinhau,ôngthịtrưởngnhanhchóngrútcáiquảquítra,hấptấpvặn.

-Mấygiờrồi?–Lãoluậtsựbấtngờhỏi.

Ôngthịtrưởnggiậtmình,ynhưngườilàmchứngđangphátbiểutrướctòa, bất thình lìnhgặpphải câuhỏihóchiểm : lão luật sưđangnhìnông,khuôn mặt lão, cũng như mọi khi, vừa bối rối vừa bất hạnh, khuôn mặtkhôngghilạidấuấngìcủaquákhứđểmàcóthểdựavàotronggiâyphútkhủngkhiếpnày.

-Nămgiờhaimươi.

-Tôinghĩlàmuộnhơnrồi.

-Theotôiđúngthếđấy–Thịtrưởngvộinói.

Thựcrađấylàthờigiancủaôngta,khôngthểnàosaiđượcvìchínhôngđãnghĩranó.

2

LouiSavelkhôngthểhiểuvìsaoôngthịtrưởnglạithùlão.Nhưngôngtathùlãothìrõrồi:ánhmắtthùhậnnhưvậycủaphạmnhâncũngnhưnhânchứng lão vẫn thường gặp trước tòa. Bây giờ, khi đã là tù nhân lão vẫnkhôngthểnàoquenđượcvớitưduymớivàtrongkhitỏragầngũivớicácbạntùlãoluônluôngặpphảithấtbạivìlãocôihọlànhữngphạmnhânthựcthụ,bẩmsinh,trướcsaugìrồicũngrơivàotrạivìăncắp,thâmô,hiếpdâm,cònlãochỉlàphạmnhândomộtsailầmnhấtthờinàođómàthôi.Đồngthờiđáng ra lãovàông thị trưởngphảiđoànkếtvớinhauvìkhông thểcoi thịtrưởnglạilàtùnhânbẩmsinhđược,mặcdùlãovẫncònnhớvụgiantráliênquanđếnmộttaythịtrưởngnhàquênàođó,chonênlãođãcốthửlàmmộtvàibướcvụngvềnhằmxíchlạigầnthịtrưởng,sựthùđịchcôngkhailàmlãocựckìngạcnhiênvàlúngtúng.

Nhữngngườikháctỏrahữuhảovớilãohơn,hộluônluônlêntiếngnếulãohỏi,mặcdùhọkhôngchuyệntrògìngoạitrừcâuchàobuổisángsớm:“bonmatin”hoặclà“bonsoir”,họnóivớilão-đúngnhưkhigặpnhaugiữahànhlangtòaánvậy.Nhưngthựcratấtcảbọnhọđangbịgiamtrongmộtcáisânximăngchiềudàicómườimétvàchiềurộngcónămmétrưỡimàthôi.

Tuầnđầutiênlãođãcốgắnghànhđộnggiốngnhưmộtphạmnhânthựcthụ,lãochencảvàođámchơibời,nhưnghóaratrònàyvượtquákhảnăngcủalão.Lãokhôngtiếctiền,nhưngmấyđồngbạcchưabịtịchthulúcbịbắtlàmóntàisảnlớnvượtquákhảnăngcủacácconbạcthìtiềncáicủahọlạivượtquákhảnăngcủalão.Thídụhọđặtđôitất,vàngườithua,trongkhiđợicơmaytrảthùsẽbuộcphảixỏchânkhôngvàogiày.Cònlãoluậtsưthìlạirấtsợđánhmấtnhữngđồvậtdùlànhỏchứngtỏlãolàmộtconngườilịchsự,cóđịavịvàcócủa.Lãobỏchơibàimặcdùđãgặpmay,lãođãđượcmộtcáiáogilêđứtcúc.Sauvánbài,lúcsẩmtốilãođãmangtrảcáiáochongườikiavànhưvậylãođãtựđánhmấtphẩmgiátrướccácbạntù.Nhưngnhữngngườikiacũngkhôngphêphánlãovìthiếumáumêcờbạc,lãolàluậtsư,vậycònđòihỏigì?

Cái trại này chật hơn bất kìmột quảng trường thành phố đông ngườinào,vàdầndầnSavelnhậnrarằngngườitacóthểcảmthấycựckìcôđơnngaygiữađámđôngđồngloại.Lãotựanủirằngchiếntranhđãsắpkếtthúc,sớmhaymuộnthìcũngphảicóngườichiếnthắng,aichiếnthắngcũngđược,

miễnlàchấmdứtchiếntranh.Lãochỉlàcontinvàýnghĩrằngcontincũngcóthểbịbắnchưalầnnàoxuấthiệntrongđầulão.Cáichếtcủahaibạntùcólàmlãohoảngloạnphútchốc,nhưngtuybịbốirốivàchánnảnlãokhôngthểchorằngngayngàymaingườitacũngcóthểlôilãorakhỏiđámđôngnày.Trongđámđôngconngườituycôđơn,nhưngkhónhậnra,hầunhưtanđi.

Niềmhoàivọngvềquákhứ,nhucầutựtrấnanrằngmỗingườitừngcómộtcuộcđờiriêng,họđãrađitừđấyvàrồisẽlạiđượctrởvềvớinóluônluônngự trị trong lònghọ,buộchọphải lên tiếng.Savelchuyểnsangchỗkhác,cạnhmộttaycôngchứcgầycòm,cònrấttrẻ,khônghiểusaolạiđượccácbạntùđặtchomộtcáitênkhákìquặc:ThángGiêng.Cóthểmộttayláucánàođóđãnhậnramộtcơthểtrẻtrungđanglớntronganhđãbịbănggiáthuichộtvĩnhviễnchăng?

-NàyThángGiêng – Savel hỏi –Anh đã có dịp ngao du khắp nướcPhápchưa?

Đấylàđặcđiểmcủacácluậtsự,ngaycảkhimuốntiếpxúcvớingườibêncạnhhọcũngbắtđầubằngcâuhỏi,hệtnhưđangthẩmvấnnhânchứngvậy.

-Thưakhôngạ-,tôichưabaogiờđặtchânrakhỏiPari–ThángGiêngnói,sauđóanhsuynghĩvàtiếp–VângtôiđãđếnPhôngtenơblô.Đãsốngởđấymộtmùahè.

-ThếchắcanhkhôngbiếtthànhphốBrinaknhỉ?ĐitừgaTâyấy.

-Tôichưangheainóicáitênấybaogiờ-Chàngtraibuồnbãtrảlời,tựanhưngườitavừakếttộianhvềchuyệngìvậy,rồianhhokhan,khálâu,dònnhưtiếngđậulăntrênđáychảo.

- Thế thì anh không biết làng tôi : Làng Saint-Gian-De-Brinak nhỉ ?khoảnghaidặmvềphíatâythànhphốlànhàtôi.

-ThếmàtôicứnghĩônglàngườiParicơdấy.

- Tôi là ở Pari – Savel giải thích –Còn khi nào về hưu thì tôi sẽ vềSaint-Gian.Ngôinhàấytôiđượcthừakếcủachatôi.Cònchatôithìđượcôngtôiđểlạicho.

-Thếbốônglàmgì?–ThángGiênghỏinhưvôtình.

-Luậtsư.

-Thếôngngài?

-Cũnglàluậtsư.

-Mỗingườimộtý–Anhkhẽnhúnvai–Tôimàphảilàmviệcđóthìtôibuồnchếtmất.

-Nếuanhcómảnhgiấythìtôisẽvẽchoanhxemđịathếnhàvàvườncủatôi–Savelnóitiếp.

-Khôngcógiấy-ThángGiêngbảo–Màvẽlàmgì.Nhàcủaôngchứcóphảicủatôiđâu.

Vàanhlạirũraho,nhữngngóntayxươngxẩubấuchặtlấyhaiđầugối.Giốngnhưanhvừakếtthúccâuchuyệnvớimộtngườicóýđịnhnhờvả,màanhthì,rấtđángtiếc,khôngthểgiúpđượcgì.

Savelbỏđi.LãođếngầnPieđểhỏixemmấygiờrồi.

-Mườihaigiờkémnăm.

Ôngthịtrưởngđứnggầnđấycàunhàu:

-Lạichậm.

-Tôinghĩrằngdotínhchấtnghềnghiệpcủamình–Savelnóivớitaythợmáy–Chắcanhđãđinhiềunơi.

Câuhỏivanglênmộtcáchthânmậtgiảtạo,ynhưluậtsưđịnhlậttẩynhânchứngvậy.

-Vâng,biếtnóithếnào–Pietrảlờilấplửng.

-ThếanhcóbiếtgaBrinakkhông?từgaTâyđếnđómấtđộmộtgiờ.

-Tôichưalàmtrêncungđườngấybaogiờ-Piebảo–TôilàmởgaBắc.

-Àthếthì,tấtnhiênanhkhôngbiếtlàmSaint-Gian.

ThấtvọngSavelbỏđivàlàingồigầnbứctườngbêtônglạnh,cáchxamọingười.

Đêmấy,lầnthứbacótiếngsúng:lầnnàylàloạtliênthanhngắn,mấytiếngsúngtrườngrờirạcvàcuốicũnglàtiếngnổcólẽcủalựuđạn.Tùnhânnằmngổnngangtrênmặtđấtyênlặnglắngnghe.Khôngaingủ.Họđợi.Vàthậtkhónóitrongsựchờđợiđónỗisợhãihaylàniềmhânhoangiốngnhưkhingườitangồicạnhgiườngbệnhvàbỗngpháthiệnrarằngconbệnhsaunhiềungàynằmliệtđãkhẽcửđộng,nghĩalàtừnaycócơbìnhphục,cáinàolớnhơn.Savelcũngnínthởgiốngnhưmọingười,lãokhôngsợ:lãođãtanbiếngiữađámđôngnày,chúngkhôngthểtìmralão.Cònôngthịtrưởngthìlấyhaitayômlấyngực,chetúiáogilêvớicáiđồnghồquảquít.

3

Ngàyhômsau,khicáiđồnghồbáothứcchỉđúngbagiờthìcómộttaysĩquanvàotrại,suốtmấytuầnquađâylàtaysĩquanđầutiêntớitrại,hắncònrấttrẻ,ngườitanhậnrangaysựnonnớtcủahắnởcáchcạoriakhôngđều:bêntráisạchhơnbênphải.Hắnlúngtúnghệtnhưcậuhọctrò,lầnđầutiênđượcvàophònglẽtânnhậnphầnthưởng,vìvậyhắnnóitừngcâungắtquãngmong tạo ra nơi người nghe cảmgiác quyền uymà rõ ràng là hắnkhôngcó.Hắnbảo:

-Đêmquatrongthànhphốcómấyvụámsát.ÔngtrợlýcủaTưlệnhquânquảnthànhphố,mộtôngcaivàmộtphụnữPhápđangđixeđạpđãbịthiệtmạng.–Hắnnóithêm-Chúngtôikhôngquantâmđếnphụnữ,chúngtôikhôngcấmđànôngPhápgiếtphụnữPháp.Bàidiễnvăncủahắnrõràngđãđượcchuẩnbịtừtrước,hắnđãnhắclạivớimộtvẻkhôihài,dườngnhưđangchơitròđốchữvớingườinghe.Hắntiếptục:-Cácvịđãbiếtvìsaocácvịđượcsốngởđâyvớiđầyđủtiệnnghi,ănuốngkhá,trongkhinhữngngườilínhcủachúngtôiphảichịuđựngthiếuthốnvàchiếnđấu.Nhưvậy,bâygiờcácvịsẽbuộcphảitrảgiá.Tôiđãhạlệnhlàcứmườingườithìbắnbỏmột.Ở đây có bao nhiêu người?Đếm đi?Hắn thét.Họ cúi đầu thuầnphục…Haitám,haichín,bamười.–Họthừahiểurằngkhôngcầnđếmhắncũngđã biết.Có lẽ cách chơi chữđòi hỏi nhưvậy.Hắn lại nói: thế là bangười.Còncụthểlàaithìchúngtôikhôngquantâm.Cácvịhãytựlựalấy.Lễtruyđiệusẽbắtđầuvàobảygiờsángmai.

Thếlàxongcuộcchơiđốchữ,mọingườingherõtiếngbướcchânhùngdũngcủahắntrênvỉahèsaubứctường.

Mộtphútimlặngkéodài.SauđómộtngườivùngAndats tênlàKroghỏi:

-Thếchẳnglẽchúngtatìnhnguyệnà?

-Vớvẩn–mộtlãoviênchứcđeokínhkẹpmũinói–tựnguyệnlàmgì.Chúngtasẽbốcthăm.Cũngcóthểchọntheotuổitác,aigiàhơnthìđitrước.

-Không, khôngđược –Một người nào đó phảnđối – như thế khôngcôngbằng.

-Nhưngnhưthếhợptựnhiênhơn,quiluậtđàothải.

-Chẳngcóquilậttựnhiênnàohết–Mộtngườithứbalêntiếng–Congáitôichếtngaytừlúcmớinămtuổiđầu…

-Chỉcóbốc thăm–ông thị trưởngnói–đấy làbiệnphápcôngbằngnhất–ôngvẫnngồinguyềnnhưcũ,haitayômngực,checáiđồnghồquả

quít,nhưngtiếngtíchtắcđềuđặncủanóvẫnvangvọngkhắpphòng.

Nhưngchỉnhữngngườiđộcthânthôi–Ôngnóithêm–phảiloạinhữngngườicógiađìnhra.Họcótráchnhiệm…

-Hai,ba,khônvật,khiếpchưa–Pieđáplại–Tạisaolạiưutiênnhữngngườicógiađình?Họhếttráchnhiệmrồi.Chínhôngchắccũngcóvợconrồichứ?

-Tôigóavợrồi–Thịtrưởngnói–Bâygiờtôicũngđộcthân.Cònanh?

-Tôicóvợ-Pielầmbầm.

Ôngthịtrưởngbắtđầutháodâyđeocáiquảquít:mộtmình,khôngcònđốithủ,làchủnhânduynhấtcủathờigian,ôngbỗngcảmthấytuyệtvọng.Nhìnkhắplượtcácbạntù,cuốicùngôngdừnglạiởlãoSavel,cóthểlàdolãocũngmặcáogilê,cóchỗđểđeođồnghồ.Thịtrưởngbảo:

-NgàiSavelạ,liệungàicóthểcầmgiúptôicáiđồnghồnàynếunhư…

-Tốtnhấtlàôngnênđềnghịngườikhác-Savelnói–tôicũngchưavợ.

Tayviênchứccótuổilạilêntiếng.Lãobảo:

- Tôi có gia đình rồi, vì vậy tôi có quyền phát biểu.Như vậy khôngđúng.Mỗingườiđềuphảibốc thăm.Có thểchúng tacònphảidùng thămnhiềulầnnữavàcácvịthửtưởngtượngxemcuộcsốngởtrongtrạisẽrasaonếunhưgiữachúng ta lạicónhữngkẻcóđặcquyềnđặc lợi,bấtkhảxâmphạm.Tấtcảnhữngngườicònlạisẽcămthùchúngtôivìnỗisợhãicủacácvịkhôngphảilànỗisợhãicủachúngtôi…

-Ôngnóiđúngđấy–Piebảo.

Ôngthịtrưởnglạilắpsợidâychuyềnvào.

-Cácvịmuốn thểnàocũngđược–Ông thởdài–Nếumà thuếcũngđánhtheokiểuđó…

Rồiôngbuồnbãbuôngtay.

-Chúngtasẽgiảiquyếtcáchnào?–Kroghỏi.

-Nhanhnhấtlàbỏgiấyvàorồirút–Savelđềnghị.

Krogngắtlờilãomộtcáchkhinhbỉ:

-Nhanhđểlàmgì.Đốivớimộtsốngườiđâysẽlàcuộcchơicuốicùng.Thàrằngrútcuộccònđượcvàiphútvuivẻ.Theotôinêntungđồngxu.

-Khôngđược–tayviênchứcbảo–đồngxukhôngchoxácsuấtgiốngnhau.

-Không,phải tự taymìnhbốcmớiđược–Thị trưởngphán.Lãoviênchứcgiàphảihisinhbứcthưmớinhận.Lãovộiđọclạilầncuốirồixéralàmbamươimảnh.Lãođánhchữthậpvàobamảnhrồicuộntấtcảthànhnhữngcáiốngnhỏ.

-Krogcócáiủngtonhất–lãonói.

HọtrộnnhữngtờgiấyởtrênnềnnhàrồinémvàocáiủngcủaKrog–Bốctheovầnchữcái–ôngthịtrưởnghạlệnh.

Savelkhôngcòncảmthấyyênổnnữa.Lãocảmthấykhátnướcvôcùng.Nhữngngóntaytựđộngmânmêlớpdakhôcứngtrênmôi.

-Thôi,xinmời–Taytàixếxetảinói–CóaitrướcVuazenkhông?nàobắtđầunhé.

Rồianhthòtayvàoủng,lụclọirấtlâunhưcóýđịnhtìmmộtmảnhgiấycụthểnàovậy.Cuốicùnganhlôiramộtmảnhgiấy,giởra,nhìnvàdường

nhưkhôngcòntinnổivàomắtmìnhnữa.Anhbảo“đâyrồi“vàlậptứcngồixuốngđưataysờsoạngtìmthuốclá,nhưngsaukhiđãcắmvàomiệngrồithìlàiquênchâmlửa.

LòngSaveltrànngậpmộtniềmsungsướng.Lãochorằngđãthoátnạn:Cònhaimươichínngườimàchỉcóhaimảnhgiấycódấuchữthập.Cơmaycủalãođãtănglên:vừamớiđâylàmườichọimột,bâygiờđãlàmườibốnchọimột,người thứhainhặtđược tờgiấy trắng, anh tabình thảngiơchomọingườixem.Nóichungngay lập tứcngười tađã tựđộngxácđịnhvớinhaurằngkhôngđượcphépbiểuhiệnnỗihânhoanthắnglợi,khôngnênxoataytrướcnhữngngườiđãnắmchắccáichết.

Vàmộtlầnnữanỗilongạichánchường–chứchưaphảilàhoảngloạn–lạixâmchiếmtâmhồnSavel.Lãocảmthấytứcngựcvàkhingườithứsáulôi ra tờgiấy trắng thì lãomất tựchủvàkhingười thứmười–đấy làanhchàngThángGiêngtrẻmăngđượctờgiấytrắng-nghĩalàxácsuấtlạitrởlạinhưlúcbanđầuthìlãocảmthấynhưcómộtnỗixúcphạmâmỉđangchoánđầytâmhồn.Mộtsốngườinhặtngaytờgiấyđầutiênhọvờphải,sốkhác,cóthểsợrằngsốmệnhhungtànđangdẫndắthọ,nênsaukhiđãcầmmảnhgiấy ngay lập tức lại bỏ ra và chọnmảnh khác.Việc bốc thăm tiến hànhchậmchạpvôcùng,Vuazevẫnngồimộtmình,miệngngậmđiếuthuốcchưachâm,chẳngthèmnhìnai.

LúcchỉcòntámchọimộtthìmộttayviênchứctênlàLenoirnhặtphảitờgiấycódấuchữthậpthứhai.Lãohúnghắngho,rồiấnkínhkẹpmũivàomắtnhưđểkhẳngđịnhrằnglãokhôngtrônglầm.

-Hẹc…hẹc..ThưaôngVuazen,xinôngchophépđượcngồicùng–lãonóivàlúngtúngmỉmcười.

LầnnàySavelkhôngcòncảmthấyphấnkhởinữamặcdùcơmaycủalãođãnhẩylêncaochưatừngthấy:mườilămchọimột.Lãocảmthấyxấuhổ trước lòngdũngcảmcủanhữngngườibìnhdân.Saochomọiviệckếtthúcnhanhlên.Giốngnhưkhithamgiavánbàitulơkhơkéodàiquálâuvậy,ngườitabuộcphảingồivàmongsaochomộtngườinàođórútraquânbàikếtthúc.LenoirsaukhiđãngồixuốngbêncạnhVuazelsátbứctườngliềnlộntráitờgiấyđầychữviếtraxem.

-Thưvợà?–Vuazelhỏi.

-Congái–Lenoirnói–Xinlỗi.

Lãođilạiphíacáinệmđượccuộntrònlài,lôiraquyểnsổ,rồiđếnngồicạnhVuazel,nắnnótviết.Bâygiờđãlại làmườichọimột.TừlúcđóvậnmaycủaSavelsụtxuốngcựckìnhanh:chínchọimột,támchọimột.Nhữngngườicònphảibốcthămnhanhchóngrútvàtránhsangmộtbên,dườngnhưhọ đã nắm được những tin tứcmật và biết rằng chính lão là người đượcchọn.

Khiđếnlượtlãothìtrongủngchỉcònbamảnhgiấy,lãochođấylàđiềubấtcôngkhủngkhiếp.Lãođãlôiramộtmảnh,nhưngnghĩrằngtayđangbịnhữngngườixungquanhthôimiênvàđấychínhlàmảnhgiấychođánhdấuchữthậpnênlãovứtđivànhặtmảnhkhác.

-Nhìntrộmrồi,luậtsươi!–Mộttronghaingườicònlạithét.

-Anhlàmgìđấy?ôngtavớphảichữthậprồi.

4

Lenoirgọi:

-Lạiđây,ôngSavel,ngồixuốngđâyvớichúngtôi.

Ynhưlãomờingườitangồilênbàntiệcdanhdựtrongmộtbuổichiêuđãi.

-Không!–Savelnói–Không!

Lãovấttờthămxuốngđấtvàquát:

-Tôikhôngđồngýbốcthăm?Cácvịkhôngthểbuộctôichếtthaycho

cácvịđược…

Họnhìnlãođầykinhngạc,nhưnghọkhôngthùlão.Lãokhôngphảilàloạiđồnghộiđồngthuyềnvớihọ.Khôngthểsửdụngnhữngtiêuchuẩnmàhọvẫndùngđểđánhgiánhauđốivớilãođược.Lãothuộcloạingườikhác,loạingườihoàn toànkhóhiểuđốivớihọvà thoạtđầuhọcũngkhôngchorằnghànhđộngcủalãochínhlàsựhènnhátmàra.

Krogbảolão:

-Ônghãyngồixuốngnghỉđi.Từđâycóthểkhôngcònphảilolắnggìnữa.

-Cácvịkhôngcóquyền–Lãocãi.BọnĐứckhôngchấpnhậnđâu.Tôilàngườihữusản.

-Ôngđừngcólolắngvôích,ôngSavelạ.–Lenoirkhuyên–Khônglầnnàythìlầnsaucũngvậythôi…

-Cácvịkhôngthểéptôiđược–Savelnhắclại

-Cóphảichúngtôiépôngđâu–Krognói.

-Cácvịngheđây–Savelcầukhẩn.Lãonhặtlấytừthămvàgiơvềphíamọingười,cònhọthìnhìnlão,thươnghạiphalẫntòmò.–Tôisẽtrả100ngànPhơrăngchongườinàođồngýlấy,đây,cáinày.

Lãođanghànhđộngnhưmộtngườiloạnóc,màđúnglàlãođangphátkhùng–lúcđómộttaySavalkhác,bìnhthảnvàvôhìnhđứngcáchxamộtchútngherõnhữnglờiđềnghịkìquặccủalão,theodõiđiệubộvànhữnglờicầuxinđángkhinhcủalão,nóithầmthìtrêucợt:“Diễntuyệtđấy,ôngbạngià.Bốcthêmchútnữa.Ôngphảilàdiễnviênmớixứng,cóquỉthầnhaivaichứnggiám.Biếtđâuđấy.Cókẻcắncâuthìsao?“

Lãobước từngbước ngắn, từ người này sang người khác, tay chia ramảnhgiấyhệtnhưbánđấugiá.

-MộttrămngànPhơrăng–Lãothathiếtcầukhẩn,cònhọthìnhìnlãobằngđôimắt thươnghạikhinhkhi :Lãolàkẻgiàucóduynhất,mộtnhânvậtkhácthườngtrongbọnhọ.Khôngcóaiđểhọsosánhvớilãovàhọchorằnghànhđộngđóđặctrưngcholoạingườithuộcgiaicấpcủalão,hệtnhưmộtdukháchvừarakhỏicontàubướcvàomộtbếncảnhxalạđánhgiávềnhững thổdânquacửchỉcũngnhữngngườimàanhracódịpngồichungmộtbàntrongbữaănđầutiên.

-MộttrămngànPhơrăng–Lãokhẩnkhoảnnhắclại.

CòngãSavel thứhai, trơ trẽnvàbình tĩnhvẫn thì thầmbên tai“Anhbạnđãlặpđilặplạirồiđấy.Códángphảitẹpnhẹpthếkhông?Anhnênđổitấtcảnhữnggìanhcóchohọ”.

-Hãybìnhtĩnhlạiđi,ôngSavel–Lenoirkhuyên–Ônghãytựnghĩmàxem:cóailạiđiđánhđổicuộcsốnglấysốtiềnmàđằngnàongườiđócũngkhôngthểsửdụngđược?

-Tôisẽđổitấtcảnhữnggìtôicó–Savelnói,giọngđứtquãngvìxúcđộng–Tiềnbạc,cơngơi,tất.Saint-Gian-De-Brinak…

Vuazencáukỉnhbảo:

-ChếtthìchẳngaimuốnđâuthưaôngSavel.

CònLenoirnhắclạivớimộtvẻtựđắckhảố(lãoSaveltuyệtvọngđếncùngcựccảmthấynhưvậy).

-Hãybìnhtĩnhlạiđi,bìnhtĩnhlạiđi,ôngSavel.

Savelđãkhảngiọng:

-Tôisẽđổitất–Lãothềuthào.

Nhưng cuối cùng họ cũng không chịu nổi. Thái độ khoan dung, độlượnglàvấnđềthầnkinh,màthầnkinhcủamọingườithìđãcăngthẳnglắmrồi.

-Ngồixuống–Krogquát–Imđi.

Nhưnglúcấy,Lenoirkhẽdịchsangmộtbên, lấy tayvỗvỗxuốngđấtngaybêncạnhmộtcáchthânmật.

“Chưacháyhoàntoànđâu–GãSavelthứhaivẫnthảnnhiênthầmthì–Anhbạn,nghệthuậtchưađạt.Thửđưaracáigìhữukhảhơn.”

Đúnglúcấycógiọngaiđóvanglên:

-Này,ônghãykểkĩhơnđi,cóthểtôisẽmuacũngnên.

ĐấylàThángGiêng.

5

ThựcraSavelkhôngnghĩlàcóngườinàođólạihưởngứngđềnghịcủalão,khôngphảiniềmhivọngmàlàcơnhoảngloạnđãđiềukhiểnlãovàbâygiờlãochorằngngườitađangchếgiễulão.

Lãonhắclạilầnnữa:

-Tấtcảnhữnggìtôihiệncó.

Nhưngcơnthầnkinhđãchấmdứt,nóbiếnkhỏiđầuóclãonhưcáivỏmụcrụngkhỏithâncây,chỉcònlạicảmgiácxấuhổ.

-Đừngchếnhạoôngấy–Lenoirbảo.

-Tôicóđịnhnhạoaiđâu.Tôinóilàtôimuacơmà.

Khôngkhíyên lặngbao trùm toàn trại, tất cả các tùnhâncòn lạiđềuthấylúngtúng,khôngbiếtralàmsao.Làmthếnàođưađượcchongườikháctấtcảnhữngthứmàanhcó?HọchămchúnhìnSavel,chắclàchờlãolộntúi.Savelhỏi:

-Anhthếchỗchotôichứ?

-Vâng,tôisẽthếchỗông.

Krogcáukỉnhnhậnxét:

-Nósẽlàmgìvớinhữngđồngtiềnấykhôngbiết?

-Tôicóthểđểlạidichúc,đúngkhông?

Vuazenbấtngờlôiđiếuthuốcchưachâmrakhỏimiệngrồinémmạnhxuốngnềnnhà.

-Tôikhôngthíchcáitrògiantránày–Lãonóilớn–Cứđểnhưcũđi.TôivớiLenoirkhôngcókhảnăngchuộcmạng,đúngkhông?Tạisaolãoấylạicóquyền?

-Kệhọ,ôngVuazelạ.Lenoirbảo.

-Bấtcông–Lãokhăngkhăngnói.

ĐasốtùnhânđồngtìnhvớiýkiếncủaVuazel.KhiSavelhoảngloạnhọđãtỏrakhoandungđốivớilão:thựcrachếtđâuphảichuyệnđùa,vàkhómàhivọnglànhữngngườigiàucólạicũngứngxửnhưnhữngngườikhác,dânấyđa số làquặt quẹo, đớnhèn, nhữngbâygiờ sựviệc rõ ràngđã chuyểnsangmột hướng khác, Bất công, đúng nhưVuazel nói. Chỉ cómộtmìnhLenoircòngiữđượcbìnhtĩnh:suốtcuộcđờithưlại,lãođãnhiềulầntrôngthấyngườitakícácgiaokèobấtcông.

NhưngThángGiêngđãthamgiatranhluận:

-Tạisailạibấtcông?đâylàýkiếncủatôi,khôngaicóquyềncảntrở!Cácvịcũng thèmkhát làmgiàu lắmđấy,chỉ tộihènnhátmà thôi.Tôiđãnhậnracơhộivàtôikhôngđểmất.Tôisẽchếtnhưmộtngườihữusản,rõchưa?Hãymặcchonhữngkẻnóirằngnhưthếlàbấtcôngtứchộcmáura.

Anhlạihorũra.

Mọicuộctranhcãilậptứcchấmdứt–ThángGiêng,hệtnhưmộtđấngquânvươngđãquyếtđịnhnhưthếrồi,uythếcủaconngườithayđổitrongchớpmắt,kẻvừamớiđâylàngườigiàucólụtxuốngthànhtrắngtaygiốngnhưtấtcả,cònThángGiêngđãvọtlêntầngmâycaothẳmcủasựgiàusang.Anhlệnh:

-Lạiđây.Ngồixuốngchỗnàynày.

Savel tuân lạnh, bước lại, khúm núm vì xấu hổ cho chiến thắng củamình.

-Thếnàynhé–ThángGiêngbảo–Ônglàluậtsưvậyônghãyviếttheođúngquiđịnhđi.Ôngcónhữnggìnhỉ?Baonhiêutiền?

-BatrămngànPhơrăng.Consốchínhxácthìtôikhôngnhớđược.

-Thếcònngôinhàmàôngkể?LàngSaint-Gian.

-Nhàvàsáuhectađấtnữa.

-Đấtcủaônghaylàthuê.

-Đấtriêng.

-TạiParithìôngởđâu?Ôngcũngcónhàchứ?

-Tôithuêphòng.

-Đồgỗcũngcủaôngà?

-Không.Chỉcósáchthôi.

-Ôngngồixuốngđi.Ôngviếtchotôicáigiấygọilàgìấynhỉ.Chứngthưbiếutặng.

-Vâng.Nhưngphảicógiấyđãchứ.

-Xétrongquyểnsổcủatôiấy–Lenoirđềnghị.

SavelngồixuốngbêncạnhThángGiêngvàbắtđầuviết:TôiGian-LuiSavel, luậtsư, thườngtrútại119phốMiromenil,ParivàởSaint-Gian-De-Brinak… tất cả các cổ phiếu và công phiếu, tiềnmặt trong tài khoản củatôi…toànbộđồgỗvàbấtđộngsản…đấtriêngởSaint-Gian-De-Brinak…

Đếnđâylãobảo:

-Cầncónhânchứng.

TheothóiquenLenoirlậptứcxungphong,cũngnhưtrướcđây,lãoluônxuấthiệntrướccủavănphòngmỗikhicótiếngchuônggọicủachủ.

-Khôngđược–ThángGiêngxẵnggiọngnói–Tôicầncácnhânchứngsốngcơ.

-Hayônggiúpchovậy–Savelkhẩnkhoảnđềnghịông thị trưởngynhưchứngthưdànhcholãovậy.

-Vănbảnnàybấtbìnhthường–Thị trưởngtỏvẻngờvực–Tôi thựckhôngrõ,mộtngườiởvàođịavịtôi…

-Thếthìđểtôikícho–PiebảorồinghệchngoạckívàobêndướiSavel.

-Ởđâycầnmộtnhânchứngđángtinhơn–Thịtrưởnglàubàu–Anhnàychỉcầnmộtlirượulàaibảochứngthếnàoanhtasẽchứngthếấychomàxem.

RồiôngghitênhọmìnhvàogiữachữkícủaSavelvàPie.Trongkhigòlưngtrênquyểnsổđểkí,ôngngherõtiếngchiếcđồnghồquảquítcũtrongtúiáogilêđiếmnhịp,đếmnhữngphútcuốicùngtrướckhitốihẳn.

-Bâygiờđếndichúc–ThángGiênghạlệnh–Viếtđi:Tấtcảnhữnggìtôicó,tôisẽchiađềuchomẹvàchịgáitôi.

Savelbảo:

-Viếtcáiđónhanhthôi–Mộtcâulàxong.

-Khôngđược–ThángGiênglậptứcphảnđối–Ôngviếtlạitất:Cảcổphiếu,côngphiếu,cảtiềntrongngânhàngvàđấtđairiêngnữa…mẹvàchịtôisẽphảichoxómgiềngxemđểbiếttôilàngườinhưthếnàochứ

Dichúcđượcsoạnthảo,nóđượcKrogvàtênbánraukítênxácnhận.

-Ônghãy cầm lấynhữnggiấy tờnày–ThángGiêngnóivớiông thịtrưởng–Cóthểsaukhigiết tôirồi thìbọnĐứcsẽchogửirachăng?nếukhôngthìôngphảigiữchođếnkhichiếntranhkếtthúc.Anhhorồimệtmỏingảđầuvàotường.Sauđóanhnóithêm:

-Tôilàngờigiàucó,tôiluônluônhiểurằngtôisẽtrởnêngiàucó…

Ánhngàyđangrútdầnkhỏikhutrại,tiasángbiếndầnkhỏinềnnhànhưcuộnthảm.Bóngđentrùmkíngãthanhniênđangho,nhưngngườibạngiàngồicạnhVuazelthìvẫncóthểviếtthư.Mộtsựimlặngnặngnềbaotrùmkhắptrại–nhiệttìnhđãcạn.Chẳngcòngìđểnóinữa.Chiếcquảquítvàcáiđồnghồquảlắclạclõngđếmtừngbướcvàomànđêm.KhiđãtốihẳnThángGiêngdõngdạcgọinhưgọiđầytớ:

-Savel!

Savellặnglẽlạigần.

-Kểxemngôinhàcủatôirasao.

-Nhàcáchlànghaidặm.

-Cómấybuồng.

-Buồnglớnnhấtlàbuồnglàmviệccủatôi,phòngkhách,5phòngngủ,phòngtiếpthânchủcủatôi,vàtấtnhiêncònphòngtắm,nhàbếp…buồngchođầytớnữa.

-Kểcáibếpxemnào.

-Tôikhôngrànhcáibếplắm.Rộng,nềnđá.Bàquảngiacủatôihàilònglắm.

-Thếbâygiờbàấyđâu?

-Bàquảngiaà?Hiệnnayởđấykhôngcònai.Khichiếntranhtới tôiđóngkíncửarồibỏđi.MaymàquânĐứckhôngpháthiệnrađấy.

-Bâygiờđếnvườn.

- Trước nhà là bãi trồng cỏ, từ đấy có thể nhìn thấy sông, bên kia làlàng…

-Cónhiềuraukhông?

-Cócảrau,cảtráicâynữa–táonày,mậnnày,hồđàonày.Cócảnhàkínhnữa–Lãotiếptục,lãokhôngchỉnóivớiThángGiêngmàcònnóivớichínhmìnhnữa.–Nếuđitừdướilêntrênthìđứngngaycạnhcánhcổnggỗvàovườnvẫnchưanhìnthấynhà.Phảileolênconđườngnhỏngoằnngoèo,

haibênđầycâycốivàbụigai.Conđườngsẽdẫnđếnđámcỏtrướcnhà,ởđâynó rẽ làmhai :đoạnbên tráidẫnđếncổng sau,đoạnbênphải làmộthình vòng cung rộng dẫn vào cổng chính.Mẹ tôi thường đứng ở hiên đểquansátxemaivào:kháchquíhaylàkhông.Khôngaicóthểlàmmẹtôibấtngờđược.Trướcđâyôngtôicũngthườngđứngquansátkháchtớithămnhưthế…

-Ngôinhàđượcbaonhiêunămrồi–ThángGiêngngắtlời.

-Haitrămhaimươiba–Savelnói.

-Cũquánhỉ.Giáđượccáimớihơnthìtốt.Mẹtôibịbệnhthấpkhớp.

Họngồiđãlâu,mànđêmphủđầyphíadưới,vàbâygiờnhữngtiasángyếuớtcuốicùnglănkhỏimáitrại,tùnhânkhôngcầnsuynghĩlâulalậptứcdọndẹpchỗnằmngủ.Ngườinàocũnggiũgiũ,đậpđậprồiômchặtcáigốivàolòng.Theoýkiếncủacácnhàtriếthọcthìquákhứ,hiệntạivàtươnglaicùngsongsongtồntại,đúngnhưvậy,vàogiờnàytrongbóngtốithămthẳmcủanhàtùliềnmộtlúcsốngdậymấycuộcđời:trênđạilộMongpacnacmộtchiếcxeảiđanglănbánh,mộtthiếunữchìamôiđónnhậnnụhôn,tronghộiđồngthịchínhcócuộcbầucửthịtrưởng,cònđốivớibangườithìtươnglaiđãhiệndiệntạiđâybằngmộtsựkiệnhiểnnhiên,đãhoànthành,giốngnhưviệcrađờivậy–nămmươibướctheoconđườnglátsỏivàởphíacuối làbứctườnggạch,đầynhữngvếtnứtvàvếtđạnlỗchỗ.

CònđốivớiSavel,bâygiờ,khinỗikinhhoàngkhôngcònhànhhạnữathìcáiconđườngđơngiản, rõ ràngấycóvẻquyến rũhơnconđườngdàidặc,bấtcẩnmàlãođãbướcchânvào.

PHẦNTHỨHAI

6

TrênconđườngdẫnđếnSaint-Gian-De-BrinakcómộtngườitựxưnglàGian-LuiSarlođangrảobước,xungquanhvẫnnhưxưa,đúngnhưtrongtrínhớcủalão,nhưnglạicũngkhônghoàntoànnhưxưa,đốivớilãovàngôinhà,thờigianđãtrôiquavớinhữngtốcđộkhácnhau.Lãođãrađicáchđâybốnnăm,từngàyđóthờigianvớilãonhưđãngưngtrệcònởđâythìnóvẫnphóngvềphíatrước.Ngôinhàđãđứngnhưthếhàngtrămnămmàchưahềcũ, năm tháng lần lượt lướt qua như những cái bóng lăn theo bức tườnggạch.Nhờsựchămsóccẩnthậnvànhữngbiệnphápphụcchếkịpthời,ngôinhà,giốngnhưmộtngườiphụnữ trungniênbiếtgiữgìnnhansách, trôngvẫncòntốtlắm,nhưngsaubốnnămqua,thiếusựchămsócmọithứđãhỏngbéthếtcảmnhiềunếpnhănsâuhiệnrasaulớpkemthoacũkĩ.

Lớpsỏirảiđườngđãbịcỏchekín,mộtcáicâyđổchắnngangvàtuycànhcủanóđãbịchặtralàmcủi,thâncâyấyvẫnnằmyêntạichỗ,điềuđóchứngtỏrằngtừlâukhôngcócáiôtônàođitrênđoạnđườngnày.Ngườiđànôngrâurậmthuộctừngbướcđi:nhưnglạithậntrọngquansátmỗikhitớimộtchỗngoặt,nhưlàmớitớiđâylầnđầu.Lãođượcsinhratạiđây,lúccònthơấulãotừngchơitrốntìmtrongnhữngbụicây,vàsauđó,khiđãlàmộttrangthanhniên,lãotừngnhấmnháphươngvịcayđắngngọtngàocủamối tìnhđầucũngdướinhữngrặngcâynày.Cònmươibướcchânnữa thìđếncáicổng,saucổnglàmộtconđườngnhỏ,haibêncónhữngbụinguyệtquếtốttươidẫnđếnvườnrau.

Nhưngcánhcổngđãbiếnmất,chỉcònlạihaicáicộtchỏngtrơ,nhưdấuhiệukhẳngđịnhrằngtrínhớđãkhônglừadốilão.Ngaycảnhữngcáiđinhgiữ bảnlềcũngđãđượccậnthậntháorađểdùngvàoviệckháccầnthiếthơn.Khôngđủcanđảmtiếnthẳnglạingôinhà,lãorẽkhỏiconđường,nhưtênsátnhântrởvềnơiđãgâyánmạng,haynhưmộttìnhnhânlangthanggầnnơichiatayvĩnhviễnvớingườiyêucũ,lãođiloanhquanhtheonhữngvòngtròncắtnhaumàkhôngdámđitheođườngthẳngmauchóngtớiđíchđểchẳngcònchỗmàđinữa.

Dãynhàkínhrõràngđãkhôngđượcsửdụngmấynămnayrồi,thếmàlãovẫnnhớđãyêucầuônggiàlàmvờnkhôngđượcđểvườnhoang,cònrauthìđembánởchợBrinak.Chắclàônggìđóđãchếtvàtronglàngkhôngcònaithaythế.Làngbâygiờhếtngườirồicũngnên.Quadãynhàkínhlãonhìnthấytừcáinócnhọnđỏquạch,quáigởcủanhàthờbênkiasông:nhưmộtdấuchấmthangiữatrời,chấmhếtmộtmạnhđểmàđứngởđây,giữanhữngluốngraubịxéonát,bỏhoangnàythìkhôngthểnàođọcđược.

Nhưnglãobỗngnhậnralàkhôngphảicảkhuvườnbịbỏhoang:mộtgóc được rẫy sạch cỏ, cómột ít khoai tây, bắp cải, và rau bina đang lên.Mảnhvườnnàyrấtnhỏ,cólẽkhônglớnhơntấmthảm,nhưnhữngkhoảngđấtvẫndànhchocontrẻtrôngmong.Lãovấnnhớchỗấytrướcđâythườngtrồng:dâutây,mấykhómphúcbồntử,vàikhómmâmxôivàgiavị.Mộtđoạn tườngđáđãbịđổ;có thểngười tađãpháđoạn tườngcũnàyđể làmđườngđiđếnmảnhvườnraunhỏđanglênxinhkia,màchắclàhọpháđãlâu, những tảng đá lăn lóc đã bị dây tầmma bao phủ gần kín.Đứng trênkhoảngtườngđổ,phóngtầmmắtvềphíatrước,lãongắmnhìnrấtlâuđoạndốcthoaithoải,cỏxanhrờn,dẫnxuốngbờsôngvàcánhrừngdunhỏ:đấylànơiduynhấtmàthờigiankhôngđủsứcbiếncải.Trướcđây,cólúclãotừngchorằngngôinhàlàcáimàngườitacóquyềnsởhữu.Nhưngcáimàngườita có thì luôn luôn bị những thay đổi đáng nguyền rủa tác động. Chỉ cónhữnggìngườitakhôngcóquyềnchiếmdụnglàbấtbiếnvàhânhoanchàođónlão.Phongcảnhnàykhôngthuộcvềlão,nóchẳngthuộcvềaicả.Đấymớichínhlàngôinhàcủalão.Thếlàxong.Chẳngcònviệcgìđểlàmnữa,đãđếnlúcrađi.Nhưngnếubỏđithìlãochỉcònmỗimộtviệclàrasôngtựtử.Tiềnđãhết,chỉcầnmộttuầntựdovừaquađãđủđểkhẳngđịnhrằngmộtngườinhưlãothìviệclàmchỉlàmộtgiấcmơbấtthành.

Buổisánghômđó,vàokhoảngbảygiờ(cáiđồnghồquảquítcủaôngthịtrưởngchỉbảygiờnằm,còncáiđồnghồbáothứclạichỉbảygiờkémhaiphút)bọnĐứcđếnlôiVuazen,LenoirvàThángGiêngđi.Lúcđólãocùngngồivớicácbạntùsátbứctườngchờđợisúngnổ,đấylànhữnggiâyphútnhụcnhãnhất trongđời lão.Bâygiờ lãođã thànhmột người nghèo túng,bình dân như tất cảmọi người và họ cũng đối xử với lão như với nhữngngườithuộcgiaicấpcủamình,cũnglấynhữngtiêuchuẩnđểđánhgiánhaápdụngvớilão.Nhưnglúcnày,khiđangbướcnhữngbướcchậmchạp,nãonềvềphíangôinhà,cảmgiácxấuhổlạitrỗidậy,sốngđộngvàsâusắc.Cực

chẳngđã,lãophảitựanủirằnganhchàngThángGiêngtộinghiệpđãởthếgiớibênkiasẽcòncóíchcholão.

Lãotiếnlạigầnngôinhà,cácôcửasổ,chằmchằmnhìnlão,nhưmắtcácbạntùđangdựavàotườngvây.Chỉcómộtlầnduynhấtlãongướclênnhìnvàlậptứcnhậnrahết:khungcửakhôngsơntrongphònglàmviệccủalãomộtôcửakínhđãbịvỡ,máihiênsậpvàichỗ.Rồilãolậptứcgụcđầuxuốngmắtdõitheotừngbướcchân.Cóthểtrongnhàvẫnkhôngcóaithìsao?Nhưngsaukhiđãđivòngquanhbiên,vừachậmchạpbướclênbậcthềmdẫnđếncửachínhlãovừanhậnranhữngdấuhiệunhỏnhoichứngtỏởđâycó người, giống như trênmảnh vườn lão vừa đi qua.Bậc lên xuống sạchkhôngchêvàođâuđược.Lãogiơtaykéochuôngvàbằnghànhđộngấylãođã thừa nhận sự thất bại củamình : cóChúa chứnggiám, lão đã cố gắngkhôngtrởlạiđây,nhưnghóarakhôngđược.

7

Những lá cờ chiến thắng cùng với thời gian đã hạmàn khiGian-LuiSarlotrởvềPari.Thânủngchưađếnnỗinhưngđếthìđãmỏngnhưtờgiấy,bộ đồng phục luật sưmàu đen của lão cũngmang đầy vết tích của nhiềuthángtùtội.Ởtrongtrạilãothườngtựhàolàđãluônluôngiữgìn,khôngtỏrabêthathìbâygiờánhmặttrờitànnhẫnđangrọithẳngvàoyphụccủalão,giốngnhưnhữngbàvechaiđồngnátsờnắnđồcũgiữachợtrời,ánhnắngchỉrõchỗnàybịsờn,chỗnàykhôngcócúc,vànóichungtrôngchẳngralàmsao.ChỉcómộtđiềuanủilàchínhParibâygiờtrôngcũngchẳngralàmsao.

TrongtúiSarlocómộtbàncạorâuvàcụcxàbôngnhỏgóitrongtờnhậtbáovàbatrămPhơrăng,lãokhôngcómộtloạigiấytờtùythânnào,ngoạitrừtờtríchlụchồsơtrạigiaimàtênsĩquanĐứcđãghirấtrõràngnhữngthông tin sai lệch do chính lão đọc chomột nămvề trước, kể cả họ lão :Sarlo.NhưngởPháp thờiấy, tờgiấynàygiá trịhơnbấtkìchứngchỉnàokhác,bởivìnhữngngườiđãhợptácvớibọnĐứckhôngđàođâuratậphồsơcánhâncóảnhchụpthẳngmặtvàchụpnghiêngđược.Khuônmặt,dĩnhiênđãthaythôi,bâygiờSarlođểrâu,nhưngnhìngầnthìvẫnđúnglàkhuônmặtấy.NgườiĐứcnắmrấtvữngkhoalưutrữ:cóthểthayảnhtronghồsơ,bằng

cáchphẫuthuậtcóthểtạorahayxóađinhữngvếtsẹotrênmặt,nhưngkíchthướchộpsọthìkhóthayđổilắmvìthếchúngghirấtkỹkếtquảđođạcvàotrong“lílịch”.

MặcdùvậytạiParikhôngcótêntaysaicủaĐứcnàocảmthấybấtanhơnSarlovìlãođãcómộtquákhứnhụcnhã.Làmsaocóthểgiảithíchchomọingườicủanảcủalãođãbiếnđiđâu?màcóthểngườitađãbiếthếtrồicũngnên.Lãonhậnranhữngkhuônmặthơiquentrênnhữngngãtư,nhữngcáilưngcóvẻnhưcủangườiquenchạybiếnvàoôtôbuýt.Lãophảisangphần thành phố nơi lão chưa từng đặt chân đến bao giờ. Phần thành phốtrướcđây lão thườngqua lại thực ra rất hẹp, gói gọn trongvòng trònbaogồmphòngở,tòanhà,nhàhátôpera,gaTâyvàvàibakháchsạn:nhữngđịađiểmnày, trongquanniệmcủa lão,đượcnốivớinhaubằngnhữngđườngthẳngngắnnhất.Chỉmộtbướcsangbênđã làmộtvùnghoàn toànxa lạ :dướichânlãolànhữngđườngtàuđiệnngầmđanchéonhưmộtkhurừng,rồivùngKombavànhữngkhuphốngoạiôtrảidàinhưhoangmạc,ởđâycóthểẩnnáu,cóthểlẩnvàođámđôngdễdàng.

Nhưngđâuphảiđơngiảnlàlẩntránh,màcầnphảitìmđượcviệclàm.Vừauốngcạnchénrượuđầutiênsaukhirakhỏitùlãolậptứccảmthấyđủsứcbắtđầumọichuyệntừconsốkhông,lãosẽlạitiếtkiệmvàsaucùnglãomơthấyđãchuộcđượcngôinhàthừatựởSaint-Gian-De-Brinak,lãođangsung sướng bước vào các phòng. Nhưng vừa lúc ấy lão bỗng trông thấygươngmặtmìnhphảnchiếutrongchiếcbìnhđựngnước.Từtrongbìnhmộtkẻbạitrận,nhunhượcđangnhìnlão.Thậtlàkìquặc,lãonghĩ,chỉmộtbiểuhiệnnhunhượcđủ sức tạonêndấuấn sâu sắc,đủ sức tạo ra trênmặt lãonhữngvếtnhănsâuhoắmhệtnhưmặtnhữngkẻcầubơcầubất lâungày.Nhưng lão còn đủ khách quan để công nhận rằng đây không phải làmộttrườnghợpriêngrẽđặcbiệt, tấtcảcuộcsốngvừaquacủalãođãtạorasựnhunhượcnày.Giốngnhưngườihọasĩ,đểvẽmộtbứctranhđâuphảichỉcầnhaibagiờđứngcạnhgiávẽmàcòncầntấtcảnhữngthángnămđúcrútkinhnghiệmtrướckhingườiđócầmcâycọ lên tay,hànhđộngbạcnhượccũngcầncómộtquákhứnhư thế.Lãođã làmột luậtsư thànhđạt,nhưngđấyhoàntoàndogặpmay,củacảithừakếnhiềugấpmấylầnsốlãotựkiếmđược,nếuphảitựlựccánhsinh,lãonghĩ,thìlãosẽkhôngbaogiờđạtđượcnhữngthànhcôngnhưthế.

Mặc dù vậy, lão đã thử tìm việc làm.Đầu tiên lão xin làm giáo viên

tiếngPháp.TuytiếngsúngchiếntranhvẫncònvangvọngbênngoàinướcPháp,trườngPhápngữcủaBerlisvànhữngtrườngtươngtựđãmởrộnghoạtđộng.ThaychonhữngngườidulịchthờibìnhlàvôsốquânnhânngoạiquốckhaokháthọctiếngPháp.Mộtngườiđànônggầyđét,đầyvẻtựmãnmặcchiếcáođuôitômphảngphấtmùibăngphiếntiếplão.

-Đáng tiếc –Y nói –Chấmdứt câu chuyện –Giọng của ông khôngđượcchuẩnlắm.

-Khôngđượcchuẩnlắm?–Sarlongạcnhiênhỏi.

-Khôngđượcchuẩnđốivớichươngtrìnhcủachúngtôi.Chúngtôidạyvớichấtlượngrấtcao.CácGiáoviêncủachúngtôiphảicógiọngParithậtđúng,thậtchuẩn.Thậtđángtiếc,thưaông.

Chính y phát âm cực kì rõ ràng,mạch lạc, chắc là y vẫn thường nóichuyệnvớingườingoạiquốcđồngthờiychỉsửdụngnhữngmệnhđềđơngiản,đúngnhưphươngphápdạy,nghenóiđòihỏi,chốcchốcylạiliếcnhìnđôigiàynhàunátcủaSarlo.Lãobỏđi.

NgoạihìnhcủangườivừatiếplãochắcchắnđãlàmlãonhớđếnLenoir.Vừađi ra lãođãnghĩngayrằngcó thểcó thunhậpkhánếuxinđược làmnhânviênvănthư,kiếnthứcluậthọcởđâysẽrấtphùhợp.Lãosẽgiảithíchrằngđãchuẩnbịthilấybằngluậtsư,nhưngkhôngđủtiềnvàbâygiờ…

Saukhiđọcquảngcáotrêntờ“LaFigaro”lãotìmđếnvănphòngmộthãngtrêntầngbốnmộtcaoốcởđạilộOsman.Dườngnhưngườitavừamớithudọnxonggianphòngnàysaukhiquânđịchrútlui :rơmrácđượcvunvàomộtgóc,bànghếthìnhưđượcxếpvàotrongnhữnghòmgỗquálâuvừamớiđượcdựngra.Khichiếncuộcvừakếtthúcngườitachưathểnhậnthứcđượcngaylàconngườicũngnhưthếgiớixungquanhđãgiàđinhiều,nhưngđồvậtnhưlàbànghếhaycáimũcủaphụnữthìlậptứcchobiếtđãbaothờigianvừatrôiqua.

Mọiđồvậtởđâyđượclàmtừnhữngcáiốngsắthệtnhưbuồngmáytàuthủy,nhưnglàcontàubịmắccạnđãlâu,cácốnghangỉhếtrồi.Nhữngbộbànghếnàykhôngcònmốtngaytừnăm39,cònvàonăm40thìchúngtạora

cảmgiácnhưhiệnvậttrưngbàytrongviệnbảotàng.Mộtngườiđànôngcótuổi,ratiếpSarlo.Chắcôngtađãmuanhữngthứbànghếnàyngaytừkhicòn là thanhniên,chắckhiđóông tađã theodõinhữngkiểubànghếhợpthờivàcóýtranghoàngvănphòngthậtlịchsự,kiểucách.Ôngtangồiphịchxuốngchiếcghếlàmbằngnhữngcáiốngthépnhưngồitrongphòngđợitàuvàrầurĩnói:

-Tấtnhiênlàôngđãquênhếtrồi?

-Thưakhông–Sarlođáp–Tôicònnhớđượckhakhá.

-Thờikìđầuchúngtôikhôngthể trảcôngcaođược–ngườiđànôngtiếptục–nhưngsaunày,khimọiviệcổnđịnhrồi…Sảnphẩmcủachúngtôiluônluônđượcưachuộng…

-Tôichấpnhậnmứclươngthấpthờigianđầu–Sarlobảo.

-Quantrọngnhất–Ôngtathỏathuận–làlòngnhiệttình.Cầnvữngtinvàocáimàanhđangbán.Bởivìsảnphẩmcủachúngtôiđãtừnggiànhđượcuytín.Trướcchiếntranhhãngcủachúngtôichỉcóchỉsốthunhậprấtcao,phải nói là tuyệt vời. Thực ra lúc ấy đúng vàomùa du lịch, những ngườingoạiquốcởParithìlúcnàocũngsẵn.Cácđịaphươngcũngđếnđặthàngchỗchúngtôi.Sốkiểmkêcủachúngtôiđãthấtlạcmấtrồikhôngthìtôisẽlấychoôngxem.

Sarlocứnghĩông tađangvậnđộng, lãogópcổphầnchứkhôngphảitiếpngườiđangxinlàmthuê.

-Tôihiểu–Lãobảo.

-Cầnphảilàmsaochosảnphẩmcủachúngtôilạitrởnênnổitiếngnhưxưa.Khi công chúngbiết thì nhu cầu sẽ lại xuất hiện.Cuối cùng thì chấtlượngsẽquyếtđịnh.

-Vâng,đúngnhưthế.

-Chonêntựôngcũnghiểurằng–ôngtavẫnchưathôi–Tấtcảchúngtađềuphảighévaivào…trêncơsởhợptác…tươngtrợanhem…cổphầncủaôngsẽđượcđảmbảo–ôngtahuơtaytrênđốngghếbằngốngsắt–Tôixincamđoanvớiôngnhưvậy.

RakhỏiphòngrồiSarlovẫnkhônghiểungườiđànôngđóvừanóivềloại sảnphẩmnào,nhưngvừabướcchânxuốngbậc thangđầu tiên lãođãtrôngthấymộtcáihòmbằnggỗthanhbêntronglàmộtcáiđènbànbằngsắtbọcrơm,cáiđèncóhìnhthápEffelcaođếnmộtmét trônghếtsứckìcục.Dâyđiệnđượcluồnquakhoangthangmáy,cònbóngđènthìtreotrêntầngthượng.CóthểtrongthờichiếntạiParikhôngcònloạiđènnàokhácchăng,mà cũng không loại trừ, aimà biết được rằng đây chính là sản phẩmmàngườiđànôngvừanóiđến.

VớibatrămPhơrăngởParithìchẳngthểsốngđượcbaolâu.Sarlocònđếnmộtnơinữa,nhưngởđấyngườitalạiđòixemgiấytờ.Ôngchủkhôngchấpnhậnchứngchỉtrạigiam.

-Chỉmột trămPhơrăng là có thểmua cả xấp –Ynói, đồng thời gạtphăngnhữngphépđorắcrốicủabọnĐức–Đohộpsọkhôngphảilàviệccủatôi…Ôngđếntòathịchínhsửalạigiấytờchohợplệđi–Ykhuyên–Ôngcóvẻtháovátđấy.Tôisẽđợiôngchođếntrưamai.

NhưngSarlokhôngtrởlạiđấynữa.

Mộtngàyrưỡinaylãochỉđượcăncóhaicáibánhmìbéxíu.Vòngtrònđãkhép:lãođãtrởlạiđúngchỗbắtđầu.Dướiánhchiềutà,lãokiệtsứctựavàomộtbứctường,bêntailãodườngnhưvẳnglạitiếngchiếcđồnghồquảquít trôngtúiáogilêcủaôngthị trưởngđangđềunhịp.Lãođãđiquabiếtbaođườngđất,vượtbiếtbaotrắctrởvàbâygiờlãođangđứngsátbứctườngở cuốimột đoạnđường lát sỏi, không còn chỗđểmàđi nữa.Lão sẽ phảichết,nhưngnếuchếtthìhãychếtgiữathiênnhiên,khỏiphiềnđếnai.LãolảođảobướcvềhướngsôngXen.

Giữalúcđótiếngtíchtắcngừnghẳn,thayvàođólàtiếngloẹtquẹtkèmtheonhữngtiếnglộpcộpnhỏ.Lãongherõnhưvừanghethấytiếngtíchtắccủađồnghồ.Lãochorằngcảhaiđềuchỉlàảogiác.Dòngsônglấplánhhiện

raphíacuốiconđườngvắng.Cảmthấytứcthởlãolạidựavàotường,đầugụcxuốngvàdòngsôngđanglàmlãolóamắt.Lãođứngcạnhhốtiêucôngcộng.Tiếngloẹtquẹt,lộpcộpđuổikịplãorồibỗngimbặtngaysaulưng.Cóchuyệngìđâu?Tiếngtíchtắccủađồnghồcũngchấmdứtynhưvậycơmà.Lãokhôngquantâmđếnảogiác.

-Piđo–cóaiđógọi.

Lãongẩngđầu,nhìnquanhnhưngkhôngthấyai.

-ÔnglàPiđođúngkhông?–Giọngnóivẫnkhẳngđịnh.

-Ôngởđâu?–Sarlohỏi

-Ởđâychứcònởđâunữa!–Tiếngnóingừnglịrồisaulạivanglênngaybêntai,nghenhưtiếngvọngcủalươngtâm–Trôngôngthảmhạiquá.Suýtnữathìtôikhôngnhậnrađấy.Cóaiđếnnữakhông?

-Không.

Lúclãocònbé, trôngnhữngcánhrừngởBrinak lão từng tinrằngbụicây,khómhoa,haygốccâyđạithụcóthểphátratiếngngườinhưngởgiữathànhphốlạiquátuổitứtuầnrồithìkhómàtinvàochuyệnnhữngviênđálátđườngbiếtnói.Lãolạihỏi:

-Ôngởđâu?Vàngaylậptứclãonhậnrasựngốcnghếchcủamình:bêndướibứctườngchắnlộramộtđôichân,quầnđenkẻsọccóthểcủaluậtsưcũngcóthểlàcủabácsĩhayđạibiểuhộiđồngvàđôigiầyđãlâukhôngđượcđánhxi.

-TôilàKarossđâyôngPiđoạ.

-Thếà?

-Hóaralànhưvậyđấy.Ôngkhônghiểutôi.

-Vâng.

-Tôibiếtlàmthếnàođược?Rốtcuộcchúngtakhôngthểbắtcuộcsốngdậmchântạichỗđươc.Tôiđãhànhđộnghoàntoànchínhxácvàtôiđãgiữđúngcựli.ÔngPiđotộinghiệpơi,ônghiểuquáđichứ.Chắcchắnngườitacũngđangbuộctộiôngphảikhông?

-Tôithìchảnóilàmgì.

-DũngcảmlênPiđo.Đừngthoáichí.ThằngemhọtôitrướcđâytừngsốngởLuânĐôn,đangtìmmọicách.Ônghiểutôinóivềaichứ?

-Ôngnênrakhỏichỗđóđểtôinhìnmộtchút.

-Tốthơnhết làđừngPiđoạ.Cứriêngrẽmayrachúng tacòncó thểvượtqua,chứcùngnhau...Chuyệnđóquámạohiểm–nhữngcáiốngquầnkẻsọcchuyểnchỗvộivã–Piđo,cóaiđếnkhông?

-Không.

-ÔngPiđoạ,tôinhờôngnóilạivớibàKarossđôiđiều.Ônghãybảovớibàấylàtôivẫnbìnhan,tôiđãđivềmiềnnam.TôisẽcốgắngđisangThụySĩvàchờmộtthờigian,chotìnhhìnhyênắngđã.ÔngPiđotộinghiệp,vàitrămPhơrănglúcnàysẽrấtcóíchchoôngđúngkhông?

-Vâng;

-Tôiđặttrêngiáấy;ThếôngsẽđigiúpchứôngPiđo?

-Điđâu?

-Đếnđịachỉcũấy.Ôngbiếtrồicòngì,tầngba.Tôitinrằngbàấychưanóiđâu.Conđĩgiàấytựhàovềbộtóccủamìnhlắmđấy.Thếnhé,tạmbiệtvàchúcôngmaymắn.

Tronghốtiểucótiếngsộtsoạt,nhữngbướcchânloẹtquẹt,lộpcộpxadần.Sarlonhìntheo:mộtngườiđànôngtobéo,mặcbộđồđenđangtậptễnhbướctrênđầuy,mộtcáimũgiốngnhưcáitrướcđâylãovẫnthườngđộikhiđitừphốMiromenilđếntòaán.

Tronghốtiểu,trêngiácómộttậptiềnxếpgọngàng:batrămPhơrăng.NóigìthìnóiKarosscũnglàngườiphúchậu,yđãnóicholàcho,màcònchonhiềuhơnđãhứanữa.Sarlophálêncười.Mộttuầntrôiqua,lãođãtrởvề đúngđiểmxuất phát, trong túi lão lại có ba trămPhơrăngnhưhôm rakhỏitrại.Ynhưsuấtcảtuầnqualãochỉhítkhôngkhímàsốngvậy,hoặclàcómộtmụphùthủynàođó,mớinhìnquatưởngnhưrấthiềntừ,nhưngthựcralàgianác,đãtặngcholãocáivítiềnvôtận,nhưngkhôngbaogiờđượclấyquábatrămPhơrăng.HayđâylàbatrămPhơrăngtrongsốbatrămngànmàchàngThángGiêngđãchếtđềgiànhcholão.

Đểcònxemđã,Sarlonghĩ.Chiabatrămđồngnàyrachocảmộttuầnđểchỉđượcsốnglâuthêm,ráchrướithêmmộttuầnnữathìnghĩalígì.Lúcấylàgiờuốngrượukhaivịvà lầnđầu tiên lãobướcchânvàovùngđấtquenthuộc,nơilãobiếtrõtừngngôinhàtừngngõphố.

TrướcđólãokhôngngờPariđãthayđổiđếnthế,nhữngđườngphốmàtrướcđâylãochưahềthấycóthểtừxưavẫnvắngngườinhưngởđâybâygiờcũngrấtítkháchbộhành,vàicáixíchlôchậmchạplướtqua,mấychiếcdùvải,chequầyhàngbạcphếch,nhữngkhuônmặtxalạ.Đôikhilãocũngtrôngthấyvàingườituykhôngquen,nhưnglãonhớlàtrướcđâyđãtừnggặptrênđườngđangnhấmnhápmónkhaivị.Nhữngkhuônmặtđógợitrongtâmtrílãohìnhảnhmộtvườnhoavôchủ,thấpthoángđóđâyvàibônghoahiếmhoicònsótlạigiữanhữngđámcỏdại.

Đằngnàohômnaymìnhcũngsẽchết,Sarlonghĩviệcgìphảilolắngmàngaycảcókẻnàođónhậnra ta thìđãsao?Nghĩ thế lão liềnđẩycửamộtquáncàphêtrướcđâylãothườngluitớirồimạnhbạobướctớigócphòng,nơicómộtcáiđivăngdàimộtđầugắnchiếcgươngkhungmạbạc,như lànơidànhchochínhlãovậy.

Chỗđóhóa rađãcóngườingồi.Mộtgã línhMĩmáphúngphính,vẻmặtngâythơthôlậutrẻconvàngườihầubànđangmỉmcười,cúichàoy,

nhưđangphảitiếpmộtngườikháchquenthuộcvàkhảkínhvậy.Sarlongồixuốngmộtcáibànkhácvàbắtđầuđểquansát.Mộtcáigìđógiốngnhưlàsựphảnbộitrongquanhệvợchồng.Taychủkháchsạnxuấthiện,trướcđâyy thường dừng lại bên bàn của lão, nóimột đôi câu, nhưng lần này y đingangqua,dườngnhưSarlochưatừngtồntại,rồiđếngầnbàngãlínhMĩ,miệngmỉmcườithânmật.Nhưnglãolậptứchiểu:ngườilĩnhMĩđanglôiratập tiềndàycộpđể thanh toán.Trướcđây lãocũngđã từngcónhữngxấptiềnlàkháchhàngcókhảnăngthanhtoán.Vàngườitakhôngnhìnthấylãochính vì lão không có tiền. Lão uống li cônhắc thứ nhất liền gọi li nữa,nhưngmàvẫnkhôngcóngườiđemra.Lãophát cáu liềnkêuchủ.Ông tađịnhtránhnhưngcuốicùngvẫnphảira.

-Saovậy,Giun?

Trongđôimắttrốngrỗngcủalãoléolênsựbựcbội.Thằngnàychỉchophépnhữngngười thân cậnnghĩa lànhữngngười có tiềngọi trốngkhôngđây,Sarlochợtnghĩ.

-Ôngkhôngnhậnratôià,ôngGiun?

Ytỏvẻbối rối,có thểgiọngnóiđãnhắcnhởy.Thờibuổi thật là lộnxộn:mộtsốkháchhàngbiếnmất,sốkhác, trướcđây lẩn tránh,nhưngsaumộtthờigiantùtộiđãthayđổiđếnkhôngnhậnrathìnaylạixuấthiện,cũngcómộtsốkhônghềlẩntránhnhưngtốtnhấtlàđừngcógiâyvớihọchokhỏiráchviệc.

-Thưaông,hìnhnhưlâulắmrồiôngkhônglại.

TênMĩgõđồngxuxuốngbànlạchcạch.

-Xinlỗi–Chủkháchsạnđịnhchạylạiphíađó.

-Khôngđược,khôngđược,ôngkhôngđượcnétránhmộtkháchcũnhưvậyôngGiunạ.Ônghãytưởngtượngnếutôikhôngcórâu–lãolấytaychebộrâu–ChảnhẽôngkhôngnhậnraSavelàôngGiun?

TênMĩlạilấycạnhđồngxugõxuốngbàn,nhưnglầnnàyGiunkhôngthèmquaylạimàchỉrahiệuchongườihầubànđếnxemhắnđặtthêmmóngì.

-Trờiơi,ôngSavel,ôngđãthayđổinhiềuquá.Tôithậtlàngạcnhiên...Nghenóiông...

Rõrànglàhắnkhôngnhớđãnghenói thếnàovềSavel.Thậtkhómànhớđượctrongsốkháchhàngai làanhhùng;ai là tênphảnbộivàaichỉđơngiảnlàkháchhàng.

-BọnĐứcđãbỏtùtôi–Savelnói.

-Vâng,tôihiểurồi–Giunphấnchấnbảo–Pariđãtrởlạigầnđượcnhưxưarồi,thưaôngSavel.

-Thực rakhônghoàn toàn–Savelhấthàmhướngvềchỗ lão thườngngồi.

-Vâng,tôisẽcốgắngđểtừmaikhôngaingồiđấynữa,thưaôngSavel;Thếnhàcủaônghiệnnayrasao,xinlỗi,giađìnhôngởđâuấynhỉ?

-Brinal.Ởđấyhiệncóngườiởrồi.

-Nhàcửakhôngbịpháchứ?

-Hìnhnhưlàkhông.Tôichưavềđấy;ThậtraôngGiunạ, tôimớivềđếnParingàyhômqua thôi.May ra thì tôiđủ tiền thuênhà trọđượcmộtđêm.

-Tạmthờitôicóthểgiúpôngđược,thưaôngSavel.

-Không,không,tôisẽtựloliệulấy.

-Ítnhấthômnaycũngxinchophépđượccoingàilàkháchquícủatệ

quán.Ôngdùngthêmlinữachứạ;

-Xincảmơnông.

Đừngnhưthế,cáivívẫnchưahềvớiđi,lãonghĩbatrămPhơrăngvẫnlàcủata.

-Ôngcótinvàoquỉthầnkhông,ôngGiun?

-Cóchứạ,thưaôngSavel.

Lãonóivớimộtvẻthờơtuyệtvọng.

-Ôngkhôngngheainóià,ôngGiun,tôiđãbỏnhàởBrinakrồi.

-Đượcgiáchứông.

Lãobỗngcảm thấyghétcayghétđắng tayGiun.Lãokhông thểhiểu,làmsaongườitalạicóthểnhẫntâmđếnnhưthế?Chảnhẽhắnlạikhôngcócáigìđángquí,dùđượcgiáđếnđâucũngkhôngnỡbánđiư.ThằngnàysẵnsàngbánluôncảtínhmạngchứchẳngchơiSavelbảo:

-Thậtđángtiếc.

-Tiếcgìcơ,thưaôngSavel.

-Saunhữngnămthángđãquamỗichúngtađềucócáigìđóđểmàtiếc,khôngđúngthếsao?

-Chúng tôichẳngcógìphảihối tiếccả, thưaôngSavel.Tôixincamđoanvớiôngrằngchúngtôiluônứngxửđúngmực.BaogiờtôicũngphụcvụngườiPháptrướctiên,tôiluônluôntuânthủnguyêntắcnày,tênĐứcthìdùcólàtướngđichăngnữacũngphảiđợilượtsaungườiPháp.

LãobỗngthèmkhátđịavịcủaGiun:ngườitacóthểmaymắnthếđấy,

đểgiữđượcnhâncáchcủamìnhchỉcầntrảmộtcáigiákhôngđángkể,chỉcần tỏ ra thiếu lễđộvàvô tìnhmộtchút thôi.Đốivới lão“đúngmức”cónghĩalàchết.Bấtngờlãolêntiếnghỏi:

-ÔngcóbiếttừgaTâyđãcótầuđichưa?

-Ítlắmmàrấtchậm,thiếunhiênliệu.Ganàocũngđỗ.Đôikhicònđỗsuốtđêmấy.SángmaimayraôngmớitớiđượcBrinak.

-Tôicũngkhôngvội.

-Họmongôngà?

-Ai?

-Nhữngngườiđangtátúctạinhàôngấy.

-Không.

Đãlâukhôngđượcuốngrượu,cônhắcnhanhchóngngấmvàomọingócngáchngầmtrongtâmtrílão.Ởđây,trongcáiquáncafèquenthuộcnày,nơingaycảnhữngvếtxướctrênmặtcáigươnghoặcgờchiếcghếcũnggầngũi,nhưvẫnthếđãlâu,lãobỗngkhaokhátđứngdậy,laoragavàlêntàuđểvềnhà,nhưngàynàobấtngờnổihứngvềquêvàđượcđóntiếpnồnghậutạinhà.Lãotựnhủ:thìđãsao,chếtchẳngbaogiờmuộn.

8

Cáichuông,cũngnhưnhiềuđồvậttrongnhànày,đãcũlắm.Ôngthânsinhralãokhôngthíchđiện,chonênmặcdùcóđủtiềnđiệnkhíhóacảthànhphố,gầnnhưsuốtđờidùngcáiđèndầuhỏa(cụcònkhẳngđịnhrằngnórấtcóíchđốivớimắt)vànhữngcáichuôngcổlỗsĩ,treotrênnhữngthanhsắtdài.Chínhlãocúngrấtthíchngôinhàcũnàynêncũngkhôngmuốnthayđổi.ĐivềBrinaklãocócảmgiácnhưđangchuivàomộtcáiđộngyêntĩnh,mờtối nơi ngay cả những cáimáy điện thoại lúc nào cũng kêu lên gắt gỏng

khôngthểlàmphiềnđượclão.

Bâygiờlãongherõtiếnggiâygiậtvàrunglêntrướckhitruyềnchuyểnđộngvàocáichuông.Ởđằngsau,sátliềngianbếp.Nếulãođangngồitrongnhàthìchắclàcáichuôngphảireolênvuivẻchứkhôngrầurĩngắtquãngnhưcơnhotrongbộngựckiệtsứcnhưthế…Làngiólạnhbanmailayđộngnhữngbụicây,uốncongđámcỏmọcbênvệđường,cótiếngmộtthanhgỗrơi,cóthểđấylàthanhgỗràovườnsau.Cánhcửađộtngộtmở.

ChínhchịcủaThángGiêngmởcửa.Lãonhậnrangayvìcôcónhiềunétgiốngemvàvừanhớđếnngườiemlãolậptứcmườngtượngramọitìnhtiết.Côcũnggầy,tóccũngtrắngvàcònrấttrẻ,nhưngđãkhônghềbiếtsợmộtcáigì,cólẽđâycũnglànétđặctrưngcủagiađìnhnàychăng.Cônhìnlãotừđầuđếnchânvàbấtngờ lãonhận ra là lãochẳngcógìđểbiệnhộcả, lãođứngtrướccônhưmộttrangsáchđãmở,côsẽtựđọclấy.

-Ôngđóià?–Vừanhìnthấylãocôđãnói,đấycũnglàđặctrưngcủaphụnữ,họđọcluôncảtrangkèmtheolờiphụchúlàđôigiàyrách.Lãophácmộtcửchỉmàcóthểhiểulàđồngýcũngđượcmàphảnđốicũngđược.Côgiálạibảo:-Nhàtôiđồănhiếmlắm.Chínhôngcũngrõhoàncảnhđấy.Cólẽtôisẽbiếuôngíttiền.

Lãotrảlời:

-Tiềnthìtôicóđây.BatrămPhơrăng.

-Ôngđivàođi–Cômời–Nhưngcốgắngđừnglàmbẩn.Tôivừamớilaubậcthềmđấy.

-Tôitháogiàyđây–lãonóirồibướcvàotheocô,hơilạnhcủavánsànthuyềnquađôitấtcũtrênmỗibướcchânlão.Trongnhàcũngcómộtchútthayđổitheochiềuhướngxấuhơn,rõralànhữngkẻxalạđãlàmchủởđây;chiếcgươnglớnđãbịgỡkhỏitườngđểlạimộtvếtốtrôngchẳngralàmsao,cái tủ commốt cao bị chuyển sang chỗ khác,mấtmột chiếc ghế tựa, bứctranhkhắcgỗ“TrậnthủychiếnởBrést”đượctreosangchỗkhác,theolãothì thiếu thẩmmĩ.Ngoài ra,khôngnhìn thấybứcảnhbốở trên tường, lãocáukỉnhhỏi:

-thếcòn?...Lãolậptứcimbặt.

-Sao,cáigì?

-Mẹcô–Lãonóithêm.

Côquaylại,chămchúngắmnhìnlão,ynhưvừađâycôđãbỏsótkhôngđọchết.

-Tạisaoôngbiếtmẹtôi?

-ThángGiêngđãkểchotôi.

-ThángGiênglàai?TôichẳngbiếtThángGiêngnàohết.

-Emcô.Chúngtôigọicậuấythế.

-Ôngcùngbịgiamvớicậuấyà?

-Vâng.

Rồi đây lão sẽ còn biết thêm rằng cô luôn luôn hành động khác vớinhữngđiềungườitamongđợicô:lãochorằngcôsẽgọimẹ,nhưngcôgiậtgiậtcổtaylãovàbảo:

-Nóikhẽthôirồigiảithíchthêm.

-Mẹtôichưabiếtđâu.

-Chuyệncậuấychếtà?

-Chưabiếtgì.Mẹtôivẫnnghĩlàcậuấyđangphấtlên…ởđâuđấy.KhithìởAnh,khithìởNamMĩ.Bàấyluônluônbảo:Tôivẫnbiếtlàcontôicóđầuóclắm.Thếôngtênlàgì?

-Sarlo.Gian–LuiSarlo.

-Thếcònthằngấyôngcũngbiếtchứ?

-Thằngấy?À,vâng,tôibiết.Cólẽtốthơnhếtlàtôinênđitrướckhimẹcôtới.

Phíabêntrêntừchỗngoặtcủacầuthangcótiếngmộtngườiphụnữcaotuổi.

-TerezaAiđấy?

-MộtngườiquenvớiemMisel–Côgáiđáp

Từphía cầu thangmột bà lão béo phục phịch, quấn vòng trong vòngngoàiđếnmấylớpkhănsan,ngayhaichâncũngbọc lằngnhằng,bà ta lệtxệtlạigần.Khómàtưởngtượnglàmsaolạicóthểthươngxót,cóthểcưumangmộttráinúinhưvậy.Chảlẽbộngựcvĩđạikialạicầnailolắnggiúphaysao.Chínhcôdườngnhưcũngđượcsinhrađểsốngtrongyêntĩnhvàđượcchechởcơmà.

-Sao?–Bàgiàhỏi–CháuMiseldạonàyrasao?

-Tốtmẹạ-Côgáiđáp.

-Mẹkhônghỏicon.Thưaông,lúcôngrađithìcháuthếnào?

-Chúấykhỏecụạ-Sarlonói–Chúấydặntôiđếnthămsứckhỏecụ.

-Hóarathếđấy.Đángnhẽracháunóphảimuatặngôngđôigiàymớiphải–Bàtanhậnxétmộtcáchcayđộc–Cháunókhônglàmnhữngchuyệnnhảmnhíchứ?Nókhônghoangphíquáchứông?

-Khôngđâucụạ.

-Tấtcảnhữngcáinàylànómuachođấyôngạ-giọngbàtaphalòngtựhàomùquáng–Thằngbéđếnlàngốc.CáinhàcũởMenimontancũngvẫncòntốtlắm.Cănhộbaphòngcònđủsứcchămnom.Chứđây,ngườiởthìchẳngcó,haingườiphụnữthìlàmsaođược.Cháunócũnggửitiềnvềđấy,nhưngcólẽnókhôngbiếtbâygiờcótiềncũngchẳnglàmđượcgì.

-Ôngấyđóirồimẹạ-Côgáingắtlời.

-Thìcósao?–Bàgiànói–Tạisaoconkhôngdọncơmmờiôngấy?Đứngnhưngườiănmàyvậy.Nếuôngấyđóithìhoàntoàncóthểnóilàđói–Bàtalísự,cứnhưlàlãođãrarồivậy.

-Tôisẽtrảtiền–Sarlobảo.

-À,thìraôngấysẽtrả,hóarathếđấy.Đừngcóthòitiềnravội.Chẳngailàmthếđâu.Khingườitachưahỏithìhẵngcứcấttiềnđi.

Bà ta giống nhưmột biểu tượng cho trí tuệ của nhân loại đã bị hóathạch,chỉcó thể thấy trongcácsamạchoangvụ, thídụnhưconnhânsư,nhưnglàmộtconnhânsưrỗngvàchínhvìsựkhiếmnhãvôbiênấymàtấtcảsựsángsuốtcủabàtalạihóararấtđángngờ.

Bêntráitiềnsảnhlàmộtcáicửađãgẫytaycầm,đằngsaunólàmộtcáihànhlangdài,lạnhlẽo,chạygầnnhưsuốttòanhà,mùađôngthứcănđưatừbếplênđượcđếnnhàănthìđãgầnnhưnguộilạnh,ôngthânsinhralãođãđịnh sửanhiều lần, nhưng cuối cùng lại thôi.Vàbâygiờ, không cầnnghĩngợi lâu, lão tiến lại phía cái cửa, chút nữa thì lão tự độngđi xuốngbếp,nhưnglãosựcnhớravàtựnhủ:phảithậntrọng,hếtsứcthậntrọng.VừayênlặngbướcsauTêrêzalãovừanghĩ:thậtlàkìlạkhithấymộtcơthểtrẻtrungtrongngôinhànày,nơilãochỉgặpđộcnhữnggianhângiànua,trungthànhvàcaucó.Nhữngngườitrẻtuổichỉtồntạitrongphòngngủcủahaicụ.Bốsaukìthilấybằngluậtsư.Bàđangbếbáccả.Ynhưlãođangdẫncôvợmớivàonhà,lãovừabướcdọchànhlangtheosauTêrêzavừabuồnrầunghĩ.

Côđưacholãobánhmì,phómátvàcốcrượuvangrồingồisátbànđối

diệnvớilão.Lãoimlặngnhaivìđangrấtđóivàvìlúcnàynhữngkỉniệmxaxưađangtrànvề,xâmchiếmtâmhồnlão.Từngàythanhniênlãohầunhưkhôngxuốngbếp.Thếmàtrướcđó,lúccònnhỏvàokhoảngmườimộtgiờhầunhưngàynàolãocũngchạytừvườnsauvàobếpđểxemcógìăntạm,bàgiàlàmbếp–lạibàgià–rấtquílão,baogiờcũngchoăn,bàcòntặngchonhữngthứtứccười,lãovẫnnhớ,khithìlàcủkhoaitâyvớinhữngnhánhtrôngnhưhìnhngười,khithìlàcụcxươnggàcótíthịtlàmmũgiốngnhưbàgiàvậy,khithìcáibecừumàlãotưởnglàcáibúachiến.

Côgáiđềnghị:

-Ônghãykểvềanhtaxemsao.

Đấylàđiềulãorấtsợ,lãođãchuẩnbịsẵnnhữngcâunóidốithíchhợp.Lãobảo:

-Anhấyđúnglàlinhhồncủatrại,đếnngaybọnlínhgáccũngquí;

Côvộivãngắtlời:

-TôikhônghỏivềMisel…Ôngkểvềngườikiacơ;

-Vềcáingười,mà…

-VềSavel–Cônói–Ôngcholàtôisẽquêncáitênấyđượcà?Tôinhớrõchữkítrênvăntự:Gian–LuiSavel.Ôngbiếttôiđãsuynghĩsaokhông?Trướcsaugìrồianhtacũngtớiđây,dứtkhoátlàanhtamuốnxemxemngôinhàđẹpđẽnàycủaanhtagiờrasao.Cónhiềungười lạđếnđây lắm,dânkhấtthực,nhưôngấyvàlầnnàonghethấychuôngtôicũngnghĩ:“nhỡđâylàanhtathìsao”.

-Nếuthếthìsao?

-Chắcchắnlàtôisẽnhổvàomặt–cônóivàlúcnàylãomớinhậnrarằngcôcócáimiệngkháxinhgiốngnhưThángGiêng–Đấylàviệctrướctiên.

-Vừanhìnvàomiệngcôlãovừabảo:

-Ngôinhàđúnglàrấttốt.

-Đôikhi,nếukhôngvìbàcụthìcólẽtôiđãchonómồilửarồi.Trờiơi,saomàlạinguthếkhôngbiết.

-CôquátSarlo,rõràngđâylàlầnđầutiêncônóiraýnghĩđãnungnấutrongtim–chảlẽcậuấylạinghĩrằngtấtcảnhữngcáinàylạicầnthiếtvớitôihơnchínhcậuấysao?

-Côvớianhấylàchịemsinhđôià?–Sarlohỏi,mắtkhôngrờikhỏicô.

-Ôngcóbiếtkhông,chínhcáiđêmchúngnóbắtcậuấytôiđãcảmthấyđauđấy.Tôingồidậyvàkhóc.

-Khôngphảibanđêm,buổisáng.

-Khôngphảiđêmà?

-Không.

-Thếnghĩalàthếnào?

-Chẳng có ý nghĩa gì cả - Sarlo trả lời – lão lấy dao cắt phómát rathànhnhữngcụcnhỏ-thườngvẫnvậyđấy.Tacúhãychorằngmỗichuyệnxảyrađềucómộtýnghĩanàođấy,nhưngsaunàymớithấyrằnghoàntoànkhôngphảinhưvậyvàđơngiảnchẳngcóýnghĩagìhết.Côtỉnhdậyvìđauvànghĩrằngđấylàtìnhyêu,nhưngcácsựkiệnlạikhôngxácnhậnđiềuđó.

Côbảo:

-Chúngtôiquínhaulắm.Tôicócảmtưởnglàtôicũngđãchếtrồi.

Lãovẫntiếptụccắtphómátthànhnhữngcụcnhỏ.Vàkhôngngẩnglên,lãokhẽnói:

-Trongthựctếmọichuyệnkhôngphảinhưvậy.Rồicôsẽthấy.

Lãorấtmuốntựkhẳngđịnhrằnglãokhôngphảichịutráchnhiệmvềcảhaicáichết.Lãolấylàmmừnglàcôthứcdậybanđếmchứkhôngphảilúcbảygiờsáng.

-Ôngvẫnchưakểxemanhtalàngườithếnào–cônhắc.

Thậntrọnglựachọntừngtừ,lãobắtđầutả:

-Caohơntôimộtchút…khoảngđộbacentimet,màcũngcóthểíthơn.Khôngđểrâu.

-Điềuđóchẳngcóýnghĩagì–côngắtlời–râuchỉđểđộmộttuầnthìsẽđầy.mắtmàugì?

-Xanh.Nhưngđôikhilạicóvẻnhưlàxám.

-Ôngkhôngthểnhớđượcmộtcáigìđặctrưngchoanhtaà?Mộtvếtsẹochẳnghạn?

Cóthểbịaranhưnglãokhôngmuốn.

-Không–Lãonói– tôichẳngnhớđiềugìnhưvậycả.Anhta làmộtngườibìnhthường.nhưtấtcảchúngta.

-Đầutiêntôicũngđịnhthuêmộtngườiởtronglàngđểtrôngnomnhàcửa,đồngthờigiúpxem,nhỡbấtthìnhlìnhanhtaxuấthiện.Nhưngkhôngthể…họđược.Họcóvẻquíanhtalắm.Cólẽlàdohọbiếtanhtatừlúccònnhỏ.Màđốivớimộtđứatrẻthìđiềuxấuxacóthểthathứđược,sauđónólớnlênvàtakhôngnhậnranữa.

Giốngnhưbàmẹ,côcũngnóiranhữngchânlýnhưngnhữngđiềuđókhông phải do di truyền,mà là cô đã thu lượmđược trên đường phố bêncạnhngườiem,khôngphảivôtìnhmàtrongnhữngdanhngôicủacôcóthểnhậnthấysựrắnrỏicủađànông.

-Mọingườiởđâycóbiếtviệcanhtađãlàmkhông?

-Biết thìcũngchẳngviệcgìđếnhọ.Thửnghĩmàxem:anh tađã lừađượcmộtngườiPari.Lừađược–Thếlàgiỏi.Cứthếmàchơi.Tôicholàhọsẽbảo thếđấy.Anh ta là luật sưmà;đúngkhông.Chắcchắn làanh tađãnghĩ ramánhkhóegì đấy làmchonhữnggiấy tờnày thànhkhônghợp lệthôi.

-Đâucó–Sarlonói–Theotôianhtaquáhènnhátđếnnỗikhôngthểsuynghĩđượcgì.Chứnếuanhtacònđủminhmẫnthìanhtasẽphảichết,đúngchưa?

-Thằngấy,nếunóđịnhchếtthìôngcứtinrằngtrướchếtnóphảirửasạchmọitộilỗi,báilãnhthánhthể,thatộichotấtcảkẻthùcủamìnhđã.Khinóchưađánhlừađượccảquỉsứthìđừnghòngnóchịuchết.

-Côcămthùanhtaquánhỉ?

-Tôisẽbịtrừngphạt.Vìtôikhôngthểthathứ.Trướckhinhắmmắttôisẽkhôngđược tha tội.Tôinghĩ rằngôngđói–cônhậnxét–Thếmàôngchẳngăngìcả.Mónphómátnàyngonđấy.

-Cólẽtôixinphép,-Lãonói.

-Ôngcứngồichơi.Chúngcóchocậuấygặpchacốkhông?

-Có.Theotôilàcó.Ởbuồngbêncạnhcóôngmụcsư,ôngtavẫnlàmchuyệnđó.

-Thếôngsẽđiđâu?

-Tôicũngkhôngbiết.

-Ôngđangtìmviệclàmà?

-Tôiđãthôitìmrồi.

Côlạibảo:

-Ởđâychúngtôicũngcầnmộtngười.Haingườiphụnữthìkhôngđủsứctrôngnomcáinhàrộngthếnày.Lạicònvườnnữa.

-Cólẽkhôngtiệnlắm.

-Tùyông.Tiềncông thìkhông thànhvấnđềđâu.–Côcayđắngnóithêm–chúngtôigiàuđấy.

Lãonghĩ:haylà,độmộttuần…sốngbìnhthản…ởnhà.

Còncônóithêm:

-Nhưngnhiệmvụchínhcủaônglàôngphảiluônluôncanhchừngxemanhtacóđếnkhôngnhé,tôithuêôngđểlàmviệcấyđấy.

9

Ngàyđầutiêntrongvaingườilàmthuêngaytạingôinhàcủamình,lãocảmthấylúngtúngvàđaukhổ,nhưngquamộtngàynữathìlãoquendầnvàlặnglẽchấpnhận.Nếungôinhàquảthậtthânthiếtđốivớianhthìkhôngbắtbuộcphảilàchủcủanó,chỉcầnbiếtrằngnóvẫntồntại,trọnvẹn,khôngsuysuyểnnhưtrướcđây–khôngkểnhữngthayđổidothờigianvàhoàncảnhmanglại.BàMangiovàcôcongiásốngtrongđócũngnhưcáckháchthuêtam:nếuhọcóhạmộtbứctranhnàođóthìcũngchỉlàdobuộcphảilàmthếmàthôi,thídụnhưđểkhỏiphảileolênlaubụichứkhôngphảiđểtreobứckhácvàochỗđó;họsẽchẳngđốnmộtcáicâynàonhằmlàmchophongcảnh

đẹpthêm,họcũngchẳngbaogiờnghĩđếnchuyệnthayđổiđồđạctrongnhàtheomốtnọkia.Họcũngchằnggiốngnhưnhữngngười thuênhàthựcsự,màcóvẻgầnnhưmộtbọnDigan,pháthiệnrarằngngôinhàđangbỏtrống,vộichiếm lấyvàibabuồng, trồngcấymộtgócvườn thậtxađườngcáivàluôntheodõilàmsaokhóibếpcũngđừngquánhiềuđểkhôngaicóthểpháthiệnrahọ.

Ởmộtmứcđộnàođóthìcóvẻđúngnhưvậy,lãopháthiệnrarằnghaimẹconnhàấysợnhữngngườitronglàng.MỗituầncôgáicuốcbộđếnchợBrinakmột lần,mặc dù lão biết rằngởSaint –Gian có thể thuê được xengựakéo,mỗituầnbàgiàđilễmộtlần,côcongáidẫnbàđếntậntiềnđìnhvà saubuổi lễ thì cũngđếnđấyđón.Bàgià thườngbướcvàonhà thờkhibuổilễđãbắtđầuvàkhiôngcốđạovừakịpbảo:“buổilễkếtthúc”thìđứngdậytrướctiên.Nhưvậybàtachẳngbaogiờphảichạmtránvớigiáohữuởbênngoàinhàthờ.ĐiềuđólàmSarlohàilòng.Haimẹconbàsẽchẳnglấylàmngạcnhiênviệclãocũngtránhnhữngngườitrongxóm.

Từnay,vàonhữngbuổichợ,lãosẽphảiđiBrinak.Lầnđầutiên,vừađilãovừacócảmgiácnhưlàmọivậtquenthuộctrênđườngđềusẵnsàngtốcáo lão –Ngay cả nếu không có người nào gọi đúng tên thì cái bảng chỉđườngởngã tưsẽ tốcáo,dấugiàyhiện rõnhưchữkí riêng,còn tiếngđếgiầy nện trên nhưng thanh gỗ lát cầu vang lênmột cách quen thuộc, nhưgiọngnóiduynhất,cómộtkhônghai.CómộtchiếcxengựachạytừSaint–Gianvượtqua,lãonhậnrangườixàích,đấylàmộtnôngdânđịaphươngmàhồinhỏđãbịchiếcmáykéocángãytayphải;còntrướcđóhaingườivẫnthânvớinhauvàthườngchơitrênnhữngbãicỏsaulàng,nhưngsautainạnấy,mộtthờigiandàinằmviện,giữahaingườiphátsinhtháiđộghentịvàlãnhđạmkhóhiểu.Saunày,khigặplạinhau,họđãlàhaikẻkìnhđịch.Hồiđóhaingườikhôngthểsửdụngcùngmộtloạivũkhíđểchốnglạinhữngquảđấm của lão, chú vé kia đã sử dụng giọng lưỡi sắc sảo, bị những dằn vặtthươngtậtbiếnthànhcayđộc.

Sarlonhảyxuốngcáimươngbênđườngđểtránhchiếcxe,lãogiơmộtbàntaychemặt,nhưngRoskhôngnhìnvềhướnglão,đôimắtđencủahắn,nhưmộtkẻcuồng tínchỉhướngvềphía trước, thânhình rắnchắcbịphạtmấtmộtcánhtaynhôlênnhưmộtpháođàiđổnátchiatáchhắnrakhỏiphầncònlạicủathếgiới.Màthựcratrênđườngcáisựđilạirấtlộnxộn,Sarlotựnhủ, có thểkhôngphải lo lắngviệc thiênhạđể tâmđếnmình.Trênkhắp

nướcPhápmọingườiđangtìmđườngvềquê,kẻthìvừarờikhỏitrạigiam,kẻthìrờikhỏinơiẩnnáutrênđấtkhách.NếucóthểđứngởtrêncaomànhìnxuốngnướcPhápnhưnhìntrêntấmbảnđồđịalí,bằngđôimắtcủaChúathìsẽthấyngườitađangdiđộngnhưnhữnghạtcátnhỏtheonhữngmạchmáugiaothôngcủanó.

Lão thở phàonhẹ nhõmkhi bước chânvề tới nhà, cảmgiác nhưvừathoátkhỏimộtvùngđấtxalạ,nơimọithứvừacóvẻmọirợvừakhóhiểu.Lãobướcquacửachính, lần theohành langvàosâu trongnhànhưđivàomộtcáihang.TêrêzaMangiơđangcắmcúibênbếp,taykhuấycáithìatrongchảo.Côngẩngđầulênvàbảo:

-Lạnhỉ,tạisaoônglạivàobằngcửachính?Đibằngcửasaunhưchúngtôiấycóhơnkhông.Đỡphảilau.

-Xinlỗi,thưacô–Lãotrảlời–tạivìlầnđầutôicũngvàobằngcửaấy.

Côđốixửvớilãokhôngnhưvớiđầytớ,đốivớicôlãocũnglàmộttayZigantạmtrútrongngôinhàhoangtrướckhibịcảnhsátxuađimàthôi.Chỉcóbàgià thỉnh thoảng lạinổi lênnhữngcơn tứcgiậnbộtphátvôcớ,quáttháoầmlênrằngconbàsắpvềvàhọsẽsốngsungsướngđúngnhưnhữngngườicócủaphảisống,vớinhữngngườihầurangườihầuchứkhôngphảinhững tên lang thang đầu đường xó chợ… Những lúc như thế TêrêzaMangiơthườngquaymặtđi,giảtảngnhưkhôngnghethấy,nhưngsauđólạinói với lão bằng những câu buông tuồng, chỉ sử dụng với những ngườinganghàngvànhưvậydườngnhưlạiphụchồiđịavịcholão.

Lãonói:

-Gầnnhưchẳngcógìmàmua.Chỉcókẻngumớiđimuaraukhicómộtcáivườnrộngnhưvậy.Sangnămcôkhỏicầnmua…Lãođếmtiềm–Tôimuathịtngựa.Ngayđếnthỏcũngkhôngcó.Tiềnthừađâyạ.Theotôiđúngđấy.Cônênxemlạixem.

-Thôiđược,tôitinông–Côbảo.

-Bàcụsinhracôkhôngtinđâu.Tôighicảđây.–Lãođưachocôtờgiấyvàngóquavaixemcôcộng.

-“Cian–LuiSarlo”–Côđọcởcuốimảnhgiấy–lạnhỉ…Nhìnquabờvaicô,lãobỗnghiểuratấtcả:chữkíởbêndướibảngthanhtoángiốngnhưđúcchữlãođãkítrêntờchứngthư.

-Chuyệngìlạ?–Lãohỏi.

-Tôixin thề rằng tôiđã trông thấynétchữcủaông.Tôiđãnhìn thấychữkínàyởđâurồi.

-Haylàtrongthưcủatôi?

-Ôngcóviếtthưchochúngtôibaogiờđâu.

-Vâng,đúngthế-Môilãokhôlại–thếthìtheocô,côcóthểnhìnthấyởđâu?

Vàtưởngnhưcảthếkìtrôiquatrướckhicôtrảlời,mắtvẫnkhôngrờitờgiấy:

-Tôikhôngbiết.Cáinàyđôikhivẫnxảyra,anhđếnmộtvùngnàođóvàanhbỗngcócảmgiáclàtrướcđâyanhđãtớiđórồi.Cólẽcũngchẳngcóýnghĩagì.

10

Không ngày nào không có người gõ cửa, xin ăn hoặc xin làm thuê.NgườitacứthếkéonhauđivềmiềnNamvàmiềnTây,vềphíamặttrờivàvềphíatrên,cóthểhivọngrằngởđấy,trênnhữngvùngđấtấmvàẩmcủanướcPhápcóthểtìmđượccáiănquangày.Côgáithườngchỉchotiềnchứkhôngchođồăn(đồănchínhhọcũngthiếu)vànhữngngườiănxinbướcxuốngconđườngnhỏcỏhoangmọcđầyđểrahướngbờsông.Tấtcảmọingườitrongvùngđềugặpgìănnấy,tạingôinhàlớnnàycũngvậy.Nhưng

mẹconbàMangiơthìvẫngiữđúnggiaphong.SốlàtrướcđâybàMangiơcómộtgianhàngởPari.Đúnghơngianhàngcủangườikhácnhưnghànghóalàcủabà.Từngàygóachồng,hếtnămnàyquanămkhácbàvẫnchămchỉbuônbán,khôngchoaivayvàcũngkhôngvayai,đắpđổilầnhồi.Ngàyxưachồngbànhữngmongconănhọcnênngườiđãgửicongáivàokhoathưkí,họcđánhmáychữ,con traivào trườngcaođằngcôngnghệ.Nhưngchẳngbaolâu,ThángGiêngbỏhọc,cònTêrêzathìsaukhibốchếtcũngbịmẹgọivềnốt.TheoquanniệmcủabàMangiơ, thì cả sựhọchành ấy chỉ là thóingôngcuồngvàthànhquảduynhấtcủanólàchiếcmáychữcũmàcôcongáithườngdùngđểđánhnhữngbứcthưgửichocáchiệubuôn.CôngviệcbuônbáncủabàMangiơkhôngcótítươnglainào.Nhưngchuyệnđóchẳnghềlàmbàphiềnlòng:saukhiđạtđếnmộtđộtuổinàođấyngườitasẽchẳngcònquantâmđếntươnglainữa;chỉcầnbiếtrằngngaylúcnày,ngàyhômnayanhvẫnsống,thếlàđủvàmỗibuổisángthứcdậylạicóquyềnchàođónngàysẽsốngnhưchàomừngmộtthắnglợimới.HơnnữalạicònMisel.BàMangiơtuyệtđốitintưởngvàoMisel.Aimàbiếtbà…xungquanhcáihìnhtượngmơ hồ,…những câu chuyện cổ tích nào của thời thơ ấu.Misel làchànghoảngtửtaycầmchiếcgậybằngphalêđikhắpthếgian,làchàngtraichănlợnchinhphụctìnhyêucủacôcôngchúa,làđứaconútcủabàlãođãtừngđánhthắngquáivậttolớn.Khôngthểnóivớibàlàanhđãkhôngcòn.TấtcảnhữngchuyệnđóSarlolĩnhhộiđượcmộtcáchtừtừ,quanhữngcâunói lập lờ,quanhững lờiquát tháođiênkhùngcủabàMangiơvàngaycảquanhữnggiấcmơhaimẹconthườngkểvớinhaulúcănsáng.Khôngcầnbiếtcáiđócólàsựthậthaykhông–sựthậtlàmộtkháiniệmtươngđốihàngxómlánggiềngcủabàởMenimontanvịtấtđãpháthiệnratrongnhữngứcthuyếtđầymàusắccủabàmộtcâuchuyệnbình thườngnhất.Thếmàbâygiờbỗngnhiênbàgiàu lên,nhưvậtướcvọngsâuxacủabàđãđược thựchiện.Nhưngtừnhữngcâuchuyệncổ tích thời thơấubàcũngbiết rằngcónhữngkhochâubáumàsánghômsaubỗngbiếnthànhnhữngcáiđầulâuvôtíchsự.Trongngôinhànày,chínhbàcũngkhônghiểuvìsao,bàkhôngthểtinvàobấtkì cáigìởđây, từcáibànăn trongbếpđếncáighếbà thườngngồi,khôngnhưởMenimantannơibàbiếtchínhxácvậtgìđãđượctrảtiền;vậtgìcònchưatrả.Cònởđâymọithứđềukhôngmấttiền,nhưtừtrêntrờirơi xuống vậy.Bà có biết đâu rằng tạimột địa điểm khác tất cả đã đượcthanhtoánsòngphẳngtừlâu.

Sarlongủtrongcănphòngtốtnhấtdànhchođầytớởtrêngác.Đấylàmộtcáigácxépsátmái,trongcómộtcáigiườngsắt,mộtcáitủbằngtre,đồ

vậtnhẹnhấttrongcănnhànày,nơitấtcảđồgỗđềuto,đen,vàđãsửdụnghàngthếkỉ.Khuvựcnàylãobiếtrấtmùmờ:hồinhỏlãobịmẹ,donhữngquanniệmkhóhiểuvềđạođứcvàphépvệsinh,cấm laivãngđếnđây.Ởtrênấy,nơi tấmthảmcầu thangkhông trải tới,xaphòng tắmvàbuồngvệsinh,hiệnthựcthôlậucủacuộcsốngcàngkhủngkhiếphơn.Chícómộtlần,một lầnduynhất, lúcchưađầysáutuổi lãomonmenđếnvùngcấm,nhóngótbước,đếnsátcănphòngcủa lãohiện thờivàghémắtvàovếtnứtnhỏtrêncửa.Ngườihầugáigià,cònlạitừthờiôngbàlão,bốmẹlãovẫngọivớisựkínhcẩnrụtrèlà‘MađamVarne’đangngồitrướcbàntrangđiểmcặptóc,đúnghơnkhôngphảilàcặpmàlàcắttócvàtrảilênmặtgươngnhữnglọntócdàimàunâu sánggiốngnhưnhững cây rongkhô.Cảnăm sau cậubéSarlovẫncứtinrằngbaogiờcũngvậy:nếutócquádàithìchúngsẽtựrụngkhỏiđầu.

Mộtđêmkhôngthểnàongủđược,lãovùngdậyđingượclạiconđườngcủatuổithơxưađểxuốngbếplấynướcuống.Cáicầuthangđennhẻmcótkétdướichânlão,nhưngđâylànhữngbướcchânkhác,khôngphảinhữngbướctrênđườngđếnBrinakhômnọ,giốngnhưnhữngnétchữmàđằngnàocũngchẳngaiđọcđược,Trêntầnghailàcănbuồngcủalãongàyxưa,bâygiờbỏtrống,cóthểlàvìởđâybâygiờvẫncònquánhiềudấubếtcủachínhlão chăng? Lão bước vào.Mọi thứ vẫn y nguyên, đúng như bốn năm vềtrước, lầncuốicùng,khi lãobướcchânra.Lãokéongăn tủ, trongngăn làmộtxấpcổáohồbột cuộn trònnhưgiấycuốn thuốc láđãốvàngvìnămtháng.Trêntủlàbứcảnhmẹlãolồngtrongkhungmạbạc.Trongảnhmẹlãomặcmột chiếc áo kín ngực, cái cổ cứngdựng lên sát cằm.Lãobình thảnngắm nhìn bức tranh bất biến trướcmặt – không có dấu hiệu nào của tậtbệnh,chếtchócvàrủiro,mấtmáttrênbứctườngtrốngđượcdángiấybồihoadobànộicủalãochọn.Bêntrênmộtbônghoatreotườnglàmộtbứcvẽbằngchì,khuônmặcngườicongáimàvàonămmườibốntuổi,bứchọanàyđãgắnbóvới lãonhưmộtcáigìđórấtquan trọng.Nhưngbâygiờ lãođãquênrồi,cóthểđâylàniềmmêsaythơtrẻ,tìnhyêuvànỗiđauchođếntrọnđời.Chắc lúc ấy lão đã nghĩ như thế. Lão qua lại –TêrêzaMangio đứngngaytrênngưỡngcửa,đangnhìnlão.Vừanhìnthấycô,lãolậptứctỉnhlại.Hệtnhưlãovừanốixongđườngdâyđiệnthoạiđứtvàngheđượcgiọngnóiđãquêntừbamươinămtrước.

-Ônglàmgìởđây?–Côlạnh lùnghỏi;Côvẫnchiếcáokhoácbôngdầy,sợidâylưngthắtngangnhưđànông.

-Tôikhôngngủđược,địnhđixuốngbếpuốngnước.Tôicócảmgiácnhưcóchuột.

-Khôngcóđâu,chuộtbọđãbiếnhếttừbốnnămnayrồi.

-Tạisaocôkhôngđưađồđạccủaanhtara?

-Sợidâylưngcủacôkéonhũngnhẵngmộtđầudướisàn.

-Chạmtayvàocũngđủlợm–Cônói–Nhưngnhấtđịnhrồitôisẽđưara.Tất,kểcảnhữngcáicổáo–Côngồilêngiường.Sarlocảmthấytáitêkhithấycô,mộtngườicongáicònrấttrẻmàlạiuểoảiđếnnhưvậy,vàcũngbịmấtngủthườngxuyên;

-Tộinghiệpchobàấy–côthởdài.

-Cóthểnênchobàbiếtthìhayhơnchăng?

-Tôikhôngnóimẹtôi.Tôimuốnnóibàta,cáibàtrênảnhkiakìa.Làmẹanhta,thậtchẳngcógìđángtựhào,đúngkhông?

Kểtừhômtrờvềnhàđâylàlầnđầutiênlãocảmthấybịxúcphạm,lãolậptứcphảnđối:

-Theotôi,côkhôngđượccôngbằnglắm.Tôimớilàngườibiếtanhta,còncôthìkhông.Xincôhãytinrằnganhtacũngkhôngxấuxađếnthếđâu.

-Hóaralàthếđấy.

-Tấtnhiên làanh tađã tỏ rahènnhát.Nhưngmà trongđờiaichảcómộtlần.Đasốchúngtađềucónhữnghànhđộnghènnhátvàquênđi.Chỉđơngiảnlàcáihànhđộngnàycủaanhta…biếtnóithếnàonhỉ,đãtrởnênquánổimàthôi.

Côlắcđầu:

-Ôngđừngcó thuyếtphục tôi làanh takhônggặpmay.Nhưôngnóiđấy,đúnglàcóchuyệnđótrongđờiaichẳnggặpmộtlần.Vàvìvậysuốtđờicầnphải cảnhgiác:nhỡhômnay thì sao?–Thấy rõ là côđã suynghĩ rấtnhiềuvềvấnđềnàyvàbâygiờcôchỉnóilênthànhlờicáckếtluậnmàthôi–khiđiềuđóđếnthìsẽthấyngayanhlàngườithếnào.

Lãocảmthấycôhoàntoàncólí,khôngthểcãivàođâuđược.Lãobuồnbãbảo:

-Côđãgặpchuyệnđóchưa?

-Chưa.Nhưngrồinhấtđịnhsẽgặp.

-Khiđócôsẽbiếtcôlàngườithếnào.Ngộnhưcôcũngchẳnghơngìanhta.

Lãonhặtmộtcáicổáovàrunrunchậmchạpquấnquanhcổtay.

-Nhưngkhôngvìthếmàanhtatrởnêntốthơn–Cônói–Đúngchưa?Nếutôilàkẻgiếtngườithìchảlẽtôiphảibênhvựcnhữngtênsátnhânhaysao?

Lãongắtlờicô:

-Theotôi,đốivớimọivấnđềcôđềucógiảiđápsẵnrồi.Nếucôlàđànôngthìchắcchắncôsẽlàmộtluậtsưtàinăng.Nhưngcôgiốngmộtcôngtốviênhơnlàmộtluậtsưbàochữa.

-Tôisẽchẳngbaogiờthèmlàmluậtsư–Cônghiêmtúcphảnđối–Vìchínhanhtacũnglàluậtsư.

-Côcămthùanhtaghêquá.

-Mộtnỗithùhậnluônluônámảnhtôi,suốtngày,suốtđêm.Giốngnhưcáimùithốikhôngthểtránhkhicóconchuộtchếtmắckẹtdướisànnhàvậy.Bâygiờtôikhôngđilễnhàthờnữa,ôngbiếtđấy.Tôichỉlàmmỗiviệclàđưađónmàthôi.Cólầnmẹtôihỏitạisao,tôinóilàđãmấtniềmtin.Đâylàchuyệnvặtvãnh,aimàchẳnggặp;đúngkhông?NhữngchuyệntẹpnhẹpvínhưmấtlòngtinvìChúachẳngthèmđểý.Chỉlàsựngudốt,màsựngudốtthìđâuphải tội–Côkhóc,đúng ra làkhócbằngđôimắt:côbiết tựkiềmchế,nhưngcôkhôngthểđiềukhiểnđượctuyếnnướcmắt–Cứcholàvìanhta.Nhưnglòngthùhậnlạikhôngchịubuôngthatôi.Cónhữngngườicóthểquênđinỗioánthùtrongchốclát,nhưngchỉvừabướcchânrakhỏingưỡngcửanhàthờlàhọlạiquayvềvớinó.Tôikhôngthểlàmnhưthếđược.Tôicũngrấtmuốnđượcnhưthế.–Côlấytaychemặt,nhưlàxấuhổvềnhữngbiểuhiệncụthểcủanỗiđaumàcôđangchịuđựng.Đấylàcôngviệccủata,lãonghĩ.

-Côlàmộttrongsốnhữngngườibấthạnhvẫncònniềmtin–Lãobuồnbãnói.

Côđứngdậykhỏigiường.

-Thôi,nóilàmgìnếubâygiờanhtađứngtrướcmặttôivàtrongtaytôicómộtkhẩusúnglục…

-Côcósúnglụcà?

-Có.

-Sauđóthìcôsẽđixưngtộivàsẽsốnghạnhphúcchăng?

-Cóthể.Tôikhôngbiết.Tôikhôngtrùliệuxanhưvậy?

Lãobảo:

-Nhữngkẻđứchạnh,cácvịlàbọnngườikinhkhủng.Cácbịgiảithoátkhỏilòngthùhậnhệtnhưcáchbọnđànôngvẫndùngđểgiảithoátkhỏinhụcdụcvậy.

-Mongsaochochuyệnđóchóngxảyrađi.Khiđóchắc là tôisẽngủđược.Tôi sẽkhôngđếnnỗiđaukhổvàgiànuanhư thếnày–Cônghiêmchỉnhnói–Mọingườisẽđốixửvớitôitốthơn.Vàtôicũngkhôngcầnphảitránhhọnữa.

Lãocảmthấytrướcmặtlàmộtđốngđổnát,khôngphảilàsựđổnátđãđượcthờigianchephủmàlàcònmớinguyênnhưvếtnứttoanghoáctrêntường lộ rõ nhữngmảnhvụn của giấy bồi và chiếc ghế bên cạnh lò sưởi,giữabầutrờivàmặtđất.Lãonghĩ“khôngphảithế.Takhôngcólỗiởđây.Tachỉmuamộtcuộcđờichứkhôngphảihai”.

-Ônglấynhữngcáicổáoấymàdùng–Côbảo–Nếuôngmuốn.Chỉcóđiềuđừngđểchomẹtôibiết.Cóvừakhông?

Lãođápvớisựthậntrọngquenthuộc.

-Gầnvừa.

-Đểtôiđilấynướcchoông.

-Tạisaocôlạiđilấynướcchotôi.Tôilàngườihầuởđâycơmà.

-Chúng tôi cũngchẳngphảiôngnọbàkiagìmàmướnngườiở.Tôicũngmuốnđidạoquanhnhàmộtchút.Khôngthểnàongủđược.

Côđira,rồiquaylạivớimộtcốcnướctrongtay.Ngắmnhìncô,gầygò,trongbộáongủquétđất,vớicốcnướcchìara.Lãobỗnghiểuýnghĩacủahànhđộngđó.Côvừakểcholãonghevềlòngthùhậncủamìnhvàbâygiờ,bằngcửchỉâncầnnhỏbéđó,cômuốnchứngtỏrằngcôkhôngchỉbiếtcămthùmàcònbiếtyêuthương.Tôicóthểlàmộtngườibạntốt, làmộtngườiphụnữdịudàng,dườngnhưcômuốnnóinhưvậy.Đêmhômđó,lúcđãvàogiường rồi lãobỗngnhận ra rằngnỗi tuyệtvọngđãquay sangmộthướngkhác: sốngsótquagiaiđoạnnày thìchắc làđược,nhưngvấnđề làcó thểsốnghaykhông.

11

Đầutiên,lúcmớithứcgiấc,câuchuyệnđêmquachỉcònlạirấtmơhồtrongtâmtrí lão,ngaycảnhữngdằnvặtnội tâmcũngđãnhòarồi.Dườngnhưmọiviệcvẫnnhưcũ,nghĩalàchưacóthayđổigìđángkể.Nhưngkhilão vừa chạm tay vào cánh cửa bếp, vương quốc riêng của cô thì tim lãobỗngđậpthìnhthịch.Lãođirakhỏinhàđểchotâmtríđỡnặngnề.Vàtrongkhidạoquanhnhữngluốngrautrongmảnhvườnconlãobỗngtựnóitomộtmình“Tayêunàng”.Bằngcâunóiđó, lãođã tìm ra luậnđiểmkhông thểtranhcãiđượcchomộtvụánchưacókếtthúctrongtươnglaitươngđốigần.

Lãotựđặtcâuhỏi:Thếthìsao?Bộócluậtsưcủalãobắtđầutháogỡtìnhhuốngphức tạpnày, lão lập tức trởnênphấnchấnhơn.Kinhnghiệmnghềnghiệpcủalãochohay:khôngcóvụánnàomàtộinhânphảihoàntoànmất hi vọng. Cuối cùng lão tự chứngminh rằng chỉ cómộtmình ThángGiêngphảichịu tráchnhiệmvềcáichếtcủamình thôi.Tachẳngcó lỗigìhết,dù ta cócảm thấygìđinữacũngkhông thểđểchocảmxúcchiphốiđược,nếukhông thìbiếtbaongườivô tộisẽphảiđưađầuvàomáychém.Khôngcómộtlídochínhđángnàongăncảntayêunàng,vànàngcũngvậy,ngoàilòngcămthùrathìchẳngcógìcảntrờnàngyêuta.Nếuthayvìlòngthùhận lãocó thểđánhthứcđược trongnàngtìnhyêu.Lãongụybiện, thìchính là lão đang làm điều tốt cho nàng và bằng cách đó lão đang chuộcđượctộilỗi.Nhưvậylãosẽhoànlạichonàngniềmhivọngvàosựcứurỗivĩnhhằngtrongniềmtinthơngâycủanàng.Nhặtmộtviêncuộinhỏnhắmvàomộtcâybắpcải,lãovungtay,viêncuộivẽmộthìnhvòngcungrồirơitrúngđích.Sarlothởphàonhẹnhõm.Bảnthântộichốnglạichínhmìnhđãmangđặcđiểmmộtvụkiệndânsự,cóthểxemxétcácđiềukiệnbồithường.Khônghiểutạisaobanđêmlãolạituyệtvọngđếnthế,chẳngcólídogìđểtuyệt vọng cả, ngược lại hoàn toàn có cơ sở để hi vọng.Đã cómục đíchsống.Nhưng trongđáysâu tâmhồn lãovẫncònmộtvếtđen,đúnghơn làmộttangchứngmàlãocốtìnhdấubiệtkhôngdámmangratrìnhtòa.

Trongbữađiểmtâmbuổisánggồmbánhmìvàcafé,bữađóhọănsớmvìcònphảilênchợBrinakthìbàMangiơnổicáuthậtsự:Bàtacóthểchấpnhậnsựcómặtcủalãotronggiađình,nhưngbàbắtđầuđốixửvớilãonhưcácbàmệnhphụđốixửvớiđầytớ.Bàrấttứctốivìlãodámngồiăncùngmộtbànvới chủ.Khônghiểu saobà ta lại cho rằng lãovốn làđầy tớcủa

Misel,cậucontraisẽphiềnlòngnếungàynàođótrởvềcậulạipháthiệnra:mẹkhôngbiếtcưxửnhưnhữngngườigiầusang.NhưngđiềuđókhônglàmSarlotựái,lãovàTêrêzaMangiođangcónhữngchuyệnbímậtchung.Lãocócảmgiáckhihaingườitraođổibằngnhữngcáinhìncâmlặnglàhọđangnhắcnhởnhauvềsựgầngũithầmkín.

Nhưngkhicònlạihaingườitrongbếpthìlãochỉhỏi:

-Liệucôcócầnmuagìkhông?Choriêngcôấy?

-Không –Cô nói –Tôi không cần gì cả.Hơn nữaởBrinak thìmuađượcgì.

-Thếsaocôkhôngđimộtlầnnhỉ?Côcũngnênđidạo…rangoàitrờithoángđãng.Chứcôchẳngbaogiờrakhỏinhà.

-Ngộnhỡcóaiđếnlúctôiđivắng.

-Nóicụđừngmở.Họchẳngdámphácửađâu.

-Thếnếuanhta?

-Côạ-Sarlonóibằnggiọngvanlơn–Côđiênmấtthôi.Côthấythếnào?VìChúa,côhãynghĩkĩxem,anhtaquaylạiđâylàmgì,chảnhẽđểtựhànhhạmìnhbằng cách nhìn lại những thứmà anh ta đã trao vào tay kẻkháchaysao?Cuốicùngthìcôđếnphátốmvìnhữngđiềuhuyễnhoặccủamình.

Vàchínhlúcđócôđãrụtrèđểlộsựsợhãinhưđứatrẻđểlộcáigócráchnátcủabứctranhphiênbản.

-Tronglàngngườitakhôngưatôi.Họquíanhta.

-Nhưngtacóvàolàngđâu?

Độtnhiêncônhượngbộ,nhượngbộmộtcáchkhiêmnhường,điềuđólàmlãovôcùngngạcnhiên.

-Thôiđược–Côngoanngoãnnói–Xintheoýông.Tađithôi.

Từdưới sôngmột làn sươngmùmùa thuchậmchạpdâng lên,nhữngtấmgỗlátcầuxỉnlạivìẩm,đámlákhôbịgiócuốnbayxàoxạcdướichân,khoảng năm mươi bước đã không trông thấy gì. Hai người đang đi trênđườngđếnBrinak,cũngcóthểkhôngphảilàhaimàlàmộtđoàndiễuhànhđôngđúc.Nhưngtừngngườilạibịsươngmùbaophủkhắpbốnphíagiốngnhưtrongtừngcănbuồngriêngbiệtvậy.Đầutiênhọđitrongyênlặng,chỉcóbướcchân,khithìđềunhịp,khithìriêngrẽlàtiếptụcchuyệntròkhôngdứt.Lãobướcnhịpnhàng,giốngnhưnhững luậncứ;kiên trìđạtđếnmụcđích.Cònbướcchâncô,lúcthưathớt, lúclạirộnlênnhưtiếngreohòcủacôngchúng.Lãovừađivừa tựnhủrằngcuộcđờiđanghoàntấtnhữnglờihứamàtrướcđâynóđãdànhcholão,nhưngđồngthờinólạithựchiệnmộtcáchhoàntoànkhác.NếulãolấyvợvàđemvềSaint–Gianthìlãocũngcóthểđicùngnàngđếnchợtrongmộtngàymùathumátmẻnhưhômnay.Conđườnghơixiênlênnúi,đưahọrakhỏilànsươngmùtrongchốclát,bênphảivàbêntráitrảidàinhữngcánhđồngmàuxám,vàihònđáẩmướtlấplánhnhư những cục băng nhỏ, một chú chim vỗ cánh vút lên. Bây giờ họ lạixuốngdốc,giữahaibứctườngsươnglunglinh,bướcchânlãolặplạinhữngluậncứkiêntrì,hiểnnhiêncủamình.

-Cômệtchưa?–Lãohỏi.

-Chưa.

-Đi theođường thẳng tôi thấy thếnàoấy, tôiquenđi lênhoặcxuốngdướicơ.

Côkhôngtrảlời.Điềuđólàmlãoantâm:khôngcógìlàmngườitaxíchlạigầnnhauhơnlàsựyênlặng.Lãotintưởngrằngnếusựyênlặngnàycứtiếptụcthìmọichuyệnsẽhoàntoàntốtđẹp.

HọkhôngtraođổithêmmộtlờinàonữatrướckhiđếnsátBrinak.

-Haylànghỉmộtchúttrướckhivàophố-Lãobảo.

Họ dựa tay vào bức tường, đứng nghỉ.Một chiếc xe ngựa từ hướngSain-Gianđanglăntới.ĐấylàxecủaRos.Ykéodâycương,conngựadừnglại.

-Đikhông,-Roshỏi–Yquenquaynghiêngvềphíangườiđốithoại,chesườnbênphải,cáiđótạochoyvẻkênhkiệu,xấcláo.

TêrêzaMangiolắcđầu.

-CôlàtiểuthưMangio?ViệcgìmàcôphảiđibộđếnBrinak?

-Tôicũngmuốnđidạomộtchút.

-Cònaikia?–RoshấtđầuvềphíaSarlo–Ngườilàmthuêchocôà?ỞSaint-Gianchúngtôiđãnghenóirồi.

-Ôngấylàbạntôi.

-CácôngcácbàPari ạ, cácvịphải cẩn thậnđấy–Rosnói–Cácvịkhôngbiếtvùngnàyđâu.Bâygiờởđâybiếtbaonhiêungườiănxin,đừngchoaivàonhà.

-Nhữngngườinhàquêtoànbọnngồilêđôimách–TêrêzaMangiohằnhọcnói.

-Cònông–YnóivớiSarlo–Tạisaoônglạiđứngim?Khôngcógìđểnóià?CũngngườiParisao?

-Ônglàmnhưlàcảnhsátấy.–TerezaMangionói.

-TôilàngườiKhángchiến–Rostrảlời–theodõilànhiệmvụcủatôi.

-Chiếntranhchấmdứtrồi,chảlẽkhôngphảithếsao?Ôngchẳngcòn

việcgìlàmnữađâu.

-Đâucó.Chiếntranhởđâychỉmớibắtđầuthôi.Tốtnhấthãyđưagiấytờđâychotôixem.

-Thếnếutôikhôngđưa.

-Thìchúngtôisẽchongườitớitậnnhà.

-Đưachoôngtaxem–TêrêzaMangiobảo.

Muốnlấygiấy tờcủaSarlo,Rosbuộcphảinớidâycương,nhưngconngựa,vừađượcthảlỏngđãvộibước.Ylậptứcbiếnthànhmộtchúbéyếuđuối,lúngtúng,khôngbiếtđiềukhiểnngựa.

-Thôiđược–Ycàunhàu–Cầmlấy.

Rồiytómvộidâycương.

-Tôicóthểgiữngựachoôngmộtchút–Sarlođềnghịvớimộtvẻnhãnhặngiảtạo.

-Tốthơnhếtlàôngnênchấnchỉnhlạigiấytờđi,thứnàykhônghợplệ-YquaysangTerezaMangio–Cônênthậntrọng.Bâygiờngườilangthangđônglắm,cótrờibiếtnhữngnhânvậtấylàngườithếnào.Cònôngnàyrõràngtôiđãgặpởđâurồi.Tôicóthểthềđấy.

-TuầnnàoôngtachảđichợBrinak.Chắcônggặpởđấy.

-Tôikhôngrõ.

Terezanói:

-Ôngxétnétcũnguổngcông thôi.Ông ta làngười trung thực.ĐãbịbọnĐứcgiamđấy.ÔngtacóbiếtMisel.

-NghĩalàôngtabiếtcảSavelchứ?

-Vâng.

Roslạinhìnthẳngvàomặtlão.

-Lạnhỉ-Ynói–Chínhvìvậymàtôicócảmgiáctôibiếtôngta.Trôngông ta gần giống Savel. Giọng nói thì giống, khuôn mặt thì tất nhiên làchuyệnkhác.

Sarlophátâmrờirạc,cốtránhcáchphátâmvộivàngđầycạmbẫy.

-Bâygiờthìôngkhôngcònnóiđượcrằnggiọngôngtagiốngtôinữanhé.Ôngtaphềuphàonhưlãomómấy.Trongtùôngấykhổsởlắm.

-Dĩnhiênrồi.Quenănsẵnrồimàlị.

-Chắcônglàbạncủaôngấy.–TerezaMangionói-ỞSaint-Gianôngtalắmbạnlắm.

-Côđoánsairồi.Nhữngngườibiếtlãoấythìchẳngaichơivớilãođâu.Thằngấyngaytừbéđãmấtdạyrồi.Lạihènnhátnữa.Nhátgáilắm–Roscườikhẩy–Hắntựkểvớitôiđấy.Khitôichưabịtainạnthìhắnnghĩrằngtôilàbạncủahắn.Sauđóhắnghéttôivìchorằngtađâythôngminhlắm.Nhưngtôiđâucónguhơnhắn.Khianhphảinằmbẹptrêngiườngmộtvàithángthìhoặclàanhchầutrờihoặclàanhsẽsángrakhốichuyện.Hắnkểchotôicâuchuyệnmớihayholàmsao!Bâygiờtôivẫncònnhớchútđỉnhđấy.SốlàhắnphảilòngmộtđứacongáitrênnhàmáyxayởBrinak…

Thậtlàkìquặc,ykhôngquêncảchuyệnđó.Cóthểđấychínhlàkhuônmặtđượcvẽnguệchngoạctrêngiấybồitườngchăng?...Lãochẳngcònnhớgìnữa…Thếmàcóthời…

-Nósayconbéấymớikhiếpchứ-Rosnóitiếp–Thếmàcucậukhôngdámđếngần.Nămđócucậuđâunhưmườibốntuổi.Màcũngcóthểmười

lăm.Hiếmthằnghènđếnthế.

-Thếtạisaotronglàngaicũngquíôngta?

-Họđâucóquíhắn–Rosgiảithích–thựcrađấylàtạihọkhôngtincôthôi. Họ không tin là có người lại chịu chết vì tiền. Họ bảo chuyện nàykhôngcóbọnĐứcthìkhôngxong.–ĐôimắtđencuồngtíncủagãbámchặtvàoTereza–Nhưngtôithìtin.Anhtalàmthếvìcô.

-Nếuôngthuyếtphụcđượchọthìhaybiếtbao.

-Thếsao,họlàmphiềncôà?

-Khôngphảichuyệnhọlàmphiền,khôngnênnóinhưthế.Tôicốgắngđốixửtốtvớihọ,nhưngtôikhôngthíchkhimàngườitahòhétvềtôiđủthứ,ngườilớnthìkhôngđâu,họxúitrẻconấy…

-Dânởđâyđanghilắm.

-ĐâuphảicứdânParilàlàmtaysaichobọnĐức.

-Đánglẽcôphảiđếngặptôi.

CôđưamắtvềphíaSavel:

-Thếcơđấy,quantrọnggì.Thếmàchúngtôichưangheainói.

Rosraroi,chiếcxephóngđi.Từxahọnhìnrõsườnbênphải.

-Ốngtayáokhâulênquákhuỷu,cánhtaycụtthòranhưmộtcáidùicuingắn.

Sarlonhẹnhàngtrách:

-Thếlàcôlạichuốcthêmđượcmộtđịchthủnữarồi.

Ôngtachẳngđếnnỗixấuthếđâu.

Cônhìnmãi theobóngy,vàlầnđầutiêncơnghenkhẽnhói lêntronglòngSarlo.

-Cônênthậntrọng,tránhhắnđithìhơn.

-Ông làmnhưôngquenông takhôngbằng.Ôngcóbiếtông tađâu?Thếmàôngấylạicảmthấynhưđãgặpôngởđâurồi…

Lãokhôngđểcônóihết.

-Đơngiảnlàtôiđãđiguốctrongbụngbọnngườinhưvậy,thếthôi.

12

Buổichiềuhômđó,saukhiởBrinakvề,TêrêzaMangiotỏrabấtbìnhthường.Côđòitừnaytrởđisẽdùngbữatạibuồngănchứkhôngphảitrongnhàbếpvộivộivàngvàngnhưmọikhi,nhưlàđangchờđợingườichủnhàthựcsự,chỉnaymaisẽxuấthiệnvàhấthọrakhỏinhàvậy.SựthayđổinàydođâumàrathìSarlokhôngbiết,nhưnglãochorằngcóliênquanđếncuộcgặpgỡtrênđườngđếnBrinak.CóthểcuộcnóichuyệnvớiRosvềSavelđãlàm cho cô tự tin hơn, nó chứng tỏ rằng Saint-Gian ít nhất cũng có mộtngườicóthiệncảmvớicô,sẵnsàngbênhvựccô.

Sarlobảo:

-Thếthìphảiquétđi.

Vàvừacầmchổilãovừabướclêncầuthang.Nhưngcôđãngănlại.

-Chúngtôichưasửdụngcănphòngnàylầnnào.

-Thếà?

-Phòngấylúcnàocũngkhóa.Sanglắm.Ởđấyanhtathahồmàvênhvang.Ôngcóthểtưởngtượngđượcanhtangồiuốngbiavàquátlácđầytớkhông?...

-Đúnglàtiểuthuyếtrẻtiền–Lãovừanóivừabướclêncầuthang.

-Ôngđiđâuđấy?

-Đidọnnhàăn.

-Làmsaoôngbiếtđượcnóởđâu?

Timlãothắtlại,nhưngườibướchụt.Lúcnàolãocũngthậntrọng,cũngcốgắngtỏrakhôngnằmđượcvịtríbuồnglớnbuồngbé.

-Đúngthế,khôngbiếttôinghĩgìnhỉ?Tôimảinghechuyệnquá.

Lờigiảithíchkhônglàmcôtoạinguyện,côchămchúnhìnlão.

-Đôikhitôicócảmgiác–Cônói–làôngbiếtcáinhànàyhơntôi.

-Tôiđãởnhữngloạinhànàyrồi.Tấtcảđềumộtkiểumà.

-Ôngcóbiết tôinghĩsaokhông?Tôichorằng trong tùSavel thườngkhoenhàcửa,anhtavẽcảsơđồtrongnhàvàôngnhớ…

-Vâng,anhtakểnhiềuchuyệnlắm.

Cômởphòngănvàhọcùngbướcvào,tốilắm,cửachớpđóngkín.Biếtrõ công tắc nằmở đâu, nhưng để đề phòng, lão cố tình sờ soạng khá lâutrướckhibậtđiện.Đâylàcănphòngrộngnhấtnhà;ởgiữakêcáibànăndài,bọcvảitrônggiốngnhưchiếcxehòm,trêntường,chỗbắtđầulượnxonglànhững bức ảnh các cụ cố giòng họ Savel.Ngay từ thế kỉ 17 đa số người

trongdònghọSavelđãlà luậtsư, trừmộtvàingườiconútđi làmcốđạo.Trênbứctườnggiữahaicửasổlàảnhmộtgiámmục,cáimũidàivẹosangmộtbêncủaôngtahướngtheohaingườikhihọlầntheonhữngbứctườngngắmhếtbứcảnhnọđếnbứcảnhkia.

-Cáidònghọgớmghiếc–Cônói–Vớinhữngôngtổnhưvậythìanhtacũngchẳngcólỗigìkhisinhrađãlàmộtquáithai.

Sarlohếchmũilên,lãobỗnggặpcáinhìncủacụcốmũidàitrongbộyphụcgiámmục,đangngắmmộtngườiđeotạpdềxanh.Lãovộivàngquayđi,tránhcáinhìntráchmóc,kênhkiệuđó.

-Thậtlàmộtgiađìnhgớmghiếc–Cônhắclại–Thếmàhọccũngyêuđương.Cũngsinhconđẻcái.Ôngcóthểtưởngtượnglàconngườiấycũngyêukhông?

-Chuyệnđóthìaitránhđược.

Cô phá ra cười. Lần đầu tiên lão nghe thấy cô cười. Lão chằm chằmnhìncô,nhưtêngiếtngườiquansátnạnnhânvớihivọngdấuhiệucủasựsốngsẽtrởlạinhưvậyhắnsẽđượcvôcan.

Côvừacườivừahỏi:

-Thếthìtheoônghọsẽthểhiệnrasao?Họsẽkhịtkhịtbằngnhữngcáimũidàingoãngkiaà?Haylàsẽtuônranhữngdòngnướcmắttừnhữngcặpmắtquantòakia?

Lãogiơtayvàkhẽchạmvàovaicô.

-Tôichorằnglànhưthếnày.

Đúnglúcấycáichuôngtreotrênthanhsắtdàilúclắcvàkêulênloạchcoạch.

-Ros–Lãođoán.

-Ôngtathìcóviệcgìởđây?

-Ănxinthìcóvẻnhưmuộnrồi…

-Cóthể-cônghẹnngàonói–cuốicùngthìanhtađãtới.

Vàhọlạinghethấythanhsắtdàitreocáichuôngrunglên.

-Phảimở-Côbảo–Khôngcómẹnghethấyđấy.

Lãolinhcảmthấychuyệnchẳnglành,mộtcảmgiácmàaicũnggặpkhinghechuôngréolúcđêmkhuya.Lãochậmchạpbướcxuốngthanggác,mắtđămđăm;losợnhìnvàocửachính.Đằngsaunỗisợhãiditruyềnnàylàmộtkinhnghiệmlịchsửvàkinhnghiệmriêngphongphú:nhữngvụgiếtngườixảyrahàngthếkỉtrước,nhữngvụviệckhủngkhiếpcủathờikìchiếntranhvàcáchmạng…Chuôngđãkêuđếnlầnthứba,kẻđứngđằngsaucửahoặclàrấtcầnvàohoặclàcótoànquyềnđòihỏichuyệnđó.Kẻtrốnchạyhaylàngườitruyđuổi?Chỉnghethìkhôngthểnàoxácđịnhđược.

Sarlotháoxíchvàkhẽhécửa.Bênngoàitốilắm,chẳngthểnhìnđượcgì,chỉcómộtcáicổáotrắngtrònmờmờẩnhiện.Cótiếngsỏilạosạo,Sarlotreocáixíchlêncửa.Lãocấttiếnghỏi:

-Ai?

Bằngmộtgiọnghìnhnhưquenquenngườiđónói:

-Gian–LuiSavel.

PHẦNTHỨBA

13

-Ai?

-Savel–Giọngnóicóvẻrắnrỏi,tựtinvàháchdịchhơn–Mởcửarađianhbạn,chotôivào.

-Aiđấy?–Côgáivừahỏivừadừnglạitrêncầuthang.

MộtniềmhyvọngvôbiênbừngdậytronglòngSarlo,vừaantâmvừasungsướnglãorụtrèđáp:

-Savel!AnhtabảorằnganhtalàSavel.

Thế là từnay, lãonghĩ, ta sẽ thực sự làSarlo.Cứđểchongườikháchứngchịulòngcămthùđó…

-Choôngtavào.–Cônóivàlãogỡcáidâyxích.

Ngườimới tới có dáng quen quen, nhưng gặp ở đâu thì Sarlo khôngnhớ.Gãdongdỏngcao,cânđốivớidángđiệuphôtrươngrẻ tiền,bướcđinhún nhảy…Bộmặt nhợt nhạt, có vẻ như được thoa phấn, tiếng nói dịudàngnhưhát:gãsửdụngngữđiệurấtchínhxác.Nghegãnóingười tacócảmgiáccóthểđóngđượctấtcảcácvaigãmuốn.

-Côchủkhảkínhcủatôi–GãhướngvềphíaTereza–Xincôthứlỗichosựđườngđộtnày.

GãliếcnhìnSarlovàlậptứcimbặt,dườngnhưgãcũngnhậnralão.

-Ôngcầngì?–Terezahỏi.

PhảikhókhănlắmgãmớirờimắtđượckhỏiSarlovàđáp:

-Mộtmáinhàtrútạmvàítđồăn.

Terezahỏilại:

-ThếôngđúnglàSavelchứ?

Gãlưỡnglựgậtđầu:

-Vâng,vâng.Tấtnhiên,tôilàSavel.

Côbướcxuốngvàtiếnlạisátgã:

-Tôiđãbiết–Cônói–rồisẽcóngàyôngxuấthiện.

Gãchìatayvềphíacô,rõràngtrongthâmtâmkhônghềcóýtránhbấtkỳmộthìnhthứcxãgiaoquenthuộcnào.

-Côemđángyêunhấtđời–Gãlongtrọngnói,nhưngngaylúcấyđãbịcônhổthẳngvàomắt.

Côđãchờđợigiâyphútnàybaonhiêuthángnayvàbâygiờ,côngviệcđãxong, thìynhưmộtđứatrẻkhingàyhộikết thúc,côcayđắngômmặtkhóc.

-Saoôngkhôngđiđi?–Sarlohỏi.

NgườitựnhậnlàSavelđưaốngáolaumặt.

-Tôikhôngthểđi–Gãnói–Tôiđangbịtruynã.

-Truynã?Tạisao?

-Bâygiờthìhễaibịngườitathù,ngườiđólàtaysaicủađịch.

-NhưngôngđãbịbọnĐứcgiamcơmà?

-Họnóirằngchúngcốtìnhgiamtôiđểlàmchỉđiểm–Gãhờhữnggiảithích,nhưngcâutrảlờirấtđạtđócóvẻnhưđãmanglạichogãcảmgiáctựtrọng.

HướngvềphíaTereza,gãnóivớivẻnghiêmtrangnhưcũ:-Tấtnhiênlàphảithếrồi!CôlàtiểuthưMangio.Vềphíatôi,tôibiếtrằngmìnhđếnđâylàrấtkhôngnên,nhưngconthúbịsănđuổithìbaogiờcũngquayvềchỗcũ.Xintiểuthưthathứchosựkhiếmnhãnàycủatôi.Tôixinrangayđây.

Côngồitrênbậcthangcuốicùng,mặtúptronghaibàntay.

-Vâng,tốthơnhếtlàôngđingayđi–Sarlobảo.

GãquaymặtvềphíaSarlo,môigãđãkhôvàgãthòlưỡiraliếm,điềuduynhấtkhônggiảtạotrongconngườinàylànỗisợhãi.Nhưngnỗisợhãicũngđượcchếngự,nóchỉhiệnratrongkhóemắtliếcngang,trongcáimôitrềra,nhưconngựađượcmộtkịsĩkhéoléođiềukhiển.Gãnói:

-Thựcra,tôixinlỗiđượcnóithêm:tôiđemđếnchotiểuthưlờichàovĩnhbiệtcủangườiem–CáinhìnngạcnhiênbấtngờicủaSarlorõràngđãlàmgãkhôngtựchủđược,gãlẩmbẩm:-Tôicócảmtưởngnhưtôibiếtông.

Terezavộivãngẩngđẩunói:

-Ônglạicònkhôngbiết.Ôngấycũngbịtùởđấyđấy.

VàmộtlầnnữaSarlongạcnhiênvìsựbìnhtĩnhcủagã.

-À,à,theotôi,tôinhớrồi–Gãnói-ởđấycóbiếtbaonhiêungười.

-ÔngtacóđúnglàSavelkhông?–Côgáihỏi.

Nỗi hoảng sợ của gã vẫn chưa hết, nhưng đã được che đậy kỹ càng.Sarlochỉcònbiếtngạcnhiêntrướcsựtáotợncủagã.Gãhướngbộmặttrắngbệchvềphíalão,bốnmắtdọithẳngvàonhau:kẻnàosẽphảiquayđitrước.Sarlokhôngchịuđượccáinhìnđó.

-Vâng–Lãotrảlời–ĐâylàôngSavel.Nhưngôngấyđãkhácnhiềuquá.

Khuônmặtgãgợnlênnhữngnéthânhoangiảtạo,nhưngđiềuđóbiếnđirấtnhanh.

-Sao?Emtôinhắnôngđiềugì?–Côhỏi.

-Anhấychỉnhắnlàanhấyrấtquýcôvàđâylàđiềutốtnhấtmàanhấycóthểlàmchocô.

Tiểnsảnhrấtlạnh,kháchbỗngsovai.Gãnói:

-Chúcngủngon,thưatiểuthư.Xincôbỏquáchosựđườngđộtcủatôi.Tôicầnbiếtrằngchỗtrúẩnnàyđãđónglạivĩnhviễnđốivớitôi.

Gãcúigậpxuốngchào,nhưngcôđãkịpquayđirồikhuấtdầnvàochỗngoặtcủathanggác.

-Xinmời,thưangàiSavel–vừachỉtayracửaSarlovừanhạobángnói.

Nhưngvẫncònmộtconbàinữa.Gãvộivãtungra:

-Ônglàmộttêngiantrá.Ôngchưangồitùvàkhônghềquentôi.Chảlãôngnghĩrằngtôilạicóthểquênđượccácbạntùsao?Tôisẽbuộcphảitốcáoôngvớicôcủacủaông.Rõrànglàôngđãlừadốivàlợidụnglòngtốtcủacôta.

Sarlokhôngngắtlời,mặcchogãsalầylâuhơn.Chờchogãnóihếtlãomớinhẹnhàngbảo:

-Không,tôicóbịtùđấyvàtôiđãnhậnrangài,thưangàiKaross.

-Trờiơi–Gãnói,mắtnhìnchằmchằmvàomặtSarlo–ChảlẽđâylàPidoà?Khôngcóthể,giọngđâucógiống.

-MộtlầnôngđãchotôilàPido.HọcủatôilàSarlo.Đâylàlầnthứhaiônggiúpđỡtôiđấy,thưaôngKaross.

-Hóaraôngđịnhlấyoántrảơnđấy,ôngđịnhhất tôirangoàiđườngtrongmộtđêmnhưthếnàysao.Gióđôngđangthổi,ngaycảkhôngcómưanhưtrútthếkiacũngđủchếttôirồi–Càngsợgãcàngnóinănglưuloát,sựsuồngsãchínhlàthuốcanthầnđốivớigã.Gãdựngcổáobànhtô–Bịlaóphảnđốiởtỉnhlẻ-Gãnóibằnggiọngrầurĩgiảtạo–làmộtkếtcụcthảmhạichomộtđờicôngdanhchóilọi.Chúcngủngon,thưangàiSarlovôơncủatôi.LàmsaotôilạicóthểnhầmôngvớiôngPidotộinghiệpcủatôiđượcnhỉ?

-Ôngsẽchếtrétmất.

-Cóthểlắm.EdgarAlanPocũngchếtrétđấy.

-Ônghãyngheđây–Sarlonói–Tôicũngkhôngđếnnỗivôơnđếnthếđâu.Ôngcóthểởlạiđâyđêmnay.Ôngbỏgiầyrađi,tôisẽđóngcửa–Lãorậpmạnhcánhcửa–Bâygiờxinôngtheotôi.

-Sarlo,hắnđichưa?

-Đirồi–Đợimộtchút,lãonóivọnglên–Tôiđikiểmtraxemcửasauđãchốtchưa–Sauđó lãodẫnKaross,chân trần,đi theohành langxuốngbếprồitheocầuthangphụlênbuồngriêng:

-Ôngcóthểngủởđây–Lãobảo–Nhưnglàmsaođểkhôngaitrôngthấyông,kẻotôicũngphảirađicùngôngđấy.

Kịchsĩhàilòngngồilêngiường,haichânduỗithẳngvềphíatrước.

-ThếôngchínhlàôngKarossmàtôiđãgặpà?–Sarlohỏi.

-TôichưatừnggặpmộtKarossnàokháccả-Kháchđáp–Tôikhôngcóanhtrai,emgái,cũngchẳngcònchamẹgìráo.CóthểđâuđóởquêvẫncònmộtvàingườimanghọKarossvôdanh,cũngkhôngloạitrừtrườnghợpmộtthằngemhọđangsốngởLimog.Ừngoàira–Gãnhănnhónóithêm–Conđĩgiàvợđầucủatôicũngvẫncòn.

-Thếôngđangbịtruynãà?

-Ởđấtnướcnàyđangthịnhhànhmộtquanniệmđộctônphilýlàconngườichỉ sốngbằngbánhmì thôi–Karossnói–Mộtkháiniệmphicônggiáohạngnhất.Cứgiảsửlà trongthờigiantạmchiếmtôicó thểchỉsốngbằngbánhmì,màlàbánhmìđenđinữathìlinhhồncũngcầnchămsócđầyđủ-Gãnởnụcườithỏamãn–Màcáiđóthìchỉcóthểkiếmđượcbằngmộtcáchduynhất.

-Nhưngcáigìxuaôngđếnđây?

-Cảnhsát,bạnthânmếnạ.Cảnhsátvànhữnggãtraitrẻđiênkhùngtaylămlămsúngngắntrongcáiphongtràogọilàkhángchiếnấy.Chínhralàtôiđịnhđixuốngmiềnnamcơ,nhưngmàmặttôi thìngoàicáinhànàyrachẳngcóailạ-Gãcayđắngkếtluận.

-Nhưnglàmsaoôngbiết?...Tạisaoônglạiđịnh?...

-Ngaycảtronghàikịchcổđiển,bạnthânmếnơi,ngườitacũngđãsửdụng những xảo thuật đơn giản –Gã lơ đễnh phủi gối –Đấy làmột xảothuật,mặcdù,chắcôngcũngthấy,khôngphảilàđạtlắm.Nhưngôngcóbiếtrằngtôikhôngcónhiềuthờigian,nếukhôngchắcchắntôisẽlàmchocôấysalệ,cótrờichứnggiám–Gãtiếcrẻnói.

-Nhưngtôivẫnkhônghiểulàmsaoônglạiđếnđúngcáinhànày?

-Cảmhứngdẫndắt.Mộtlầntôirẽvàoquánđiểmtâm,cáchđâychừngsáumươidặm,thịtrấngìtôikhôngnhớnữa,hìnhnhưbắtđầubằngchữB.

Trongquáncómộtlãogiàtứccười,mớiởtùra,đangchénchúchénanhvớicác chiến hữu.Ông ta làmột nhân vật có thế lực, theo tôi hiểu thì là thịtrưởngvùngấy,mộtngười,ôngbiếtkhông,bụngphệ,cócáiđồnghồquảquít togắnsợidâychuyền trong túiáogilê.Trông lãokhệnhkhạng,quancáchlắm.Lãoấykểlạitoànbộcâuchuyệnrằngcómộtngườiđãmuađượccuộcsống.“Ngườithứmười”lãogọianhtanhưvậy,nếulàkịchbảnthìtênấychẳnghấpđâu.Lãogiàcóphêphánanhtavềcáigìđấy,cótrờibiếtvềcáigì.TôichorằngtaySavelnọkhómàdámvề lạingôinhàcủamìnhvìvậytôiquyếtđịnhthếchânanhta.Tôiđóngcáivainàychắcchắnlàđạthơnanhta,hơnbọnluậtsưtaynàocũngkhônhưngóivậy,màôngbiếtanhtarồicòngì.

-Vâng,điềuđóthìôngchưangờtới.

-Aicóthểđoánđược?Mộtsựtrùnghợphiếmcó.Đúnglàôngđãtừngbịgiamvớiôngtaà?Ôngkhôngđóngkịchnhưtôiđấychứ?

-Không,đúnglàtôiđãbịgiam.

-Thếtạisaoônglạigiảbộnhậnratôi?

Sarlođáp:

-CôấyluônnghĩrằngtrướcsaugìrồiSavelxuấthiện.Cáiđóđãthànhcăn bệnh thường xuyên ám ảnh cô ta. Tôi nghĩ rằng, có thể ông đã chữađượcchocôấy.Màđúngthếcũngnên.Bâygiờtôiphảiđimộtchút.Ôngkhôngđượcrakhỏiphòng;nếukhôngtôibuộcphảiđẩyôngrangoàimưa.

LãotìmthấyTerezatrongphòngăn.Côđangngắmbứcảnhcụcốcủalão.

-Khônggiống–Côbảo–Khônggiốngtínào.

-Thếcôkhôngthấyđôimắt.

-Không.Tôikhôngthấygiốnggìcả.Thídụ,ôngcòncócónétgiống

cáiảnhnàyhơnhắnnhiều.

Lãobảo:

-Bàybàncôănnhé.

-Không,không,hắnđãvềrồi,nghĩalàtừnaytakhôngthểănởđây.

-Việcgìcôphảisợ.Chứngthưcógiátrịluậtpháp.Khôngbaogiờôngtacònlàmphiềncôđượcnữa.Từnaycôcóthểvĩnhviễnquênôngta.

-Đấychính làđiều tôikhông làmđược–Côsôinổiphảnđối–Ôngthấytôihènđếnmứcnào.Ôngnhớchứ,cólầntôiđãnóirằngtrongđờimỗingườisẽcómộtlầnthửtháchvàsauđóanhtasẽbiếtrõgiá trịcủamình.Đấy,bâygiờtôiđãbiếtrõgiátrịcủatôirồi.Đángnhẽtôiphảibắttayôngtavàbảo“Rấthânhạnh,anhạ,chúngtalàbàconvớinhau”

-Tôichẳnghiểugìcả-Sarlonói–Côđãđuổihắncơmà.Côcóthểlàmgìvớihắn?

-Bắn.Tôiluônluôntinrằngsẽbắnhắn.

-Côkhôngthểnàođilấysúngrồiquaylạilạnhlùngchomộtviênđạnvàođầuhắnđược.

-Tạisao?Thếkhôngphảihắnđãlạnhlùngđẩyemtôivàolànđạnư?Hắnđủbìnhtĩnhsuốtmộtđêmđúngkhông?Chínhôngkểrằngcuộchànhquyếttiếnhànhvàobuổisángcơmà.

Vàmộtlầnnữalãocảmthấycầnphảitựbiệnhộ.

-Tôichưakểchocô,nhưngđêmđó,cómộtlầnhắnđãđịnhrútđềnghịcủamìnhvàhủybỏhợpđồngnhưngemcôkhôngthèmnghe.

-Mộtlần!–Cônhắclão–Thửmộtlần.Vàtấtnhiênđãcốgắnghếtsức.

Vẫnnhưmọikhihọăntốitrongnhàbếp.BàMangiobựcbộihỏitạisaolạicóchuyệnồnàoởtiềnsảnh.

-Cứnhưmíttinhấy–Bàcàunhàu.

-Mộtngườiănmàygõcửa–Sarlođáp–Hắnxinngủlại.

-Chảnhẽcóthểchonóvàoà?Hễtôinhãngđimộtcáilàbọnkhốrácháoômkéođếnđây.Nghĩxem,Miselsẽnóithếnào?

-Chúngconcóchonóvàoquátiềnsảnhđâumẹ-Têrêzanói.

-Mẹnghethấyhaingườiđiquahànhlangxuốngbếp.Khôngphảicon.Lúcấyconởtrêngác.

Sarlovộigiảithích:

- Phải cho người tamộtmẩu bánhmì đã chứ.Nếu không thì thật vônhânđạo.Tôiđãchoanhtavàotheolốisau.

TêrêzachuyểnđôimắtubuồnkhỏiSarlovàhướngvàomànmưađenngòmngoàicửasổ.Ngherõtiếngmưarơitítáchvàocửakínhrồiđổàoàotrongốngmáng.Thậtkhốnnạnchonhữngkẻvôgiacư.Côtacămthùmớikhiếp chứ, lão tựnhủ.Lãonghĩ vềSavelởngôi thứba, nhưnghĩ vềmộtngườinàođó,lãocócảmtưởngnhưđãgiảithoátkhỏichínhmình.

Họtiếptụcyênlặngăn.Saukhiănno,bàMangionặngnềđứngdậyđingủ.Bâygiờbàtakhônglàmviệcgìnữavàcũngkhôngmuốnthấycongáiphảidọndẹp,nấuăn.Cáimàbà takhông thấynghĩa làkhông tồn tại.MẹconbàMagiođúngnhưnhữngđịachủ,họkhônglàmmàthuê…

-Nhìnbềngoàithìkhôngthểnóihắntahènđược–Têrêzabảo.

-Côhãyquênhắnđi.

-Cơnmưanàytruykíchhắn–Têrêzanói–Hắnvừabướcralàđổmưangay.Chínhtrậnmưanàyđây.Ynhưlàmộtmắtxíchnốitiếpvậy.

-Côcóthểkhôngcầnnghĩđếnhắnnữa.

-Miselkhôngcònnữa.Bâygiờthìđúnglàcậuấykhôngcònnữa.Côlấytaylaucửasổđẫmhơinước–Hắnđếnrồiđi;nhưngMiselthìkhôngcònnữa.Ngoàihắnrathìchẳngcóaibiếtcậuấycả.

-Tôibiếtcậuấy.

-Vâng–Côhờhữngxácnhận,dườngnhưđiềuđóchẳngcóýnghĩagì.

-Têrêza–lãonói,lầnđầutiênlãogọitêncô.

-Sao?–Côđáp.

Lãoluônluônlàngườicủanhữngquitắc.Lãocósẵnnhữngnguyêntắcứngxửchomọitrườnghợptrongđời,cóthểnóilãobịnhữngnguyêntắcđóvâybọcbốnphía,nhưbọnquảngcáoquầnáotronghiệumaybaovâykháchhàng.Mặcdùnguyêntắcứngxửcủamộttửtùthìlúcđólãochưanắmđượcnhưngđãsốngđếntuổitứtuần;dựavàokinhnghiệmbảnthânlãobiếtchínhxáchỏivợ thìphải làmthếnào.Thựcra lúcđócócácđiềukiện thuận lợihơn.Bấygiờlãocóthểnêuchínhxáclợitứcđồngtiềncũngnhưmiêntảcụthể nhữngbất động sản củamình.Còn trước đó thì chuẩnbị được nhữngđiềukiện thânmậtnhất định, tin chắc rằngmìnhvànhânvật nữ trẻđượcchọncócùngquanđiểmvềchínhtrị,tôngiáocũngnhưcuộcsốnggiađình.Nhưnglúcnàycáibóngtrongchậunướcrửabátđangnhìnlãolàmộtngườikhôngtiền,khôngbấtđộngsản,tómlạikhôngcótàisảngìvàcũngkhônghiểugìvềngườimìnhlựachọn,màchỉlàmộtkẻthấynànghấpdẫncảvềtinhthầnlẫnthểxácđangnuôitronglòngniềmthươngcảmvôbiên,vàthèmmuốnmộtnhucầumới,nhucầuđượcchởche,bảovệ…

-Cáigì?–Côhỏilại.Côvẫnngồi,mặtquayvềphíacửasổ,dườngnhưkhôngđủsứcbứckhỏinhữngýnghĩvềtênSavelgiả.

Lãochânthànhnói:

-Tôiđãởđâyđúngbatuần,thếmàcôchưabiếtgìvềtôicả.

-Chuyệnvặt–Côgạtđi.

-Thếcôkhôngnghĩsẽphảilàmgìkhibàmấtà?

-Tôikhôngbiết.Cònkịpchán–Phảikhókhănlắmcômớiquayđượckhỏicáicửasổđẫmnước–Cóthểtôisẽlấychồng–Cônóivàmỉmcười.

Timlãobỗngnhóilênvôvọng.HoàntoàncóthểgiảđịnhrằngtạiParicôđangcómộtgãbạn traicùngphốnàođó,côđã từngcùnganh ta luồnláchvàongõngáchởMenimontan.

-Lấyai?

-Làmsaotôibiếtđược–Côđáp-Ởđâythìkhảnăngcũngkhôngcónhiều. Có Ros, người anh hùng một tay. Nhưng tôi chẳng thích lấy mộtngườiđànôngkhônghoànchỉnh.Sauđó,tấtnhiêncònôngnữa…

Miệnglãokhôlại.Chỉcóngườingumớihồihộpnhưvậykhiđặtvấnđềvớicongáimộtmụhàngxén…Nhưngkhoảnhkhắcđóđãbịbỏlỡ.

-Mà có thể phải ra chợBrinak để tìm cũng nên –Cô tiếp tục nói –Người tavẫnbảo:nếucôgiầu thìkhốikẻmuốnđàomỏ.Thếmàtôichưathấyai.

Lãolạilongtrọngbắtđầu:

-Têrêza–Rồilạilặptứcimbặt–Ainhỉ?

-Mẹ.Cònainữa.

-Têrêza–Cótiếngngườigọitừchỗcầuthang–Têrêza.

-Ôngphảirửanốtmộtmìnhvậy–Têrêzabảo–Nghegiọngtôibiếtmẹmuốncầunguyện.Bâygiờthìcụsẽkhôngđinằmtrướckhiđọcđến150lầnkinhlạymẹvàkinhlạicha.Chúcôngngủngon,thưaôngSarlo.

Côvẫnhaygọilãomộtcáchlongtrọngnhưvậylúcchiatayđingủchắclàhyvọnglấysựdịudàngđểchữanhữngvếtthươngmàcô,cóthể,đãgâyracholòngtựáicủalãotrongmộtngày.Giâyphútthuậnlợiđãđiqua,khinàonólạiđến?Lãocảmthấyrằnghômnaycôsẵnsàngnhượngbộ;nhưngngàymai?...

Khi lãomở cửa buồngmình thì Kaross đang nằm trên cái chăn giữađường,hàmdướihơi trễxuống,miệngphát ra tiếngngáyđứtđoạn.Tiếngkhóa cửa làm gã thức giấc, không cử động, gãmởmắt nhìn Sarlomiệngmỉmcườiđộlượng:

-Sao–Gãnói–Cácvịnóixấutôiđủrồichứ?

-Ônglàdiễnviêntừngtrảinhưthếmàlầnnàylạichọnmộtvaikhônghợp.

-Tôikhôngnghĩthế-Karossđáp.Gãngồidậyvàđưatayxoacáicằmbựthịt–Ôngbiếtkhông?Theotôi,tôiđãvộiđi.Rốtcuộcôngcũngkhôngthểphủnhậnrằngtôiđãgợiđượcsựchúý.Màđấychính làmộtnửacủathànhcông;bạnthânmếnạ.

-CôấycămthùSavel.

-NhưngtôikhôngphảilàSavelchínhcống.Khôngđượcquênđiềuđó.TôilàmộtSavellítưởng,donhữngphươngtiệncủanghệthuậttạora.Tôiđangở trongmột tình thế thuận lợi vì khôngphải gòbóbởi sự thật đángbuồnvàchắcchắnlàchẳngtốtđẹpgì.Điềuđóquárõ.Hãychotôithờigian,bạnthânyêu,tôisẽlàmchocôtayêuSavel.ÔngchưathấytôiđóngvaiPieLusarnhỉ?

-Chưa.

-Mộtvai tuyệtvời.Tôiđãđóngmột tênvô liêmsỉ,nghiệnrượu,đểugiả,vàtángáivôsỉ.Thếmàphụnữthíchlàmsao.VaiLusarmangđếnchotôinhiềuthànhcônghơn…

-Côấyđãnhổvàomặtông.

-Bạnthânmếnơi,chảnhẽônglạinghĩrằngtôiquênsao?Thậtlàtuyệt.Mộttrongnhữngkhoảnhkhắcchóilọinhấttrongđờitôi.Trênsânkhấulàmsaocó thể tạo ra sựchân thựcđến thế.Theo tôi lúcđó tôidiễnxuấthoàntoànkhôngđếnnỗi.Ôngthấytôilấyvạtáochùichứ?Đànghoàngquá.Tôixincuộcvớiônglàbâygiờcôấyvẫnthứcvànhớlạiđộngtácđó…

-Thìtấtnhiên–Sarlobảo–Savelcònxamớibằngông.

-Thếmàtôilạikhôngnhớlàôngquenhắntađấy.Giámàôngxùyrađiềugìthựcthựcmộtchútchocótínhthuyếtphụcthìhaybiếtbao.

-Chẳng íchgì.Ngàymai rạngsángôngđãđi rồi.Vởdiễnchấmdứt.Cònbâygiờxinôngvuilòngtrảgiườngchotôi.

-Đủchohaingườiđấy–Kịchsĩvừanóivừakhẽnhíchlạigầntường.Từxaoxuyếngãlạirơivàotrạngtháicuồngnhiệtnhuốcnhơthờitraitrẻvàthíchthútậnhưởngnó.ĐấykhôngcònlàgãKarosstrungniên,chậmchạp,daphátphì,màbâygiờtronghuyếtquảndướilớpmỡdàycủagãdòngmáutrẻtraiđangcuộnchảy.Chốngngườitrênkhuỷutaygãláulĩnhhỏi:

-Ôngkhônggiậntôichứ?

-Ôngbảosao.

-Nàybạnthânmếnơi,chỉcầnnhìnquacũngbiếtrằngôngđangbịlửatìnhhànhhạ.

Gãkhẽợrồinhếchépcười,mắtkhôngrờiSarlo.

-Đừngnóinhảm.–Sarlobảo.

-Chuyệnđócũnghoàntoàntựnhiênthôi.Mộtngườiđànôngđangđộtuổihễ thấygái trẻ làcuống lên lạisốngcùngmộtnhàvớimộtnữ lưu trẻtuổituycònhơithôlậunhưngđầyhấpdẫnnhưvậy.Ngoàiraônglạiđãngồitùkhálâuvàbiếtemcôta.Côngthứchóahọcmà,bạnthânmến–Gãlạiợ-Hễcứăntốimuộnlàtôilạibịnhưthếđấy.–Đôikhicóngàytôiđànhphảibỏbữatối.Lạychúa,thóitrănghoachỉvàinămnữalàhếtthôi,cònnếuthấybọnđànbàgiàhơnthìchẳngsaođâu.

-Tốtnhấtlàngủđi.Maitôisẽgọiôngdậysớm.

-Hẳnlàôngđịnhcướicôtachứ?

SarlodựavàochậurửamặtkhinhbỉquansátKaross,nhưngkhôngchỉmộtmìnhKaross: trongcáigương trên tủ làbóngcảhaingười,haingườiđànôngcótuổi,haikẻkhôngmayđangbìnhluậnvềmộtcôgáitrẻ.Chưabaogiờlãocócảmgiácvềtuổitácxótxađếnthế.

-Ôngbiếtkhông–Karossnói–Thậtđáng tiếc là tôikhông thểở lạiđây.Lạychúa,tôicóthểđuatranhvớiôngngaytrongvaiGian-LuiSavel.Ôngthiếutínhkiênquyết,ôngbạnthânmếnạ.Đúngraôngphảigặpthẳngcôấy,lợidụngviệctôiđãlàmchocôtaxaoxuyếnvàgiậtlấychiếnquả.

-Tôikhôngmuốnphảichịuơnông.

- Tại sao thế? Có điều gì làm ông phật ý chăng? Ông quên rằng tôikhôngphảilàSavel–Gãduỗidàingườiravàngáp–Thôiđược,khôngquantrọng–Gãxoayngườichothoảimáihơn–Xinônglàmơntắthộđèn–gãnóivàchỉmộtphútsauđãlạingủsay.

Sarlongồilênchiếcghếđẩu,trongphòngchẳngcònchỗnàokhác.ThấyngaylàgãSavelgiảdanhhànhđộngnhưởnhàyvậy.Cáiáobànhtôcủagãtreosaucánhcửa,nướcđangrỏxuốngthànhvũngnhỏ.Cònchiếcáokhoáccủagãvắtnganglưngchiếcghếtựa.KhiSarlothửnằmxuốnggiườngthìcómộtvậtgìđó rất rắn trong túi áokịch sĩ thúcvào sườn lão.Kaross lăn ra

giữagiường,nhữngcáilòxokêulêncótkét.Sarlotắtđiện,lầnnàylãovẫncảmthấycáivậtrắntrongtúiKarosstìvàosườn.Mưavẫnrìrào,đềunhịpgõvàocửasổ.Niềmhyvọngtươivuicủangàyquađãchếthẳntronglòng,nhìnKarossngủ lãobỗngnghĩ rằngconngườixấuxí,bơphờđóchính làhiệnthâncủanhữngướcvọngcủalão.Tốthơnhếtlàcảhaitacùngchuồnkhỏiđây–lãonghĩ.

LãotrởmìnhvàlạicảmthấyvậttrongtúiKarosschạmvàosườn.Nghệsĩnằmngửa,tiếngngáycủagãnhỏ;nhưngrấtkhóchịu.Trongđêmtốichỉthấymột đống lù lù như bao bột. Sarlo thọc tay vào túi gã,một cái nòngsúnglànhlạnh.Lãokhôngngạcnhiên:chúngtađãtrởlạithờikỳvũtrangtoàndân,bâygiờkhẩusúnglụccũngthôngdụngnhưthanhkiếmcáchđây300nămvậy.Nhưngdùsao,Sarlonghĩ,tốtnhấtlàchovàotúimình.Khẩunàynhỏ,kiểucũ,Sarloquaybăngđạn:chỉcònnămviên.Ôthứsáutrống,đưa súng lênmũihít,Sarlocảm thấy rõ ràngmùi củaphát súngmớibắn.Gầnđốngbao tảicócáigìđóđộngđậy.Chuộtchắc?Nhưnghóara là tayKaross,gãvừalẩmbẩmcâugìđó,Sarlochỉngherõmộttừ:“Phatum”.Chắcgãđangmơđóngmộtvainàođó.

Sarlođútkhẩusúngvàotúi.Lãotiếptụcnắncáiáokhoácvứttrênghế.Lão tìm thấymộtxấpgiấybuộcbằngcao suđen.Trongphòng rất tối lãothậntrọngmởcửavàbướcrahànhlang.Đểtránhtiếngđộnglãokhôngsậpcửa,nhẹnhàngbậtđiệnrồibắtđầuxemmớgiấytờvừavớđược.

NgaytừđầulãođãnhậnrarằngđấykhôngphảilàgiấytờcủaKaross.CómộtcáihóađơnmuamộttádaocủamộttayTuparnàođóđềngày30thángbanăm1939tạiĐigion–ngườitaítkhigiữhóađơnlâuđếnthế,chắctaynàyphảilàngườiloxalắmđây,màcólẽTuparlàngườinhưthếthật,ảnhhắndántrênchứngminhthưđây:rụtrè,nhútnhát,luônluônngờvực.Sarlođãgặpbiếtbaonhiêungườinhưvậy,nhữngngườiluônluôncóýnétránh,trảlờivòngvođểmongthoátkhỏiphiềnlụy.LàmsaogiấytờcủahắnlạirơivàotayKaross?Sarlosựcnhớđếncáiôtrốngtrongbăngđạn.Bâygiờgiấytờgiátrịhơntiềnbạc.Đểkiếmmộtchỗngủtaydiễnviênnàyđãứngkhẩu vai Savel, nhưng chẳng lẽ gã địnhmạo nhận là người này sao? Tấtnhiên,lúcnàycóthểnóirằngnămnămquađãlàmgãthayđổiđếnkhôngnhậnrađược.Đếncuốicuộcchiếnchândungcủatấtcảchúngtađãkhácđinhiều:kẻnhútnhátthìcầmtrêntayvũkhígiếtngười,kẻdũngcảmlạiquỳgốitrướchọngsúng.

Sarlovàophòng,lãotrảlạigiấytờvàkhẩusúngchoKaross.Ýđịnhgiữlạikhẩusúngđã tiêuma.Cánhcửasập lại,ổkhóavang lênnhưmộtphátsúng bất ngờ.Kaross vùng dậy, gã nhìn Sarlo bằng đôimắtmở rộng hốthoảnghỏi:“ônglàai?”nhưngtrướckhinghetrảlờithì lạiđãrơivàogiấcngủrấtsay.Tạisaotấtcảnhữngtêngiếtngườiđềukhôngthểngủsay?Sarlochợtnghĩ.

14

-Ôngđiđâuvềđấy?–Têrêzahỏi.

Vừalấydaogạtbùnkhỏiđếgiàylãovừatrảlời:

-Đêmquatôicócảmgiácnhưcóaiđigầnkhoấy,tôivừaraxem.

-Ôngkhôngthấydấuvếtgìchứ?

-Không.

-CóthểlàSavelđấy-Côbảo–Tôinằmnghĩrấtlâu.Đêmhômmưagiónhưvậymàmìnhđuổingười ta rađường.Tôivớimẹ thìcầunguyện,cònanhtalạilangthangtrongmưalạnh.Chúngtôiđọc150lầnkinhlạycha.Thếmàtôikhôngdámbỏlờicầuxinthatội,sợmẹbiết.

-Thàrằngbịmưarétcònhơnxơiđạn.

-Tôikhôngbiết.Cũngkhônghẳn,còntùyquanniệm.Khitôinhổvàomặt anh ta…Cô bỗng ngừng và bên tai lão còn văng vẳng những lời lẽhuênhhoang của tay diễn viên rằnggiờ này cô chưangủvà đangnhớ lạiđộngtácrấtđạtcủagã.Thậtlàđaulòngkhinghĩrằngmộtngườigiảdốiđếntận xương tủy như vậy lại có khả năng đoán đúng được tâm trạng ngườikhác, ngaycảkhingườikia làhiện thân của lòngchân thành.Chứkhôngphảingượclại.Lòngchânthànhlàtrợthủtồitrongviệcnhìnnhậnđồngloại.

Lãobảo:

-Chuyệnđóchấmdứtrồi.Côđừngnghĩvềhắntanữa.

-Ông nghĩ sao, anh ta tìmđược chỗ tá túc chứ?Anh ta chắc là ngạingườilàngđấynhỉ?Thựcranếuchoanhtanghỉlạimộtđêmthìcũngchẳngviệcgìcả-Côtráchlão–Tạisaoôngkhôngbênhanhtanhỉ?Ôngcócớgìthùghétanhtađâucơchứ.

-Tốtnhấtlàcôhãyquênhắnđi.Theotôi,trướckhinhìnthấyhắncôcóýđịnhthathứchohắnđâu?

-Ngườimà tanhìn thấy tậnmắtkhómàcăm thùnhưngười ta tưởngtượngra.

Nếuđúngnhưthế,lãonghĩ,thìtathậtlàthằngngu.

-Cuốicùng–Côtiếptục–Giữachúngtôicónhiềuđiểmchunghơnlàtôiđãnghĩ: tôiđãkhôngdámbắnanh ta.Giốngnhưanh ta, tôiđãkhôngvượtquađượcthửthách.

-Vâng,nếucôtìmsựtươngđồng–Lãophảnđối–thìxincôhãylấytôilàmthídụ.Chảlẽmộtkẻkhôngmayđếnthếcònchưađủhaysao?

Côngướcnhìnlãobằngđôimắthờhữngđếnrợnngười.

-Phải–Côgậtđầu–Ôngnóiđúngđấy.NhưnganhtađãchuyểnchotôilờichàovĩnhbiệtcủaMisel.

-Hắnnóithếđấy.

-Anhtanóidốiđiềuđólàmgìnếunhưđãthúnhậncáichính.Vànóichung–Côtiếpvớimộtgiọnghồnnhiênnhấtđời–anhtakhônggâycảmgiáclàmộtkẻgiảdối.

ĐêmđóbàMangiobấtngờngãbệnh:đằngsaubộngựcđồsộđótừlâuẩnchứamộtcănbệnhvàchínhnólàbứcbìnhphongchomộtquátrìnhsuysụpkhôngthểđảongược.Conbệnhyếuđinhanhđếnnỗichẳngaicònnghĩđếnchuyệnmờibácsĩ,màvùngxaxôihẻolánhnhưBrinakthìđàođâurabácsĩ.PhảimờingayôngcốđạovàthếlàlầnđầutiênSarlođisâuvàovùngnguyhiểm–Saint–Gian.Trờicònsớmlắm,chưacóaidậy,vàlãokhônggặpngườinàotrênđườngđếnnhàChaXứ.Nhưngkhilãobấmchuôngtrêncửathìtimlãobỗngđậprộnlên.Ôngcốđạogiàvớilãovốnlàchỗthântìnhtừxưa, trướcđây,mỗi lần lãoởParisvề thìông lãovẫn thườngđếndùngbữatạinhà.Tấtnhiênbâygiờlãođểrâuvàkhuônmặtđãthayđổinhiềusaunămnămqua,nhưnglàmsaolừađượcôngcụvàSarlovừasốtruộtvừahốthoảngchờđợi: sẽ rasaonếuphải trở lạivớichínhmìnhdùchỉ trướcmộtngười?

Nhưngmởcửacholãolạilàmộtngườikhôngquen.Trênngưỡngcửaxuấthiệnngườiđànôngquyếtđoán, tócđen,cònkhátrẻ, trônggiốngnhưmộtgã thợnhàquêkhéo tay.Ông ta tốngđồhành lễvàocặpnhanhnhẹnnhưtaythợnguộinhétdụngcụvàotúixáchvàhỏi:

-Đồngchắccònẩm?

-Vâng.

-Thếthìôngđợitôimộtchútđểtôiđiđôiủngcaosuđã.

Ôngtabướcrấtnhanh,phảikhókhănlắmSarlomớitheokịp.Đôiủngkêuộpoạpvàlàmnướcbắnlêntungtóe.Sarlonóivớitheo:

-Ởđây,ngàyxưahìnhnhưcóchaRiuss.

-Chếtrồi–khôngquayđầulại,ôngtađáp–Nămngoái–Vànóithêmgiọngtráchmóc–Cụấyđểchânbịướtđấy–rồiôngtaquaylạiphíaSarlo–Ôngkhôngthểtưởngtượngđượccóbaonhiêuchaxứđãchếtvìchuyệnđóđâu.Cóthểnóiđấylàbệnhnghềnghiệpđược.

-Nghenóiôngcụlàngườitốtlắm.

-Ngườinhàquêcócầngìnhiều–ngườikếvịchaRiusskiêuhãnhnói–Đốivớihọngườinàoởyênvịmộtchỗsuốtbốnmươinămlàtốt.

Cócảmgiácnhưtừnàoôngtacũngnóilắp,nhưngthậtrađấylàcáiủngkêumàthôi.

Têrêzađónhọởngaycửa.Tayômcặp,hệtnhưtaythợxáchđồlề,chaxứnhanhnhẹntheocôlêngác.Rõrànglàôngtachẳngphíthờigianvôíchvìchỉchưađầymườiphútsauđãlạithấyôngtaxỏchânvàoủngởtiềnsảnh.Sarlođứngcáchxakhiôngtadặndòlúcchiatay:

-Nếucần–ôngtabảo–côcứchongườiđếntìmtôi,nhưngxincônhớcho,thưatiểuthư,rằngtôi,tấtnhiênluônsẵnsàngphụcvụtấtcảbàconởSaint-Giannữa.

-Chabanphướcchoconchứ,thưacha.

-Tấtnhiênrồi.

Ôngtavungtaylàmdấu,ynhưgãchưởngkhếđóngdấuvàochỗcầnphảiđóngrồibướcra.ChỉcònlạihaingườivàlầnđầutiênSarlocảmthấyhọcựckỳcôđơn.Dườngnhư thầnchếtđãbướcvàonhàvà từnayhọsẽphảihànhđộngtheosựxétđoáncủachínhmình.

PHẦNTHỨTƯ

15

KịchsĩKarossngồidướimáichehàngrauvàsuynghĩvềtìnhhuốngđãđượctạora.Việcgãrơivàohoàncảnhkhốnnạnnhưvậycũngchẳnglàmgãbậntâm.Gãbìnhthảnnhưmộtquậncôngđứngtrênmọikhácbiệtvàđịnhkiếngiaicấp.KarosstừngsắmvaiQuậnCôngđệngũtrướcvuaAnh,sắmvaihoàngđếtrướcvuaRumani,trướcđạicôngtướcÔtô,trướcđạidiệnđặcbiệt củaTổng thốngMĩ, trước nguyên soáiCơrinh, trước rất nhiều đại sứngoạiquốckểcảNga,Ý.Nhữngnhânvậtvĩđạiđó,tựanhưchâubáuánhlêntrongtâmtrígã:gãcócảmtưởngrằngkhicầnthìcứcótiềnlàmuađượcngaynhữngtướcvịđó.Mặcdùvậy,lãođãgiậtmìnhkhinhìnthấysángnayhaitờthôngbáotreosátnhauởđồncảnhsátSaint-Gian.Trêntờthứnhấtcótêngã trong sốnhững tên tay sai củađịch còn chưa sa lưới, tờ thứhai làthôngbáovềxácmộtnạnnhânđượcpháthiệntạimộtlàngcáchđâychừng50dặm.Cảnhsátchưanắmđượctìnhtiếtvụán,nếukhôngchắcchắnhọđãcóthôngbáotruynã.Thựcchấtlàgãđãhànhđộnghoàntoànvìmụcđíchtựvệ, tên tiểu tưsảnngungốcấycóýđịnh tốcáogã.Gãđemgiấuxácnạnnhândướikhómđỗtùng,còngiấytờthìgiữlại,hivọngtrongtrườnghợpkhẩncấpnếungườitakhôngchúýthìcóthểbảolàcủachínhgã.Nhưngbâygiờthìchúngchẳngcòntácdụnggì,nếungườitapháthiệnthấytrongngườithìchỉtổnguyhiểmthêm,vìvậyđãđemđốthếtgiấytờrồitrộntrovàolớpđấttrongbồnhoa.

Khipháthiệnrahaitờthôngbáođó,gãhiểurằngđinữacũngvôích.Ítnhấtchođếnkhinhữngtờgiấyấybạchẳnvàráchtanra từngmảnh.Phảinằmlại,màgãchỉcònmộtngôinhàduynhấtđểnằmmàthôi.TaySarloấyđãmộtlầnnóidốikhihắnủnghộsựmạonhậncủaKaross,đồngthờilạiviphạmphápluật,chứachấpkẻphảnbội,đấylàcáiđònbẩythuậnlợi,cóthểlợidụng.Nhưnggiờđây,ngồitrêncáixebagácdướimáichesuyngẫmsâusắctìnhthế,Karosstựkhíchlệbằngmộtkếhoạchcòntáobạohơnnhiều:gãtưởng tượng ra một cảnh đầy lãng mạn, nhưng muốn đóng nó một cáchthuyếtphụcthìphải làmộtdiễnviênthiêntài thựcsự,mặcdùýtưởngthìchẳngcógìmới,Seksepiacũngđãnghĩtớirồi.

Qualỗthủngtrênhàngrào,KarossnhìnthấySarlođangđitắtquacánhđồngvàolòng.Chợthìquásớm,màhắnrõràngrấtvội.Karosskiêntrìchờđợi. Thành xe hằn sâu vào cáimôngmềmnhũn của gã.Và cuối cùng gãtrôngthấySarloquaylạivớiôngcốđạo.Mộtlúcsauôngcốđạoravềmộtmình tayxáchcáiva linhỏ.Cuộcviếng thămnàychỉcómộtýnghĩaduynhấtvàtrítưởngtượngsángtạocủagãlậptứclợidụngngayđiểmmớinày,đưa thêmmộtchút thayđổivàohoạtcảnhđãhoạchđịnhxong.Nhưnggãtiếptụcngồiđợi.NếuthiêntàiđúnglàsựkiêntrìthìKarossthựctếđãtỏralàmộtkịchsĩthiêntài.Cuốicùngsựkiênnhẫncủagãđãđượcđềnbù:gãtrôngthấySarlolạirakhỏinhàvàđivềhướngSaint-Gian.Karossphủigấuáobànhtôkhỏinhữngcánhlámục,dậmdậmcáichântêvàvươnvai,hệtnhưmộtchúmèothiếnto lớnvàlườibiếng.Khẩusúnglụctrongtúiquầnđậpvàođùigã.

Khôngcódiễnviênnào trên thếgiớikhông tỏ ra sợhãi khi chuẩnbịbướcrasânkhấu,Karosscũngsợhãithựcsựkhibướcquavườnrauđểđếncổngsautòanhà.Tấtcảtừngữcủavaibiếnđiđâuhết,cổhọnggãkhôlại,vàtiếngchuôngkêulênmộtcáchgaygắttronglầngãmớitớithìhômnaynghecóvẻrấtthậntrọng,rụtrè.Taygiữchặtkhẩusúnglụctrongtúiquần,đấylàvậtđảmbảocholòngdũngcảmcủagã.Cánhcửaxịtmởvàgãnóigiọngrunrun::

“X…inth…ứl…ỗi”.Mặcdùsợhãi,gãlậptứcnhậnrarằnggiọngrunlàmột phát kiến khá thành công, giọng gã nghe thật đáng thươngmà sựthương hại cũng như bàn chân ấn vào khe cửa, nó sẽ ngăn không để chocánhcửasậplại.Côđứngkhuất,gãkhôngtrôngthấymặtcô,nhưnggãvừalắpbắpnóivừalắngtainghetiếngnóicủachínhmình,gãbìnhtĩnhdần.Cửakhôngsậplại,đấylàtấtcảnhữnggìgãcầnlúcnày.

Gãnói:

-Tôivừavàođếnxómthìngheđượcchuyệnmẹcô.Thưatiểuthư,tôikhôngthểkhôngquaylại.Tôibiết rằngcôcămthù tôi,nhưngxincôhiểucho,ngay trong tiềm thức tôi cũngkhông thểđểmìnhphạm thêmmột tộinữalàgiếtmẹcô.

-Ôngchẳngcógìmàphảiquaylại.MẹtôichưabiếtchuyệnMiselđâu.

Giọng cô vang lên đầy hứa hẹn. Gã rất thèm bước qua ngưỡng cửa,nhưnggãcũnghiểu rằngđấycó thể làbướckhôngcứuvãnnổi.Làngườithànhphố;khôngquenvớisựvắngvẻnơi thôndã, tỉnhưngườibánhàngronghayngườitùypháixuấthiệnsaulưnggã,màcũngcóthểSarlovềquásớmcũngnên.Gãluônchúýnghengóngxemcótiếngsỏilạosạokhông.

-Thưatiểuthư–Gãtiếptụcbàidiễnvănngọtngào–Tôikhôngthểnàoquaylại.Hômquacôchưachotôiđượctrìnhbày.TôichưanóihếtnhữnglờicủaMisel–Quỷsứ,gãnghĩ,hốrồi:lờinàonữa?–Anhấynóivàocáiđêmchúngđemđihànhhình–Gãbắtđầutừxavàngạcnhiênnhậnrarằngcâuvừarồikháthànhcông.

-Banđêm,khichúngbắncậuấyà?Chúngbắnbanđêmsao?

-Vâng.Dĩnhiênlàbanđêm.

-ThếlàSarlobảotôirằngbuổisáng,sánghômsau.

-Ồ,thằngấyvốnlàtênlừađảobấttrị.

-Ôngấynóidốilàmgì?

-Đểbôixấu tôichứcònlàmgìnữa–Karos lập tứcphảnứngvàđauđớnthởdài,gãhãnhdiệnvìsựnhanhtríđãkhaithôngconđườngvàonhà,lúcấyTêrêzaMangiođãtránhsangmộtbên,nhườnglốichogã.–Đúnglàphải tồi tệ lắmmớicó thểđưamộtngườiđếnchỗchếtkhôngphảidobộtphát mà có cả một đêm suy nghĩ. Lão còn chưa hài lòng khi không cóchuyệnđóthìtôicũngđãlàtênvôlạihạngnhấtrồihaysao?

-Ôngấybảomộtlầnôngđãđịnhrútluiđềnghịcủamình.

-Mộtlần!Karosshétlên-Ồ,vâng,mộtlần.Tôikhôngkịpnhắclạilầnthứhaithìchúngđãdẫncậuấyra.–Mắtđẫmlệgãnhắclạibằnggiọngvanlơn–Xincôhãytintôi,thưatiểuthư,chuyệnđóxảyrabanđêm.

-Vâng,tôibiếtlàbanđêm,-Cônói–Tôiđãthứcgiấcvìđauđớn.

-Lúcmấygiờ?

-Quanửađêmmộtchút.

-Đúnglúcđóđấy–Gãsôinổinói.

-Saolãolạiđểuthếnhỉ-Côbảo–Lừachuyệnđóthìthậtlàđểu.

-CôkhôngbiếttaySarlolàngườithếnàođâu,thưatiểuthư,còntrongtùchúngtôibiếtnókhárõ.Thưatiểuthư,tôi thậtđángkhinh.Tôiđãmuacuộcsốngcủamìnhbằngcuộcsốngcủaemcô.Nhưngítnhấttôiđãkhônggiantrá.

-Khônggiantrá.

Gãsựcnhớcâuchuyệncủaôngthịtrưởngvềcáchbốcthăm.Gãlậptứctrảlời:

-Thưatiểuthư,chúngtôibốcthămtheovầnchữcái.Cuốicùngchỉcònhaimảnhgiấy,cònhaingườilàtôivàlãota.Mộttronghaimảnhđócódấuchữthập.Trongphònglúcấycógiólùa,nóđãlậtnhữngtờgiấylên,vàchắcchắnlàlãođãtrôngthấytờnàobịđánhdấu.Vìvậylãođãbốctrướckhiđếnlượt.–SarlochảđứngsauSavellàgì.

Cônóinhưmộtlẽtựnhiên:

-Ôngcóthểđòirútthămlạichứ.

-Thưatiểuthư–Karossđáp–Lúcđótôichorằnglãoấyvượthànglàdonhầmlẫnthôi.Khivấnđề liênquanđếncáisốngvàcáichết thìkhôngnêntrừngphạtngườitachỉvìmộtlỗinhỏ.

-Tuyvậyôngđãlợidụngkhảnăngmuađượccuộcsống.

Gã hiểu rằng đang đóngmột vai đầymâu thuẫn, trong đó chuyện nọchẳnghề liên quan gì đến chuyệnkia, ở đây, để chinh phục khángiả cầnphảiđưathêmvàotìnhtiếtủymịnữamớiổn.

-Thưatiểuthư–Gãkêulênthốngthiết–Côcònchưanắmđượcnhiềuđiềulắm.Sarlogiảithíchmọichuyệnđềutheohướngxấu.Emcôốmlắm.

-Tôibiết.

Chútnữa thìgã reo lênbởi thànhcông;mọichuyệngãnóiđều trúng.Hơiquáđàgãbảo:

-Cậuấymớiquícôlàmsao!Cậuấyrấtlolắngsaukhichếtthìcôsẽrasao.Cólầncậuấycòngiơcảảnhcôchotôixem…

-Cậuấylàmgìcóảnh.

-Điềuđólàmtôingạcnhiênđây.–Thựcrađiềuđókhônglàmgãngạcnhiênmàlàmgãlúngtúng.Gãhoàntoàntinchắcvàothắnglợi.Nhưnggãphảnứngrấtnhanh:-Cậuấythườnggiơchotôixemmộtcáiảnh,đâylàbứcảnhtrênbáo,cảnhđườngphố,mộtcôgáikháxinh,khuấtmộtnửatrongđámđông.Bâygiờthìtôihiểurằngđấykhôngphảilàcômàlàmộtcôgáinàođórất giống cô.Vì thếmà cậu ấy giữ kỹmảnh báo, thường đem ra xem vàtưởng tượng dường như…Trong tù người ta có những hành động rất kỳquặc, thưa tiểu thư.Khicậuấyđềnghị tôibánchomảnhgiấycódấuchữthậpthìtôi…

-Khôngphảithế-Tôingắtlờigã–Không.Nhưôngnóithìmọichuyệncóvẻsuônsẻquá.Cậuấyđềnghịông?…Đâuphảinhưthế.

Gãrầurĩlắcđầu.

-Ngườitađãvukhốngtôi,thưatiểuthư.Tôicólỗi,điềuđóthìkhôngthểchốicãiđược.Nhưngnếutôicónhiềutôinhưôngtanóithìtôicòndám

trởlạiđâyhaysao?

-Đấykhôngphảilàôngta,khôngphảiSarlonói.ChínhôngthịtrưởngBuốcgia,ngườiđãgửidichúcvànhữnggiấytờkhácđếnđâykểlạivớitôinhưvậy.

-Tôikhôngcònnóiđượcgìnữa,thưatiểuthư.Haitênđóđồnglõavớinhau.Đâylàmộtâmmưu.Bâygiờthìtôihiểuhếtrồi.

-Thếmàtôilạikhôngthấy.Thậtđángtiếc.

-Haithằngấylúcnàocũngbámlấynhau,cógỡcũngchẳngra–Gãhồihộpnói–Cònbâygiờxinvĩnhbiệt,thưatiểuthư.Cầuchúaphùhộchocô.–TừChúađượcgãphátâmkéodàinghethậtcảmđộng,màthựcratrongtoànbộtậphợpnhữngtừcảmthánthìtừChúađượcgãthíchnhất,coilàmộttrongnhữngtừhiệuquảhơncả.“Cầuchúaphùhộ”,“Cóchúachứnggiám”,“Chúathatội”,nhữngcâunóicửamiệng,nhàmtaiđóvâybọcxungquanhtừChúanhiềusắcmàulung linh.Karossquay lưngvàchậmchạpbướcracửa.

-CònnhữnglờicuốicùngcủaMisel?

VừatìkhuỷutaylênhàngràoKarossvừaquansátmộtbóngngườibétíđingangquacánhđồngtừhướngSaint-Gian.Gãđứngbìnhthản,nhưmộtngườiđangnghỉtrongchínhmảnhvườncủamình.Mộtlầngãcònkhẽcườivìmộtýnghĩbấtngờxuấthiệntrongđầu,nhưngkhicáibóngđãlạigầnđủđểxácđịnhchắcchắnrằngđấylàSarlo thìdángđiệutựnhiêncủaKarossbiếnthànhhồihộp.Gãcăngócnghĩ.

SarlovẫnnhớlàKarosscókhẩusúnglụcđúttrongtúiquầnnêndừnglạitừkháxa.Nhìnthẳngvàomặtgã,lãonói:

-Tôitưởngôngđirồi?

-Tôiquyếtđịnhởlại.

-Ởlạiđây?

Karossnhẹnhàngnhậnxét:

-Nóigìthìnói,ngôinhànàycũnglàcủatôi.

-CủaKaross,ngườiđãhợptácvớibọnĐức?

-Không.CủaGian-LuiSavel,ngườiđãtỏraquánhunhược.

-NhưngkhiquyếtđịnhđóngvaiSavelôngđãquênmấthaiđiều.

-Tôicócảmgiáclàvainàytôiđóngkhôngđếnnỗi.

-NếuôngcóýđịnhđóngvaiSavelthìôngkhôngthểvàonhà,hoặclàngườitalạinhổvàomặtông.

-Cònđiềuthứhai?

-TấtcảnhữngcáinàyđãkhôngcònlàcủaSaveltừlâurồi.

Karossphálêncườivàbướcrakhỏitường,tayvẫngiữchặtkhẩusúnglục–“phòngxa”.Gãnói:

-Tôicócảhaicâutrảlờirồi,bạnthânmếnạ.

Bịsốcvìlòngtựtincủagã,Savelquát:

-Thôicáitròỡmờấyđi.

-Ôngthấykhông,-Karossnhẹnhàngphảnđối–Tôiđãkhókhănlắmđểlàmcôấytinvàoứcthuyếtcủatôi.

-Ứcthuyếtgì?

-Vềnhữngchuyệntrongtùấy.Ônghiểukhông,tôikhôngởđấyvìvậytôidễbịaranhữngđiềugiốngnhưthật.Tómlại,tôiđãđượcthathứ,anhbạnSarlothânmếnạ,cònôngthìngượclại,ôngđãbịlênánnghiêmkhắc.Hãytha thứchocái cườicủa tôivì tôihiểu rằngđấy là sựbất côngkhông thểchấpnhậnđược.Ôngđãbịkếtánnhưmột têndối trá–Gã phálêncười,dườngnhưhivọngrằngđịchthủcủagãsẽdùngquanđiểmmĩhọcđểđánhgiámứcđộkhôihàicủahoàncảnh–Sarloôngchỉcònmỗimộtviệclàcuốnxéođicho.Khôngđượcchậmtrễ,đingaylậptức.Côấycămônglắmrồi.Nhưngtôiđãthuyếtphụccôấytrảcôngchoông300Phơrăng.Tổngcộngôngnợtôi600Phơrăng,bạnthânmếnạ.–Gãlàmbộdạngđangchìataytráiralấytiền.

-Thếcôấychoôngởlạià?–VẫnđứngcáchxaSarlohỏi.

-Chứcôấycònbiếtlàmsaonữa?Ôngcótưởngtượngđượckhông,côtachưahềnghenóiđếnnghịđịnhngày17,màcóvẻnhưôngcũngchưathìphải?Dĩnhiênrồivìcácvịcóhềtrôngthấytờbáonàođâu.TheonghịđịnhnàythìmọihợpđồngvềviệcchuyểngiaobấtđộngsảnkíkếttrongthờikỳĐứcchiếmđóngsẽbịcoi làkhôngcógiátrịnếumộttronghaibênkhángnghị.Cònôngthìsao,quảthựcôngkhôngnghĩvềchuyệnnàyà?Sángnaytôimớithoángnghĩrađấy.

Sarlohoảnghốtquansátgã.TrướcmặtlãotaynghệsĩgiàKarossbéobệuvàgớmghiếc,nhưmộtconlợnbỗngbiếnthànhmộttayKarosslítưởng,kiêucăngvàdâmđãng,gãđangđứngbình thản, chìa racho lãongôinhàthừatựvàsáuhéctađấtriêng.Lãocóthểthuhồilạitấtcả,nếumuốn–hayđâycũnggiốngnhư300Phơrăngcũcủalão.Ngaytừsángnaylãođãcảmthấymộtsựsiêunhiêngầnkề-bàgiàđãchếtvàthếgiớisiêunhiêntiếnlạisáthơn.Chúanằmtrongcặpcủaôngcốđạođãhiệndiệntạinhà,mànơinàocóChúanơiấycókẻthù,lãolàcáibóngcủaChúa,làminhchứngcayđắngvềsựsốngChúa.Tiếngcườingungốccủakịchsĩlạivanglên,nhưngSarlonghethấyđằngsaunólàtiếngcườicủaquỷsứ,đầytựmãn,suồngsãmờichào.

-TôicamđoanlàtaySavelcũngđãtínhtoánnhưvậykhikíchứngthư.Thằngquỷláuthế.

NhữnglờilẽthôbỉcủaKarosskhôngvàođượctaiSarlo,lãonghethấyđằng sau đó là lợi ngợi khen chínhmình, nhưngười ta khenmột tay línhmới:“giỏi,Savel”.

Niềmhạnhphúcdângđầylònglão–lãođãvềđếnnhà,ngôinhàthừatựlạithuộcvềlão.

Lãonói:

-ThếthìôngđónggiảSavelđểlàmgì,ôngKaross?Chínhôngnóirằngchỉnaymaiôngsẽvềcơmà.

-Lạychúa,tớthíchlắm,ôngbạngiàạ-Karossđáp–CậuđúnglàlãoPidophúchậulắm.Tôichỉxinnóivớicậuđiềunày:nếutớbịcháyvởnày,thìcậucóthểhivọngvàocảngànvởkhác.

Đámcỏmàhọđangđứnglàcỏcủalão,lãoâuyếmnhìn,phảicắttrướcmùađông,sangnămthìlãosẽxemđếnvườn…Từdướisônghaihàngvếtchânchạydài:vệtnhỏlàđôigiàycủalão,vệtlớnlàđôiủngcaosucủaôngcốđạo.Chúađãđếnbằngconđườngnày,bấtngờthếgiớihiệnhữunhưkéodàira,mờđivàkhinóquaylạiđúngtiêuđiểmthìlãonhìnthấyrõKaross,béophì,xấcxượcvàlãohìnhdungrõnhữngviệcphảilàm.Nghịđịnhngày17.QuàtặngcủaQuỉsứcũngcónghĩalàquàtặngcủaChúa.TấtcảnhữngcáimàquỷmangđếnthìChúachotacáiquyềnvĩđạilàtừchối.

-Đểlàmgì,Kaross?

-Saolạikhông–Karossđáp–Đốivớimộtngườiởvàohoàncảnhnhưtôithìmộtngàytạmtrúcũngđãlàthànhcông.Chẳngmấychốcngườitasẽtỉnhtrílạivànhữngngườiđứngđắnsẽtrởlạinắmquyền.Chỉcầndấumìnhvàtrởlại–đếnđâykhôngkìmđược,gãhuyênhhoang:-Cònđiềunàynữa,bạnthânmếnơi.NếutôikịpcướicôấytrướckhiSavelxuấthiệnthìđấysẽlàmộtthắnglợicựckì.Ôngnghĩthếlàcònítà?Tôikhôngphảilàmộtkẻnàokhácmàchính làKarossđấy.Ôngcónhớ“Risơt III”không?“liệucóthể làm siêu lòng người con gái đang căm thù”. Trả lời: dĩ nhiên, vâng.Vâng,Sarlo,vâng.

Cầnphảihiểurõkẻthù,Sarlohỏilạilầnthứba:

-Đểlàmgì?Íchgìchuyệnđó?

-Tôicầntiền,bạnthânyêu.KhôngcólẽSavelkhôngchịunhảrachútít.Điềuđóthìkhôngthểnàochấpnhậnđược,hắnđãlừarồiđẩyemngườitađếnchỗchết.

-Thếôngnghĩrằngtôiđểyênsao?Hômquachínhôngnóirằngtôiyêucôta.

-À,hóa ramàynóichuyệnấyđấy–Karossgạtđi–Màyyêunhưngđừngcótựlàmhạimình.Taovớimàythìquágiàrồi,anhbạnthânmếnạ,hisinhvìtìnhsaođược.Thửnghĩmàxem:nếuSavelvềthìmàysẽchẳngđượcgì,cònnếutaothắngthìmàybiếtđấy,taorấthàophóng–Điềuđóđúng,hàophónglàmộtphầnkhôngtáchrờicủasựthôlỗcủagã–Ngoàira,bâygiờmàychẳnglàmthếnàođượcmộtkhimàyđãnóidốicôấyrằngtaolàSavel.

-Màyquênrằngtaobiếtrõmàylàai:Kaross, tênphảnbộivàkẻgiếtngười.

Bàntayphảitrongtúiquầnđộngđậy,mộtngóntayấnvàokhóanòng.

-Theomàythìtaonguyhiểmthếcơà?

-Đúngthế-Sarlotheodõitaygã–ngoàiracònđiềunàynữa:taobiếtSavelđangởđâu.

-Thếởđâu?

-Cóthểnóiđangởđâyrồi.Nhưngđấyvẫnchưahết.Nhìnđằngkiakìasaucánhđồngấy.Thấynhàthờkhông.

-Thấy.

-Mảnhtrêncùngđangcóngườilàm.

-Thếthìsao?

-Đứngđâythìkhôngnhìnrõanhtađâu,nhưngtaobiếtanhtalàai.ĐấylàmộtchủtrạitênlàRos,ngườilãnhđạophongtràoKhángchiếnởSaint-Gian.

-Saonữa?

-NếubâygiờtaođixuốngcầuđểlênđóvàkểchohắnrằngtrongngôinhàlớncótayKaross,khôngphảiđơngiảnlàtênKarossmàcònlàtênđãgiếtmộtngườitênlàTupar.

TronggiâylátcócảmgiáclàKarosssẽbắn-ởchỗquangđãngthếnàythìđấylàmộthànhđộngtuyệtvọng:tiếngsúngsẽvangkhắpvùng.NhưnghóaraKarosslạimỉmcười:

-Bạnơi–gãbảo–haitacùngbịtróibằngmộtsợidâyđấychứ.

-Nghĩalàmàysẽkhôngphảnđốinếutaocùngđivớimàyvàonhàchứ?–Lãochậmrãibướclạigầngã,nhưngườitađếngầnmộtconchóbịxích.

-Taothìkhông,nhưngcôchủcóthểphảnđối.

-Côchủ,nhưtaohiểu,nghetheolờikhuyêncủamày.

Karossđộtngộtrúttayrakhỏitúiquần,vuivẻvỗvỗvàolưngSarlo.

-Hoanhô,hoanhô,-Gãnói–Taochưađánhgiáhếtcậu.Chúngtasẽcùnghànhđộng.Tớkhoáicậulắm,anhbạnạ.Chỉcầnmộtchútsángkiếnlàtaovớimàykhôngchỉcótiềntrongtaymàcòncócảgáichianhauxàinữa.

GãnắmtaySarlovàâncầndẫnvàonhà.

MộtlầnSarlocóquayđầulại,trênsườndốchiệnrõcáibóngnhỏtícủaRos.Lãobỗngnhớlạithờikìhaingườicònthânnhau,trướckhithươngtậtchưalàmchogiọnglưỡiRostrởnêncayđộc…BóngRosnhỏbé,đangđitìmcày,lưngquaylạiphíahọ.

Karossbópmạnhtaylão:

-NếuthằngSavelđúnglàđangvề-Gãnói–thìchúngta,màyvớitao,sẽcầmcự.Taocókhẩusúnglụcđây–Gãlạibópkhuỷutaylão–Phảinhớđiềuđóđấy,đượcchưa?

-Vâng.

-Cậusẽphảixinlỗingaycôấyvìcậuđãnóidối.Côấyphànnàncậulắmđấy.

-Taonóidốià?

-Chứsaonữa,màychảnóichúngbắnemcôấybuổisánglàgì.

Ánhmặttrờiphảnchiếutrênkínhcửasổsoithẳngvàomắtlão,đầucúigằm,lãotựnhủ:“Taphảilàmgì?Tađanglàmgìđây?”

17

BàMangioquađờiđêmđó:Ôngcốđạo lạiđượcmời tới,Sarlongồitrongphòngmình,lãongherõâmthanhcủatửthần:nhữngbướcchânnhẹnhàng,tiếngcốcchạmvàonhaulanhcanh,tiếngnướcchảytrongvòi,tiếngthì thầm.Cửaphònghémở -Kaross thòđầuvào.Gãbảođãchuyểnsangphòngngủcủamình,nhưnghiệnnaygãkhôngmuốnlàmnhữngngườikhácngứamắt.Gãnóithầm:

-Lạychúa,cóthểmọichuyệnđãxong.Tôicựckìbốirối.

Cáichết;đấykhôngphảiviệcriêngcủangườiquácố:đâuphảichỉ làcáithởhắtracuốicùngrồikếtthúc,đâuphảichỉlàtiếngthìthầm,tiếngcốctáchvavàonhau, tiếngnướcchảyvàochậu.Cáichếtgiốngnhưmộtcuộcphẫuthuậtkhôngcóphụmổ,haygiốngnhưcơnđauđẻmàtiếngkhóccủađứabésơsinhcóthểvanglênbấtcứlúcnào,nhưngcuốicùngthìchỉlàsựyênắngđếnrợnngười:vòinướcđãkhóa,cốctáchkhôngvavàonhaunữa,vánsànchẳngcònkọtkẹtdướichân.

Karossthởphảonhẹnhõm:

-Xong.

Cảhainhưnhữngkẻâmmưucùngchúýlắngnghe.Karossthìthầm:

-Đâylà thờiđiểmquyếtđịnh.Côtakhôngbiếtsẽphải làmgì.Côấykhôngthểsốngởđâymộtmình.

-Tôiphảiđitiễnôngcốđạo.–Sarlobảo.

Chaxứxỏchânvàogiàytrongtiềnsảnh.Trênđườngvềôngtahỏi:

-Ôngsẽđià?

-Cóthể.

-Hoặclàôngphảiđi,hoặclàtiểuthưMangiophảimờithêmcôbạngáiởtronglàng.

Sarlo bực tức cho rằngCha xứ coi đạo đức là qui luật chủ yếu tronghànhvicủaconngười,cũngkhônghẳnlàđạođứcmàlàlịchsự.Lãobảo:

-TiểuthưMangiosẽtựquyếtđịnh.

Họdừnglạingoàibìalàng.Cốđạonói:

-TiểuthưMangiocònquátrẻ,côấydễbịtácđộng.Côấychấtphácvàhoàntoànchưahiểuđời.

Trêncáinềnxámxịtcủabanmaiôngtađứngsừngsữngnhưmộtdấuchấmthanmàuđenbiểulộlòngtựtinvàkiêucăngcaođộ.

-Tôithìchẳngdámnóinhưvậy.CôấyđãtừngtrảiởParisrồi.Côấyđâucólớnlênởnhàquê–Sarlochâmchọcnhậnxét.

-Đểhiểuđời thìchỗởchẳngcóýnghĩagì–Chaxứphảnđối–mộtngườigiữasamạc,thếcũngquáđủ,nếungườiđóđãhọcđượccáchquansáthoặccótàiquansát.Côtakhôngcótàiđó.

-Theotôi,nhữngnămsốngởthànhphốđủđểcôấythulượmđượcsựkhônngoanriêng.

-Thếôngkhôngnghĩxemcóthểsosánhsựkhônngoannàyvớikinhnghiệmsốngthựcsựư?

-Không.

-Sựthôngminhkhôngthểthaythếđượckinhnghiệm,mànhiềukhisựthiếukinhnghiệmlạiđượccoilàthôngminh.

-Thếôngmuốngì?Cảnhtỉnhtôià?

-Ônglàngườitríthức,thưaông,vàôngsẽkhôngkhẳngđịnhrằngđâykhôngphải là việc của tôi.Chínhông cũnghiểu rằngđấy là việc của tôi.Nhưngông,chắcôngcholàmộtkhitôinóihoặclàôngphảiđihoặclàtiểuthưMangiophảimờibạngái, là tôichỉquan tâmđếnvẻ lịchsựbềngoài.Đấykhôngphảilàlogiữlịchsựmàlàsựthấuhiểubảnchấtcủaconngười,dùkhôngmuốnanhcũng sẽnắmđượcnếuanhcứngồihếtngàynàyđếnngàykhácvànghengườitakểvềđộngcơcùnghànhđộngcủamình.HiệnnaytiểuthưMangiođãrơivàohoàncảnhmàmộtngườiphụnữhoàntoàncóthể thựchiệnnhữngbướcđi thiếusuynghĩ.Mọicảmgiácđềucùngcómộtbảnchất.Ngườitađãbiếtrằngsựkíchđộngcủathểxáchàmchứanỗiu

buồn, nhưng người ta không biết rằng trong nỗi u buồn lại cũng có kíchđộng.Ôngphảichúý,đừnglợidụngchuyệnđó,thưaông.

Đồnghồtrêncáigáctồitàncủanhàthờđiểmsáugiờrưỡi,cáigiờmàhômđó;ởtrongtù,lãođãthửmộtlầnduynhấtrútluiđềnghịcủamình,cáigiờ,màtrongánhsángmờmờđôitròngmắtmấtngủcủaThángGiênghiệnlênkhárõ.Lãobảoviêncốđạo:

- Thưa cha, xin cha cứ tin ở tôi. Tôi chỉ mong cho tiểu thưMangionhữngđiềutốtlành.

Vàquaylưnglạilãovộivãbướcvềnhà.Đấylàgiờmàcuốicùngmọivậthiệnlênrấtrõ…

Trongnhàtốilắm,nhưngởchâncầuthangthìđènvẫncòn.Sarlolặnglẽbướcvàonênkhôngainhậnra.GãKarossvàcôgáiđứngtrêncầuthangnhưhaidiễnviênđứngtrướcốngkínhchuẩnbịvàovaitheotínhiệucủađạodiễn.Nỗibuồntrongsựkíchđộngvàsựkíchđộngbêntrongnỗibuồn,chaxứđãnói.Họđangthểhiệnphầnthứhaicủachânlíấy.Vàmộtđiềugìđóđãđượcnóihayđãđượclàm,vàvậymàtrênmặtgãđànônghằnnhữngnếpnhănbuồn,còncôgáithìngãvềphíagã;mắtđẫmlệ.

-Giáôngbuôngtôira.–Côcầukhẩnnói.

-Thưatiểuthư–Gãkêulên–Côlàngườiđơnđộc,tứcốvôthângiữathếgiannày.Nhưngtừnaycôkhôngcònphảiđaukhổvìcôđộcnữa.Côđãcămthùtôi,nhưngchuyệnấyđãquarồi,tấtcảđãquarồi.Từnaycôkhôngcònphảilolắng,khôngcònphảisợhãi…

Gãđóngmớikhéolàmsao,Sarlotựnhủ,cáithằngkhọmgiàlangthangấy,gãđưaracáimàlúcnàyngườitacầnhơncảtìnhyêu,đấylàsựyênổn.Vànhữnglờicủagãcứtuônra,tuônranhưnướcmùaxuân.

-Tôimệtmỏiquárồi.

-Têrêza,từnayemcóthểnghỉngơi.

Gãđưabàntaydọctheotayvịcầuthangvàúplêntaycô,côkhônghấtra.

-Nếunhưcóthểtinđượcmộtngườinàođó–Cônói–EmnghĩrằngcóthểtinđượcSarlo,nhưngôngtađãnóidốichuyệnMisel.

-Emcóthểtinanh–Karossnói–Anhđãthúnhậnviệclàmtồitệnhất.Anhđãtựthúvớiem.

-Vâng–Côđồngý–Điềuđóthìđúng.

Gãtiếnsátcôhơnnữa.Khôngthểtin,Sarlotựnhủ,làmsaolạikhôngnhậnrasựgiảtạotrơtrẽn,nhưmùilưuhuỳnhđậpthẳngvàomũinhưthế?NhưngTêrêzakhônghềtỏramuốnnétránh.Côlảođảolănvàovòngtaygã,mắtlimdimnhưmộtkẻtựsát.BấtthìnhlìnhKarosstrôngthấySarloởbêndưới,gãcườikhẩyvànháymắtvừahânhoanvừagiantrá.

-TiểuthưMangio–Sarlokêulên.

CôgáibướcdịchxaKarossmộtchútvà lúng túngngóxuống.Vàbấtngờ lão nhận ra rằng cô còn rất trẻ, còn lão vàKaross thì lại đã quá già.Chẳngcònmộtchúthammuốnnào,chỉcònlạilòngtrìumếnvôhạnđốivớicô.Ngọnđèntrêncầuthangmờđitrongánhsángmàuxámcủamộtngàyđangđến,Têrêzađứngđónhưmộtbégáinhợtnhạtmànhữngngườikháchngồidaiđãkhôngthểchođingủđúnggiờ.

-Tôikhôngbiếtôngđangởđây–Côlẩmbẩm,-Ôngđivắnglâuquá.

Karossgườmgườmnhìnlão,gãnhấctaykhỏivaiTêrêzavàđútvàotúiquần.Nhưnggãlạireolênbằngmộtgiọngcựckỳthânmật:

-À,Sarlo.Saobạnthânmếnơi,bạnđãđưaôngcốđạovềrồichứ?

-TôikhôngphảilàSarlo–Đứngbêndưới,hướngvềphíaTêrêza,lãonói–TêntôilàGian-LuiSavel.

18

-Màyđiênà??–Karosscáukỉnhgắt.

NhưngSaveltiếptụcbìnhtĩnhgiảithíchchoTêrêza..

-ĐâylàkịchsĩKaross.Chắcchắnlàcôđãnghenóivềôngta.Gãđangbịcảnhsáttruynãvềtộiphảnbộivàgiếtngười.

-Nóđiênrồi.

-Tôi chẳnghiểugì cả -Cônói, tayvuốtmớ tócướtkhỏi trán–Baonhiêuđiềudốitrá,ailàngườinóidối,tôikhôngbiết.Tạisaolúcđóôngnóirằngôngnhậnraôngta?

-Đúng.Hãytrởlờiđi–Karossreolênđắcthắng.

-Tôisợphảithúnhậnvớicôtôilàaivìtôibiếtcôcămthùtôiđếnmứcnào.Khihắnxuấthiệnthìtôinghĩrằngtôicóthểđoạntuyệtvớichínhmìnhvàhắnsẽchuốclấytấtcảlòngthùhận.

-Ôi,ôi,ôi,thằngdốitrálàmsao,hả?

Karossvừagậpngườiqua tayvịnvừakhinhbỉnói.Gãvàcôđứngởbêntrên,vaikềvaivàtrongđầuSavelchợtlòelênýnghĩkinhkhủngrằngsẽrasaonếunhưđãmuộn,sẽrasaonếunhưđấykhôngchỉđơngiảnlàsựkíchđộngđượcsinh ra trongđau thươngmà làmột tìnhyêu thực thụ sẵnsàngchấpnhậncảtênKarosslừađảo,cảtênSavelhènnhát?Bâygiờthìlãokhôngcầngìnữa,chỉlàmsaotạoragiữagãvàcômộtbứctườngngăncáchvĩnhhằng,bằngmọigiá,lãotựnhủ,bằngmọigiá.

Karossnói:

-Dọndẹpgiườngchiếuvàbướcngay.Ngườitakhôngcầnanhnữa.

-NgôinhànàylàcủatiểuthưMangio.Hãyđểcôấyquyếtđịnh.

-Thếcơđấy,thằnglừađảo–Karossvừalắcđầuvừanắmlấycánhtaycôgái–Chiềuquanómớinóivới tôi rằngcáinhànày thực ra theođúngphápluậtlàcủatôi,mớicónghịđịnhnàođó,tôikhôngbiếthìnhnhưhủybỏhợpđồngkítrongthờikìtạmchiếm.Nólàmnhưmộtlúcnàođótôicóthểsửdụngmánhkhóehènhạnhưvậy.

Savelnói:

-Khi cònbé, ở trongngôi nhànày, chúng tôi đã cómột trò chơi, tôithườngchơivớimộtngườibạnsốngbênkiasông.

-Nólảmnhảmgìvậy?

-Kiênnhẫnmộtchút.Ôngsẽthấythúvịđấy.Tôithườngcầmmộtcáiđènpinnhưthếnàynày,haymộtcâynếnhaynếutrờinắngthìcáigươngconvàtruyềnchonótínhiệutừđây, từbậccửanàynày.Đôikhithếnày.Nghĩalà“Tôikhôngrađược”.

Karosslolắnghỏi:

-Thếbâygiờôngđangđánhtínhiệugìđây?

-Tínhiệunàynghĩalà“Cấpcứu,bọndađỏtấncông”

-Trơiơi–Côgáikêulên–Tôichẳnghiểucácôngnóigìcả.

-Ôngbạnđóbâygiờvẫnởbênkiasông,tuyôngtakhôngcònlàbànnữa.Hiệnthờiôngấyđangđilùabò.ÔngấysẽtrôngthấyánhđèncủatôivàhiểurằngSavelđãvề.Ngoàiôngtarathìchẳngaiđoánđược.

LãotrôngthấyKarosslêngântaytrongtúiquần.Lậtmặtgãnhưmộtkẻ

nóidốivẫnchưađủ.Gãvẫncóthểthoát.Bứctườngngăncáchphảilàvĩnhviễn.

Têrêzahỏi:

-NghĩalànếuôngấyđếnthìđiềuđókhẳngđịnhrằngônglàSavel.

-Ôngấykhôngđếnđâu–Karosscằnnhằn.

-Nếuôngấykhôngđếnthìsẽcócácchứngcớkhác.

-Thếbạnônglàai?–Têrêzahỏivàlãocảmthấyrằngphầnnàocôđãtin.

-ChủtrạiRos,lãnhđạophongtràoKhángchiếnđịaphương.

-ÔngấytrôngthấyôngtrênđườngđếnBrinakrồicơmà–Côgáiphảnđối.

-Ôngấykhôngnhìnkĩ.Tôiđãthayđổinhiều,thưatiểuthư.–Lãođứngvàocửataycầmđènpin–Nhưngôngtakhôngthểkhôngnhậnratínhiệu.Bâygiờôngtađangởchuồngbòhaylàởngoàiđồngthôi.

-Nàyvấtđènđi.–BấtngờKarossthét.Đấylàmộtthànhcông:kịchsĩđãgỡmặtnạ,nhưđangbịthẩmvấn,trángãlấmtấmmấygiọtmồhôi.

Savelvừaliếcnhìntayphảigãvừalắcđầutừchối,ngườicănglênđónđợicơnđau.

-Vấtđi,taobảo.

-Tạisao?

-Thưa tiểu thư–BấtngờKaross chân thànhnói–mỗingườiđềucóquyềnđấutranhchocuộcsốngcủamình.Hãybảonóbỏđènxuốngkhông

thìtôibắnđấy.

-Nghĩalà,ôngđúnglàtênsátnhân.

-Thưatiểuthư–Gãtrângtráođáp–Thờichiếnmà–Gãbướccáchcômấybướcdọctheotayvịnrồirútsúng,đầutiêngãnhằmvàoSavelsauđóvàoTêrêza,nòngsúngđenngòmnốihaingười thànhđườngchấmchấm–bỏđènxuống.

Đồnghồchuôngđiệntrongnhàthờlàngđiểmbảygiờ.Savelvừahạđènvừađếmtiếngchuông,đấylàgiờcủađoạnđườngrảixỉvàbứctườnggạch,giờmà một người khácđãnhận cái chết thay cho lão.Biết baonhiêu cốgắngchỉđểtrìhoãncáiđiềukhôngtránhkhỏi.Karosshiểusaisựbốirốicủalão,cảmthấyđãlạilàmchủđượctìnhthế,gãhạlệnh:

-Thế.Bâygiờbỏđènxuống,bướcmộtbướckhỏicửa.

NhưngSavelđãđưađènpinquáđầu,lãobậtrồitắt,bậtrồitắt.

Karossbắnliềnhaiphát.Phátthứnhất,tronglúcvộivàng,gãbắntrúngvàobứctranhtrêntường,mảnhkínhvăngratungtóe,phátthứhailàmcáiđènpinvăngra,khẽlăntrênnềnvàdừnglại,chiếumộtvệtsángchóichanglênngưỡngcửa.MặtSavelméođivìđau.Nhưcóngườiđấm;hất lãovàotường.Nhưngcơnđaudữdộilậptứcquanhanh,trướcđâylãotừngbịviêmruột thừa, đau hơn nhiều. Khi lão ngẩng đầu lên thì Kaross đã biếnmất.Têrêzađứngngaytrướcmặtlão.

Côhỏi:

-Ôngbịthươngà?

-Không–Lãođáp–Cônhìnbứctranhkìa:hắnbắntrượt.

Phátsúngthứhailiềnngayphátthứnhất,côkhôngphânbiệtđược.Bâygiờphảilàmsaođểcôđitrướckhitêliệthẳn.Phảichậtvậtlắmmớibướcđượcmấybướcvàngồivàoghếbành.Chỉmấyphútcáighếđãướtđẫm.Lão

bảo:

-Thôi,thếlàxong,bâygiờthìhắnchẳngcòndámquaylạinữa.

Côhỏi:

-ÔnglàđúnglàSavelà?

-Vâng.

-Nhưngchuyệntínhiệucũnglàbịaphảikhông?Ôngbấmmỗilầnmỗikhác.

-Vâng,cũnglàbịa.Tôiđãbuộcgãphảibắn.Bâygiờthìnóchẳngquaynữađâunónghĩđãgiếtđượctôi,như…cáiông…Lãokhôngthểnàonhớlạiđượchọtênngườibịgiết.Trongtiềnsảnhmặcdùmớisángđãnóngkhôngchịunổi,trêntránlãomồhôilănnhưnhữnggiọtthủyngân.Lãonói:-HắnsẽđingượchướngSaint-Gian.Còncôhãylạimauđằngấynóivớiôngcốđạo.Rossẽgiúpcô.Cônhớnhé:Kaross,diễnviên.

Cônói:

-Theotôi,ôngđãbịthương.

-Đâu có.Tôi chỉ bị đập đầu vào tường thôi.Chỉ có vậy thôi.Hơi bịchoáng.Cômangchotôimảnhgiấyvàcáibútchì.Trongkhicôđigọicảnhsátthìtôisẽviếttườngtrình.Côthựchiệnlờiđềnghịcủalãorồidừnglạinhìnlãovừalúngtúngvừalolắng.Lãolosẽbịngấtngaykhicôcònởnhà.Lãoâuyếmhỏi:-Thếbâygiờmọiviệcổnrồichứ.Côhếtthùtôirồichứ?

-Vâng.

-Thếthìtốtrồi–Lãobảo–lạychúa–Mốitìnhcủalãochẳngđểlạidấuvếtgì,hammuốnđãmấthếtýnghĩa,chỉcònlạilòngxótthương,âuyếmvàtrắcẩnkhichứngkiếnnỗibáthạnhcủamộtngườihoàntoànxalạ.–Từnaymọichuyệnsẽthuậnlợiđấy–Lãohỏicô–Thôi,chạyđi–Lãosốtruộthạ

lệnh,nhưnóivớimộtđứatrẻcon.

-Thếôngkhônglàmsaochứ?

-Khôngsao,khôngsao.

Côvừađira là lãolậptứcviết, lãomuốnlàmsaođểkhôngaicòncớkiếmchuyệnnữa,đầuócluậtsưcủalãođòihỏimộtsựtổngkếtkỷlưỡng.Thựcralãokhôngnắmđượcchínhxácsắclệnhmới;nhưngvịtấtchứngthưcủalãosẽbịhủybỏnếukhôngcóbênnàokhángnghị.Cáimàlãoviếtlúcnày:“Tôiđểlại tấtcảnhữnggìmìnhcó.Vàothờiđiểmtôichết…”chỉđểchứngtỏrằnglãokhôngcóýkhángnghị;bảnthântờgiấynàykhôngcóýnghĩapháplívìlãođâucónhânchứng…Máutừvếtthươngtrongbụngđãchảyxuốngchân.MaymàTêrêzakhôngnhìn thấy.Máuchảyxuốngchânlànhlạnh,ynhưnướclã.Lãonhìnquanh:mộtluồngánhsángtừngoàicánhđồngchiếuquacánhcửarộngmở.Chếttạinhàvàcôđộc–đúnglàphảinhưvậy:tronggiờphútlâmchungngườitachỉchiếmhữuđượccáimàtầmmắtcóthểbaoquát.ChàngThángGiêngtộinghiệpvàconđườngrảixỉmàanhđãđiqua,lãochợtnghĩ…Lãobắtđầukítên,nhưngkhôngkịp,vếtthươngtoácra:tia;dòng,xông,cảmộttháclũbìnhyên.

Tờgiấyđầynhữngdòngchữkhóđọcrơixuốngsàncạnhchiếcghếtựa.Lão không ngờ rằng bên dưới những hàng chữ đó thay vì chữ kí lại là:‘Gian-Lui Sa…” cái đó đồng thời có thể là “Sarlo” mà cũng có thể là“Savel”.Tòaántốicaođãgiảithoátcholãokhỏimọidaydứt.