189
Bcâu hi trc nghim môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD http://khongphaixoan.blogspot.com STT NI DUNG PA1 PA2 PA3 PA4 ĐA 1 Kinh t ế vĩ mô là môn học nghiên cu: thtrường quc gia vtng sn phẩm như gạo, tht l n. các tổng lượng phn ánh hot động ca nn kinh tế. nn kinh t ế tng th. Câu 2 và 3 đúng. 4 2 Kinh t ế vĩ mô nghiên cứu: lt mc giá chung và lm phát. tl tht nghip và cán cân thanh toán. Tt ccác điều trên. 4 3 Kinh t ế vĩ mô ít đề cp nhất đến: sthay đổi giá ctương đối. sthay đổi mc giá chung. tht nghip. mc sng. 1 4 Chtiêu nào dưới đây được coi là quan trng nhất để đánh giá thành tựu kinh t ế ca mt quc gia trong dài hn? tăng trưởng GDP danh nghĩa. tăng trưởng GDP thc tế. tăng trưởng GDP thc tế bình quân đầu người tăng trưởng khối lượng tư bn. 3 5 Tng sn phẩm trong nước (GDP) là: tng giá trca tt ccác hàng hoá và dch vto ra trên lãnh thmột nước trong mt thi knhất định tng giá trca t t ccác hàng hoá và dch vcui cùng to ra trên lãnh thmột nước trong mt thi knht định. tng giá trca tt ccác hàng hoá và dch vcui cùng do các công dân trong nước sn xut ra trong mt thi knht định. giá trca tt ccác hàng hoá và dch vsn xut ra t i mt thời điểm nhất định, ví dngày 31 tháng 12 năm 1999. 2 6 Tng sn phẩm trong nước (GDP) ca Vi ệt Nam đo lường thu nhp mà người Vit Nam t o ra ctrong và ngoài nước to ra trên lãnh thVi t Nam. ca khu vc dch vtrong nước. ca khu vc sn xut vt cht trong nước. 2 7 Tng sn phm quc dân (GNP) ca Vi ệt Nam đo lường thu nhp mà người Vit Nam t o ra ctrong và ngoài nước. to ra trên lãnh thVi t Nam. ca khu vc dch vtrong nước. ca khu vc sn xut vt cht trong nước. 1

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

STT NỘI DUNG PA1 PA2 PA3 PA4 ĐA

1 Kinh tế vĩ mô là môn học

nghiên cứu:

thị trường quốc

gia về từng sản

phẩm như gạo,

thịt lợn.

các tổng lượng

phản ánh hoạt

động của nền kinh

tế.

nền kinh tế

tổng thể.

Câu 2 và 3

đúng. 4

2 Kinh tế vĩ mô nghiên cứu:

lt mức giá chung và

lạm phát.

tỉ lệ thất

nghiệp và

cán cân

thanh toán.

Tất cả các điều

trên. 4

3 Kinh tế vĩ mô ít đề cập

nhất đến:

sự thay đổi giá

cả tương đối.

sự thay đổi mức

giá chung.

thất nghiệp. mức sống. 1

4 Chỉ tiêu nào dưới đây

được coi là quan trọng

nhất để đánh giá thành tựu

kinh tế của một quốc gia

trong dài hạn?

tăng trưởng

GDP danh

nghĩa.

tăng trưởng GDP

thực tế.

tăng trưởng

GDP thực tế

bình quân

đầu người

tăng trưởng

khối lượng tư

bản.

3

5 Tổng sản phẩm trong nước

(GDP) là:

tổng giá trị của

tất cả các hàng

hoá và dịch vụ

tạo ra trên lãnh

thổ một nước

trong một thời

kỳ nhất định

tổng giá trị của tất

cả các hàng hoá và

dịch vụ cuối cùng

tạo ra trên lãnh thổ

một nước trong

một thời kỳ nhất

định.

tổng giá trị

của tất cả các

hàng hoá và

dịch vụ cuối

cùng do các

công dân

trong nước

sản xuất ra

trong một

thời kỳ nhất

định.

giá trị của tất

cả các hàng

hoá và dịch vụ

sản xuất ra tại

một thời điểm

nhất định, ví

dụ ngày 31

tháng 12 năm

1999.

2

6 Tổng sản phẩm trong nước

(GDP) của Việt Nam đo

lường thu nhập

mà người Việt

Nam tạo ra ở

cả trong và

ngoài nước

tạo ra trên lãnh thổ

Việt Nam.

của khu vực

dịch vụ trong

nước.

của khu vực

sản xuất vật

chất trong

nước.

2

7 Tổng sản phẩm quốc dân

(GNP) của Việt Nam đo

lường thu nhập

mà người Việt

Nam tạo ra ở

cả trong và

ngoài nước.

tạo ra trên lãnh thổ

Việt Nam.

của khu vực

dịch vụ trong

nước.

của khu vực

sản xuất vật

chất trong

nước.

1

Page 2: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

8 Một ví dụ về chuyển giao

thu nhập trong hệ thống tài

khoản quốc gia là

tiền thuê. trợ cấp cho đồng

bào miền Trung

sau cơn bão số 6.

kinh phí mà

nhà nước cấp

cho Bộ Giáo

dục & Đào

tạo để trả

lương cho

cán bộ công

nhân viên.

Câu 2 và 3

đúng 2

9 Giá trị hao mòn của nhà

máy và các trang thiết bị

trong quá trình sản xuất

hàng hoá và dịch vụ được

gọi là

tiêu dùng khấu hao đầu tư hàng hoá trung

gian 2

10 Khoản mục nào sau đây

được coi là đầu tư trong hệ

thống tài khoản thu nhập

quốc dân?

Một người thợ

gốm mua một

chiếc xe tải

mới để chở

hàng và đi dự

các buổi trưng

bày nghệ thuật

vào cuối tuần.

Gia đình bạn mua

100 cổ phiếu trên

thị trường chứng

khoán.

Gia đình bạn

mua một

ngôi nhà 100

năm tuổi

nằm trong

khu di tích

lịch sử được

bảo vệ.

Tất cả các câu

trên đều đúng.

1

11 Sản phẩm trung gian có

thể được định nghĩa là sản

phẩm:

được bán cho

người sử dụng

cuối cùng.

được sử dụng để

sản xuất ra hàng

hoá và dịch vụ

khác

được tính

trực tiếp vào

GDP

được mua

trong năm nay,

nhưng được sử

dụng trong

những năm sau

đó

2

12 Lợi nhuận do một công ty

Việt Nam tạo ra tại

Mátxcơva sẽ được tính

vào:

cả GDP và

GNP của Việt

Nam.

GDP của Việt

Nam và GNP của

Nga.

cả GDP và

GNP của

Nga

GNP của Việt

Nam và GDP

của Nga.

4

13 Lợi nhuận do một công ty

Nhật Bản tạo ra tại Việt

Nam sẽ được tính vào:

Cả GDP và

GNP của Việt

Nam.

GDP của Việt

Nam và GNP của

Nhật Bản

Cả GDP và

GNP của

Nhật Bản.

GNP của Việt

Nam và GDP

của Nhật Bản

2

Page 3: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

14 Giả sử hãng Honda vừa

xây một nhà máy mới ở

Vĩnh Phúc, thì

trong tương lai,

GDP của Việt

Nam sẽ tăng

nhanh hơn

GNP

trong tương lai,

GDP của Việt

Nam sẽ tăng chậm

hơn GNP.

trong tương

lai, cả GDP

và GNP của

Việt Nam

đều giảm vì

một phần thu

nhập tạo ra

phải trả cho

người nước

ngoài.

đã có sự tăng

lên về đầu tư

nước ngoài

gián tiếp tại

Việt Nam.

1

15 Giả sử rằng khối lượng tư

bản trong năm của một

nền kinh tế tăng lên. Điều

gì đã xảy ra?

Đầu tư ròng

lớn hơn tổng

đầu tư.

Đầu tư ròng lớn

hơn không

Khấu hao

lớn hơn đầu

tư ròng

Khấu hao

mang giá trị

dương

2

16 Điều nào dưới đây không

phải là cách mà các hộ gia

đình sử dụng tiết kiệm của

mình?

Cho chính phủ

vay tiền.

Cho người nước

ngoài vay tiền.

Cho các nhà

đầu tư vay

tiền.

Đóng thuế.

4

17 Giá trị sản lượng của một

hãng trừ đi chi phí về các

sản phẩm trung gian được

gọi là:

xuất khẩu ròng giá trị gia tăng lợi nhuận khấu hao 2

18 Sự chênh lệch giữa tổng

đầu tư và đầu tư ròng:

giống như sự

khác nhau giữa

GNP và GDP

giống như xuất

khẩu ròng

giống như sự

khác nhau

giữa GNP và

NNP

không phải

những điều

trên

3

19 Muốn tính GNP từ GDP

của một nước chúng ta

phải:

trừ đi chuyển

giao thu nhập

của chính phủ

cho các hộ gia

đình

cộng với thuế gián

thu

cộng với

xuất khẩu

ròng

cộng với thu

nhập ròng của

dân cư trong

nước kiếm

được ở nước

ngoài

4

Page 4: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

20 Muốn tính thu nhập quốc

dân NI từ GNP, chúng ta

phải trừ đi:

khấu hao khấu hao và thuế

gián thu

khấu hao,

thuế gián thu

và lợi nhuận

công ty

khấu hao, thuế

gián thu, lợi

nhuận công ty

và đóng bảo

hiểm xã hội.

2

21 Kinh tế vĩ mô là môn học

nghiên cứu:

thị trường quốc

gia về từng sản

phẩm như gạo,

thịt lợn.

các tổng lượng

phản ánh hoạt

động của nền kinh

tế.

nền kinh tế

tổng thể.

Câu 2 và 3

đúng. 4

22 Kinh tế vĩ mô là môn học

nghiên cứu:

thị trường quốc

gia về từng sản

phẩm như gạo,

thịt lợn.

các tổng lượng

phản ánh hoạt

động của nền kinh

tế.

nền kinh tế

tổng thể.

Câu 2 và 3

đúng. 4

23 Chủ đề nào dưới đây được

kinh tế vĩ mô quan tâm

nghiên cứu?

Chính sách tài

khóa

Chính sách tiền tệ Lạm phát. Tất cả các câu

trên 4

24 Các mục tiêu của chính

sách kinh tế vĩ mô bao

gồm

Thất nghiệp

thấp

Giá cả ổn định Tăng trưởng

kinh tế

nhanh một

cách bền

vững

Tất cả các câu

trên 4

25 Điều nào dưới đây không

thuộc chính sách tài khóa?

Chi tiêu chính

phủ mua hàng

hóa và dịch vụ

Chuyển giao thu

nhập của chính

phủ cho các hộ gia

đình.

Ngân hàng

Nhà nước

Việt Nam

mua trái

phiếu chính

phủ

Chính phủ vay

tiền bằng cách

phát hành trái

phiếu

3

26 Vấn đề nào sau đây không

được các nhà kinh tế vĩ mô

quan tâm nghiên cứu

Các yếu tố

quyết định lạm

phát

Thị phần tương

đối giữa ACB và

SACOMBANK

trên thị trường

Tăng trưởng

GDP thực tế

của Việt

Nam

Cán cân

thương mại

của Việt Nam

2

27 Theo số liệu của Tổng cục

Thống kê tốc độ tăng GDP

thực tế của Việt Nam năm

2006 là

7,8% 8,4% 8,2% 6,6% 3

28 Theo số liệu của Tổng cục

Thống kê tốc độ tăng GDP

thực tế của Việt Nam năm

2005 là

7,8% 8,4% 8,2% 6,6% 2

29 Theo số liệu của Tổng cục

Thống kê tốc độ tăng GDP

thực tế của Việt Nam năm

1999 là

0,1% 4,8% 8,2% 6,6% 2

Page 5: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

30 Theo số liệu của Tổng cục

Thống kê tốc độ tăng GDP

thực tế của Việt Nam năm

2004 là

7,8% 8,4% 8,2% 9,5% 1

31 Theo số liệu của Tổng cục

Thống kê tỉ lệ lạm phát

của Việt Nam năm 2006

là:

8,2% 8,4% 9,5% 6,6% 4

32 Theo số liệu của Tổng cục

Thống kê tỉ lệ lạm phát

của Việt Nam năm 2004

là:

7,7% 8,4% 9,5% 6,6% 3

33 Theo số liệu của Tổng cục

Thống kê tỉ lệ lạm phát

của Việt Nam năm 2005

là:

8,2% 8,4% 9,5% 6,6% 2

34 Theo số liệu của Tổng cục

Thống kê tỉ lệ lạm phát

của Việt Nam năm 1999

là:

0,1% -0,6% 4,8% 6,6% 1

35 Theo số liệu của Tổng cục

Thống kê tỉ lệ lạm phát

của Việt Nam năm 2000

là:

0,1% -0,6% 0,8% 6,8% 2

36 Theo số liệu của Tổng cục

Thống kê tốc độ tăng GDP

thực tế của Việt Nam năm

2006 là 8,2%. Điều đó có

nghĩa là:

GDP danh

nghĩa của năm

2006 bằng

108,2% so với

năm gốc.

GDP danh nghĩa

của năm 2006

bằng 108,2% so

với năm 2005.

GDP tính

theo giá cố

định của

năm 2006

bằng 108,2%

so với năm

gốc.

GDP tính theo

giá cố định của

năm 2006

bằng 108,2%

so với năm

2005.

4

37 Theo số liệu của Tổng cục

Thống kê tốc độ tăng GDP

thực tế của Việt Nam năm

2006 là 8,2%. Điều đó có

nghĩa là:

GDP danh

nghĩa của năm

2006 tăng

8,2% so với

năm gốc.

GDP danh nghĩa

của năm 2006 tăng

8,2% so với năm

2005.

GDP tính

theo giá cố

định của

năm 2006

tăng 8,2% so

với năm gốc.

GDP tính theo

giá cố định của

năm 2006 tăng

8,2% so với

năm 2005.

4

38 Theo số liệu của Tổng cục

Thống kê tỉ lệ lạm phát

của Việt Nam năm 2006 là

6,6%. Điều đó có nghĩa là:

Chỉ số giá tiêu

dùng của năm

2006 tăng

6,6% so với

năm gốc.

Chỉ số giá tiêu

dùng của năm

2006 tăng 6,6% so

với năm 2005.

Chỉ số điều

chỉnh GDP

của năm

2006 tăng

6,6% so với

năm gốc.

Chỉ số điều

chỉnh GDP của

năm 2006 tăng

6,6% so với

năm 2005.

2

Page 6: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

39 Theo số liệu của Tổng cục

Thống kê tỉ lệ lạm phát

của Việt Nam năm 2006 là

6,6%. Điều đó có nghĩa là:

Chỉ số giá tiêu

dùng của năm

2006 bằng

106,6% so với

năm gốc.

Chỉ số giá tiêu

dùng của năm

2006 bằng 106,6%

so với năm 2005.

Chỉ số điều

chỉnh GDP

của năm

2006 bằng

106,6% so

với năm gốc.

Chỉ số điều

chỉnh GDP của

năm 2006

bằng 106,6%

so với năm

2005.

2

40 Sự thay đổi của khối lượng

tư bản bằng:

đầu tư cộng

khấu hao

đầu tư nhân khấu

hao

đầu tư trừ

khấu hao

đầu tư chia

khấu hao 3

41 Trong tài khon thu nhập

quốc dân, khoản mục nào

dưới đây không được tính

trong đầu tư:

Các doanh

nghiệp mua

máy móc và

thiết bị mới.

Việc mua cổ phiếu

trên sàn giao dịch

chứng khoán Hà

Nội

Hộ gia đình

mua nhà ở

mới.

Sự gia tăng

của lượng

hàng tồn kho

trong các

doanh nghiệp.

2

42 Khoản mục nào dưới đây

không được coi là mua

hàng của chính phủ:

Chính phủ mua

một máy bay

ném bom.

Khoản tiền trợ cấp

xã hội mà bà của

bạn nhận được.

Chính phủ

xây một con

đê mới.

Thành phố Hà

Nội tuyển

dụng thêm một

nhân viên cảnh

sát mới.

2

43 Thành phần lớn nhất trong

GDP của Việt Nam là

Tiêu dùng Đầu tư Mua hàng

của chính

phủ

Xuất khẩu

ròng 1

44 Theo cách tiếp cận chi tiêu

trong việc tính GDP,

khoản tiền mà thành phố

Hà Nội chi để nâng cấp

các đường giao thông nội

thị được tính là:

Tiêu dùng Đầu tư Mua hàng

của chính

phủ

Xuất khẩu

ròng 3

45 Theo cách tiếp cận chi tiêu

trong việc tính GDP,

khoản mục chi tiêu của các

hộ gia đình mua nhà ở mới

được tính là:

Tiêu dùng Đầu tư Mua hàng

của chính

phủ

Xuất khẩu

ròng 2

46 Theo cách tiếp cận chi tiêu

trong việc tính GDP cho

năm 2006, một lô hàng

may mặc được sản xuất

vào năm 2006 và được bán

trong năm 2007 được tính

là:

Tiêu dùng Đầu tư Mua hàng

của chính

phủ

Xuất khẩu

ròng 2

47 Theo cách tiếp cận chi tiêu

trong việc tính GDP,

khoản mục chi trả lương

cho công nhân viên chức

làm việc cho bộ máy quản

Tiêu dùng Đầu tư Mua hàng

của chính

phủ

Không được

tính vào GDP 3

Page 7: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

lí nhà nước được tính là:

48 Khoản mục nào sau đây

không được tính một cách

trực tiếp trong GDP của

Việt Nam theo cách tiếp

cận chi tiêu?

Dịch vụ giúp

việc mà một

gia đình thuê

Dịch vụ tư vấn

luật mà một gia

đình thuê

Sợi bông mà

công ty dệt

8-3 mua và

dệt thành vải

Giáo trình bán

cho sinh viên 3

49 Khoản mục nào sau đây

được tính một cách trực

tiếp trong GDP theo cách

tiếp cận chi tiêu?

Công việc nội

trợ

Hoạt động mua

bán ma tuý bất

hợp pháp

Giá trị hàng

hoá trung

gian

Dịch vụ tư vấn 4

50 Những khoản mục nào sau

đây sẽ được tính vào GDP

năm nay?

Máy in mới

sản xuất ra

trong năm nay

được một công

ty xuất bản

mua

Máy tính cá nhân

sản xuất trong

năm trước được

một sinh viên mua

để chuẩn bị cho kỳ

thi học kỳ

Một chiếc

ôtô mới

được nhập

khẩu từ nước

ngoài

Nhà máy giày

Thượng Đình

vừa xuất khẩu

một lô hàng

được sản xuất

từ năm trước

1

51 Khoản mục nào sau đây

không được tính vào GDP

năm 2006 của Việt Nam?

Một chiếc xe

đạp sản xuất

năm 2006 tại

công ty xe đạp

Thống nhất

Dịch vụ cắt tóc

trong năm 2006

Dịch vụ của

nhà môi giới

bất động sản

trong năm

2006

Một căn hộ

được xây dựng

năm 2005 và

được bán lần

đầu tiên trong

năm 2006

4

52 Những khoản mục nào sau

đây không được tính vào

GDP của năm nay?

Máy tính cá

nhân sản xuất

từ năm trước

được một sinh

viên mua để

chuẩn bị cho

thi học kỳ.

Một chiếc ôtô mới

được nhập khẩu từ

nước ngoài.

Nhà máy

giày Thượng

đình vừa

xuất khẩu

một lô hàng

được sản

xuất từ năm

trước

Tất cả các câu

trên 4

53 Câu bình luận về GDP nào

sau đây là sai?

GDP có thể

được tính bằng

cách sử dụng

giá cả hiện

hành hoặc giá

Cả hàng hoá trung

gian và hàng hoá

cuối cùng đều

được tính vào

GDP

Chỉ tính

những hàng

hoá và dịch

vụ được sản

xuất ra trong

GDP không

tính các hàng

hoá và dịch vụ

nhập khẩu.

2

Page 8: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

cả của năm gốc thời kỳ

nghiên cứu

54 Tổng sản phẩm trong nước

có thể được tính bằng tổng

của

tiêu dùng, đầu

tư, chi tiêu

chính phủ và

xuất khẩu ròng

tiêu dùng, chuyển

giao thu nhập, tiền

lương và lợi nhuận

đầu tư, tiền

lương, lợi

nhuận, và

hàng hoá

trung gian

hàng hoá và

dịch vụ cuối

cùng, hàng hoá

trung gian,

chuyển giao

thu nhập và

tiền thuê

1

55 Tổng sản phẩm trong nước

không thể được tính bằng

tổng của

tiêu dùng,

chuyển giao

thu nhập, tiền

lương và lợi

nhuận

đầu tư, tiền lương,

lợi nhuận, và hàng

hoá trung gian

hàng hoá và

dịch vụ cuối

cùng, hàng

hoá trung

gian, chuyển

giao thu

nhập và tiền

thuê

Tất cả các câu

trên 4

56 GDP danh nghĩa:

được tính theo

giá của năm

gốc

được tính theo giá

cố định

được sử

dụng để

phản ánh sự

thay đổi của

phúc lợi kinh

tế theo thời

gian.

được tính theo

giá hiện hành 4

57 Nếu bạn muốn so sánh sản

lượng giữa hai năm, bạn

cần dựa vào:

GDP thực tế. GDP danh nghĩa GDP tính

theo giá cố

định của

năm gốc

1 và 3 đúng 4

58 Câu nào dưới đây phản

ánh sự khác nhau giữa

GDP danh nghĩa và GDP

thực tế?

GDP thực tế

chỉ bao gồm

hàng hoá,

trong khi GDP

danh nghĩa bao

gồm cả hàng

hoá và dịch vụ

GDP thực tế được

tính theo giá cố

định của năm gốc,

trong khi GDP

danh nghĩa được

tính theo giá hiện

hành

GDP thực tế

bằng GDP

danh nghĩa

trừ đi khấu

hao

GDP thực tế

bằng GDP

danh nghĩa

nhân với chỉ số

điều chỉnh

GDP.

2

59 Nếu mức sản xuất không

thay đổi, trong khi giá cả

của mọi hàng hoá đều tăng

gấp đôi, khi đó:

cả GDP danh

nghĩa và GDP

thực tế đều

không thay đổi

GDP thực tế

không đổi, trong

khi GDP danh

nghĩa giảm một

nửa

GDP thực tế

không đổi,

còn GDP

danh nghĩa

tăng gấp đôi

GDP thực tế

tăng gấp đôi,

còn GDP danh

nghĩa không

đổi

3

Page 9: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

60 Nếu mức sản xuất không

thay đổi và giá của mọi

sản phẩm đều tăng gấp đôi

so với năm gốc, khi đó chỉ

số điều chỉnh GDP (GDP

deflator) bằng:

50 100 200 Không đủ

thông tin để

tính

3

61 GDP thực tế đo lường theo

mức giá .........., còn GDP

danh nghĩa đo lường theo

mức giá..........

năm hiện hành,

năm cơ sở

năm cơ sở, năm

hiện hành

của hàng hóa

trung gian,

của hàng hóa

cuối cùng

quốc tế, trong

nước

2

62 Khi tính GDP thì việc

cộng hai khoản mục nào

dưới đây là không đúng?

Chi tiêu của

chính phủ với

tiền lương

Lợi nhuận công ty

và tiền lãi nhận

được từ việc cho

công ty vay tiền

Chi tiêu cho

đầu tư và chi

tiêu chính

phủ

Tiêu dùng của

dân cư và chi

tiêu chính phủ

1

63 Giá trị gia tăng của một

công ty được tính bằng:

doanh thu của

công ty đó

lợi nhuận của công

ty đó

giá trị tổng

sản lượng trừ

đi chi tiêu

mua các sản

phẩm trung

gian

bằng 0 xét

trong dài hạn 3

64 Giả sử gia đình bạn mua

một căn hộ mới với giá 1,5

tỉ đồng và dọn đến đó ở.

Trong tài khoản thu nhập

quốc dân, chi tiêu cho tiêu

dùng sẽ:

tăng 1,5 tỉ

đồng

tăng 1,5 tỉ đồng

chia cho số năm

bạn sẽ ở trong căn

nhà đó.

tăng một

lượng bằng

giá cho thuê

của một căn

hộ tương tự.

không thay

đổi. 4

65 Chỉ số điều chỉnh GDP

được tính bởi công thức:

GDP danh

nghĩa chia cho

GDP thực tế

GDP danh nghĩa

nhân với GDP

thực tế

GDP danh

nghĩa trừ đi

GDP thực tế

GDP danh

nghĩa cộng với

GDP thực tế

1

66 Chỉ số điều chỉnh GDP có

thể tăng trong khi GDP

thực tế giảm. Trong trường

hợp này, GDP danh nghĩa

sẽ:

tăng giảm không thay

đổi

có thể tăng,

giảm hoặc

không thay đổi

4

Page 10: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

67 Nếu mức sản xuất không

thay đổi, trong khi giá cả

của mọi hàng hoá đều

giảm một nửa, khi đó:

cả GDP danh

nghĩa và GDP

thực tế đều

không thay đổi

GDP thực tế

không đổi, trong

khi GDP danh

nghĩa giảm một

nửa.

GDP thực tế

không đổi,

còn GDP

danh nghĩa

tăng gấp đôi.

GDP thực tế

giảm một nửa,

còn GDP danh

nghĩa không

đổi.

2

68 Nếu mức sản xuất không

thay đổi và mọi giá cả đều

giảm một nửa so với năm

gốc, khi đó chỉ số điều

chỉnh GDP (GDP deflator)

có giá trị bằng:

50 100 200 Không đủ

thông tin để

tính

1

69 NOI_DUNG PA1 PA2 PA3 PA4 DA

70 Khoản tiền 100 triệu đôla

do Hãng hàng không quốc

gia Việt Nam chi để mua

máy bay sản xuất tại Mỹ

được tính vào GDP của

Việt Nam theo cách tiếp

cận chi tiêu như thế nào?

Đầu tư tăng

100 triệu đôla.

Tiêu dùng tăng

100 triệu đôla.

Xuất khẩu

ròng giảm

100 triệu

đôla

Câu 1 và 3

đúng 4

71 Một công ty vừa mua

chiếc xe CAMRY sản xuất

tại Nhật Bản với giá 1 tỉ

đồng. Giao dịch này được

tính vào GDP của Việt

Nam theo cách tiếp cận chi

tiêu như thế nào?

Đầu tư tăng 1

tỉ đồng.

Tiêu dùng tăng 1 tỉ

đồng.

Xuất khẩu

ròng giảm 1

tỉ đồng.

Câu 1 và 3

đúng 4

72 Gia đình bạn vừa mua

chiếc xe Honda Accord

sản xuất tại Nhật Bản với

giá 800 triệu đồng. Giao

dịch này được tính vào

GDP của Việt Nam theo

cách tiếp cận chi tiêu như

Đầu tư tăng

800 triệu đồng

Tiêu dùng tăng

800 triệu đồng

Xuất khẩu

ròng giảm

800 triệu

đồng

Câu 2 và 3

đúng 4

Page 11: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

thế nào?

73 Giả sử gia đình bạn vừa

mua một chiếc xe Super

Dream được sản xuất tại

Việt Nam từ tháng 12 năm

2005 với giá 1 nghìn đôla.

Giao dịch này được tính

vào GDP của Việt Nam

năm 2006 theo cách tiếp

cận chi tiêu như thế nào?

Đầu tư tăng 1

nghìn đôla và

xuất khẩu ròng

giảm 1 nghìn

đôla

Không có tác động

nào bởi vì giao

dịch này không

liên quan đến giá

trị sản xuất hiện

tại

Tiêu dùng

tăng 1 nghìn

đôla và xuất

khẩu ròng

giảm 1 nghìn

đôla

Tiêu dùng tăng

1 nghìn đôla

và đầu tư giảm

1 nghìn đôla

4

74 Giả sử một công ty vừa

mua một chiếc xe Spacy

được sản xuất tại Việt

Nam từ tháng 12 năm

2005 với giá 2 nghìn đôla.

Giao dịch này được tính

vào GDP của Việt Nam

năm 2006 theo cách tiếp

cận chi tiêu như thế nào?

Tiêu dùng tăng

2 nghìn đôla và

xuất khẩu ròng

giảm 2 nghìn

đôla

Tiêu dùng tăng 2

nghìn đôla và đầu

tư giảm 2 nghìn

đôla.

Đầu tư tăng

2 nghìn đôla.

Tổng đầu tư

không thay đổi

nhưng cơ cấu

đầu tư thay đổi

4

75 Giả sử một người nông

dân trồng lúa mì và bán

cho một người sản xuất

bánh mì với giá 10 triệu

đồng. Người sản xuất bánh

mì làm bánh mì và bán

cho cửa hàng với giá 14

triệu. Cửa hàng bán cho

người tiêu dùng với giá 16

triệu. Đóng góp của cửa

hàng bán bánh

2 triệu. 4 triệu. 6 triệu. 16 triệu 1

76 Ngày 20-11-2006, bạn bán

một chiếc máy tính với giá

2 triệu đồng mà cách đây

hai năm bạn đã mua với

giá 8 triệu đồng. Để bán

được chiếc máy tính này

tăng 2 triệu

đồng

giảm 6 triệu đồng tăng 50

nghìn đồng.

không bị ảnh

hưởng

3

Page 12: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

bạn phải trả cho người môi

giới 50 nghìn đồng. Sau

khi thực hiện giao dịch

bán chiếc máy này, GDP

của Việt

77 Để tính được phần đóng

góp của một doanh nghiệp

vào GDP, chúng ta phải

lấy giá trị tổng sản lượng

của doanh nghiệp trừ đi:

toàn bộ thuế

gián thu.

chi tiêu cho các

sản phẩm trung

gian.

khấu hao.

2 và 3 đúng 2

78 Giả sử một người nông

dân trồng lúa mì và bán

cho một người sản xuất

bánh mì với giá 1 triệu

đồng. Người sản xuất bánh

mì làm bánh mì và bán

cho cửa hàng với giá 2

triệu đồng. Cửa hàng bán

cho người tiêu dùng với

giá 3 triệu đồng. Các hoạt

động này làm tă

1 triệu đồng 2 triệu đồng 3 triệu đồng 6 triệu đồng

3

79 Giả sử một người nông

dân trồng lúa mì và bán

cho một người sản xuất

bánh mì với giá 3 triệu

đồng. người sản xuất bánh

mì làm bánh mì và bán

cho cửa hàng với giá 5

triệu đồng. Cửa hàng bán

cho người tiêu dùng với

giá 6 triệu đồng. Đóng góp

của cửa hàng là

1 triệu đồng.

2 triệu đồng.

3 triệu đồng.

6 triệu đồng

1

80 Giả sử một người nông

dân trồng lúa mì và bán

cho một người sản xuất

bánh mì với giá 3 triệu

đồng. Người sản xuất bánh

mì làm bánh mì và bán

cho cửa hàng với giá 5

triệu đồng. Cửa hàng bán

cho người tiêu dùng với

1 triệu đồng. 2 triệu đồng.

3 triệu đồng.

6 triệu đồng. 2

Page 13: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

giá 6 triệu đồng. Đóng góp

của người sn xu

81 Giả sử một người nông

dân trồng lúa mì và bán

cho một người sản xuất

bánh mì với giá 3 triệu

đồng. Người sản xuất bánh

mì làm bánh mì và bán

cho cửa hàng với giá 5

triệu đồng. Cửa hàng bán

cho người tiêu dùng với

giá 6 triệu đồng. Đóng góp

của người nông

2 triệu đồng.

3 triệu đồng. 5 triệu đồng.

6 triệu đồng

2

82 Một giám đốc bị mất việc

do công ty hoạt động

không hiệu quả. Anh ta

được nhận khoản trợ cấp

thôi việc là 30 triệu đồng.

Tiền lương của anh ta khi

làm việc là 30 triệu

đồng/năm. Vợ anh ta bắt

đầu đi làm với mức lương

10 triệu đồng/năm. Con

gái anh ta vẫn

giảm 30 triệu

đồng

giảm 19 triệu

đồng.

giảm 20 triệu

đồng.

tăng 11 triệu

đồng

3

83 Nếu một công dân Việt

Nam làm cho một công ty

của Việt Nam tại Nga, thu

nhập của anh ta là:

một phần trong

GDP của Việt

Nam và GNP

của Nga

một phần trong

GDP của Việt

Nam và GDP của

Nga

một phần

trong GNP

của Việt

Nam và

GNP của

Nga

một phần trong

GNP của Việt

Nam và GDP

của Nga

4

Page 14: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

84 Giả sử vào năm 2006,

Honda Việt Nam buộc

phải tăng số lượng xe máy

tồn kho do chưa bán được.

Như vậy, trong năm 2006:

tổng thu nhập

lớn hơn tổng

chi tiêu cho

hàng hoá và

dịch vụ

tổng thu nhập nhỏ

hơn tổng chi tiêu

cho hàng hoá và

dịch vụ

tổng thu

nhập vẫn

bằng tổng

chi tiêu cho

hàng hoá và

dịch vụ

đầu tư của

Honda Việt

Nam nhỏ hơn

0.

3

85 Giả sử rằng Thép Việt-úc

bán thép cho Honda Việt

Nam với giá 300 USD.

Sau đó thép được sử dụng

để sản xuất ra 1 chiếc xe

máy Super Dream. Chiếc

xe này được bán cho đại lí

với giá 1200 USD. Đại lí

bán chiếc xe này cho

người tiêu dùng với giá

1400 USD. Ta có

2900 USD 2600 USD 1400 USD 1200 USD 3

86 Nếu cả mức giá và sản

lượng trong năm 2 đều cao

hơn trong năm 1 thì:

GDP thực tế

của năm 2 thấp

hơn so với năm

1

GDP danh nghĩa

của năm 2 thấp

hơn so với năm 1

GDP danh

nghĩa của

năm 2 cao

hơn so với

năm 1,

nhưng GDP

thực tế của

năm 2 lại

thấp hơn

năm 1

cả GDP thực tế

và GDP danh

nghĩa của năm

2 đều cao hơn

so với năm 1

1

87 Từ năm 2001 đến 2006,

GDP thực tế của Việt Nam

luôn tăng chậm hơn GDP

danh nghĩa. Điều này cho

thấy:

mức sống của

người dân Việt

Nam đã tăng

lên trong giai

đoạn này.

người dân Việt

Nam phải trả phần

lớn thu nhập dưới

dạng thuế thu

nhập.

mức giá

chung đã

tăng trong

thời kỳ này.

dịch vụ chiếm

tỉ trọng ngày

càng tăng

trong GDP

danh nghĩa

3

88 Nếu quan sát sự biến động

của GDP thực tế và GDP

danh nghĩa bạn nhận thấy

rằng trước năm 1994, GDP

thực tế lớn hơn GDP danh

nghĩa, nhưng sau năm

1994, GDP danh nghĩa lại

lớn hơn GDP thực tế, bạn

Lạm phát đã

tăng từ năm

1994

Lạm phát đã giảm

từ năm 1994

1994 là năm

cơ sở

Năng suất lao

động tăng

mạnh sau năm

1994

3

Page 15: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

có thể khẳng định rằng:

89 GDP danh nghĩa sẽ tăng:

chỉ khi mức giá

chung tăng

chỉ khi lượng hàng

hoá và dịch vụ

được sản xuất ra

nhiều hơn.

chỉ khi cả

mức giá

chung và

lượng hàng

hoá và dịch

vụ được sản

xuất ra đều

tăng.

khi mức giá

chung tăng

và/hoặc lượng

hàng hoá và

dịch vụ được

sản xuất ra

nhiều hơn

4

90 Giả sử năm 2000 là năm

cơ sở và tỉ lệ lạm phát

hàng năm từ 1990 tới nay

của Việt Nam đều mang

giá trị dương. Khi đó:

GDP thực tế

luôn lớn hơn

GDP danh

nghĩa trong

suốt thời gian

từ 1990 tới nay

GDP danh nghĩa

luôn lớn hơn GDP

thực tế trong suốt

thời gian từ 1990

tới nay

GDP thực tế

nhỏ hơn

GDP danh

nghĩa trong

giai đoạn

1990-1999

và điều

ngược lại

xảy ra trong

giai đoạn

2001 tới nay.

GDP thực tế

lớn hơn GDP

danh nghĩa

trong giai đoạn

1990-1999 và

điều ngược lại

xảy ra trong

giai đoạn 2001

tới nay

4

91 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

và chỉ số điều chỉnh GDP

(D) khác nhau ở chỗ:

D phản ánh giá

cả của tất cả

hàng hoá, dịch

vụ được sản

xuất ra trong

nước, còn CPI

phản ánh giá

cả của giỏ

hàng hoá, dịch

vụ mà người

tiêu dùng đại

diện mua

giá hàng tiêu dùng

nhập khẩu không

được phản ánh

trong D, nhưng lại

được phản ánh

trong CPI

CPI sử dụng

quyền số cố

định, còn D

sử dụng

quyền số

thay đổi

Tất cả các câu

trên đều đúng 4

92 Nếu GDP danh nghĩa là

4410 tỉ đồng và chỉ số điều

chỉnh GDP là 105, khi đó

GDP thực tế là:

4305 tỉ đồng 4000 tỉ đồng 4200 tỉ đồng 4515 tỉ đồng

3

Page 16: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

93 GDP danh nghĩa của năm

gốc là 1000 tỉ đồng. Giả sử

đến năm thứ 5, mức giá

chung tăng 2 lần và GDP

thực tế tăng 30%. Chúng

ta có thể dự đoán rằng

GDP danh nghĩa của năm

thứ 5 sẽ là:

1300 tỉ đồng 2000 tỉ đồng 2300 tỉ đồng 2600 tỉ đồng

4

94 Nếu GDP danh nghĩa là

2000 tỉ đồng năm 1 và

2150 tỉ đồng năm 2 và giá

cả năm 2 cao hơn năm 1,

khi đó:

GDP thực tế

năm 1 lớn hơn

năm 2.

GDP thực tế năm

2 lớn hơn năm 1

GNP thực tế

năm 1 lớn

hơn năm 2

Chưa đủ thông

tin để kết luận

về sự thay đổi

của GDP hay

GNP thực tế.

4

95 Khi tính GDP thì việc

cộng hai khoản mục nào

dưới đây là không đúng:

chi tiêu của

chính phủ với

tiền lương.

Lợi nhuận của

công ty và lợi tức

nhận được từ việc

cho công ty vay

tiền.

chi tiêu cho

đầu tư và chi

tiêu chính

phủ.

tiêu dùng của

dân cư và chi

tiêu chính phủ

1

96 Giả sử chính phủ trợ cấp 1

tỉ đồng cho các hộ gia

đình, sau đó các hộ gia

đình đã dùng khoản tiền

này mua thuốc y tế. Khi

tính GDP theo cách tiếp

cận chi tiêu, thì khoản chi

tiêu trên sẽ được tính vào

chi tiêu mua

hàng hoá và

dịch vụ của

chính phủ.

trợ cấp của chính

phủ cho các hộ gia

đình

tiêu dùng

của các hộ

gia đình.

đầu tư của

chính phủ

3

97 Nếu thu nhập quốc dân

không đổi, thì thu nhập

khả dụng tăng khi:

tiết kiệm tăng thuế thu nhập

giảm.

tiêu dùng

tăng.

Tất cả các câu

trên đều đúng

2

Page 17: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

98 Nếu GDP danh nghĩa tăng

từ 8.000 tỉ trong năm cơ sở

lên 8.400 tỉ trong năm tiếp

theo, và GDP thực tế

không đổi. Điều nào dưới

đây sẽ đúng?

Chỉ số điều

chỉnh GDP

tăng từ 100 lên

110.

Giá cả của hàng

sản xuất trong

nước tăng trung

bình 5%.

CPI tăng

trung bình

5%.

Mức giá không

thay đổi 2

99 Sự chênh lệch giữa tổng

đầu tư và đầu tư ròng

giống như sự

khác nhau giữa

GDP và thu

nhập khả dụng.

giống như sự khác

nhau giữa GDP và

thu nhập khả dụng

giống như

chênh lệch

giữa xuất

khẩu và nhập

khẩu.

không phải

những điều

trên.

4

100 Câu nào dưới đây phản

ánh đúng mối quan hệ

giữa GNP và NNP?

NNP lớn hơn

GNP nếu mức

giá gỉam.

NNP lớn hơn GNP

nếu mức giá tăng.

NNP không

thể lớn hơn

GNP.

NNP luôn lớn

hơn GNP. 3

101 Nếu GDP danh nghĩa là

4000 tỉ đồng trong năm 1

và 4300 tỉ đồng trong năm

2 và mức giá của năm 2

cao hơn năm 1, khi đó

GDP thực tế

năm 1 lớn hơn

năm 2.

GDP thực tế năm

2 lớn hơn năm 1.

NNP thực tế

năm 1 lớn

hơn năm 2.

Không đủ

thông tin để

kết luận.

4

102 Nếu GDP danh nghĩa là

4410 tỉ đồng và chỉ số điều

chỉnh GDP GDP là 105,

khi đó GDP thực tế là:

4630 tỉ đồng. 4000 tỉ đồng 4200 tỉ đồng 4515 tỉ đồng 3

Page 18: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

103 Điều nào dưới đây không

phải là cách mà các hộ gia

đình sử dụng tiết kiệm của

mình?

cho chính phủ

vay tiền.

cho người nước

ngoài vay tiền

cho các nhà

đầu tư vay

tiền.

đóng thuế 4

104 129,5% so với

năm 2000

29,5% so với năm

2000

129,5% so

với năm

2004

29,5% so với

năm 2004

2

105 Nếu chỉ số giá tiêu dùng

của năm 2004 là 119

(2000 là năm cơ sở), thì

chi phí sinh hoạt của năm

2004 đã tăng thêm

119% so với

năm 2003

19% so với năm

2003

119% so với

năm 2000

19% so với

năm 2000 4

106 Nếu CPI của năm 2006 là

136,5 và tỉ lệ lạm phát của

năm 2006 là 5%, thì CPI

của năm 2005 là:

135 125 131,5

130 4

107 Nếu chỉ số giá tiêu dùng là

120 năm 1994 và tỉ lệ lạm

phát của năm 1995 là

10%, thì chỉ số giá tiêu

dùng của năm 1995 là:

130 132 144

110

2

108 Nếu mức giá chung là 130

cho năm 2005 và 136,5

cho năm 2006, thì tỉ lệ lạm

phát của năm 2006 là:

5% 6,5% 36,5% Không thể tính

được vì không

biết năm cơ sở

1

109 Điều nào sau đây sẽ khiến

cho CPI tăng nhiều hơn so

với chỉ số điều chỉnh

GDP?

giá giáo trình

tăng.

giá xe tăng mà

quân đội mua tăng

giá xe máy

được sản

xuất ở Thái

Lan và được

bán ở Việt

Nam tăng.

giá máy kéo

sản xuất tại

Việt Nam tăng

3

Page 19: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

110 "Giỏ hàng hoá" được sử

dụng để tính CPI bao gồm

nguyên vật liệu

được các

doanh nghiệp

mua

tất cả các sản

phẩm được sản

xuất trong nước

các sản

phẩm được

người tiêu

dùng điển

hình mua

tất cả các sản

phẩm tiêu

dùng

3

111 Nếu lãi suất danh nghĩa là

7% và tỉ lệ lạm phát là 3%

thì lãi suất thực tế là

-4% 3% 4% 10% 3

112 Nếu tỉ lệ lạm phát là 8%

và lãi suất thực tế là 3%,

thì lãi suất danh nghĩa là

(3/8)% 5% 11% -5% 3

113 Nhận định nào sau đây là

đúng?

Lãi suất thực tế

bằng tổng của

lãi suất danh

nghĩa và tỉ lệ

lạm phát

Lãi suất thực tế

bằng lãi suất danh

nghĩa trừ đi tỉ lệ

lạm phát

Lãi suất

danh nghĩa

bằng tỉ lệ

lạm phát trừ

đi lãi suất

thực tế

Lãi suất danh

nghĩa bằng lãi

suất thực tế trừ

đi tỉ lệ lạm

phát

2

114 CPI của Việt Nam sẽ bị

ảnh hưởng nhiều nhất bởi

sự gia tăng 10% giá của

nhóm hàng tiêu dùng nào

dưới đây?

Thiết bị và đồ

dùng gia đình.

Thực phẩm Y tế và giáo

dục

Tất cả các

nhóm hàng

trên đều có

cùng một tác

động

2

115 Giả sử thu nhập hàng

tháng của bạn tăng từ 5

triệu đồng lên 7 triệu

đồng, trong khi đó CPI

tăng từ 110 lên 160. Nhìn

chung mức sống của bạn

đã

giảm tăng không thay

đổi

Không thể kết

luận vì không

biết năm cơ sở

1

116 Giả sử thu nhập hàng

tháng của bạn tăng từ 5

triệu đồng lên 7 triệu

đồng, trong khi đó CPI

tăng từ 110 lên 150. Nhìn

chung mức sống của bạn

giảm tăng không thay

đổi

không thể kết

luận vì không

biết năm cơ sở

2

Page 20: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

đã

117 Giả sử thu nhập hàng

tháng của bạn tăng từ 5

triệu đồng lên 7 triệu

đồng, trong khi đó CPI

tăng từ 110 lên 154. Nhìn

chung mức sống của bạn

đã

giảm tăng không thay

đổi

không thể kết

luận vì không

biết năm cơ sở

3

118 Với tư cách là người đi

vay bạn sẽ thích tình

huống nào sau đây nhất?

Lãi suất danh

nghĩa là 20%

và tỉ lệ lạm

phát là 25%

Lãi suất danh

nghĩa là 15% và tỉ

lệ lạm phát là 14%

Lãi suất

danh nghĩa

là 12% và tỉ

lệ lạm phát

là 9%

Lãi suất danh

nghĩa là 5% và

tỉ lệ lạm phát

là 1%

1

119 Với tư cách là người cho

vay bạn sẽ thích tình

huống nào sau đây nhất?

lãi suất danh

nghĩa là 20%

và tỉ lệ lạm

phát là 25%

lãi suất danh nghĩa

là 15% và tỉ lệ lạm

phát là 14%

lãi suất danh

nghĩa là 12%

và tỉ lệ lạm

phát là 9%

lãi suất danh

nghĩa là 5% và

tỉ lệ lạm phát

là 1%

4

120 CPI của Việt Nam sẽ bị

ảnh hưởng nhiều nhất bởi

sự tăng giá 5% của nhóm

hàng tiêu dùng nào dưới

đây?

Thiết bị và đồ

dùng gia đình.

Thực phẩm Lương thực Tất cả các

nhóm hàng

trên đều có

cùng một tác

động

2

121 CPI của Việt Nam sẽ bị

ảnh hưởng nhiều nhất bởi

sự tăng giá 15% của nhóm

hàng tiêu dùng nào dưới

đây?

Thiết bị và đồ

dùng gia đình.

Thực phẩm Y tế và giáo

dục

Tất cả các

nhóm hàng

trên đều có

cùng một tác

động

2

122 CPI của Việt Nam sẽ bị

ảnh hưởng nhiều nhất bởi

sự tăng giá 5% của nhóm

hàng tiêu dùng nào dưới

đây?

Thiết bị và đồ

dùng gia đình.

Lương thực Y tế và giáo

dục

Tất cả các

nhóm hàng

trên đều có

cùng một tác

động

2

Page 21: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

123 Giả sử tiền lương tối thiểu

đã tăng từ 120 nghìn đồng

vào năm 1993 lên 350

nghìn đồng vào năm 2005

trong khi đó CPI tăng

tương ứng từ 87,4 lên

172,7. Tiền lương tối thiểu

thực tế của năm 2005 so

với năm 1993 đã

giảm tăng không đổi bạn không thể

nói một cách

chính xác vì

không biết

năm c sở

2

124 CPI của Việt Nam sẽ bị

ảnh hưởng nhiều nhất bởi

sự tăng giá 15% của nhóm

hàng tiêu dùng nào sau

đây?

May mặc, mũ

nón, giày dép

Phương tiện đi lại,

bưu điện

Văn hóa, thể

thao và giải

trí

Lương thực,

thực phẩm 4

125 NỘI DUNG PA1 PA2 PA3 PA4 ĐA

126 Bảng 2.1. Dưới đây là

những thông tin về một

nền kinh tế giả định chỉ

sản xuất cà phê và thịt lợn.

2002 là năm cơ sở.

Năm Cà phê

Thịt lợn

Giá

Lượng Giá

Lượng

2002 30 500

20 100

2003 35 600

17.000;

20.800; 24.000

17000; 24360;

32200

19.900;

24.360;

28.100

Không phải

các kết quả

trên.

2

Page 22: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

127 Bảng 2.2. Dưới đây là

những thông tin về một

nền kinh tế giả định chỉ

sản xuất ngô và nước

mắm. Năm cơ sở là 2005.

Năm Ngô

Nước mắm

Giá

Lượng Giá

Lượng

2004 30 500

20

100

2005 35 600

24

17.000;

20.800; 24.000

17.000; 24.360;

32.200

19.900;

24.360;

28.100

Không phải

các kết quả

trên

3

128 Bảng 2.3. Dưới đây là

những thông tin về một

nền kinh tế giả định chỉ

sản xuất gạo và quần áo.

Năm cơ sở là 2003.

Năm Gạo

Quần áo

Giá

Lượng Giá

Lượng

2001 30 500

20 100

2002 35 600

24 140

2

17.000;

20.800; 24.000

22.800; 27.920;

32.200

19.900;

24.360;

28.100

Không phải

các kết quả

trên.

2

Page 23: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

129 Bảng 2.4. Xét một nền

kinh tế giả định chỉ sản

xuất nước Pepsi và thịt

lợn. Năm cơ sở là 2004.

Năm Pepsi

Thịt lợn

Giá Lượng

Giá Lượng

2004 5 2000 16

5000

2005 6 2200 15

5000

2006 5 2500 18

5500

Theo dữ l

90.000;

88.200;

111.500

90.000; 91.000;

100.500

87.000;

88.200;

97.500

Không phải

các kết quả

trên

1

130 Bảng 2.5. Dưới đây là

những thông tin về một

nền kinh tế giả định chỉ

sản xuất sách và bút. Năm

cơ sở là 2001.

Năm Sách Bút

Giá Lượng Giá

Lượng

2000 5 2000 16

5000

2001 6 2200 15

5000

2002 5 2500 18

5500

90.000;

88.200;

111.500

90.000; 91.000;

100.500

87.000;

88.200;

97.500

Không phải

các kết quả

trên

3

Page 24: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

Theo

131 Bảng 2.2. Dưới đây là

những thông tin về một

nền kinh tế giả định chỉ

sản xuất ngô và nước

mắm. Năm cơ sở là 2005.

Năm Ngô

Nước mắm

Giá

Lượng Giá

Lượng

2004 30 500

20

100

2005 35 600

24

17.000;

20.800; 24.000

17.000; 24.360;

32.200

19.900;

24.360;

28.100

Không phải

các kết quả

trên

3

132 Bảng 2.6. Dưới đây là

những thông tin về một

nền kinh tế giả định chỉ

sản xuất gạo và thịt lợn.

Năm cơ sở là 2003.

Năm Gạo Thịt

lợn

90.000;

91.000;

100.500

87.000; 88.200;

97.500

100.000;

101.000;

111.500

Không phải

các kết quả

trên

3

Page 25: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

Giá Lượng Giá

Lượng

2001 5 2000 16

5000

2002 6 2200 15

5000

2003 5 2500 18

5500

133 Bảng 2.9 Xét một nền kinh

tế giả định người dân chỉ

mua 2 sản phẩm là gạo và

thịt lợn. Năm cơ sở là

2003.

Năm Gạo Thịt

lợn

Giá Lượng Giá

Lượng

2001 5 200

16 50

2002 6 220

15 50

2003 5 250

18 55

2130 2240 2325 Không phải

các kết quả

trên

2

134 Bảng 2.8 Xét một nền kinh

tế giả định mà người dân

chỉ mua 2 sản phẩm là táo

và cam. Năm cơ sở là

2004.

Năm Táo

Cam

300 450 465 Không phải

các kết quả

trên

2

Page 26: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

Giá

Lượng Giá Lượng

2003 2,0 100

1,0 100

2004 3,0 90

1,5 120

200

135 Bảng 2.12 Xét một nền

kinh tế giả định mà người

dân chỉ mua 2 sản phẩm là

gạo và quần áo. Năm cơ sở

là 2002.

Năm Gạo

Quần áo

Giá Lượng

Giá Lượng

2000 6 150

80 10

2001 7 180

90 12

2002 5

1740 1880 1990 Không phải

các kết quả

trên

2

136 Bảng 2.11 Xét một nền

kinh tế giả định mà người

dân chỉ mua 2 sản phẩm là

gạo và quần áo. Năm cơ sở

là 2005.

Năm Gạo Quần

áo

Giá Lượng Giá

Lượng

1950 2520 2340 Không phải

các kết quả

trên

3

Page 27: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

2004 6 150

80 10

2005 7 180

90 12

2006 5 180

70

137 Bảng 2.10 Xét một nền

kinh tế giả định mà người

dân chỉ mua 2 sản phẩm là

gạo và thịt lợn. Năm cơ sở

là 2002.

Năm Gạo Thịt

lợn

Giá Lượng Giá

Lượng

2002 5 200

16 50

2003 6 220

15 50

2004 5 250

1800 1900 1950 Không phải

các kết quả

trên

1

138 Bảng 2.1. Dưới đây là

những thông tin về một

nền kinh tế giả định chỉ

sản xuất cà phê và thịt lợn.

2002 là năm cơ sở.

Năm Cà phê

Thịt lợn

Giá

Lượng Giá

Lượng

100,0 117,1 134,2 Không phải

các kết quả

_trên

3

Page 28: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

2002 30 500

20 100

2003 35 600

24

139 Bảng 2.2. Dưới đây là

những thông tin về một

nền kinh tế giả định chỉ

sản xuất ngô và nước

mắm. Năm cơ sở là 2005.

Năm Ngô

Nước mắm

Giá Lượng

Giá Lượng

2004 30 500

20 100

2005 35 600

24 140

2006

100,0 85,4 114,6 Không phải

các kết quả

trên

2

140 Bảng 2.3. Dưới đây là

những thông tin về một

nền kinh tế giả định chỉ

sản xuất gạo và quần áo.

Năm cơ sở là 2003.

Năm Gạo Quần

áo

Giá

Lượng Giá

Lượng

74,6 87,3 100,0 Không phải

các kết quả

trên

2

Page 29: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

2001 30 500

20 100

2002 35 600

24 140

2003 40 700

28 150

141 Bảng 2.4. Xét một nền

kinh tế giả định chỉ sản

xuất nước Pepsi và thịt

lợn. Năm cơ sở là 2004.

Năm Pepsi Thịt

lợn

Giá Lượng Giá

Lượng

2004 5 2000 16

5000

2005 6 2200 15

5000

2006 5 2500 18

5500

Theo dữ liệu ở bảng 2.4

chỉ số điều c

100,0 96,9 110,9 Không phải

các kết quả

trên

2

142 Bảng 2.5. Dưới đây là

những thông tin về một

nền kinh tế giả định chỉ

sản xuất sách và bút. Năm

cơ sở là 2001.

Sách

Bút

100,0 103,4 114,4 Không phải

các kết quả

trên

1

Page 30: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

Giá Lượng Giá

Lượng

2000 5 2000 16

5000

2001 6 2200 15

5000

2002 5 2500 18

5500

Theo dữ liệu ở bản

143 Bảng 2.6. Dưới đây là

những thông tin về một

nền kinh tế giả định chỉ

sản xuất gạo và thịt lợn.

Năm cơ sở là 2003.

Năm Gạo Thịt

lợn

Giá Lượng Giá

Lượng

2001 5 2000 16

5000

2002 6 2200 15

5000

2003 5 2500 18

5500

Theo dữ liệu ở Bả

90,0 87,3 100,0 Không phải

các kết quả

trên

1

Page 31: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

144 Bảng 2.7. Xét một nền

kinh tế giả định mà người

dân chỉ mua 2 sản phẩm là

táo và cam. Năm cơ sở là

2000.

Năm Táo

Cam

Giá

Lượng Giá Lượng

2000 2,00 100

1,00 100

2001 2,50 90

0,90 120

2002 2,75

100; 111;

139,6

100; 109,2; 116 100; 113,3;

125

83,5; 94,2; 100 3

145 Bảng 2.8 Xét một nền kinh

tế giả định mà người dân

chỉ mua 2 sản phẩm là táo

và cam. Năm cơ sở là

2004.

Năm Táo Cam

Giá Lượng Giá

Lượng

2003 2,0 100

1,0 100

2004 3,0 90

1,5 120

2005 2,5 105

2,0 110

Theo d

100; 150; 150 66,7; 100,0; 103,3 66,3; 99,5;

100

Không phải

các kết quả

trên

2

Page 32: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

146 Bảng 2.9 Xét một nền kinh

tế giả định mà người dân

chỉ mua 2 sản phẩm là gạo

và thịt lợn. Năm cơ sở là

2003.

Năm Gạo Thịt

lợn

Giá Lượng Giá

Lượng

2001 5 200

16 50

2002 6 220

15 50

2003 5 250

18 55

Th

100; 108,3;

105,6

95,1; 103,8; 100,0 66,3; 99,5;

100

Không phải

các kết quả

trên

2

147 Bảng 2.10 Xét một nền

kinh tế giả định mà người

dân chỉ mua 2 sản phẩm là

gạo và thịt lợn. Năm cơ sở

là 2002.

Năm Gạo Thịt

lợn

Giá Lượng Giá

Lượng

2002 5 200

16 50

2003 6 220

15 50

94,7; 102,6;

100

66,7; 100,0; 103,3 100; 108,3;

105,6

Không phải

các kết quả

trên

3

Page 33: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

2004 5 250

18 55

The

148 Bảng 2.11 Xét một nền

kinh tế giả định mà người

dân chỉ mua 2 sản phẩm là

gạo và quần áo. Năm cơ sở

là 2005.

năm Gạo Quần

áo

Giá Lượng Giá

Lượng

2004 6 150

80 10

2005 7 180

90 12

2006 5 180 70

14

Th

117,0; 134,0;

100,0

66,7; 100,0; 103,3 87,2; 100,0;

74,4

Không phải

các kết quả

trên

3

Page 34: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

149 Bảng 2.12 Xét một nền

kinh tế giả định mà người

dân chỉ mua 2 sản phẩm là

gạo và quần áo. Năm cơ sở

là 2002.

Gạo

Quần áo

Giá Lượng Giá

Lượng

2000 6 150 80

10

2001 7 180

90 12

2002 5 180

70 14

Theo

117,0; 134,0;

100,0

66,7; 103,3; 100,0 87,2; 100,0;

74,4

Không phải

các kết quả

trên

1

150 Bảng 2.1. Dưới đây là

những thông tin về một

nền kinh tế giả định chỉ

sản xuất cà phê và thịt lợn.

2002 là năm cơ sở.

Năm Cà phê

Thịt lợn

Giá

Lượng Giá

Lượng

2002 30 500

20 100

2003 35 600

24 140

2004 4

15,4% 22,4% 15,3% Không phải

các kết quả

trên

1

Page 35: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

151 Bảng 2.2. Dưới đây là

những thông tin về một

nền kinh tế giả định chỉ

sản xuất ngô và nước

mắm. Năm cơ sở là 2005.

Năm Ngô Nước

mắm

Giá Lượng Giá

Lượng

2004 30 500

20 100

2005 35 600

24 140

2006 40 700

22,4% 15,4% Không tính

được cho

năm cơ sở.

Không phải

các kết quả

trên

1

152 Bảng 2.3. Dưới đây là

những thông tin về một

nền kinh tế giả định chỉ

sản xuất gạo và quần áo.

Năm cơ sở là 2003.

Năm Gạo Quần

áo

Giá

Lượng Giá

Lượng

2001 30 500

20 100

2002 35 600

24 140

2003 40 700

28 150

22,5% 15,3% Không tính

được cho

năm cơ sở.

Không phải

các kết quả

trên

2

Page 36: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

153 Bảng 2.4. Xét một nền

kinh tế giả định chỉ sản

xuất nước Pepsi và thịt

lợn. Năm cơ sở là 2004.

Năm Pepsi Thịt

lợn

Giá Lượng Giá

Lượng

2004 5 2000 16

5000

2005 6 2200 15

5000

2006 5 2500 18

5500

Theo dữ liệu ở Bảng 2.4 tỉ

lệ tăng

1,1% 10,4% Không tính

được.

Không phải

các kết quả

trên

1

154 Bảng 2.5. Dưới đây là

những thông tin về một

nền kinh tế giả định chỉ

sản xuất sách và bút. Năm

cơ sở là 2001.

Năm Sách Bút

Giá Lượng Giá

Lượng

2000 5 2000 16

5000

2001 6 2200 15

5000

1,4% 10,4% Không tính

được cho

năm cơ sở.

Không phải

các kết quả

trên

1

Page 37: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

2002 5 2500 18

5500

Theo dữ liệu ở Bảng

155 Bảng 2.6. Dưới đây là

những thông tin về một

nền kinh tế giả định chỉ

sản xuất gạo và thịt lợn.

Năm cơ sở là 2003.

Năm Gạo Thịt

lợn

Giá Lượng Giá

Lượng

2001 5 2000 16

5000

2002 6 2200 15

5000

2003 5 2500 18

5500

Theo dữ

1,0% 10,4% Không tính

được cho

năm cơ sở.

Không phải

các kết quả

trên

2

Page 38: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

156 Bảng 2.7. Xét một nền

kinh tế giả định mà người

dân chỉ mua 2 sản phẩm là

táo và cam. Năm cơ sở là

2000.

Năm Táo

Cam

Giá

Lượng Giá Lượng

2000 2,00 100

1,00 100

2001 2,50 90

0,90 120

2002 2,75

0% 9,2% 10,3% 13,3% 3

157 Bảng 2.8 Xét một nền kinh

tế giả định mà người dân

chỉ mua 2 sản phẩm là táo

và cam. Năm cơ sở là

2004.

Năm Táo

Cam

Giá Lượng

Giá Lượng

2003 2,0 100

1,0 100

2004 3,0 90

1,5 120

2005 2,5

Không tính

được cho năm

cơ sở.

3,3% 50,0% Không phải

các kết quả

trên

3

Page 39: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

158 Bảng 2.9 Xét một nền kinh

tế giả định mà người dân

chỉ mua 2 sản phẩm là gạo

và thịt lợn. Năm cơ sở là

2003.

Năm Gạo Thịt

lợn

Giá Lượng Giá

Lượng

2001 5 200 16

50

2002 6 220

15 50

2003 5 250

18 55

Theo dữ liệu ở

0% -3,7% 9,1% Không phải

các kết quả

trên

3

159 Bảng 2.10 Xét một nền

kinh tế giả định mà người

dân chỉ mua 2 sản phẩm là

gạo và thịt lợn. Năm cơ sở

là 2002.

Năm Gạo Thịt

lợn

Giá Lượng Giá

Lượng

2002 5 200

16 50

2003 6 220

15 50

-2.5% 8,3% 9,2% Không phải

các kết quả

trên

1

Page 40: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

2004 5 250

18 55

Theo dữ liệu

160 Bảng 2.11 Xét một nền

kinh tế giả định mà người

dân chỉ mua 2 sản phẩm là

gạo và quần áo. Năm cơ sở

là 2005.

Năm Gạo Quần

áo

Giá Lượng Giá

Lượng

2004 6 150 80

10

2005 7 180

90 12

2006 5 180

70 14

Theo dữ liệu

Không tính

được cho năm

cơ sở

14,7% -25,6% Không phải

các kết quả

trên

2

Page 41: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

161 Bảng 2.12 Xét một nền

kinh tế giả định mà người

dân chỉ mua 2 sản phẩm là

gạo và quần áo. Năm cơ sở

là 2002.

Năm Gạo Quần

áo

Giá Lượng Giá

Lượng

2000 6 150

80 10

2001 7 180

90 12

2002 5 180

70 14

Không tính

được cho năm

cơ sở.

14,5% -25,4% Không phải

các kết quả

trên

3

162 NỘI DUNG PA1 PA2 PA3 PA4 DA

163 Yếu tố nào sau đây ảnh

hưởng đến mức sản lượng

thực tế trong dài hạn?

mức cung ứng

tiền tệ.

cung về các yếu tố

sản xuất.

cán cân

thương mại

quốc tế.

tổng cầu của

nền kinh tế 2

164 Thước đo tốt về mức sống

của người dân một nước là

GDP thực tế

bình quân đầu

người.

GDP thực tế GDP danh

nghĩa bình

quân đầu

người.

Tỉ lệ tăng

trưởng của

GDP danh

nghĩa bình

quân đầu

người

1

165 Vận dụng quy tắc 70, nếu

thu nhập của bạn tăng 10%

một năm, thì thu nhập của

bạn sẽ tăng gấp đôi sau

khoảng

7 năm. 10 năm. 70 năm. 14 năm 1

Page 42: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

166 Chi phí cơ hội của tăng

trưởng cao hơn trong

tương lai là

Sự giảm sút về

đầu tư hiện tại.

Sự giảm sút về tiết

kiệm hiện tại.

Sự giảm sút

về tiêu dùng

hiện tại.

Sự giảm sút về

thuế

3

167 Sự gia tăng nhân tố nào

sau đây không làm tăng

năng suất của một quốc

gia

Vốn nhân lực

bình quân một

công nhân

Tư bản hiện vật

bình quân một

công nhân

Lao động. Tiến bộ công

nghệ 3

168 Dầu mỏ là một ví dụ về

vốn nhân lực. tư bản hiện vật. tài nguyên

thiên nhiên

có thể tái tạo

được.

tài nguyên

thiên nhiên

không thể tái

tạo được

4

169 Trường hợp nào sau đây là

một ví dụ về đầu tư trực

tiếp ra nước ngoài của Việt

Nam?

Công ty Bến

thành xây dựng

một nhà hàng ở

Mát-xcơ-va.

Hãng phim truyện

Việt Nam bán bản

quyền của một

phim cho một

trường quay Nga.

Công ty chế

tạo ôtô Hoà

bình mua cổ

phần của

Toyota (Nhật

Bản).

Câu 1 và 3

đúng 1

170 Nhân tố nào dưới đây

không làm tăng GDP trong

dài hạn?

Công nhân

được đào tạo

tốt hơn.

Tăng mức cung

tiền.

Đầu tư thay

thế bộ phận

tư bản đã

hao mòn.

Câu 2 và 3 4

171 Câu nào dưới đây biểu thị

tiến bộ công nghệ?

Một nông dân

phát hiện ra

rằng trồng cây

vào mùa xuân

tốt hơn trồng

vào mùa hè

Một nông dân mua

thêm một máy kéo

Một nông

dân thuê

thêm lao

động.

Một nông dân

gửi con đến

học tại trường

đại học nông

nghiệp để sau

này trở về làm

việc trong

trang trại gia

đình

1

Page 43: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

172 Điều nào dưới đây là nhân

tố chủ yếu quyết định mức

sống của chúng ta?

Mức độ làm

việc chăm chỉ

của chúng ta

Cung về tư bản vì

tất cả những gì có

giá trị đều do máy

móc sản xuất ra

Cung về tài

nguyên thiên

nhiên, vì

chúng chỉ có

hạn

Năng suất của

chúng ta, vì

thu nhập của

chúng ta chính

bằng những gì

chúng ta sản

xuất ra

4

173 Chính sách nào dưới đây

có ít khả năng làm tăng tốc

độ tăng trưởng của một

quốc gia?

Tăng chi tiêu

cho giáo dục

cộng đồng

Dựng lên các rào

cản đối với việc

nhập khẩu sản

phẩm từ nước

ngoài

ổn định

chính trị và

đảm bảo

quyền sở

hữu tư nhân.

Giảm rào cản

đối với đầu tư

nước ngoài

2

174 Để nâng cao mức sống cho

người dân ở các nước đang

phát triển, chính phủ

không nên làm điều gì sau

đây?

Thúc đẩy

thương mại tự

do.

Khuyến khích tiết

kiệm và đầu tư.

Khuyến

khích tăng

dân số.

Khuyến khích

nghiên cứu và

triển khai công

nghệ

3

175 Để góp phần nâng cao

mức sống cho người dân ở

các nước đang phát triển,

chính phủ không nên làm

điều gì sau đây?

Khuyến khích

tiết kiệm và

đầu tư.

Hạn chế tăng

trưởng dân số.

Khuyến

khích các

hoạt động

nghiên cứu

và triển khai

Dựng lên các

rào cản thưng

mại như thuế

quan và hạn

ngạch

4

176 Để nâng cao mức sống cho

người dân ở một nước

nghèo, thì chính phủ

không nên làm điều gì sau

đây?

Mở cửa và hội

nhập kinh tế

quốc tế

Khuyến khích tiết

kiệm và đầu tư.

Khuyến

khích tăng

dân số.

Phát triển giáo

dục

3

177 Để nâng cao mức sống cho

người dân của một quốc

gia, thì chính phủ nên làm

điều gì sau đây?

Mở cửa và hội

nhập kinh tế

quốc tế.

Khuyến khích tiết

kiệm và đầu tư

Phát triển

giáo dục.

Tất cả các câu

trên 4

Page 44: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

178 Ví dụ về tài trợ cổ phần là

trái phiếu công

ty

trái phiếu địa

phương

cổ phiếu ngân hàng cho

vay tiền 3

179 Rủi ro tín dụng là do trái

phiếu

có kỳ hạn. có thể không được

hoàn trả tiền lãi

và/hoặc vốn gốc.

bị đánh thuế

thu nhập từ

tiền lãi

Tất cả các câu

trên

2

180 Tiết kiệm quốc dân bằng

tiết kiệm tư

nhân + tiết

kiệm chính phủ

đầu tư + tiêu dùng GDP - tiêu

dùng

GDP - chi tiêu

chính phủ 1

181 Tiết kiệm quốc dân bằng

tiết kiệm tư

nhân + thâm

hụt ngân sách

chính phủ

đầu tư + tiêu dùng GDP - tiêu

dùng - chi

tiêu chính

phủ

GDP - đầu tư 3

182 Nếu chi tiêu chính phủ lớn

hơn tổng thuế thu được thì

chính phủ có

thặng dư ngân

sách

chính phủ có thâm

hụt ngân sách

tiết kiệm

chính phủ sẽ

âm.

Câu 2 và 3

đúng 4

183 Nếu chi tiêu chính phủ nhỏ

hơn tổng thuế thu được thì

chính phủ có

thặng dư ngân

sách

chính phủ có thâm

hụt ngân sách

tiết kiệm

chính phủ sẽ

âm.

Câu 2 và 3

đúng

1

184 Nếu công chúng giảm tiêu

dùng 1000 tỉ đồng và

chính phủ tăng chi tiêu

1000 tỉ đồng (các yếu tố

khác không đổi), thì

trường hợp nào sau đây là

đúng?

Tiết kiệm quốc

dân tăng và

nền kinh tế sẽ

tăng trưởng

nhanh hơn

Tiết kiệm quốc

dân giảm và nền

kinh tế tăng

trưởng chậm hơn.

Tiết kiệm

quốc dân

không thay

đổi.

Chưa có đủ

thông tin để

kết luận về sự

thay đổi của

tiết kiệm quốc

dân

3

185 Nếu công chúng tăng tiêu

dùng 500 tỉ đồng và chính

phủ giảm chi tiêu 500 tỉ

đồng (các yếu tố khác

không đổi), thì trường hợp

nào sau đây là đúng?

Tiết kiệm quốc

dân tăng và

nền kinh tế sẽ

tăng trưởng

nhanh hơn.

Tiết kiệm quốc

dân giảm và nền

kinh tế tăng

trưởng chậm hơn

Tiết kiệm

quốc dân

không thay

đổi

Chưa có đủ

thông tin để

kết luận về sự

thay đổi của

tiết kiệm quốc

dân

3

Page 45: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

186 Chứng khoán nào trên thị

trường tài chính có nhiều

khả năng phải trả lãi suất

cao nhất?

Ttrái phiếu địa

phương do

UBND TP Hồ

Chí Minh phát

hành

Trái phiếu do

chính phủ Việt

Nam phát hành

Trái phiếu

do

Vietcomban

k phát hành

Trái phiếu do

một công ty

mới thành lập

phát hành.

4

187 Đầu tư là:

việc mua cổ

phiếu và trái

phiếu

việc mua thiết bị

và xây dựng nhà

xưởng

việc chúng ta

gửi tiền tiết

kiệm vào

ngân hàng

Tất cả các câu

trên đúng

2

188 Nếu người dân Việt Nam

tiết kiệm nhiều hơn do bi

quan vào tình hình kinh tế

tương lai, thì theo mô hình

về thị trường vốn vay

đường cung

vốn dịch

chuyển sang

trái và lãi suất

tăng.

đường cung vốn

dịch chuyển sang

phải và lãi suất sẽ

giảm

đường cầu

vốn dịch

chuyển sang

phải và lãi

suất tăng

đường cầu vốn

dịch chuyển

sang trái và lãi

suất giảm

2

189 Nếu người Việt Nam tiết

kiệm ít hơn do lạc quan

vào tình hình kinh tế tương

lai, thì điều gì xảy ra trên

thị trường vốn vay?

Lãi suất thực tế

giảm và đầu tư

giảm

Lãi suất thực tế

giảm và đầu tư

tăng.

Lãi suất thực

tế tăng và

đầu tư giảm

Lãi suất thực

tế tăng và đầu

tư tăng.

3

190 Nếu chính phủ tăng thời

gian miễn thuế cho các dự

án đầu tư, thì theo mô hình

về thị trường vốn vay

đường cung

vốn dịch

chuyển sang

phải và lãi suất

tăng

đường cung vốn

dịch chuyển sang

phải và lãi suất sẽ

giảm

đường cầu

vốn dịch

chuyển sang

phải và lãi

suất sẽ tăng

đường cầu vốn

dịch chuyển

sang trái và lãi

suất sẽ giảm

3

191 Nếu chính phủ giảm thời

gian miễn thuế cho các dự

án đầu tư, thì theo mô hình

về thị trường vốn vay

đường cung

vốn dịch

chuyển sang

phải và lãi suất

tăng.

đường cung vốn

dịch chuyển sang

phải và lãi suất sẽ

giảm

đường cầu

vốn dịch

chuyển sang

phải và lãi

suất sẽ tăng

đường cầu vốn

dịch chuyển

sang trái và lãi

suất sẽ giảm

4

192 Những chính sách nào của

chính phủ sẽ làm kinh tế

tăng trưởng nhiều nhất

Giảm thuế thu

nhập từ tiết

kiệm, miễn

thuế cho các

dự án đầu tư,

Giảm thuế thu

nhập từ tiết kiệm,

miễn thuế cho các

dự án đầu tư, và

tăng thâm hụt

Tăng thuế

thu nhập từ

tiết kiệm,

miễn thuế

cho các dự

Tăng thuế thu

nhập từ tiết

kiệm, miễn

thuế cho các

dự án đầu tư,

1

Page 46: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

và giảm thâm

hụt ngân sách

chính phủ.

ngân sách chính

phủ.

án đầu tư, và

giảm thâm

hụt ngân

sách chính

phủ.

và tăng thâm

hụt ngân sách

chính phủ.

193 Theo mô hình về đồ thị thị

trường vốn vay, ăng thâm

hụt ngân sách khiến chính

phủ đi vay nhiều hơn sẽ

làm

dịch chuyển

đường cầu vốn

sang phải và

làm tăng lãi

suất.

dịch chuyển

đường cầu vốn

sang trái và làm

giảm lãi suất

dịch chuyển

đường cung

vốn sang trái

và làm tăng

lãi suất

dịch chuyển

đường cung

vốn sang phải

và làm giảm

lãi suất

3

194 Theo mô hình thị trường

vốn vay, giảm thâm hụt

ngân sách sẽ làm

dịch chuyển

đường cầu vốn

sang phải và

làm tăng lãi

suất.

dịch chuyển

đường cầu vốn

sang trái và làm

giảm lãi suất

dịch chuyển

đường cung

vốn sang trái

và làm tăng

lãi suất.

dịch chuyển

đường cung

vốn sang phải

và làm giảm

lãi suất

4

195 Trong tài khoản thu nhập

quốc dân, những giao dịch

nào sau đây được coi là

đầu tư?

Bạn mua 100

cổ phiếu của

FPT.

Bạn mua một máy

tính của FPT cho

con bạn để phục

vụ việc học hành.

Công ty FPT

xây dựng

một nhà máy

mới để sản

xuất máy

tính.

Bạn ăn một

quả táo. 3

196 Trong tài khoản thu nhập

quốc dân, những giao dịch

nào sau đây được coi là

đầu tư?

Bạn dành 10

triệu đồng để

mua trái phiếu

chính phủ.

Bạn dành 10 triệu

đồng để mua cổ

phiếu của FPT.

Một bảo tàng

nghệ thuật

mua một bức

tranh của

Picasso với

giá 20 triệu

USD.

Gia đình bạn

mua một căn

hộ mới xây

4

197 Lãi suất của trái phiếu phụ

thuộc vào:

Thời hạn. Tính rủi ro của trái

phiếu.

Chính sách

thuế đối với

tiền lãi.

Tất cả các câu

trên.

4

Page 47: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

198 Nhận định nào dưới đây về

tiết kiệm quốc dân là sai?

Tiết kiệm quốc

dân là tổng số

gửi trong các

ngân hàng

thương mại.

Tiết kiệm quốc

dân là tổng của tiết

kiệm tư nhân và

tiết kiệm chính

phủ.

Tiết kiệm

quốc dân

phn ánh

phần thu

nhập quốc

dân còn lại

sau khi chi

cho tiêu

dùng của các

hộ gia đình

và chi tiêu

chính phủ.

Tiết kiệm quốc

dân bằng đầu

tư tại trạng thái

cân bằng trong

một nền kinh

tế đóng.

1

199 Tiết kiệm chính phủ có giá

trị bằng:

Thuế cộng với

khoản chuyển

giao thu nhập

của chính phủ

cho cá nhân trừ

đi mua hàng

của chính phủ.

Thuế trừ đi chi

tiêu chính phủ

(bao gồm cả

chuyển giao thu

nhập cho khu vực

tư nhân và chi

mua hàng hóa và

dịch vụ)

Thuế cộng

với khoản

chuyển giao

thu nhập của

chính phủ

cho cá nhân

cộng với

mua hàng

của chính

phủ.

Thâm hụt ngân

sách của chính

phủ.

2

200 Tiết kiệm tư nhân phụ

thuộc vào:

Thu nhập quốc

dân.

Thuế thu nhập cá

nhân.

Chuyển giao

thu nhập của

chính phủ

cho các hộ

gia đình.

Tất cả các câu

trên 4

201 Trong một nền kinh tế

đóng, tiết kiệm quốc dân

bằng

tiết kiệm tư

nhân + tiết

kiệm chính phủ

đầu tư + chi tiêu

cho tiêu dùng

GDP - tiêu

dùng - chi

tiêu chính

phủ

Câu 1 và 3

đúng 4

202 Trong một nền kinh tế

đóng, tiết kiệm quốc dân

bằng

tiết kiệm tư

nhân - thâm

hụt ngân sách

chính phủ

đầu tư + tiêu dùng GDP - tiêu

dùng - chi

tiêu chính

phủ

Câu 1 và 3

đúng

4

Page 48: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

203 Xét một nền kinh tế đóng

có Y = 5000; C = 500 +

0,6(Y - T); T = 600; G =

1000; I = 2160 - 100r.

Theo mô hình về thị

trường vốn vay, lãi suất

cân bằng là:

5%. 8%. 10% 13% 4

204 Xét một nền kinh tế đóng

có Y = 5140; C = 500 +

0,6(Y - T); T = 600; G =

1000; I = 1716 - 100r.

Theo mô hình về thị

trường vốn vay, lãi suất

cân bằng là:

5%. 8% 10%

13% 2

205 Xét một nền kinh tế đóng

có Y = 5140; C = 500 +

0,6(Y - T); T = 600; G =

1000; I = 1716 - 100r.

Theo mô hình về thị

trường vốn vay, lãi suất

cân bằng là:

5%. 8% 10%

13% 2

206 Xét một nền kinh tế đóng

có Y = 5140; C = 500 +

0,6(Y - T); T = 600; G =

1000; I = 1916 - 100r.

Theo mô hình về thị

trường vốn vay, lãi suất

cân bằng là:

5%. 8%. 10%

13% 3

207 Xét một nền kinh tế đóng.

Nếu GDP = 2000, tiêu

dùng = 1200, thuế = 200,

và chi tiêu chính phủ =

400, thì:

Tiết kiệm =

200, đầu tư =

400.

Tiết kiệm = 400,

đầu tư = 200.

Tiết kiệm =

đầu tư = 400.

Tiết kiệm =

đầu tư = 600 3

208 Xét một nền kinh tế đóng.

Nếu Y = 1000, tiết kiệm

quốc dân = 200, T = 100,

Tiết kiệm tư

nhân = 100, C

= 700.

Tiết kiệm tư nhân

= 300, C = 600.

Tiết kiệm tư

nhân = C =

300.

Không phải

các kết quả

trên

2

Page 49: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

và G = 200, thì

209 Nếu một nền kinh tế đóng

có thu nhập là 2000 tỉ

đồng, tiết kiệm quốc dân

là 400 tỉ đồng; tiêu dùng là

1200 tỉ đồng và thuế là

500 tỉ đồng. Tiết kiệm

chính phủ sẽ là

-100 tỉ đồng

-200 tỉ đồng 100 tỉ đồng.

200 tỉ đồng 3

210 Nếu một nền kinh tế đóng

có thu nhập là 1000 tỉ

đồng, tiết kiệm quốc dân

là 200 tỉ đồng; tiêu dùng là

600 tỉ đồng, thuế là 250 tỉ

đồng. Tiết kiệm chính phủ

sẽ là

-50 tỉ đồng -100 tỉ đồng 50 tỉ đồng.

100 tỉ đồng 3

211 Theo mô hình thị trường

vốn vay, nếu đường cung

vốn vay rất dốc, chính

sách nào sau đây có hiệu

quả nhất trong việc

khuyến khích tiết kiệm và

đầu tư?

Giảm thuế cho

các dự án đầu

Giảm thâm hụt

ngân sách.

Tăng thâm

hụt ngân

sách.

Các câu trên

đều sai

2

212 Xét một nền kinh tế đóng.

Giả sử chính phủ đồng

thời giảm thuế cho đầu tư

và miễn thuế đánh vào tiền

lãi từ tiết kiệm trong khi

giữ cho cán cân ngân sách

không thay đổi. Theo mô

hình về thị trường vốn vay

thì điều gì sẽ xảy ra?

Cả đầu tư và

lãi suất thực tế

sẽ tăng

Cả đầu tư và lãi

suất thực tế sẽ

giảm

Cả đầu tư và

lãi suất thực

tế đều không

thay đổi

Đầu tư sẽ tăng,

nhưng lãi suất

thực tế có thể

tăng, giảm

hoặc không

thay đổi

4

Page 50: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

213 Xét một nền kinh tế đóng.

Giả sử chính phủ đồng

thời tăng thuế đối với đầu

tư và tăng thuế đánh vào

tiền lãi từ tiết kiệm trong

khi giữ cho cán cân ngân

sách không thay đổi. Theo

mô hình về thị trường vốn

vay thì điều gì sẽ xảy ra?

Cả đầu tư và

lãi suất thực tế

sẽ tăng

Cả đầu tư và lãi

suất thực tế sẽ

giảm

Cả đầu tư và

lãi suất thực

tế đều không

thay đổi

Đầu tư sẽ giảm

nhưng lãi suất

thực tế có thể

tăng, giảm

hoặc không

thay đổi

4

214 Giả sử chính phủ giảm

thuế thu nhập cá nhân 100

tỉ đồng và giảm chi tiêu

100 tỉ đồng. Theo mô hình

về thị trường vốn vay cho

một nền kinh tế đóng trong

dài hạn, thì trường hợp nào

sau đây đúng?

Tiết kiệm tăng

và nền kinh tế

sẽ tăng trưởng

nhanh hơn.

Tiết kiệm giảm và

nền kinh tế tăng

trưởng chậm hơn.

Tiết kiệm

không đổi và

tăng trưởng

kinh tế

không bị ảnh

hưởng.

Chưa có đủ

thông tin để

kết luận về ảnh

hưởng đến tiết

kiệm

1

215 1. Lực lượng lao

động:

bao gồm tất cả

mọi người có

khả năng lao

động.

không bao gồm

những người đang

tìm việc.

là tổng số

người đang

có việc và

thất nghiệp.

không bao

gồm những

người tạm thời

mất việc

3

216 2. Lực lượng lao

động:

bao gồm

những người

trưởng thành

có khả năng

lao động.

không bao gồm

những người đang

tìm việc.

bao gồm

những người

trưởng thành

có nhu cầu

làm việc.

chỉ bao gồm

những đang

làm việc

3

217 Mức thất nghiệp mà nền

kinh tế thông thường phải

chịu là:

thất nghiệp do

tiền lương hiệu

quả

thất nghiệp tạm

thời

thất nghiệp

chu kỳ

thất nghiệp tự

nhiên

4

218 Theo các nhà thống kê lao

động, khi người vợ quyết

định ở nhà để chăm sóc

gia đình thì cô ta được coi

là:

thất nghiệp có việc làm không nằm

trong lực

lượng lao

động

công nhân thất

vọng

3

Page 51: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

219 Sự kiện nào sau đây làm

tăng số người thất nghiệp

trong nền kinh tế?

Một phụ nữ bỏ

việc để ở nhà

chăm sóc gia

đình

Một công nhân bị

đuổi việc do vi

phạm kỉ luật lao

động.

Một người

được nghỉ

hưu theo chế

độ.

Một người

ngừng tìm việc

do nhận thấy

không có cơ

hội tìm được

việc

2

220 Sự kiện nào sau đây làm

giảm số người thất nghiệp

trong nền kinh tế?

Một công nhân

bị sa thải

Một nhân viên vừa

được nghỉ hưu

theo chế độ.

Một sinh

viên mới ra

trường tìm

được việc

làm ngay.

Một người đã

tìm việc trong

4 tháng qua và

vừa quyết định

thôi không tìm

việc nữa để

theo học một

lớp đào tạo

nghề

4

221 5. Tỉ lệ thất nghiệp

được định nghĩa là:

số người thất

nghiệp chia

cho số người

có việc.

số người có việc

chia cho dân số

của nước đó.

số người thất

nghiệp chia

cho dân số

của nước đó.

số người thất

nghiệp chia

cho lực lượng

lao động

4

222 Giả sử một nước có dân số

là 40 triệu người, trong đó

18 triệu người có việc làm

và 2 triệu người thất

nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp là

bao nhiêu?

11 % 8 % 5 %

10 %

4

223 Giả sử một nước có dân số

là 20 triệu người, trong đó

8 triệu người có việc làm

và 1 triệu người thất

nghiệp. Lực lượng lao

động là bao nhiêu?

11 triệu 20 triệu 9 triệu 8 triệu

3

224 Giả sử một nước có dân số

là 20 triệu người, trong đó

9 triệu người có việc làm

và 1 triệu người thất

nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp là

bao nhiêu?

5% 10 % 11% Không phải

các kết quả

trên

2

Page 52: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

225 Những người nào sau đây

được coi là thất nghiệp:

Một người

đang làm việc

nhưng muốn

được nghỉ phép

khi cuộc điều

tra về thất

nghiệp tiến

hành.

Một sinh viên

đang tìm một việc

làm thêm suốt cả

tháng qua.

Một kế toán

có chứng chỉ

CPA không

thể tìm được

việc và quyết

định ngừng

tìm việc.

Một người mới

bỏ việc và

đang nộp hồ sơ

để tuyển dụng

vào một công

việc mới

4

226 Nếu bạn đang không có

việc làm bởi vì bạn đã bỏ

công việc cũ và đang đi

tìm kiếm một công việc tốt

hơn, các nhà kinh tế xếp

bạn vào nhóm

thất nghiệp tạm

thời

thất nghiệp chu kỳ thất nghiệp

cơ cấu

thất nghiệp

theo lí thuyết

cổ điển

1

227 Những người thất nghiệp

do thiếu những kỹ năng

lao động mà thị trường

đang cần được gọi là

thất nghiệp tạm

thời

thất nghiệp chu kỳ thất nghiệp

cơ cấu

thất nghiệp

theo lý thuyết

cổ điển

3

228 Loại thất nghiệp nào sau

đây là do tiền lương được

ấn định cao hơn mức cân

bằng thị trường?

thất nghiệp cơ

cấu

thất nghiệp tạm

thời

thất nghiệp

chu kỳ

thất nghiệp

theo lí thuyết

cổ điển

4

229 Loại thất nghiệp nào sau

đây tồn tại ngay cả khi tiền

lương ở mức cân bằng?

Thất nghiệp cơ

cấu.

Thất nghiệp do

tiền lương hiệu

quả

Thất nghiệp

tạm thời.

Câu 1 và 3

đúng 4

230 Ai trong số những người

sau đây được coi là thất

nghiệp chu kỳ?

một người

nông dân bị

mất ruộng và

trở thành thất

nghiệp cho tới

khi anh ta được

đào tạo lại.

một công nhân

làm việc trong

ngành thuỷ sản

đang tìm kiếm một

công việc tốt hơn

ở gần nhà.

một công

nhân trong

ngành thép

tạm bị nghỉ

việc nhưng

anh ta hy

vọng sớm

được gọi trở

một nhân viên

văn phòng bị

mất việc khi

nền kinh tế

lâm vào suy

thoái

4

Page 53: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

lại.

231 Ai trong số những người

sau đây được coi là thất

nghiệp cơ cấu?

Một người

nông dân bị

mất ruộng và

trở thành thất

nghiệp cho tới

khi anh ta được

đào tạo lại.

Một công nhân

làm việc trong

ngành thuỷ sản

đang tìm kiếm một

công việc tốt hơn

ở gần nhà

Một công

nhân trong

ngành thép

tạm bị nghỉ

tạm thời do

nhà máy

đang lắp đặt

thiết bị mới.

Một nhân viên

văn phòng bị

mất việc khi

nền kinh tế

lâm vào suy

thoái

1

232 Ai trong số những người

sau đây được coi là thất

nghiệp tạm thời?

Một người

nông dân bị

mất ruộng và

trở thành thất

nghiệp cho tới

khi anh ta được

đào tạo lại.

Một công nhân

làm việc trong

ngành thuỷ sản

đang tìm kiếm một

công việc tốt hơn

ở gần nhà.

Một công

nhân trong

ngành thép

tạm bị nghỉ

việc trong 2

tuần do nhà

máy đang

lắp đặt thiết

bị mới.

Một nhân viên

văn phòng bị

mất việc khi

nền kinh tế

lâm vào

suy thoái

2

233 Nguyên nhân nào dưới đây

gây ra thất nghiệp chu kỳ?

Thất nghiệp

tăng là do sự

thu hẹp của

ngành dệt may

và sự mở rộng

của ngành

công nghệ

thông tin.

Thất nghiệp tăng

là do tiền lương

thực tế được qui

định cao hơn mức

cân bằng thị

trường lao động

Thất nghiệp

tăng là do sự

suy giảm của

tổng cầu.

Các cá nhân

thay đổi công

việc của mình

3

234 Nguyên nhân nào dưới đây

gây ra thất nghiệp cơ cấu?

Thất nghiệp

tăng là do sự

thu hẹp của

ngành dệt may

và sự mở rộng

của ngành

công nghệ

thông tin

Thất nghiệp tăng

là do tiền lương

thực tế được qui

định cao hơn mức

cân bằng thị

trường lao động

Thất nghiệp

tăng là do sự

suy giảm của

tổng cầu

Các cá nhân

thay đổi công

việc của mình

1

235 Nguyên nhân nào dưới đây

gây ra thất nghiệp theo lí

thuyết cổ điển?

Thất nghiệp

tăng là do sự

thu hẹp của

ngành dệt may

và sự mở rộng

của ngành

công nghệ

thông tin.

Thất nghiệp tăng

là do tiền lương

thực tế được qui

định cao hơn mức

cân bằng thị

trường lao động.

Thất nghiệp

tăng là do sự

suy giảm của

tổng cầu.

Các cá nhân

thay đổi công

việc của mình

2

Page 54: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

236 Ai trong số những người

sau đây được coi là thất

nghiệp tạm thời? Một công

nhân ngành thép:

mất việc do sự

thay đổi của

công nghệ.

bỏ việc và đang đi

tìm một công việc

tốt hơn.

quyết định

ngừng làm

việc để trở

thành sinh

viên chính

qui của một

trường đại

học.

bỏ việc để ở

nhà chăm sóc

gia đình

2

237 Nếu tiền lương được qui

định cao hơn mức tiền

lương cân bằng thì nền

kinh tế sẽ xuất hiện:

thất nghiệp

theo lý thuyết

cổ điển.

thất nghiệp tạm

thời.

thất nghiệp

chu kỳ.

thất nghiệp cơ

cấu

1

238 Tăng cung tiền có tác động

yếu đến tổng cầu khi:

đầu tư ít nhạy

cảm với sự

thay đổi của lãi

suất.

cầu tiền ít nhạy

cảm với sự thay

đổi của lãi suất.

MPC nhỏ. Câu 1 và 3

đúng. 4

239 Điều nào sau đây không

phải là lí do làm cho mục

tiêu thất nghiệp bằng

không là không thực tế và

có thể không đáng mong

muốn?

cần có thời

gian để công

việc và công

nhân khớp

nhau.

sẽ là vô nhân đạo

nếu buộc người

già phải làm việc.

luật tiền

lương tối

thiểu hạn chế

các cơ hội

làm việc.

một số người

thất nghiệp

không sẵn

sàng chấp

nhận các công

việc sẵn có.

2

240 Với L là lực lượng lao

động, E là số lao động có

việc làm, và U là số lao

động thất nghiệp, thì tỉ lệ

thất nghiệp được tính

bằng:

(L-E)/L

U/L 1-(E/L) Tất cả các câu

trên

4

241 Thị trường lao động có

hiện tượng dư cầu khi:

mức tiền lương

thực tế cao hơn

mức tiền lưng

cân bằng thị

trường lao

động

mức tiền lương

thực tế thấp hơn

mức tiền lương

cân bằng thị

trường lao động

nhiều người

tham gia vào

lực lượng lao

động hơn.

nhiều người bị

sa thải 2

Page 55: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

242 Thất nghiệp vẫn tồn tại ở

trạng thái toàn dụng nhân

công bởi vì:

một số người

trưởng thành

không có khả

năng lao động.

mọi người cần

thời gian để tìm

việc và trong nền

kinh tế luôn xuất

hiện sự sự không

ăn khớp giữa cung

và cầu lao động

theo ngành, nghề,

địa bàn.

sự biến động

theo chu kỳ

là điều

không tránh

khỏi.

có những

người trưởng

thành không

có nhu cầu tìm

việc

2

243 Điều nào sau đây không

phải là chi phí của thất

nghiệp?

Bạn có nhiều

thời gian để

nâng cao trình

độ chuyên môn

và tìm kiếm

các thông tin

về việc làm

mới.

Giảm sút sản

lượng và thu nhập.

Kĩ năng lao

động bị xói

mòn khi thất

nghiệp kéo

dài.

Sự ức chế về

tinh thần

1

244 Chính sách nào dưới đây

của chính phủ sẽ giảm

được thất nghiệp cơ cấu?

Mở rộng các

khoá đào tạo

lại nghề cho

các công nhân

mất việc để

thích hợp với

nhu cầu mới

của thị trường.

Giảm tiền lương

tối thiểu.

Phổ biến

rộng rãi

thông tin về

những công

việc đang

cần tuyển

người làm

Câu 1 và 3

đúng

1

245 Chính sách nào dưới đây

của chính phủ sẽ giảm

được thất nghiệp tạm thời?

Mở rộng các

khoá đào tạo

lại nghề cho

các công nhân

mất việc để

thích hợp với

nhu cầu mới

của thị trường

Giảm tiền lương

tối thiểu

Phổ biến

rộng rãi

thông tin về

những công

việc đang

cần tuyển

người làm

Không phải

các chính sách

trên

3

246 Chính sách nào dưới đây

của chính phủ sẽ giảm

được thất nghiệp theo lí

thuyết cổ điển?

Mở rộng các

khoá đào tạo

nghề phù hợp

với nhu cầu thị

trường.

Giảm tiền lương

tối thiểu.

Phổ biến

rộng rãi

thông tin về

những công

việc đang

cần tuyển

người làm.

Câu 1 và 3

đúng

2

Page 56: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

247 Trợ cấp thất nghiệp có xu

hướng làm tăng thất

nghiệp tạm thời do:

làm cho công

nhân mất việc

cảm thấy cấp

bách hơn trong

việc tìm kiếm

công việc mới

buộc công nhân

phải chấp nhận

ngay công việc

đầu tiên mà họ

nhận được

làm cho các

doanh

nghiệp phải

hết sức thận

trọng trong

việc sa thải

công nhân

làm giảm áp

lực phải tìm

việc để có thu

nhập trang trải

cho cuộc sống

của những

người bị thất

nghiệp

4

248 Biện pháp nào dưới đây có

hiệu quả trong việc giảm tỉ

lệ thất nghiệp

tự nhiên?

Tăng tiền

lương tối thiểu

Thực hiện chính

sách tài khoá và

tiền tệ mở rộng

Trợ cấp cho

các chương

trình đào tạo

lại và hỗ trợ

cho công

nhân đến

làm việc ở

các vùng xa

và vùng sâu.

Tăng trợ cấp

thất nghiệp

3

249 Biện pháp nào dưới đây có

hiệu quả trong việc giảm

thất nghiệp chu kỳ?

Tăng tiền

lương tối thiểu.

Thực hiện chính

sách tài khoá và

tiền tệ mở rộng.

Trợ cấp cho

các chương

trình đào tạo

lại và hỗ trợ

cho công

nhân đến

làm việc ở

các vùng xa

và vùng sâu.

Tăng trợ cấp

thất nghiệp 2

250 Luật tiền lương tối thiểu

có khuynh hướng:

tạo ra nhiều

thất nghiệp

hơn trong thị

trường lao

động lành nghề

so với trong thị

trường lao

động giản đơn.

tạo ra nhiều thất

nghiệp hơn trong

thị trường lao

động giản đơn so

với trong thị

trường lao động

lành nghề

không tác

động đến

thất nghiệp

nếu nó cao

hơn mức

lương cân

bằng thị

trường lao

động

trợ giúp tất cả

thanh niên bởi

họ nhận được

tiền lương cao

hơn so với khi

họ tự xoay sở

2

251 Luật tiền lương tối thiểu

có khuynh hướng:

không tác động

đến thất nghiệp

nếu nó cao hơn

mức lương cân

bằng.

tạo ra nhiều thất

nghiệp hơn cho

những lao động trẻ

không có bằng đại

học so với lao

động trẻ có bằng

đại học.

tạo ra nhiều

thất nghiệp

hơn cho

những lao

động trẻ có

bằng đại học

so với những

lao động trẻ

trợ giúp tất cả

thanh niên bởi

họ nhận được

tiền lương cao

hơn so với khi

họ tự xoay sở

2

Page 57: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

không có

bằng đại học

252 Công đoàn có xu hướng

làm tăng chênh lệch tiền

lương giữa người trong

cuộc và người ngoài cuộc

do làm

tăng tiền lương

trong khu vực

có công đoàn,

điều có thể dẫn

tới hiện tượng

tăng cung về

lao động trong

khu vực không

có công đoàn.

tăng tiền lương

trong khu vực có

công đoàn, điều có

thể dẫn tới hiện

tượng giảm cung

về lao động trong

khu vực không có

công đoàn

giảm cầu về

công nhân

trong khu

vực có công

đoàn.

tăng cầu về

công nhân

trong khu vực

có công đoàn

1

253 Nhận định nào sau đây về

lý thuyết tiền lương hiệu

quả là đúng?

Đó là mức tiền

lương do chính

phủ quy định

Doanh nghiệp trả

lương cho công

nhân càng thấp

càng tốt

Việc trả tiền

lương cao

hơn mức cân

bằng thị

trường tạo ra

rủi ro về đạo

đức vì nó

làm cho

công nhân

trở nên vô

trách nhiệm

Việc trả tiền

lương cao hơn

mức cân bằng

thị trường có

thể cải thiện

sức khoẻ, giảm

bớt tốc độ thay

thế, nâng cao

chất lượng và

nỗ lực của

công nhân

4

254 Chính sách nào sau đây

của chính phủ không thể

giảm được tỉ lệ thất

nghiệp?

Thành lập các

trung tâm giới

thiệu việc làm

Hỗ trợ kinh phí

cho các chương

trình đào tạo lại

các công nhân bị

thất nghiệp

Giảm tiền

lương tối

thiểu

Tăng trợ cấp

thất nghiệp 4

255 Chính sách nào dưới đây

của chính phủ sẽ làm tăng

thất nghiệp tạm thời?

Mở rộng các

chương trình

đào tạo nghề.

Tăng trợ cấp thất

nghiệp.

Giảm tiền

lương tối

thiểu.

Phổ biến rộng

rãi thông tin về

các công việc

cần tuyển

người làm

2

Page 58: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

256 Thất nghiệp tạm thời

không phát sinh trong

trường hợp nào dưới đây?

Sinh viên mới

tốt nghiệp đi

tìm việc làm.

Một số doanh

nghiệp bị phá sản.

Một số công

nhân từ bỏ

công việc

hiện tại để

tìm việc làm

mới.

Các công nhân

từ bỏ các công

việc hiện tại và

thôi không tìm

việc nữa.

4

257 Thất nghiệp theo lí thuyết

cổ điển xuất hiện khi:

tiền lương

hoàn toàn linh

hoạt.

các công việc chỉ

có hạn.

cầu về lao

động vượt

quá cung về

lao động tại

mức lương

hiện hành.

thị trường lao

động là cạnh

tranh hoàn

hảo.

2

258 Các nhà kinh tế tin rằng sự

cứng nhắc của tiền lương

có thể là do:

công đoàn luật về tiền lương

tối thiểu.

tiền lương

hiệu quả.

Tất cả các câu

trên đều đúng 4

259 Theo lý thuyết về tiền

lương hiệu quả, điều nào

dưới đây không phải là

nguyên nhân làm cho năng

suất cao hơn đi cùng với

tiền lương cao hơn?

Tiền lương cao

hơn cho phép

công nhân mua

được thức ăn

giàu dinh

dưỡng hơn.

Tiền lương cao

hơn thu hút được

các công nhân có

chất lượng cao

hơn.

Tiền lương

cao hơn có

thể làm tăng

nỗ lực của

công nhân

do làm tăng

chi phí mất

việc.

Tiền lưng cao

hơn chuyển

công nhân vào

các thang thuế

cao hơn, do đó

họ cần làm

việc tích cực

hơn để duy trì

mức thu nhập

sau thuế như

cũ.

4

260 Trong mô hình AS-AD,

đường tổng cầu phản ánh

mối quan hệ giữa:

tổng chi tiêu

thực tế và GDP

thực tế.

thu nhập thực tế

và GDP thực tế

mức giá

chung và

tổng lượng

cầu

mức giá chung

và GDP danh

nghĩa

3

261 Trong mô hình AS-AD,

đường tổng cung phản ánh

mối quan hệ giữa:

tổng chi tiêu

thực tế và GDP

thực tế.

thu nhập thực tế

và GDP thực tế

mức giá

chung và

tổng lượng

cung.

mức giá chung

và GDP danh

nghĩa

3

Page 59: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

262 Biến nào sau đây có thể

thay đổi mà không làm

dịch chuyển đường tổng

cầu:

lãi suất. mức giá chung thuế thu

nhập.

cung tiền. 2

263 Biến nào sau đây có thể

thay đổi mà không làm

dịch chuyển đường tổng

cung:

giá nhiên liệu

nhập khẩu.

mức giá chung. thuế đánh

vào nguyên

liệu.

tiền công. 2

264 Mọi thứ khác không đổi,

sự tăng lên của mức giá có

nghĩa là:

đường tổng cầu

dịch trái.

đường tổng cầu

dịch phải.

sẽ có sự di

chuyển

xuống phía

dưới dọc một

đường tổng

cầu

sẽ có sự di

chuyển lên

phía trên dọc

một đường

tổng cầu

4

265 Mọi thứ khác không đổi,

sự cắt giảm mức giá có

nghĩa là:

đường tổng cầu

dịch phải.

đường tổng cầu

dịch trái.

sẽ có sự di

chuyển

xuống phía

dưới dọc một

đường tổng

cầu.

sẽ có sự di

chuyển lên

phía trên dọc

một đường

tổng cầu

3

266 Mọi thứ khác không đổi,

sự cắt giảm mức giá có

nghĩa là:

đường tổng cầu

dịch phải.

đường tổng cầu

dịch trái.

sẽ có sự di

chuyển

xuống phía

dưới dọc một

đường tổng

cầu.

sẽ có sự di

chuyển lên

phía trên dọc

một đường

tổng cầu

3

267 Mọi thứ khác không đổi,

sự tăng lên của mức giá có

nghĩa là:

đường tổng

cung dịch phải.

đường tổng cung

dịch trái.

sẽ có sự di

chuyển

xuống phía

dưới dọc một

đường tổng

cung.

sẽ có sự di

chuyển lên

phía trên dọc

một đường

tổng cung

4

268 Mọi thứ khác không đổi,

sự cắt giảm mức giá có

nghĩa là:

đường tổng

cung dịch trái.

đường tổng cung

dịch phải.

sẽ có sự di

chuyển

xuống phía

dưới dọc một

đường tổng

cung

sẽ có sự di

chuyển lên

phía trên dọc

một đường

tổng cung

3

Page 60: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

269 Mọi thứ khác không đổi,

sự tăng lên của cung tiền

danh nghĩa có nghĩa là:

đường tổng cầu

dịch phải.

đường tổng cầu

dịch trái.

sẽ có sự di

chuyển

xuống phía

dưới dọc một

đường tổng

cầu.

sẽ có sự di

chuyển xuống

lên phía trên

dọc một đường

tổng cầu

1

270 Mọi thứ khác không đổi,

sự cắt giảm cung tiền danh

nghĩa có nghĩa là:

đường tổng cầu

dịch phải.

đường tổng cầu

dịch trái.

sẽ có sự di

chuyển

xuống phía

dưới dọc một

đường tổng

cầu.

sẽ có sự di

chuyển xuống

lên phía trên

dọc một đường

tổng cầu

2

271 Chính sách tài khoá và tiền

tệ thắt chặt sẽ làm cho:

đường tổng cầu

dịch chuyển

sang phải.

đường tổng cung

dịch chuyển sang

trái.

đường tổng

cầu dịch

chuyển sang

trái

đường tổng

cung dịch

chuyển sang

phải

3

272 Chính sách tài khoá và tiền

tệ mở rộng sẽ làm cho:

đường tổng cầu

dịch chuyển

sang phải.

đường tổng cung

dịch chuyển sang

trái.

đường tổng

cầu dịch

chuyển sang

trái.

đường tổng

cung dịch

chuyển sang

phải

1

273 Các nhà hoạch định chính

sách được gọi là đã "thích

ứng" với một cú sốc cung

bất lợi nếu họ

tăng tổng cầu

và làm giá tăng

hơn nữa.

làm giảm tổng cầu

và làm giá giảm.

làm giảm

tổng cung

ngắn hạn.

để nền kinh tế

tự điều chỉnh 1

274 Cú sốc cung có lợi là

những thay đổi trong nền

kinh tế:

làm dịch

chuyển đường

tổng cung ngắn

hạn sang trái

kéo theo hiện

tượng lạm phát

đi kèm suy

thoái.

làm đường tổng

cung ngắn hạn

dịch chuyển sang

phải đồng thời làm

tăng tỉ lệ thất

nghiệp trong nền

kinh tế.

làm đường

tổng cung

ngắn hạn

dịch chuyển

sang phải

đồng thời

làm giảm tỉ

lệ thất

nghiệp trong

nền kinh tế

làm đường

tổng cung

ngắn hạn dịch

chuyển sang

phải đồng thời

làm tăng tỉ lệ

lạm phát trong

nền kinh tế

3

Page 61: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

275 Cú sốc cung bất lợi là

những thay đổi trong nền

kinh tế:

làm dịch

chuyển đường

tổng cung ngắn

hạn sang trái

kéo theo hiện

tượng lạm phát

đi kèm suy

thoái.

làm đường tổng

cung ngắn hạn

dịch chuyển sang

phải đồng thời làm

tăng tỉ lệ thất

nghiệp trong nền

kinh tế.

làm đường

tổng cung

ngắn hạn

dịch chuyển

sang phải

đồng thời

làm giảm tỉ

lệ thất

nghiệp trong

nền kinh tế.

làm đường

tổng cung

ngắn hạn dịch

chuyển sang

phải đồng thời

làm tăng tỉ lệ

lạm phát trong

nền kinh tế

1

276 Đường tổng cung ngắn

hạn được xây dựng dựa

trên giả thiết:

mức giá cố

định

giá các yếu tố sản

xuất cố định

sản lượng cố

định.

lợi nhuận cố

định 2

277 Độ dốc của đường tổng

cung ngắn hạn có xu

hướng:

giảm khi sản

lượng tăng.

không thay đổi khi

sản lượng tăng.

tăng khi sản

lượng tăng

tăng, không

đổi, hoặc giảm

khi sản lượng

tăng

3

278 Đường tổng cung ngắn

hạn có xu hướng tương đối

thoải ở mức sản lượng

thấp bởi vì:

nhu cầu về tiêu

dùng ít co dãn

với giá cả ở

mức sản lượng

thấp

các doanh nghiệp

có các nguồn lực

chưa sử dụng.

lợi nhuận

thông

thường cao ở

phần này của

đường tổng

cung do đó

các doanh

nghiệp sẵn

sàng mở

rộng sản

xuất.

sản lượng cố

định 2

279 Đường tổng cung thẳng

đứng hàm ý rằng:

tăng mức giá

sẽ không ảnh

hưởng đến

mức sản lượng

của nền kinh

tế.

tăng giá sẽ cho

phép nền kinh tế

đạt được một mức

sản lượng cao hơn

tăng giá sẽ

khuyến

khích đổi

mới công

nghệ và do

vậy là thúc

đẩy tăng

trưởng kinh

tế.

đường tổng

cung dài hạn

không bao giờ

thay đổi vị trí

1

Page 62: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

280 Một lý do làm cho đường

tổng cầu có độ dốc âm là:

mọi người

chuyển sang

mua sản phẩm

thay thế khi giá

cả của một loại

hàng nào đó

mà họ đang

tiêu dùng tăng.

giống với lý do

làm cho đường

cầu đối với một

mặt hàng cụ thể có

độ dốc âm

dân cư trở

nên khá giả

hơn khi mức

giá giảm và

sẵn sàng

mua nhiều

hàng hơn.

khi mức giá

trong nước

tăng, mọi

người sẽ

chuyển từ mua

hàng ngoại

sang mua hàng

sản xuất trong

nước

3

281 Theo hiệu ứng lãi suất,

đường tổng cầu dốc xuống

bởi vì

Mức giá thấp

hơn làm tăng

giá trị lượng

tiền nắm giữ và

tiêu dùng tăng

lên

Mức giá thấp hơn

làm giảm giá trị

lượng tiền nắm

giữ và tiêu dùng

giảm đi.

Mức giá thấp

hơn làm

giảm lượng

tiền cần giữ,

làm tăng

lượng cho

vay, lãi suất

giảm và chi

tiêu cho đầu

tư tăng lên

Mức giá thấp

hơn làm tăng

lượng tiền cần

giữ, làm giảm

lượng cho vay,

lãi suất tăng và

chi tiêu đầu tư

giảm.

3

282 Theo hiệu ứng lãi suất,

đường tổng cầu dốc xuống

bởi vì

Mức giá cao

hơn làm tăng

giá trị lượng

tiền nắm giữ và

tiêu dùng tăng

lên.

Mức giá cao hơn

làm giảm giá trị

lượng tiền nắm

giữ và tiêu dùng

giảm đi.

Mức giá cao

hơn làm

giảm lượng

tiền cần giữ,

làm tăng

lượng cho

vay, lãi suất

giảm và chi

tiêu cho đầu

tư tăng

Mức giá cao

hơn làm tăng

lượng tiền cần

giữ, làm giảm

lượng cho vay,

lãi suất tăng và

chi tiêu cho

đầu tư giảm

4

283 Theo hiệu ứng của cải,

đường tổng cầu dốc xuống

bởi vì

Mức giá thấp

hơn làm tăng

giá trị lượng

tiền nắm giữ và

tiêu dùng tăng

lên.

Mức giá thấp hơn

làm giảm giá trị

lượng tiền nắm

giữ và tiêu dùng

giảm đi.

Mức giá thấp

hơn làm tăng

lượng tiền

nắm giữ, làm

giảm lượng

cho vay, lãi

suất tăng và

chi tiêu đầu

tư giảm đi.

Mức giá thấp

hơn làm giảm

lượng tiền cần

giữ, làm tăng

lượng cho vay,

lãi suất giảm

và chi tiêu cho

đầu tư tăng lên

1

284 Theo hiệu ứng của cải,

đường tổng cầu dốc xuống

bởi vì

Mức giá cao

hơn làm tăng

giá trị lượng

tiền nắm giữ và

tiêu dùng tăng

Mức giá cao hơn

làm giảm giá trị

lượng tiền nắm

giữ và tiêu dùng

giảm đi.

Mức giá cao

hơn làm tăng

lượng tiền

cần giữ, làm

giảm lượng

Mức giá cao

hơn làm giảm

lượng tiền cần

giữ, làm tăng

lượng cho vay,

2

Page 63: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

lên. cho vay, lãi

suất tăng và

chi tiêu cho

đầu tư giảm

lãi suất giảm

và chi tiêu cho

đầu tư tăng

285 Theo hiệu ứng tỉ giá hối

đoái, đường tổng cầu dốc

xuống bởi vì

Mức giá thấp

hơn làm giảm

lượng tiền cần

giữ, làm tăng

lượng cho vay,

lãi suất giảm

và chi tiêu cho

đầu tư tăng lên

Mức giá thấp hơn

làm tăng lượng

tiền nắm giữ, làm

giảm lượng cho

vay, lãi suất tăng

và chi tiêu đầu tư

giảm đi.

Mức giá của

nước A trở

nên thấp hơn

làm cho

người nước

ngoài mua

nhiều hàng

của nước A

hơn

Mức giá của

nước A trở nên

thấp hơn làm

cho người

nước ngoài

mua ít hàng

của nước A

hơn

3

286 Theo hiệu ứng tỉ giá hối

đoái, đường tổng cầu dốc

xuống bởi vì

Mức giá cao

hơn làm tăng

giá trị lượng

tiền nắm giữ và

tiêu dùng tăng

lên.

Mức giá cao hơn

làm giảm giá trị

lượng tiền nắm

giữ và tiêu dùng

giảm đi.

Mức giá

trong nước

cao hơn làm

cho một số

người tiêu

dùng chuyển

từ mua hàng

nội sang mua

hàng ngoại.

Mức giá trong

nước cao hơn

làm cho một

số người tiêu

dùng chuyển

từ mua hàng

ngoại sang

mua hàng nội

3

287 Yếu tố nào sau đây không

phải là lý do giải thích

đường tổng cầu dốc

xuống?

Hiệu ứng của

cải.

Hiệu ứng lãi suất. Hiệu ứng tỉ

giá hối đoái.

Sự thay đổi

các biến danh

nghĩa không

tác động đến

các biến thực

tế

4

288 Trong mô hình AS-AD,

điều nào sau đây có thể

làm cho đường AD dịch

chuyển sang phải?

giảm thuế thu

nhập cá nhân.

Các hộ gia đình và

doanh nghiệp bi

quan vào triển

vọng phát triển

của nền kinh tế

trong tương lai.

Tăng cung

tiền danh

nghĩa.

Câu 1 và 3

đúng 4

289 Trong mô hình AS-AD,

điều nào sau đây có thể

làm cho đường AD dịch

chuyển sang trái?

giảm thuế thu

nhập cá nhân.

Các hộ gia đình và

doanh nghiệp bi

quan vào triển

vọng phát triển

của nền kinh tế

trong tương lai.

Tăng cung

tiền danh

nghĩa.

Câu 1 và 3

đúng

2

Page 64: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

290 Trong ngắn hạn, theo lí

thuyết tiền lương cứng

nhắc sự dịch chuyển sang

bên phải của đường tổng

cầu có thể làm cho:

sản lượng tăng

và tiền lương

thực tế giảm.

cả sản lượng và

tiền lương thực tế

đều tăng

cả sản lượng

và tiền lương

thực tế đều

giảm.

sản lượng

giảm và tiền

lương thực tế

tăng

1

291 Trong ngắn hạn, theo lí

thuyết tiền lương cứng

nhắc sự dịch chuyển sang

bên trái của đường tổng

cầu có thể làm cho:

sản lượng tăng

và tiền lương

thực tế giảm.

cả sản lượng và

tiền lương thực tế

đều tăng.

cả sản lượng

và tiền lương

thực tế đều

giảm.

sản lượng

giảm và tiền

lương thực tế

tăng

4

292 Trong mô hình AD-AS, sự

cắt giảm mức giá làm tăng

cung tiền thực tế và tăng

lượng tổng cầu được biểu

diễn bằng:

sự dịch chuyển

của đường AD

sang phải.

sự dịch chuyển

của đường AD

sang trái.

sự trượt dọc

đường AD

xuống phía

dưới.

sự trượt dọc

đường AD lên

phía trên

3

293 Trong mô hình AD-AS, sự

gia tăng mức giá làm giảm

cung tiền thực tế và giảm

lượng tổng cầu được biểu

diễn bằng:

sự dịch chuyển

của đường AD

sang phải.

sự dịch chuyển

của đường AD

sang trái.

sự trượt dọc

đường AD

xuống phía

dưới.

sự trượt dọc

đường AD lên

phía trên

4

294 Vì đường tổng cung dài

hạn là thẳng đứng, do đó

trong dài hạn:

sản lượng thực

tế và mức giá

được quyết

định bởi tổng

cầu.

sản lượng thực tế

và mức giá được

quyết định bởi

tổng cung.

sản lượng

thực tế được

quyết định

bởi tổng

cung, còn

mức giá

được quyết

định bởi tổng

cầu.

sản lượng thực

tế được quyết

định bởi tổng

cầu, còn mức

giá được quyết

định bởi tổng

cung.

3

295 Điều nào dưới đây không

làm dịch chuyển đường

tổng cung ngắn hạn sang

bên trái?

Tiền lương

tăng.

Giá cả các nguyên

liệu thiết yếu tăng.

Năng suất

lao động

giảm.

Các doanh

nghiệp dự tính

mức giá sẽ

giảm mạnh

trong tương lai

4

Page 65: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

296 Điều nào dưới đây có thể

làm dịch chuyển đường

tổng cung ngắn hạn sang

bên trái?

Tiến bộ công

nghệ.

Giá các yếu tố đầu

tăng.

Tổng cầu

giảm.

Các doanh

nghiệp dự tính

mức giá sẽ

giảm mạnh

trong tương lai

2

297 Trạng thái lạm phát đi kèm

với suy thoái sẽ xuất hiện

khi:

đường tổng

cung dịch

chuyển sang

phải.

đường tổng cung

dịch chuyển sang

trái.

đường tổng

cầu dịch trái.

đường tổng

cầu dịch phải 2

298 Khi OPEC tăng giá dầu,

thì:

tỉ lệ lạm phát ở

các nước nhập

khẩu dầu mỏ

tăng.

GDP thực tế ở các

nước nhập khẩu

dầu mỏ giảm.

thu nhập

quốc dân

được phân

phối lại từ

các nước

nhập khẩu

dầu sang các

nước xuất

khẩu dầu.

Tất cả các câu

trên 4

299 Sự kiện nào sau đây sẽ làm

dịch chuyển đường tổng

cung ngắn hạn, nhưng

không làm dịch chuyển

đường tổng cung dài hạn:

sự thay đổi

khối lượng tư

bản

sự thay đổi công

nghệ.

sự thay đổi

tiền lương

danh nghĩa.

sự thay đổi

cung về lao

động

3

300 Giả sử rằng khối lượng tư

bản trong nền kinh tế

giảm. Khi đó đường AS

ngắn hạn:

và AS dài hạn

đều dịch

chuyển sang

trái.

và AS dài hạn đều

dịch chuyển sang

phải.

không thay

đổi vị trí,

nhưng đường

AS dài hạn

dịch chuyển

sang trái.

sẽ dịch chuyển

sang trái,

nhưng đường

AS dài hạn

không thay đổi

vị trí

1

301 Tiến bộ công nghệ sẽ làm

dịch chuyển:

cả đường tổng

cung ngắn hạn

và đường tổng

cầu sang phải.

đường tổng cung

ngắn hạn sang

phải, nhưng đường

tổng cung dài hạn

không thay đổi vị

trí.

đường tổng

cung dài hạn

sang phải,

nhưng đường

tổng cung

ngắn hạn

không thay

đổi vị trí.

cả hai đường

tổng cung

ngắn hạn và

dài hạn sang

phải

4

Page 66: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

302 Sự dịch chuyển sang phải

của đường tổng cầu không

ảnh hưởng đến mức giá

hàm ý rằng:

sản lượng thực

tế phải bằng

sản lượng tiềm

năng.

đường AS nằm

ngang.

đường AS

thẳng đứng.

đường AD

thẳng đứng

2

303 Khi chính phủ giảm thuế

đánh vào hàng tiêu dùng

nhập khẩu:

đường tổng cầu

dịch chuyển

sang phải.

đường tổng cầu

dịch chuyển sang

trái.

đường tổng

cung dịch

chuyển sang

trái.

cả đường tổng

cầu và tổng

cung đều dịch

chuyển sang

trái

2

304 Khi chính phủ tăng thuế

đánh vào hàng tiêu dùng

nhập khẩu:

đường tổng cầu

dịch chuyển

sang phải.

đường tổng cầu

dịch chuyển sang

trái.

đường tổng

cung dịch

chuyển sang

trái.

cả đường tổng

cầu và tổng

cung đều dịch

chuyển sang

trái

1

305 Khi chính phủ giảm thuế

đánh vào các nguyên liệu

nhập khẩu:

đường tổng cầu

dịch chuyển

sang trái.

đường tổng cung

ngắn hạn dịch

chuyển sang phải.

đường tổng

cung ngắn

hạn dịch

chuyển sang

trái.

cả đường tổng

cầu và tổng

cung ngắn hạn

đều dịch

chuyển sang

phải.

2

306 Khi chính phủ tăng thuế

đánh vào các nguyên liệu

nhập khẩu:

đường tổng cầu

dịch chuyển

sang phải.

đường tổng cung

ngắn hạn dịch

chuyển sang phải.

đường tổng

cung ngắn

hạn dịch

chuyển sang

trái.

cả đường tổng

cầu và tổng

cung ngắn hạn

đều dịch

chuyển sang

phải

3

307 Giả sử ban đầu nền kinh tế

ở trạng thái cân bằng tại

mức sản lượng tiềm năng.

Theo mô hình tổng cung

và tổng cầu, trong dài hạn,

một sự tăng lên trong cung

tiền sẽ làm

mức giá tăng

và sản lượng

tăng.

mức giá giảm và

sản lượng giảm.

mức giá tăng

và sản lượng

không đổi.

mức giá giảm

và sản lượng

không đổi

3

Page 67: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

308 Giả sử ban đầu một nền

kinh tế nhập khẩu dầu mỏ

đang ở trạng thái toàn

dụng nhân công. Sau đó

giá dầu trên thế giới tăng

mạnh. Ngân hàng trung

ương đã đối phó bằng cách

tăng cung tiền. So với

trạng thái ban đầu, trong

dài hạn:

thất nghiệp sẽ

tăng và lạm

phát sẽ giảm.

thất nghiệp sẽ

giảm và lạm phát

sẽ tăng.

thất nghiệp

và lạm phát

sẽ không

thay đổi.

thất nghiệp có

thể không thay

đổi, nhưng lạm

phát sẽ tăng

4

309 Muốn đưa giá cả trở lại

mức ban đầu sau một cú

sốc cung bất lợi, các nhà

hoạch định chính sách cần:

thực hiện chính

sách tiền tệ

thắt chặt.

giảm thuế thu

nhập

tăng chi tiêu

chính phủ.

kết hợp giữa

tăng thuế và

tăng chi tiêu

chính phủ

cùng một

lượng

1

310 Muốn đưa sản lượng trở

lại mức ban đầu sau một

cú sốc cung bất lợi, các

nhà hoạch định chính sách

cần:

Tăng cung

tiền.

giảm thuế thu

nhập

kết hợp giữa

tăng thuế và

tăng chi tiêu

chính phủ

cùng một

lượng.

Tất cả các câu

trên đều đúng

4

311 Giả sử nền kinh tế đang ở

trạng thái toàn dụng nhân

công. Với đường tổng

cung ngắn hạn có độ dốc

dương, sự dịch chuyển

sang phải của đường tổng

cầu sẽ làm tăng:

sản lượng và

mức giá.

tỉ lệ thất nghiệp và

sản lượng.

tỉ lệ thất

nghiệp và

mức giá

Câu 2 và 3. 1

312 Nếu đường tổng cung là

thẳng đứng, tổng cầu tăng

làm tăng: (1) GDP thực tế;

(2) GDP danh nghĩa; và

(3) mức giá.

Cả (1), (2), (3)

đều đúng.

(1) và (2) đúng. (2) và (3)

đúng.

Chỉ có (1) là

đúng

3

Page 68: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

313 Nếu các nhà hoạch định

chính sách muốn đưa lạm

phát trở lại mức ban đầu

sau một cú sốc cung bất

lợi, họ cần phải

thực hiện chính

sách tiền tệ

thắt chặt

giảm thuế tăng chi tiêu

chính phủ

kết hợp giữa

tăng thuế và

tăng chi tiêu

chính phủ

cùng một

lượng.

1

314 Nếu các nhà hoạch định

chính sách muốn đưa sản

lượng trở lại mức ban đầu

sau một cú sốc cung bất

lợi, họ có thể

giảm thuế. tăng chi tiêu chính

phủ.

kết hợp giữa

tăng thuế và

tăng chi tiêu

chính phủ

cùng một

lượng.

Tất cả các câu

trên. 4

315 Nhân tố nào dưới đây có

thể ảnh hưởng đến cả GDP

thực tế và GDP tiềm năng?

Tiến bộ công

nghệ

Tăng khối lượng

tư bản

Tăng lực

lượng lao

động

Tất cả các câu

trên

4

316 Tiết kiệm nhỏ hơn không

khi các hộ gia đình:

chi tiêu ít hơn

thu nhập khả

dụng.

chi tiêu nhiều hơn

tiết kiệm.

tiết kiệm

nhiều hơn

chi tiêu.

chi tiêu nhiều

hơn thu nhập

khả dụng

4

317 Tiết kiệm lớn hơn không

khi các hộ gia đình:

chi tiêu ít hơn

thu nhập khả

dụng.

chi tiêu nhiều hơn

tiết kiệm.

tiết kiệm

nhiều hơn

chi tiêu.

chi tiêu nhiều

hơn thu nhập

khả dụng

1

318 Xu hướng tiêu dùng cận

biên được tính bằng:

tổng tiêu dùng

chia cho sự

thay đổi của

thu nhập khả

dụng.

sự thay đổi của

tiêu dùng chia cho

sự thay đổi của thu

nhập khả dụng.

tổng tiêu

dùng chia

cho tổng thu

nhập khả

dụng.

sự thay đổi của

tiêu dùng chia

cho tiết kiệm

2

319 Xu hướng tiết kiệm cận

biên được tính bằng:

tổng tiết kiệm

chia cho sự

thay đổi của

thu nhập khả

dụng.

sự thay đổi của tiết

kiệm chia cho sự

thay đổi của thu

nhập khả dụng

tổng tiết

kiệm chia

cho tổng thu

nhập khả

dụng

sự thay đổi của

tiết kiệm chia

cho tiêu dùng

2

Page 69: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

320 Xu hướng tiêu dùng cận

biên:

có giá trị âm

khi tiêu dùng

lớn hơn thu

nhập khả dụng.

phải có giá trị lớn

hơn 1.

phải có giá

trị giữa 0 và

1.

phải có giá trị

trong khoảng

1/2 đến 1

3

321 Xu hướng tiết kiệm cận

biên:

có giá trị âm

khi tiết kiệm

nhỏ hơn

không.

phải có giá trị lớn

hơn 1.

phải có giá

trị giữa 0 và

1.

phải có giá trị

trong khoảng

1/2 đến 1

3

322 Đường tiêu dùng mô tả

mối quan hệ giữa:

mức tiêu dùng

và mức thu

nhập khả dụng

của các hộ gia

đình.

mức tiêu dùng và

mức tiết kiệm của

các hộ gia đình.

mức tiết

kiệm và mức

thu nhập khả

dụng của các

hộ gia đình.

mức tiêu dùng

của các hộ gia

đình và mức

GDP thực tế

1

323 Đường tiết kiệm mô tả mối

quan hệ giữa:

mức tiêu dùng

và mức thu

nhập khả dụng

của các hộ gia

đình.

mức tiết kiệm và

mức tiêu dùng của

các hộ gia đình.

mức tiết

kiệm và mức

thu nhập khả

dụng của các

hộ gia đình.

mức tiết kiệm

của các hộ gia

đình và mức

GDP thực tế

3

324 "Điểm vừa đủ" trên đường

tiêu dùng là điểm mà tại

đó:

tiêu dùng của

các hộ gia đình

bằng đầu tư

của các doanh

nghiệp.

tiết kiệm của các

hộ gia đình bằng

đầu tư của các

doanh nghiệp.

tiêu dùng

của các hộ

gia đình

bằng tiết

kiệm của các

hộ gia đình.

tiêu dùng bằng

với thu nhập

khả dụng

4

325 10. "Điểm vừa đủ" trên

đường tiêu dùng là điểm

mà tại đó:

tiêu dùng của

các hộ gia đình

bằng đầu tư

của các doanh

nghiệp.

tiết kiệm của các

hộ gia đình bằng

đầu tư của các

doanh nghiệp.

tiêu dùng

của các hộ

gia đình

bằng tiết

kiệm của các

hộ gia đình.

tiết kiệm của

các hộ gia đình

bằng không

4

326 Nếu chi tiêu cho tiêu dùng

của một hộ gia đình tăng

từ 500 nghìn đồng lên 800

nghìn đồng khi thu nhập

khả dụng tăng từ 400

nghìn đồng lên 800 nghìn

đồng, thì xu hướng tiêu

dùng cận biên của hộ gia

đình đó:

bằng 1. bằng 0,75. mang giá trị

âm

bằng 1,33 2

Page 70: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

327 Nếu chi tiêu cho tiêu dùng

của một hộ gia đình tăng

từ 500 nghìn đồng lên 800

nghìn đồng khi thu nhập

khả dụng tăng từ 400

nghìn đồng lên 800 nghìn

đồng, thì xu hướng tiết

kiệm cận biên của hộ gia

đình đó:

bằng 0,25. mang giá trị âm bằng 1,33. Không đủ dữ

liệu để tính 1

328 Giả sử thu nhập khả dụng

= 800; tiêu dùng tự định =

100; xu hướng tiết kiệm

cận biên = 0,3. Tiêu dùng

bằng:

590 490 660 560 3

329 Giả sử thu nhập khả dụng

= 800; tiêu dùng tự định =

100; xu hướng tiết kiệm

cận biên = 0,3. Tiết kiệm

bằng:

100 140 460 660 2

330 Nếu xuất khẩu là X = 400,

và hàm nhập khẩu là IM =

100 + 0,4Y, thì hàm xuất

khẩu ròng là:

NX = 500 +

0,4Y

NX = 500 - 0,4Y NX = 300 +

0,6Y

NX = 300 -

0,4Y 4

331 Nếu xuất khẩu là X = 800,

và hàm nhập khẩu là IM =

200 + 0,3Y, thì hàm xuất

khẩu ròng là:

NX = 1000 +

0,3Y

NX = 1000 - 0,3Y NX = 600 +

0,7Y

NX = 600 -

0,3Y

4

332 Chi tiêu tự định:

luôn phụ thuộc

vào mức thu

nhập.

không phải là

thành phần của

tổng cầu.

không phụ

thuộc vào

mức thu

nhập.

cao hơn khi

thu nhập lớn

hơn

3

333 Theo cách tiếp cận thu

nhập-chi tiêu, sản lượng

cân bằng đạt được khi:

tiêu dùng bằng

với tiết kiệm.

cán cân thương

mại cân bằng.

sản lượng

thực tế bằng

với sản

lượng tiềm

năng.

sản lượng thực

tế bằng với

tổng chi tiêu

dự kiến

4

Page 71: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

334 Theo cách tiếp cận thu

nhập-chi tiêu, sản lượng

cân bằng trong một nền

kinh tế giản đơn đạt được

khi:

tiết kiệm thực

tế bằng đầu tư

thực tế.

tiết kiệm bằng đầu

tư theo kế hoạch.

sản lượng

thực tế bằng

với tổng chi

tiêu dự kiến.

Câu 2 và 3

đúng 4

335 Trong điều kiện các yếu tố

khác không đổi, sự kiện

nào sau đây sẽ làm tăng

sản lượng cân bằng?

sự gia tăng của

tiết kiệm.

sự gia tăng của

xuất khẩu.

sự giảm

xuống của

đầu tư.

sự gia tăng của

thuế. 2

336 Giá trị của số nhân chi tiêu

phụ thuộc vào:

MPS MPM thuế suất

biên.

Tất cả các điều

kể trên

4

337 Nhìn chung, sự gia tăng

thu nhập gây ra do đầu tư

tăng thêm sẽ càng lớn khi:

MPC càng

nhỏ.

MPM càng lớn.

thuế suất

càng lớn.

MPS càng nhỏ

4

338 Số nhân đầu tư được sử

dụng để tính:

sự thay đổi đầu

tư gây ra từ sự

thay đổi một

đơn vị thu

nhập

sự thay đổi thu

nhập gây ra do sự

thay đổi một đơn

vị đầu tư.

sự thay đổi

đầu tư gây ra

từ sự thay

đổi một đơn

vị tiêu dùng

sự thay đổi thu

nhập gây ra từ

sự thay đổi

một đơn vị tiết

kiệm

2

339 Số nhân chi tiêu chính phủ

được sử dụng để tính:

sự thay đổi chi

tiêu chính phủ

gây ra từ sự

thay đổi một

đơn vị sản

lượng.

sự thay đổi sản

lượng gây ra do sự

thay đổi một đơn

vị chi tiêu chính

phủ.

sự thay đổi

chi tiêu

chính phủ

gây ra từ sự

thay đổi một

đơn vị tiêu

dùng.

sự thay đổi sản

lượng gây ra

từ sự thay đổi

một đơn vị tiết

kiệm

2

340 Số nhân thuế được sử

dụng để tính:

sự thay đổi

mức thu thuế

gây ra từ sự

thay đổi một

đơn vị sản

lượng.

sự thay đổi sản

lượng gây ra do sự

thay đổi một đơn

vị thuế.

sự thay đổi

mức thu thuế

gây ra từ sự

thay đổi một

đơn vị tiêu

dùng.

sự thay đổi sản

lượng gây ra

từ sự thay đổi

một đơn vị tiết

kiệm

2

Page 72: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

341 Giảm chi tiêu chính phủ sẽ

không nhất thiết làm giảm

thu nhập quốc dân nếu có

sự tăng thêm của:

đầu tư xuất khẩu Câu 1 và 2

đúng.

thuế 3

342 Nếu đầu tư, thuế và chi

tiêu chính phủ được giữ cố

định, thì đường tổng chi

tiêu cho một nền kinh tế

đóng:

dốc lên và có

độ dốc bằng

MPC.

dốc xuống và có

độ dốc bằng MPC.

là đường 45

độ.

là đường thẳng

đứng 1

343 Dọc đường 45 độ trên hệ

trục AE-Y:

Thu nhập tăng

bất kỳ khi nào

tiêu dùng tăng.

sản lượng luôn

bằng tổng chi tiêu

dự kiến.

mức thu

nhập cân

bằng tăng

bất kỳ khi

nào thu nhập

thực tế tăng.

Tất cả các câu

trên đúng. 2

344 Tại mức thu nhập cân

bằng:

sự tích tụ hàng

tồn kho ngoài

kế hoạch bằng

không.

chi tiêu dự kiến

bằng chi tiêu thực

tế.

GDP không

có xu hướng

thay đổi.

Tất cả các câu

trên đúng. 4

345 Nếu mức sản xuất lớn hơn

tổng chi tiêu dự kiến, các

doanh nghiệp sẽ cắt giảm

sản lượng bởi vì sự tích

luỹ hàng tồn kho ngoài kế

hoạch sẽ:

dương. âm. bằng không. bằng vô cùng. 1

346 Xét nền kinh tế giản đơn,

nếu đầu tư thực tế bằng 10

trong khi đầu tư theo kế

hoạch bằng 20, khi đó

đầu tư không

dự kiến = - 10

đầu tư không dự

kiến = 30

đầu tư không

dự kiến = 10

thu nhập thực

tế cao hơn

mức cân bằng

và đầu tư

không dự kiến

= 10

1

Page 73: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

347 Trong nền kinh tế giẳn

đơn, ở trạng thái cân bằng

lượng hàng tồn kho ngoài

kế hoạch

phụ thuộc vào

mức tiêu dùng.

bằng không. bằng sản

lượng trừ

tiêu dùng.

luôn dương. 2

348 Xét nền kinh tế giản đơn.

Giả sử thu nhập = 800;

tiêu dùng tự định = 200;

xu hướng tiết kiệm cận

biên = 0,3. Tiêu dùng bằng

690 590 760 Không phải

các kết quả

trên

3

349 Xét nền kinh tế giản đơn.

Khi tiết kiệm theo kế

hoạch bằng đầu tư theo kế

hoạch, thì

tiêu dùng cộng

đầu tư theo kế

hoạch bằng thu

nhập

sản lượng thực tế

bằng tổng chi tiêu

theo kế hoạch.

không có sự

thay đổi

hàng tồn kho

ngoài kế

hoạch

Tất cả các câu

trên

4

350 Nhìn chung, sự gia tăng

thu nhập gây ra do tăng

đầu tư sẽ càng lớn khi

MPM càng nhỏ

MPS càng nhỏ Thuế suất

càng cao.

Câu 1 và 2 4

351 Nhìn chung, sự gia tăng

thu nhập gây ra do tăng

tiêu dùng tự định sẽ càng

nhỏ khi

MPM càng lớn

MPS càng lớn Thuế suất

càng cao.

Tất cả các câu

trên.

4

352 Số nhân đầu tư được sử

dụng để tính

sự thay đổi đầu

tư gây ra do sự

thay đổi 1 đơn

vị thu nhập.

sự thay đổi thu

nhập cân bằng gây

ra do sự thay đổi 1

đơn vị đầu tư.

sự thay đổi

đầu tư gây ra

do sự thay

đổi 1 đơn vị

tiêu dùng.

sự thay đổi thu

nhập gây ra do

sự thay đổi 1

đơn vị tiết

kiệm.

2

Page 74: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

353 Khi tính số nhân chi tiêu

chính phủ, chúng ta

giả thiết chi

tiêu chính phủ

là trung lập -

chúng không

ảnh hưởng đến

chi tiêu tư

nhân.

đã tự lừa dối mình

vì chi tiêu chính

phủ cần được tài

trợ và thuế tăng sẽ

làm triệt tiêu bất

cứ ảnh hưởng kích

thích nào từ tăng

chi tiêu chính phủ.

đã ngầm

định giả thiết

rằng các

khoản mục

chính phủ

mua sẽ có

ích cho xã

hội và không

phải là các

dự án đơn

thuần tạo

việc làm.

cần phải biết

giá trị của

MPC.

4

354 Trong điều kiện các yếu tố

khác không đổi, sự kiện

nào sau đây sẽ làm cho các

hộ gia đình tăng tiết kiệm?

Thu nhập khả

dụng hiện tại

giảm.

Các hộ gia đình tin

rằng thu nhập sẽ

tăng mạnh trong

tương lai.

Chính phủ

tăng thuế

đánh vào thu

nhập của các

hộ gia đình.

Các hộ gia

đình tin rằng

thu nhập sẽ

giảm mạnh

trong tương lai

4

355 Trong điều kiện các yếu tố

khác không đổi, sự kiện

nào sau đây sẽ làm cho các

hộ gia đình giảm mức tiết

kiệm?

Thu nhập khả

dụng hiện tại

giảm.

Các hộ gia đình tin

rằng thu nhập sẽ

giảm mạnh trong

tương lai.

Chính phủ

tăng thuế

đánh vào thu

nhập của các

hộ gia đình.

Câu 1 và 3

đúng 4

356 Trong điều kiện các yếu tố

khác không đổi, sự kiện

nào sau đây sẽ làm cho các

hộ gia đình giảm mức tiết

kiệm?

Thu nhập khả

dụng hiện tại

giảm.

Các hộ gia đình tin

rằng thu nhập sẽ

tăng mạnh trong

tương lai.

Chính phủ

tăng thuế

đánh vào thu

nhập của các

hộ gia đình.

Tất cả các câu

trên đúng

4

357 Yếu tố nào sau đây có thể

làm dịch chuyển đường

tiêu dùng xuống dưới?

Các hộ gia

đình tin rằng

thu nhập sẽ

tăng mạnh

trong tương lai.

Các hộ gia đình tin

rằng thu nhập sẽ

giảm mạnh trong

tương lai.

Thu nhập

khả dụng

giảm.

Câu 2 và 3

đúng 2

Page 75: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

358 Yếu tố nào sau đây có thể

làm dịch chuyển đường

tiêu dùng lên trên?

Thu nhập khả

dụng tăng

Các hộ gia đình tin

rằng thu nhập sẽ

tăng mạnh trong

tương lai.

Các hộ gia

đình tin rằng

thu nhập sẽ

giảm mạnh

trong tương

lai.

Câu 1 và 2

đúng 2

359 Độ dốc của đường tiết

kiệm bằng :

S/Yd 1- MPC MPS Câu 2 và 3

đúng 4

360 Độ dốc của đường tiêu

dùng bằng :

C/Yd MPC 1 - MPS Câu 2 và 3

đúng 4

361 Nếu hàm tiết kiệm là S = -

25 + 0,4Yd, thì hàm tiêu

dùng sẽ có dạng:

C = - 25 +

0,4Yd

C = 25 - 0,4Yd C = 25 +

0,6Yd

C = 25 -

0,4Yd 3

362 Nếu hàm tiêu dùng là C =

50 + 0,8Yd, thì hàm tiết

kiệm sẽ là:

S = 50 +

0,2Yd

S = 50 - 0,2Yd S = -50 +

0,2Yd

S = -50 +

0,8Yd

3

363 Trên phần đường tiêu

dùng nằm bên dưới đường

45 độ, thì các hộ gia đình:

chi tiêu tất cả

phần thu nhập

tăng thêm

tiêu dùng nhiều

hơn thu nhập khả

dụng của họ.

đang tiết

kiệm một

phần thu

nhập khả

dụng của họ.

Tiết kiệm tăng 3

364 Trên phần đường tiêu

dùng nằm phía trên đường

45 độ, các hộ gia đình:

chi tiêu tất cả

phần thu nhập

tăng thêm.

đang tiêu dùng

nhiều hơn thu

nhập khả dụng của

họ.

đang tiết

kiệm một

phần thu

nhập khả

dụng của họ.

tăng tiết kiệm 2

365 Câu nào dưới đây là đúng

khi đề cập đến mối quan

hệ giữa MPC và MPS?

Nếu MPC

tăng, thì MPS

cũng tăng

Nếu MPS giảm,

thì MPC cũng

giảm

MPC - MPS

= 1

MPC + MPS

= 1 4

Page 76: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

366 Điều nào dưới đây được

coi là nhân tố quan trọng

nhất ảnh hưởng đến sự

biến động của đầu tư?

sự thay đổi lãi

suất thực tế.

sự thay đổi kỳ

vọng về triển vọng

thị trường trong

tương lai.

sự thay đổi

lạm phát dự

tính.

sự thay đổi lãi

suất danh

nghĩa

2

367 Theo cách tiếp cận thu

nhập-chi tiêu sự khác nhau

giữa sản lượng thực tế và

tổng chi tiêu dự kiến:

giống như sự

khác nhau giữa

sản lượng thực

tế và sản lượng

tiềm năng.

bằng với thâm hụt

ngân sách của

chính phủ.

bằng với cán

cân thưng

mại.

phản ánh sự

thay đổi hàng

tồn kho ngoài

kế hoạch của

các doanh

nghiệp

4

368 Theo cách tiếp cận thu

nhập-chi tiêu nếu sản

lượng không ở trạng thái

cân bằng:

sự can thiệp

của chính phủ

là cần thiết

nhằm đảm bảo

rằng sản lượng

thay đổi theo

hướng hợp lý

sản lượng sẽ thay

đổi cho tới khi đạt

trạng thái cân

bằng ở mức sản

lượng trong dài

hạn của nền kinh

tế.

thất nghiệp

phải quá

nhiều trong

nền kinh tế.

sản lượng luôn

có xu hướng

thay đổi cho

tới khi cân

bằng với tổng

chi tiêu dự

kiến

4

369 Xét một nền kinh tế giản

đơn. Theo cách tiếp cận

thu nhập-chi tiêu tại những

vị trí trên đường tiết kiệm

và nằm phía trên đường

đầu tư chúng ta có thể

khẳng định rằng:

tiết kiệm dự

kiến nhỏ hơn

đầu tư dự kiến

và sản lượng sẽ

giảm.

tiết kiệm dự kiến

lớn hơn đầu tư dự

kiến và sản lượng

sẽ giảm.

tiết kiệm dự

kiến nhỏ hơn

đầu tư dự

kiến và sản

lượng sẽ

tăng

tiết kiệm dự

kiến lớn hơn

đầu tư dự kiến

và sản lượng

sẽ tăng

2

370 Xét một nền kinh tế giản

đơn. Theo cách tiếp cận

thu nhập-chi tiêu tại những

vị trí trên đường tiết kiệm

và nằm bên dưới đường

đầu tư chúng ta có thể

khẳng định rằng:

tiết kiệm dự

kiến nhỏ hơn

đầu tư dự kiến

và sản lượng sẽ

giảm

tiết kiệm dự kiến

lớn hơn đầu tư dự

kiến và sản lượng

sẽ giảm

tiết kiệm dự

kiến nhỏ hơn

đầu tư dự

kiến và sản

lượng sẽ

tăng

tiết kiệm dự

kiến lớn hơn

đầu tư dự kiến

và sản lượng

sẽ tăng

3

Page 77: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

371 Giả sử hàm tiết kiệm của

một nền kinh tế đóng có

dạng S = -100 + 0,2.Yd và

thuế suất biên là 25%. ảnh

hưởng đến thu nhập cân

bằng của việc giảm tiêu

dùng tự định 50 là:

thu nhập giảm

250

thu nhập giảm 125 thu nhập

giảm 200

thu nhập giảm

100 2

372 Xét một nền kinh tế đóng

có thuế độc lập với thu

nhập. Giả sử chính phủ

giảm bớt cả thuế và chi

tiêu cùng một lượng như

nhau. Khi đó:

cả thu nhập

quốc dân và

cán cân ngân

sách đều không

thay đổi.

thu nhập quốc dân

sẽ không thay đổi.

cán cân ngân

sách sẽ

không thay

đổi, nhưng

thu nhập

quốc dân sẽ

tăng.

cán cân ngân

sách sẽ không

thay đổi,

nhưng thu

nhập quốc dân

sẽ giảm

4

373 Trong mô hình thu nhập-

chi tiêu về nền kinh tế giản

đơn, đầu tư tăng 20 sẽ làm

cho sản lượng tăng 100,

nếu

MPS = 1/5. MPC = 1/5. tỉ lệ thu nhập

so với đầu tư

là 4/5.

nếu sự thay đổi

tiêu dùng chia

cho sự thay đổi

thu nhập bằng

5/4

1

374 Lý do mà sự gia tăng của

chi tiêu tự định dẫn đến sự

gia tăng lớn hơn của thu

nhập cân bằng là:

khi các doanh

nghiệp tăng

sản lượng để

đáp ứng nhu

cầu, điều này

đến lượt nó sẽ

làm tăng tiêu

dùng

số nhân tăng lên

cùng với sự gia

tăng của chi tiêu

tự định

khi sản

lượng tăng,

giá cả tăng,

và điều này

làm sản

lượng tiếp

tục tăng

khi sản lượng

tăng, dân cư

giảm tiết kiệm,

do đó làm tăng

tiêu dùng và

tổng cầu

1

375 Trong nền kinh tế đóng

với thuế độc lập với thu

nhập, nếu MPS = 0,25, giá

trị của số nhân thuế là:

- 0,75 - 1,50 - 3,00

- 4,00

3

376 Trong nền kinh tế đóng

với thuế độc lập với thu

nhập, nếu MPS = 0,25, giá

trị của số nhân chi tiêu là:

0,75 1,50 3,00

4,00 4

Page 78: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

377 Nếu xu hướng tiêu dùng

cận biên bằng 0,8, thuế

suất bằng 0,2 và xu hướng

nhập khẩu cận biên bằng

0,3, thì khi xuất khẩu tăng

thêm 66 tỉ đồng, sản lượng

cân bằng của nền kinh tế

sẽ tăng thêm

66 tỉ 120 tỉ 16 tỉ 100 tỉ 4

378 Nếu xu hướng tiêu dùng

cận biên bằng 0,8, thuế

suất bằng 0,2 và xu hướng

nhập khẩu cận biên bằng

0,3, thì khi đầu tư giảm

bớt 132 tỉ đồng, sản lượng

cân bằng của nền kinh tế

sẽ giảm bớt:

132 tỉ 240 tỉ 32 tỉ 200 tỉ 4

379 Xét một nền kinh tế đóng

với thuế độc lập với thu

nhập. Nếu hàm tiêu dùng

là C = 400 + 0,75.Yd, thì

ảnh hưởng của việc giảm

thuế đi 100 đến mức sản

lượng cân bằng là bao

nhiêu?

sản lượng cân

bằng sẽ tăng

thêm 400.

sản lượng cân

bằng sẽ tăng thêm

300.

sản lượng

cân bằng sẽ

giảm đi 300.

sản lượng cân

bằng sẽ tăng

thêm 100

2

380 Giả sử đầu tư tăng thêm

250 và xuất khẩu tăng

thêm 650. Với xu hướng

tiêu dùng cận biên từ thu

nhập quốc dân (MPC'= C/

Y) là 0,8 và MPM = 0,05,

thì thu nhập quốc dân sẽ

tăng thêm:

900 2025 3600 4500

3

381 Điều nào dưới đây là ví dụ

về chính sách tài khoá mở

rộng?

tăng chi tiêu

chính phủ.

tăng thuế. tăng trợ cấp

cho các hộ

gia đình.

Câu 1 và 3

đúng 4

Page 79: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

382 Yếu tố nào dưới đây được

coi là cơ chế tự ổn định

của nền kinh tế?

Thuế thu nhập

luỹ tiến

Xuất khẩu Trợ cấp thấp

nghiệp.

Câu 1 và 3

đúng 4

383 Yếu tố nào dưới đây được

coi là cơ chế tự ổn định

của nền kinh tế?

Thuế không

phụ thuộc vào

thu nhập.

Xuất khẩu. Trợ cấp thấp

nghiệp.

Câu 1 và 3

đúng 3

384 Thâm hụt ngân sách phát

sinh khi nền kinh tế ở

trạng thái toàn dụng nhân

công được gọi là:

thâm hụt thực

tế.

thâm hụt chu kỳ. thâm hụt cơ

cấu.

thâm hụt dự

kiến 3

385 Chính phủ có thể khắc

phục thâm hụt ngân sách

cơ cấu bằng cách:

tăng chi tiêu

chính phủ vì

nó làm tăng

thu nhập và

tổng doanh thu

từ thuế.

tăng trợ cấp thất

nghiệp nhằm kích

thích tiêu dùng

của các hộ gia

đình

giảm chi tiêu

và tăng thuế

không thể khắc

phục được bởi

vì đây là hiện

tượng cố hữu

của nền kinh tế

3

386 Cán cân ngân sách chính

phủ:

luôn thâm hụt

trong thời kỳ

suy thoái.

luôn thặng dư

trong thời kỳ bùng

nổ

có phụ thuộc

vào những

biến động

kinh tế trong

ngắn hạn

luôn thâm hụt

ở tất cả các

nước

3

387 Tăng chi tiêu chính phủ sẽ

không ảnh

hưởng đến

tổng cầu trừ

khi được tài trợ

bằng thuế.

không ảnh hưởng

đến tổng cầu trừ

khi được tài trợ

bằng phát hành

tiền.

không ảnh

hưởng đến

tổng cầu nếu

nó được sử

dụng cho

quốc phòng.

làm tổng cầu

tăng nhiều hơn

so với giảm

thuế cùng một

lượng.

4

Page 80: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

388 Xét một nền kinh tế đóng

có thuế độc lập với thu

nhập và hàm tiết kiệm là S

= -100 + 0,2Yd. Số nhân

chi tiêu chính phủ là:

0,8 1,25 4 5 4

389 Xét một nền kinh tế đóng

có thuế độc lập với thu

nhập và hàm tiêu dùng là

C = 100 + 0,8Yd. Số nhân

thuế là:

-0,8 -1,25. -4.

-5. 3

390 Xét một nền kinh tế đóng

có thuế độc lập với thu

nhập và hàm tiêu dùng là

C = 100 + 0,8(Y - T). Nếu

chính phủ giảm chi tiêu 1

tỉ đồng, thì thu nhập cân

bằng sẽ:

giảm 5 tỉ đồng. giảm 4 tỉ đồng. tăng 5 tỉ

đồng.

tăng 4 tỉ đồng. 3

391 Xét một nền kinh tế đóng

có thuế độc lập với thu

nhập và hàm tiêu dùng là

C = 100 + 0,8(Y - T). Nếu

chính phủ tăng chi tiêu 1 tỉ

đồng, thì thu nhập cân

bằng sẽ:

giảm 5 tỉ đồng. giảm 4 tỉ đồng. tăng 5 tỉ

đồng.

tăng 4 tỉ đồng. 3

392 Xét một nền kinh tế đóng

có thuế độc lập với thu

nhập và hàm tiêu dùng là

C = 100 + 0,8(Y - T). Nếu

thuế giảm 1 tỉ đồng, thì thu

nhập cân bằng sẽ:

giảm 5 tỉ đồng. giảm 4 tỉ đồng. tăng 5 tỉ

đồng.

tăng 4 tỉ đồng. 4

Page 81: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

393 Xét một nền kinh tế đóng

có thuế độc lập với thu

nhập và hàm tiêu dùng là

C = 100 + 0,8(Y - T). Nếu

thuế tăng 1 tỉ đồng, thì thu

nhập cân bằng sẽ:

giảm 5 tỉ đồng. giảm 4 tỉ đồng. tăng 5 tỉ

đồng.

tăng 4 tỉ đồng. 2

394 Xét một nền kinh tế đóng

có thuế độc lập với thu

nhập và hàm tiêu dùng là

C = 100 + 0,8(Y - T). Nếu

cả thuế và chi tiêu chính

phủ đều tăng 1 tỉ đồng, thì

thu nhập cân bằng sẽ:

không thay đổi tăng 3 tỉ đồng. tăng 1 tỉ

đồng.

giảm 4 tỉ đồng. 3

395 Xét một nền kinh tế đóng

có thuế độc lập với thu

nhập và hàm tiêu dùng là

tăng C = 100 + 0,8(Y - T).

Nếu cả thuế và chi tiêu

chính phủ đều giảm 1 tỉ

đồng, thì thu nhập cân

bằng sẽ:

không thay đổi tăng 3 tỉ đồng. tăng 1 tỉ

đồng.

giảm 1 tỉ đồng. 4

396 Nếu đầu tư tăng 100, và

chi tiêu chính phủ giảm

100, điều nào dưới đây sẽ

đúng?

thu nhập sẽ

tăng 100

thu nhập sẽ tăng

một lượng bằng

tích của số nhân

với 100.

thu nhập sẽ

không thay

đổi.

thu nhập sẽ

tăng, nhưng

chúng ta

không biết

chính xác bao

nhiêu.

3

397 Nếu hàm tiết kiệm có dạng

S = -200 + 0,1Yd và thuế

suất biên là 0,2, khi đó

tăng thu nhập 200 sẽ làm

tăng tiêu dùng

144 200 288

Không phải

các kết quả

trên

1

Page 82: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

398 Nếu hàm tiết kiệm có dạng

S = -200 + 0,1Yd và thuế

suất biên là 0,2, khi đó thu

nhập giảm 200 sẽ làm tiêu

dùng giảm

144 200 288

Không phải

các kết quả

trên

1

399 NÔI DUNG PA1 PA2 PA3 PA4 ĐA

400 Bảng 7.1 Xét một nền kinh

tế giản đơn với thu nhập

(Y) và tiêu dùng (C) được

cho ở bảng sau:

Y 200 300 400

500 600 700

800

C 210 290 370

450

530 610 690

Theo dữ liệu trong bảng

7.1 MPC và MPS lần lượt

là:

0,60; 0,40 0,70; 0,30

0,80; 0,20 Không phải

các kết quả

trên

3

401 Bảng 7.2 Xét một nền

kinh tế giản đơn với thu

nhập (Y) và tiêu dùng (C)

được cho ở bảng sau:

Y 200 300 400

500 600

700 800

C 210 290 370

450 530

610 690

Theo dữ liệu ở Bảng 7.2,

phương trình nào dưới đây

biểu diễn đúng nhất hàm

tiêu

C = 30 + 0,9Y C = 50 + 0,8Y C = 70 +

0,7Y

Không phải

các kết quả

trên

2

Page 83: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

402 Bảng 7.3 Xét một nền

kinh tế giản đơn.

Y 200 300 400

500 600

700 800

C 240 300 360

420 480

540 600

MPC và MPS của nền

kinh tế trong Bảng 7.3 lần

lượt là

0,80; 0,20 0,60; 0,40

0,50; 0,50

Không phải

các kết quả

trên

2

403 Bảng 7.4 Xét một nền kinh

tế giản đơn.

Y 200 300 400

500 600

700 800

C 240 300 360

420 480 540 600

MPS và MPC của nền

kinh tế trong Bảng 7.4 lần

lượt là

0,60; 0,40 0,50; 0,50 0,40; 0,60 Không phải

các kết quả

trên

3

404 Bảng 7.5 Xét một nền

kinh tế giản đơn.

Tiêu dùng - C 325

375 425

475 525

550 425 625 Không đủ dữ

liệu để tính

1

Page 84: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

Thu nhập - Y 325

400 475 550 625

Theo dữ liệu ở Bảng 7.5,

tiết kiệm bằng 75 khi thu

nhập bằng bao nhiêu?

405 Bảng 7.6 Xét một nền kinh

tế giản đơn.

Tiêu dùng - C 325

375 425

475 525

Thu nhập - Y 325

400 475 550 625

Theo dữ liệu ở Bảng 7.6,

xu hướng tiết kiệm cận

biên và xu hướng tiêu

dùng cận biên lần lượt là:

0,27 và 0,73 0,67 và 0,33 0,33 và 0,67 Không phải

các kết quả

trên

3

406 Bảng 7.7 Xét một nền

kinh tế giản đơn.

Thu nhập (Y) 360

370 380 390 400

410 420

Tiêu dùng (C) 334 343

352 361 370

379 388

C = 10 + 0,9Y C = 20 + 0,8Y C = 20 +

0,7Y

Không phải

các kết quả

trên

1

Page 85: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

Theo dữ liệu ở Bảng 7.7,

phương trình nào dưới đây

biểu diễn đúng nhất hàm

tiêu dùng:

407 Bảng 7.8 Xét một nền kinh

tế giản đơn.

Y 200 300 400

500 600

700 800

C 240 300 360

420 480 540 600

Theo dữ liệu ở Bảng 7.8

phương trình nào dưới đây

biểu diễn đúng nhất hàm

tiêu dùng:

C = 60 + 0,9Y C = 80 + 0,8Y C = 120 +

0,6Y

Không phải

các kết quả

trên

3

408 Tình huống 7.10. Xét một

nền kinh tế đóng với các

hàm số sau đây:

Hàm tiêu dùng:

C = 400 + 0,6 Yd.

Hàm đầu tư: I =

500

Chi tiêu chính phủ: G =

280

AE = 1000 +

0,4.Y

AE = 1000 +

0,6.Y

AE = 750 +

0,6.Y

Không phải

các kết quả

trên

2

Page 86: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

Thuế: T =

300

Theo Tình huống 7.10,

hàm tổng chi tiêu của nền

kinh tế có dạng:

409 Tình huống 7.9. Xét một

nền kinh tế đóng.

Hàm tiêu dùng:

C = 400 + 0,5 Yd

Đầu tư:

I = 600

Chi tiêu chính phủ: G =

300

Thuế ròng :

T = 200

Nền kinh tế trong Tình

huống 7.9 có đường tổng

chi tiêu là:

AE = 200 +

0,5Y

AE = 1200 + 0,5Y AE = 1250 +

0,5Y

không phải các

kết quả trên

2

410 Tình huống 7.12. Xét một

nền kinh tế đóng với các

hàm số sau đây:

Hàm tiêu dùng:

C = 500 + 0,8.Yd

Đầu tư:

1000 4000 5000 Không phải

các kết quả

trên

3

Page 87: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

I = 440

Chi tiêu chính phủ: G =

300

Thuế ròng :

T = 300

Theo Tình huống 7.12,

mức sản lượng cân bằng

của nền

411 Tình huống 7.11. Xét một

nền kinh tế đóng với các

hàm số sau đây:

Hàm tiêu dùng:

C = 400 + 0,75 Yd

Hàm đầu tư: I =

500

Chi tiêu chính phủ: G =

400

Thuế ròng:

T = 400

Theo Tình huống 7.11,

mức sản lượng cân bằng

của nền kinh tế là:

1000 2000 4000 Không phải

các kết quả

trên

3

412 Bảng 7.1 Xét một nền kinh

tế giản đơn với thu nhập

(Y) và tiêu dùng (C) được

cho ở bảng sau:

Y 200 300 400

500 600 700

800

C 210 290 370

450 530

10 50 30 Không phải

các kết quả

trên

3

Page 88: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

610 690

Theo dữ liệu trong Bảng

7.1, khi thu nhập là 400,

tiết kiệm dự kiế

413 Bảng 7.3 Xét một nền kinh

tế giản đơn ban đầu có đầu

tư là 40.

Y 200 300 400

500 600 700

800

C 240 300 360

420 480

540 600

Mức thu nhập cân bằng

của nền kinh tế trong Bảng

7.3 là

300 400 500

Không phải

các kết quả

trên

2

414 Bảng 7.4 Xét một nền

kinh tế giản đơn ban đầu

có đầu tư là 40.

Y 200 300 400

500 600

700 800

C 240 300 360

420 480

540 600

Nếu nền kinh tế trong

Bảng 7.4 có mức mức sản

lượng là 800 thì

tổng chi tiêu sẽ

lớn hơn tổng

sản lượng

hàng tồn kho

ngoài kế hoạch

của các doanh

nghiệp sẽ giảm

sản lượng sẽ

giảm trong

tương lai

tổng sản lượng

sẽ lớn hơn

tổng thu nhập

3

Page 89: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

415 Bảng 7.7 Xét một nền

kinh tế giản đơn. Đơn vị: tỉ

đồng.

Thu nhập (Y) 360

370 380 390 400

410 420

Tiêu dùng (C) 334

343 352 361 370

379 388

Xét bảng 7.7. Nếu đầu tư

là 30 tỉ, thì mức thu nhập

cân bằng sẽ là:

390 tỉ đồng 400 tỉ đồng. 410 tỉ đồng.

Không phải

các kết quả

trên

2

416 Bảng 7.8 Xét một nền kinh

tế giản đơn. Đơn vị: tỉ

đồng.

Y 200 300 400

500 600

700 800

C 240 300 360

420 480

540 600

Xét bảng 7.8. Nếu đầu tư

là 160 tỉ, thì mức thu nhập

cân bằng sẽ là:

600 tỉ đồng. 700 tỉ đồng. 800 tỉ đồng. Không phải

các kết quả

trên

2

Page 90: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

417 Tình huống 7.9. Xét một

nền kinh tế đóng.

Hàm tiêu dùng:

C = 400 + 0,5 Yd

Đầu tư:

I = 600

Chi tiêu chính phủ: G =

300

Thuế ròng :

T = 200

Theo Tình huống 7.9,

muốn thu nhập cân bằng

tăng thêm 200 thì chi tiêu

chính phủ

25 50 100 200 3

418 Tình huống 7.10. Xét một

nền kinh tế đóng với các

hàm số sau đây:

Hàm tiêu dùng:

C = 400 + 0,6 Yd.

Hàm đầu tư: I =

500

Chi tiêu chính phủ: G =

280

Thuế:

giảm 60

tăng 150

giảm 150

Không phải

các kết quả

trên

2

Page 91: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

T = 300

Theo Tình huống 7.10, khi

thuế giảm 100, thì sản

lượng cân bằng:

419 Tình huống 7.11. Xét một

nền kinh tế đóng với các

hàm số sau đây:

Hàm tiêu dùng:

C = 400 + 0,75 Yd

Hàm đầu tư: I =

500

Chi tiêu chính phủ: G =

400

Thuế ròng:

T = 400

Theo Tình huống 7.11, khi

chính phủ tăng thuế 50, thì

sản lượng cân

giảm 50 tăng 150 giảm 150 Không phải

các kết quả

trên

3

420 Tình huống 7.12. Xét một

nền kinh tế đóng với các

hàm số sau đây:

Hàm tiêu dùng:

C = 500 + 0,8.Yd

Đầu tư:

I = 440

tăng 200 tăng 50

giảm 50

Không phải

các kết quả

trên

2

Page 92: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

Chi tiêu chính phủ:

G = 300

Thuế ròng :

T = 300

Theo Tình huống 7.12,

muốn thu n

421 Bảng 7.1 Xét một nền kinh

tế giản đơn với thu nhập

(Y) và tiêu dùng (C) được

cho ở bảng sau:

Y 200 300 400

500 600

700 800

C 210 290 370

450 530

610 690

Theo dữ liệu trong Bảng

7.1, nếu chi tiêu cho đầu tư

bằng 70 thì mức sản lượn

500 600 700 Không phải

các kết quả

trên

2

422 Bảng 7.2 Xét một nền

kinh tế giản đơn với thu

nhập (Y) và tiêu dùng (C)

được cho ở bảng sau:

Y 200 300

400 500 600 700

800

C 210 290

370 450 530

610 690

300 400 500 Không phải

các kết quả

trên

2

Page 93: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

Theo dữ liệu trong bảng

7.2, nếu chi tiêu cho đầu tư

bằng 30 th

423 Bảng 7.3 Xét một nền

kinh tế giản đơn ban đầu

có đầu tư là 40.

Y 200 300 400

500 600

700 800

C 240 300 360

420 480 540

600

Nếu đầu tư tăng từ 40 lên

80, thì mức sản lượng cân

bằng của nền kinh tế trong

Bảng 7.3 sẽ tă

40 80 100 Không phải

các kết quả

trên

3

424 Bảng 7.4 Xét một nền

kinh tế giản đơn ban đầu

có đầu tư là 40.

Y 200 300 400

500 600

700 800

C 240 300 360

420 480

540 600

2 3 2,5 Không phải

các kết quả

trên

3

Page 94: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

Số nhân chi tiêu của nền

kinh tế trong Bảng 7.4 là:

425 Bảng 7.5 Xét một nền

kinh tế giản đơn.

Tiêu dùng - C

325 375 425 475

525

Thu nhập kh dụng - Yd

325 400 475 550

625

Theo dữ liệu ở Bảng 7.5,

nếu đầu tư là 100, thì sản

lượng cân bằng của nền

kinh tế sẽ là:

475 550 625 Không phải

các kết quả

trên

3

426 Bảng 7.6 Xét một nền

kinh tế giản đơn.

Tiêu dùng - C

325 375 425 475

525

Thu nhập kh dụng - Yd

325 400 475 550

625

15 20 30 Không phải

các kết quả

trên

3

Page 95: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

Theo dữ liệu ở Bảng 7.6,

nếu các hộ gia đình tăng

tiêu dùng thêm 10 tại mỗi

mức thu nhập cho trước

427 Bảng 7.7 Xét một nền

kinh tế giản đơn. Đơn vị: tỉ

đồng.

Thu nhập (Y) 360

370 380 390 400

410 420

Tiêu dùng (C) 334

343 352 361 370

379 388

Xét bảng 7.7. Giả sử mức

đầu tư ban đầu là 30. Nếu

đầu tư giảm bớt 4 tỉ, thì

mức thu nhập

4 tỉ đồng. 20 tỉ đồng. 40 tỉ đồng. Không phải

các kết quả

trên

3

428 Bảng 7.8 Xét một nền

kinh tế giản đơn. Đơn vị: tỉ

đồng.

Y 200 300 400

500 600

700 800

C 240 300 360

420 480

540 600

Thu nhập cân

bằng giảm 40

tỉ đồng.

Thu nhập cân

bằng giảm 100 tỉ

đồng.

Thu nhập

cân bằng

giảm 200 tỉ

đồng.

Không phải

các kết quả

trên

2

Page 96: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

Xét bảng 7.8. Giả sử các

hộ gia đình bi quan vào

tình hình kinh tế tương lai

và quyết định giảm bớt

tiêu dùng 4

429 Tình huống 7.9. Xét một

nền kinh tế đóng.

Hàm tiêu dùng:

C = 400 + 0,5 Yd

Đầu tư:

I = 600

Chi tiêu chính phủ: G =

300

Thuế ròng :

T = 200

Theo Tình huống 7.9, khi

thuế tăng thêm 150, thì sản

lượng cân bằng:

giảm bớt 75 tăng thêm 150 giảm bớt 150 Không phải

các kết quả

trên

3

430 Tình huống 7.10. Xét một

nền kinh tế đóng với các

hàm số sau đây:

Hàm tiêu dùng:

C = 400 + 0,6 Yd.

Hàm đầu tư: I =

500

Tăng thêm 20 Giảm bớt 50 Tăng thêm

50

Không phải

các kết quả

trên

3

Page 97: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

Chi tiêu chính phủ: G =

280

Thuế:

T = 300

Theo Tình huống 7.10,

muốn tăng sản lượng cân

bằng 50 và giữ cho cán c

431 Tình huống 7.11. Xét một

nền kinh tế đóng với các

hàm số sau đây:

Hàm tiêu dùng:

C = 400 + 0,75 Yd

Hàm đầu tư: I =

500

Chi tiêu chính phủ: G =

400

Thuế ròng:

T = 400

Theo Tình huống 7.11,

muốn giảm bớt sản lượng

cân bằng 100 và giữ

Tăng thêm 100

Giảm bớt 100

Tăng thêm

25

Không phải

các kết quả

trên

2

432 Tình huống 7.12. Xét một

nền kinh tế đóng với các

hàm số sau đây:

Hàm tiêu dùng:

C = 500 + 0,8.Yd

Đầu tư:

I = 440

tăng thêm 50 tăng thêm 450 không thay

đổi

Không phải

các kết quả

trên

2

Page 98: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

Chi tiêu chính phủ:

G = 300

Thuế ròng :

T = 300

Theo Tình huống 7.12, khi

chính

433 NOI_DUNG PA1 PA2 PA3 PA4 DA

434 Tiền:

là một phương

tiện có thể sử

dụng để thực

hiện các giao

dịch.

bao gồm những

đồng tiền giấy

trong tay công

chúng.

là một phưng

tiện có thể sử

dụng để

chuyển sức

mua sang

tương lai và

là đơn vị

hạch toán

Tất cả các điều

trên 4

435 Chức năng bảo tồn giá trị

của tiền có thể được mô tả

một cách cụ thể là:

một thước đo

quy ước để ấn

định giá cả.

sự đảm bảo cho sự

trùng hợp về nhu

cầu.

một phương

tiện có thể

được giữ lại

và sau đó

đem trao đổi

với hàng hoá

khác.

một phương

tiện được chấp

nhận chung để

thực hiện các

giao dịch

3

436 Chức năng phương tiện

trao đổi của tiền có thể

được mô tả một cách cụ

thể là:

một thước đo

quy ước để ấn

định giá cả.

sự đảm bảo cho sự

trùng hợp về nhu

cầu.

một phương

tiện có thể

được giữ lại

và sau đó

đem trao đổi

với hàng hoá

khác

một phương

tiện được chấp

nhận chung để

thực hiện các

giao dịch

4

437 Chức năng đơn vị hạch

toán của tiền có thể được

mô tả một cách cụ thể là:

sự đảm bảo

cho sự trùng

hợp về nhu

cầu.

một thước đo quy

ước để ấn định giá

cả.

một phương

tiện có thể

được giữ lại

và sau đó

đem trao đổi

với hàng hoá

khác.

một phương

tiện được chấp

nhận chung để

thực hiện các

giao dịch

2

438 Khoản mục nào dưới đây

thuộc M2, nhưng không

thuộc M1?

Tiền mặt. Tiền gửi có thể

viết séc tại các

ngân hàng thương

Tiền gửi tiết

kiệm có kỳ

hạn của cá

Câu 2 và 3

đúng 3

Page 99: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

mại. nhân tại các

ngân hàng

thương mại.

439 Một người chuyển 1 triệu

đồng từ sổ tiết kiệm có kỳ

hạn sang tài khoản tiền gửi

có thể viết séc. Khi đó:

cả M1 và M2

đều không thay

đổi.

cả M1 và M2 đều

tăng

M1 giảm,

còn M2

không thay

đổi.

M1 tăng, còn

M2 không thay

đổi

4

440 Một người chuyển 1 triệu

đồng từ tài khoản tiền gửi

có thể viết séc sang sổ tiết

kiệm có kỳ hạn. Khi đó:

cả M1 và M2

đều không thay

đổi.

M1 giảm, còn M2

tăng.

M1 giảm,

còn M2

không thay

đổi.

M1 tăng, còn

M2 không thay

đổi

3

441 Một ngân hàng thương

mại có thể tạo tiền bằng

cách:

bán trái phiếu

cho chính phủ.

tăng mức dự trữ. cho vay một

phần số tiền

huy động

được.

bán trái phiếu

cho ngân hàng

trung ương.

3

442 Điều nào sau đây không

làm thay đổi cơ sở tiền tệ?

Chính phủ bán

trái phiếu cho

các ngân hàng

thương mại.

NHTƯ mua trái

phiếu chính phủ từ

các ngân hàng

thương mại.

NHTƯ mua

trái phiếu

chính phủ từ

công chúng.

NHTƯ bán trái

phiếu chính

phủ cho một

ngân hàng

thương mại

1

443 Điều nào sau đây không

làm thay đổi cơ sở tiền tệ?

Chính phủ bán

trái phiếu cho

các ngân hàng

thương mại.

NHTƯ mua trái

phiếu chính phủ từ

các ngân hàng

thương mại.

Chính phủ

bán trái

phiếu cho

công chúng.

Câu 1 và 3

đúng 4

444 Sự cắt giảm tỉ lệ dự trữ bắt

buộc do NHTƯ quy định

sẽ:

không tác động

đến những

ngân hàng

thương mại

(NHTM)

không có dự

trữ dôi ra.

dẫn tới mở rộng

các khoản tiền gửi.

làm giảm dự

trữ thực tế

của các

NHTM và

làm tăng các

khoản cho

vay (giả định

các NHTM

luôn dự trữ

đúng bằng tỉ

lệ dự trữ bắt

buộc).

Không phải

các điều nêu

trên

3

Page 100: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

445 Nếu tất cả các ngân hàng

thương mại đều không cho

vay số tiền huy động được,

thì số nhân tiền sẽ là:

0 1 10 100 2

446 Giá trị của số nhân tiền

tăng khi:

các ngân hàng

thương mại

(NHTM) cho

vay nhiều hơn

và dự trữ ít

hơn.

tỉ lệ dự trữ bắt

buộc giảm và các

NHTM luôn dự

trữ đúng bằng mức

bắt buộc.

tỉ lệ tiền mặt

ngoài ngân

hàng so với

tiền gửi giảm

Tất cả các câu

trên.

4

447 Giá trị của số nhân tiền

giảm khi:

các ngân hàng

thương mại

(NHTM) cho

vay nhiều hơn

và dự trữ ít

hơn.

tỉ lệ dự trữ bắt

buộc giảm và các

NHTM luôn dự

trữ đúng bằng mức

bắt buộc

tỉ lệ tiền mặt

ngoài ngân

hàng so với

tiền gửi tăng

Tất cả các câu

trên

3

448 Biện pháp tài trợ cho tăng

chi tiêu chính phủ nào

dưới đây sẽ làm tăng cung

tiền mạnh nhất?

chính phủ bán

trái phiếu cho

công chúng.

chính phủ bán trái

phiếu cho ngân

hàng trung ương.

chính phủ

bán trái

phiếu cho

các ngân

hàng thương

mại.

Câu 2 và 3 2

449 Hoạt động thị trường mở:

liên quan đến

việc ngân hàng

trung ương

mua và bán các

trái phiếu công

ty.

liên quan đến việc

ngân hàng trung

ương mua và bán

trái phiếu chính

phủ

liên quan

đến việc

ngân hàng

trung ương

cho các ngân

hàng thương

mại vay tiền.

liên quan đến

việc Ngân

hàng trung

ương kiểm

soát tỉ giá hối

đoái

2

450 Dưới đây là ba kênh mà

ngân hàng trung ương có

thể sử dụng để giảm cung

tiền:

bán trái phiếu

chính phủ,

giảm tỉ lệ dự

trữ bắt buộc và

tăng lãi suất

chiết khấu.

bán trái phiếu

chính phủ, tăng tỉ

lệ dự trữ bắt buộc

và giảm lãi suất

chiết khấu.

bán trái

phiếu chính

phủ, tăng tỉ

lệ dự trữ bắt

buộc và tăng

lãi suất chiết

khấu.

mua trái phiếu

chính phủ,

tăng tỉ lệ dự

trữ bắt buộc và

tăng lãi suất

chiết khấu

3

451 Dưới đây là ba kênh mà

ngân hàng trung ương có

thể sử dụng để tăng cung

tiền:

bán trái phiếu

chính phủ,

giảm tỉ lệ dự

trữ bắt buộc và

tăng lãi suất

mua trái phiếu

chính phủ, giảm tỉ

lệ dự trữ bắt buộc

và giảm lãi suất

chiết khấu.

bán trái

phiếu chính

phủ, tăng tỉ

lệ dự trữ bắt

buộc và tăng

mua trái phiếu

chính phủ,

tăng tỉ lệ dự

trữ bắt buộc và

tăng lãi suất

2

Page 101: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

chiết khấu. lãi suất chiết

khấu.

chiết khấu

452 Quá trình mở rộng tiền tệ

còn có thể tiếp tục cho đến

khi:

các ngân hàng

thương mại

không còn dự

trữ bắt buộc.

ngân hàng trung

ương bãi bỏ qui

định về dự trữ bắt

buộc.

lãi suất chiết

khấu thấp

hơn lãi suất

thị trường.

các ngân hàng

thương mại

không còn dự

trữ dôi ra

4

453 Hoạt động nào dưới đây

không phải là chức năng

của ngân hàng trung

ương?

đóng vai trò là

"người cho vay

cuối cùng

trong nền kinh

tế" đối với các

ngân hàng

thương mại.

giữ tiền

gửi của các ngân

hàng thương mại.

giữ tiền gửi

của công

chúng.

điều tiết lãi

suất thị trường 3

454 Các nền kinh tế không sử

dụng tiền đòi hỏi

sử dụng tiền

pháp định.

sử dụng tiền hàng

hoá.

sự trùng lặp

kép về sở

thích trong

các giao

dịch.

tiền đóng vai

trò là phương

tiện cất trữ giá

trị nhưng

không phải là

phương tiện

trao đổi.

3

455 Tiền pháp định:

được bảo

chứng bằng

vàng.

được sử dụng với

tư cách là tiền bởi

một doanh nghiệp

sản xuất "ôtô" của

ý.

bao gồm tiền

vàng được

giữ trong két

của các ngân

hàng.

là một loại tiền

mà không có

giá trị thực.

4

456 Cung tiền tăng khi:

chính phủ tăng

chi tiêu.

Ngân hàng Nhà

nước mua trái

phiếu chính phủ từ

công chúng.

một người

dân mua trái

phiếu của

FPT.

FPT bán cổ

phiếu cho công

chúng và sử

dụng doanh

thu để xây

dựng một nhà

2

Page 102: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

máy mới.

457 Khoản mục nào dưới đây

không thuộc M1:

Tiền mặt ngoài

ngân hàng.

tiền gửi không

thời hạn.

tiền gửi tiết

kiệm có kỳ

hạn

séc cá nhân. 3

458 Lượng tiền M1 xấp xỉ

bằng lượng tiền mặt được

giữ bởi:

người dân. người dân và tiền

gửi có thể rút theo

nhu cầu.

người dân và

dự trữ của

các ngân

hàng.

người dân và

các khoản

ngân hàng cho

vay.

2

459 Trong hệ thống ngân hàng

dự trữ 100%, nếu một

ngân hàng nhận 500 nghìn

đồng tiền mới gửi thì:

bên có của

ngân hàng sẽ

tăng 500 nghìn

đồng

bên nợ của ngân

hàng sẽ tăng 500

nghìn đồng

khoản tiền

ngân hàng

cho vay sẽ

vẫn bằng

không

Tất cả các câu

trên đều đúng. 4

Page 103: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

460 Cở sở tiền tệ bằng:

tiền mặt ngoài

ngân hàng

cộng với dự trữ

của các ngân

hàng.

tiền mặt ngoài

ngân hàng cộng

với tiền gửi ngân

hàng.

M1. tổng tiền gửi

ngân hàng. 1

461 Khoản mục nào dưới đây

được coi là một khoản

mục nợ đối với một ngân

hàng thương mại?

Khoản tiền mà

ngân hàng cho

các cá nhân

vay.

Khoản tiền mà

ngân hàng cho các

ngân hàng khác

vay.

Trái phiếu

mà ngân

hàng mua.

Tiền gửi tại

ngân hàng. 4

462 Với giả thiết tỉ lệ dự trữ

bắt buộc là 20%, một ngân

hàng nhận được khoản tiền

gửi 100 triệu đồng sẽ có

thể:

cho vay thêm

500 triệu đồng

cho vay thêm 100

triệu đồng

cho vay

thêm 80 triệu

đồng

cho vay thêm

20 triệu đồng 3

Page 104: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

463 Xét một nền kinh tế không

có rò rỉ tiền mặt ngoài

ngân hàng. Nếu cung tiền

tăng 400 triệu đồng khi

ngân hàng trung ưng mua

100 triệu đồng trái phiếu

chính phủ, thì tỉ lệ dự trữ

thực tế của các ngân hàng

thương mại phải là:

40%. 25%. 4%. 2,5%. 2

464 Nếu như bạn tìm thấy một

người có thể đổi những

thứ bạn có lấy những

những thứ bạn muốn thì:

cần phải có

tiền để tiến

hành trao đổi.

việc chuyên môn

hoá là điều

khppng thể trong

xã hội bạn đang

sống.

xuất hiện sự

trùng hợp

ngẫu nhiên

về nhu cầu.

xuất hiện hệ

thống trao đổi

bằng tiền.

3

465 Chức năng cất trữ giá trị

của tiền có thể được mô tả

một cách cụ thể là:

là một thước

đo quy ước để

định giá cả.

là sự đảm bo cho

sự trùng hợp ngẫu

nhiên về nhu cầu.

là một thứ có

thể được giữ

lại và sau đó

đem trao đổi

với hàng hoá

khác.

là một đơn vị

trao đổi có thể

được chấp

nhận chung.

3

Page 105: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

466 Khoản mục nào dưới đây

không nằm trong lượng

cung tiền M2?

tiền lưu hành

ngoài hệ thống

ngân hàng.

tiền gửi tiết kiệm

không kỳ hạn của

các cá nhân tại các

ngân hàng thương

mại.

trái phiếu

chính phủ.

tiền gửi tiết

kiệm có kỳ

hạn của các cá

nhân tại các

ngân hàng

thương mại.

3

467 Nếu như giá cả của hàng

hoá và dịch vụ được tính

bằng số kg muối thì lúc đó

muối sẽ là:

đơn vị hạch

toán.

phương tiện cất

trữ giá trị.

phương tiện

trao đổi.

Tất cả các câu

trên. 1

468 Tiền do Ngân hàng Nhà

nước Việt Nam phát hành

hiện nay là một ví dụ về:

tiền pháp định. tiền hàng hoá. tiền có thể

chuyển đổi

tự do.

Câu 1 và 3

đúng. 1

Page 106: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

469 Khoản mục nào dưới đây

kém hiệu quả nhất để

chuyển sức mua từ hiện tại

đến tương lai?

Tiền mặt. tiền gửi không kỳ

hạn.

tiền gửi có

kỳ hạn.

Trái phiếu

chính phủ. 1

470 Một người chuyển 10 triệu

đồng từ sổ tiết kiệm kỳ

hạn 3 tháng sang sổ tiết

kiệm không kỳ hạn, khi

đó:

M1 và M2

giảm.

M1 giảm và M2

tăng lên.

M1 giảm và

M2 không

thay đổi.

M1 tăng và

M2 không thay

đổi.

4

471 Tỉ lệ dự trữ của một ngân

hàng thương mại là:

tỉ lệ dự trữ dôi

ra so với tổng

tiền gửi.

tỉ lệ giữa tổng

lượng tiền được

giữ trong két và

được gửi tại ngân

hàng trung ương

so với tổng tiền

gửi.

tỉ lệ giữa

tổng tiền dự

trữ bằng tiền

mặt được giữ

trong két của

ngân hàng

đó so với

tổng tiền gửi.

tỉ lệ giữa tổng

tiền dự trữ

được gửi tại

ngân hàng

trung ương so

với tổng tiền

gửi.

2

472 Tài khoản tiền gửi có thể

phát séc của bạn là:

tài sản nợ của

bạn và là tài

sản có của

ngân hàng.

tài sản có của bạn

và là tài sản nợ

của ngân hàng.

là tài sản nợ

của bạn và

cũng là tài

sản nợ của

ngân hàng.

là tài sản có

của bạn và

cũng là tài sản

có của ngân

hàng.

2

473 Khoản mục nào dưới đây

có tính thanh khoản cao

nhất

Tiền gửi tiết

kiệm không kỳ

hạn.

Cổ phiếu. Trái phiếu

Chính phủ.

Tiền gửi tiết

kiệm có kỳ

hạn.

1

Page 107: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

474 Giả sử bạn vừa gửi 2000

đôla vào một ngân hàng.

Ngân hàng đó muốn giữ

dự trữ bằng 20% số tiền

đó. Hỏi ngân hàng đó có

thể cho vay thêm bao

nhiêu tiền?

200 đôla. 400 đôla. 1800 đôla. 1600 đôla. 4

475 Bất kỳ khi nào dự trữ

mong muốn lớn hơn so với

dự trữ thực tế, ngân hàng:

có thể cho vay

nhiều hơn.

sẽ hạn chế cho

khách hàng vay

tiền.

phá sản. có dự trữ dôi

ra. 2

476 Bất kỳ khi nào dự trữ thực

tế lớn hơn so với mức

mong muốn, ngân hàng:

có thể khuyến

khích khách

hàng vay nhiều

tiền hơn.

sẽ đi đến phá sản. sẽ phải vay

tiền ở ngân

hàng khác.

đang trong

thời điểm thu

nhiều lợi

nhuận.

1

477 Khoản mục nào dưới đây

có tính thanh khoản thấp

nhất?

Tiền gửi có thể

rút theo theo

yêu cầu.

Bất động sản. Trái phiếu

Chính phủ.

Tiền gửi tiết

kiệm có kỳ

hạn.

2

478 Việc ngân hàng trung

ương bán trái phiếu chính

phủ sẽ làm cho:

lãi suất giảm

xuống.

dự trữ của các

NHTM giảm

xuống.

lượng cung

tiền tăng lên

lượng tiền mà

các NHTM

cho dân cư vay

tăng lên.

2

Page 108: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

479 Việc ngân hàng Trung

ương mua trái phiếu chính

phủ sẽ làm cho:

lãi suất tăng

lên.

dự trữ của các

ngân hàng thương

mại (NHTM) giảm

xuống.

các khoản

cho vay của

các NHTM

giảm xuống.

tổng cầu tăng

lên. 4

480 Việc ngân hàng Trung

ương mua trái phiếu chính

phủ sẽ:

làm cho dự trữ

của các ngân

hàng thương

mại (NHTM)

giảm.

làm cho các khoản

cho vay của các

NHTM tăng lên.

là công cụ

tốt để chống

lại lạm phát.

thắt chặt điều

kiện tín dụng. 2

481 Nếu ngân hàng trung ương

bán trái phiếu chính phủ

với trị giá là 1 triệu đôla

thì lượng cung tiền sẽ:

giảm đi 1 triệu

đôla.

tăng thêm 1 triệu

đôla.

giảm nhiều

hơn 1 triệu

đôla.

tăng nhiều hơn

1 triệu đôla. 3

482 Biện pháp nào trong số các

biện pháp dưới đây được

coi là công cụ của chính

sách tiền tệ thu hẹp?

giảm giá đồng

nội tệ trên thị

trường ngoại

hối.

Ngân hàng trung

ương (NHTƯ)

khuyến khích các

ngân hàng thương

mại cho vay.

NHTƯ bán

trái phiếu

chính phủ.

NHTƯ mua

trái phiếu

chính phủ.

3

483 Một chính sách tiền tệ mở

rộng có thể bao gồm:

tăng lãi suất

chiết khấu.

các hoạt động thị

trường mở làm

giảm lãi suất.

việc ngân

hàng trung

ưng (NHTƯ)

thuyết phục

các NHTM

thu hẹp các

khoản cho

vay.

việc NHTƯ

bán trái phiếu

chính phủ.

2

Page 109: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

484 Để kích thích tổng cầu,

ngân hàng trung ương có

thể:

mua trái phiếu

chính phủ.

giảm lãi suất chiết

khấu.

nới lỏng điều

kiện tín

dụng.

Tất cả các câu

trên 4

485 Nhằm hạn chế đầu tư,

ngân hàng trung ương có

thể:

tăng tỉ lệ dự trữ

bắt buộc.

giảm lãi suất chiết

khấu.

thắt chặt

điều kiện tín

dụng.

Câu 1 và 3. 4

486 Để hạ thấp lãi suất, ngân

hàng trung ương có thể:

mua trái phiếu

chính phủ.

giảm tỉ lệ dự trữ

bắt buộc.

giảm lãi suất

chiết khấu.

Tất cả các câu

trên. 4

487 Để giảm tổng cầu, ngân

hàng trung ương có thể:

thu hẹp lượng

cung tiền và

tăng lãi suất.

mở rộng cung tiền

và giảm lãi suất.

thu hẹp cung

tiền và giảm

lãi suất.

mở rộng cung

tiền và tăng lãi

suất.

1

488 Điều nào sau đây không

xảy ra nếu ngân hàng

trung ương mua trái phiếu

chính phủ?

Dự trữ của các

ngân hàng tăng

lên.

Lượng cung tiền

tăng.

Lãi suất

ngân hàng

tăng lên.

Điều kiện tín

dụng được nới

lỏng.

3

489 Dự trữ của các NHTM

giảm xuống có thể là do:

các hộ gia đình

quyết định giữ

ít tiền mặt hơn.

NHTƯ bán trái

phiếu Chính phủ.

lãi suất ngân

hàng giảm.

NHTƯ mua

trái phiếu

Chính phủ

2

Page 110: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

490 Số nhân tiền tệ có thể

được tính bằng:

thay đổi của

lượng cung

tiền chia cho

thay đổi của

lượng tiền cơ

sở.

thay đổi của lượng

tiền giấy có thể

chuyển đổi chia

cho thay đổi của

lượng tiền cơ sở.

thay đổi của

lượng tiền cơ

sở chia cho

thay đổi của

lượng tiền

mặt nằm

trong tay các

hộ gia đình.

thay đổi của

lượng tiền cơ

sở chia cho

thay đổi của

lượng cung

tiền.

1

491 Nhân tố nào sau đây

không gây ảnh hưởng đến

lượng tiền cơ sở?

Một NHTM

chuyển số tiền

mặt nằm trong

két của họ vào

tài khoản tiền

gửi tại NHTƯ.

NHTƯ mua trái

phiếu Chính phủ

từ một NHTM.

NHTƯ mua

trái phiếu

Chính phủ từ

công chúng.

NHTƯ bán trái

phiếu chính

phủ cho một

NHTM

1

492 Việc NHTƯ bán trái phiếu

chính phủ trên thị trường

mở sẽ làm:

dự trữ của

NHTM tăng

lên và vì thế

mà làm tăng

lượng tiền cơ

sở.

dự trữ của NHTM

gim xuống và vì

thế mà làm giảm

lượng tiền cơ sở.

dự trữ của

các NHTM

tăng lên và

vì thế làm

giảm lượng

tiền cơ sở.

dự trữ của các

NHTM giảm

đi và vì thế

làm tăng lượng

tiền co sở.

2

493 Nhân tố nào dưới đây có

tác động đến lượng tiền cơ

sở?

Một ngân hàng

thương mại

mua trái phiếu

chính phủ từ

một khách

hàng.

Một ngân hàng

thương mại

chuyển tiền mặt từ

két sang tài khoản

tiền gửi tại

NHTƯ.

Một cá nhân

mua trái

phiếu chính

phủ từ

NHTƯ.

Chính phủ bán

trái phiếu cho

một ngân hàng

thương mại và

sau đó sử dụng

số tiền đó chi

cho quốc

phòng.

3

494 Việc giảm tỉ lệ dự trữ/tiền

gửi sẽ làm tăng cung ứng

tiền tệ thông qua:

tăng cở sở tiền

tệ

tăng số nhân tiền. giảm tỉ lệ

tiền mặt/tiền

gửi

giảm lãi suất

chiết khấu

2

Page 111: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

495 Số nhân tiền sẽ tăng nếu

ngân hàng

trung ương

quyết định mua

trái phiếu

chính phủ.

ngân hàng trung

ương bán trái

phiếu chính phủ.

người dân

quyết định

giữ ít tiền

mặt hơn so

với tiền gửi

Tất cả các câu

trên. 3

496 Các ngân hàng có xu

hướng giảm tỉ lệ dự trữ

đến mức tối thiểu vì

dự trữ không

có lãi suất.

dự trữ lớn hơn có

nghĩa khả năng

thanh khoản thấp

hơn

tiền gửi là tài

sản của ngân

hàng, còn dự

trữ thì không

tỉ lệ dự trữ

càng lớn thì vị

thế của ngân

hàng càng yếu

1

497 Giá trị của số nhân tiền

chỉ phụ thuộc

vào tỉ lệ tiền

mặt so với tiền

gửi

chỉ phụ thuộc vào

tỉ lệ dự trữ

do ngân

hàng trung

ương trực

tiếp điều tiết

tăng khi tỉ lệ

dự trữ giảm 4

498 Trong điều kiện các nhân

tố khác không đổi, tỉ lệ

tiền mặt càng nhỏ thì

tỉ lệ dự trữ

càng lớn

số nhân tiền càng

nhỏ

số nhân tiền

càng lớn

cơ sở tiền càng

nhỏ 3

499 Thước đo chi phí cơ hội

của việc giữ tiền là:

lãi suất thực tế. tiền mặt không

được trả lãi.

tỉ lệ lạm

phát.

lãi suất danh

nghĩa 4

500 Động cơ chủ yếu để mọi

người giữ tiền là:

để giao dịch. để dự phòng. để chuyển

sức mua

sang tương

lai.

giảm rủi ro

cho danh mục

đầu tư.

1

501 Nếu bạn mang tiền khi đến

lớp để phòng trường hợp

giáo viên yêu cầu phải

mua ngay tài liệu, thì các

nhà kinh tế sẽ xếp hành vi

đó vào:

cầu dự phòng

về tiền.

cầu đầu cơ về tiền. cầu giao dịch

về tiền.

Không phải

các động cơ

trên

1

Page 112: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

502 Cân bằng thị trường tiền tệ

xuất hiện khi:

lãi suất không

thay đổi.

GDP thực tế

không thay đổi.

cung tiền

bằng với cầu

tiền.

Câu 1 và 3

đúng 3

503 Nếu GDP thực tế tăng lên,

đường cầu tiền sẽ dịch

chuyển sang:

trái và lãi suất

sẽ tăng lên.

trái và lãi suất sẽ

giảm đi.

phải và lãi

suất sẽ tăng

lên.

phải và lãi suất

sẽ giảm xuống 3

504 Nhân tố nào sau đây

không ảnh hưởng đến vị trí

của đường cung tiền?

Quyết định

chính sách của

NHTƯ.

Lãi suất. Quyết định

cho vay của

các ngân

hàng thương

mại.

Hoạt động thị

trường mở

2

505 Với các yếu tố khác không

đổi, lượng cầu về tiền lớn

hơn khi:

chi phí cơ hội

của việc giữ

tiền thấp hơn.

thu nhập cao hơn. mức giá cao

hơn.

Tất cả các câu

trên đúng 4

506 Lý thuyết ưa thích thanh

khoản về lãi suất của

Keynes cho rằng lãi suất

được quyết định bởi

cung và cầu

vốn.

cung và cầu tiền. cung và cầu

lao động.

tổng cung và

tổng cầu 2

507 Khi cầu tiền được biểu

diễn bằng một đồ thị với

trục tung là lãi suất còn

trục hoành là lượng tiền,

việc cắt giảm lãi suất

làm tăng lượng

cầu tiền.

làm dịch chuyển

đường cầu tiền

sang trái.

làm giảm

lượng cầu

tiền.

làm dịch

chuyển đường

cầu tiền sang

phải

1

508 Khi cầu tiền được biểu

diễn bằng một đồ thị với

trục tung là lãi suất còn

trục hoành là lượng tiền,

tăng lãi suất

làm tăng lượng

cầu tiền.

làm dịch chuyển

đường cầu tiền

sang trái.

làm giảm

lượng cầu

tiền.

làm dịch

chuyển đường

cầu tiền sang

phải

3

Page 113: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

509 Khi cung tiền và cầu tiền

được biểu diễn bằng một

đồ thị với trục tung là lãi

suất và trục hoành là lượng

tiền, mức giá tăng

làm dịch

chuyển đường

cầu tiền sang

phải và làm

tăng lãi suất.

làm dịch chuyển

đường cầu tiền

sang trái và tăng

lãi suất.

làm dịch

chuyển

đường cầu

tiền sang

phải và giảm

lãi suất.

làm dịch

chuyển đường

cầu tiền sang

trái và giảm lãi

suất

1

510 Khi cung tiền và cầu tiền

được biểu diễn bằng một

đồ thị với trục tung là lãi

suất và trục hoành là lượng

tiền, mức giá giảm

làm dịch

chuyển đường

cầu tiền sang

phải và làm

tăng lãi suất.

làm dịch chuyển

đường cầu tiền

sang trái và tăng

lãi suất.

làm dịch

chuyển

đường cầu

tiền sang

phải và giảm

lãi suất.

làm dịch

chuyển đường

cầu tiền sang

trái và giảm lãi

suất

4

511 Trên thị trường sản phẩm,

ảnh hưởng ban đầu của sự

gia tăng trong cung tiền là

làm dịch

chuyển tổng

cầu sang phải.

làm dịch chuyển

tổng cầu sang trái.

làm dịch

chuyển tổng

cung sang

phải.

làm dịch

chuyển tổng

cung sang trái

1

512 Trên thị trường sản phẩm,

ảnh hưởng ban đầu của sự

cắt giảm mức cung tiền là

làm dịch

chuyển tổng

cầu sang phải.

làm dịch chuyển

tổng cầu sang trái.

làm dịch

chuyển tổng

cung sang

phải.

làm dịch

chuyển tổng

cung sang trái

2

513 Động cơ chủ yếu để mọi

người giữ tiền là:

để giao dịch. để dự phòng. để đầu cơ vì thu nhập từ

tiền lãi 1

514 Nếu như lý do để bạn giữ

tiền là để trả tiền thuê nhà

thì các nhà kinh tế học sẽ

xếp khoản tiền đó vào:

động cơ đầu cơ

của bạn.

động cơ thu nhập

của bạn.

động cơ dự

phòng của

bạn.

động cơ giao

dịch. 4

515 Lý do nào dưới đây để mọi

người giữ tiền cho những

khoản chi tiêu theo kế

hoạch?

Đơn vị hạch

toán.

Động cơ giao

dịch.

Động cơ đầu

cơ.

Động cơ dự

phòng. 2

Page 114: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

516 Lượng tiền mà mọi người

nắm giữ để dùng cho giao

dịch:

là một số

không đổi theo

thời gian.

không có quan hệ

gì với lãi suất.

không có

quan hệ gì

với thu nhập

mà mọi

người kiếm

được.

phụ thuộc

dương vào thu

nhập và phụ

thuộc âm vào

lãi suất

4

517 Nếu bạn mang tiền theo

mình nhiều để đề phòng

trường hợp các bạn rủ ở lại

ăn trưa, thì các nhà kinh tế

sẽ xếp hành vi đó vào:

cầu tiền dự

phòng của bạn.

cầu tiền đầu cơ

của bạn.

cầu tiền giao

dịch của bạn.

Câu 1 và 3. 1

518 Nếu bạn gửi tiền trong tài

khoản để chờ mua khi giá

cổ phiếu giảm, thì các nhà

kinh tế sẽ xếp hành vi đó

vào:

cầu tiền dự

phòng của bạn.

cầu tiền đầu cơ

của bạn.

cầu tiền giao

dịch của bạn.

Tất cả các câu

trên. 2

519 Giả sử bạn đang xem xét

để quyết định mua một cổ

phiếu. Nếu bạn nghĩ giá cổ

phiếu sẽ thấp hơn trong

tuần tới thì lý do để bây

giờ bạn giữ tiền trong tay

mà không mua cổ phiếu

được coi là:

cầu tiền dự

phòng của bạn.

cầu tiền đầu cơ

của bạn.

cầu tiền giao

dịch của bạn.

Tất cả các câu

trên. 2

520 Chi phí của việc giữ tiền

tăng lên khi:

sức mua của

đồng tiền tăng

lên.

lãi suất tăng lên. giá của hàng

hoá và dịch

vụ giảm.

thu nhập của

người tiêu

dùng tăng lên.

2

Page 115: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

521 Lượng tiền danh nghĩa là:

lượng tiền

được tính theo

số đơn vị tiền

tệ hiện hành.

lượng tiền được

tính theo số đơn vị

tiền tệ vào năm

gốc.

lượng tiền

được tính

bằng số đơn

vị GDP.

Tất cả các câu

trên. 1

522 Khi các yếu tố khác không

đổi, mức giá tăng lên gấp

2 lần có nghĩa là:

cầu tiền thực tế

tăng lên gấp 2

lần.

cầu tiền danh

nghĩa tăng lên gấp

2 lần.

cung tiền

danh nghĩa

tăng lên gấp

2 lần.

cầu tiền danh

nghĩa vẫn

không thay

đổi.

2

523 Lượng tiền thực tế bằng:

thu nhập danh

nghĩa chia cho

mức giá.

lượng tiền danh

nghĩa chia cho

mức giá.

mức giá chia

cho lượng

tiền danh

nghĩa.

lượng tiền

danh nghĩa

chia cho thu

nhập danh

nghĩa.

2

524 Lượng tiền danh nghĩa

bằng:

lượng tiền thực

tế nhân với

mức giá.

GDP thực tế nhân

với mức giá.

GDP nhân

với chỉ số

điều chỉnh

GDP.

lượng tiền thực

tế chia cho

mức giá.

1

525 Nếu tất cả các yếu tố khác

không đổi, GDP thực tế

tăng lên thì:

cầu tiền thực tế

tăng lên.

cầu tiền thực tế

giảm đi.

không có

ảnh hưởng gì

đến cầu tiền

thực tế.

cầu tiền thực tế

sẽ tăng lên đến

một mức nào

đó, và sau đó

nó sẽ tự động

giảm xuống.

1

526 Lượng tiền thực tế mà mọi

người muốn nắm giữ sẽ

tăng lên nếu hoặc thu nhập

thực tế tăng lên hoặc:

mức giá tăng

lên.

mức giá giảm đi. lãi suất tăng

lên.

lãi suất giảm

đi. 4

Page 116: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

527 Nguyên nhân nào sau đây

gây ra sự dịch chuyển của

đường cầu tiền danh nghĩa

sang trái?

GDP thực tế

tăng lên

lãi suất tăng. Mức giá

chung giảm.

Câu 2 và 3. 3

528 Nếu hộ gia đình và các

hãng nhận thấy rằng lượng

tiền mình đang nắm giữ

thấp hơn so với dự kiến,

họ sẽ:

bán các tài sản

tài chính và

làm cho lãi

suất tăng lên.

bán các tài sản tài

chính và làm cho

lãi suất giảm

xuống.

mua các tài

sản tài chính

và làm cho

lãi suất tăng

lên.

mua các tài

sản tài chính

và làm cho lãi

suất giảm đi.

1

529 Nguyên nhân nào sau đây

làm cho đường cầu tiền

danh nghĩa dịch chuyển

sang phải?

GDP thực tế

tăng lên.

Mức giá chung

tăng.

Lãi suất

giảm.

Câu 1 và 2. 4

530 Nếu bạn tin rằng lãi suất

sẽ giảm xuống trong thời

gian tới, bạn có thể sẽ

muốn:

mua trái phiếu

tại mức giá

hiện hành.

mua trái phiếu sau

khi lãi suất giảm.

bán ngay trái

phiếu từ bây

giờ.

gửi tiền vào tài

khoản tiết

kiệm ngắn hạn

và một thời

gian sau mới

mua trái phiếu.

1

531 Chi phí cơ hội của việc giữ

tiền so với các tài sản

khác, ví dụ như trái phiếu,

sẽ là:

lạm phát. mức tiêu dùng bị

bỏ qua.

khả năng

thanh khoản

bị bỏ qua.

tiền lãi bỏ qua. 4

Page 117: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

532 Cân bằng thị trường tiền tệ

xuất hiện khi:

lãi suất không

đổi.

GDP thực tế

không đổi.

cung tiền cân

bằng với cầu

tiền.

Câu 1 và 3. 3

533 Trái phiếu và tiền:

là những tài

sản thay thế.

là những tài sản bổ

sung.

không có

mối quan hệ

kinh tế nào.

đều là phương

tiện trao đổi. 1

534 Đinh nghĩa đúng nhất về

ngân hàng Trung ương là:

một tổ chức đặt

trụ sở tại trung

tâm của một

nước.

một tổ chức đảm

bảo sự tiện lợi cho

người gửi tiền.

ngân hàng

của một

nước mà chỉ

khi có nó,

các ngân

hàng nước

ngoài mới có

thể chuyển

đổi đồng

ngoại tệ

thành đồng

nội tệ.

là tổ chức có

chức năng

kiểm soát cung

tiền và điều

tiết các tổ chức

tài chính-tiền

tệ của một

nước.

4

535 Nỗ lực nhằm kiểm soát

lạm phát và giảm bớt chu

kỳ kinh doanh bằng cách

thay đổi lượng tiền trong

lưu thông và điều chỉnh lãi

suất được gọi là:

chính sách tín

dụng.

chính sách tiền tệ. chính sách

tài khoá.

chính sách tỉ

giá hối đoái.

2

536 Các công cụ của chính

sách tiền tệ bao gồm:

lãi suất chiết

khấu, và lãi

suất của ngân

hàng.

lãi suất ngân hàng

và các nghiệp vụ

thị trường mở.

các nghiệp

vụ thị trường

mở và lãi

suất chiết

khấu.

lãi suất chiết

khấu và tỉ giá

hối đoái.

3

Page 118: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

537 Hoạt động nào sau đây

không phải là chức năng

của ngân hàng trung

ương?

đóng vai trò là

"người cho vay

cuối cùng" đối

với các

NHTM.

kinh doanh tiền tệ

để tối đa hoá lợi

nhuận.

điều chỉnh

lượng cung

tiền.

điều tiết lãi

suất ngân

hàng.

2

538 Công cụ nào dưới đây

thường được ngân hàng

Nhà nước Việt Nam sử

dụng để điều tiết cung tiền

hiện nay?

lựa chọn chế

độ tỉ giá hối

đoái.

quy định tỉ lệ dự

trữ bắt buộc.

thay đổi lãi

suất chiết

khấu.

nghiệp vụ thị

trưởng mở. 4

539 Lãi suất mà ngân hàng

trung ương nhận được khi

cho các NHTM vay tiền

được gọi là:

lãi suất thị

trường mở.

lãi suất chiết khấu. lãi suất ngân

hàng.

lãi suất cơ bản 2

540 Số nhân tiền tăng lên nếu

tỉ lệ tiền mặt mà hộ gia

đình và các hãng kinh

doanh muốn giữ:

tăng lên hoặc tỉ

lệ dự trữ thực

tế tăng lên.

giảm xuống hoặc

tỉ lệ dự trữ thực tế

của các ngân hàng

thương mại giảm

xuống.

giảm xuống

hoặc tỉ lệ dự

trữ thực tế

của các ngân

hàng thương

mại tăng lên.

tăng lên hoặc

tỉ lệ dự trữ

thực tế của các

ngân hàng

thương mại

giảm xuống

2

541 Giả sử tỉ lệ tiền mặt ngoài

ngân hàng là 23%, tỉ lệ dự

trữ thực tế của các ngân

hàng thương mại là 7%, và

cung tiền là 820 tỉ đồng.

Cơ sở tiền tệ là:

120 tỉ 200 tỉ 410 tỉ 820 tỉ 2

542 Giả sử tỉ lệ dự trữ bắt buộc

là 10% và các ngân hàng

không có dự trữ dôi ra.

Nếu không có rò rỉ tiền

mặt ngoài hệ thống ngân

hàng thương mại và

không thay đổi tăng 1.000 tỉ đồng tăng 10.000

tỉ đồng.

giảm 10.000 tỉ

đồng

3

Page 119: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

NHTƯ mua 1.000 tỉ đồng

trái phiếu chính phủ, thì

lượng cung tiền:

543 Giả sử tỉ lệ dự trữ bắt buộc

là 10% và các ngân hàng

không có dự trữ dôi ra.

Nếu không có rò rỉ tiền

mặt ngoài hệ thống ngân

hàng và NHTƯ bán 1.000

tỉ đồng trái phiếu chính

phủ, thì lượng cung tiền:

không thay đổi giảm 1.000 tỉ đồng tăng 10.000

tỉ đồng.

giảm 10.000 tỉ

đồng 4

544 Ngân hàng trung ương có

thể điều tiết tốt nhất đối

với:

cung tiền. cơ sở tiền tệ. số nhân tiền. tỉ lệ dữ trữ

thực tế của các

ngân hàng

thương mại

2

545 Điều nào dưới đây làm

tăng lãi suất: (1) cầu tiền

tăng, (2) cung tiền giảm,

(3) tỉ lệ dự trữ bắt buộc

giảm.

Cả (1), (2), (3)

đều đúng.

(1) và (2) đúng. (2) và (3)

đúng.

(1) đúng

2

546 Điều nào dưới đây làm

giảm lãi suất: (1) cầu tiền

giảm, (2) tỉ lệ dự trữ bắt

buộc giảm; (3) cung tiền

tăng.

Cả (1), (2), (3)

đều đúng.

(1) và (3) đúng. (1) và (2)

đúng.

(3) đúng

1

547 Điều nào dưới đây làm

tăng lãi suất: (1) thu nhập

giảm, (2) tỉ lệ dự trữ bắt

buộc giảm; (3) ngân hàng

trung ương bán trái phiếu

chính phủ.

Cả (1), (2), (3)

đều đúng.

(1) và (3) đúng. (1) và (2)

đúng.

(3) đúng

4

Page 120: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

548 Điều nào dưới đây làm

giảm lãi suất: (1) thu nhập

giảm, (2) tỉ lệ dự trữ bắt

buộc giảm; (3) ngân hàng

trung ương bán trái phiếu

chính phủ.

Cả (1), (2), (3)

đều đúng.

(1) và (3) đúng. (1) và (2)

đúng.

(3) đúng

3

549 Trong hệ thống ngân hàng

dự trữ 100%, số nhân tiền

bằng:

0 1 10 100 2

550 Nếu cơ sở tiền tệ bằng 60

tỉ đồng và số nhân tiền

bằng 3 thì cung tiền bằng:

20 tỉ đồng 60 tỉ đồng 63 tỉ đồng 180 tỉ đồng 4

551 Nếu cơ sở tiền tệ tăng gấp

đôi trong khi cả tỉ lệ tiền

mặt/tiền gửi và tỉ lệ dự

trữ/tiền gửi không thay đổi

thì cung ứng tiền tệ sẽ:

giảm một nửa không đổi tăng gấp đôi. tăng 2[(1 +

cr)/(cr + rr)]

lần

3

552 Việc tăng tỉ lệ tiền mặt so

với tiền gửi sẽ dẫn đến:

tăng cung ứng

tiền tệ

giảm cung ứng

tiền tệ

tăng số nhân

tiền

tăng tỉ lệ dự

trữ/tiền gửi 2

553 Nghiệp vụ thị trường mở

xảy ra khi:

Chính phủ bán

trái phiếu cho

các ngân hàng

thương mại.

Ngân hàng Nhà

nước Việt Nam

mua trái phiếu

chính phủ từ các

ngân hàng thương

mại.

Ngân hàng

Nhà nước

Việt Nam

bán trái

phiếu chính

phủ cho các

ngân hàng

thương mại.

cả b và c đều

đúng 4

Page 121: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

554 Việc giảm dự trữ bắt buộc

sẽ không ảnh hưởng đáng

kể đến cung ứng tiền tệ

nếu:

các ngân hàng

không thay đổi

tỉ lệ dự trữ/tiền

gửi

tỉ lệ tiền mặt/tiền

gửi không thay đổi

lượng dự trữ

dôi ra của

các ngân

hàng không

thay đổi.

cơ sở tiền tệ

không thay

đổi.

1

555 Lãi suất chiết khấu là:

Sự chênh lệch

giữa giá của

một mặt hàng

bán tại Metro

và giá của mặt

hàng tương tự

tại Big C

Lãi suất mà những

khách hàng tốt

nhất của ngân

hàng phải trả khi

vay tiền của ngân

hàng

Lãi suất mà

các ngân

hàng phải trả

Ngân hàng

Nhà nước

Việt Nam

khi vay để

bổ sung dự

trữ từ Ngân

hàng Nhà

nước Việt

Nam.

Sự chênh lệch

giữa lãi suất

của trái phiếu

kho bạc và lãi

suất cơ bản.

3

556 Muốn tăng cung ứng tiền

tệ, Ngân hàng Nhà nước

Việt Nam có thể:

thực hiện

nghiệp vụ mua

trái phiếu trên

thị trường mở

giảm lãi suất chiết

khấu

giảm dự trữ

bắt buộc.

Tất cả các câu

trên đều đúng 4

557 Cơ sở tiền tăng khi ngân

hàng trung ương

bán trái phiếu

trên thị trường

mở

giảm tỉ lệ dự trữ

bắt buộc

bán ngoại tệ cho các ngân

hàng thương

mại vay tiền

4

Page 122: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

558 Khi can thiệp vào thị

trường ngoại hối bằng

cách mua ngoại tệ, ngân

hàng trung ương thường

bán trái phiếu trên thị

trường mở. Tại sao?

Nếu không bán

trái phiếu trên

thị trường mở,

ảnh hưởng của

việc mua ngoại

tệ sẽ làm giảm

cung tiền trong

nước và do vậy

có thể gây ra

suy thoái.

Muốn nền kinh tế

trong nước không

bị nh hưởng bởi

cạnh tranh từ nước

ngoài

Để trung hoà

ảnh hưởng

của việc mua

ngoại tệ đến

cung tiền

trong nước.

Tất cả các câu

trên. 3

559 Biện pháp tài trợ cho tăng

chi tiêu chính phủ nào

dưới đây sẽ làm tăng cung

tiền mạnh nhất?

Bán trái phiếu

cho công

chúng

Bán trái phiếu cho

ngân hàng trung

ương

Bán trái

phiếu cho

các ngân

hàng thương

mại.

Tất cả các câu

trên 2

560 Giá trị của số nhân tiền

tăng khi

lãi suất chiết

khấu giảm

tỉ lệ dự trữ bắt

buộc giảm

tỉ lệ tiền mặt

ngài ngân

hàng giảm

Tất cả các câu

trên 4

561 ảnh hưởng của chính sách

tiền tệ thắt chặt là làm

giảm sản lượng bằng cách:

làm giảm lãi

suất và giảm

đầu tư.

làm giảm lãi suất

và tăng đầu tư.

làm tăng lãi

suất và giảm

đầu tư.

làm tăng lãi

suất và tăng

đầu tư.

3

562 ảnh hưởng của chính sách

tiền tệ mở rộng là làm tăng

sản lượng bằng cách:

làm giảm lãi

suất và giảm

đầu tư.

làm giảm lãi suất

và tăng đầu tư

làm tăng lãi

suất và giảm

đầu tư

làm tăng lãi

suất và tăng

đầu tư.

2

563 Kết quả cuối cùng của sự

thay đổi chính sách của

chính phủ là lãi suất giảm,

tiêu dùng tăng, và đầu tư

tăng. Đó là do kết quả của

việc áp dụng:

chính sách tiền

tệ mở rộng.

chính sách tiền tệ

chặt.

chính sách

tài khoá chặt.

chính sách tài

khoá mở rộng 1

Page 123: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

564 Giả sử ngân hàng trung

ương giảm cung tiền.

Muốn đưa tổng cầu trở về

mức ban đầu, chính phủ

cần:

giảm chi tiêu

chính phủ.

giảm thuế. yêu cầu ngân

hàng trung

ương bán trái

phiếu trên thị

trường mở.

giảm cả thuế

và chi tiêu

chính phủ một

lượng bằng

nhau

2

565 Giả sử ngân hàng trung

ương tăng cung tiền. Muốn

đưa tổng cầu trở về mức

ban đầu, chính phủ cần:

tăng chi tiêu

chính phủ.

giảm thuế. yêu cầu ngân

hàng trung

ương mua

trái phiếu

trên thị

trường mở.

giảm cả thuế

và chi tiêu

chính phủ một

lượng bằng

nhau

4

566 Giả sử ngân hàng trung

ương và chính phủ theo

đuổi những mục tiêu trái

ngược nhau đối với tổng

cầu. Nếu chính phủ giảm

thuế, thì ngân hàng trung

ương cần:

mua trái phiếu

chính phủ.

yêu cầu chính phủ

tăng chi tiêu.

giảm lãi suất

cơ bản.

bán trái phiếu

chính phủ

4

567 Giả sử ngân hàng trung

ương và chính phủ theo

đuổi những mục tiêu trái

ngược nhau đối với tổng

cầu. Nếu chính phủ tăng

thuế, thì ngân hàng trung

ương phải:

mua trái phiếu

chính phủ.

yêu cầu chính phủ

giảm chi tiêu.

tăng lãi suất

cơ bản.

bán trái phiếu

chính phủ 1

568 Giả sử ban đầu nền kinh tế

ở trạng thái cân bằng tại

mức sản lượng tiềm năng.

Sau đó, làn sóng bi quan

của các nhà đầu tư và

người tiêu dùng làm giảm

chi tiêu. Nếu quyết định áp

dụng chính sách bình ổn

chủ động, thì ngân hàng

trung ương sẽ

tăng chi tiêu

chính phủ và

giảm thuế.

giảm chi tiêu

chính phủ và tăng

thuế.

tăng cung

tiền và giảm

lãi suất.

giảm cung tiền

và tăng lãi suất 3

Page 124: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

569 Câu nào sau đây miêu tả

rõ nhất sự gia tăng của

cung tiền làm dịch chuyển

đường tổng cầu?

Đường cung

tiền dịch

chuyển sang

phải, lãi suất

tăng, đầu tư

giảm, đường

tổng cầu dịch

chuyển sang

trái.

Đường cung tiền

dịch chuyển sang

phải, lãi suất giảm,

đầu tư tăng, đường

tổng cầu dịch

chuyển sang phải.

Đường cung

tiền dịch

chuyển sang

phải, giá c

tăng, chi tiêu

giảm, đường

tổng cầu

dịch chuyển

sang trái.

Đường cung

tiền dịch

chuyển sang

phải, giá sụt

giảm, chi tiêu

tăng, đường

tổng cầu dịch

chuyển sang

phải

2

570 Câu nào sau đây miêu tả

rõ nhất sự cắt giảm cung

tiền làm dịch chuyển

đường tổng cầu?

Đường cung

tiền dịch

chuyển sang

trái, lãi suất

tăng, đầu tư

giảm, đường

tổng cầu dịch

chuyển sang

trái.

Đường cung tiền

dịch chuyển sang

trái, lãi suất giảm,

đầu tư tăng, đường

tổng cầu dịch

chuyển sang phải.

Đường cung

tiền dịch

chuyển sang

trái, giá cả

giảm, chi

tiêu giảm,

đường tổng

cầu dịch

chuyển sang

trái.

Đường cung

tiền dịch

chuyển sang

phải, giá cả

giảm, chi tiêu

tăng, đường

tổng cầu dịch

chuyển sang

phải

1

571 Ngân hàng Trung ưng và

Chính phủ theo đuổi

những mục tiêu trái ngược

nhau nhằm tác động đến

tổng cầu. Nếu Chính phủ

tăng chi tiêu thì NHTƯ

phải:

mua trái phiếu

chính phủ.

tăng tỉ lệ dự trữ

bắt buộc.

bán trái

phiếu Chính

phủ.

Câu 2 và 3. 4

Page 125: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

572 Nếu NHTƯ mua trái phiếu

chính phủ trên thị trường

mở thì đường cung tiền sẽ

dịch chuyển sang:

trái và lãi suất

sẽ tăng lên.

trái và lãi suất sẽ

giảm xuống.

phải và lãi

suất sẽ tăng

lên.

phải và lãi suất

sẽ giảm xuống. 4

573 Nếu GDP thực tế tăng lên,

đường cầu tiền sẽ dịch

chuyển sang:

trái và lãi suất

sẽ tăng lên.

trái và lãi suất sẽ

giảm đi.

phải và lãi

suất sẽ tăng

lên.

phải và lãi suất

sẽ giảm xuống

3

574 Vị trí của đường cung tiền

được xác định bởi:

mức độ phản

ứng của cầu

tiền với lãi suất

mức độ phản ứng

của cầu tiền với

thu nhập

mức độ phản

ứng của đầu

tư với lãi

suất.

hành vi chính

sách của

NHTƯ.

4

575 Nhân tố nào sau đây

không xác định vị trí của

đường cung tiền danh

nghĩa?

Hành vi chính

sách của

NHTƯ.

Lãi suất. Chính sách

cho vay của

các ngân

hàng thương

mại.

Hành vi giữ

tiền của người

dân.

2

576 Nhân tố nào sau đây xác

định vị trí của đường cung

tiền danh nghĩa?

Hành vi chính

sách của

NHTƯ.

Chính sách cho

vay của các ngân

hàng thương mại.

Hành vi giữ

tiền của

người dân.

Tất cả các câu

trên. 4

577 Nếu lãi suất tăng lên:

đường cầu đầu

tư sẽ dịch sang

trái.

lượng cầu về đầu

tư sẽ giảm.

đường cầu

tiền sẽ dịch

sang phải.

đường cầu tiền

sẽ dịch sang

trái.

2

Page 126: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

578 Lãi suất thay đổi gây ra sự

thay đổi của tổng cầu

thông qua một trong các

quá trình sau đây:

cả đường cầu

tiền và đường

cầu đầu tư

cùng dịch

chuyển.

cả đường cầu đầu

tư và đường tổng

cầu cùng dịch

chuyển.

có sự di

chuyển dọc

cả đường cầu

đầu tư và

đường tổng

cầu.

có sự di

chuyển dọc

đường cầu đầu

tư, còn đường

tổng cầu dịch

chuyển

4

579 Lượng cầu tiền thực tế

giảm xuống khi lãi suất

tăng lên là vì:

Bộ Tài chính

vay tiền nhiều

hơn ở mức lãi

suất cao hơn.

giá của trái phiếu

tăng khi lãi suất

tăng.

chi phí cơ

hội của việc

giữ tiền với

vai trò là một

tài sản tăng

lên khi lãi

suất tăng.

khi lãi suất

tăng lên, các

nhà ngân hàng

lo sợ rằng mức

lãi suất đó lại

giảm nên họ

không muốn

cho vay.

3

580 Chuỗi sự kiện nào dưới

đây là một phần trong các

kết quả do tác động của

NHTƯ nhằm hạn chế tổng

cầu?

cung tiền giảm,

lãi suất giảm,

đầu tư giảm,

tổng chi tiêu

dự kiến giảm.

hàng tồn kho

không dự kiến

tăng, GDP thực tế

bắt đầu giảm, cầu

tiền tăng lên.

cung tiền

giảm, lãi suất

tăng, đầu tư

giảm, tổng

chi tiêu dự

kiến giảm.

cung tiền tăng,

lãi suất tăng,

đầu tư giảm,

tổng chi tiêu

dự kiến giảm.

3

581 Cung tiền giảm có thể làm:

cả lãi suất, đầu

tư và tổng cầu

cùng tăng.

lãi suất tăng, đầu

tư giảm, tổng cầu

giảm.

lãi suất giảm,

đầu tư tăng,

tổng cầu

tăng.

cả lãi suất, đầu

tư và tổng cầu

đều giảm.

2

582 Trật tự chính xác của

chuỗi sự kiện khi NHTƯ

áp dụng chính sách tiền tệ

để làm thay đổi GDP thực

tế là:

C+I+G+NX,

cung tiền, lãi

suất, đầu tư.

C+I+G+NX, đầu

tư, cung tiền, lãi

suất.

cung tiền, lãi

suất, đầu tư,

C+I+G+NX.

lãi suất và cầu

tiền, đầu tư,

C+I+G+NX

3

583 NOI_DUNG PA1 PA2 PA3 PA4 DA

Page 127: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

584 Bảng 8.1

Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ

thống ngân hàng so với

tiền gửi (cr) 20%

Tỉ lệ dự trữ thực tế của các

ngân hàng thương mại (rr)

10%

Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng)

1.000

Với số liệu ở bảng 8.1, số

nhân tiền là:

3 4 5 Không phải

các kết quả

trên

2

585 Bảng 8. 2

Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ

thống ngân hàng so với

tiền gửi (cr) 20%

Tỉ lệ dự trữ thực tế của các

ngân hàng thưng mại (rr)

20%

Cung tiền (tỉ đồng)

3.000

Với số liệu ở bảng 8.2, cơ

sở tiền tệ là:

1.000 tỉ đồng 600 tỉ đồng 3.000 tỉ đồng

Không phải

các kết quả

trên

1

Page 128: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

586 Bảng 8.3

Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ

thống ngân hàng so với

tiền gửi (cr) 20%

Tỉ lệ dự trữ thực tế của các

ngân hàng thưng mại (rr)

10%

Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng)

2.000

Với số liệu ở bảng 8.3,

cung tiền là:

6.000 tỉ đồng 8.000 tỉ đồng 10.000 tỉ

đồng

Không phải

các kết quả

trên.

2

587 Bảng 8.4

Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ

thống ngân hàng so với

tiền gửi (cr) 20%

Tỉ lệ dự trữ thực tế của các

ngân hàng thưng mại (rr)

20%

Cung tiền (tỉ đồng)

6.000

Với số liệu ở bảng 8.4, số

nhân tiền là:

3 4 5 Không phải

các kết quả

trên

1

Page 129: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

588 Bảng 8.5

Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ

thống ngân hàng so với

tiền gửi (cr) 40%

Tỉ lệ dự trữ thực tế của các

ngân hàng thưng mại (rr)

30%

Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng)

5.000

Với số liệu ở bảng 8.5, số

nhân tiền là:

10/3 2 2,5 Không phải

các kết quả

trên

2

589 Bảng 8.6

Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ

thống ngân hàng so với

tiền gửi (cr) 23%

Tỉ lệ dự trữ thực tế của các

ngân hàng thưng mại (rr)

7%

Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng)

5.000

Với số liệu ở bảng 8.6, số

nhân tiền là:

4,1 4,3 14,3 Không phải

các kết quả

trên

1

Page 130: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

590 Bảng 8.10

Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ

thống ngân hàng so với

tiền gửi (cr) 10%

Tỉ lệ dự trữ thực tế của các

ngân hàng thương mại (rr)

10%

Với số liệu ở bảng 8.10,

số nhân tiền là:

5 5,5 10 Không phải

các kết quả

trên

2

591 Bảng 8.9

Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ

thống ngân hàng so với

tiền gửi (cr) 40%

Tỉ lệ dự trữ thực tế của các

ngân hàng thưng mại (rr)

10%

Cung tiền (tỉ đồng)

14.000

Với số liệu ở bảng 8.9, số

nhân tiền là:

10 2,5 2,8 Không phải

các kết quả

trên

3

Page 131: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

592 Bảng 8.1

Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ

thống ngân hàng so với

tiền gửi (cr) 20%

Tỉ lệ dự trữ thực tế của các

ngân hàng thưng mại (rr)

10%

Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng)

1.000

Với số liệu ở bảng 8.1,

muốn giảm cung tiền 1 tỉ

đồng, ngân hàng trung

ương cầ

mua 100 triệu

đồng trái phiếu

chính phủ.

bán 100 triệu đồng

trái phiếu chính

phủ.

mua 250

triệu đồng

trái phiếu

chính phủ.

bán 250 triệu

đồng trái phiếu

chính phủ

4

593 Bảng 8. 2

Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ

thống ngân hàng so với

tiền gửi (cr) 20%

Tỉ lệ dự trữ thực tế của các

ngân hàng thưng mại (rr)

20%

Cung tiền (tỉ đồng)

3.000

Với số liệu ở Bảng 8.2,

muốn giảm cung tiền 3 tỉ

đồng, ngân hàng trung

ương cần:

mua 1 tỉ đồng

trái phiếu

chính phủ.

bán 1 tỉ đồng trái

phiếu chính phủ.

mua 750

triệu đồng

trái phiếu

chính phủ.

bán 750 triệu

đồng trái phiếu

chính phủ

2

Page 132: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

594 Bảng 8.3

Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ

thống ngân hàng so với

tiền gửi (cr) 20%

Tỉ lệ dự trữ thực tế của các

ngân hàng thưng mại (rr)

10%

Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng)

2.000

Với số liệu ở Bảng 8.3,

muốn tăng cung tiền 1 tỉ

đồng, ngân hàng trung

ương cần

mua 100 triệu

đồng trái phiếu

chính phủ.

bán 100 triệu đồng

trái phiếu chính

phủ.

mua 250

triệu đồng

trái phiếu

chính phủ.

bán 250 triệu

đồng trái phiếu

chính phủ

3

595 Bảng 8.4

Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ

thống ngân hàng so với

tiền gửi (cr) 20%

Tỉ lệ dự trữ thực tế của các

ngân hàng thưng mại (rr)

20%

Cung tiền (tỉ đồng)

6.000

Với số liệu ở bảng 8.4, cơ

sở tiền tệ là:

1.500 tỉ đồng 2.000 tỉ đồng 6.000 tỉ đồng

Không phải

các kết quả

trên

2

Page 133: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

596 Bảng 8.5

Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ

thống ngân hàng so với

tiền gửi (cr) 40%

Tỉ lệ dự trữ thực tế của các

ngân hàng thưng mại (rr)

30%

Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng)

5.000

Với số liệu ở bng 8.5,

muốn giảm bớt cung tiền 1

tỉ đồng, ngân hàng

mua 1 tỉ đồng

trái phiếu

chính phủ.

bán 1 tỉ triệu đồng

trái phiếu chính

phủ.

mua 500

triệu đồng

trái phiếu

chính phủ.

bán 500 triệu

đồng trái phiếu

chính phủ

4

597 Bảng 8.6

Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ

thống ngân hàng so với

tiền gửi (cr) 23%

Tỉ lệ dự trữ thực tế của các

ngân hàng thưng mại (rr)

7%

Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng)

5.000

Với số liệu ở bảng 8.6,

cung tiền là:

5.000 tỉ đồng 20.500 tỉ đồng

21.500 tỉ

đồng

Không phải

các kết quả

trên

2

Page 134: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

598 Bảng 8.7

Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ

thống ngân hàng so với

tiền gửi (cr) 40%

Tỉ lệ dự trữ thực tế của các

ngân hàng thưng mại (rr)

30%

Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng)

10.000

Với số liệu ở bảng 8.7,

muốn tăng cung tiền thêm

1 tỉ đồng, ngân hàng trung

ư

mua 1 tỉ đồng

trái phiếu

chính phủ.

bán 1 tỉ đồng đồng

trái phiếu chính

phủ.

mua 500

triệu đồng

trái phiếu

chính phủ.

Không phải

các kết quả

trên

3

599 Bảng 8.8

Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ

thống ngân hàng so với

tiền gửi (cr) 23%

Tỉ lệ dự trữ thực tế của các

ngân hàng thưng mại (rr)

7%

Cung tiền (tỉ đồng)

41.000

Với số liệu ở bảng 8.8, cơ

sở tiền là:

10.000 tỉ đồng 41.000 tỉ đồng 20.500 tỉ

đồng

Không phải

các kết quả

trên.

1

Page 135: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

600 Bảng 8.9

Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ

thống ngân hàng so với

tiền gửi (cr) 40%

Tỉ lệ dự trữ thực tế của các

ngân hàng thưng mại (rr)

10%

Cung tiền (tỉ đồng)

14.000

Với số liệu ở bảng 8.9, cơ

sở tiền tệ là

1.400 tỉ đồng 5.000 tỉ đồng 5.600 tỉ đồng Không phải

các kết quả

trên

2

601 Bảng 8.10

Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ

thống ngân hàng so với

tiền gửi (cr) 10%

Tỉ lệ dự trữ thực tế của các

ngân hàng thưng mại (rr)

10%

Với số liệu ở bảng 8.9, giả

sử ngân hàng trung ương

bán 600 tỉ đồng trái phiếu

chính phủ. Điều gì xảy ra

vớ

Cung tiền tăng

600 tỉ đồng.

Cung tiền tăng

3.300 tỉ đồng

Cung tiền

giảm 3.300 tỉ

đồng

Không phải

các kết quả

trên

3

Page 136: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

602 Bảng 8.11

Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ

thống ngân hàng so với

tiền gửi (cr) 40%

Tỉ lệ dự trữ thực tế của các

ngân hàng thưng mại (rr)

10%

Với số liệu ở bảng 8.11,

giả sử ngân hàng trung

ương mua 100 tỉ đồng trái

phiếu chính phủ. Điều gì

xảy ra với

Cung tiền tăng

250 tỉ đồng.

Cung tiền tăng

280 tỉ đồng

Cung tiền

tăng 1.000 tỉ

đồng

Không phải

các kết quả

trên

2

603 Bảng 8.12

Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ

thống ngân hàng so với

tiền gửi (cr) 10%

Tỉ lệ dự trữ thực tế của các

ngân hàng thương mại (rr)

10%

Cung tiền (tỉ đồng)

22.000

Với số liệu ở bảng 8.12, cơ

sở tiền tệ của nền kinh tế

là:

2.200 tỉ đồng 4.400 tỉ đồng 4.000 tỉ đồng

Không phải

các kết quả

trên

3

Page 137: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

604 Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ

thống ngân hàng so với

tiền gửi (cr) 20%

Tỉ lệ dự trữ thực tế của các

ngân hàng thương mại (rr)

10%

Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng)

1.000

Với số liệu ở trên và giả sử

các ngân hàng thương mại

luôn dự trữ đúng mức bắt

buộc. Muốn giảm

qui định tỉ lệ

dự trữ bắt buộc

là 10%

qui định tỉ lệ dự

trữ bắt buộc là

20%

qui định tỉ lệ

dự trữ bắt

buộc là 30%

qui định tỉ lệ

dự trữ bắt buộc

là 40%

2

605 Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ

thống ngân hàng so với

tiền gửi (cr) 20%

Tỉ lệ dự trữ thực tế của các

ngân hàng thương mại (rr)

20%

Cung tiền (tỉ đồng)

3.000

Với số liệu ở trêm điều gì

xảy ra với nền kinh tế nếu

các ngân hàng thương mại

giảm tỉ lệ dự trữ x

Lãi suất tăng,

đầu tư giảm và

sản lượng tăng

Lãi suất tăng, đầu

tư giảm và sản

lượng giảm

Lãi suất

giảm, đầu tư

tăng và sản

lượng tăng

Lãi suất giảm,

đầu tư tăng và

sản lượng

giảm

3

606 Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ

thống ngân hàng so với

tiền gửi (cr) 20%

Tỉ lệ dự trữ thực tế của các

ngân hàng thương mại (rr)

10%

Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng)

2.000

Với số liệu ở trên và giả sử

các ngân hàng thương mại

luôn dự trữ đúng mức bắt

buộc. Muốn giảm

qui định tỉ lệ

dự trữ bắt buộc

là 10%.

qui định tỉ lệ dự

trữ bắt buộc là

20%

qui định tỉ lệ

dự trữ bắt

buộc là 30%

qui định tỉ lệ

dự trữ bắt buộc

là 40%

2

Page 138: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

607 Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ

thống ngân hàng so với

tiền gửi (cr) 20%

Tỉ lệ dự trữ thực tế của các

ngân hàng thương mại (rr)

20%

Cung tiền (tỉ đồng)

6.000

Với số liệu ở trên và giả sử

các ngân hàng thương mại

luôn dự trữ đúng mức bắt

buộc. Muốn tăng cun

qui định tỉ lệ

dự trữ bắt buộc

là 10%

qui định tỉ lệ dự

trữ bắt buộc là

20%

qui định tỉ lệ

dự trữ bắt

buộc là 30%

Không phải

các kết quả

trên

1

608 Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ

thống ngân hàng so với

tiền gửi (cr) 40%

Tỉ lệ dự trữ thực tế của các

ngân hàng thương mại (rr)

30%

Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng)

5.000

Với số liệu ở trên và giả sử

các ngân hàng thương mại

luôn dự trữ đúng mức bắt

buộc. Muốn tăn

qui định tỉ lệ

dự trữ bắt buộc

là 10%

qui định tỉ lệ dự

trữ bắt buộc là

20%

qui định tỉ lệ

dự trữ bắt

buộc là 30%

Không phải

các kết quả

trên

1

609 Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ

thống ngân hàng so với

tiền gửi (cr) 40%

Tỉ lệ dự trữ thực tế của các

ngân hàng thương mại (rr)

30%

Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng)

10.000

Với số liệu ở trên và giả sử

các ngân hàng thương mại

luôn dự trữ đúng mức bắt

buộc. Muốn giả

qui định tỉ lệ

dự trữ bắt buộc

là 10%

qui định tỉ lệ dự

trữ bắt buộc là

20%

qui định tỉ lệ

dự trữ bắt

buộc là 30%

qui định tỉ lệ

dự trữ bắt buộc

là 40%

4

Page 139: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

610 Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ

thống ngân hàng so với

tiền gửi (cr) 10%

Tỉ lệ dự trữ thực tế của các

ngân hàng thương mại (rr)

10%

Cung tiền (tỉ đồng)

22.000

Với số liệu ở trên và giả sử

các ngân hàng thương mại

luôn dự trữ đúng mức bắt

buộc. Điều gì xảy

Cung tiền giảm

bớt 1.100 tỉ

đồng

Cung tiền giảm

bớt 11.000 tỉ đồng

Cung tiền

không thay

đổi

Không phải

các kết quả

trên

2

611 Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ

thống ngân hàng so với

tiền gửi (cr) 10%

Tỉ lệ dự trữ thực tế của các

ngân hàng thương mại (rr)

10%

Cung tiền (tỉ đồng)

22.000

Với số liệu ở trên và giả sử

các ngân hàng thương mại

luôn dự trữ đúng mức bắt

buộc. Muốn giảm c

qui định tỉ lệ

dự trữ bắt buộc

là 10%

qui định tỉ lệ dự

trữ bắt buộc là

20%

qui định tỉ lệ

dự trữ bắt

buộc là 30%

qui định tỉ lệ

dự trữ bắt buộc

là 40%

3

612 Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ

thống ngân hàng so với

tiền gửi (cr) 10%

Tỉ lệ dự trữ thực tế của các

ngân hàng thương mại (rr)

10%

Cung tiền (tỉ đồng)

22.000

Với số liệu ở trên và giả sử

các ngân hàng thương mại

luôn dự trữ đúng mức bắt

buộc. Điều gì xảy

Cung tiền giảm

bớt 1.100 tỉ

đồng

Cung tiền giảm

bớt 11.000 tỉ đồng

Cung tiền

không thay

đổi

Không phải

các kết quả

trên

2

Page 140: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

613 Lạm phát được định nghĩa

là sự tăng lên liên tục của:

giá cả của một

số loại hàng

hoá thiết yếu.

tiền lương trả cho

công nhân

mức giá

chung

GDP danh

nghĩa 3

614 Giảm phát xảy ra khi:

khi giá cả của

một mặt hàng

quan trọng trên

thị trường giảm

đáng kể

tỉ lệ lạm phát giảm mức giá

chung ổn

định

mức giá chung

giảm 4

615 Sức mua của tiền thay đổi:

tỉ lệ thuận với

tỉ lệ lạm phát

tỉ lệ nghịch với tỉ

lệ lạm phát

không phụ

thuộc vào tỉ

lệ lạm phát

khi cung về

vàng thay đổi 2

616 Nếu mức giá tăng nhanh

hơn thu nhập danh nghĩa

của bạn và mọi thứ khác

vẫn như cũ, thì mức sống

của bạn sẽ:

giảm tăng không thay

đổi

chỉ không thay

đổi khi mức

giá tăng với tỉ

lệ ổn định

hàng năm

1

617 Giả sử rằng mọi người dự

đoán rằng tỉ lệ lạm phát là

10 %. Nhưng trên thực tế

lạm phát chỉ là 8 %. Trong

trường hợp này:

tỉ lệ lạm phát

không được dự

kiến là 8 %

tỉ lệ lạm phát

không được dự

kiến là 10 %

tỉ lệ lạm phát

không được

dự kiến là 2

%

tỉ lệ lạm phát

không được dự

kiến là - 2 %

4

618 Lạm phát được dự tính

trước:

gây ra nhiều

tổn thất hơn so

với lạm phát

không được dự

tính trước

có khuynh hướng

làm tăng tiết kiệm

không gây ra

nhiều tổn

thất như

trong trường

hợp lạm phát

không được

dự tính trước

làm tăng lãi

suất ít hơn so

với lạm phát

không được dự

tính trước

3

619 Lạm phát cao hơn mức

được dự tính trước có xu

hướng phân phối lại thu

nhập theo hướng có lợi

cho:

những người

có thu nhập cố

định

những người cho

vay theo lãi suất

được ấn định trước

những người

đi vay theo

lãi suất được

ấn định trước

những người

tiết kiệm 3

620 Một sự gia tăng của tỉ lệ

lạm phát hoàn toàn được

dự tính trước:

không gây tác

hại lớn bởi vì

hợp đồng về

các biến danh

nghĩa có thể

có lợi cho cả công

nhân và chủ doanh

nghiệp

cũng gây ra

chi phí cho

xã hội bởi vì

nó làm giảm

chi phí cơ

cũng gây ra

chi phí cho xã

hội bởi vì nó

tái phân phối

từ người cho

1

Page 141: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

được điều

chỉnh thích

ứng

hội của việc

giữ tiền

vay sang

người đi vay

621 Nhận định nào dưới đây là

sai?

khi tỉ lệ lạm

phát là dương,

sức mua của

đồng nội tệ

giảm

lạm phát không

được dự kiến

trước gây ra phân

phối lại thu nhập

và của cải

lạm phát cao

hơn được dự

kiến trước có

xu hướng

làm tăng chi

phí cơ hội

của việc giữ

tiền

khi tỉ lệ lạm

phát là dương,

mọi người chi

ít tiền hơn

4

622 Mức sống giảm xảy ra khi:

thu nhập bằng

tiền giảm

CPI tăng tốc độ giảm

giá chậm

hơn tốc độ

giảm thu

nhập bằng

tiền

tốc độ tăng giá

chậm hơn tốc

độ tăng thu

nhập bằng tiền

3

623 Tỉ lệ lạm phát được dự

kiến trước gây ra tổn thất

cho xã hội bởi vì nó:

làm giảm khối

lượng và tần

suất giao dịch

làm giảm chi phí

cơ hội của việc giữ

tiền

làm tăng chi

phí cơ hội

của việc giữ

tiền

phân phối lại

của cải từ

người cho vay

sang người đi

vay

3

624 Nếu tỉ lệ lạm phát lớn hơn

lãi suất danh nghĩa, thì lãi

suất thực tế sẽ:

lớn hơn 0 không âm nhỏ hơn 0 không dương

3

625 Điều nào dưới đây là

nguyên nhân gây ra lạm

phát do cầu kéo:

tăng chi tiêu

chính phủ bằng

cách phát hành

tiền

giá dầu thế giới

tăng

tăng thuế giá

trị gia tăng

(VAT)

giảm xu hướng

tiêu dùng cận

biên của các

hộ gia đình

1

626 Trong trường hợp lạm phát

do cầu kéo:

cả lạm phát và

thất nghiệp đều

có xu hướng

tăng

thất nghiệp tăng,

trong khi lạm phát

giảm

lạm phát có

xu hướng

tăng, trong

khi thất

nghiệp giảm

cả lạm phát và

thất nghiệp

đều giảm

3

627 Trong trường hợp lạm phát

do chi phí đẩy:

cả lạm phát và

thất nghiệp đều

có xu hướng

tăng

thất nghiệp tăng,

trong khi lạm phát

giảm

lạm phát

tăng, trong

khi thất

nghiệp giảm

cả lạm phát và

thất nghiệp

đều giảm

1

628 Để kiềm chế lạm phát,

NHTƯ cần:

giảm lãi suất

ngân hàng

mua trái phiếu trên

thị trường mở

tăng tốc độ

tăng của

cung tiền

giảm tốc độ

tăng của cung

tiền

4

Page 142: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

629 Lạm phát được định nghĩa

là sự tăng lên của:

giá cả của một

số loại hàng

hoá cụ thể.

lương trả cho công

nhân.

mức giá

chung.

GDP danh

nghĩa 3

630 Mức giá năm nay là 180

và tỉ lệ lạm phát là 20%.

Hỏi mức giá năm ngoái là

bao nhiêu?

144 150 160 216 2

631 Mức giá của một nền kinh

tế tăng lên từ 200 đến 230

trong vòng 1 năm. Tỉ lệ

lạm phát của năm đó là

bao nhiêu?

13% 60% 30% 15%

4

632 Nguyên nhân nào sau đây

khiến cho đường tổng cầu

dịch chuyển sang phải từ

năm này qua năm khác?

do chính phủ

cắt giảm thuế

một lần duy

nhất.

do chính phủ tăng

chi tiêu mua hàng

hoá và dịch vụ

một lần duy nhất.

do giá các

đầu vào mà

doanh

nghiệp phải

nhập khẩu

tăng mạnh.

lượng tiền liên

tục tăng lên 4

633 Lạm phát do cầu kéo xuất

hiện khi:

Các hộ gia

đình tăng mạnh

chi tiêu khi thị

trường chứng

khoán bùng nổ.

giá nhiên liệu mà

doanh nghiệp phải

nhập khẩu tăng

mạnh.

Chính phủ

phát hành

tiền để tài trợ

thâm hụt

ngân sách.

Câu 1 và 3 4

Page 143: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

634 Lạm phát do tổng cầu tăng

lên được gọi là:

lạm phát do chi

phí đẩy.

lạm phát do cầu

kéo.

lạm phát

được dự kiến

trước.

lạm phát

không được dự

kiến trước.

2

635 Nguyên nhân nào dưới đây

gây ra lạm phát do cầu

kéo?

giá dầu lửa

tăng mạnh.

mức lương theo

thoả thuận với

công đoàn tăng

lên.

NHTƯ mua

trái phiếu

chính phủ

trên thị

trường mở.

NHTƯ bán trái

phiếu chính

phủ trên thị

trường mở

3

636 Nguyên nhân nào dưới đây

gây ra lạm phát do chi phí

đẩy?

giá dầu lửa

tăng mạnh.

mức lương theo

thoả thuận với

công đoàn tăng

lên.

NHTƯ mua

trái phiếu

chính phủ

trên thị

trường mở.

Câu 1 và 2

3

637 Cú sốc cung bất lợi gây ra:

lạm phát và

tăng trưởng.

giảm phát và suy

thoái.

lạm phát và

suy thoái.

giảm phát và

tăng trưởng. 3

638 Tình trạng lạm phát đình

trệ xuất hiện khi nền kinh

tế phải trải qua cả:

lạm phát và

tăng trưởng.

giảm phát và suy

thoái.

lạm phát và

suy thoái.

giảm phát và

tăng trưởng 3

639 Giả sử một nền kinh tế bắt

đầu ở trạng thái cân bằng

dài hạn. Kết quả nào sau

đây không phải là ảnh

hưởng trong ngắn hạn của

cú một sốc cung bất lợi?

GDP thực tế

tăng lên cao

hơn mức tự

nhiên.

Mức giá chung

tăng lên.

GDP thực tế

giảm xuống.

Thất nghiệp

tăng lên 1

Page 144: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

640 Kết quả nào sau đây không

phải là ảnh hưởng trong

ngắn hạn của một cú sốc

cung bất lợi?

Mức giá chung

tăng lên.

GDP thực tế giảm

xuống.

Thất nghiệp

tăng lên.

Việc làm tăng

lên 4

641 Gi sử rằng Hiệp hội các

nước xuất khẩu dầu lửa

(OPEC) bị tan rã mà

không được dự báo trước,

khiến cho giá dầu lửa giảm

xuống. Kết quả là, mức giá

sẽ:

tăng lên và

GDP thực tế

tăng.

tăng và GDP thực

tế giảm.

giảm và

GDP thực tế

tăng.

giảm và GDP

thực tế giảm. 3

642 Mức giá tăng lên do giá

dầu lửa tăng:

sẽ gây ra tình

trạng lạm phát

đình trệ trong

ngắn hạn.

có thể làm giảm

lương thực tế.

có thể làm

tăng thất

nghiệp.

Tất cả các câu

trên 4

643 Lạm phát do chi phí đẩy

có thể xuất hiện khi:

thuế thu nhập

giảm.

thuế thu nhập

tăng.

chi tiêu

Chính phủ

tăng.

tăng lương 4

644 Nguyên nhân gây ra tình

trạng lạm phát đình trệ là

sự dịch chuyển của:

đường tổng cầu

sang phải.

đường tổng cung

sang trái.

đường tổng

cung sang

phải.

đường tổng

cầu sang phải,

tiếp đó là

đường tổng

cung dịch sang

trái.

2

645 Hiện tượng lạm phát đình

trệ sẽ dịu đi nếu phản ứng

chính sách làm cho:

đường tổng cầu

sang phải.

đường tổng cung

sang trái.

đường tổng

cung sang

phải.

đường tổng

cầu sang trái 3

Page 145: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

646 Giả sử những người cho

vay và đi vay thống nhất

về một mức lãi suất danh

nghĩa dựa trên kỳ vọng

của họ về lạm phát. Trong

thực tế lạm phát lại cao

hơn mức mà họ kỳ vọng

ban đầu, thì

người đi vay sẽ

được lợi và

người cho vay

bị thiệt

người cho vay

được lợi và người

đi vay bị thiệt

cả người đi

vay và người

cho vay đều

không được

lợi bởi vì lãi

suất danh

nghĩa được

cố định theo

hợp đồng

Không phải

các điều kể

trên

1

647 Giả sử những người cho

vay và đi vay thống nhất

về một mức lãi suất danh

nghĩa dựa trên kỳ vọng

của họ về lạm phát. Trong

thực tế lạm phát lại thấp

hơn mức mà họ kỳ vọng

ban đầu, thì

người đi vay sẽ

được lợi và

người cho vay

bị thiệt

người cho vay

được lợi và người

đi vay bị thiệt

cả người đi

vay và người

cho vay đều

không được

lợi bởi vì lãi

suất danh

nghĩa được

cố định theo

hợp đồng

Không phải

các điều kể

trên

2

648 Giả sử những người lao

động và các chủ doanh

nghiệp thống nhất về việc

gia tăng tiền lương dựa

trên kỳ vọng của họ về

lạm phát. Trong thực tế

lạm phát lại cao hơn mức

mà họ kỳ vọng ban đầu,

thì

chủ doanh

nghiệp sẽ được

lợi, còn người

lao động bị

thiệt

người lao động

được lợi còn chủ

doanh nghiệp bị

thiệt

cả người lao

động và chủ

doanh

nghiệp đều

không được

lợi bởi vì sự

gia tăng tiền

lương được

ấn định theo

hợp đồng lao

động.

Không phải

các điều kể

trên.

1

649 Giả sử những người lao

động và các chủ doanh

nghiệp thống nhất về việc

gia tăng tiền lương dựa

trên kỳ vọng của họ về

lạm phát. Trong thực tế

lạm phát lại thấp hơn mức

mà họ kỳ vọng ban đầu,

thì

chủ doanh

nghiệp sẽ được

lợi, còn người

lao động bị

thiệt.

người lao động

được lợi, còn chủ

doanh nghiệp bị

thiệt

cả người lao

động và chủ

doanh

nghiệp đều

không được

lợi bởi vì sự

gia tăng tiền

lương được

ấn định theo

hợp đồng lao

động.

Không phải

các điều kể

trên

2

Page 146: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

650 Nếu lãi suất thực tế trước

thuế là 4%, tỉ lệ lạm phát

là 6% và thuế suất đánh

vào tiền lãi là 20%, thì lãi

suất thực tế sau thuế là bao

nhiêu?

1%. 2%. 3% 4%. 2

651 Nếu lãi suất thực tế trước

thuế là 2%, tỉ lệ lạm phát

là 8% và thuế suất đánh

vào tiền lãi là 10%, thì lãi

suất thực tế sau thuế là bao

nhiêu?

-1%. 0%. 1% 2%. 3

652 Đặc điểm nổi bật của nền

kinh tế Việt Nam trong

giai đoạn 1999-2002 là:

xu hướng giảm

lạm phát đi

kèm với tăng

trưởng kinh tế

cao

lạm phát cao đi

kèm với tăng

trưởng kinh tế

thấp

lạm phát

thấp đi kèm

với tăng

trưởng kinh

tế thấp

lạm phát cao

đi kèm với

tăng trưởng

kinh tế cao

3

653 Đặc điểm nổi bật của nền

kinh tế Việt Nam trong

giai đoạn 2004-2006 là:

xu hướng giảm

lạm phát đi

kèm với tăng

trưởng kinh tế

cao

lạm phát cao đi

kèm với tăng

trưởng kinh tế

thấp

lạm phát

thấp đi kèm

với tăng

trưởng kinh

tế thấp

lạm phát cao

đi kèm với

tăng trưởng

kinh tế cao

4

654 Đường Phillips biểu diễn:

mối quan hệ

giữa mức tiền

lương và mức

thất nghiệp.

mối quan hệ giữa

mức giá và mức

thất nghiệp

mối quan hệ

giữa tốc độ

tăng giá và tỉ

lệ thất

nghiệp

mối quan hệ

giữa sự thay

đổi của tỉ lệ

lạm phát và sự

thay đổi của tỉ

lệ thất nghiệp

3

655 Đường Phillips phản ánh

mối quan hệ đánh đổi giữa

tỉ lệ lạm phát và tỉ lệ thất

nghiệp:

trong ngắn hạn khi nền kinh tế phi

đối phó với các cú

sốc từ phía tổng

cung

khi nền kinh

tế phi đối

phó với các

cú sốc từ

phía tổng

cầu

Câu 1 và 3

đúng 4

Page 147: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

656 Câu nào sau đây đúng khi

đề cập đến chi phí cơ hội

của việc giữ tiền trong thời

kỳ có lạm phát?

Nếu lạm phát

dự đoán được

thì nó có thể

được tính vào

lãi suất và

không gây ra

tổn thất gì.

Tỉ lệ lạm phát

càng cao thì lượng

tiền thực tế mọi

người nắm giữ

trong tay càng lớn.

Tỉ lệ lạm

phát càng

cao thì chi

phí cơ hội

của việc giữ

tiền càng

nhỏ.

Tỉ lệ lạm phát

càng cao thì

lượng tiền thực

tế mọi người

nắm giữ trong

tay càng nhỏ

4

657 Nhìn chung, lạm phát

được dự kiến trước có

khuynh hướng:

làm giảm mức

sống trung

bình và mức

sản lượng đầu

ra.

làm cho thu nhập

danh nghĩa tăng

nhanh hơn mức

giá.

gây ra sự

phân phối lại

thu nhâp từ

người đi vay

sang người

cho vay.

gây ra tổn thất

không nhiều

cho xã hội nếu

lạm phát ổn

định ở mức

thấp.

4

658 Đường Phillips minh hoạ

sự đánh đổi

giữa lạm phát

và thất nghiệp

trong ngắn hạn

mối quan hệ thuận

chiều giữa lạm

phát và thất

nghiệp.

sự đánh đổi

giữa sản

lượng và thất

nghiệp.

mối quan hệ

thuận chiều

giữa sản lượng

và thất nghiệp

1

659 Đường Phillips là sự mở

rộng mô hình tổng cung và

tổng cầu bởi vì trong ngắn

hạn, tăng tổng cầu làm

tăng giá và

giảm tăng

trưởng

giảm lạm phát tăng thất

nghiệp.

giảm thất

nghiệp 4

660 Dọc theo đường Phillips

ngắn hạn

tốc độ tăng

trưởng sản

lượng cao hơn

kết hợp với tỉ

lệ thất nghiệp

thấp hơn.

tốc độ tăng trưởng

sản lượng cao hơn

kết hợp với tỉ lệ

thất nghiệp cao

hơn.

tỉ lệ lạm phát

cao hơn kết

hợp với tỉ lệ

thất nghiệp

thấp hơn.

tỉ lệ lạm phát

cao hơn kết

hợp với tỉ lệ

thất nghiệp cao

hơn.

3

Page 148: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

661 Theo đường Phillips, trong

ngắn hạn, nếu các nhà

hoạch định chính sách

chọn chính sách mở rộng

để giảm tỉ lệ thất nghiệp,

nền kinh tế sẻ

trải qua một

thời kỳ có lạm

phát thấp hơn

nền kinh tế sẽ trải

qua một thời kỳ có

lạm phát cao hơn.

lạm phát

không bị tác

động nếu kỳ

vọng về giá

cả không

thay đổi.

Không phải

những nhận

định trên.

2

662 Đường cong Phillips mô tả

mối quan hệ giữa:

tỉ lệ lạm phát

với tốc độ tăng

trưởng.

tỉ lệ thất nghiệp

với tốc độ tăng

trưởng.

tỉ lệ lạm phát

với tỉ lệ thất

nghiệp.

tỉ lệ lạm phát

với tốc độ tăng

của tiền lương

danh nghĩa

3

663 Lạm phát được dự kiến

trước gây tổn hại cho:

những người

giữ tiền.

những người nhận

lương hưu cố định

bằng tiền và

những người thoả

thuận về lương

hưu của họ trước

khi lạm phát được

dự kiến.

các nhà hàng

do phải in lại

thực đơn.

Tất cả các câu

trên đều đúng 4

664 Giả sử lãi suất danh nghĩa

là 9% và tỉ lệ lạm phát dự

kiến là 5%, và tỉ lệ lạm

phát thực tế là 3%. Trong

trường hợp này:

lãi suất thực tế

dự kiến là 4%.

lãi suất thực tế

thực hiện là 4%.

lãi suất thực

tế dự kiến là

6%.

lãi suất thực tế

thực hiện là

2%.

1

665 Giả sử lãi suất danh nghĩa

là 9% và tỉ lệ lạm phát dự

kiến là 5%, và tỉ lệ lạm

phát thực tế là 3%. Trong

trường hợp này:

lãi suất thực tế

dự kiến là 4%.

lãi suất thực tế

thực hiện là 6%.

lãi suất thực

tế dự kiến là

6%

Câu 1 và 2

đúng 4

Page 149: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

666 Giả sử lãi suất danh nghĩa

là 9% và tỉ lệ lạm phát dự

kiến là 5%, và tỉ lệ lạm

phát thực tế là 3%. Trong

trường hợp này:

Thu nhập được

phân phối lại

từ những người

đi vay sang

những người

cho vay.

Thu nhập được

phân phối lại từ

những người cho

vay sang những

người đi vay.

Không ai

được lợi vì

lãi suất danh

nghĩa không

thay đổi.

Những người

giữ tiền được

lợi.

1

667 Giả sử lãi suất danh nghĩa

là 9% và tỉ lệ lạm phát dự

kiến là 5%, và tỉ lệ lạm

phát thực tế là 8%. Trong

trường hợp này:

Thu nhập được

phân phối lại

từ những người

đi vay sang

những người

cho vay.

Thu nhập được

phân phối lại từ

những người cho

vay sang những

người đi vay.

Không ai bị

tổn thất vì lãi

suất danh

nghĩa không

thay đổi.

Những người

giữ tiền được

lợi.

2

668 Trong thời kỳ có lạm phát,

chi phí cơ hội của việc giữ

tiền bằng:

lãi suất danh

nghĩa.

lãi suất thực tế dự

kiến cộng tỉ lệ lạm

phát dự kiến.

lãi suất thực

tế thực hiện.

Cả 1 và 2 đúng 4

669 Trong thời kỳ có lạm phát

cao hơn mức dự kiến:

lãi suất thực tế

dự kiến cao

hơn lãi suất

thực tế thực

hiện.

lãi suất thực tế

thực hiện cao hơn

lãi suất thực tế dự

kiến.

Không ai bị

tổn thất vì lãi

suất danh

nghĩa không

thay đổi.

Những người

giữ tiền được

lợi.

1

670 Lạm phát dự kiến:

gây ra nhiều

vấn đề phức

tạp hơn so với

lạm phát không

dự kiến.

có khuynh hướng

làm tăng tiết kiệm.

không gây ra

những tổn

thất lớn như

lạm phát

không dự

kiến.

làm tăng lương

ít hơn so với

lạm phát

không dự kiến

3

Page 150: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

671 Lạm phát cao hơn mức dự

kiến trước có khuynh

hướng phân phối lại thu

nhập có lợi cho:

những người

nhận thu nhập

cố định.

những người cho

vay theo lãi suất

cố định.

những người

đi vay theo

lãi suất cố

định.

những người

tiết kiệm.

3

672 Lạm phát thấp hơn mức dự

kiến trước có khuynh

hướng phân phối lại thu

nhập có lợi cho:

những người

nhận thu nhập

cố định.

những người cho

vay theo lãi suất

cố định.

những người

đi vay theo

lãi suất cố

định.

những người

giữ tiền. 2

673 Trong mọi trường hợp lạm

phát sẽ:

làm giảm thu

nhập thực tế

của một số

người.

làm giảm lãi suất

theo thời gian.

làm cho

người đi vay

được lợi khi

họ vay tiền

theo lãi suất

cố định.

Câu 1 và 3. 1

674 Một nền kinh tế có quan

hệ thương mại và tài chính

với các nền kinh tế khác

được gọi là:

nền kinh tế

xuất khẩu.

nền kinh tế nhập

khẩu.

nền kinh tế

đóng.

nền kinh tế

mở. 4

675 Điều nào sau đây đúng với

một nền kinh tế có thâm

hụt thương mại?

Xuất khẩu ròng

âm.

Xuất khẩu ròng

dương.

Xuất khẩu

lớn hơn nhập

khẩu.

Không điều

nào trong

những điều ở

trên

1

676 Sự kiện nào sau đây trực

tiếp làm tăng đầu tư ra

nước ngoài ròng của Việt

Nam?

Công ty Honda

Việt Nam bán

một dây

chuyền lắp ráp

xe máy cho

Lào.

Cà phê Trung

Nguyên xây dựng

một hệ thống phân

phối mới ở Nga.

Honda xây

dựng một

nhà máy mới

ở Vĩnh Phúc.

Mead Johnson

mua cổ phần

của VinaMilk.

2

677 Trường hợp nào sau đây là

một ví dụ về đầu tư trực

tiếp nước ngoài tại Việt

Nam?

KFC xây dựng

một nhà hàng ở

Hà Nội.

Hãng phim

Columbia bán bản

quyền của một

phim cho truyền

hình Việt Nam.

HSBC mua

cổ phần của

ACB.

Lào mua thép

của Tổng công

ty Thép Việt

Nam.

1

Page 151: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

678 Nếu Việt Nam nhập khẩu

nhiều hơn xuất khẩu,

Xuất khẩu ròng

của Việt Nam

là âm.

Việt Nam đang có

thâm hụt thương

mại.

Việt Nam

đang có

thặng dư

thương mại.

Câu 1 và 2

đúng. 4

679 Nếu Việt Nam xuất khẩu

nhiều hơn nhập khẩu,

Xuất khẩu ròng

của Việt Nam

là âm.

Việt Nam đang có

thâm hụt thương

mại.

Việt Nam

đang có

thặng dư

thương mại.

Câu 1 và 2

đúng. 3

680 Hoạt động nào sau đây sẽ

trực tiếp làm tăng thâm hụt

tài khoản vãng lai của Việt

Nam:

Nhật Bản mua

gạo của Việt

Nam.

Nhật Bản mua trái

phiếu của chính

phủ Việt Nam.

Việt Nam

mua xe

Toyota của

Nhật Bản.

Việt Nam bán

than cho Nhật

Bản.

3

681 Hoạt động nào sau đây sẽ

trực tiếp làm giảm thâm

hụt tài khoản vãng lai của

Việt Nam:

Nhật Bản viện

trợ cho Việt

Nam.

Việt Nam mua xe

Toyota của Nhật

Bản.

Việt Nam

bán than cho

Nhật Bản.

Câu 1 và 3

đúng. 4

682 Hoạt động nào sau đây sẽ

trực tiếp làm tăng thâm hụt

tài khoản vốn của Việt

Nam:

Việt Nam viện

trợ cho Lào.

Cà phê Trung

Nguyên xây dựng

một hệ thống phân

phối tại Lào

Việt Nam

vay tiền của

Nhật Bản.

Câu 1 và 2

đúng. 2

683 Hoạt động nào sau đây sẽ

trực tiếp làm tăng thặng dư

tài khoản vốn của Việt

Nam:

Nhật Bản viện

trợ cho Việt

Nam

Cà phê Trung

Nguyên xây dựng

một hệ thống phân

phối tại Lào

Việt Nam

vay tiền của

Nhật Bản.

Câu 1 và 3

đúng. 3

684 Khi tỉ giá hối đoái thực tế

của đồng Việt Nam tăng:

Hàng hoá nước

ngoài trở nên

rẻ hơn một

cách tương đối

so với hàng

hóa của Việt

Nam.

Thâm hụt thương

mại của Việt Nam

tăng

Thặng dư

thương mại

của Việt

Nam giảm

Tất cả các câu

trên

4

Page 152: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

685 Giả sử tỉ giá được định

nghĩa là số đơn vị ngoại tệ

cần thiết để mua một đơn

vị nội tệ (ví dụ, 0,000063

đôla đổi lấy một đồng). Tỉ

giá cao hơn:

làm cho hàng

nội rẻ hơn một

cách tương đối

so với hàng

ngoại.

khuyến khích xuất

khẩu và hạn chế

nhập khẩu.

làm giảm

xuất khẩu

ròng.

làm tăng thu

nhập. 3

686 Các tài khoản chính của

cán cân thanh toán bao

gồm:

tài khoản vãng

lai

tài khoản vốn tài khoản kết

toán chính

thức.

Tất cả các câu

trên 4

687 Khoản mục nào sau đây

chiếm tỉ trọng lớn nhất

trong tài khoản vãng lai

của Việt Nam?

Giá trị hàng

hóa và dịch vụ

xuất khẩu.

Giá trị hàng hóa

và dịch vụ nhập

khẩu.

Thu nhập

nhân tố trả

cho nước

ngoài.

Đầu tư trực

tiếp của nước

ngoài tại Việt

Nam.

2

688 Cán cân thương mại là:

chênh lệch

giữa kim ngạch

xuất khẩu và

kim ngạch

nhập khẩu về

hàng hoá.

chênh lệch giữa

giá trị của tài

khoản vãng lai với

tài khoản vốn.

chênh lệch

giá trị

thương mại

trong nước

và nước

ngoài.

chênh lệch

giữa kim

ngạch xuất

khẩu và kim

ngạch nhập

khẩu về hàng

hoá và dịch vụ

4

689 Tài khoản vốn đo lường:

chênh lệch

giữa luồng vốn

từ nước ngoài

chảy vào và

luồng vốn chảy

ra.

chênh lệch giữa

khoản tiền vay ở

nước ngoài với

khoản tiền mà

nước ngoài vay

trong nước.

chênh lệch

giá trị

thương mại

trong nước

và nước

ngoài.

chênh lệch

giữa kim

ngạch xuất

khẩu và kim

ngạch nhập

khẩu hàng hoá

và dịch vụ.

1

Page 153: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

690 Tài khoản kết toán chính

thức đo lường:

giá trị hàng

hoá và dịch vụ

nhập khẩu từ

nước ngoài.

giá trị ròng của

hàng hoá nước

ngoài chính thức

được trong nước

mua.

giá trị ròng

của xuất

khẩu chính

thức.

sự thay đổi dự

trữ ngoại tệ

của quốc gia

4

691 Một nước có thâm hụt

thương mại khi:

giá trị hàng

hoá và dịch vụ

xuất khẩu lớn

hơn giá trị

hàng hoá và

dịch vụ nhập

khẩu.

giá trị hàng hoá và

dịch vụ xuất khẩu

nhỏ hơn giá trị

hàng hoá và dịch

vụ nhập khẩu.

giá trị hàng

hoá xuất

khẩu lớn hơn

giá trị hàng

hoá nhập

khẩu.

giá trị hàng

hoá nhập khẩu

lớn hơn giá trị

hàng hoá xuất

khẩu

2

692 Một nước có thặng dư

thương mại khi:

giá trị hàng

hoá và dịch vụ

xuất khẩu lớn

hơn giá trị

hàng hoá và

dịch vụ nhập

khẩu.

giá trị hàng hoá và

dịch vụ xuất khẩu

nhỏ hơn giá trị

hàng hoá và dịch

vụ nhập khẩu.

giá trị hàng

hoá nhập

khẩu nhỏ

hơn giá trị

hàng hoá

xuất khẩu.

Tài khoản

vãng lai có

thặng dư.

1

693 Thay đổi dự trữ chính thức

của một nước bằng:

giá trị của cán

cân thanh toán.

thâm hụt thương

mại.

chênh lệch

giữa thâm

hụt thương

mại hữu hình

với khoản

vay ròng từ

nước ngoài.

chênh lệch

giữa thâm hụt

tài khoản vãng

lai với khoản

vay ròng từ

nước ngoài.

1

694 Giá trị xuất khẩu được ghi

trong cán cân thanh toán:

.

là một khoản

mục Nợ.

là một khoản mục

cả ở bên Có

và bên Nợ.

Không phải

các điều ở trên

2

695 Giá trị nhập khẩu được ghi

trong cán cân thanh toán:

là một khoản

mục Nợ.

là một khoản mục

Có.

cả ở bên Có

và bên Nợ.

Không phải

các điều ở trên 1

Page 154: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

696 Khoản tiền mà chính phủ

Việt Nam vay nước ngoài

được ghi trong cán cân

thanh toán:

là một khoản

mục Nợ.

là một khoản mục

Có.

cả ở bên Có

và bên Nợ.

Không phải

các điều ở trên 2

697 Khoản tiền mà các ngân

hàng thương mại Việt

Nam gửi ở nước ngoài

được ghi trong cán cân

thanh toán với tư cách là:

là một khoản

mục Nợ.

là một khoản mục

Có.

cả ở bên Có

và bên Nợ.

Không phải

các điều ở trên 1

698 Giao dịch nào dưới đây

được ghi là một khoản

mục Có trong cán cân

thanh toán của Việt Nam?

một người dân

trong nước đi

du lịch ở nước

ngoài và tiêu

3000 đôla.

một người dân

Việt Nam mua trái

phiếu do chính

phủ Mỹ phát hành.

một doanh

nghiệp trong

nước trả lãi

trái phiếu

cho một

công dân ở

nước ngoài.

Không có

khoản mục nào 4

699 Giao dịch nào dưới đây

được ghi là một khoản

mục Nợ trong cán cân

thanh toán của Việt Nam?

một người dân

trong nước đi

du lịch ở nước

ngoài và tiêu

3000 đôla.

một người dân

Việt Nam mua trái

phiếu do chính

phủ Mỹ phát hành.

một doanh

nghiệp trong

nước trả lãi

trái phiếu

cho một

công dân ở

nước ngoài.

Tất cả các câu

trên 4

700 NOI_DUNG PA1 PA2 PA3 PA4 DA

701 Giả sử tài khoản vãng lai

của một nước có thâm hụt

300 triệu USD, trong khi

đó tài khoản vốn có thặng

dư 700 triệu USD. Khi đó,

cán cân thanh toán của

quốc gia đó có:

thặng dư 400

triệu USD.

thặng dư 700 triệu

USD.

thâm hụt 300

triệu USD.

thâm hụt 400

triệu USD. 1

Page 155: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

702 Giả sử tài khoản vãng lai

của một nước có thặng dư

300 triệu USD, trong khi

đó tài khoản vốn có thâm

hụt 700 triệu USD. Khi đó,

cán cân thanh toán của

quốc gia đó có:

thặng dư 400

triệu USD.

thặng dư 700 triệu

USD.

thâm hụt 300

triệu USD.

thâm hụt 400

triệu USD. 4

703 Những khoản tiền mà Việt

kiều gửi về cho người thân

của họ ở Việt Nam sẽ làm:

tăng thâm hụt

tài khoản vãng

lai của Việt

Nam.

giảm thâm hụt tài

khoản vãng lai của

Việt Nam.

giảm thâm

hụt tài khoản

vốn của Việt

Nam.

không ảnh

hưởng gì đến

tài khoản vãng

lai hay tài

khoản vốn của

Việt Nam.

2

704 Những khoản tiền mà các

tổ chức quốc tế viện trợ

cho Việt Nam sẽ làm:

giảm thâm hụt

tài khoản vãng

lai của Việt

Nam.

tăng thâm hụt tài

khoản vãng lai của

Việt Nam.

tăng thặng

dư tài khoản

vốn của Việt

Nam.

không ảnh

hưởng gì đến

tài khoản vãng

lai hay tài

khoản vốn của

Việt Nam.

1

705 Tiền lãi mà Việt Nam phải

trả cho các tổ chức tài

chính quốc tế sẽ làm:

giảm thâm hụt

tài khoản vãng

lai của Việt

Nam.

tăng thâm hụt tài

khoản vãng lai của

Việt Nam.

giảm thặng

dư tài khoản

vốn của Việt

Nam.

không ảnh

hưởng gì đến

tài khoản vãng

lai hay tài

khoản vốn của

Việt Nam.

2

706 Điều nào sau đây không

làm giảm thâm hụt tài

khoản vãng lai trong cán

cân thanh toán của Việt

Nam:

khách du lịch

nước ngoài vào

Việt Nam tăng.

xuất khẩu của Việt

Nam sang Mỹ

tăng.

cổ tức mà

các công dân

Việt Nam

nhận được từ

nước ngoài

tăng.

chính phủ Việt

Nam bán trái

phiếu ra nước

ngoài.

4

Page 156: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

707 Cán cân thanh toán bao

gồm 3 tài khoản chính:

tài khoản vãng

lai, tài khoản

vốn và tài

khoản thương

mại dịch vụ.

tài khoản vốn, tài

khoản tài trợ chính

thức, và tài khoản

thương mại hữu

hình.

tài khoản

vãng lai, tài

khoản vốn

và tài khoản

tài trợ chính

thức.

tài khoản tài

trợ chính thức,

tài khoản vốn

và tài khoản

thương mại

hữu hình.

3

708 Cán cân thương mại là:

chênh lệch

giữa tài khoản

vãng lai với tài

khoản vốn.

chênh lệch giữa

thương mại trong

nước và thương

mại với nước

ngoài.

chênh lệch

giữa xuất

khẩu và nhập

khẩu về hàng

hoá và dịch

vụ.

chênh lệch

giữa luồng vốn

chảy vào và

chảy ra.

3

709 Cán cân tài khoản vốn đo

lường:

chênh lệch

giữa luồng vốn

chảy vào một

quốc gia và

chảy ra khỏi

quốc gia đó .

chênh lệch giá trị

thương mại trong

nước và thương

mại với

nước ngoài.

chênh lệch

giá trị giữa

xuất khẩu và

nhập khẩu về

hàng hoá và

dịch vụ.

sự tăng thêm

hoặc giảm bớt

của dự trữ

ngoại tệ ở

trong nước.

1

710 Tỉ giá hối đoái danh nghĩa

là tỉ lệ:

trao đổi hàng

hoá giữa hai

nước

trao đổi giữa tiền

của nước này với

hàng hoá của một

nước khác.

trao đổi giữa

tiền của hai

nước.

trao đổi giữa

tiền của một

nước với đồng

USD.

3

711 Nếu tỉ giá hối đoái danh

nghĩa tăng từ 15.500 đồng

Việt Nam/đôla lên 16.000

đồng Việt Nam /đôla,

Đồng Việt

Nam giảm giá

trên thị trường

ngoại hối.

Đồng Việt Nam

lên giá trên thị

trường ngoại hối

Đồng Việt

Nam lên giá

hay giảm giá

còn phụ

thuộc vào

điều gì xảy

ra với giá

tương đối

giữa Việt

Nam và Mỹ.

Các câu trên

đều sai. 1

712 Nếu tỉ giá hối đoái danh

nghĩa giữa đồng Bảng Anh

và đôla Mỹ là 0,5

Bảng/đôla thì 1 Bảng có

thể đổi được bao nhiêu

đôla?

2 đôla. 1,5 đôla. 1 đôla. 0,5 đôla. 1

Page 157: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

713 Giả sử tỉ giá hối đoái giữa

đồng VND và đồng USD

là 16100 VND = 1 USD.

Nếu một chiếc ô tô được

bán với giá 20000 USD,

thì giá của nó tính theo

đồng VND sẽ là:

161 triệu. 200 triệu. 320 triệu. 322 triệu. 4

714 Đồng nội tệ giảm giá thực

tế hàm ý:

hàng ngoại trở

nên rẻ hơn một

cách tương đối

so với hàng

nội.

khả năng cạnh

tranh quốc tế của

hàng nội giảm.

giá hàng

ngoại tính

bằng nội tệ

tăng một

cách tương

đối so với

giá hàng sản

xuất trong

nước.

một ngoại tệ

đổi được nhiều

đơn vị nội tệ

hơn.

3

715 Trong điều kiện vốn tự do

chu chuyển, cán cân thanh

toán của một nước chịu

ảnh hưởng bởi:

tình hình tăng

trưởng trong

nước và ở

nước ngoài.

sự thay đổi tỉ giá

hối đoái thực tế

sự thay đổi

lãi suất

tương đối

giữa trong

nước và

quốc tế.

Tất cả các câu

trên đều đúng.

4

716 Giả sử cán cân tài khoản

vãng lai (CA) và cán cân

tài khoản vốn (KA) của

một nước lần lượt được

thể hiện qua các phương

trình CA = 500 - 0,1Y và

KA = -200. Tại mức thu

nhập quốc dân là 3000 thì

cán cân thanh toán của

nước đó:

thâm hụt 500 thâm hụt 200 cân bằng. thặng dư 200 3

717 Giả sử cán cân tài khoản

vãng lai (CA) và cán cân

tài khoản vốn (KA) của

một nước lần lượt được

thể hiện qua các phương

trình CA = 500 - 0,1Y và

KA = 300. Tại mức thu

nhập quốc dân là 3000 thì

cán cân thanh toán của

thâm hụt 500 thâm hụt 200 thặng dư 200 thặng dư 500

4

Page 158: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

nước đó:

718 Yếu tố nào sau đây sẽ làm

tăng cầu về hàng xuất

khẩu của Việt Nam?

Giá cả hàng

hoá và dịch vụ

của thế giới

giảm.

GDP thực tế của

Việt Nam tăng.

Kinh tế thế

giới tăng

trưởng

mạnh.

GDP thực tế

của thế giới

giảm.

3

719 Yếu tố nào sau đây sẽ làm

tăng cầu về nhập khẩu của

Việt Nam từ thế giới bên

ngoài?

Giá cả hàng

hoá và dịch vụ

của thế giới

tăng.

GDP thực tế của

Việt Nam tăng.

Kinh tế thế

giới tăng

trưởng

mạnh.

GDP thực tế

của thế giới

giảm.

2

720 Lượng cầu về nhập khẩu

của một quốc gia phụ

thuộc vào:

GDP của quốc

gia đó.

xu hướng nhập

khẩu cận biên.

tỉ giá hối

đoái.

Tất cả các câu

trên đều đúng. 4

721 Lượng cầu về nhập khẩu

của một quốc gia không

phụ thuộc vào:

GDP của quốc

gia đó.

Tăng trưởng kinh

tế ở nước ngoài.

xu hướng

nhập khẩu

cận biên.

tỉ giá hối đoái. 2

722 Nhân tố nào sau đây

không ảnh hưởng đến cầu

về hàng xuất khẩu của

Việt Nam?

Tăng trưởng

kinh tế ở nước

ngoài.

GDP thực tế của

Việt Nam.

Tỉ giá hối

đoái.

Giá tương đối

của hàng hoá

sản xuất ở Việt

Nam so với giá

của hàng hoá

tương tự sản

xuất ở nước

ngoài.

2

723 Nhân tố nào sau đây ảnh

hưởng đến cầu về hàng

xuất khẩu của Việt Nam?

Tăng trưởng

kinh tế ở nước

ngoài.

Tỉ giá hối đoái. Giá tương

đối của hàng

hoá sản xuất

ở Việt Nam

so với giá

của hàng hoá

tưng tự sản

xuất ở nước

ngoài.

Tất cả các câu

trên đều đúng. 4

Page 159: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

724 Các nhà kinh tế thường giả

thiết rằng xuất khẩu ròng

với tư cách là một thành tố

trong tổng cầu về hàng

Việt Nam:

tăng khi thu

nhập của Việt

Nam tăng

giảm khi thu nhập

ở nước ngoài tăng

giảm khi thu

nhập của

Việt Nam

tăng

không bị ảnh

hưởng bởi thu

nhập của Việt

Nam

3

725 Các nhà kinh tế thường giả

thiết rằng xuất khẩu ròng

với tư cách là một thành tố

trong tổng cầu về hàng

Việt Nam:

giảm khi thu

nhập của Việt

Nam giảm.

tăng khi thu nhập

ở nước ngoài

giảm.

tăng khi thu

nhập của

Việt Nam

giảm.

không bị ảnh

hưởng bởi thu

nhập của Việt

Nam.

3

726 Các nhà kinh tế thường giả

thiết rằng xuất khẩu ròng

với tư cách là một thành tố

trong tổng cầu về hàng

Việt Nam:

tăng khi thu

nhập của Việt

Nam giảm.

tăng khi thu nhập

ở nước ngoài tăng.

giảm khi thu

nhập của

Việt Nam

giảm.

Câu 1 và 2

đúng. 4

727 Lượng cầu về nhập khẩu

của một quốc gia phụ

thuộc vào:

GDP của quốc

gia đó.

xu hướng nhập

khẩu cận biên.

tỉ giá hối

đoái.

Tất c các câu

trên đều đúng. 4

728 Nếu giá đôla Mỹ (USD)

tính bằng số đồng Việt

Nam (VND) trên thị

trường Hà nội thấp hơn so

với thị trường Tp. Hồ Chí

Minh, các nhà đầu cơ sẽ

có xu hướng:

mua USD ở Hà

nội và bán ở

Tp. HCM.

bán USD ở Hà nội

và mua ở Tp.

HCM.

mua USD ở

Hà nội và

Tp. HCM.

mua USD ở

Hà nội và cho

vay ở Tp.

HCM.

1

729 Nếu giá đôla Mỹ (USD)

tính bằng số đồng Việt

Nam (VND) trên thị

trường Hà nội cao hơn so

với thị trường Tp. Hồ Chí

Minh, các nhà đầu cơ sẽ

có xu hướng:

mua USD ở Hà

nội và bán ở

Tp. HCM.

bán USD ở Hà nội

và mua ở Tp.

HCM.

mua USD ở

Hà nội và

Tp. HCM.

mua USD ở

Hà nội và cho

vay ở Tp.

HCM.

2

Page 160: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

730 Thị trường mà ở đó đồng

tiền của nước này được

trao đổi với đồng tiền của

các nước khác được gọi là:

thị trường tiền

tệ.

thị trường vốn. thị trường

ngoại hối.

thị trường

thương mại

quốc tế.

3

731 Trên thị trường trao đổi

giữa VND và USD, nếu

giá của USD càng thấp thì:

lượng cung

USD trên thị

trường ngoại

hối càng cao.

lượng cầu USD

trên thị trường

ngoại hối càng

cao.

lượng cung

USD trên thị

trường ngoại

hối càng

thấp.

Câu 2 và 3

đúng.

4

732 Trong chế độ tỉ giá hối

đoái linh hoạt, nếu cung về

ngoại tệ trên thị trường

ngoại hối tăng lên thì

NHTƯ:

phải bán ngoại

tệ.

phải mua ngoại tệ. không làm gì

cả.

phải giảm cầu

về nội tệ. 3

733 Giả sử trong tiến trình hội

nhập, xuất khẩu của Việt

Nam tăng nhiều hơn nhập

khẩu của Việt Nam, thì

trên thị trường ngoại hối

chúng ta có thể dự tính

rằng:

chỉ đường cầu

ngoại tệ dịch

phải.

cả đường cung và

đường cầu ngoại

tệ đều dịch phải và

đồng ngoại tệ lên

giá.

cả đường

cung và

đường cầu

ngoại tệ đều

dịch phải và

đồng ngoại

tệ giảm giá.

cả đường cung

và đường cầu

ngoại tệ đều

dịch phải,

nhưng tỉ giá

không thay

đổi.

3

734 Điều nào dưới đây sẽ làm

dịch chuyển đường cung

về ngoại tệ trên thị trường

ngoại hối sang phải?

Cầu về hàng

hoá nước ngoài

của dân cư

trong nước

tăng lên.

Cầu về hàng hoá

trong nước của

người nước ngoài

giảm.

Người ta dự

đoán đồng

nội tệ sẽ lên

giá mạnh

trên thị

trường ngoại

hối trong

thời gian tới.

Ngân sách

chính phủ

thâm hụt.

3

735 Điều nào dưới đây sẽ làm

dịch chuyển đường cung

về ngoại tệ trên thị trường

ngoại hối sang trái?

Cầu về hàng

nước ngoài của

dân cư trong

nước tăng lên.

Cầu về hàng hoá

trong nước của

người nước ngoài

giảm.

Người ta dự

đoán đồng

nội tệ sẽ lên

giá mạnh

trên thị

trường ngoại

hối trong

thời gian tới.

Câu 1 và 2

đúng. 2

Page 161: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

736 Trên thị trường trao đổi

giữa tiền đồng Việt Nam

và đôla Mỹ, khi người tiêu

dùng Việt Nam ưa thích

hàng hoá của Mỹ hơn sẽ

làm:

đường cung về

đôla Mỹ dịch

chuyển sang

trái và làm

tăng giá trị của

đồng đôla.

đường cầu về đôla

Mỹ dịch chuyển

sang phải và làm

tăng giá trị của

đồng đôla.

đường cung

về đôla Mỹ

dịch chuyển

sang phải và

làm giảm giá

trị của đồng

đôla.

đường cầu về

đôla Mỹ dịch

chuyển sang

trái và làm

giảm giá trị

của đồng đôla.

2

737 Trên thị trường ngoại hối,

sự gia tăng nhập khẩu của

Việt Nam, người Việt

Nam đi du lịch nước ngoài

và dòng vốn chảy ra nước

ngoài nhiều hơn làm:

cung về ngoại

tệ tăng.

cầu về ngoại tệ

tăng.

làm đồng

Việt Nam

giảm giá.

Câu 2 và 3

đúng. 4

738 Trên thị trường ngoại hối,

sự gia tăng xuất khẩu ra

nước ngoài, người nước

ngoài đi du lịch Việt Nam

và dòng vốn chảy từ nước

ngoài vào Việt Nam nhiều

hơn làm:

tăng cung về

ngoại tệ.

tăng cầu về ngoại

tệ.

đồng Việt

Nam lên giá.

Câu 1 và 3

đúng.

4

739 Điều nào dưới đây mô tả

thị trường trao đổi giữa

đôla Mỹ (USD) và tiền

đồng Việt Nam là đúng?

Cung USD bắt

nguồn từ cầu

về hàng Việt

Nam của các

nhà nhập khẩu

nước ngoài.

Cầu USD bắt

nguồn từ cầu của

Việt Nam về tài

sản Mỹ.

Cầu USD bắt

nguồn từ cầu

của Việt

Nam về hàng

nhập khẩu

Tất cả các câu

trên đều đúng. 4

740 Điều nào dưới đây sẽ làm

dịch chuyển đường cầu về

ngoại tệ trên thị trường

ngoại hối sang phải?

Cầu của người

dân trong nước

về hàng hoá

nước ngoài

giảm.

Cầu của người

nước ngoài về

hàng hoá trong

nước tăng.

Người ta dự

đoán đồng

nội tệ sẽ

giảm giá

mạnh trên thị

trường ngoại

hối trong

thời gian tới.

Ngân sách

chính phủ

thâm hụt.

3

Page 162: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

741 Với các yếu tố khác không

đổi, đường cầu về đồng

Việt Nam trên thị trường

trao đổi với đôla Mỹ dịch

sang phải là do:

đồng Việt Nam

giảm giá trên

thị trường

ngoại hối.

giá hàng hoá và

dịch vụ của Việt

Nam tăng.

lãi suất tiền

gửi bằng

đồng Việt

Nam tăng.

lãi suất tiền

gửi bằng đôla

Mỹ tăng

3

742 Với các yếu tố khác không

đổi, đường cầu về đồng

đôla Mỹ trên thị trường

trao đổi với đồng Việt

Nam dịch sang phải là do:

đồng Việt Nam

lên giá trên thị

trường ngoại

hối.

giá hàng hoá và

dịch vụ của Việt

Nam giảm.

lãi suất tiền

gửi bằng

đồng Việt

Nam tăng.

lãi suất tiền

gửi bằng đôla

Mỹ tăng

4

743 Với các yếu tố khác không

đổi, đường cầu về đồng

đôla Mỹ trên thị trường

trao đổi với đồng Việt

Nam dịch sang phải là do:

đồng Việt Nam

lên giá trên thị

trường ngoại

hối.

giá hàng hoá và

dịch vụ của Việt

Nam giảm.

lãi suất tiền

gửi bằng

đồng Việt

Nam tăng.

Nhiều nhà đầu

tư nước ngoài

rút vốn khỏi

thị trường

chứng khoán

Việt Nam

4

744 Nguyên nhân nào sau đây

làm tăng giá đồng Việt

Nam trên thị trường ngoại

hối?

giá hàng hoá

và dịch vụ của

Việt Nam tăng.

lãi suất tiền gửi

bằng đồng Việt

Nam tăng.

lãi suất tiền

gửi bằng

đôla Mỹ

tăng.

Nhập khẩu từ

nước ngoài

tăng lên

2

745 Nguyên nhân nào sau đây

làm giảm giá đồng Việt

Nam trên thị trường ngoại

hối?

giá hàng hoá

và dịch vụ của

Việt Nam

giảm.

lãi suất tiền gửi

bằng đồng Việt

Nam tăng.

lãi suất tiền

gửi bằng

đôla Mỹ

tăng.

Xuất khẩu ra

nước ngoài

tăng lên.

3

Page 163: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

746 Nguyên nhân nào sau đây

làm tăng giá đồng Việt

Nam trên thị trường ngoại

hối?

giá hàng hoá

và dịch vụ của

Việt Nam tăng.

Nhiều nhà đầu tư

nước đầu tư mạnh

vào thị trường

chứng khoán Việt

Nam trong thời

gian qua.

lãi suất tiền

gửi bằng

đôla Mỹ

tăng.

Nhập khẩu từ

nước ngoài

tăng lên.

2

747 Ai sẽ vui khi đồng đôla

Mỹ giảm giá trên thị

trường tiền tệ quốc tế?

Một khách du

lịch Mỹ đến

Châu Âu.

Một công ty Mỹ

nhập khẩu Vốt-ka

của Nga.

Một công ty

Pháp xuất

khẩu rượu

sang Mỹ.

Một công ty

Italia nhập

khẩu thép của

Mỹ.

4

748 Ai sẽ vui khi đồng Việt

Nam giảm giá trên thị

trường ngoại hối?

Khách Việt

Nam đi du lịch

châu Âu.

Một công ty Việt

Nam nhập khẩu

Vốtka từ Nga.

Một công ty

Pháp xuất

khẩu rượu

sang Việt

Nam.

Một công ty

Đức nhập khẩu

hàng thủy sản

của Việt Nam.

4

749 Ai sẽ vui khi đồng Việt

Nam giảm giá trên thị

trường ngoại hối?

Khách nước

ngoài đi du

lịch Việt Nam.

Một công ty Việt

Nam xuất khẩu

hàng thủy sản

sang Châu Âu.

Một công ty

Hà Lan nhập

khẩu hạt tiêu

của Việt

Nam.

Tất cả các câu

trên đúng. 4

750 Ai sẽ vui khi đồng Việt

Nam lên giá trên thị

trường ngoại hối?

Khách Việt

Nam đi du lịch

châu Âu.

Một công ty Pháp

xuất khẩu rượu

sang Việt Nam.

Một công ty

Đức nhập

khẩu hàng

thủy sản của

Việt Nam.

Câu 1 và 2. 4

751 Ai sẽ vui khi đồng Việt

Nam lên giá trên thị

trường ngoại hối?

Khách nước

ngoài đi du

lịch Việt Nam.

Một công ty Hà

Lan nhập khẩu hạt

tiêu của Việt Nam.

Một công ty

Pháp xuất

khẩu rượu

vang sang

Việt Nam.

Câu 1 và 2. 3

752 Giả sử người dân Việt

Nam ưa thích hàng hoá

của Mỹ hơn. Trên thị

trường ngoại hối:

đường cung về

đôla Mỹ dịch

chuyển sang

trái và làm

tăng giá trị của

đồng đôla.

đường cầu về đôla

Mỹ dịch chuyển

sang phải và làm

tăng giá trị của

đồng đôla.

đường cung

về đôla Mỹ

dịch chuyển

sang phải và

làm giảm giá

trị của đồng

đôla.

đường cầu về

đôla Mỹ dịch

chuyển sang

trái và làm

giảm giá trị

của đồng đôla.

2

Page 164: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

753 Giả sử lãi suất tiền gửi

USD tăng mạnh trong khi

lãi suất tiền gửi VND

không thay đổi. Trên thị

trường ngoại hối:

đường cung về

đôla Mỹ dịch

chuyển sang

trái và làm

tăng giá trị của

đồng đôla.

đường cầu về đôla

Mỹ dịch chuyển

sang phải và làm

tăng giá trị của

đồng đôla.

đường cung

về đôla Mỹ

dịch chuyển

sang phải và

làm giảm giá

trị của đồng

đôla.

đường cầu về

đôla Mỹ dịch

chuyển sang

trái và làm

giảm giá trị

của đồng đôla.

2

754 Giả sử người dân Việt

Nam dự tính VND sẽ giảm

giá mạnh so với USD

trong thời gian tới. Trên

thị trường ngoại hối:

đường cung về

đôla Mỹ dịch

chuyển sang

trái và làm

tăng giá trị của

đồng đôla.

đường cầu về đôla

Mỹ dịch chuyển

sang phải và làm

tăng giá trị của

đồng đôla.

đường cung

về đôla Mỹ

dịch chuyển

sang phải và

làm giảm giá

trị của đồng

đôla.

đường cầu về

đôla Mỹ dịch

chuyển sang

trái và làm

giảm giá trị

của đồng đôla.

2

755 Giả sử người Mỹ ưa thích

hàng hoá của Việt Nam

hơn. Trên thị trường ngoại

hối:

đường cung về

đôla Mỹ dịch

chuyển sang

trái và làm

tăng giá trị của

đồng đôla.

đường cầu về đôla

Mỹ dịch chuyển

sang phải và làm

tăng giá trị của

đồng đôla.

đường cung

về đôla Mỹ

dịch chuyển

sang phải và

làm giảm giá

trị của đồng

đôla.

đường cầu về

đôla Mỹ dịch

chuyển sang

trái và làm

giảm giá trị

của đồng đôla.

3

756 Giả sử lãi suất tiền gửi

VND tăng mạnh trong khi

lãi suất tiền gửi USD

không thay đổi. Trên thị

trường ngoại hối:

đường cung về

đôla Mỹ dịch

chuyển sang

trái và làm

tăng giá trị của

đồng đôla.

đường cầu về đôla

Mỹ dịch chuyển

sang phải và làm

tăng giá trị của

đồng đôla.

đường cung

về đôla Mỹ

dịch chuyển

sang phải và

làm giảm giá

trị của đồng

đôla.

đường cầu về

đôla Mỹ dịch

chuyển sang

trái và làm

giảm giá trị

của đồng đôla.

3

757 Giả sử người dân Việt

Nam dự tính VND sẽ lên

giá mạnh so với USD

trong thời gian tới. Trên

thị trường ngoại hối:

đường cung về

đôla Mỹ dịch

chuyển sang

trái và làm

tăng giá trị của

đồng đôla.

đường cầu về đôla

Mỹ dịch chuyển

sang phải và làm

tăng giá trị của

đồng đôla.

đường cung

về đôla Mỹ

dịch chuyển

sang phải và

làm giảm giá

trị của đồng

đôla.

đường cầu về

đôla Mỹ dịch

chuyển sang

trái và làm

giảm giá trị

của đồng đôla.

3

758 Việc đồng Việt Nam lên

giá so với đôla Mỹ có xu

hướng:

khuyến khích

các doanh

nghiệp Việt

Nam nhập

khẩu hàng hoá

của nước

ngoài.

khuyến khích các

doanh nghiệp Việt

Nam xuất khẩu ra

nước ngoài.

khuyến

khích người

Việt Nam di

du lịch nước

ngoài.

Câu 1 và 3

đúng. 4

Page 165: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

759 Việc đồng Việt Nam giảm

giá so với đôla Mỹ có xu

hướng:

khuyến khích

các doanh

nghiệp Việt

Nam nhập

khẩu hàng hoá

của nước

ngoài.

khuyến khích các

doanh nghiệp Việt

Nam xuất khẩu ra

nước ngoài.

khuyến

khích người

nước ngoài

đi du lịch

Việt Nam.

Câu 2 và 3

đúng.

4

760 Việc đồng Việt Nam lên

giá trên thị trường ngoại

hối sẽ:

không ảnh

hưởng đến các

nhà nhập khẩu

và xuất khẩu.

cải thiện khả năng

cạnh tranh của

hàng xuất khẩu và

làm giảm khả

năng cạnh tranh

của các nhà nhập

khẩu so với khu

vực sản xuất hàng

trong nước để

cạnh tranh với

hàng nhập khẩu.

làm giảm

khả năng

cạnh tranh

của hàng

xuất khẩu và

làm tăng khả

năng cạnh

tranh của các

nhà nhập

khẩu so với

khu vực sản

xuất hàng

trong nước.

giảm khả năng

cạnh tranh của

hàng xuất khẩu

và làm tăng

khả năng cạnh

tranh của khu

vực sản xuất

hàng trong

nước để cạnh

tranh với hàng

nhập khẩu.

3

761 Việc đồng Việt Nam giảm

giá trên thị trường ngoại

hối sẽ:

không ảnh

hưởng đến các

nhà nhập khẩu

và xuất khẩu.

làm giảm khả

năng cạnh tranh

của hàng xuất

khẩu và làm giảm

khả năng cạnh

tranh của các nhà

nhập khẩu so với

khu vực sản xuất

hàng trong nước.

làm tăng khả

năng cạnh

tranh của

hàng xuất

khẩu và làm

tăng khả

năng cạnh

tranh của các

nhà nhập

khẩu so với

khu vực sản

xuất hàng

trong nước.

làm tăng khả

năng cạnh

tranh của hàng

xuất khẩu và

khu vực sản

xuất hàng

trong nước để

cạnh tranh với

hàng nhập

khẩu.

4

762 Nếu giá hàng ngoại tính

bằng đồng VN tăng, trong

khi giá hàng Việt Nam

không thay đổi, chúng ta

có thể dự tính

cả xuất và

nhập khẩu của

VN đều tăng.

xuất khẩu tăng

nhưng nhập khẩu

giảm.

nhập khẩu

tăng nhưng

xuất khẩu

không bị ảnh

hưởng.

xuất khẩu ròng

giảm 2

Page 166: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

763 Việc đồng Việt Nam lên

giá trên thị trường ngoại

hối sẽ:

làm giảm khả

năng cạnh

tranh của hàng

xuất khẩu và

làm tăng khả

năng cạnh

tranh của các

nhà nhập khẩu

so với khu vực

sản xuất hàng

trong nước.

giảm khả năng

cạnh tranh của

hàng xuất khẩu và

làm tăng khả năng

cạnh tranh của khu

vực sản xuất hàng

trong nước để

cạnh tranh với

hàng nhập khẩu.

làm giảm

lạm phát.

Câu 1 và 3

đúng. 4

764 Việc đồng Việt Nam giảm

giá trên thị trường ngoại

hối sẽ:

làm giảm khả

năng cạnh

tranh của hàng

xuất khẩu và

làm giảm khả

năng cạnh

tranh của các

nhà nhập khẩu

so với khu vực

sản xuất hàng

trong nước.

làm tăng khả năng

cạnh tranh của

hàng xuất khẩu và

khu vực sản xuất

hàng trong nước

để cạnh tranh với

hàng nhập khẩu.

làm tăng lạm

phát.

Câu 2 và 3

đúng. 4

765 Việc đồng Việt Nam lên

giá trên thị trường ngoại

hối sẽ:

cải thiện khả

năng cạnh

tranh của hàng

xuất khẩu và

làm giảm khả

năng cạnh

tranh của các

nhà nhập khẩu

so với khu vực

sản xuất hàng

trong nước để

cạnh tranh với

hàng nhập

khẩu.

giảm khả năng

cạnh tranh của

hàng xuất khẩu và

làm tăng khả năng

cạnh tranh của khu

vực sản xuất hàng

trong nước để

cạnh tranh với

hàng nhập khẩu.

làm giảm

lạm phát.

Câu 2 và 3

đúng 3

Page 167: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

766 Việc đồng Việt Nam giảm

giá trên thị trường ngoại

hối sẽ:

làm giảm khả

năng cạnh

tranh của hàng

xuất khẩu và

làm giảm khả

năng cạnh

tranh của các

nhà nhập khẩu

so với khu vực

sản xuất hàng

trong nước.

làm tăng khả năng

cạnh tranh của

hàng xuất khẩu và

làm tăng khả năng

cạnh tranh của các

nhà nhập khẩu so

với khu vực sản

xuất hàng trong

nước.

làm tăng lạm

phát.

Câu 2 và 3

đúng 3

767 Hệ thống tỉ giá hối đoái cố

định là hệ thống trong đó:

NHTƯ các

nước phải

thường xuyên

can thiệp vào

thị trường

ngoại hối để

bảo vệ tỉ giá

hối đoái danh

nghĩa cố định.

tiền của quốc gia

đó phải có khả

năng chuyển đổi

với vàng tại một

mức giá cố định.

cán cân

thanh toán

của quốc gia

đó luôn cân

bằng.

tỉ giá hối đoái

thực tế luôn cố

định.

1

768 Hệ thống tỉ giá hối đoái

thả nổi là hệ thống trong

đó:

các nhà kinh

doanh chỉ quan

tâm đến giá

hàng hoá mà

không cần

quan tâm đến

cung và cầu

tiền tệ.

các chính phủ xác

định giá trị đồng

tiền của nước

mình theo đồng

tiền của một nước

khác, sau đó họ sẽ

duy trì mức tỉ giá

đã xác định.

tỉ giá hối

đoái được

xác định

theo quan hệ

cung cầu

trên thị

trường ngoại

hối chứ

không phải

do ngân

hàng trung

ương qui

định

tỉ giá sẽ luôn

biến động

tương ứng với

sự thay đổi

lạm phát tương

đối giữa các

nước.

3

769 Chế độ tỉ giá thả nổi có

quản lý là chế độ trong đó

ngân hàng trung ương:

cho phép các

hãng kinh

doanh được

hưởng các mức

tỉ giá khác

nhau nhằm

khuyến khích

xuất khẩu và

hạn chế nhập

khẩu.

đôi khi can thiệp

vào thị trường

ngoại hối nhằm

hạn chế sự biến

động bất lợi của tỉ

giá hối đoái.

không cho

phép các

ngân hàng tư

nhân được

xác định tỉ

giá mà can

thiệp trực

tiếp vào thị

trường ngoại

hối.

cố định tỉ giá ở

mức đã được

công bố trước.

2

Page 168: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

770 Trong chế độ tỉ giá hối

đoái cố định, nếu cung về

ngoại tệ trên thị trường

ngoại hối tăng lên thì

NHTƯ phải:

thay đổi mức

giá trong nước.

mua ngoại tệ. đề nghị IMF

giúp đỡ.

để thị trường

tự điều chỉnh

đến điểm cân

bằng mới.

2

771 Trong chế độ tỉ giá hối

đoái cố định, nếu lãi suất

tiền gửi ngoại tệ tăng

mạnh so với lãi suất tiền

gửi nội tệ, ngân hàng trung

ương sẽ cần:

mua USD để

giữ cho tỉ giá

hối đoái cố

định.

bán USD để giữ

cho tỉ giá hối đoái

cố định.

tăng giá

đồng nội tệ

so với đồng

ngoại tệ.

phá giá đồng

nội tệ so với

đồng ngoại tệ.

2

772 Trong chế độ tỉ giá hối

đoái cố định, nếu lãi suất

tiền gửi VND tăng mạnh

so với lãi suất tiền gửi

USD, thì ngân hàng trung

ương sẽ cần:

mua USD để

giữ cho tỉ giá

hối đoái cố

định.

bán USD để giữ

cho tỉ giá hối đoái

cố định.

tăng giá

đồng nội tệ

so với đồng

ngoại tệ.

phá giá đồng

nội tệ so với

đồng ngoại tệ.

1

773 Trong chế độ tỉ giá hối

đoái cố định, nếu xuất

khẩu của Việt Nam tăng

mạnh, thì ngân hàng trung

ương sẽ cần:

mua USD để

giữ cho tỉ giá

hối đoái cố

định.

bán USD để giữ

cho tỉ giá hối đoái

cố định.

tăng giá

đồng nội tệ

so với đồng

ngoại tệ.

phá giá đồng

nội tệ so với

đồng ngoại tệ.

1

774 Trong chế độ tỉ giá hối

đoái cố định, nếu nhập

khẩu của Việt Nam tăng

mạnh, thì ngân hàng trung

ương sẽ cần:

mua USD để

giữ cho tỉ giá

hối đoái cố

định.

bán USD để giữ

cho tỉ giá hối đoái

cố định.

tăng giá

đồng nội tệ

so với đồng

ngoại tệ.

phá giá đồng

nội tệ so với

đồng ngoại tệ.

2

775 Trong chế độ tỉ giá hối

đoái cố định, nếu người

dân tin rằng đồng Việt

Nam sẽ giảm giá mạnh so

với USD trong tương lai,

thì ngân hàng trung ương

mua USD để

giữ cho tỉ giá

hối đoái cố

định.

bán USD để giữ

cho tỉ giá hối đoái

cố định.

tăng giá

đồng nội tệ

so với đồng

ngoại tệ.

phá giá đồng

nội tệ so với

đồng ngoại tệ.

2

Page 169: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

sẽ cần:

776 Trong chế độ tỉ giá hối

đoái cố định, nếu người

dân tin rằng đồng Việt

Nam sẽ tăng giá mạnh so

với USD trong tương lai,

thì ngân hàng trung ương

sẽ cần:

mua USD để

giữ cho tỉ giá

hối đoái cố

định.

bán USD để giữ

cho tỉ giá hối đoái

cố định.

tăng giá

đồng nội tệ

so với đồng

ngoại tệ.

phá giá đồng

nội tệ so với

đồng ngoại tệ.

1

777 Khoản tiền 10 tỉ đồng do

chính phủ cấp cho Bộ

Giáo dục và Đào tạo để

mua thiết bị được sản xuất

tại Trung Quốc được tính

vào GDP của Việt Nam

theo cách tiếp cận chi tiêu

như thế nào?

Chi tiêu chính

phủ tăng 10 tỉ

đồng và xuất

khẩu ròng

giảm 10 tỉ

đồng

Cả xuất khẩu ròng

và GDP đều giảm

10 tỉ đồng

Đầu tư tăng

10 tỉ đồng và

xuất khẩu

ròng giảm 10

tỉ đồng

Không có tác

động nào bởi

vì giao dịch

này không liên

quan đến sản

xuất trong

nước.

1

778 Ngày 25.2.2006 Công ty

giày Thượng Đình xuất

khẩu một lô hàng 80 triệu

đôla được sản xuất từ

tháng 12 năm 2005. Theo

cách tiếp cận chi tiêu giao

dịch đó được tính vào

GDP của Việt Nam năm

2006 như thế nào?

Đầu tư giảm 80

triệu đôla.

Xuất khẩu ròng

tăng 80 triệu đôla

Không có tác

động nào bởi

vì giao dịch

này không

liên quan

đến sản xuất

hiện tại.

Câu 1 và 2

đúng. 4

779 Tháng 2 năm 2006 Công

ty Lương thực miền Nam

xuất khẩu 1000 tấn gạo trị

giá 200 nghìn đôla được

thu hoạch từ năm 2005.

Theo cách tiếp cận chi tiêu

giao dịch đó được tính vào

GDP của Việt Nam năm

2006 như thế nào?

Đầu tư giảm

200 nghìn đôla

và xuất khẩu

ròng tăng 200

nghìn đôla.

Không có tác động

nào bởi vì giao

dịch này không

liên quan đến sản

xuất hiện tại.

Tiêu dùng

giảm 200

nghìn đôla

và xuất khẩu

ròng tăng

200 nghìn

đôla

Tiêu dùng tăng

200 nghìn đôla

và đầu tư giảm

200 nghìn

đôla.

1

Page 170: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

780 Nếu thu nhập quốc dân

không đổi, thì thu nhập

khả dụng tăng khi:

chuyển giao

thu nhập của

chính phủ cho

các hộ gia đình

tăng.

thuế gián thu

giảm.

tiêu dùng

tăng.

Tất cả các câu

trên đều đúng. 1

781 CPI của Việt Nam sẽ bị

ảnh hưởng nhiều nhất bởi

sự gia tăng 10% giá của

nhóm mặt hàng nào dưới

đây?

Phương tiện đi

lại, bưu điện.

May mặc, giày

dép, mũ nón.

Giáo dục Tất cả các

nhóm hàng

trên đều có

cùng một tác

động.

1

782 Vận dụng qui tắc 70 hãy

cho biết tỉ lệ lạm phát

hàng năm sẽ là bao nhiêu

nếu tỉ lệ lạm phát hàng

tháng là (70/6)%?

(700/6)% 140% 300% 400% 3

783 Giả sử lãi suất trả định kỳ

hàng năm là 14%. Theo

qui tắc 70, lãi suất của

khoản tiền cho vay sau 10

năm sẽ là

140% 280% 400% 300% 4

784 Giả sử tỉ lệ lạm phát hàng

năm là 14%. Theo qui tắc

70, tỉ lệ lạm phát sau một

thập kỷ sẽ là

140% 280% 300% 400% 3

785 Giả sử lãi suất trả định kỳ

hàng năm là 7%. Theo qui

tắc 70, lãi suất của khoản

tiền cho vay sau 10 năm sẽ

là?

70% 140% 200% 100% 4

Page 171: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

786 Vận dụng qui tắc 70 hãy

cho biết tỉ lệ lạm phát

hàng năm sẽ là bao nhiêu

nếu tỉ lệ lạm phát hàng

tháng là (70/12)%?

70% 140% 100% 200% 3

787 Theo mô hình về thị

trường vốn vay trong dài

hạn, điều gì xảy ra khi

chính phủ giảm thuế thu

nhập cá nhân và giảm chi

tiêu cùng một lượng như

nhau:

Cả tăng

trưởng, đầu tư

và tiêu dùng

đều không thay

đổi.

Cả tăng trưởng,

đầu tư và tiêu

dùng đều giảm.

Tăng trưởng

không thay

đổi, còn đầu

tư và tiêu

dùng giảm.

Cả tăng

trưởng, đầu tư

và tiêu dùng

đều tăng.

4

788 Theo mô hình về thị

trường vốn vay trong dài

hạn, điều gì xảy ra khi

chính phủ tăng thuế thu

nhập cá nhân và tăng chi

tiêu cùng một lượng như

nhau:

Cả tăng

trưởng, đầu tư

và tiêu dùng

đều không thay

đổi.

Cả tăng trưởng,

đầu tư và tiêu

dùng đều giảm.

Tăng trưởng

không thay

đổi, còn đầu

tư và tiêu

dùng giảm.

Cả tăng

trưởng, đầu tư

và tiêu dùng

đều tăng.

2

789 Xét một nền kinh tế đóng.

Theo mô hình về thị

trường vốn vay, điều gì

xảy ra tại trạng thái cân

bằng khi chính phủ Việt

Nam tăng chi tiêu 200 tỉ

đồng

Tiết kiệm quốc

dân và đầu tư

tư nhân giảm

200 tỉ đồng.

Tiết kiệm quốc

dân và đầu tư tư

nhân giảm ít hơn

200 tỉ đồng.

Tiết kiệm tư

nhân tăng ít

hơn 200 tỉ

đồng.

Câu 2 và 3

đúng. 4

Page 172: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

790 Xét một nền kinh tế đóng.

Theo mô hình về thị

trường vốn vay trong dài

hạn, điều gì xảy ra tại

trạng thái cân bằng khi

chính phủ Việt Nam giảm

chi tiêu 500 tỉ đồng?

Tiết kiệm quốc

dân và đầu tư

tư nhân tăng

500 tỉ đồng

Tiết kiệm quốc

dân và đầu tư tư

nhân tăng ít hơn

500 tỉ đồng

Tiết kiệm tư

nhân giảm ít

hơn 500 tỉ

đồng.

Câu 2 và 3

đúng. 4

791 Nhận định nào dưới đây

không đúng?

GDP tính được

thấp hơn so với

hoạt động kinh

tế thực do một

số hoạt động

kinh tế không

đưa ra thị

trường.

Sự gia tăng tỉ lệ

giữ tiền mặt so với

tiền gửi ngân hàng

có thể được xem là

một bằng chứng

về sự gia tăng của

các hoạt động kinh

tế ngầm.

Nếu các hoạt

động kinh tế

ngầm tăng

nhanh, thì

tốc độ tăng

trưởng kinh

tế tính được

sẽ bị đánh

giá thấp.

Nếu các hoạt

động kinh tế

ngầm tăng

nhanh, thì mức

sống sẽ giảm.

4

792 Xét một nền kinh tế đóng.

Khi chính phủ tăng thuế

thu nhập cá nhân và tăng

chi tiêu chính cùng một

lượng như nhau, thì điều

gì xảy ra trong dài hạn

theo mô hình về thị trường

vốn vay?

Cả lãi suất và

đầu tư đều

không thay

đổi.

Lãi suất tăng, còn

đầu tư giảm.

Lãi suất

giảm, còn

đầu tư tăng.

Cả lãi suất và

đầu tư đều

giảm

2

793 Xét một nền kinh tế đóng.

Khi chính phủ giảm thuế

thu nhập cá nhân và giảm

chi tiêu chính cùng một

lượng như nhau, thì điều

gì xảy ra trong dài hạn

theo mô hình về thị trường

vốn vay?

Cả lãi suất và

đầu tư đều

không thay

đổi.

Lãi suất tăng, còn

đầu tư giảm.

Lãi suất

giảm, còn

đầu tư tăng.

Cả lãi suất và

đầu tư đều

giảm.

3

Page 173: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

794 Xét một nền kinh tế đóng

với MPC = 0,75. Khi

chính phủ giảm thuế thu

nhập cá nhân 1000 tỉ đồng

trong khi duy trì mức chi

tiêu không thay đổi, thì

điều gì xảy ra trên thị

trường vốn vay?

Đường cung

vốn vay dịch

chuyển sang

bên trái một

đoạn bằng

1000 tỉ đồng.

Đường cung vốn

vay dịch chuyển

sang bên trái một

đoạn bằng 750 tỉ

đồng.

Đường cung

vốn vay dịch

chuyển sang

bên phải một

đoạn bằng

250 tỉ đồng.

Cả đường

cung vốn vay

và đường cầu

vốn vay đều

không dịch

chuyển

2

795 Xét một nền kinh tế đóng

với MPC = 0,75. Khi

chính phủ tăng thuế thu

nhập cá nhân 1000 tỉ đồng

trong khi duy trì mức chi

tiêu không thay đổi, thì

điều gì xảy ra trên thị

trường vốn vay?

Đường cung

vốn vay dịch

chuyển sang

bên phải một

đoạn bằng

1000 tỉ đồng.

Đường cung vốn

vay dịch chuyển

sang bên phải một

đoạn bằng 750 tỉ

đồng.

Đường cung

vốn vay dịch

chuyển sang

bên trái một

đoạn bằng

250 tỉ đồng.

Cả đường

cung vốn vay

và đường cầu

vốn vay đều

không dịch

chuyển.

2

796 Xét một nền kinh tế đóng.

Khi chính phủ tăng chi

tiêu thêm 1000 tỉ đồng

trong khi duy trì mức thu

thuế không thay đổi, thì

điều gì xảy ra trên thị

trường vốn vay tại trạng

thái cân bằng?

Tiết kiệm quốc

dân giảm một

lượng ít hơn

1000 tỉ đồng.

Tiết kiệm tư nhân

tăng một lượng ít

hơn 1000 tỉ đồng.

Tổng đầu tư

tư nhân giảm

một lượng ít

hơn 1000 tỉ

đồng.

Tất cả các câu

trên đúng. 4

Page 174: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

797 Xét một nền kinh tế đóng.

Khi chính phủ giảm chi

tiêu 1000 tỉ đồng trong khi

duy trì mức thu thuế

không thay đổi, thì điều gì

xảy ra trên thị trường vốn

vay tại trạng thái cân bằng

Tiết kiệm quốc

dân tăng 1000

tỉ đồng.

Tiết kiệm quốc

dân tăng ít hơn

1000 tỉ đồng.

Tiết kiệm

quốc dân

tăng nhiều

hơn 1000 tỉ

đồng.

Tiết kiệm quốc

dân không

thay đổi.

2

798 Xét một nền kinh tế đóng

với thuế độc lập với thu

nhập và MPC = 0,75. Khi

chính phủ giảm thuế thu

nhập cá nhân thêm 1000 tỉ

đồng trong khi duy trì mức

chi tiêu không thay đổi, thì

điều gì xảy ra trên thị

trường vốn vay tại trạng

thái cân bằng?

Tiết kiệm quốc

dân giảm 750

tỉ đồng.

Tiết kiệm tư nhân

tăng một lượng ít

hơn 750 tỉ đồng.

Tổng đầu tư

tư nhân giảm

một lượng ít

hơn 750 tỉ

đồng.

Câu 2 và 3 4

799 Xét một nền kinh tế đóng

với thuế độc lập với thu

nhập và MPC = 0,75. Khi

chính phủ tăng thuế thu

nhập cá nhân thêm 1000 tỉ

đồng trong khi duy trì mức

chi tiêu không thay đổi, thì

điều gì xảy ra trên thị

trường vốn vay tại trạng

thái cân bằng?

Tiết kiệm quốc

dân tăng 750 tỉ

đồng.

Tiết kiệm quốc

dân tăng 1000 tỉ

đồng.

Tiết kiệm

quốc dân

tăng ít hơn

750 tỉ đồng.

Tiết kiệm quốc

dân không

thay đổi.

3

800 Giả sử hàm tiết kiệm của

nền kinh tế mở có dạng S

= -100 + 0,2Y, thuế suất

biên là 25%, nhập khẩu

bằng 10% GDP. Theo

cách tiếp cận thu nhập-chi

tiêu ảnh hưởng đến sản

lượng cân bằng của việc

tăng thuế tự định 50 là:

sản lượng cân

bằng giảm 50

sản lượng cân

bằng giảm 80

sản lượng

cân bằng

giảm 100

sản lượng cân

bằng giảm 125 2

Page 175: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

801 Giả sử hàm tiết kiệm của

nền kinh tế mở có dạng S

= -100 + 0,2Y thuế suất

biên là 25%, nhập khẩu

bằng 10% GDP. Theo

cách tiếp cận thu nhập-chi

tiêu ảnh hưởng đến sản

lượng cân bằng của việc

giảm thuế tự định 50 là:

sản lượng cân

bằng tăng 50

sản lượng cân

bằng tăng 80

sản lượng

cân bằng

tăng 100

sản lượng cân

bằng tăng 125 2

802 Giả sử hàm tiết kiệm của

nền kinh tế mở có dạng S

= -100 + 0,2Y thuế suất

biên là 25%, nhập khẩu

bằng 10% GDP. Theo

cách tiếp cận thu nhập-chi

tiêu ảnh hưởng đến sản

lượng cân bằng của việc

giảm chi tiêu chính phủ 50

là:

sản lượng cân

bằng giảm 50

sản lượng cân

bằng giảm 100

sản lượng

cân bằng

giảm 125

sản lượng cân

bằng tăng 50 2

803 Giả sử hàm tiết kiệm của

nền kinh tế mở có dạng S

= -100 + 0,2Y thuế suất

biên là 25%, nhập khẩu

bằng 10% GDP. Theo

cách tiếp cận thu nhập-chi

tiêu ảnh hưởng đến sản

lượng cân bằng của việc

tăng chi tiêu chính phủ 50

là:

sản lượng cân

bằng giảm 50

sản lượng cân

bằng tăng 100

sản lượng

cân bằng

tăng 125

sản lượng cân

bằng tăng 50

2

Page 176: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

804 Giả sử hàm tiết kiệm của

nền kinh tế đóng có dạng

S = -100 + 0,2Yd và thuế

suất biên là 25%. Theo

cách tiếp cận thu nhập-chi

tiêu ảnh hưởng đến sản

lượng cân bằng của việc

tăng thuế tự định 50 là:

sản lượng cân

bằng giảm 50

sản lượng cân

bằng giảm 100

sản lượng

cân bằng

giảm 125

sản lượng cân

bằng tăng 50. 2

805 Giả sử hàm tiết kiệm của

nền kinh tế đóng có dạng

S = -100 + 0,2Yd và thuế

suất biên là 25%. Theo

cách tiếp cận thu nhập-chi

tiêu ảnh hưởng đến sản

lượng cân bằng của việc

giảm thuế tự định 50 là:

sản lượng cân

bằng giảm 50

sản lượng cân

bằng tăng 100

sản lượng

cân bằng

tăng 125

sản lượng cân

bằng tăng 50 2

806 Cơ sở tiền tệ thay đổi khi:

Ngân hàng nhà

nước Việt Nam

mua trái phiếu

chính phủ.

Chính phủ Việt

Nam bán trái

phiếu cho các

ngân hàng thương

mại.

Kho bạc Nhà

nước bán tín

phiếu cho

cán bộ công

nhân viên

trường ĐH

Kinh tế quốc

dân.

Tất cả các câu

trên 1

807 Cơ sở tiền tệ thay đổi khi:

Ngân hàng nhà

nước Việt Nam

(NHNN) bán

trái phiếu

chính phủ.

Chính phủ Việt

Nam bán trái

phiếu cho các

ngân hàng thương

mại.

NHNN mua

đôla Mỹ trên

thị trường

ngoại hối.

Câu 1 và 3

đúng 4

808 Cơ sở tiền tệ tăng khi:

Ngân hàng nhà

nước Việt Nam

(NHNN) bán

trái phiếu

chính phủ.

Chính phủ Việt

Nam bán trái

phiếu cho các

ngân hàng thương

mại.

NHNN mua

đôla Mỹ trên

thị trường

ngoại hối.

Câu 2 và 3

đúng 3

Page 177: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

809 Cơ sở tiền tệ giảm khi:

Ngân hàng nhà

nước Việt Nam

(NHNN) mua

trái phiếu

chính phủ.

Chính phủ Việt

Nam bán trái

phiếu cho các

ngân hàng thương

mại.

NHNN bán

đôla Mỹ trên

thị trường

ngoại hối.

Câu 2 và 3

đúng 3

810 Nếu ban đầu lãi suất đang

cao hơn mức cân bằng thì

quá trình nào sau đây sẽ

làm cho lãi suất trở về

mức cân bằng?

Mọi người mua

hàng hoá để

tiêu hết số tiền

thừa, làm giảm

giá hàng hoá,

và làm giảm lãi

suất về mức

cân bằng.

Mọi người bán

hàng hoá để tiêu

hết số tiền thừa,

làm giảm giá hàng

hoá, và làm giảm

lãi suất về mức

cân bằng.

Mọi người

bán trái

phiếu để tiêu

hết số tiền

thừa, làm

tăng giá trái

phiếu, và

làm giảm lãi

suất về mức

cân bằng.

Mọi người

mua trái phiếu

để tiêu hết số

tiền thừa, làm

tăng giá trái

phiếu, và làm

giảm lãi suất

về mức cân

bằng

4

811 Nếu ban đầu lãi suất đang

thấp hơn mức cân bằng thì

quá trình nào sau đây sẽ

làm cho lãi suất tăng lên

mức cân bằng?

Mọi người bán

hàng hoá để có

đủ tiền tiêu,

làm giảm giá

hàng hoá, và

làm tăng lãi

suất lên mức

cân bằng.

Mọi người bán trái

phiếu để tiêu hết

số tiền thừa, làm

giảm giá trái phiếu

và làm tăng lãi

suất lên mức cân

bằng.

Mọi người

bán trái

phiếu để có

đủ tiền tiêu,

làm giảm giá

trái phiếu, và

làm tăng lãi

suất lên mức

cân bằng.

Mọi người

mua trái phiếu

để tiêu hết số

tiền thừa, làm

tăng giá trái

phiếu, và làm

tăng lãi suất

lên mức cân

bằng.

3

812 Lượng tiền cơ sở không

thay đổi trong tình huống

nào dưới đây?

Một ngân hàng

thương mại

mua trái phiếu

chính phủ từ

một khách

hàng.

Một ngân hàng

thương mại

chuyển tiền mặt từ

két sang tài khoản

tiền gửi tại ngân

hàng trung ương.

Chính phủ

bán trái

phiếu cho

một ngân

hàng thương

mại và sau

đó sử dụng

số tiền đó chi

cho quốc

phòng.

Tất cả các câu

trên 4

813 Hiệu quả của chính sách

tiền tệ trong việc điều tiết

tổng cầu phụ thuộc vào:

độ nhạy cảm

của cầu đầu tư

đối với lãi suất.

độ nhạy cảm của

cầu tiền đối với lãi

suất.

độ nhạy cảm

của cầu tiêu

dùng đối với

tỉ giá hối

đoái.

Câu 1 và 2. 4

Page 178: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

814 Với một thay đổi nhất định

của cung tiền:

tổng cầu thay

đổi mạnh hơn

khi đường cầu

tiền rất dốc.

tổng cầu thay đổi

mạnh hơn khi

đường cầu tiền rất

thoải.

tổng cầu

thay đổi

mạnh hơn

khi đường

cầu đầu tư

rất thoải.

Câu 1 và 3 4

815 ảnh hưởng của chính sách

tiền tệ đối với tổng cầu sẽ

càng lớn khi:

đường cầu tiền

và đường cầu

đầu tư càng

thoải.

đường cầu tiền

càng thoải, và

đường cầu đầu tư

càng dốc.

đường cầu

tiền càng

dốc, và

đường cầu

đầu tư càng

thoải.

đường cầu tiền

càng dốc, và

đường AE

càng thoải.

3

816 ảnh hưởng của sự thay đổi

cung tiền đối với tổng cầu

sẽ càng lớn khi:

đường cầu tiền

càng dốc.

đường cầu đầu tư

càng thoải.

đường AE

càng dốc.

Tất cả các câu

trên 4

817 ảnh hưởng của sự thay đổi

cung tiền đối với tổng cầu

sẽ càng yếu khi:

đường cầu tiền

càng thoải.

đường cầu đầu tư

càng dốc.

đường AE

càng thoải.

Tất cả các câu

trên 4

818 ảnh hưởng của sự thay đổi

cung tiền đối với tổng cầu

sẽ càng lớn khi:

đường cầu tiền

càng dốc.

đường cầu đầu tư

càng dốc.

đường AE

càng dốc.

Câu 1 và 3 4

819 ảnh hưởng của sự thay đổi

cung tiền đối với tổng cầu

sẽ càng yếu khi:

đường cầu tiền

càng dốc.

đường cầu đầu tư

càng dốc.

đường AE

càng dốc.

Câu 2 và 3 2

Page 179: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

820 ảnh hưởng của sự thay đổi

cung tiền đối với tổng cầu

sẽ càng yếu khi:

đường cầu tiền

càng thoải.

đường cầu đầu tư

càng thoải.

đường AE

càng thoải.

Câu 1 và 3 4

821 Chính sách tiền tệ ít hiệu

quả trong việc điều tiết

tổng cầu khi:

cả đường cầu

tiền và đường

cầu đầu tư đều

tương đối

thoải.

đường cầu tiền

tương đối dốc và

đường cầu đầu tư

tương đối thoải.

đường cầu

tiền tương

đối thoải và

đường cầu

đầu tư tương

đối dốc.

đường AE

tương đối dốc. 3

822 Chính sách tiền tệ sẽ có

ảnh hưởng yếu đến tổng

cầu khi độ nhạy cảm của

cầu tiền với lãi suất là:

lớn, và độ nhạy

cảm của cầu

đầu tư đối với

lãi suất lớn.

lớn, và độ nhạy

cảm của cầu đầu

tư đối với lãi suất

nhỏ.

nhỏ, và độ

nhạy cảm

của cầu đầu

tư đối với lãi

suất lớn .

nhỏ, và độ

nhạy cảm của

cầu đầu tư đối

với lãi suất

nhỏ

2

823 Giả sử một nền kinh tế có

cầu tiền rất nhạy cảm với

sự thay đổi của lãi suất.

Vấn đề nảy sinh khi thực

hiện chính sách tiền tệ ở

nước đó là:

chính sách tiền

tệ rất hiệu quả

trong việc điều

tiết tổng cầu.

sự thay đổi của lãi

suất sẽ ít tác động

tới cầu đầu tư.

sự thay đổi

lượng cung

tiền sẽ gây ra

sự thay đổi

rất lớn của

lãi suất.

sự thay đổi

lượng cung

tiền sẽ gây ra

sự thay đổi rất

nhỏ của lãi

suất

4

824 Các ngân hàng có xu

hướng giữ dự trữ dư thừa

cho mục đích

dự phòng để

tránh tình trạng

không có khả

năng thanh

toán.

để tránh chi phí

vay nóng với lãi

suất cao từ các

ngân hàng khác.

để tránh chi

phí vay chiết

khấu từ ngân

hàng trung

ương.

Tất cả các câu

trên 4

Page 180: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

825 Theo cách tiếp cận thu

nhâp-chi tiêu, tăng thâm

hụt ngân sách cơ cấu sẽ

làm tăng thu

nhập quốc dân.

không ảnh hưởng

đến tiêu dùng tự

định

không ảnh

hưởng đến

đầu tư.

Tất cả các điều

kể trên 4

826 Bảng 7.2 Xét một nền kinh

tế giản đơn với thu nhập

(Y) và tiêu dùng (C) được

cho ở bảng sau:

Y 200 300 400

500 600 700

800

C 210 290 370

450 530

610 690

Theo dữ liệu trong Bảng

7.2, bạn hãy dự đoán mức

tiêu dùng nếu thu nhập là

80 130 150 Không phải

các kết quả

trên

2

827 Giả sử ban đầu nền kinh tế

ở trạng thái cân bằng tại

mức sản lượng tiềm năng.

Tiếp đó giả sử rằng chính

phủ giảm chi tiêu. Theo

mô hình tổng cung và tổng

cầu, điều gì sẽ xảy ra với

mức giá và sản lượng

trong dài hạn?

Mức giá tăng,

sản lượng

không đổi so

với giá trị ban

đầu

Mức giá giảm, sản

lượng không đổi

so với giá trị ban

đầu.

Sản lượng

tăng, mức

giá không

đổi so với

giá trị ban

đầu.

Cả sản lượng

và mức giá

không đổi so

với giá trị ban

đầu

2

828 Giả sử ban đầu nền kinh tế

ở trạng thái cân bằng tại

mức sản lượng tiềm năng.

Tiếp đó giả sử rằng các hộ

gia đình tăng tiêu dùng.

Theo mô hình tổng cung

và tổng cầu, điều gì sẽ xảy

ra với mức giá và sản

lượng trong dài hạn?

Mức giá tăng,

sản lượng

không đổi so

với giá trị ban

đầu.

Mức giá giảm, sản

lượng không đổi

so với giá trị ban

đầu.

Sản lượng

tăng, mức

giá không

đổi so với

giá trị ban

đầu.

Cả sản lượng

và mức giá

không đổi so

với giá trị ban

đầu.

1

Page 181: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

829 Giả sử ban đầu nền kinh tế

ở trạng thái cân bằng tại

mức sản lượng tiềm năng.

Tiếp đó giả sử rằng giá các

nguyên liệu thiết yếu nhập

khẩu tăng mạnh. Theo mô

hình tổng cung và tổng

cầu, điều gì sẽ xảy ra với

mức giá và sản lượng

trong dài hạn?

Mức giá tăng,

sản lượng

không đổi so

với giá trị ban

đầu.

Mức giá giảm, sản

lượng không đổi

so với giá trị ban

đầu.

Sản lượng

tăng, mức

giá không

đổi so với

giá trị ban

đầu.

Cả sản lượng

và mức giá

không đổi so

với giá trị ban

đầu.

4

830 Giả sử ban đầu nền kinh tế

ở trạng thái cân bằng tại

mức sản lượng tiềm năng.

Tiếp đó giả sử rằng giá các

nguyên liệu thiết yếu nhập

khẩu giảm mạnh. Theo mô

hình tổng cung và tổng

cầu, điều gì sẽ xảy ra với

mức giá và sản lượng

trong dài hạn?

Mức giá tăng,

sản lượng

không đổi so

với giá trị ban

đầu.

Mức giá giảm, sản

lượng không đổi

so với giá trị ban

đầu.

Sản lượng

tăng, mức

giá không

đổi so với

giá trị ban

đầu.

Cả sản lượng

và mức giá

không đổi so

với giá trị ban

đầu.

4

831 Theo cách tiếp cận thu

nhập-chi tiêu, nếu sản

lượng nhỏ hơn tổng chi

tiêu dự kiến thì:

tổng chi tiêu

dự kiến sẽ

tăng.

sản lượng sẽ tăng. mức giá phải

tăng để khôi

phục trạng

thái cân

bằng.

Câu 1 và 2

đúng. 4

832 Theo cách tiếp cận thu

nhập-chi tiêu, nếu sản

lượng lớn hơn tổng chi

tiêu dự kiến thì:

tổng chi tiêu

dự kiến sẽ

giảm.

sản lượng sẽ giảm. mức giá phải

giảm để khôi

phục trạng

thái cân

bằng.

Câu 1 và 2

đúng.

4

833 Xét một nền kinh tế đóng

có thuế độc lập với thu

nhập. Giả sử chính phủ

tăng thêm cả thuế và chi

tiêu cùng một lượng như

nhau. Khi đó theo cách

tiếp cận thu nhập-chi tiêu:

cả tiêu dùng và

thu nhập quốc

dân đều giảm.

tiêu dùng giảm,

còn thu nhập quốc

dân tăng.

cả tiêu dùng

và thu nhập

quốc dân đều

không thay

đổi.

tiêu dùng sẽ

không thay

đổi, nhưng thu

nhập quốc dân

sẽ tăng.

4

Page 182: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

834 Xét một nền kinh tế đóng

có thuế độc lập với thu

nhập. Giả sử chính phủ

giảm bớt cả thuế và chi

tiêu cùng một lượng như

nhau. Khi đó theo cách

tiếp cận thu nhập-chi tiêu:

cả tiêu dùng và

thu nhập quốc

dân đều giảm.

tiêu dùng tăng,

còn thu nhập quốc

dân giảm.

cả tiêu dùng

và thu nhập

quốc dân đều

không thay

đổi.

tiêu dùng sẽ

không thay

đổi, nhưng thu

nhập quốc dân

sẽ giảm.

4

835 Trong nền kinh tế đóng

với: T = To + tY, nếu

chính phủ tăng chi tiêu và

thuế tự định ( To) cùng

một lượng như nhau, thì

điều gì sẽ xảy ra?

Sản lượng tăng

một lượng

tương ứng.

Sản lượng tăng,

trong khi cán cân

ngân sách không

thay đổi.

Sản lượng

tăng, trong

khi thâm hụt

ngân sách

tăng.

Sản lượng

tăng, trong khi

thâm hụt ngân

sách giảm.

4

836 Xét một nền kinh tế đóng

với thuế không phụ thuộc

vào thu nhập và xu hướng

tiêu dùng cận biên là 0,8.

Giả sử chính phủ tăng chi

tiêu thêm 10 tỉ đồng.

Muốn sản lượng không

thay đổi, thì số thu về thuế

cần thiết phải tăng một

lượng là:

nhỏ hơn 10 tỉ

đồng.

10 tỉ đồng. 12,5 tỉ đồng. lớn hơn 12,5 tỉ

đồng.

3

837 Giả sử ngân sách cơ cấu

có thặng dư, nhưng ngân

sách thực tế bị thâm hụt.

Chúng ta có thể kết luận

điều gì?

Tiết kiệm lớn

hơn đầu tư.

Cán cân thương

mại bị thâm hụt.

Chính phủ

đang thực

hiện chính

sách tài khoá

thắt chặt

trong khi sản

lượng thực tế

đang thấp

hơn mức

tiềm năng.

Chính phủ

đang thực hiện

chính sách tài

khoá mở rộng

trong khi sản

lượng thực tế

đang thấp hơn

mức tiềm

năng.

3

838 Sự thay đổi cung tiền có

tác động mạnh đến tổng

cầu khi:

đầu tư rất nhạy

cảm với sự

thay đổi của lãi

suất.

cầu tiền ít nhạy

cảm với sự thay

đổi của lãi suất.

MPC lớn. Tất cả các điều

trên. 4

Page 183: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

839 Với các yếu tố khác

không đổi, giả sử các bạn

hàng của Việt Nam tăng

trưởng mạnh thì điều nào

sau đây có thể xảy ra trên

thị trường ngoại hối?

xuất khẩu Việt

Nam tăng làm

đồng nội tệ

giảm giá trên

thị trường

ngoại hối.

Xuất khẩu của

Việt Nam tăng

làm đồng nội tệ

lên giá trên thị

trường ngoại hối.

Nhập khẩu

của Việt

giảm làm

đồng nội tệ

lên giá trên

thị trường

ngoại hối.

Nhập khẩu của

Việt Nam tăng

làm đồng nội

tệ giảm giá

trên thị trường

ngoại hối.

2

840 Giả sử Việt Nam thực hiện

chế độ tỉ giá hối đoái cố

định. Nếu giá của đồng

đôla trên thị trường tự do

đang cao hơn mức cố định

mà Ngân hàng Nhà nước

Việt Nam (NHNN) đặt ra,

thì các nhà đầu cơ có thể

kiếm lời bằng cách:

mua đôla trên

thị trường

ngoại hối và

bán chúng cho

NHNN.

mua đôla từ

NHNN và bán

chúng trên thị

trường ngoại hối.

mua đồng

Việt Nam

trên thị

trường tự do

và bán chúng

cho NHNN.

Câu 2 và 3

đúng.

4

841 Số liệu thống kê cho thấy

cán cân thanh toán của

Việt Nam luôn có thặng

dư từ năm 1996 đến nay.

Điều này hàm ý:

Dự trữ ngoại

hối của Ngân

hàng Nhà nước

Việt Nam

(NHNN) liên

tục tăng lên từ

năm 1996 đến

nay.

NHNN đã mua

được lượng đôla

Mỹ trên thị trường

ngoại hối nhiều

hơn so với lượng

đôla Mỹ bán ra từ

năm 1996 đến nay.

Tất cả các

câu trên

đúng.

Không đủ

thông tin để

kết luận

3

842 Số liệu thống kê cho thấy

cán cân thanh toán của

Việt Nam luôn có thặng

dư từ năm 1996 đến nay.

Điều này hàm ý:

Dự trữ ngoại

hối của Ngân

hàng Nhà nước

Việt Nam

(NHNN) liên

tục tăng lên từ

năm 1996 đến

nay.

NHNN đã chủ

động đánh giá

thấp đồng Việt

Nam trên thị

trường trao đổi với

đôla Mỹ so với

mức cân bằng thị

trường khi không

có sự tham gia của

NHNN từ năm

1996 đến nay.

Tất cả các

câu trên

đúng.

Không đủ

thông tin để

kết luận

3

Page 184: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

843 Xét một nền kinh tế đóng

trong đó một phần trong

tổng doanh thu về thuế của

chính phủ độc lập với thu

nhập (thuế tự định) và

phần còn lại thay đổi tỉ lệ

thuận với thu nhập (với

thuế suất biên là t). Theo

cách tiếp cận thu nhập-chi

tiêu, sự gia tăng chi ti

tăng thu nhập

một lượng

tương ứng.

cả thu nhập và cán

cân ngân sách đều

không thay đổi.

tăng thu

nhập và

giảm thâm

hụt ngân

sách.

tăng thu nhập,

nhưng không

ảnh hưởng đến

thâm hụt ngân

sách.

3

844 Xét một nền kinh tế đóng

trong đó một phần trong

tổng doanh thu về thuế của

chính phủ độc lập với thu

nhập (thuế tự định) và

phần còn lại thay đổi tỉ lệ

thuận với thu nhập (với

thuế suất biên là t). Theo

cách tiếp cận thu nhập-chi

tiêu, sự cắt giảm chi ti

giảm thu nhập

cùng một

lượng.

cả thu nhập và cán

cân ngân sách đều

không thay đổi.

giảm thu

nhập và tăng

thâm hụt

ngân sách.

giảm thu nhập,

nhưng không

ảnh hưởng đến

thâm hụt ngân

sách.

3

845 Xét một nền kinh tế đóng

trong đó một phần trong

tổng doanh thu về thuế của

chính phủ độc lập với thu

nhập (thuế tự định) và

phần còn lại thay đổi tỉ lệ

thuận với thu nhập (với

thuế suất biên là t). Theo

cách tiếp cận thu nhập-chi

tiêu, sự gia tăng thuế t

giảm thâm hụt

ngân sách

tăng tổng cầu tăng tiết

kiệm tư nhân

tăng tiêu dùng

1

846 Xét một nền kinh tế đóng

trong đó một phần trong

tổng doanh thu về thuế của

chính phủ độc lập với thu

nhập (thuế tự định) và

phần còn lại thay đổi tỉ lệ

thuận với thu nhập (với

thuế suất biên là t). Theo

cách tiếp cận thu nhập-chi

tiêu, sự cắt giảm thuế t

tăng thâm hụt

ngân sách

chính phủ

tăng tổng cầu tăng tiết

kiệm tư nhân

Tất cả các câu

trên. 4

Page 185: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

847 Xét một nền kinh tế đóng

với thuế tỉ lệ thuận với thu

nhập. Theo cách tiếp cận

thu nhập-chi tiêu, sự cắt

giảm chi tiêu chính phủ sẽ

làm

giảm thu nhập,

trong khi cán

cân ngân sách

không thay

đổi.

giảm cả thu nhập

và thâm hụt ngân

sách.

giảm thu

nhập nhưng

làm tăng

thâm hụt

ngân sách

giảm thu nhập,

nhưng thâm

hụt ngân sách

có thể tăng,

giảm hoặc

không thay

đổi.

2

848 Xét một nền kinh tế đóng

với thuế tỉ lệ thuận với thu

nhập. Theo cách tiếp cận

thu nhập-chi tiêu, sự gia

tăng chi tiêu chính phủ sẽ

làm

tăng thu nhập,

trong khi cán

cân ngân sách

không thay

đổi.

tăng thu nhập và

giảm thâm hụt

ngân sách.

tăng cả thu

nhập và

thâm hụt

ngân sách.

tăng thu nhập,

nhưng thâm

hụt ngân sách

có thể tăng,

giảm hoặc

không thay

đổi.

3

849 Thâm hụt ngân sách cơ

cấu có thể tăng lên chỉ khi

thu nhập quốc

dân giảm

thuế thu nhập tăng chính phủ

chủ động

tăng chi tiêu

hay giảm

thuế

nền kinh tế

lâm vào suy

thoái

3

850 Câu nào dưới đây không

đúng?

Lãi suất cao sẽ

góp phần làm

tăng thâm hụt

ngân sách.

Thâm hụt ngân

sách cao sẽ góp

phần làm tăng lãi

suất.

Tăng thuế

suất chắc

chắn sẽ làm

tăng thu

nhập từ thuế.

Câu 1 và 3. 3

851 Xét một nền kinh tế đóng

với thuế là tự định và xu

hướng tiêu dùng cận biên

là 0,5. Giả sử chính phủ

giảm chi tiêu 10 tỉ đồng.

Muốn sản lượng không

thay đổi, thì số thu về thuế

cần thiết phải giảm một

lượng là:

nhỏ hơn 10 tỉ

đồng.

10 tỉ đồng. 20 tỉ đồng. lớn hơn 20 tỉ

đồng 3

Page 186: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

852 Xét một nền kinh tế đóng

với thuế là tự định và xu

hướng tiêu dùng cận biên

là 0,5. Giả sử chính phủ

tăng chi tiêu 10 tỉ đồng.

Muốn sản lượng không

thay đổi, thì số thu về thuế

cần thiết phải tăng một

lượng là:

nhỏ hơn 10 tỉ

đồng.

10 tỉ đồng. 20 tỉ đồng. lớn hơn 20 tỉ

đồng. 3

853 Xét một nền kinh tế đóng

với thuế là tự định và xu

hướng tiêu dùng cận biên

là 0,5. Giả sử chính phủ

tăng thuế 100 tỉ đồng.

Muốn sản lượng không

thay đổi, thì chi tiêu chính

phủ cần thiết phải tăng

một lượng là:

nhỏ hơn 50 tỉ

đồng.

100 tỉ đồng. 50 tỉ đồng. lớn hơn 100 tỉ

đồng

3

854 Xét một nền kinh tế đóng

với thuế là tự định và xu

hướng tiêu dùng cận biên

là 0,5. Giả sử chính phủ

giảm thuế 100 tỉ đồng.

Muốn sản lượng không

thay đổi, thì chi tiêu chính

phủ cần thiết phải giảm

một lượng là:

nhỏ hơn 50 tỉ

đồng.

100 tỉ đồng. 50 tỉ đồng. lớn hơn 100 tỉ

đồng 3

855 Chính sách tài khóa rất

hiệu quả trong việc điều

tiết tổng cầu khi:

MPS nhỏ Thuế suất biên

lớn.

Xu hướng

nhập khẩu

cận biên nhỏ.

Câu 1 và 3

đúng 4

Page 187: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

856 Chính sách tài khóa mở

rộng rất hiệu quả trong

việc kích thích tăng trưởng

kinh tế trong ngắn hạn khi:

MPS nhỏ MPM nhỏ. Đường tổng

cung rất

thoải.

Tất cả các câu

trên. 4

857 Chính sách tài khóa ít hiệu

quả trong việc điều tiết

tổng cầu khi:

MPS nhỏ Thuế suất biên

lớn.

Xu hướng

nhập khẩu

cận biên nhỏ.

Tất cả các câu

trên. 2

858 Chính sách tài khóa mở

rộng ít hiệu quả trong việc

kích thích tăng trưởng

kinh tế trong ngắn hạn khi:

MPS nhỏ Thuế suất biên

lớn.

Đường tổng

cung rất dốc.

Câu 2 và 3 4

859 Sự gia tăng cung tiền rất

hiệu quả trong việc kích

thích tăng trưởng kinh tế

trong ngắn hạn khi:

Cầu tiền rất

nhạy cảm với

lãi suất.

Đầu tư rất nhạy

cảm với lãi suất.

Đường tổng

cung rất

thoải.

Câu 2 và 3

đúng 4

860 Sự gia tăng cung tiền ít

hiệu quả trong việc kích

thích tăng trưởng kinh tế

trong ngắn hạn khi:

Cầu tiền rất

nhạy cảm với

lãi suất.

Đầu tư rất nhạy

cảm với lãi suất.

Đường tổng

cung rất dốc.

Câu 1 và 3

đúng 4

Page 188: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

861 Sự gia tăng cung tiền ít

hiệu quả trong việc kích

thích tăng trưởng kinh tế

trong ngắn hạn khi:

Cầu tiền rất

nhạy cảm với

lãi suất.

Đầu tư ít nhạy

cảm với lãi suất.

Đường tổng

cung rất dốc.

Tất cả các câu

trên. 4

862 Điều nào dưới đây có thể

được coi là lí do để Ngân

hàng Nhà nước Việt Nam

duy trì tỉ giá hối đoái giữa

đồng Việt Nam và đôla

Mỹ ổn định từ năm 2004

đến nay

Nhằm khuyến

khích xuất

khẩu.

Nhằm hạn chế

nhập khẩu.

Nhằm kiềm

chế lạm phát.

Tất cả các câu

trên đúng. 3

863 Nguyên nhân nào dưới đây

có thể được coi là nguyên

nhân làm cho đồng Việt

Nam lên giá so với đôla

Mỹ trong 1 năm qua?

Lạm phát ở

Việt Nam cao

hơn ở Mỹ.

Việt Nam có thâm

hụt cán cân

thương mại.

Ngân hàng

Nhà nước

Việt Nam đã

bán đôla Mỹ

ra thị trường

nhiều hơn so

với lượng

mua vào.

Sự bùng nổ

của thị trường

chứng khoán ở

Việt Nam

4

864 Chiếm nhiều nhất trong

lượng cung tiền M2 của

Việt Nam hiện nay là:

tiền lưu hành

ngoài hệ thống

ngân hàng.

các khoản tiền gửi

bằng đồng Việt

Nam.

tiền gửi

không kỳ

hạn tại các

ngân hàng

thương mại.

tiền gửi bằng

ngoại tệ. 2

865 Giả sử nền kinh tế ban đầu

ở trạng thái cân bằng tại

mức sản lượng tiềm năng.

Nếu chính phủ muốn kích

cầu để đối phó với một cú

sốc cung bất lợi, thì

tỉ lệ lạm phát

sẽ giảm.

tỉ lệ thất nghiệp sẽ

tăng nhưng tỉ lệ

lạm phát sẽ giảm

thất nghiệp

có thể giảm

nhưng với

chi phí là

lạm phát cao

hơn.

tỉ lệ lạm phát

giữ nguyên

trong khi tỉ lệ

thất nghiệp sẽ

giảm

3

Page 189: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - KTQD

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD

http://khongphaixoan.blogspot.com

866 Giả sử nền kinh tế ban đầu

ở trạng thái cân bằng tại

mức sản lượng tiềm năng.

Sau đó để đối phó với giá

dầu tăng lên, ngân hàng

trung ương đã tăng cung

tiền. Điều gì xảy ra với

thất nghiệp và lạm phát

trong dài hạn?

Thất nghiệp sẽ

tăng và lạm

phát sẽ giảm.

Thất nghiệp sẽ

giảm và lạm phát

sẽ tăng

Thất nghiệp

và lạm phát

sẽ không

thay đổi.

Thất nghiệp

không thay đổi

nhưng lạm

phát sẽ tăng.

4

867 Khi siêu lạm phát chấm

dứt, lượng tiền thực tế

thường tăng bởi vì:

Ngân hàng

trung ương thủ

tiêu lạm phát

bằng cách in

nhiều tiền hơn.

khi mọi người dự

tính lạm phát thấp

hơn thì lãi suất

danh nghĩa sẽ

giảm và do đó

lượng cầu về tiền

thực tế sẽ tăng.

Kết quả là giá cả

vẫn có thể ổn định

tại mức cung tiền

thực tế cao hơn.

lạm phát dự

kiến thấp

hơn làm

giảm lãi suất

thực tế dự

kiến, điều

này làm tăng

lượng cầu về

tiền thực tế.

mọi người có

xu hướng giữ

nhiều tài sản

dưới hình thái

tiền tệ hơn khi

lãi suất thực tế

tăng.

2

868 Trong mọi trường hợp lạm

phát:

làm giảm thu

nhập thực tế

của một số

người.

làm giảm lãi suất

theo thời gian.

làm cho

người đi vay

được lợi khi

họ vay tiền

theo lãi suất

cố định.

Câu 1 và 3 1

869 Các nhà hoạch định chính

sách cần phải nhận thấy

rằng họ

không bao giờ

có thể giảm

được thất

nghiệp mà

không làm tăng

mạnh lạm phát.

có thể giảm thất

nghiệp mà không

gây ra lạm phát

nếu họ kích cầu từ

từ, nhưng sẽ tăng

cường độ khi nền

kinh tế ở gần mức

toàn dụng nhân

công.

có thể theo

đuổi chính

sách thúc

đẩy tăng

trưởng khi

nền kinh tế

đang ở trạng

thái suy

thoái trầm

trọng mà ít

có mạo hiểm

là lạm phát

sẽ tăng

mạnh.

luôn phải đối

phó với sự

đánh đổi dài

hạn giữa lạm

phát và thất

nghiệp

3