Upload
haunguyen-miwako
View
3.525
Download
10
Embed Size (px)
Citation preview
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
STT NỘI DUNG PA1 PA2 PA3 PA4 ĐA
1 Kinh tế vĩ mô là môn học
nghiên cứu:
thị trường quốc
gia về từng sản
phẩm như gạo,
thịt lợn.
các tổng lượng
phản ánh hoạt
động của nền kinh
tế.
nền kinh tế
tổng thể.
Câu 2 và 3
đúng. 4
2 Kinh tế vĩ mô nghiên cứu:
lt mức giá chung và
lạm phát.
tỉ lệ thất
nghiệp và
cán cân
thanh toán.
Tất cả các điều
trên. 4
3 Kinh tế vĩ mô ít đề cập
nhất đến:
sự thay đổi giá
cả tương đối.
sự thay đổi mức
giá chung.
thất nghiệp. mức sống. 1
4 Chỉ tiêu nào dưới đây
được coi là quan trọng
nhất để đánh giá thành tựu
kinh tế của một quốc gia
trong dài hạn?
tăng trưởng
GDP danh
nghĩa.
tăng trưởng GDP
thực tế.
tăng trưởng
GDP thực tế
bình quân
đầu người
tăng trưởng
khối lượng tư
bản.
3
5 Tổng sản phẩm trong nước
(GDP) là:
tổng giá trị của
tất cả các hàng
hoá và dịch vụ
tạo ra trên lãnh
thổ một nước
trong một thời
kỳ nhất định
tổng giá trị của tất
cả các hàng hoá và
dịch vụ cuối cùng
tạo ra trên lãnh thổ
một nước trong
một thời kỳ nhất
định.
tổng giá trị
của tất cả các
hàng hoá và
dịch vụ cuối
cùng do các
công dân
trong nước
sản xuất ra
trong một
thời kỳ nhất
định.
giá trị của tất
cả các hàng
hoá và dịch vụ
sản xuất ra tại
một thời điểm
nhất định, ví
dụ ngày 31
tháng 12 năm
1999.
2
6 Tổng sản phẩm trong nước
(GDP) của Việt Nam đo
lường thu nhập
mà người Việt
Nam tạo ra ở
cả trong và
ngoài nước
tạo ra trên lãnh thổ
Việt Nam.
của khu vực
dịch vụ trong
nước.
của khu vực
sản xuất vật
chất trong
nước.
2
7 Tổng sản phẩm quốc dân
(GNP) của Việt Nam đo
lường thu nhập
mà người Việt
Nam tạo ra ở
cả trong và
ngoài nước.
tạo ra trên lãnh thổ
Việt Nam.
của khu vực
dịch vụ trong
nước.
của khu vực
sản xuất vật
chất trong
nước.
1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
8 Một ví dụ về chuyển giao
thu nhập trong hệ thống tài
khoản quốc gia là
tiền thuê. trợ cấp cho đồng
bào miền Trung
sau cơn bão số 6.
kinh phí mà
nhà nước cấp
cho Bộ Giáo
dục & Đào
tạo để trả
lương cho
cán bộ công
nhân viên.
Câu 2 và 3
đúng 2
9 Giá trị hao mòn của nhà
máy và các trang thiết bị
trong quá trình sản xuất
hàng hoá và dịch vụ được
gọi là
tiêu dùng khấu hao đầu tư hàng hoá trung
gian 2
10 Khoản mục nào sau đây
được coi là đầu tư trong hệ
thống tài khoản thu nhập
quốc dân?
Một người thợ
gốm mua một
chiếc xe tải
mới để chở
hàng và đi dự
các buổi trưng
bày nghệ thuật
vào cuối tuần.
Gia đình bạn mua
100 cổ phiếu trên
thị trường chứng
khoán.
Gia đình bạn
mua một
ngôi nhà 100
năm tuổi
nằm trong
khu di tích
lịch sử được
bảo vệ.
Tất cả các câu
trên đều đúng.
1
11 Sản phẩm trung gian có
thể được định nghĩa là sản
phẩm:
được bán cho
người sử dụng
cuối cùng.
được sử dụng để
sản xuất ra hàng
hoá và dịch vụ
khác
được tính
trực tiếp vào
GDP
được mua
trong năm nay,
nhưng được sử
dụng trong
những năm sau
đó
2
12 Lợi nhuận do một công ty
Việt Nam tạo ra tại
Mátxcơva sẽ được tính
vào:
cả GDP và
GNP của Việt
Nam.
GDP của Việt
Nam và GNP của
Nga.
cả GDP và
GNP của
Nga
GNP của Việt
Nam và GDP
của Nga.
4
13 Lợi nhuận do một công ty
Nhật Bản tạo ra tại Việt
Nam sẽ được tính vào:
Cả GDP và
GNP của Việt
Nam.
GDP của Việt
Nam và GNP của
Nhật Bản
Cả GDP và
GNP của
Nhật Bản.
GNP của Việt
Nam và GDP
của Nhật Bản
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
14 Giả sử hãng Honda vừa
xây một nhà máy mới ở
Vĩnh Phúc, thì
trong tương lai,
GDP của Việt
Nam sẽ tăng
nhanh hơn
GNP
trong tương lai,
GDP của Việt
Nam sẽ tăng chậm
hơn GNP.
trong tương
lai, cả GDP
và GNP của
Việt Nam
đều giảm vì
một phần thu
nhập tạo ra
phải trả cho
người nước
ngoài.
đã có sự tăng
lên về đầu tư
nước ngoài
gián tiếp tại
Việt Nam.
1
15 Giả sử rằng khối lượng tư
bản trong năm của một
nền kinh tế tăng lên. Điều
gì đã xảy ra?
Đầu tư ròng
lớn hơn tổng
đầu tư.
Đầu tư ròng lớn
hơn không
Khấu hao
lớn hơn đầu
tư ròng
Khấu hao
mang giá trị
dương
2
16 Điều nào dưới đây không
phải là cách mà các hộ gia
đình sử dụng tiết kiệm của
mình?
Cho chính phủ
vay tiền.
Cho người nước
ngoài vay tiền.
Cho các nhà
đầu tư vay
tiền.
Đóng thuế.
4
17 Giá trị sản lượng của một
hãng trừ đi chi phí về các
sản phẩm trung gian được
gọi là:
xuất khẩu ròng giá trị gia tăng lợi nhuận khấu hao 2
18 Sự chênh lệch giữa tổng
đầu tư và đầu tư ròng:
giống như sự
khác nhau giữa
GNP và GDP
giống như xuất
khẩu ròng
giống như sự
khác nhau
giữa GNP và
NNP
không phải
những điều
trên
3
19 Muốn tính GNP từ GDP
của một nước chúng ta
phải:
trừ đi chuyển
giao thu nhập
của chính phủ
cho các hộ gia
đình
cộng với thuế gián
thu
cộng với
xuất khẩu
ròng
cộng với thu
nhập ròng của
dân cư trong
nước kiếm
được ở nước
ngoài
4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
20 Muốn tính thu nhập quốc
dân NI từ GNP, chúng ta
phải trừ đi:
khấu hao khấu hao và thuế
gián thu
khấu hao,
thuế gián thu
và lợi nhuận
công ty
khấu hao, thuế
gián thu, lợi
nhuận công ty
và đóng bảo
hiểm xã hội.
2
21 Kinh tế vĩ mô là môn học
nghiên cứu:
thị trường quốc
gia về từng sản
phẩm như gạo,
thịt lợn.
các tổng lượng
phản ánh hoạt
động của nền kinh
tế.
nền kinh tế
tổng thể.
Câu 2 và 3
đúng. 4
22 Kinh tế vĩ mô là môn học
nghiên cứu:
thị trường quốc
gia về từng sản
phẩm như gạo,
thịt lợn.
các tổng lượng
phản ánh hoạt
động của nền kinh
tế.
nền kinh tế
tổng thể.
Câu 2 và 3
đúng. 4
23 Chủ đề nào dưới đây được
kinh tế vĩ mô quan tâm
nghiên cứu?
Chính sách tài
khóa
Chính sách tiền tệ Lạm phát. Tất cả các câu
trên 4
24 Các mục tiêu của chính
sách kinh tế vĩ mô bao
gồm
Thất nghiệp
thấp
Giá cả ổn định Tăng trưởng
kinh tế
nhanh một
cách bền
vững
Tất cả các câu
trên 4
25 Điều nào dưới đây không
thuộc chính sách tài khóa?
Chi tiêu chính
phủ mua hàng
hóa và dịch vụ
Chuyển giao thu
nhập của chính
phủ cho các hộ gia
đình.
Ngân hàng
Nhà nước
Việt Nam
mua trái
phiếu chính
phủ
Chính phủ vay
tiền bằng cách
phát hành trái
phiếu
3
26 Vấn đề nào sau đây không
được các nhà kinh tế vĩ mô
quan tâm nghiên cứu
Các yếu tố
quyết định lạm
phát
Thị phần tương
đối giữa ACB và
SACOMBANK
trên thị trường
Tăng trưởng
GDP thực tế
của Việt
Nam
Cán cân
thương mại
của Việt Nam
2
27 Theo số liệu của Tổng cục
Thống kê tốc độ tăng GDP
thực tế của Việt Nam năm
2006 là
7,8% 8,4% 8,2% 6,6% 3
28 Theo số liệu của Tổng cục
Thống kê tốc độ tăng GDP
thực tế của Việt Nam năm
2005 là
7,8% 8,4% 8,2% 6,6% 2
29 Theo số liệu của Tổng cục
Thống kê tốc độ tăng GDP
thực tế của Việt Nam năm
1999 là
0,1% 4,8% 8,2% 6,6% 2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
30 Theo số liệu của Tổng cục
Thống kê tốc độ tăng GDP
thực tế của Việt Nam năm
2004 là
7,8% 8,4% 8,2% 9,5% 1
31 Theo số liệu của Tổng cục
Thống kê tỉ lệ lạm phát
của Việt Nam năm 2006
là:
8,2% 8,4% 9,5% 6,6% 4
32 Theo số liệu của Tổng cục
Thống kê tỉ lệ lạm phát
của Việt Nam năm 2004
là:
7,7% 8,4% 9,5% 6,6% 3
33 Theo số liệu của Tổng cục
Thống kê tỉ lệ lạm phát
của Việt Nam năm 2005
là:
8,2% 8,4% 9,5% 6,6% 2
34 Theo số liệu của Tổng cục
Thống kê tỉ lệ lạm phát
của Việt Nam năm 1999
là:
0,1% -0,6% 4,8% 6,6% 1
35 Theo số liệu của Tổng cục
Thống kê tỉ lệ lạm phát
của Việt Nam năm 2000
là:
0,1% -0,6% 0,8% 6,8% 2
36 Theo số liệu của Tổng cục
Thống kê tốc độ tăng GDP
thực tế của Việt Nam năm
2006 là 8,2%. Điều đó có
nghĩa là:
GDP danh
nghĩa của năm
2006 bằng
108,2% so với
năm gốc.
GDP danh nghĩa
của năm 2006
bằng 108,2% so
với năm 2005.
GDP tính
theo giá cố
định của
năm 2006
bằng 108,2%
so với năm
gốc.
GDP tính theo
giá cố định của
năm 2006
bằng 108,2%
so với năm
2005.
4
37 Theo số liệu của Tổng cục
Thống kê tốc độ tăng GDP
thực tế của Việt Nam năm
2006 là 8,2%. Điều đó có
nghĩa là:
GDP danh
nghĩa của năm
2006 tăng
8,2% so với
năm gốc.
GDP danh nghĩa
của năm 2006 tăng
8,2% so với năm
2005.
GDP tính
theo giá cố
định của
năm 2006
tăng 8,2% so
với năm gốc.
GDP tính theo
giá cố định của
năm 2006 tăng
8,2% so với
năm 2005.
4
38 Theo số liệu của Tổng cục
Thống kê tỉ lệ lạm phát
của Việt Nam năm 2006 là
6,6%. Điều đó có nghĩa là:
Chỉ số giá tiêu
dùng của năm
2006 tăng
6,6% so với
năm gốc.
Chỉ số giá tiêu
dùng của năm
2006 tăng 6,6% so
với năm 2005.
Chỉ số điều
chỉnh GDP
của năm
2006 tăng
6,6% so với
năm gốc.
Chỉ số điều
chỉnh GDP của
năm 2006 tăng
6,6% so với
năm 2005.
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
39 Theo số liệu của Tổng cục
Thống kê tỉ lệ lạm phát
của Việt Nam năm 2006 là
6,6%. Điều đó có nghĩa là:
Chỉ số giá tiêu
dùng của năm
2006 bằng
106,6% so với
năm gốc.
Chỉ số giá tiêu
dùng của năm
2006 bằng 106,6%
so với năm 2005.
Chỉ số điều
chỉnh GDP
của năm
2006 bằng
106,6% so
với năm gốc.
Chỉ số điều
chỉnh GDP của
năm 2006
bằng 106,6%
so với năm
2005.
2
40 Sự thay đổi của khối lượng
tư bản bằng:
đầu tư cộng
khấu hao
đầu tư nhân khấu
hao
đầu tư trừ
khấu hao
đầu tư chia
khấu hao 3
41 Trong tài khon thu nhập
quốc dân, khoản mục nào
dưới đây không được tính
trong đầu tư:
Các doanh
nghiệp mua
máy móc và
thiết bị mới.
Việc mua cổ phiếu
trên sàn giao dịch
chứng khoán Hà
Nội
Hộ gia đình
mua nhà ở
mới.
Sự gia tăng
của lượng
hàng tồn kho
trong các
doanh nghiệp.
2
42 Khoản mục nào dưới đây
không được coi là mua
hàng của chính phủ:
Chính phủ mua
một máy bay
ném bom.
Khoản tiền trợ cấp
xã hội mà bà của
bạn nhận được.
Chính phủ
xây một con
đê mới.
Thành phố Hà
Nội tuyển
dụng thêm một
nhân viên cảnh
sát mới.
2
43 Thành phần lớn nhất trong
GDP của Việt Nam là
Tiêu dùng Đầu tư Mua hàng
của chính
phủ
Xuất khẩu
ròng 1
44 Theo cách tiếp cận chi tiêu
trong việc tính GDP,
khoản tiền mà thành phố
Hà Nội chi để nâng cấp
các đường giao thông nội
thị được tính là:
Tiêu dùng Đầu tư Mua hàng
của chính
phủ
Xuất khẩu
ròng 3
45 Theo cách tiếp cận chi tiêu
trong việc tính GDP,
khoản mục chi tiêu của các
hộ gia đình mua nhà ở mới
được tính là:
Tiêu dùng Đầu tư Mua hàng
của chính
phủ
Xuất khẩu
ròng 2
46 Theo cách tiếp cận chi tiêu
trong việc tính GDP cho
năm 2006, một lô hàng
may mặc được sản xuất
vào năm 2006 và được bán
trong năm 2007 được tính
là:
Tiêu dùng Đầu tư Mua hàng
của chính
phủ
Xuất khẩu
ròng 2
47 Theo cách tiếp cận chi tiêu
trong việc tính GDP,
khoản mục chi trả lương
cho công nhân viên chức
làm việc cho bộ máy quản
Tiêu dùng Đầu tư Mua hàng
của chính
phủ
Không được
tính vào GDP 3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
lí nhà nước được tính là:
48 Khoản mục nào sau đây
không được tính một cách
trực tiếp trong GDP của
Việt Nam theo cách tiếp
cận chi tiêu?
Dịch vụ giúp
việc mà một
gia đình thuê
Dịch vụ tư vấn
luật mà một gia
đình thuê
Sợi bông mà
công ty dệt
8-3 mua và
dệt thành vải
Giáo trình bán
cho sinh viên 3
49 Khoản mục nào sau đây
được tính một cách trực
tiếp trong GDP theo cách
tiếp cận chi tiêu?
Công việc nội
trợ
Hoạt động mua
bán ma tuý bất
hợp pháp
Giá trị hàng
hoá trung
gian
Dịch vụ tư vấn 4
50 Những khoản mục nào sau
đây sẽ được tính vào GDP
năm nay?
Máy in mới
sản xuất ra
trong năm nay
được một công
ty xuất bản
mua
Máy tính cá nhân
sản xuất trong
năm trước được
một sinh viên mua
để chuẩn bị cho kỳ
thi học kỳ
Một chiếc
ôtô mới
được nhập
khẩu từ nước
ngoài
Nhà máy giày
Thượng Đình
vừa xuất khẩu
một lô hàng
được sản xuất
từ năm trước
1
51 Khoản mục nào sau đây
không được tính vào GDP
năm 2006 của Việt Nam?
Một chiếc xe
đạp sản xuất
năm 2006 tại
công ty xe đạp
Thống nhất
Dịch vụ cắt tóc
trong năm 2006
Dịch vụ của
nhà môi giới
bất động sản
trong năm
2006
Một căn hộ
được xây dựng
năm 2005 và
được bán lần
đầu tiên trong
năm 2006
4
52 Những khoản mục nào sau
đây không được tính vào
GDP của năm nay?
Máy tính cá
nhân sản xuất
từ năm trước
được một sinh
viên mua để
chuẩn bị cho
thi học kỳ.
Một chiếc ôtô mới
được nhập khẩu từ
nước ngoài.
Nhà máy
giày Thượng
đình vừa
xuất khẩu
một lô hàng
được sản
xuất từ năm
trước
Tất cả các câu
trên 4
53 Câu bình luận về GDP nào
sau đây là sai?
GDP có thể
được tính bằng
cách sử dụng
giá cả hiện
hành hoặc giá
Cả hàng hoá trung
gian và hàng hoá
cuối cùng đều
được tính vào
GDP
Chỉ tính
những hàng
hoá và dịch
vụ được sản
xuất ra trong
GDP không
tính các hàng
hoá và dịch vụ
nhập khẩu.
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
cả của năm gốc thời kỳ
nghiên cứu
54 Tổng sản phẩm trong nước
có thể được tính bằng tổng
của
tiêu dùng, đầu
tư, chi tiêu
chính phủ và
xuất khẩu ròng
tiêu dùng, chuyển
giao thu nhập, tiền
lương và lợi nhuận
đầu tư, tiền
lương, lợi
nhuận, và
hàng hoá
trung gian
hàng hoá và
dịch vụ cuối
cùng, hàng hoá
trung gian,
chuyển giao
thu nhập và
tiền thuê
1
55 Tổng sản phẩm trong nước
không thể được tính bằng
tổng của
tiêu dùng,
chuyển giao
thu nhập, tiền
lương và lợi
nhuận
đầu tư, tiền lương,
lợi nhuận, và hàng
hoá trung gian
hàng hoá và
dịch vụ cuối
cùng, hàng
hoá trung
gian, chuyển
giao thu
nhập và tiền
thuê
Tất cả các câu
trên 4
56 GDP danh nghĩa:
được tính theo
giá của năm
gốc
được tính theo giá
cố định
được sử
dụng để
phản ánh sự
thay đổi của
phúc lợi kinh
tế theo thời
gian.
được tính theo
giá hiện hành 4
57 Nếu bạn muốn so sánh sản
lượng giữa hai năm, bạn
cần dựa vào:
GDP thực tế. GDP danh nghĩa GDP tính
theo giá cố
định của
năm gốc
1 và 3 đúng 4
58 Câu nào dưới đây phản
ánh sự khác nhau giữa
GDP danh nghĩa và GDP
thực tế?
GDP thực tế
chỉ bao gồm
hàng hoá,
trong khi GDP
danh nghĩa bao
gồm cả hàng
hoá và dịch vụ
GDP thực tế được
tính theo giá cố
định của năm gốc,
trong khi GDP
danh nghĩa được
tính theo giá hiện
hành
GDP thực tế
bằng GDP
danh nghĩa
trừ đi khấu
hao
GDP thực tế
bằng GDP
danh nghĩa
nhân với chỉ số
điều chỉnh
GDP.
2
59 Nếu mức sản xuất không
thay đổi, trong khi giá cả
của mọi hàng hoá đều tăng
gấp đôi, khi đó:
cả GDP danh
nghĩa và GDP
thực tế đều
không thay đổi
GDP thực tế
không đổi, trong
khi GDP danh
nghĩa giảm một
nửa
GDP thực tế
không đổi,
còn GDP
danh nghĩa
tăng gấp đôi
GDP thực tế
tăng gấp đôi,
còn GDP danh
nghĩa không
đổi
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
60 Nếu mức sản xuất không
thay đổi và giá của mọi
sản phẩm đều tăng gấp đôi
so với năm gốc, khi đó chỉ
số điều chỉnh GDP (GDP
deflator) bằng:
50 100 200 Không đủ
thông tin để
tính
3
61 GDP thực tế đo lường theo
mức giá .........., còn GDP
danh nghĩa đo lường theo
mức giá..........
năm hiện hành,
năm cơ sở
năm cơ sở, năm
hiện hành
của hàng hóa
trung gian,
của hàng hóa
cuối cùng
quốc tế, trong
nước
2
62 Khi tính GDP thì việc
cộng hai khoản mục nào
dưới đây là không đúng?
Chi tiêu của
chính phủ với
tiền lương
Lợi nhuận công ty
và tiền lãi nhận
được từ việc cho
công ty vay tiền
Chi tiêu cho
đầu tư và chi
tiêu chính
phủ
Tiêu dùng của
dân cư và chi
tiêu chính phủ
1
63 Giá trị gia tăng của một
công ty được tính bằng:
doanh thu của
công ty đó
lợi nhuận của công
ty đó
giá trị tổng
sản lượng trừ
đi chi tiêu
mua các sản
phẩm trung
gian
bằng 0 xét
trong dài hạn 3
64 Giả sử gia đình bạn mua
một căn hộ mới với giá 1,5
tỉ đồng và dọn đến đó ở.
Trong tài khoản thu nhập
quốc dân, chi tiêu cho tiêu
dùng sẽ:
tăng 1,5 tỉ
đồng
tăng 1,5 tỉ đồng
chia cho số năm
bạn sẽ ở trong căn
nhà đó.
tăng một
lượng bằng
giá cho thuê
của một căn
hộ tương tự.
không thay
đổi. 4
65 Chỉ số điều chỉnh GDP
được tính bởi công thức:
GDP danh
nghĩa chia cho
GDP thực tế
GDP danh nghĩa
nhân với GDP
thực tế
GDP danh
nghĩa trừ đi
GDP thực tế
GDP danh
nghĩa cộng với
GDP thực tế
1
66 Chỉ số điều chỉnh GDP có
thể tăng trong khi GDP
thực tế giảm. Trong trường
hợp này, GDP danh nghĩa
sẽ:
tăng giảm không thay
đổi
có thể tăng,
giảm hoặc
không thay đổi
4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
67 Nếu mức sản xuất không
thay đổi, trong khi giá cả
của mọi hàng hoá đều
giảm một nửa, khi đó:
cả GDP danh
nghĩa và GDP
thực tế đều
không thay đổi
GDP thực tế
không đổi, trong
khi GDP danh
nghĩa giảm một
nửa.
GDP thực tế
không đổi,
còn GDP
danh nghĩa
tăng gấp đôi.
GDP thực tế
giảm một nửa,
còn GDP danh
nghĩa không
đổi.
2
68 Nếu mức sản xuất không
thay đổi và mọi giá cả đều
giảm một nửa so với năm
gốc, khi đó chỉ số điều
chỉnh GDP (GDP deflator)
có giá trị bằng:
50 100 200 Không đủ
thông tin để
tính
1
69 NOI_DUNG PA1 PA2 PA3 PA4 DA
70 Khoản tiền 100 triệu đôla
do Hãng hàng không quốc
gia Việt Nam chi để mua
máy bay sản xuất tại Mỹ
được tính vào GDP của
Việt Nam theo cách tiếp
cận chi tiêu như thế nào?
Đầu tư tăng
100 triệu đôla.
Tiêu dùng tăng
100 triệu đôla.
Xuất khẩu
ròng giảm
100 triệu
đôla
Câu 1 và 3
đúng 4
71 Một công ty vừa mua
chiếc xe CAMRY sản xuất
tại Nhật Bản với giá 1 tỉ
đồng. Giao dịch này được
tính vào GDP của Việt
Nam theo cách tiếp cận chi
tiêu như thế nào?
Đầu tư tăng 1
tỉ đồng.
Tiêu dùng tăng 1 tỉ
đồng.
Xuất khẩu
ròng giảm 1
tỉ đồng.
Câu 1 và 3
đúng 4
72 Gia đình bạn vừa mua
chiếc xe Honda Accord
sản xuất tại Nhật Bản với
giá 800 triệu đồng. Giao
dịch này được tính vào
GDP của Việt Nam theo
cách tiếp cận chi tiêu như
Đầu tư tăng
800 triệu đồng
Tiêu dùng tăng
800 triệu đồng
Xuất khẩu
ròng giảm
800 triệu
đồng
Câu 2 và 3
đúng 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
thế nào?
73 Giả sử gia đình bạn vừa
mua một chiếc xe Super
Dream được sản xuất tại
Việt Nam từ tháng 12 năm
2005 với giá 1 nghìn đôla.
Giao dịch này được tính
vào GDP của Việt Nam
năm 2006 theo cách tiếp
cận chi tiêu như thế nào?
Đầu tư tăng 1
nghìn đôla và
xuất khẩu ròng
giảm 1 nghìn
đôla
Không có tác động
nào bởi vì giao
dịch này không
liên quan đến giá
trị sản xuất hiện
tại
Tiêu dùng
tăng 1 nghìn
đôla và xuất
khẩu ròng
giảm 1 nghìn
đôla
Tiêu dùng tăng
1 nghìn đôla
và đầu tư giảm
1 nghìn đôla
4
74 Giả sử một công ty vừa
mua một chiếc xe Spacy
được sản xuất tại Việt
Nam từ tháng 12 năm
2005 với giá 2 nghìn đôla.
Giao dịch này được tính
vào GDP của Việt Nam
năm 2006 theo cách tiếp
cận chi tiêu như thế nào?
Tiêu dùng tăng
2 nghìn đôla và
xuất khẩu ròng
giảm 2 nghìn
đôla
Tiêu dùng tăng 2
nghìn đôla và đầu
tư giảm 2 nghìn
đôla.
Đầu tư tăng
2 nghìn đôla.
Tổng đầu tư
không thay đổi
nhưng cơ cấu
đầu tư thay đổi
4
75 Giả sử một người nông
dân trồng lúa mì và bán
cho một người sản xuất
bánh mì với giá 10 triệu
đồng. Người sản xuất bánh
mì làm bánh mì và bán
cho cửa hàng với giá 14
triệu. Cửa hàng bán cho
người tiêu dùng với giá 16
triệu. Đóng góp của cửa
hàng bán bánh
2 triệu. 4 triệu. 6 triệu. 16 triệu 1
76 Ngày 20-11-2006, bạn bán
một chiếc máy tính với giá
2 triệu đồng mà cách đây
hai năm bạn đã mua với
giá 8 triệu đồng. Để bán
được chiếc máy tính này
tăng 2 triệu
đồng
giảm 6 triệu đồng tăng 50
nghìn đồng.
không bị ảnh
hưởng
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
bạn phải trả cho người môi
giới 50 nghìn đồng. Sau
khi thực hiện giao dịch
bán chiếc máy này, GDP
của Việt
77 Để tính được phần đóng
góp của một doanh nghiệp
vào GDP, chúng ta phải
lấy giá trị tổng sản lượng
của doanh nghiệp trừ đi:
toàn bộ thuế
gián thu.
chi tiêu cho các
sản phẩm trung
gian.
khấu hao.
2 và 3 đúng 2
78 Giả sử một người nông
dân trồng lúa mì và bán
cho một người sản xuất
bánh mì với giá 1 triệu
đồng. Người sản xuất bánh
mì làm bánh mì và bán
cho cửa hàng với giá 2
triệu đồng. Cửa hàng bán
cho người tiêu dùng với
giá 3 triệu đồng. Các hoạt
động này làm tă
1 triệu đồng 2 triệu đồng 3 triệu đồng 6 triệu đồng
3
79 Giả sử một người nông
dân trồng lúa mì và bán
cho một người sản xuất
bánh mì với giá 3 triệu
đồng. người sản xuất bánh
mì làm bánh mì và bán
cho cửa hàng với giá 5
triệu đồng. Cửa hàng bán
cho người tiêu dùng với
giá 6 triệu đồng. Đóng góp
của cửa hàng là
1 triệu đồng.
2 triệu đồng.
3 triệu đồng.
6 triệu đồng
1
80 Giả sử một người nông
dân trồng lúa mì và bán
cho một người sản xuất
bánh mì với giá 3 triệu
đồng. Người sản xuất bánh
mì làm bánh mì và bán
cho cửa hàng với giá 5
triệu đồng. Cửa hàng bán
cho người tiêu dùng với
1 triệu đồng. 2 triệu đồng.
3 triệu đồng.
6 triệu đồng. 2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
giá 6 triệu đồng. Đóng góp
của người sn xu
81 Giả sử một người nông
dân trồng lúa mì và bán
cho một người sản xuất
bánh mì với giá 3 triệu
đồng. Người sản xuất bánh
mì làm bánh mì và bán
cho cửa hàng với giá 5
triệu đồng. Cửa hàng bán
cho người tiêu dùng với
giá 6 triệu đồng. Đóng góp
của người nông
2 triệu đồng.
3 triệu đồng. 5 triệu đồng.
6 triệu đồng
2
82 Một giám đốc bị mất việc
do công ty hoạt động
không hiệu quả. Anh ta
được nhận khoản trợ cấp
thôi việc là 30 triệu đồng.
Tiền lương của anh ta khi
làm việc là 30 triệu
đồng/năm. Vợ anh ta bắt
đầu đi làm với mức lương
10 triệu đồng/năm. Con
gái anh ta vẫn
giảm 30 triệu
đồng
giảm 19 triệu
đồng.
giảm 20 triệu
đồng.
tăng 11 triệu
đồng
3
83 Nếu một công dân Việt
Nam làm cho một công ty
của Việt Nam tại Nga, thu
nhập của anh ta là:
một phần trong
GDP của Việt
Nam và GNP
của Nga
một phần trong
GDP của Việt
Nam và GDP của
Nga
một phần
trong GNP
của Việt
Nam và
GNP của
Nga
một phần trong
GNP của Việt
Nam và GDP
của Nga
4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
84 Giả sử vào năm 2006,
Honda Việt Nam buộc
phải tăng số lượng xe máy
tồn kho do chưa bán được.
Như vậy, trong năm 2006:
tổng thu nhập
lớn hơn tổng
chi tiêu cho
hàng hoá và
dịch vụ
tổng thu nhập nhỏ
hơn tổng chi tiêu
cho hàng hoá và
dịch vụ
tổng thu
nhập vẫn
bằng tổng
chi tiêu cho
hàng hoá và
dịch vụ
đầu tư của
Honda Việt
Nam nhỏ hơn
0.
3
85 Giả sử rằng Thép Việt-úc
bán thép cho Honda Việt
Nam với giá 300 USD.
Sau đó thép được sử dụng
để sản xuất ra 1 chiếc xe
máy Super Dream. Chiếc
xe này được bán cho đại lí
với giá 1200 USD. Đại lí
bán chiếc xe này cho
người tiêu dùng với giá
1400 USD. Ta có
2900 USD 2600 USD 1400 USD 1200 USD 3
86 Nếu cả mức giá và sản
lượng trong năm 2 đều cao
hơn trong năm 1 thì:
GDP thực tế
của năm 2 thấp
hơn so với năm
1
GDP danh nghĩa
của năm 2 thấp
hơn so với năm 1
GDP danh
nghĩa của
năm 2 cao
hơn so với
năm 1,
nhưng GDP
thực tế của
năm 2 lại
thấp hơn
năm 1
cả GDP thực tế
và GDP danh
nghĩa của năm
2 đều cao hơn
so với năm 1
1
87 Từ năm 2001 đến 2006,
GDP thực tế của Việt Nam
luôn tăng chậm hơn GDP
danh nghĩa. Điều này cho
thấy:
mức sống của
người dân Việt
Nam đã tăng
lên trong giai
đoạn này.
người dân Việt
Nam phải trả phần
lớn thu nhập dưới
dạng thuế thu
nhập.
mức giá
chung đã
tăng trong
thời kỳ này.
dịch vụ chiếm
tỉ trọng ngày
càng tăng
trong GDP
danh nghĩa
3
88 Nếu quan sát sự biến động
của GDP thực tế và GDP
danh nghĩa bạn nhận thấy
rằng trước năm 1994, GDP
thực tế lớn hơn GDP danh
nghĩa, nhưng sau năm
1994, GDP danh nghĩa lại
lớn hơn GDP thực tế, bạn
Lạm phát đã
tăng từ năm
1994
Lạm phát đã giảm
từ năm 1994
1994 là năm
cơ sở
Năng suất lao
động tăng
mạnh sau năm
1994
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
có thể khẳng định rằng:
89 GDP danh nghĩa sẽ tăng:
chỉ khi mức giá
chung tăng
chỉ khi lượng hàng
hoá và dịch vụ
được sản xuất ra
nhiều hơn.
chỉ khi cả
mức giá
chung và
lượng hàng
hoá và dịch
vụ được sản
xuất ra đều
tăng.
khi mức giá
chung tăng
và/hoặc lượng
hàng hoá và
dịch vụ được
sản xuất ra
nhiều hơn
4
90 Giả sử năm 2000 là năm
cơ sở và tỉ lệ lạm phát
hàng năm từ 1990 tới nay
của Việt Nam đều mang
giá trị dương. Khi đó:
GDP thực tế
luôn lớn hơn
GDP danh
nghĩa trong
suốt thời gian
từ 1990 tới nay
GDP danh nghĩa
luôn lớn hơn GDP
thực tế trong suốt
thời gian từ 1990
tới nay
GDP thực tế
nhỏ hơn
GDP danh
nghĩa trong
giai đoạn
1990-1999
và điều
ngược lại
xảy ra trong
giai đoạn
2001 tới nay.
GDP thực tế
lớn hơn GDP
danh nghĩa
trong giai đoạn
1990-1999 và
điều ngược lại
xảy ra trong
giai đoạn 2001
tới nay
4
91 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
và chỉ số điều chỉnh GDP
(D) khác nhau ở chỗ:
D phản ánh giá
cả của tất cả
hàng hoá, dịch
vụ được sản
xuất ra trong
nước, còn CPI
phản ánh giá
cả của giỏ
hàng hoá, dịch
vụ mà người
tiêu dùng đại
diện mua
giá hàng tiêu dùng
nhập khẩu không
được phản ánh
trong D, nhưng lại
được phản ánh
trong CPI
CPI sử dụng
quyền số cố
định, còn D
sử dụng
quyền số
thay đổi
Tất cả các câu
trên đều đúng 4
92 Nếu GDP danh nghĩa là
4410 tỉ đồng và chỉ số điều
chỉnh GDP là 105, khi đó
GDP thực tế là:
4305 tỉ đồng 4000 tỉ đồng 4200 tỉ đồng 4515 tỉ đồng
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
93 GDP danh nghĩa của năm
gốc là 1000 tỉ đồng. Giả sử
đến năm thứ 5, mức giá
chung tăng 2 lần và GDP
thực tế tăng 30%. Chúng
ta có thể dự đoán rằng
GDP danh nghĩa của năm
thứ 5 sẽ là:
1300 tỉ đồng 2000 tỉ đồng 2300 tỉ đồng 2600 tỉ đồng
4
94 Nếu GDP danh nghĩa là
2000 tỉ đồng năm 1 và
2150 tỉ đồng năm 2 và giá
cả năm 2 cao hơn năm 1,
khi đó:
GDP thực tế
năm 1 lớn hơn
năm 2.
GDP thực tế năm
2 lớn hơn năm 1
GNP thực tế
năm 1 lớn
hơn năm 2
Chưa đủ thông
tin để kết luận
về sự thay đổi
của GDP hay
GNP thực tế.
4
95 Khi tính GDP thì việc
cộng hai khoản mục nào
dưới đây là không đúng:
chi tiêu của
chính phủ với
tiền lương.
Lợi nhuận của
công ty và lợi tức
nhận được từ việc
cho công ty vay
tiền.
chi tiêu cho
đầu tư và chi
tiêu chính
phủ.
tiêu dùng của
dân cư và chi
tiêu chính phủ
1
96 Giả sử chính phủ trợ cấp 1
tỉ đồng cho các hộ gia
đình, sau đó các hộ gia
đình đã dùng khoản tiền
này mua thuốc y tế. Khi
tính GDP theo cách tiếp
cận chi tiêu, thì khoản chi
tiêu trên sẽ được tính vào
chi tiêu mua
hàng hoá và
dịch vụ của
chính phủ.
trợ cấp của chính
phủ cho các hộ gia
đình
tiêu dùng
của các hộ
gia đình.
đầu tư của
chính phủ
3
97 Nếu thu nhập quốc dân
không đổi, thì thu nhập
khả dụng tăng khi:
tiết kiệm tăng thuế thu nhập
giảm.
tiêu dùng
tăng.
Tất cả các câu
trên đều đúng
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
98 Nếu GDP danh nghĩa tăng
từ 8.000 tỉ trong năm cơ sở
lên 8.400 tỉ trong năm tiếp
theo, và GDP thực tế
không đổi. Điều nào dưới
đây sẽ đúng?
Chỉ số điều
chỉnh GDP
tăng từ 100 lên
110.
Giá cả của hàng
sản xuất trong
nước tăng trung
bình 5%.
CPI tăng
trung bình
5%.
Mức giá không
thay đổi 2
99 Sự chênh lệch giữa tổng
đầu tư và đầu tư ròng
giống như sự
khác nhau giữa
GDP và thu
nhập khả dụng.
giống như sự khác
nhau giữa GDP và
thu nhập khả dụng
giống như
chênh lệch
giữa xuất
khẩu và nhập
khẩu.
không phải
những điều
trên.
4
100 Câu nào dưới đây phản
ánh đúng mối quan hệ
giữa GNP và NNP?
NNP lớn hơn
GNP nếu mức
giá gỉam.
NNP lớn hơn GNP
nếu mức giá tăng.
NNP không
thể lớn hơn
GNP.
NNP luôn lớn
hơn GNP. 3
101 Nếu GDP danh nghĩa là
4000 tỉ đồng trong năm 1
và 4300 tỉ đồng trong năm
2 và mức giá của năm 2
cao hơn năm 1, khi đó
GDP thực tế
năm 1 lớn hơn
năm 2.
GDP thực tế năm
2 lớn hơn năm 1.
NNP thực tế
năm 1 lớn
hơn năm 2.
Không đủ
thông tin để
kết luận.
4
102 Nếu GDP danh nghĩa là
4410 tỉ đồng và chỉ số điều
chỉnh GDP GDP là 105,
khi đó GDP thực tế là:
4630 tỉ đồng. 4000 tỉ đồng 4200 tỉ đồng 4515 tỉ đồng 3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
103 Điều nào dưới đây không
phải là cách mà các hộ gia
đình sử dụng tiết kiệm của
mình?
cho chính phủ
vay tiền.
cho người nước
ngoài vay tiền
cho các nhà
đầu tư vay
tiền.
đóng thuế 4
104 129,5% so với
năm 2000
29,5% so với năm
2000
129,5% so
với năm
2004
29,5% so với
năm 2004
2
105 Nếu chỉ số giá tiêu dùng
của năm 2004 là 119
(2000 là năm cơ sở), thì
chi phí sinh hoạt của năm
2004 đã tăng thêm
119% so với
năm 2003
19% so với năm
2003
119% so với
năm 2000
19% so với
năm 2000 4
106 Nếu CPI của năm 2006 là
136,5 và tỉ lệ lạm phát của
năm 2006 là 5%, thì CPI
của năm 2005 là:
135 125 131,5
130 4
107 Nếu chỉ số giá tiêu dùng là
120 năm 1994 và tỉ lệ lạm
phát của năm 1995 là
10%, thì chỉ số giá tiêu
dùng của năm 1995 là:
130 132 144
110
2
108 Nếu mức giá chung là 130
cho năm 2005 và 136,5
cho năm 2006, thì tỉ lệ lạm
phát của năm 2006 là:
5% 6,5% 36,5% Không thể tính
được vì không
biết năm cơ sở
1
109 Điều nào sau đây sẽ khiến
cho CPI tăng nhiều hơn so
với chỉ số điều chỉnh
GDP?
giá giáo trình
tăng.
giá xe tăng mà
quân đội mua tăng
giá xe máy
được sản
xuất ở Thái
Lan và được
bán ở Việt
Nam tăng.
giá máy kéo
sản xuất tại
Việt Nam tăng
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
110 "Giỏ hàng hoá" được sử
dụng để tính CPI bao gồm
nguyên vật liệu
được các
doanh nghiệp
mua
tất cả các sản
phẩm được sản
xuất trong nước
các sản
phẩm được
người tiêu
dùng điển
hình mua
tất cả các sản
phẩm tiêu
dùng
3
111 Nếu lãi suất danh nghĩa là
7% và tỉ lệ lạm phát là 3%
thì lãi suất thực tế là
-4% 3% 4% 10% 3
112 Nếu tỉ lệ lạm phát là 8%
và lãi suất thực tế là 3%,
thì lãi suất danh nghĩa là
(3/8)% 5% 11% -5% 3
113 Nhận định nào sau đây là
đúng?
Lãi suất thực tế
bằng tổng của
lãi suất danh
nghĩa và tỉ lệ
lạm phát
Lãi suất thực tế
bằng lãi suất danh
nghĩa trừ đi tỉ lệ
lạm phát
Lãi suất
danh nghĩa
bằng tỉ lệ
lạm phát trừ
đi lãi suất
thực tế
Lãi suất danh
nghĩa bằng lãi
suất thực tế trừ
đi tỉ lệ lạm
phát
2
114 CPI của Việt Nam sẽ bị
ảnh hưởng nhiều nhất bởi
sự gia tăng 10% giá của
nhóm hàng tiêu dùng nào
dưới đây?
Thiết bị và đồ
dùng gia đình.
Thực phẩm Y tế và giáo
dục
Tất cả các
nhóm hàng
trên đều có
cùng một tác
động
2
115 Giả sử thu nhập hàng
tháng của bạn tăng từ 5
triệu đồng lên 7 triệu
đồng, trong khi đó CPI
tăng từ 110 lên 160. Nhìn
chung mức sống của bạn
đã
giảm tăng không thay
đổi
Không thể kết
luận vì không
biết năm cơ sở
1
116 Giả sử thu nhập hàng
tháng của bạn tăng từ 5
triệu đồng lên 7 triệu
đồng, trong khi đó CPI
tăng từ 110 lên 150. Nhìn
chung mức sống của bạn
giảm tăng không thay
đổi
không thể kết
luận vì không
biết năm cơ sở
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
đã
117 Giả sử thu nhập hàng
tháng của bạn tăng từ 5
triệu đồng lên 7 triệu
đồng, trong khi đó CPI
tăng từ 110 lên 154. Nhìn
chung mức sống của bạn
đã
giảm tăng không thay
đổi
không thể kết
luận vì không
biết năm cơ sở
3
118 Với tư cách là người đi
vay bạn sẽ thích tình
huống nào sau đây nhất?
Lãi suất danh
nghĩa là 20%
và tỉ lệ lạm
phát là 25%
Lãi suất danh
nghĩa là 15% và tỉ
lệ lạm phát là 14%
Lãi suất
danh nghĩa
là 12% và tỉ
lệ lạm phát
là 9%
Lãi suất danh
nghĩa là 5% và
tỉ lệ lạm phát
là 1%
1
119 Với tư cách là người cho
vay bạn sẽ thích tình
huống nào sau đây nhất?
lãi suất danh
nghĩa là 20%
và tỉ lệ lạm
phát là 25%
lãi suất danh nghĩa
là 15% và tỉ lệ lạm
phát là 14%
lãi suất danh
nghĩa là 12%
và tỉ lệ lạm
phát là 9%
lãi suất danh
nghĩa là 5% và
tỉ lệ lạm phát
là 1%
4
120 CPI của Việt Nam sẽ bị
ảnh hưởng nhiều nhất bởi
sự tăng giá 5% của nhóm
hàng tiêu dùng nào dưới
đây?
Thiết bị và đồ
dùng gia đình.
Thực phẩm Lương thực Tất cả các
nhóm hàng
trên đều có
cùng một tác
động
2
121 CPI của Việt Nam sẽ bị
ảnh hưởng nhiều nhất bởi
sự tăng giá 15% của nhóm
hàng tiêu dùng nào dưới
đây?
Thiết bị và đồ
dùng gia đình.
Thực phẩm Y tế và giáo
dục
Tất cả các
nhóm hàng
trên đều có
cùng một tác
động
2
122 CPI của Việt Nam sẽ bị
ảnh hưởng nhiều nhất bởi
sự tăng giá 5% của nhóm
hàng tiêu dùng nào dưới
đây?
Thiết bị và đồ
dùng gia đình.
Lương thực Y tế và giáo
dục
Tất cả các
nhóm hàng
trên đều có
cùng một tác
động
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
123 Giả sử tiền lương tối thiểu
đã tăng từ 120 nghìn đồng
vào năm 1993 lên 350
nghìn đồng vào năm 2005
trong khi đó CPI tăng
tương ứng từ 87,4 lên
172,7. Tiền lương tối thiểu
thực tế của năm 2005 so
với năm 1993 đã
giảm tăng không đổi bạn không thể
nói một cách
chính xác vì
không biết
năm c sở
2
124 CPI của Việt Nam sẽ bị
ảnh hưởng nhiều nhất bởi
sự tăng giá 15% của nhóm
hàng tiêu dùng nào sau
đây?
May mặc, mũ
nón, giày dép
Phương tiện đi lại,
bưu điện
Văn hóa, thể
thao và giải
trí
Lương thực,
thực phẩm 4
125 NỘI DUNG PA1 PA2 PA3 PA4 ĐA
126 Bảng 2.1. Dưới đây là
những thông tin về một
nền kinh tế giả định chỉ
sản xuất cà phê và thịt lợn.
2002 là năm cơ sở.
Năm Cà phê
Thịt lợn
Giá
Lượng Giá
Lượng
2002 30 500
20 100
2003 35 600
17.000;
20.800; 24.000
17000; 24360;
32200
19.900;
24.360;
28.100
Không phải
các kết quả
trên.
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
127 Bảng 2.2. Dưới đây là
những thông tin về một
nền kinh tế giả định chỉ
sản xuất ngô và nước
mắm. Năm cơ sở là 2005.
Năm Ngô
Nước mắm
Giá
Lượng Giá
Lượng
2004 30 500
20
100
2005 35 600
24
17.000;
20.800; 24.000
17.000; 24.360;
32.200
19.900;
24.360;
28.100
Không phải
các kết quả
trên
3
128 Bảng 2.3. Dưới đây là
những thông tin về một
nền kinh tế giả định chỉ
sản xuất gạo và quần áo.
Năm cơ sở là 2003.
Năm Gạo
Quần áo
Giá
Lượng Giá
Lượng
2001 30 500
20 100
2002 35 600
24 140
2
17.000;
20.800; 24.000
22.800; 27.920;
32.200
19.900;
24.360;
28.100
Không phải
các kết quả
trên.
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
129 Bảng 2.4. Xét một nền
kinh tế giả định chỉ sản
xuất nước Pepsi và thịt
lợn. Năm cơ sở là 2004.
Năm Pepsi
Thịt lợn
Giá Lượng
Giá Lượng
2004 5 2000 16
5000
2005 6 2200 15
5000
2006 5 2500 18
5500
Theo dữ l
90.000;
88.200;
111.500
90.000; 91.000;
100.500
87.000;
88.200;
97.500
Không phải
các kết quả
trên
1
130 Bảng 2.5. Dưới đây là
những thông tin về một
nền kinh tế giả định chỉ
sản xuất sách và bút. Năm
cơ sở là 2001.
Năm Sách Bút
Giá Lượng Giá
Lượng
2000 5 2000 16
5000
2001 6 2200 15
5000
2002 5 2500 18
5500
90.000;
88.200;
111.500
90.000; 91.000;
100.500
87.000;
88.200;
97.500
Không phải
các kết quả
trên
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
Theo
131 Bảng 2.2. Dưới đây là
những thông tin về một
nền kinh tế giả định chỉ
sản xuất ngô và nước
mắm. Năm cơ sở là 2005.
Năm Ngô
Nước mắm
Giá
Lượng Giá
Lượng
2004 30 500
20
100
2005 35 600
24
17.000;
20.800; 24.000
17.000; 24.360;
32.200
19.900;
24.360;
28.100
Không phải
các kết quả
trên
3
132 Bảng 2.6. Dưới đây là
những thông tin về một
nền kinh tế giả định chỉ
sản xuất gạo và thịt lợn.
Năm cơ sở là 2003.
Năm Gạo Thịt
lợn
90.000;
91.000;
100.500
87.000; 88.200;
97.500
100.000;
101.000;
111.500
Không phải
các kết quả
trên
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
Giá Lượng Giá
Lượng
2001 5 2000 16
5000
2002 6 2200 15
5000
2003 5 2500 18
5500
133 Bảng 2.9 Xét một nền kinh
tế giả định người dân chỉ
mua 2 sản phẩm là gạo và
thịt lợn. Năm cơ sở là
2003.
Năm Gạo Thịt
lợn
Giá Lượng Giá
Lượng
2001 5 200
16 50
2002 6 220
15 50
2003 5 250
18 55
2130 2240 2325 Không phải
các kết quả
trên
2
134 Bảng 2.8 Xét một nền kinh
tế giả định mà người dân
chỉ mua 2 sản phẩm là táo
và cam. Năm cơ sở là
2004.
Năm Táo
Cam
300 450 465 Không phải
các kết quả
trên
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
Giá
Lượng Giá Lượng
2003 2,0 100
1,0 100
2004 3,0 90
1,5 120
200
135 Bảng 2.12 Xét một nền
kinh tế giả định mà người
dân chỉ mua 2 sản phẩm là
gạo và quần áo. Năm cơ sở
là 2002.
Năm Gạo
Quần áo
Giá Lượng
Giá Lượng
2000 6 150
80 10
2001 7 180
90 12
2002 5
1740 1880 1990 Không phải
các kết quả
trên
2
136 Bảng 2.11 Xét một nền
kinh tế giả định mà người
dân chỉ mua 2 sản phẩm là
gạo và quần áo. Năm cơ sở
là 2005.
Năm Gạo Quần
áo
Giá Lượng Giá
Lượng
1950 2520 2340 Không phải
các kết quả
trên
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
2004 6 150
80 10
2005 7 180
90 12
2006 5 180
70
137 Bảng 2.10 Xét một nền
kinh tế giả định mà người
dân chỉ mua 2 sản phẩm là
gạo và thịt lợn. Năm cơ sở
là 2002.
Năm Gạo Thịt
lợn
Giá Lượng Giá
Lượng
2002 5 200
16 50
2003 6 220
15 50
2004 5 250
1800 1900 1950 Không phải
các kết quả
trên
1
138 Bảng 2.1. Dưới đây là
những thông tin về một
nền kinh tế giả định chỉ
sản xuất cà phê và thịt lợn.
2002 là năm cơ sở.
Năm Cà phê
Thịt lợn
Giá
Lượng Giá
Lượng
100,0 117,1 134,2 Không phải
các kết quả
_trên
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
2002 30 500
20 100
2003 35 600
24
139 Bảng 2.2. Dưới đây là
những thông tin về một
nền kinh tế giả định chỉ
sản xuất ngô và nước
mắm. Năm cơ sở là 2005.
Năm Ngô
Nước mắm
Giá Lượng
Giá Lượng
2004 30 500
20 100
2005 35 600
24 140
2006
100,0 85,4 114,6 Không phải
các kết quả
trên
2
140 Bảng 2.3. Dưới đây là
những thông tin về một
nền kinh tế giả định chỉ
sản xuất gạo và quần áo.
Năm cơ sở là 2003.
Năm Gạo Quần
áo
Giá
Lượng Giá
Lượng
74,6 87,3 100,0 Không phải
các kết quả
trên
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
2001 30 500
20 100
2002 35 600
24 140
2003 40 700
28 150
141 Bảng 2.4. Xét một nền
kinh tế giả định chỉ sản
xuất nước Pepsi và thịt
lợn. Năm cơ sở là 2004.
Năm Pepsi Thịt
lợn
Giá Lượng Giá
Lượng
2004 5 2000 16
5000
2005 6 2200 15
5000
2006 5 2500 18
5500
Theo dữ liệu ở bảng 2.4
chỉ số điều c
100,0 96,9 110,9 Không phải
các kết quả
trên
2
142 Bảng 2.5. Dưới đây là
những thông tin về một
nền kinh tế giả định chỉ
sản xuất sách và bút. Năm
cơ sở là 2001.
Sách
Bút
100,0 103,4 114,4 Không phải
các kết quả
trên
1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
Giá Lượng Giá
Lượng
2000 5 2000 16
5000
2001 6 2200 15
5000
2002 5 2500 18
5500
Theo dữ liệu ở bản
143 Bảng 2.6. Dưới đây là
những thông tin về một
nền kinh tế giả định chỉ
sản xuất gạo và thịt lợn.
Năm cơ sở là 2003.
Năm Gạo Thịt
lợn
Giá Lượng Giá
Lượng
2001 5 2000 16
5000
2002 6 2200 15
5000
2003 5 2500 18
5500
Theo dữ liệu ở Bả
90,0 87,3 100,0 Không phải
các kết quả
trên
1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
144 Bảng 2.7. Xét một nền
kinh tế giả định mà người
dân chỉ mua 2 sản phẩm là
táo và cam. Năm cơ sở là
2000.
Năm Táo
Cam
Giá
Lượng Giá Lượng
2000 2,00 100
1,00 100
2001 2,50 90
0,90 120
2002 2,75
100; 111;
139,6
100; 109,2; 116 100; 113,3;
125
83,5; 94,2; 100 3
145 Bảng 2.8 Xét một nền kinh
tế giả định mà người dân
chỉ mua 2 sản phẩm là táo
và cam. Năm cơ sở là
2004.
Năm Táo Cam
Giá Lượng Giá
Lượng
2003 2,0 100
1,0 100
2004 3,0 90
1,5 120
2005 2,5 105
2,0 110
Theo d
100; 150; 150 66,7; 100,0; 103,3 66,3; 99,5;
100
Không phải
các kết quả
trên
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
146 Bảng 2.9 Xét một nền kinh
tế giả định mà người dân
chỉ mua 2 sản phẩm là gạo
và thịt lợn. Năm cơ sở là
2003.
Năm Gạo Thịt
lợn
Giá Lượng Giá
Lượng
2001 5 200
16 50
2002 6 220
15 50
2003 5 250
18 55
Th
100; 108,3;
105,6
95,1; 103,8; 100,0 66,3; 99,5;
100
Không phải
các kết quả
trên
2
147 Bảng 2.10 Xét một nền
kinh tế giả định mà người
dân chỉ mua 2 sản phẩm là
gạo và thịt lợn. Năm cơ sở
là 2002.
Năm Gạo Thịt
lợn
Giá Lượng Giá
Lượng
2002 5 200
16 50
2003 6 220
15 50
94,7; 102,6;
100
66,7; 100,0; 103,3 100; 108,3;
105,6
Không phải
các kết quả
trên
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
2004 5 250
18 55
The
148 Bảng 2.11 Xét một nền
kinh tế giả định mà người
dân chỉ mua 2 sản phẩm là
gạo và quần áo. Năm cơ sở
là 2005.
năm Gạo Quần
áo
Giá Lượng Giá
Lượng
2004 6 150
80 10
2005 7 180
90 12
2006 5 180 70
14
Th
117,0; 134,0;
100,0
66,7; 100,0; 103,3 87,2; 100,0;
74,4
Không phải
các kết quả
trên
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
149 Bảng 2.12 Xét một nền
kinh tế giả định mà người
dân chỉ mua 2 sản phẩm là
gạo và quần áo. Năm cơ sở
là 2002.
Gạo
Quần áo
Giá Lượng Giá
Lượng
2000 6 150 80
10
2001 7 180
90 12
2002 5 180
70 14
Theo
117,0; 134,0;
100,0
66,7; 103,3; 100,0 87,2; 100,0;
74,4
Không phải
các kết quả
trên
1
150 Bảng 2.1. Dưới đây là
những thông tin về một
nền kinh tế giả định chỉ
sản xuất cà phê và thịt lợn.
2002 là năm cơ sở.
Năm Cà phê
Thịt lợn
Giá
Lượng Giá
Lượng
2002 30 500
20 100
2003 35 600
24 140
2004 4
15,4% 22,4% 15,3% Không phải
các kết quả
trên
1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
151 Bảng 2.2. Dưới đây là
những thông tin về một
nền kinh tế giả định chỉ
sản xuất ngô và nước
mắm. Năm cơ sở là 2005.
Năm Ngô Nước
mắm
Giá Lượng Giá
Lượng
2004 30 500
20 100
2005 35 600
24 140
2006 40 700
22,4% 15,4% Không tính
được cho
năm cơ sở.
Không phải
các kết quả
trên
1
152 Bảng 2.3. Dưới đây là
những thông tin về một
nền kinh tế giả định chỉ
sản xuất gạo và quần áo.
Năm cơ sở là 2003.
Năm Gạo Quần
áo
Giá
Lượng Giá
Lượng
2001 30 500
20 100
2002 35 600
24 140
2003 40 700
28 150
22,5% 15,3% Không tính
được cho
năm cơ sở.
Không phải
các kết quả
trên
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
153 Bảng 2.4. Xét một nền
kinh tế giả định chỉ sản
xuất nước Pepsi và thịt
lợn. Năm cơ sở là 2004.
Năm Pepsi Thịt
lợn
Giá Lượng Giá
Lượng
2004 5 2000 16
5000
2005 6 2200 15
5000
2006 5 2500 18
5500
Theo dữ liệu ở Bảng 2.4 tỉ
lệ tăng
1,1% 10,4% Không tính
được.
Không phải
các kết quả
trên
1
154 Bảng 2.5. Dưới đây là
những thông tin về một
nền kinh tế giả định chỉ
sản xuất sách và bút. Năm
cơ sở là 2001.
Năm Sách Bút
Giá Lượng Giá
Lượng
2000 5 2000 16
5000
2001 6 2200 15
5000
1,4% 10,4% Không tính
được cho
năm cơ sở.
Không phải
các kết quả
trên
1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
2002 5 2500 18
5500
Theo dữ liệu ở Bảng
155 Bảng 2.6. Dưới đây là
những thông tin về một
nền kinh tế giả định chỉ
sản xuất gạo và thịt lợn.
Năm cơ sở là 2003.
Năm Gạo Thịt
lợn
Giá Lượng Giá
Lượng
2001 5 2000 16
5000
2002 6 2200 15
5000
2003 5 2500 18
5500
Theo dữ
1,0% 10,4% Không tính
được cho
năm cơ sở.
Không phải
các kết quả
trên
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
156 Bảng 2.7. Xét một nền
kinh tế giả định mà người
dân chỉ mua 2 sản phẩm là
táo và cam. Năm cơ sở là
2000.
Năm Táo
Cam
Giá
Lượng Giá Lượng
2000 2,00 100
1,00 100
2001 2,50 90
0,90 120
2002 2,75
0% 9,2% 10,3% 13,3% 3
157 Bảng 2.8 Xét một nền kinh
tế giả định mà người dân
chỉ mua 2 sản phẩm là táo
và cam. Năm cơ sở là
2004.
Năm Táo
Cam
Giá Lượng
Giá Lượng
2003 2,0 100
1,0 100
2004 3,0 90
1,5 120
2005 2,5
Không tính
được cho năm
cơ sở.
3,3% 50,0% Không phải
các kết quả
trên
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
158 Bảng 2.9 Xét một nền kinh
tế giả định mà người dân
chỉ mua 2 sản phẩm là gạo
và thịt lợn. Năm cơ sở là
2003.
Năm Gạo Thịt
lợn
Giá Lượng Giá
Lượng
2001 5 200 16
50
2002 6 220
15 50
2003 5 250
18 55
Theo dữ liệu ở
0% -3,7% 9,1% Không phải
các kết quả
trên
3
159 Bảng 2.10 Xét một nền
kinh tế giả định mà người
dân chỉ mua 2 sản phẩm là
gạo và thịt lợn. Năm cơ sở
là 2002.
Năm Gạo Thịt
lợn
Giá Lượng Giá
Lượng
2002 5 200
16 50
2003 6 220
15 50
-2.5% 8,3% 9,2% Không phải
các kết quả
trên
1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
2004 5 250
18 55
Theo dữ liệu
160 Bảng 2.11 Xét một nền
kinh tế giả định mà người
dân chỉ mua 2 sản phẩm là
gạo và quần áo. Năm cơ sở
là 2005.
Năm Gạo Quần
áo
Giá Lượng Giá
Lượng
2004 6 150 80
10
2005 7 180
90 12
2006 5 180
70 14
Theo dữ liệu
Không tính
được cho năm
cơ sở
14,7% -25,6% Không phải
các kết quả
trên
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
161 Bảng 2.12 Xét một nền
kinh tế giả định mà người
dân chỉ mua 2 sản phẩm là
gạo và quần áo. Năm cơ sở
là 2002.
Năm Gạo Quần
áo
Giá Lượng Giá
Lượng
2000 6 150
80 10
2001 7 180
90 12
2002 5 180
70 14
Không tính
được cho năm
cơ sở.
14,5% -25,4% Không phải
các kết quả
trên
3
162 NỘI DUNG PA1 PA2 PA3 PA4 DA
163 Yếu tố nào sau đây ảnh
hưởng đến mức sản lượng
thực tế trong dài hạn?
mức cung ứng
tiền tệ.
cung về các yếu tố
sản xuất.
cán cân
thương mại
quốc tế.
tổng cầu của
nền kinh tế 2
164 Thước đo tốt về mức sống
của người dân một nước là
GDP thực tế
bình quân đầu
người.
GDP thực tế GDP danh
nghĩa bình
quân đầu
người.
Tỉ lệ tăng
trưởng của
GDP danh
nghĩa bình
quân đầu
người
1
165 Vận dụng quy tắc 70, nếu
thu nhập của bạn tăng 10%
một năm, thì thu nhập của
bạn sẽ tăng gấp đôi sau
khoảng
7 năm. 10 năm. 70 năm. 14 năm 1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
166 Chi phí cơ hội của tăng
trưởng cao hơn trong
tương lai là
Sự giảm sút về
đầu tư hiện tại.
Sự giảm sút về tiết
kiệm hiện tại.
Sự giảm sút
về tiêu dùng
hiện tại.
Sự giảm sút về
thuế
3
167 Sự gia tăng nhân tố nào
sau đây không làm tăng
năng suất của một quốc
gia
Vốn nhân lực
bình quân một
công nhân
Tư bản hiện vật
bình quân một
công nhân
Lao động. Tiến bộ công
nghệ 3
168 Dầu mỏ là một ví dụ về
vốn nhân lực. tư bản hiện vật. tài nguyên
thiên nhiên
có thể tái tạo
được.
tài nguyên
thiên nhiên
không thể tái
tạo được
4
169 Trường hợp nào sau đây là
một ví dụ về đầu tư trực
tiếp ra nước ngoài của Việt
Nam?
Công ty Bến
thành xây dựng
một nhà hàng ở
Mát-xcơ-va.
Hãng phim truyện
Việt Nam bán bản
quyền của một
phim cho một
trường quay Nga.
Công ty chế
tạo ôtô Hoà
bình mua cổ
phần của
Toyota (Nhật
Bản).
Câu 1 và 3
đúng 1
170 Nhân tố nào dưới đây
không làm tăng GDP trong
dài hạn?
Công nhân
được đào tạo
tốt hơn.
Tăng mức cung
tiền.
Đầu tư thay
thế bộ phận
tư bản đã
hao mòn.
Câu 2 và 3 4
171 Câu nào dưới đây biểu thị
tiến bộ công nghệ?
Một nông dân
phát hiện ra
rằng trồng cây
vào mùa xuân
tốt hơn trồng
vào mùa hè
Một nông dân mua
thêm một máy kéo
Một nông
dân thuê
thêm lao
động.
Một nông dân
gửi con đến
học tại trường
đại học nông
nghiệp để sau
này trở về làm
việc trong
trang trại gia
đình
1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
172 Điều nào dưới đây là nhân
tố chủ yếu quyết định mức
sống của chúng ta?
Mức độ làm
việc chăm chỉ
của chúng ta
Cung về tư bản vì
tất cả những gì có
giá trị đều do máy
móc sản xuất ra
Cung về tài
nguyên thiên
nhiên, vì
chúng chỉ có
hạn
Năng suất của
chúng ta, vì
thu nhập của
chúng ta chính
bằng những gì
chúng ta sản
xuất ra
4
173 Chính sách nào dưới đây
có ít khả năng làm tăng tốc
độ tăng trưởng của một
quốc gia?
Tăng chi tiêu
cho giáo dục
cộng đồng
Dựng lên các rào
cản đối với việc
nhập khẩu sản
phẩm từ nước
ngoài
ổn định
chính trị và
đảm bảo
quyền sở
hữu tư nhân.
Giảm rào cản
đối với đầu tư
nước ngoài
2
174 Để nâng cao mức sống cho
người dân ở các nước đang
phát triển, chính phủ
không nên làm điều gì sau
đây?
Thúc đẩy
thương mại tự
do.
Khuyến khích tiết
kiệm và đầu tư.
Khuyến
khích tăng
dân số.
Khuyến khích
nghiên cứu và
triển khai công
nghệ
3
175 Để góp phần nâng cao
mức sống cho người dân ở
các nước đang phát triển,
chính phủ không nên làm
điều gì sau đây?
Khuyến khích
tiết kiệm và
đầu tư.
Hạn chế tăng
trưởng dân số.
Khuyến
khích các
hoạt động
nghiên cứu
và triển khai
Dựng lên các
rào cản thưng
mại như thuế
quan và hạn
ngạch
4
176 Để nâng cao mức sống cho
người dân ở một nước
nghèo, thì chính phủ
không nên làm điều gì sau
đây?
Mở cửa và hội
nhập kinh tế
quốc tế
Khuyến khích tiết
kiệm và đầu tư.
Khuyến
khích tăng
dân số.
Phát triển giáo
dục
3
177 Để nâng cao mức sống cho
người dân của một quốc
gia, thì chính phủ nên làm
điều gì sau đây?
Mở cửa và hội
nhập kinh tế
quốc tế.
Khuyến khích tiết
kiệm và đầu tư
Phát triển
giáo dục.
Tất cả các câu
trên 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
178 Ví dụ về tài trợ cổ phần là
trái phiếu công
ty
trái phiếu địa
phương
cổ phiếu ngân hàng cho
vay tiền 3
179 Rủi ro tín dụng là do trái
phiếu
có kỳ hạn. có thể không được
hoàn trả tiền lãi
và/hoặc vốn gốc.
bị đánh thuế
thu nhập từ
tiền lãi
Tất cả các câu
trên
2
180 Tiết kiệm quốc dân bằng
tiết kiệm tư
nhân + tiết
kiệm chính phủ
đầu tư + tiêu dùng GDP - tiêu
dùng
GDP - chi tiêu
chính phủ 1
181 Tiết kiệm quốc dân bằng
tiết kiệm tư
nhân + thâm
hụt ngân sách
chính phủ
đầu tư + tiêu dùng GDP - tiêu
dùng - chi
tiêu chính
phủ
GDP - đầu tư 3
182 Nếu chi tiêu chính phủ lớn
hơn tổng thuế thu được thì
chính phủ có
thặng dư ngân
sách
chính phủ có thâm
hụt ngân sách
tiết kiệm
chính phủ sẽ
âm.
Câu 2 và 3
đúng 4
183 Nếu chi tiêu chính phủ nhỏ
hơn tổng thuế thu được thì
chính phủ có
thặng dư ngân
sách
chính phủ có thâm
hụt ngân sách
tiết kiệm
chính phủ sẽ
âm.
Câu 2 và 3
đúng
1
184 Nếu công chúng giảm tiêu
dùng 1000 tỉ đồng và
chính phủ tăng chi tiêu
1000 tỉ đồng (các yếu tố
khác không đổi), thì
trường hợp nào sau đây là
đúng?
Tiết kiệm quốc
dân tăng và
nền kinh tế sẽ
tăng trưởng
nhanh hơn
Tiết kiệm quốc
dân giảm và nền
kinh tế tăng
trưởng chậm hơn.
Tiết kiệm
quốc dân
không thay
đổi.
Chưa có đủ
thông tin để
kết luận về sự
thay đổi của
tiết kiệm quốc
dân
3
185 Nếu công chúng tăng tiêu
dùng 500 tỉ đồng và chính
phủ giảm chi tiêu 500 tỉ
đồng (các yếu tố khác
không đổi), thì trường hợp
nào sau đây là đúng?
Tiết kiệm quốc
dân tăng và
nền kinh tế sẽ
tăng trưởng
nhanh hơn.
Tiết kiệm quốc
dân giảm và nền
kinh tế tăng
trưởng chậm hơn
Tiết kiệm
quốc dân
không thay
đổi
Chưa có đủ
thông tin để
kết luận về sự
thay đổi của
tiết kiệm quốc
dân
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
186 Chứng khoán nào trên thị
trường tài chính có nhiều
khả năng phải trả lãi suất
cao nhất?
Ttrái phiếu địa
phương do
UBND TP Hồ
Chí Minh phát
hành
Trái phiếu do
chính phủ Việt
Nam phát hành
Trái phiếu
do
Vietcomban
k phát hành
Trái phiếu do
một công ty
mới thành lập
phát hành.
4
187 Đầu tư là:
việc mua cổ
phiếu và trái
phiếu
việc mua thiết bị
và xây dựng nhà
xưởng
việc chúng ta
gửi tiền tiết
kiệm vào
ngân hàng
Tất cả các câu
trên đúng
2
188 Nếu người dân Việt Nam
tiết kiệm nhiều hơn do bi
quan vào tình hình kinh tế
tương lai, thì theo mô hình
về thị trường vốn vay
đường cung
vốn dịch
chuyển sang
trái và lãi suất
tăng.
đường cung vốn
dịch chuyển sang
phải và lãi suất sẽ
giảm
đường cầu
vốn dịch
chuyển sang
phải và lãi
suất tăng
đường cầu vốn
dịch chuyển
sang trái và lãi
suất giảm
2
189 Nếu người Việt Nam tiết
kiệm ít hơn do lạc quan
vào tình hình kinh tế tương
lai, thì điều gì xảy ra trên
thị trường vốn vay?
Lãi suất thực tế
giảm và đầu tư
giảm
Lãi suất thực tế
giảm và đầu tư
tăng.
Lãi suất thực
tế tăng và
đầu tư giảm
Lãi suất thực
tế tăng và đầu
tư tăng.
3
190 Nếu chính phủ tăng thời
gian miễn thuế cho các dự
án đầu tư, thì theo mô hình
về thị trường vốn vay
đường cung
vốn dịch
chuyển sang
phải và lãi suất
tăng
đường cung vốn
dịch chuyển sang
phải và lãi suất sẽ
giảm
đường cầu
vốn dịch
chuyển sang
phải và lãi
suất sẽ tăng
đường cầu vốn
dịch chuyển
sang trái và lãi
suất sẽ giảm
3
191 Nếu chính phủ giảm thời
gian miễn thuế cho các dự
án đầu tư, thì theo mô hình
về thị trường vốn vay
đường cung
vốn dịch
chuyển sang
phải và lãi suất
tăng.
đường cung vốn
dịch chuyển sang
phải và lãi suất sẽ
giảm
đường cầu
vốn dịch
chuyển sang
phải và lãi
suất sẽ tăng
đường cầu vốn
dịch chuyển
sang trái và lãi
suất sẽ giảm
4
192 Những chính sách nào của
chính phủ sẽ làm kinh tế
tăng trưởng nhiều nhất
Giảm thuế thu
nhập từ tiết
kiệm, miễn
thuế cho các
dự án đầu tư,
Giảm thuế thu
nhập từ tiết kiệm,
miễn thuế cho các
dự án đầu tư, và
tăng thâm hụt
Tăng thuế
thu nhập từ
tiết kiệm,
miễn thuế
cho các dự
Tăng thuế thu
nhập từ tiết
kiệm, miễn
thuế cho các
dự án đầu tư,
1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
và giảm thâm
hụt ngân sách
chính phủ.
ngân sách chính
phủ.
án đầu tư, và
giảm thâm
hụt ngân
sách chính
phủ.
và tăng thâm
hụt ngân sách
chính phủ.
193 Theo mô hình về đồ thị thị
trường vốn vay, ăng thâm
hụt ngân sách khiến chính
phủ đi vay nhiều hơn sẽ
làm
dịch chuyển
đường cầu vốn
sang phải và
làm tăng lãi
suất.
dịch chuyển
đường cầu vốn
sang trái và làm
giảm lãi suất
dịch chuyển
đường cung
vốn sang trái
và làm tăng
lãi suất
dịch chuyển
đường cung
vốn sang phải
và làm giảm
lãi suất
3
194 Theo mô hình thị trường
vốn vay, giảm thâm hụt
ngân sách sẽ làm
dịch chuyển
đường cầu vốn
sang phải và
làm tăng lãi
suất.
dịch chuyển
đường cầu vốn
sang trái và làm
giảm lãi suất
dịch chuyển
đường cung
vốn sang trái
và làm tăng
lãi suất.
dịch chuyển
đường cung
vốn sang phải
và làm giảm
lãi suất
4
195 Trong tài khoản thu nhập
quốc dân, những giao dịch
nào sau đây được coi là
đầu tư?
Bạn mua 100
cổ phiếu của
FPT.
Bạn mua một máy
tính của FPT cho
con bạn để phục
vụ việc học hành.
Công ty FPT
xây dựng
một nhà máy
mới để sản
xuất máy
tính.
Bạn ăn một
quả táo. 3
196 Trong tài khoản thu nhập
quốc dân, những giao dịch
nào sau đây được coi là
đầu tư?
Bạn dành 10
triệu đồng để
mua trái phiếu
chính phủ.
Bạn dành 10 triệu
đồng để mua cổ
phiếu của FPT.
Một bảo tàng
nghệ thuật
mua một bức
tranh của
Picasso với
giá 20 triệu
USD.
Gia đình bạn
mua một căn
hộ mới xây
4
197 Lãi suất của trái phiếu phụ
thuộc vào:
Thời hạn. Tính rủi ro của trái
phiếu.
Chính sách
thuế đối với
tiền lãi.
Tất cả các câu
trên.
4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
198 Nhận định nào dưới đây về
tiết kiệm quốc dân là sai?
Tiết kiệm quốc
dân là tổng số
gửi trong các
ngân hàng
thương mại.
Tiết kiệm quốc
dân là tổng của tiết
kiệm tư nhân và
tiết kiệm chính
phủ.
Tiết kiệm
quốc dân
phn ánh
phần thu
nhập quốc
dân còn lại
sau khi chi
cho tiêu
dùng của các
hộ gia đình
và chi tiêu
chính phủ.
Tiết kiệm quốc
dân bằng đầu
tư tại trạng thái
cân bằng trong
một nền kinh
tế đóng.
1
199 Tiết kiệm chính phủ có giá
trị bằng:
Thuế cộng với
khoản chuyển
giao thu nhập
của chính phủ
cho cá nhân trừ
đi mua hàng
của chính phủ.
Thuế trừ đi chi
tiêu chính phủ
(bao gồm cả
chuyển giao thu
nhập cho khu vực
tư nhân và chi
mua hàng hóa và
dịch vụ)
Thuế cộng
với khoản
chuyển giao
thu nhập của
chính phủ
cho cá nhân
cộng với
mua hàng
của chính
phủ.
Thâm hụt ngân
sách của chính
phủ.
2
200 Tiết kiệm tư nhân phụ
thuộc vào:
Thu nhập quốc
dân.
Thuế thu nhập cá
nhân.
Chuyển giao
thu nhập của
chính phủ
cho các hộ
gia đình.
Tất cả các câu
trên 4
201 Trong một nền kinh tế
đóng, tiết kiệm quốc dân
bằng
tiết kiệm tư
nhân + tiết
kiệm chính phủ
đầu tư + chi tiêu
cho tiêu dùng
GDP - tiêu
dùng - chi
tiêu chính
phủ
Câu 1 và 3
đúng 4
202 Trong một nền kinh tế
đóng, tiết kiệm quốc dân
bằng
tiết kiệm tư
nhân - thâm
hụt ngân sách
chính phủ
đầu tư + tiêu dùng GDP - tiêu
dùng - chi
tiêu chính
phủ
Câu 1 và 3
đúng
4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
203 Xét một nền kinh tế đóng
có Y = 5000; C = 500 +
0,6(Y - T); T = 600; G =
1000; I = 2160 - 100r.
Theo mô hình về thị
trường vốn vay, lãi suất
cân bằng là:
5%. 8%. 10% 13% 4
204 Xét một nền kinh tế đóng
có Y = 5140; C = 500 +
0,6(Y - T); T = 600; G =
1000; I = 1716 - 100r.
Theo mô hình về thị
trường vốn vay, lãi suất
cân bằng là:
5%. 8% 10%
13% 2
205 Xét một nền kinh tế đóng
có Y = 5140; C = 500 +
0,6(Y - T); T = 600; G =
1000; I = 1716 - 100r.
Theo mô hình về thị
trường vốn vay, lãi suất
cân bằng là:
5%. 8% 10%
13% 2
206 Xét một nền kinh tế đóng
có Y = 5140; C = 500 +
0,6(Y - T); T = 600; G =
1000; I = 1916 - 100r.
Theo mô hình về thị
trường vốn vay, lãi suất
cân bằng là:
5%. 8%. 10%
13% 3
207 Xét một nền kinh tế đóng.
Nếu GDP = 2000, tiêu
dùng = 1200, thuế = 200,
và chi tiêu chính phủ =
400, thì:
Tiết kiệm =
200, đầu tư =
400.
Tiết kiệm = 400,
đầu tư = 200.
Tiết kiệm =
đầu tư = 400.
Tiết kiệm =
đầu tư = 600 3
208 Xét một nền kinh tế đóng.
Nếu Y = 1000, tiết kiệm
quốc dân = 200, T = 100,
Tiết kiệm tư
nhân = 100, C
= 700.
Tiết kiệm tư nhân
= 300, C = 600.
Tiết kiệm tư
nhân = C =
300.
Không phải
các kết quả
trên
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
và G = 200, thì
209 Nếu một nền kinh tế đóng
có thu nhập là 2000 tỉ
đồng, tiết kiệm quốc dân
là 400 tỉ đồng; tiêu dùng là
1200 tỉ đồng và thuế là
500 tỉ đồng. Tiết kiệm
chính phủ sẽ là
-100 tỉ đồng
-200 tỉ đồng 100 tỉ đồng.
200 tỉ đồng 3
210 Nếu một nền kinh tế đóng
có thu nhập là 1000 tỉ
đồng, tiết kiệm quốc dân
là 200 tỉ đồng; tiêu dùng là
600 tỉ đồng, thuế là 250 tỉ
đồng. Tiết kiệm chính phủ
sẽ là
-50 tỉ đồng -100 tỉ đồng 50 tỉ đồng.
100 tỉ đồng 3
211 Theo mô hình thị trường
vốn vay, nếu đường cung
vốn vay rất dốc, chính
sách nào sau đây có hiệu
quả nhất trong việc
khuyến khích tiết kiệm và
đầu tư?
Giảm thuế cho
các dự án đầu
tư
Giảm thâm hụt
ngân sách.
Tăng thâm
hụt ngân
sách.
Các câu trên
đều sai
2
212 Xét một nền kinh tế đóng.
Giả sử chính phủ đồng
thời giảm thuế cho đầu tư
và miễn thuế đánh vào tiền
lãi từ tiết kiệm trong khi
giữ cho cán cân ngân sách
không thay đổi. Theo mô
hình về thị trường vốn vay
thì điều gì sẽ xảy ra?
Cả đầu tư và
lãi suất thực tế
sẽ tăng
Cả đầu tư và lãi
suất thực tế sẽ
giảm
Cả đầu tư và
lãi suất thực
tế đều không
thay đổi
Đầu tư sẽ tăng,
nhưng lãi suất
thực tế có thể
tăng, giảm
hoặc không
thay đổi
4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
213 Xét một nền kinh tế đóng.
Giả sử chính phủ đồng
thời tăng thuế đối với đầu
tư và tăng thuế đánh vào
tiền lãi từ tiết kiệm trong
khi giữ cho cán cân ngân
sách không thay đổi. Theo
mô hình về thị trường vốn
vay thì điều gì sẽ xảy ra?
Cả đầu tư và
lãi suất thực tế
sẽ tăng
Cả đầu tư và lãi
suất thực tế sẽ
giảm
Cả đầu tư và
lãi suất thực
tế đều không
thay đổi
Đầu tư sẽ giảm
nhưng lãi suất
thực tế có thể
tăng, giảm
hoặc không
thay đổi
4
214 Giả sử chính phủ giảm
thuế thu nhập cá nhân 100
tỉ đồng và giảm chi tiêu
100 tỉ đồng. Theo mô hình
về thị trường vốn vay cho
một nền kinh tế đóng trong
dài hạn, thì trường hợp nào
sau đây đúng?
Tiết kiệm tăng
và nền kinh tế
sẽ tăng trưởng
nhanh hơn.
Tiết kiệm giảm và
nền kinh tế tăng
trưởng chậm hơn.
Tiết kiệm
không đổi và
tăng trưởng
kinh tế
không bị ảnh
hưởng.
Chưa có đủ
thông tin để
kết luận về ảnh
hưởng đến tiết
kiệm
1
215 1. Lực lượng lao
động:
bao gồm tất cả
mọi người có
khả năng lao
động.
không bao gồm
những người đang
tìm việc.
là tổng số
người đang
có việc và
thất nghiệp.
không bao
gồm những
người tạm thời
mất việc
3
216 2. Lực lượng lao
động:
bao gồm
những người
trưởng thành
có khả năng
lao động.
không bao gồm
những người đang
tìm việc.
bao gồm
những người
trưởng thành
có nhu cầu
làm việc.
chỉ bao gồm
những đang
làm việc
3
217 Mức thất nghiệp mà nền
kinh tế thông thường phải
chịu là:
thất nghiệp do
tiền lương hiệu
quả
thất nghiệp tạm
thời
thất nghiệp
chu kỳ
thất nghiệp tự
nhiên
4
218 Theo các nhà thống kê lao
động, khi người vợ quyết
định ở nhà để chăm sóc
gia đình thì cô ta được coi
là:
thất nghiệp có việc làm không nằm
trong lực
lượng lao
động
công nhân thất
vọng
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
219 Sự kiện nào sau đây làm
tăng số người thất nghiệp
trong nền kinh tế?
Một phụ nữ bỏ
việc để ở nhà
chăm sóc gia
đình
Một công nhân bị
đuổi việc do vi
phạm kỉ luật lao
động.
Một người
được nghỉ
hưu theo chế
độ.
Một người
ngừng tìm việc
do nhận thấy
không có cơ
hội tìm được
việc
2
220 Sự kiện nào sau đây làm
giảm số người thất nghiệp
trong nền kinh tế?
Một công nhân
bị sa thải
Một nhân viên vừa
được nghỉ hưu
theo chế độ.
Một sinh
viên mới ra
trường tìm
được việc
làm ngay.
Một người đã
tìm việc trong
4 tháng qua và
vừa quyết định
thôi không tìm
việc nữa để
theo học một
lớp đào tạo
nghề
4
221 5. Tỉ lệ thất nghiệp
được định nghĩa là:
số người thất
nghiệp chia
cho số người
có việc.
số người có việc
chia cho dân số
của nước đó.
số người thất
nghiệp chia
cho dân số
của nước đó.
số người thất
nghiệp chia
cho lực lượng
lao động
4
222 Giả sử một nước có dân số
là 40 triệu người, trong đó
18 triệu người có việc làm
và 2 triệu người thất
nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp là
bao nhiêu?
11 % 8 % 5 %
10 %
4
223 Giả sử một nước có dân số
là 20 triệu người, trong đó
8 triệu người có việc làm
và 1 triệu người thất
nghiệp. Lực lượng lao
động là bao nhiêu?
11 triệu 20 triệu 9 triệu 8 triệu
3
224 Giả sử một nước có dân số
là 20 triệu người, trong đó
9 triệu người có việc làm
và 1 triệu người thất
nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp là
bao nhiêu?
5% 10 % 11% Không phải
các kết quả
trên
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
225 Những người nào sau đây
được coi là thất nghiệp:
Một người
đang làm việc
nhưng muốn
được nghỉ phép
khi cuộc điều
tra về thất
nghiệp tiến
hành.
Một sinh viên
đang tìm một việc
làm thêm suốt cả
tháng qua.
Một kế toán
có chứng chỉ
CPA không
thể tìm được
việc và quyết
định ngừng
tìm việc.
Một người mới
bỏ việc và
đang nộp hồ sơ
để tuyển dụng
vào một công
việc mới
4
226 Nếu bạn đang không có
việc làm bởi vì bạn đã bỏ
công việc cũ và đang đi
tìm kiếm một công việc tốt
hơn, các nhà kinh tế xếp
bạn vào nhóm
thất nghiệp tạm
thời
thất nghiệp chu kỳ thất nghiệp
cơ cấu
thất nghiệp
theo lí thuyết
cổ điển
1
227 Những người thất nghiệp
do thiếu những kỹ năng
lao động mà thị trường
đang cần được gọi là
thất nghiệp tạm
thời
thất nghiệp chu kỳ thất nghiệp
cơ cấu
thất nghiệp
theo lý thuyết
cổ điển
3
228 Loại thất nghiệp nào sau
đây là do tiền lương được
ấn định cao hơn mức cân
bằng thị trường?
thất nghiệp cơ
cấu
thất nghiệp tạm
thời
thất nghiệp
chu kỳ
thất nghiệp
theo lí thuyết
cổ điển
4
229 Loại thất nghiệp nào sau
đây tồn tại ngay cả khi tiền
lương ở mức cân bằng?
Thất nghiệp cơ
cấu.
Thất nghiệp do
tiền lương hiệu
quả
Thất nghiệp
tạm thời.
Câu 1 và 3
đúng 4
230 Ai trong số những người
sau đây được coi là thất
nghiệp chu kỳ?
một người
nông dân bị
mất ruộng và
trở thành thất
nghiệp cho tới
khi anh ta được
đào tạo lại.
một công nhân
làm việc trong
ngành thuỷ sản
đang tìm kiếm một
công việc tốt hơn
ở gần nhà.
một công
nhân trong
ngành thép
tạm bị nghỉ
việc nhưng
anh ta hy
vọng sớm
được gọi trở
một nhân viên
văn phòng bị
mất việc khi
nền kinh tế
lâm vào suy
thoái
4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
lại.
231 Ai trong số những người
sau đây được coi là thất
nghiệp cơ cấu?
Một người
nông dân bị
mất ruộng và
trở thành thất
nghiệp cho tới
khi anh ta được
đào tạo lại.
Một công nhân
làm việc trong
ngành thuỷ sản
đang tìm kiếm một
công việc tốt hơn
ở gần nhà
Một công
nhân trong
ngành thép
tạm bị nghỉ
tạm thời do
nhà máy
đang lắp đặt
thiết bị mới.
Một nhân viên
văn phòng bị
mất việc khi
nền kinh tế
lâm vào suy
thoái
1
232 Ai trong số những người
sau đây được coi là thất
nghiệp tạm thời?
Một người
nông dân bị
mất ruộng và
trở thành thất
nghiệp cho tới
khi anh ta được
đào tạo lại.
Một công nhân
làm việc trong
ngành thuỷ sản
đang tìm kiếm một
công việc tốt hơn
ở gần nhà.
Một công
nhân trong
ngành thép
tạm bị nghỉ
việc trong 2
tuần do nhà
máy đang
lắp đặt thiết
bị mới.
Một nhân viên
văn phòng bị
mất việc khi
nền kinh tế
lâm vào
suy thoái
2
233 Nguyên nhân nào dưới đây
gây ra thất nghiệp chu kỳ?
Thất nghiệp
tăng là do sự
thu hẹp của
ngành dệt may
và sự mở rộng
của ngành
công nghệ
thông tin.
Thất nghiệp tăng
là do tiền lương
thực tế được qui
định cao hơn mức
cân bằng thị
trường lao động
Thất nghiệp
tăng là do sự
suy giảm của
tổng cầu.
Các cá nhân
thay đổi công
việc của mình
3
234 Nguyên nhân nào dưới đây
gây ra thất nghiệp cơ cấu?
Thất nghiệp
tăng là do sự
thu hẹp của
ngành dệt may
và sự mở rộng
của ngành
công nghệ
thông tin
Thất nghiệp tăng
là do tiền lương
thực tế được qui
định cao hơn mức
cân bằng thị
trường lao động
Thất nghiệp
tăng là do sự
suy giảm của
tổng cầu
Các cá nhân
thay đổi công
việc của mình
1
235 Nguyên nhân nào dưới đây
gây ra thất nghiệp theo lí
thuyết cổ điển?
Thất nghiệp
tăng là do sự
thu hẹp của
ngành dệt may
và sự mở rộng
của ngành
công nghệ
thông tin.
Thất nghiệp tăng
là do tiền lương
thực tế được qui
định cao hơn mức
cân bằng thị
trường lao động.
Thất nghiệp
tăng là do sự
suy giảm của
tổng cầu.
Các cá nhân
thay đổi công
việc của mình
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
236 Ai trong số những người
sau đây được coi là thất
nghiệp tạm thời? Một công
nhân ngành thép:
mất việc do sự
thay đổi của
công nghệ.
bỏ việc và đang đi
tìm một công việc
tốt hơn.
quyết định
ngừng làm
việc để trở
thành sinh
viên chính
qui của một
trường đại
học.
bỏ việc để ở
nhà chăm sóc
gia đình
2
237 Nếu tiền lương được qui
định cao hơn mức tiền
lương cân bằng thì nền
kinh tế sẽ xuất hiện:
thất nghiệp
theo lý thuyết
cổ điển.
thất nghiệp tạm
thời.
thất nghiệp
chu kỳ.
thất nghiệp cơ
cấu
1
238 Tăng cung tiền có tác động
yếu đến tổng cầu khi:
đầu tư ít nhạy
cảm với sự
thay đổi của lãi
suất.
cầu tiền ít nhạy
cảm với sự thay
đổi của lãi suất.
MPC nhỏ. Câu 1 và 3
đúng. 4
239 Điều nào sau đây không
phải là lí do làm cho mục
tiêu thất nghiệp bằng
không là không thực tế và
có thể không đáng mong
muốn?
cần có thời
gian để công
việc và công
nhân khớp
nhau.
sẽ là vô nhân đạo
nếu buộc người
già phải làm việc.
luật tiền
lương tối
thiểu hạn chế
các cơ hội
làm việc.
một số người
thất nghiệp
không sẵn
sàng chấp
nhận các công
việc sẵn có.
2
240 Với L là lực lượng lao
động, E là số lao động có
việc làm, và U là số lao
động thất nghiệp, thì tỉ lệ
thất nghiệp được tính
bằng:
(L-E)/L
U/L 1-(E/L) Tất cả các câu
trên
4
241 Thị trường lao động có
hiện tượng dư cầu khi:
mức tiền lương
thực tế cao hơn
mức tiền lưng
cân bằng thị
trường lao
động
mức tiền lương
thực tế thấp hơn
mức tiền lương
cân bằng thị
trường lao động
nhiều người
tham gia vào
lực lượng lao
động hơn.
nhiều người bị
sa thải 2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
242 Thất nghiệp vẫn tồn tại ở
trạng thái toàn dụng nhân
công bởi vì:
một số người
trưởng thành
không có khả
năng lao động.
mọi người cần
thời gian để tìm
việc và trong nền
kinh tế luôn xuất
hiện sự sự không
ăn khớp giữa cung
và cầu lao động
theo ngành, nghề,
địa bàn.
sự biến động
theo chu kỳ
là điều
không tránh
khỏi.
có những
người trưởng
thành không
có nhu cầu tìm
việc
2
243 Điều nào sau đây không
phải là chi phí của thất
nghiệp?
Bạn có nhiều
thời gian để
nâng cao trình
độ chuyên môn
và tìm kiếm
các thông tin
về việc làm
mới.
Giảm sút sản
lượng và thu nhập.
Kĩ năng lao
động bị xói
mòn khi thất
nghiệp kéo
dài.
Sự ức chế về
tinh thần
1
244 Chính sách nào dưới đây
của chính phủ sẽ giảm
được thất nghiệp cơ cấu?
Mở rộng các
khoá đào tạo
lại nghề cho
các công nhân
mất việc để
thích hợp với
nhu cầu mới
của thị trường.
Giảm tiền lương
tối thiểu.
Phổ biến
rộng rãi
thông tin về
những công
việc đang
cần tuyển
người làm
Câu 1 và 3
đúng
1
245 Chính sách nào dưới đây
của chính phủ sẽ giảm
được thất nghiệp tạm thời?
Mở rộng các
khoá đào tạo
lại nghề cho
các công nhân
mất việc để
thích hợp với
nhu cầu mới
của thị trường
Giảm tiền lương
tối thiểu
Phổ biến
rộng rãi
thông tin về
những công
việc đang
cần tuyển
người làm
Không phải
các chính sách
trên
3
246 Chính sách nào dưới đây
của chính phủ sẽ giảm
được thất nghiệp theo lí
thuyết cổ điển?
Mở rộng các
khoá đào tạo
nghề phù hợp
với nhu cầu thị
trường.
Giảm tiền lương
tối thiểu.
Phổ biến
rộng rãi
thông tin về
những công
việc đang
cần tuyển
người làm.
Câu 1 và 3
đúng
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
247 Trợ cấp thất nghiệp có xu
hướng làm tăng thất
nghiệp tạm thời do:
làm cho công
nhân mất việc
cảm thấy cấp
bách hơn trong
việc tìm kiếm
công việc mới
buộc công nhân
phải chấp nhận
ngay công việc
đầu tiên mà họ
nhận được
làm cho các
doanh
nghiệp phải
hết sức thận
trọng trong
việc sa thải
công nhân
làm giảm áp
lực phải tìm
việc để có thu
nhập trang trải
cho cuộc sống
của những
người bị thất
nghiệp
4
248 Biện pháp nào dưới đây có
hiệu quả trong việc giảm tỉ
lệ thất nghiệp
tự nhiên?
Tăng tiền
lương tối thiểu
Thực hiện chính
sách tài khoá và
tiền tệ mở rộng
Trợ cấp cho
các chương
trình đào tạo
lại và hỗ trợ
cho công
nhân đến
làm việc ở
các vùng xa
và vùng sâu.
Tăng trợ cấp
thất nghiệp
3
249 Biện pháp nào dưới đây có
hiệu quả trong việc giảm
thất nghiệp chu kỳ?
Tăng tiền
lương tối thiểu.
Thực hiện chính
sách tài khoá và
tiền tệ mở rộng.
Trợ cấp cho
các chương
trình đào tạo
lại và hỗ trợ
cho công
nhân đến
làm việc ở
các vùng xa
và vùng sâu.
Tăng trợ cấp
thất nghiệp 2
250 Luật tiền lương tối thiểu
có khuynh hướng:
tạo ra nhiều
thất nghiệp
hơn trong thị
trường lao
động lành nghề
so với trong thị
trường lao
động giản đơn.
tạo ra nhiều thất
nghiệp hơn trong
thị trường lao
động giản đơn so
với trong thị
trường lao động
lành nghề
không tác
động đến
thất nghiệp
nếu nó cao
hơn mức
lương cân
bằng thị
trường lao
động
trợ giúp tất cả
thanh niên bởi
họ nhận được
tiền lương cao
hơn so với khi
họ tự xoay sở
2
251 Luật tiền lương tối thiểu
có khuynh hướng:
không tác động
đến thất nghiệp
nếu nó cao hơn
mức lương cân
bằng.
tạo ra nhiều thất
nghiệp hơn cho
những lao động trẻ
không có bằng đại
học so với lao
động trẻ có bằng
đại học.
tạo ra nhiều
thất nghiệp
hơn cho
những lao
động trẻ có
bằng đại học
so với những
lao động trẻ
trợ giúp tất cả
thanh niên bởi
họ nhận được
tiền lương cao
hơn so với khi
họ tự xoay sở
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
không có
bằng đại học
252 Công đoàn có xu hướng
làm tăng chênh lệch tiền
lương giữa người trong
cuộc và người ngoài cuộc
do làm
tăng tiền lương
trong khu vực
có công đoàn,
điều có thể dẫn
tới hiện tượng
tăng cung về
lao động trong
khu vực không
có công đoàn.
tăng tiền lương
trong khu vực có
công đoàn, điều có
thể dẫn tới hiện
tượng giảm cung
về lao động trong
khu vực không có
công đoàn
giảm cầu về
công nhân
trong khu
vực có công
đoàn.
tăng cầu về
công nhân
trong khu vực
có công đoàn
1
253 Nhận định nào sau đây về
lý thuyết tiền lương hiệu
quả là đúng?
Đó là mức tiền
lương do chính
phủ quy định
Doanh nghiệp trả
lương cho công
nhân càng thấp
càng tốt
Việc trả tiền
lương cao
hơn mức cân
bằng thị
trường tạo ra
rủi ro về đạo
đức vì nó
làm cho
công nhân
trở nên vô
trách nhiệm
Việc trả tiền
lương cao hơn
mức cân bằng
thị trường có
thể cải thiện
sức khoẻ, giảm
bớt tốc độ thay
thế, nâng cao
chất lượng và
nỗ lực của
công nhân
4
254 Chính sách nào sau đây
của chính phủ không thể
giảm được tỉ lệ thất
nghiệp?
Thành lập các
trung tâm giới
thiệu việc làm
Hỗ trợ kinh phí
cho các chương
trình đào tạo lại
các công nhân bị
thất nghiệp
Giảm tiền
lương tối
thiểu
Tăng trợ cấp
thất nghiệp 4
255 Chính sách nào dưới đây
của chính phủ sẽ làm tăng
thất nghiệp tạm thời?
Mở rộng các
chương trình
đào tạo nghề.
Tăng trợ cấp thất
nghiệp.
Giảm tiền
lương tối
thiểu.
Phổ biến rộng
rãi thông tin về
các công việc
cần tuyển
người làm
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
256 Thất nghiệp tạm thời
không phát sinh trong
trường hợp nào dưới đây?
Sinh viên mới
tốt nghiệp đi
tìm việc làm.
Một số doanh
nghiệp bị phá sản.
Một số công
nhân từ bỏ
công việc
hiện tại để
tìm việc làm
mới.
Các công nhân
từ bỏ các công
việc hiện tại và
thôi không tìm
việc nữa.
4
257 Thất nghiệp theo lí thuyết
cổ điển xuất hiện khi:
tiền lương
hoàn toàn linh
hoạt.
các công việc chỉ
có hạn.
cầu về lao
động vượt
quá cung về
lao động tại
mức lương
hiện hành.
thị trường lao
động là cạnh
tranh hoàn
hảo.
2
258 Các nhà kinh tế tin rằng sự
cứng nhắc của tiền lương
có thể là do:
công đoàn luật về tiền lương
tối thiểu.
tiền lương
hiệu quả.
Tất cả các câu
trên đều đúng 4
259 Theo lý thuyết về tiền
lương hiệu quả, điều nào
dưới đây không phải là
nguyên nhân làm cho năng
suất cao hơn đi cùng với
tiền lương cao hơn?
Tiền lương cao
hơn cho phép
công nhân mua
được thức ăn
giàu dinh
dưỡng hơn.
Tiền lương cao
hơn thu hút được
các công nhân có
chất lượng cao
hơn.
Tiền lương
cao hơn có
thể làm tăng
nỗ lực của
công nhân
do làm tăng
chi phí mất
việc.
Tiền lưng cao
hơn chuyển
công nhân vào
các thang thuế
cao hơn, do đó
họ cần làm
việc tích cực
hơn để duy trì
mức thu nhập
sau thuế như
cũ.
4
260 Trong mô hình AS-AD,
đường tổng cầu phản ánh
mối quan hệ giữa:
tổng chi tiêu
thực tế và GDP
thực tế.
thu nhập thực tế
và GDP thực tế
mức giá
chung và
tổng lượng
cầu
mức giá chung
và GDP danh
nghĩa
3
261 Trong mô hình AS-AD,
đường tổng cung phản ánh
mối quan hệ giữa:
tổng chi tiêu
thực tế và GDP
thực tế.
thu nhập thực tế
và GDP thực tế
mức giá
chung và
tổng lượng
cung.
mức giá chung
và GDP danh
nghĩa
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
262 Biến nào sau đây có thể
thay đổi mà không làm
dịch chuyển đường tổng
cầu:
lãi suất. mức giá chung thuế thu
nhập.
cung tiền. 2
263 Biến nào sau đây có thể
thay đổi mà không làm
dịch chuyển đường tổng
cung:
giá nhiên liệu
nhập khẩu.
mức giá chung. thuế đánh
vào nguyên
liệu.
tiền công. 2
264 Mọi thứ khác không đổi,
sự tăng lên của mức giá có
nghĩa là:
đường tổng cầu
dịch trái.
đường tổng cầu
dịch phải.
sẽ có sự di
chuyển
xuống phía
dưới dọc một
đường tổng
cầu
sẽ có sự di
chuyển lên
phía trên dọc
một đường
tổng cầu
4
265 Mọi thứ khác không đổi,
sự cắt giảm mức giá có
nghĩa là:
đường tổng cầu
dịch phải.
đường tổng cầu
dịch trái.
sẽ có sự di
chuyển
xuống phía
dưới dọc một
đường tổng
cầu.
sẽ có sự di
chuyển lên
phía trên dọc
một đường
tổng cầu
3
266 Mọi thứ khác không đổi,
sự cắt giảm mức giá có
nghĩa là:
đường tổng cầu
dịch phải.
đường tổng cầu
dịch trái.
sẽ có sự di
chuyển
xuống phía
dưới dọc một
đường tổng
cầu.
sẽ có sự di
chuyển lên
phía trên dọc
một đường
tổng cầu
3
267 Mọi thứ khác không đổi,
sự tăng lên của mức giá có
nghĩa là:
đường tổng
cung dịch phải.
đường tổng cung
dịch trái.
sẽ có sự di
chuyển
xuống phía
dưới dọc một
đường tổng
cung.
sẽ có sự di
chuyển lên
phía trên dọc
một đường
tổng cung
4
268 Mọi thứ khác không đổi,
sự cắt giảm mức giá có
nghĩa là:
đường tổng
cung dịch trái.
đường tổng cung
dịch phải.
sẽ có sự di
chuyển
xuống phía
dưới dọc một
đường tổng
cung
sẽ có sự di
chuyển lên
phía trên dọc
một đường
tổng cung
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
269 Mọi thứ khác không đổi,
sự tăng lên của cung tiền
danh nghĩa có nghĩa là:
đường tổng cầu
dịch phải.
đường tổng cầu
dịch trái.
sẽ có sự di
chuyển
xuống phía
dưới dọc một
đường tổng
cầu.
sẽ có sự di
chuyển xuống
lên phía trên
dọc một đường
tổng cầu
1
270 Mọi thứ khác không đổi,
sự cắt giảm cung tiền danh
nghĩa có nghĩa là:
đường tổng cầu
dịch phải.
đường tổng cầu
dịch trái.
sẽ có sự di
chuyển
xuống phía
dưới dọc một
đường tổng
cầu.
sẽ có sự di
chuyển xuống
lên phía trên
dọc một đường
tổng cầu
2
271 Chính sách tài khoá và tiền
tệ thắt chặt sẽ làm cho:
đường tổng cầu
dịch chuyển
sang phải.
đường tổng cung
dịch chuyển sang
trái.
đường tổng
cầu dịch
chuyển sang
trái
đường tổng
cung dịch
chuyển sang
phải
3
272 Chính sách tài khoá và tiền
tệ mở rộng sẽ làm cho:
đường tổng cầu
dịch chuyển
sang phải.
đường tổng cung
dịch chuyển sang
trái.
đường tổng
cầu dịch
chuyển sang
trái.
đường tổng
cung dịch
chuyển sang
phải
1
273 Các nhà hoạch định chính
sách được gọi là đã "thích
ứng" với một cú sốc cung
bất lợi nếu họ
tăng tổng cầu
và làm giá tăng
hơn nữa.
làm giảm tổng cầu
và làm giá giảm.
làm giảm
tổng cung
ngắn hạn.
để nền kinh tế
tự điều chỉnh 1
274 Cú sốc cung có lợi là
những thay đổi trong nền
kinh tế:
làm dịch
chuyển đường
tổng cung ngắn
hạn sang trái
kéo theo hiện
tượng lạm phát
đi kèm suy
thoái.
làm đường tổng
cung ngắn hạn
dịch chuyển sang
phải đồng thời làm
tăng tỉ lệ thất
nghiệp trong nền
kinh tế.
làm đường
tổng cung
ngắn hạn
dịch chuyển
sang phải
đồng thời
làm giảm tỉ
lệ thất
nghiệp trong
nền kinh tế
làm đường
tổng cung
ngắn hạn dịch
chuyển sang
phải đồng thời
làm tăng tỉ lệ
lạm phát trong
nền kinh tế
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
275 Cú sốc cung bất lợi là
những thay đổi trong nền
kinh tế:
làm dịch
chuyển đường
tổng cung ngắn
hạn sang trái
kéo theo hiện
tượng lạm phát
đi kèm suy
thoái.
làm đường tổng
cung ngắn hạn
dịch chuyển sang
phải đồng thời làm
tăng tỉ lệ thất
nghiệp trong nền
kinh tế.
làm đường
tổng cung
ngắn hạn
dịch chuyển
sang phải
đồng thời
làm giảm tỉ
lệ thất
nghiệp trong
nền kinh tế.
làm đường
tổng cung
ngắn hạn dịch
chuyển sang
phải đồng thời
làm tăng tỉ lệ
lạm phát trong
nền kinh tế
1
276 Đường tổng cung ngắn
hạn được xây dựng dựa
trên giả thiết:
mức giá cố
định
giá các yếu tố sản
xuất cố định
sản lượng cố
định.
lợi nhuận cố
định 2
277 Độ dốc của đường tổng
cung ngắn hạn có xu
hướng:
giảm khi sản
lượng tăng.
không thay đổi khi
sản lượng tăng.
tăng khi sản
lượng tăng
tăng, không
đổi, hoặc giảm
khi sản lượng
tăng
3
278 Đường tổng cung ngắn
hạn có xu hướng tương đối
thoải ở mức sản lượng
thấp bởi vì:
nhu cầu về tiêu
dùng ít co dãn
với giá cả ở
mức sản lượng
thấp
các doanh nghiệp
có các nguồn lực
chưa sử dụng.
lợi nhuận
thông
thường cao ở
phần này của
đường tổng
cung do đó
các doanh
nghiệp sẵn
sàng mở
rộng sản
xuất.
sản lượng cố
định 2
279 Đường tổng cung thẳng
đứng hàm ý rằng:
tăng mức giá
sẽ không ảnh
hưởng đến
mức sản lượng
của nền kinh
tế.
tăng giá sẽ cho
phép nền kinh tế
đạt được một mức
sản lượng cao hơn
tăng giá sẽ
khuyến
khích đổi
mới công
nghệ và do
vậy là thúc
đẩy tăng
trưởng kinh
tế.
đường tổng
cung dài hạn
không bao giờ
thay đổi vị trí
1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
280 Một lý do làm cho đường
tổng cầu có độ dốc âm là:
mọi người
chuyển sang
mua sản phẩm
thay thế khi giá
cả của một loại
hàng nào đó
mà họ đang
tiêu dùng tăng.
giống với lý do
làm cho đường
cầu đối với một
mặt hàng cụ thể có
độ dốc âm
dân cư trở
nên khá giả
hơn khi mức
giá giảm và
sẵn sàng
mua nhiều
hàng hơn.
khi mức giá
trong nước
tăng, mọi
người sẽ
chuyển từ mua
hàng ngoại
sang mua hàng
sản xuất trong
nước
3
281 Theo hiệu ứng lãi suất,
đường tổng cầu dốc xuống
bởi vì
Mức giá thấp
hơn làm tăng
giá trị lượng
tiền nắm giữ và
tiêu dùng tăng
lên
Mức giá thấp hơn
làm giảm giá trị
lượng tiền nắm
giữ và tiêu dùng
giảm đi.
Mức giá thấp
hơn làm
giảm lượng
tiền cần giữ,
làm tăng
lượng cho
vay, lãi suất
giảm và chi
tiêu cho đầu
tư tăng lên
Mức giá thấp
hơn làm tăng
lượng tiền cần
giữ, làm giảm
lượng cho vay,
lãi suất tăng và
chi tiêu đầu tư
giảm.
3
282 Theo hiệu ứng lãi suất,
đường tổng cầu dốc xuống
bởi vì
Mức giá cao
hơn làm tăng
giá trị lượng
tiền nắm giữ và
tiêu dùng tăng
lên.
Mức giá cao hơn
làm giảm giá trị
lượng tiền nắm
giữ và tiêu dùng
giảm đi.
Mức giá cao
hơn làm
giảm lượng
tiền cần giữ,
làm tăng
lượng cho
vay, lãi suất
giảm và chi
tiêu cho đầu
tư tăng
Mức giá cao
hơn làm tăng
lượng tiền cần
giữ, làm giảm
lượng cho vay,
lãi suất tăng và
chi tiêu cho
đầu tư giảm
4
283 Theo hiệu ứng của cải,
đường tổng cầu dốc xuống
bởi vì
Mức giá thấp
hơn làm tăng
giá trị lượng
tiền nắm giữ và
tiêu dùng tăng
lên.
Mức giá thấp hơn
làm giảm giá trị
lượng tiền nắm
giữ và tiêu dùng
giảm đi.
Mức giá thấp
hơn làm tăng
lượng tiền
nắm giữ, làm
giảm lượng
cho vay, lãi
suất tăng và
chi tiêu đầu
tư giảm đi.
Mức giá thấp
hơn làm giảm
lượng tiền cần
giữ, làm tăng
lượng cho vay,
lãi suất giảm
và chi tiêu cho
đầu tư tăng lên
1
284 Theo hiệu ứng của cải,
đường tổng cầu dốc xuống
bởi vì
Mức giá cao
hơn làm tăng
giá trị lượng
tiền nắm giữ và
tiêu dùng tăng
Mức giá cao hơn
làm giảm giá trị
lượng tiền nắm
giữ và tiêu dùng
giảm đi.
Mức giá cao
hơn làm tăng
lượng tiền
cần giữ, làm
giảm lượng
Mức giá cao
hơn làm giảm
lượng tiền cần
giữ, làm tăng
lượng cho vay,
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
lên. cho vay, lãi
suất tăng và
chi tiêu cho
đầu tư giảm
lãi suất giảm
và chi tiêu cho
đầu tư tăng
285 Theo hiệu ứng tỉ giá hối
đoái, đường tổng cầu dốc
xuống bởi vì
Mức giá thấp
hơn làm giảm
lượng tiền cần
giữ, làm tăng
lượng cho vay,
lãi suất giảm
và chi tiêu cho
đầu tư tăng lên
Mức giá thấp hơn
làm tăng lượng
tiền nắm giữ, làm
giảm lượng cho
vay, lãi suất tăng
và chi tiêu đầu tư
giảm đi.
Mức giá của
nước A trở
nên thấp hơn
làm cho
người nước
ngoài mua
nhiều hàng
của nước A
hơn
Mức giá của
nước A trở nên
thấp hơn làm
cho người
nước ngoài
mua ít hàng
của nước A
hơn
3
286 Theo hiệu ứng tỉ giá hối
đoái, đường tổng cầu dốc
xuống bởi vì
Mức giá cao
hơn làm tăng
giá trị lượng
tiền nắm giữ và
tiêu dùng tăng
lên.
Mức giá cao hơn
làm giảm giá trị
lượng tiền nắm
giữ và tiêu dùng
giảm đi.
Mức giá
trong nước
cao hơn làm
cho một số
người tiêu
dùng chuyển
từ mua hàng
nội sang mua
hàng ngoại.
Mức giá trong
nước cao hơn
làm cho một
số người tiêu
dùng chuyển
từ mua hàng
ngoại sang
mua hàng nội
3
287 Yếu tố nào sau đây không
phải là lý do giải thích
đường tổng cầu dốc
xuống?
Hiệu ứng của
cải.
Hiệu ứng lãi suất. Hiệu ứng tỉ
giá hối đoái.
Sự thay đổi
các biến danh
nghĩa không
tác động đến
các biến thực
tế
4
288 Trong mô hình AS-AD,
điều nào sau đây có thể
làm cho đường AD dịch
chuyển sang phải?
giảm thuế thu
nhập cá nhân.
Các hộ gia đình và
doanh nghiệp bi
quan vào triển
vọng phát triển
của nền kinh tế
trong tương lai.
Tăng cung
tiền danh
nghĩa.
Câu 1 và 3
đúng 4
289 Trong mô hình AS-AD,
điều nào sau đây có thể
làm cho đường AD dịch
chuyển sang trái?
giảm thuế thu
nhập cá nhân.
Các hộ gia đình và
doanh nghiệp bi
quan vào triển
vọng phát triển
của nền kinh tế
trong tương lai.
Tăng cung
tiền danh
nghĩa.
Câu 1 và 3
đúng
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
290 Trong ngắn hạn, theo lí
thuyết tiền lương cứng
nhắc sự dịch chuyển sang
bên phải của đường tổng
cầu có thể làm cho:
sản lượng tăng
và tiền lương
thực tế giảm.
cả sản lượng và
tiền lương thực tế
đều tăng
cả sản lượng
và tiền lương
thực tế đều
giảm.
sản lượng
giảm và tiền
lương thực tế
tăng
1
291 Trong ngắn hạn, theo lí
thuyết tiền lương cứng
nhắc sự dịch chuyển sang
bên trái của đường tổng
cầu có thể làm cho:
sản lượng tăng
và tiền lương
thực tế giảm.
cả sản lượng và
tiền lương thực tế
đều tăng.
cả sản lượng
và tiền lương
thực tế đều
giảm.
sản lượng
giảm và tiền
lương thực tế
tăng
4
292 Trong mô hình AD-AS, sự
cắt giảm mức giá làm tăng
cung tiền thực tế và tăng
lượng tổng cầu được biểu
diễn bằng:
sự dịch chuyển
của đường AD
sang phải.
sự dịch chuyển
của đường AD
sang trái.
sự trượt dọc
đường AD
xuống phía
dưới.
sự trượt dọc
đường AD lên
phía trên
3
293 Trong mô hình AD-AS, sự
gia tăng mức giá làm giảm
cung tiền thực tế và giảm
lượng tổng cầu được biểu
diễn bằng:
sự dịch chuyển
của đường AD
sang phải.
sự dịch chuyển
của đường AD
sang trái.
sự trượt dọc
đường AD
xuống phía
dưới.
sự trượt dọc
đường AD lên
phía trên
4
294 Vì đường tổng cung dài
hạn là thẳng đứng, do đó
trong dài hạn:
sản lượng thực
tế và mức giá
được quyết
định bởi tổng
cầu.
sản lượng thực tế
và mức giá được
quyết định bởi
tổng cung.
sản lượng
thực tế được
quyết định
bởi tổng
cung, còn
mức giá
được quyết
định bởi tổng
cầu.
sản lượng thực
tế được quyết
định bởi tổng
cầu, còn mức
giá được quyết
định bởi tổng
cung.
3
295 Điều nào dưới đây không
làm dịch chuyển đường
tổng cung ngắn hạn sang
bên trái?
Tiền lương
tăng.
Giá cả các nguyên
liệu thiết yếu tăng.
Năng suất
lao động
giảm.
Các doanh
nghiệp dự tính
mức giá sẽ
giảm mạnh
trong tương lai
4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
296 Điều nào dưới đây có thể
làm dịch chuyển đường
tổng cung ngắn hạn sang
bên trái?
Tiến bộ công
nghệ.
Giá các yếu tố đầu
tăng.
Tổng cầu
giảm.
Các doanh
nghiệp dự tính
mức giá sẽ
giảm mạnh
trong tương lai
2
297 Trạng thái lạm phát đi kèm
với suy thoái sẽ xuất hiện
khi:
đường tổng
cung dịch
chuyển sang
phải.
đường tổng cung
dịch chuyển sang
trái.
đường tổng
cầu dịch trái.
đường tổng
cầu dịch phải 2
298 Khi OPEC tăng giá dầu,
thì:
tỉ lệ lạm phát ở
các nước nhập
khẩu dầu mỏ
tăng.
GDP thực tế ở các
nước nhập khẩu
dầu mỏ giảm.
thu nhập
quốc dân
được phân
phối lại từ
các nước
nhập khẩu
dầu sang các
nước xuất
khẩu dầu.
Tất cả các câu
trên 4
299 Sự kiện nào sau đây sẽ làm
dịch chuyển đường tổng
cung ngắn hạn, nhưng
không làm dịch chuyển
đường tổng cung dài hạn:
sự thay đổi
khối lượng tư
bản
sự thay đổi công
nghệ.
sự thay đổi
tiền lương
danh nghĩa.
sự thay đổi
cung về lao
động
3
300 Giả sử rằng khối lượng tư
bản trong nền kinh tế
giảm. Khi đó đường AS
ngắn hạn:
và AS dài hạn
đều dịch
chuyển sang
trái.
và AS dài hạn đều
dịch chuyển sang
phải.
không thay
đổi vị trí,
nhưng đường
AS dài hạn
dịch chuyển
sang trái.
sẽ dịch chuyển
sang trái,
nhưng đường
AS dài hạn
không thay đổi
vị trí
1
301 Tiến bộ công nghệ sẽ làm
dịch chuyển:
cả đường tổng
cung ngắn hạn
và đường tổng
cầu sang phải.
đường tổng cung
ngắn hạn sang
phải, nhưng đường
tổng cung dài hạn
không thay đổi vị
trí.
đường tổng
cung dài hạn
sang phải,
nhưng đường
tổng cung
ngắn hạn
không thay
đổi vị trí.
cả hai đường
tổng cung
ngắn hạn và
dài hạn sang
phải
4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
302 Sự dịch chuyển sang phải
của đường tổng cầu không
ảnh hưởng đến mức giá
hàm ý rằng:
sản lượng thực
tế phải bằng
sản lượng tiềm
năng.
đường AS nằm
ngang.
đường AS
thẳng đứng.
đường AD
thẳng đứng
2
303 Khi chính phủ giảm thuế
đánh vào hàng tiêu dùng
nhập khẩu:
đường tổng cầu
dịch chuyển
sang phải.
đường tổng cầu
dịch chuyển sang
trái.
đường tổng
cung dịch
chuyển sang
trái.
cả đường tổng
cầu và tổng
cung đều dịch
chuyển sang
trái
2
304 Khi chính phủ tăng thuế
đánh vào hàng tiêu dùng
nhập khẩu:
đường tổng cầu
dịch chuyển
sang phải.
đường tổng cầu
dịch chuyển sang
trái.
đường tổng
cung dịch
chuyển sang
trái.
cả đường tổng
cầu và tổng
cung đều dịch
chuyển sang
trái
1
305 Khi chính phủ giảm thuế
đánh vào các nguyên liệu
nhập khẩu:
đường tổng cầu
dịch chuyển
sang trái.
đường tổng cung
ngắn hạn dịch
chuyển sang phải.
đường tổng
cung ngắn
hạn dịch
chuyển sang
trái.
cả đường tổng
cầu và tổng
cung ngắn hạn
đều dịch
chuyển sang
phải.
2
306 Khi chính phủ tăng thuế
đánh vào các nguyên liệu
nhập khẩu:
đường tổng cầu
dịch chuyển
sang phải.
đường tổng cung
ngắn hạn dịch
chuyển sang phải.
đường tổng
cung ngắn
hạn dịch
chuyển sang
trái.
cả đường tổng
cầu và tổng
cung ngắn hạn
đều dịch
chuyển sang
phải
3
307 Giả sử ban đầu nền kinh tế
ở trạng thái cân bằng tại
mức sản lượng tiềm năng.
Theo mô hình tổng cung
và tổng cầu, trong dài hạn,
một sự tăng lên trong cung
tiền sẽ làm
mức giá tăng
và sản lượng
tăng.
mức giá giảm và
sản lượng giảm.
mức giá tăng
và sản lượng
không đổi.
mức giá giảm
và sản lượng
không đổi
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
308 Giả sử ban đầu một nền
kinh tế nhập khẩu dầu mỏ
đang ở trạng thái toàn
dụng nhân công. Sau đó
giá dầu trên thế giới tăng
mạnh. Ngân hàng trung
ương đã đối phó bằng cách
tăng cung tiền. So với
trạng thái ban đầu, trong
dài hạn:
thất nghiệp sẽ
tăng và lạm
phát sẽ giảm.
thất nghiệp sẽ
giảm và lạm phát
sẽ tăng.
thất nghiệp
và lạm phát
sẽ không
thay đổi.
thất nghiệp có
thể không thay
đổi, nhưng lạm
phát sẽ tăng
4
309 Muốn đưa giá cả trở lại
mức ban đầu sau một cú
sốc cung bất lợi, các nhà
hoạch định chính sách cần:
thực hiện chính
sách tiền tệ
thắt chặt.
giảm thuế thu
nhập
tăng chi tiêu
chính phủ.
kết hợp giữa
tăng thuế và
tăng chi tiêu
chính phủ
cùng một
lượng
1
310 Muốn đưa sản lượng trở
lại mức ban đầu sau một
cú sốc cung bất lợi, các
nhà hoạch định chính sách
cần:
Tăng cung
tiền.
giảm thuế thu
nhập
kết hợp giữa
tăng thuế và
tăng chi tiêu
chính phủ
cùng một
lượng.
Tất cả các câu
trên đều đúng
4
311 Giả sử nền kinh tế đang ở
trạng thái toàn dụng nhân
công. Với đường tổng
cung ngắn hạn có độ dốc
dương, sự dịch chuyển
sang phải của đường tổng
cầu sẽ làm tăng:
sản lượng và
mức giá.
tỉ lệ thất nghiệp và
sản lượng.
tỉ lệ thất
nghiệp và
mức giá
Câu 2 và 3. 1
312 Nếu đường tổng cung là
thẳng đứng, tổng cầu tăng
làm tăng: (1) GDP thực tế;
(2) GDP danh nghĩa; và
(3) mức giá.
Cả (1), (2), (3)
đều đúng.
(1) và (2) đúng. (2) và (3)
đúng.
Chỉ có (1) là
đúng
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
313 Nếu các nhà hoạch định
chính sách muốn đưa lạm
phát trở lại mức ban đầu
sau một cú sốc cung bất
lợi, họ cần phải
thực hiện chính
sách tiền tệ
thắt chặt
giảm thuế tăng chi tiêu
chính phủ
kết hợp giữa
tăng thuế và
tăng chi tiêu
chính phủ
cùng một
lượng.
1
314 Nếu các nhà hoạch định
chính sách muốn đưa sản
lượng trở lại mức ban đầu
sau một cú sốc cung bất
lợi, họ có thể
giảm thuế. tăng chi tiêu chính
phủ.
kết hợp giữa
tăng thuế và
tăng chi tiêu
chính phủ
cùng một
lượng.
Tất cả các câu
trên. 4
315 Nhân tố nào dưới đây có
thể ảnh hưởng đến cả GDP
thực tế và GDP tiềm năng?
Tiến bộ công
nghệ
Tăng khối lượng
tư bản
Tăng lực
lượng lao
động
Tất cả các câu
trên
4
316 Tiết kiệm nhỏ hơn không
khi các hộ gia đình:
chi tiêu ít hơn
thu nhập khả
dụng.
chi tiêu nhiều hơn
tiết kiệm.
tiết kiệm
nhiều hơn
chi tiêu.
chi tiêu nhiều
hơn thu nhập
khả dụng
4
317 Tiết kiệm lớn hơn không
khi các hộ gia đình:
chi tiêu ít hơn
thu nhập khả
dụng.
chi tiêu nhiều hơn
tiết kiệm.
tiết kiệm
nhiều hơn
chi tiêu.
chi tiêu nhiều
hơn thu nhập
khả dụng
1
318 Xu hướng tiêu dùng cận
biên được tính bằng:
tổng tiêu dùng
chia cho sự
thay đổi của
thu nhập khả
dụng.
sự thay đổi của
tiêu dùng chia cho
sự thay đổi của thu
nhập khả dụng.
tổng tiêu
dùng chia
cho tổng thu
nhập khả
dụng.
sự thay đổi của
tiêu dùng chia
cho tiết kiệm
2
319 Xu hướng tiết kiệm cận
biên được tính bằng:
tổng tiết kiệm
chia cho sự
thay đổi của
thu nhập khả
dụng.
sự thay đổi của tiết
kiệm chia cho sự
thay đổi của thu
nhập khả dụng
tổng tiết
kiệm chia
cho tổng thu
nhập khả
dụng
sự thay đổi của
tiết kiệm chia
cho tiêu dùng
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
320 Xu hướng tiêu dùng cận
biên:
có giá trị âm
khi tiêu dùng
lớn hơn thu
nhập khả dụng.
phải có giá trị lớn
hơn 1.
phải có giá
trị giữa 0 và
1.
phải có giá trị
trong khoảng
1/2 đến 1
3
321 Xu hướng tiết kiệm cận
biên:
có giá trị âm
khi tiết kiệm
nhỏ hơn
không.
phải có giá trị lớn
hơn 1.
phải có giá
trị giữa 0 và
1.
phải có giá trị
trong khoảng
1/2 đến 1
3
322 Đường tiêu dùng mô tả
mối quan hệ giữa:
mức tiêu dùng
và mức thu
nhập khả dụng
của các hộ gia
đình.
mức tiêu dùng và
mức tiết kiệm của
các hộ gia đình.
mức tiết
kiệm và mức
thu nhập khả
dụng của các
hộ gia đình.
mức tiêu dùng
của các hộ gia
đình và mức
GDP thực tế
1
323 Đường tiết kiệm mô tả mối
quan hệ giữa:
mức tiêu dùng
và mức thu
nhập khả dụng
của các hộ gia
đình.
mức tiết kiệm và
mức tiêu dùng của
các hộ gia đình.
mức tiết
kiệm và mức
thu nhập khả
dụng của các
hộ gia đình.
mức tiết kiệm
của các hộ gia
đình và mức
GDP thực tế
3
324 "Điểm vừa đủ" trên đường
tiêu dùng là điểm mà tại
đó:
tiêu dùng của
các hộ gia đình
bằng đầu tư
của các doanh
nghiệp.
tiết kiệm của các
hộ gia đình bằng
đầu tư của các
doanh nghiệp.
tiêu dùng
của các hộ
gia đình
bằng tiết
kiệm của các
hộ gia đình.
tiêu dùng bằng
với thu nhập
khả dụng
4
325 10. "Điểm vừa đủ" trên
đường tiêu dùng là điểm
mà tại đó:
tiêu dùng của
các hộ gia đình
bằng đầu tư
của các doanh
nghiệp.
tiết kiệm của các
hộ gia đình bằng
đầu tư của các
doanh nghiệp.
tiêu dùng
của các hộ
gia đình
bằng tiết
kiệm của các
hộ gia đình.
tiết kiệm của
các hộ gia đình
bằng không
4
326 Nếu chi tiêu cho tiêu dùng
của một hộ gia đình tăng
từ 500 nghìn đồng lên 800
nghìn đồng khi thu nhập
khả dụng tăng từ 400
nghìn đồng lên 800 nghìn
đồng, thì xu hướng tiêu
dùng cận biên của hộ gia
đình đó:
bằng 1. bằng 0,75. mang giá trị
âm
bằng 1,33 2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
327 Nếu chi tiêu cho tiêu dùng
của một hộ gia đình tăng
từ 500 nghìn đồng lên 800
nghìn đồng khi thu nhập
khả dụng tăng từ 400
nghìn đồng lên 800 nghìn
đồng, thì xu hướng tiết
kiệm cận biên của hộ gia
đình đó:
bằng 0,25. mang giá trị âm bằng 1,33. Không đủ dữ
liệu để tính 1
328 Giả sử thu nhập khả dụng
= 800; tiêu dùng tự định =
100; xu hướng tiết kiệm
cận biên = 0,3. Tiêu dùng
bằng:
590 490 660 560 3
329 Giả sử thu nhập khả dụng
= 800; tiêu dùng tự định =
100; xu hướng tiết kiệm
cận biên = 0,3. Tiết kiệm
bằng:
100 140 460 660 2
330 Nếu xuất khẩu là X = 400,
và hàm nhập khẩu là IM =
100 + 0,4Y, thì hàm xuất
khẩu ròng là:
NX = 500 +
0,4Y
NX = 500 - 0,4Y NX = 300 +
0,6Y
NX = 300 -
0,4Y 4
331 Nếu xuất khẩu là X = 800,
và hàm nhập khẩu là IM =
200 + 0,3Y, thì hàm xuất
khẩu ròng là:
NX = 1000 +
0,3Y
NX = 1000 - 0,3Y NX = 600 +
0,7Y
NX = 600 -
0,3Y
4
332 Chi tiêu tự định:
luôn phụ thuộc
vào mức thu
nhập.
không phải là
thành phần của
tổng cầu.
không phụ
thuộc vào
mức thu
nhập.
cao hơn khi
thu nhập lớn
hơn
3
333 Theo cách tiếp cận thu
nhập-chi tiêu, sản lượng
cân bằng đạt được khi:
tiêu dùng bằng
với tiết kiệm.
cán cân thương
mại cân bằng.
sản lượng
thực tế bằng
với sản
lượng tiềm
năng.
sản lượng thực
tế bằng với
tổng chi tiêu
dự kiến
4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
334 Theo cách tiếp cận thu
nhập-chi tiêu, sản lượng
cân bằng trong một nền
kinh tế giản đơn đạt được
khi:
tiết kiệm thực
tế bằng đầu tư
thực tế.
tiết kiệm bằng đầu
tư theo kế hoạch.
sản lượng
thực tế bằng
với tổng chi
tiêu dự kiến.
Câu 2 và 3
đúng 4
335 Trong điều kiện các yếu tố
khác không đổi, sự kiện
nào sau đây sẽ làm tăng
sản lượng cân bằng?
sự gia tăng của
tiết kiệm.
sự gia tăng của
xuất khẩu.
sự giảm
xuống của
đầu tư.
sự gia tăng của
thuế. 2
336 Giá trị của số nhân chi tiêu
phụ thuộc vào:
MPS MPM thuế suất
biên.
Tất cả các điều
kể trên
4
337 Nhìn chung, sự gia tăng
thu nhập gây ra do đầu tư
tăng thêm sẽ càng lớn khi:
MPC càng
nhỏ.
MPM càng lớn.
thuế suất
càng lớn.
MPS càng nhỏ
4
338 Số nhân đầu tư được sử
dụng để tính:
sự thay đổi đầu
tư gây ra từ sự
thay đổi một
đơn vị thu
nhập
sự thay đổi thu
nhập gây ra do sự
thay đổi một đơn
vị đầu tư.
sự thay đổi
đầu tư gây ra
từ sự thay
đổi một đơn
vị tiêu dùng
sự thay đổi thu
nhập gây ra từ
sự thay đổi
một đơn vị tiết
kiệm
2
339 Số nhân chi tiêu chính phủ
được sử dụng để tính:
sự thay đổi chi
tiêu chính phủ
gây ra từ sự
thay đổi một
đơn vị sản
lượng.
sự thay đổi sản
lượng gây ra do sự
thay đổi một đơn
vị chi tiêu chính
phủ.
sự thay đổi
chi tiêu
chính phủ
gây ra từ sự
thay đổi một
đơn vị tiêu
dùng.
sự thay đổi sản
lượng gây ra
từ sự thay đổi
một đơn vị tiết
kiệm
2
340 Số nhân thuế được sử
dụng để tính:
sự thay đổi
mức thu thuế
gây ra từ sự
thay đổi một
đơn vị sản
lượng.
sự thay đổi sản
lượng gây ra do sự
thay đổi một đơn
vị thuế.
sự thay đổi
mức thu thuế
gây ra từ sự
thay đổi một
đơn vị tiêu
dùng.
sự thay đổi sản
lượng gây ra
từ sự thay đổi
một đơn vị tiết
kiệm
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
341 Giảm chi tiêu chính phủ sẽ
không nhất thiết làm giảm
thu nhập quốc dân nếu có
sự tăng thêm của:
đầu tư xuất khẩu Câu 1 và 2
đúng.
thuế 3
342 Nếu đầu tư, thuế và chi
tiêu chính phủ được giữ cố
định, thì đường tổng chi
tiêu cho một nền kinh tế
đóng:
dốc lên và có
độ dốc bằng
MPC.
dốc xuống và có
độ dốc bằng MPC.
là đường 45
độ.
là đường thẳng
đứng 1
343 Dọc đường 45 độ trên hệ
trục AE-Y:
Thu nhập tăng
bất kỳ khi nào
tiêu dùng tăng.
sản lượng luôn
bằng tổng chi tiêu
dự kiến.
mức thu
nhập cân
bằng tăng
bất kỳ khi
nào thu nhập
thực tế tăng.
Tất cả các câu
trên đúng. 2
344 Tại mức thu nhập cân
bằng:
sự tích tụ hàng
tồn kho ngoài
kế hoạch bằng
không.
chi tiêu dự kiến
bằng chi tiêu thực
tế.
GDP không
có xu hướng
thay đổi.
Tất cả các câu
trên đúng. 4
345 Nếu mức sản xuất lớn hơn
tổng chi tiêu dự kiến, các
doanh nghiệp sẽ cắt giảm
sản lượng bởi vì sự tích
luỹ hàng tồn kho ngoài kế
hoạch sẽ:
dương. âm. bằng không. bằng vô cùng. 1
346 Xét nền kinh tế giản đơn,
nếu đầu tư thực tế bằng 10
trong khi đầu tư theo kế
hoạch bằng 20, khi đó
đầu tư không
dự kiến = - 10
đầu tư không dự
kiến = 30
đầu tư không
dự kiến = 10
thu nhập thực
tế cao hơn
mức cân bằng
và đầu tư
không dự kiến
= 10
1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
347 Trong nền kinh tế giẳn
đơn, ở trạng thái cân bằng
lượng hàng tồn kho ngoài
kế hoạch
phụ thuộc vào
mức tiêu dùng.
bằng không. bằng sản
lượng trừ
tiêu dùng.
luôn dương. 2
348 Xét nền kinh tế giản đơn.
Giả sử thu nhập = 800;
tiêu dùng tự định = 200;
xu hướng tiết kiệm cận
biên = 0,3. Tiêu dùng bằng
690 590 760 Không phải
các kết quả
trên
3
349 Xét nền kinh tế giản đơn.
Khi tiết kiệm theo kế
hoạch bằng đầu tư theo kế
hoạch, thì
tiêu dùng cộng
đầu tư theo kế
hoạch bằng thu
nhập
sản lượng thực tế
bằng tổng chi tiêu
theo kế hoạch.
không có sự
thay đổi
hàng tồn kho
ngoài kế
hoạch
Tất cả các câu
trên
4
350 Nhìn chung, sự gia tăng
thu nhập gây ra do tăng
đầu tư sẽ càng lớn khi
MPM càng nhỏ
MPS càng nhỏ Thuế suất
càng cao.
Câu 1 và 2 4
351 Nhìn chung, sự gia tăng
thu nhập gây ra do tăng
tiêu dùng tự định sẽ càng
nhỏ khi
MPM càng lớn
MPS càng lớn Thuế suất
càng cao.
Tất cả các câu
trên.
4
352 Số nhân đầu tư được sử
dụng để tính
sự thay đổi đầu
tư gây ra do sự
thay đổi 1 đơn
vị thu nhập.
sự thay đổi thu
nhập cân bằng gây
ra do sự thay đổi 1
đơn vị đầu tư.
sự thay đổi
đầu tư gây ra
do sự thay
đổi 1 đơn vị
tiêu dùng.
sự thay đổi thu
nhập gây ra do
sự thay đổi 1
đơn vị tiết
kiệm.
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
353 Khi tính số nhân chi tiêu
chính phủ, chúng ta
giả thiết chi
tiêu chính phủ
là trung lập -
chúng không
ảnh hưởng đến
chi tiêu tư
nhân.
đã tự lừa dối mình
vì chi tiêu chính
phủ cần được tài
trợ và thuế tăng sẽ
làm triệt tiêu bất
cứ ảnh hưởng kích
thích nào từ tăng
chi tiêu chính phủ.
đã ngầm
định giả thiết
rằng các
khoản mục
chính phủ
mua sẽ có
ích cho xã
hội và không
phải là các
dự án đơn
thuần tạo
việc làm.
cần phải biết
giá trị của
MPC.
4
354 Trong điều kiện các yếu tố
khác không đổi, sự kiện
nào sau đây sẽ làm cho các
hộ gia đình tăng tiết kiệm?
Thu nhập khả
dụng hiện tại
giảm.
Các hộ gia đình tin
rằng thu nhập sẽ
tăng mạnh trong
tương lai.
Chính phủ
tăng thuế
đánh vào thu
nhập của các
hộ gia đình.
Các hộ gia
đình tin rằng
thu nhập sẽ
giảm mạnh
trong tương lai
4
355 Trong điều kiện các yếu tố
khác không đổi, sự kiện
nào sau đây sẽ làm cho các
hộ gia đình giảm mức tiết
kiệm?
Thu nhập khả
dụng hiện tại
giảm.
Các hộ gia đình tin
rằng thu nhập sẽ
giảm mạnh trong
tương lai.
Chính phủ
tăng thuế
đánh vào thu
nhập của các
hộ gia đình.
Câu 1 và 3
đúng 4
356 Trong điều kiện các yếu tố
khác không đổi, sự kiện
nào sau đây sẽ làm cho các
hộ gia đình giảm mức tiết
kiệm?
Thu nhập khả
dụng hiện tại
giảm.
Các hộ gia đình tin
rằng thu nhập sẽ
tăng mạnh trong
tương lai.
Chính phủ
tăng thuế
đánh vào thu
nhập của các
hộ gia đình.
Tất cả các câu
trên đúng
4
357 Yếu tố nào sau đây có thể
làm dịch chuyển đường
tiêu dùng xuống dưới?
Các hộ gia
đình tin rằng
thu nhập sẽ
tăng mạnh
trong tương lai.
Các hộ gia đình tin
rằng thu nhập sẽ
giảm mạnh trong
tương lai.
Thu nhập
khả dụng
giảm.
Câu 2 và 3
đúng 2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
358 Yếu tố nào sau đây có thể
làm dịch chuyển đường
tiêu dùng lên trên?
Thu nhập khả
dụng tăng
Các hộ gia đình tin
rằng thu nhập sẽ
tăng mạnh trong
tương lai.
Các hộ gia
đình tin rằng
thu nhập sẽ
giảm mạnh
trong tương
lai.
Câu 1 và 2
đúng 2
359 Độ dốc của đường tiết
kiệm bằng :
S/Yd 1- MPC MPS Câu 2 và 3
đúng 4
360 Độ dốc của đường tiêu
dùng bằng :
C/Yd MPC 1 - MPS Câu 2 và 3
đúng 4
361 Nếu hàm tiết kiệm là S = -
25 + 0,4Yd, thì hàm tiêu
dùng sẽ có dạng:
C = - 25 +
0,4Yd
C = 25 - 0,4Yd C = 25 +
0,6Yd
C = 25 -
0,4Yd 3
362 Nếu hàm tiêu dùng là C =
50 + 0,8Yd, thì hàm tiết
kiệm sẽ là:
S = 50 +
0,2Yd
S = 50 - 0,2Yd S = -50 +
0,2Yd
S = -50 +
0,8Yd
3
363 Trên phần đường tiêu
dùng nằm bên dưới đường
45 độ, thì các hộ gia đình:
chi tiêu tất cả
phần thu nhập
tăng thêm
tiêu dùng nhiều
hơn thu nhập khả
dụng của họ.
đang tiết
kiệm một
phần thu
nhập khả
dụng của họ.
Tiết kiệm tăng 3
364 Trên phần đường tiêu
dùng nằm phía trên đường
45 độ, các hộ gia đình:
chi tiêu tất cả
phần thu nhập
tăng thêm.
đang tiêu dùng
nhiều hơn thu
nhập khả dụng của
họ.
đang tiết
kiệm một
phần thu
nhập khả
dụng của họ.
tăng tiết kiệm 2
365 Câu nào dưới đây là đúng
khi đề cập đến mối quan
hệ giữa MPC và MPS?
Nếu MPC
tăng, thì MPS
cũng tăng
Nếu MPS giảm,
thì MPC cũng
giảm
MPC - MPS
= 1
MPC + MPS
= 1 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
366 Điều nào dưới đây được
coi là nhân tố quan trọng
nhất ảnh hưởng đến sự
biến động của đầu tư?
sự thay đổi lãi
suất thực tế.
sự thay đổi kỳ
vọng về triển vọng
thị trường trong
tương lai.
sự thay đổi
lạm phát dự
tính.
sự thay đổi lãi
suất danh
nghĩa
2
367 Theo cách tiếp cận thu
nhập-chi tiêu sự khác nhau
giữa sản lượng thực tế và
tổng chi tiêu dự kiến:
giống như sự
khác nhau giữa
sản lượng thực
tế và sản lượng
tiềm năng.
bằng với thâm hụt
ngân sách của
chính phủ.
bằng với cán
cân thưng
mại.
phản ánh sự
thay đổi hàng
tồn kho ngoài
kế hoạch của
các doanh
nghiệp
4
368 Theo cách tiếp cận thu
nhập-chi tiêu nếu sản
lượng không ở trạng thái
cân bằng:
sự can thiệp
của chính phủ
là cần thiết
nhằm đảm bảo
rằng sản lượng
thay đổi theo
hướng hợp lý
sản lượng sẽ thay
đổi cho tới khi đạt
trạng thái cân
bằng ở mức sản
lượng trong dài
hạn của nền kinh
tế.
thất nghiệp
phải quá
nhiều trong
nền kinh tế.
sản lượng luôn
có xu hướng
thay đổi cho
tới khi cân
bằng với tổng
chi tiêu dự
kiến
4
369 Xét một nền kinh tế giản
đơn. Theo cách tiếp cận
thu nhập-chi tiêu tại những
vị trí trên đường tiết kiệm
và nằm phía trên đường
đầu tư chúng ta có thể
khẳng định rằng:
tiết kiệm dự
kiến nhỏ hơn
đầu tư dự kiến
và sản lượng sẽ
giảm.
tiết kiệm dự kiến
lớn hơn đầu tư dự
kiến và sản lượng
sẽ giảm.
tiết kiệm dự
kiến nhỏ hơn
đầu tư dự
kiến và sản
lượng sẽ
tăng
tiết kiệm dự
kiến lớn hơn
đầu tư dự kiến
và sản lượng
sẽ tăng
2
370 Xét một nền kinh tế giản
đơn. Theo cách tiếp cận
thu nhập-chi tiêu tại những
vị trí trên đường tiết kiệm
và nằm bên dưới đường
đầu tư chúng ta có thể
khẳng định rằng:
tiết kiệm dự
kiến nhỏ hơn
đầu tư dự kiến
và sản lượng sẽ
giảm
tiết kiệm dự kiến
lớn hơn đầu tư dự
kiến và sản lượng
sẽ giảm
tiết kiệm dự
kiến nhỏ hơn
đầu tư dự
kiến và sản
lượng sẽ
tăng
tiết kiệm dự
kiến lớn hơn
đầu tư dự kiến
và sản lượng
sẽ tăng
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
371 Giả sử hàm tiết kiệm của
một nền kinh tế đóng có
dạng S = -100 + 0,2.Yd và
thuế suất biên là 25%. ảnh
hưởng đến thu nhập cân
bằng của việc giảm tiêu
dùng tự định 50 là:
thu nhập giảm
250
thu nhập giảm 125 thu nhập
giảm 200
thu nhập giảm
100 2
372 Xét một nền kinh tế đóng
có thuế độc lập với thu
nhập. Giả sử chính phủ
giảm bớt cả thuế và chi
tiêu cùng một lượng như
nhau. Khi đó:
cả thu nhập
quốc dân và
cán cân ngân
sách đều không
thay đổi.
thu nhập quốc dân
sẽ không thay đổi.
cán cân ngân
sách sẽ
không thay
đổi, nhưng
thu nhập
quốc dân sẽ
tăng.
cán cân ngân
sách sẽ không
thay đổi,
nhưng thu
nhập quốc dân
sẽ giảm
4
373 Trong mô hình thu nhập-
chi tiêu về nền kinh tế giản
đơn, đầu tư tăng 20 sẽ làm
cho sản lượng tăng 100,
nếu
MPS = 1/5. MPC = 1/5. tỉ lệ thu nhập
so với đầu tư
là 4/5.
nếu sự thay đổi
tiêu dùng chia
cho sự thay đổi
thu nhập bằng
5/4
1
374 Lý do mà sự gia tăng của
chi tiêu tự định dẫn đến sự
gia tăng lớn hơn của thu
nhập cân bằng là:
khi các doanh
nghiệp tăng
sản lượng để
đáp ứng nhu
cầu, điều này
đến lượt nó sẽ
làm tăng tiêu
dùng
số nhân tăng lên
cùng với sự gia
tăng của chi tiêu
tự định
khi sản
lượng tăng,
giá cả tăng,
và điều này
làm sản
lượng tiếp
tục tăng
khi sản lượng
tăng, dân cư
giảm tiết kiệm,
do đó làm tăng
tiêu dùng và
tổng cầu
1
375 Trong nền kinh tế đóng
với thuế độc lập với thu
nhập, nếu MPS = 0,25, giá
trị của số nhân thuế là:
- 0,75 - 1,50 - 3,00
- 4,00
3
376 Trong nền kinh tế đóng
với thuế độc lập với thu
nhập, nếu MPS = 0,25, giá
trị của số nhân chi tiêu là:
0,75 1,50 3,00
4,00 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
377 Nếu xu hướng tiêu dùng
cận biên bằng 0,8, thuế
suất bằng 0,2 và xu hướng
nhập khẩu cận biên bằng
0,3, thì khi xuất khẩu tăng
thêm 66 tỉ đồng, sản lượng
cân bằng của nền kinh tế
sẽ tăng thêm
66 tỉ 120 tỉ 16 tỉ 100 tỉ 4
378 Nếu xu hướng tiêu dùng
cận biên bằng 0,8, thuế
suất bằng 0,2 và xu hướng
nhập khẩu cận biên bằng
0,3, thì khi đầu tư giảm
bớt 132 tỉ đồng, sản lượng
cân bằng của nền kinh tế
sẽ giảm bớt:
132 tỉ 240 tỉ 32 tỉ 200 tỉ 4
379 Xét một nền kinh tế đóng
với thuế độc lập với thu
nhập. Nếu hàm tiêu dùng
là C = 400 + 0,75.Yd, thì
ảnh hưởng của việc giảm
thuế đi 100 đến mức sản
lượng cân bằng là bao
nhiêu?
sản lượng cân
bằng sẽ tăng
thêm 400.
sản lượng cân
bằng sẽ tăng thêm
300.
sản lượng
cân bằng sẽ
giảm đi 300.
sản lượng cân
bằng sẽ tăng
thêm 100
2
380 Giả sử đầu tư tăng thêm
250 và xuất khẩu tăng
thêm 650. Với xu hướng
tiêu dùng cận biên từ thu
nhập quốc dân (MPC'= C/
Y) là 0,8 và MPM = 0,05,
thì thu nhập quốc dân sẽ
tăng thêm:
900 2025 3600 4500
3
381 Điều nào dưới đây là ví dụ
về chính sách tài khoá mở
rộng?
tăng chi tiêu
chính phủ.
tăng thuế. tăng trợ cấp
cho các hộ
gia đình.
Câu 1 và 3
đúng 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
382 Yếu tố nào dưới đây được
coi là cơ chế tự ổn định
của nền kinh tế?
Thuế thu nhập
luỹ tiến
Xuất khẩu Trợ cấp thấp
nghiệp.
Câu 1 và 3
đúng 4
383 Yếu tố nào dưới đây được
coi là cơ chế tự ổn định
của nền kinh tế?
Thuế không
phụ thuộc vào
thu nhập.
Xuất khẩu. Trợ cấp thấp
nghiệp.
Câu 1 và 3
đúng 3
384 Thâm hụt ngân sách phát
sinh khi nền kinh tế ở
trạng thái toàn dụng nhân
công được gọi là:
thâm hụt thực
tế.
thâm hụt chu kỳ. thâm hụt cơ
cấu.
thâm hụt dự
kiến 3
385 Chính phủ có thể khắc
phục thâm hụt ngân sách
cơ cấu bằng cách:
tăng chi tiêu
chính phủ vì
nó làm tăng
thu nhập và
tổng doanh thu
từ thuế.
tăng trợ cấp thất
nghiệp nhằm kích
thích tiêu dùng
của các hộ gia
đình
giảm chi tiêu
và tăng thuế
không thể khắc
phục được bởi
vì đây là hiện
tượng cố hữu
của nền kinh tế
3
386 Cán cân ngân sách chính
phủ:
luôn thâm hụt
trong thời kỳ
suy thoái.
luôn thặng dư
trong thời kỳ bùng
nổ
có phụ thuộc
vào những
biến động
kinh tế trong
ngắn hạn
luôn thâm hụt
ở tất cả các
nước
3
387 Tăng chi tiêu chính phủ sẽ
không ảnh
hưởng đến
tổng cầu trừ
khi được tài trợ
bằng thuế.
không ảnh hưởng
đến tổng cầu trừ
khi được tài trợ
bằng phát hành
tiền.
không ảnh
hưởng đến
tổng cầu nếu
nó được sử
dụng cho
quốc phòng.
làm tổng cầu
tăng nhiều hơn
so với giảm
thuế cùng một
lượng.
4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
388 Xét một nền kinh tế đóng
có thuế độc lập với thu
nhập và hàm tiết kiệm là S
= -100 + 0,2Yd. Số nhân
chi tiêu chính phủ là:
0,8 1,25 4 5 4
389 Xét một nền kinh tế đóng
có thuế độc lập với thu
nhập và hàm tiêu dùng là
C = 100 + 0,8Yd. Số nhân
thuế là:
-0,8 -1,25. -4.
-5. 3
390 Xét một nền kinh tế đóng
có thuế độc lập với thu
nhập và hàm tiêu dùng là
C = 100 + 0,8(Y - T). Nếu
chính phủ giảm chi tiêu 1
tỉ đồng, thì thu nhập cân
bằng sẽ:
giảm 5 tỉ đồng. giảm 4 tỉ đồng. tăng 5 tỉ
đồng.
tăng 4 tỉ đồng. 3
391 Xét một nền kinh tế đóng
có thuế độc lập với thu
nhập và hàm tiêu dùng là
C = 100 + 0,8(Y - T). Nếu
chính phủ tăng chi tiêu 1 tỉ
đồng, thì thu nhập cân
bằng sẽ:
giảm 5 tỉ đồng. giảm 4 tỉ đồng. tăng 5 tỉ
đồng.
tăng 4 tỉ đồng. 3
392 Xét một nền kinh tế đóng
có thuế độc lập với thu
nhập và hàm tiêu dùng là
C = 100 + 0,8(Y - T). Nếu
thuế giảm 1 tỉ đồng, thì thu
nhập cân bằng sẽ:
giảm 5 tỉ đồng. giảm 4 tỉ đồng. tăng 5 tỉ
đồng.
tăng 4 tỉ đồng. 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
393 Xét một nền kinh tế đóng
có thuế độc lập với thu
nhập và hàm tiêu dùng là
C = 100 + 0,8(Y - T). Nếu
thuế tăng 1 tỉ đồng, thì thu
nhập cân bằng sẽ:
giảm 5 tỉ đồng. giảm 4 tỉ đồng. tăng 5 tỉ
đồng.
tăng 4 tỉ đồng. 2
394 Xét một nền kinh tế đóng
có thuế độc lập với thu
nhập và hàm tiêu dùng là
C = 100 + 0,8(Y - T). Nếu
cả thuế và chi tiêu chính
phủ đều tăng 1 tỉ đồng, thì
thu nhập cân bằng sẽ:
không thay đổi tăng 3 tỉ đồng. tăng 1 tỉ
đồng.
giảm 4 tỉ đồng. 3
395 Xét một nền kinh tế đóng
có thuế độc lập với thu
nhập và hàm tiêu dùng là
tăng C = 100 + 0,8(Y - T).
Nếu cả thuế và chi tiêu
chính phủ đều giảm 1 tỉ
đồng, thì thu nhập cân
bằng sẽ:
không thay đổi tăng 3 tỉ đồng. tăng 1 tỉ
đồng.
giảm 1 tỉ đồng. 4
396 Nếu đầu tư tăng 100, và
chi tiêu chính phủ giảm
100, điều nào dưới đây sẽ
đúng?
thu nhập sẽ
tăng 100
thu nhập sẽ tăng
một lượng bằng
tích của số nhân
với 100.
thu nhập sẽ
không thay
đổi.
thu nhập sẽ
tăng, nhưng
chúng ta
không biết
chính xác bao
nhiêu.
3
397 Nếu hàm tiết kiệm có dạng
S = -200 + 0,1Yd và thuế
suất biên là 0,2, khi đó
tăng thu nhập 200 sẽ làm
tăng tiêu dùng
144 200 288
Không phải
các kết quả
trên
1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
398 Nếu hàm tiết kiệm có dạng
S = -200 + 0,1Yd và thuế
suất biên là 0,2, khi đó thu
nhập giảm 200 sẽ làm tiêu
dùng giảm
144 200 288
Không phải
các kết quả
trên
1
399 NÔI DUNG PA1 PA2 PA3 PA4 ĐA
400 Bảng 7.1 Xét một nền kinh
tế giản đơn với thu nhập
(Y) và tiêu dùng (C) được
cho ở bảng sau:
Y 200 300 400
500 600 700
800
C 210 290 370
450
530 610 690
Theo dữ liệu trong bảng
7.1 MPC và MPS lần lượt
là:
0,60; 0,40 0,70; 0,30
0,80; 0,20 Không phải
các kết quả
trên
3
401 Bảng 7.2 Xét một nền
kinh tế giản đơn với thu
nhập (Y) và tiêu dùng (C)
được cho ở bảng sau:
Y 200 300 400
500 600
700 800
C 210 290 370
450 530
610 690
Theo dữ liệu ở Bảng 7.2,
phương trình nào dưới đây
biểu diễn đúng nhất hàm
tiêu
C = 30 + 0,9Y C = 50 + 0,8Y C = 70 +
0,7Y
Không phải
các kết quả
trên
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
402 Bảng 7.3 Xét một nền
kinh tế giản đơn.
Y 200 300 400
500 600
700 800
C 240 300 360
420 480
540 600
MPC và MPS của nền
kinh tế trong Bảng 7.3 lần
lượt là
0,80; 0,20 0,60; 0,40
0,50; 0,50
Không phải
các kết quả
trên
2
403 Bảng 7.4 Xét một nền kinh
tế giản đơn.
Y 200 300 400
500 600
700 800
C 240 300 360
420 480 540 600
MPS và MPC của nền
kinh tế trong Bảng 7.4 lần
lượt là
0,60; 0,40 0,50; 0,50 0,40; 0,60 Không phải
các kết quả
trên
3
404 Bảng 7.5 Xét một nền
kinh tế giản đơn.
Tiêu dùng - C 325
375 425
475 525
550 425 625 Không đủ dữ
liệu để tính
1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
Thu nhập - Y 325
400 475 550 625
Theo dữ liệu ở Bảng 7.5,
tiết kiệm bằng 75 khi thu
nhập bằng bao nhiêu?
405 Bảng 7.6 Xét một nền kinh
tế giản đơn.
Tiêu dùng - C 325
375 425
475 525
Thu nhập - Y 325
400 475 550 625
Theo dữ liệu ở Bảng 7.6,
xu hướng tiết kiệm cận
biên và xu hướng tiêu
dùng cận biên lần lượt là:
0,27 và 0,73 0,67 và 0,33 0,33 và 0,67 Không phải
các kết quả
trên
3
406 Bảng 7.7 Xét một nền
kinh tế giản đơn.
Thu nhập (Y) 360
370 380 390 400
410 420
Tiêu dùng (C) 334 343
352 361 370
379 388
C = 10 + 0,9Y C = 20 + 0,8Y C = 20 +
0,7Y
Không phải
các kết quả
trên
1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
Theo dữ liệu ở Bảng 7.7,
phương trình nào dưới đây
biểu diễn đúng nhất hàm
tiêu dùng:
407 Bảng 7.8 Xét một nền kinh
tế giản đơn.
Y 200 300 400
500 600
700 800
C 240 300 360
420 480 540 600
Theo dữ liệu ở Bảng 7.8
phương trình nào dưới đây
biểu diễn đúng nhất hàm
tiêu dùng:
C = 60 + 0,9Y C = 80 + 0,8Y C = 120 +
0,6Y
Không phải
các kết quả
trên
3
408 Tình huống 7.10. Xét một
nền kinh tế đóng với các
hàm số sau đây:
Hàm tiêu dùng:
C = 400 + 0,6 Yd.
Hàm đầu tư: I =
500
Chi tiêu chính phủ: G =
280
AE = 1000 +
0,4.Y
AE = 1000 +
0,6.Y
AE = 750 +
0,6.Y
Không phải
các kết quả
trên
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
Thuế: T =
300
Theo Tình huống 7.10,
hàm tổng chi tiêu của nền
kinh tế có dạng:
409 Tình huống 7.9. Xét một
nền kinh tế đóng.
Hàm tiêu dùng:
C = 400 + 0,5 Yd
Đầu tư:
I = 600
Chi tiêu chính phủ: G =
300
Thuế ròng :
T = 200
Nền kinh tế trong Tình
huống 7.9 có đường tổng
chi tiêu là:
AE = 200 +
0,5Y
AE = 1200 + 0,5Y AE = 1250 +
0,5Y
không phải các
kết quả trên
2
410 Tình huống 7.12. Xét một
nền kinh tế đóng với các
hàm số sau đây:
Hàm tiêu dùng:
C = 500 + 0,8.Yd
Đầu tư:
1000 4000 5000 Không phải
các kết quả
trên
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
I = 440
Chi tiêu chính phủ: G =
300
Thuế ròng :
T = 300
Theo Tình huống 7.12,
mức sản lượng cân bằng
của nền
411 Tình huống 7.11. Xét một
nền kinh tế đóng với các
hàm số sau đây:
Hàm tiêu dùng:
C = 400 + 0,75 Yd
Hàm đầu tư: I =
500
Chi tiêu chính phủ: G =
400
Thuế ròng:
T = 400
Theo Tình huống 7.11,
mức sản lượng cân bằng
của nền kinh tế là:
1000 2000 4000 Không phải
các kết quả
trên
3
412 Bảng 7.1 Xét một nền kinh
tế giản đơn với thu nhập
(Y) và tiêu dùng (C) được
cho ở bảng sau:
Y 200 300 400
500 600 700
800
C 210 290 370
450 530
10 50 30 Không phải
các kết quả
trên
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
610 690
Theo dữ liệu trong Bảng
7.1, khi thu nhập là 400,
tiết kiệm dự kiế
413 Bảng 7.3 Xét một nền kinh
tế giản đơn ban đầu có đầu
tư là 40.
Y 200 300 400
500 600 700
800
C 240 300 360
420 480
540 600
Mức thu nhập cân bằng
của nền kinh tế trong Bảng
7.3 là
300 400 500
Không phải
các kết quả
trên
2
414 Bảng 7.4 Xét một nền
kinh tế giản đơn ban đầu
có đầu tư là 40.
Y 200 300 400
500 600
700 800
C 240 300 360
420 480
540 600
Nếu nền kinh tế trong
Bảng 7.4 có mức mức sản
lượng là 800 thì
tổng chi tiêu sẽ
lớn hơn tổng
sản lượng
hàng tồn kho
ngoài kế hoạch
của các doanh
nghiệp sẽ giảm
sản lượng sẽ
giảm trong
tương lai
tổng sản lượng
sẽ lớn hơn
tổng thu nhập
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
415 Bảng 7.7 Xét một nền
kinh tế giản đơn. Đơn vị: tỉ
đồng.
Thu nhập (Y) 360
370 380 390 400
410 420
Tiêu dùng (C) 334
343 352 361 370
379 388
Xét bảng 7.7. Nếu đầu tư
là 30 tỉ, thì mức thu nhập
cân bằng sẽ là:
390 tỉ đồng 400 tỉ đồng. 410 tỉ đồng.
Không phải
các kết quả
trên
2
416 Bảng 7.8 Xét một nền kinh
tế giản đơn. Đơn vị: tỉ
đồng.
Y 200 300 400
500 600
700 800
C 240 300 360
420 480
540 600
Xét bảng 7.8. Nếu đầu tư
là 160 tỉ, thì mức thu nhập
cân bằng sẽ là:
600 tỉ đồng. 700 tỉ đồng. 800 tỉ đồng. Không phải
các kết quả
trên
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
417 Tình huống 7.9. Xét một
nền kinh tế đóng.
Hàm tiêu dùng:
C = 400 + 0,5 Yd
Đầu tư:
I = 600
Chi tiêu chính phủ: G =
300
Thuế ròng :
T = 200
Theo Tình huống 7.9,
muốn thu nhập cân bằng
tăng thêm 200 thì chi tiêu
chính phủ
25 50 100 200 3
418 Tình huống 7.10. Xét một
nền kinh tế đóng với các
hàm số sau đây:
Hàm tiêu dùng:
C = 400 + 0,6 Yd.
Hàm đầu tư: I =
500
Chi tiêu chính phủ: G =
280
Thuế:
giảm 60
tăng 150
giảm 150
Không phải
các kết quả
trên
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
T = 300
Theo Tình huống 7.10, khi
thuế giảm 100, thì sản
lượng cân bằng:
419 Tình huống 7.11. Xét một
nền kinh tế đóng với các
hàm số sau đây:
Hàm tiêu dùng:
C = 400 + 0,75 Yd
Hàm đầu tư: I =
500
Chi tiêu chính phủ: G =
400
Thuế ròng:
T = 400
Theo Tình huống 7.11, khi
chính phủ tăng thuế 50, thì
sản lượng cân
giảm 50 tăng 150 giảm 150 Không phải
các kết quả
trên
3
420 Tình huống 7.12. Xét một
nền kinh tế đóng với các
hàm số sau đây:
Hàm tiêu dùng:
C = 500 + 0,8.Yd
Đầu tư:
I = 440
tăng 200 tăng 50
giảm 50
Không phải
các kết quả
trên
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
Chi tiêu chính phủ:
G = 300
Thuế ròng :
T = 300
Theo Tình huống 7.12,
muốn thu n
421 Bảng 7.1 Xét một nền kinh
tế giản đơn với thu nhập
(Y) và tiêu dùng (C) được
cho ở bảng sau:
Y 200 300 400
500 600
700 800
C 210 290 370
450 530
610 690
Theo dữ liệu trong Bảng
7.1, nếu chi tiêu cho đầu tư
bằng 70 thì mức sản lượn
500 600 700 Không phải
các kết quả
trên
2
422 Bảng 7.2 Xét một nền
kinh tế giản đơn với thu
nhập (Y) và tiêu dùng (C)
được cho ở bảng sau:
Y 200 300
400 500 600 700
800
C 210 290
370 450 530
610 690
300 400 500 Không phải
các kết quả
trên
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
Theo dữ liệu trong bảng
7.2, nếu chi tiêu cho đầu tư
bằng 30 th
423 Bảng 7.3 Xét một nền
kinh tế giản đơn ban đầu
có đầu tư là 40.
Y 200 300 400
500 600
700 800
C 240 300 360
420 480 540
600
Nếu đầu tư tăng từ 40 lên
80, thì mức sản lượng cân
bằng của nền kinh tế trong
Bảng 7.3 sẽ tă
40 80 100 Không phải
các kết quả
trên
3
424 Bảng 7.4 Xét một nền
kinh tế giản đơn ban đầu
có đầu tư là 40.
Y 200 300 400
500 600
700 800
C 240 300 360
420 480
540 600
2 3 2,5 Không phải
các kết quả
trên
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
Số nhân chi tiêu của nền
kinh tế trong Bảng 7.4 là:
425 Bảng 7.5 Xét một nền
kinh tế giản đơn.
Tiêu dùng - C
325 375 425 475
525
Thu nhập kh dụng - Yd
325 400 475 550
625
Theo dữ liệu ở Bảng 7.5,
nếu đầu tư là 100, thì sản
lượng cân bằng của nền
kinh tế sẽ là:
475 550 625 Không phải
các kết quả
trên
3
426 Bảng 7.6 Xét một nền
kinh tế giản đơn.
Tiêu dùng - C
325 375 425 475
525
Thu nhập kh dụng - Yd
325 400 475 550
625
15 20 30 Không phải
các kết quả
trên
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
Theo dữ liệu ở Bảng 7.6,
nếu các hộ gia đình tăng
tiêu dùng thêm 10 tại mỗi
mức thu nhập cho trước
427 Bảng 7.7 Xét một nền
kinh tế giản đơn. Đơn vị: tỉ
đồng.
Thu nhập (Y) 360
370 380 390 400
410 420
Tiêu dùng (C) 334
343 352 361 370
379 388
Xét bảng 7.7. Giả sử mức
đầu tư ban đầu là 30. Nếu
đầu tư giảm bớt 4 tỉ, thì
mức thu nhập
4 tỉ đồng. 20 tỉ đồng. 40 tỉ đồng. Không phải
các kết quả
trên
3
428 Bảng 7.8 Xét một nền
kinh tế giản đơn. Đơn vị: tỉ
đồng.
Y 200 300 400
500 600
700 800
C 240 300 360
420 480
540 600
Thu nhập cân
bằng giảm 40
tỉ đồng.
Thu nhập cân
bằng giảm 100 tỉ
đồng.
Thu nhập
cân bằng
giảm 200 tỉ
đồng.
Không phải
các kết quả
trên
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
Xét bảng 7.8. Giả sử các
hộ gia đình bi quan vào
tình hình kinh tế tương lai
và quyết định giảm bớt
tiêu dùng 4
429 Tình huống 7.9. Xét một
nền kinh tế đóng.
Hàm tiêu dùng:
C = 400 + 0,5 Yd
Đầu tư:
I = 600
Chi tiêu chính phủ: G =
300
Thuế ròng :
T = 200
Theo Tình huống 7.9, khi
thuế tăng thêm 150, thì sản
lượng cân bằng:
giảm bớt 75 tăng thêm 150 giảm bớt 150 Không phải
các kết quả
trên
3
430 Tình huống 7.10. Xét một
nền kinh tế đóng với các
hàm số sau đây:
Hàm tiêu dùng:
C = 400 + 0,6 Yd.
Hàm đầu tư: I =
500
Tăng thêm 20 Giảm bớt 50 Tăng thêm
50
Không phải
các kết quả
trên
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
Chi tiêu chính phủ: G =
280
Thuế:
T = 300
Theo Tình huống 7.10,
muốn tăng sản lượng cân
bằng 50 và giữ cho cán c
431 Tình huống 7.11. Xét một
nền kinh tế đóng với các
hàm số sau đây:
Hàm tiêu dùng:
C = 400 + 0,75 Yd
Hàm đầu tư: I =
500
Chi tiêu chính phủ: G =
400
Thuế ròng:
T = 400
Theo Tình huống 7.11,
muốn giảm bớt sản lượng
cân bằng 100 và giữ
Tăng thêm 100
Giảm bớt 100
Tăng thêm
25
Không phải
các kết quả
trên
2
432 Tình huống 7.12. Xét một
nền kinh tế đóng với các
hàm số sau đây:
Hàm tiêu dùng:
C = 500 + 0,8.Yd
Đầu tư:
I = 440
tăng thêm 50 tăng thêm 450 không thay
đổi
Không phải
các kết quả
trên
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
Chi tiêu chính phủ:
G = 300
Thuế ròng :
T = 300
Theo Tình huống 7.12, khi
chính
433 NOI_DUNG PA1 PA2 PA3 PA4 DA
434 Tiền:
là một phương
tiện có thể sử
dụng để thực
hiện các giao
dịch.
bao gồm những
đồng tiền giấy
trong tay công
chúng.
là một phưng
tiện có thể sử
dụng để
chuyển sức
mua sang
tương lai và
là đơn vị
hạch toán
Tất cả các điều
trên 4
435 Chức năng bảo tồn giá trị
của tiền có thể được mô tả
một cách cụ thể là:
một thước đo
quy ước để ấn
định giá cả.
sự đảm bảo cho sự
trùng hợp về nhu
cầu.
một phương
tiện có thể
được giữ lại
và sau đó
đem trao đổi
với hàng hoá
khác.
một phương
tiện được chấp
nhận chung để
thực hiện các
giao dịch
3
436 Chức năng phương tiện
trao đổi của tiền có thể
được mô tả một cách cụ
thể là:
một thước đo
quy ước để ấn
định giá cả.
sự đảm bảo cho sự
trùng hợp về nhu
cầu.
một phương
tiện có thể
được giữ lại
và sau đó
đem trao đổi
với hàng hoá
khác
một phương
tiện được chấp
nhận chung để
thực hiện các
giao dịch
4
437 Chức năng đơn vị hạch
toán của tiền có thể được
mô tả một cách cụ thể là:
sự đảm bảo
cho sự trùng
hợp về nhu
cầu.
một thước đo quy
ước để ấn định giá
cả.
một phương
tiện có thể
được giữ lại
và sau đó
đem trao đổi
với hàng hoá
khác.
một phương
tiện được chấp
nhận chung để
thực hiện các
giao dịch
2
438 Khoản mục nào dưới đây
thuộc M2, nhưng không
thuộc M1?
Tiền mặt. Tiền gửi có thể
viết séc tại các
ngân hàng thương
Tiền gửi tiết
kiệm có kỳ
hạn của cá
Câu 2 và 3
đúng 3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
mại. nhân tại các
ngân hàng
thương mại.
439 Một người chuyển 1 triệu
đồng từ sổ tiết kiệm có kỳ
hạn sang tài khoản tiền gửi
có thể viết séc. Khi đó:
cả M1 và M2
đều không thay
đổi.
cả M1 và M2 đều
tăng
M1 giảm,
còn M2
không thay
đổi.
M1 tăng, còn
M2 không thay
đổi
4
440 Một người chuyển 1 triệu
đồng từ tài khoản tiền gửi
có thể viết séc sang sổ tiết
kiệm có kỳ hạn. Khi đó:
cả M1 và M2
đều không thay
đổi.
M1 giảm, còn M2
tăng.
M1 giảm,
còn M2
không thay
đổi.
M1 tăng, còn
M2 không thay
đổi
3
441 Một ngân hàng thương
mại có thể tạo tiền bằng
cách:
bán trái phiếu
cho chính phủ.
tăng mức dự trữ. cho vay một
phần số tiền
huy động
được.
bán trái phiếu
cho ngân hàng
trung ương.
3
442 Điều nào sau đây không
làm thay đổi cơ sở tiền tệ?
Chính phủ bán
trái phiếu cho
các ngân hàng
thương mại.
NHTƯ mua trái
phiếu chính phủ từ
các ngân hàng
thương mại.
NHTƯ mua
trái phiếu
chính phủ từ
công chúng.
NHTƯ bán trái
phiếu chính
phủ cho một
ngân hàng
thương mại
1
443 Điều nào sau đây không
làm thay đổi cơ sở tiền tệ?
Chính phủ bán
trái phiếu cho
các ngân hàng
thương mại.
NHTƯ mua trái
phiếu chính phủ từ
các ngân hàng
thương mại.
Chính phủ
bán trái
phiếu cho
công chúng.
Câu 1 và 3
đúng 4
444 Sự cắt giảm tỉ lệ dự trữ bắt
buộc do NHTƯ quy định
sẽ:
không tác động
đến những
ngân hàng
thương mại
(NHTM)
không có dự
trữ dôi ra.
dẫn tới mở rộng
các khoản tiền gửi.
làm giảm dự
trữ thực tế
của các
NHTM và
làm tăng các
khoản cho
vay (giả định
các NHTM
luôn dự trữ
đúng bằng tỉ
lệ dự trữ bắt
buộc).
Không phải
các điều nêu
trên
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
445 Nếu tất cả các ngân hàng
thương mại đều không cho
vay số tiền huy động được,
thì số nhân tiền sẽ là:
0 1 10 100 2
446 Giá trị của số nhân tiền
tăng khi:
các ngân hàng
thương mại
(NHTM) cho
vay nhiều hơn
và dự trữ ít
hơn.
tỉ lệ dự trữ bắt
buộc giảm và các
NHTM luôn dự
trữ đúng bằng mức
bắt buộc.
tỉ lệ tiền mặt
ngoài ngân
hàng so với
tiền gửi giảm
Tất cả các câu
trên.
4
447 Giá trị của số nhân tiền
giảm khi:
các ngân hàng
thương mại
(NHTM) cho
vay nhiều hơn
và dự trữ ít
hơn.
tỉ lệ dự trữ bắt
buộc giảm và các
NHTM luôn dự
trữ đúng bằng mức
bắt buộc
tỉ lệ tiền mặt
ngoài ngân
hàng so với
tiền gửi tăng
Tất cả các câu
trên
3
448 Biện pháp tài trợ cho tăng
chi tiêu chính phủ nào
dưới đây sẽ làm tăng cung
tiền mạnh nhất?
chính phủ bán
trái phiếu cho
công chúng.
chính phủ bán trái
phiếu cho ngân
hàng trung ương.
chính phủ
bán trái
phiếu cho
các ngân
hàng thương
mại.
Câu 2 và 3 2
449 Hoạt động thị trường mở:
liên quan đến
việc ngân hàng
trung ương
mua và bán các
trái phiếu công
ty.
liên quan đến việc
ngân hàng trung
ương mua và bán
trái phiếu chính
phủ
liên quan
đến việc
ngân hàng
trung ương
cho các ngân
hàng thương
mại vay tiền.
liên quan đến
việc Ngân
hàng trung
ương kiểm
soát tỉ giá hối
đoái
2
450 Dưới đây là ba kênh mà
ngân hàng trung ương có
thể sử dụng để giảm cung
tiền:
bán trái phiếu
chính phủ,
giảm tỉ lệ dự
trữ bắt buộc và
tăng lãi suất
chiết khấu.
bán trái phiếu
chính phủ, tăng tỉ
lệ dự trữ bắt buộc
và giảm lãi suất
chiết khấu.
bán trái
phiếu chính
phủ, tăng tỉ
lệ dự trữ bắt
buộc và tăng
lãi suất chiết
khấu.
mua trái phiếu
chính phủ,
tăng tỉ lệ dự
trữ bắt buộc và
tăng lãi suất
chiết khấu
3
451 Dưới đây là ba kênh mà
ngân hàng trung ương có
thể sử dụng để tăng cung
tiền:
bán trái phiếu
chính phủ,
giảm tỉ lệ dự
trữ bắt buộc và
tăng lãi suất
mua trái phiếu
chính phủ, giảm tỉ
lệ dự trữ bắt buộc
và giảm lãi suất
chiết khấu.
bán trái
phiếu chính
phủ, tăng tỉ
lệ dự trữ bắt
buộc và tăng
mua trái phiếu
chính phủ,
tăng tỉ lệ dự
trữ bắt buộc và
tăng lãi suất
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
chiết khấu. lãi suất chiết
khấu.
chiết khấu
452 Quá trình mở rộng tiền tệ
còn có thể tiếp tục cho đến
khi:
các ngân hàng
thương mại
không còn dự
trữ bắt buộc.
ngân hàng trung
ương bãi bỏ qui
định về dự trữ bắt
buộc.
lãi suất chiết
khấu thấp
hơn lãi suất
thị trường.
các ngân hàng
thương mại
không còn dự
trữ dôi ra
4
453 Hoạt động nào dưới đây
không phải là chức năng
của ngân hàng trung
ương?
đóng vai trò là
"người cho vay
cuối cùng
trong nền kinh
tế" đối với các
ngân hàng
thương mại.
giữ tiền
gửi của các ngân
hàng thương mại.
giữ tiền gửi
của công
chúng.
điều tiết lãi
suất thị trường 3
454 Các nền kinh tế không sử
dụng tiền đòi hỏi
sử dụng tiền
pháp định.
sử dụng tiền hàng
hoá.
sự trùng lặp
kép về sở
thích trong
các giao
dịch.
tiền đóng vai
trò là phương
tiện cất trữ giá
trị nhưng
không phải là
phương tiện
trao đổi.
3
455 Tiền pháp định:
được bảo
chứng bằng
vàng.
được sử dụng với
tư cách là tiền bởi
một doanh nghiệp
sản xuất "ôtô" của
ý.
bao gồm tiền
vàng được
giữ trong két
của các ngân
hàng.
là một loại tiền
mà không có
giá trị thực.
4
456 Cung tiền tăng khi:
chính phủ tăng
chi tiêu.
Ngân hàng Nhà
nước mua trái
phiếu chính phủ từ
công chúng.
một người
dân mua trái
phiếu của
FPT.
FPT bán cổ
phiếu cho công
chúng và sử
dụng doanh
thu để xây
dựng một nhà
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
máy mới.
457 Khoản mục nào dưới đây
không thuộc M1:
Tiền mặt ngoài
ngân hàng.
tiền gửi không
thời hạn.
tiền gửi tiết
kiệm có kỳ
hạn
séc cá nhân. 3
458 Lượng tiền M1 xấp xỉ
bằng lượng tiền mặt được
giữ bởi:
người dân. người dân và tiền
gửi có thể rút theo
nhu cầu.
người dân và
dự trữ của
các ngân
hàng.
người dân và
các khoản
ngân hàng cho
vay.
2
459 Trong hệ thống ngân hàng
dự trữ 100%, nếu một
ngân hàng nhận 500 nghìn
đồng tiền mới gửi thì:
bên có của
ngân hàng sẽ
tăng 500 nghìn
đồng
bên nợ của ngân
hàng sẽ tăng 500
nghìn đồng
khoản tiền
ngân hàng
cho vay sẽ
vẫn bằng
không
Tất cả các câu
trên đều đúng. 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
460 Cở sở tiền tệ bằng:
tiền mặt ngoài
ngân hàng
cộng với dự trữ
của các ngân
hàng.
tiền mặt ngoài
ngân hàng cộng
với tiền gửi ngân
hàng.
M1. tổng tiền gửi
ngân hàng. 1
461 Khoản mục nào dưới đây
được coi là một khoản
mục nợ đối với một ngân
hàng thương mại?
Khoản tiền mà
ngân hàng cho
các cá nhân
vay.
Khoản tiền mà
ngân hàng cho các
ngân hàng khác
vay.
Trái phiếu
mà ngân
hàng mua.
Tiền gửi tại
ngân hàng. 4
462 Với giả thiết tỉ lệ dự trữ
bắt buộc là 20%, một ngân
hàng nhận được khoản tiền
gửi 100 triệu đồng sẽ có
thể:
cho vay thêm
500 triệu đồng
cho vay thêm 100
triệu đồng
cho vay
thêm 80 triệu
đồng
cho vay thêm
20 triệu đồng 3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
463 Xét một nền kinh tế không
có rò rỉ tiền mặt ngoài
ngân hàng. Nếu cung tiền
tăng 400 triệu đồng khi
ngân hàng trung ưng mua
100 triệu đồng trái phiếu
chính phủ, thì tỉ lệ dự trữ
thực tế của các ngân hàng
thương mại phải là:
40%. 25%. 4%. 2,5%. 2
464 Nếu như bạn tìm thấy một
người có thể đổi những
thứ bạn có lấy những
những thứ bạn muốn thì:
cần phải có
tiền để tiến
hành trao đổi.
việc chuyên môn
hoá là điều
khppng thể trong
xã hội bạn đang
sống.
xuất hiện sự
trùng hợp
ngẫu nhiên
về nhu cầu.
xuất hiện hệ
thống trao đổi
bằng tiền.
3
465 Chức năng cất trữ giá trị
của tiền có thể được mô tả
một cách cụ thể là:
là một thước
đo quy ước để
định giá cả.
là sự đảm bo cho
sự trùng hợp ngẫu
nhiên về nhu cầu.
là một thứ có
thể được giữ
lại và sau đó
đem trao đổi
với hàng hoá
khác.
là một đơn vị
trao đổi có thể
được chấp
nhận chung.
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
466 Khoản mục nào dưới đây
không nằm trong lượng
cung tiền M2?
tiền lưu hành
ngoài hệ thống
ngân hàng.
tiền gửi tiết kiệm
không kỳ hạn của
các cá nhân tại các
ngân hàng thương
mại.
trái phiếu
chính phủ.
tiền gửi tiết
kiệm có kỳ
hạn của các cá
nhân tại các
ngân hàng
thương mại.
3
467 Nếu như giá cả của hàng
hoá và dịch vụ được tính
bằng số kg muối thì lúc đó
muối sẽ là:
đơn vị hạch
toán.
phương tiện cất
trữ giá trị.
phương tiện
trao đổi.
Tất cả các câu
trên. 1
468 Tiền do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam phát hành
hiện nay là một ví dụ về:
tiền pháp định. tiền hàng hoá. tiền có thể
chuyển đổi
tự do.
Câu 1 và 3
đúng. 1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
469 Khoản mục nào dưới đây
kém hiệu quả nhất để
chuyển sức mua từ hiện tại
đến tương lai?
Tiền mặt. tiền gửi không kỳ
hạn.
tiền gửi có
kỳ hạn.
Trái phiếu
chính phủ. 1
470 Một người chuyển 10 triệu
đồng từ sổ tiết kiệm kỳ
hạn 3 tháng sang sổ tiết
kiệm không kỳ hạn, khi
đó:
M1 và M2
giảm.
M1 giảm và M2
tăng lên.
M1 giảm và
M2 không
thay đổi.
M1 tăng và
M2 không thay
đổi.
4
471 Tỉ lệ dự trữ của một ngân
hàng thương mại là:
tỉ lệ dự trữ dôi
ra so với tổng
tiền gửi.
tỉ lệ giữa tổng
lượng tiền được
giữ trong két và
được gửi tại ngân
hàng trung ương
so với tổng tiền
gửi.
tỉ lệ giữa
tổng tiền dự
trữ bằng tiền
mặt được giữ
trong két của
ngân hàng
đó so với
tổng tiền gửi.
tỉ lệ giữa tổng
tiền dự trữ
được gửi tại
ngân hàng
trung ương so
với tổng tiền
gửi.
2
472 Tài khoản tiền gửi có thể
phát séc của bạn là:
tài sản nợ của
bạn và là tài
sản có của
ngân hàng.
tài sản có của bạn
và là tài sản nợ
của ngân hàng.
là tài sản nợ
của bạn và
cũng là tài
sản nợ của
ngân hàng.
là tài sản có
của bạn và
cũng là tài sản
có của ngân
hàng.
2
473 Khoản mục nào dưới đây
có tính thanh khoản cao
nhất
Tiền gửi tiết
kiệm không kỳ
hạn.
Cổ phiếu. Trái phiếu
Chính phủ.
Tiền gửi tiết
kiệm có kỳ
hạn.
1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
474 Giả sử bạn vừa gửi 2000
đôla vào một ngân hàng.
Ngân hàng đó muốn giữ
dự trữ bằng 20% số tiền
đó. Hỏi ngân hàng đó có
thể cho vay thêm bao
nhiêu tiền?
200 đôla. 400 đôla. 1800 đôla. 1600 đôla. 4
475 Bất kỳ khi nào dự trữ
mong muốn lớn hơn so với
dự trữ thực tế, ngân hàng:
có thể cho vay
nhiều hơn.
sẽ hạn chế cho
khách hàng vay
tiền.
phá sản. có dự trữ dôi
ra. 2
476 Bất kỳ khi nào dự trữ thực
tế lớn hơn so với mức
mong muốn, ngân hàng:
có thể khuyến
khích khách
hàng vay nhiều
tiền hơn.
sẽ đi đến phá sản. sẽ phải vay
tiền ở ngân
hàng khác.
đang trong
thời điểm thu
nhiều lợi
nhuận.
1
477 Khoản mục nào dưới đây
có tính thanh khoản thấp
nhất?
Tiền gửi có thể
rút theo theo
yêu cầu.
Bất động sản. Trái phiếu
Chính phủ.
Tiền gửi tiết
kiệm có kỳ
hạn.
2
478 Việc ngân hàng trung
ương bán trái phiếu chính
phủ sẽ làm cho:
lãi suất giảm
xuống.
dự trữ của các
NHTM giảm
xuống.
lượng cung
tiền tăng lên
lượng tiền mà
các NHTM
cho dân cư vay
tăng lên.
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
479 Việc ngân hàng Trung
ương mua trái phiếu chính
phủ sẽ làm cho:
lãi suất tăng
lên.
dự trữ của các
ngân hàng thương
mại (NHTM) giảm
xuống.
các khoản
cho vay của
các NHTM
giảm xuống.
tổng cầu tăng
lên. 4
480 Việc ngân hàng Trung
ương mua trái phiếu chính
phủ sẽ:
làm cho dự trữ
của các ngân
hàng thương
mại (NHTM)
giảm.
làm cho các khoản
cho vay của các
NHTM tăng lên.
là công cụ
tốt để chống
lại lạm phát.
thắt chặt điều
kiện tín dụng. 2
481 Nếu ngân hàng trung ương
bán trái phiếu chính phủ
với trị giá là 1 triệu đôla
thì lượng cung tiền sẽ:
giảm đi 1 triệu
đôla.
tăng thêm 1 triệu
đôla.
giảm nhiều
hơn 1 triệu
đôla.
tăng nhiều hơn
1 triệu đôla. 3
482 Biện pháp nào trong số các
biện pháp dưới đây được
coi là công cụ của chính
sách tiền tệ thu hẹp?
giảm giá đồng
nội tệ trên thị
trường ngoại
hối.
Ngân hàng trung
ương (NHTƯ)
khuyến khích các
ngân hàng thương
mại cho vay.
NHTƯ bán
trái phiếu
chính phủ.
NHTƯ mua
trái phiếu
chính phủ.
3
483 Một chính sách tiền tệ mở
rộng có thể bao gồm:
tăng lãi suất
chiết khấu.
các hoạt động thị
trường mở làm
giảm lãi suất.
việc ngân
hàng trung
ưng (NHTƯ)
thuyết phục
các NHTM
thu hẹp các
khoản cho
vay.
việc NHTƯ
bán trái phiếu
chính phủ.
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
484 Để kích thích tổng cầu,
ngân hàng trung ương có
thể:
mua trái phiếu
chính phủ.
giảm lãi suất chiết
khấu.
nới lỏng điều
kiện tín
dụng.
Tất cả các câu
trên 4
485 Nhằm hạn chế đầu tư,
ngân hàng trung ương có
thể:
tăng tỉ lệ dự trữ
bắt buộc.
giảm lãi suất chiết
khấu.
thắt chặt
điều kiện tín
dụng.
Câu 1 và 3. 4
486 Để hạ thấp lãi suất, ngân
hàng trung ương có thể:
mua trái phiếu
chính phủ.
giảm tỉ lệ dự trữ
bắt buộc.
giảm lãi suất
chiết khấu.
Tất cả các câu
trên. 4
487 Để giảm tổng cầu, ngân
hàng trung ương có thể:
thu hẹp lượng
cung tiền và
tăng lãi suất.
mở rộng cung tiền
và giảm lãi suất.
thu hẹp cung
tiền và giảm
lãi suất.
mở rộng cung
tiền và tăng lãi
suất.
1
488 Điều nào sau đây không
xảy ra nếu ngân hàng
trung ương mua trái phiếu
chính phủ?
Dự trữ của các
ngân hàng tăng
lên.
Lượng cung tiền
tăng.
Lãi suất
ngân hàng
tăng lên.
Điều kiện tín
dụng được nới
lỏng.
3
489 Dự trữ của các NHTM
giảm xuống có thể là do:
các hộ gia đình
quyết định giữ
ít tiền mặt hơn.
NHTƯ bán trái
phiếu Chính phủ.
lãi suất ngân
hàng giảm.
NHTƯ mua
trái phiếu
Chính phủ
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
490 Số nhân tiền tệ có thể
được tính bằng:
thay đổi của
lượng cung
tiền chia cho
thay đổi của
lượng tiền cơ
sở.
thay đổi của lượng
tiền giấy có thể
chuyển đổi chia
cho thay đổi của
lượng tiền cơ sở.
thay đổi của
lượng tiền cơ
sở chia cho
thay đổi của
lượng tiền
mặt nằm
trong tay các
hộ gia đình.
thay đổi của
lượng tiền cơ
sở chia cho
thay đổi của
lượng cung
tiền.
1
491 Nhân tố nào sau đây
không gây ảnh hưởng đến
lượng tiền cơ sở?
Một NHTM
chuyển số tiền
mặt nằm trong
két của họ vào
tài khoản tiền
gửi tại NHTƯ.
NHTƯ mua trái
phiếu Chính phủ
từ một NHTM.
NHTƯ mua
trái phiếu
Chính phủ từ
công chúng.
NHTƯ bán trái
phiếu chính
phủ cho một
NHTM
1
492 Việc NHTƯ bán trái phiếu
chính phủ trên thị trường
mở sẽ làm:
dự trữ của
NHTM tăng
lên và vì thế
mà làm tăng
lượng tiền cơ
sở.
dự trữ của NHTM
gim xuống và vì
thế mà làm giảm
lượng tiền cơ sở.
dự trữ của
các NHTM
tăng lên và
vì thế làm
giảm lượng
tiền cơ sở.
dự trữ của các
NHTM giảm
đi và vì thế
làm tăng lượng
tiền co sở.
2
493 Nhân tố nào dưới đây có
tác động đến lượng tiền cơ
sở?
Một ngân hàng
thương mại
mua trái phiếu
chính phủ từ
một khách
hàng.
Một ngân hàng
thương mại
chuyển tiền mặt từ
két sang tài khoản
tiền gửi tại
NHTƯ.
Một cá nhân
mua trái
phiếu chính
phủ từ
NHTƯ.
Chính phủ bán
trái phiếu cho
một ngân hàng
thương mại và
sau đó sử dụng
số tiền đó chi
cho quốc
phòng.
3
494 Việc giảm tỉ lệ dự trữ/tiền
gửi sẽ làm tăng cung ứng
tiền tệ thông qua:
tăng cở sở tiền
tệ
tăng số nhân tiền. giảm tỉ lệ
tiền mặt/tiền
gửi
giảm lãi suất
chiết khấu
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
495 Số nhân tiền sẽ tăng nếu
ngân hàng
trung ương
quyết định mua
trái phiếu
chính phủ.
ngân hàng trung
ương bán trái
phiếu chính phủ.
người dân
quyết định
giữ ít tiền
mặt hơn so
với tiền gửi
Tất cả các câu
trên. 3
496 Các ngân hàng có xu
hướng giảm tỉ lệ dự trữ
đến mức tối thiểu vì
dự trữ không
có lãi suất.
dự trữ lớn hơn có
nghĩa khả năng
thanh khoản thấp
hơn
tiền gửi là tài
sản của ngân
hàng, còn dự
trữ thì không
tỉ lệ dự trữ
càng lớn thì vị
thế của ngân
hàng càng yếu
1
497 Giá trị của số nhân tiền
chỉ phụ thuộc
vào tỉ lệ tiền
mặt so với tiền
gửi
chỉ phụ thuộc vào
tỉ lệ dự trữ
do ngân
hàng trung
ương trực
tiếp điều tiết
tăng khi tỉ lệ
dự trữ giảm 4
498 Trong điều kiện các nhân
tố khác không đổi, tỉ lệ
tiền mặt càng nhỏ thì
tỉ lệ dự trữ
càng lớn
số nhân tiền càng
nhỏ
số nhân tiền
càng lớn
cơ sở tiền càng
nhỏ 3
499 Thước đo chi phí cơ hội
của việc giữ tiền là:
lãi suất thực tế. tiền mặt không
được trả lãi.
tỉ lệ lạm
phát.
lãi suất danh
nghĩa 4
500 Động cơ chủ yếu để mọi
người giữ tiền là:
để giao dịch. để dự phòng. để chuyển
sức mua
sang tương
lai.
giảm rủi ro
cho danh mục
đầu tư.
1
501 Nếu bạn mang tiền khi đến
lớp để phòng trường hợp
giáo viên yêu cầu phải
mua ngay tài liệu, thì các
nhà kinh tế sẽ xếp hành vi
đó vào:
cầu dự phòng
về tiền.
cầu đầu cơ về tiền. cầu giao dịch
về tiền.
Không phải
các động cơ
trên
1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
502 Cân bằng thị trường tiền tệ
xuất hiện khi:
lãi suất không
thay đổi.
GDP thực tế
không thay đổi.
cung tiền
bằng với cầu
tiền.
Câu 1 và 3
đúng 3
503 Nếu GDP thực tế tăng lên,
đường cầu tiền sẽ dịch
chuyển sang:
trái và lãi suất
sẽ tăng lên.
trái và lãi suất sẽ
giảm đi.
phải và lãi
suất sẽ tăng
lên.
phải và lãi suất
sẽ giảm xuống 3
504 Nhân tố nào sau đây
không ảnh hưởng đến vị trí
của đường cung tiền?
Quyết định
chính sách của
NHTƯ.
Lãi suất. Quyết định
cho vay của
các ngân
hàng thương
mại.
Hoạt động thị
trường mở
2
505 Với các yếu tố khác không
đổi, lượng cầu về tiền lớn
hơn khi:
chi phí cơ hội
của việc giữ
tiền thấp hơn.
thu nhập cao hơn. mức giá cao
hơn.
Tất cả các câu
trên đúng 4
506 Lý thuyết ưa thích thanh
khoản về lãi suất của
Keynes cho rằng lãi suất
được quyết định bởi
cung và cầu
vốn.
cung và cầu tiền. cung và cầu
lao động.
tổng cung và
tổng cầu 2
507 Khi cầu tiền được biểu
diễn bằng một đồ thị với
trục tung là lãi suất còn
trục hoành là lượng tiền,
việc cắt giảm lãi suất
làm tăng lượng
cầu tiền.
làm dịch chuyển
đường cầu tiền
sang trái.
làm giảm
lượng cầu
tiền.
làm dịch
chuyển đường
cầu tiền sang
phải
1
508 Khi cầu tiền được biểu
diễn bằng một đồ thị với
trục tung là lãi suất còn
trục hoành là lượng tiền,
tăng lãi suất
làm tăng lượng
cầu tiền.
làm dịch chuyển
đường cầu tiền
sang trái.
làm giảm
lượng cầu
tiền.
làm dịch
chuyển đường
cầu tiền sang
phải
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
509 Khi cung tiền và cầu tiền
được biểu diễn bằng một
đồ thị với trục tung là lãi
suất và trục hoành là lượng
tiền, mức giá tăng
làm dịch
chuyển đường
cầu tiền sang
phải và làm
tăng lãi suất.
làm dịch chuyển
đường cầu tiền
sang trái và tăng
lãi suất.
làm dịch
chuyển
đường cầu
tiền sang
phải và giảm
lãi suất.
làm dịch
chuyển đường
cầu tiền sang
trái và giảm lãi
suất
1
510 Khi cung tiền và cầu tiền
được biểu diễn bằng một
đồ thị với trục tung là lãi
suất và trục hoành là lượng
tiền, mức giá giảm
làm dịch
chuyển đường
cầu tiền sang
phải và làm
tăng lãi suất.
làm dịch chuyển
đường cầu tiền
sang trái và tăng
lãi suất.
làm dịch
chuyển
đường cầu
tiền sang
phải và giảm
lãi suất.
làm dịch
chuyển đường
cầu tiền sang
trái và giảm lãi
suất
4
511 Trên thị trường sản phẩm,
ảnh hưởng ban đầu của sự
gia tăng trong cung tiền là
làm dịch
chuyển tổng
cầu sang phải.
làm dịch chuyển
tổng cầu sang trái.
làm dịch
chuyển tổng
cung sang
phải.
làm dịch
chuyển tổng
cung sang trái
1
512 Trên thị trường sản phẩm,
ảnh hưởng ban đầu của sự
cắt giảm mức cung tiền là
làm dịch
chuyển tổng
cầu sang phải.
làm dịch chuyển
tổng cầu sang trái.
làm dịch
chuyển tổng
cung sang
phải.
làm dịch
chuyển tổng
cung sang trái
2
513 Động cơ chủ yếu để mọi
người giữ tiền là:
để giao dịch. để dự phòng. để đầu cơ vì thu nhập từ
tiền lãi 1
514 Nếu như lý do để bạn giữ
tiền là để trả tiền thuê nhà
thì các nhà kinh tế học sẽ
xếp khoản tiền đó vào:
động cơ đầu cơ
của bạn.
động cơ thu nhập
của bạn.
động cơ dự
phòng của
bạn.
động cơ giao
dịch. 4
515 Lý do nào dưới đây để mọi
người giữ tiền cho những
khoản chi tiêu theo kế
hoạch?
Đơn vị hạch
toán.
Động cơ giao
dịch.
Động cơ đầu
cơ.
Động cơ dự
phòng. 2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
516 Lượng tiền mà mọi người
nắm giữ để dùng cho giao
dịch:
là một số
không đổi theo
thời gian.
không có quan hệ
gì với lãi suất.
không có
quan hệ gì
với thu nhập
mà mọi
người kiếm
được.
phụ thuộc
dương vào thu
nhập và phụ
thuộc âm vào
lãi suất
4
517 Nếu bạn mang tiền theo
mình nhiều để đề phòng
trường hợp các bạn rủ ở lại
ăn trưa, thì các nhà kinh tế
sẽ xếp hành vi đó vào:
cầu tiền dự
phòng của bạn.
cầu tiền đầu cơ
của bạn.
cầu tiền giao
dịch của bạn.
Câu 1 và 3. 1
518 Nếu bạn gửi tiền trong tài
khoản để chờ mua khi giá
cổ phiếu giảm, thì các nhà
kinh tế sẽ xếp hành vi đó
vào:
cầu tiền dự
phòng của bạn.
cầu tiền đầu cơ
của bạn.
cầu tiền giao
dịch của bạn.
Tất cả các câu
trên. 2
519 Giả sử bạn đang xem xét
để quyết định mua một cổ
phiếu. Nếu bạn nghĩ giá cổ
phiếu sẽ thấp hơn trong
tuần tới thì lý do để bây
giờ bạn giữ tiền trong tay
mà không mua cổ phiếu
được coi là:
cầu tiền dự
phòng của bạn.
cầu tiền đầu cơ
của bạn.
cầu tiền giao
dịch của bạn.
Tất cả các câu
trên. 2
520 Chi phí của việc giữ tiền
tăng lên khi:
sức mua của
đồng tiền tăng
lên.
lãi suất tăng lên. giá của hàng
hoá và dịch
vụ giảm.
thu nhập của
người tiêu
dùng tăng lên.
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
521 Lượng tiền danh nghĩa là:
lượng tiền
được tính theo
số đơn vị tiền
tệ hiện hành.
lượng tiền được
tính theo số đơn vị
tiền tệ vào năm
gốc.
lượng tiền
được tính
bằng số đơn
vị GDP.
Tất cả các câu
trên. 1
522 Khi các yếu tố khác không
đổi, mức giá tăng lên gấp
2 lần có nghĩa là:
cầu tiền thực tế
tăng lên gấp 2
lần.
cầu tiền danh
nghĩa tăng lên gấp
2 lần.
cung tiền
danh nghĩa
tăng lên gấp
2 lần.
cầu tiền danh
nghĩa vẫn
không thay
đổi.
2
523 Lượng tiền thực tế bằng:
thu nhập danh
nghĩa chia cho
mức giá.
lượng tiền danh
nghĩa chia cho
mức giá.
mức giá chia
cho lượng
tiền danh
nghĩa.
lượng tiền
danh nghĩa
chia cho thu
nhập danh
nghĩa.
2
524 Lượng tiền danh nghĩa
bằng:
lượng tiền thực
tế nhân với
mức giá.
GDP thực tế nhân
với mức giá.
GDP nhân
với chỉ số
điều chỉnh
GDP.
lượng tiền thực
tế chia cho
mức giá.
1
525 Nếu tất cả các yếu tố khác
không đổi, GDP thực tế
tăng lên thì:
cầu tiền thực tế
tăng lên.
cầu tiền thực tế
giảm đi.
không có
ảnh hưởng gì
đến cầu tiền
thực tế.
cầu tiền thực tế
sẽ tăng lên đến
một mức nào
đó, và sau đó
nó sẽ tự động
giảm xuống.
1
526 Lượng tiền thực tế mà mọi
người muốn nắm giữ sẽ
tăng lên nếu hoặc thu nhập
thực tế tăng lên hoặc:
mức giá tăng
lên.
mức giá giảm đi. lãi suất tăng
lên.
lãi suất giảm
đi. 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
527 Nguyên nhân nào sau đây
gây ra sự dịch chuyển của
đường cầu tiền danh nghĩa
sang trái?
GDP thực tế
tăng lên
lãi suất tăng. Mức giá
chung giảm.
Câu 2 và 3. 3
528 Nếu hộ gia đình và các
hãng nhận thấy rằng lượng
tiền mình đang nắm giữ
thấp hơn so với dự kiến,
họ sẽ:
bán các tài sản
tài chính và
làm cho lãi
suất tăng lên.
bán các tài sản tài
chính và làm cho
lãi suất giảm
xuống.
mua các tài
sản tài chính
và làm cho
lãi suất tăng
lên.
mua các tài
sản tài chính
và làm cho lãi
suất giảm đi.
1
529 Nguyên nhân nào sau đây
làm cho đường cầu tiền
danh nghĩa dịch chuyển
sang phải?
GDP thực tế
tăng lên.
Mức giá chung
tăng.
Lãi suất
giảm.
Câu 1 và 2. 4
530 Nếu bạn tin rằng lãi suất
sẽ giảm xuống trong thời
gian tới, bạn có thể sẽ
muốn:
mua trái phiếu
tại mức giá
hiện hành.
mua trái phiếu sau
khi lãi suất giảm.
bán ngay trái
phiếu từ bây
giờ.
gửi tiền vào tài
khoản tiết
kiệm ngắn hạn
và một thời
gian sau mới
mua trái phiếu.
1
531 Chi phí cơ hội của việc giữ
tiền so với các tài sản
khác, ví dụ như trái phiếu,
sẽ là:
lạm phát. mức tiêu dùng bị
bỏ qua.
khả năng
thanh khoản
bị bỏ qua.
tiền lãi bỏ qua. 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
532 Cân bằng thị trường tiền tệ
xuất hiện khi:
lãi suất không
đổi.
GDP thực tế
không đổi.
cung tiền cân
bằng với cầu
tiền.
Câu 1 và 3. 3
533 Trái phiếu và tiền:
là những tài
sản thay thế.
là những tài sản bổ
sung.
không có
mối quan hệ
kinh tế nào.
đều là phương
tiện trao đổi. 1
534 Đinh nghĩa đúng nhất về
ngân hàng Trung ương là:
một tổ chức đặt
trụ sở tại trung
tâm của một
nước.
một tổ chức đảm
bảo sự tiện lợi cho
người gửi tiền.
ngân hàng
của một
nước mà chỉ
khi có nó,
các ngân
hàng nước
ngoài mới có
thể chuyển
đổi đồng
ngoại tệ
thành đồng
nội tệ.
là tổ chức có
chức năng
kiểm soát cung
tiền và điều
tiết các tổ chức
tài chính-tiền
tệ của một
nước.
4
535 Nỗ lực nhằm kiểm soát
lạm phát và giảm bớt chu
kỳ kinh doanh bằng cách
thay đổi lượng tiền trong
lưu thông và điều chỉnh lãi
suất được gọi là:
chính sách tín
dụng.
chính sách tiền tệ. chính sách
tài khoá.
chính sách tỉ
giá hối đoái.
2
536 Các công cụ của chính
sách tiền tệ bao gồm:
lãi suất chiết
khấu, và lãi
suất của ngân
hàng.
lãi suất ngân hàng
và các nghiệp vụ
thị trường mở.
các nghiệp
vụ thị trường
mở và lãi
suất chiết
khấu.
lãi suất chiết
khấu và tỉ giá
hối đoái.
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
537 Hoạt động nào sau đây
không phải là chức năng
của ngân hàng trung
ương?
đóng vai trò là
"người cho vay
cuối cùng" đối
với các
NHTM.
kinh doanh tiền tệ
để tối đa hoá lợi
nhuận.
điều chỉnh
lượng cung
tiền.
điều tiết lãi
suất ngân
hàng.
2
538 Công cụ nào dưới đây
thường được ngân hàng
Nhà nước Việt Nam sử
dụng để điều tiết cung tiền
hiện nay?
lựa chọn chế
độ tỉ giá hối
đoái.
quy định tỉ lệ dự
trữ bắt buộc.
thay đổi lãi
suất chiết
khấu.
nghiệp vụ thị
trưởng mở. 4
539 Lãi suất mà ngân hàng
trung ương nhận được khi
cho các NHTM vay tiền
được gọi là:
lãi suất thị
trường mở.
lãi suất chiết khấu. lãi suất ngân
hàng.
lãi suất cơ bản 2
540 Số nhân tiền tăng lên nếu
tỉ lệ tiền mặt mà hộ gia
đình và các hãng kinh
doanh muốn giữ:
tăng lên hoặc tỉ
lệ dự trữ thực
tế tăng lên.
giảm xuống hoặc
tỉ lệ dự trữ thực tế
của các ngân hàng
thương mại giảm
xuống.
giảm xuống
hoặc tỉ lệ dự
trữ thực tế
của các ngân
hàng thương
mại tăng lên.
tăng lên hoặc
tỉ lệ dự trữ
thực tế của các
ngân hàng
thương mại
giảm xuống
2
541 Giả sử tỉ lệ tiền mặt ngoài
ngân hàng là 23%, tỉ lệ dự
trữ thực tế của các ngân
hàng thương mại là 7%, và
cung tiền là 820 tỉ đồng.
Cơ sở tiền tệ là:
120 tỉ 200 tỉ 410 tỉ 820 tỉ 2
542 Giả sử tỉ lệ dự trữ bắt buộc
là 10% và các ngân hàng
không có dự trữ dôi ra.
Nếu không có rò rỉ tiền
mặt ngoài hệ thống ngân
hàng thương mại và
không thay đổi tăng 1.000 tỉ đồng tăng 10.000
tỉ đồng.
giảm 10.000 tỉ
đồng
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
NHTƯ mua 1.000 tỉ đồng
trái phiếu chính phủ, thì
lượng cung tiền:
543 Giả sử tỉ lệ dự trữ bắt buộc
là 10% và các ngân hàng
không có dự trữ dôi ra.
Nếu không có rò rỉ tiền
mặt ngoài hệ thống ngân
hàng và NHTƯ bán 1.000
tỉ đồng trái phiếu chính
phủ, thì lượng cung tiền:
không thay đổi giảm 1.000 tỉ đồng tăng 10.000
tỉ đồng.
giảm 10.000 tỉ
đồng 4
544 Ngân hàng trung ương có
thể điều tiết tốt nhất đối
với:
cung tiền. cơ sở tiền tệ. số nhân tiền. tỉ lệ dữ trữ
thực tế của các
ngân hàng
thương mại
2
545 Điều nào dưới đây làm
tăng lãi suất: (1) cầu tiền
tăng, (2) cung tiền giảm,
(3) tỉ lệ dự trữ bắt buộc
giảm.
Cả (1), (2), (3)
đều đúng.
(1) và (2) đúng. (2) và (3)
đúng.
(1) đúng
2
546 Điều nào dưới đây làm
giảm lãi suất: (1) cầu tiền
giảm, (2) tỉ lệ dự trữ bắt
buộc giảm; (3) cung tiền
tăng.
Cả (1), (2), (3)
đều đúng.
(1) và (3) đúng. (1) và (2)
đúng.
(3) đúng
1
547 Điều nào dưới đây làm
tăng lãi suất: (1) thu nhập
giảm, (2) tỉ lệ dự trữ bắt
buộc giảm; (3) ngân hàng
trung ương bán trái phiếu
chính phủ.
Cả (1), (2), (3)
đều đúng.
(1) và (3) đúng. (1) và (2)
đúng.
(3) đúng
4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
548 Điều nào dưới đây làm
giảm lãi suất: (1) thu nhập
giảm, (2) tỉ lệ dự trữ bắt
buộc giảm; (3) ngân hàng
trung ương bán trái phiếu
chính phủ.
Cả (1), (2), (3)
đều đúng.
(1) và (3) đúng. (1) và (2)
đúng.
(3) đúng
3
549 Trong hệ thống ngân hàng
dự trữ 100%, số nhân tiền
bằng:
0 1 10 100 2
550 Nếu cơ sở tiền tệ bằng 60
tỉ đồng và số nhân tiền
bằng 3 thì cung tiền bằng:
20 tỉ đồng 60 tỉ đồng 63 tỉ đồng 180 tỉ đồng 4
551 Nếu cơ sở tiền tệ tăng gấp
đôi trong khi cả tỉ lệ tiền
mặt/tiền gửi và tỉ lệ dự
trữ/tiền gửi không thay đổi
thì cung ứng tiền tệ sẽ:
giảm một nửa không đổi tăng gấp đôi. tăng 2[(1 +
cr)/(cr + rr)]
lần
3
552 Việc tăng tỉ lệ tiền mặt so
với tiền gửi sẽ dẫn đến:
tăng cung ứng
tiền tệ
giảm cung ứng
tiền tệ
tăng số nhân
tiền
tăng tỉ lệ dự
trữ/tiền gửi 2
553 Nghiệp vụ thị trường mở
xảy ra khi:
Chính phủ bán
trái phiếu cho
các ngân hàng
thương mại.
Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam
mua trái phiếu
chính phủ từ các
ngân hàng thương
mại.
Ngân hàng
Nhà nước
Việt Nam
bán trái
phiếu chính
phủ cho các
ngân hàng
thương mại.
cả b và c đều
đúng 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
554 Việc giảm dự trữ bắt buộc
sẽ không ảnh hưởng đáng
kể đến cung ứng tiền tệ
nếu:
các ngân hàng
không thay đổi
tỉ lệ dự trữ/tiền
gửi
tỉ lệ tiền mặt/tiền
gửi không thay đổi
lượng dự trữ
dôi ra của
các ngân
hàng không
thay đổi.
cơ sở tiền tệ
không thay
đổi.
1
555 Lãi suất chiết khấu là:
Sự chênh lệch
giữa giá của
một mặt hàng
bán tại Metro
và giá của mặt
hàng tương tự
tại Big C
Lãi suất mà những
khách hàng tốt
nhất của ngân
hàng phải trả khi
vay tiền của ngân
hàng
Lãi suất mà
các ngân
hàng phải trả
Ngân hàng
Nhà nước
Việt Nam
khi vay để
bổ sung dự
trữ từ Ngân
hàng Nhà
nước Việt
Nam.
Sự chênh lệch
giữa lãi suất
của trái phiếu
kho bạc và lãi
suất cơ bản.
3
556 Muốn tăng cung ứng tiền
tệ, Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam có thể:
thực hiện
nghiệp vụ mua
trái phiếu trên
thị trường mở
giảm lãi suất chiết
khấu
giảm dự trữ
bắt buộc.
Tất cả các câu
trên đều đúng 4
557 Cơ sở tiền tăng khi ngân
hàng trung ương
bán trái phiếu
trên thị trường
mở
giảm tỉ lệ dự trữ
bắt buộc
bán ngoại tệ cho các ngân
hàng thương
mại vay tiền
4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
558 Khi can thiệp vào thị
trường ngoại hối bằng
cách mua ngoại tệ, ngân
hàng trung ương thường
bán trái phiếu trên thị
trường mở. Tại sao?
Nếu không bán
trái phiếu trên
thị trường mở,
ảnh hưởng của
việc mua ngoại
tệ sẽ làm giảm
cung tiền trong
nước và do vậy
có thể gây ra
suy thoái.
Muốn nền kinh tế
trong nước không
bị nh hưởng bởi
cạnh tranh từ nước
ngoài
Để trung hoà
ảnh hưởng
của việc mua
ngoại tệ đến
cung tiền
trong nước.
Tất cả các câu
trên. 3
559 Biện pháp tài trợ cho tăng
chi tiêu chính phủ nào
dưới đây sẽ làm tăng cung
tiền mạnh nhất?
Bán trái phiếu
cho công
chúng
Bán trái phiếu cho
ngân hàng trung
ương
Bán trái
phiếu cho
các ngân
hàng thương
mại.
Tất cả các câu
trên 2
560 Giá trị của số nhân tiền
tăng khi
lãi suất chiết
khấu giảm
tỉ lệ dự trữ bắt
buộc giảm
tỉ lệ tiền mặt
ngài ngân
hàng giảm
Tất cả các câu
trên 4
561 ảnh hưởng của chính sách
tiền tệ thắt chặt là làm
giảm sản lượng bằng cách:
làm giảm lãi
suất và giảm
đầu tư.
làm giảm lãi suất
và tăng đầu tư.
làm tăng lãi
suất và giảm
đầu tư.
làm tăng lãi
suất và tăng
đầu tư.
3
562 ảnh hưởng của chính sách
tiền tệ mở rộng là làm tăng
sản lượng bằng cách:
làm giảm lãi
suất và giảm
đầu tư.
làm giảm lãi suất
và tăng đầu tư
làm tăng lãi
suất và giảm
đầu tư
làm tăng lãi
suất và tăng
đầu tư.
2
563 Kết quả cuối cùng của sự
thay đổi chính sách của
chính phủ là lãi suất giảm,
tiêu dùng tăng, và đầu tư
tăng. Đó là do kết quả của
việc áp dụng:
chính sách tiền
tệ mở rộng.
chính sách tiền tệ
chặt.
chính sách
tài khoá chặt.
chính sách tài
khoá mở rộng 1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
564 Giả sử ngân hàng trung
ương giảm cung tiền.
Muốn đưa tổng cầu trở về
mức ban đầu, chính phủ
cần:
giảm chi tiêu
chính phủ.
giảm thuế. yêu cầu ngân
hàng trung
ương bán trái
phiếu trên thị
trường mở.
giảm cả thuế
và chi tiêu
chính phủ một
lượng bằng
nhau
2
565 Giả sử ngân hàng trung
ương tăng cung tiền. Muốn
đưa tổng cầu trở về mức
ban đầu, chính phủ cần:
tăng chi tiêu
chính phủ.
giảm thuế. yêu cầu ngân
hàng trung
ương mua
trái phiếu
trên thị
trường mở.
giảm cả thuế
và chi tiêu
chính phủ một
lượng bằng
nhau
4
566 Giả sử ngân hàng trung
ương và chính phủ theo
đuổi những mục tiêu trái
ngược nhau đối với tổng
cầu. Nếu chính phủ giảm
thuế, thì ngân hàng trung
ương cần:
mua trái phiếu
chính phủ.
yêu cầu chính phủ
tăng chi tiêu.
giảm lãi suất
cơ bản.
bán trái phiếu
chính phủ
4
567 Giả sử ngân hàng trung
ương và chính phủ theo
đuổi những mục tiêu trái
ngược nhau đối với tổng
cầu. Nếu chính phủ tăng
thuế, thì ngân hàng trung
ương phải:
mua trái phiếu
chính phủ.
yêu cầu chính phủ
giảm chi tiêu.
tăng lãi suất
cơ bản.
bán trái phiếu
chính phủ 1
568 Giả sử ban đầu nền kinh tế
ở trạng thái cân bằng tại
mức sản lượng tiềm năng.
Sau đó, làn sóng bi quan
của các nhà đầu tư và
người tiêu dùng làm giảm
chi tiêu. Nếu quyết định áp
dụng chính sách bình ổn
chủ động, thì ngân hàng
trung ương sẽ
tăng chi tiêu
chính phủ và
giảm thuế.
giảm chi tiêu
chính phủ và tăng
thuế.
tăng cung
tiền và giảm
lãi suất.
giảm cung tiền
và tăng lãi suất 3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
569 Câu nào sau đây miêu tả
rõ nhất sự gia tăng của
cung tiền làm dịch chuyển
đường tổng cầu?
Đường cung
tiền dịch
chuyển sang
phải, lãi suất
tăng, đầu tư
giảm, đường
tổng cầu dịch
chuyển sang
trái.
Đường cung tiền
dịch chuyển sang
phải, lãi suất giảm,
đầu tư tăng, đường
tổng cầu dịch
chuyển sang phải.
Đường cung
tiền dịch
chuyển sang
phải, giá c
tăng, chi tiêu
giảm, đường
tổng cầu
dịch chuyển
sang trái.
Đường cung
tiền dịch
chuyển sang
phải, giá sụt
giảm, chi tiêu
tăng, đường
tổng cầu dịch
chuyển sang
phải
2
570 Câu nào sau đây miêu tả
rõ nhất sự cắt giảm cung
tiền làm dịch chuyển
đường tổng cầu?
Đường cung
tiền dịch
chuyển sang
trái, lãi suất
tăng, đầu tư
giảm, đường
tổng cầu dịch
chuyển sang
trái.
Đường cung tiền
dịch chuyển sang
trái, lãi suất giảm,
đầu tư tăng, đường
tổng cầu dịch
chuyển sang phải.
Đường cung
tiền dịch
chuyển sang
trái, giá cả
giảm, chi
tiêu giảm,
đường tổng
cầu dịch
chuyển sang
trái.
Đường cung
tiền dịch
chuyển sang
phải, giá cả
giảm, chi tiêu
tăng, đường
tổng cầu dịch
chuyển sang
phải
1
571 Ngân hàng Trung ưng và
Chính phủ theo đuổi
những mục tiêu trái ngược
nhau nhằm tác động đến
tổng cầu. Nếu Chính phủ
tăng chi tiêu thì NHTƯ
phải:
mua trái phiếu
chính phủ.
tăng tỉ lệ dự trữ
bắt buộc.
bán trái
phiếu Chính
phủ.
Câu 2 và 3. 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
572 Nếu NHTƯ mua trái phiếu
chính phủ trên thị trường
mở thì đường cung tiền sẽ
dịch chuyển sang:
trái và lãi suất
sẽ tăng lên.
trái và lãi suất sẽ
giảm xuống.
phải và lãi
suất sẽ tăng
lên.
phải và lãi suất
sẽ giảm xuống. 4
573 Nếu GDP thực tế tăng lên,
đường cầu tiền sẽ dịch
chuyển sang:
trái và lãi suất
sẽ tăng lên.
trái và lãi suất sẽ
giảm đi.
phải và lãi
suất sẽ tăng
lên.
phải và lãi suất
sẽ giảm xuống
3
574 Vị trí của đường cung tiền
được xác định bởi:
mức độ phản
ứng của cầu
tiền với lãi suất
mức độ phản ứng
của cầu tiền với
thu nhập
mức độ phản
ứng của đầu
tư với lãi
suất.
hành vi chính
sách của
NHTƯ.
4
575 Nhân tố nào sau đây
không xác định vị trí của
đường cung tiền danh
nghĩa?
Hành vi chính
sách của
NHTƯ.
Lãi suất. Chính sách
cho vay của
các ngân
hàng thương
mại.
Hành vi giữ
tiền của người
dân.
2
576 Nhân tố nào sau đây xác
định vị trí của đường cung
tiền danh nghĩa?
Hành vi chính
sách của
NHTƯ.
Chính sách cho
vay của các ngân
hàng thương mại.
Hành vi giữ
tiền của
người dân.
Tất cả các câu
trên. 4
577 Nếu lãi suất tăng lên:
đường cầu đầu
tư sẽ dịch sang
trái.
lượng cầu về đầu
tư sẽ giảm.
đường cầu
tiền sẽ dịch
sang phải.
đường cầu tiền
sẽ dịch sang
trái.
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
578 Lãi suất thay đổi gây ra sự
thay đổi của tổng cầu
thông qua một trong các
quá trình sau đây:
cả đường cầu
tiền và đường
cầu đầu tư
cùng dịch
chuyển.
cả đường cầu đầu
tư và đường tổng
cầu cùng dịch
chuyển.
có sự di
chuyển dọc
cả đường cầu
đầu tư và
đường tổng
cầu.
có sự di
chuyển dọc
đường cầu đầu
tư, còn đường
tổng cầu dịch
chuyển
4
579 Lượng cầu tiền thực tế
giảm xuống khi lãi suất
tăng lên là vì:
Bộ Tài chính
vay tiền nhiều
hơn ở mức lãi
suất cao hơn.
giá của trái phiếu
tăng khi lãi suất
tăng.
chi phí cơ
hội của việc
giữ tiền với
vai trò là một
tài sản tăng
lên khi lãi
suất tăng.
khi lãi suất
tăng lên, các
nhà ngân hàng
lo sợ rằng mức
lãi suất đó lại
giảm nên họ
không muốn
cho vay.
3
580 Chuỗi sự kiện nào dưới
đây là một phần trong các
kết quả do tác động của
NHTƯ nhằm hạn chế tổng
cầu?
cung tiền giảm,
lãi suất giảm,
đầu tư giảm,
tổng chi tiêu
dự kiến giảm.
hàng tồn kho
không dự kiến
tăng, GDP thực tế
bắt đầu giảm, cầu
tiền tăng lên.
cung tiền
giảm, lãi suất
tăng, đầu tư
giảm, tổng
chi tiêu dự
kiến giảm.
cung tiền tăng,
lãi suất tăng,
đầu tư giảm,
tổng chi tiêu
dự kiến giảm.
3
581 Cung tiền giảm có thể làm:
cả lãi suất, đầu
tư và tổng cầu
cùng tăng.
lãi suất tăng, đầu
tư giảm, tổng cầu
giảm.
lãi suất giảm,
đầu tư tăng,
tổng cầu
tăng.
cả lãi suất, đầu
tư và tổng cầu
đều giảm.
2
582 Trật tự chính xác của
chuỗi sự kiện khi NHTƯ
áp dụng chính sách tiền tệ
để làm thay đổi GDP thực
tế là:
C+I+G+NX,
cung tiền, lãi
suất, đầu tư.
C+I+G+NX, đầu
tư, cung tiền, lãi
suất.
cung tiền, lãi
suất, đầu tư,
C+I+G+NX.
lãi suất và cầu
tiền, đầu tư,
C+I+G+NX
3
583 NOI_DUNG PA1 PA2 PA3 PA4 DA
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
584 Bảng 8.1
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ
thống ngân hàng so với
tiền gửi (cr) 20%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
ngân hàng thương mại (rr)
10%
Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng)
1.000
Với số liệu ở bảng 8.1, số
nhân tiền là:
3 4 5 Không phải
các kết quả
trên
2
585 Bảng 8. 2
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ
thống ngân hàng so với
tiền gửi (cr) 20%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
ngân hàng thưng mại (rr)
20%
Cung tiền (tỉ đồng)
3.000
Với số liệu ở bảng 8.2, cơ
sở tiền tệ là:
1.000 tỉ đồng 600 tỉ đồng 3.000 tỉ đồng
Không phải
các kết quả
trên
1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
586 Bảng 8.3
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ
thống ngân hàng so với
tiền gửi (cr) 20%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
ngân hàng thưng mại (rr)
10%
Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng)
2.000
Với số liệu ở bảng 8.3,
cung tiền là:
6.000 tỉ đồng 8.000 tỉ đồng 10.000 tỉ
đồng
Không phải
các kết quả
trên.
2
587 Bảng 8.4
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ
thống ngân hàng so với
tiền gửi (cr) 20%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
ngân hàng thưng mại (rr)
20%
Cung tiền (tỉ đồng)
6.000
Với số liệu ở bảng 8.4, số
nhân tiền là:
3 4 5 Không phải
các kết quả
trên
1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
588 Bảng 8.5
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ
thống ngân hàng so với
tiền gửi (cr) 40%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
ngân hàng thưng mại (rr)
30%
Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng)
5.000
Với số liệu ở bảng 8.5, số
nhân tiền là:
10/3 2 2,5 Không phải
các kết quả
trên
2
589 Bảng 8.6
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ
thống ngân hàng so với
tiền gửi (cr) 23%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
ngân hàng thưng mại (rr)
7%
Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng)
5.000
Với số liệu ở bảng 8.6, số
nhân tiền là:
4,1 4,3 14,3 Không phải
các kết quả
trên
1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
590 Bảng 8.10
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ
thống ngân hàng so với
tiền gửi (cr) 10%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
ngân hàng thương mại (rr)
10%
Với số liệu ở bảng 8.10,
số nhân tiền là:
5 5,5 10 Không phải
các kết quả
trên
2
591 Bảng 8.9
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ
thống ngân hàng so với
tiền gửi (cr) 40%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
ngân hàng thưng mại (rr)
10%
Cung tiền (tỉ đồng)
14.000
Với số liệu ở bảng 8.9, số
nhân tiền là:
10 2,5 2,8 Không phải
các kết quả
trên
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
592 Bảng 8.1
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ
thống ngân hàng so với
tiền gửi (cr) 20%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
ngân hàng thưng mại (rr)
10%
Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng)
1.000
Với số liệu ở bảng 8.1,
muốn giảm cung tiền 1 tỉ
đồng, ngân hàng trung
ương cầ
mua 100 triệu
đồng trái phiếu
chính phủ.
bán 100 triệu đồng
trái phiếu chính
phủ.
mua 250
triệu đồng
trái phiếu
chính phủ.
bán 250 triệu
đồng trái phiếu
chính phủ
4
593 Bảng 8. 2
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ
thống ngân hàng so với
tiền gửi (cr) 20%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
ngân hàng thưng mại (rr)
20%
Cung tiền (tỉ đồng)
3.000
Với số liệu ở Bảng 8.2,
muốn giảm cung tiền 3 tỉ
đồng, ngân hàng trung
ương cần:
mua 1 tỉ đồng
trái phiếu
chính phủ.
bán 1 tỉ đồng trái
phiếu chính phủ.
mua 750
triệu đồng
trái phiếu
chính phủ.
bán 750 triệu
đồng trái phiếu
chính phủ
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
594 Bảng 8.3
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ
thống ngân hàng so với
tiền gửi (cr) 20%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
ngân hàng thưng mại (rr)
10%
Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng)
2.000
Với số liệu ở Bảng 8.3,
muốn tăng cung tiền 1 tỉ
đồng, ngân hàng trung
ương cần
mua 100 triệu
đồng trái phiếu
chính phủ.
bán 100 triệu đồng
trái phiếu chính
phủ.
mua 250
triệu đồng
trái phiếu
chính phủ.
bán 250 triệu
đồng trái phiếu
chính phủ
3
595 Bảng 8.4
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ
thống ngân hàng so với
tiền gửi (cr) 20%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
ngân hàng thưng mại (rr)
20%
Cung tiền (tỉ đồng)
6.000
Với số liệu ở bảng 8.4, cơ
sở tiền tệ là:
1.500 tỉ đồng 2.000 tỉ đồng 6.000 tỉ đồng
Không phải
các kết quả
trên
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
596 Bảng 8.5
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ
thống ngân hàng so với
tiền gửi (cr) 40%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
ngân hàng thưng mại (rr)
30%
Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng)
5.000
Với số liệu ở bng 8.5,
muốn giảm bớt cung tiền 1
tỉ đồng, ngân hàng
mua 1 tỉ đồng
trái phiếu
chính phủ.
bán 1 tỉ triệu đồng
trái phiếu chính
phủ.
mua 500
triệu đồng
trái phiếu
chính phủ.
bán 500 triệu
đồng trái phiếu
chính phủ
4
597 Bảng 8.6
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ
thống ngân hàng so với
tiền gửi (cr) 23%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
ngân hàng thưng mại (rr)
7%
Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng)
5.000
Với số liệu ở bảng 8.6,
cung tiền là:
5.000 tỉ đồng 20.500 tỉ đồng
21.500 tỉ
đồng
Không phải
các kết quả
trên
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
598 Bảng 8.7
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ
thống ngân hàng so với
tiền gửi (cr) 40%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
ngân hàng thưng mại (rr)
30%
Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng)
10.000
Với số liệu ở bảng 8.7,
muốn tăng cung tiền thêm
1 tỉ đồng, ngân hàng trung
ư
mua 1 tỉ đồng
trái phiếu
chính phủ.
bán 1 tỉ đồng đồng
trái phiếu chính
phủ.
mua 500
triệu đồng
trái phiếu
chính phủ.
Không phải
các kết quả
trên
3
599 Bảng 8.8
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ
thống ngân hàng so với
tiền gửi (cr) 23%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
ngân hàng thưng mại (rr)
7%
Cung tiền (tỉ đồng)
41.000
Với số liệu ở bảng 8.8, cơ
sở tiền là:
10.000 tỉ đồng 41.000 tỉ đồng 20.500 tỉ
đồng
Không phải
các kết quả
trên.
1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
600 Bảng 8.9
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ
thống ngân hàng so với
tiền gửi (cr) 40%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
ngân hàng thưng mại (rr)
10%
Cung tiền (tỉ đồng)
14.000
Với số liệu ở bảng 8.9, cơ
sở tiền tệ là
1.400 tỉ đồng 5.000 tỉ đồng 5.600 tỉ đồng Không phải
các kết quả
trên
2
601 Bảng 8.10
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ
thống ngân hàng so với
tiền gửi (cr) 10%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
ngân hàng thưng mại (rr)
10%
Với số liệu ở bảng 8.9, giả
sử ngân hàng trung ương
bán 600 tỉ đồng trái phiếu
chính phủ. Điều gì xảy ra
vớ
Cung tiền tăng
600 tỉ đồng.
Cung tiền tăng
3.300 tỉ đồng
Cung tiền
giảm 3.300 tỉ
đồng
Không phải
các kết quả
trên
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
602 Bảng 8.11
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ
thống ngân hàng so với
tiền gửi (cr) 40%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
ngân hàng thưng mại (rr)
10%
Với số liệu ở bảng 8.11,
giả sử ngân hàng trung
ương mua 100 tỉ đồng trái
phiếu chính phủ. Điều gì
xảy ra với
Cung tiền tăng
250 tỉ đồng.
Cung tiền tăng
280 tỉ đồng
Cung tiền
tăng 1.000 tỉ
đồng
Không phải
các kết quả
trên
2
603 Bảng 8.12
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ
thống ngân hàng so với
tiền gửi (cr) 10%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
ngân hàng thương mại (rr)
10%
Cung tiền (tỉ đồng)
22.000
Với số liệu ở bảng 8.12, cơ
sở tiền tệ của nền kinh tế
là:
2.200 tỉ đồng 4.400 tỉ đồng 4.000 tỉ đồng
Không phải
các kết quả
trên
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
604 Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ
thống ngân hàng so với
tiền gửi (cr) 20%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
ngân hàng thương mại (rr)
10%
Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng)
1.000
Với số liệu ở trên và giả sử
các ngân hàng thương mại
luôn dự trữ đúng mức bắt
buộc. Muốn giảm
qui định tỉ lệ
dự trữ bắt buộc
là 10%
qui định tỉ lệ dự
trữ bắt buộc là
20%
qui định tỉ lệ
dự trữ bắt
buộc là 30%
qui định tỉ lệ
dự trữ bắt buộc
là 40%
2
605 Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ
thống ngân hàng so với
tiền gửi (cr) 20%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
ngân hàng thương mại (rr)
20%
Cung tiền (tỉ đồng)
3.000
Với số liệu ở trêm điều gì
xảy ra với nền kinh tế nếu
các ngân hàng thương mại
giảm tỉ lệ dự trữ x
Lãi suất tăng,
đầu tư giảm và
sản lượng tăng
Lãi suất tăng, đầu
tư giảm và sản
lượng giảm
Lãi suất
giảm, đầu tư
tăng và sản
lượng tăng
Lãi suất giảm,
đầu tư tăng và
sản lượng
giảm
3
606 Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ
thống ngân hàng so với
tiền gửi (cr) 20%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
ngân hàng thương mại (rr)
10%
Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng)
2.000
Với số liệu ở trên và giả sử
các ngân hàng thương mại
luôn dự trữ đúng mức bắt
buộc. Muốn giảm
qui định tỉ lệ
dự trữ bắt buộc
là 10%.
qui định tỉ lệ dự
trữ bắt buộc là
20%
qui định tỉ lệ
dự trữ bắt
buộc là 30%
qui định tỉ lệ
dự trữ bắt buộc
là 40%
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
607 Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ
thống ngân hàng so với
tiền gửi (cr) 20%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
ngân hàng thương mại (rr)
20%
Cung tiền (tỉ đồng)
6.000
Với số liệu ở trên và giả sử
các ngân hàng thương mại
luôn dự trữ đúng mức bắt
buộc. Muốn tăng cun
qui định tỉ lệ
dự trữ bắt buộc
là 10%
qui định tỉ lệ dự
trữ bắt buộc là
20%
qui định tỉ lệ
dự trữ bắt
buộc là 30%
Không phải
các kết quả
trên
1
608 Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ
thống ngân hàng so với
tiền gửi (cr) 40%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
ngân hàng thương mại (rr)
30%
Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng)
5.000
Với số liệu ở trên và giả sử
các ngân hàng thương mại
luôn dự trữ đúng mức bắt
buộc. Muốn tăn
qui định tỉ lệ
dự trữ bắt buộc
là 10%
qui định tỉ lệ dự
trữ bắt buộc là
20%
qui định tỉ lệ
dự trữ bắt
buộc là 30%
Không phải
các kết quả
trên
1
609 Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ
thống ngân hàng so với
tiền gửi (cr) 40%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
ngân hàng thương mại (rr)
30%
Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng)
10.000
Với số liệu ở trên và giả sử
các ngân hàng thương mại
luôn dự trữ đúng mức bắt
buộc. Muốn giả
qui định tỉ lệ
dự trữ bắt buộc
là 10%
qui định tỉ lệ dự
trữ bắt buộc là
20%
qui định tỉ lệ
dự trữ bắt
buộc là 30%
qui định tỉ lệ
dự trữ bắt buộc
là 40%
4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
610 Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ
thống ngân hàng so với
tiền gửi (cr) 10%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
ngân hàng thương mại (rr)
10%
Cung tiền (tỉ đồng)
22.000
Với số liệu ở trên và giả sử
các ngân hàng thương mại
luôn dự trữ đúng mức bắt
buộc. Điều gì xảy
Cung tiền giảm
bớt 1.100 tỉ
đồng
Cung tiền giảm
bớt 11.000 tỉ đồng
Cung tiền
không thay
đổi
Không phải
các kết quả
trên
2
611 Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ
thống ngân hàng so với
tiền gửi (cr) 10%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
ngân hàng thương mại (rr)
10%
Cung tiền (tỉ đồng)
22.000
Với số liệu ở trên và giả sử
các ngân hàng thương mại
luôn dự trữ đúng mức bắt
buộc. Muốn giảm c
qui định tỉ lệ
dự trữ bắt buộc
là 10%
qui định tỉ lệ dự
trữ bắt buộc là
20%
qui định tỉ lệ
dự trữ bắt
buộc là 30%
qui định tỉ lệ
dự trữ bắt buộc
là 40%
3
612 Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ
thống ngân hàng so với
tiền gửi (cr) 10%
Tỉ lệ dự trữ thực tế của các
ngân hàng thương mại (rr)
10%
Cung tiền (tỉ đồng)
22.000
Với số liệu ở trên và giả sử
các ngân hàng thương mại
luôn dự trữ đúng mức bắt
buộc. Điều gì xảy
Cung tiền giảm
bớt 1.100 tỉ
đồng
Cung tiền giảm
bớt 11.000 tỉ đồng
Cung tiền
không thay
đổi
Không phải
các kết quả
trên
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
613 Lạm phát được định nghĩa
là sự tăng lên liên tục của:
giá cả của một
số loại hàng
hoá thiết yếu.
tiền lương trả cho
công nhân
mức giá
chung
GDP danh
nghĩa 3
614 Giảm phát xảy ra khi:
khi giá cả của
một mặt hàng
quan trọng trên
thị trường giảm
đáng kể
tỉ lệ lạm phát giảm mức giá
chung ổn
định
mức giá chung
giảm 4
615 Sức mua của tiền thay đổi:
tỉ lệ thuận với
tỉ lệ lạm phát
tỉ lệ nghịch với tỉ
lệ lạm phát
không phụ
thuộc vào tỉ
lệ lạm phát
khi cung về
vàng thay đổi 2
616 Nếu mức giá tăng nhanh
hơn thu nhập danh nghĩa
của bạn và mọi thứ khác
vẫn như cũ, thì mức sống
của bạn sẽ:
giảm tăng không thay
đổi
chỉ không thay
đổi khi mức
giá tăng với tỉ
lệ ổn định
hàng năm
1
617 Giả sử rằng mọi người dự
đoán rằng tỉ lệ lạm phát là
10 %. Nhưng trên thực tế
lạm phát chỉ là 8 %. Trong
trường hợp này:
tỉ lệ lạm phát
không được dự
kiến là 8 %
tỉ lệ lạm phát
không được dự
kiến là 10 %
tỉ lệ lạm phát
không được
dự kiến là 2
%
tỉ lệ lạm phát
không được dự
kiến là - 2 %
4
618 Lạm phát được dự tính
trước:
gây ra nhiều
tổn thất hơn so
với lạm phát
không được dự
tính trước
có khuynh hướng
làm tăng tiết kiệm
không gây ra
nhiều tổn
thất như
trong trường
hợp lạm phát
không được
dự tính trước
làm tăng lãi
suất ít hơn so
với lạm phát
không được dự
tính trước
3
619 Lạm phát cao hơn mức
được dự tính trước có xu
hướng phân phối lại thu
nhập theo hướng có lợi
cho:
những người
có thu nhập cố
định
những người cho
vay theo lãi suất
được ấn định trước
những người
đi vay theo
lãi suất được
ấn định trước
những người
tiết kiệm 3
620 Một sự gia tăng của tỉ lệ
lạm phát hoàn toàn được
dự tính trước:
không gây tác
hại lớn bởi vì
hợp đồng về
các biến danh
nghĩa có thể
có lợi cho cả công
nhân và chủ doanh
nghiệp
cũng gây ra
chi phí cho
xã hội bởi vì
nó làm giảm
chi phí cơ
cũng gây ra
chi phí cho xã
hội bởi vì nó
tái phân phối
từ người cho
1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
được điều
chỉnh thích
ứng
hội của việc
giữ tiền
vay sang
người đi vay
621 Nhận định nào dưới đây là
sai?
khi tỉ lệ lạm
phát là dương,
sức mua của
đồng nội tệ
giảm
lạm phát không
được dự kiến
trước gây ra phân
phối lại thu nhập
và của cải
lạm phát cao
hơn được dự
kiến trước có
xu hướng
làm tăng chi
phí cơ hội
của việc giữ
tiền
khi tỉ lệ lạm
phát là dương,
mọi người chi
ít tiền hơn
4
622 Mức sống giảm xảy ra khi:
thu nhập bằng
tiền giảm
CPI tăng tốc độ giảm
giá chậm
hơn tốc độ
giảm thu
nhập bằng
tiền
tốc độ tăng giá
chậm hơn tốc
độ tăng thu
nhập bằng tiền
3
623 Tỉ lệ lạm phát được dự
kiến trước gây ra tổn thất
cho xã hội bởi vì nó:
làm giảm khối
lượng và tần
suất giao dịch
làm giảm chi phí
cơ hội của việc giữ
tiền
làm tăng chi
phí cơ hội
của việc giữ
tiền
phân phối lại
của cải từ
người cho vay
sang người đi
vay
3
624 Nếu tỉ lệ lạm phát lớn hơn
lãi suất danh nghĩa, thì lãi
suất thực tế sẽ:
lớn hơn 0 không âm nhỏ hơn 0 không dương
3
625 Điều nào dưới đây là
nguyên nhân gây ra lạm
phát do cầu kéo:
tăng chi tiêu
chính phủ bằng
cách phát hành
tiền
giá dầu thế giới
tăng
tăng thuế giá
trị gia tăng
(VAT)
giảm xu hướng
tiêu dùng cận
biên của các
hộ gia đình
1
626 Trong trường hợp lạm phát
do cầu kéo:
cả lạm phát và
thất nghiệp đều
có xu hướng
tăng
thất nghiệp tăng,
trong khi lạm phát
giảm
lạm phát có
xu hướng
tăng, trong
khi thất
nghiệp giảm
cả lạm phát và
thất nghiệp
đều giảm
3
627 Trong trường hợp lạm phát
do chi phí đẩy:
cả lạm phát và
thất nghiệp đều
có xu hướng
tăng
thất nghiệp tăng,
trong khi lạm phát
giảm
lạm phát
tăng, trong
khi thất
nghiệp giảm
cả lạm phát và
thất nghiệp
đều giảm
1
628 Để kiềm chế lạm phát,
NHTƯ cần:
giảm lãi suất
ngân hàng
mua trái phiếu trên
thị trường mở
tăng tốc độ
tăng của
cung tiền
giảm tốc độ
tăng của cung
tiền
4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
629 Lạm phát được định nghĩa
là sự tăng lên của:
giá cả của một
số loại hàng
hoá cụ thể.
lương trả cho công
nhân.
mức giá
chung.
GDP danh
nghĩa 3
630 Mức giá năm nay là 180
và tỉ lệ lạm phát là 20%.
Hỏi mức giá năm ngoái là
bao nhiêu?
144 150 160 216 2
631 Mức giá của một nền kinh
tế tăng lên từ 200 đến 230
trong vòng 1 năm. Tỉ lệ
lạm phát của năm đó là
bao nhiêu?
13% 60% 30% 15%
4
632 Nguyên nhân nào sau đây
khiến cho đường tổng cầu
dịch chuyển sang phải từ
năm này qua năm khác?
do chính phủ
cắt giảm thuế
một lần duy
nhất.
do chính phủ tăng
chi tiêu mua hàng
hoá và dịch vụ
một lần duy nhất.
do giá các
đầu vào mà
doanh
nghiệp phải
nhập khẩu
tăng mạnh.
lượng tiền liên
tục tăng lên 4
633 Lạm phát do cầu kéo xuất
hiện khi:
Các hộ gia
đình tăng mạnh
chi tiêu khi thị
trường chứng
khoán bùng nổ.
giá nhiên liệu mà
doanh nghiệp phải
nhập khẩu tăng
mạnh.
Chính phủ
phát hành
tiền để tài trợ
thâm hụt
ngân sách.
Câu 1 và 3 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
634 Lạm phát do tổng cầu tăng
lên được gọi là:
lạm phát do chi
phí đẩy.
lạm phát do cầu
kéo.
lạm phát
được dự kiến
trước.
lạm phát
không được dự
kiến trước.
2
635 Nguyên nhân nào dưới đây
gây ra lạm phát do cầu
kéo?
giá dầu lửa
tăng mạnh.
mức lương theo
thoả thuận với
công đoàn tăng
lên.
NHTƯ mua
trái phiếu
chính phủ
trên thị
trường mở.
NHTƯ bán trái
phiếu chính
phủ trên thị
trường mở
3
636 Nguyên nhân nào dưới đây
gây ra lạm phát do chi phí
đẩy?
giá dầu lửa
tăng mạnh.
mức lương theo
thoả thuận với
công đoàn tăng
lên.
NHTƯ mua
trái phiếu
chính phủ
trên thị
trường mở.
Câu 1 và 2
3
637 Cú sốc cung bất lợi gây ra:
lạm phát và
tăng trưởng.
giảm phát và suy
thoái.
lạm phát và
suy thoái.
giảm phát và
tăng trưởng. 3
638 Tình trạng lạm phát đình
trệ xuất hiện khi nền kinh
tế phải trải qua cả:
lạm phát và
tăng trưởng.
giảm phát và suy
thoái.
lạm phát và
suy thoái.
giảm phát và
tăng trưởng 3
639 Giả sử một nền kinh tế bắt
đầu ở trạng thái cân bằng
dài hạn. Kết quả nào sau
đây không phải là ảnh
hưởng trong ngắn hạn của
cú một sốc cung bất lợi?
GDP thực tế
tăng lên cao
hơn mức tự
nhiên.
Mức giá chung
tăng lên.
GDP thực tế
giảm xuống.
Thất nghiệp
tăng lên 1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
640 Kết quả nào sau đây không
phải là ảnh hưởng trong
ngắn hạn của một cú sốc
cung bất lợi?
Mức giá chung
tăng lên.
GDP thực tế giảm
xuống.
Thất nghiệp
tăng lên.
Việc làm tăng
lên 4
641 Gi sử rằng Hiệp hội các
nước xuất khẩu dầu lửa
(OPEC) bị tan rã mà
không được dự báo trước,
khiến cho giá dầu lửa giảm
xuống. Kết quả là, mức giá
sẽ:
tăng lên và
GDP thực tế
tăng.
tăng và GDP thực
tế giảm.
giảm và
GDP thực tế
tăng.
giảm và GDP
thực tế giảm. 3
642 Mức giá tăng lên do giá
dầu lửa tăng:
sẽ gây ra tình
trạng lạm phát
đình trệ trong
ngắn hạn.
có thể làm giảm
lương thực tế.
có thể làm
tăng thất
nghiệp.
Tất cả các câu
trên 4
643 Lạm phát do chi phí đẩy
có thể xuất hiện khi:
thuế thu nhập
giảm.
thuế thu nhập
tăng.
chi tiêu
Chính phủ
tăng.
tăng lương 4
644 Nguyên nhân gây ra tình
trạng lạm phát đình trệ là
sự dịch chuyển của:
đường tổng cầu
sang phải.
đường tổng cung
sang trái.
đường tổng
cung sang
phải.
đường tổng
cầu sang phải,
tiếp đó là
đường tổng
cung dịch sang
trái.
2
645 Hiện tượng lạm phát đình
trệ sẽ dịu đi nếu phản ứng
chính sách làm cho:
đường tổng cầu
sang phải.
đường tổng cung
sang trái.
đường tổng
cung sang
phải.
đường tổng
cầu sang trái 3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
646 Giả sử những người cho
vay và đi vay thống nhất
về một mức lãi suất danh
nghĩa dựa trên kỳ vọng
của họ về lạm phát. Trong
thực tế lạm phát lại cao
hơn mức mà họ kỳ vọng
ban đầu, thì
người đi vay sẽ
được lợi và
người cho vay
bị thiệt
người cho vay
được lợi và người
đi vay bị thiệt
cả người đi
vay và người
cho vay đều
không được
lợi bởi vì lãi
suất danh
nghĩa được
cố định theo
hợp đồng
Không phải
các điều kể
trên
1
647 Giả sử những người cho
vay và đi vay thống nhất
về một mức lãi suất danh
nghĩa dựa trên kỳ vọng
của họ về lạm phát. Trong
thực tế lạm phát lại thấp
hơn mức mà họ kỳ vọng
ban đầu, thì
người đi vay sẽ
được lợi và
người cho vay
bị thiệt
người cho vay
được lợi và người
đi vay bị thiệt
cả người đi
vay và người
cho vay đều
không được
lợi bởi vì lãi
suất danh
nghĩa được
cố định theo
hợp đồng
Không phải
các điều kể
trên
2
648 Giả sử những người lao
động và các chủ doanh
nghiệp thống nhất về việc
gia tăng tiền lương dựa
trên kỳ vọng của họ về
lạm phát. Trong thực tế
lạm phát lại cao hơn mức
mà họ kỳ vọng ban đầu,
thì
chủ doanh
nghiệp sẽ được
lợi, còn người
lao động bị
thiệt
người lao động
được lợi còn chủ
doanh nghiệp bị
thiệt
cả người lao
động và chủ
doanh
nghiệp đều
không được
lợi bởi vì sự
gia tăng tiền
lương được
ấn định theo
hợp đồng lao
động.
Không phải
các điều kể
trên.
1
649 Giả sử những người lao
động và các chủ doanh
nghiệp thống nhất về việc
gia tăng tiền lương dựa
trên kỳ vọng của họ về
lạm phát. Trong thực tế
lạm phát lại thấp hơn mức
mà họ kỳ vọng ban đầu,
thì
chủ doanh
nghiệp sẽ được
lợi, còn người
lao động bị
thiệt.
người lao động
được lợi, còn chủ
doanh nghiệp bị
thiệt
cả người lao
động và chủ
doanh
nghiệp đều
không được
lợi bởi vì sự
gia tăng tiền
lương được
ấn định theo
hợp đồng lao
động.
Không phải
các điều kể
trên
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
650 Nếu lãi suất thực tế trước
thuế là 4%, tỉ lệ lạm phát
là 6% và thuế suất đánh
vào tiền lãi là 20%, thì lãi
suất thực tế sau thuế là bao
nhiêu?
1%. 2%. 3% 4%. 2
651 Nếu lãi suất thực tế trước
thuế là 2%, tỉ lệ lạm phát
là 8% và thuế suất đánh
vào tiền lãi là 10%, thì lãi
suất thực tế sau thuế là bao
nhiêu?
-1%. 0%. 1% 2%. 3
652 Đặc điểm nổi bật của nền
kinh tế Việt Nam trong
giai đoạn 1999-2002 là:
xu hướng giảm
lạm phát đi
kèm với tăng
trưởng kinh tế
cao
lạm phát cao đi
kèm với tăng
trưởng kinh tế
thấp
lạm phát
thấp đi kèm
với tăng
trưởng kinh
tế thấp
lạm phát cao
đi kèm với
tăng trưởng
kinh tế cao
3
653 Đặc điểm nổi bật của nền
kinh tế Việt Nam trong
giai đoạn 2004-2006 là:
xu hướng giảm
lạm phát đi
kèm với tăng
trưởng kinh tế
cao
lạm phát cao đi
kèm với tăng
trưởng kinh tế
thấp
lạm phát
thấp đi kèm
với tăng
trưởng kinh
tế thấp
lạm phát cao
đi kèm với
tăng trưởng
kinh tế cao
4
654 Đường Phillips biểu diễn:
mối quan hệ
giữa mức tiền
lương và mức
thất nghiệp.
mối quan hệ giữa
mức giá và mức
thất nghiệp
mối quan hệ
giữa tốc độ
tăng giá và tỉ
lệ thất
nghiệp
mối quan hệ
giữa sự thay
đổi của tỉ lệ
lạm phát và sự
thay đổi của tỉ
lệ thất nghiệp
3
655 Đường Phillips phản ánh
mối quan hệ đánh đổi giữa
tỉ lệ lạm phát và tỉ lệ thất
nghiệp:
trong ngắn hạn khi nền kinh tế phi
đối phó với các cú
sốc từ phía tổng
cung
khi nền kinh
tế phi đối
phó với các
cú sốc từ
phía tổng
cầu
Câu 1 và 3
đúng 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
656 Câu nào sau đây đúng khi
đề cập đến chi phí cơ hội
của việc giữ tiền trong thời
kỳ có lạm phát?
Nếu lạm phát
dự đoán được
thì nó có thể
được tính vào
lãi suất và
không gây ra
tổn thất gì.
Tỉ lệ lạm phát
càng cao thì lượng
tiền thực tế mọi
người nắm giữ
trong tay càng lớn.
Tỉ lệ lạm
phát càng
cao thì chi
phí cơ hội
của việc giữ
tiền càng
nhỏ.
Tỉ lệ lạm phát
càng cao thì
lượng tiền thực
tế mọi người
nắm giữ trong
tay càng nhỏ
4
657 Nhìn chung, lạm phát
được dự kiến trước có
khuynh hướng:
làm giảm mức
sống trung
bình và mức
sản lượng đầu
ra.
làm cho thu nhập
danh nghĩa tăng
nhanh hơn mức
giá.
gây ra sự
phân phối lại
thu nhâp từ
người đi vay
sang người
cho vay.
gây ra tổn thất
không nhiều
cho xã hội nếu
lạm phát ổn
định ở mức
thấp.
4
658 Đường Phillips minh hoạ
sự đánh đổi
giữa lạm phát
và thất nghiệp
trong ngắn hạn
mối quan hệ thuận
chiều giữa lạm
phát và thất
nghiệp.
sự đánh đổi
giữa sản
lượng và thất
nghiệp.
mối quan hệ
thuận chiều
giữa sản lượng
và thất nghiệp
1
659 Đường Phillips là sự mở
rộng mô hình tổng cung và
tổng cầu bởi vì trong ngắn
hạn, tăng tổng cầu làm
tăng giá và
giảm tăng
trưởng
giảm lạm phát tăng thất
nghiệp.
giảm thất
nghiệp 4
660 Dọc theo đường Phillips
ngắn hạn
tốc độ tăng
trưởng sản
lượng cao hơn
kết hợp với tỉ
lệ thất nghiệp
thấp hơn.
tốc độ tăng trưởng
sản lượng cao hơn
kết hợp với tỉ lệ
thất nghiệp cao
hơn.
tỉ lệ lạm phát
cao hơn kết
hợp với tỉ lệ
thất nghiệp
thấp hơn.
tỉ lệ lạm phát
cao hơn kết
hợp với tỉ lệ
thất nghiệp cao
hơn.
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
661 Theo đường Phillips, trong
ngắn hạn, nếu các nhà
hoạch định chính sách
chọn chính sách mở rộng
để giảm tỉ lệ thất nghiệp,
nền kinh tế sẻ
trải qua một
thời kỳ có lạm
phát thấp hơn
nền kinh tế sẽ trải
qua một thời kỳ có
lạm phát cao hơn.
lạm phát
không bị tác
động nếu kỳ
vọng về giá
cả không
thay đổi.
Không phải
những nhận
định trên.
2
662 Đường cong Phillips mô tả
mối quan hệ giữa:
tỉ lệ lạm phát
với tốc độ tăng
trưởng.
tỉ lệ thất nghiệp
với tốc độ tăng
trưởng.
tỉ lệ lạm phát
với tỉ lệ thất
nghiệp.
tỉ lệ lạm phát
với tốc độ tăng
của tiền lương
danh nghĩa
3
663 Lạm phát được dự kiến
trước gây tổn hại cho:
những người
giữ tiền.
những người nhận
lương hưu cố định
bằng tiền và
những người thoả
thuận về lương
hưu của họ trước
khi lạm phát được
dự kiến.
các nhà hàng
do phải in lại
thực đơn.
Tất cả các câu
trên đều đúng 4
664 Giả sử lãi suất danh nghĩa
là 9% và tỉ lệ lạm phát dự
kiến là 5%, và tỉ lệ lạm
phát thực tế là 3%. Trong
trường hợp này:
lãi suất thực tế
dự kiến là 4%.
lãi suất thực tế
thực hiện là 4%.
lãi suất thực
tế dự kiến là
6%.
lãi suất thực tế
thực hiện là
2%.
1
665 Giả sử lãi suất danh nghĩa
là 9% và tỉ lệ lạm phát dự
kiến là 5%, và tỉ lệ lạm
phát thực tế là 3%. Trong
trường hợp này:
lãi suất thực tế
dự kiến là 4%.
lãi suất thực tế
thực hiện là 6%.
lãi suất thực
tế dự kiến là
6%
Câu 1 và 2
đúng 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
666 Giả sử lãi suất danh nghĩa
là 9% và tỉ lệ lạm phát dự
kiến là 5%, và tỉ lệ lạm
phát thực tế là 3%. Trong
trường hợp này:
Thu nhập được
phân phối lại
từ những người
đi vay sang
những người
cho vay.
Thu nhập được
phân phối lại từ
những người cho
vay sang những
người đi vay.
Không ai
được lợi vì
lãi suất danh
nghĩa không
thay đổi.
Những người
giữ tiền được
lợi.
1
667 Giả sử lãi suất danh nghĩa
là 9% và tỉ lệ lạm phát dự
kiến là 5%, và tỉ lệ lạm
phát thực tế là 8%. Trong
trường hợp này:
Thu nhập được
phân phối lại
từ những người
đi vay sang
những người
cho vay.
Thu nhập được
phân phối lại từ
những người cho
vay sang những
người đi vay.
Không ai bị
tổn thất vì lãi
suất danh
nghĩa không
thay đổi.
Những người
giữ tiền được
lợi.
2
668 Trong thời kỳ có lạm phát,
chi phí cơ hội của việc giữ
tiền bằng:
lãi suất danh
nghĩa.
lãi suất thực tế dự
kiến cộng tỉ lệ lạm
phát dự kiến.
lãi suất thực
tế thực hiện.
Cả 1 và 2 đúng 4
669 Trong thời kỳ có lạm phát
cao hơn mức dự kiến:
lãi suất thực tế
dự kiến cao
hơn lãi suất
thực tế thực
hiện.
lãi suất thực tế
thực hiện cao hơn
lãi suất thực tế dự
kiến.
Không ai bị
tổn thất vì lãi
suất danh
nghĩa không
thay đổi.
Những người
giữ tiền được
lợi.
1
670 Lạm phát dự kiến:
gây ra nhiều
vấn đề phức
tạp hơn so với
lạm phát không
dự kiến.
có khuynh hướng
làm tăng tiết kiệm.
không gây ra
những tổn
thất lớn như
lạm phát
không dự
kiến.
làm tăng lương
ít hơn so với
lạm phát
không dự kiến
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
671 Lạm phát cao hơn mức dự
kiến trước có khuynh
hướng phân phối lại thu
nhập có lợi cho:
những người
nhận thu nhập
cố định.
những người cho
vay theo lãi suất
cố định.
những người
đi vay theo
lãi suất cố
định.
những người
tiết kiệm.
3
672 Lạm phát thấp hơn mức dự
kiến trước có khuynh
hướng phân phối lại thu
nhập có lợi cho:
những người
nhận thu nhập
cố định.
những người cho
vay theo lãi suất
cố định.
những người
đi vay theo
lãi suất cố
định.
những người
giữ tiền. 2
673 Trong mọi trường hợp lạm
phát sẽ:
làm giảm thu
nhập thực tế
của một số
người.
làm giảm lãi suất
theo thời gian.
làm cho
người đi vay
được lợi khi
họ vay tiền
theo lãi suất
cố định.
Câu 1 và 3. 1
674 Một nền kinh tế có quan
hệ thương mại và tài chính
với các nền kinh tế khác
được gọi là:
nền kinh tế
xuất khẩu.
nền kinh tế nhập
khẩu.
nền kinh tế
đóng.
nền kinh tế
mở. 4
675 Điều nào sau đây đúng với
một nền kinh tế có thâm
hụt thương mại?
Xuất khẩu ròng
âm.
Xuất khẩu ròng
dương.
Xuất khẩu
lớn hơn nhập
khẩu.
Không điều
nào trong
những điều ở
trên
1
676 Sự kiện nào sau đây trực
tiếp làm tăng đầu tư ra
nước ngoài ròng của Việt
Nam?
Công ty Honda
Việt Nam bán
một dây
chuyền lắp ráp
xe máy cho
Lào.
Cà phê Trung
Nguyên xây dựng
một hệ thống phân
phối mới ở Nga.
Honda xây
dựng một
nhà máy mới
ở Vĩnh Phúc.
Mead Johnson
mua cổ phần
của VinaMilk.
2
677 Trường hợp nào sau đây là
một ví dụ về đầu tư trực
tiếp nước ngoài tại Việt
Nam?
KFC xây dựng
một nhà hàng ở
Hà Nội.
Hãng phim
Columbia bán bản
quyền của một
phim cho truyền
hình Việt Nam.
HSBC mua
cổ phần của
ACB.
Lào mua thép
của Tổng công
ty Thép Việt
Nam.
1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
678 Nếu Việt Nam nhập khẩu
nhiều hơn xuất khẩu,
Xuất khẩu ròng
của Việt Nam
là âm.
Việt Nam đang có
thâm hụt thương
mại.
Việt Nam
đang có
thặng dư
thương mại.
Câu 1 và 2
đúng. 4
679 Nếu Việt Nam xuất khẩu
nhiều hơn nhập khẩu,
Xuất khẩu ròng
của Việt Nam
là âm.
Việt Nam đang có
thâm hụt thương
mại.
Việt Nam
đang có
thặng dư
thương mại.
Câu 1 và 2
đúng. 3
680 Hoạt động nào sau đây sẽ
trực tiếp làm tăng thâm hụt
tài khoản vãng lai của Việt
Nam:
Nhật Bản mua
gạo của Việt
Nam.
Nhật Bản mua trái
phiếu của chính
phủ Việt Nam.
Việt Nam
mua xe
Toyota của
Nhật Bản.
Việt Nam bán
than cho Nhật
Bản.
3
681 Hoạt động nào sau đây sẽ
trực tiếp làm giảm thâm
hụt tài khoản vãng lai của
Việt Nam:
Nhật Bản viện
trợ cho Việt
Nam.
Việt Nam mua xe
Toyota của Nhật
Bản.
Việt Nam
bán than cho
Nhật Bản.
Câu 1 và 3
đúng. 4
682 Hoạt động nào sau đây sẽ
trực tiếp làm tăng thâm hụt
tài khoản vốn của Việt
Nam:
Việt Nam viện
trợ cho Lào.
Cà phê Trung
Nguyên xây dựng
một hệ thống phân
phối tại Lào
Việt Nam
vay tiền của
Nhật Bản.
Câu 1 và 2
đúng. 2
683 Hoạt động nào sau đây sẽ
trực tiếp làm tăng thặng dư
tài khoản vốn của Việt
Nam:
Nhật Bản viện
trợ cho Việt
Nam
Cà phê Trung
Nguyên xây dựng
một hệ thống phân
phối tại Lào
Việt Nam
vay tiền của
Nhật Bản.
Câu 1 và 3
đúng. 3
684 Khi tỉ giá hối đoái thực tế
của đồng Việt Nam tăng:
Hàng hoá nước
ngoài trở nên
rẻ hơn một
cách tương đối
so với hàng
hóa của Việt
Nam.
Thâm hụt thương
mại của Việt Nam
tăng
Thặng dư
thương mại
của Việt
Nam giảm
Tất cả các câu
trên
4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
685 Giả sử tỉ giá được định
nghĩa là số đơn vị ngoại tệ
cần thiết để mua một đơn
vị nội tệ (ví dụ, 0,000063
đôla đổi lấy một đồng). Tỉ
giá cao hơn:
làm cho hàng
nội rẻ hơn một
cách tương đối
so với hàng
ngoại.
khuyến khích xuất
khẩu và hạn chế
nhập khẩu.
làm giảm
xuất khẩu
ròng.
làm tăng thu
nhập. 3
686 Các tài khoản chính của
cán cân thanh toán bao
gồm:
tài khoản vãng
lai
tài khoản vốn tài khoản kết
toán chính
thức.
Tất cả các câu
trên 4
687 Khoản mục nào sau đây
chiếm tỉ trọng lớn nhất
trong tài khoản vãng lai
của Việt Nam?
Giá trị hàng
hóa và dịch vụ
xuất khẩu.
Giá trị hàng hóa
và dịch vụ nhập
khẩu.
Thu nhập
nhân tố trả
cho nước
ngoài.
Đầu tư trực
tiếp của nước
ngoài tại Việt
Nam.
2
688 Cán cân thương mại là:
chênh lệch
giữa kim ngạch
xuất khẩu và
kim ngạch
nhập khẩu về
hàng hoá.
chênh lệch giữa
giá trị của tài
khoản vãng lai với
tài khoản vốn.
chênh lệch
giá trị
thương mại
trong nước
và nước
ngoài.
chênh lệch
giữa kim
ngạch xuất
khẩu và kim
ngạch nhập
khẩu về hàng
hoá và dịch vụ
4
689 Tài khoản vốn đo lường:
chênh lệch
giữa luồng vốn
từ nước ngoài
chảy vào và
luồng vốn chảy
ra.
chênh lệch giữa
khoản tiền vay ở
nước ngoài với
khoản tiền mà
nước ngoài vay
trong nước.
chênh lệch
giá trị
thương mại
trong nước
và nước
ngoài.
chênh lệch
giữa kim
ngạch xuất
khẩu và kim
ngạch nhập
khẩu hàng hoá
và dịch vụ.
1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
690 Tài khoản kết toán chính
thức đo lường:
giá trị hàng
hoá và dịch vụ
nhập khẩu từ
nước ngoài.
giá trị ròng của
hàng hoá nước
ngoài chính thức
được trong nước
mua.
giá trị ròng
của xuất
khẩu chính
thức.
sự thay đổi dự
trữ ngoại tệ
của quốc gia
4
691 Một nước có thâm hụt
thương mại khi:
giá trị hàng
hoá và dịch vụ
xuất khẩu lớn
hơn giá trị
hàng hoá và
dịch vụ nhập
khẩu.
giá trị hàng hoá và
dịch vụ xuất khẩu
nhỏ hơn giá trị
hàng hoá và dịch
vụ nhập khẩu.
giá trị hàng
hoá xuất
khẩu lớn hơn
giá trị hàng
hoá nhập
khẩu.
giá trị hàng
hoá nhập khẩu
lớn hơn giá trị
hàng hoá xuất
khẩu
2
692 Một nước có thặng dư
thương mại khi:
giá trị hàng
hoá và dịch vụ
xuất khẩu lớn
hơn giá trị
hàng hoá và
dịch vụ nhập
khẩu.
giá trị hàng hoá và
dịch vụ xuất khẩu
nhỏ hơn giá trị
hàng hoá và dịch
vụ nhập khẩu.
giá trị hàng
hoá nhập
khẩu nhỏ
hơn giá trị
hàng hoá
xuất khẩu.
Tài khoản
vãng lai có
thặng dư.
1
693 Thay đổi dự trữ chính thức
của một nước bằng:
giá trị của cán
cân thanh toán.
thâm hụt thương
mại.
chênh lệch
giữa thâm
hụt thương
mại hữu hình
với khoản
vay ròng từ
nước ngoài.
chênh lệch
giữa thâm hụt
tài khoản vãng
lai với khoản
vay ròng từ
nước ngoài.
1
694 Giá trị xuất khẩu được ghi
trong cán cân thanh toán:
.
là một khoản
mục Nợ.
là một khoản mục
Có
cả ở bên Có
và bên Nợ.
Không phải
các điều ở trên
2
695 Giá trị nhập khẩu được ghi
trong cán cân thanh toán:
là một khoản
mục Nợ.
là một khoản mục
Có.
cả ở bên Có
và bên Nợ.
Không phải
các điều ở trên 1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
696 Khoản tiền mà chính phủ
Việt Nam vay nước ngoài
được ghi trong cán cân
thanh toán:
là một khoản
mục Nợ.
là một khoản mục
Có.
cả ở bên Có
và bên Nợ.
Không phải
các điều ở trên 2
697 Khoản tiền mà các ngân
hàng thương mại Việt
Nam gửi ở nước ngoài
được ghi trong cán cân
thanh toán với tư cách là:
là một khoản
mục Nợ.
là một khoản mục
Có.
cả ở bên Có
và bên Nợ.
Không phải
các điều ở trên 1
698 Giao dịch nào dưới đây
được ghi là một khoản
mục Có trong cán cân
thanh toán của Việt Nam?
một người dân
trong nước đi
du lịch ở nước
ngoài và tiêu
3000 đôla.
một người dân
Việt Nam mua trái
phiếu do chính
phủ Mỹ phát hành.
một doanh
nghiệp trong
nước trả lãi
trái phiếu
cho một
công dân ở
nước ngoài.
Không có
khoản mục nào 4
699 Giao dịch nào dưới đây
được ghi là một khoản
mục Nợ trong cán cân
thanh toán của Việt Nam?
một người dân
trong nước đi
du lịch ở nước
ngoài và tiêu
3000 đôla.
một người dân
Việt Nam mua trái
phiếu do chính
phủ Mỹ phát hành.
một doanh
nghiệp trong
nước trả lãi
trái phiếu
cho một
công dân ở
nước ngoài.
Tất cả các câu
trên 4
700 NOI_DUNG PA1 PA2 PA3 PA4 DA
701 Giả sử tài khoản vãng lai
của một nước có thâm hụt
300 triệu USD, trong khi
đó tài khoản vốn có thặng
dư 700 triệu USD. Khi đó,
cán cân thanh toán của
quốc gia đó có:
thặng dư 400
triệu USD.
thặng dư 700 triệu
USD.
thâm hụt 300
triệu USD.
thâm hụt 400
triệu USD. 1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
702 Giả sử tài khoản vãng lai
của một nước có thặng dư
300 triệu USD, trong khi
đó tài khoản vốn có thâm
hụt 700 triệu USD. Khi đó,
cán cân thanh toán của
quốc gia đó có:
thặng dư 400
triệu USD.
thặng dư 700 triệu
USD.
thâm hụt 300
triệu USD.
thâm hụt 400
triệu USD. 4
703 Những khoản tiền mà Việt
kiều gửi về cho người thân
của họ ở Việt Nam sẽ làm:
tăng thâm hụt
tài khoản vãng
lai của Việt
Nam.
giảm thâm hụt tài
khoản vãng lai của
Việt Nam.
giảm thâm
hụt tài khoản
vốn của Việt
Nam.
không ảnh
hưởng gì đến
tài khoản vãng
lai hay tài
khoản vốn của
Việt Nam.
2
704 Những khoản tiền mà các
tổ chức quốc tế viện trợ
cho Việt Nam sẽ làm:
giảm thâm hụt
tài khoản vãng
lai của Việt
Nam.
tăng thâm hụt tài
khoản vãng lai của
Việt Nam.
tăng thặng
dư tài khoản
vốn của Việt
Nam.
không ảnh
hưởng gì đến
tài khoản vãng
lai hay tài
khoản vốn của
Việt Nam.
1
705 Tiền lãi mà Việt Nam phải
trả cho các tổ chức tài
chính quốc tế sẽ làm:
giảm thâm hụt
tài khoản vãng
lai của Việt
Nam.
tăng thâm hụt tài
khoản vãng lai của
Việt Nam.
giảm thặng
dư tài khoản
vốn của Việt
Nam.
không ảnh
hưởng gì đến
tài khoản vãng
lai hay tài
khoản vốn của
Việt Nam.
2
706 Điều nào sau đây không
làm giảm thâm hụt tài
khoản vãng lai trong cán
cân thanh toán của Việt
Nam:
khách du lịch
nước ngoài vào
Việt Nam tăng.
xuất khẩu của Việt
Nam sang Mỹ
tăng.
cổ tức mà
các công dân
Việt Nam
nhận được từ
nước ngoài
tăng.
chính phủ Việt
Nam bán trái
phiếu ra nước
ngoài.
4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
707 Cán cân thanh toán bao
gồm 3 tài khoản chính:
tài khoản vãng
lai, tài khoản
vốn và tài
khoản thương
mại dịch vụ.
tài khoản vốn, tài
khoản tài trợ chính
thức, và tài khoản
thương mại hữu
hình.
tài khoản
vãng lai, tài
khoản vốn
và tài khoản
tài trợ chính
thức.
tài khoản tài
trợ chính thức,
tài khoản vốn
và tài khoản
thương mại
hữu hình.
3
708 Cán cân thương mại là:
chênh lệch
giữa tài khoản
vãng lai với tài
khoản vốn.
chênh lệch giữa
thương mại trong
nước và thương
mại với nước
ngoài.
chênh lệch
giữa xuất
khẩu và nhập
khẩu về hàng
hoá và dịch
vụ.
chênh lệch
giữa luồng vốn
chảy vào và
chảy ra.
3
709 Cán cân tài khoản vốn đo
lường:
chênh lệch
giữa luồng vốn
chảy vào một
quốc gia và
chảy ra khỏi
quốc gia đó .
chênh lệch giá trị
thương mại trong
nước và thương
mại với
nước ngoài.
chênh lệch
giá trị giữa
xuất khẩu và
nhập khẩu về
hàng hoá và
dịch vụ.
sự tăng thêm
hoặc giảm bớt
của dự trữ
ngoại tệ ở
trong nước.
1
710 Tỉ giá hối đoái danh nghĩa
là tỉ lệ:
trao đổi hàng
hoá giữa hai
nước
trao đổi giữa tiền
của nước này với
hàng hoá của một
nước khác.
trao đổi giữa
tiền của hai
nước.
trao đổi giữa
tiền của một
nước với đồng
USD.
3
711 Nếu tỉ giá hối đoái danh
nghĩa tăng từ 15.500 đồng
Việt Nam/đôla lên 16.000
đồng Việt Nam /đôla,
Đồng Việt
Nam giảm giá
trên thị trường
ngoại hối.
Đồng Việt Nam
lên giá trên thị
trường ngoại hối
Đồng Việt
Nam lên giá
hay giảm giá
còn phụ
thuộc vào
điều gì xảy
ra với giá
tương đối
giữa Việt
Nam và Mỹ.
Các câu trên
đều sai. 1
712 Nếu tỉ giá hối đoái danh
nghĩa giữa đồng Bảng Anh
và đôla Mỹ là 0,5
Bảng/đôla thì 1 Bảng có
thể đổi được bao nhiêu
đôla?
2 đôla. 1,5 đôla. 1 đôla. 0,5 đôla. 1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
713 Giả sử tỉ giá hối đoái giữa
đồng VND và đồng USD
là 16100 VND = 1 USD.
Nếu một chiếc ô tô được
bán với giá 20000 USD,
thì giá của nó tính theo
đồng VND sẽ là:
161 triệu. 200 triệu. 320 triệu. 322 triệu. 4
714 Đồng nội tệ giảm giá thực
tế hàm ý:
hàng ngoại trở
nên rẻ hơn một
cách tương đối
so với hàng
nội.
khả năng cạnh
tranh quốc tế của
hàng nội giảm.
giá hàng
ngoại tính
bằng nội tệ
tăng một
cách tương
đối so với
giá hàng sản
xuất trong
nước.
một ngoại tệ
đổi được nhiều
đơn vị nội tệ
hơn.
3
715 Trong điều kiện vốn tự do
chu chuyển, cán cân thanh
toán của một nước chịu
ảnh hưởng bởi:
tình hình tăng
trưởng trong
nước và ở
nước ngoài.
sự thay đổi tỉ giá
hối đoái thực tế
sự thay đổi
lãi suất
tương đối
giữa trong
nước và
quốc tế.
Tất cả các câu
trên đều đúng.
4
716 Giả sử cán cân tài khoản
vãng lai (CA) và cán cân
tài khoản vốn (KA) của
một nước lần lượt được
thể hiện qua các phương
trình CA = 500 - 0,1Y và
KA = -200. Tại mức thu
nhập quốc dân là 3000 thì
cán cân thanh toán của
nước đó:
thâm hụt 500 thâm hụt 200 cân bằng. thặng dư 200 3
717 Giả sử cán cân tài khoản
vãng lai (CA) và cán cân
tài khoản vốn (KA) của
một nước lần lượt được
thể hiện qua các phương
trình CA = 500 - 0,1Y và
KA = 300. Tại mức thu
nhập quốc dân là 3000 thì
cán cân thanh toán của
thâm hụt 500 thâm hụt 200 thặng dư 200 thặng dư 500
4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
nước đó:
718 Yếu tố nào sau đây sẽ làm
tăng cầu về hàng xuất
khẩu của Việt Nam?
Giá cả hàng
hoá và dịch vụ
của thế giới
giảm.
GDP thực tế của
Việt Nam tăng.
Kinh tế thế
giới tăng
trưởng
mạnh.
GDP thực tế
của thế giới
giảm.
3
719 Yếu tố nào sau đây sẽ làm
tăng cầu về nhập khẩu của
Việt Nam từ thế giới bên
ngoài?
Giá cả hàng
hoá và dịch vụ
của thế giới
tăng.
GDP thực tế của
Việt Nam tăng.
Kinh tế thế
giới tăng
trưởng
mạnh.
GDP thực tế
của thế giới
giảm.
2
720 Lượng cầu về nhập khẩu
của một quốc gia phụ
thuộc vào:
GDP của quốc
gia đó.
xu hướng nhập
khẩu cận biên.
tỉ giá hối
đoái.
Tất cả các câu
trên đều đúng. 4
721 Lượng cầu về nhập khẩu
của một quốc gia không
phụ thuộc vào:
GDP của quốc
gia đó.
Tăng trưởng kinh
tế ở nước ngoài.
xu hướng
nhập khẩu
cận biên.
tỉ giá hối đoái. 2
722 Nhân tố nào sau đây
không ảnh hưởng đến cầu
về hàng xuất khẩu của
Việt Nam?
Tăng trưởng
kinh tế ở nước
ngoài.
GDP thực tế của
Việt Nam.
Tỉ giá hối
đoái.
Giá tương đối
của hàng hoá
sản xuất ở Việt
Nam so với giá
của hàng hoá
tương tự sản
xuất ở nước
ngoài.
2
723 Nhân tố nào sau đây ảnh
hưởng đến cầu về hàng
xuất khẩu của Việt Nam?
Tăng trưởng
kinh tế ở nước
ngoài.
Tỉ giá hối đoái. Giá tương
đối của hàng
hoá sản xuất
ở Việt Nam
so với giá
của hàng hoá
tưng tự sản
xuất ở nước
ngoài.
Tất cả các câu
trên đều đúng. 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
724 Các nhà kinh tế thường giả
thiết rằng xuất khẩu ròng
với tư cách là một thành tố
trong tổng cầu về hàng
Việt Nam:
tăng khi thu
nhập của Việt
Nam tăng
giảm khi thu nhập
ở nước ngoài tăng
giảm khi thu
nhập của
Việt Nam
tăng
không bị ảnh
hưởng bởi thu
nhập của Việt
Nam
3
725 Các nhà kinh tế thường giả
thiết rằng xuất khẩu ròng
với tư cách là một thành tố
trong tổng cầu về hàng
Việt Nam:
giảm khi thu
nhập của Việt
Nam giảm.
tăng khi thu nhập
ở nước ngoài
giảm.
tăng khi thu
nhập của
Việt Nam
giảm.
không bị ảnh
hưởng bởi thu
nhập của Việt
Nam.
3
726 Các nhà kinh tế thường giả
thiết rằng xuất khẩu ròng
với tư cách là một thành tố
trong tổng cầu về hàng
Việt Nam:
tăng khi thu
nhập của Việt
Nam giảm.
tăng khi thu nhập
ở nước ngoài tăng.
giảm khi thu
nhập của
Việt Nam
giảm.
Câu 1 và 2
đúng. 4
727 Lượng cầu về nhập khẩu
của một quốc gia phụ
thuộc vào:
GDP của quốc
gia đó.
xu hướng nhập
khẩu cận biên.
tỉ giá hối
đoái.
Tất c các câu
trên đều đúng. 4
728 Nếu giá đôla Mỹ (USD)
tính bằng số đồng Việt
Nam (VND) trên thị
trường Hà nội thấp hơn so
với thị trường Tp. Hồ Chí
Minh, các nhà đầu cơ sẽ
có xu hướng:
mua USD ở Hà
nội và bán ở
Tp. HCM.
bán USD ở Hà nội
và mua ở Tp.
HCM.
mua USD ở
Hà nội và
Tp. HCM.
mua USD ở
Hà nội và cho
vay ở Tp.
HCM.
1
729 Nếu giá đôla Mỹ (USD)
tính bằng số đồng Việt
Nam (VND) trên thị
trường Hà nội cao hơn so
với thị trường Tp. Hồ Chí
Minh, các nhà đầu cơ sẽ
có xu hướng:
mua USD ở Hà
nội và bán ở
Tp. HCM.
bán USD ở Hà nội
và mua ở Tp.
HCM.
mua USD ở
Hà nội và
Tp. HCM.
mua USD ở
Hà nội và cho
vay ở Tp.
HCM.
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
730 Thị trường mà ở đó đồng
tiền của nước này được
trao đổi với đồng tiền của
các nước khác được gọi là:
thị trường tiền
tệ.
thị trường vốn. thị trường
ngoại hối.
thị trường
thương mại
quốc tế.
3
731 Trên thị trường trao đổi
giữa VND và USD, nếu
giá của USD càng thấp thì:
lượng cung
USD trên thị
trường ngoại
hối càng cao.
lượng cầu USD
trên thị trường
ngoại hối càng
cao.
lượng cung
USD trên thị
trường ngoại
hối càng
thấp.
Câu 2 và 3
đúng.
4
732 Trong chế độ tỉ giá hối
đoái linh hoạt, nếu cung về
ngoại tệ trên thị trường
ngoại hối tăng lên thì
NHTƯ:
phải bán ngoại
tệ.
phải mua ngoại tệ. không làm gì
cả.
phải giảm cầu
về nội tệ. 3
733 Giả sử trong tiến trình hội
nhập, xuất khẩu của Việt
Nam tăng nhiều hơn nhập
khẩu của Việt Nam, thì
trên thị trường ngoại hối
chúng ta có thể dự tính
rằng:
chỉ đường cầu
ngoại tệ dịch
phải.
cả đường cung và
đường cầu ngoại
tệ đều dịch phải và
đồng ngoại tệ lên
giá.
cả đường
cung và
đường cầu
ngoại tệ đều
dịch phải và
đồng ngoại
tệ giảm giá.
cả đường cung
và đường cầu
ngoại tệ đều
dịch phải,
nhưng tỉ giá
không thay
đổi.
3
734 Điều nào dưới đây sẽ làm
dịch chuyển đường cung
về ngoại tệ trên thị trường
ngoại hối sang phải?
Cầu về hàng
hoá nước ngoài
của dân cư
trong nước
tăng lên.
Cầu về hàng hoá
trong nước của
người nước ngoài
giảm.
Người ta dự
đoán đồng
nội tệ sẽ lên
giá mạnh
trên thị
trường ngoại
hối trong
thời gian tới.
Ngân sách
chính phủ
thâm hụt.
3
735 Điều nào dưới đây sẽ làm
dịch chuyển đường cung
về ngoại tệ trên thị trường
ngoại hối sang trái?
Cầu về hàng
nước ngoài của
dân cư trong
nước tăng lên.
Cầu về hàng hoá
trong nước của
người nước ngoài
giảm.
Người ta dự
đoán đồng
nội tệ sẽ lên
giá mạnh
trên thị
trường ngoại
hối trong
thời gian tới.
Câu 1 và 2
đúng. 2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
736 Trên thị trường trao đổi
giữa tiền đồng Việt Nam
và đôla Mỹ, khi người tiêu
dùng Việt Nam ưa thích
hàng hoá của Mỹ hơn sẽ
làm:
đường cung về
đôla Mỹ dịch
chuyển sang
trái và làm
tăng giá trị của
đồng đôla.
đường cầu về đôla
Mỹ dịch chuyển
sang phải và làm
tăng giá trị của
đồng đôla.
đường cung
về đôla Mỹ
dịch chuyển
sang phải và
làm giảm giá
trị của đồng
đôla.
đường cầu về
đôla Mỹ dịch
chuyển sang
trái và làm
giảm giá trị
của đồng đôla.
2
737 Trên thị trường ngoại hối,
sự gia tăng nhập khẩu của
Việt Nam, người Việt
Nam đi du lịch nước ngoài
và dòng vốn chảy ra nước
ngoài nhiều hơn làm:
cung về ngoại
tệ tăng.
cầu về ngoại tệ
tăng.
làm đồng
Việt Nam
giảm giá.
Câu 2 và 3
đúng. 4
738 Trên thị trường ngoại hối,
sự gia tăng xuất khẩu ra
nước ngoài, người nước
ngoài đi du lịch Việt Nam
và dòng vốn chảy từ nước
ngoài vào Việt Nam nhiều
hơn làm:
tăng cung về
ngoại tệ.
tăng cầu về ngoại
tệ.
đồng Việt
Nam lên giá.
Câu 1 và 3
đúng.
4
739 Điều nào dưới đây mô tả
thị trường trao đổi giữa
đôla Mỹ (USD) và tiền
đồng Việt Nam là đúng?
Cung USD bắt
nguồn từ cầu
về hàng Việt
Nam của các
nhà nhập khẩu
nước ngoài.
Cầu USD bắt
nguồn từ cầu của
Việt Nam về tài
sản Mỹ.
Cầu USD bắt
nguồn từ cầu
của Việt
Nam về hàng
nhập khẩu
Tất cả các câu
trên đều đúng. 4
740 Điều nào dưới đây sẽ làm
dịch chuyển đường cầu về
ngoại tệ trên thị trường
ngoại hối sang phải?
Cầu của người
dân trong nước
về hàng hoá
nước ngoài
giảm.
Cầu của người
nước ngoài về
hàng hoá trong
nước tăng.
Người ta dự
đoán đồng
nội tệ sẽ
giảm giá
mạnh trên thị
trường ngoại
hối trong
thời gian tới.
Ngân sách
chính phủ
thâm hụt.
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
741 Với các yếu tố khác không
đổi, đường cầu về đồng
Việt Nam trên thị trường
trao đổi với đôla Mỹ dịch
sang phải là do:
đồng Việt Nam
giảm giá trên
thị trường
ngoại hối.
giá hàng hoá và
dịch vụ của Việt
Nam tăng.
lãi suất tiền
gửi bằng
đồng Việt
Nam tăng.
lãi suất tiền
gửi bằng đôla
Mỹ tăng
3
742 Với các yếu tố khác không
đổi, đường cầu về đồng
đôla Mỹ trên thị trường
trao đổi với đồng Việt
Nam dịch sang phải là do:
đồng Việt Nam
lên giá trên thị
trường ngoại
hối.
giá hàng hoá và
dịch vụ của Việt
Nam giảm.
lãi suất tiền
gửi bằng
đồng Việt
Nam tăng.
lãi suất tiền
gửi bằng đôla
Mỹ tăng
4
743 Với các yếu tố khác không
đổi, đường cầu về đồng
đôla Mỹ trên thị trường
trao đổi với đồng Việt
Nam dịch sang phải là do:
đồng Việt Nam
lên giá trên thị
trường ngoại
hối.
giá hàng hoá và
dịch vụ của Việt
Nam giảm.
lãi suất tiền
gửi bằng
đồng Việt
Nam tăng.
Nhiều nhà đầu
tư nước ngoài
rút vốn khỏi
thị trường
chứng khoán
Việt Nam
4
744 Nguyên nhân nào sau đây
làm tăng giá đồng Việt
Nam trên thị trường ngoại
hối?
giá hàng hoá
và dịch vụ của
Việt Nam tăng.
lãi suất tiền gửi
bằng đồng Việt
Nam tăng.
lãi suất tiền
gửi bằng
đôla Mỹ
tăng.
Nhập khẩu từ
nước ngoài
tăng lên
2
745 Nguyên nhân nào sau đây
làm giảm giá đồng Việt
Nam trên thị trường ngoại
hối?
giá hàng hoá
và dịch vụ của
Việt Nam
giảm.
lãi suất tiền gửi
bằng đồng Việt
Nam tăng.
lãi suất tiền
gửi bằng
đôla Mỹ
tăng.
Xuất khẩu ra
nước ngoài
tăng lên.
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
746 Nguyên nhân nào sau đây
làm tăng giá đồng Việt
Nam trên thị trường ngoại
hối?
giá hàng hoá
và dịch vụ của
Việt Nam tăng.
Nhiều nhà đầu tư
nước đầu tư mạnh
vào thị trường
chứng khoán Việt
Nam trong thời
gian qua.
lãi suất tiền
gửi bằng
đôla Mỹ
tăng.
Nhập khẩu từ
nước ngoài
tăng lên.
2
747 Ai sẽ vui khi đồng đôla
Mỹ giảm giá trên thị
trường tiền tệ quốc tế?
Một khách du
lịch Mỹ đến
Châu Âu.
Một công ty Mỹ
nhập khẩu Vốt-ka
của Nga.
Một công ty
Pháp xuất
khẩu rượu
sang Mỹ.
Một công ty
Italia nhập
khẩu thép của
Mỹ.
4
748 Ai sẽ vui khi đồng Việt
Nam giảm giá trên thị
trường ngoại hối?
Khách Việt
Nam đi du lịch
châu Âu.
Một công ty Việt
Nam nhập khẩu
Vốtka từ Nga.
Một công ty
Pháp xuất
khẩu rượu
sang Việt
Nam.
Một công ty
Đức nhập khẩu
hàng thủy sản
của Việt Nam.
4
749 Ai sẽ vui khi đồng Việt
Nam giảm giá trên thị
trường ngoại hối?
Khách nước
ngoài đi du
lịch Việt Nam.
Một công ty Việt
Nam xuất khẩu
hàng thủy sản
sang Châu Âu.
Một công ty
Hà Lan nhập
khẩu hạt tiêu
của Việt
Nam.
Tất cả các câu
trên đúng. 4
750 Ai sẽ vui khi đồng Việt
Nam lên giá trên thị
trường ngoại hối?
Khách Việt
Nam đi du lịch
châu Âu.
Một công ty Pháp
xuất khẩu rượu
sang Việt Nam.
Một công ty
Đức nhập
khẩu hàng
thủy sản của
Việt Nam.
Câu 1 và 2. 4
751 Ai sẽ vui khi đồng Việt
Nam lên giá trên thị
trường ngoại hối?
Khách nước
ngoài đi du
lịch Việt Nam.
Một công ty Hà
Lan nhập khẩu hạt
tiêu của Việt Nam.
Một công ty
Pháp xuất
khẩu rượu
vang sang
Việt Nam.
Câu 1 và 2. 3
752 Giả sử người dân Việt
Nam ưa thích hàng hoá
của Mỹ hơn. Trên thị
trường ngoại hối:
đường cung về
đôla Mỹ dịch
chuyển sang
trái và làm
tăng giá trị của
đồng đôla.
đường cầu về đôla
Mỹ dịch chuyển
sang phải và làm
tăng giá trị của
đồng đôla.
đường cung
về đôla Mỹ
dịch chuyển
sang phải và
làm giảm giá
trị của đồng
đôla.
đường cầu về
đôla Mỹ dịch
chuyển sang
trái và làm
giảm giá trị
của đồng đôla.
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
753 Giả sử lãi suất tiền gửi
USD tăng mạnh trong khi
lãi suất tiền gửi VND
không thay đổi. Trên thị
trường ngoại hối:
đường cung về
đôla Mỹ dịch
chuyển sang
trái và làm
tăng giá trị của
đồng đôla.
đường cầu về đôla
Mỹ dịch chuyển
sang phải và làm
tăng giá trị của
đồng đôla.
đường cung
về đôla Mỹ
dịch chuyển
sang phải và
làm giảm giá
trị của đồng
đôla.
đường cầu về
đôla Mỹ dịch
chuyển sang
trái và làm
giảm giá trị
của đồng đôla.
2
754 Giả sử người dân Việt
Nam dự tính VND sẽ giảm
giá mạnh so với USD
trong thời gian tới. Trên
thị trường ngoại hối:
đường cung về
đôla Mỹ dịch
chuyển sang
trái và làm
tăng giá trị của
đồng đôla.
đường cầu về đôla
Mỹ dịch chuyển
sang phải và làm
tăng giá trị của
đồng đôla.
đường cung
về đôla Mỹ
dịch chuyển
sang phải và
làm giảm giá
trị của đồng
đôla.
đường cầu về
đôla Mỹ dịch
chuyển sang
trái và làm
giảm giá trị
của đồng đôla.
2
755 Giả sử người Mỹ ưa thích
hàng hoá của Việt Nam
hơn. Trên thị trường ngoại
hối:
đường cung về
đôla Mỹ dịch
chuyển sang
trái và làm
tăng giá trị của
đồng đôla.
đường cầu về đôla
Mỹ dịch chuyển
sang phải và làm
tăng giá trị của
đồng đôla.
đường cung
về đôla Mỹ
dịch chuyển
sang phải và
làm giảm giá
trị của đồng
đôla.
đường cầu về
đôla Mỹ dịch
chuyển sang
trái và làm
giảm giá trị
của đồng đôla.
3
756 Giả sử lãi suất tiền gửi
VND tăng mạnh trong khi
lãi suất tiền gửi USD
không thay đổi. Trên thị
trường ngoại hối:
đường cung về
đôla Mỹ dịch
chuyển sang
trái và làm
tăng giá trị của
đồng đôla.
đường cầu về đôla
Mỹ dịch chuyển
sang phải và làm
tăng giá trị của
đồng đôla.
đường cung
về đôla Mỹ
dịch chuyển
sang phải và
làm giảm giá
trị của đồng
đôla.
đường cầu về
đôla Mỹ dịch
chuyển sang
trái và làm
giảm giá trị
của đồng đôla.
3
757 Giả sử người dân Việt
Nam dự tính VND sẽ lên
giá mạnh so với USD
trong thời gian tới. Trên
thị trường ngoại hối:
đường cung về
đôla Mỹ dịch
chuyển sang
trái và làm
tăng giá trị của
đồng đôla.
đường cầu về đôla
Mỹ dịch chuyển
sang phải và làm
tăng giá trị của
đồng đôla.
đường cung
về đôla Mỹ
dịch chuyển
sang phải và
làm giảm giá
trị của đồng
đôla.
đường cầu về
đôla Mỹ dịch
chuyển sang
trái và làm
giảm giá trị
của đồng đôla.
3
758 Việc đồng Việt Nam lên
giá so với đôla Mỹ có xu
hướng:
khuyến khích
các doanh
nghiệp Việt
Nam nhập
khẩu hàng hoá
của nước
ngoài.
khuyến khích các
doanh nghiệp Việt
Nam xuất khẩu ra
nước ngoài.
khuyến
khích người
Việt Nam di
du lịch nước
ngoài.
Câu 1 và 3
đúng. 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
759 Việc đồng Việt Nam giảm
giá so với đôla Mỹ có xu
hướng:
khuyến khích
các doanh
nghiệp Việt
Nam nhập
khẩu hàng hoá
của nước
ngoài.
khuyến khích các
doanh nghiệp Việt
Nam xuất khẩu ra
nước ngoài.
khuyến
khích người
nước ngoài
đi du lịch
Việt Nam.
Câu 2 và 3
đúng.
4
760 Việc đồng Việt Nam lên
giá trên thị trường ngoại
hối sẽ:
không ảnh
hưởng đến các
nhà nhập khẩu
và xuất khẩu.
cải thiện khả năng
cạnh tranh của
hàng xuất khẩu và
làm giảm khả
năng cạnh tranh
của các nhà nhập
khẩu so với khu
vực sản xuất hàng
trong nước để
cạnh tranh với
hàng nhập khẩu.
làm giảm
khả năng
cạnh tranh
của hàng
xuất khẩu và
làm tăng khả
năng cạnh
tranh của các
nhà nhập
khẩu so với
khu vực sản
xuất hàng
trong nước.
giảm khả năng
cạnh tranh của
hàng xuất khẩu
và làm tăng
khả năng cạnh
tranh của khu
vực sản xuất
hàng trong
nước để cạnh
tranh với hàng
nhập khẩu.
3
761 Việc đồng Việt Nam giảm
giá trên thị trường ngoại
hối sẽ:
không ảnh
hưởng đến các
nhà nhập khẩu
và xuất khẩu.
làm giảm khả
năng cạnh tranh
của hàng xuất
khẩu và làm giảm
khả năng cạnh
tranh của các nhà
nhập khẩu so với
khu vực sản xuất
hàng trong nước.
làm tăng khả
năng cạnh
tranh của
hàng xuất
khẩu và làm
tăng khả
năng cạnh
tranh của các
nhà nhập
khẩu so với
khu vực sản
xuất hàng
trong nước.
làm tăng khả
năng cạnh
tranh của hàng
xuất khẩu và
khu vực sản
xuất hàng
trong nước để
cạnh tranh với
hàng nhập
khẩu.
4
762 Nếu giá hàng ngoại tính
bằng đồng VN tăng, trong
khi giá hàng Việt Nam
không thay đổi, chúng ta
có thể dự tính
cả xuất và
nhập khẩu của
VN đều tăng.
xuất khẩu tăng
nhưng nhập khẩu
giảm.
nhập khẩu
tăng nhưng
xuất khẩu
không bị ảnh
hưởng.
xuất khẩu ròng
giảm 2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
763 Việc đồng Việt Nam lên
giá trên thị trường ngoại
hối sẽ:
làm giảm khả
năng cạnh
tranh của hàng
xuất khẩu và
làm tăng khả
năng cạnh
tranh của các
nhà nhập khẩu
so với khu vực
sản xuất hàng
trong nước.
giảm khả năng
cạnh tranh của
hàng xuất khẩu và
làm tăng khả năng
cạnh tranh của khu
vực sản xuất hàng
trong nước để
cạnh tranh với
hàng nhập khẩu.
làm giảm
lạm phát.
Câu 1 và 3
đúng. 4
764 Việc đồng Việt Nam giảm
giá trên thị trường ngoại
hối sẽ:
làm giảm khả
năng cạnh
tranh của hàng
xuất khẩu và
làm giảm khả
năng cạnh
tranh của các
nhà nhập khẩu
so với khu vực
sản xuất hàng
trong nước.
làm tăng khả năng
cạnh tranh của
hàng xuất khẩu và
khu vực sản xuất
hàng trong nước
để cạnh tranh với
hàng nhập khẩu.
làm tăng lạm
phát.
Câu 2 và 3
đúng. 4
765 Việc đồng Việt Nam lên
giá trên thị trường ngoại
hối sẽ:
cải thiện khả
năng cạnh
tranh của hàng
xuất khẩu và
làm giảm khả
năng cạnh
tranh của các
nhà nhập khẩu
so với khu vực
sản xuất hàng
trong nước để
cạnh tranh với
hàng nhập
khẩu.
giảm khả năng
cạnh tranh của
hàng xuất khẩu và
làm tăng khả năng
cạnh tranh của khu
vực sản xuất hàng
trong nước để
cạnh tranh với
hàng nhập khẩu.
làm giảm
lạm phát.
Câu 2 và 3
đúng 3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
766 Việc đồng Việt Nam giảm
giá trên thị trường ngoại
hối sẽ:
làm giảm khả
năng cạnh
tranh của hàng
xuất khẩu và
làm giảm khả
năng cạnh
tranh của các
nhà nhập khẩu
so với khu vực
sản xuất hàng
trong nước.
làm tăng khả năng
cạnh tranh của
hàng xuất khẩu và
làm tăng khả năng
cạnh tranh của các
nhà nhập khẩu so
với khu vực sản
xuất hàng trong
nước.
làm tăng lạm
phát.
Câu 2 và 3
đúng 3
767 Hệ thống tỉ giá hối đoái cố
định là hệ thống trong đó:
NHTƯ các
nước phải
thường xuyên
can thiệp vào
thị trường
ngoại hối để
bảo vệ tỉ giá
hối đoái danh
nghĩa cố định.
tiền của quốc gia
đó phải có khả
năng chuyển đổi
với vàng tại một
mức giá cố định.
cán cân
thanh toán
của quốc gia
đó luôn cân
bằng.
tỉ giá hối đoái
thực tế luôn cố
định.
1
768 Hệ thống tỉ giá hối đoái
thả nổi là hệ thống trong
đó:
các nhà kinh
doanh chỉ quan
tâm đến giá
hàng hoá mà
không cần
quan tâm đến
cung và cầu
tiền tệ.
các chính phủ xác
định giá trị đồng
tiền của nước
mình theo đồng
tiền của một nước
khác, sau đó họ sẽ
duy trì mức tỉ giá
đã xác định.
tỉ giá hối
đoái được
xác định
theo quan hệ
cung cầu
trên thị
trường ngoại
hối chứ
không phải
do ngân
hàng trung
ương qui
định
tỉ giá sẽ luôn
biến động
tương ứng với
sự thay đổi
lạm phát tương
đối giữa các
nước.
3
769 Chế độ tỉ giá thả nổi có
quản lý là chế độ trong đó
ngân hàng trung ương:
cho phép các
hãng kinh
doanh được
hưởng các mức
tỉ giá khác
nhau nhằm
khuyến khích
xuất khẩu và
hạn chế nhập
khẩu.
đôi khi can thiệp
vào thị trường
ngoại hối nhằm
hạn chế sự biến
động bất lợi của tỉ
giá hối đoái.
không cho
phép các
ngân hàng tư
nhân được
xác định tỉ
giá mà can
thiệp trực
tiếp vào thị
trường ngoại
hối.
cố định tỉ giá ở
mức đã được
công bố trước.
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
770 Trong chế độ tỉ giá hối
đoái cố định, nếu cung về
ngoại tệ trên thị trường
ngoại hối tăng lên thì
NHTƯ phải:
thay đổi mức
giá trong nước.
mua ngoại tệ. đề nghị IMF
giúp đỡ.
để thị trường
tự điều chỉnh
đến điểm cân
bằng mới.
2
771 Trong chế độ tỉ giá hối
đoái cố định, nếu lãi suất
tiền gửi ngoại tệ tăng
mạnh so với lãi suất tiền
gửi nội tệ, ngân hàng trung
ương sẽ cần:
mua USD để
giữ cho tỉ giá
hối đoái cố
định.
bán USD để giữ
cho tỉ giá hối đoái
cố định.
tăng giá
đồng nội tệ
so với đồng
ngoại tệ.
phá giá đồng
nội tệ so với
đồng ngoại tệ.
2
772 Trong chế độ tỉ giá hối
đoái cố định, nếu lãi suất
tiền gửi VND tăng mạnh
so với lãi suất tiền gửi
USD, thì ngân hàng trung
ương sẽ cần:
mua USD để
giữ cho tỉ giá
hối đoái cố
định.
bán USD để giữ
cho tỉ giá hối đoái
cố định.
tăng giá
đồng nội tệ
so với đồng
ngoại tệ.
phá giá đồng
nội tệ so với
đồng ngoại tệ.
1
773 Trong chế độ tỉ giá hối
đoái cố định, nếu xuất
khẩu của Việt Nam tăng
mạnh, thì ngân hàng trung
ương sẽ cần:
mua USD để
giữ cho tỉ giá
hối đoái cố
định.
bán USD để giữ
cho tỉ giá hối đoái
cố định.
tăng giá
đồng nội tệ
so với đồng
ngoại tệ.
phá giá đồng
nội tệ so với
đồng ngoại tệ.
1
774 Trong chế độ tỉ giá hối
đoái cố định, nếu nhập
khẩu của Việt Nam tăng
mạnh, thì ngân hàng trung
ương sẽ cần:
mua USD để
giữ cho tỉ giá
hối đoái cố
định.
bán USD để giữ
cho tỉ giá hối đoái
cố định.
tăng giá
đồng nội tệ
so với đồng
ngoại tệ.
phá giá đồng
nội tệ so với
đồng ngoại tệ.
2
775 Trong chế độ tỉ giá hối
đoái cố định, nếu người
dân tin rằng đồng Việt
Nam sẽ giảm giá mạnh so
với USD trong tương lai,
thì ngân hàng trung ương
mua USD để
giữ cho tỉ giá
hối đoái cố
định.
bán USD để giữ
cho tỉ giá hối đoái
cố định.
tăng giá
đồng nội tệ
so với đồng
ngoại tệ.
phá giá đồng
nội tệ so với
đồng ngoại tệ.
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
sẽ cần:
776 Trong chế độ tỉ giá hối
đoái cố định, nếu người
dân tin rằng đồng Việt
Nam sẽ tăng giá mạnh so
với USD trong tương lai,
thì ngân hàng trung ương
sẽ cần:
mua USD để
giữ cho tỉ giá
hối đoái cố
định.
bán USD để giữ
cho tỉ giá hối đoái
cố định.
tăng giá
đồng nội tệ
so với đồng
ngoại tệ.
phá giá đồng
nội tệ so với
đồng ngoại tệ.
1
777 Khoản tiền 10 tỉ đồng do
chính phủ cấp cho Bộ
Giáo dục và Đào tạo để
mua thiết bị được sản xuất
tại Trung Quốc được tính
vào GDP của Việt Nam
theo cách tiếp cận chi tiêu
như thế nào?
Chi tiêu chính
phủ tăng 10 tỉ
đồng và xuất
khẩu ròng
giảm 10 tỉ
đồng
Cả xuất khẩu ròng
và GDP đều giảm
10 tỉ đồng
Đầu tư tăng
10 tỉ đồng và
xuất khẩu
ròng giảm 10
tỉ đồng
Không có tác
động nào bởi
vì giao dịch
này không liên
quan đến sản
xuất trong
nước.
1
778 Ngày 25.2.2006 Công ty
giày Thượng Đình xuất
khẩu một lô hàng 80 triệu
đôla được sản xuất từ
tháng 12 năm 2005. Theo
cách tiếp cận chi tiêu giao
dịch đó được tính vào
GDP của Việt Nam năm
2006 như thế nào?
Đầu tư giảm 80
triệu đôla.
Xuất khẩu ròng
tăng 80 triệu đôla
Không có tác
động nào bởi
vì giao dịch
này không
liên quan
đến sản xuất
hiện tại.
Câu 1 và 2
đúng. 4
779 Tháng 2 năm 2006 Công
ty Lương thực miền Nam
xuất khẩu 1000 tấn gạo trị
giá 200 nghìn đôla được
thu hoạch từ năm 2005.
Theo cách tiếp cận chi tiêu
giao dịch đó được tính vào
GDP của Việt Nam năm
2006 như thế nào?
Đầu tư giảm
200 nghìn đôla
và xuất khẩu
ròng tăng 200
nghìn đôla.
Không có tác động
nào bởi vì giao
dịch này không
liên quan đến sản
xuất hiện tại.
Tiêu dùng
giảm 200
nghìn đôla
và xuất khẩu
ròng tăng
200 nghìn
đôla
Tiêu dùng tăng
200 nghìn đôla
và đầu tư giảm
200 nghìn
đôla.
1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
780 Nếu thu nhập quốc dân
không đổi, thì thu nhập
khả dụng tăng khi:
chuyển giao
thu nhập của
chính phủ cho
các hộ gia đình
tăng.
thuế gián thu
giảm.
tiêu dùng
tăng.
Tất cả các câu
trên đều đúng. 1
781 CPI của Việt Nam sẽ bị
ảnh hưởng nhiều nhất bởi
sự gia tăng 10% giá của
nhóm mặt hàng nào dưới
đây?
Phương tiện đi
lại, bưu điện.
May mặc, giày
dép, mũ nón.
Giáo dục Tất cả các
nhóm hàng
trên đều có
cùng một tác
động.
1
782 Vận dụng qui tắc 70 hãy
cho biết tỉ lệ lạm phát
hàng năm sẽ là bao nhiêu
nếu tỉ lệ lạm phát hàng
tháng là (70/6)%?
(700/6)% 140% 300% 400% 3
783 Giả sử lãi suất trả định kỳ
hàng năm là 14%. Theo
qui tắc 70, lãi suất của
khoản tiền cho vay sau 10
năm sẽ là
140% 280% 400% 300% 4
784 Giả sử tỉ lệ lạm phát hàng
năm là 14%. Theo qui tắc
70, tỉ lệ lạm phát sau một
thập kỷ sẽ là
140% 280% 300% 400% 3
785 Giả sử lãi suất trả định kỳ
hàng năm là 7%. Theo qui
tắc 70, lãi suất của khoản
tiền cho vay sau 10 năm sẽ
là?
70% 140% 200% 100% 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
786 Vận dụng qui tắc 70 hãy
cho biết tỉ lệ lạm phát
hàng năm sẽ là bao nhiêu
nếu tỉ lệ lạm phát hàng
tháng là (70/12)%?
70% 140% 100% 200% 3
787 Theo mô hình về thị
trường vốn vay trong dài
hạn, điều gì xảy ra khi
chính phủ giảm thuế thu
nhập cá nhân và giảm chi
tiêu cùng một lượng như
nhau:
Cả tăng
trưởng, đầu tư
và tiêu dùng
đều không thay
đổi.
Cả tăng trưởng,
đầu tư và tiêu
dùng đều giảm.
Tăng trưởng
không thay
đổi, còn đầu
tư và tiêu
dùng giảm.
Cả tăng
trưởng, đầu tư
và tiêu dùng
đều tăng.
4
788 Theo mô hình về thị
trường vốn vay trong dài
hạn, điều gì xảy ra khi
chính phủ tăng thuế thu
nhập cá nhân và tăng chi
tiêu cùng một lượng như
nhau:
Cả tăng
trưởng, đầu tư
và tiêu dùng
đều không thay
đổi.
Cả tăng trưởng,
đầu tư và tiêu
dùng đều giảm.
Tăng trưởng
không thay
đổi, còn đầu
tư và tiêu
dùng giảm.
Cả tăng
trưởng, đầu tư
và tiêu dùng
đều tăng.
2
789 Xét một nền kinh tế đóng.
Theo mô hình về thị
trường vốn vay, điều gì
xảy ra tại trạng thái cân
bằng khi chính phủ Việt
Nam tăng chi tiêu 200 tỉ
đồng
Tiết kiệm quốc
dân và đầu tư
tư nhân giảm
200 tỉ đồng.
Tiết kiệm quốc
dân và đầu tư tư
nhân giảm ít hơn
200 tỉ đồng.
Tiết kiệm tư
nhân tăng ít
hơn 200 tỉ
đồng.
Câu 2 và 3
đúng. 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
790 Xét một nền kinh tế đóng.
Theo mô hình về thị
trường vốn vay trong dài
hạn, điều gì xảy ra tại
trạng thái cân bằng khi
chính phủ Việt Nam giảm
chi tiêu 500 tỉ đồng?
Tiết kiệm quốc
dân và đầu tư
tư nhân tăng
500 tỉ đồng
Tiết kiệm quốc
dân và đầu tư tư
nhân tăng ít hơn
500 tỉ đồng
Tiết kiệm tư
nhân giảm ít
hơn 500 tỉ
đồng.
Câu 2 và 3
đúng. 4
791 Nhận định nào dưới đây
không đúng?
GDP tính được
thấp hơn so với
hoạt động kinh
tế thực do một
số hoạt động
kinh tế không
đưa ra thị
trường.
Sự gia tăng tỉ lệ
giữ tiền mặt so với
tiền gửi ngân hàng
có thể được xem là
một bằng chứng
về sự gia tăng của
các hoạt động kinh
tế ngầm.
Nếu các hoạt
động kinh tế
ngầm tăng
nhanh, thì
tốc độ tăng
trưởng kinh
tế tính được
sẽ bị đánh
giá thấp.
Nếu các hoạt
động kinh tế
ngầm tăng
nhanh, thì mức
sống sẽ giảm.
4
792 Xét một nền kinh tế đóng.
Khi chính phủ tăng thuế
thu nhập cá nhân và tăng
chi tiêu chính cùng một
lượng như nhau, thì điều
gì xảy ra trong dài hạn
theo mô hình về thị trường
vốn vay?
Cả lãi suất và
đầu tư đều
không thay
đổi.
Lãi suất tăng, còn
đầu tư giảm.
Lãi suất
giảm, còn
đầu tư tăng.
Cả lãi suất và
đầu tư đều
giảm
2
793 Xét một nền kinh tế đóng.
Khi chính phủ giảm thuế
thu nhập cá nhân và giảm
chi tiêu chính cùng một
lượng như nhau, thì điều
gì xảy ra trong dài hạn
theo mô hình về thị trường
vốn vay?
Cả lãi suất và
đầu tư đều
không thay
đổi.
Lãi suất tăng, còn
đầu tư giảm.
Lãi suất
giảm, còn
đầu tư tăng.
Cả lãi suất và
đầu tư đều
giảm.
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
794 Xét một nền kinh tế đóng
với MPC = 0,75. Khi
chính phủ giảm thuế thu
nhập cá nhân 1000 tỉ đồng
trong khi duy trì mức chi
tiêu không thay đổi, thì
điều gì xảy ra trên thị
trường vốn vay?
Đường cung
vốn vay dịch
chuyển sang
bên trái một
đoạn bằng
1000 tỉ đồng.
Đường cung vốn
vay dịch chuyển
sang bên trái một
đoạn bằng 750 tỉ
đồng.
Đường cung
vốn vay dịch
chuyển sang
bên phải một
đoạn bằng
250 tỉ đồng.
Cả đường
cung vốn vay
và đường cầu
vốn vay đều
không dịch
chuyển
2
795 Xét một nền kinh tế đóng
với MPC = 0,75. Khi
chính phủ tăng thuế thu
nhập cá nhân 1000 tỉ đồng
trong khi duy trì mức chi
tiêu không thay đổi, thì
điều gì xảy ra trên thị
trường vốn vay?
Đường cung
vốn vay dịch
chuyển sang
bên phải một
đoạn bằng
1000 tỉ đồng.
Đường cung vốn
vay dịch chuyển
sang bên phải một
đoạn bằng 750 tỉ
đồng.
Đường cung
vốn vay dịch
chuyển sang
bên trái một
đoạn bằng
250 tỉ đồng.
Cả đường
cung vốn vay
và đường cầu
vốn vay đều
không dịch
chuyển.
2
796 Xét một nền kinh tế đóng.
Khi chính phủ tăng chi
tiêu thêm 1000 tỉ đồng
trong khi duy trì mức thu
thuế không thay đổi, thì
điều gì xảy ra trên thị
trường vốn vay tại trạng
thái cân bằng?
Tiết kiệm quốc
dân giảm một
lượng ít hơn
1000 tỉ đồng.
Tiết kiệm tư nhân
tăng một lượng ít
hơn 1000 tỉ đồng.
Tổng đầu tư
tư nhân giảm
một lượng ít
hơn 1000 tỉ
đồng.
Tất cả các câu
trên đúng. 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
797 Xét một nền kinh tế đóng.
Khi chính phủ giảm chi
tiêu 1000 tỉ đồng trong khi
duy trì mức thu thuế
không thay đổi, thì điều gì
xảy ra trên thị trường vốn
vay tại trạng thái cân bằng
Tiết kiệm quốc
dân tăng 1000
tỉ đồng.
Tiết kiệm quốc
dân tăng ít hơn
1000 tỉ đồng.
Tiết kiệm
quốc dân
tăng nhiều
hơn 1000 tỉ
đồng.
Tiết kiệm quốc
dân không
thay đổi.
2
798 Xét một nền kinh tế đóng
với thuế độc lập với thu
nhập và MPC = 0,75. Khi
chính phủ giảm thuế thu
nhập cá nhân thêm 1000 tỉ
đồng trong khi duy trì mức
chi tiêu không thay đổi, thì
điều gì xảy ra trên thị
trường vốn vay tại trạng
thái cân bằng?
Tiết kiệm quốc
dân giảm 750
tỉ đồng.
Tiết kiệm tư nhân
tăng một lượng ít
hơn 750 tỉ đồng.
Tổng đầu tư
tư nhân giảm
một lượng ít
hơn 750 tỉ
đồng.
Câu 2 và 3 4
799 Xét một nền kinh tế đóng
với thuế độc lập với thu
nhập và MPC = 0,75. Khi
chính phủ tăng thuế thu
nhập cá nhân thêm 1000 tỉ
đồng trong khi duy trì mức
chi tiêu không thay đổi, thì
điều gì xảy ra trên thị
trường vốn vay tại trạng
thái cân bằng?
Tiết kiệm quốc
dân tăng 750 tỉ
đồng.
Tiết kiệm quốc
dân tăng 1000 tỉ
đồng.
Tiết kiệm
quốc dân
tăng ít hơn
750 tỉ đồng.
Tiết kiệm quốc
dân không
thay đổi.
3
800 Giả sử hàm tiết kiệm của
nền kinh tế mở có dạng S
= -100 + 0,2Y, thuế suất
biên là 25%, nhập khẩu
bằng 10% GDP. Theo
cách tiếp cận thu nhập-chi
tiêu ảnh hưởng đến sản
lượng cân bằng của việc
tăng thuế tự định 50 là:
sản lượng cân
bằng giảm 50
sản lượng cân
bằng giảm 80
sản lượng
cân bằng
giảm 100
sản lượng cân
bằng giảm 125 2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
801 Giả sử hàm tiết kiệm của
nền kinh tế mở có dạng S
= -100 + 0,2Y thuế suất
biên là 25%, nhập khẩu
bằng 10% GDP. Theo
cách tiếp cận thu nhập-chi
tiêu ảnh hưởng đến sản
lượng cân bằng của việc
giảm thuế tự định 50 là:
sản lượng cân
bằng tăng 50
sản lượng cân
bằng tăng 80
sản lượng
cân bằng
tăng 100
sản lượng cân
bằng tăng 125 2
802 Giả sử hàm tiết kiệm của
nền kinh tế mở có dạng S
= -100 + 0,2Y thuế suất
biên là 25%, nhập khẩu
bằng 10% GDP. Theo
cách tiếp cận thu nhập-chi
tiêu ảnh hưởng đến sản
lượng cân bằng của việc
giảm chi tiêu chính phủ 50
là:
sản lượng cân
bằng giảm 50
sản lượng cân
bằng giảm 100
sản lượng
cân bằng
giảm 125
sản lượng cân
bằng tăng 50 2
803 Giả sử hàm tiết kiệm của
nền kinh tế mở có dạng S
= -100 + 0,2Y thuế suất
biên là 25%, nhập khẩu
bằng 10% GDP. Theo
cách tiếp cận thu nhập-chi
tiêu ảnh hưởng đến sản
lượng cân bằng của việc
tăng chi tiêu chính phủ 50
là:
sản lượng cân
bằng giảm 50
sản lượng cân
bằng tăng 100
sản lượng
cân bằng
tăng 125
sản lượng cân
bằng tăng 50
2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
804 Giả sử hàm tiết kiệm của
nền kinh tế đóng có dạng
S = -100 + 0,2Yd và thuế
suất biên là 25%. Theo
cách tiếp cận thu nhập-chi
tiêu ảnh hưởng đến sản
lượng cân bằng của việc
tăng thuế tự định 50 là:
sản lượng cân
bằng giảm 50
sản lượng cân
bằng giảm 100
sản lượng
cân bằng
giảm 125
sản lượng cân
bằng tăng 50. 2
805 Giả sử hàm tiết kiệm của
nền kinh tế đóng có dạng
S = -100 + 0,2Yd và thuế
suất biên là 25%. Theo
cách tiếp cận thu nhập-chi
tiêu ảnh hưởng đến sản
lượng cân bằng của việc
giảm thuế tự định 50 là:
sản lượng cân
bằng giảm 50
sản lượng cân
bằng tăng 100
sản lượng
cân bằng
tăng 125
sản lượng cân
bằng tăng 50 2
806 Cơ sở tiền tệ thay đổi khi:
Ngân hàng nhà
nước Việt Nam
mua trái phiếu
chính phủ.
Chính phủ Việt
Nam bán trái
phiếu cho các
ngân hàng thương
mại.
Kho bạc Nhà
nước bán tín
phiếu cho
cán bộ công
nhân viên
trường ĐH
Kinh tế quốc
dân.
Tất cả các câu
trên 1
807 Cơ sở tiền tệ thay đổi khi:
Ngân hàng nhà
nước Việt Nam
(NHNN) bán
trái phiếu
chính phủ.
Chính phủ Việt
Nam bán trái
phiếu cho các
ngân hàng thương
mại.
NHNN mua
đôla Mỹ trên
thị trường
ngoại hối.
Câu 1 và 3
đúng 4
808 Cơ sở tiền tệ tăng khi:
Ngân hàng nhà
nước Việt Nam
(NHNN) bán
trái phiếu
chính phủ.
Chính phủ Việt
Nam bán trái
phiếu cho các
ngân hàng thương
mại.
NHNN mua
đôla Mỹ trên
thị trường
ngoại hối.
Câu 2 và 3
đúng 3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
809 Cơ sở tiền tệ giảm khi:
Ngân hàng nhà
nước Việt Nam
(NHNN) mua
trái phiếu
chính phủ.
Chính phủ Việt
Nam bán trái
phiếu cho các
ngân hàng thương
mại.
NHNN bán
đôla Mỹ trên
thị trường
ngoại hối.
Câu 2 và 3
đúng 3
810 Nếu ban đầu lãi suất đang
cao hơn mức cân bằng thì
quá trình nào sau đây sẽ
làm cho lãi suất trở về
mức cân bằng?
Mọi người mua
hàng hoá để
tiêu hết số tiền
thừa, làm giảm
giá hàng hoá,
và làm giảm lãi
suất về mức
cân bằng.
Mọi người bán
hàng hoá để tiêu
hết số tiền thừa,
làm giảm giá hàng
hoá, và làm giảm
lãi suất về mức
cân bằng.
Mọi người
bán trái
phiếu để tiêu
hết số tiền
thừa, làm
tăng giá trái
phiếu, và
làm giảm lãi
suất về mức
cân bằng.
Mọi người
mua trái phiếu
để tiêu hết số
tiền thừa, làm
tăng giá trái
phiếu, và làm
giảm lãi suất
về mức cân
bằng
4
811 Nếu ban đầu lãi suất đang
thấp hơn mức cân bằng thì
quá trình nào sau đây sẽ
làm cho lãi suất tăng lên
mức cân bằng?
Mọi người bán
hàng hoá để có
đủ tiền tiêu,
làm giảm giá
hàng hoá, và
làm tăng lãi
suất lên mức
cân bằng.
Mọi người bán trái
phiếu để tiêu hết
số tiền thừa, làm
giảm giá trái phiếu
và làm tăng lãi
suất lên mức cân
bằng.
Mọi người
bán trái
phiếu để có
đủ tiền tiêu,
làm giảm giá
trái phiếu, và
làm tăng lãi
suất lên mức
cân bằng.
Mọi người
mua trái phiếu
để tiêu hết số
tiền thừa, làm
tăng giá trái
phiếu, và làm
tăng lãi suất
lên mức cân
bằng.
3
812 Lượng tiền cơ sở không
thay đổi trong tình huống
nào dưới đây?
Một ngân hàng
thương mại
mua trái phiếu
chính phủ từ
một khách
hàng.
Một ngân hàng
thương mại
chuyển tiền mặt từ
két sang tài khoản
tiền gửi tại ngân
hàng trung ương.
Chính phủ
bán trái
phiếu cho
một ngân
hàng thương
mại và sau
đó sử dụng
số tiền đó chi
cho quốc
phòng.
Tất cả các câu
trên 4
813 Hiệu quả của chính sách
tiền tệ trong việc điều tiết
tổng cầu phụ thuộc vào:
độ nhạy cảm
của cầu đầu tư
đối với lãi suất.
độ nhạy cảm của
cầu tiền đối với lãi
suất.
độ nhạy cảm
của cầu tiêu
dùng đối với
tỉ giá hối
đoái.
Câu 1 và 2. 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
814 Với một thay đổi nhất định
của cung tiền:
tổng cầu thay
đổi mạnh hơn
khi đường cầu
tiền rất dốc.
tổng cầu thay đổi
mạnh hơn khi
đường cầu tiền rất
thoải.
tổng cầu
thay đổi
mạnh hơn
khi đường
cầu đầu tư
rất thoải.
Câu 1 và 3 4
815 ảnh hưởng của chính sách
tiền tệ đối với tổng cầu sẽ
càng lớn khi:
đường cầu tiền
và đường cầu
đầu tư càng
thoải.
đường cầu tiền
càng thoải, và
đường cầu đầu tư
càng dốc.
đường cầu
tiền càng
dốc, và
đường cầu
đầu tư càng
thoải.
đường cầu tiền
càng dốc, và
đường AE
càng thoải.
3
816 ảnh hưởng của sự thay đổi
cung tiền đối với tổng cầu
sẽ càng lớn khi:
đường cầu tiền
càng dốc.
đường cầu đầu tư
càng thoải.
đường AE
càng dốc.
Tất cả các câu
trên 4
817 ảnh hưởng của sự thay đổi
cung tiền đối với tổng cầu
sẽ càng yếu khi:
đường cầu tiền
càng thoải.
đường cầu đầu tư
càng dốc.
đường AE
càng thoải.
Tất cả các câu
trên 4
818 ảnh hưởng của sự thay đổi
cung tiền đối với tổng cầu
sẽ càng lớn khi:
đường cầu tiền
càng dốc.
đường cầu đầu tư
càng dốc.
đường AE
càng dốc.
Câu 1 và 3 4
819 ảnh hưởng của sự thay đổi
cung tiền đối với tổng cầu
sẽ càng yếu khi:
đường cầu tiền
càng dốc.
đường cầu đầu tư
càng dốc.
đường AE
càng dốc.
Câu 2 và 3 2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
820 ảnh hưởng của sự thay đổi
cung tiền đối với tổng cầu
sẽ càng yếu khi:
đường cầu tiền
càng thoải.
đường cầu đầu tư
càng thoải.
đường AE
càng thoải.
Câu 1 và 3 4
821 Chính sách tiền tệ ít hiệu
quả trong việc điều tiết
tổng cầu khi:
cả đường cầu
tiền và đường
cầu đầu tư đều
tương đối
thoải.
đường cầu tiền
tương đối dốc và
đường cầu đầu tư
tương đối thoải.
đường cầu
tiền tương
đối thoải và
đường cầu
đầu tư tương
đối dốc.
đường AE
tương đối dốc. 3
822 Chính sách tiền tệ sẽ có
ảnh hưởng yếu đến tổng
cầu khi độ nhạy cảm của
cầu tiền với lãi suất là:
lớn, và độ nhạy
cảm của cầu
đầu tư đối với
lãi suất lớn.
lớn, và độ nhạy
cảm của cầu đầu
tư đối với lãi suất
nhỏ.
nhỏ, và độ
nhạy cảm
của cầu đầu
tư đối với lãi
suất lớn .
nhỏ, và độ
nhạy cảm của
cầu đầu tư đối
với lãi suất
nhỏ
2
823 Giả sử một nền kinh tế có
cầu tiền rất nhạy cảm với
sự thay đổi của lãi suất.
Vấn đề nảy sinh khi thực
hiện chính sách tiền tệ ở
nước đó là:
chính sách tiền
tệ rất hiệu quả
trong việc điều
tiết tổng cầu.
sự thay đổi của lãi
suất sẽ ít tác động
tới cầu đầu tư.
sự thay đổi
lượng cung
tiền sẽ gây ra
sự thay đổi
rất lớn của
lãi suất.
sự thay đổi
lượng cung
tiền sẽ gây ra
sự thay đổi rất
nhỏ của lãi
suất
4
824 Các ngân hàng có xu
hướng giữ dự trữ dư thừa
cho mục đích
dự phòng để
tránh tình trạng
không có khả
năng thanh
toán.
để tránh chi phí
vay nóng với lãi
suất cao từ các
ngân hàng khác.
để tránh chi
phí vay chiết
khấu từ ngân
hàng trung
ương.
Tất cả các câu
trên 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
825 Theo cách tiếp cận thu
nhâp-chi tiêu, tăng thâm
hụt ngân sách cơ cấu sẽ
làm tăng thu
nhập quốc dân.
không ảnh hưởng
đến tiêu dùng tự
định
không ảnh
hưởng đến
đầu tư.
Tất cả các điều
kể trên 4
826 Bảng 7.2 Xét một nền kinh
tế giản đơn với thu nhập
(Y) và tiêu dùng (C) được
cho ở bảng sau:
Y 200 300 400
500 600 700
800
C 210 290 370
450 530
610 690
Theo dữ liệu trong Bảng
7.2, bạn hãy dự đoán mức
tiêu dùng nếu thu nhập là
80 130 150 Không phải
các kết quả
trên
2
827 Giả sử ban đầu nền kinh tế
ở trạng thái cân bằng tại
mức sản lượng tiềm năng.
Tiếp đó giả sử rằng chính
phủ giảm chi tiêu. Theo
mô hình tổng cung và tổng
cầu, điều gì sẽ xảy ra với
mức giá và sản lượng
trong dài hạn?
Mức giá tăng,
sản lượng
không đổi so
với giá trị ban
đầu
Mức giá giảm, sản
lượng không đổi
so với giá trị ban
đầu.
Sản lượng
tăng, mức
giá không
đổi so với
giá trị ban
đầu.
Cả sản lượng
và mức giá
không đổi so
với giá trị ban
đầu
2
828 Giả sử ban đầu nền kinh tế
ở trạng thái cân bằng tại
mức sản lượng tiềm năng.
Tiếp đó giả sử rằng các hộ
gia đình tăng tiêu dùng.
Theo mô hình tổng cung
và tổng cầu, điều gì sẽ xảy
ra với mức giá và sản
lượng trong dài hạn?
Mức giá tăng,
sản lượng
không đổi so
với giá trị ban
đầu.
Mức giá giảm, sản
lượng không đổi
so với giá trị ban
đầu.
Sản lượng
tăng, mức
giá không
đổi so với
giá trị ban
đầu.
Cả sản lượng
và mức giá
không đổi so
với giá trị ban
đầu.
1
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
829 Giả sử ban đầu nền kinh tế
ở trạng thái cân bằng tại
mức sản lượng tiềm năng.
Tiếp đó giả sử rằng giá các
nguyên liệu thiết yếu nhập
khẩu tăng mạnh. Theo mô
hình tổng cung và tổng
cầu, điều gì sẽ xảy ra với
mức giá và sản lượng
trong dài hạn?
Mức giá tăng,
sản lượng
không đổi so
với giá trị ban
đầu.
Mức giá giảm, sản
lượng không đổi
so với giá trị ban
đầu.
Sản lượng
tăng, mức
giá không
đổi so với
giá trị ban
đầu.
Cả sản lượng
và mức giá
không đổi so
với giá trị ban
đầu.
4
830 Giả sử ban đầu nền kinh tế
ở trạng thái cân bằng tại
mức sản lượng tiềm năng.
Tiếp đó giả sử rằng giá các
nguyên liệu thiết yếu nhập
khẩu giảm mạnh. Theo mô
hình tổng cung và tổng
cầu, điều gì sẽ xảy ra với
mức giá và sản lượng
trong dài hạn?
Mức giá tăng,
sản lượng
không đổi so
với giá trị ban
đầu.
Mức giá giảm, sản
lượng không đổi
so với giá trị ban
đầu.
Sản lượng
tăng, mức
giá không
đổi so với
giá trị ban
đầu.
Cả sản lượng
và mức giá
không đổi so
với giá trị ban
đầu.
4
831 Theo cách tiếp cận thu
nhập-chi tiêu, nếu sản
lượng nhỏ hơn tổng chi
tiêu dự kiến thì:
tổng chi tiêu
dự kiến sẽ
tăng.
sản lượng sẽ tăng. mức giá phải
tăng để khôi
phục trạng
thái cân
bằng.
Câu 1 và 2
đúng. 4
832 Theo cách tiếp cận thu
nhập-chi tiêu, nếu sản
lượng lớn hơn tổng chi
tiêu dự kiến thì:
tổng chi tiêu
dự kiến sẽ
giảm.
sản lượng sẽ giảm. mức giá phải
giảm để khôi
phục trạng
thái cân
bằng.
Câu 1 và 2
đúng.
4
833 Xét một nền kinh tế đóng
có thuế độc lập với thu
nhập. Giả sử chính phủ
tăng thêm cả thuế và chi
tiêu cùng một lượng như
nhau. Khi đó theo cách
tiếp cận thu nhập-chi tiêu:
cả tiêu dùng và
thu nhập quốc
dân đều giảm.
tiêu dùng giảm,
còn thu nhập quốc
dân tăng.
cả tiêu dùng
và thu nhập
quốc dân đều
không thay
đổi.
tiêu dùng sẽ
không thay
đổi, nhưng thu
nhập quốc dân
sẽ tăng.
4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
834 Xét một nền kinh tế đóng
có thuế độc lập với thu
nhập. Giả sử chính phủ
giảm bớt cả thuế và chi
tiêu cùng một lượng như
nhau. Khi đó theo cách
tiếp cận thu nhập-chi tiêu:
cả tiêu dùng và
thu nhập quốc
dân đều giảm.
tiêu dùng tăng,
còn thu nhập quốc
dân giảm.
cả tiêu dùng
và thu nhập
quốc dân đều
không thay
đổi.
tiêu dùng sẽ
không thay
đổi, nhưng thu
nhập quốc dân
sẽ giảm.
4
835 Trong nền kinh tế đóng
với: T = To + tY, nếu
chính phủ tăng chi tiêu và
thuế tự định ( To) cùng
một lượng như nhau, thì
điều gì sẽ xảy ra?
Sản lượng tăng
một lượng
tương ứng.
Sản lượng tăng,
trong khi cán cân
ngân sách không
thay đổi.
Sản lượng
tăng, trong
khi thâm hụt
ngân sách
tăng.
Sản lượng
tăng, trong khi
thâm hụt ngân
sách giảm.
4
836 Xét một nền kinh tế đóng
với thuế không phụ thuộc
vào thu nhập và xu hướng
tiêu dùng cận biên là 0,8.
Giả sử chính phủ tăng chi
tiêu thêm 10 tỉ đồng.
Muốn sản lượng không
thay đổi, thì số thu về thuế
cần thiết phải tăng một
lượng là:
nhỏ hơn 10 tỉ
đồng.
10 tỉ đồng. 12,5 tỉ đồng. lớn hơn 12,5 tỉ
đồng.
3
837 Giả sử ngân sách cơ cấu
có thặng dư, nhưng ngân
sách thực tế bị thâm hụt.
Chúng ta có thể kết luận
điều gì?
Tiết kiệm lớn
hơn đầu tư.
Cán cân thương
mại bị thâm hụt.
Chính phủ
đang thực
hiện chính
sách tài khoá
thắt chặt
trong khi sản
lượng thực tế
đang thấp
hơn mức
tiềm năng.
Chính phủ
đang thực hiện
chính sách tài
khoá mở rộng
trong khi sản
lượng thực tế
đang thấp hơn
mức tiềm
năng.
3
838 Sự thay đổi cung tiền có
tác động mạnh đến tổng
cầu khi:
đầu tư rất nhạy
cảm với sự
thay đổi của lãi
suất.
cầu tiền ít nhạy
cảm với sự thay
đổi của lãi suất.
MPC lớn. Tất cả các điều
trên. 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
839 Với các yếu tố khác
không đổi, giả sử các bạn
hàng của Việt Nam tăng
trưởng mạnh thì điều nào
sau đây có thể xảy ra trên
thị trường ngoại hối?
xuất khẩu Việt
Nam tăng làm
đồng nội tệ
giảm giá trên
thị trường
ngoại hối.
Xuất khẩu của
Việt Nam tăng
làm đồng nội tệ
lên giá trên thị
trường ngoại hối.
Nhập khẩu
của Việt
giảm làm
đồng nội tệ
lên giá trên
thị trường
ngoại hối.
Nhập khẩu của
Việt Nam tăng
làm đồng nội
tệ giảm giá
trên thị trường
ngoại hối.
2
840 Giả sử Việt Nam thực hiện
chế độ tỉ giá hối đoái cố
định. Nếu giá của đồng
đôla trên thị trường tự do
đang cao hơn mức cố định
mà Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (NHNN) đặt ra,
thì các nhà đầu cơ có thể
kiếm lời bằng cách:
mua đôla trên
thị trường
ngoại hối và
bán chúng cho
NHNN.
mua đôla từ
NHNN và bán
chúng trên thị
trường ngoại hối.
mua đồng
Việt Nam
trên thị
trường tự do
và bán chúng
cho NHNN.
Câu 2 và 3
đúng.
4
841 Số liệu thống kê cho thấy
cán cân thanh toán của
Việt Nam luôn có thặng
dư từ năm 1996 đến nay.
Điều này hàm ý:
Dự trữ ngoại
hối của Ngân
hàng Nhà nước
Việt Nam
(NHNN) liên
tục tăng lên từ
năm 1996 đến
nay.
NHNN đã mua
được lượng đôla
Mỹ trên thị trường
ngoại hối nhiều
hơn so với lượng
đôla Mỹ bán ra từ
năm 1996 đến nay.
Tất cả các
câu trên
đúng.
Không đủ
thông tin để
kết luận
3
842 Số liệu thống kê cho thấy
cán cân thanh toán của
Việt Nam luôn có thặng
dư từ năm 1996 đến nay.
Điều này hàm ý:
Dự trữ ngoại
hối của Ngân
hàng Nhà nước
Việt Nam
(NHNN) liên
tục tăng lên từ
năm 1996 đến
nay.
NHNN đã chủ
động đánh giá
thấp đồng Việt
Nam trên thị
trường trao đổi với
đôla Mỹ so với
mức cân bằng thị
trường khi không
có sự tham gia của
NHNN từ năm
1996 đến nay.
Tất cả các
câu trên
đúng.
Không đủ
thông tin để
kết luận
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
843 Xét một nền kinh tế đóng
trong đó một phần trong
tổng doanh thu về thuế của
chính phủ độc lập với thu
nhập (thuế tự định) và
phần còn lại thay đổi tỉ lệ
thuận với thu nhập (với
thuế suất biên là t). Theo
cách tiếp cận thu nhập-chi
tiêu, sự gia tăng chi ti
tăng thu nhập
một lượng
tương ứng.
cả thu nhập và cán
cân ngân sách đều
không thay đổi.
tăng thu
nhập và
giảm thâm
hụt ngân
sách.
tăng thu nhập,
nhưng không
ảnh hưởng đến
thâm hụt ngân
sách.
3
844 Xét một nền kinh tế đóng
trong đó một phần trong
tổng doanh thu về thuế của
chính phủ độc lập với thu
nhập (thuế tự định) và
phần còn lại thay đổi tỉ lệ
thuận với thu nhập (với
thuế suất biên là t). Theo
cách tiếp cận thu nhập-chi
tiêu, sự cắt giảm chi ti
giảm thu nhập
cùng một
lượng.
cả thu nhập và cán
cân ngân sách đều
không thay đổi.
giảm thu
nhập và tăng
thâm hụt
ngân sách.
giảm thu nhập,
nhưng không
ảnh hưởng đến
thâm hụt ngân
sách.
3
845 Xét một nền kinh tế đóng
trong đó một phần trong
tổng doanh thu về thuế của
chính phủ độc lập với thu
nhập (thuế tự định) và
phần còn lại thay đổi tỉ lệ
thuận với thu nhập (với
thuế suất biên là t). Theo
cách tiếp cận thu nhập-chi
tiêu, sự gia tăng thuế t
giảm thâm hụt
ngân sách
tăng tổng cầu tăng tiết
kiệm tư nhân
tăng tiêu dùng
1
846 Xét một nền kinh tế đóng
trong đó một phần trong
tổng doanh thu về thuế của
chính phủ độc lập với thu
nhập (thuế tự định) và
phần còn lại thay đổi tỉ lệ
thuận với thu nhập (với
thuế suất biên là t). Theo
cách tiếp cận thu nhập-chi
tiêu, sự cắt giảm thuế t
tăng thâm hụt
ngân sách
chính phủ
tăng tổng cầu tăng tiết
kiệm tư nhân
Tất cả các câu
trên. 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
847 Xét một nền kinh tế đóng
với thuế tỉ lệ thuận với thu
nhập. Theo cách tiếp cận
thu nhập-chi tiêu, sự cắt
giảm chi tiêu chính phủ sẽ
làm
giảm thu nhập,
trong khi cán
cân ngân sách
không thay
đổi.
giảm cả thu nhập
và thâm hụt ngân
sách.
giảm thu
nhập nhưng
làm tăng
thâm hụt
ngân sách
giảm thu nhập,
nhưng thâm
hụt ngân sách
có thể tăng,
giảm hoặc
không thay
đổi.
2
848 Xét một nền kinh tế đóng
với thuế tỉ lệ thuận với thu
nhập. Theo cách tiếp cận
thu nhập-chi tiêu, sự gia
tăng chi tiêu chính phủ sẽ
làm
tăng thu nhập,
trong khi cán
cân ngân sách
không thay
đổi.
tăng thu nhập và
giảm thâm hụt
ngân sách.
tăng cả thu
nhập và
thâm hụt
ngân sách.
tăng thu nhập,
nhưng thâm
hụt ngân sách
có thể tăng,
giảm hoặc
không thay
đổi.
3
849 Thâm hụt ngân sách cơ
cấu có thể tăng lên chỉ khi
thu nhập quốc
dân giảm
thuế thu nhập tăng chính phủ
chủ động
tăng chi tiêu
hay giảm
thuế
nền kinh tế
lâm vào suy
thoái
3
850 Câu nào dưới đây không
đúng?
Lãi suất cao sẽ
góp phần làm
tăng thâm hụt
ngân sách.
Thâm hụt ngân
sách cao sẽ góp
phần làm tăng lãi
suất.
Tăng thuế
suất chắc
chắn sẽ làm
tăng thu
nhập từ thuế.
Câu 1 và 3. 3
851 Xét một nền kinh tế đóng
với thuế là tự định và xu
hướng tiêu dùng cận biên
là 0,5. Giả sử chính phủ
giảm chi tiêu 10 tỉ đồng.
Muốn sản lượng không
thay đổi, thì số thu về thuế
cần thiết phải giảm một
lượng là:
nhỏ hơn 10 tỉ
đồng.
10 tỉ đồng. 20 tỉ đồng. lớn hơn 20 tỉ
đồng 3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
852 Xét một nền kinh tế đóng
với thuế là tự định và xu
hướng tiêu dùng cận biên
là 0,5. Giả sử chính phủ
tăng chi tiêu 10 tỉ đồng.
Muốn sản lượng không
thay đổi, thì số thu về thuế
cần thiết phải tăng một
lượng là:
nhỏ hơn 10 tỉ
đồng.
10 tỉ đồng. 20 tỉ đồng. lớn hơn 20 tỉ
đồng. 3
853 Xét một nền kinh tế đóng
với thuế là tự định và xu
hướng tiêu dùng cận biên
là 0,5. Giả sử chính phủ
tăng thuế 100 tỉ đồng.
Muốn sản lượng không
thay đổi, thì chi tiêu chính
phủ cần thiết phải tăng
một lượng là:
nhỏ hơn 50 tỉ
đồng.
100 tỉ đồng. 50 tỉ đồng. lớn hơn 100 tỉ
đồng
3
854 Xét một nền kinh tế đóng
với thuế là tự định và xu
hướng tiêu dùng cận biên
là 0,5. Giả sử chính phủ
giảm thuế 100 tỉ đồng.
Muốn sản lượng không
thay đổi, thì chi tiêu chính
phủ cần thiết phải giảm
một lượng là:
nhỏ hơn 50 tỉ
đồng.
100 tỉ đồng. 50 tỉ đồng. lớn hơn 100 tỉ
đồng 3
855 Chính sách tài khóa rất
hiệu quả trong việc điều
tiết tổng cầu khi:
MPS nhỏ Thuế suất biên
lớn.
Xu hướng
nhập khẩu
cận biên nhỏ.
Câu 1 và 3
đúng 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
856 Chính sách tài khóa mở
rộng rất hiệu quả trong
việc kích thích tăng trưởng
kinh tế trong ngắn hạn khi:
MPS nhỏ MPM nhỏ. Đường tổng
cung rất
thoải.
Tất cả các câu
trên. 4
857 Chính sách tài khóa ít hiệu
quả trong việc điều tiết
tổng cầu khi:
MPS nhỏ Thuế suất biên
lớn.
Xu hướng
nhập khẩu
cận biên nhỏ.
Tất cả các câu
trên. 2
858 Chính sách tài khóa mở
rộng ít hiệu quả trong việc
kích thích tăng trưởng
kinh tế trong ngắn hạn khi:
MPS nhỏ Thuế suất biên
lớn.
Đường tổng
cung rất dốc.
Câu 2 và 3 4
859 Sự gia tăng cung tiền rất
hiệu quả trong việc kích
thích tăng trưởng kinh tế
trong ngắn hạn khi:
Cầu tiền rất
nhạy cảm với
lãi suất.
Đầu tư rất nhạy
cảm với lãi suất.
Đường tổng
cung rất
thoải.
Câu 2 và 3
đúng 4
860 Sự gia tăng cung tiền ít
hiệu quả trong việc kích
thích tăng trưởng kinh tế
trong ngắn hạn khi:
Cầu tiền rất
nhạy cảm với
lãi suất.
Đầu tư rất nhạy
cảm với lãi suất.
Đường tổng
cung rất dốc.
Câu 1 và 3
đúng 4
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
861 Sự gia tăng cung tiền ít
hiệu quả trong việc kích
thích tăng trưởng kinh tế
trong ngắn hạn khi:
Cầu tiền rất
nhạy cảm với
lãi suất.
Đầu tư ít nhạy
cảm với lãi suất.
Đường tổng
cung rất dốc.
Tất cả các câu
trên. 4
862 Điều nào dưới đây có thể
được coi là lí do để Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
duy trì tỉ giá hối đoái giữa
đồng Việt Nam và đôla
Mỹ ổn định từ năm 2004
đến nay
Nhằm khuyến
khích xuất
khẩu.
Nhằm hạn chế
nhập khẩu.
Nhằm kiềm
chế lạm phát.
Tất cả các câu
trên đúng. 3
863 Nguyên nhân nào dưới đây
có thể được coi là nguyên
nhân làm cho đồng Việt
Nam lên giá so với đôla
Mỹ trong 1 năm qua?
Lạm phát ở
Việt Nam cao
hơn ở Mỹ.
Việt Nam có thâm
hụt cán cân
thương mại.
Ngân hàng
Nhà nước
Việt Nam đã
bán đôla Mỹ
ra thị trường
nhiều hơn so
với lượng
mua vào.
Sự bùng nổ
của thị trường
chứng khoán ở
Việt Nam
4
864 Chiếm nhiều nhất trong
lượng cung tiền M2 của
Việt Nam hiện nay là:
tiền lưu hành
ngoài hệ thống
ngân hàng.
các khoản tiền gửi
bằng đồng Việt
Nam.
tiền gửi
không kỳ
hạn tại các
ngân hàng
thương mại.
tiền gửi bằng
ngoại tệ. 2
865 Giả sử nền kinh tế ban đầu
ở trạng thái cân bằng tại
mức sản lượng tiềm năng.
Nếu chính phủ muốn kích
cầu để đối phó với một cú
sốc cung bất lợi, thì
tỉ lệ lạm phát
sẽ giảm.
tỉ lệ thất nghiệp sẽ
tăng nhưng tỉ lệ
lạm phát sẽ giảm
thất nghiệp
có thể giảm
nhưng với
chi phí là
lạm phát cao
hơn.
tỉ lệ lạm phát
giữ nguyên
trong khi tỉ lệ
thất nghiệp sẽ
giảm
3
Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – ĐH KTQD
http://khongphaixoan.blogspot.com
866 Giả sử nền kinh tế ban đầu
ở trạng thái cân bằng tại
mức sản lượng tiềm năng.
Sau đó để đối phó với giá
dầu tăng lên, ngân hàng
trung ương đã tăng cung
tiền. Điều gì xảy ra với
thất nghiệp và lạm phát
trong dài hạn?
Thất nghiệp sẽ
tăng và lạm
phát sẽ giảm.
Thất nghiệp sẽ
giảm và lạm phát
sẽ tăng
Thất nghiệp
và lạm phát
sẽ không
thay đổi.
Thất nghiệp
không thay đổi
nhưng lạm
phát sẽ tăng.
4
867 Khi siêu lạm phát chấm
dứt, lượng tiền thực tế
thường tăng bởi vì:
Ngân hàng
trung ương thủ
tiêu lạm phát
bằng cách in
nhiều tiền hơn.
khi mọi người dự
tính lạm phát thấp
hơn thì lãi suất
danh nghĩa sẽ
giảm và do đó
lượng cầu về tiền
thực tế sẽ tăng.
Kết quả là giá cả
vẫn có thể ổn định
tại mức cung tiền
thực tế cao hơn.
lạm phát dự
kiến thấp
hơn làm
giảm lãi suất
thực tế dự
kiến, điều
này làm tăng
lượng cầu về
tiền thực tế.
mọi người có
xu hướng giữ
nhiều tài sản
dưới hình thái
tiền tệ hơn khi
lãi suất thực tế
tăng.
2
868 Trong mọi trường hợp lạm
phát:
làm giảm thu
nhập thực tế
của một số
người.
làm giảm lãi suất
theo thời gian.
làm cho
người đi vay
được lợi khi
họ vay tiền
theo lãi suất
cố định.
Câu 1 và 3 1
869 Các nhà hoạch định chính
sách cần phải nhận thấy
rằng họ
không bao giờ
có thể giảm
được thất
nghiệp mà
không làm tăng
mạnh lạm phát.
có thể giảm thất
nghiệp mà không
gây ra lạm phát
nếu họ kích cầu từ
từ, nhưng sẽ tăng
cường độ khi nền
kinh tế ở gần mức
toàn dụng nhân
công.
có thể theo
đuổi chính
sách thúc
đẩy tăng
trưởng khi
nền kinh tế
đang ở trạng
thái suy
thoái trầm
trọng mà ít
có mạo hiểm
là lạm phát
sẽ tăng
mạnh.
luôn phải đối
phó với sự
đánh đổi dài
hạn giữa lạm
phát và thất
nghiệp
3