68
LOGO TRÌNH BÀY CÁC ĐỐI TƯỢNG JFRAME FORM TRONG JAVA NETBEAN SCROLL PANEL TOOGLE BUTTON SPINNER THÀNH VIÊN NHÓM Tạ Hồng Nhung Vũ Hoàng Minh Nguyễn Thế Đạt Dương Ngọc Tuấn Nguyễn Văn Quỳnh

Bt Nhom Jframe Form

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bt Nhom Jframe Form

LOGO

TRÌNH BÀY CÁC ĐỐI TƯỢNG JFRAME FORMTRONG JAVA NETBEAN

SCROLL PANEL

TOOGLE BUTTON

SPINNER

THÀNH VIÊN NHÓM

Tạ Hồng NhungVũ Hoàng MinhNguyễn Thế Đạt

Dương Ngọc TuấnNguyễn Văn Quỳnh

Page 2: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

NỘI DUNG CHÍNH

SCROLL PANEL1

TOOGLE BUTTON2

SPINNER3

Page 3: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

I. Scroll Pane

1. Cách tạo đối tượngTên thuộc tính: Scroll Pane- Từ giao diện chính NetBeans/ File/

New/ Project/New JFrame Form- Đối tượng nằm trong Palette/ Swing

Container/ Scroll Panel

Page 4: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

Page 5: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

2. Ý nghĩa:

Đối tượng này cho phép chúng ta thêm tùy chọn nhập liệu, khi dữ liệu nhập vào mà lớn, ô Scroll Panel sẽ tự động mở rộng theo 2 chiều dọc và ngang cho phép nhập lượng dữ liệu lớn.

Page 6: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

3. Thao tác vào thuộc tính

Page 7: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

4. Một số thành phần thuộc tính thường dùng:

Tab Properties

Tab Code

Tab Events

Page 8: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

Page 9: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

Ý nghĩa cái thuộc tính trong Properties

1.background: Ý nghĩa: là thuộc tính để hiển thị màu nền của scroll panel. ví dụ : nếu ta chọn màu đỏ thì lúc chạy file thì nền list sẽ có màu đỏ.

2.border: Ý nghĩa: là thuộc tính để hiển thị đường bao của scroll panel. ví dụ : nếu ta chọn no border thì xung quanh list không có đường bao quanh

nữa.

3.foreground:Ý nghĩa: là thuộc tính hiển thị màu của chữ viết trong scroll panel.ví dụ: ta vào properties chọn foreground và chọn màu nào thì chữ trong scroll

panel sẽ có màu đó.

4.toolTiptext: Ý nghĩa: là thuộc tính hiển thị giải thích ý nghĩa của một đối tượng. ví dụ : ta chỉ cần chọn thuộc tính tooltiptext và viết văn bản vào ô trống kế bên

của đối tượng đó.

5.font: Ý nghĩa: là thuộc tính để chỉnh kiểu chữ,cỡ chữ hiển thị trong scroll panel.ví dụ: ta vào font và chọn kiểu Arial,cỡ chữ 12 thì văn bản hiển thị trên list sẽ

hiển thị như ta chọn.

Page 10: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

6.name:Ý nghĩa: là thuộc tính để ghi tên của scroll panel(hiển thị trong code).

7.enabled: Ý nghĩa: là thuộc tính trạng thái kích hoạt scroll panel.ví dụ: nếu ta không tích vào thuộc tính này thì sẽ không thể sửa chữa những gì

hiển thị trên list khi đã chạy chương trình và ngược lại.

8.model:Ý nghĩa: là các đối tượng có chứa các dữ liệu được rút ra bởi scroll panel.ví dụ: ta muốn đưa ra đối tượng là tên các nhân viên thì sẽ hiện ra danh sách

tên các nhân viên.

9.selection mode: Ý nghĩa: là thuộc tính cho phép lựa chọn các chế độ của scroll panel. *single_interval : cho phép ta chọn các đối tượng trên list theo dãy liên tiếp bằng cách

nhấn và giữ Shift khi chọn. *multiple_interval: cho phép ta chọn các đối tượng trên list một cách liên tục hoặc

chọn như single_interval một cách liên tục bằng cách nhấn và giữ ctrl khi chọn. *single: cho phép ta chọn đối tượng một lần duy nhất.

Page 11: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

Tab Event: Thiết lập sự kiện của đối tượng

Page 12: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

Ý nghĩa các thuộc tính Tab Event

1.List selection:Ý nghĩa : là lựa chọn list.*value Changed:được gọi khi có giá trị nào đó của list bị thay đổi.Ví dụ: public void valueChanged(ListSelectionEvent e)

2.Ancestor: *AncestorAdded:Ý nghĩa : sự kiện thực hiện thêm nguồn dữ liệu.Ví dụ: public void jButtonAncestorAdded(AncestorEvent e) *AncestorMoved:Ý nghĩa : sự kiện di chuyển nguồn dữ liệu.Ví dụ: public void jButtonAncestorMoved(AncestorEvent e)*AncestorRemoved: Ý nghĩa : sự kiện thực hiện loại bỏ nguồn dữ liệu.Ví dụ: public void jButtonAncestorRemoved(AncestorEvent e)

Page 13: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

 3.State:*StateChanged:Ý nghĩa : sự kiện thực hiện thay đổi trạng thái của List.Ví dụ:  public void stateChanged(ChangeEvent event) {

        AbstractButton aButton = (AbstractButton) event.getSource();        ButtonModel aModel = aButton.getModel();        boolean armed = aModel.isArmed();        boolean pressed = aModel.isPressed();        boolean selected = aModel.isSelected();        System.out.println("Changed: " + armed + "/" + pressed + "/" + selected);      }

Page 14: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

4.Component: Ý nghĩa : sự kiện liên quan đến các thành phần.*ComponentHidden: Ý nghĩa : được gọi khi thành phần nào đó của List bị làm ẩn đi.Ví dụ: public void componentHidden(ComponentEvent e)*ComponentMoved: Ý nghĩa : được gọi khi thành phần nào đó của List bị di chuyển.Ví dụ: public void componentMoved(ComponentEvent e)

*ComponentResize: Ý nghĩa : sự kiện thực hiện thay đổi kích thước một thành phần nào đó

của List.Ví dụ: public void componentResized(ComponentEvent e)

*ComponentShow: Ý nghĩa : sự kiện thực hiện hiển thị 1 thành phần nào đó của List.Ví dụ: public void componentShow(ComponentEvent e)

Page 15: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

5.Container:

Ý nghĩa : sự kiện để lưu trữ thành phần của List.

-componentAdded: thêm thành phần nào đó vào container.

-componentRemoved: xóa thành phần nào đó trong container.

Ví dụ: public void componentAdded(ContainerEvent e)

public void componentAdded(ContainerEvent e)

Page 16: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

6.Focus: Ý nghĩa :sự kiện liên quan đến việc một thành phần

nào đó của List được làm trọng tâm. -focusGained: được gọi khi một thành phần nào

đó của List được làm trọng tâm. -focusLost: được gọi khi một thành phần nào đó

của List bị bỏ đi trạng thái làm trọng tâm.Ví dụ: public void focusGained(FocusEvent e) public void focusLost(FocusEvent e)

Page 17: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

7.Hierarchy:

Ý nghĩa : sự kiện thực hiện phân cấp các thành phần trong List.

-hierarchyChanged: dùng để thay đổi việc phân cấp trong List.

Ví dụ:

public void hierarchyChanged(HierarchyEvent e)

Page 18: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

8.Hierarchy Bounds: Ý nghĩa : là sự kiện dùng để giới hạn hệ thống phân

cấp. -ancestorMoved: dùng để di chuyển dữ liệu

trong hệ thống phân cấp. -ancestorResize: dùng để xóa dữ liệu trong hệ

thống phân cấp .Ví dụ:public void AncestorMove(

HierarchyBoundsEvent e) public void AncestorResize(

HierarchyBoundsEvent e)

Page 19: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

9.InputMethod:Ý nghĩa: là sự kiện liên quan đến nhập phương thức. -caretPositionChanged : được gọi khi vị trí dấu

nháy bị thay đổi. -inputmethodTextChanged : được gọi khi

phương thức nhập văn bản bị thay đổi. Ví dụ:public void inputMethodTextChanged(

InputMethodEvent event) public void caretPositionChanged(

InputMethodEvent event)

Page 20: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

10.Item:

Ý nghĩa : là sự kiện liên quan tới các mục .

*ItemstateChanged: được gọi khi có trạng thái một mục nào đó thay đổi.

Ví dụ:

public ItemStateChange(Environment env, StructureElement[] children) { super (env, children);

Page 21: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

11.Key:Ý nghĩa : là sự kiện liên quan đến phím.*KeyPressed: được gọi khi một phím được nhấn.*KeyReleased: được gọi khi một phím được giải phóng.*KeyTyped: được gọi khi một phím được gõ.

Ví dụ: Public void keyPressed(KeyEvent e){ event.getKeyText(event.getKeyCode()));

setLine(event); }Public void keyReleased(KeyEvent e){ event.getKeyText(event.getKeyCode()));

setLine(event); }Public void keyTyped(KeyEvent e){ event.getKeyText(event.getKeyCode()));

setLine(event); }

Page 22: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

12.Mouse:Ý nghĩa : là sự kiện liên quan đến chuột.*mouseClicked: được gọi khi trỏ chuột được click vào 1 thành phần .*mouseExited: được gọi khi trỏ chuột được thoát ra khỏi một thành phần.*mouseEntered: được gọi khi trỏ chuột được nhập vào một thành phần.*mousePressed: được gọi khi trỏ chuột được nhấn vào một thành phần.*mouseReleased: được gọi khi trỏ chuột được ra vào một thành phần.Ví dụ:Public void mousePressed(MouseEvent event){ statusBar.setText(String.format(“Pressed at[%d,%d] , event.get(),event.getY()));}Public void mouseReleased(MouseEvent event){ statusBar.setText(String.format(“Released at[%d,%d] , event.get(),event.getY()));}Public void mouseEntered(MouseEvent event){ statusBar.setText(String.format(“Entered at[%d,%d] , event.get(),event.getY()));}Public void mouseClicked(MouseEvent event){ statusBar.setText(String.format(“Clicked at[%d,%d] , event.get(),event.getY()));}Public void mouseExited(MouseEvent event){ statusBar.setText(String.format(“Exited at[%d,%d] , event.get(),event.getY()));}

Page 23: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

13.MouseMotion:Ý nghĩa : là sự kiện liên quan đến chuyển động của chuột.*mouseDragged: được gọi khi trỏ chuột được kéo thả vào một

thành phần nào đó.*mouseMoved: được gọi khi trỏ chuột được di chuyển tới một

thành phần nào đó.Ví dụ: public void mouseMoved(MouseEvent e) {

       saySomething("Mouse moved", e);    }public void mouseDragged(MouseEvent e) {       saySomething("Mouse dragged", e);    }

Page 24: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

14.MouseWheel:Ý nghĩa : là sự kiện liên quan đến con lăn chuột.*mousewheelMoved: được gọi khi con lăn chuột được di

chuyển. Ví dụ: mouseWheelMoved(MouseWheelEvent event) { ScrollPane sp = getScrollPaneFromSomewhere();

Adjustable adj = sp.getVAdjustable() if (MouseWheelEvent.getScrollType() ==

WHEEL_UNIT_SCROLL) { int totalScrollAmount = event.getUnitsToScroll() *

adj.getUnitIncrement(); adj.setValue(adj.getValue() + totalScrollAmount); }

}

Page 25: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

15.PropertyChange:

Ý nghĩa : là sự kiện liên quan đến việc thuộc tính bị thay đổi.

*PropertyChange: được gọi khi có thuộc tính bị thay đổi.

Ví dụ: public void propertyChange(PropertyChangeEvent e)

{ String propertyName = e.getPropertyName(); }

Page 26: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

16.VetoableChange:Ý nghĩa : là sự kiện liên quan đến việc

chặn các sự kiện thay đổi .Ví dụ: public void

vetoableChange(PropertyChangeEvent evt) throws PropertyVetoException { / Object oldValue = evt.getOldValue(); Object newValue = evt.getNewValue();

Page 27: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

Tab Code: Thiết lập Code đối tượng

Page 28: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

Ý nghĩa các thuộc tính trong Tab Code

1. Tên hàm: Bean Class

Ý nghĩa: thư viện cho đối tượng panel

Vd: class javax.swing.JPanel

Page 29: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

2. Tên hàm: Variable NameÝ nghĩa: tên của biến toàn cục cho đối tượngVd: JPanel1

Page 30: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

3. Tên hàm: Variable modifiersÝ nghĩa: sửa đổi dành cho các đối tượngVd: private, public, proteced

Page 31: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

Ví dụ minh họa Scroll Panel

Page 32: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

II. Toggle Button

1. Cách tạo đối tượngTên thuộc tính: Toggle Button- Từ giao diện chính NetBeans/ File/

New/ Project/New JFrame Form- Đối tượng nằm trong Palette/ Swing

Control/ Toggle Button

Page 33: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

Page 34: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

2. Ý nghĩa:

Đối tượng này cho phép chúng ta tùy chọn theo 2 trạng thái là bật và tắt, tùy theo từng trường hợp.

Page 35: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

3. Thao tác vào thuộc tính

Page 36: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

3. Một số thành phần thuộc tính thường dùng

Tab Properties

Tab Code

Tab Events

Page 37: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

Tab Properties: Thiết lập thuộc tính của đối tượng

Page 38: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

Các thuộc tính Tab Properties (Toggle Button)

1. Background: Ý nghĩa: là thuộc tính để hiển thị màu nền của toggle button.VD : nếu ta chọn màu đỏ thì lúc chạy file thì nền toggle button sẽ có màu đỏ.2. Border: Ý nghĩa: là thuộc tính để hiển thị đường bao của list. ví dụ : nếu ta chọn no border thì xung quanh list không có đường bao quanh nữa.3. Foreground:Ý nghĩa: là thuộc tính hiển thị màu của chữ viết trong toggle button.ví dụ: ta vào properties chọn foreground và chọn màu nào thì chữ trong toggle button sẽ có

màu đó. 4. ToolTiptext: Ý nghĩa: là thuộc tính hiển thị giải thích ý nghĩa của một đối tượng. VD: ta chỉ cần chọn thuộc tính tooltiptext và viết văn bản vào ô trống kế bên của đối tượng

đó.5. Font:Ý nghĩa: Là thuộc tính để chỉnh kiểu chữ,cỡ chữ hiển thị trong list.VD: Ta vào font và chọn kiểu Arial,cỡ chữ 12 thì văn bản hiển thị trên list sẽ hiển thị như ta

chọn.

Page 39: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

6.Name:Ý nghĩa: là thuộc tính để ghi tên của toogle button(hiển thị trong code).7. Enabled: Ý nghĩa: là thuộc tính trạng thái kích hoạt toggle.ví dụ: nếu ta không tích vào thuộc tính này thì sẽ không thể sửa chữa những gì

hiển thị trên toggle khi đã chạy chương trình và ngược lại. 8. Model:Ý nghĩa: là các đối tượng có chứa các dữ liệu được rút ra bởi toogle. 9. IconÝ nghĩa: Đưa 1 hình ảnh lên nút Toggle ButtonVD: link đến 1 hình từ PC

Page 40: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

10. Cursor: Biểu tượng của chuột khi được di chuyển qua nút

11. borderPainted: Cho phép có hay không tạo đường viền nút

12. contentAreaFilled: Có hay không đổi màu cho nút.

13. horizontalAlignment: Canh lề ngang của icon và chữ

14. verticalAlignment: Canh lề dọc của icon và text so với nút

15. verticalTextPosition: Canh lề dọc của chữ với icon.

Page 41: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

Ý nghĩa các thuộc tính Tab Event(Toggle Button)

1.Action:*ActionPerformed: Ý nghĩa : là sự kiện thực hiện hành động.Ví dụ: public void jButtonActionPerformed(ActionEvent e) 

2.Ancestor: *AncestorAdded:Ý nghĩa : sự kiện thực hiện thêm nguồn dữ liệu.Ví dụ: public void jButtonAncestorAdded(AncestorEvent e) 

*AncestorMoved:Ý nghĩa : sự kiện di chuyển nguồn dữ liệu.Ví dụ: public void jButtonAncestorMoved(AncestorEvent e) 

*AncestorRemoved: Ý nghĩa : sự kiện thực hiện loại bỏ nguồn dữ liệu.Ví dụ: public void jButtonAncestorRemoved(AncestorEvent e)

Page 42: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

3.State:*StateChanged:Ý nghĩa : sự kiện thực hiện thay đổi trạng thái của checkbox.Ví dụ:  public void stateChanged(ChangeEvent event) {

        AbstractButton aButton = (AbstractButton) event.getSource();        ButtonModel aModel = aButton.getModel();        boolean armed = aModel.isArmed();        boolean pressed = aModel.isPressed();        boolean selected = aModel.isSelected();        System.out.println("Changed: " + armed + "/" + pressed + "/" + selected);      }

4.Component: Ý nghĩa : sự kiện liên quan đến các thành phần.*ComponentHidden: Ý nghĩa : được gọi khi thành phần nào đó của checkbox bị làm ẩn đi.Ví dụ: public void componentHidden(ComponentEvent e) *ComponentMoved: Ý nghĩa : được gọi khi thành phần nào đó của checkbox bị di chuyển.Ví dụ: public void componentMoved(ComponentEvent e)

Page 43: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

*ComponentResize: Ý nghĩa : sự kiện thực hiện thay đổi kích thước một thành phần nào đó của checkbox.Ví dụ: public void componentResized(ComponentEvent e) *ComponentShow: Ý nghĩa : sự kiện thực hiện hiển thị 1 thành phần nào đó của checkbox.Ví dụ: public void componentShow(ComponentEvent e) 5.Container: Ý nghĩa : sự kiện để lưu trữ thành phần của checkbox. -componentAdded: thêm thành phần nào đó vào container. -componentRemoved: xóa thành phần nào đó trong container.Ví dụ: public void componentAdded(ContainerEvent e) public void componentAdded(ContainerEvent e) 6.Focus: Ý nghĩa :sự kiện liên quan đến việc một thành phần nào đó của checkbox được làm trọng tâm. -focusGained: được gọi khi một thành phần nào đó của checkbox được làm trọng tâm. -focusLost: được gọi khi một thành phần nào đó của checkbox bị bỏ đi trạng thái làm trọng tâm.Ví dụ: public void focusGained(FocusEvent e) public void focusLost(FocusEvent e)

Page 44: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

7.Hierarchy: Ý nghĩa : sự kiện thực hiện phân cấp các thành phần trong checkbox. -hierarchyChanged: dùng để thay đổi việc phân cấp trong checkbox.Ví dụ:public void hierarchyChanged(HierarchyEvent e) 8.Hierarchy Bounds: Ý nghĩa : là sự kiện dùng để giới hạn hệ thống phân cấp. -ancestorMoved: dùng để di chuyển dữ liệu trong hệ thống phân cấp. -ancestorResize: dùng để xóa dữ liệu trong hệ thống phân cấp .Ví dụ:public void AncestorMove(HierarchyBoundsEvent e) public void AncestorResize(HierarchyBoundsEvent e) 9.InputMethod:Ý nghĩa: là sự kiện liên quan đến nhập phương thức. -caretPositionChanged : được gọi khi vị trí dấu nháy bị thay đổi. -inputmethodTextChanged : được gọi khi phương thức nhập văn bản bị thay đổi. Ví dụ:public void inputMethodTextChanged(InputMethodEvent event) public void caretPositionChanged(InputMethodEvent event)

Page 45: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

10.Item:Ý nghĩa : là sự kiện liên quan tới các mục .*ItemstateChanged: được gọi khi có trạng thái một mục nào đó thay đổi.Ví dụ: public ItemStateChange(Environment env, StructureElement[] children) { super

(env, children); 11.Key:Ý nghĩa : là sự kiện liên quan đến phím.*KeyPressed: được gọi khi một phím được nhấn.*KeyReleased: được gọi khi một phím được giải phóng.*KeyTyped: được gọi khi một phím được gõ.Ví dụ: Public void keyPressed(KeyEvent e){ event.getKeyText(event.getKeyCode())); setLine(event); }Public void keyReleased(KeyEvent e){ event.getKeyText(event.getKeyCode())); setLine(event); }Public void keyTyped(KeyEvent e){ event.getKeyText(event.getKeyCode())); setLine(event);

Page 46: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

12.Mouse:Ý nghĩa : là sự kiện liên quan đến chuột.*mouseClicked: được gọi khi trỏ chuột được click vào 1 thành phần .*mouseExited: được gọi khi trỏ chuột được thoát ra khỏi một thành phần.*mouseEntered: được gọi khi trỏ chuột được nhập vào một thành phần.*mousePressed: được gọi khi trỏ chuột được nhấn vào một thành phần.*mouseReleased: được gọi khi trỏ chuột được ra vào một thành phần.Ví dụ:Public void mousePressed(MouseEvent event){ statusBar.setText(String.format(“Pressed at[%d,%d] , event.get(),event.getY()));}Public void mouseReleased(MouseEvent event){ statusBar.setText(String.format(“Released at[%d,%d] , event.get(),event.getY()));}Public void mouseEntered(MouseEvent event){ statusBar.setText(String.format(“Entered at[%d,%d] , event.get(),event.getY()));}Public void mouseClicked(MouseEvent event){ statusBar.setText(String.format(“Clicked at[%d,%d] , event.get(),event.getY()));}Public void mouseExited(MouseEvent event){ statusBar.setText(String.format(“Exited at[%d,%d] , event.get(),event.getY()));}

Page 47: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

13.MouseMotion:Ý nghĩa : là sự kiện liên quan đến chuyển động của chuột.*mouseDragged: được gọi khi trỏ chuột được kéo thả vào một thành phần nào đó.*mouseMoved: được gọi khi trỏ chuột được di chuyển tới một thành phần nào đó.Ví dụ: public void mouseMoved(MouseEvent e) {

       saySomething("Mouse moved", e);    }

   public void mouseDragged(MouseEvent e) {       saySomething("Mouse dragged", e);    }

14.MouseWheel:Ý nghĩa : là sự kiện liên quan đến con lăn chuột.*mousewheelMoved: được gọi khi con lăn chuột được di chuyển. Ví dụ: mouseWheelMoved(MouseWheelEvent event) { ScrollPane sp = getScrollPaneFromSomewhere(); Adjustable adj =

sp.getVAdjustable() if (MouseWheelEvent.getScrollType() == WHEEL_UNIT_SCROLL) { int totalScrollAmount = event.getUnitsToScroll() * adj.getUnitIncrement();

adj.setValue(adj.getValue() + totalScrollAmount); } }

Page 48: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

15.PropertyChange:

Ý nghĩa : là sự kiện liên quan đến việc thuộc tính bị thay đổi.

*PropertyChange: được gọi khi có thuộc tính bị thay đổi.

Ví dụ: public void propertyChange(PropertyChangeEvent e)

{ String propertyName = e.getPropertyName(); }

16.VetoableChange:

Ý nghĩa : là sự kiện liên quan đến việc chặn các sự kiện thay đổi .

Ví dụ: public void vetoableChange(PropertyChangeEvent evt) throws PropertyVetoException { / Object oldValue = evt.getOldValue();

Object newValue = evt.getNewValue();

Page 49: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

Thuộc tính Tab Code (Toggle Button)

1. Variable name:

Ý nghĩa: Tên của biến toàn cầu được tạo ra cho thành phần này

2. Variable modifier:

Ý nghĩa: Các sửa đổi của biến tạo ra cho thành phần này

VD: private, protected, public

Page 50: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

III. Spinner

Tên thuộc tính: Spinner- Từ giao diện chính NetBeans/ File/ New/

Project/New JFrame Form- Đối tượng nằm trong Palette/ Swing Control/

Spinner

Page 51: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

Page 52: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

2. Ý nghĩa:

Đối tượng này cho phép chúng ta tùy chọn theo kiểu nhập mặc định là dữ liệu số với 1 dòng đơn

Page 53: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

3. Thao tác vào thuộc tính

Page 54: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

3. Một số thành phần thuộc tính thường dùng

Page 55: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

Các thuộc tính Tab Properties(Spinner)

1. Font: Font chữ của thành phần

2. Model:

3. toolTipText: chú thích hiển thị

4. Enable: trạng thái kích hoạt Spinner

Page 56: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

Các thuộc tính Tab Events (Spinner)

1.Action:*ActionPerformed: Ý nghĩa : là sự kiện thực hiện hành động.Ví dụ: public void jButtonActionPerformed(ActionEvent e) 2.Ancestor: *AncestorAdded:Ý nghĩa : sự kiện thực hiện thêm nguồn dữ liệu.Ví dụ: public void jButtonAncestorAdded(AncestorEvent e) *AncestorMoved:Ý nghĩa : sự kiện di chuyển nguồn dữ liệu.Ví dụ: public void jButtonAncestorMoved(AncestorEvent e) *AncestorRemoved: Ý nghĩa : sự kiện thực hiện loại bỏ nguồn dữ liệu.Ví dụ: public void jButtonAncestorRemoved(AncestorEvent e) 

Page 57: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

3.State:*StateChanged:Ý nghĩa : sự kiện thực hiện thay đổi trạng thái của checkbox.

Ví dụ:  public void stateChanged(ChangeEvent event) {        AbstractButton aButton = (AbstractButton) event.getSource();        ButtonModel aModel = aButton.getModel();        boolean armed = aModel.isArmed();        boolean pressed = aModel.isPressed();        boolean selected = aModel.isSelected();        System.out.println("Changed: " + armed + "/" + pressed + "/" + selected);      }

4.Component: Ý nghĩa : sự kiện liên quan đến các thành phần.*ComponentHidden: Ý nghĩa : được gọi khi thành phần nào đó của checkbox bị làm ẩn đi.Ví dụ: public void componentHidden(ComponentEvent e) *ComponentMoved: Ý nghĩa : được gọi khi thành phần nào đó của checkbox bị di chuyển.Ví dụ: public void componentMoved(ComponentEvent e) *ComponentResize: Ý nghĩa : sự kiện thực hiện thay đổi kích thước một thành phần nào đó của checkbox.Ví dụ: public void componentResized(ComponentEvent e) *ComponentShow: Ý nghĩa : sự kiện thực hiện hiển thị 1 thành phần nào đó của checkbox.

Ví dụ: public void componentShow(ComponentEvent e)

Page 58: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

5.Container: Ý nghĩa : sự kiện để lưu trữ thành phần của checkbox. -componentAdded: thêm thành phần nào đó vào container. -componentRemoved: xóa thành phần nào đó trong container.Ví dụ: public void componentAdded(ContainerEvent e) public void componentAdded(ContainerEvent e) 6.Focus: Ý nghĩa :sự kiện liên quan đến việc một thành phần nào đó của

checkbox được làm trọng tâm. -focusGained: được gọi khi một thành phần nào đó của checkbox

được làm trọng tâm. -focusLost: được gọi khi một thành phần nào đó của checkbox bị bỏ

đi trạng thái làm trọng tâm.Ví dụ: public void focusGained(FocusEvent e) public void focusLost(FocusEvent e)

Page 59: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

7.Hierarchy: Ý nghĩa : sự kiện thực hiện phân cấp các thành phần trong

checkbox. -hierarchyChanged: dùng để thay đổi việc phân cấp trong

spinner.Ví dụ:public void hierarchyChanged(HierarchyEvent e) 8.Hierarchy Bounds: Ý nghĩa : là sự kiện dùng để giới hạn hệ thống phân cấp. -ancestorMoved: dùng để di chuyển dữ liệu trong hệ thống

phân cấp. -ancestorResize: dùng để xóa dữ liệu trong hệ thống phân

cấp .Ví dụ:public void AncestorMove(HierarchyBoundsEvent e) public void AncestorResize(HierarchyBoundsEvent e)

Page 60: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

9.InputMethod:Ý nghĩa: là sự kiện liên quan đến nhập phương thức. -caretPositionChanged : được gọi khi vị trí dấu nháy bị thay đổi. -inputmethodTextChanged : được gọi khi phương thức nhập văn

bản bị thay đổi. Ví dụ:public void inputMethodTextChanged(InputMethodEvent event) public void caretPositionChanged(InputMethodEvent event)10.Item:Ý nghĩa : là sự kiện liên quan tới các mục .*ItemstateChanged: được gọi khi có trạng thái một mục nào đó

thay đổi.Ví dụ: public ItemStateChange(Environment env, StructureElement[]

children) { super (env, children);

Page 61: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

11.Key:Ý nghĩa : là sự kiện liên quan đến phím.*KeyPressed: được gọi khi một phím được nhấn.*KeyReleased: được gọi khi một phím được giải phóng.*KeyTyped: được gọi khi một phím được gõ.Ví dụ: Public void keyPressed(KeyEvent e){ event.getKeyText(event.getKeyCode()));

setLine(event); }Public void keyReleased(KeyEvent e){ event.getKeyText(event.getKeyCode()));

setLine(event); }Public void keyTyped(KeyEvent e){ event.getKeyText(event.getKeyCode()));

setLine(event); }

Page 62: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

12.Mouse:Ý nghĩa : là sự kiện liên quan đến chuột.*mouseClicked: được gọi khi trỏ chuột được click vào 1 thành phần .*mouseExited: được gọi khi trỏ chuột được thoát ra khỏi một thành phần.*mouseEntered: được gọi khi trỏ chuột được nhập vào một thành phần.*mousePressed: được gọi khi trỏ chuột được nhấn vào một thành phần.*mouseReleased: được gọi khi trỏ chuột được ra vào một thành phần.Ví dụ:Public void mousePressed(MouseEvent event){ statusBar.setText(String.format(“Pressed at[%d,%d] , event.get(),event.getY()));}Public void mouseReleased(MouseEvent event){ statusBar.setText(String.format(“Released at[%d,%d] , event.get(),event.getY()));}Public void mouseEntered(MouseEvent event){ statusBar.setText(String.format(“Entered at[%d,%d] , event.get(),event.getY()));}Public void mouseClicked(MouseEvent event){ statusBar.setText(String.format(“Clicked at[%d,%d] , event.get(),event.getY()));}Public void mouseExited(MouseEvent event){ statusBar.setText(String.format(“Exited at[%d,%d] , event.get(),event.getY()));}

Page 63: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

13.MouseMotion:Ý nghĩa : là sự kiện liên quan đến chuyển động của chuột.*mouseDragged: được gọi khi trỏ chuột được kéo thả vào một thành phần nào đó.*mouseMoved: được gọi khi trỏ chuột được di chuyển tới một thành phần nào đó.Ví dụ: public void mouseMoved(MouseEvent e) {

       saySomething("Mouse moved", e);    }

   public void mouseDragged(MouseEvent e) {       saySomething("Mouse dragged", e);    }

Page 64: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

14.MouseWheel:Ý nghĩa : là sự kiện liên quan đến con lăn chuột.*mousewheelMoved: được gọi khi con lăn chuột được di chuyển. Ví dụ: mouseWheelMoved(MouseWheelEvent event) { ScrollPane sp = getScrollPaneFromSomewhere(); Adjustable adj =

sp.getVAdjustable() if (MouseWheelEvent.getScrollType() == WHEEL_UNIT_SCROLL) { int totalScrollAmount = event.getUnitsToScroll() *

adj.getUnitIncrement(); adj.setValue(adj.getValue() + totalScrollAmount); }

}

Page 65: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

15.PropertyChange:Ý nghĩa : là sự kiện liên quan đến việc thuộc tính

bị thay đổi.*PropertyChange: được gọi khi có thuộc tính

bị thay đổi.Ví dụ: public void

propertyChange(PropertyChangeEvent e) { String propertyName =

e.getPropertyName(); }

Page 66: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

16.VetoableChange:

Ý nghĩa : là sự kiện liên quan đến việc chặn các sự kiện thay đổi .

Ví dụ: public void vetoableChange(PropertyChangeEvent evt) throws PropertyVetoException { / Object oldValue = evt.getOldValue(); Object newValue = evt.getNewValue();

Page 67: Bt Nhom Jframe Form

Company Logo

Các thuộc tính Tab Code(Spinner)

1. Bean Class: thư viện cho đối tượng panel

2. Variable Name: tên của biến toàn cục cho đối tượng

3.Variable modifiers: sửa đổi dành cho các đối tượng

Vd: private, public, proteced

Page 68: Bt Nhom Jframe Form

LOGO

Chân thành cảm ơn các bạn trẻ!