4
CHUYÊN ĐỀ : CACBON - SILIC I - CACBON VÀ HỢP CHẤT Các dạng bài tập: - Tính thành phần hỗn hợp khí. - Phản ứng của khí CO. - Phản ứng của CO 2 với dung dịch kiềm. - Muối cacbonat tác dụng dung dịch muối axit mạnh, phản ứng nhiệt phân muối cacbonat. I – Dạng 1: Tính thành phần hỗn hợp khí CÁCH GIẢI: - Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 68g hỗn hợp khí H 2 và CO cần dùng 89,6 lít khí O 2 (đktc). Xác định phần trăm về thể tích và khối lượng của hỗn hợp khí trên. Bài 2: Khi đốt cháy hêt 3,6g C trong bình kín chứa 4,48 lít khí O 2 (đktc) sinh ra 1 hỗn hợp gồm hai khí. Xác định thành phần phần trăm của hỗn hợp khí đó. Bài 3: Khi cho 22,4 lít(đktc) hỗn hợp hai khí CO và CO 2 đi qua than nóng đỏ( không có mặt không khí) thể tích của hỗn hợp khí tăng lên 5,6 lít (đktc). Khi cho hỗn hợp khí sản phẩm này qua dung dịch Ca(OH) 2 thu được 20,25g Ca(HCO 3 ) 2 . Xác định thành phần phần trăm về hỗn hợp khí ban đầu. Bài 4: Xác định phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí gồm N 2 , CO và CO 2 biết rằng khi cho 10 lít(đktc) hỗn hợp khí đó đi qua một lượng nước vôi trong, rồi qua đòng (II) oxit đun nóng, thì thu được 10g kết tủa và 6,35g đồng. Nếu cũng lấy 10l(đktc) hỗn hợp đó đi qua ống đựng đồng (II) oxit đốt nóng, rồi đi qua một lượng nước vôi trong dư, thì thu được bao nhiêu gam kết tủa. II – Dạng 2: Phản ứng của khí CO (Phản ứng khử oxit kim loại) CÁCH GIẢI: - Dựa vào phương trình phản ứng khử oxit kim loại của CO - Áp dụng phương pháp bảo toàn e để tính toán. Bài 1: Cho khí thu được khi khử 16g Fe 2 O 3 bằng CO đi qua 99,12 ml dung dịch KOH 15% (d= 1,13). Tính lượng khí CO đã khử sắt và lượng muối tạo thành trong dung dịch. Bài 2: Khử hoàn toàn hỗn hợp 40 gam hỗn hợp Fe 2 O 3 và CuO bằng V lít khí CO thu được 28,8 gam hỗn hợp 2 kim loại. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại thu được bằng dung dịch HNO 3 . Sau phản ứng thu được V’ lít khí không màu hóa nâu trong không khí. Hãy xác định: a) % khối lượng từng oxit trong hỗn hợp? b) V ? c) V’? Biết các khí đều được đo ở đktc.

cacbon silic

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: cacbon silic

2 2

,NaOH KOH

CO CO

n nn n1 2

NaHCO3 KHCO3

NaHCO3 và Na2CO3 KHCO3 và K2CO3

Na2CO3 K2CO3

CHUYÊN ĐỀ : CACBON - SILICI - CACBON VÀ HỢP CHẤT

Các dạng bài tập:- Tính thành phần hỗn hợp khí.- Phản ứng của khí CO.- Phản ứng của CO2 với dung dịch kiềm.- Muối cacbonat tác dụng dung dịch muối axit mạnh, phản ứng nhiệt phân muối

cacbonat.I – Dạng 1: Tính thành phần hỗn hợp khíCÁCH GIẢI: - Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 68g hỗn hợp khí H2 và CO cần dùng 89,6 lít khí O2(đktc). Xác định phần trăm về thể tích và khối lượng của hỗn hợp khí trên.Bài 2: Khi đốt cháy hêt 3,6g C trong bình kín chứa 4,48 lít khí O2(đktc) sinh ra 1 hỗn hợp gồm hai khí. Xác định thành phần phần trăm của hỗn hợp khí đó.Bài 3: Khi cho 22,4 lít(đktc) hỗn hợp hai khí CO và CO2 đi qua than nóng đỏ( không có mặt không khí) thể tích của hỗn hợp khí tăng lên 5,6 lít (đktc). Khi cho hỗn hợp khí sản phẩm này qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 20,25g Ca(HCO3)2. Xác định thành phần phần trăm về hỗn hợp khí ban đầu.Bài 4: Xác định phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí gồm N2, CO và CO2 biết rằng khi cho 10 lít(đktc) hỗn hợp khí đó đi qua một lượng nước vôi trong, rồi qua đòng (II) oxit đun nóng, thì thu được 10g kết tủa và 6,35g đồng. Nếu cũng lấy 10l(đktc) hỗn hợp đó đi qua ống đựng đồng (II) oxit đốt nóng, rồi đi qua một lượng nước vôi trong dư, thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.II – Dạng 2: Phản ứng của khí CO (Phản ứng khử oxit kim loại) CÁCH GIẢI: - Dựa vào phương trình phản ứng khử oxit kim loại của CO

- Áp dụng phương pháp bảo toàn e để tính toán.Bài 1: Cho khí thu được khi khử 16g Fe2O3 bằng CO đi qua 99,12 ml dung dịch KOH 15%(d= 1,13). Tính lượng khí CO đã khử sắt và lượng muối tạo thành trong dung dịch.Bài 2: Khử hoàn toàn hỗn hợp 40 gam hỗn hợp Fe2O3

và CuO bằng V lít khí CO thu được 28,8 gam hỗn hợp 2 kim loại. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại thu được bằng dung dịch HNO3. Sau phản ứng thu được V’ lít khí không màu hóa nâu trong không khí. Hãy xác định:

a) % khối lượng từng oxit trong hỗn hợp?b) V ?c) V’?

Biết các khí đều được đo ở đktc.Bài 3: Cho 5,6 lít (đktc) khí CO2 đi qua than đốt nóng đỏ rồi cho sản phẩm thu được đi qua ống đốt nóng đựng 72g oxit của một kim loại hóa trị 2. Hỏi muốn hào tan sản phẩm rắn thu được ở trong ống sau khi đã phản ứng cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HNO3 32%( d= 1,2), biết rằng oxit của kim loại đó chứa 20% khí oxi?III – Dạng 3: Phản ứng của CO2 với dung dịch kiểmCÁCH GIẢI:

Sử dụng tỉ số *Bài toán THUẬN:

Với Ta có trục số phản ứng : ] [

Page 2: cacbon silic

2 2

2 2

( ) ( ),Ba OH Ca OH

CO CO

n n

n nBa(HCO3)2 Ca(HCO3)2

Ba(HCO3)2 và BaCO3 Ca(HCO3)2 và CaCO3BaCO3 CaCO3

1/2 1

n(CO2)

n↓BaCO3CaCO3

n Ba(OH)2n Ca(OH)2a

a

a

xx mol

x

Với Ta có trục số phản ứng :] [

Từ tỉ số về số mol cho biết sản phẩm phản ứng, từ sản phẩm viết phương trình phản ứng và giải bài toán bằng cách lập hệ pt. *Bài toán NGHỊCH:Sử dụng sơ đồ sau:

Nếu cho số mol của Ba(OH)2 hoặc Ca(OH)2 ban đầuTừ biểu đồ có: n↓ < n Ba(OH)2 → n(CO2) = n↓ hoặc n(CO2) = 2n Ba(OH)2 - n↓n↓ = n Ba(OH)2 → n(CO2) = n↓ = nBa(OH)2 Luôn có n(CO2) = 2n Ba(HCO3)2 + nBaCO3 = 2n Ca(HCO3)2 + nCaCO3

Bài 1: Dẫn khí CO2 được điều chế băng cách cho 100g CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư đi qua dung dịch có chứa 60g NaOH. Hãy tính khối lượng muối natri cacbonat điều chế được.Bài 2: Hòa tan hết 2,8g CaO vào nước được dung dịch A. Cho 1,68 lít khí CO2(đktc) vào dung dịch A. Hỏi có bao nhiêu muối được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu.Bài 3: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2(đktc) vào 500ml dung dịch NaOH thu được 17,9 gam muối. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH.Bài 4: Sục hoàn toàn V lít khí CO2 vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 nồng độ 0,5 M. Sau phản ứng thấy tạo thành 40 gam kết tủa trắng. Xác định V?Bài 5: Sục hoàn toàn V lít khí CO2 vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 nồng độ 0,4 M. Sau phản ứng thấy xuất hiện 25g kết tủa trắng và thu được dung dịch X. Sau đó thêm tiếp đến dư dd NaOH vào dung dịch X lại thấy xuất hiện kết tủa trắng.

a) Xác định lượng kết tủa?b) Xác định V?

IV – Dạng 4: Muối cacbonat tác dụng với dung dịch axit mạnh, phản ứng nhiệt phân muối cacbonat.CÁCH GIẢI: * Muối cacbonat tác dụng với dung dịch axit mạnh: Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng. Trong đó sử dụng sự cân bằng về điện tích của các gốc axit để cho biết tỉ lệ về số mol.

a

Page 3: cacbon silic

Bài 1: Cho 3,8 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với dd HCl sinh ra 896 ml khí. Hỏi đã dùng bao nhiêu ml dung dịch axit HCl 20%( d=1,1). Xác định thành phần phần trăm của hỗn hợp muối.Bài 2: Cho 29,6 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với dd H2SO4 dư. Sau phản ứng thu V lít khí không màu (đktc) và hỗn hợp muối có khối lượng lớn hơn hỗn hợp trước phản ứng 10.8 gam. Xác định

a) % khối lượng từng muối trong hỗn hợp ban đầu?b) V?

* Phản ứng nhiệt phân muối cacbonatBài 1: Khi nung một lượng hiđrocacbonat của kim loại háo trị 2 và để nguội, thu được 17,92 lít(đktc) khí và 31,8g bã rắn. Xác định tên và khối lượng muối hiđrocacbonat trên.Bài 2: Có hỗn hợp 3 muối NH4HCO3, NaHCO3 và Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 gam hỗn hợp đó đến khối lượng khôi đổi thu được 16,2 bã rắn. Chế hóa bã rắn đó với dung dịch axít HCl thu được 2,24 lít(đktc) khí. Xác định thành phần phần trăm của hỗn hợp muối.Bài 3: Khi nhiệt phân 0,5kg đá vôi chứa 92% CaCO3 thu được bao nhiêu ml khí CO2(đktc). cần dùng tối thiểu bao nhiêu lm dung dịch NaOH 20%(d=1,22g/ml) để hấp thụ hết lượng khí CO2 đó.

SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILICCác dạng bài tập

- Phản ứng của hợp chất chứa silic - Thành phần của thủy tinh

I - Dạng 1: Phản ứng của hợp chất chứa silicBài 1: Khi cho 14,9 gam hỗn hợp Si, Zn và Fe tác dụng với dung dịch NaOH thu được 6,72lít khí(đktc). Cũng lượng hỗn hợp đó khi tác dụng với dư dung dịch HCl sinh ra 4,48 lít khí(đktc). Xác định thành phần của hỗn hợp trên. Biết Zn tan theo phản ứng: Zn + NaOH Na2ZnO2 + H2

Bài 2: Khi đốt cháy hỗn hợp SiH4 và CH4 thu được sản phẩm rắn cân nặng 6g và sản phẩm khí. Cho sản phẩm khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thu được 30g kết tủa. Xác định phần trăm về thể tích của hỗn hợp ban đầu.Bài 3: Tính hàm lượng % CaF trong florit, biết rằng khi cho 80g khoáng vật florit tác dụng với H2SO4 thu được 1 lượng khí có thể tác dụng với SiO2 tạo thành 5,6 lít(đktc) khí SiF4

II – Dạng 2: Thành phần của thủy tinh:Bài 1: Một loại thủy tinh dùng để chế tạo dụng cụ nhà bếp có thành phần khối lượng như sau: SiO2

75%, CaO 9%, Na2O 16%. Trong loại thủy tinh này có 1 mol CaO kết hợp với bao nhiêu mol Na2O và bao nhiêu mol SiO2.