81
Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER Bài 1 Mô hình vẽ phác – Sketcher Sketcher là môi trường đồ hoạ, sử dụng Pro Engineer để thiết kế các đối tường hình học 2D. Các đối tượng này có thể được sử dụng để tạo ra các đối tượng khác (mặt, khối) hoặc sử dụng trong môi trường NC. Sketcher rất mạnh, các công cụ thiết kế giúp chúng ta có thể thiết kế, thay đổi trong mối quan hệ với nhau. Nội dung bài học Quy trình dựng hình Các công cụ thiết kế đối tượng hình học Thiết kế các đối tượng hình học. Định nghĩa kích thước đối tượng (Dimension). Thay đổi đối tượng. Thêm các rằng buộc với đối tượng. Ghi các đối tượng hình học bạn đã tạo ra (Export). Tải các đối tượng hình học đã ghi (Import). Quy trình dựng hình Các công cụ thiết kế đối tượng hình học 1

Caclenh Co Ban Pro Engineer

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Bài 1 Mô hình vẽ phác – Sketcher

Sketcher là môi trường đồ hoạ, sử dụng Pro Engineer để thiết kế các đối

tường hình học 2D. Các đối tượng này có thể được sử dụng để tạo ra các đối

tượng khác (mặt, khối) hoặc sử dụng trong môi trường NC. Sketcher rất mạnh,

các công cụ thiết kế giúp chúng ta có thể thiết kế, thay đổi trong mối quan hệ với

nhau.

Nội dung bài học

Quy trình dựng hình

Các công cụ thiết kế đối tượng hình học

Thiết kế các đối tượng hình học.

Định nghĩa kích thước đối tượng (Dimension).

Thay đổi đối tượng.

Thêm các rằng buộc với đối tượng.

Ghi các đối tượng hình học bạn đã tạo ra (Export).

Tải các đối tượng hình học đã ghi (Import).

Quy trình dựng hình

Các công cụ thiết kế đối tượng hình học

1

Page 2: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

1) Quy trình dựng hình

Chọn mặt phẳng vẽ

Lựa chọn trục tọa độ hoặc gốc tọa độ tham chiếu

Tạo các đối tượng hình học

Thay đổi, hiệu chỉnh kích thước và các quan hệ ràng buộc

Sketche Toolbar

Lựa chọn

Tạo đường thẳng qua hai điểm.

Tạo đường thẳng tiếp tuyến với

hai đối tượng

Tạo đường tâm ( để lấy đối

xứng )

Tạo hình hộp

Tạo đường tròn từ tâm và một

điểm trên đường tròn

Tạo đường tròn đồng tâm

Tạo đường tròn qua ba điểm

Tạo đường tròn tiếp tuyến với

ba đối tượng khác

Tạo Ellipse

Tạo cung tròn

Tạo cung tròn đồng tâm với

một cung tròn cho trước

Tạo cung tròn bởi tâm và hai

điểm trên cung

Tạo cung tròn tiếp tuyến với ba

đối tượng

Tạo đường cong qua hai điểm

Vê tròn góc hai đối tượng bằng

cung tròn

2

Page 3: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Vê tròn góc hai đối tượng bằng

cung elíp

Tạo đường cong Spline

Tạo điểm

Tạo gốc tọa độ

Tạo đối tượng từ các cạnh bao

của khối hoặc bề mặt

Tạo đối tượng đồng dạng từ

các cạnh khối

Ghi kích thước đối tượng

Hiệu chỉnh kích thước đối

tượng

Tạo các quan hệ ràng buộc

Tạo đối tượng chữ

Cắt tỉa một nhánh của đối

tượng

Cắt tỉa cả hai nhánh của đối

tượng

Chia đối tượng thành hai phần

tại điểm lựa chọn

Lấy đối xứng đối tượng

Quay đối tượng

Sao chép đối tượng

Thoát khỏi Sketch

Bỏ qua Sketch

Truy cập từ menu Sketch, sẽ có thêm một số chức năng mở rộng:

Data from File : Nhận file sketch được lưu sẵn trong máy vào trong

môi trường đang thiết kế làm đối tượng thiết kế

3

Page 4: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Constraints : Bảng tạo các quan hệ ràng buộc

Dimension Reference : Ghi kích thước đối tượng làm kích thước

tham chiếu (kích thước không thể thay đổi được)

Dimension Baseline : Ghi kích thước đối tượng làm kích thước

chính

Dimension Explain : Ghi kích thước chú thích

References : Tạo các đối tượng làm gốc ghi kích thước

Features Tool/ Axis of revolution : Tạo trục quay

Features Tool/ Toggle section : Chuyển sang sketch tiếp theo (khi

thực hiện một lệnh tạo đối tượng khối trên nhiều Sketch )

Features Tool/ Start point : Xác định điểm bắt đầu của đường

cong

Features Tool/ Blend Vertex : Xác định đỉnh uốn

Khi thực hiện trên Sketch, muốn lưu lại các đối tượng của Sketch đó, thực hiện

như sau :

Vào menu File/ Save as copy : chọn tên cần lưu và chọn Ok.

Muốn lấy file Sketch đã lưu đó ra làm đối tượng thiết kế trong Sketch khác, thực

hiện vào menu Sketch / Data from File , chọn Sketch, chọn OK và chọn gốc tọa

độ cần đặt Sketch

2) Các công cụ thiết kế đối tượng hình học :

2.1Đoạn thẳng (Line) :

Tạo đường thẳng từ các điểm :

Chọn biểu tượng Line.

Kích chuột chọn điểm thứ nhất, điểm thứ 2, ...,

điểm thứ 4. Khi tạo điểm, đồng thời các quan hệ

ràng buộc sẽ đi kèm với đối tượng được chọn để

tạo các kiểu như tạo đường song song, đường

tiếp tuyến, đường vuông góc,…

2.2Hình hộp (Box)

Chọn biểu tượng Box.

Chọn góc thứ nhất hình hộp. Di

chuyển chuột chọn góc đối diện thứ 2

để xác định hình hộp.

4

Page 5: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

2.3Đường tròn (circle) :

Để thiết kế đường tròn có 4 chế độ :

Tạo đường tròn bằng cách chọn tâm và mộ điểm trên đường tròn.

Chọn biểu tượng Circle

Chọn điểm trên màn hình làm tâm, chọn

điểm thứ 2 để tạo thành đường tròn.

Tạo đường tròn đồng tâm với một đường tròn hoặc cung tròn có sắn

Chọn biểu tượng

Kích chọn một cung tròn, hoặc đường tròn trên màn hình để lấy chuẩn tâm

đường tròn cần dựng, sau đó chọn điểm thứ 2 để xác định đường kính

Tạo đường tròn qua ba điểm.

Chọn biểu tượng

Chọn ba điểm cho trước để tạo đường tròn.

Tạo đường tròn tiếp tuyến với ba đối tượng khác

Chọn biểu tượng

Chọn ba đường tròn cho trước mà đối tượng sẽ tiếp tuyến

2.4Tạo Ellipse:

Chọn biểu tượng Ellipse

Kích chuột trái chọn tâm

Chọn 1điểm sẽ nằm trên đường

5

Page 6: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Kích đúp trái chuột vào các giá trị bán kính trục và nhập bán kính hai trục

elíp

2.5Tạo cung tròn (Arcs) :

Chọn điểm trước (points) :

Kích chọn biểu tượng

Chọn điểm thứ nhất.

Chọn điểm thứ 2.

Chọn điểm thứ 3.

Chọn tâm trước :

Kích chuột chọn biểu tượng

Kích chuột trái chọn điểm làm tâm.

Kích chuột chọn điểm thứ 2 và thứ 3 để vẽ lên cung

Tạo cung tròn tiếp tuyến với ba đối tượng khác :

Kích chuột chọn biểu tượng

Kích chuột trái và chọn ba đường cung tròn mà nó sẽ tiếp xúc

Tạo đường cong conic (đường cong dạng nón) qua hai điểm

6

Page 7: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Kích chuột chọn biểu tượng

Kích chuột trái và chọn hai điểm gốc của cung, chọn điểm thứ ba để xác

định hình dạng cung

2.6Tạo đường cong Spline

Chọn biểu tượng Spline.

Kích chuột chọn điểm thứ nhất.

Kích chuột chọn điểm thứ 2, điểm thứ 3 và

điểm thứ 4.

2.7Lấy đối xứng (Mirror) hoặc xoay đối tượng

Chọn đối tượng cần đối xứng

Chọn biểu tượng

Chọn trục cần đối xứng (trục được tạo bẳng lệnh tạo đường tâm)

2.8Tạo đối tượng từ các cạnh của khối hoặc bề mặt

Sketch / Egde Use ….giúp bạn có khả năng chiếu một đối tượng là cạnh

của bề mặt , hình khối hoặc bản vẽ sketch khác lên mặt phẳng thiết kế hiện

hành như một đối tượng thiết kế. Đối tượng chiếu chỉ xuất hiện khi thực hiện

trong môi trường sketcher

Các bước tóm tắt để thực hiện :

Chọn mặt phẳng.

Mở chế độ sketch.

Từ thanh công cụ sketcher chọn . Khi đó sẽ

xuất hiện bảng hộp thoại lựa chọn kiểu đối tượng (Type)

Chọn đối tượng. Đối tượng được lựa chọn được chiếu lên trên mặt

phẳng thiết kế làm đối tượng thiết kế

7

Page 8: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

2.9Tạo đối tượng đồng dạng với cạnh khối hoặc bề mặt

Sketch / Edge Offset giúp bạn có thể tạo đối tượng song song đồng

dạng với đối tượng được chiếu từ cạnh bề mặt hoặc cạnh khối khác lên

bản vẽ sketch thiết kế hiện hành.

Các bước thực hiện :

Lựa chọn mặt phẳng.

Mở chế độ sketch.

Chọn Khi đó sẽ xuất hiện bảng hộp thoại lựa

chọn kiểu đối tượng

Single: Chọn từng đối tượng riêng lẻ

Chain : Chọn theo chuỗi đối tượng

Loop : Lấy theo đường bao ngoài của bề mặt

Sau đó chọn đối tượng cạnh cần được tạo song

song với nó. Có thể nháy chuột vào mũi tên để

đảo chiểu tạo đối tượng

Nhập giá trị khoảng dịch chuyển và chọn OK

Kích chuột giữa để thoát khỏi lưa chọn

2.10 Xác định kích thước cho đối tượng

Ghi kích thước dài của đối tượng :

Kích thước đoạn thẳng.

Kích thước đường tròn.

Kích thước cung tròn.

Để ghi kích thước đối tượng, kích trái chuột vào đối tượng cần ghi và

kích chuột giữa để tạo kích thước mới. Sau khi kích chuột giữa để tạo kích

thước, muốn thay đổi kích thước thì phải thoát khỏi lệnh ghi kích thước và

8

Page 9: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

kích đúp trái vào giá trị kích thước hiện hành rồi thực hiện thay đổi giá trị

kích thước đó

Ghi kích thước dài giữa các đối tượng :

Khoảng cách giữa 2 điểm.

Khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song.

Khoảng cách giữa điểm và đường thẳng.

Khoảng cách giữa đường thẳng và đường tròn/ cung tròn.

Khoảng cách giữa 2 đường tròn hoặc cung tròn.

Khoảng cách giữa 2 điểm, song song với đường thẳng cho trước.

Khoảng cách giữa 2 cung tròn hoặc đường tròn, song song với

đường thẳng cho trước.

Ghi kích thước góc :

Góc giữa 2 đường thẳng.

Góc giữa đường thẳng với trục toạ độ dọc hoặc ngang.

2.11 Thay đổi và hiệu chỉnh kích thước đối tượng

Chọn biểu tượng chọn các kích thước cần thay đổi nhập

các giá trị mới OK

2.12 Gọi bảng các đối tượng mẫu (đa giác, lục giác, hình sao,…)

Lựa chọn biểu tượng để có thể thực hiện gọi bảng

9

Page 10: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Click chuột trái chọn kiểu đối tượng cần tạo (vd chọn hình hexagon).

Chương trình hiển thị tab yêu cầu nhập tỉ lệ và góc quay của đối tượng.

Nhập tỉ lệ 1 để giữ nguyên kích thước đối tượng ban đầu.

Click chọn điểm đặt trên màn hình đồ họa. Ghi lại kích thước nếu

cần.

3) Thay đổi đối tượng (Edit)

Lựa chọn biểu tượng để có thể thực hiện :

Di chuyển một điểm.

Di chuyển đoạn thẳng.

10

Page 11: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Thay đổi kích thước đoạn thẳng.

Di chuyển đường tròn/ Cung tròn/ Ellipse.

Thay đổi kích thước đường tròn/ cung tròn/ Ellipse.

Di chuyển đường cong Spline.

Di chuyển các điểm trên đường cong spline.

Thay đổi độ dốc ở điểm cuối của đường cong spline.

Thay đổi kích thước bằng cách kéo.

Di chuyển vị trí của kích thước.

4) Thêm các rằng buộc (Add Constraint)

Các biểu tượng trên thanh công cụ Add Constraint

: rằng buộc theo phương ngang.

: rằng buộc theo phương thẳng đứng.

: rằng buộc song song.

: rằng buộc vuông góc.

: rằng buộc tiếp tuyến.

: rằng buộc đồng tâm.

: Tạo giá trị giống nhau

: tạo sự đối xứng hai điểm qua đường tâm

: tạo sự thẳng hàng giữa các điểm theo phương ngang

Thao tác

Lựa chọn kiểu ràng buộc, sau đó chọn các đối tượng cần tạo ràng buộc với

nhau. Kết thúc lệnh bằng click chuột giữa.

Ví dụ :

Click chọn biểu tượng “ entities tangent”

11

Page 12: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Click chọn đối tượng cần tiếp tuyến là đường thẳng, sau đó click

chọn đường tròn

5) Tạo các mặt phẳng và trục tọa độ

* Các biểu tượng tạo các mặt phẳng tọa độ

: Tạo mặt phẳng tọa độ mới

: Tạo đường tâm trục

: Tạo điểm tham chiếu và gốc tọa độ mới

Thao tác tạo mặt phẳng tham chiếu :

Click chọn biểu tượng lệnh và chọn kiểu tạo mặt

12

Page 13: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Click chọn một mặt phẳng đã có (mặt tham chiếu đã có hoặc mặt

phẳng của mô hình hình học )

Tạo mặt đi qua một đoạn thẳng và nghiêng với mặt phẳng được chọn

một góc bất kì :

Click chọn Plane

Click chọn cạnh, giữ Ctrl và chọn một mặt phẳng cần quan hệ góc

Nhập góc. OK

Tạo hệ trục tọa độ

Click chọn lệnh

13

Page 14: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Click chọn lần lượt theo thứ tự đối tượng tạo trục X, Y, Z. Trục X

được tạo sẽ là vecto pháp tuyến của bề mặt hoặc vecto chỉ phương của

đoạn thẳng, cạnh (Chế độ mặc định) . Trong quá trình lựa chọn, luôn giữ

phím Ctrl .

Thay đổi hướng trục trong tab Orientation.

6) Sử dụng chuột và bàn phím

Cách thức sử dụng chuột và bàn phím trong Pro/ENGINEER 4.0

( LMB )

Chọn đối tượng hình học, biểu tượng lệnh, đặc tính tạo hình,…

: Thêm vào/ loại bỏ đối tượng

: Chọn đối tượng dạng đường

hoặc bề mặt

14

Page 15: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

( MMB ) : Kết thúc lựa chọn, lệnh tạo hình,

Kết thúc lệnh tạo hình

Xoay chuột giữa phóng to/ thu nhỏ

Giữ chuột giữa xoay đối tượng (Spin)

kéo rê đối tượng quan sát (Pan)

(theo phương đứng) phóng to/ thu

nhỏ theo 1 tâm

(theo phương ngang) quay đối

tượng quanh 1 tâm

( RMB ) : Giữ chuột phải 1 giây để hiện thanh

menu phụ

15

Page 16: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Bài 2 Mô hình khối

Mô hình khối được tạo dựng từ các khối hình học cơ sở, dựa trên các phép

toán logic về cộng, trừ, hòa khối để có thể tạo lên được các mô hình vật thể từ

dạng đơn giản đến phức tạp. Pro/ENGNEER cung cấp một số công cụ hỗ trợ thiết

kế cơ bản để từ đó, người sử dụng có thể vận dụng một cách linh hoạt vào lĩnh

vực thiết kế các mô hình 3D, bao gồm lựa chọn giữa tạo mô hình dạng khối và mô

hình bề mặt.

Nội dung bài học :

Quy trình dựng hình

Các lệnh tạo khối cơ bản : Extrude, Revolve,

Công cụ ứng dụng tạo nhanh : Hole, Rib, Round, Shell,…

16

Page 17: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Tạo lỗ

Tạo vỏ cho chi tiết dạng hộp

Tạo gân

Tạo mặt vát cho khối

Vê tròn góc

Vát góc

Đùn khối

Tạo khối tròn xoay

Kéo một biên dạng theo một đường dẫn

Tạo khối qua các tiết diện thay đổi

Nối các biên dạng theo một đường dẫn

Kéo biên dạng theo đường helix

Nối hai bề mặt bằng một bề mặt trơn

Kéo các biên dạng khác nhau thành khối

Tạo đường và bề mặt

Tạo lại đường và bề mặt

Đặc tính cạnh của đường và bề mặt

Kéo biến dạng mô hình khối hoặc bề mặt

Thông số độc lập

17

Page 18: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

1) Quy trình dựng hình

Thiết lập các đối tượng tham chiếu : mặt Plane, trục, điểm (nếu cần)

Tạo Sketch chứa các biên dạng bao của mô hình thiết kế

Tạo các đối tượng phụ trợ : đường dẫn, điểm định vị

Lựa chọn và thực hiện các lệnh tạo hình

Hiệu chỉnh và thay đổi các thiết kế (nếu cần)

Tái tạo lại mô hình.

2) Các lệnh tạo khối cơ bản

2.1Extrude

Ứng dụng

Xây dựng mô hình khối từ một biên dạng Sketch đóng kín, phát triển theo

hướng xác định để tạo thành vật liệu khối từ biên dạng 2D. Chức năng Extrude

vừa có thể tạo khối và cũng có thể dùng thực hiện cắt khối theo biên dạng

Sketch kín được chọn. Extrude được sử dụng cơ bản nhất trong quá trình tạo

hình, từ thiết kế cơ bản đến tạo hình phức tạp.

Điều kiện tạo hình

Các đối tượng tạo vùng biên dạng phải liên tục và tạo thành vùng kín. Điểm

cuối của đối tượng này sẽ là điểm đầu của đối tượng kế tiếp.

Để quá trình hiệu chỉnh được dễ dàng (nếu có sự thay đổi), nên thiết lập đầy

đủ theo quan hệ ràng buộc về kích thước, về hình học, về liên kết giữa các đối

tượng trong Sketch

Đường dẫn : Insert / Extrude

Thao tác

Click chọn Insert/ Extrude

Click chọn Sketch đã có

Click chọn kiểu tạo hình : dạng khối hộp

Click nhập các thông số tạo hình : hướng phát triển khối, bề dày

khối, …

18

Page 19: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Thông số tạo hình

Placement : Lựa chọn biên dạng của khối (mặt Sketch)

Options : Các lựa chọn về bề dày khối, kiểu tạo khối,… theo

một hướng hoặc hai hướng

: Lựa chọn tạo dạng khối

: Lựa chọn tạo dạng bề mặt

: Lựa chọn hướng (hoặc có thể kích chuột trái vào mũi tên

trên vùng hiển thị)

: Lựa chọn cắt khối ( Remove Extrude)

: Lựa chọn tạo thành mỏng cho khối

: Xem thử kết quả trước khi chấp nhận lựa chọn

Thí dụ

Tạo một file mới : Chọn File / New / Part / Solid

Click chọn Insert / Model Datum / Sketch (hoặc click vào biểu tượng

Sketch ) , chọn mặt phẳng TOP làm mặt phẳng Sketch

Tạo khối hộp có kích thước 200x200. Thoát khỏi Sketch

Click chọn Insert/ Extrude & chọn Sketch vừa tạo

Nhập bề dày 50mm

19

Page 20: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

2.2Revolve

Ứng dụng

Xây dựng mô hình khối dạng tròn xoay từ một biên dạng kín và trục quay cố

định. Mô hình vật thể có thể là dạng tròn xoay toàn phần hoặc một phần.

Tương tự như Extrude, Revolve cho phép thêm vật liệu (thêm khối ) và cũng

có thể thực hiện cắt vật liệu của mô hình khối.

Ứng dụng cơ bản nhất của Revolve được sử dụng cho các chi tiết dạng tròn

xoay, dạng trục hoặc dạng lỗ.

Điều kiện tạo hình

Biên dạng Sketch phải kín, đường trục quay không được phép cắt qua bất kì

một phần tử nào của biên dạng (cho phép trùng nhau hoặc tiếp xúc với đối

tượng )

Trục quay phải là đường thẳng, đoạn thẳng (cạnh) hoặc đường trục.

Có thể thực hiện tạo khối tròn xoay đầy đủ hoặc một phần, phụ thuộc vào góc

quét của biên dạng Sketch quanh trục

Thao tác

Click chọn (Insert / Revolve)

Click chọn Placement / Sketch và chọn Sketch vừa tạo

Click chọn (trục xoay) và chọn trục quay

Nhập các thông số tạo hình : góc quay, bề dày thành, hướng,…

Thí dụ (Tạo biên dạng Sketch trên mặt phẳng Front)

20

Page 21: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

2.3Tạo lỗ Hole

Ứng dụng

Cho phép tạo nhanh các dạng lỗ (chủ yếu khoét lỗ) theo tiêu chuẩn lỗ của

ngành cơ khí hoặc theo biên dạng cho mô hình của người thiết kế.

Dạng lỗ trơn

Dạng lỗ ren

Chọn kiểu thông số ren tiêu chuẩn

Dạng vai của lỗ ren

Điều kiện tạo hình

Đường tâm trục lỗ luôn trùng với phương của vecto pháp tuyến của bề mặt

tại điểm đặt. Do đó kích thước ràng buộc của đường tâm trục phải được xác

định rõ ràng thông qua các đối tượng tham chiếu khác (là mặt phẳng, mặt Plane,

cạnh ,…)

Vị trí lỗ có thể được xác định thông qua một điểm tham chiếu đã có.

Thao tác

Click chọn Insert / Hole

Click chọn bề mặt cần tạo lỗ trên đó

Kéo rê các vị trí xác định kích thước ràng buộc tới các đối tượng

tham chiếu là mặt phẳng hoặc cạnh. Nhập kích thước định vị của lỗ

21

Page 22: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Chọn kiểu tạo lỗ

Nhập các giá trị tạo hình : chiều sâu lỗ, đường kính lỗ

Thí dụ (dựa vào chi tiết “Thi_du”)

Click chọn bề mặt trên cùng của khối hộp là bề mặt cần tạo lỗ

2.4Tạo gân – Rib

Ứng dụng

22

Page 23: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Tạo nhanh các thiết kế dạng gân trợ lực cho mô hình với biên dạng gân đơn

giản, bề dày gân có thể thay đổi dễ dàng mà không ảnh hưởng đến các thiết kế

khác.

Điều kiện tạo hình

Sketch tạo hình dáng gân là một hoặc một chuỗi các đối tượng liên tiếp nhau.

Điểm đầu và cuối của biên dạng phải nằm trên hai bề mặt cần tạo gân nối tăng

cứng.

Hướng tạo gân phải được xác định

Bề dày gân phải được xác định

Thao tác

Click chọn Insert / Rib

Click chọn Sketch chứa biên dạng tạo gân (hoặc có thể tạo Sketch

mới)

Chọn hướng tạo gân

Nhập bề dày gân

Thí dụ

23

Page 24: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

2.5Shell – Tạo chi tiết dạng vỏ

Ứng dụng

Tạo nhanh các mô hình dạng khối đặc chuyển sang dạng vỏ với bề dày xác

định. Ứng dụng tạo Shell cho toàn bộ mô hình sản phẩm

Có thể tạo chiều dày đồng đều hoặc chiều dày thay đổi tùy thuộc vào lựa

chọn Constant Thickness hay Variable thickness

Điều kiện tạo hình

Để tạo dạng vỏ (Shell), bề mặt được chọn để tạo bề dày vỏ phải được đảm

bảo không tự giao nhau hoặc tiếp xúc nhau sau khi nhập bề dày.

Thao tác

Click chọn Insert / Shell

Click chọn các bề mặt cần loại bỏ (bề mặt sẽ bị remove)

Nhập bề dày thích hợp cho sản phẩm

Thí dụ

24

Page 25: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

2.6Tạo mặt nghiêng – Draft

Ứng dụng

Thay đổi góc nghiêng của bề mặt bao của mô hình so với một đối tượng

tham chiếu chỉ định.

Điều kiện tạo hình

Bề mặt nghiêng phải được xác định

Đối tượng tham chiếu phải là mặt phẳng đường trục hoặc cạnh khối

Lưu ý :Việc chọn đối tượng cơ sở là mặt phẳng đã có thể xác định ngay

hướng nghiêng, nên trong một số trường hợp không cần thiết phải chọn thêm

Full Direction để chọn hướng nghiêng nữa.

Thao tác

Click chọn Insert/ Draft

Click chọn mặt cần tạo góc nghiêng (Click trực tiếp vào bề mặt ngay

khi kích hoạt lệnh hoặc có thể vào References/ Draft Surfaces và thực

hiện chọn mặt cần nghiêng)

Click chọn đối tượng cơ sở (đối tượng gốc để tính toán tạo góc

nghiêng) : Click vào Draft Hinges và thực hiện chọn đối tượng cơ sở

(đường, cạnh hoặc mặt phẳng)

Click chọn Full Direction để chọn hướng nghiêng (nếu cần)

Click chọn kiểu tạo hình

Lựa chọn các thông số tạo hình : hướng nghiêng, góc nghiêng.

Các thông số tạo hình

25

Page 26: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

References : chọn các mặt nghiêng và mặt cơ sở

Split : Chia khối thành hai phần độc lập sau khi vát mặt

Angles : Thiết lập góc vát

Option : Thiết lập kiểu lựa chọn chỉ nghiêng mặt hoặc có cắt tỉa và

kéo dài mặt vát

Thí dụ

Click chọn lệnh Draft

Click chọn đối tượng cần tạo Draft là mặt trụ

Click chọn Draft hinges và chọn đối tượng cơ sở là mặt trên của khối

trụ

Nhập góc nghiêng

Chọn lại mặt nghiêng Draft surface , nếu cần

26

Page 27: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Đối tượng gốc Sau khi Draft thông thường

Option/ Extend intersect surface

2.7Vê góc – Round

Ứng dụng

Tạo nhanh các góc vê tròn trên các cạnh khối với bán kính không đổi hoặc

thay đổi, tùy theo lựa chọn Constant hay Variable

Hình dạng góc vê có thể là dạng cung tròn hoặc cung conic, có thể bám theo

dạng đường cạnh vê hoặc theo một đường dẫn tạo hình khác

Điều kiện tạo hình

Giữ Ctrl và chọn nhiều cạnh cùng lúc thì tất cả các cạnh đó sẽ mang một giá

trị bán kính R

Đối với bán kính thay đổi có sử dụng đường dẫn, đường dẫn tạo hình phải

được xác định

Đối với bán kính thay đổi thông thường, phải thiết lập lựa chọn References

trong mục Set

Đối với dạng conic, hai giá trị bán trục phải được thiết lập

Thao tác

Click chọn Insert/ Round

Click chọn cạnh cần vê

27

Page 28: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Lựa chọn kiểu tạo hình và các thông số tạo hình cho mô hình

Nếu tạo cạnh có bán kính thay đổi, lựa chọn Set/ Value Reference ,

sau đó click phải vào các điểm cần vê trên cạnh và chọn Add Radius

Thí dụ

Through curve

28

Page 29: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Variable Round

29

Page 30: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Bài 3 Hiệu chỉnh và thay đổi thông số thiết kế

1) Hiệu chỉnh và thay đổi thông số thiết kế

Ứng dụng

Thực hiện các thay đổi về thông số hình học như bề dày, hướng tạo khối,

góc quay,…

Thực hiện xóa hay tạm dừng lệnh ứng dụng tạo hình từ menu quản lý lệnh

Thay đổi đối tượng tham chiếu hoặc tham số ràng buộc

Thay đổi kiểu đường, màu sắc, thêm chú thích

Hiệu chỉnh kích thước của Sketch

Trên cây menu quản lý lệnh, click phải chuột vào lệnh cần thay đổi

và chọn Edit

Thực hiện thay đổi kích thước : chiều dài, góc, bề dày,…

Click chọn Edit/ Generator để tạo lại

mô hình

30

Page 31: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Hiệu chỉnh lại thông số tạo hình, thay đổi biên dạng Sketch

Trên cây menu quản lý lệnh, click phải chuột vào ứng dụng đặc tính

cần thay đổi và chọn Edit Definition (thieu cach vao tro lai moi truong

Sketch de hieu chinh)

Nhập lại thông số tạo hình hoặc thay đổi lại biên dạng Sketch

Hiển thị các vị trí lỗi trên biên dạng Sketch

Click chọn Edit Definition đối với Sketch cần hiệu chỉnh

Thực hiện các thay đổi trên Sketch

Click chọn Shape Close Loops để hiển thị các vùng biên dạng

đã được đóng kín

Click chọn Highlight Open Ends để hiển thị các điểm hở . Màu

hiển thị là các điểm đỏ trên màn hình đồ họa

Click chọn Overlapping Geometry để hiển thị các điểm của các

đối tượng trùng nhau. Màu hiển thị là các đường, điểm có màu xanh nhạt

31

Page 32: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Click chọn Feature Requirement để hiện thị danh sách các điều

kiện đã đạt cho lệnh tạo khối

2) Các công cụ hỗ trợ thiết kế

2.1Copy

Ứng dụng

Cho phép sao chép nhanh các đặc tính tạo hình đã có sang một vị trí mới.

Sau khi copy, các đặc tính tạo hình sẽ nằm trong cùng một nhóm Group

Chức năng Copy cho phép sao chép các đối tượng tham chiếu hình học, các

đặc tính tạo hình và các kích thước kèm theo.

Đường dẫn : Edit/ Feature Operation / Copy

Thao tác : có hai cách thực hiện lệnh Copy

Cách 1 : Sử dụng chức năng Paste Special

Click chọn đặc tính cần sao chép trên cây thư mục

Click chọn hoặc Ctrl + C

Click chọn Paste Special

32

Page 33: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Click chọn kiểu dịch chuyển : Translate hoặc Rotate

Click chọn cạnh để xác định hướng dịch chuyển. Nhập giá trị dịch

chuyển là khoảng cách hoặc góc quay.

Cách 2 : Sử dụng chức năng Copy trong Edit/ Feature Operation

Click chọn Edit / Feature Operation / Copy

Click chọn kiểu dạng cần Copy . Sau đó chọn Done

Click chọn đặc tính cần Copy. Chuột giữa để kết thúc lựa chọn

Click nhập các giá trị cho phép định hình và định vị đối tượng được

copy

33

Page 34: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

2.2Mirror

Ứng dụng

Tạo một đặc tính mới có tính chất đối xứng với các đặc tính được chọn qua

một mặt phẳng xác định

Thao tác : có hai cách thực hiện lệnh Mirror

Cách 1 : Sử dụng chức năng Mirror trực tiếp từ menu Edit (chỉ ứng dụng cho

từng lệnh feature riêng rẽ)

Click chọn đặc tính tạo hình đã có

Click chọn Edit/ Mirror

Click chọn mặt phẳng đối xứng . Chọn Ok để kết thúc lệnh

34

Page 35: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Cách 2 : Sử dụng chức năng Edit/ Feature Operation : Cho phép lấy đối xứng

nhiều đặc tính cùng một lúc

Click chọn Edit/ Feature Operation / Copy / Mirror / Done

Click lựa chọn các đặc tính trên mô hình. Click chuột giữa để kết

thúc lựa chọn

Click chọn mặt phẳng đối xứng.

Cách 3 : Sử dụng chức năng File/ Mirror Part : Cho phép tạo ra một chi tiết

mới có tính chất đối xứng so với mô hình gốc

Click chọn File / Mirror part

Click lựa chọn kiểu tạo hình và

tên file trong hộp thoại Mirror Part

35

Page 36: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

2.3Pattern

Ứng dụng

Tạo nhanh các đặc tính phân bố dưới dạng ma trận hàng cột, dạng phân độ,

hoặc dạng bố trí trên một đường cong bất kì.

Đường dẫn : Edit / Pattern

Thao tác :

Chọn đặc tính cần tạo

Chọn Edit/ Pattern

Chọn kiểu tạo hình :Dimension, Direction, axis, Fill hoặc Table

Nhập các thông số cần thiết : Hướng, khoảng cách, góc quay ,…

Các kiểu tạo hình và thông số tạo hình

Dimension : Sử dụng kích thước dẫn hướng và tạo khoảng thay đổi

(theo một hoặc hai hướng)

Direction : Tạo đối tượng theo hướng lựa chọn xác định (ma trận

hàng cột )

Axis : Tạo đối tượng quanh tâm trục

Fill : Lấp đầy một vùng theo các khoảng cách thông qua một lưới

điểm

Table : Sử dụng bảng kích thước

(Chọn Pattern/ Table chọn kích thước chọn Table nhập tọa độ xác

định vị trí các đối tượng)

36

Page 37: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Curve : Tạo đối tượng phân bố dọc theo đường cong

Chọn đối tượng chọn Pattern/ Curve chọn đường cong nhập số liệu

37

Page 38: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

3) Ứng dụng và các bài tập thực hành

3.1Ví dụ 1: Thiết kế

3.2Ví dụ 2 : Thiết kế mẫu

38

Page 39: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Bài 4 Tạo khối phức tạp

1) Đặc tính của lệnh Sweep

Ứng dụng

Các lệnh Sweep cho phép tạo khối bằng cách thực hiện chạy một biên dạng

kín Sketch theo một đường dẫn. Sketch được đặt tại điểm đầu của đường dẫn

và vuông góc với tuyến tuyến của đường cong tại điểm mút đó.

Điều kiện tạo hình

Tạo một đường dẫn trước, sau đó chọn tiếp một biên dạng quét Sketch. .

Sketch phải là các đối tượng liên tục và đóng vùng kín

Thao tác

Lựa chọn Insert > Sweep > Protrusions, bảng Sweep

traj xuất hiện cho phép lựa chọn một đường dẫn có trước

(Select traj) hoặc tạo một đường dẫn trên mặt phẳng Sketch

(Sketch traj)

39

Page 40: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Đường dẫn (Trajectory) có thể là đường đóng kín

hoặc mở.

Khi lựa chọn Sketch traj, sẽ xuất hiện dòng nhắc

yêu cầu bạn chọn (hoặc tạo) một mặt phẳng làm mặt

Sketch để tạo đường quét.

Nếu Sketch là các vòng đóng kín thì sau khi thoát

khỏi môi trường Sketch, sẽ xuất hiện lựa chọn Attributes để xác định kiểu

tạo hình của tiết diện quét khi quét . Có hai lựa chọn Add Inn Fsc (Add

inner faces) và No Inn Fsc (No inner faces ). Lựa chọn Add Inn Fsc chỉ

đối với các tiết diện hở, và lựa chọn No Inn Fsc chỉ đối với các tiết diện

đóng :

40

Page 41: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Khi lựa chọn Select Traj sẽ có các lựa chọn khác

để thực hiện lựa chọn đường dẫn quét tạo khối :

One by one : chọn lần lượt từng đối tượng

Tangnt Chain : các đường chuỗi tiếp tuyến

Curve chain : các đường cung cong

Bndry Chain : Các đường bao của bề mặt hoặc khối

Surf Chain : Cac đường bề mặt

Merge end : Hòa liền thành một khối với khối mẫu

sau khi thực hiện lệnh Sweep

Free end : Tạo tiết diện quét luôn vuông góc với

đường quét

Thực hiện chuyển đổi giữa các Sketcher bằng chức năng chuột phải

và chọn Toggle section (giữ chuột khoảng 1 giây).

* Tạo khối rỗng theo đường dẫn – Thin Sweep Protrusion

Lựa chọn Insert > Sweep > Thin Protrusion

41

Page 42: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

* Cắt khối theo đường dẫn – Sweep Cut

Lựa chọn Insert > Sweep > Cut (tương tự như khi ta chọn Extrude >

Cut ) để thực hiện cắt bỏ khối theo đường dẫn

2) Đặc tính của lệnh Blend – Tạo khối qua các tiết diện thay đổi

Ứng dụng

Lệnh Blend được sử dụng để tạo khối qua các tiết diện khác nhau mà không

cần đường dẫn hướng. Mô hình tạo thành lệnh này có thể trơn hoặc gấp khúc,

tùy theo sự điều chỉnh và lựa chọn của người thiết kế

Điều kiện tạo hình

Các Sketch phải có số đối tượng bằng

nhau. Ví dụ, bạn không thể tạo được khối

bằng lệnh Blend nếu tạo một tiết diện là hình

vuông (bốn đối tượng )và một tiết diện là

hình tròn (một đối tượng). Để tạo được, phải

chia đường tròn thành 4 phần thì sẽ thực

hiện được lệnh Blend để tạo khối

Điểm đầu (Start Point) của các Sketch là

gần nhau và có vecto chỉ hướng cùng theo

một chiều quay xác định. Chiều quay này,

thường được xác định ngay tại Sketch đầu tiên.

Thao tác

Lệnh Blend có hai dạng : Protrusion và Cut; lựa chọn từ Insert >

Blend > Protrusion hoặc Cut

Các lựa chọn phụ :

42

Page 43: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Parallel : Các tiết diện là song song với nhau và cách nhau một

khoảng cách xác định trước. Từ Blend OPTS , chọn Parallel > Regular

Sec > Sketch Sec > Done, sẽ xuất hiện tiếp các lựa chọn :

Straight : Nối tất cả các tiết diện lại theo đường thẳng ( hình khối là

không trơn ) (duong gap khuc)

Smooth : Nối các tiết diện theo đường cong trơn để tạo sự mềm mại

cho khối (Theo duong Spline co cac control point la cac StartPoint tai cac

tiet dien)

Rotational : Quay các tiết diện theo một góc

quanh một trục. Đối với mỗi tiết diện sẽ thiết lập góc khác

nhau (Goc nho hon 900). Các tiết diện có thể quét thành

khối kín (Close) hoặc một phần của khối kín (Open). Để

tạo thành khối kín, ít nhất phải có 3 tiết diện quét

43

Page 44: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Cách thức tạo Blend Rotational

Lựa chọn Rotational > RegularSec > Sketch Sec > Done , chọn

Smooth > Open > Done, chọn mặt phẳng tạo tiết diện

Tạo tiết diện thứ nhất và chọn điểm đặt gốc

Tạo tiết diện thứ nhất đã xong, tích giữ chuột phải (khoảng 1 giây) vào

điểm gốc mũi tên và lựa chọn Pick From List, chọn trong bảng Pick From

List, chọn và giữ chuột vào một điểm đặt và chọn Start Point để đặt điểm

gốc của tiết diện

Tạo tiết diện thứ hai và chọn điểm đặt gốc

Sau khi tạo xong tiết diện đầu, chọn một lệnh thiết kế (ví dụ : Line), kích

chuột phải lên màn hình (hoặc lên đối tượng vừa tạo ) và chọn Toggle

Section để chuyển sang tạo tiết diện thứ hai. Thực hiện tiếp tục như tạo tiết

diện đầu ta sẽ được các tiết diện cần thiết.

Sau khi tạo xong các tiết diện, chọn OK để thoát khỏi Sketch, chương trình

yêu cầu nhập các khoảng cách giữa các tiết diện. Nhập và chọn Preview để

xem thử khối được tạo, rồi chọn OK để chấp nhận lệnh

Đối với lệnh Blend, yêu cầu số các đối tượng trên các tiết diện khác

nhau là phải bằng nhau. Tuy nhiên vẫn có thể sử dụng chức năng Blend

Vertex để tạo khối khi có các đối tượng trên tiết diện là khác nhau. Lựa

chọn Sketch > Feature Tools > Blend Vertex.

44

Page 45: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

3) Sweep Blend – Tạo khối qua các tiết diện thay đổi theo đường dẫn

Ứng dụng

Lệnh Sweep Blend cho phép người sử dụng có thể sử dụng kết nối các

tiết diện cắt ngang khác nhau chạy theo một đường dẫn để tạo thành mô hình

khối hoặc bề mặt.

Điều kiện tạo hình

Đường dẫn Trajactor phải được tạo trước (Duong dan co the la canh cua cac

doi tuong co san)

Đường dẫn phải cắt qua mặt Sketch (không được phép song song với

Sketch)

Các Sketch phải có số lượng đối tượng trong Sketch là như nhau

Điểm Start Point phải đặt gần nhau và có hướng theo một chiều quay xác

định trước (theo hướng của Start Point trên Sketch đầu tiên)

Thao tác

Chọn lệnh Insert / Sweep Blend

Click chọn References và chọn (hoặc tạo ) đường dẫn hướng

Origin Trajectory chọn Details . Hộp thoại Chain xuất hiện để lựa chọn

dạng đường dẫn (theo hướng pháp tuyến với đường dẫn , hướng chiếu

hoặc hướng pháp tuyến không đổi )

Click chọn Section plane control Thiết lập Horizontal/Vertical

control mở Sections để chọn kiểu tiết diện cắt ngang (Select section

hoặc Sketche section )

Click chọn Tangency để chọn dạng tiếp tuyến với khối kế bên

45

Page 46: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Click chọn Option để lựa chọn phạm vi điều khiển

chọn OK để tạo khối (hoặc bề mặt)

4) Variable Section Sweep – Tạo khối qua tiết diện theo nhiều đường dẫn khác nhau

Ứng dụng

Tạo mô hình bằng cách quét một tiết diện Sketche

theo nhiều đường dẫn khác nhau.

Điều kiện tạo hình

Các đường dẫn phải được tạo trước trong môi trường

Sketch (Duong dan co the la canh cua cac doi tuong

co san)

Sketch phải kín

Thao tác

Chọn Insert/ Variable section Sweep

46

Page 47: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Click chọn kiểu tạo hình dạng khối hoặc bề mặt chọn đường dẫn

cho các tiết diện thay đổi chọn Option để lựa chọn kiểu tiết diện cắt

ngang Chọn Reference : trajectory để chọn đường dẫn hướng, Section

plane để chọn kiểu tiết diện quét dọc theo đường dẫn, chọn Hozirontal/

Vertical control để chọn mặt cắt ngang hay thẳng đứng chọn Sketch để

tạo hoặc chọn biên dạng mặt quét.

Thí dụ :

47

Page 48: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Bài 6 Mô hình bề mặt

1) Base –Các chức năng tạo hình cơ bản

Các chức năng xây dựng mô hình bề mặt cơ bản được sử dụng tương

tự như chức năng tạo mô hình khối rắn, sử dụng ngay chính lệnh tạo khối

để khởi tạo bề mặt (tích hợp chức năng tạo bề mặt trong tạo khối cho người

sử dụng có thể tự ý lựa chọn)

1.1Extrude surfaces :

Extrude surface được sử dụng để tạo các bề mặt trong không gian 3D

tương tự như Extrude Solid.

Thao tác :

Chọn Insert/ Extrude

Click chọn kiểu tạo là surface

Click chọn Placement / Detail chọn biên dạng Sketch

Click tạo Sketch cho biên dạng bề mặt

Click chọn hướng . OK để kết thúc lệnh

48

Page 49: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Chú y : Chi co các Sketch kin mơi co thể sư dung đươc Option/ Capped

Ends

1.2Revolve surfaces :

Thao tác

Chọn Insert/ Revolve

Click chọn surface

Click chọn Placement / Detail

Click tạo Sketch cho biên dạng bề mặt

Click Axis và lựa chọn trục quay

Click chọn hướng trong mục Option. OK để kết thúc lệnh

1.3Sweep surfaces :

Thao tác

49

Page 50: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Chọn Insert/ Sweep/ Surface

Click chọn đường dẫn Sweep Traj

Click chọn Option/ Open End hoặc Capped End.

Chọn Done

Tạo biên dạng mặt cắt ngang . Click Để thoát

khỏi Sketch

Click OK để kết thúc lệnh

1.4Blend surfaces :

Thao tác

Chọn Insert/ Blend/ Surface

50

Page 51: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Click chọn Option : Parallel, Regular, Sketch sec

Tạo các mặt Sketch (tương tự như tạo Solid)

Nhập khoảng cách giữa mặt Sketch

Thí dụ

Parallel

Rotation

51

Page 52: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

1.5Sweep Blend surfaces

Thao tác

Chọn Insert/Sweep Blend /

Surfaces

Click chọn đường dẫn Origin traj

Click chọn Section/ Sketch

section/ section 1 / click chọn một điểm

đặt section trên đường dẫn Origin /

Sketch / tạo biên dạng / Exit Sketch

Click chọn tiếp Insert / section 2. Tương tự như section 1

Click OK

Thí dụ

52

Page 53: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

53

Page 54: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

1.6Variable Section Sweep surfaces :

Thao tác

Tạo nhiều đường dẫn trước

Chọn Insert/ Variable Section Sweep / Surface

Chọn các đường dẫn Trajectory (giữ Ctrl để lựa chọn nhiều

đường dẫn)

54

Page 55: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Click chọn Sketch và tạo tiết diện mặt quét OK

Thí dụ

Thiết lập thông thường

Có thiết lập đường dẫn theo đường tham số :

Tạo Sketch là một đoạn thẳng 60x5

55

Page 56: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Thiết lập quan hệ và chọn OK để tạo

hình

Giải thich :

Sd3 : kích thước chiều cao của đường sin (giá trị 5 là giá trị biên độ)

Sd4 : Kích thước sải ngang biến đổi theo hàm Cos

Sin/Cos : chạy theo đường hình Sin (đường bên trong cánh hoa) hoặc

Cos (đường bên ngoài cánh hoa)

360 : góc quay của phương trình đường sin/cos

6 : số cánh hoa

60 : Chiều dài sải ngang thiết lập ban đầu

Trajpar: Phương trình tham số theo đường dẫn hướng (Trajactory

parameter)

1.7Blending the boundaries surfaces :

Ứng dụng

Uốn cong biên dạng tạo mặt

Điều kiện tạo hình

Các đối tượng đường phải giao nhau

Thao tác

56

Page 57: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Chọn Insert/ Boundary Blend

Click chọn đường dẫn ngang

Click chọn đường dẫn dọc

Thí dụ

2) Một số công cụ xử ly bề mặt

2.1Merge surfaces :

57

Page 58: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Ứng dụng

Hòa các bề mặt đơn thành một mặt

Thao tác

Chọn các bề mặt cần hợp nhất (ít nhất hai mặt độc lập)

Chon Edit/ Merge

Chọn hướng cần giữ lại mặt và chọn OK (hướng mũi tên là

hướng của phần bề mặt được giữ lại )

2.2Extend surfaces

Ứng dụng

Kéo dài một bề mặt theo hướng tiếp tuyến

Thao tác

Chọn cạnh của bề mặt cần kéo

Chọn Edit/ Extend

Chọn hướng kéo và nhập lượng kéo dài.

58

Page 59: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

2.3Fill surfaces :

Ứng dụng

Tạo mặt phẳng bằng từ vùng biên dạng Sketch kín

Thao tác

Tạo biên dạng bao ngoài của bề mặt cần tạo

Chọn Edit/ Fill / OK

2.4Thicken surfaces

Ứng dụng

Tạo khối dạng vỏ từ bề mặt

Thao tác

Click chọn bề mặt cần tạo

Click chọn Edit/ Thicken

Click chọn hướng tạo bề dày, nhập bề dày. OK

2.5Solidify

Ứng dụng

Điền đầy vùng không gian kín bao bởi các bề mặt thành khối

Thao tác

59

Page 60: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Click chọn các bề mặt

Click chọn Edit/ Solidify

60

Page 61: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

2.6Replace Surface

Ứng dụng

Thay thế bề mặt khối từ một bề mặt khác

Thao tác

Click chọn bề mặt khối

61

Page 62: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Click Edit/ Offset .

Chọn kiểu Replace feature

Chọn bề mặt đích

Lựa chọn Option / Keep Replace Quilt để giữ lại bề mặt đích

(nếu cần)

Thí dụ

Sử dụng chức năng Replace Offset Keep replace quilt

Chọn bề mặt khối chọn Offset chọn chọn bề mặt offset,

62

Page 63: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

2.7Project

Ứng dụng

Tạo đối tượng là đường cong không gian bằng cách chiếu một đối

tượng đường cong khác lên một bề mặt xác định

Thao tác

Chọn Edit/ Project Reference Project a Sketch hoặc Chain

chọn đường cong chiếu chọn bề mặt chiếu xác định hướng

chiếu OK

63

Page 64: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

2.8Wrap

Ứng dụng

Đặc tính biến đổi hình dạng đối tượng đường cong, bề mặt hoặc khối

Thao tác

Chọn Edit / Wrap chọn đối tượng gốc chọn đối tượng đích

OK

: Chọn đối tượng đích

: Chọn đối tượng gốc

3) Advanced –Một số chức năng tạo hình mở rộng

Chọn Insert / Advanced / …

3.1Pipe

Ứng dụng

Chức năng tạo dạng đường ống

Thao tác

Chọn Insert / Advanced/ Pipe

64

Page 65: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

Thiết lập các lựa chọn trên Option chọn các thông số hình

học (đường kính ống, bề dày thành ống,…) chọn điểm nút của

đường ống chọn Done để tạo hình

Geometry : Tạo đường ống dạng khối đặc hoặc dạng thành ống

No geometry : Chỉ hiển thị dạng đường tâm ống dẫn

Hollow : Tạo chi tiết ống có bề dày thành

Solid : Tạo chi tiết ống đặc

Constant Rad/ Multiple Rad : bán kính ống không đổi hoặc thay

đổi

3.2Flattened Quilt

Ứng dụng

Trải phẳng bề mặt cong

Thao tác

Chọn bề mặt cần trải phẳng

Click chọn lệnh Insert/ Advance / Flattened Quilt

Chọn điểm gốc và xác định hai hướng trải của bề mặt chọn

kiểu tham số lệnh trải chỉ định mặt phẳng cần trải vào (hoặc tạo mới

một mặt chưa có) nhập mật độ lưới từ 10 – 100 (Number of step 1

& 2 ) chọn OK để chấp nhận

65

Page 66: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

3.3Blend Solid

Ứng dụng

Sau khi đã thực hiện lệnh Flattened Quilt, có thể sử dụng Bend Solid để

trải phẳng các đường cong không gian hoặc khối rắn có bề mặt cong lượn.

Thao tác

Chọn Insert / Advanced/ Bend Solid Chọn đặc tính được thực

hiện từ Flattened Quilt chọn Option để lựa chọn giữa Flatten

Curves hoặc Bend Solid OK

Flatten Curves : Thay đổi đường cong tham chiếu tọa độ từ

đường cong không gian gốc sang đường cong phẳng

Bend Solid : Thay đổi bề mặt khối Solid cong lượn từ mặt cong

phẳng sang dạng cong không gian gốc ban đầu

3.4Conic surface and N-sided patch :

Thao tác

Chọn Insert/ Advanced/ Conic surface and N-sided patch

Chọn N–side patch Done chọn biên dạng (6 cạnh)

thiết lập tính chất tiếp tuyến cho mỗi cạnh chọn OK

66

Page 67: Caclenh Co Ban Pro Engineer

Hướng dẫn thiết kế trên Pro/ENGINEER

67