17
1 Chiến lược phát triển NLTT Việt Nam giai đoạn đến 2030, tầm nhìn đến 2050 Phạm Trọng Thực Vụ trưởng Vụ NLTT Tổng cục năng lượng Bộ Công Thương

Chiến lược phát triển NLTT Việt Nam giai đoạn đến 2030, tầm nhìn

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chiến lược phát triển NLTT Việt Nam giai đoạn đến 2030, tầm nhìn

1

Chiến lược phát triển NLTT Việt Nam giai đoạn đến 2030,

tầm nhìn đến 2050Phạm Trọng ThựcVụ trưởng Vụ NLTTTổng cục năng lượngBộ Công Thương

Page 2: Chiến lược phát triển NLTT Việt Nam giai đoạn đến 2030, tầm nhìn

2

Quan điểm, chiến lược và mục tiêu phát triển Định hướng phát triển theo các giai đoạn Định hướng phát triển theo các lĩnh vực Các giải pháp thực hiện chiến lược

NỘI DUNG

Page 3: Chiến lược phát triển NLTT Việt Nam giai đoạn đến 2030, tầm nhìn

3

1. Quan điểm, chiến lược và mục tiêu Quan điểm phát triển- Kết hợp phát triển NLTT với triển khai thực hiện các mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trường- Phát triển và sử dụng NLTT kết hợp với phát triển công nghiệp NLTT- Chú trọng phát triển thủy điện, năng lượng gió, mặt trời, sinh khối, khí sinh học, nhiên liệu sinh học- Kết hợp chính sách ưu đãi, hỗ trợ với cơ chế thị trường- Kết hợp tái cơ cấu với nâng cao năng lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực NLTT

Page 4: Chiến lược phát triển NLTT Việt Nam giai đoạn đến 2030, tầm nhìn

4

Chiến lược và mục tiêu phát triển- Huy động mọi nguồn lực, phát triển NLTT với giá cả hợp lý, gia tăng tỷ trọng NLTT theo lộ trình, giảm phụ thuộc vào NL hóa thạch, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, giảm nhẹ BĐKH, BVMT, phát triển KT-XH bền vững- Mục tiêu:

+ Đến 2020: hầu hết các hộ dân có điện, đến 2030 được tiếp cận dịch vụ NL hiện đại, bền vững, giá hợp lý+ Giảm phát thải KNK: 5% năm 2020; 25% năm 2030 và 45% năm 2050

1. Quan điểm, chiến lược và mục tiêu

Page 5: Chiến lược phát triển NLTT Việt Nam giai đoạn đến 2030, tầm nhìn

5

Chiến lược và mục tiêu phát triển+ Giảm nhập khẩu nhiên liệu: giảm 40 triệu tấn than; 3,7 triệu tấn dầu năm 2030; 150 triệu tấn than; 10,5 triệu tấn dầu năm 2050.+ Tỷ lệ số hộ sử dụng thiết bị NLMT từ 4,3% năm 2015 lên 12% năm 2020, 26% năm 2030 và 50% năm 2050+ Quy mô sử dụng khí sinh học từ 4 triệu m3 năm 2015 lên 8 triệu m3 năm 2020; 60 triệu m3 năm 2030 và 100 triệu m3 năm 2050

1. Quan điểm, chiến lược và mục tiêu

Page 6: Chiến lược phát triển NLTT Việt Nam giai đoạn đến 2030, tầm nhìn

6

Chiến lược và mục tiêu phát triển+ Tỷ lệ số hộ gia đình sử dụng bếp tiên tiến, hiệu suất cao đạt 30% năm 2020, 60% năm 2025 và khoảng 100% năm 2030+ Nhiên liệu sinh học đáp ứng 5% nhu cầu ngành giao thông năm 2020, 13% năm 2030 và 25% năm 2050+ Tỷ lệ nội địa hóa thiết bị NLTT đạt 30% năm 2020, 60% năm 2030 và có thể xuất khẩu vào năm 2050

1. Quan điểm, chiến lược và mục tiêu

Page 7: Chiến lược phát triển NLTT Việt Nam giai đoạn đến 2030, tầm nhìn

7

Giai đoạn đến 2030- Phát triển nguồn NLTT độc lập đáp ứng mục tiêu điện khí hóa nông thông- Phát triển các dự án phát điện từ NLTT nối lưới:+ Khuyến khích các dự án NLTT khả thi về kinh tế+ Khuyến khích, hỗ trợ một số công nghệ NLTT chưa khả thi về kinh tế- Phát triển nguồn NLTT cho cung cấp nhiệu năng: Hỗ trợ một phần chi phí giai đoạn đầu - Phát triển nhiên liệu sinh học: hỗ trợ các dự án nhiên liệu sinh học thế hệ thứ 2, thứ 3 không sử dụng nguyên liệu từ lương thực

2. Định hướng phát triển theo giai đoạn

Page 8: Chiến lược phát triển NLTT Việt Nam giai đoạn đến 2030, tầm nhìn

8

Giai đoạn đến 2050- Khai thác tối đa tiềm năng NLTT với các dự án đạt

hiệu quả về kinh tế, môi trường, xã hội- Phát triển thị trường công nghệ NLTT, ngành công

nghiệp NLTT- Hỗ trợ cho nghiên cứu, phát triển, chuyển giao và

ứng dụng các công nghệ NLTT

2. Định hướng phát triển theo giai đoạn

Page 9: Chiến lược phát triển NLTT Việt Nam giai đoạn đến 2030, tầm nhìn

9

Mục tiêu chung:Ưu tiên phát triển nguồn NLTT cho sản xuất điện, tăng tỷ lệ điện năng sản xuất từ nguồn NLTT đạt khoảng 7% năm 2020, trên 10% năm 2030.Mục tiêu cụ thể:Thủy điện: - Ưu tiên phát triển thủy điện, nhất là các dự án đa mục tiêu.- Đưa tổng công suất các nguồn thủy điện từ 17.000 MW hiện nay lên 21.600 MW năm 2020; 24.600 MW năm 2025 (thủy điện tích năng 1.200 MW); 27.800 MW năm 2030 (thủy điện tích năng 2.400 MW).

3. Định hướng phát triển theo lĩnh vực

Page 10: Chiến lược phát triển NLTT Việt Nam giai đoạn đến 2030, tầm nhìn

10

- Điện năng sản xuất từ thủy điện chiếm 29,5% năm 2020; 20,5% năm 2025 và 15,5% năm 2030. Điện gió: - Đưa tổng công suất nguồn điện gió từ 140 MW hiện nay lên 800 MW năm 2020; 2.000 MW năm 2025 và 6.000 MW năm 2030- Điện năng sản xuất từ nguồn điện gió chiếm 0,8% năm 2020; 1% năm 2025 và 2,1% năm 2030.Điện sinh khối:- Điện năng sản xuất từ nguồn sinh khối chiếm 1% năm 2020; 1,2% năm 2025 và 2,1% năm 2030

3. Định hướng phát triển theo lĩnh vực

Page 11: Chiến lược phát triển NLTT Việt Nam giai đoạn đến 2030, tầm nhìn

11

Điện mặt trời:- Đưa tổng công suất nguồn điện mặt trời từ mức không đáng kể hiện nay lên 850 MW năm 2020; 4.000 MW năm 2025 và 12.000 MW năm 2030- Điện năng sản xuất từ nguồn điện mặt trời chiếm 0,5% năm 2020; 1,6% năm 2025 và 3,3% năm 2030.

3. Định hướng phát triển theo lĩnh vực

Page 12: Chiến lược phát triển NLTT Việt Nam giai đoạn đến 2030, tầm nhìn

12

-Thành lập quỹ phát triển NL bền vững sử dụng các nguồn từ NSNN, phí môi trường đối với nhiên liệu hóa thạch và các nguồn khác - Chính sách giá điện và đảm bảo đầu tư: + Xây dựng giá FIT cho các dạng NLTT nối lưới + Các đơn vị điện lực có trách nhiệm mua toàn bộ lượng điện năng sản xuất từ NLTT + Ban hành PPA

4. Giải pháp thực hiện chiến lược

Page 13: Chiến lược phát triển NLTT Việt Nam giai đoạn đến 2030, tầm nhìn

13

+ Chi phí mua điện từ NLTT được tính vào giá thành bán điện + Dự án NLTT được ưu tiên đấu nối với hệ thống điện quốc gia + Chi phí đấu nối và chi phí khác từ NLTT được tính vào phí tuyền tải, phân phối điện -Dự án phát điện từ nguồn NLTT độc lập được hỗ trợ từ Quỹ phát triển năng lượng bền vững

4. Giải pháp thực hiện chiến lược

Page 14: Chiến lược phát triển NLTT Việt Nam giai đoạn đến 2030, tầm nhìn

14

- Áp dụng cơ chế RPS (Renewable Portfolio Standard): + Các đơn vị phát điện có công suất lớn hơn 1.000 MW (không tính BOT), tỷ lệ điện từ nguồn NLTT bắt buộc: đến 2020 không thấp hơn 3%; năm 2030 không thấp hơn 10%; năm 2050 không thấp hơn 20%+ Các đơn vị phân phối điện có tỷ lệ điện năng mua từ các nguồn NLTT không thấp hơn 5% đến 2020; 10% năm 2030 và 20% năm 2050

- Hàng năm, Bộ Công Thương quy định mức tỷ lệ tối thiểu các nguồn NLTT của các đơn vị sản xuất, phân phối

4. Giải pháp thực hiện chiến lược

Page 15: Chiến lược phát triển NLTT Việt Nam giai đoạn đến 2030, tầm nhìn

15

- Cơ chế thanh toán bù trừ (Net–Metering): + Khách hàng sử dụng điện cuối cùng đang mua điện từ hệ thống điện quốc gia, phát triển nguồn điện từ NLTT được áp dụng thanh toán bù trừ+ Các đơn vị phân phối điện có trách nhiệm ký hợp đồng mua bán điện theo nguyên tắc thanh toán bù trừ với khách hàng sử dụng điện cuối cùng có lắp đặt nguồn điện sử dụng NLTT+ Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục đấu nối, phương pháp định giá…+ Sản lượng điện sản xuất từ nguồn điện sử dụng nguồn NLTT của khách hàng sử dụng cuối cùng được tính vào tỷ lệ RPS của đơn vị phân phối, kinh doanh điện

4. Giải pháp thực hiện chiến lược

Page 16: Chiến lược phát triển NLTT Việt Nam giai đoạn đến 2030, tầm nhìn

16

- Hình thành thị trường và công nghệ NLTT: + Xây dựng chương trình quốc gia về NLTT; + Xây dựng và phát triển ngành công nghiệp NLTT; + Hình thành và phát triển thị trường công nghệ NLTT- Các chính sách ưu đãi, hỗ trợ khác: thuế, đất đai, môi trường…

4. Giải pháp thực hiện chiến lược

Page 17: Chiến lược phát triển NLTT Việt Nam giai đoạn đến 2030, tầm nhìn

17

Thank you!