Upload
kia-dan-choi
View
118
Download
4
Embed Size (px)
Citation preview
Chương 1
Niels Bohr
Denmark (1885-1962)
Ernest RutherfordNew Zealand (1871-1937)
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
☻ Nguyên tử có kích thước, khối lượng và thành phần cấu tạo như thế nào?
☻ Kích thước, khối lượng và điện tích các hạt tạo thành nguyên tử là bao nhiêu?
Bài 1.
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬBài 1.
Vào khoảng năm 440 trước công nguyên, nhà triết học Đê-mô-crit cho rằng đồng tiền bạc bị chia nhỏ mãi, sau cùng sẽ được một hạt
“không thể phân chia được nữa”, gọi là nguyên tử
(xuất phát từ chữ Hi Lạp atomos, nghĩa là “không chia nhỏ hơn được nữa”).
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
a. Sự tìm ra electron
Xem mô hình sơ đồ thí nghiệm tìm ra tia âm cực của THOMSON
* Thí nghiệm:
1. Electron
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
a. Sự tìm ra electron
KL: Hạt tạo thành tia âm cực được gọi là electron, kí hiệu: e
* Thí nghiệm:
b. Khối lượng và điện tích electron
Khối lượng: me= 9,1094.10-31 kg.Điện tích: qe= -1,602.10-19 C.1,602.10-19 C là giá trị nhỏ nhất và được dùng là điện tích đơn
vị, kí hiệu: eo điện tích của electron được kí hiệu: - eo và quy ước bằng 1-.
1. Electron
* Nhận xét :
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
1. Electron
Xem mô hình thí nghiệm khám phá ra hạt nhân nguyên tử của E.RUTHERFORD
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tửa. Thí nghiệm:
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
1. Electron
Nguyên tử chứa phần mang điện dương có khối lượng lớn, có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.
Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện dương là hạt nhân.
Xung quanh hạt nhân có các electron tạo nên vỏ nguyên tử.
Kết luận:
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
Vì khối lượng của các electron rất nhỏ nên khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân.
a. Thí nghiệm:
b. Nhận xét :
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
1. Electron
Hạt proton là 1 thành phần cầu tạo của hạt nhân nguyên tử.
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tửa. Sự tìm ra proton
Khối lượng: mp= 1,6726.10-
27 kg.Điện tích: qp= +1,602.10-
19 C.
điện tích của proton được kí hiệu: eo và quy ước bằng 1+.
Năm 1918, Rutherford bắn hạt α vào hạt nhân nguyên tử Nitơ thì xuất hiện hạt nhân nguyên tử Oxi và hạt proton mang điện dương
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
1. Electron2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tửa. Sự tìm ra protonb. Sự tìm ra nơtron Hạt nơtron là 1 thành phần cầu tạo của hạt nhân nguyên tử.
Khối lượng: mn= 1,6748.10-
27 kg.Điện tích: qn= 0.
Năm 1932, Chatwick bắn hạt α vào hạt nhân nguyên tử Beri thì xuất hiện hạt nhân nguyên tử Cacbon và
hạt nơtron không mang điện
Hạt nhân nguyên tử
Proton (p):
Nơtron (n):
mp = 1,6726.10-27 kgqp= 1+ (đvđt).mn = 1,6748.10-27 kgqn= 0.
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
1. Electron2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tửa. Sự tìm ra protonb. Sự tìm ra nơtron
c. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ
1. Kích thước
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
1
d = 10-10m
Kích thước nguyên tử
d = 10-5nm
1nm = 10-9m
1Ao=10-10m
1nm=10Ao
Đường kính nguyên tử gấp 10.000 lần đường kính hạt nhân.
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ
1. Kích thước
2. Khối lượng
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
1
Khối lượng nguyên tử
Nguyên tử C 1,6605.10-27kg
1u (hay đvC) = 1/12 MC = 19,9265.10-27kg = 1,6605.10-27kg 1
12
II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ
1. Kích thước
2. Khối lượng
I. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
1
1u (hay đvC) = 1/12 MC = * 19,9265.10-27kg
= 1,6605.10-27kg
1
12
Củng cố
CỦNG CỐ
1. Nguyên tử
Vỏ nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử
me= 0,00055 u.qe= 1- (đvđt).
Proton:
Nơtron:
mp≈ 1 u.qp= 1+ (đvđt).mn ≈ 1 u.qn= 0.
gồm các
electron:
3. Nguyên tử trung hòa về điện, khối lượng tập trung ở hạt nhân
2. Nguyên tử có cấu tạo rỗng
Củng cố
CỦNG CỐBài tập 1:
Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:A. Hạt proton, hạt nơtron và hạt electronB. Hạt proton và hạt electronC. Hạt nơtron và hạt electronD. Hạt proton và hạt nơtron
Bài tập 2: Trong các câu sau, câu nào sai?
A. Hạt electron là hạt mang điện tích âm.B. Hạt proton là hạt mang điện tích âm.C. Hạt nơtron là hạt không mang điện.D. Hạt proton là hạt mang điện tích dương.
Củng cố
CỦNG CỐBài tập 3:
Chọn câu phát biểu đúng về cấu tạo hạt nhân nguyên tử
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt nơtron.
B. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bới các hạt proton.
C. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt proton mang điện dương (+) và các hạt nơtron không mang điện.
D. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bới các hạt nơtron mang điện dương (+) và các hạt proton không mang điện.
Củng cố
CỦNG CỐBài tập 4: Beri và Oxi có khối lượng nguyên tử lần lượt là:
mBe=9,012u và mO=15,999u
Tính khối lượng đó ra gam.
a. mBe = 9,012u = 9,012×1,6605×10-24 =
14,964×10-24 (g)b. mO = 15,999u = 15,999×1,6605×10-24 =
26,566×10-24 (g)
Củng cố
CỦNG CỐBài tập về nhà:
Bài 4/SGK trang 7
James Chadwick (1891-1974)
James ChadwickEngland (1891-1974)
- Khám phá ra hạt nơtron (neutrons) năm 1932
- Là người dẫn đường cho vũ khí hạt nhân nguyên tử phát triển.
Ernest Rutherford (1871-1937)
Ernest Rutherford
New Zealand (1871-1937)
- Khám phá ra hạt nhân nguyên tử năm1911
- Phát hiện ra hạt proton năm 1918
- Ông đạt giải Nobel Hoá học năm 1908
Joseph John Thomson
England (1856-1940)
Joseph John Thomson (1856-1940)
- Khám phá ra hạt electron tại phòng thí nghiệm Cavendish năm 1897
- Ông đạt giải Nobel Hoá học năm 1906
Joseph John Thomson
J. J. Thomson discovered the electron at the Cavendish
laboratory in 1897
Joseph John Thomson