Upload
tuyen-le
View
764
Download
26
Embed Size (px)
Citation preview
1
BÀI GIẢNG
THẠC SĨ: PHẠM THỊ THANH LIÊN
Tháng 04 NĂM 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN
KHOA DƯỢC – BỘ MÔN SINH HỌC
THỰC VẬT DƯỢC
2
CƠ QUAN DINH DƯỠNG
3
iiii RỄ CÂY
iiiiiiii THÂN CÂY
iiiiiiiiiiii LÁ CÂY
CƠ QUAN DINH DƯỠNG CỦA CÂY
4
5
MỤC TIÊU
1. Trình bày được các phần của thân cây.
2. Nêu được định nghĩa các loại thân cây.
3. Trình bày được đặc điểm giải phẫu của thân cây lớp Ngọc lan.
4. Trình bày được đặc điểm giải phẫu của thân cây lớp Hành.
5. Trình bày được cấu tạo bất thường và cấu tạo đầu ngọn thân cây.
6
NỘI DUNG
I. HÌNH THÁI CỦA THÂN
II. SỰ TĂNG TRƯỞNG CHIỀU DÀI CỦA THÂN& NGUỒN GỐC CỦA LÁ
III. CẤU TẠO GIẢI PHẨU CỦA THÂN
7
KHÁI QUÁT VỀ THÂN
• Là cơ quan dinh dưỡng của cây,
• Là một trục nối tiếp với rễ
• Thường mọc ở trên không
• Mang lá, hoa, quả
• Dẫn nhựa đi khắp cây
8
HÌNH THÁI CỦA THÂN
1. Các phần của thân cây
2. Cách phân nhánh của thân cây
3. Các loại thân cây
9
Các phần của thân
Cành
1. Thân chính
2. Chồi ngọn
3. Mấu
4. Lóng
5. Chồi bên
6. Cành
HÌNH THÁI CỦA THÂN
10
Thân chính- Thân chính: Là một trục thường đứng•Kích thước biến thiên•Phân nhánh hoặc không•Tận cùng bằng một chồi ngọn•Nối tiếp rễ bằng cổ rễ. •Nhánh phát sinh từ những chồi bên mọc ở nách lá.
HÌNH THÁI CỦA THÂN
11
Tùy theo tỉ lệ tương đối của thân và cành, người ta phân biệt các loại thân cây sau:
- Thân cỏ (thân thảo)
- Thân gỗ
Thân chính
HÌNH THÁI CỦA THÂN
12
Thân cỏ (thân thảo)
• Thân mềm
• Không có cấu tạo cấp 2 liên tục
• Có thể sống 1, 2 hay nhiều năm:
+ Cỏ 1 năm?
+ Cỏ 2 năm?
+ Cỏ nhiều năm (cỏ đa niên)?
HÌNH THÁI CỦA THÂN
13
CÁC PHẦN CỦA THÂN – Thân gỗ
• Cây gỗ to: cao >25m, cấu tạo cấp 2 rất phát triển.
• Cây gỗ vừa: cao 15-25m
• Cây gỗ nhỏ: cao <15m
14
Các dạng thân gỗ thường gặp
Thân cộtThân cột
15
Thân rạThân rạ
Các dạng thân gỗ thường gặp
16
Dây bò(Rau muống)
Thân quấn(Bìm bìm)
Các dạng thân gỗ thường gặp
17
Thân leo nhờ vòi cuốn(Nho)
Thân trườn(Bông giấy)
Các dạng thân gỗ thường gặp
18
Tiết diện thân
Hình tam giác
(họ Cói)
Hình 5 góc(họ Bầu bí)
Hình 5 góc(họ Bầu bí)
Thân dẹt
(cây Quỳnh)
Thân dẹt
(cây Quỳnh)
Hình vuông
(họ Hoa môi)
19
CÁC PHẦN CỦA THÂN – Thân gỗ
• Cây ở khí hậu khô: thân mập, lá thu hẹp biến thành gai (Xương rồng)
• Một số cây không thân lá đính thành hình hoa thị sát mặt đất (cây Mã đề)
20
CÁC PHẦN CỦA THÂN – Thân gỗ
21
CÁC PHẦN CỦA THÂN- Chồi ngọn
• Ở đầu ngọn thân• Cấu tạo bởi các lá non
úp lên trên đỉnh sinh trưởng của cây.
• Ở một số cây, chồi ngọn được bảo vệ bởi lá kèm rụng sớm (cây Đa búp đỏ).
22
• Mấu Là chỗ lá đính vào thân.
CÁC PHẦN CỦA THÂN
• Lóng là khoảng cách giữa 2 mấu kế tiếp nhau
23
Cấu tạo giống chồi ngọn nhưng mọc ở nách lá, khi phát triển cho cành hoặc hoa.
CÁC PHẦN CỦA THÂN- Chồi bên
24
• Phát sinh từ chồi bên
• Nhỏ hơn thân chính và mọc đâm xiên
• Góc giữa cành và thân khác nhau ở từng loại cây
CÁC PHẦN CỦA THÂN- Cành
25
Góc giữa cành và cây
Góc rất nhỏ, cành gần như mọc đứng(Trắc bách diệp)
26
Góc giữa cành và cây
Góc vuông, cành nằm ngang(cây Bàng)
27
Góc giữa cành và cây
Góc tù, cành rũ xuống(cây Liễu)
28
Cách phân nhánh của thân cây
Kiểu chùm Kiểu xim
29
Các thứ thân cây
• Thân khí sinh
• Thân địa sinh
+ Thân rễ
+ Thân hành
+ Thân củ
30
Thân khí sinh
Thân khí sinh gồm:
+ Thân gỗ,
+ Thân cỏ,
+ Thân cột,
+ Thân rạ,
+ Thân bò,
+ Thân leo,
+ Thân bụi...
31
Thân địa sinh
• Là thân mọc ở dưới đất, Phân biệt với rễ nhờ thân rễ mang những lá biến đổi thành vẩy khô hoặc mọng nước.
• Có 3 loại thân địa sinh:
+ Thân rễ
+ Thân hành
+ Thân củ
32
• Thân rễ: - Dài, sống nhiều năm, mọc nằm ngang dưới đất
giống như rễ nhưng khác rễ vì mang những lá biến đổi thành vẩy khô.
- Mang chồi (chồi ngọn và chồi nách) và những rễ phụ.
- Thường có nhiều chất dự trữ như tinh bột. - Cấu tạo bởi một trục duy nhất và mỗi năm từ thân
rễ mọc lên một hoặc nhiều cành khí sinh.+ Kiểu tăng trưởng trục hợp?+ Kiểu tăng trưởng trục đơn?
- Thân rễ dùng làm thuốc: Gừng, Riềng, Nghệ...
THÂN ĐỊA SINH – Thân rễ
33
- Thân đứng thẳng, rất ngắn, mặt dưới mang rễ, xung quanh mang những lá biến đổi thành vẩy mọng nước chứa nhiều chất dự trữ.
- Phân loại: 3 loại thân hành
+ Thân hành áo
+ Thân hành vẩy
+ Thân hành đặc
THÂN ĐỊA SINH – Thân Hành
34
THÂN ĐỊA SINH – Thân Hành
1: Thân hành đặc (La dơn) 2: Thân hành vẩy (Lys)3: Thân hành áo (Hành, tỏi)
35
• Thân phồng to thành củ vì chứa nhiều chất dự trữ
• Trên mặt thân củ có chồi, khi phát triển cho ra cây mới.
VD: Củ Khoai tây, củ Su hào là thân củ nhưng không mọc dưới đất.
THÂN ĐỊA SINH- Thân củ
www.themegallery.com
CẤU TẠO GIẢI PHẨU1. CẤU TẠO CẤP 1
37
CẤU TẠO GIẢI PHẪU
Thân gồm 3 vùng:
+ Biểu bì
+ Vùng vỏ
+ Vùng trung trụ
38
• Cấu tạo cấp 1
+ Thân cây lớp Ngọc lan
+ Thân cây lớp Hành
• Cấu tạo cấp 2
+ Thân cây lớp Ngọc lan
+ Sinh trưởng thứ cấp ở cây lớp Hành
CẤU TẠO GIẢI PHẪU
39
Thân cây lớp Ngọc lan
CẤU TẠO CẤP 1
• Biểu bì:+ Cấu tạo bởi 1 lớp tế bào sống, không có lục lạp và tinh bột, + Vách ngoài biểu bì hoá cutin+ Trên biểu bì có thể có lỗ khí, lông tiết, lông che chở hoặc lông ngứa. + Thân chìm dưới nước, biểu bì không có cutin và lỗ khí.
40
Thân cây lớp Ngọc lan
CẤU TẠO CẤP 1
• Vùng vỏ:
+ Mô mềm vỏ
+ Mô dày
+ Nội bì
+ Mô cứng, tinh thể canxi oxalate, tế bào tiết, ống tiết, bó dẫn vết lá
41
THÂN CÂY LỚP NGỌC LAN- Mô mềm vỏ
- Mỏng hơn ở rễ, cấu tạo bởi những tế bào sống, vách mỏng bằng cellulose, sắp xếp không thứ tự
- Mô mềm vỏ ngoài có lục lạp làm cho thân cây có màu xanh.
42
THÂN CÂY LỚP NGỌC LAN – Mô dày
- Nhiệm vụ: nâng đỡ.
- Tập trung ở những chỗ lồi của thân cây, có khía dọc (họ Hoa tán) hoặc ở góc những thân vuông (họ Hoa môi).
43
THÂN CÂY LỚP NGỌC LAN – Nội bì
- Là một lớp tế bào sống chứa nhiều hạt tinh bột.
- Nội bì khung Caspary ở thân thường không rõ như ở rễ.
44
Thân cây lớp Ngọc lan
CẤU TẠO CẤP 1
• Vùng trung trụ:
+ Trụ bì
+ Các bó libe gỗ
+ Tia ruột
+ Tủy
45
THÂN CÂY LỚP NGỌC LAN – Trụ bì
• Gồm 1 hay nhiều lớp tế bào, xếp xen kẽ nội bì.
• Vách tế bào có thể còn cellulose hoặc hoá mô cứng
46
Các bó libe gỗ
THÂN CÂY LỚP NGỌC LAN
• Kiểu bó chồng (trừ thân Mướp có kiểu chồng kép)
• Các bó libe gỗ sắp xếp trên 1 vòng (trừ họ cây Tiêu (Piperaceae) có 2 vòng).
• Gỗ phân hóa ly tâm
• Số lượng thay đổi tùy loài cây và trong một loài tùy theo vị trí trên thân.
47
Các bó libe gỗ
THÂN CÂY LỚP NGỌC LAN
48
Thân cây lớp Ngọc lan
CẤU TẠO CẤP 1
• Tia ruột (tia tủy): là những dải mô mềm ở giữa các bó libe gỗ
• Tủy:
+ Là khối mô mềm nằm ở trong cùng
+ Tủy có thể phát triển nhiều hay ít và đôi khi hoá mô cứng, vài loại cây có ruột rỗng vì tủy bị tiêu hủy.
49
Thân cây lớp Hành
CẤU TẠO CẤP 1
• Những điểm khác biệt so với thân lớp Ngọc lan:+ Khó phân biệt vỏ và trung trụ.
+ Số lượng bó libe gỗ rất nhiều, sắp xếp từ 2 vòng trở lên hoặc không theo thứ tự.
+ Số lượng các mạch gỗ trong 1 bó libe gỗ ít, có khi các mạch gỗ xếp thành hình chữ V, kẹp libe ở giữa
+ Bó mạch kín?
50
Thân cây lớp Hành
CẤU TẠO CẤP 1
• Những điểm khác biệt so với thân lớp Ngọc lan:
+ Không có cấu tạo cấp 2, trừ cây Ngọc giá (Yucca), Hổ thiệt (Aloe), Huyết giác (Dracoena), Huyết dụ (Cordilyne)
+ Tủy thường bị tiêu hủy.
+ Không có mô dày
+ Có thể có thêm vết lá
www.themegallery.com
www.themegallery.com
THÂN HÀNHTHÂN HÀNH
54
Thân cây lớp Ngọc lan
CẤU TẠO CẤP 2
• Tầng phát sinh bần – lục bì
• Tượng tầng
55
Tầng phát sinh bần – lục bì
THÂN CÂY CẤP 2 CỦA LỚP NGỌC LAN
• Vị trí không cố định trong vỏ cấp 1
• Sinh bần ở phía ngoài và lục bì ở phía trong.
• Bần là mô che chở cấp 2
• Lục bì là mô mềm cấp 2, các tế bào xếp thành dãy xuyên tâm.
56
Tượng tầng
THÂN CÂY CẤP 2 CỦA LỚP NGỌC LAN
• Vị trí cố định, nằm phía trong libe 1 và phía ngoài gỗ 1.
• Tạo libe 2 ở ngoài và gỗ 2 ở trong. Các tế bào này xếp thành dãy xuyên tâm
• Libe 2 và gỗ 2 có thể liên tục (hậu thể liên tục) hoặc gián đoạn (hậu thể gián đoạn).
57
Sinh trưởng thứ cấp ở cây lớp Hành
CẤU TẠO CẤP 2
• Cau bụng (Roystonia elata): thân gia tăng vì các tế bào mô mềm phù to ra.
• Cây họ Dừa: do các bó mạch của lá dẫn vào thân và sự gia tăng các bó mạch này làm cho thân to ra.
• Cây Ngọc giá (Yucca), Hổ thiệt (Aloe), Huyết giác (Dracoena): nhờ tầng phát sinh xuất hiện trong mô mềm, phía ngoài các bó dẫn.
58
Cấu tạo bất thường
CẤU TẠO GIẢI PHẪU
1. Libe quanh tủy
2. Libe trong gỗ
3. Hoạt động không bình thường của tượng tầng
4. Cấu tạo cấp 3
5. Thân rễ
6. Thân mọc trong nước
59
Libe quanh tủy
CẤU TẠO BẤT THƯỜNG
- Giống libe 1
- Gặp ở họ Thầu dầu, Sim, Trúc đào, Khoai lang, Cà, Bầu bí, …
60
Libe trong gỗ
CẤU TẠO BẤT THƯỜNG
- Xuất phát từ sự hoạt động không bình thường của tượng tầng
- Một số phát sinh từ sự phân hóa của một vài tế bào mô mềm còn cellulose (họ Ô rô)
61
Thân rễ
CẤU TẠO BẤT THƯỜNG
Đặc điểm cấu tạo:
sự hoá mô mềm mạnh ở các mô để thích nghi với chức năng dự trữ, thường gặp ở phần tủy.
62
Sự tăng trưởng chiều dài của thân
Thân tăng trưởng là do 2 gđ nối tiếp:
- Sự tăng số tế bào ở vùng sinh mô ngọn
- Sự tăng chiều dài của các tế bào này dưới tác dụng của auxin
63
Nguồn gốc của lá
• Vết lá:
- Bó mạch của lá tiếp tục bó mạch của thân, đi từ trung trụ đến gốc lá.
- Lối đi của vết lá thay đổi tùy loại cây:
+ Có thể đi ngang hoặc hơi ngang thẳng từ trung trụ đến lá.
+ Có thể đến lá sau khi đi qua một hoặc nhiều lóng.
VD: cây họ Hoa môi, họ cây Tiêu (Piperaceae)?
TRẮC NGHIỆM
Thân cây là trục nối tiếp với ...., thường mọc ở trên không; mang lá, hoa, quả và dẫn .....đi khắp nơi.
A. Rễ.........nước.....
B. Cành.....nhựa.....
C. Rễ ........nhựa.....
D. Cành ....nước.....
TRẮC NGHIỆM
Chỗ lá đính vào thân gọi là
A. Chồi bên
B. Mấu
C. Chồi ngọn
D. Lóng
TRẮC NGHIỆM
Thân cây gỗ cao trên 25m thuộc loại...
A. Cây gỗ nhỏ
B. Cây gỗ vừa
C. Cây gỗ to
D. Cây gỗ nhiều năm.
TRẮC NGHIỆM
Thân và cành tạo thành góc tù gặp ở....
A. Cây Trắc bách diệp
B. Cây Bàng
C. Cây Liễu
D. Cây Cau
TRẮC NGHIỆM
Thân cây họ Cói thuộc tiết diện....
A. Tiết diện tròn
B. Tiết diện vuông
C. Tiết diện tam giác
D. Tiết diện dẹt
TRẮC NGHIỆM
Thân bìm bìm thuộc dạng....
A. Thân dây bò.
B. Thân quấn.
C. Thân leo.
D. Thân trườn.
TRẮC NGHIỆM
Gỗ cấp 1 thân cây hai lá mầm phân hóa theo hướng?
A. Hướng tâm
B. Li tâm
C. Vòng tâm
D. Đồng tâm
72
The end!