Upload
others
View
8
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM XÂY DỰNG
GIẾNG ĐÁY QUẢNG NINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31/12/2016
ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
NỘI DUNG Trang
Báo cáo của Ban Giám đốc 2 - 3
Báo cáo kiểm toán độc lập 4 - 5
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán
Bảng cân đối kế toán 6 - 10
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 11
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 12
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính 13 – 28
Phụ lục số 01: Bảng tăng giảm TSCĐ hữu hình
Phụ lục số 02: Bảng vay và nợ thuê tài chính
30
30
Phụ lục số 03: Bảng biến động vốn chủ sở hữu 31
2
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Ban Giám đốc Công ty cổ phần gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh (sau đây gọi tắt là “Công ty”) trình bày Báo cáo
của mình và Báo cáo tài chính của Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2016.
KHÁI QUÁT CHUNG
Công ty cổ phần gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh được cổ phần hóa theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
lần đầu số 5700478640 do Sơ kế hoạch đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp ngày 07/01/2004 và thay đổi lần thứ 6 ngày 25
tháng 11 năm 2015 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp.
Theo giấy chứng nhận đầu tư, lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty là:
- Sản xuất, kinh doanh các loại vật liệu xây dựng, tư vấn chuyển giao công nghệ, sản xuất vật liệu xây dựng và ứng
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ vật liệu mới ;
- Kinh doanh xuất nhập khẩu vật liệu xây dựng ;
- San gạt, bốc xúc vận chuyển đá cát sỏi và tôn tạo mặt bằng ;
- Kinh doanh quỹ đất, xây dựng cơ sở hạ tầng ;
- Tư vấn thiết kế xây dựng lắp đặt thiết bị chuyên ngành vật liệu xây ;
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp vừa và nhỏ ;
- Kinh doanh bất động sản và dịch vụ cho thuê nhà :
Trụ sở chính của Công ty tại Phường Giếng Đáy – TP Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh.
CÁC SỰ KIỆN SAU NGÀY KHOÁ SỔ KẾ TOÁN LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Không có sự kiện trọng yếu nào xảy ra sau ngày khóa sổ lập Báo cáo tài chính đòi hỏi được điều chỉnh hay công bố
trên Báo cáo tài chính.
BAN GIÁM ĐỐC
Các thành viên Hội đồng quản trị - Ban giám đốc đã điều hành Công ty trong năm và đến thời điểm lập báo cáo
tài chính này bao gồm
Hội đồng Quản trị Chức vụ
Ông Phạm Xuân Sinh Chủ tịch
Ông Phạm Quốc Duyệt Ủy viên
Ông Cao Văn Quân Ủy viên
Ông Đoàn Đình Huy Ủy viên
Ông Nguyễn Văn Trịnh Ủy viên
Ông Phạm Văn Khôi Ủy viên
Ông Phạm Văn Tiên Ủy viên
Ban Giám đốc
Ông Cao Văn Quân Giám đốc
Ông Đoàn Đình Huy Phó Giám đốc
Ông Nguyễn Văn Trịnh Phó Giám đốc
3
KIỂM TOÁN VIÊN
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2016 của Công ty được kiểm toán bởi Chi nhánh Công ty
TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam (AVA) tại Quảng Ninh - đơn vị đủ điều kiện kiểm toán cho các tổ chức
phát hành, tổ chức niêm yết và tổ chức kinh doanh chứng khoán theo quy định của Bộ Tài chính và Ủy ban chứng
khoán Nhà nước.
CÔNG BỐ TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC ĐỐI VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập Báo cáo tài chính phản ánh trung thực, hợp lý tình hình hoạt động,
kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong kỳ. Trong quá trình lập Báo cáo tài
chính, Ban Giám đốc Công ty được yêu cầu phải:
- Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán;
- Đưa ra các đánh giá và dự đoán hợp lý và thận trọng;
- Nêu rõ các chuẩn mực kế toán được áp dụng có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng yếu
đến mức cần phải công bố và giải thích trong báo cáo tài chính hay không;
- Lập và trình bày các báo cáo tài chính trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định
có liên quan hiện hành;
- Lập các báo cáo tài chính dựa trên cơ sở hoạt động kinh doanh liên tục.
Ban Giám đốc Công ty đảm bảo rằng các sổ kế toán được lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính của Công ty, với mức
độ trung thực, hợp lý tại bất cứ thời điểm nào và đảm bảo rằng Báo cáo tài chính tuân thủ các quy định hiện hành của
Nhà nước.
Ban Giám đốc Công ty cũng cam kết về tính đầy đủ, hiện hữu và giá trị của các khoản công nợ phải thu, phải trả và tài
sản của Công ty tại thời điểm 31/12/2016.
Ban Giám đốc Công ty cam kết rằng Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của Công
ty tại thời điểm 31/12/2016, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc
cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam và tuân thủ các quy định hiện hành có liên quan.
.
Giếng Đáy, ngày 01 tháng 03 năm 2017
TM Ban giám đốc
Giám đốc
4
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM TẠI QUẢNG NINH
Địa chỉ : Số 16, tổ 4, khu 4, phường Giếng Đáy, Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
Tel : (+84 33) 3822030 Fax : (+84 33) 3822030 Mobil : 0903 456439
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Số: ...... /BCKT/TC
BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
Kính gửi: Các cổ đông, Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc
Công ty cổ phần gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh
Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tài chính kèm theo của Công ty cổ phần gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh,
được lập ngày 01/03/2017, từ trang 06 đến trang 31, bao gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2016, Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày và Bản thuyết minh
báo cáo tài chính.
Trách nhiệm của Ban Giám đốc
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo tài chính của Công
ty theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc
lập và trình bày báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Giám đốc xác định là cần thiết
để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.
Trách nhiệm của Kiểm toán viên
Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán. Chúng tôi đã
tiến hành kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn
mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo
hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính của Công ty có còn sai sót trọng yếu hay không.
Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số liệu và
thuyết minh trên báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toán viên, bao
gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh giá
các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ của Công ty liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo
tài chính trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không
nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của Công ty. Công việc kiểm toán cũng bao gồm
đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán của Ban
Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể báo cáo tài chính.
Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đủ và thích hợp làm cơ
sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi.
Cơ sở của ý kiến kiểm toán ngoại trừ
- Chúng tôi đã không thể tham gia kiểm kê tiền mặt và tài sản cố định tại ngày 31/12/2016, vì tại thời điểm
đó chúng tôi chưa được bổ nhiệm làm kiểm toán. Với những tài liệu hiện có tại đơn vị, chúng tôi cũng
không thể kiểm tra được tính đúng đắn số lượng tiền mặt và tài sản cố định tại thời điểm trên bằng các
thủ tục kiểm toán khác.
- Công nợ phải thu, phải trả chưa đối chiếu toàn diện tại thời điểm 31/12/2016.
5
Ý kiến kiểm toán ngoại trừ
Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ những vấn đề nêu trên và ảnh hưởng của chúng, báo cáo tài chính đã
phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty cổ phần gốm xây dựng
Giếng Đáy Quảng Ninh tại ngày 31/12/2016, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền
tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam
và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
Đặng Thanh Tuấn Nguyễn Hồng Hải
Giám đốc Kiểm toán viên
Giấy CNĐKHN số 0551/KTV Giấy CNĐKHN số 1218/KTV
Thay mặt và đại diện cho
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VIỆT
NAM TẠI QUẢNG NINH
Hạ Long, ngày 06 tháng 03 năm 2017
6
CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM XÂY DỰNG GIẾNG ĐÁY QUẢNG NINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phường Giếng Đáy - Thành phố Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2016
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2016 Đơn vị tính: đồng
TÀI SẢN Mã số Thuyết
Số cuối năm Số đầu năm minh
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 33.731.378.780 11.725.258.111
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 750.685.911 1.378.833.329
1. Tiền 111 V.01 750.685.911 1.378.833.329
2. Các khoản tương đương tiền 112 - -
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 13.000.000.000 -
1. Chứng khoán kinh doanh 121 13.000.000.000 -
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán 122 - -
đầu tư ngắn hạn (*)
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123 - -
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 3.505.884.094 952.682.088
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 V.03 299.826.193 378.354.806
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 V.04
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 - -
4. Phải thu theo tiến độ HĐXD 134 - -
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135 V.05 - -
6. Phải thu ngắn hạn khác 136 V.06 3.206.057.901 574.327.282
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 137 - -
8. Tài sản thiếu chờ xử lý 139 V.07 - -
IV. Hàng tồn kho 140 V.09 16.221.447.409 9.091.761.662
1. Hàng tồn kho 141 17.057.850.139 9.091.761.662
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (836.402.730) -
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 253.361.366 301.981.032
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 V.10 - -
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 - -
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 153 V.11 73.726.866
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ 154 - -
5. Tài sản ngắn hạn khác 155 V.12 179.634.500 301.981.032
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 200 28.765.530.379 47.832.178.766
I. Các khoản phải thu dài hạn 210
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 V.13 - -
2. Trả trước cho người bán dài hạn 212 V.14 - -
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213 - -
4. Phải thu nội bộ dài hạn 214 - -
5. Phải thu về cho vay dài hạn 215 V.15 - -
6. Phải thu dài hạn khác 216 V.16
7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219 - -
7
BẢNG CÂN ĐỐI KẾTOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2016
(Tiếp theo)
TÀI SẢN Mã số
II. Tài sản cố định 220
1. Tài sản cố định hữu hình 221
- Nguyên giá 222
- Giá trị hao mòn lũy kế(*) 223
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224
- Nguyên giá 225
- Giá trị hao mòn lũy kế(*) 226
3. Tài sản cố định vô hình 227
- Nguyên giá 228
- Giá trị hao mòn lũy kế(*) 229
III. Bất động sản đầu tư 230
- Nguyên giá 231
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 232
IV. Tài sản dở dang dài hạn 240
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 241
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242
V. Đầu tư tài chính dài hạn 250
1. Đầu tư vào công ty con 251
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 252
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*) 254
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255
VI. Tài sản dài hạn khác 260
1. Chi phí trả trước dài hạn 261
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263
4. Tài sản dài hạn khác 268
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270
Đơn vị tính: đồng
Thuyết
Số cuối năm Số đầu năm minh
23.464.270.652 38.937.821.420
V.17 23.464.270.652 38.937.821.420
70.201.002.010 99.010.871.772
(46.736.731.358) (60.073.050.352)
V.18
- -
V.19 - -
- -
- -
V.20 - -
- -
- -
V.21 2.767.642.396 1.201.447.559
- -
2.767.642.396 1.201.447.559
V.22
- -
- -
- -
2.533.617.331 7.692.909.787
V.23 1.965.675.613 6.692.176.220
V.24 - -
V.25 - -
V.26 567.941.718 1.000.733.567
62.496.909.159 59.557.436.877
8
CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM XÂY DỰNG GIẾNG ĐÁY QUẢNG NINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phường Giếng Đáy - Thành phố Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2016
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2016
( Tiếp theo)
NGUỒN VỐN Mã số Thuyết
minh
A. NỢ PHẢI TRẢ 300
I. Nợ ngắn hạn 310
1. Phải trả người bán ngắn hạn 311 V.27
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312 V.28
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313 V.29
4. Phải trả người lao động 314
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315 V.30
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316
7. Phải trả theo kế hoạch tiến độ HĐXD 317
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318 V.31
9. Phải trả ngắn hạn khác 319 V.32
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320 V.33
11.Dự phòng phải trả ngắn hạn 321 V.34
12. Quỹ khen thưởng phúc lợi 322
13. Quỹ bình ổn giá 323
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ 324
II. Nợ dài hạn 330
1. Phải trả dài hạn người bán 331 V.35
2. Người mua trả tiền trước dài hạn 332 V.36
3. Chi phí phải trả dài hạn 333 V.37
4. Phải trả dài hạn nội bộ về vốn kinh doanh 334
5. Phải trả nội bộ dài hạn 335
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336 V.38
7. Phải trả dài hạn khác 337 V.39
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338 V.40
9. Trái phiếu chuyển đổi 339 V.41
10. Cổ phiếu ưu đãi 340 V.42
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 341 V.43
12. Dự phòng phải trả dài hạn 342 V.44
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 343
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400
I. Vốn chủ sở hữu 410 V.43
1. Vốn góp của chủ sở hữu 411
- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 411a
- Cổ phiếu ưu đãi 411b
- Vốn góp khác 411c
2. Thặng dư vốn cổ phần 412
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413
Đơn vị tính: đồng
Số cuối năm Số đầu năm
27.709.482.121 39.913.409.548
18.269.482.121 27.223.409.548
7.794.422.860 2.901.945.915
484.084.560 413.676.163
3.055.383.937 759.769.183
4.725.540.640 2.246.415.372
- -
- -
2.210.050.124 4.581.288.356
16.320.314.559
- -
- -
- -
9.440.000.000 12.690.000.000
- -
- -
- -
- -
- -
5.440.000.000 12.690.000.000
- -
- -
- -
4.000.000.000 -
- -
34.787.427.038 19.644.027.329
34.787.427.038 19.644.027.329
19.800.000.000 19.800.000.000
19.800.000.000 19.800.000.000
- -
318.500.000 318.500.000
- -
9
4. Vốn khác của chủ sở hữu 414 - -
5. Cổ phiếu ngân quỹ 415 - -
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416 - -
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417 - -
8. Quỹ đầu tư phát triển 418 5.108.136.524 5.108.136.524
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419 - -
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420
11. Lợi nhuận chưa phân phối 421 9.560.790.514 (5.582.609.195)
- Lợi nhuận chưa PP lũy kế đến cuối kỳ trước 421a (5.582.609.195)
- Lợi nhuận chưa PP kỳ này 421b 15.143.399.709 (5.582.609.195)
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB 422 - -
II. Nguồn kinh phí và các quỹ khác 430 - -
1. Nguồn kinh phí 431 - -
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 432 - -
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 62.496.909.159 59.557.436.877
10
CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM XÂY DỰNG GIẾNG ĐÁY QUẢNG NINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phường Giếng Đáy - Thành phố Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2016
CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2016
CHỈ TIÊU Mã số Thuyết Số cuối năm Số đầu năm
1. Tài sản thuê ngoài 001 - -
2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 002 - -
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi 003 - -
4. Nợ khó đòi đã xử lý 004
5. Ngoại tệ các loại 007 - USD - JPY
6. Dự toán chi hoạt động 008 - -
Ghi chú: Các chỉ tiêu có số liệu âm được ghi trong ngoặc đơn ( )
Hạ Long, ngày 01 tháng 03 năm 2017
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Đoàn Đình Huy Cao Văn Quân
11
CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM XÂY DỰNG GIẾNG ĐÁY QUẢNG NINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phường Giếng Đáy - Thành phố Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2016
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2016
Đơn vị tính: đồng
CHỈ TIÊU Mã số Thuyết Năm nay Năm trước
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VII.1 99.771.962.909 76.182.619.055
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VII.2 - -
3. Doanh thu thuần bán hàng 10 99.771.962.909 76.182.619.055
và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán 11 VII.3 67.210.292.077 61.980.484.511
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng 20 32.561.670.832 14.202.134.544
và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VII.4 168.021.041 1.424.843
7. Chi phí tài chính 22 VII.5 1.120.162.038 3.835.796.991
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 1.120.162.038 3.835.796.991
8. Chi phí bán hàng 24 VII.8 3.322.274.399 3.454.653.893
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 VII.8 11.812.479.657 7.293.713.605
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 16.474.775.779 (380.605.102)
11. Thu nhập khác 31 VII.6 18.362.285.803 1.523.827.515
12. Chi phí khác 32 VII.7 16.834.344.694 1.052.564.362
13. Lợi nhuận khác 40 1.527.941.109 471.263.153
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 18.002.716.888 90.658.051
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.41 2.500.271.549
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 5.703.982.337 -
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 9.798.463.002 90.658.051
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 39,59% 19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu 71 28,19%
Hạ Long, ngày 01 tháng 03 năm 2017
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
12
CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM XÂY DỰNG GIẾNG ĐÁY QUẢNG NINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phường Giếng Đáy - Thành phố Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2016
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Theo phương pháp trực tiếp
Năm 2016
CHỈ TIÊU Mã số
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1.
Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu
01 khác
2. Tiền chi trả người cung cấp hàng hóa và dịch vụ 02
3. Tiền chi trả cho người lao động 03
4. Tiền chi trả lãi vay 04
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1. Tiền chi để mua sắm, XD TSCĐ và các TSDH khác 21
2.
Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các TS dài
22 hạn khác
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23
4.
Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị
24 khác 5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
sở hữu
2.
Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ
32 phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33
4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 50
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 70
Người lập biểu Kế toán trưởng
Đơn vị tính: đồng
Năm nay Năm trước
94.130.885.727 76.182.619.065
(27.651.980.555) (23.648.665.424)
(28.730.735.591) (23.545.806.011)
(1.120.162.038) (3.835.796.991)
362.285.803 307.530.906
(11.127.453.062) (8.248.098.875)
25.862.840.284 17.211.782.670
(6.088.694.184)
18.000.000.000 790.999.808
(15.000.000.000) -
-
-
-
168.021.041 1.424.843
(2.920.673.143) 792.424.651
72.467.637.115
(36.472.090.237) (90.111.601.601)
(23.570.314.559) (17.643.964.486)
(628.147.418) 360.242.835
1.378.833.329 1.018.590.494
750.685.911 1.378.833.329 Hạ Long, ngày 01 tháng 03 năm 2017
Giám đốc
Đoàn Đình Huy Cao Văn Quân
13
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm 2016
I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP
1. Hình thức sở hữu vốn
Công ty cổ phần gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh được cổ phần hóa theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
lần đầu số 5700478640 do Sơ kế hoạch đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp ngày 07/01/2004 và thay đổi lần thứ 6 ngày 25
tháng 11 năm 2015.
Trụ sở chính của Công ty tại Phường Giếng Đáy – TP Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh.
2. Ngành nghề kinh doanh
Hoạt động kinh doanh chính của công ty là:
- Sản xuất, kinh doanh các loại vật liệu xây dựng, tư vấn chuyển giao công nghệ, sản xuất vật liệu xây dựng và
ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ vật liệu mới ;
- Kinh doanh xuất nhập khẩu vật liệu xây dựng ;
- San gạt, bốc xúc vận chuyển đá cát sỏi và tôn tạo mặt bằng ;
- Kinh doanh quỹ đất, xây dựng cơ sở hạ tầng ;
- Tư vấn thiết kế xây dựng lắp đặt thiết bị chuyên ngành vật liệu xây ;
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp vừa và nhỏ ;
- Kinh doanh bất động sản và dịch vụ cho thuê nhà;
3. Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường: 12 tháng
4. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính.
5. Cấu trúc doanh nghiệp
6. Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên Báo cáo tài chính
II. NIÊN ĐỘ KẾ TOÁN, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN
1. Kỳ kế toán năm:
Kỳ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán:
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (đồng).
III. CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
1. Chế độ kế toán áp dụng
Ngày 22 tháng 12 năm 2014, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 200/2014/TT-BTC (“Thông tư 200”) hướng
dẫn chế độ kế toán cho doanh nghiệp. Thông tư này có hiệu lực cho năm tài chính bắt đầu vào hoặc sau ngày 01 tháng
01 năm 2015. Thông tư 200 thay thế cho các quy định về chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài chính và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12
năm 2009 của Bộ Tài chính. Ban Giám đốc đã áp dụng Thông tư 200 trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính cho
năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2016.
2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà nước đã ban
hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn
thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.
14
IV. Các chính sách kế toán áp dụng (trong trường hợp doanh nghiệp hoạt động liên tục)
1. Nguyên tắc chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam
2. Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán.
Công ty áp dụng xử lý chênh lệch tỷ giá theo hướng dẫn của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 (VAS 10) “Ảnh
hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái”. Theo đó, các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá
tại ngày phát sinh nghiệp vụ. Số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc niên độ kế toán được
chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày này. Chênh lệch tỷ giá phát sinh được hạch toán vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh. Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các số dư tại ngày kết thúc niên độ kế toán không được dùng để chia cho
chủ sở hữu [cổ đông].
3. Nguyên tắc xác định lãi suất thực tế (lãi suất hiệu lực) dùng để chiết khấu dòng tiền:
a) Là lãi suất ngân hàng thương mại cho vay đang áp dụng phổ biến trên thị trường tại thời điểm giao dịch;
b) Trường hợp không xác định được lãi suất theo điểm a nêu trên thì lãi suất thực tế là lãi suất doanh nghiệp có thể
đi vay dưới hình thức phát hành công cụ nợ không có quyền chuyển đổi thành cổ phiếu (như phát hành trái phiếu
thường không có quyền chuyển đổi hoặc vay bằng khế ước thông thường) trong điều kiện sản xuất, kinh doanh đang
diễn ra bình thường
4. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm lập báo cáo tài chính số dư tiền mặt, tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ được
quy đổi theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại nơi Công ty mở tài khoản công bố vào ngày lập BCTC.
Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi không quá 3 tháng kể từ ngày đầu
tư có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền
tại thời điểm báo cáo.
5. Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính
a/ Chứng khoán kinh doanh
Chứng khoán kinh doanh là các khoản chứng khoán được Công ty nắm giữ với mục đích kinh doanh. Chứng khoán
kinh doanh được ghi nhận bắt đầu từ ngày Công ty có quyền sở hữu và được xác định giá trị ban đầu theo giá trị hợp
lý của các khoản thanh toán tại thời điểm giao dịch phát sinh cộng các chi phí liên quan đến giao dịch mua chứng
khoán kinh doanh.
Tại các kỳ kế toán tiếp theo, các khoản đầu tư chứng khoán được xác định theo giá gốc trừ các khoản giảm giá
chứng khoán kinh doanh.
Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh được trích lập theo các quy định kế toán hiện hành.
b/ Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn bao gồm các khoản đầu tư mà Công ty có ý định và khả năng giữ đến
ngày đáo hạn. Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn bao gồm: các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn (bao
gồm cả các loại tín phiếu, kỳ phiếu), trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi bên phát hành bắt buộc phải mua lại tại một thời điểm
nhất định trong tương lai và các khoản cho vay nắm giữ đến ngày đáo hạn với mục đích thu lãi hàng kỳ và các khoản
đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác.
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận bắt đầu từ ngày mua và được xác định giá trị ban đầu
theo giá mua và các chi phí liên quan đến giao dịch mua các khoản đầu tư. Thu nhập lãi từ các khoản đầu tư nắm giữ
đến ngày đáo hạn sau ngày mua được ghi nhận trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở dự thu. Lãi được
hưởng trước khi Công ty nắm giữ được ghi giảm trừ vào giá gốc tại thời điểm mua.
Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được xác định theo giá gốc trừ đi dự phòng phải thu khó đòi.
15
Dự phòng phải thu khó đòi của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được trích lập theo các quy định kế
toán hiện hành.
c/ Các khoản cho vay
Các khoản cho vay được xác định theo giá gốc trừ đi các khoản dự phòng phải thu khó đòi. Dự phòng phải thu khó
đòi các khoản cho vay của Công ty được trích lập theo các quy định kế toán hiện hành.
Các khoản đầu tư vào công ty con, góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết (chỉ áp dụng cho báo cáo riêng)
d/ Đầu tư vào công ty con
Công ty con là các công ty do Công ty kiểm soát. Việc kiểm soát đạt được khi Công ty có khả năng kiểm soát các
chính sách tài chính và hoạt động của các công ty nhận đầu tư nhằm thu được lợi ích từ hoạt động của các công ty
này.
e/ Góp vốn liên doanh
Các khoản góp vốn liên doanh là thỏa thuận trên cơ sở ký kết hợp đồng mà theo đó Công ty và các bên tham gia
thực hiện hoạt động kinh tế trên cơ sở đồng kiểm soát. Cơ sở đồng kiểm soát được hiểu là việc đưa ra các quyết định
mang tính chiến lược liên quan đến các chính sách hoạt động và tài chính của đơn vị liên doanh phải có sự đồng thuận
của các bên đồng kiểm soát.
Trong trường hợp một công ty thành viên trực tiếp thực hiện hoạt động kinh doanh theo các thoả thuận liên doanh,
phần vốn góp vào tài sản đồng kiểm soát và bất kỳ khoản nợ phải trả phát sinh chung phải gánh chịu cùng với các bên
góp vốn liên doanh khác từ hoạt động của liên doanh được hạch toán vào báo cáo tài chính của công ty tương ứng và
được phân loại theo bản chất của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các khoản công nợ và chi phí phát sinh có liên quan
trực tiếp đến phần vốn góp trong phần tài sản đồng kiểm soát được hạch toán trên cơ sở dồn tích. Các khoản thu nhập
từ việc bán hàng hoặc sử dụng phần sản phẩm được chia từ hoạt động của liên doanh và phần chi phí phát sinh phải
gánh chịu được ghi nhận khi chắc chắn khoản lợi ích kinh tế có được từ các giao dịch này được chuyển tới hoặc
chuyển ra khỏi Công ty và các khoản lợi ích kinh tế này có thể được xác định một cách đáng tin cậy.
Các thỏa thuận góp vốn liên doanh liên quan đến việc thành lập một cơ sở kinh doanh độc lập trong đó có các bên
tham gia góp vốn liên doanh được gọi là cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.
f/ Đầu tư vào công ty liên kết
Công ty liên kết là một công ty mà Công ty có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con hay công ty
liên doanh của Công ty. Ảnh hưởng đáng kể thể hiện ở quyền tham gia vào việc đưa ra các quyết định về chính sách
tài chính và hoạt động của bên nhận đầu tư nhưng không có ảnh hưởng về mặt kiểm soát hoặc đồng kiểm soát những
chính sách này.
Công ty ghi nhận ban đầu khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết theo giá gốc. Công ty hạch
toán vào thu nhập trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khoản được chia từ lợi nhuận thuần lũy kế của bên nhận
đầu tư phát sinh sau ngày đầu tư. Các khoản khác mà Công ty nhận được ngoài lợi nhuận được chia được coi là phần
thu hồi các khoản đầu tư và được ghi nhận là khoản giảm trừ giá gốc đầu tư.
Các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết được trình bày trong Bảng cân đối kế toán
theo giá gốc trừ đi các khoản dự phòng giảm giá (nếu có). Dự phòng giảm giá đầu tư vào công ty con, công ty liên
doanh, công ty liên kết được trích lập theo quy định tại Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2009
của Bộ Tài chính về “Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các
khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại doanh nghiệp”,
Thông tư số 89/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung Thông tư số
228/2009/TT-BTC và các quy định kế toán hiện hành.
g/ Đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác
16
Đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác phản ánh các khoản đầu tư công cụ vốn nhưng Công ty không có quyền
kiểm soát, đồng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư.
Khoản đầu tư vào công cụ vốn các đơn vị khác được phản ánh theo nguyên giá trừ các khoản dự phòng giảm giá
đầu tư..
6. Nguyên tắc kế toán nợ phải thu
Nợ phải thu là số tiền có thể thu hồi của khách hàng hoặc các đối tượng khác. Nợ phải thu được trình bày theo giá
trị ghi sổ trừ đi các khoản dự phòng phải thu khó đòi.
Dự phòng phải thu khó đòi được trích lập cho những khoản nợ phải thu đã quá hạn thanh toán từ sáu tháng trở lên
[hoặc trình bày theo chính sách kế toán của Công ty ví dụ áp dụng theo Chính sách lập dự phòng của Tập đoàn], hoặc
các khoản nợ phải thu mà người nợ khó có khả năng thanh toán do bị thanh lý, phá sản hay các khó khăn tương tự.
7. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc
hàng tồn kho bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung, nếu có,
để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá gốc của hàng tồn kho được xác định theo phương pháp
bình quân gia quyền (hoặc nhập trước xuất trước hoặc thực tế đích danh hoặc phương pháp giá bán lẻ trong trường
hợp hàng hóa). Giá trị thuần có thể thực hiện được được xác định bằng giá bán ước tính trừ các chi phí ước tính để
hoàn thành sản phẩm cùng chi phí tiếp thị, bán hàng và phân phối phát sinh.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho của Công ty được trích lập theo các quy định kế toán hiện hành. Theo đó, Công
ty được phép trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lỗi thời, hỏng, kém phẩm chất và trong trường hợp giá gốc
của hàng tồn kho cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được tại ngày kết thúc niên độ kế toán.
8. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, bất động sản đầu tư:
a) Nguyên tắc kế toán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình:
Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố
định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại;
Trong quá trình sử dụng các chi phí nâng cấp, cải tạo, sửa chữa duy tu sẽ được ghi tăng nguyên giá, hoặc ghi vào
chi phí sản xuất kinh doanh tùy thuộc vào hiệu quả mà các chi phí này mang lại cho TSCĐ đó theo đúng hướng dẫn
về chế độ quản lý và sử dụng TSCĐ hiện hành.
Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng. Số phải khấu hao tính theo nguyên giá (hoặc bằng nguyên
giá trừ đi chi phí khi thanh lý). Thời gian khấu hao áp dụng theo…..(Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định). Thời gian khấu hao tài sản cố định
được ước tính như sau:
Nhà cửa, vật kiến trúc 10 - 20 năm
Máy móc, thiết bị 05 - 10 năm
Phương tiện vận tải 06 - 10 năm
Thiết bị dụng cụ quản lý 03 - 06 năm
Quyền sử dụng đất 50 năm
Quyền
Q
Quyền sử dụng đất được khấu hao theo thời hạn thuê đất là ………
Quyền sử dụng đất không xác định thời hạn không trích khấu hao
Công ty tuân thủ nguyên tắc kế toán khi thực hiện kế toán TSCĐHH, TSCĐVH theo hướng dẫn tại TT
200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 22/12/2014
17
b) Nguyên tắc kế toán TSCĐ thuê tài chính:
Hợp đồng thuê tài sản được phân loại là thuê tài chính nếu bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi
ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho Công ty. Tài sản cố định thuê tài chính được phản ánh theo giá thấp hơn
giữa giá trị hợp lý của tài sản và giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu tại thời điểm khởi đầu thuê
tài sản.
TSCĐ thuê tài chính được trích khấu hao như TSCĐ của Công ty. Đối với TSCĐ thuê tài chính không chắc chắn
sẽ được mua lại thì sẽ được tính trích khấu hao theo thời hạn thuê khi thời hạn thuê ngắn hơn thời gian sử dụng hữu
ích của nó.
c) Nguyên tắc kế toán Bất động sản đầu tư:
Bất động sản đầu tư cho thuê được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại và được tính, trích
khấu hao như TSCĐ khác của Công ty.
Bất động sản đầu tư chờ tăng giá được ghi nhận theo giá trị thuần (bằng nguyên giá trừ đi tổn thất). Tổn thất được
ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ phát sinh
Khi thanh lý, bán bất động sản đầu tư, chênh lệch giữa tiền thu thuần từ việc bán tài sản với giá trị còn lại của tài
sản đầu tư được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ;
Việc chuyển từ bất động sản chủ sở hữu sử dụng thành bất động sản đầu tư chỉ khi có sự thay đổi về mục đích sử
dụng như các trường hợp chủ sở hữu chấm dứt sử dụng tài sản đó và bắt đầu cho bên khác thuê hoạt động hoặc khi
kết thúc giai đoạn xây dựng. Việc chuyển từ bất động sản đầu tư sang bất động sản chủ sở hữu sử dụng hay hàng tồn
kho chỉ khi có sự thay đổi về mục đích sử dụng như các trường hợp chủ sở hữu bắt đầu sử dụng tài sản này hoặc bắt
đầu triển khai cho mục đích bán
9. Nguyên tắc kế toán các hợp đồng hợp tác kinh doanh.
10. Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước.
11. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả.
Tiêu chí phân loại các khoản phải trả:
Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua bán
hàng hóa, dịch vụ, tài sản. Khoản phải trả bao gồm các khoản phải trả khi nhập khẩu thông qua người nhận ủy thác
Phải trả nội bộ gồm các khoản phải trả giữa Công ty là đơn vị cấp trên và các xí nghiệp, chi nhánh là đơn vị cấp
dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc;
Phải trả khác là các khoản phải trả còn lại không được phân loại là phải trả khách hàng, phải trả nội bộ.
Khoản phải trả được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải trả, theo dõi chi tiết kỳ hạn trả, theo
dõi chi tiết theo nguyên tệ.
Các khoản phải trả có thời gian đáo hạn còn lại dưới 12 tháng (dưới một chu kỳ sản xuất kinh doanh)tại thời điểm
lập BCTC thì được phân loại là nợ ngắn hạn; các khoản phải trả còn lại không được phân loại là nợ ngắn hạn thì được
phân loại là nợ dài hạn. Khi lập BCTC, các khoản phải trả được tái phân loại lại theo nguyên tắc này.
Công ty thực hiện đánh giá lại các khoản phải trả người bán có gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài
chính. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải trả người bán là tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương
mại ABC (nơi Công ty chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, hoặc nơi Công ty thường
xuyên có giao dịch)
Công ty sẽ ghi nhận ngay một khoản phải trả khi có bằng chứng cho thấy một khoản tổn thất chắc chắn xảy ra,
theo đúng nguyên tắc thận trong.
Nợ phải trả không được ghi nhận thấp hơn giá trị nghĩa vụ phải thanh toán.
Dự phòng nợ phải trả được lập tại thời điểm lập BCTC theo đúng qui định hiện hành.
18
12. Nguyên tắc ghi nhận vay và nợ phải trả thuê tài chính.
Giá trị khoản vay được ghi sổ theo từng lần giải ngân và trả nợ. Giá trị khoản nợ thuê tài chính là tổng số tiền phải
trả được tính bằng giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê còn phải
trả tại thời điểm lập BCTC.
Các khoản vay và nợ thuê tài chính được hạch toán chi tiết và theo dõi từng đối tượng cho vay, cho nợ, từng khế
ước vay nợ, từng loại tài sản vay nợ, kỳ hạn vay nợ và đồng tiền vay nợ
Khi lập BCTC số dư các khoản vay,nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá bán của ngân
hàng nơi Công ty có giao dịch vay, thuê tài chính.
13. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay.
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong năm khi phát sinh, trừ khi được vốn hoá theo
quy định của Chuẩn mực kế toán “Chi phí đi vay”. Theo đó, chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua, đầu tư
xây dựng hoặc sản xuất những tài sản cần một thời gian tương đối dài để hoàn thành đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh
được cộng vào nguyên giá tài sản cho đến khi tài sản đó được đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh. Các khoản thu nhập
phát sinh từ việc đầu tư tạm thời các khoản vay được ghi giảm nguyên giá tài sản có liên quan. Đối với khoản vay
riêng phục vụ việc xây dựng tài sản cố định, bất động sản đầu tư, lãi vay được vốn hóa kể cả khi thời gian xây dựng
dưới 12 tháng.
14. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.
Các khoản dự phòng phải trả được ghi nhận khi Công ty có nghĩa vụ nợ hiện tại do kết quả từ một sự kiện đã xảy
ra, và Công ty có khả năng phải thanh toán nghĩa vụ này. Các khoản dự phòng được xác định trên cơ sở ước tính của
Ban Giám đốc về các khoản chi phí cần thiết để thanh toán nghĩa vụ nợ này tại ngày kết thúc kỳ hoạt động.
15. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả.
Giá trịđược ghi nhận của một khoản dự phòng phải trả là giá trịđược ước tính hợp lý nhất về khỏan tiền sẽ phải chi
để thanh toán nghĩa vụ nợ hiện tại tại ngày lập BCTC.
Chỉ những khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng phải trảđã lập ban đầu mới được bù đắp bằng khoản dự
phòng phải trảđó.
Khoản chênh lệch giữa số dự phòng phải trảđã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết lớn hơn số dự phòng phải
trả lập ở kỳ báo cáo được hoàn nhập ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ trừ khoản chênh lệch lớn hơn của
khỏan dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp được hoàn nhập vào thu nhập khác trong kỳ.
16. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chưa thực hiện.
Doanh thu chưa thực hiện được ghi nhận trên cơ sở:
- Là số tiền của khách hàng đã trả trước cho một hoặc nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản;
- Là khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ;
- Là khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay;
- Là khoản chiết khấu giảm giá cho khách hàng trong chương trình khách hàng truyền thống;
- Là ....
Doanh thu chưa thực hiện được phân bổ đều vào thu nhập trong năm theo kỳ hạn của chúng khi phát sinh.
17. Nguyên tắc ghi nhận trái phiếu chuyển đổi.
Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, trái phiếu chuyển đổi được ghi nhận riêng biệt hai cấu phần: phần nợ gốc được
ghi nhận là nợ phải trả, và phần vốn (quyền chọn cổ phiếu) được ghi nhận là vốn chủ sở hữu.
Lãi suất sử dụng để chiết khấu dòng tiền là Lãi suất của trái phiếu Chính phủ/trái phiếu tương tự trên thị trường
nhưng không chuyển đổi/lãi suất đi vay phổ biến tại thời điểm phát hành...nên đảm bảo dộ tin cậy.
19
18. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu
a) Nguyên tắc ghi nhận vốn góp của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, quyền chọn trái phiếu chuyển đổi, vốn khác
của chủ sở hữu.
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
- Thặng dư vón cổ phần là chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu; chênh lệch giữa giá mua lại cổ
phiếu quỹ và gía tái phát hành cổ phiếu quỹ
- Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu phản ánh cấu phần vốn (quyền chọn cổ phiếu) của trái phiếu chuyển đổi
do Công ty phát hành.
b) Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản.
Chênh lệch đánh giá lại tài sản phản ánh trên bảng cân đối kế toán là chênh lệch đánh giá lại tài sản phát sinh từ
việc đánh giá lại tài sản theo Quyết định số … ngày. ….. của …
c) Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá.
d) Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ (-) các khoản
điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.
Lợi nhuận được phân phối cho các chủ sở hữu theo nghị quyết hàng năm của đại hội đồng cổ đông/của Hội đồng
thành viên.
19. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
Đối với doanh nghiêp sản xuất và thương mại
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau:
- Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc
- hàng hóa cho người mua;
- Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền
- kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Công ty sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; và
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ (chỉ cho mục đích mô tả)
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách
đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ
theo kết quả phần công việc đã hoàn thành tại ngày của Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung
cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành tại ngày của Bảng cân đối kế toán; và
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Doanh thu từ hợp đồng xây dựng của Công ty được ghi nhận theo chính sách kế toán của Công ty về hợp đồng xây
dựng (xem chi tiết dưới đây).
Lãi tiền gửi được ghi nhận trên cơ sở dồn tích, được xác định trên số dư các tài khoản tiền gửi và lãi suất áp dụng (nếu
có và lãi tiền gửi được đánh giá là trọng yếu).
20
Lãi từ các khoản đầu tư được ghi nhận khi Công ty có quyền nhận khoản lãi. (nếu có và lãi từ các khoản đầu tư được
đánh giá là trọng yếu).
Hợp đồng xây dựng
Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng có thể được ước tính một cách đáng tin cậy, doanh thu và chi phí liên
quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành tại ngày kết thúc niên độ kế toán được
tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa chi phí phát sinh của phần công việc đã hoàn thành tại ngày kết thúc niên độ kế toán so
với tổng chi phí dự toán của hợp đồng, ngoại trừ trường hợp chi phí này không tương đương với phần khối lượng xây
lắp đã hoàn thành. Khoản chi phí này có thể bao gồm các chi phí phụ thêm, các khoản bồi thường và chi thưởng thực
hiện hợp đồng theo thỏa thuận với khách hàng.
Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng không thể được ước tính một cách đáng tin cậy, doanh thu chỉ được ghi
nhận tương đương với chi phí của hợp đồng đã phát sinh mà việc được hoàn trả là tương đối chắc chắn.
[Đối với doanh thu bán bất động sản của công ty là chủ đầu tư]
Doanh thu bán bất động sản Công ty là chủ đầu tư được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện
sau:
- Bất động sản đã hoàn thành toàn bộ và bàn giao cho người mua, doanh nghiệp đã chuyển giao rủi ro và lợi
ích gắn liền với quyền sở hữu bất động sản cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý bất động sản như người sở hữu bất động sản hoặc quyền
kiểm soát bất động sản;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán bất động sản;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán bất động sản.21. Nguyên tắc kế toán các khoản giảm trừ
doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Các khoản giảm trừ doanh thu thuộc kỳ báo cáo được ghi giảm doanh thu trong kỳ, trừ trường hợp phát hiện sai
sót sau khi đã phát hành báo cáo sẽ được ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh.
20. Nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán.
Khi ghi nhận một khoản doanh thu, thì sẽ đồng thời ghi nhận một khoản chi phí (giá vốn) tương ứng có liên quan
đến việc tạo ra khoản doanh thu đó. Chi phí này gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc
chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao vượt trên mức bình thường, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung cố
định không phân bổ vào giá trị sản phẩm nhập kho, được tính ngay vào giá vốn hàng bán trong kỳ theo nguyên tắc
Nguyên tắc kế toán chi phí tài chính:
Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm:
- Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính;
- Chi phí cho vay và đi vay vốn;
- Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ;
- Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
Các khoản trên được ghi nhận theo tổng số phát sinh trong kỳ, không bù trừ với doanh thu hoạt động tài chính.
21. Nguyên tắc kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng phản ánh toàn bộ chi phí thực tế phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ hàng hóa dịch vụ của
Công ty như: chi phí chào hàng, quảng cáo, giới thiệu, trưng bày sản phẩm, bảo hành, bảo quản đóng gói, vận
chuyển...(không bao gồm bảo hành công trình xây dựng)
21
Chi phí quản lý phản ánh toàn bộ chi phí chung của Công ty như: lương và các khoản bảo hiểm của nhân viên quản
lý Công ty, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, dự phòng phải thu khó đòi,
dịch vụ mua ngoài phục vụ khối quản lý Công ty...
22. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại.
Thuế thu nhập doanh nghiệp thể hiện tổng giá trị của số thuế phải trả hiện tại và số thuế hoãn lại.
Số thuế phải trả hiện tại được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm. Thu nhập chịu thuế khác với lợi nhuận
thuần được trình bày trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vì thu nhập chịu thuế không bao gồm các khoản thu
nhập hay chi phí tính thuế hoặc được khấu trừ trong các năm khác (bao gồm cả lỗ mang sang, nếu có) và ngoài ra
không bao gồm các chỉ tiêu không chịu thuế hoặc không được khấu trừ.
Thuế thu nhập hoãn lại được tính trên các khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế thu nhập của các
khoản mục tài sản hoặc công nợ trên báo cáo tài chính và được ghi nhận theo phương pháp Bảng cân đối kế toán.
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời còn tài sản thuế thu nhập
hoãn lại chỉ được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để khấu trừ các khoản chênh lệch
tạm thời.
Thuế thu nhập hoãn lại được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi hay nợ phải
trả được thanh toán. Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và chỉ ghi vào
vốn chủ sở hữu khi khoản thuế đó có liên quan đến các khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả được bù trừ khi Công ty có quyền hợp pháp
để bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và khi các tài sản thuế thu nhập
hoãn lại và nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan tới thuế thu nhập doanh nghiệp được quản lý bởi cùng một cơ
quan thuế và Công ty có dự định thanh toán thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.
Việc xác định thuế thu nhập của Công ty căn cứ vào các quy định hiện hành về thuế. Tuy nhiên, những quy định
này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định sau cùng về thuế thu nhập doanh nghiệp tùy thuộc vào kết quả kiểm
tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.
Các loại thuế khác được áp dụng theo các luật thuế hiện hành tại Việt Nam.
23. Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác.
22
CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM XÂY DỰNG GIẾNG ĐÁY QUẢNG NINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phường Giếng Đáy - Thành phố Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2016
V. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đơn vị tính: đồng
1 . Tiền Số cuối năm Số đầu năm
Tiền mặt tại quỹ 71.175.740 453.078.979
Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn 679.510.171 925.754.350
Tiền đang chuyển - -
Cộng 750.685.911 1.378.833.329
3 . Phải thu khách hàng ngắn hạn Số cuối năm Số đầu năm
a) Phải thu khách hàng 299.826.193 378.354.806
- Công ty CP Xây dựng và phát triển đô thị 53.645.200 88.533.700
- Công ty cơ giới 204.754.000 113.234.000
- Công ty Thu Hà 53.208.000
- Các đối tượng khác 41.426.993 123.379.106
b) Phải thu của khách hàng là các bên liên quan 0 0
6 . Phải thu ngắn hạn khác Cuối năm Đầu năm
Giá trị Dự phòng Giá trị Dự phòng
- Phải thu khác - - -
Công ty Tiến Mạnh - làm khuôn ngói 765.000.000 - -
Khoản chi quá qũy khen thưởng phúc lợi - 301.695.630 -
Công ty TNHH MTV Đóng tàu Hạ Long 92.194.900 - 92.194.900 -
Tiền tham quan DL (Cty Than Việt) 150.000.000 -
BHXH và BHYT của Phòng TT 4.977.708 -
Phải thu Đội KT cát - tiền sử dụng điện 5.280.000 -
Phải thu khác 24.105.293 - 180.436.752 -
- Phải trả phải nộp khác dư nợ -
Công ty CP cơ khí XD vigracera 80.000.000 -
Công ty KSTK miền bắc 84.500.000 -
Công ty CP cơ giới và XD số 1 QN 2.000.000.000 -
Cộng 3.206.057.901 0 574.327.282 0
9 . Hàng tồn kho Cuối năm Đầu năm
Giá gốc Dự phòng Giá gốc Dự phòng
Nguyên liệu, vật liệu 11.876.561.734 - 6.502.294.125 -
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 881.859.914 - 925.352.757 -
Thành phẩm 4.299.428.491 - 1.664.114.780 -
Cộng 17.057.850.139 - 9.091.761.662 -
Giá trị hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất không có khả năng tiêu thụ tại thời điểm cuối năm
(31/12/2016): 0 đồng; Giá trị hàng tồn kho dùng để thế chấp bảo đảm các khoản nợ phải trả tại thời điểm cuối
năm (31/12/2016): 0 đồng;
Lý do dẫn tới việc trích thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: 11 . Thuế và các khoản phải thu Nhà nước
23
Đầu năm
Số phải nộp Số đã thực nộp Cuối năm
trong năm trong năm
- Thuế GTGT hàng bán nộp thừa 12.219.021.577 12.292.748.443 73.726.866
- Thuế thu nhập cá nhân
Cộng 0 12.219.021.577 12.292.748.443 73.726.866
12 . Tài sản ngắn hạn khác Số cuối năm Số đầu năm
- Tạm ứng
Lê Văn Truyền (PX3) - 4.500.000
Đỗ Mai Anh (BH) - 2.200.200
Nguyễn Văn Thành (PX1) 3.000.000 3.000.000
Đoàn Văn Bích 53.220.000 100.220.000
Mai Anh Dân (BH) 1.510.000 1.510.000
Nguyễn Văn Đông 4.100.000 4.100.000
Tiền Thị Huyền (PX3) - 12.000.000
Nguyễn Thị Ngoan (PX3) 2.750.000 2.750.000
Phạm Xuân Toàn (Tiếp thị) 2.000.000 2.000.000
Lê Thị Cúc PX3 - 3.000.000
Phạm Văn Tới 6.934.500 6.934.500
Đinh Thành Tâm (PKT) - 3.000.000
Phạm Văn Dũng 3.000.000 3.000.000
Trịnh Quang Chiến (PKD) 3.300.000 3.300.000
Phạm Văn Tiên (PKH) 30.000.000 46.000.000
Nguyễn thị Hằng (Nấu ăn) 17.000.000 12.000.000
Nguyễn Văn Trường (PV) - 2.500.000
Phạm Văn Hiển (Đoàn TN) 13.800.000 34.600.000
Phạm Văn Mạnh - 17.100.000
Phạm Việt Anh (PKH) 6.000.000 -
Chống Thị Phượng 18.100.000 18.600.000
Phạm Quốc Dụ (LX) 9.920.000 9.920.000
Phạm Văn Hoãn (VP Cty) 5.000.000 5.000.000
Số dư XN3 - 4.746.332
Cộng 179.634.500 301.981.032
17 . Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình
Xem phụ lục số 01 của Báo cáo này
21 . Tài sản dở dang dài hạn Số cuối năm Số đầu năm
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 0 0
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
- Tiền thiết kế bến thủy Tại GĐ1 169.050.000 169.050.000
- CP Dự án nhà trẻ Hoa hồng 500.000.000 652.750.683
- CP Dự án lập bản đồ GĐ 2 231.228.182
- Các hạng mục XDCB dở dang khác 46.842.396 148.418.694
- Hầm sấy phân xưởng I 2.051.750.000 2.767.642.396 1.201.447.559
23 . Chi phí trả trước dài hạn Số cuối năm Số đầu năm
24
- Chi phí cho giai đoạn triển khai
- Chi phí cấp quyền KH mỏ (10 năm)= 1.054.694.400đ 843.755.520 949.224.960
- Chi phí thiết kế mỏ sét GĐ1 128.428.628
- Chi phí giải phóng MB mỏ GĐ1 132.793.923 203.599.260
- Chi phí làm đường mỏ GĐ1 479.593.688
- Cp làm đường sang GĐ2 (10 năm)= 110.000.000đ 99.000.000
- CP Phân bổ tại GĐ1 chuyển về 816.882.460
- CP Phân bổ tại GĐ2 chuyển về 991.928.433
- CP Phân bổ tại GĐ3 chuyển về 265.627.878
- CP chấm dứt HĐLĐ 1.186.300.664
- Chi phí phục hồi môi trường 99.919.783 119.903.740
- Các khoản khác 889.206.387 1.451.686.509
Cộng 1.965.675.613 6.692.176.220
26 . Tài sản dài hạn khác Số cuối năm Số đầu năm
- Tiền đặt cọc dự án nhà trẻ Hoa hồng 654.000.000
- Tiền ký quỹ khai thác mỏ GĐ1 567.941.718 346.733.567
-
Cộng 567.941.718 1.000.733.567
27 . Phải trả người bán ngắn hạn Cuối năm Đầu năm
Giá trị
Số có khả năng Giá gốc
Số có khả năng
trả nợ trả nợ
a) Phải trả người bán ngắn hạn 7.794.422.860 7.794.422.860 2.901.945.915 2.901.945.915
- Phùng Quang Lãm - - 13.500.000 13.500.000
- Phạm Văn Khôi (Cty CPTM Hùng Thắng) 4.387.350.000 4.387.350.000 2.377.375.000 2.377.375.000
- Phạm Văn Tiên (PKH) 170.349.600 170.349.600 83.479.740 83.479.740
- DNTN Huyền Lan 382.210.400 382.210.400 401.103.175 401.103.175
- Cty CP Thanh Hương 29.700.000 29.700.000 5.500.000 5.500.000
- DNTN gỗ Tiền Phong - - 20.988.000 20.988.000
- Cty TNHH MTV thương mại VT HB 2.501.762.400 2.501.762.400 - -
- DNTN Chính Hùng 17.500.000 17.500.000 - -
- Cty TNHH MTV Thép Việt 150.079.710 150.079.710 - -
- Cty TNHH Nam Hưng Quảng Ninh 3.600.000 3.600.000 - -
- Cty CP Công nghiệp chịu lửa 151.870.750 151.870.750 - - - Số nợ quá hạn chưa thanh toán
- - Phải trả người bán là các bên liên quan
28 . Người mua trả tiền trước ngắn hạn Số cuối năm Số đầu năm
a) Người mua trả tiền trước ngắn hạn 484.084.560 413.676.163
- Phạm Thị Duyên (PKD) 95.237.953 155.877.573
- Nguyễn Chiến Thắng (PKD) 100.001.439
- Phạm Phi Khanh 45.076.768
- Trần Huy Giáp - Nợ XN3 55.000.000 56.103.102
- Phạm Bá Liệu 113.300.000
- Dương Thị Oanh 46.037.922
- Phạm Thị Liên (TT) 29.571.015
- Trịnh Thanh Trường (Hà khẩu) 21.700.000
- Các đối tượng khác 123.237.670 56.617.281
b) Người mua trả tiền trước là các bên liên quan 0 -
29 . Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
25
Đầu năm
Số phải nộp Số đã thực nộp Cuối năm
trong năm trong năm
Thuế giá trị gia tăng 621.737.719 11.597.283.858 12.219.021.577 -
Thuế thu nhập doanh nghiệp - 2.500.271.549 2.500.271.549
Thuế thu nhập cá nhân 21.629.168 70.676.418 81.168.028 11.137.558
Thuế tài nguyên 70.260.296 788.732.035 511.347.831 347.644.500
Tiền thuê đất, thuế nhà đất - 4.113.298.068 4.003.670.738 109.627.330
Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 46.142.000 208.047.000 167.486.000 86.703.000
Cộng 759.769.183 19.278.308.928 16.982.694.174 3.055.383.937
32 . Phải trả ngắn hạn khác Số cuối năm Số đầu năm
- Tài sản thừa chờ xử lý - -
- Kinh phí công đoàn 32.016.118 33.628.546
- BHXH, BHYT, BHTN, DPTC mất việc làm 65.068.800 268.595.494
- Các khoản phải trả phải nộp khác + Trả lãi vay đối tượng khác - 285.412.300
+ Bền ủng hộ người nghèo 82.825.000 78.675.000
+ Tiền đặt mua đất H.Hồng 120.000.000 2.200.000.000
+ Tiền ăn công nghiệp PX 117.715.600 123.105.200
+ Tiền ăn CN. đi đường 10.502.500 14.116.720
+ Tiền sửa máy tiện XN3 (Ân) 4.370.000 4.370.000
+ Tiền CP còn lại trong năm 210.263.342 41.304.773
+ Tiền truy thu thuế theo QĐ2296 - 169.064.885
+ Tiền qua trắc MT (Trung tâm KHCN) - 52.344.600
+ Tiền thu lao HĐQT 130.577.662 137.499.700
+ Tiền chuyển đất (DNTN Huyền Lan) - 420.750.127
+ Cty TNHHMTV vận tải HB 34.540.000 -
+ Tiền chấm dứt HĐLĐ 444.571.102 707.156.011
+ Tiền điện nước tập thể 721.500 1.813.000
+ Tiền hạ tầng DA hoa hồng (Cty CP đầu tư XD số 3 QN) 132.312.000 -
+ Tiền điện hạ tầng DA HH (Cty TNHH XL điện HL) 32.000.500 -
+ Tiền thuê đất (Cty CP VT biển QN) 249.844.000 -
- Dư có tạm ứng
- Các khoản phải trả khác - Dư có 1388
+ Sửa xe nâng (Huỳnh Bắc Sơn) - 13.620.000
+ DNTN Huyền Lan 112.838.000 -
+ Cty TNHH Bình Minh 276.500.000 -
+ Nguyễn Văn Bảy (Cty CP cơ khí ô tô B.Long) - 6.952.000
+ Cty CP TMDV Bình An Anh - 22.880.000
+ Tiền làm nhà hong SP PX3, Tiền bê tông PX1 (Cty cơ gới XD 153.384.000 -
Cộng 2.210.050.124 4.581.288.356
33 . Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn Cuối năm Trong năm Đầu năm
Xem phụ lục số 02 của Báo cáo này Giá trị
Số có khả Tăng Giảm Giá trị
Số có khả
năng trả nợ năng trả nợ
40 . Vay và nợ thuê tài chính dài hạn Cuối năm Trong năm Đầu năm
Xem phụ lục số 02 của Báo cáo này Giá trị Số có khả
Tăng Giảm Giá trị Số có khả
năng trả nợ năng trả nợ
44 . Vốn chủ sở hữu
44.1. Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu
Xem phụ lục số 03 của Báo cáo này
44.2. Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu Số cuối năm Số đầu năm
- Vốn góp của Nhà nước
26
Vốn góp của đối tượng khác - CBCNV người lao động 19.800.000.000 19.800.000.000
Cộng 19.800.000.000 19.800.000.000
44.3. Các gia dịch về vốn với các CSH
và phân phối cổ tức, lợi nhuận. Năm nay Năm trước
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu
+ Vốn góp đầu năm 19.800.000.000 19.800.000.000
+ Vốn góp tăng trong năm
+ Vốn góp giảm trong năm
+ Vốn góp cuối năm 19.800.000.000 19.800.000.000
- Cổ tức, lợi nhuận đã chia - -
44.4. Cổ phiếu Năm nay Năm trước
Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành 1.980.000 1.980.000
Số lượng cổ phiếu đã bán ra ngoài công chúng 1.980.000 1.980.000
- Cổ phiếu phổ thông 1.980.000 1.980.000
- Cổ phiếu ưu đãi (loại được phân loại là vốn chủ sở hữu) - -
Số lượng cổ phiếu được mua lại - -
- Cổ phiếu phổ thông -
- Cổ phiếu ưu đãi (loại được phân loại là vốn chủ sở hữu)
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 1.980.000 1.980.000
- Cổ phiếu phổ thông 1.980.000 1.980.000
- Cổ phiếu ưu đãi (loại được phân loại là vốn chủ sở hữu) - -
Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành 10.000/CP 10.000/CP
44.5. Cổ tức
- Cổ tức đã công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:
+ Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu phổ thông:……
+ Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu ưu đãi:………
- Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi lũy kế chưa được ghi nhận:…….
44.6. Các quỹ của doanh nghiệp: Số cuối năm Số đầu năm
- Quỹ đầu tư phát triển 3.918.043.327 3.918.043.327
- Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 1.190.093.197 1.190.093.197
- Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
44.7. Thu nhập và chi phí, lãi hoặc lỗ được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu theo quy định của các chuẩn mực kế toán cụ
thể. VII. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Đơn vị tính: Đồng
1 . Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Năm nay Năm trước
a) Doanh thu
- Doanh thu bán hàng 94.076.952.548 76.182.619.055
- Doanh thu dự án hạ tầng 5.695.010.361
Cộng 99.771.962.909 76.182.619.055
3 . Giá vốn hàng bán Năm nay Năm trước
- Giá vốn của hàng hóa đã bán 61.980.484.511
27
- Giá vốn của thành phẩm đã bán 61.699.819.414
- Giá vốn dự án hạ tầng 5.510.472.663
Cộng 67.210.292.077 61.980.484.511
4 . Doanh thu hoạt động tài chính Năm nay Năm trước
- Lãi tiền gửi, tiền cho vay 168.021.041 1.424.843
- Doanh thu hoạt động tài chính khác
Cộng 168.021.041 1.424.843
5 . Chi phí tài chính Năm nay Năm trước
- Lãi tiền vay 1.120.162.038 3.835.796.991
- Các khoản ghi giảm chi phí tài chính
Cộng 1.120.162.038 3.835.796.991
6 . Thu nhập khác Năm nay Năm trước
- Thanh lý, nhượng bán TSCĐ 18.000.000.000 791.000.000
- Tiền phải trả khám bệnh BVBC 2012 92.734.000
- Tiền cho thuê nhà xưởng 226.837.090 219.690.906
- Vật tư thừa kiểm kê 266.699.395
- Các khoản thu khác 135.448.713 153.703.214
Cộng 18.362.285.803 1.523.827.515
7 . Chi phí khác Năm nay Năm trước
- Giá trị còn lại của TS thanh lý 16.613.172.751 291.841.846
- Vật tư thiếu kiểm kê 170.155.464
- Tiền phạt thuế nộp chậm trong năm 70.090.804 429.432.547
- Tiền phạt BHXH nộp chậm trong năm 76.005.853
- Truy thu các loại thuế sau Ktra 82.532.396 -
- Các khoản chi phí khác 68.548.743 85.128.652
Cộng 16.834.344.694 1.052.564.362
8 . Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Năm nay Năm trước
a) Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh 11.812.479.657 7.293.713.605
trong kỳ
a1) Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh 11.812.479.657 7.293.713.605
trong kỳ
- Chi phí quản lý 7.293.713.605
b) Các khoản chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ 3.322.274.399 3.454.653.893
b1) Các khoản chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ 3.322.274.399 3.454.653.893
- Chi phí bán hàng 3.322.274.399 3.454.653.893
9 . Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố Năm nay Năm trước
Chi phí nguyên liệu, vật liệu 32.653.534.763 21.447.477.778
Chi phí nhân công 31.747.583.077 25.637.810.157
Chi phí khấu hao tài sản cố định 2.992.402.390 1.693.565.646
Chi phí dịch vụ mua ngoài 4.051.264.189 2.285.495.387
Chi phí khác bằng tiền 8.693.630.174 4.315.778.684
28
Cộng 80.138.414.593 55.380.127.652
VIII . THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 1 . Các giao dịch không bằng tiền ảnh hưởng đến Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong tương lai
Năm nay Năm trước
- Mua sắm tài sản bằng hoạt động thuê mua tài chính
- Mua doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu
- Chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu
- Các giao dịch phi tiền tệ khác 2 . Các khoản tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng
3 . Số tiền đi vay thực thu trong kỳ
- Tiền thu từ đi vay theo Khế ước thông thường
- Tiền thu từ vay dưới hình thức khác
4 . Số tiền đã thực trả gốc vay trong kỳ
- Tiền trả nợ gốc theo Khế ước thông thường
- Tiền trả nợ vay dưới hình thức khác
IX . NHỮNG THÔNG TIN KHÁC 1 . Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin khác:
2 . Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
3 . Thông tin về các bên liên quan
4 . Báo cáo bộ phận
5 . Thông tin so sánh
6 . Thông tin về hoạt động liên tục
7 . Những thông tin khác
Người lập biểu Kế toán trưởng
Số cuối năm Số đầu năm
12.901.775.678 83.296.099.111
11.551.775.678 64.487.637.115
1.350.000.000 7.980.000.000
36.472.090.237 78.948.249.649
27.872.090.237 83.620.601.601
8.600.000.000 6.491.000.000
Hạ Long, ngày 01 tháng 03 năm 2017
Giám đốc
Đoàn Đình Huy Cao Văn Quân
29
CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM XÂY DỰNG GIẾNG ĐÁY QUẢNG NINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phường Giếng Đáy - Thành phố Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2016
Phụ lục số 01: Tăng giảm tài sản cố định hữu hình Đơn vị tính: đồng
Khoản mục
Nhà cửa Máy móc Phương tiện Thiết bị Tài sản Cộng
vật kiến trúc thiết bị vận tải, truyền dẫn DCQL cố định khác
Nguyên giá TSCĐ
Số dư đầu năm 54.259.827.693 41.297.602.142 2.752.412.929 0 701.029.008 99.010.871.772
Số tăng trong kỳ 1.220.195.397 462.113.636 1.049.999.999 0 0 2.732.309.032
- Mua trong kỳ 1.220.195.397 462.113.636 1.049.999.999 2.732.309.032
- Mua lại tài sản cố định thuê tài chính - - - - 0
- Tăng khác - - - - - -
Số giảm trong kỳ 20.884.808.942 10.251.275.390 0 0 406.094.462 31.542.178.794
- Thanh lý, nhượng bán 20.884.808.942 10.251.275.390 - 406.094.462 31.542.178.794
- Giảm khác (*) - 0
Số dư cuối kỳ 34.595.214.148 31.508.440.388 3.802.412.928 0 294.934.546 70.201.002.010
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm 32.648.136.264 25.415.282.451 1.565.445.629 0 444.186.008 60.073.050.352
Số tăng trong kỳ 650.689.720 1.849.389.224 472.661.143 0 19.662.303 2.992.402.390
- Khấu hao trong kỳ 650.689.720 1.849.389.224 472.661.143 19.662.303 2.992.402.390
- Mua lại tài sản cố định thuê tài chính 0
Số giảm trong kỳ 9.552.626.520 6.395.811.402 0 0 380.283.462 16.328.721.384
- Thanh lý, nhượng bán 9.552.626.520 6.395.811.402 - 380.283.462 16.328.721.384
- Giảm khác (*) - 0
Số dư cuối kỳ 23.746.199.464 20.868.860.273 2.038.106.772 0 83.564.849 46.736.731.358
Giá trị còn lại
Tại ngày đầu năm 21.611.691.429 15.882.319.691 1.186.967.300 0 256.843.000 38.937.821.420
Tại ngày cuối kỳ 10.849.014.684 10.639.580.115 1.764.306.156 0 211.369.697 23.464.270.652
30
CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM XÂY DỰNG GIẾNG ĐÁY QUẢNG NINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phường Giếng Đáy - Thành phố Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2016
Phụ lục số 02: Vay và nợ thuê tài chính
Vay và nợ thuê tài chính Cuối năm Trong năm Đầu năm
Giá trị Số có khả năng trả nợ Tăng Giảm Giá trị
Số có khả năng trả
nợ
a) Vay ngắn hạn - - - 16.320.314.559 16.320.314.559 16.320.314.559
- Vay ngắn hạn NHĐT (1) 11.446.247.761 11.446.247.761 11.446.247.761
- Vay ngắn hạn NH Công thương (2) 4.874.066.798 4.874.066.798 4.874.066.798
b) Vay dài hạn 5.440.000.000 5.440.000.000 1.350.000.000 8.600.000.000 12.690.000.000 12.690.000.000
- Vay đối tượng khác dài hạn 5.440.000.000 5.440.000.000 1.350.000.000 8.600.000.000 12.690.000.000 12.690.000.000
c) Nợ dài hạn đến hạn trả - - - - - -
Cộng 10.880.000.000 10.880.000.000 2.700.000.000 33.520.314.559 41.700.314.559 41.700.314.559 Thông tin chi tiết liên quan tới các khoản vay:
31
CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM XÂY DỰNG GIẾNG ĐÁY QUẢNG NINH Phường Giếng Đáy - Thành phố Hạ Long - Tỉnh Quảng Ninh Phụ lục số 03: Bảng đối chiếu biến động vốn chủ sở hữu
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2016
Đơn vị tính: đồng
Khoản mục Vốn góp của CSH Thặng dư
vốn cổ phần
Số dư đầu năm trước 19.800.000.000 318.500.000
Tăng vốn trong năm trước -
Lãi trong năm trước - -
Tăng khác - -
Trích các quỹ - -
Phân phối lợi nhuận - -
Chia cổ tức - -
Giảm khác - -
Số dư đầu năm nay 19.800.000.000 318.500.000
Tăng vốn trong kỳ -
Lãi trong kỳ - -
Tăng khác (*)
- -
Trích các quỹ - -
Phân phối lợi nhuận (*)
- -
Chia cổ tức - -
Giảm khác (**) -
Số dư cuối năm nay 19.800.000.000 318.500.000
Quyền chọn
chuyển đổi trái
phiếu
0
0
0
Quỹ đầu tư Lợi nhuận sau thuế Nguồn vốn đầu tư
Tổng cộng phát triển chưa phân phối XDCB
5.108.136.524 -5.673.267.246 19.553.369.278
- - -
- 90.658.051 90.658.051
- -
- 0
- 0
- 0
- 0
5.108.136.524 -5.582.609.195 0 19.644.027.329
- - -
- 15.143.399.709 15.143.399.709
- -
- -
- -
- -
- -
5.108.136.524 9.560.790.514 0 34.787.427.038