Upload
others
View
16
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom – Happiness
---------&--------
CÁC ĐIỀU KHOẢN & ĐIỀU KIỆN THẺ TÍN DỤNG
TERMS & CONDITIONS OF CREDIT CARD
Điều 1 (Article 1): Giải thích các từ ngữ (Definitions)
1. Thẻ: được hiểu là thẻ tín dụng còn hiệu lực do Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam phát hành mang
thương hiệu của các Tổ chức thẻ quốc tế
Card: This is a valid credit card issued by Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade under
the brand name of International Card Organizations
2. Ngân hàng phát hành (NH) : là Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, phát hành thẻ tín dụng theo giấy
phép và Điều lệ của Tổ chức thẻ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Issuing Bank (the bank) is Viet Nam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade, issuing credit card
under Licenses and Charters of the Card Organizations and the State Bank of Vietnam.
3. Chủ thẻ: là cá nhân được NH cấp thẻ và cho phép sử dụng thẻ theo hạn mức tín dụng được cấp. Chủ thẻ là
người có tên in dập nổi trên thẻ. Chủ thẻ bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. Chủ thẻ chính là người đứng
tên đề nghị được cấp thẻ cho chính mình sử dụng và có thể đề nghị được cấp thẻ phụ. Chủ thẻ phụ là người
được cấp thẻ theo yêu cầu của chủ thẻ chính. Cá nhân được uỷ quyền sử dụng thẻ công ty không được phép đề
nghị cấp thẻ cho chủ thẻ phụ.
Cardholder: is an individual who is granted a card and is allowed the card to be used according to the credit
limit granted by the Issuing Bank. The cardholder is the person whose name is printed on the card. The
cardholder includes two types: primary and supplementary cardholders. The primary cardholder is the person
who requests to be issued the card for him / her and may request a supplementary card. The supplementary
cardholder is the person who is issued the card at the request of the primary cardholder. Individuals authorized
to use corporate cards are not allowed to apply for a supplementary card.
4. Tổ chức thẻ (TCT): là Hiệp hội các thành viên phát hành và thanh toán thẻ tín dụng bao gồm nhưng không giới
hạn: Tổ chức thẻ quốc tế Visa; MasterCard, JCB, Amex và Discover.
Card Organizations is an association of members paying and issuing card, including but not limited to:
International Card Organization of Visa; MasterCard, JCB, Amex and Discover.
5. Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT): bao gồm tất cả các tổ chức hoặc cá nhân được các Ngân hàng và/hoặc các tổ
chức tài chính uỷ quyền và ký kết hợp đồng chấp nhận thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ bằng thẻ.
MERCHANTS: include all organizations or individuals who are authorized by the Banks and / or financial
institutions to accept payment for goods and services by card.
6. Điểm ứng tiền mặt (ĐƯTM): là máy rút tiền tự động (ATM), các điểm giao dịch, các chi nhánh trực thuộc hệ
thống các ngân hàng, các tổ chức tài chính hoặc các đơn vị được các ngân hàng, các tổ chức tài chính uỷ quyền
và ký kết hợp đồng thực hiện dịch vụ rút tiền mặt bằng thẻ khi chủ thẻ có nhu cầu.
Cash advance points include automatic teller machines (ATM), transaction offices, branches of the Banking
system, financial institutions or units authorized by the Banks and financial institutions to sign agreements to
provide cash withdrawal services by card when the cardholder needs.
7. Hạn mức tín dụng thẻ: là mức dư nợ tối đa mà NH cấp cho chủ thẻ sử dụng trong thời hạn hiệu lực thẻ.
Card credit limit: is the maximum outstanding balance that the Bank issues to the cardholder for use within the
validity period of the card.
8. Thời hạn hiệu lực của tổng hạn mức tín dụng thẻ: là thời gian duy trì hạn mức tín dụng thẻ
The validity term of the total card credit limit is the time for maintaining the card credit limit.
9. Thời hạn hiệu lực của thẻ: là thời gian sử dụng của thẻ, thời hạn này được dập nổi trên thẻ.
Validity period of a card is a period of use of the card, this validity period is embossed on the card.
10. Giao dịch thẻ: là việc chủ thẻ sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ cho ĐVCNT,
hoặc/và rút tiền mặt tại các ĐƯTM.
Card transaction: is that the cardholder uses the credit card to pay for goods and services to the MERCHANTS,
or / and to withdraw cash at the Cash advance points .
11. Hạn mức chi tiêu thẻ: là số tiền tối đa chủ thẻ được sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định hoặc 01
giao dịch nhất định.
Card spending limit is the maximum amount that a cardholder can use in a given period or a certain
transaction.
12. PIN: là mã số cá nhân do NH cấp cho chủ thẻ để rút tiền mặt hoặc thực hiện các dịch vụ khác bằng thẻ tín
dụng.
PIN: is a personal identification number issued by the Bank to a cardholder to withdraw cash or to perform
other services by credit card.
13. Sao kê: là bảng kê chi tiết tài khoản thẻ về tất cả các khoản chi tiêu, rút tiền mặt và các khoản thanh toán của
chủ thẻ cùng lãi và phí phát sinh trong một chu kỳ sử dụng thẻ. Sao kê được lập và gửi cho chủ thẻ hàng tháng
để làm căn cứ thanh toán.
Statement: is a statement of card account details of all costs, cash withdrawals and payments of a cardholder
with interest and costs incurred in a card using period. Statement is made and sent to the cardholder every
month to serve as a basis for payment.
14. Hóa đơn giao dịch: Là chứng từ xác nhận giao dịch của chủ thẻ. Theo thông lệ quốc tế, chữ ký trên hoá đơn
giao dịch không có giá trị chứng minh khi phát sinh tranh chấp.
Transaction receipt: is a transaction confirmation document of the cardholder. According to international
practice, the signature on the transaction invoice is not valid to prove when the dispute arises.
Điều 2 (Article 2): Quyền và nghĩa vụ của chủ thẻ (Rights and obligations of the cardholder)
2.1. Quyền của chủ thẻ (Rights of the cardholder)
- Sử dụng thẻ để thanh toán hàng hoá, dịch vụ tại các ĐVCNT hoặc rút tiền mặt tại các ĐƯTM. Hạn mức rút tiền
mặt của chủ thẻ bằng 50% HMTD được cấp với thẻ tín dụng quốc tế, bằng tối đa 70% HMTD được cấp với thẻ
tín dụng nội địa hoặc được quy định cụ thể đối với một số đối tượng khách hàng đặc biệt theo quy định của NH
tại mỗi thời kỳ.
To use card to pay goods or services at the MERCHANTS or to withdraw cash at the MERCHANTS . The
cardholder's cash withdrawal limit is 50% of the credit limit granted for the international credit card, and up to a
maximum of 70% of the credit limit granted for the domestic credit card or specified for some special Customers
according to the regulations of the Bank in each period.
- Yêu cầu NH thay đổi hạn mức tín dụng thẻ, hạng thẻ, cấp hạn mức tín dụng tạm thời, hạn mức chi tiêu thẻ, tạm
ngừng hoặc chấm dứt việc sử dụng thẻ khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của NH.
Request the Bank to change the card credit limit, the card class, temporary credit limit, card spending limit,
suspension or termination of use of the card when fully satisfying the conditions prescribed by the Bank.
- Yêu cầu NH tự động ghi nợ tài khoản tiền gửi của chủ thẻ mở tại NH để thanh toán số dư nợ trên sao kê thẻ
TDQT.
Require the Bank to automatically deduct the deposit account of the cardholder who opens an account at the
Bank to pay the outstanding balance on the statement of the international credit card.
- Sử dụng thẻ/thông tin thẻ để thực hiện các giao dịch thẻ tại ĐVCNT, ĐƯTM, ATM, qua Internet, các ứng dụng thanh
toán
- To use card/information to do transaction at the MERCHANTS, Cash advance points, ATM, payment applications.
- Được quyền tra soát, khiếu nại các giao dịch thẻ, đơn phương chấm dứt sử dụng thẻ, yêu cầu đổi PIN, đổi hạng thẻ,
phát hành lại thẻ, phát hành thẻ phụ, cung cấp số dư tài khoản, cung cấp lịch sử giao dịch và các thông tin cần thiết
khác liên quan đến thẻ và giao dịch thẻ.
- To request inspections, claim card transactions, unilaterally termination of using the Card, chage PIN, change the
card class, reissue the card, issue sub card, provide account balance, history transactions and other necessary
information related to card and card transactions.
- Các quyền khác theo quy định của NH trong từng thời kỳ có thông báo tại website www.vietinbank.vn.
- Other rights as stipulated by the Bank in each period at the website: www.vietinBank.vn .
2.2. Nghĩa vụ của chủ thẻ (Obligations of the cardholder)
- Trực tiếp đến NH/ủy quyền cho người khác đến nhận thẻ hoặc chủ thẻ chấp nhận NH có toàn quyền chuyển thẻ
và PIN cho chủ thẻ qua đường bưu điện hoặc theo bất cứ cách thức chuyển giao nào khác mà NH xác định là
thích hợp và an toàn. Khi nhận thẻ chủ thẻ phải kí xác nhận với NH về việc đã nhận thẻ theo quy định của NH.
Directly come to the Bank or to authorize others to accept the card or the cardholder accepts that the Bank has
the right to transfer the card and PIN to the cardholder by mail or in any other way that the Bank determines to
be appropriate and safe. When receiving the card, the cardholder must sign with the Bank to receive the card as
prescribed by the Bank.
- Chủ thẻ ký xác nhận đã nhận thẻ và PIN đồng nghĩa với việc thẻ được đề nghị kích hoạt và chủ thẻ phải sử dụng
thẻ theo các điều khoản và điều kiện sử dụng thẻ tín dụng.
The cardholder confirms that the cardholder has received the card and the PIN; it means that the card has been
activated and the cardholder must use the card in accordance with the terms and conditions of use of the credit
card.
- Chủ thẻ phải ký chữ ký mẫu vào ô chữ ký ở mặt sau thẻ ngay sau khi nhận thẻ.
The cardholder must sign signature sample in the signature box on the back of the card immediately after
receiving the card.
- Sử dụng thẻ tín dụng theo đúng quy định của NH và TCT, cam kết không thực hiện các giao dịch trái với luật
pháp nước CHXHCN Việt Nam và/hoặc nước sở tại.
Use the credit card in accordance with the regulations of the Bank and the card organizations, to commit to not
conduct transactions being contrary to the law of the Socialist Republic of Vietnam and / or host country.
- Sử dụng thẻ trong HMTD thẻ được cấp. Chủ thẻ sẽ phải trả phí cho NH khi đề nghị điều chỉnh HMTD thẻ được
cấp và được NH đồng ý. Trường hợp chủ thẻ yêu cầu điều chỉnh tăng HMTD tạm thời, phí sử dụng vượt hạn mức
sẽ được áp dụng nếu tại thời điểm việc tăng hạn mức hết hiệu lực chủ thẻ không thanh toán toàn bộ dư nợ vượt
HMTD được cấp.
Use the card within the credit limit of the card issued. The cardholder will be required to pay costs to the Bank
when requesting to adjust the card credit limit granted and the Bank agrees it. In case that the cardholder
requests an increase in the temporary credit limit, the over usage costs will be applied if at the time of expiry of
credit limit increase of the card, the cardholder does not pay all outstanding balance in excess of the credit limit
granted.
- Sử dụng thẻ trong hạn mức chi tiêu được cấp. Trường hợp chủ thẻ đăng ký hạn mức chi tiêu thẻ bằng toàn bộ hạn
mức được cấp, chủ thẻ chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với các rủi ro phát sinh (nếu có) liên quan đến việc sử
dụng hạn mức chi tiêu đó Có trách nhiệm Bảo quản thẻ, bảo mật thông tin thẻ, số PIN và tài khoản cho vay của
mình. Không được cho mượn, chuyển nhượng thẻ, khôngtiết lộ thông tin thẻ, mã PIN cho người khác.
Use the card within the spending limit granted. In cases that the card holder has registered the card spending
limit with the full credit limit granted, the cardholder shall fully responsible for the risks (if any) related to the
use of such spending limit; To be responsible for preserving the card, protecting the card information, the PIN
number and the account. Not to lend or transfer card; do not disclose the card information and the PIN to others.
- Chủ thẻ phải thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho NH các giao dịch phát sinh từ thẻ của chủ thẻ cùng các khoản lãi
và phí phát sinh (nếu có) trên Sao kê, kể cả trong trường hợp có phát sinh tranh chấp với ĐVCNT và/hoặc chủ thẻ
đang thực hiện khiếu nại về giao dịch với NH.
The Cardholder must pay the full and timely payment to the Bank of all transactions arising from the
Cardholder's Card, together with interest and costs (if any) on the Statement, even if there is a dispute with the
MERCHANTS and / or the Cardholder is making a claim about the transaction with the Bank.
- Trường hợp vì bất kỳ lý do ngoài khả năng kiểm soát của mình, NH không thể lập và gửi được sao kê tới chủ thẻ,
chủ thẻ vẫn có trách nhiệm thanh toán các khoản phải trả trong kỳ.
If for any reason beyond its control, the Bank can not make and send the statement to the cardholder, the
cardholder is still responsible for paying the amount dues in the period.
- Chủ thẻ hoàn toàn chịu trách nhiệm về các rủi ro phát sinh liên quan đến Các giao dịch qua internet, thư, điện
thoại, giao dịch tại các điểm thanh toán tự động, giao dịch dịch vụ thanh toán nhanh (Visa Easy payment,
MasterCard Quick payment services) hoặc bất kỳ giao dịch nào không cần xuất trình thẻ.
The cardholder is solely responsible for any and all risks related to transactions via Internet, letters, telephone
and transactions at the ATMs, quick payment transaction (Visa Easy payment, MasterCard Quick payment
services) or any transaction that the cardholder does not need to present the card.
- Chủ thẻ phải chịu trách nhiệm thanh toán các khoản phát sinh do chênh lệch tỷ giá đối với các giao dịch do chủ
thẻ thực hiện.
The cardholder shall be responsible for the payment of exchange rate differences arising from transactions
conducted by the cardholder.
- Khi thẻ bị lộ số PIN hoặc bị thất lạc/mất cắp, chủ thẻ phải báo ngay cho NH. Sau đó, chủ thẻ phải đến một trong
các chi nhánh NH trong thời gian 48 giờ để làm thủ tục báo mất bằng văn bản.
When the PIN is disclosed or stolen/ lost, the cardholder must inform the Bank immediately. Then, the cardholder
must go to one of the Bank branches within 48 hours to make a written notice of the loss.
- Chủ thẻ phải chịu toàn bộ rủi ro và thanh toán mọi phát sinh nếu thẻ đánh mất bị lợi dụng trong thời gian từ ngày
mất đến trước thời điểm báo mất bằng văn bản cho NH và trong vòng 05 ngày kể từ ngày báo mất bằng văn bản
trên lãnh thổ Việt Nam, 10 ngày ngoài lãnh thổ Việt Nam. Trong trường hợp bất khả kháng, chủ thẻ có thể ủy
quyền bằng văn bản cho người khác đến thực hiện thủ tục báo mất.
The cardholder has to bear the entire risk and pay all costs incurred if the lost card is taken advantage of during
the period from the date of loss to the time before the loss notice in writing sent to the Bank and within 05 days
after from the date of the loss notice in writing in the territory of Vietnam, and within 10 days after from the date
of the loss notice in writing outside the territory of Vietnam. In cases of force majeure, the cardholder can
authorize in writing to others to carry out the procedure of notice of loss.
- Không sử dụng lại thẻ đã thông báo mất, thất lạc và phải trả lại cho NH thẻ bị mất, thất lạc khi tìm lại được.
Do not re-use the card which has announced the loss and the cardholder must return the lost card when it was
found to the Bank.
- Thông báo ngay bằng văn bản những thay đổi về các thông tin đã cung cấp/đăng ký với ngân hàng
Immediately notify the Bank in writing of any change in Information provided / registered.
Cung cấp các thông tin liên quan đến việc sử dụng thẻ theo yêu cầu của NH vào bất kỳ thời điểm nào.
Provide information related to the use of the card at the request of the Bank at any time.
- Chịu trách nhiệm về hồ sơ, thông tin cung cấp cho ngân hàng trong quá trình phát hành và sử dụng thẻ.
Take responsibility for the records and information provided to the Bank during the issuance and use of the card.
- Trường hợp chủ thẻ đăng ký trích nợ tự động: hàng tháng, NH sẽ thực hiện thu nợ tự động từ tài khoản đã được
KH chỉ định vào các ngày nhất định trong tháng theo thông báo của NH trong từng thời kỳ. Chủ thẻ phải đảm bảo
tài khoản đã được chỉ định này luôn đủ số dư cần thiết để NH thực hiên ghi nợ trong khoảng thời gian nói trên.
Nếu số tiền trích từ tài khoản của khách hàng không đủ thanh toán số dư Sao kê, chủ thẻ có trách nhiệm liên hệ
với NH để thanh toán phần nợ còn lại và phải chịu các phí, lãi phát sinh nếu có.
In case of the cardholder registering for automatic deduct: every month, the Bank will automatically collect debts
from the Customer's designated account on certain days of the month according to the Banks' notice in each
period. The cardholder must ensure that the designated account always has sufficient balance so that the Bank
can make a debit payment within the said period. If the amount deducted from the Customer's account is not
enough for payment of balance under the statement, the cardholder shall contact the Bank to pay the remaining
debts and to pay costs and interests arising, if any.
- Đồng ý cho phép NH thực hiện chủ động trích từ tài khoản bất kỳ tại VietinBank hoặc trực tiếp nhận các khoản thu
nhập của Chủ thẻ từ Đơn vị/Cơ quan chi trả để thu hồi nợ thẻ TD trong trường hợp chủ thẻ vi phạm Hợp đồng này.
Agree to allow the Bank to actively withdraw from any account at VietinBank or directly receive the cardholder's
income from the unit / agency to collect debts in case the cardholder violates this agrrement.
- Sử dụng các dịch vụ tiện ích, giá trị gia tăng mà NH cung cấp ngay khi đề nghị phát hành thẻ được chấp thuận và
chịu phí theo quy định của NH trong từng thời kỳ. Việc huỷ bỏ sử dụng các dịch vụ tiện ích, giá trị gia tăng được
thực hiện tại chi nhánh theo đề nghị bằng văn bản của chủ thẻ.
Use utility services and value added services provided by the Bank as soon as the card issuance request is
approved and subject to costs as regulated by the Bank in each period. The cancellation of use of utility services,
value added services is done at the branch at the request in writing of the cardholder.
- Có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp với ĐVCNT về các vấn đề liên quan đến giao dịch thẻ mà không trì
hoãn thanh toán vào ngày đến hạn
Be responsible for resolving disputes with the MERCHANTS on issues related to card transactions without delay
on payment on the due date.
- NH/chủ thẻ chủ động ngừng sử dụng thẻ, chủ thẻ phải thanh toán toàn bộ số dư nợ và gửi trả lại thẻ cho NH. Việc
chấm dứt sử dụng thẻ chỉ có hiệu lực khi NH nhận được thẻ và chủ thẻ thanh toán toàn bộ dư nợ. Trường hợp chủ
thẻ mất thẻ sẽ tham chiếu các khoản mục liên quan đến mất thẻ tại điều 2 hợp đồng này.
In case the Bank / the card holder actively discontinues using the card, the cardholder must repay all the
outstanding balance and return the card to the Bank. The termination is only valid when the Bank receives the
card and the cardholder pays all outstanding balance. In case the cardholder loses his / her card, he / she will
refer to items related to the loss of his / her card in Article 2 of this Agreement.
- Được miễn trách nhiệm khi có các sự kiện bất khả kháng (là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường
trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép) như các
hiện tượng thiên nhiên: bão, lụt, sóng thần- các sự kiện chính trị, xã hội: đình công, bạo loạn, chiến tranh không xuất
phát từ lỗi của các bên.
To be exempt from liabilities when there are unforeseeable events (events that occur objectively can not be
anticipated and can not be overcome despite all the necessary measures and the ability to allow) as natural
phenomena: storms, floods, tsunamis - political and social events: strikes, riots, war do not come from the fault
of the parties.
Điều 3 (Article 3) : Quyền và nghĩa vụ của NH (Rights and obligations of the Bank)
3.1. Quyền của NH (Rights of the Bank)
- NH được quyền thu nợ từ tài sản đảm bảo của chủ thẻ theo cam kết đối với thẻ có tài sản đảm bảo, thu nợ từ bất
kỳ tài khoản tiền gửi, thanh toán...của chủ thẻ tại NH hoặc được quyền yêu cầu cơ quan bảo lãnh phát hành thẻ/cơ
quan quản lý của chủ thẻ trừ thu nhập của chủ thẻ để thanh toán dư nợ. Nếu NH thu nợ từ tài khoản tiền gửi hoặc
sổ tiết kiệm của chủ thẻ để thanh toán các khoản nợ phát sinh thì tài khoản hoặc sổ tiết kiệm đó được coi là không
kỳ hạn. NH được miễn trách nhiệm về việc thay đổi kỳ hạn tài khoản tiền gửi của chủ thẻ.
The Bank is entitled to collect the debt from the security assets of the cardholder as committed to the credit card
with security assets and to collect the debt from any deposit/ payment account, etc. of the cardholder at the Bank
or be entitled to request the card issuer / management agency of the cardholder to deduct the cardholder's
income to pay the outstanding balance. If the Bank collects debt from the deposit account or the savings book of
the cardholder to pay debts arising, these account or savings book shall be considered as non-term. The Bank is
not responsible for changing the term of the deposit account of the cardholder.
- NH được miễn trách nhiệm đối với các nội dung/ trường hợp sau:
The Bank is exempt from responsibilities for the following contents:
+ Hệ thống xử lý, hệ thống truyền tin…hoặc vì bất kỳ lý do ngoài khả năng kiểm soát của NH gây nên.
Processing system, communication system, etc. or for any reason beyond control of the Bank.
+ Bất kỳ sự phương hại nào tới danh dự, uy tín của chủ thẻ trong vấn đề thu hồi lại thẻ hoặc yêu cầu thu hồi thẻ.
Any harm to the honor and prestige of the cardholder in the issue of card revocation or withdrawal request.
- Không chịu trách nhiệm về việc giao hàng, chất lượng hàng hoá, dịch vụ được thanh toán bằng thẻ. Được quyền
ghi nợ vào tài khoản thẻ giá trị các giao dịch cho dù hàng hóa, dịch vụ có được giao hoặc được thực hiện hay
không.
Be not responsible for the delivery of goods, the quality of goods and services is paid by the card. Have the right
to debit into the card account for value of transactions whether the goods or services are delivered or made.
- Đối với các giao dịch thẻ Visa thực hiện tại khách sạn, hàng không, công ty du lịch, công ty vận tải; giao dịch thẻ
phát sinh tại các điểm thanh toán tự động; giao dịch dịch vụ thanh toán nhanh (Visa Easy Payment; MasterCard
Quick payment services)NH không chịu trách nhiệm đối với các tranh chấp/khiếu nại có giá trị nhỏ hơn 25USD
hoặc có giá trị tương đương (theo tỷ giá quy định của TCTQT).
For Visa card transactions performed at hotels, airlines, travel companies, transportation companies; card
transactions occurring at the ATMs, the quick payment transaction (Visa Easy payment, MasterCard Quick
payment services), the Bank is not responsible for the disputes / claims with its value that is less than USD 25 or
with equivalent value (at the rate prescribed by the international card organizations).
- Thời hạn NH trả lời các khiếu nại cho Chủ thẻ là 180 ngày làm việc kể từ ngày NH nhận được khiếu nại bằng văn
bản của Chủ thẻ. NH sẽ hoàn trả cho Chủ thẻ giá trị các giao dịch khiếu nại đúng. Trong trường hợp đặc biệt NH
sẽ có thông báo cụ thể cho Chủ thẻ.
Term that the Bank responds to claims to the cardholder is 180 working days from the date the Bank received the
claim in writing sent by the cardholder. The Bank will reimburse the cardholder value of correct claims. In
special cases, the Bank will have a specific notice to the cardholder.
- Được miễn trách đối với những rủi ro liên quan đến việc thanh toán mua sắm hàng hóa, dịch vụ qua Internet mà
không xác định được là do lỗi của VietinBank.
- To be exempt from the risks related to the payment purchase of goods or services via internet, which can not
be determined due to errors of VietinBank.
- NH có quyền cung cấp thông tin của chủ thẻ, thông tin giao dịch thẻ khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
mà không cần thông báo cho chủ thẻ.
The Bank has the right to provide the cardholder's information and information of the card transactions at the
request of the competent authority without informing the cardholder.
- NH có quyền cung cấp thông tin dịch vụ, giá trị gia tăng… cho chủ thẻ thông qua số điện thoại, địa chỉ của khách
hàng.
The Bank has the right to provide service information, value added services, etc. to the cardholder through the
telephone number and the address of the Customer.
- NH được quyền thực hiện khóa thẻ/khóa thẻ tạm thời nhằm hạn chế rủi ro cho chủ thẻ hoặc cho chính NH.
The Bank has the right to lock the card / to lock temporarily the card to limit risks for the cardholder or for the
Bank itself.
3.2. Nghĩa vụ của NH (Obligations of the Bank)
- Đảm bảo các quyền lợi của chủ thẻ theo hợp đồng, lưu giữ và bảo mật các thông tin của chủ thẻ và tài khoản thẻ,
trừ trường hợp có quy định khác.
Ensure the rights and benefits of the cardholder under the Agreement, keep confidential information of the
cardholder and the card account, unless otherwise stipulated.
- Giải quyết các yêu cầu tra soát, khiếu nại của chủ thẻ liên quan đến việc sử dụng thẻ theo quy định của TCTQT.
Resolve the cardholder's requests for inspection and claims related to the use of the card according to the
regulations of the international card organizations.
Điều 4 (Article 4): Thanh toán và trả nợ (Payment and repayment)
- Chủ thẻ có trách nhiệm thanh toán cho NH toàn bộ các giao dịch, kể cả các giao dịch qua internet và/hoặc các
giao dịch khác được cho là hợp lệ theo quy định của NH nếu NH cung cấp được bằng chứng liên quan chứng
minh thẻ đã được sử dụng mà không cần chữ ký của chủ thẻ trên chứng từ cung cấp.
The Cardholder is responsible for paying all transactions to the Bank, including Internet transactions and / or
other transactions deemed to be in compliance with the Bank's regulations if the Bank provides relevant evidence
proving that the card has been used without the cardholder's signature on the document provided.
- Nếu chủ thẻ sử dụng Thẻ để đặt trước cho các dịch vụ nhưng không sử dụng dịch vụ đó và/hoặc không thông báo
huỷ dịch vụ trong thời gian quy định của ĐVCNT, chủ thẻ vẫn phải thanh toán một phận hoặc toàn bộ giá trị dịch
vụ đã đặt, các loại thuế và phí liên quan theo quy định của từng ĐVCNT.
If the cardholder uses the card to book the service but does not use the service and / or does not cancel the
service within the time specified by the MERCHANTS , the cardholder still has to pay a part or total value of the
service booked, taxes and costs related to the service according to the regulations of each MERCHANTS .
- Toàn bộ các giao dịch của chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ (nếu có) phát sinh trong kỳ sẽ được liệt kê trong sao kê
gửi cho chủ thẻ hàng tháng, giá trị giao dịch trên sao kê được chuyển đổi sang VNĐ theo tỷ giá của TCTQT tại
thời điểm giao dịch được cập nhật vào hệ thống của NH. Theo đó, NH sẽ thu phí chuyển đổi tiền tệ (nếu có) theo
quy định của TCTQT.
All transactions of the primary cardholder and the supplementary cardholder(s) (if any) arising in the period will
be listed in the statement monthly sent to the cardholder, the transaction value converted into VND at the
exchange rate of the international card organization at the time of transaction will updated in the system of the
Bank. Accordingly, the Bank will charge the currency conversion cost (if any) according to the regulations of the
international card organization.
- Ngày sao kê là ngày 10 hàng tháng. Trong vòng 7 ngày kể từ ngày sao kê, nếu không nhận được sao kê, chủ thẻ
có trách nhiệm liên hệ ngay với NH để tìm hiểu nguyên nhân và thanh toán các món dư nợ phát sinh trong kì.
Statement date is 10th of every month. Within 7 days from the statement date, if the statement is not sent to the
cardholder, the cardholder is responsible to contact the Bank immediately to find out its reason and to pay
outstanding balance arising in the period.
- Chủ thẻ có trách nhiệm thanh toán toàn bộ dư nợ hoặc số tiền thanh toán tối thiểu trên sao kê. Chủ thẻ phải thông
báo bằng văn bản cho NH các thắc mắc, khiếu nại của mình (ngoại trừ các tranh chấp/khiếu nại quy định tại
khoản 3.1, điều 3 của hợp đồng này) liên quan đến các giao dịch thẻ trên Sao kê trong vòng 30 ngày kể từ ngày
nhận được sao kê .
The cardholder is responsible for paying all outstanding balance or minimum payment amount on the statement.
The cardholder must inform the Bank in writing of his / her claims (except for the disputes / claims specified in
Clause 3.1, Article 3 of this Agreement) in relation to card transactions within 30 days of receipt of the statement.
Điều 5 (Article 5): Quy định về Hạn mức tín dụng (HMTD) thẻ, lãi và phí (Regulations on Credit limit of the card,
interest and costs)
1. Hạn mức tín dụng (HMTD) thẻ NH sẽ cấp cho mỗi khách hàng phát hành thẻ tín dụng một hạn mức tín dụng áp
dụng đối với các giao dịch mua và ứng tiền mặt. NH có toàn quyền cho phép thực hiện bất kỳ giao dịch nào vượt quá
hạn mức tín dụng được quy định, và giảm các hạn mức này thông qua việc đánh giá rủi ro tín dụng của Quý khách
hoặc tài khoản thẻ của Quý khách và chỉ thông báo trước cho Quý khách trong trường hợp pháp luật có yêu cầu.
The Bank will issue a credit limit to each Customer requesting credit card issuance for purchases and cash
advances. The Bank reserves the right to make any transaction that exceeds the specified credit limit and to
decrease these limits by assessing Customers' credit risks or the Customers' card accounts and only informs the
Customers in advance if required by law
2. Thứ tự thanh toán nợ: Tiền thanh toán dư nợ của chủ thẻ sẽ được thanh toán cho các khoản theo thứ tự ưu tiên
sau: các loại phí và lãi, các giao dịch rút tiền mặt, các giao dịch thanh toán hàng hoá dịch vụ và theo thứ tự ngày
giao dịch được cập nhật vào hệ thống.
Debt payment order: The outstanding balance of the cardholder will be paid for the items in the following priority
order: costs and interest, cash withdrawal transactions, payment transactions of goods and services and the order
of transaction date updated in the system.
3. Lãi suất thẻ tín dụng: theo quy định của NH trong từng thời kỳ và được thông báo trên trang Web hoặc các
PGD, quỹ tiết kiệm, chi nhánh NH trên toàn quốc hoặc trên sao kê thẻ tín dụng.
Interest rate: according to the regulations of the Bank in each period and be informed on the website or the
transaction offices, the savings funds, the Bank branches in Vietnam or in statement..
4. Lãi suất nợ quá hạn: theo quy định trong từng thời kỳ và được thông báo trên trang Web hoặc các PGD, quỹ tiết
kiệm, chi nhánh NH trên toàn quốc.
Interest rate for overdue debt: according to regulations in each period and announced on the website or the
transaction offices, the savings funds, the Bank branches in Vietnam.
5. Giao dịch thanh toán hàng hoá dịch vụ: NH sẽ miễn lãi khi khách hàng thanh toán đúng hạn toàn bộ dư nợ cuối
kỳ trên sao kê.
Payment transactions of goods and services: the Bank will be free of interest when the Customer timely pays at the
maturity the entire outstanding balance on the statement.
6. Giao dịch rút tiền mặt: Khi thực hiện giao dịch rút tiền mặt, chủ thẻ phải chịu phí rút tiền mặt và lãi kể từ ngày
thực hiện giao dịch, khoản phí, lãi này sẽ được thể hiện trên sao kê hàng tháng.
Cash withdrawal transactions: When performing the cash withdrawal transactions, the cardholder has to pay
cash withdrawal cost and interest from the date of transaction; these cost and interest will be shown on the
monthly statement.
7. Giao dịch tra soát: Lãi và phí phạt đối với giao dịch tra soát của chủ thẻ chưa thanh toán cũng được tính trên sao
kê theo nguyên tắc trên. NH sẽ hoàn lại lãi và phí phạt cho khách hàng đối với những giao dịch có khiếu nại, tra
soát đúng.
Checking transactions: Interest and penalty for the checking transaction of the cardholder who was not paid the
amount under the regulation are also calculated in the statement on the basis of the above principles.
The Bank will reimburse the interest and the penalty to the Customer for transaction with claims and correct
checking.
8. Phí và hạn mức sử dụng thẻ phụ thuộc vào từng loại thẻ khách hàng sử dụng, được VietinBank quy định theo từng
thời kỳ.
Fees and credit limit of the card depend on the type of card which is regulated by VietinBank in each period.
9. Biểu phí (các loại phí, mức phí áp dụng cho từng loại thẻ và dịch vụ thẻ/tài khoản) và Hạn mức sử dụng thẻ được
thông báo cho KH theo quy định tại Giấy đề nghị Kiêm Hợp đồng. Vietinbank thu phí theo Biểu phí dịch vụ thẻ của tổ
chức mình và không được thu thêm bất kỳ loại phí nào ngoài Biểu phí đã công bố. Thời gian từ khi thông báo/cập nhật
đến khi áp dụng các thay đổi về phí tối thiểu là 07 ngày.
Fee schedule (fees and charges applicable to each card type and card service/accounts) and Card usage limit are
announced to customer as stipulated in the application cum contract. Vietinbank collects fees according to the fee
schedule of its organization and does not collect any fees other than the published fee schedule. The period from
the notice / update to the minimum change in fee is 07 days.
10.Phí sử dụng vượt hạn mức: Chủ thẻ phải chịu phí và lãi vượt hạn mức tín dụng tính trên số dư nợ vượt hạn mức
tín dụng nếu chủ thẻ sử dụng quá hạn mức tín dụng được cấp (theo quy định của NH trong từng thời kỳ)
Cost for exceeding the limit: The cardholder will have to pay the cost and interest in excess of the credit limit
calculated on the outstanding balance which exceeds the credit limit If the cardholder exceeds the credit limit
granted (according to the Bank's regulations in each period)
11. Phí phạt chậm thanh toán: Chủ thẻ phải chịu mức phí phạt chậm thanh toán theo quy định của NH tính trên
phần giá trị thanh toán tối thiểu chưa thanh toán tính đến ngày đến hạn thanh toán.
Penalty for late payment: The cardholder must pay the penalty for late payment according to the regulations of the
Bank calculated on the unpaid minimum payment amount up to the maturity date.
12. Phí khác: chủ thẻ phải chịu các loại phí dịch vụ khác theo quy định của NH trong từng thời kỳ. Lãi của các phí
này sẽ được tính theo nguyên tắc như đối với giao dịch thanh toán hàng hoá dịch vụ.
Other costs: The cardholder must pay other service costs as stipulated by the Bank in each period. Interest on
these costs will be calculated according to the principles applicable to payment transactions of goods and
services.
10.Tất cả các giao dịch thẻ, phí, lãi phát sinh tạo nên dư nợ của chủ thẻ theo từng kỳ sao kê. Nếu chủ thẻ không trả
hoặc chỉ trả một phần dư nợ, Ngân hàng sẽ tính lãi đối với dư nợ kể từ ngày các giao dịch được cập nhật vào hệ
thống quản lý Thẻ của NH đến ngày Chủ thẻ trả nợ, các giao dịch còn lại chưa thanh toán sẽ tiếp tục được tính lãi
cho đến khi được thanh toán và sẽ được thể hiện trên kỳ sao kê tiếp theo.
All card transactions, costs and interest arising create the outstanding balance of the cardholder in each statement
period. If the cardholder does not pay or only pay a portion of the outstanding balance, the Bank will charge
interest on the outstanding balance from the date that the transaction is updated to the card management system of
the Bank to the date that the cardholder repays the amount. The outstanding balance will continue to be charged
until it is paid and will be shown on the next statement.
Điều 6 (Article 6): Quan hệ giữa chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ; Công ty và các cá nhân được Công ty ủy quyền sử
dụng thẻ (The relationship between the primary cardholder and the supplementary cardholder; the Company and
the individual authorized by the Company to use the card)
- Chủ thẻ phụ sử dụng HMTD theo đề nghị chủ thẻ chính.
The supplementary cardholder uses the credit limit as proposed by the primary cardholder.
- Giao dịch của thẻ chính và (các) thẻ phụ được thể hiện trên cùng một sao kê và được gửi cho chủ thẻ chính để
thanh toán. Chủ thẻ chính chịu trách nhiệm về việc sử dụng thẻ và các giao dịch được thực hiện bằng Thẻ của thẻ
chính và các thẻ phụ, đồng thời, chịu trách nhiệm thanh toán cho NH toàn bộ dư nợ của chủ thẻ chính và (các)
chủ thẻ phụ. Trường hợp chủ thẻ chính không có khả năng thanh toán số dư nợ (các) chủ thẻ phụ phải có trách
nhiệm thanh toán cho NH toàn bộ số dư nợ.
The transactions of the primary card and the supplementary card(s) are shown on the same statement and sent to
the primary cardholder for payment. The primary cardholder is responsible for the use of the card and the
transactions made by the primary card and the supplementary card, and is responsible for paying the entire
outstanding balance of the principal cardholder and the supplementary cardholder(s). In case the primary
cardholder is unable to repay the outstanding balance, the supplementary cardholder(s) shall be responsible for
paying the entire outstanding balance to the Bank.
- Chủ thẻ chính có quyền yêu cầu NH ngừng việc sử dụng thẻ phụ bằng văn bản. Nếu chủ thẻ chính chấm dứt việc
sử dụng thẻ hoặc bị khóa tài khoản thẻ thì chủ thẻ phụ cũng phải ngừng theo.
The primary cardholder has the right to request the Bank to stop using the supplementary card in writing. If the
primary cardholder terminates the use of the card or the card is blocked, the supplementary cardholder(s) must
also terminate(s) the use of the card.
- Công ty chịu trách nhiệm thanh toán cho NH toàn bộ dư nợ của cá nhân được ủy quyền sử dụng thẻ.
The company is responsible for paying the entire outstanding balance of the individual authorized to use the
card.
Điều 7 (Article 7): Thay thế, gia hạn, ngừng sử dụng thẻ, các trường hợp từ chối thanh toán thẻ, tạm khóa, thu giữ
thẻ hoặc hủy hiệu lực của thẻ trong quá trình sử dụng (Replacement, extension, termination of the use of the card,
temporarily lock the card, seize the card or invalidate the card)
- Khi bị mất, thất lạc hoặc muốn đổi thẻ, chủ thẻ có thể yêu cầu NH phát hành thẻ mới thay thế và phải trả phí thay
thế thẻ hoặc phát hành lại thẻ.
When the card is lost or misplaced or the cardholder wants to change the card, the cardholder can ask the Bank
to issue a replacement card and pay costs for the replacement of the card or the reissue of the card.
- Trước khi hết thời hạn sử dụng thẻ, NH sẽ gửi Thông báo gia hạn thẻ tín dụng cho chủ thẻ. Khi chủ thẻ ký xác nhận
nhận thẻ hoặc sử dụng thẻ đã gia hạn, Giấy đề nghị phát hành thẻ tín dụng kiêm Hợp đồng cũng được gia hạn tương
ứng theo thời hạn thẻ. Nếu chủ thẻ không có nhu cầu tiếp tục sử dụng thẻ, chủ thẻ yêu cầu NH chấm dứt sử dụng thẻ.
Before the card expires, the Bank will send a notice of credit card extension to the cardholder. When the
cardholder signs the receipt of the card or uses the renewal card, Form For Issuance Of Credit Card Cum
Agreement is also extended accordingly. If the cardholder does not wish to continue using the card, the
cardholder requests the Bank to stop using the card.
- Khi đơn phương chấm dứt sử dụng thẻ, chủ thẻ phải đến NH làm thủ tục chấm dứt sử dụng thẻ, điền đầy đủ thông
tin vào Giấy đề nghị ngừng sử dụng thẻ tín dụng và giao nộp thẻ cho NH, thanh toán các khoản nợ tồn đọng và
thực hiện thủ tục giải chấp (nếu có) theo quy định của NH.
When the cardholder terminates unilaterally the use of the card, the cardholder must go to the Bank to complete
procedures of the termination, to complete information on the Application for termination of card use and to
hand over the card to the Bank, to settle outstanding debts and to carry out the procedures for release (if any)
according to the regulations of the Bank.
- Đối với thẻ phát hành có TSĐB, sau 40 ngày kể từ ngày khách hàng yêu cầu ngừng sử dụng bằng văn bản, nếu dư
nợ trên tài khoản của khách hàng bằng 0, khách hàng được phép yêu cầu NH giải chấp TSĐB; trừ trường hợp
khác được sự đồng ý của NH.
For the card issued with security assets, after 40 days from the date the Customer requests to terminate the use in
writing, if the outstanding balance of the Customer's account is equal to 0, the Customer will be allowed to
request the Bank to release the security assets; unless otherwise agreed by the Bank.
- NH có quyền thu hồi thẻ/khóa thẻ/tài khoản thẻ/chấm dứt hợp đồng với chủ thẻ trong các trường hợp:
The Bank has the right to revoke/ to lock the card/ the card account or to terminate the agreement signed with the
cardholder in the following cases:
+ Sau 60 ngày kể từ ngày đến hạn, chủ thẻ vẫn không thanh toán đủ 100% giá trị thanh toán tối thiểu (After 60
days from the maturity date, the cardholder still fails to pay 100% of the minimum payment).
+ Chủ thẻ vi phạm quy định về sử dụng thẻ của NH, vi phạm các điều khoản ghi trong bản Hợp đồng này hoặc vi
phạm luật pháp của Nhà nước (The cardholder violates the regulations on the use of Bank cards or violates the
terms of this agrrement or violates the laws of the State).
+ Các trường hợp nghi ngờ liên quan đến các hành vi gian lận, rủi ro và giả mạo (Suspected cases involving
fraud, risk and counterfeiting)
+ Theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền (At the request of the competent authorities).
+ Chủ thẻ bị tạm giữ theo quy định của pháp luật để phục vụ điều tra (The cardholder is held in custody
according to the law to serve the investigation).
+ Các chỉ tiêu tài chính của công ty (khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, tỷ lệ nợ trên vốn và dòng tiền) bị suy
giảm liên tục hoặc có biến động lớn theo chiều hướng suy giảm (đối với thẻ công ty) (The financial indicators of
the company (profitability, solvency, debt-to-capital ratio and cash flow) are constantly decreasing or fluctuating
with decreasing trend (for the corporate card)) .
+ Công ty không cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông tin tài chính theo yêu cầu của NH để đánh
giá khả năng trả nợ của công ty (đối với thẻ công ty (The company does not provide adequate, timely and truthful
financial information required by the bank to assess the company's ability to repay (for corporate card).
+ Trong một số trường hợp khác, NH có thể thu hồi thẻ vào bất kỳ lúc nào bằng cách thông báo bằng văn bản
cho chủ thẻ hoặc thông qua các
Ngân hàng đại lý thanh toán hoặc ĐVCNT (In other cases, the bank may revoke the card at any time by giving
written notice to the cardholder or through the banking payment agent or the MERCHANTS).
- Khi chấm dứt việc sử dụng thẻ theo yêu cầu của chủ thẻ hay của NH toàn bộ số dư nợ còn lại trên tài khoản thẻ sẽ
đáo hạn và chủ thẻ có trách nhiệm thanh toán mọi chi phí phát sinh. Đồng thời, chủ thẻ phải chấm dứt việc sử
dụng thẻ để thanh toán các giao dịch mua hàng hoá, dịch vụ kể cả các giao dịch thông qua internet, điện thoại
hoặc thư tín... và phải giao nộp lại thẻ cho NH. Nếu chủ thẻ đã chấm dứt sử dụng thẻ nhưng vẫn tiếp tục sử dụng
thẻ để thanh toán hàng hoá dịch vụ thì chủ thẻ vẫn phải có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các giao dịch trên.
When the card is terminated at the request of the cardholder or the bank, all remaining balance on the card
account will be matured and the card holder will be responsible for all expenses incurred. At the same time, the
cardholder must terminate the use of the card to pay for the purchase of goods and services, including
transactions via internet, telephone or mail, etc. and must return the card to the bank. If the cardholder has
terminated the use of the card but continues to use the card to pay for the goods or services, the cardholder shall
still be responsible for paying all the above transactions.
- Hết thời hạn hiệu lực thẻ/thời hạn duy trì HMTD và NH và Chủ thẻ không có thoả thuận gì thêm, hợp đồng này
sẽ không còn hiệu lực khi Chủ thẻ thanh toán hết nợ gốc, lãi và phí phát sinh.
Upon expiry of the validity period of the card / term of credit limit and the Bank and the Cardholder have no
further agreement, this agreement will cease to be effective when the cardholder pays all principal, interest and
costs incurred.
- NH có quyền phát hành lại, thay thế thẻ trong một trong các trường hợp sau:
The Bank shall have the right to reissue or replace the card in one of the following cases:
+ Thẻ nghi ngờ gian lận, giả mạo do TCT cảnh báo (The card related to fraudulent transactions warned by the
card organization).
+ Thẻ nghi ngờ gian lận, giả mạo do hệ thống thẻ NH phát hiện (The card related to fraudulent transactions
detected by the card system of the Bank).
+ Theo đề nghị của chủ thẻ (At the request of the cardholder).
Điều 8 (Article 8): Sửa đổi hợp đồng (Agreement amendment)
- NH sẽ thông báo cho chủ thẻ về việc sửa đổi hợp đồng bằng văn bản hoặc thông qua trang Web của NH địa chỉ
www.vietinBank.vn/card
The Bank will inform the cardholder of the amendment of the Agreement in writing or via the website of the Bank
at www.vietinBank.vn/card.
- Nếu chủ thẻ tiếp tục sử dụng thẻ và/hoặc còn dư nợ tại thời điểm NH sửa đổi hợp đồng có nghĩa là chủ thẻ đã
chấp nhận hoàn toàn các sửa đổi đó.
If the cardholder continues to use the card and / or to remain the outstanding balance at the time of Agreement
amendment, it means that the cardholder has accepted completely the amendment.
- Nếu chủ thẻ không đồng ý với các sửa đổi của các điều khoản hoặc điều kiện thẻ tín dụng do NH đưa ra, chủ thẻ
có quyền ngừng sử dụng thẻ và thông báo cho NH trong vòng 20 ngày kể từ ngày NH thông báo các nội dung sửa
đổi để thực hiện các thủ tục chấm dứt sử dụng thẻ theo quy định của NH.
If the cardholder does not agree with the amendment of the terms or conditions of the card issued by the Bank,
the cardholder has the right to stop using the card and notify the Bank within 20 days from the date that the Bank
informs the contents amended to perform procedures to terminate use of the card under the provisions of the
Bank.
Điều 9 (Article 9): Luật điều chỉnh, giải quyết tranh chấp (Governing law and dispute resolution)
- Hợp đồng này được điều chỉnh bởi Luật pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các quy định về phát
hành, sử dụng và thanh toán thẻ Quốc tế.
This Agreement is governed by the law of the Socialist Republic of Vietnam and regulations on the issuance, use
and payment of the international cards.
- Nếu có bất cứ tranh chấp nào phát sinh hoặc liên quan đến cách cắt nghĩa từ ngữ và việc thực hiện Hợp đồng này
thì các bên trước hết sẽ cùng nhau giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải. Trong trường hợp hoà giải không
thành thì các bên có quyền đưa vụ tranh chấp đó ra Toà án có thẩm quyền nơi NH có (đặt trụ sở) Chi nhánh ký
kết bản “Các điều khoản và điều kiện thẻ tín dụng” này để giải quyết.
If any dispute arises or involves the interpretation of words and the implementation of this Agreement, the parties
shall first resolve together through negotiation and conciliation. In the event of unsuccessful conciliation, the
parties have the right to bring the dispute to the competent court of the place where the Bank has its (head office)
branch signing the "Terms and Conditions of Credit Card" to solve.
Điều 10 (Article 10): Điều khoản thi hành Implementation provisions
1. Chủ thẻ và NH xác nhận là đã đọc, hiểu rõ, đồng ý với các điều khoản và điều kiện này. Các bên cam kết thực hiện
đúng các điều khoản và điều kiện thẻ tín dụng , các quy định khác của NH và các TCTQT cũng như pháp luật hiện
hành của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
The cardholder and the Bank confirm that they have read, understood, and agreed to these terms and
conditions. The parties undertake to strictly comply with the terms and conditions of the credit card, other
regulations of the Bank and international card organizations as well as the current laws of the Socialist
Republic of Vietnam.
2. Chủ thẻ chính và (các) Chủ thẻ phụ cùng chịu trách nhiệm thực hiện Các Điều khoản và Điều kiện sử dụng thẻ tín
dung VietinBank này. Việc vô hiệu lực, không thể thi hành hay xóa bỏ trách nhiệm của chủ thẻ chính sẽ không xóa bỏ
trách nhiệm của (các) chủ thẻ phụ và ngược lại./.Bất kể sự tồn tại của bất kỳ bản dịch nào khác của tài liệu này trong
trường hợp có sự không nhất quán thì bản tiếng Việt của tài liệu này sẽ được ưu tiên áp dụng
The primary cardholder and the supplementary cardholder(s) are responsible for the implementation of the terms
and conditions of this Agreement. Invalidation, non-enforcement, or removal of the responsibility of the primary
cardholder will not remove the responsibility of the supplementary cardholder(s) and vice versa
Notwithstanding the existence of any other translations of this document in the event of a discrepancy, the
Vietnamese version shall prevail.
Để tham khảo biểu phí của NH, truy cập trang Web tại địa chỉ: www.vietinBank.vn/card hoặc thông tin tại các
ATM, quỹ tiết kiệm, phòng giao dịch, chi nhánh NH trên toàn quốc. Chủ thẻ thừa nhận và chấp thuận mức phí do
NH thông báo tại trang Web www.vietinBank.vn/card và các địa chỉ nói trên. \
For more information, please visit our website at www.vietinBank.vn/card or refer to information at the ATMs, the
savings accounts, the transaction offices and the branches in Vietnam. The cardholder acknowledges and
approves the cost rate announced by the Bank at the website: www.vietinBank.vn/card and the addresses
mentioned above.
……….ngày………tháng……….năm…….
…….., dated…./…./…..
Chủ thẻ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Cardholder
(Full name and signature)