Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
PGS. TS. Phạm Nguyễn Vinh
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Đại học Y khoa Tân Tạo
Bệnh viện Tim Tâm Đức
Viện Tim Tp. HCM
CẬP NHẬT VỀ HỘI CHỨNG ĐỘNG
MẠCH VÀNH CẤP: ẢNH HƯỞNG CỦA
BỆNH THẬN TRÊN TROPONIN- T TIM
(Updates in the management of acute coronary
syndrome: the influence renal disease on cardiac
troponin T)
1
Cn về hội chứng ĐMV cấp: ảnh hưởng của bệnh thận trên Troponin T tim
Troponins tim: tiêu chuẩn vàng
và ảnh hưởng sử dụng
• Vai trò của troponins trong
HCĐMVC
• Các trường hợp bệnh lý dẫn đến gia
tăng troponin
• Vị trí của troponin trong quần thể
chung dân chúng
• Ảnh hưởng của bệnh lý thận
2
Cn về hội chứng ĐMV cấp: ảnh hưởng của bệnh thận trên Troponin T tim
3
Các định nghĩa và sinh lý bệnh hội chứng
động mạch vành cấp (HCĐMVC)
TL: De Lemos JA et al. Hurt’s The Heart, 13th ed 2011, McGraw-Hill. p. 1328-1351
Cn về hội chứng ĐMV cấp: ảnh hưởng của bệnh thận trên Troponin T tim
4
Sinh lý bệnh• Mảng xơ vữa dễ tổn thương (the vulnerable plaque)
• Huyết khối ĐMV (coronary thrombosis)
• Bệnh nhân dễ tổn thương (the vulnerable patient):
- multiple sites of plaque rupture
- various systemic markers of inflammation
- coagulation system activation
• Rối loạn chức năng dãn mạch của nội mạc
• Các cơ chế thứ cấp làm tăng nhu cầu oxy cơ tim (td: sốt,
cường giáp, stress, tăng hoạt giao cảm…)
Cn về hội chứng ĐMV cấp: ảnh hưởng của bệnh thận trên Troponin T tim
5
Mảnh xơ vữa ổn định so với mảng xơ
vữa không ổn định
TL: De Lemos JA et al. Hurt’s The Heart, 13th ed 2011, McGraw-Hill. p. 1328-1351
Cn về hội chứng ĐMV cấp: ảnh hưởng của bệnh thận trên Troponin T tim
6
Biểu hiện lâm sàng
• Đau thắt ngực lúc nghỉ kéo dài (> 20 phút): 80%
• Đau thắt ngực nặng (CCS III) mới khởi phát
• Đau thắt ngực ổn định, nay nặng hơn (cơn xuất hiện gia
tăng), ít nhất CCS III
• Đau thắt ngực sau NMCT
TL: Van Domburg RT et al. J Am Coll Cardiol 1998; 31: 1534 - 1539
20%
Cn về hội chứng ĐMV cấp: ảnh hưởng của bệnh thận trên Troponin T tim
7
Các phương tiện chẩn đoán
• Khám thực thể
• ECG – ECG gắng sức – Holter ECG
• Các chất chỉ điểm sinh học (Biomarkers)
• Siêu âm tim và phương tiện hình ảnh không xâm
nhập khác (xạ ký cơ tim, MRI)
• Chụp ĐMV có cản quang
Cn về hội chứng ĐMV cấp: ảnh hưởng của bệnh thận trên Troponin T tim
8
Phóng thích chất chỉ điểm tổn thương cơ
tim ở HC ĐMVC/KSTC
TL: Bassand JP et al. ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of non ST segment
elevation acute coronary syndrome. June 14, 2007
Cn về hội chứng ĐMV cấp: ảnh hưởng của bệnh thận trên Troponin T tim
9
Lượng định nguy cơ CĐTNKOĐ
• Nguy cơ cao: tái lưu thông ĐMV ngay.
• Nguy cơ trung bình: TLTĐMV trong vòng
72 giờ
• Nguy cơ thấp: điều trị nội khoa
Cn về hội chứng ĐMV cấp: ảnh hưởng của bệnh thận trên Troponin T tim
10
Thang điểm nguy cơ TIMI/ hội chứng ĐMV
cấp không ST chênh lên
TL: De Lemos JA et al. Hurt’s The Heart, 13th ed 2011, McGraw-Hill. p. 1328-1351
Cn về hội chứng ĐMV cấp: ảnh hưởng của bệnh thận trên Troponin T tim
11
Bảng tính điểm chỉ số GRACE(1)
TL: Granger C B et al. Arch Intern Med 2003; 163: 2345-2353
Cn về hội chứng ĐMV cấp: ảnh hưởng của bệnh thận trên Troponin T tim
12TL: Granger C B et al. Arch Intern Med 2003; 163: 2345-2353
Bảng tính điểm chỉ số GRACE (2)
Cn về hội chứng ĐMV cấp: ảnh hưởng của bệnh thận trên Troponin T tim
Các nguyên nhân gia tăng Troponin (1)
13
Cn về hội chứng ĐMV cấp: ảnh hưởng của bệnh thận trên Troponin T tim
Các nguyên nhân gia tăng Troponin (2)
14
Cn về hội chứng ĐMV cấp: ảnh hưởng của bệnh thận trên Troponin T tim
Tần suất gia tăng Troponin tim (c-Tn)
trong quần thể dân chúng
• Nghiên cứu trên cộng đồng
• 3557 người tham gia
• Tần suất tăng (Tn: 0.7%)
• Người khoẻ mạnh tăng cTn
– Có YTNC bệnh tim hoặc suy tim
– Dù khoẻ mạnh, nhưng tăng nguy cơ tử vong
chung và tử vong tim mạch gấp 2
TL: Wallace. TW et al. Prevalence and determinants of troponin T elevation in the general
circulation. Circulation 2006. 113 (16): 1958-196515
Cn về hội chứng ĐMV cấp: ảnh hưởng của bệnh thận trên Troponin T tim
Nghiên cứu về điểm cắt của
troponin/ bệnh thận mạn có NMCTC
• Nghiên cứu đa trung tâm, khảo sát hiệu quả 7
xét nghiệm cTn/ b/n nghi ngờ NMCT
• 28/3 b/n tham gia; 447 (16%) có rối loạn CN
thận (eGFR < 60ml/mm/1.73m2)
• Kết quả:– cTn: độ chính xác cao chẩn đoán NMCTC/b/n RLCN thận
– Sử dụng điểm cắt nồng độ cTn cao hơn ở b/n RLCN thận
TL: Twerenbold R et al. Criculation 2015; 131: 2041-205016
Cn về hội chứng ĐMV cấp: ảnh hưởng của bệnh thận trên Troponin T tim
Mức cơ bản của cTn b/n lúc nhập viện với
chẩn đoán sau cùng không NMCT
TL: Twerenbold R et al. Criculation 2015; 131: 2041-205017
Cn về hội chứng ĐMV cấp: ảnh hưởng của bệnh thận trên Troponin T tim
Phân bố chẩn đoán
sau cùng các bệnh
nhân có RLCN thận
kèm cTn trên bách
phân vị thứ 99 lúc
nhập viện
TL: Twerenbold R et al. Criculation 2015;
131: 2041-2050
18
Cn về hội chứng ĐMV cấp: ảnh hưởng của bệnh thận trên Troponin T tim
Nồng độ cTn giúp chẩn đoán lúc nhập
viện/ NMCTC có RLCN thận (1)
TL: Twerenbold R et al. Criculation 2015; 131: 2041-205019
Cn về hội chứng ĐMV cấp: ảnh hưởng của bệnh thận trên Troponin T tim
Nồng độ cTn giúp chẩn đoán lúc nhập
viện/ NMCTC có RLCN thận (2)
TL: Twerenbold R et al. Criculation 2015; 131: 2041-205020
Cn về hội chứng ĐMV cấp: ảnh hưởng của bệnh thận trên Troponin T tim
Nghiên cứu so sánh giữa c-TnI và c-TnT
trên b/n lọc thận ổn định
Biological variation of cardiac troponin in stable
hemodialysis patients
• Bối cảnh: thay đổi sinh học liên quan đến thử
nghiệm cTnI và cTnT/ b/n lọc thận ổn định
• Phương pháp:– 18 b/n lọc thận ổn định
– Mẫu máu 1l/tuần/10 tuần: thử hc-TnT, hs- TnI
• Kết luận:– Thay đổi sinh học cTn b/n lọc thận tương tự người khoẻ mạnh
– Cần biến đổi động học có ý nghĩa cTn để chẩn đoán NMCT
TL: Mbagaya W et al. Annals of Clinical Biochemistry 2015; doi: 10.1177/000456-3215585-87721
Cn về hội chứng ĐMV cấp: ảnh hưởng của bệnh thận trên Troponin T tim
Diagnosis of acute myocardial infarction in
patients with renal insufficiency using high
sensitivity troponin T
• Bối cảnh: – Độ chính xác của hs-cTnT trong chẩn đoán NMCTC/ bệnh
thận mạn
• Phương pháp:– 2249 b/n đau ngực nhập viện
– 19.5% có e-GFR < 60ml/mm/1.73m
– 1108 (49.3%) có NMCTC KSTCL
• Kết luận– Điểm cắt hs-cTnT cao hơn/ b/n bệnh thận mạn
– eGFR < 30ml/m/1.73: điểm cắt hs-TnT= 143.6 ng/L
– eGRE[30-60 ml/m/1.73]: điểm cắt hs-TnT = 54 ng/L
TL: Huang H et al. Cli Chem Lab Med 2015; 53 (5): 723-730 22
Cn về hội chứng ĐMV cấp: ảnh hưởng của bệnh thận trên Troponin T tim
Diagnostic accuracy of hs-cTnT for NSTEMI in
all patients, and according to eGFR category
23
TL: Huang H et al. Cli Chem Lab Med 2015; 53 (5): 723-730
Cn về hội chứng ĐMV cấp: ảnh hưởng của bệnh thận trên Troponin T tim
24
Qui trình xử trí b/n HCĐMVC/KSTCL (1)
TL: Amsterdam EA et al. 2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients with Non- ST Elevation Acute
Coronary Syndrome. J. Am Coll Cardiology. (2014) doi: 10. 1010/jacc 2014. 09. 016
Cn về hội chứng ĐMV cấp: ảnh hưởng của bệnh thận trên Troponin T tim
25
Qui trình xử trí b/n HCĐMVC/KSTCL (2)
TL: Amsterdam EA et al. 2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients with Non- ST Elevation Acute
Coronary Syndrome. J. Am Coll Cardiology. (2014) doi: 10. 1010/jacc 2014. 09. 016
Cn về hội chứng ĐMV cấp: ảnh hưởng của bệnh thận trên Troponin T tim
Quy trình xác định thời điểm tái thông
ĐMV/HCĐMVC- KSTCL
TL: Roffi M et al. 2015 ESC Guidelines for the management of non STEMI. Eur. H. J 2015, doi: 10.1093/eurheartf/ehv 320
Cn về hội chứng ĐMV cấp: ảnh hưởng của bệnh thận trên Troponin T tim
Kết luận
• Troponin: vai trò thiết yếu trong chẩn đoán
HCĐMVC
• Cần quan tâm đến các bệnh lý ngoài ĐMV làm
gia tăng troponin
• Bệnh thận mạn có ảnh hưởng đến điểm cắt của
troponin trong chẩn đoán NMCTC
• hs-TnT: chất chỉ điểm sinh học hiệu quả trong
chẩn đoán NMCTC trên b/n bệnh thận mạn
27