53
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2) dd BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔNG CÔNG TY TVTK GTVT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /TEDI- TTTH Hà Nội, ngày tháng năm 2014 NHIỆM VỤ KHẢO SÁT THIẾT KẾ Tên dự án : Dự án đầu tư nâng cấp tuyến đường Pháp Vân- Cầu Giẽ Địa điểm công trình : Thành phố Hà Nội Bước : Thiết kế bản vẽ thi công (Giai đoạn 2) 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Tuyến đường Pháp Vân – Cầu Giẽ là tuyến giao thông huyết mạch cửa ngõ phía Nam Thủ đô. Theo Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày 21/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường bộ cao tốc Bắc Nam phía Đông thì đoạn Pháp Vân – Cầu Giẽ là đoạn đầu tiên của tuyến cao tốc này. Dự án đầu tư nâng cấp tuyến đường Pháp Vân – Cầu Giẽ đã được phê duyệt từ năm 2012, và đến nay đã thực hiện xong giai đoạn 1 của dự án và đang được khai thác với 4 làn xe cao tốc. Kế hoạch thực hiện dự án đã được phê duyệt trong bước lập dự án là đến năm 2017 tuyến đường này sẽ được mở rộng thành 6 làn xe cao tốc. Mặt khác, lưu lượng xe từ các tỉnh phía Nam vào Thủ đô càng ngày càng tăng cao, do đó việc mở rộng tuyến đường Pháp Vân – Cầu Giẽ là cần thiết. Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 1

De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

  • Upload
    hboespn

  • View
    220

  • Download
    3

Embed Size (px)

DESCRIPTION

NVKS

Citation preview

Page 1: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)dd

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỔNG CÔNG TY TVTK GTVT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /TEDI-TTTH Hà Nội, ngày tháng năm 2014

NHIỆM VỤ KHẢO SÁT THIẾT KẾ Tên dự án : Dự án đầu tư nâng cấp tuyến đường Pháp Vân- Cầu Giẽ

Địa điểm công trình : Thành phố Hà Nội

Bước : Thiết kế bản vẽ thi công (Giai đoạn 2)

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

Tuyến đường Pháp Vân – Cầu Giẽ là tuyến giao thông huyết mạch cửa ngõ phía Nam Thủ đô. Theo Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày 21/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường bộ cao tốc Bắc Nam phía Đông thì đoạn Pháp Vân – Cầu Giẽ là đoạn đầu tiên của tuyến cao tốc này. Dự án đầu tư nâng cấp tuyến đường Pháp Vân – Cầu Giẽ đã được phê duyệt từ năm 2012, và đến nay đã thực hiện xong giai đoạn 1 của dự án và đang được khai thác với 4 làn xe cao tốc. Kế hoạch thực hiện dự án đã được phê duyệt trong bước lập dự án là đến năm 2017 tuyến đường này sẽ được mở rộng thành 6 làn xe cao tốc. Mặt khác, lưu lượng xe từ các tỉnh phía Nam vào Thủ đô càng ngày càng tăng cao, do đó việc mở rộng tuyến đường Pháp Vân – Cầu Giẽ là cần thiết.

Theo Quyết định số 3086/QĐ-BGTVT ngày 04/10/2013 và Quyết định số 326/QĐ-BGTVT ngày 24/01/2014 thì tuyến đường Pháp Vân – Cầu Giẽ sẽ được nâng cấp, mở rộng thành đường cao tốc, vận tốc thiết kế 100km/h và được phân kỳ đầu tư theo 2 giai đoạn.

- Giai đoạn 1: Cải tạo, nâng cấp yếu tố bình đồ và mặt cắt dọc, kết cấu mặt đường chính tuyến đáp ứng tiêu chuẩn đường cao tốc 4 làn xe cơ giới; tận dụng đường hiện tại với bề rộng nền đường 25,0m đã được thực hiện và hiện tại đang cho khai thác.

- Giai đoạn 2: Xây dựng mở rộng hoàn chỉnh đường cao tốc thành 6 làn xe cơ giới; bề rộng nền đường 33,5m. Xây dựng đường gom song hành hai bên với quy mô đường cấp VI đồng bằng theo tiêu chuẩn TCVN 4054-2005 (bề rộng nền đường 6,50m).

Nhiệm vụ khảo sát thiết kế này được lập giai đoạn 2 của dự án nâng cấp tuyến đường Pháp Vân – Cầu Giẽ thành đường cao tốc 6 làn xe.

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 1

Page 2: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

2. CĂN CỨ PHÁP LÝ.

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

- Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12 của Quốc hội ngày 13/11/2008)

- Luật Đất đai (Luật số 13/2003/QH11của Quốc hội ngày 26/11/2003)- Luật Bảo vệ môi trường (Luật số 52/2005/QH11 của Quốc hội ngày

12/12/2005)

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

- Nghị định 100/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;

- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

- Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 và Nghị định 24/2011/NĐ-CP ngày 05/4/2011 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao, Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh, Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao;

- Thông tư số 03/2011/TT- BKHĐT ngày 27/01/2011 của Bộ Kế hoạch & đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009;

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 2

Page 3: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư số 166/2011/TT-BTC ngày 17/11/2011 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý, sử dụng chi phí chuẩn bị dự án và kinh phí hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình quản lý các dự án; một số chỉ tiêu tài chính của hợp đồng dự án; điều kiện và phương thức thanh toán cho nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao; quyết toán giá trị công trình dự án thực hiện theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao, Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh, Xây dựng - Chuyển giao.

- Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

- Quyết định số 1734/QĐ-TTg ngày 01/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau 2020.

- Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày 21/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết đường bộ cao tốc Bắc Nam phía Đông.

- Quyết định số 1081/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

- Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26 tháng 07 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050;

- Quyết định số 3086/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 10 năm 2013 về việc phê duyệt Dự án đầu tư nâng cấp tuyến đường Pháp Vân – Cầu Giẽ, thành phố Hà Nội theo hình thức BOT;

- Quyết định số 326/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 01 năm 2014 về việc phê duyệt điều chỉnh Dự án đầu tư nâng cấp tuyến đường Pháp Vân – Cầu Giẽ, thành phố Hà Nội theo hình thức BOT;

- Văn bản số 404/TTg-KTN ngày 18/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện Dự án đầu tư nâng cấp tuyến Pháp Vân - Cầu Giẽ theo hình thức BOT;

- Văn bản số 5435/VPCP-KTN ngày 04/7/2013 của Văn phòng Chính phủ về việc triển khai Dự án đầu tư nâng cấp tuyến Pháp Vân - Cầu Giẽ theo hình thức BOT;

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 3

Page 4: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

- Văn bản số 8012/VPCP-KTN ngày 24/9/2013 của Văn phòng Chính phủ về việc triển khai Dự án nâng cấp đường Pháp Vân - Cầu Giẽ;

3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Cấp có thẩm quyền phê duyệt

: Bộ Giao thông vận tải. Địa chỉ: 80 Trần Hưng Đạo - Quận Hoàn Kiếm - Hà NộiĐiện thoại: 04. 39424015 _ Fax: 04. 39423291.

Đại diện cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

: Ban Quản lý Thăng LongĐịa chỉ: Tổ 23,P. Lĩnh Nam, Q. Hoàng Mai, Hà NộiĐiện thoại: 04. 36430197, 04.36430198-Fax: 04. 36430212

Chủ đầu tư : ………………………………….Đơn vị tư vấn : Tổng Công ty Tư vấn Thiết kế Giao thông Vận tải (TEDI).

Địa chỉ: 278 Tôn Đức Thắng - Quận Đống Đa - Hà NộiĐiện thoại: 04. 38514431 _ Fax: 04. 35132935Email: [email protected]

4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

4.1. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA DỰ ÁN

- Điểm đầu dự án: Km182+300, tại vị trí nút giao Pháp Vân giao giữa đường Pháp Vân - Cầu Giẽ với đường Vành đai 3 của Hà Nội.

- Điểm cuối dự án gồm 2 nhánh: Km211+256 (tại Km211+000 của tuyến cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình); điểm cuối nhánh vuốt nối tại Km212+475 (đầu cầu vượt đường sắt trên nhánh nối vào QL1 cũ).

- Địa điểm : Thuộc địa phận Thành phố Hà Nội.- Tổng chiều dài : Khoảng 29km.

4.2. HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG CHỦ YẾU

4.2.1. Khảo sát

- QCVN 11:2008 - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới độ cao;- TCVN 9401:2012 - Tiêu chuẩn quốc gia về Kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS

trong trắc địa công trình;- 96TCN 43-90 - Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500; 1:1000; 1:2000;

1:5000; - TCVN 9398-2012 - Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu cầu

chung;

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 4

Page 5: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

- 22TCN 263-2000 - Quy trình khảo sát đường ô tô;- 22 TCN 262-2000 - Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ôtô đắp trên đất yếu;- TCVN 9437-2012 - Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình;- Quy trình thí nghiệm cắt cánh hiện trường 22 TCN 355-06;- Đất xây dựng – Phương pháp thí nghiệm hiện trường thí nghiệm xuyên tiêu

chuẩn (SPT) TCVN 9351:2012;- TCVN8867:2011 - Áo đường mềm – Xác định mô đun đàn hồi chung của kết

cấu bằng cần đo võng Benkelman;4.2.2. Thiết kế

Các quy trình quy phạm chủ yếu áp dụng cho dự án nâng cấp tuyến đường Pháp Vân – Cầu Giẽ bao gồm:

- QCVN 41: 2012/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ;- TCVN 5729-2012 - Đường cao tốc - yêu cầu thiết kế;- TCVN 5729-1997 - Đường cao tốc - yêu cầu thiết kế;- TCVN 4054-2005 - Đường ôtô – yêu cầu thiết kế;- TCVN 8819:2011 - Mặt đường bê tông nhựa nóng - Yêu cầu thi công và

nghiệm thu;- TCVN 8859-2011- Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô –

Vật liệu, thi công và nghiệm thu;- TCVN 9436-2012 - Nền đường ô tô – Thi công và nghiệm thu;- 22 TCN 211-06 - Áo đường mềm - Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế;- 22 TCN 210-92 – Đường giao thông nông thôn – Tiêu chuẩn thiết kế;- Đường giao thông nông thôn – theo 315/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải

về việc lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn;- 22 TCN 272-05 - Tiêu chuẩn thiết kế cầu;- TCVN 9395-2012 - Cọc khoan nhồi - Thi công và nghiệm thu;- TCXDVN 9386:2012 - Thiết kế công trình chịu động đất;- 22 TCN 211-95 - Công trình giao thông trong vùng có động đất;- TCVN 2737-1995 - Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế;- TCCS 01:2008/VRA - Tiêu chuẩn cơ sở về trạm thu phí đường bộ (trạm thu phí

một dừng sử dụng ấn chỉ mã vạch);- 22 TCN 331- 05- Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc;- 529/BXD/VTK-1997 - Quy trình định mức cây xanh;- TCXDVN 333:2005 - Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng

và kỹ thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế;- TCXDVN 259:2001 - Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường

phố, quảng trường đô thị;- Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất yếu 22 TCN 262-2000;

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 5

Page 6: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

- Gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm thoát nước TCVN 9355: 2012;- Vải địa kỹ thuật trong xây dựng nền đắp trên đất yếu 22TCN 248-98;- Gia cố nền đất yếu – Phương pháp trụ đất xi măng TCVN 9403:2012;- Cọc xi măng đất thi công theo phương pháp Jetgrouting-Yêu cầu thiết kế thi

công, nghiệm thu cho xử lý nền đất yếu TCVN 9906: 2013.4.2.3. Tiêu chuẩn tham khảo

- Các hướng dẫn thiết kế của AASHTO;- Các tiêu chuẩn nước ngoài đã được cho phép áp dụng.- Ngoài ra, trong báo cáo có tham khảo đến một số tiêu chuẩn, hướng dẫn thiết kế

của nước ngoài như: Sổ tay khả năng thông hành của đường ôtô HCM -2000 (Highway Capacity Manual), Tiêu chuẩn thiết kế hình học đường ôtô theo AASHTO,..

- Tiêu chuẩn thực hiện các công tác địa kỹ thuật đặc biệt: Khoan phụt cao áp DIN EN 12716: 2001.

5. QUY MÔ VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT

5.1. QUY MÔ

5.1.1. Cấp đườngCấp đường: Theo tiêu chuẩn đường cao tốc TCVN5729 – 2012 (có châm chước

tĩnh không đứng dưới cầu vượt đường cao tốc và chiều dài dốc dọc theo TCVN 5729-1997), vận tốc thiết kế 100km/h.5.1.2. Quy mô mặt cắt ngang

Tuyến đường Pháp Vân – Cầu Giẽ đang khai thác với quy mô là đường cao tốc 4 làn xe, nền đường 25,0m. Chi tiết như sau:

Phần xe chạy (4 làn xe) = 2 x (2 x 3,75) = 15,0m Dải phân cách giữa = 1 x 2,0 = 2,0m Dải an toàn trong = 2 x 0,5 = 1,0m Dải an toàn ngoài = 2 x 3,0 = 6,0m Lề đất = 2 x 0.5 = 1,0m

Tổng cộng: = 25,0mGiai đoạn 2 của dự án sẽ thực hiện: Xây dựng mở rộng hoàn chỉnh đường cao tốc

thành 6 làn xe cơ giới; bề rộng nền đường 33,5m. Xây dựng đường gom song hành hai bên với quy mô đường cấp VI đồng bằng theo tiêu chuẩn TCVN 4054-2005 (bề rộng nền đường 6,50m). Chi tiết như sau:

Phần xe chạy (6 làn xe) = 2 x (3 x 3,75) = 22,5m Dải phân cách giữa = 1 x 2,0 = 2,0m Dải an toàn trong = 2 x 0,75 = 1,5m Dải an toàn ngoài = 2 x 3,0 = 6,0m

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 6

Page 7: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

Lề đất = 2 x 0,75 = 1,50mTổng cộng: = 33,50m

Tần suất thiết kế: Nền đường cao tốc, cầu trung, cầu lớn P=1%, nền đường gom, cống, cầu nhỏ P=4%.5.1.3. Nút giao

Trong giai đoạn 2 này không cải tạo gì tại các nút giao.5.1.4. Phần công trình cầu trên tuyến

Mở rộng các cầu chính tuyến, cụ thể như sau: Cầu chính tuyến (Văn Điển và Vạn Điểm) : mở rộng cầu từ 04 làn xe (GĐ1) thành 06 làn xe gồm 02 cầu riêng biệt cho mỗi chiều xe chạy. Cầu gom (Văn Điển) : xây dựng mới cầu 02 làn xe gồm 02 cầu riêng biệt cho mỗi chiều xe chạy.

TT Tên cầu Phía Lý trình Sơ đồGiai đoạn Chiều dài

cầuGĐ1 GĐ2

1 Văn Điển

Chính tuyến

Km 182+920 2x33

Nâng cấp Mở rộng B=4.00m 79.6m

Gom trái  Xây mới B=7.5m

77.65m

Gom phải 77.15m

2 Vạn Điểm Chính tuyến

Km 204+20  5x33 Nâng cấp Mở rộng

B=4.00m 175.8m

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 7

Page 8: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

5.2. TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT

5.2.1. Tiêu chuẩn ky thuật phần đườngTT Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu Đơn vị Tuyến cao tốc Đường gom1 Cấp đường Đường cao tốc Đường cấp

VI2 Tốc độ thiết kế Km/h 100 303 Độ dốc siêu cao lớn nhất I max % 8 64 Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất m 450 305 Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất

thông thườngm 650 60

6 Bán kính đường cong nằm không cần làm siêu cao

m 4000 350

7 Chiều dài hãm xe (tầm nhìn dừng xe) m 160 308 Chiều dài tầm nhìn dừng xe 2 chiều m 609 Độ dốc dọc lớn nhất % 5 910 Bán kính đường cong đứng lồi tối

thiểum 6000 400

11 Bán kính đường cong đứng lõm tối thiểu

m 3000 250

5.2.2. Tiêu chuẩn thiết kế công trình: Các cầu trên tuyến được thiết kế vĩnh cửu bằng BTCT và BTCT DƯL.

Tải trọng thiết kế: HL93

Tần suất lũ thiết kế: Cầu lớn và cầu trung: H1%;

Quy mô mặt cắt ngang cầu phù hợp với mặt cắt ngang đường.

6. ĐIỀU TRA, THU THẬP CÁC TÀI LIỆU

6.1. THU THẬP CÁC TÀI LIỆU

6.1.1. Bản đồ các loạiTận dụng số liệu trong bước lập dự án và giai đoạn 1 của dự án.

6.1.2. Số liệu kinh tế - xã hội Tận dụng các số liệu trong giai đoạn 1 của dự án, ngoài ra cần bổ sung thêm

những tài liệu còn thiếu, cụ thể như sau:

- Quy hoạch thành phố Hà Nội;- Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ, đường sắt và đường thuỷ của thành

phố Hà Nội.

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 8

Page 9: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

- Quy hoạch chi tiết các khu công nghiệp, khu đô thị của thành phố Hà Nội.- Thu thập các tài liệu nghiên cứu dự án giao thông liên quan: Dự án đầu tư xây

dựng đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình, dự án mở rộng Quốc lộ 1A , địa phận thành phố Hà Nội...

- Hồ sơ về hệ thống các loại công trình ngầm, nổi;- Điều tra các loại chi phí sản xuất liên quan đến hoạt động GTVT ở địa phương;- Các quy định khấu hao phương tiện GTVT;- Các biểu cước giá dịch vụ vận tải;- Các loại phí: phí lưu hành, cầu đường, bảo hiểm v.v...;- Lạm phát và tỷ giá hối đoái của các năm trước v.v..;- Đơn giá tại địa phương để phục vụ lập dự toán chi tiết;- Điều tra nguồn nguyên vật liệu, vật tư, năng lượng phục vụ xây dựng;

Khối lượng dự kiến: 29km x 0.5 công/km =14.5công

6.2. THỊ SÁT HIỆN TRƯỜNG VÀ RÀ SOÁT THIẾT KẾ

Rà soát lại hiện trường trong phạm vi dự án, rà soát hồ sơ thiết kế cơ sở và hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công giai đoạn 1.

Công tác thị sát hiện trường được tiến hành trước khi lập nhiệm vụ phương án khảo sát thiết kế bản vẽ thi công nhằm các mục tiêu sau:

- Đánh giá tổng quan điều kiện hiện trạng của tuyến đường;- Đối chiếu kết quả trong bước Thiết kế cơ sở với thực địa;- Tình hình dân cư hai bên tuyến, các quy hoạch của địa phương v.v… - Kiểm tra, đánh giá sơ bộ công trình liên quan đến tuyến.

Trong quá trình thị sát chi tiết tại hiện trường Tư vấn sẽ thực hiện công tác rà soát các giải pháp thiết kế được thể hiện trong hồ sơ thiết kế cơ sở. Kết thúc công tác thị sát hiện trường, tư vấn sẽ có báo cáo chi tiết về các đề xuất điều chỉnh, sửa đổi (nếu có) cho các hạng mục công trình, trình cấp có thẩm quyền xem xét, chấp thuận.

Khối lượng dự kiến: 29km x 1công/km =29công

6.3. LÀM VIỆC, THỎA THUẬN VỚI CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN

Làm việc với địa phương và các cơ quan liên quan về quy mô công trình thủy lợi, thoát nước, hoàn trả dân sinh, khớp nối công trình hạ tầng kỹ thuật… Thỏa thuận và lấy ý kiến thống nhất bằng văn bản.

Khối lượng dự kiến: 29km x 1.5công/km =43.5công

7. NỘI DUNG CÔNG TÁC KHẢO SÁT

Trong giai đoạn 2 sẽ tận dụng số liệu khảo sát của giai đoạn 1 và khảo sát bổ sung nhưng hạng mục còn thiếu để phục vụ cho thiết kế giai đoạn 2 của dự án cụ thể như sau:

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 9

Page 10: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

7.1. KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH

7.1.1. Nội dung công tác khảo sát địa hìnhCông tác khảo sát địa hình bao gồm các hạng mục chủ yếu sau:

- Lập lưới khống chế mặt bằng và độ cao hạng IV;- Lập lưới đường chuyền cấp 2 và độ cao cấp kỹ thuật;- Lập bình đồ tỷ lệ 1/500;- Khảo sát tuyến;- Khảo sát cầu và các công trình

Trong bước Lập dự án mới chỉ khảo sát bình đồ tỷ lệ 1/2000 nên không đủ cơ sở để Lập chỉ giới đường đỏ của Dự án. Do vậy, cần thiết phải lập bình đồ với tỷ lệ 1/500 để phục vụ thiết kế bản vẽ thi công và Lập chỉ giới đường đỏ.7.1.2. Lưới khống chế mặt bằng và độ cao hạng IV

Sử dụng hệ thống lưới khống chế mặt bằng và độ cao hạng IV có sẵn từ bước lập dự án và giai đoạn 1 của dự án (cần kiểm tra và đánh giá khả năng sử dụng của các mốc này trước khi tiến hành các công tác đo vẽ địa hình).

Đo kiểm tra: 8 mốcDự kiến mốc bị mất(cần bổ sung): 1 mốcKhối lượng đo cao: 35km.

7.1.3. Lưới đường chuyền cấp 2 và độ cao ky thuật7.1.3.1. Lưới đường chuyền cấp 2

Sử dụng hệ thống mốc đường chuyền cấp 2 đã lập trong bước lập dự án đầu tư và giai đoạn 1 của dự án, kiểm tra, khôi phục lại mốc bị mất. Đặt với khoảng cách trung bình 300m/1điểm.

Đo kiểm tra: 100 điểmDự kiến điểm mốc bị mất(cần bổ sung): 20 mốc

7.1.3.2. Lưới độ cao cấp kỹ thuật Qua yêu cầu về độ chính xác cao của dự án và qua thời gian tác động về địa chất

khu vực đặt mốc độ cao, mốc có thể bị lún và thay đổi độ cao hoặc mốc bị mất, do đó cần đo lại lưới độ cao cấp kỹ thuật. Lưới độ cao cấp kỹ thuật được đo bằng máy thuỷ bình Ni-025, Ni-030 hoặc máy có độ chính xác tương đương bảo đảm sai số khép

Lfhkt 30 mm (trong đó L: Khoảng cách giữa 2 điểm hạng IV, tính bằng Km).Khối lượng đo cao: 35km.

7.1.4. Khảo sát tuyến7.1.4.1. Khảo sát bình đồ

Mặc dù trong giai đoạn trước đã khảo sát bình đồ trong phạm vi từ tim tuyến ra 25m, nhưng do thời gian khai thác đã lâu, địa hình địa vật có sự thay đổi nhiều, TVTK kiến nghị khảo sát lại bình đồ. Phạm vi đo vẽ tính từ tim tuyến ra 2 bên, mỗi bên 75m.

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 10

Page 11: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

Ngoài các yêu cầu kỹ thuật theo quy trình quy phạm khảo sát, công tác khảo sát cần đảm bảo để bình đồ thể hiện đầy đủ các địa hình, địa vật sau đây:

- Lưới khống chế mặt bằng, độ cao hạng IV.- Địa giới hành chính phường (xã), quận (huyện), tỉnh (thành phố)…- Vị trí các đường giao cắt với tuyến đường khảo sát.- Các công trình nhân tạo quan trọng như: Mương máng thuỷ lợi, đường điện cao

thế, v.v...- Mốc chỉ giới, mốc lộ giới hiện tại.- Những địa vật quan trọng như: các di tích lịch sử, đền thờ, miếu, đình chùa, cây

cổ thụ, nghĩa trang, nghĩa địa v.v…- Đối với tuyến chính, cần thể hiện rõ mép nhựa, mép dải phân cách.- Đối với các đường ngang hiện có cần phải ghi đầy đủ chiều rộng nền, mặt

đường và loại kết cấu áo đường.- Thể hiện rõ mép đường dân sinh hiện tại, quy mô, phạm vi, bề rộng, vị trí giao

cắt với các vị trí cống chui dân sinh. Loại kết cấu mặt đường dân sinh.- Các công trình nổi, ngầm: các đường cấp thoát nước, điện, xăng dầu, thông tin,

v.v…- Tọa độ và phạm vi các chân cột mốc, chân cột điện cao thế.

7.1.4.2. Phóng tuyến ngoài hiện trườngTim tuyến trong giai đoạn này không thay đổi so với giai đoạn 1, do đó tận dụng

số liệu đo vẽ trong giai đoạn 1, vị trí các cọc lấy đúng theo giai đoạn 1. Tuy nhiên cần kiểm tra và đánh giá khả năng sử dụng của các cọc này, nếu bị mất, hoặc thiếu thì phải bổ sung đầy đủ.7.1.4.3. Đo vẽ mặt cắt dọc và mặt cắt ngang.

a) Khảo sát trắc dọcĐể thiết kế giai đoạn 2, tiến hành khảo sát lại trắc dọc, trắc ngang với các nội

dung sau:

- Đo dài bằng thước thép (hoặc thước sợi amiăng). Kết hợp đo tổng quát và đo chi tiết một lần để xác định các cọc chủ yếu (cọc Km, Hm).

- Đo cao các cọc chi tiết chỉ cần đo một lượt và khép vào mốc GPS hoặc hệ lưới khống chế đo vẽ trong khu vực (ĐC2).

- Đo cao các cọc chi tiết chỉ cần đo một lượt và khép vào mốc đường chuyền 2.- Trên cơ sở kết quả đo dài, đo cao vẽ trắc dọc tuyến tỷ lệ 1/1000; 1/100;

b) Khảo sát mặt cắt ngang tuyến tương ứng theo tỷ lệ 1/200

- Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến tỷ lệ 1/200 được đo vẽ tại tất cả các cọc như giai đoạn 1. Dự kiến đo 60 mặt cắt ngang / 1km. Tiến hành đo vẽ trong phạm vi từ tim tuyến sang mỗi bên 50m.

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 11

Page 12: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

- Trên cắt ngang phải thể hiện rõ địa hình, địa vật và các công trình đặc biệt nếu có. Đối với phần đường hiện hữu phải thể hiện tim đường hiện tại, hai mép nhựa, hai mép lề đất và hai chân ta luy, chân bệ phản áp, công trình chống đỡ (nếu có). Thể hiện rõ kết cấu áo đường cũ trên trắc ngang chi tiết. Thể hiện rõ mép đường dân sinh hiện tại nếu đường dân sinh đó nằm trong phạm vi đo vẽ trắc ngang. Đo các mặt cắt ngang tương ứng với các vị trí có các cột điện, cột thông tin... và phải thể hiện rõ các cột đó lên cắt ngang.Khối lượng khảo sát tuyến dự kiến:

Bình đồ : (29km-0.28km-0.58km)x150m=4221000m2=422ha.Đo trắc dọc: 29kmĐo trắc ngang: Giai đoạn 1: 29*60*0.1=174km

7.1.5. Khảo sát giao cắtTận dụng số liệu trong giai đoạn 1 và bước lập dự án.

7.1.6. Khảo sát công trình cầu:7.1.6.1. Lập lưới khống chế mặt băng và cao độ:

Sử dụng hệ thống lưới khống chế mặt bằng, độ cao hạng IV và hệ thống đường chuyền cấp 2 đã lập trên tuyến trong giai đoạn 1.7.1.6.2. Đo vẽ bình đồ cầu

Công tác đo đạc được thực hiện sau khi công tác phóng tuyến hoàn thành. Tiến hành lập bình đồ cầu với tỷ lệ 1/500:

Theo phương ngang cầu: tim cầu dự kiến về mỗi phía thượng, hạ lưu:+ 200m đối với cầu Vạn Điểm (cầu lớn)+ 100m đối với cầu Văn Điển (cầu trung)Theo phương dọc cầu: từ hai mố dự kiến cộng thêm mỗi phía:+ 200m đối với cầu Vạn Điểm (cầu lớn)+ 100m đối với cầu Văn Điển (cầu trung)

Khối lượng dự kiến:

STT Tên cầu Lý trình Bình đồ (1/500)Trên cạn (ha) Dưới nước (ha)

1 Văn Điển Km 182+920 4.64 0.96

2 Vạn Điểm Km 204+20  23.04 0.00

7.1.6.3. Đo vẽ trắc dọc tim cầuĐo vẽ trắc dọc tỷ lệ dài 1/1.000, cao 1/100 trong phạm vi lập bình đồ cầu . Với

cầu Vạn Điểm từ hai mố dự kiến đo về mỗi bên 200m; với cầu Văn Điển khoảng cách này là 100m.

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 12

Page 13: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

Khối lượng dự kiến:

STT Tên cầu Lý trình Trắc doc (1/1000, 1/100)Trên cạn (m) Dưới nước (m)

1 Văn Điển Km 182+920 232 48

2 Vạn Điểm Km 204+20  576 0

7.1.6.4. Đóng cọc tim cầu Tiến hành đóng cọc cầu với độ chính xác tương đương với đường chuyền cấp 2. Khối lượng dự kiến: - Đóng mới: 02 cầu x 04 cọc = 08 cọc.

7.1.6.5. Nhưng lưu y khác khi khảo sát:Bình đồ cầu thể hiện đầy đủ địa hình, địa vật, các công trình nổi, công trình

ngầm, đường dây cao hạ thế, tĩnh cao đường truyền tải điện, đường ô tô, đường mòn, ao hồ, hệ thống thủy lợi, hệ toạ độ, hệ thống cọc mốc và cọc tim cầu.

Thu thập các tài liệu về các công trình thuỷ lợi, cầu hiện có, làm việc và thoả thuận với các cơ quan quản lý chức năng của tỉnh về quy hoạch sông, mương, thuỷ lợi, quy hoạch của các đường ven sông kênh.7.1.7. Khảo sát công trình cống

Tận dụng số liệu khảo sát cống trong giai đoạn 1, kiểm tra, rà soát lại tất cả đăng ký cống, trắc dọc các cống. Nếu không đủ số lượng thì kiến nghị khảo sát bổ sung.

Khối lượng dự kiến: 161 vị trí x 0.05công/vị trí =8công 7.1.8. Khảo sát đo vẽ kênh mương thủy lợi

Đo vẽ kênh mương thủy lợi trong phạm vi thi công dự kiến phải cải tạo, hoàn trả. Đánh giá hiện trạng và kết cấu sử dụng. Trên bản vẽ thể hiện đầy đủ kích thước công trình.

Đo vẽ trắc dọc mương tỷ lệ 1/1000, 1/100, trên bản vẽ thể hiện đầy đủ độ dốc dòng lòng cống, mương, cao độ điểm đầu, điểm cuối, vị trí thay đổi của mương dọc, cao độ đỉnh, đáy mương.

Đo vẽ mặt cắt ngang cải mương tỷ lệ 1/200, cứ 10m thì đo 1 mặt cắt ngang mương, bề rộng từ tim mương ra mỗi bên 10m

Khối lượng dự kiến: (tạm tính 50m mương/1km)Trắc dọc mương: 29kmx50m = 1450 m Trắc ngang mương: 1450m/10m x 20m = 2900m

7.1.9. Khảo sát hiện trạng hạ tầng ky thuật đô thị, công trình ngầm nổiTận dụng số liệu khảo sát trong giai đoạn 1

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 13

Page 14: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

7.2. KHẢO SÁT MẶT ĐƯỜNG HIỆN HỮU

7.2.1. Giai đoạn 1Do tuyến đường đã đưa vào khai thác đã lâu (3 năm), để có cơ sở đánh giá cường

độ kết cấu áo đường và đề xuất giải pháp thiết kế hợp lý, cần tiến hành điều tra, khảo sát đối với mặt đường hiện hữu như sau:7.2.1.1. Điều tra mặt đường cũ

a) Nội dung công tác điều tra:Thu thập các số liệu tại các đơn vị quản lý đường về lịch sử, quá trình xây dựng,

cải tạo và sửa chữa.Tình trạng và kết cấu mặt đường từng đoạn qua các thời kỳ.Các hư hỏng chủ yếu và nguyên nhân.Các giải pháp sửa chữa đã áp dụng và hiệu quả.Tình trạng ổn định sau ngập lụt (nếu có).b) Biện pháp tiến hành:Đánh giá tình trạng mặt đường: mô tả loại mặt đường và tình trạng đường cho

từng đoạn 100m dưới dạng bảng thông kê theo lý trình. Nội dung thống kê bao gồm các thông tin: loại kết cấu, tình trạng rạn nứt, ổ gà, lún võng mặt đường, điêu kiện thoát nước;7.2.1.2. Khảo sát mặt đường cũ

Bao gồm các nội dung:- Điều tra qua cơ quan quản lý đường về tình trạng nền mặt đường hiện tại;- Điều tra tình trạng hư hỏng mặt đường hiện tại và bố trí lên bình đồ duỗi thẳng;- Đo cường độ mặt đường cũ bằng cần Benkelman theo Quy trình TCVN

8867:2011. Cự ly đo rải đều trên tuyến với mật độ 20 điểm/làn xe/1km. Tuyến đường Pháp Vân – Cầu Giẽ hiện tại đang khai thác với 4 làn xe và 2 làn dừng xe khẩn cấp, chạy theo 2 chiều riêng biệt, nên sẽ tiến hành đo độc lập theo từng làn xe. Vị trí điểm đo bố trí ở vệt bánh xe phía ngoài, cách mép mặt đường nhựa hoặc mép làn xe khoảng 0,6-1,2m.

- Cần thống nhất với đơn vị thiết kế về phương án bố trí điểm khảo sát trước khi tiến hành ngoài thực địa.

Khối lượng dự kiến:Đo cường độ đường cũ bằng cần benkelman : 29km*20*6làn xe =3480 điểmLập bình đồ phạm vi hư hỏng mặt đường : 29km*1công/km=29 công

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 14

Page 15: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

7.3. KHẢO SÁT GOM ĐƯỜNG DÂN SINH

7.3.1. Giai đoạn 2:Thiết kế đường gom hai bên tuyến chính với quy mô đường cấp IV đồng bằng.

Tận dụng bình đồ khảo sát trong giai đoạn 2, tiến hành những công tác chủ yếu sau: 7.3.1.1. Phóng tuyến ngoài hiện trường

Trên cơ sở tim tuyến đường gom đã được phê duyệt, tiến hành công tác định trắc ngoài hiện trường. Công tác này bao gồm: định đỉnh, đo góc, rải cọc chi tiết.

- Đo góc ở đỉnh bằng máy toàn đạc điện tử (hoặc máy có độ chính xác tương đương), mỗi góc đo một lần đo (thuận và đảo kính) sai số giữa hai nửa lần đo không quá 1’ (phải sơ hoạ hướng đo để tránh nhầm lẫn) và phải khép nối vào các điểm GPS hoặc đường chuyền cấp 2.

- Các cọc đỉnh phải dùng cọc bê tông hình tam giác đều 12cm, dài 40cm. Đối với cọc trên mặt đường cũ sử dụng đinh sắt có mũ Φ15mm, dài 10cm.

- Rải cọc chi tiết khoảng cách tối đa không quá 20m/cọc (trung bình 60cọc/km), bổ sung các cọc chủ yếu trong đường cong (TĐ, PG, TC, NĐ, NC), cọc H, cọc Km và các cọc địa hình đảm bảo phản ánh chính xác địa hình dọc tuyến và hai bên tuyến theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công. Tại các vị trí cọc Km trên đường cũ phải bố trí 1 cọc chi tiết và ghi chú rõ lý trình của cọc Km hiện tại.

- Cọc chi tiết sử dụng cọc gỗ hình vuông cạnh 5cm, dài 40cm. Đối với cọc trên mặt đường cũ sử dụng đinh sắt có mũ Φ15mm, dài 10cm.

7.3.1.2. Đo vẽ mặt cắt dọc và mặt cắt ngang.a) Khảo sát trắc dọcTiến hành khảo sát trắc dọc, trắc ngang với những nội dung như sau:

- Đo dài bằng thước thép (hoặc thước sợi amiăng). Kết hợp đo tổng quát và đo chi tiết một lần để xác định các cọc chủ yếu (cọc Km, Hm).

- Đo cao các cọc chi tiết chỉ cần đo một lượt và khép vào mốc GPS hoặc hệ lưới khống chế đo vẽ trong khu vực (ĐC2).

- Đo cao các cọc chi tiết chỉ cần đo một lượt và khép vào mốc đường chuyền 2.- Trên cơ sở kết quả đo dài, đo cao vẽ trắc dọc tuyến tỷ lệ 1/1000; 1/100;

b) Khảo sát mặt cắt ngang tuyến tương ứng theo tỷ lệ 1/200

- Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến tỷ lệ 1/200 được đo vẽ tại tất cả các cọc. Dự kiến đo 60 mặt cắt ngang / 1km. Tiến hành đo vẽ trong phạm vi từ tim tuyến sang mỗi bên 20m .

- Trên cắt ngang phải thể hiện rõ địa hình, địa vật và các công trình đặc biệt nếu có. Đối với phần đường hiện hữu của giai đoạn 1 phải thể hiện tim đường hiện tại, hai mép nhựa, hai mép lề đất và hai chân ta luy, chân bệ phản áp, công trình chống đỡ (nếu có). Thể hiện rõ mép đường dân sinh hiện tại nếu đường dân sinh đó nằm trong phạm vi đo vẽ trắc ngang. Đo các mặt cắt ngang tương ứng với

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 15

Page 16: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

các vị trí có các cột điện, cột thông tin... và phải thể hiện rõ các cột đó lên cắt ngang.

Khối lượng dự kiến:Đo vẽ trắc dọc đường gom: 60kmĐo vẽ trắc ngang đường gom: 60*60*0.04=144km

7.4. KHẢO SÁT VÀ TÍNH TOÁN THUỶ VĂN

Tận dụng số liệu khảo sát trong Giai đoạn 1 và bước Lập dự án

7.5. KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

7.5.1. Khảo sát địa chất nền đường.Theo các tài liệu khảo sát thiết kế trước đây và hồ sơ báo cáo khảo sát địa chất

công trình bước lập dự án đầu tư giai đoạn nâng cấp và mở rộng cho thấy đấy yếu xuất hiện trên toàn bộ đoạn tuyến ngoại trừ các đoạn từ km185+000-km189+700 và đoạn từ km210+500-km212+000. Trong đó đất yếu phân bố không đồng đều và phổ biến đến độ sâu từ 17.0-22.0m. Do đó, trong giai đoạn mở rộng tuyến đường cần bố trí các công tác khảo sát địa chất công trình.

Trong giai đoạn lập dự án đầu tư đã tiến hành khoan khảo sát với các lỗ khoan nằm rải rác trong phạm vi nền đường cũ và một phần nằm trong phạm vi đường gom. Ngoài ra, các lỗ khoan này hạn chế về các số liệu đặc biệt phục vụ công tác tính toán thiết kế xử lý nền đất yếu. Do đó, các lỗ khoan này chỉ có thể sử dụng để tham khảo cho các bước tiếp theo.

Do đó, trong giai đoạn này kiến nghị bố trí lỗ khoan khảo sát dọc 2 bên đường mở rộng, các lỗ khoan bố trí so le nhau với khoảng cách 100m/ 1 lỗ trong phạm vi có đất yếu và 250m/ 1 lỗ trong phạm vi không có đất yếu (bao gồm cả các lỗ khoan cầu cống và các lỗ khoan đã thực hiện ở giai đoạn 1). Chiều sâu lỗ khoan dự kiến trong khu vực có đất yếu là 20.0m và trong phạm vi không có đất yếu là 7.0m.

Trong phạm vi tuyến ~ 30km, phạm vi có xuất hiện đất yếu ~24km và phạm vi không xuất hiện đất yếu ~6km. Các lỗ khoan nền đường thông thường và các lỗ khoan nền đất yếu sẽ được bố trí xen kẽ so với các lỗ khoan cầu cống. Khi đó tổng số lỗ khoan đường đất yếu dự kiến là 145 lỗ khoan và số lỗ khoan nền đường thông thường là 12 lỗ khoan.

Tiến hành lấy mẫu 2m/ mẫu, mẫu trong tầng đất yếu lấy bằng ống mẫu thành mỏng; thí nghiệm cắt cánh hiện trường VST trong ½ số lỗ khoan với khoảng cách 2m/điểm tại các lớp đất yếu.

Khối lượng khảo sát nền đất yếu dự kiến:

+ Số lỗ khoan trên cạn : 145 lỗ khoan+ Số mét khoan trên cạn : 2900 m + Lấy mẫu thí nghiệm : 1450 mẫu

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 16

Page 17: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

+ Số mẫu thí nghiệm trong phòng (60%) : 870 mẫu - Mẫu nguyên dạng (9 chỉ tiêu thông thường) : 610 mẫu - Mẫu phá hủy (chỉ tiêu thông thường) : 260 mẫu - Thí nghiệm nén cố kết Cv : 61 mẫu (5% mẫu nguyên dạng)- Thí nghiệm nén 3 trục CU : 30 mẫu- Thí nghiệm nén 3 trục UU : 30 mẫu

+ Thí nghiệm cắt cánh VST : 730 điểm (1/2 số lỗ khoan x 10 điểm)

Khối lượng khảo sát nền đường thông thường dự kiến:

+ Số lỗ khoan trên cạn : 12 lỗ khoan+ Số mét khoan trên cạn : 84 m + Lấy mẫu thí nghiệm : 36 mẫu+ Số mẫu thí nghiệm trong phòng (60%) : 22 mẫu

- Mẫu nguyên dạng (9 chỉ tiêu thông thường) : 15 mẫu - Mẫu phá hủy (chỉ tiêu thông thường) : 07 mẫu

Thí nghiệm trộn đất xi măng sẽ sử dụng mẫu đất của các lỗ khoan để phục vụ cho công tác trộn và chỉ tiến hành thí nghiệm trộn mẫu đất – xi măng tại các vị trí dự kiến có sử dụng giải pháp cọc xi măng đất tại các vị trí cống (khoảng 17 vị trí). Trong đó, mỗi lớp địa chất tiến hành thí nghiệm trộn với 01 tổ mẫu gồm 03 mẫu x 3 hàm lượng xi măng (250kg/m3; 300kg/m3; 350kg/m3) x 3 loại xi măng x 3 ngày tuổi.

Khối lượng khảo sát dự kiến:

+ Thí nghiệm trộn đất xi măng (5 lớp x 3 mẫu x 3 hàm lượng x 3 loại xi măng x 3 ngày tuổi) = 10 x 3 x 3 x 3 x 3 = 405 mẫu

7.5.2. Khảo sát địa chất cống và tường chắn:Trong bước lập Dự án đầu tư đã tiến hành khoan khảo sát 18 lỗ khoan với chiều

sâu từ 15.0-25.0m tại các vị trí tiếp giáp cống thuộc phạm vi đường chính và đường gom với mục đích tính toán và dự báo độ lún tiếp diễn tại các vị trí nền đường tiếp giáp cống. Ngoài ra, các lỗ khoan này cũng không có tiến hành các thí nghiệm SPT cũng như các thí nghiệm nén mẫu 1 trục nên các lỗ khoan này chỉ có thể dùng để tham khảo mà không thể tận dụng cho công tác tính toán thiết kế cống.

Bước BVTC bố trí khoan khảo sát tại tất cả các vị trí cống hộp cũng như cống chui dân sinh, mỗi vị trí 01 lỗ với chiều sâu khảo sát là 35m (căn cứ vào chiều dài cọc trung bình cống hiện trạng là 30m)

Với tường chắn bố trí 30m / 1 lỗ khoan khảo sát với chiều sâu khảo sát là 35m.

Tiến hành công tác đóng SPT và lấy mẫu thí nghiệm lỗ khoan với khoảng cách bình quân 2m. Mẫu thí nghiệm bằng 60% số mẫu.

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 17

Page 18: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

Với các lớp đất sét bên dưới lớp đất yếu, thí nghiệm nén 1 trục xác định qu. Dự kiến 04 mẫu/lỗ khoan.

Bảng tổng hợp khối lượng khoan cống và tường chắn dự kiến:

Hạng muc  Đơn vị

Cống chui dân sinh

Cống hộp

thoát nước

Tường chắn

Tổng cống và tường

chắn

Số lỗ khoan Lk 52 27 27 106- Lỗ khoan trên cạn Lk 52 0 27 79- Lỗ khoan dưới nước Lk 0 27 0 27Chiều dài khoan m 1820 945 945 3710- Số mét khoan trên cạn m 1820 0 945 2765- Chiều dài khoan dưới nước m 0 945 0 945- Thí nghiệm SPT điểm 910 473 473 1855- Lấy mẫu thí nghiệm mẫu 910 473 473 1855- Số mẫu thí nghiệm trong phòng   546 284 284 1113+ Mẫu nguyên dạng (9 chỉ tiêu thông thường) mẫu 382 198 198 779

* Thí nghiệm 9 chỉ tiêu thông thường mẫu 382 198 198 779

* Thí nghiệm nén cố kết Cv mẫu 19 10 10 39 * Thí nghiệm nén cố kết Cu mẫu 8 4 4 16 * Thí nghiệm nén cố kết Uu mẫu 8 4 4 16+ Mẫu phá huỷ mẫu 164 85 85 334+ Thí nghiệm nén nở hông qu mẫu 208 108 108 4247.5.3. Khảo sát địa chất cầu

Trên đoạn tuyến khảo sát của Dự án có 2 cầu (1 cầu lớn, 1 cầu trung). Trong bước thiết kế BVTC khoan đảm bảo mỗi vị trí mố, trụ cầu 1 lỗ khoan (kể cả lỗ khoan đã thực hiện ở bước TKCS).

Tiến hành công tác đóng SPT và lấy mẫu thí nghiệm lỗ khoan với khoảng cách bình quân 2m. Mẫu thí nghiệm bằng 60% số mẫu.

Theo số liệu khảo sát bước lập DAĐT lớp đất yếu xuất hiện trên đa số các lỗ khoan. Do đó, kiến nghị trong mỗi lỗ khoan cống tiến hành 04 mẫu thí nghiệm nén cố kết Cv, 04 mẫu thí nghiệm nén ba trục theo sơ đồ Cu, 04 mẫu thí nghiệm nén ba trục theo sơ đồ UU cho từng lỗ khoan mố

Với các lớp đất sét bên dưới lớp đất yếu, thí nghiệm nén 1 trục xác định qu. Dự kiến 04 mẫu/lỗ khoan.

Mỗi cầu thí nghiệm 02 mẫu nước.

Khối lượng thí nghiệm cho các cầu được thống kê trong bảng dưới đây.

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 18

Page 19: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

Hạng muc  Đơn vị Văn Điển

Vạn Điểm Tổng cộng

Số lỗ khoan Lk 2 6 8- Lỗ khoan trên cạn Lk 1 6 7- Lỗ khoan dưới nước Lk 1 0 1Chiều dài khoan m 100 300 400- Số mét khoan trên cạn m 50 300 350- Chiều dài khoan dưới nước m 50 0 50- Thí nghiệm SPT điểm 50 150 200- Lấy mẫu thí nghiệm mẫu 50 150 200- Số mẫu thí nghiệm trong phòng   30 90 120+ Mẫu nguyên dạng (9 chỉ tiêu thông thường) mẫu 21 63 84 * Thí nghiệm 9 chỉ tiêu thông thường mẫu 21 63 84 * Thí nghiệm nén cố kết Cv mẫu 4 8 12 * Thí nghiệm nén cố kết Cu mẫu 4 8 12 * Thí nghiệm nén cố kết Uu mẫu 4 8 12+ Mẫu phá huỷ mẫu 9 27 36+ Thí nghiệm nén nở hông qu mẫu 8 24 32Thí nghiệm mẫu nước Mẫu 2 2 4

7.5.4. Yêu cầu ky thuật, điều kiện kết thúc lỗ khoan7.5.4.1. Yêu cầu kỹ thuật

Công tác khoan và lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu được thực hiện theo đúng “Quy trình khoan khảo sát địa chất công trình 22TCN 9437-2012”, “Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ôtô đắp trên đất yếu 22 TCN 262-2000” và các quy định hiện hành khác.

Đối với các lớp đất yếu phải lấy mẫu bằng ống thành mỏng.

Sau khi hoàn thành, các lỗ khoan phải tiến hành đậy nắp, đánh dấu vị trí lỗ khoan ngoài thực địa và trên bình đồ để thuận lợi trong quá trình kiểm tra và nghiệm thu.7.5.4.2. Điều kiện kết thúc lỗ khoan

Đối với lỗ khoan nền đường

Trong quá trình khoan đoạn nền đường thông thường yêu cầu khoan hết chiều sâu dự kiến, nếu phát hiện đất yếu trong phạm vi chiều sâu 7.0m phải báo cho CTHM địa chất và CNDA biết để phối hợp cùng giải quyết.

Đối với nền đất yếu, yêu cầu khoan hết lớp đất yếu, vào lớp đất tốt (SPT>8) khoảng 4m (đất loại sét dẻo cứng, cát) nhưng không quá 30m;

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 19

Page 20: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

Tất cả các lỗ khoan khi khoan hết chiều sâu dự kiến mà không đạt yêu cầu trên thì báo cáo Chủ nhiệm dự án, chủ nhiệm khảo sát địa chất và Chủ đầu tư để quyết định chiều sâu dừng khoan.

Đối với cầu, cống và tường chắn:

Chiều sâu khoan dự kiến với cầu là 50m; với cống và tường chắn là 35m.

Tất cả các lỗ khoan chỉ được phép kết thúc khi đã khoan vào tầng chịu lực là đất loại sét (N > 30), đất loại cát (N > 50) từ 10 – 12m và từ 6 – 8m đối với cuội sỏi (N > 50).

Nếu gặp đá phải khoan vào tầng đá cứng (RQD > 50) từ 3 – 5m. Trong trường hợp gặp đá vôi thì khoan vào đá tối thiểu 5m, nếu gặp hang Cactơ phải khoan qua hang vào đáy hang tối thiểu 5m.

Lưu y: Trong mọi trường hợp, nếu khoan hết chiều sâu dự kiến mà vẫn chưa thoả mãn các điều kiện trên cần tiếp tục khoan đến chiều sâu như đã quy định sau khi được sự thống nhất của CNTK / CNKS.

7.5.4.3. Yêu cầu thí nghiệm

Tất cả các mẫu được thí nghiệm theo Tiêu chuẩn Việt Nam, trường hợp thí nghiệm không có trong tiêu chuẩn Việt Nam thì sử dụng theo tiêu chuẩn ASTM.

Số mẫu thí nghiệm sẽ được lựa chọn để đảm bảo yêu cầu thiết kế, các chỉ tiêu thí nghiệm sẽ do Chủ trì khảo sát Địa chất công trình đề xuất và Chủ trì thiết kế chấp thuận.

Mẫu nguyên trạng   :

- Xác định các chỉ tiêu:

o Thành phần hạt p%,

o Độ ẩm thiên nhiên W,

o Dung trọng thiên nhiên w,

o Tỷ trọng ,

o Giới hạn chảy Wt,

o Giới hạn dẻo Wp,

o Hệ số nén lún a,

o Cường độ kháng cắt C, (theo phương pháp cắt nhanh trực tiếp),

o qu (chỉ áp dụng cho các mẫu lấy trong lỗ khoan cầu, cống và tường chắn).

- Riêng với đất yếu thí nghiệm bổ sung:

o Nén 3 trục (theo hai sơ đồ UU và CU),

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 20

Page 21: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

o Nén cố kết (cấp áp lực cuối cùng tối thiểu 8kg/cm2);

o Hàm lượng hữu cơ (nếu có).

Mẫu không nguyên trạng   :

- Đối với đất dính: P(%), , WL, WP, W (riêng các mẫu thí nghiệm độ ẩm chỉ thí nghiệm chỉ tiêu W)

- Đối với đất rời: P(%), , góc nghỉ khô (d), góc nghỉ bão hoà (w), hệ số rỗng lớn nhất (max), hệ số rỗng nhỏ nhất (min).

Thí nghiệm qu cho các lớp đất dính, ưu tiên lớp chịu tải và các lớp có SPT > 8. Mẫu nước : Phân tích thành phần hoá học theo phương pháp rút gọn (K+ Na+);

Ca2+ ; Mg2+ ; Fe3+ ; S2O4- ; HCO3

- ; CO2 tự do và ăn mòn các loại, tổng độ cứng, độ pH .

Thí nghiệm đất trộn xi măng trong phòng:

- Trộn đất xi măng với 3 hàm lượng xi măng 250, 300, 350kg/m3 và tỷ lệ N/X = 0.5-1.5, sử dụng loại xi măng PCB30 (dự kiến xi măng Hoàng Thạch, Hoàng Mai và xi măng Chinfon), nước sạch.

- Sử dụng khuôn lập phương kích thước 70.7 x 70.7 x 70.7 mm có đủ độ cứng và tháo lắp dễ dàng. Nếu dùng mẫu hình trụ thì cần phải đảm bảo chiều cao bằng 2 lần đường kính và sử dụng công thức chuyển đổi sang mẫu lập phương (chi tiết xem phụ lục B tiêu chuẩn TCVN 9906: 2013).

- Tiến hành thí nghiệm xác định cường độ kháng nén 1 trục nở hông (qu) của mẫu khi đạt 7, 14 và 28 ngày tuổi.

7.5.4.4. Yêu cầu về công tác an toàn lao động, đảm bảo giao thông và vệ sinh môi trường

- Trong toàn bộ quá trình khảo sát cần phải tuân thủ các qui định hiện hành về an toàn lao động, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.

- Các biện pháp vệ sinh môi trường dưới đây phải được thực hiện.+ Trong quá trình thi công không để dung dịch khoan, mùn khoan… chảy

tràn ra ngoài phạm vi chiếm dụng. Mọi chất thải sẽ được để gọn gàng và dọn sạch khỏi công trường sau mỗi ngày làm việc.

+ Những lỗ khoan chưa xong trong ngày phải dùng dụng cụ chuyên môn che đậy và để gọn gàng, sạch sẽ trước khi dời khỏi công trường.

7.6. KHẢO SÁT MỎ VẬT LIỆU VÀ VỊ TRÍ BÃI ĐỔ THẢI

Tận dụng các kết quả của giai đoạn 1 và bổ sung khảo sát nếu cần.

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 21

Page 22: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

8. NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ THAY ĐỔI VÀ XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN

Các khối lượng ghi trong nhiệm vụ này căn cứ vào quy trình khảo sát để xác định và chỉ là dự kiến. Trong quá trình thực hiện tuỳ theo địa hình cụ thể, địa tầng khu vực v.v... có thể thay đổi (thêm hoặc bớt)

Những khối lượng thay đổi quá 10% phải được sự thống nhất và đồng ý của Chủ nhiệm thiết kế và các Chủ nhiệm hạng mục. Các yêu cầu này sẽ phải tổng hợp lập thành văn bản báo cáo Chủ nhiệm thiết kế và các Chủ nhiệm hạng mục. Sau đó sẽ lập thành văn bản báo cáo Chủ đầu tư.

8.1. HỒ SƠ KHẢO SÁT GIAO NỘP

Các tài liệu thu thập và điều tra, các tài liệu kiểm định máy và thiết bị trước khi giao nộp phải được kiểm tra ở hiện trường và nội nghiệp bằng bản gốc trước khi ấn loát và chuyển giao cho thiết kế (bao gồm cả các dữ liệu điện tử).8.1.1. Hồ sơ khảo sát địa hình

Thuyết minh đo đạc khảo sát.Bình đồ địa hình toàn tuyến.Mặt cắt dọc và các mặt cắt ngang toàn tuyến bao gồm các bản vẽ theo tỷ lệ yêu

cầu.Bình đồ, mặt cắt dọc và các mặt cắt ngang các tuyến nhánh của các nút giao.Bình đồ và mặt cắt dọc cống.Bình đồ, trắc dọc tim cầu.Hồ sơ đăng ký công trình.Sổ khảo sát, đo đạc.

8.1.2. Hồ sơ đăng ký công trình hiện tại8.1.3. Hồ sơ khảo sát mặt đường cũ8.1.4. Hồ sơ khảo sát địa chất công trình (ĐCCT):

Bình đồ bố trí lỗ khoan.Hình trụ lỗ khoan.Các kết quả thí nghiệm SPT hiện trường.Mặt cắt địa chất dọc tuyến và dọc tim cầu.Kết quả tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất và nước sau chỉnh lý.Báo cáo ĐCCT: cầu, cống, nền đường và nền đường đặc biệt.

8.1.5. Các tài liệu khảo sát các công trình liên quan đến tuyếnSổ sách đo đạc, hồ sơ bản vẽ đăng kýCác văn bản thoả thuận làm việc với địa phương và các cơ quan quản lý.Các tài liệu điều tra, các số liệu tính toán và bản vẽ thu thập hiện trường các biên

bản làm việc với địa phương có liên quan đến công trình.

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 22

Page 23: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

8.1.6. Số lượng hồ sơ giao nộpTheo quy định hiện hành về đầu tư xây dựng cơ bản và hợp đồng kinh tế.Số lượng hồ sơ khảo sát giao nộp tùy thuộc vào yêu cầu thiết kế của giai đoạn 2

và cần có sự trao đổi, thống nhất giữa tư vấn thiết kế và đơn vị khảo sát trước khi bắt đầu thực hiện.

9. YÊU CẦU THIẾT KẾ

9.1. GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ

Thiết kế bản vẽ thi công cho giai đoạn 2 của dự án.

9.2. NỘI DUNG THIẾT KẾ

9.2.1. Thiết kế tuyếnTheo yêu cầu giai đoạn 2 của dự án, xây dựng các giải pháp thiết kế nền mặt

đường mở rộng theo đúng hệ thống quy trình, quy phạm đã được nêu trong đề cương.9.2.2. Thiết kế cầu, cống

Thiết kế các vị trí cầu, cống chui dân sinh, cống thoát nước đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và kết nối với hiện trạng.9.2.3. Thiết kế hệ thống an toàn giao thông

Dải phân cách.Tổ chức giao thông.Hệ thống cọc tiêu biển báo, sơn kẻ đường, ray phòng hộ...

9.2.4. Lập dự toán xây dựng9.2.5. Lập hồ sơ cắm coc GPMB9.2.5.1. Cập nhật hồ sơ thiết kế

Giai đoạn 1 chỉ nâng cấp mặt đường và xây dựng các trạm thu phí. Trong phạm vi tuyến, không phải giải phóng mặt bằng, chỉ giải phóng mặt bằng tại vị trí các trạm thu phí (phần này đã được trình bày trong nhiệm vụ khảo sát thiết kế trạm thu phí và ITS). Do đó, công tác giải phóng mặt bằng trên tuyến chính được thực hiện trong Giai đoạn 2.

Cập nhật số liệu khảo sát mới, rà soát lại sự phù hợp của bình đồ, trắc dọc thiết kế cơ sở, thiết kế mặt cắt ngang chi tiết 6 làn xe cho toàn bộ đường cao tốc để từ đó xác định chân ta luy đường cao tốc làm cơ sở thiết kế cắm cọc GPMB.

Với hệ thống hệ thống đường gom, đường ngang, kênh, mương cải: cần thiết kế hình học hệ thống đường gom, đường ngang, suối, mương cải để xác định phạm vi chiếm dụng đất, từ đó thiết kế cắm cọc GPMB:

Dựa trên số liệu khảo sát mới (bình đồ, trắc dọc, trắc ngang), thiết kế bình đồ, trắc dọc, trắc ngang đường gom, xác định chân ta luy đường gom.

Thiết kế cầu vượt, cống chui để hoạch định phạm vi chiếm dụng GPMB.

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 23

Page 24: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

9.2.5.2. Lập hồ sơ cắm cọc GPMB và chỉ giới đường đỏThiết kế cắm cọc GPMB theo các nội dung chính sau:Phạm vi cắm cọc chỉ giới GPMB và lộ giới tuân theo Nghị định số 11/2010/NĐ-

CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 "Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ" và các văn bản, thông báo của Bộ GTVT có liên quan đến dự án.

Cọc giải phóng mặt bằng: theo chiều dọc tuyến, công trình trung bình cứ 100m dài/1cọc đối với đoạn tuyến thẳng qua vùng đất tương đối bằng phẳng, 50m dài/1cọc đối với những đoạn tuyến cong hoặc qua khu vực địa hình phức tạp, khu dân cư (trường hợp đặc biệt khi qua khu đô thị đông dân cư, tùy theo địa hình có thể điều chỉnh vị trí cọc GPMB cho phù hợp với thực tế). Dự kiến cắm 30cọc/1km (mỗi bên cắm 15 cọc/1km). Theo phương ngang, cọc GPMB được xác định từ mép ngoài cùng của nền đường gom ra 1m (với những đoạn có đường gom) hoặc từ mép ngoài cùng của nền đường chính giai đoạn hoàn thiện (trường hợp không có đường gom) ra 3m (Mép ngoài cùng của nền đường là chân mái đường đắp hoặc mép ngoài của rãnh dọc tại các vị trí không đào không đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào). Riêng đối với đoạn tuyến nối từ Pháp Vân – Cầu Giẽ sang quốc lộ 1A, thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp III, và vẫn giữ nguyên quy mô như hiện trạng, do đó không cần cắm cọc GPMB trong đoạn tuyến này. Đối với các nhánh nút giao, cọc GPMB cắm theo phương ngang được tính từ mép ngoài cùng ra mỗi bên 2m. Đối với các đường ngang trong nút giao, đường ngang có bố trí cống chui, cầu vượt qua đường cao tốc, tùy thuộc vào cấp hạng của đường ngang, cọc GPMB cắm theo phương ngang được tính từ mép ngoài cùng mỗi bên 2m (đối với đường cấp III), tính từ mép ngoài cùng mỗi bên ra 1m (đối với đường từ cấp IV trở xuống). Đối với phạm vi cầu, cọc GPMB cắm theo phương ngang được tính từ mép ngoài cùng mỗi bên ra 3m.

Chỉ giới đường đỏ của dự án dựa trên phạm vi GPMB và quy hoạch tương lai của tuyến đường. Cọc chỉ giới đường đỏ: theo chiều dọc tuyến, công trình trung bình cứ 100m dài/1cọc đối với đoạn tuyến thẳng qua vùng đất tương đối bằng phẳng, 50m dài/1cọc đối với những đoạn tuyến cong hoặc qua khu vực địa hình phức tạp, khu dân cư (trường hợp đặc biệt khi qua khu đô thị đông dân cư, tùy theo địa hình có thể điều chỉnh vị trí cọc chỉ giới đường đỏ cho phù hợp với thực tế). Dự kiến cắm 30cọc/1km (mỗi bên cắm 15 cọc/1km)

Khối lượng dự kiến: Cọc GPMB = 29*30=870 cọc

Cọc chỉ giới đường đỏ = 29*30=870 cọc

9.2.5.3. Cắm mốc chỉ giới GPMB và chỉ giới đường đỏ ngoài thực địaa)Đóng cọc tim tuyến ngoài thực địaTrên cơ sở hệ thống ĐC2 và hồ sơ thiết kế cắm mốc GPMB được duyệt, định vị

tất cả các cọc tim tuyến ngoài thực địa tại các vị trí tương ứng với các cọc GPMB.

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 24

Page 25: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

Cọc tim tuyến dùng cọc gỗ, kích thước 5x5x50cm hoặc cọc tre đường kính 5cm dài 50-60cm có sơn đỏ đầu cọc. Tại những vị trí đường cũ không đóng được cọc gỗ thì dùng đinh thép D10 dài 8cm có mũ sơn đỏ.

b) Đóng cọc chỉ giới đường đỏ:Trên cơ sở hệ thống ĐC2 và hồ sơ thiết kế mốc chỉ giới đường đỏ định vị tất cả

các cọc chỉ giới đường đỏ. Cắm cọc chỉ giới đường đỏ bằng cọc bê tông cốt thép đúc sẵn mác 200, kích

thước 40x40x50cm.Thân mốc có chiều dài 90 cm. Mặt cắt ngang các loại thân mốc được quy định

như sau:Mốc chỉ giới đường đỏ có mặt cắt ngang hình vuông, chiều dài cạnh 15 cm; Mặt mốc được gắn tim sứ hoặc tim sắt có khắc chữ chìm “CGĐ” màu đỏ và số

hiệu mốc.Độ sâu chôn mốc tối thiểu là 100 cm. c) Đóng cọc GPMB:Trên cơ sở hệ thống ĐC2 và hồ sơ thiết kế mốc GPMB định vị tất cả các cọc

GPMB. Cắm cọc GPMB bằng cọc bê tông cốt thép đúc sẵn mác 200, kích thước

15x15x100cm, thân cọc sơn trắng, đầu cọc sơn đỏ dài 8cm, khắc chữ chìm “GPMB” màu đỏ. Cọc chôn sâu xuống đất 50cm, bệ cọc dùng bê tông mác 150 kích thước 35x35x60cm, bệ nổi trên mặt đất thiên nhiên 10cm.

c) Một số yêu cầu khác khi cắm cọc chỉ giới đường đỏ và cọc GPMB:Các cọc bê tông chỉ giới đường đỏ và mốc GPMB phải được đúc sẵn tại bãi, cọc

đúc phải đảm bảo cường độ thiết kế, kích thước hình học, thẳng, phẳng theo quy cách cọc đã nêu ở trên.

Các cọc chỉ giới đường đỏ và mốc GPMB phải cắm thẳng đứng và theo mặt cắt ngang vuông góc với tim tuyến.

Nếu gặp chướng ngại vật như: ao, hồ, sông, công trình,... có thể dịch cọc chỉ giới GPMB sang vị trí lân cận cho ổn định lâu dài. Trường hợp cần phải di chuyển cọc mốc, cần di chuyển dọc theo hướng tuyến, điều chỉnh cự ly các cọc sao cho phù hợp và xác định lại lý trình, tọa độ tương ứng với sự di chuyển đó.

Khối lượng dự kiến: Cọc GPMB = 29*30=870 cọc

Cọc chỉ giới đường đỏ = 29*30=870 cọc

9.3. TỔ CHỨC HỒ SƠ

Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công giai đoạn 2 được tổ chức thành các phần như sau:9.3.1. Hồ sơ mời thầu

Lập hồ sơ mời thầu

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 25

Page 26: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

Khối lượng: khoảng 30 công/gói. Dự kiến 5gói *30 công/ gói= 150 công.9.3.2. Chỉ dẫn ky thuật

Khối lượng: khoảng 60 công9.3.3. Hồ sơ thiết kế

Dự kiến toàn bộ dự án chia thành 5 gói thầu xây lắp:Hồ sơ thiết kế được lập cho mỗi gói thầu, bao gồm các nội dung sau:Thuyết minh.Các bản vẽ.Dự toánPhần phụ lục.Các chương mục cho phần thuyết minh và danh mục các bản vẽ được thực hiện

theo các quy định hiện hành. Phần phụ lục sẽ bao gồm các văn bản, quy định có liên quan và các bảng tính toán.

Lập hồ sơ chỉ giới đường đỏ, hồ sơ cắm cọc GPMB và chi phí.Số bộ hồ sơ giao nộp tuân thủ theo quy định hiện hành và hợp đồng kinh tế.

10. ĐIỀU KIỆN AN TOÀN

Toàn bộ các công tác khảo sát phải tuân thủ các quy trình an toàn hiện hành.Ngoài ra cần lưu ý công tác bảo đảm an toàn giao thông khi tiến hành các thao

tác đo đạc nhưng cũng không được gây ùn tắc, cản trở lưu thông trên đường.

11. TRAO ĐỔI THÔNG TIN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

11.1. TRAO ĐỔI THÔNG TIN

Mọi thông tin cần trao đổi về kỹ thuật và cần có sự phối hợp của các đơn vị thực hiện, cần báo cáo cho Chủ đầu tư để giải quyết.

11.2. DỰ KIẾN TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

Giai đoạn 2: Thực hiện ngay trước khi thiết kế giai đoạn 2 của dự án

Khảo sát tuyến và công trình bổ sung : 2 tháng

Khảo sát địa chất công trình bổ sung : 1 tháng

(Các công tác trên được tiến hành đồng thời)

- Thời gian thiết kế bản vẽ thi công, lập hồ sơ chỉ giới đường đỏ và hồ sơ cắm cọc GPMB : 3 tháng

Thời gian : 5 tháng

(Thời gian bắt đầu triển khai sau khi ký hợp đồng với tư vấn khảo sát lập dự án. Thời gian này không bao gồm thời gian thẩm tra, thẩm định)

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 26

Page 27: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 27

Page 28: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

Bảng tổng hợp khối lượng công việc khảo sát giai đoạn 2 dự kiến

TT Hạng muc Đơn vịKhối lượng

GĐ2Ghi chú

I Thu thập số liệu cơ bản của Dự án da1.1 Thu thập tài liệu kinh tế-xã hội công 14.51.2 Thị sát hiện trường và rà soát thiết kế công 291.3 Làm việc, thỏa thuận với các cơ quan liên

quan công 43.5

II Khảo sát địa hình2.1 Lưới khống chế mặt bằng hạng IV

Đo bổ sung mốc 1Đo kiểm tra mốc 8Lưới khống chế độ cao hạng IV km 35

2.2 Lưới đường chuyền câp 2Đo bổ sung mốc 20Đo kiểm tra mốc 100Lưới khống chế độ cao hạng IV km 35

2.3 Khảo sát tuyến đường cao tốc (địa hình cấp II)

 

  Bình đồ tỷ lệ 1/500 ha 422  Cắt dọc tuyến 1/200 ; 1/2000 km 29  Cắt ngang tuyến TL 1/200 km 174

2.4 Khảo sát công trình cầu    2.4.1 Lập lưới khống chế mặt bằng và cao độ      - Bình đồ (1/500) ha  + Trên cạn ha 27.68    + Dưới nước ha 0.96    - Trắc dọc (1/1000, 1/100) m  + Trên cạn m 808  + Dưới nước m 482.4.2 Đóng cọc tim cầu cọc 8  2.5 Khảo sát công trình cống  2.5.1 Cập nhật bổ sung đăng ký cống cũ công 82.6 Khảo sát đo vẽ kênh mương thủy lợi  -Trắc dọc mương m 1450  - Trắc ngang mương m 2900III Khảo sát mặt đường hiện hữu    - Đo cường độ đường cũ bằng cần

Belkenmanđiểm

3480

- Lập bình đồ phạm vi hư hỏng mặt đường Công 29

IV Khảo sát đường gom dân sinh  Đo vẽ trắc dọc đường gom Km 60

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 28

Page 29: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

TT Hạng muc Đơn vịKhối lượng

GĐ2Ghi chú

Đo vẽ trắc ngang đường gom Km 144VI Khảo sát địa chấtVI.1 Khảo sát địa chất nền đường

  - Số lỗ khoan trên cạn lỗ 157  - Số mét khoan trên cạn m 2984  - Lấy mẫu thí nghiệm mẫu 1486

- Số mẫu thí nghiệm trong phòng (60%) mẫu 892+   Mẫu nguyên dạng (9 chỉ tiêu

thông thường) 70% mẫu625

+  Mẫu phá hủy (chỉ tiêu thông thường) 30% mẫu

267

+ Thí nghiệm nén cố kết Cv mẫu 61+ Thí nghiệm nén 3 trục CU mẫu 30+ Thí nghiệm nén 3 trục UU mẫu 30+ Thí nghiệm trộn đất xi măng mẫu 405

- Thí nghiệm cắt cánh VST điểm 730VI.2 Công trình cống và tường chắn

Số lỗ khoan Lk 106- Lỗ khoan trên cạn Lk 79- Lỗ khoan dưới nước Lk 27Chiều dài khoan m 3710- Số mét khoan trên cạn m 2765- Chiều dài khoan dưới nước m 945- Thí nghiệm SPT điểm 1855- Lấy mẫu thí nghiệm mẫu 1855- Số mẫu thí nghiệm trong phòng   1113

+ Mẫu nguyên dạng (9 chỉ tiêu thông thường) mẫu 779

* Thí nghiệm 9 chỉ tiêu thông thường mẫu 779

* Thí nghiệm nén cố kết Cv mẫu 39 * Thí nghiệm nén cố kết CU mẫu 16 * Thí nghiệm nén cố kết UU mẫu 16

+ Mẫu phá huỷ mẫu 334+ Thí nghiệm nén nở hông qu mẫu 424

VI.3 Công trình cầuSố lỗ khoan Lk 8- Lỗ khoan trên cạn Lk 7- Lỗ khoan dưới nước Lk 1Chiều dài khoan m 400- Số mét khoan trên cạn m 350- Chiều dài khoan dưới nước m 50

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 29

Page 30: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

TT Hạng muc Đơn vịKhối lượng

GĐ2Ghi chú

- Thí nghiệm SPT điểm 200- Lấy mẫu thí nghiệm mẫu 200- Số mẫu thí nghiệm trong phòng   120

+ Mẫu nguyên dạng (9 chỉ tiêu thông thường) mẫu 84

* Thí nghiệm 9 chỉ tiêu thông thường mẫu 84

* Thí nghiệm nén cố kết Cv mẫu 12 * Thí nghiệm nén cố kết CU mẫu 12 * Thí nghiệm nén cố kết UU mẫu 12

+ Mẫu phá huỷ mẫu 36+ Thí nghiệm nén nở hông qu mẫu 32

Thí nghiệm mẫu nước mẫu 4VIII Thiết kế bản vẽ thi công

Thiết kế hồ sơ bản vẽ thi công Trọn gói 1IX Thiết kế cắm coc mốc GPMB

Cập nhật TKCS, thiết kế cắm mốc GPMB Trọn gói

XICắm mốc chỉ giới đường đỏ và mốc GPMB Cọc chỉ giới đường đỏ CọcCọc GPMB Cọc

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 30

Page 31: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

Bảng phân chia khối lượng theo vùng theo ND70/2011/ND-CP Vùng 1: Quận Hoàng Mai, Huyện Thanh Trì, Thường Tín

(từ Km 182+300-Km207+500)Vùng 2: Huyện Phú Xuyên (từ Km207+500-Km212+475)

TT Hạng muc Đơn vịKhối lượng

GĐ2Vùng 1 Vùng 2 Ghi chú

I Thu thập số liệu cơ bản của Dự án

da

1.1 Thu thập tài liệu kinh tế-xã hội công 14.5 12 2.51.2 Thị sát hiện trường và rà soát

thiết kế công 29 24 5

1.3 Làm việc, thỏa thuận với các cơ quan liên quan công 43.5 35.5 8

II Khảo sát địa hình2.1 Lưới khống chế mặt bằng hạng

IVĐo bổ sung mốc 1 1 0Đo kiểm tra mốc 8 6 2Lưới khống chế độ cao hạng IV km 35 29 6

2.2 Lưới đường chuyền câp 2Đo bổ sung mốc 20 16 4Đo kiểm tra mốc 100 80 20Lưới khống chế độ cao hạng IV km 35 29 6

2.3 Khảo sát tuyến đường cao tốc (địa hình cấp II)

 

  Bình đồ tỷ lệ 1/500 ha 422 352 70  Cắt dọc tuyến 1/200 ; 1/2000 km 29 24 5  Cắt ngang tuyến TL 1/200 km 174 145 29

2.4 Khảo sát công trình cầu    2.4.1 Lập lưới khống chế mặt bằng và

cao độ    

  - Bình đồ (1/500) ha  + Trên cạn ha 27.68    + Dưới nước ha 0.96    - Trắc dọc (1/1000, 1/100) m  + Trên cạn m 808  + Dưới nước m 482.4.2 Đóng cọc tim cầu cọc 8  2.5 Khảo sát công trình cống  2.5.1 Cập nhật bổ sung đăng ký cống

cũ công 8 6 2

2.6 Khảo sát đo vẽ kênh mương thủy lợi

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 31

Page 32: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

TT Hạng muc Đơn vịKhối lượng

GĐ2Vùng 1 Vùng 2 Ghi chú

  -Trắc dọc mương m 1450 1210 240  - Trắc ngang mương m 2900 2420 480III Khảo sát mặt đường hiện hữu    - Đo cường độ đường cũ bằng

cần Belkenmanđiểm

3480 2900 580

- Lập bình đồ phạm vi hư hỏng mặt đường Công 29 24 5

IV Khảo sát đường gom dân sinh  Đo vẽ trắc dọc đường gom Km 60 50 10Đo vẽ trắc ngang đường gom Km 144 120 24

VI Khảo sát địa chấtVI.1 Khảo sát địa chất nền đường

  - Số lỗ khoan trên cạn lỗ 157 137 20  - Số mét khoan trên cạn m 2984 2636 348  - Lấy mẫu thí nghiệm mẫu 1486 1314 172

- Số mẫu thí nghiệm trong phòng (60%) mẫu

892 789 103

+ Mẫu nguyên dạng (9 chỉ tiêu thông thường) 70% mẫu

625 553 72

+ Mẫu phá hủy (chỉ tiêu thông thường) 30% mẫu

267 236 31

+ Thí nghiệm nén cố kết Cv mẫu 61 54 7 + Thí nghiệm nén 3 trục CU mẫu 30 27 3 + Thí nghiệm nén 3 trục UU mẫu 30 27 3 + Thí nghiệm trộn đất xi măng mẫu 405 365 40- Thí nghiệm cắt cánh VST điểm 730 650 80

VI.2 Công trình cống và tường chắnSố lỗ khoan Lk 106 93 13- Lỗ khoan trên cạn Lk 79 71 8- Lỗ khoan dưới nước Lk 27 22 5Chiều dài khoan m 3710 3255 455- Số mét khoan trên cạn m 2765 2485 280- Chiều dài khoan dưới nước m 945 770 175- Thí nghiệm SPT điểm 1855 1628 228- Lấy mẫu thí nghiệm mẫu 1855 1628 228- Số mẫu thí nghiệm trong phòng   1113 977 137

+ Mẫu nguyên dạng (9 chỉ tiêu thông thường) mẫu 779 684 96

* Thí nghiệm 9 chỉ tiêu thông thường mẫu 779 684 96

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 32

Page 33: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

TT Hạng muc Đơn vịKhối lượng

GĐ2Vùng 1 Vùng 2 Ghi chú

* Thí nghiệm nén cố kết Cv mẫu 39 34 5

* Thí nghiệm nén cố kết Cu mẫu 16 14 2

* Thí nghiệm nén cố kết Uu mẫu 16 14 2

+ Mẫu phá huỷ mẫu 334 293 41+ Thí nghiệm nén nở hông

qu mẫu 424 372 52

VI.3 Công trình cầuSố lỗ khoan Lk 8 8- Lỗ khoan trên cạn Lk 7 7- Lỗ khoan dưới nước Lk 1 1Chiều dài khoan m 400 400- Số mét khoan trên cạn m 350 350- Chiều dài khoan dưới nước m 50 50- Thí nghiệm SPT điểm 200 200- Lấy mẫu thí nghiệm mẫu 200 200- Số mẫu thí nghiệm trong phòng   120 120

+ Mẫu nguyên dạng (9 chỉ tiêu thông thường) mẫu 84 84

* Thí nghiệm 9 chỉ tiêu thông thường mẫu 84 84

* Thí nghiệm nén cố kết Cv mẫu 12 12

* Thí nghiệm nén cố kết Cu mẫu 12 12

* Thí nghiệm nén cố kết Uu mẫu 12 12

+ Mẫu phá huỷ mẫu 36 36+ Thí nghiệm nén nở hông

qu mẫu 32 32

Thí nghiệm mẫu nước Mẫu 4 4VIII Thiết kế bản vẽ thi công

Thiết kế hồ sơ bản vẽ thi công Trọn gói

1

IX Thiết kế cắm coc mốc GPMB Cập nhật TKCS, thiết kế cắm mốc GPMB

Trọn gói

1

XICắm mốc chỉ giới đường đỏ và mốc GPMB

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 33

Page 34: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công(Giai đoạn 2)

TT Hạng muc Đơn vịKhối lượng

GĐ2Vùng 1 Vùng 2 Ghi chú

Cọc chỉ giới đường đỏ Cọc 870Cọc GPMB Cọc 870

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 34

Page 35: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG PHÁP VÂN – CẦU GIẼ Nhiệm vụ khảo sát thiết kế

Bước: Thiết kế bản vẽ thi công

Tổng công ty Tư vấn Thiết kế GTVT (TEDI) 1

Page 36: De Cuong Tkbvtc-2014!04!28 - Gd22-Saukcs