Upload
duongdang
View
219
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
1
Hội thảo Xây dựng Năng lực Thống kêSử dụng Số liệu Giáo dục và Chỉ tiêu phục vụ Lập kế hoạch
27-30/6/2006Huế, VIỆTNAM
ĐoĐo lưlườờngng ssựự BBấấtt câncân bbằằngng
2
VVấấnn đđềề bbììnhnh đđẳẳngng trongtrong llậậpp kkếế hohoạạchch gigiááoo ddụụcc
• Chất lượng, tiếp cận và bình đẳng là những vấn đề quantrọng nhất trong giáo dục
• Bình đẳng – Nội dung chính khi chuẩn bị trong Đánh giágiữa kỳ GDCMN
• Tất cả trẻ em trai và gái có cơ hội bình đẳng về giáo dục• Tuy nhiên làm sao mà chúng ta có thể chắc chắn được?
Làm sao có thể chứng minh được?
• Có phải tất cả mọi nơi/vùng của một đất nước đều có khảnăng tiếp cận như nhau đối với giáo dục không?• Làm thế nào chúng ta có thể đo lường được?
2
3
BBììnhnh đđẳẳngng vvềề cơcơ hhộộii trongtrong GiGiááoo ddụụcc
Ba trong số 6 Mục tiêu GDCMN quan tâm đến tính bình đẳngvề cơ hội trong giáo dục:
Mục tiêu 2: đảm bảo đến năm 2015 tất cả trẻ em, đặc biệt làtrẻ em gái, … được đi học và hoàn thành giáo dục tiểu họcbắt buộc và miến phí với chất lượng tốt.
Mục tiêu 4: tăng 50% tỷ lệ người lớn biết chữ vào năm 2015, đặc biệt là tỷ lệ phụ nữ biết chữ.
Mục tiêu 5: loại bỏ chênh lệch về giới tính trong giáo dục tiểuhọc và trung học cơ sở vào năm 2005 và đạt được bìnhđẳng giới về giáo dục vào năm 2015, tập trung vào việcbảo đảm tiếp cận bình đẳng và đầy đủ đồng thời đạt đượcgiáo dục cơ bản với chất lượng tốt của trẻ em gái.
4
CCơ ơ hhộộii bbììnhnh đđẳẳngng vvàà MTPTTNKMTPTTNK
Các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ khẳng địnhlại mối quan tâm đến bình đẳng trong cơ hộitrong 2 mục tiêu:
Mục tiêu 2: Đảm bảo rằng đến 2015 trẻ em ở mọinơi, cả nam và nữ sẽ có thể hoàn thành toàn bộchương trình học bậc tiểu học.
Mục tiêu 3: Loại bỏ chênh lệch giới tính trong giáodục tiểu học và trung học cơ sở tốt nhất là vào2005 và ở tất cả các cấp giáo dục chậm nhất vàonăm 2015.
3
5
ĐĐịịnhnh nghnghĩĩaa vvềề ChênhChênh llệệchch
Từ chênh lệch có nghĩa là “khác biệt lớn”Từ đồng nghĩa của chênh lệch là: khác biệt, bất bìnhđẳng, khác nhau, không đồng đều, cách biệt, khôngnhất quán và thiếu tương ứng
Trong giáo dục nó đề cập đến thiếu sự bình đẳnggiữa các nhóm dân cư khác nhau trong việc cóđược các cơ hội giáo dục
Từ bình đẳng đề cập đến quyền của các nhóm dâncư khác nhau trong việc có được vị trí xã hội tươngtự nhau và có được đối xử ngang bằng
6
ĐĐịịnhnh nghnghĩĩaa ccáácc chchỉỉ tiêutiêu ChênhChênh llệệchch
Các chỉ tiêu thể hiện sự chênh lệch cố gắng đo lường sựbất bình đẳng giữa các nhóm dân cư khác nhau hoặcgiữa các vùng khác nhau với mục tiêu đạt được cơ hộibình đẳng cho tất cả mọi người, trong trường hợp này làbình đẳng về giáo dụcVùng nào có lợi thế/không có lợi thế so với các vùngkhác,Cung cấp dịch vụ giáo dục giữa Nông thôn so với ThànhthịCơ hội bình đẳng về giáo dục giữa nam và nữ
4
7
CCáác c thưthướớcc đođo ssựự chênhchênh llệệch ch
Sự chênh lệch có thể được đo và miêu tảtheo nhiều cách và phương pháp khác nhau
Phương pháp cho Trình bàySo sánh các con sốPhương pháp đồ thịLược đồ địa lý (chủ đề)
8
CCáác c thưthướớcc đođo ssựự chênhchênh llệệchch
Các Biện pháp đoChênh lệch tuyệt đốiPhần trămTỷ lệKhoảng (lớn nhất- nhỏ nhất)Số trung bình và Số ở giữaPhần trăm và Phần tưChỉ số Đại diện (RI)Chỉ số Cân bằng Giới (GPI)Đường cong Lorenz (LC) và Hệ số Gini (GC)
5
9
So So ssáánhnh ccáácc con con ssốố
Mục đích là so sánh hai hay nhiều con số (hoặc cột số) để thấy sự khác biệt (khoảng cách) giữa các nhóm• Ở đây, số liệu của nữ có thể so sánh với số liệu của nam để xácđịnh chênh lệch
Đơn giản và dễ sử dụng, NHƯNG không hiệu quả đối với mộtbộ số liệu lớn
10
So So ssáánhnh ccáácc con con ssốố
• Trong bảng dưới đâu, so sánh số học sinh đi học giữanam và nữ không dễ vì có quá nhiều số liệu
6
11
PhPhươngương phpháápp ĐĐồồ ththịị
Như tên gọi, phương pháp này sử dụng các đồ thị đơn giảnđể thể hiện sự biến thiên giữa các vùng; thành thị hoặc nôngthôn, nam hoặc nữ; hoặc giữa những nhóm dân tộc hay ngônngữ khác nhau.
Thực hiện đơn giản, cực kỳ dễ nhìn và phát hiện nhanh vấnđề…
Những đồ thị sau là một số trình bày để xem xét tính bìnhđẳng giới trong tiếp cận với giáo dục thông qua tỷ lệ nhận họcchung (AIR)
12
PhPhươngương phpháápp ĐĐồồ ththịị
Apparent Intake Rates by Region, 1999
0%
25%
50%
75%
100%
125%
150%
Red
Riv
er D
elta
Nor
thea
st
Nor
thw
est
Nor
th C
entr
al
Cen
tral
Coa
st
Cen
tral
Hig
hlan
ds
Sout
heas
t
Mek
ong
Riv
erD
elta
NA
TIO
NA
L
Female Male
Đồ thị Cột
7
13
Đồ thị Điểm X-Y
Apparent Intake Rates by Region, 1999
90%
100%
110%
120%
130%
140%
150%
90%
100%
110%
120%
130%
140%
150%
Equity Line
Red River Delta
South-East
Central Coast
NationalNorth-East
North Central
North-West
Mekong River Delta
Boys
Girls
PhươngPhương phpháápp ĐĐồồ ththịị
14
Đồ thị RadarApparent Intake Rate by Region, 1999
0%
25%
50%
75%
100%
125%
150%N A T ION A L
R ed R iver D elta
N o rtheast
N o rthwest
N o rth C entra lC entra l C o ast
C entra l H ighlands
So utheast
M eko ng R iver D elta
Female
Male
PhươngPhương phpháápp ĐĐồồ ththịị
8
15Source: GMR 2005
PhươngPhương phpháápp đđồồ ththịị
16Source: GMR 2002
PhươngPhương phpháápp đđồồ ththịị
Biểu đồ vùng
9
17
PhươngPhương phpháápp đđồồ ththịị
Biểu đồ cột
18
Lược đồ địa lý (chủ đề)
Phương pháp này được sử dụng để chỉ ranhững thay đổi, sự khác nhau và giống nhaugiữa các vùngNó sẽ rất dễ nhìn bởi sử dụng màu khác nhauvà sự định hình về địa lýTuy nhiên, nó sẽ không phù hợp với nhiều chi tiết, vì nó chỉ thể hiện sơ lược về ranh giớihành chính hoặc chính trịNó đòi hỏi “bản đồ cơ sở” điện tử và phầnmềm Hệ thống thông tin địa lý GIS
10
19
Lược đồ địa lý (chủ đề)
Bản đồ theo chủ đề có thể được tạo rabằng:Xếp thứ tự các vùng trên cả nước theo mộtchỉ tiêu (ví dụ, Tỷ lệ nhập học tinh)Phân chia các chỉ số theo lớp hoặc khoảngthời gian (ví dụ như trên bản đồ)Thêm màu vào từng khoảng thời gian và lớp
20
BiBiểểuu ththịị ssốố liliệệuu điđiềềuu tratra hhộộ giagia đđììnhnh
11
21
BiBiểểuu ththịị ssốố liliệệuu điđiềềuu tratra hhộộ giagia đđììnhnh
Rate
18.9 - 38.438.5 - 58.058.1 - 77.677.7 - 97.0
Tỷ lệ hoàn thành tiểu học- Việt Nam
1992-19932002-2003
Quang Ngai
Binh Dinh
Phu Yen
Khanh Hoa
Kon Tum
Gia Lai
Dac Lak
Lam DongNinh Thuan
Binh Phuoc
ong
Dong NaiBinhThuan
Central Highlands
Extracted from presentation of DEVINFO - UNICEF
22
CCáác c thưthướớcc đođo ssựự chênhchênh llệệchch
Các Biện pháp đoChênh lệch tuyệt đốiPhần trămTỷ lệKhoảng (lớn nhất- nhỏ nhất)Số trung bình và Số ở giữaPhần trăm và Phần tưChỉ số Đại diện (RI)Chỉ số Cân bằng Giới (GPI)Đường cong Lorenz (LC) và Hệ số Gini (GC)
12
23
Chênh lệch về mù chữ
24
Khoảng cách tuyệt đối (cột 4) cho thấy sự khác biệt về số lượngngười mù chữ giữa nam và nữPhần trăm số nữ giới mù chữ trong tổ số người mù chữ (cột 5)Tỷ lệ giới (cột 6), tương tụ với tỷ lệ giới tính sử dụng trong nhânkhẩu học, đại diện cho tỷ lệ người mù chữ giữa nam giới và nữ giới
Cũng có thể biểu hiện thành phần trăm, với số nam giới mù chữ trên 100 người mù chữ là nữ giới
Khoảng cách tương đối tính bằng công thức (Nữ-Nam)/Nữ x 100 (cột 7), thể hiện phần trăm người mù chữ nữ cần xóa mù để đạtđược sự cân bằng so với nam giới
13
25
KhoKhoảảngng
Khoảng (Lớn nhất- Nhỏ nhất):Định nghĩa: Độ dài của khoảng nhỏ nhất có chứa tất cảcác số liệu Tính toán: Lấy số lớn nhất trừ đi số nhỏ nhất để ra xácđịnh độ phân tán Chênh lệch: hữu ích cho việc đo sự chênh lệch giữa cóvà không có (ví dụ nam/ nữ, nông thôn/ thành thị)Hạn chế: Không phân biệt giữa các mức độ đạt được ( cùng một khoảng cho tất cả các mức độ)
26
SSốố trungtrung bbììnhnh vvàà ssốố ởở gigiữữaa
Số trung bình và số ở giữa:Định nghĩa: Số trung bình là tổng của các số liệu quansát chi cho tổng đầu số liệu đó; Số ở giữa là số phâncách giữa phần lớn hơn và phần nhỏ hơn của một mầu Chênh lệch: Hữu ích cho việc so sánh sự khác nhautrong kết quả của hai nhóm Hạn chế: Số trung bình dựa trên tất cả các số liệutrong khi sô ở giữa sẽ hữu ích hơn với những nhóm đadạng
14
27
Nguồn: Báo cáo giám sát toàn cầu 2003/4
28Nguồn: Báo cáo Giám sát toàn cầu 2005
15
29Nguồn: Báo cáo Giám sát toàn cầu 2003/4
30
• Khi trình bày một số lượng lớn các số liệu, việc đưa ra nội dung tổng quát của tình huống bằng cáchcung cấp các giá trị trung bình (ví dụ, cân nặng hoặc không, dự trên từng loại phân tích) sẽ có íchhơn.
• Tuy nhiên, do giá trị trung bình có thể không nói lên những biến động quan trọng, vì thế để cóphân tích tốt hơn nên cung cấp cho người đọc những phương pháp đo cơ bản về độ biến động, chẳng hạn như giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, khoảng giá trị, độ lệch chuẩn (SD)
16
31
Nguồn: Bảng phía trên
32
• Thống kê tóm tắt có thể được thực hiện dễ dàng bằng EXCEL thông qua ( Thêm vào: Bộcông cụ phân tích)
• Công cụ -> Phân tích số liệu -> Thống kê mô tả
ChChứứcc năngnăng hhữữuu ííchch ccủủaa bbảảngng EXCEL EXCEL
17
33
Nhập thêm Bộcông cụ phân
tích
Đưa ra thống kê mô tả
34
PhPhầầnn trămtrăm vvàà phphầầnn tưtư
90 phần trăm – giá trị của biến số mà 90 phần trăm của giá trị phân bốnăm trong khoảng đóPhần tư- giá trị của biến số mà một phần tư (thấp hơn ¼- 25%) hay baphần tư (phần phía trên – 75 phần trăm) của giá trị phân bố nằm trongkhoảng đó.
18
35Nguồn: Báo cáo Giám sát toàn cầu 2005
36
ChChỉỉ ssốố câncân bbằằngng gigiớớii (GPI)(GPI)
• Chỉ số cân bằng giới (GPI) được sử dụng rộng rãi nhấttrong việc đánh giá những chênh lệch về giới
• GPI được tính bằng tỷ lệ của một chỉ số giữa giá trị của nữchi cho giá trị của nam
Giá trị chỉ số cho nam giới (Nam)
Giá trị chỉ số cho nữ giới (Nữ)GPI =
• Một giá trị nhỏ hơn 1 sẽ thể hiện sự chênh lệch nghiêng vềphía nam giới, trong khi giá trị gần với 1 sẽ cho thấy sự cânbằng đã đạt được
• Cân bằng giới đôi khi được coi là đạt được nếu chỉ số GPI nằm trong khoảng 0.97 và 1.03*
* Báo cáo Giám sát toàn cầu 2003/4
19
37
Tỷ lệ nam giới trưởng thành biết đọc biết viết (Việt Nam 2000-
04)
Tỷ lệ nữ giới trưởng thànhbiết đọc biết viết (Việt Nam 2000-04)GPIbiệt chữ =
Tỷ lệ nữ giới trưởng thànhbiết đọc biết viết (Việt Nam 2000-04)
93.9
Tỷ lệ nữ giới trưởng thànhbiết đọc biết viết (Việt Nam 2000-04)
86.9GPIbiết chữ =
Cân bằng giới về kỹ năng biết đọc biết viết (Việt Nam)
0.93
GPI
ChChỉỉ ssốố câncân bbằằngng gigiớớii (GPI)(GPI)
38
ChChỉỉ ssốố ĐĐạạii didiệệnn (RI)(RI)
RI là một trong những chỉ tiêu thường được sử dụng trongđo lường chênh lệch, đặc biệt trong việc tiếp cận với giáodục (nhận học, đi học, v.v…) giữa các vùng, các nhóm dâncư khác nhau và giữa nam và nữRI là tỷ trọng các đặc tính (biến số chúng ta muốn đo lường- số học sinh đi học cấp tiểu học hoặc số học sinh đượcnhận vào học lớp 1) chia cho tỷ trọng các tiêu chí (biếnchúng ta dùng để so sánh với các đặc tính đo lường – dânsố độ tuổi đi học tiểu học hoặc dân số 6 tuổi)Được thiết kế chủ yếu để thể hiện liệu có bất kỳ nhóm trẻem nào đang được nhận các cơ hội đi học nhiều hơn hay íthơn so với mức thông thường đáng ra họ sẽ được nhậnkhôngKhi chỉ số đại diện RI cho việc đi học nhỏ hơn 100% cónghĩa là nhóm học sinh đó không đi học hoặc không có cơhội được đi học như mức mà đáng lẽ các em được nhận.
20
39
ChChỉỉ ssốố ĐĐạạii didiệệnn (RI)(RI)
Tỷ trọng % của cùng nhóm trẻ em (hoặc vùng) trong tổng dân số độ tuổi đi học
Tỷ trọng % của một nhóm trẻ em (hoặc một vùng) trong tổng số h/s đi họcRI =
RI được tính như sau:
9,474,19510,247,576Tổng
1,519,2901,496,560Đông Nam bộ
1,596,0471,648,667Đồng bằng sông Hồng
360,567355,563Tây Bắc
1,406,8591,567,142Đông Bắc
1,272,9431,534,470Bắc Trung bộ
2,077,2392,236,725Đồng bằng sông CửuLong
432,632534,952Tây Nguyên
808,618873,497Nam Trung bộ
6 (Cột3/Cột.5)
54321
Chỉ số Đạidiện (RI)
Tỷ trọngmỗi vùng
trong tổngdân số
Dân số độtuổi đi học(Tiểu học)
Tỷ trọngmỗi vùng
trong tổngsố đi học
Tổng số h/sđi học cấp
TH (tất cả cácđộ tuổi)
Vùng
Số h/s đi học cấp Tiểu học và Dân số độ tuổi đi học Tiểu học. Việt Nam. 1998-99
40
ChChỉỉ ssốố ĐĐạạii didiệệnn (RI)(RI)
9,474,195100%10,247,576Tổng
1,519,29014.6%1,496,560Đông Nam bộ
1,596,04716.1%1,648,667Đồng bằng sông Hồng
360,5673.5%355,563Tây Bắc
1,406,85915.3%1,567,142Đông Bắc
1,272,94315.0%1,534,470Bắc Trung bộ
2,077,23921.8%2,236,725Đồng bằng sông CửuLong
432,6325.2%534,952Tây Nguyên
808,6188.5%873,497Nam Trung bộ
6 (Cột3/Cột.5)
54321
Chỉ số Đạidiện (RI)
Tỷ trọngmỗi vùng
trong tổngdân số
Dân số độtuổi đi học(Tiểu học)
Tỷ trọngmỗi vùng
trong tổngsố đi học
Tổng số h/sđi học cấp
TH (tất cả cácđộ tuổi)
Vùng
Số h/s đi học cấp Tiểu học và Dân số độ tuổi đi học Tiểu học. Việt Nam. 1998-99
21
41
ChChỉỉ ssốố ĐĐạạii didiệệnn (RI)(RI)
100%9,474,195100%10,247,576Tổng
16.0%1,519,29014.6%1,496,560Đông Nam bộ
16.8%1,596,04716.1%1,648,667Đồng bằng sông Hồng
3.8%360,5673.5%355,563Tây Bắc
14.8%1,406,85915.3%1,567,142Đông Bắc
13.4%1,272,94315.0%1,534,470Bắc Trung bộ
21.9%2,077,23921.8%2,236,725Đồng bằng sông CửuLong
4.6%432,6325.2%534,952Tây Nguyên
8.5%808,6188.5%873,497Nam Trung bộ
6 (Cột3/Cột.5)
54321
Chỉ số Đạidiện (RI)
Tỷ trọngmỗi vùng
trong tổngdân số
Dân số độtuổi đi học(Tiểu học)
Tỷ trọngmỗi vùng
trong tổngsố đi học
Tổng số h/sđi học cấp
TH (tất cả cácđộ tuổi)
Vùng
Số h/s đi học cấp Tiểu học và Dân số độ tuổi đi học Tiểu học. Việt Nam. 1998-99
42
100%9,474,195100%10,247,576Tổng
91.1%16.0%1,519,29014.6%1,496,560Đông Nam bộ
95.5%16.8%1,596,04716.1%1,648,667Đồng bằng sông Hồng
91.2%3.8%360,5673.5%355,563Tây Bắc
103.0%14.8%1,406,85915.3%1,567,142Đông Bắc
111.4%13.4%1,272,94315.0%1,534,470Bắc Trung bộ
99.6%21.9%2,077,23921.8%2,236,725Đồng bằng sông CửuLong
114.3%4.6%432,6325.2%534,952Tây Nguyên
99.9%8.5%808,6188.5%873,497Nam Trung bộ
6 (Cột3/Cột.5)54321
Chỉ số Đại diện(RI)
Tỷ trọngmỗi vùng
trong tổngdân số
Dân số độ tuổiđi học (Tiểu
học)
Tỷ trọngmỗi vùng
trong tổngsố đi học
Tổng số h/sđi học cấp TH (tất cả các độ
tuổi)
Vùng
Số h/s đi học cấp Tiểu học và Dân số độ tuổi đi học Tiểu học. Việt Nam. 1998-99
• RI cho thấy vùng Tây Nguyên có sự tham gia cao nhất vàobậc tiểu học so với các vùng khác và vùng Đông Nam Bộ cóchỉ số đại diện thấp nhất
ChChỉỉ ssốố ĐĐạạii didiệệnn (RI)(RI)
22
43
Đường cong Lorenz thường được sử dụng để đo lườngchênh lệch thu nhập (bất bình đẳng thu nhập) giữa các hộgia đình
Sử dụng phương pháp này, các nhà thống kê có thể tínhđược chênh lệch về số học sinh đi học ở các lớp khác nhau
Hệ số Gini là công thức toán học tính diện tích giữa đườngbình đẳng và Đường cong Lorenz
Trong trường hợp bình đẳng tuyệt đối, hệ số Gini bằng 0 và trong trường hợp bất bình đẳng tuyệt đối, hệ số Ginibằng 1
ĐưĐườờngng cong Lorenz (LC) cong Lorenz (LC) vvàà HHệệ ssốố GiniGini
44
HHệệ ssốố GiniGini
Nguồn: http://en.wikipedia.org/wiki/Gini_coefficient
23
45
HHệệ ssốố Gini Gini
Hệ số Gini1.00Tổng
0.01Đại học và sau đại học
0.03Kỹ thuật/ Dạy nghề
0.08Phổ thông trung học
0.28Trung học cơ sở
0.28Tiểu học
0.31Dưới tiểu học
HGFEDCBA
F-G(Ci*Ei-1)(Ci-1*Ei)Cum %
ideal% idealCum %P% PCấp học
46
GiniGini CoefficientCoefficient
Hệ số Gini1.00Tổng
1.000.01Đại học và sau đại học
0.990.03Kỹ thuật/ Dạy nghề
0.960.08Phổ thông trung học
0.880.28Trung học cơ sở
0.590.28Tiểu học
0.310.31Mầm non
0.000
HGFEDCBA
F-G(Ci*Ei-1)(Ci-1*Ei)Cum %
ideal% Ideal Cum %P% PCấp học
24
47
GiniGini CoefficientCoefficient
Hệ số Gini1.00Tổng
0.1671.000.01Đại học và sau đại học
0.1670.990.03Kỹ thuật/ Dạy nghề
0.1670.960.08Phổ thông trung học
0.1670.880.28Trung học cơ sở
0.1670.590.28Tiểu học
0.1670.310.31Mầm non
0.000
HGFEDCBA
F-G(Ci*Ei-1)(Ci-1*Ei)Cum %
ideal% Ideal Cum %P% PCấp học
48
GiniGini CoefficientCoefficient
Hệ số Gini 1.00Tổng
1.0000.1671.000.01Đại học và sau đại học
0.8330.1670.990.03Kỹ thuật/ Dạy nghề
0.6670.1670.960.08Phổ thông trung học
0.5000.1670.880.28Trung học cơ sở
0.3330.1670.590.28Tiểu học
0.1670.1670.310.31Mầm non
0.0000.000
HGFEDCBA
F-G(Ci*Ei-1)(Ci-1*Ei)Cum %
ideal% Ideal Cum %P% PCấp học
25
49
GiniGini CoefficientCoefficient
Hệ số Gini 1.00Tổng
0.9861.0000.1671.000.01Đại học và sau đại học
0.7980.8330.1670.990.03Kỹ thuật/ Dạy nghề
0.5850.6670.1670.960.08Phổ thông trung học
0.2960.5000.1670.880.28Trung học cơ sở
0.1040.3330.1670.590.28Tiểu học
0.0000.1670.1670.310.31Mầm non
0.0000.000
HGFEDCBA
F-G(Ci*Ei-1)(Ci-1*Ei)Cum %
ideal% Ideal Cum %P% PCấp học
50
GiniGini CoefficientCoefficient
Hệ số Gini 1.00Tổng
0.8330.9861.0000.1671.000.01Đại học và sau đại học
0.6570.7980.8330.1670.990.03Kỹ thuật/ Dạy nghề
0.4790.5850.6670.1670.960.08Phổ thông trung học
0.2920.2960.5000.1670.880.28Trung học cơ sở
0.0990.1040.3330.1670.590.28Tiểu học
0.0000.0000.1670.1670.310.31Mầm non
0.0000.000
HGFEDCBA
F-G(Ci*Ei-1)(Ci-1*Ei)Cum %
ideal% Ideal Cum %P% PCấp học
26
51
Lorenz Curve (LC) and Lorenz Curve (LC) and GiniGini CoefficientCoefficient
0.408Hệ số Gini 1.00Tổng
0.1530.8330.9861.0000.1671.000.01Đại học và sau đại học
0.1410.6570.7980.8330.1670.990.03Kỹ thuật/ Dạy nghề
0.1060.4790.5850.6670.1670.960.08Phổ thông trung học
0.0040.2920.2960.5000.1670.880.28Trung học cơ sở
0.0050.0990.1040.3330.1670.590.28Tiểu học
0.0000.0000.0000.1670.1670.310.31Mầm non
0.0000.000
HGFEDCBA
F-G(Ci*Ei-1)(Ci-1*Ei)Cum %
ideal% Ideal Cum %P% PCấp học
52
MMộộtt ssốố suysuy nghnghĩĩ cucuốốii ccùùngng
Đánh giá Giáo dục cho Mọi người (GDCMN) 2000 chothấy rằng đã có tiến bộ đáng kể trong việc nâng cao khảnăng tiếp cận và tham gia vào giáo dụcTuy nhiên, vẫn còn nhiều nhóm dân cư bị yếu thế và loạitrừ nền không thể tiếp cận với giáo dụcSự bất cân bằng về giới, theo các vùng nông thôn/ thànhthị, và sự khác biệt giữa các khu vực và dân tộc thiểu sốvề ngôn ngữ và số dân vẫn còn thể hiện rõCác chính phủ đã quyết định tăng nỗ lực nhằm xoá bỏkhoảng cách này và đã tiến hành các cam kết trong việcđạt được bình đẳng trong giáo dục vào năm 2015“Các thước đo chênh lệch” là những công cụ rất có íchtrong việc giám sát bình đẳng trong giáo dục