11
Trường THPT Kỹ Thuật Lệ Thủy Tài liệu luyện thi ĐH-CĐ Giáo viên: Nguyễn Cao Chung - 1 - Chúc các em thành công ! SẮT VÀ HỢP CHẤT Câu 1: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS 2 và a mol Cu 2 S vào axit HNO 3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,075. C. 0,12. D. 0,06. Câu 2: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO 3 ) 2 , Fe(OH) 3 và FeCO 3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là: A. Fe 3 O 4 . B. FeO. C. Fe. D. Fe 2 O 3 . Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO 3 , thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO 2 ) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H 2 bằng 19. Giá trị của V là (cho H = 1, N = 14, O = 16, Fe = 56, Cu = 64) A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36. Câu 4: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH) 2 , Fe(OH) 3 , Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , Fe(NO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 3 , FeSO 4 , Fe 2 (SO 4 ) 3 , FeCO 3 lần lượt phản ứng với HNO 3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là A. 8. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 5: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO 4 0,5M. Giá trị của V là (cho Fe = 56) A. 80. B. 40. C. 20. D. 60. Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe 2 O 3 , MgO, ZnO trong 500 ml axit H 2 SO 4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là (cho H = 1, O = 16, Mg = 24, S = 32, Fe = 56, Zn = 65) A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam. Câu 7: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng, là: A. Na, Ca, Al. B. Na, Ca, Zn. C. Na, Cu, Al. D. Fe, Ca, Al. Câu 8: Cho các phản ứng xảy ra sau đây: (1) AgNO 3 + Fe(NO 3 ) 2 Fe(NO 3 ) 3 + Ag↓ (2) Mn + 2HCl → MnCl 2 + H 2 Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là A. Mn 2+ , H + , Fe 3+ , Ag + . B. Ag + , Mn 2+ , H + , Fe 3+ . C. Mn 2+ , H + , Ag + , Fe 3+ . D. Ag + , Fe 3+ , H + , Mn 2+ . Câu 9: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO 3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là A. Fe(NO 3 ) 3 . B. HNO 3 . C. Fe(NO 3 ) 2 . D. Cu(NO 3 ) 2 . Câu 10: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS 2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe 2 O 3 và SO 2 thì một phân tử CuFeS 2 sẽ A. nhường 12 electron. B. nhận 13 electron. C. nhận 12 electron. D. nhường 13 electron. Câu 11: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO 3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là (cho O = 16, Fe = 56) A. 2,62. B. 2,32. C. 2,22. D. 2,52. Câu 12: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H 2 SO 4 đặc, nóng (giả thiết SO 2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (cho Fe = 56) A. 0,12 mol FeSO 4 . B. 0,03 mol Fe 2 (SO 4 ) 3 và 0,06 mol FeSO 4 . C. 0,02 mol Fe 2 (SO 4 ) 3 và 0,08 mol FeSO 4 . D. 0,05 mol Fe 2 (SO 4 ) 3 và 0,02 mol Fe dư. Câu 13: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO 4 . Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là (cho Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65) A. 12,67%. B. 85,30%. C. 90,27%. D. 82,20%. Câu 14: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H 2 SO 4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO 2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là A. FeO B. FeS 2 . C. FeS. D. FeCO 3 . Câu 15: Để khử ion Fe 3+ trong dung dịch thành ion Fe 2+ có thể dùng một lượng dư A. kim loại Mg. B. kim loại Cu. C. kim loại Ba. D. kim loại Ag. Câu 16: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO 2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Fe = 56)

Fe rat hay

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Fe rat hay

Trường THPT Kỹ Thuật Lệ Thủy Tài liệu luyện thi ĐH-CĐ

Giáo viên: Nguyễn Cao Chung - 1 - Chúc các em thành công !

SẮT VÀ HỢP CHẤT Câu 1: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là

A. 0,04. B. 0,075. C. 0,12. D. 0,06. Câu 2: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là:

A. Fe3O4. B. FeO. C. Fe. D. Fe2O3. Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp

khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị

của V là (cho H = 1, N = 14, O = 16, Fe = 56, Cu = 64) A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36.

Câu 4: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần

lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là

A. 8. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 5: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa

đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là (cho Fe = 56) A. 80. B. 40. C. 20. D. 60.

Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ).

Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là (cho H = 1, O = 16, Mg = 24, S = 32, Fe = 56, Zn = 65)

A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam. Câu 7: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng, là: A. Na, Ca, Al. B. Na, Ca, Zn. C. Na, Cu, Al. D. Fe, Ca, Al. Câu 8: Cho các phản ứng xảy ra sau đây:

(1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓

(2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑ Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là

A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+. B. Ag+ , Mn2+, H+, Fe3+.

C. Mn2+

, H+, Ag

+, Fe

3+. D. Ag

+, Fe

3+, H

+, Mn

2+.

Câu 9: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu

được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là A. Fe(NO3)3. B. HNO3. C. Fe(NO3)2. D. Cu(NO3)2.

Câu 10: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ A. nhường 12 electron. B. nhận 13 electron. C. nhận 12 electron. D. nhường 13 electron.

Câu 11: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là (cho O = 16, Fe = 56)

A. 2,62. B. 2,32. C. 2,22. D. 2,52. Câu 12: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất).

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (cho Fe = 56) A. 0,12 mol FeSO4. B. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4. C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4. D. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư.

Câu 13: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ

phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là (cho Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65)

A. 12,67%. B. 85,30%. C. 90,27%. D. 82,20%. Câu 14: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít

(ở đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là A. FeO B. FeS2. C. FeS. D. FeCO3.

Câu 15: Để khử ion Fe3+

trong dung dịch thành ion Fe2+

có thể dùng một lượng dư A. kim loại Mg. B. kim loại Cu. C. kim loại Ba. D. kim loại Ag.

Câu 16: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Fe = 56)

Page 2: Fe rat hay

Trường THPT Kỹ Thuật Lệ Thủy Tài liệu luyện thi ĐH-CĐ

Giáo viên: Nguyễn Cao Chung - 2 - Chúc các em thành công !

A. FeO; 75%. B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. Fe3O4; 75%.

Câu 17: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là

A. MgSO4 và FeSO4. B. MgSO4. C. MgSO4 và Fe2(SO4)3. D. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4.

Câu 18: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO

bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 0,16. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,23.

Câu 19: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư),

thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 49,09. B. 34,36. C. 35,50. D. 38,72.

Câu 20: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là

A. 0,112. B. 0,560. C. 0,448. D. 0,224.

Câu 21: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch

Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+

/Fe2+

đứng trước Ag+

/Ag)

A. Mg, Ag. B. Fe, Cu. C. Cu, Fe. D. Ag, Mg. Câu 22: Cho biết các phản ứng xảy ra sau:

2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3

2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2

Phát biểu đúng là:

A. Tính khử của Cl-

mạnh hơn của Br -. B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.

C. Tính khử của Br-

mạnh hơn của Fe2+

. D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+

.

Câu 23:a Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các

phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí.

Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể)

A. a = 0,5b. B. a = b. C. a = 4b. D. a = 2b. b: Nung một hỗn hợp rắn gồm FeCO3 và FeS2 với số mol bằng nhau trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các

phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết

áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng lần lượt là a và b.Mối liên hệ giữa a và b là :(biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể) A. a = 0,5b. B. a = b. C. a = 4b. D. a = 2b.

Câu 24: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng

xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là A. 9,75. B. 8,75. C. 7,80. D. 6,50.

Câu 25: Tiến hành hai thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;

- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là

A. V1 = V2. B. V1 = 10V2. C. V1 = 5V2. D. V1 = 2V2.

Câu 26: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol

Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO) A. 1,0 lít. B. 0,6 lít. C. 0,8 lít. D. 1,2 lít.

Câu 27: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4

+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:

- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa;

- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.

Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi) A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam.

Page 3: Fe rat hay

Trường THPT Kỹ Thuật Lệ Thủy Tài liệu luyện thi ĐH-CĐ

Giáo viên: Nguyễn Cao Chung - 3 - Chúc các em thành công !

Câu 28: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 2,80. B. 3,36. C. 3,08. D. 4,48.

Câu 29: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư bột Fe

vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X2 chứa chất tan là

A. Fe2(SO4)3 và H2SO4. B. FeSO4. C. Fe2(SO4)3. D. FeSO4 và H2SO4. Câu 30: Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O

Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là: A. 13x - 9y. B. 46x - 18y. C. 45x - 18y. D. 23x - 9y.

Câu 31: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là

A. 1,92. B. 3,20. C. 0,64. D. 3,84.

Câu 32: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản

phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là A. 360. B. 240. C. 400. D. 120.

Câu 33: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 2,80. B. 2,16. C. 4,08. D. 0,64.

Câu 34: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy

đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 151,5. B. 137,1. C. 97,5. D. 108,9.

Câu 35: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các

phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là

A. 10,8 và 4,48. B. 10,8 và 2,24. C. 17,8 và 2,24. D. 17,8 và 4,48.

Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá

trị của m là A. 52,2. B. 54,0. C. 58,0. D. 48,4.

Câu 37: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là

A. 1,40 gam. B. 2,16 gam. C. 0,84 gam. D. 1,72 gam.

Câu 38: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một

lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra

hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 57,4. B. 28,7. C. 10,8. D. 68,2.

Câu 39: Trong các chất: FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính

khử là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 40: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4

vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung

dịch Y có tỉ lệ số mol Fe2+ và Fe3+

là 1 : 2. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được m1 gam muối

khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2

gam muối khan. Biết m2 – m1 = 0,71.

Thể tích dung dịch HCl đã dùng là A. 240 ml. B. 80 ml. C. 320 ml. D. 160 ml.

Câu 41: Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO

2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là

A. Fe3O4 và 0,224. B. Fe3O4 và 0,448. C. FeO và 0,224. D. Fe2O3 và 0,448.

Page 4: Fe rat hay

Trường THPT Kỹ Thuật Lệ Thủy Tài liệu luyện thi ĐH-CĐ

Giáo viên: Nguyễn Cao Chung - 4 - Chúc các em thành công !

Câu 42: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10.44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 4.368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện chuẩn). Giá trị của m là

A. 12 B. 24 C. 10.8 D. 16

Câu 43: A là hỗn hợp các muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2. Trong đó O chiếm 9.6% về khối lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 50 gam muối A. Lọc kết tủa thu được đem nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của m là

A. 47.3 B. 44.6 C. 17.6 D. 39.2 Câu 44: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 0.24 mol và Cu2S vào dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và V lít khí NO duy nhất . Giá trị của V là

A. 34.048 B. 35.84 C. 31.36 D. 25.088 Câu 45 : Cho 19,3 gam hỗn hợp bột Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 6,40 B. 16,53 C. 12,00 D. 12,80 Câu 46: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là A. 0,12 .B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18. Câu 47: Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là A. Cr2O3. B. FeO. C. Fe3O4. D. CrO. Câu 48: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là A. 39,34%. B. 65,57%. C. 26,23%. D. 13,11%. Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là A. 23,2 B. 12,6 C. 18,0 D. 24,0 Câu 50: Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl (dư), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO (dư), cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 (dư) thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 76,755 B. 73,875 C. 147,750 D. 78,875 Câu 51: Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 6,72 B. 8,96 C. 4,48 D. 10,08

Câu 52: Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra

hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 37,58%. B. 56,37%. C. 64,42%. D. 43,62%.

Câu 53: Cho a gam Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và Cu(NO3)2

1M. Sau khi các phản ứng xảy ra

hoàn toàn, thu được 0,92a gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của). Giá trị của a là A. 11,0. B. 11,2. C. 8,4. D. 5,6. Câu 54:Hoà tan vừa đủ 10g hỗn hợp hai kim loại X, Y (đều có hoá trị duy nhất) vào dung dịch hỗn hợp gồm hai axit HNO3 và H2SO4, thu được 2,688 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và SO2 (ở đktc) có tổng khối lượng là 5,88 gam

(không có sản phẩm khử nào khác). Biết 24

3

SO (muèi)

NO (muèi)

n 1

n 2

. Cô cạn dung dịch khối lượng muối khan thu được là:

A. 17,7 gam B. 17,56 gam C. 20,0 gam D. 21,18 gam Câu 55:Hoà tan vừa đủ 10g hỗn hợp hai kim loại X, Y (đều có hoá trị duy nhất) vào dung dịch hỗn hợp gồm hai axit HNO3 và H2SO4, thu được 2,688 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và SO2 (ở đktc) có tổng khối lượng là 5,88 gam (không có

sản phẩm khử nào khác). Biết 2 4

3

H SO

HNO

n 1

n 3 . Cô cạn dung dịch khối lượng muối khan thu được là:

A. 17,672 gam B. 17,56 gam C. 20,0 gam D. 21,18 gam Câu 56: Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 14:1 tác dụng hết với dung dịch HNO3 thì thu được 0,448 lít một khí duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 23 gam chất rắn khan T. Xác định số mol HNO3 đã phản ứng ?

A. 0,28 B. 0,32 C. 0,36 D. 0,34 Câu 57: Hòa tan 2m (gam) kim loại M bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư hay hòa tan m (gam) hợp chất X (hợp chất của M với lưu huỳnh) cũng trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thì cùng thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất)

Page 5: Fe rat hay

Trường THPT Kỹ Thuật Lệ Thủy Tài liệu luyện thi ĐH-CĐ

Giáo viên: Nguyễn Cao Chung - 5 - Chúc các em thành công !

có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Giả sử nguyên tố lưu huỳnh chỉ bị oxi hóa lên mức cao nhất. Kim loại M và công thức phân tử của X lần lượt là

A. Mg và MgS. B. Cu và Cu2S. C. Cu và CuS. D. Fe và FeS. Câu 58: Dung dịch X chứa 14,6 gam HCl và 22,56 gam Cu(NO3)2. Thêm m (gam) bột sắt vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng là 0,5m (gam) và chỉ tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là

A. 14,88. B. 20,48. C. 9,28. D. 1,92.

Câu 59. Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng. Tính thể tích khí NO2 bay ra (đktc) và số mol HNO3 (tối thiểu) phản ứng (biết rằng lưu huỳnh trong FeS2 bị oxi hoá lên số oxi hoá cao nhất) A. 33,6 lít và 1,4 mol B. 33,6 lít và 1,5 mol C. 22,4 lít và 1,5 mol D. 33,6 lít và 1,8 mol

Câu 60. Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit H2(đktc). Mặt khác cho 0,15 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 3,92 lít khí Cl2 (đktc). Số mol Fe có trong 18,5 gam hỗn hợp X là A. 0,12 mol B. 0,15 mol C. 0,1 mol D. 0,08 mol

Câu 61. Hoà tan hoàn toàn 74 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 178 gam muối sunfat. Nếu cũng cho 74 gam hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư khí CO ở nhiệt độ cao và dẫn sản phẩm khí qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng (gam) kết tủa tạo thành là bao nhiêu? (các phản ứng xảy ra hoàn toàn) A. 130 B. 180 C. 150 D. 240

Câu 62. Cho 10,32 gam hỗn hợp X gồm Cu, Ag tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch Y gồm HNO31M và H2SO4 0,5 M thu được khí NO duy nhất và dung dịch Z chứa m gam chất tan. Giá trị của m là A. 20,36 B. 18,75 C. 22,96 D. 23,06

Câu 63. Cho hỗn hợp ở dạng bột gồm Al và Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,75 M, khuấy kĩ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9 gam chất rắn A gồm hai kim loại. Để hoà tan hoàn toàn chất rắn A thì cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HNO3 1M (biết phản ứng tạo ra sản phẩm khử NO duy nhất)? A. 0,6 lit B. 0,5 lit C. 0,4 lít D. 0,3 lit

Câu 64. Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra) A. 28,8 gam B. 16 gam C. 48 gam D. 32 gam Câu 65: Nhiệt phân hoàn toàn R(NO3)2 (với R là kim loại) thu được 8 gam một oxit kim loại và 5,04 lít hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2 (đo ở đktc). Khối lượng của hỗn hợp khí X là 10 gam. Xác định công thức của muối R(NO3)2 ?

A. Mg(NO3)2. B. Zn(NO3)2 . C. Cu(NO3)2 . D. Fe(NO3)2.

Câu 66: Cho hỗn hợp X gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là

A. 41,3 gam. B. 41,1gam. C. 36,3 gam. D. 42,7 gam.

Câu 67: Cho khí CO qua hỗn hợp T gồm Fe và Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp khí B và hỗn hợp chất rắn D. Cho B qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 6 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hỗn hợp D bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,18 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và 24 gam muối. Phần trăm số mol của Fe trong hỗn hợp T là

A. 80%. B. 45%. C. 50%. D. 75%. Câu 68: Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và FexOy cần vừa đủ 0,1 mol H2SO4 đặc thu được 0,56 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch X chỉ chứa muối Fe(III). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là

A. 20,0 gam. B. 16,0 gam. C. 8,0 gam. D. 10,0 gam. Câu 69: Hỗn hợp B gồm hai kim loại Cu và Al. Hoà tan hoàn toàn 4,82 gam hỗn hợp B vào 40 ml dung dịch D gồm H2SO4 15M và HNO3 1M, đun nóng, thu được dung dịch B và 2,688 lít hỗn hợp khí E (đktc) gồm NO và một chất khí X không màu. Hỗn hợp khí E có tỉ khối so với hiđro bằng 26,34. 1- Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp B ban đầu. 2- Tính khối lượng mỗi muối trong dung dịch B . Câu 70:a) Hỗn hợp A gồm CuSO4 , FeSO4 và Fe2(SO4)3 , trong đó % khối lượng của S là 22% . Lấy 50 gam hỗn hợp A hoà tan vào trong nước. Thêm dung dịch NaOH dư , lấy kết tủa thu được đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi . Lượng oxit sinh ra đem khử hoàn toàn bằng CO thì lượng Fe và Cu thu được bằng :

A.17 gam B.18 gam C.19 gam D.20 gam

b) Hỗn hợp A gồm CuSO4 + FeSO4 + Fe2(SO4)3 có % khối lượng của O là 44%. Lấy 50 gam hỗn hợp A hoà tan trong nước, thêm dd NaOH dư, kết tủa thu được đem nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi. Lượng oxit sinh ra đem khử hoàn toàn bằng CO thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 17 g B. 19 g C. 20 g D. 18 g Câu 71: Cho x mol Fe tác dụng với dung dịch chứa y mol HNO3 tạo ra khí NO và dung dịch X. Để dung dịch X

tồn tại các ion Fe3+, Fe2+, NO 3 thì quan hệ giữa x và y là (không có sự thủy phân các ion trong nước)

A . 8

3yx4y B.

8 4 y yx C.

4yx D.

83yx

Page 6: Fe rat hay

Trường THPT Kỹ Thuật Lệ Thủy Tài liệu luyện thi ĐH-CĐ

Giáo viên: Nguyễn Cao Chung - 6 - Chúc các em thành công !

Câu 72: A là hỗn hợp các muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2. Trong đó O chiếm 9.6% về khối lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 50 gam muối A. Lọc kết tủa thu được đem nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được m gam oxit. Giá trị của m là

A. 47.3 B. 44.6 C. 17.6 D. 39.2

Câu 73. Cho a (gam) sắt vào dung dịch chứa y mol CuSO4 và z mol H2SO4 loãng, sau phản ứng hoàn toàn thu được khí H2, a (gam) đồng và dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Mối quan hệ giữa y và z là A. y = 5z. B. y = z. C. y = 7z. D. y = 3z. Câu 74: Hòa tan hết 2,25 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại A (hóa trị 1) và B (hóa trị 2) trong lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp HNO3, H2SO4 thu được 2,205 gam hỗn hợp khí Y gồm NO2 và một khí Z; Y chiếm thể tích 1,008 lít (đktc). Hãy tính khoảng khối lượng muối khan tạo thành.? A. 4,77g m(muối khan) 5,505g. B. 4,78g m(muối khan) 5,505g. C. 4,77g m(muối khan) 5,55g. D.4,7g m(muối khan) 5,505g.

Câu 75 : Hòa tan vừa đủ 6g hỗn hợp hai kim loại X, Y có hóa trị tương ứng là I, II vào dung dịch hỗn hợp 2 axit HNO3 và H2SO4, thì thu được 2,688 lít hỗn hợp khí B gồm NO2 và SO2(đktc) và tổng khối lượng là 5,88g. Hãy tính khoảng khối lượng muối khan tạo thành.? Câu 76: Cho 3,97 gam hỗn hợp FeCl2 và CuCl2 với tỉ lệ mol 1: 2 vào dung dịch AgNO3 dư, khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa. Khối lượng (gam) của kết tủa là

A. 6,82 B. 9,69 C. 7,32 D. 8,61 Câu 77: Hỗn hợp X gồm hai kim loại Cu và Al. Hoà tan hoàn toàn 18,2 gam hỗn hợp X vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 CM và HNO3 2 M, đun nóng, thu được dung dịch Z và 8,96 lít hỗn hợp khí T (đktc) gồm NO và một chất khí A không màu. Hỗn hợp khí T có tỉ khối so với hiđro bằng 23,5 .Khối lượng muối khan trong dung dịch Z . A. 66,2 B. 9,69 C. 7,32 D. 8,61 Câu 78: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 9,75 gam Zn và 2,7 gam Al vào 200 ml dung dịch chứa đồng thời HNO3 2M và H2SO4 1,5M thu được khí NO ( sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chỉ gồm các muối. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là: A.41,25 B.53,65 gam C.44,05 gam D.49,65 gam Câu 79: Nung 12,12g một muối A thu được sản phẩm khí và 2,40g một hợp chất rắn không tan trong nước. Nếu cho toàn bộ sản phẩm khí trên hấp thụ vào 100g dung dịch NaOH 3,6% ở điều kiện xác định thì vừa đủ và thu được dung dịch chứa một muối có nồng độ 6,972%. Tìm công thức A. A. Fe(NO3)2 B. Fe(NO3)3.9H2O C. Fe(NO3)3.7H2O D. CuSO4.5H2O

Câu 80: Cho x mol Fe tan hết trong dung dịch chứa y mol HNO3 ( tỷ lệ x : y = 16 : 61) ta thu được một sản phẩm khử Y duy nhất và dung dịch Z chỉ chứa muối sắt. Số mol electron mà x mol Fe đã nhường khi tham gia phản ứng là :

A. 0,75y mol B. y mol C. 2x mol D. 3x mol

Câu 81: Cho hỗn hợp gồm 6,96 gam Fe3O4 và 6,40 gam Cu vào 300 ml dung dịch HNO3 C (mol/l). Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X, 672 ml khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và còn lại 1,60 gam Cu. Giá trị C là A. 1,20 B. 1,50 C. 0,12 D. 0,15 26. Cho phản ứng: FexOy + 2yHI → xFeI2 + (y-x) I2 + y H2O (*) phản ứng * trên không phải là phản ứng oxi hoa khử nếu: A) luôn luôn là phản ứng oxi hoá khử, không phụ thuộc vào giá trị x,y B) X = y = 1 C) x = 3; y = 4 D) x = 2; y = 3. Câu 82. X là quặng hematit chứa 60% Fe2O3. Y là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Cần trộn X, Y theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để được quặng Z mà từ 1 tấn quặng Z có thể điều chế được 0,5 tấn gang chứa 96% sắt? A. 3/4. B. 2/5. C. 2/3. D. 3/5. Câu 83: Cho p gam Fe vào V (mL) dung dịch HNO3 1M thấy Fe tan hết, thu được 0,672 lít khí NO (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 7,82 gam muối Fe. Giá trị của p và V là:

A. 2,24 gam và 120 mL. B. 1,68 gam và 120 mL. C. 1,68 gam và 240 mL. D. 2,24 gam và 240 mL.

Câu 84: Cho 35,48 gam hỗn hợp X gồm Cu và FeCO3 vào dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được NO; 0,03 mol khí CO2; dung dịch Y và 21,44 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là

A. 38,82 g B. 36,42 g C. 36,24 g D. 38,28 g

Câu 85: Hoàn tan hoàn toàn 10,44 gam oxit sắt bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) thu được dung dịch X và 1,624 lít khí NO2 (ở 0oC; 2 atm và là sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?

A. 70,18 B. 29,00 C. 35,09 D. 32,67

Câu 86: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu có tỉ lệ tương ứng là 4:7 về khối lượng. Để trung hòa hoàn toàn 24,64 gam X cần dùng tối thiểu V lit dung dịch HNO3 nồng độ a1 M (nếu sản phẩm khử chỉ có NO2) và cũng cần V lit dung dịch HNO3 a2 M (nếu sản phẩm khử chỉ có NO). Ki đó tỉ lệ T = a1 : a2 là:

A. 1 ≤ T ≤ 1,5. B. T = 1,5. C. 1,5 ≤ T ≤ 2. D. T = 2.

Page 7: Fe rat hay

Trường THPT Kỹ Thuật Lệ Thủy Tài liệu luyện thi ĐH-CĐ

Giáo viên: Nguyễn Cao Chung - 7 - Chúc các em thành công !

Câu 87: Hỗn hợp X gồm FeS2 và Cu2S. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, vừa đủ thu được dung dịch Y và 8,96 lit SO2 (ở đkc). Lấy một nửa dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 dư thu được 11,65 gam kết tủa, nếu lấy một nửa dung dịch Y còn lại tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư khối lượng kết tủa thu được là

A. 31,5gam. B. 34,5 gam. C. 15,75 gam. D. 17,75 gam.

Câu 88: Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 có khối lượng 4,04 gam phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được 336 ml khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Số mol HNO3 tham gia phản ứng là:

A. 0,125 mol. B. 0,18 mol. C. 0,036 mol. D. 0,06 mol.

Câu 89: Ngâm 8,4 gam Fe trong 400 ml dung dịch HNO3 1M kết thúc phản ứng thu được dung dịch A và khí NO duy nhất. Khối lượng muối có trong dung dịch A là:

A. 27,0 gam B. 23,5 gam C. 24,2 gam D. 37,5 gam Câu 90: Hoàn tan 0,1 mol FeS2 trong 1 lít dung dịch HNO3 1,2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Tính khối lượng Cu tối đa có thể tan trong X, biết sản phẩm khử HNO3 trong các quá trình trên là NO duy nhất. A. 12,8 gam B. 25,6 gam C. 22,4 gam D. 19,2 gam Câu 91: Nhiệt phân hoàn toàn 54,8 gam hỗn hợp Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí thu được 24 gam hỗn hợp chất rắn A và hỗn hợp khí X. Sục X vào dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Khối lượng muối có trong dung dịch Y là

A. 49,4 gam. B. 30,8 gam. C. 17 gam. D. 34 gam.

Câu 92: Hòa tan một lượng Fe3O4 trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 14,4 gam chất rắn khan. Phần 2 phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch K2Cr2O7 1M. Giá trị của V là

A. 50. B. 20. C. 75. D. 10.

Câu 93: Khi cho 2,00 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 1,12 lít khí hidro (đktc). Nếu cho 2,00 gam hỗn hợp X như trên phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí Cl2 thì thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Thành phần % về khối lượng của Fe có trong hỗn hợp X là

A. 8,40%. B. 22,40%. C. 19,20%. D. 16,80%. Câu 94: Cho hh X gồm 2,4 gam Mg và 2,8 gam Fe vào 200 ml dd chứa H2SO4 1M và HCl 0,5 M thu được dd Y. Cho tiếp 200ml dd Z chứa Ba(OH)2 1M và NaOH 1 M vào dd Y thì khối lượng kết tủa thu được là: A. 52,4 gam B. 51,1 gam C. 56,9 gam D. 46,6 gam

Câu 95: Nhiệt phân 50,56 gam KMnO4 sau một thời gian thu được 46,72 gam chất rắn. Cho toàn bộ lượng khí sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp Y nặng 13,04 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 1,344 lít SO2 (đktc). % khối lượng Mg trong X là:

A. 28,15% B. 39,13% C. 46,15% D. 52,17%

Câu 96: Hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Mg. Nếu cho 10,88 gam X tác dụng với clo dư thì sau phản ứng thu được 28,275g hỗn hợp muối khan. Mặt khác 0,44 mol X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 5,376 lít H2 (đktc). % khối lượng của Cu trong X là:

A. 58,82% B. 43,52% C. 37,23% D. 67,92%

Câu 97: Oxi hoá chậm a gam sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 12,56 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Để hoà tan hết lượng hỗn hợp X ở trên cần vừa đủ 440 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 672 ml khí (đktc). Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được b gam kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là A. 10,08 g và 74,2 g B. 9,52 gam và 70,7 gam C. 9,52 gam và 63,14 gam D. 11,2 gam và 76,4 gam Câu 98:Cho a gam CuFeS

2 tác dụng với dung dịch HNO

3 đặc, nóng, dư thu được dung dịch X và khí NO

2. Cho dung

dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 34,95 gam kết tủa không tan trong dung dịch axit mạnh. Cho a gam

CuFeS2 tác dụng với dung dịch H

2SO

4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO

2 (ở đktc). Giá trị của a và V lần lượt là:

A. 13,8 và 14,28 B.27,6 và 22,4 C. 13,8 và 17,64 D. 27,6 và 20,16

Câu 99: Để m gam phôi sắt ngoài không khí, sau 1 thời gian Fe bị oxi hoá thành hỗn hợp X gồm 4 chất rắn có khối lượng 27,2 gam. Hoà tan vừa hết X trong 300 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch Y được dung dịch Z chứa hỗn hợp FeCl3 , Fe(NO3)3 , HNO3 dư và có 2,24 lít NO duy nhất thoát ra (đktc). Giá trị của m và a lần lượt là:

A. 22,4 gam và 2M B. 16,8 gam và 3M C. 22,4 gam và 3M D. 16,8 gam và 2M

Câu 100. Xét phản ứng : Cu2S + H+ + NO 3 Cu2+ + SO 2

4 + NO + H2O

Số mol H+ cần dùng để phản ứng vừa đủ với 0,03 mol Cu2S là: A. 0,08 mol B 0,16 mol C. 0,1 mol D. 0,32 mol

Câu 101: Cho m(g) bột Fe vào 800ml dd hỗn hợp gồm AgNO3 0,2M và HNO3 0,25M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,4m (g) hh kim loại và V(l) khí NO ( duy nhất,ở đktc).Giá trị của m(g) và V(l) lần lượt là

Page 8: Fe rat hay

Trường THPT Kỹ Thuật Lệ Thủy Tài liệu luyện thi ĐH-CĐ

Giáo viên: Nguyễn Cao Chung - 8 - Chúc các em thành công !

A. 21,5(g) và 11,2(l) B. 16,8 gam và 3L C. 22,4 gam và 3L D. 16,8 gam và 2L

Câu 102: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp Fe(NO3)2 và AgNO3 thu được 117,6 lít hỗn hợp khí X. Cho X hấp thụ vào nước dư thu được dung dịch Y và 5,6 lít một chất khí thoát ra(đktc). % khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp là

A. 34,62%. B. 65,45%. C. 55,667%. D. 34,62% hoặc 65,45%.

Câu 103: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và NO (đktc) và 96,8 gam muối Fe(NO3)3. Số mol HNO3 đã phản ứng là

A. 1,1 mol B. 1,2 mol C. 1,3 mol D. 1,4 mol

Câu 104: Hoà tan 10,71 gam hỗn hợp nhôm, kẽm, sắt trong 4 lít HNO3 x mol/lit vừa đủ thu được dung dịch A và 1,792 lít hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ lệ mol 1:1(không có các sản phẩm khử khác). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của x và m tương ứng là:

A. 0,11 M và 25,7 gam B. 0,22 M và 55,35 gam C. 0,11 M và 27,67 gam D. 0,33M và 5,35gam

Câu 105 : Hoà tan hoàn toàn 7 g Fe trong 100 ml dung dịch HNO3 4M thu được V lít khí NO (đktc) duy nhất. Đun nhẹ dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m và V là:

A. 2,56gam và 1,12 lít B. 12,8gam và 2,24 lít C. 25,6gam và 2,24 lít D. 38,4gam và 4,48 lít Câu 106. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp D (gồm Fe3O4 và FeO với số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 400 gam dung dịch Br2 2%. Gía trị của m là A. 30,4. B. 11,6. C. 15,2. D. 22,8. Câu 107. Cho 27,25 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Cu tác dụng với O2 thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được dung dịch Z (chứa 5 muối, với tổng khối lượng muối là 96,85 gam) và 10,64 lít (đktc) khí SO2 duy nhất. Gía trị của m là A. 34,85. B. 20,45. C. 38,85. D. 31,25. Câu 108. Cho m gam hỗn hợp FeCO3 và Fe(NO3)2 có tỷ lệ mol là 1:1 vào bình kín không có không khí rồi tiến hành nung cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lấy chất rắn thu được hoàn tan trong dung dịch HCl 1M thì thấy tốn hết 600 ml. Tính m?

A. 29,60 B. 47,20 C. 48,80 D. 24,68

Câu 109: Cho sơ đồ sau: FeS2 85%H SO2

80%H SO3 95%H H2SO4 .

Khối lượng H2SO4 98% thu được từ 1 tấn quặng pirit chứa 60% FeS2 theo sơ đồ trên là A. 1 tấn. B. 1,055 tấn. C. 1,548 tấn. D. 0,646 tấn

Câu 110: Nung một lượng sunfua kim loại hóa trị hai trong oxi dư thì thoát ra 1,7584 lít khí (đktc). Chất rắn còn lại được nung nóng với bột than dư tạo ra 13 gam kim loại. Nếu cho khí thoát ra đi chậm qua đồng nung nóng thì thể tích giảm đi 20%. Công thức muối sunfua là

A. NiS B. PbS C. SnS D. ZnS

Câu 111: Cho a gam hỗn hợp A gồm (Fe, Cu, Ag, Al, Zn, Cr, Ni) tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch B ( không có muối amoni) và hỗn hợp khí C gồm ( x mol NO2, y mol NO, z mol N2O, t mol N2). Cô cạn dung dịch B thu được b gam muối khan. Mối liên hệ giữa a, b, x, y, z, t là:

A. b = a + 62(x + 3y + 8z + 10t ) B. b = a + 62(x + 3y + 4z + 5t ) C. b = a + 62(x + y + z + t ) D. b = a + 62(x + y + 2z + 2t )

Câu 112: Đốt 24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong không khí thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y gồm Fe, Cu, CuO, Fe3O4. Cho hỗn hợp Y vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 6,72 lít SO2 (đktc) và 72,0 gam muối sunfat khan. Xác định giá trị của m ?

A. 26,4 B. 27,2 C. 28,8 D. 25,6

Câu 113: Hoà tan hết 4,8 gam hỗn hợp 2 kim loại M, N vào cốc đựng m gam dung dịch chứa HNO3 và H2SO4 (vừa đủ) thu được dung dịch chỉ chứa muối của 2 kim loại và 2,1504 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí gồm NO2 và X, sau phản ứng khối lượng dung dịch trong cốc tăng thêm 0,096 gam so với m Khối lượng muối khan thu được là:

A. 5,648 gam. B. 11,296 gam. C. 12,750 gam. D. 13,250 gam.

Câu 114: Cho một lượng dd chứa 12,7 (g) FeCl2 vào một lượng nước Brom chứa 4,8 (g) Br2 nguyên chất . Sau khi phản ứng kết thúc , cho dd AgNO3 dư vào dd tạo thành thu dược a(g) kết tủa . Tính a :

A. 28,5 (g) B. 55,58(g) C. 44,3(g) D. 39,98(g)

Câu 115: Hòa tan hồn hợp X nặng m gam gồm Fe, FeCl2, FeCl3 trong HNO3 đặc nóng được 8,96 lit NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Thêm NaOH dư vào Y được 32,1 gam kết tủa. Giá trrị m là .

A. 16,8 B. 25,675 C. 34,55 D. 17,75 Câu 116. Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M , sau phản ứng thu được 2,24l H2 (đktc), dung dịc Y, và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị m là. A.30,0 B.31,6 C.27,2 D.24,4 Câu 117. Hoà tan hoàn toàn 34,8 gam hỗn hợp X ( Gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3) cần tối thiểu Vml dung dịch H2SO424,25% (D=1,2 g/ml), sau phản ứng thu được hỗn hợp hai muối có số mol bằng nhau. Giá trị của V là.

Page 9: Fe rat hay

Trường THPT Kỹ Thuật Lệ Thủy Tài liệu luyện thi ĐH-CĐ

Giáo viên: Nguyễn Cao Chung - 9 - Chúc các em thành công !

A.300 B.400 C.250 D.200 Câu 118. Đốt cháy hoàn toàn 176 gam FeS và 12gam FeS2 cho toàn bộ khí thu được vào Vml dung dịch NaOH 25% (D=1,28 g/ml) Giá trị tối thiểu của V cần dùng là. A.100 B.150 C.200 D.50 Câu 119. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X ( gồm x mol Fe, Y mol Cu, Z mol Fe2O3 và t mol Fe3O4 ) trong dung dịch HCl không thấy khí có khí bay ra khỏi khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối . Mối quan hệ giữa số mol các chất có trong hỗn hợp Xlà. A.x+y =2z +2t B.x+y =2z +3t C.x+ y = 2z +2t D.x +y = Z +t Câu 120. Cho hỗn hợp chất rắn R nặng 7,52 gam gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn R trong H2SO4 đặc, nóng thu được 0,672 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong dung dịch X bằng: A. 20,0 gam B. 40,0 gam C. 24,8 gam D. 12,4 gam

Câu 121: Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam HNO3, thu được 1,568 lít NO2(đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ % của dung dịch HNO3 có giá trị là

A. 47,2%. B. 46,2%. C. 46,6%. D. 44,2%.

Câu 122: Đem nung 116 gam quặng Xiđerit (chứa FeCO3 và tạp chất trơ) trong không khí (coi như chỉ gồm oxi và nitơ) cho đến khối lượng không đổi. Cho hỗn hợp khí sau phản ứng hấp thụ vào bình đựng dung dịch nước vôi có hòa tan 0,4 mol Ca(OH)2, trong bình có tạo 20 gam kết tủa. Nếu đun nóng phần dung dịch, sau khi lọc kết tủa, thì thấy có xuất hiện thêm kết tủa nữa. Hàm lượng (Phần trăm khối lượng) FeCO3 có trong quặng Xiđerit là: A. 50% B. 90% C. 80% D. 60%

Câu 123: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa 12,88 gam Fe (tạo khí NO duy nhất). Số mol HNO3 có trong dung dịch đầu là

A. 0,88 mol B. 0,94 mol C. 1,04 mol D. 0,64 mol

Câu 124: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3 (2( )FeO Fe OHn n ) trong dung dịch HNO3 vừa đủ thu

được dung dịch Y (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Cô cạn dung dịch Y và lấy chất rắn thu được nung đến khối lượng không đồi thu được 30,4 gam chất rắn khan. Nếu cho 11,2 gam Fe vào dung dịch Y thu được dung dịch Z và p gam chất rắn không tan. p có giá trị là:

A. 0,84 gam B. 0,56 gam C. 1,12 gam D. 0,28 gam

Câu 125: Cho m gam Fe tan hết trong 400 ml dung dịch FeCl3 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 71,72 gam chất rắn khan. Để hòa tan m gam Fe cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HNO3 1M(sản phẩm khử duy nhất là NO)

A. 540 ml B. 320 ml C. 480 ml D. 160ml

Câu 126: Hòa tan hỗn hợp X gồm 2.10-3 mol FeS2 và 3.10-3 mol FeS vào dung dịch H2SO4 đặc dư thu được khí X. Cho toàn bộ khí X hấp thụ hết vào dung dịch KMnO4 vừa đủ thu được dung dịch Y không màu có pH=2. Thể tích của dung dịch Y là:

A. 2,28 lit B. 2 lit C. 1,14lit D. 1,5 lit

Câu 127: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Ag2S với số mol bằng nhau thu được 3,696 lít SO2 (đktc) và chất rắn B. Cho B tác dụng với H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

A. 13,64 gam B. 11,88 gam C. 17,16 gam D. 8,91gam Câu 128: Hoà tan hoàn toàn 21,1gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaF (có tỉ lệ mol là 1:2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 28,7g B. 39,5g C. 57,9g D. 68,7g Câu 129: Nhiệt phân muối Fe(NO3)2 trong bình kín không có không khí, phản ứng xong thu được 5,04 L hỗn hợp khí ở đktc và m gam chất rắn, m sẽ nhận giá trị nào sau đây? A. 8. B. 12. C. 6,48. D. 10,36. Câu 130: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3. Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,18 mol H2SO4,

kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 0,02 mol Cu tác dụng hết với ½ dung dịch X, thu được dung dịch Y. Khối lượng Fe2(SO4)3 chứa trong dung dịch Y là.

A. 20 gam B. 10 gam C. 24 gam D. 5 gam Câu 131: Hòa tan hết 1,08 gam Ag vào dung dịch HNO3 đặc, đun nóng thu được khí X (sản phẩm khử duy nhất). Hấp

thụ toàn bộ khí X vào 20ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y rồi nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn còn lại là.

A. 1,994 gam B. 1,914 gam C. 1,41 gam D. 2,26 gam Câu 132: Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 oxit sắt trong dung dịch axit HCl (dư) thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam A tác dụng với dung dịch

Page 10: Fe rat hay

Trường THPT Kỹ Thuật Lệ Thủy Tài liệu luyện thi ĐH-CĐ

Giáo viên: Nguyễn Cao Chung - 10 - Chúc các em thành công !

HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO ( sản phẩm khử duy nhất ,đktc). Tính V ? A.0,896 B.0,726 C.0,747 D.1,120

Câu 133: Hỗn hợp X gồm Al và một kim loại R. Cho 1,93 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 1,456 lít H2 (đktc). Nếu cho 1,93 gam X tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc nóng, (dư) thu được 3,36 lít khí NO2 ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Kim loại R là A. Mg B. Fe C. Zn D. Sn Câu 134. Cho a gam muối FeBr2 tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 6,72 lit SO2 là sản phẩm khử duy nhất ở (đktc). Tính a A. 43,2 B. 97,2 C. 129,6 D. 64,8 Câu 135: Cho một lượng FexSy vào dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch A và 3,36lít khí NO2 ở đktc. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng; còn khi cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NH3 dư thấy có kết tủa màu nâu đỏ. Khi cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 5,73g kết tủa. Công thức của FexSy đã cho là:

A. FeS B. FeS2 C. Fe2S3 D. Fe2S Câu 136: Hoà tan hoàn toàn 0,775 gam đơn chất A trong 50 ml dung dịch HNO3 đặc được một hỗn hợp gồm hai khí (tồn tại trong điều kiện thích hợp) có khối lượng là 5,75 gam, có tỷ khối hơi của hỗn hợp so với hiđro là 115/3 và một dung dịch gồm 2 axit có oxi với hàm lượng oxi lớn nhất. Để trung hoà hai axit này cần dùng vừa hết 0,1 mol NaOH. Nồng độ mol/lit của dung dịch HNO3 đã dùng là A. 4 M B. 5 M C. 2 M D. 2,5M Câu 137: Cho 18,6g hỗn hợp Fe và Zn vào 500ml dd HCl x(M). Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn được 34,575g chất rắn. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với 800ml dd HCl x(M) cô cạn thu đựoc 39,9g chất rắn. Giá trị của x và khối lượng của Fe trong hỗn hợp là A. x = 0,9 và 5,6 gam B. x = 0,9 và 8,4 gam C. x = 0,45 và 5,6 gam D. x = 0,45 và 8,4 gam Câu 138: Hòa tan hết 51,6 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HNO3 nhỏ nhất thu được dung dịch A trong đó số mol Fe(NO3)2 bằng 4 lần số mol Fe(NO3)3 và V lít khí NO(đktc). Thể tích HNO3 1M đã dung là: A 2,24 lít B 1,8 lít C 1,6 lít D 2,4 lít Câu 139: Hòa tan hết 10,24 gam Cu bằng 200 ml dung dịch HNO3 3M được dung dịch A. Thêm 400 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được 26,44 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng với Cu là:

A. 0,48 mol B. 0,58 mol C. 0,56 mol D. 0,4 mol

Câu 140. Chia 9,76 gam hỗn hợp X gồm Cu và oxit sắt làm hai phần bằng nhau. Hoà tan hoàn toàn phần thứ nhất vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí B (NO và NO2) có tỉ khối so với hidro bằng 19,8. Cô cạn dung dịch A thu được 14,78 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng oxit sắt là

A. 16 gam B. 4,64 gam. C. 7,2 gam D. 14,4 gam

Câu 141: Nhiệt phân hoàn toàn một hỗn hợp X gồm x mol Fe(NO3)2 và y mol Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí B có tỷ khối so với H2 bằng 22. Tỷ số x/y bằng:

A. 1/2. B. 2. C. 1/3. D. 3/2.

Câu 142: Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là A. 44,8. B. 40,5. C. 33,6. D. 50,4. Câu 143: Hòa tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, rất dư) sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Giá trị của m là: A. 1,24 B. 3,2 C. 0,64 D.0,96

Câu 143: Hòa tan hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp Cu, Fe có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 bằng dung dịch HNO3 thì thu được 0,3 mol NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Khối lượng muối sắt có trong X là

A. 16 gam. B. 72,6 gam. C. 54 gam. D. 32 gam. Câu 144: Cho 2,8 gam bột sắt tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch HNO3 0,5M thu được sản phẩm khử NO duy nhất và dung dịch X. X có thể tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,03 mol AgNO3. Giá trị của V là:

A. 280 ml B. 320 ml C. 340 ml D. 420 ml Câu 145: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại (Cu và Ag). Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong dung dịch chứa 2 axit HNO3, H2SO4 đặc (vừa đủ) trong đó tỷ lệ số mol của HNO3, H2SO4 là 2:3 thu được dung dịch Y chứa 12,82 gam muối và hỗn hợp khí Z chứa 0,05 mol NO2 và 0,01 mol SO2. Giá trị của m là

A. 8,76. B. 3,32. C. 4,52. D. 2,58. Câu 146: Hỗn hợp X gồm FeCO3 và FeS2 .Cho X cùng với 1 lượng Oxi vào bình kín có thể tích V(l). Đốt nóng bình cho phản ứng xảy ra (giả thiết khả năng phản ứng của 2 muối như nhau ,sản phẩm phản ứng là Fe2O3 ) sau phản ứng đưa về điều kiện ban đầu thu được rắn Y và hỗn hợp X, áp suất bình là P. Để hòa tan hết rắn Y cần 200 ml dd HCl

Page 11: Fe rat hay

Trường THPT Kỹ Thuật Lệ Thủy Tài liệu luyện thi ĐH-CĐ

Giáo viên: Nguyễn Cao Chung - 11 - Chúc các em thành công !

0.3M thu được khí M và sản phẩm E còn lại, nếu đưa M vào binh kín V(l) cùng điều kiện với Z thì áp suất trong bình là P/2 .Thêm NaOH dư vào sản phẩm E thu được rắn F, lọc F làm khô ngoài không khí thu được 3.85 g. % FeCO3 trong X là: A.42.03% B.50.06% C.40.1% D.45.45%

Câu 147. Cho luồng khí H2 đi qua 14,4gam MO (M là kim loại) nung nóng thu được 12,8gam hỗn hợp rắn X. Cho hỗn hợp X tan hết trong dung dịch HNO3 dư, sản phẩm khử thu được là 4,48 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y(gồm NO và NO2). Tỉ khối của Y so với H2 là 19. Công thức phân tử của MO là

A. CuO. B. FeO. C. MgO. D. CrO. Câu 148. Trộn một oxit kim loại kìm thổ với FeO theo tỷ lệ mol 2:1 được hỗn hợp A. Cho H2 dư qua 15,2 g hỗn hợp A đun nóng, phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp B . Cho B vào dung dịch chứa 0,8 mol HNO3 (vừa đủ) được Vlít NO là sản phẩm khử duy nhất . Vậy công thức của oxit kim loại kiềm thổ là:

A.BeO B. MgO C. CaO D. BaO Câu 149. Nung 23,2 gam hỗn hợp X FeCO3 và FexOy trong không khí hoàn toàn được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Mặt khác , để hòa tan hết 23,2 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M . Giá trị của V là : A. 200 B. 230 C. 250 D. 360