33
>> 0 >> 1 >> 2 >> 3 >> 4 >> Bàn Phím Máy Tính PC keyboard Viện đại học Mở Hà Nội Fithou

Filmstrip with countdown

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Filmstrip with countdown

>> 0 >> 1 >> 2 >> 3 >> 4 >>

Bàn Phím Máy TínhPC keyboard

Viện đại học Mở Hà NộiFithou

Page 2: Filmstrip with countdown

8

Page 3: Filmstrip with countdown

7

Page 4: Filmstrip with countdown

6

Page 5: Filmstrip with countdown

5

Page 6: Filmstrip with countdown

4

Page 7: Filmstrip with countdown

3

Page 8: Filmstrip with countdown

>> 0 >> 1 >> 2 >> 3 >> 4 >>

Page 9: Filmstrip with countdown

>> 0 >> 1 >> 2 >> 3 >> 4 >>

Page 10: Filmstrip with countdown

PICTURE

START

Page 11: Filmstrip with countdown

>> 0 >> 1 >> 2 >> 3 >> 4 >>

LỊCH SỬ RA ĐỜI

Page 12: Filmstrip with countdown

>> 0 >> 1 >> 2 >> 3 >> 4 >>

Bàn phím QWERTY(1860) Christopher Sholes một nhà biên tập báo sống ở Milwaukee

Page 13: Filmstrip with countdown

>> 0 >> 1 >> 2 >> 3 >> 4 >>

Page 14: Filmstrip with countdown

>> 0 >> 1 >> 2 >> 3 >> 4 >>

Khi bấm phím A => bàn phím gửi mã nhị phân cho bộ nhớđệm sau đó hệ điều hành sẽ đối sang mã ASC II và hiểu thị ký tự trên màn hình

Page 15: Filmstrip with countdown

>> 0 >> 1 >> 2 >> 3 >> 4 >>

Page 16: Filmstrip with countdown

>> 0 >> 1 >> 2 >> 3 >> 4 >>

Phím ký tự: Dùng để nhập các ký tự được ký hiệu trên phím.Phím dấu: Dùng để nhập các dấu được ký hiệu trên phím, các phím có 2 ký tự được dùng kèm với phím Shift (xem phím Shift).Phím số: Dùng để nhập các ký tự số, các phím có 2 ký tự được dùng kèm với phím Shift (xem phím Shift)

Page 17: Filmstrip with countdown

>> 0 >> 1 >> 2 >> 3 >> 4 >>

Từ phím F1 đến F12 được dùng để thực hiện một công việc cụ thể và được qui định tùy theo từng chương trình

Page 18: Filmstrip with countdown

>> 0 >> 1 >> 2 >> 3 >> 4 >>

Esc (Escape): Hủy bỏ (cancel) một hoạt động đang thực hiện, thoát ra khỏi một ứng dụng nào đó đang hoạt độngTab: Di chuyển dấu nháy, đẩy chữ sang phải một khoảng rộng, chuyển sang một cột hoặc Tab khác.

Caps Lock : Bật/tắt chế độ gõ chữ IN HOA (đèn Caps lock sẽ bật hoặc tắt tương ứng theo chế độ)

Enter: Phím dùng để ra lệnh thực hiện một lệnh hoặc chạy một chương trình đang được chọn.Space Bar: Phím tạo khoảng cách giữa các ký tự, trong một số trường hợp phím này còn được dùng để đánh dấu vào các ô chọn.

Backspace: Lui dấu nháy về phía trái một ký tự và xóa ký tự tại vị trí đó nếu có.

Đối với phím Shift khi nhấn và giữ phím này sau đó nhấn thêm phím ký tự để gõ chữ IN HOA mà không cần bật Caps lock, hoặc dùng để gõ các ký tự bên trên đối với phím có 2 ký tự.

Phím Windows: Mở menu Start của Windows và được dùng kèm với các phím khác để thực hiện một chức năng nào đó.Phím Menu: Có tác dụng giống như nút phải chuột.

Page 19: Filmstrip with countdown

Print Screen(Sys Rq) : Chụp ảnh màn hình đang hiển thị và lưu vào bộ nhớ đệm Clipboard, sau đó, có thể dán (Paste) hình ảnh này vào bất cứ ứng dụng nào hỗ trợ hình ảnh, hay các trình xử lý đồ họa (Paint, Photoshop,...).

Scroll Lock: Bật/tắt chức năng cuộn văn bản hay ngưng hoạt động của một chương trình. Tuy nhiên, nhiều ứng dụng hiện nay không còn tuân lệnh phím này nữa. Nó bị coi là "tàn dư" của các bàn phím IBM PC cũ. Đèn Scroll Lock hiển thị trạng thái bật/tắt của nút.

Pause (Break) : Có chức năng tạm dừng một hoạt động đang thực hiện, một ứng dụng nào đó đang hoạt động.

Page 20: Filmstrip with countdown

Insert (Ins) : Bật/tắt chế độ viết đè (Overwrite) trong các trình xử lý văn bản.Delete (Del) : Xóa đối tượng đang được chọn, xóa ký tự nằm bên phải dấu nháy trong các chương trình xử lý văn bản.

Home: Di chuyển dấu nháy về đầu dòng trong các chương trình xử lý văn bản.End: Di chuyển dấu nháy về cuối dòng trong các chương trình xử lý văn bản.

Page Up (Pg Up): Di chuyển màn hình lên một trang trước nếu có nhiều trang trong cửa sổ chương trình.

Page Down (Pg Dn): Di chuyển màn hình xuống một trang sau nếu có nhiều trang trong cửa sổ chương trình.

Page 21: Filmstrip with countdown

Chức năng chính dùng để di chuyển (theo hướng mũi tên) dấu nháy trong các chương trình xử lý văn bản, điều khiển di chuyển trong các trò chơi

Page 22: Filmstrip with countdown

Num Lock: Bật hay tắt các phím số, đèn Num Lock sẽ bật hoặc tắt theo trạng thái của phím này. Khi tắt thì các phím sẽ có tác dụng được ký hiệu bên dưới.

Các phím số và phép tính thông dụng có chức năng giống như máy tính cầm tay. Lưu ý dấu chia là phím /, dấu nhân là phím *và dấu bằng (kết quả) là phím Enter.

Page 23: Filmstrip with countdown

Các đèn báo tương ứng với trạng thái bật/tắt của các nút Num Lock, Caps Lock, Scroll Lock.

Page 24: Filmstrip with countdown

>> 0 >> 1 >> 2 >> 3 >> 4 >>

Bàn phím mới chỉ có 53 phím nhấn hỗ trợ nhiều ưu điểm hơn kiểu bàn phím chuẩn QWERTY có 101 phím đang sử dụng hiện nay (các phím Q,W,E,R,T,Y được sắp cạnh nhau).

Page 25: Filmstrip with countdown

>> 0 >> 1 >> 2 >> 3 >> 4 >>

Bàn phím chỉ có 53 phím có thể thay thế tất cả loại 101 phím hoặc nhiều hơn, dễ dàng nhấn tại một vị trí đặt tay lên bàn phím và không tốn chỗ đặt trên bàn với kích thước chỉ 31,25 cm x 12,5cm x 2,5 cm.

Page 26: Filmstrip with countdown

>> 0 >> 1 >> 2 >> 3 >> 4 >>

Chuẩn Ps 2 Chuẩn USB

Page 27: Filmstrip with countdown

>> 0 >> 1 >> 2 >> 3 >> 4 >>

Page 28: Filmstrip with countdown

>> 0 >> 1 >> 2 >> 3 >> 4 >>

Page 29: Filmstrip with countdown

Công nghệ bàn phím

Công nghệ BluetoothCông nghệ Bluetooth là một công nghệ dựa trên tần số vô tuyến và bất cứ một thiết bị nào có tích hợp bên trong công nghệ này đều có thể truyền thông với các thiết bị khác với một khoảng cách nhất định về cự li để đảm bảo công suất cho việc phát và nhận sóng. Công nghệ này thường được sử dụng để truyền thông giữa hai loại thiết bị khác nhau. Ví dụ: Bạn có thể hoạt động trên máy tính với một bàn phím không dây, sử dụng bộ tai nghe không dây để nói chuyện trên điện thoại di động của bạn hoặc bổ sung thêm một cuộc hẹn vào lịch biểu PDA của một người bạn từ PDA của bạnChuẩn Bluetooth được thiết kế để 1 thiết bị có thể kết nối tới 7 thiết bị khác đồng thời. Tuy nhiên hầu hết các ứng dụng hiện tại của Bluetooth đều là kết nối 1-1.

Page 30: Filmstrip with countdown

Công nghệ wirelessCông nghệ mạng không dây lần đầu tiên xuất hiện vào cuối

năm 1990 khi những nhà sản xuất giới thiệu những sản phẩm hoạt động trong băng tần 900MHz. Những giải pháp này cung cấp tốc độ truyền dữ là 1Mbps , nhưng những giải pháp này không được đồng bộ giữa các nhà sản xuất khi đó.

WPANMạng vô tuyến cá nhân, nhóm này bao gồm các công nghệ

vô tuyến có vùng phủ nhỏ từ vài mét đến vài chục mét. Các công nghệ phục vụ mục đích kết nối các thiết bị ngoại vi như máy in, bàn phím, chuột, đĩa cứng …với điện thoại di động , máy tính. Các công nghệ trong nhóm này bao gồm: Bluetooth, Wibree, ZigBee, UWB, Wireless USB, EnOcean,..

Page 31: Filmstrip with countdown

>> 0 >> 1 >> 2 >> 3 >> 4 >>

Page 32: Filmstrip with countdown

Thành viên: Ngô Thị DuyênĐỗ Thị Lệ QuyênĐào Thị Lan HươngĐỗ Thu HươngNguyễn Ánh Tuyết

Page 33: Filmstrip with countdown

Cám ơn thầy cô và các bạn đã chú ý theo dõi