605
Kiểm kê phát thải thí điểm ở Hà nội Trung tâm Quan trắc và Phân tích Tài nguyên Môi trường Hà nội (CENMA) 1

Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Kiểm kê phát thải thí điểm ở Hà nội

Citation preview

Page 1: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Kiểm kê phát thải thí điểm ở Hà nội

Trung tâm Quan trắc và Phân tích Tài nguyên Môi trường Hà nội (CENMA)

Hà nội 3/2008

1

Page 2: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................3

PHẦN I. KIỂM KÊ PHÁT THẢI THÍ ĐIỂM Ở HÀ NỘI..............................4

I. Tổng quan kiểm kê khí thải.....................................................................................4

II. Kiểm kê phát thải trong hệ thống quản lý chất lượng không khí...........................7

III. Khu vực thí điểm cho tính toán phát thải và hiện trạng số liệu.............................9

IV. Các khái niệm trong kiểm kê phát thải khí.........................................................10

V. Thực hiện kiểm kê thực tế trên các nguồn phát thải.............................................10

VI. Kết quả tính toán phát thải và nhận xét...............................................................12

VII. Xây dựng nhóm tính toán phát thải...................................................................28

IIX. Cơ sở dữ liệu kiểm kê phát thải.........................................................................30

IX. Khuyến nghị và nhận xét....................................................................................32

X.Kết luận.................................................................................................................33

Phụ lục – Diễn giải tính toán phát thải kiểm kê nguồn đường.........................................34

Phụ lục – Diễn giải tính toán phát thải nguồn di động...................................................160

Phụ lục – Diễn giải tính toán phát thải nguồn xây dựng................................................264

Phụ lục – Diễn giải tính toán phát thải do đun nấu hộ dân cư........................................267

Phụ lục – Diễn giải tính toán phát thải trạm xăng..........................................................297

Phụ lục – Diễn giải tính toán phát thải nguồn điểm.......................................................317

Phụ lục – Kết quả phân tích khí tại các công đoạn sản xuất và kết quả đo khí ống khói

........................................................................................................................................369

PHẦN 2. PHỤ LỤC.........................................................................................379

Phụ lục – Kế hoạch thực hiện kiểm kê....................................................................379

Phụ lục – Các biểu khảo sát....................................................................................390

Phụ lục – Công văn liên hệ......................................................................................447

Phụ lục – Bài phát thanh.........................................................................................453

Phụ lục – Danh sách các thành viên tham gia.........................................................454

Phụ lục ảnh..............................................................................................................458

2

Page 3: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

3

Page 4: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

LỜI NÓI ĐẦU

Rất nhiều cá nhân và cơ quan đã tham gia đóng góp cho chương trình kiểm kê phát

thải thí điểm năm 2007. Chương trình do Dự án không khí sạch Việt Nam – Thụy Sĩ

và Sở Tài nguyên Môi trường Hà nội khởi xướng, Trung tâm Quan trắc và Phân tích

Tài nguyên Môi trường Hà nội (CENMA) là đơn vị thực hiện với sự tư vấn của Trung

tâm Nghiên cứu Quan trắc và Mô hình hóa Môi trường (CEMM). Đây được coi như là

một chương trình thí điểm với mục đích nhằm nâng cao các hoạt động quản lý chất

lượng không khí, kiểm soát chất lượng nước thải và chất thải rắn tại Hà nội trong

tương lai.

Chương trình đặc biệt gửi lời cảm ơn tới ông Micheal Baechlin, cố vấn trưởng chương

trình Không khí sạch Việt nam Thụy Sỹ vì những ủng hộ của ông cho chương trình.

Để có được những số liệu đáng tin cậy, chương trình đã tham khảo ý kiến tư vấn của

chuyên gia cao cấp về kiểm kê phát thải ông Thoan Christopher Nguyễn (ban Tài

nguyên không khí, bang California), ông Đỗ Quang Trung (cán bộ dự án Không khí

sạch Việt Nam – Thụy Sĩ), GS. TS. Phạm Ngọc Hồ, PGS. TS Hoàng Xuân Cơ, TS. Vũ

Văn Mạnh, TS. Đồng Thị Kim Loan, ông Dương Ngọc Bách và ông Phạm Hoàng

Tuấn.

Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các cá nhân, cơ quan đã tham gia thực hiện và

chia sẻ những thông tin cần thiết cho chương trình.

4

Page 5: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PHẦN I. KIỂM KÊ PHÁT THẢI THÍ ĐIỂM Ở HÀ NỘI

I. Tổng quan kiểm kê khí thải

Không khí sạch mang đến lợi ích cả về kinh tế lẫn sức khỏe. Trước mắt, không khí

sạch mang đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống tốt hơn. Xa hơn, không khí sạch sẽ

giúp giảm bớt những chi phí về chăm sóc sức khỏe, tăng tuổi thọ, thúc đẩy phát triển

kinh tế và hỗ trợ cải thiện toàn diện chất lượng cuộc sống.

Trong phạm vi Hà nội, giám sát chất lượng không khí bằng phương pháp lấy mẫu khí

thụ động cho thấy chất lượng không khí của một số chất ô nhiễm tiêu chuẩn vượt tiêu

chuẩn rất nhiều. Trong khi đó người dân lại phải sống trong môi trường mà ô nhiễm bụi

và các chất ô nhiễm ở tình trạng có hại đến sức khỏe

Để có thể đánh giá và cải thiện chất lượng không khí trong phạm vi Hà nội, việc cần

thiết là phải xác định những nguồn gây ô nhiễm không khí. Một bước quan trọng trong

quá trình này là xây dựng và tiến hành chương trình kiểm kê phát thải. Chương trình

kiểm kê phát thải thí điểm bao gồm việc thống kê các nguồn phát thải bụi (PM), NOx,

SO2, VOC, CO và khối lượng các chất ô nhiễm phát thải của từng nguồn và cơ sở dữ

liệu lưu trữ các thông tin của chương trình.

Chương trình kiểm kê phát thải là một trong những phương pháp ước tính lượng phát

thải mà không nhất thiết phải sử dụng đến phương pháp đo kiểm. Với ưu điểm đó,

kiểm kê phát thải là một công cụ đắc lực cho cơ quan quản lý nhà nước theo dõi và

quản lý phát thải từ tất cả các hoạt động có phát sinh nguồn thải.

Chương trình kiểm kê phát thải thí điểm tại quận Thanh Xuân là chương trình kế thừa

những kinh nghiệm và kiến thức của chương trình kiểm kê phát thải bang California,

Mỹ. Những hệ số phát thải và phương pháp tính toán phát thải sử dụng trong chương

trình đều được tham khảo từ các tài liệu của Ban quản lý tài nguyên không khí, bang

California.

Các cán bộ của Trung tâm quan trắc và Phân tích tài nguyên môi trường Hà nội đã trực

tiếp tham gia tính toán, điều tra, đo kiểm các nguồn phát thải trong thời gian tháng 9

đến tháng 12 năm 2007. Nhờ có sự hỗ trợ của Ủy ban nhân dân 11 phường trên địa bàn

quận Thanh Xuân, các số liệu về điều tra các cơ sở sản xuất, các hộ gia đình đã được

thu thập.

5

Page 6: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Tóm tắt chương trình. Thực tế chương trình kiểm kê phát thải đã được khởi động từ

đầu năm 2007 với việc chuẩn bị các biểu khảo sát, và chương trình khảo sát các cơ sở.

Nhóm cán bộ của Trung tâm quan trắc và phân tích tài nguyên môi trường và Sở tài

nguyên môi trường Hà nội đã tham gia xây dựng các biểu khảo sát với sự tư vấn của

Trung tâm quan trắc và mô hình hóa môi trường (CEMM) và nhóm đã tiến hành khảo

sát trên toàn bộ địa bàn quận Thanh Xuân về các nguồn phát thải.

Kết quả tính toán phát thải của chương trình là cơ sở cho việc đánh giá các nguồn ô

nhiễm không khí ở quận Thanh Xuân và kết quả này sẽ được sử dụng cho việc ưu tiên

giảm thiểu phát thải trong tương lai và phục vụ cho những hoạt động nghiên cứu.

Những cố gắng nỗ lực của các cán bộ tham gia thực hiện chương trình và sự hợp tác

của các cơ quan liên quan cung cấp một cơ sở quan trọng cho việc cải thiện chất lượng

không khí và sức khỏe cộng đồng người Hà nội trong tương lai.

Chương trình đã xây dựng 8 biểu điều tra bao gồm: Phiếu thu thập thông tin trạm

xăng, Phiếu thu thập thông tin khu vực xây dựng, Phiếu đếm xe, Phiếu thu thập thông

tin hộ gia đình, Phiếu thu thập thông tin cơ sở sản xuất, Phiếu thu thập thông tin các cơ

sở kinh doanh dịch vụ, Phiếu thu thập thông tin ống khói, Phiếu thu thập thông tin

bệnh viện.

Chương trình tiến hành khảo sát hơn 200 cơ sở sản xuất và kinh doanh dịch vụ, 13

trạm xăng, 2 bệnh viện, đếm xe 42 đường, thu thập thông tin 105 khu vực xây dựng

dân cư và 4 khu vực xây dựng dân dụng, thu thập thông tin 3297 hộ gia đình trên địa

bàn 11 phường thuộc quận Thanh Xuân.

Thời gian thực hiện chiến dịch kiểm kê phát thải bắt đầu từ tháng 9 năm 2007

Nhân lực sử dụng cho toàn bộ chương trình là 33 cán bộ trung tâm quan trắc và phân

tích tài nguyên môi trường và 12 sinh viên của khoa Môi trường trường đại học khoa

học tự nhiên và 10 sinh viên khoa Môi trường trường đại học Đông Đô.

Chương trình kiểm kê phát thải trên địa bàn quận Thanh Xuân tập trung kiểm kê các

khí phát thải từ các họat động sản xuất, xây dựng, đun nấu, kinh doanh (trạm xăng),

họat động xây dựng với các chất ô nhiễm tiêu chuẩn: PM, SO2, NOx, VOC, CO. Đối

với các cơ sở có ống khói, và các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm, chương trình cũng

tiến hành đo kiểm. Mục tiêu của việc đo kiểm là để phục vụ cho tính toán mô hình hóa

sau này.

Tóm tắt kết quả. Tất cả các tính toán phát thải được xây dựng và điều chỉnh dựa trên

các số liệu thu thập được từ các cơ sở sản xuất qui mô lớn, các hộ dân cư, các nguồn di

động, nguồn đường, nguồn xây dựng.

Các hệ số phát thải và phương pháp tính toán phát thải mà chương trình sử dụng đều

được tham khảo từ tài liệu của ban Tài nguyên không khí bang California (ARB), Mỹ,

dưới sự tư vấn của chuyên gia về kiểm kê phát thải Thoan Christopher Nguyễn. Một

6

Page 7: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

số giả định về số liệu kiểm kê bụi của chuyên gia Patrick Gaffney (ARB) và số liệu về

ô tô, xe máy do ông Trần Bách Khải – chuyên viên của Cục Đăng kiểm Viẹt nam cung

cấp.

Ước tính 13 trạm xăng trong năm 2007 phát thải 6,04 kg VOC/năm từ quá trình lưu

trữ xăng

Tổng số hộ dân của toàn quận Thanh Xuân theo điều tra kiểm kê là 47.094 hộ. Ước tính

phát thải trong đun nấu từ than và gas phục vụ cho sinh hoạt của toàn quận Thanh Xuân

như sau:

NOx: 26.035,53 kg/năm

CO: 780.908,82 kg/năm

SOx: 676.785,63 kg/năm

VOC: 86.767,72 kg/năm

PM: 45.119,45 kg/năm

Ước tính phát thải PM do xây dựng dân cư trên địa bàn 11 phường khoảng 1788,34

kg PM

Ước tính khu vực xây dựng dân dụng phát thải khoảng 120.928 kg PM.

Đối với phát thải PM từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, đường Nguyễn Trãi có phát

thải lớn nhất, tiếp đó là đường Trường Chinh, Lê Văn Lương, đường Khuất Duy Tiến

đứng thứ 4. Đường Chính Kinh và đường Văn Hóa có mức phát thải nhỏ nhất

Kết quả tính toán phát thải PM nguồn di động (phát thải PM từ ống xả, từ sự ăn mòn

lốp và phanh) cho thấy đường Nguyễn Trãi và đường Trường Chinh vẫn là hai đường

có mức phát thải PM lớn nhất, tiếp đó là đường Kim Giang, Lê Văn Lương, đường

Khuất Duy Tiến đứng thứ 5. Đường Chính Kinh, Tô Vĩnh Diện và Giáp Nhất là những

đường phát thải PM từ nguồn di động thấp nhất.

Kết quả tính toán phát thải nguồn điểm cho thấy năm công ty có mức phát thải PM,

SOx, NOx, CO và VOC lớn nhất là: Công ty cổ phần cao su sao vàng, công ty Thuốc

lá Thăng Long và Công ty TNHH nhà nước MTV Giầy Thượng Đình, Công ty cổ

phần dệt len Mùa Đông và công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thủy tinh Hà nội.

Trong đó công ty cao su sao vàng có mức phát thải lớn nhất. Những công ty này chủ

yếu sử dụng than và dầu làm nhiên liệu cho họat động đốt cháy phục vụ nồi hơi.

Tóm tắt khuyến nghị. Chương trình kiểm kê thí điểm được xây dựng dựa trên

phương pháp đã được áp dụng tại bang Califonia, Mỹ và những dữ liệu thu thập do

phía cơ sở cung cấp. Các dữ liệu tính toán được trong chương trình thí điểm này là cơ

sở bước đầu và cần phải được cập nhật hàng năm. Hai yếu tố chính cần thiết để duy

trì các kết quả tính toán phát thải là:

7

Page 8: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

1. Xây dựng một nhóm và kế hoạch làm việc để cập nhật và cải tiến dữ liệu hàng năm.

2. Xác định nhóm làm việc chịu trách nhiệm cập nhật thông tin, duy trì hệ thống

cơ sở dữ liệu kiểm kê.Từ kết quả tính toán, chương trình đưa ra một số khuyến nghị:

- Kết quả tính toán phát thải cho thấy than phát thải khí ô nhiễm lớn hơn gas rất nhiều

lần, vì vậy nên khuyến khích người dân sử dụng nhiên liệu sạch như gas cho các họat

động đun nấu.

- Đối với họat động xây dựng, kiểm kê phát thải cho thấy khu vực cần tập trung quan

tâm là khu vực Trung Hòa – Nhân Chính, nơi có phát thải bụi do họat động xây dựng

là rất lớn, thành phố cần có biện pháp giảm thiểu bụi tại khu vực này.

- Phát thải PM từ giao thông chiếm gần 90% đặc biệt trên các tuyến đường chính của

quận Thanh Xuân như Nguyễn Trãi, Trường Chinh, Khuất Duy Tiến. Thành phố cần

có các chiến lược tập trung giảm thiểu bụi phát sinh do giao thông.

Cũng cần thiết phải tiến hành một chương trình giám sát bụi PM10 trong phạm vi Hà

nội và những vùng xung quanh. Chương trình giám sát này sẽ cung cấp thông tin

tương đối về địa lý liên quan đến mức độ phát thải PM10 và những chất ô nhiễm khác

như các hoạt động đốt cháy trong nông nghiệp hay phát thải từ các động cơ đốt trong.

Những dữ liệu quan trắc này sẽ cung cấp một công cụ quan trọng trong đánh giá tính

hợp lý của những tính toán phát thải hiện tại và hỗ trợ trong việc xác định những khu

vực nào của chương trình kiểm kê cần được chú trọng sâu hơn.

II. Kiểm kê phát thải trong hệ thống quản lý chất lượng không khí

Kiểm kê phát thải được xác định là một công cụ hữu hiệu, chính xác và chi phí thấp

trong quản lý môi trường. Chương trình thực hiện dựa trên những điều tra về tình hình

hoat động của doanh nghiệp sản xuất (nguồn điểm), đếm số lượng xe chạy trên đường

(nguồn di động), đo đạc kết hợp đếm xe (nguồn đường- nguồn diện), điều tra các khu

vực xây dựng, các cơ sở sản xuất qui mô nhỏ (nguồn diện) và những tính toán phát

thải dựa trên những số liệu điều tra được. Một chương trình kiểm kê phát thải hoàn

thiện đòi hỏi phải có một cơ sở dữ liệu lưu trữ và cập nhật các dữ liệu kiểm kê phát

thải. Sơ đồ dưới đây cho thấy vai trò của kiểm kê phát thải trong quá trình cải thiện

chất lượng không khí.

8

Page 9: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Quá trình cải thiện chất lượng không khí

1

MÔ HÌNH HÓA CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KIỂM SOÁT PHÂN

TÍCH CHI PHÍ LỢI

ÍCH

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HIỆU QUẢ CỦA

HỌAT ĐỘNG KIỂM SOÁT Ô NHIỄM

THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ

QUAN TRẮC KHÔNG KHÍ

PHÂN LOẠI NGUỒN PHÁT THẢI

XÁC ĐỊNH NGUỒN, MỨC ĐỘ VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC VẤN ĐỀ Ô

NHIỄM KHÔNG KHÍ

KIỂM KÊ

PHÁT THẢI NGHIÊN CỨU SỨC KHỎE VÀ

PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG

4

3

2

9

Page 10: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Dữ liệu quan trắc chất lượng không khí xung quanh cung cấp những số liệu đo đạc về

nồng độ của chất ô nhiễm trong không khí ở một vị trí cụ thể vào một khoảng thời gian

cụ thể. Những dữ liệu này cung cấp những thông tin đáng giá về tình trạng ô nhiễm

không khí, nơi nào trong không khí là ô nhiễm nhất và một số thông tin về các loại ô

nhiễm không khí. Thêm vào đó, những dữ liệu từ đo đạc có thể giúp điều chỉnh các

tính toán phát thải một cách hợp lý.

Tuy nhiên, một hạn chế của dữ liệu quan trắc là nó không thể cung cấp thông tin một

cách chi tiết về những nguồn cụ thể đang đóng góp vào việc gây ô nhiễm không khí.

Vì thế, dữ liệu kiểm kê phát thải là rất cần thiết.

Một phần quan trọng nữa trong công tác cải thiện chất lượng không khí là mô hình hóa

chất lượng không khí. Mô hình hóa tạo ra một mối liên hệ giữa dữ liệu kiểm kê và dữ

liệu quan trắc. Ví dụ, nếu dữ liệu kiểm kê phát thải là chính xác, mô hình khí quyển và

các dữ liệu đầu vào là chính xác, mô hình chất lượng không khí có thể dự báo nồng độ

các chất ô nhiễm được đo đạc từ các hệ thống giám sát chất lượng không khí xung

quanh. Tuy nhiên, không bao giờ có thể đạt được những điều kiện lý tưởng như vậy,

do đó mô hình hóa, đo đạc và kiểm kê luôn luôn được thực hiện cùng nhau trong một

quá trình đánh giá, hiệu chỉnh và sàng lọc. Mỗi công cụ được sử dụng để giúp xác định

những mặt hạn chế của công cụ kia và để xác định những vấn đề cần phải cải tiến.

Những yếu tố khác cũng cần thiết để hỗ trợ cải thiện chất lượng không khí là những

nghiên cứu về ảnh hưởng đến sức khỏe, những nghiên cứu về hiệu quả chi phí. Những

nghiên cứu này làm cho công tác cải thiện chất lượng không khí trở nên hữu hình hơn

qua những lợi ích về nâng cao sức khỏe cộng đồng.

III. Khu vực thí điểm cho tính toán phát thải và hiện trạng số liệu

Chương trình Kiểm kê phát thải được thực hiện tại quận Thanh Xuân, một quận nội

thành của Hà nội. Lý do lựa chọn quận Thanh Xuân là địa bàn thí điểm vì đây là quận

điển hình cho các loại hình phát thải từ nguồn điểm, nguồn diện cho đến nguồn di

động.

Quận Thanh Xuân nằm ở phía tây nam của Hà nội, diện tích 9,11km2, gồm 11 phường

có số dân 213.573 người. Quận nằm ở cửa ngõ phía tây, là quận mới được thành lập

ngày 22 tháng 11 năm 1996, bao gồm những phần tách ra từ quận Đống Đa, huyện Từ

Liêm và huyện Thanh Trì. Quốc lộ 6 đi các tỉnh miền Tây Bắc bắt đầu từ Ngã Tư Sở

đi qua quận này.

Do hệ thống hạ tầng của Quận Thanh Xuân chưa hoàn thiện, một số đường vành đai

đang qui hoạch dở (đường Khuất Duy Tiến, Kim Giang) nên tình trạng bụi ở quận

Thanh Xuân đang là vấn đề bức xúc cho người dân khu vực này.

10

Page 11: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Bụi quẩn từ đường (pave road dust)

Trước đây quận Thanh Xuân thuộc ngoại thành Hà nội, là địa bàn tập trung rất nhiều

cơ sở sản xuất lớn, hiện nay do quận Thanh Xuân đã nằm trong khu vực nội thành, các

cơ sở sản xuất nằm lọt giữa các khu dân cư nên đã có rất nhiều cơ sở sản xuất phải di

chuyển sang các khu công nghiệp thuộc địa bàn khác.

Có tổng số 42 đường giao thông chính trên địa bàn quận trong đó hai đường có mật độ

phương tiện tham gia giao thông lớn là đường Nguyễn Trãi và Trường Chinh.

Có tổng số 13 trạm xăng trên địa bàn quận

Số liệu từ Chi cục Thống kê Hà nội cho thấy trên địa bàn quận Thanh Xuân có 2149

cơ sở thuộc khối doanh nghiệp sản xuất, 3675 cơ sở thuộc khối kinh doanh dịch vụ và

hành chính sự nghiệp.

IV. Các khái niệm trong kiểm kê phát thải khí

Nguồn điểm: Trong báo cáo này, nguồn điểm được quan niệm là những nguồn phát

thải (hay những cơ sở sản xuất có ống khói, có sử dụng nhiên liệu như dầu, than, gas

để phục vụ cho những họat động đốt cháy). Ở phạm vi rộng hơn, nguồn điểm còn là

những cơ sở sản xuất có các công đoạn sản xuất phát thải khí ô nhiễm lớn.

Nguồn diện trong khuôn khổ báo cáo này là các nguồn phát thải như trạm xăng (10

trạm), nguồn đường (42 đường), nguồn xây dựng dân dụng (4 khu vực xây dựng),

nguồn xây dựng dân cư (105 hộ xây dựng), nguồn đun nấu từ các hộ dân cư (3297 hộ)

Nguồn di động: phát thải từ các phương tiện vận chuyển lưu thông trên đường

V. Thực hiện kiểm kê thực tế trên các nguồn phát thải

Nguồn đường: Kết quả khảo sát trên địa bàn quận Thanh Xuân cho thấy tổng số

đường giao thông chính trên địa bàn quận gồm có 42 đường trong đó 41 đường trải

11

Page 12: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

nhựa và một đường đất. Hai đường có lưu lượng xe lớn nhất là đường Trường Chinh

và đường Nguyễn Trãi, các đường khác có lưu lượng xe trung bình.

Nguồn đường là nguồn phát thải bụi do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh. Liên quan đến tính toán phát thải nguồn đường, các thông số cần thiết thu thập

cho tính toán phát thải loại này là số lượng xe cộ đi lại, trọng lượng các loại xe (tính

theo tấn), khả năng tạo bụi (tính theo gam) trên một m2 đường, số ngày mưa trong

năm.

Nguồn di động: Các phương tiện xe cộ đi lại có sử dụng nhiên liệu gây phát sinh các

khí ô nhiễm là các nguồn phát thải di động. Các phương tiện như ô tô, xe máy,

container, xe buýt… đều là các nguồn di động gây phát thải lớn. Các khí phát thải chủ

yếu từ các phương tiện này là VOC, CO, SO2, NOx, PM.

Liên quan đến tính toán phát thải nguồn di động, các thông số cần thiết thu thập cho

tính toán phát thải loại này là số lượng xe chạy, hệ số phát thải của từng loại phương

tiện, tổng chiều dài quãng đường mà các loại phương tiện đó chạy trên một ngày hoặc

năm trên quãng đường đó, chiều dài đường.

Chương trình kiểm kê đã thực hiện đếm xe trên 42 trục đường chính của quận trong đó

thực hiện đếm xen lẫn quay phim 24h/24h tại hai trục đường chính là Nguyễn Trãi và

Trường Chinh vào ba ngày thứ hai, thứ 4 và chủ nhật. Các đường khác được đếm vào

3 thời điểm: sáng từ 7h-9h, trưa từ 10h-11h, chiều từ 13h – 15h.

Nguồn xây dựng: Các họat động xây dựng (kể cả xây dựng dân cư và xây dựng dân

dụng) là những nguồn phát thải bụi PM rất lớn. Các thông tin cần thu thập cho tính

toán phát thải nguồn xây dựng là thời gian xây dựng, diện tích xây dựng. Phát thải chủ

yếu từ họat động xây dựng là PM.

Chương trình đã tiến hành thu thập thông tin của 105 hộ dân đang tiến hành xây dựng

trên địa bàn 6 phường và 4 khu vực xây dựng lớn, chủ yếu tập trung trên địa bàn

phường Nhân Chính.

Nguồn đun nấu hộ gia đình: Trong địa bàn quận Thanh Xuân, điều tra từ 3297 hộ gia

đình cho thấy hai loại nhiên liệu chủ yếu mà các hộ gia đình sử dụng là than tổ ong và

gas. Các khí phát sinh chủ yếu từ các họat động đun nấu do sử dụng hai loại nhiên liệu

này là CO, VOC, SOx, NO2, PM.

Trạm xăng: Trạm xăng là một nguồn phát thải khí VOC, các hoạt động sang chuyển

xăng hoặc việc lưu giữ xăng trong các bình chứa cũng là các nguyên nhân gây phát

thải khí VOC. Liên quan đến tính toán phát thải loại này, các thông số cần thu thập là

loại bình (hầm) chứa nhiên liệu, tổng số nhiên liệu kinh doanh trong một năm hoặc

tháng.

Nguồn điểm: Các hoạt động đốt cháy phục vụ cho các nồi hơi trong các cơ sở sản xuất

có sử dụng nhiên liệu là các nguồn phát thải khí rất lớn. Các khí thải này thường được

12

Page 13: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

thoát ra qua một hệ thống ống khói. Các nhiên liệu chủ yếu được sử dụng cho các họat

động đốt cháy là dầu FO, DO, và than. Trong ba loại nhiên liệu trên, dầu FO là loại

nhiên liệu phát thải ít hơn cả, tiếp đó là dầu DO và sau cùng là than (các loại than khác

nhau cũng có mức phát thải khác nhau). Liên quan đến tính toán phát thải của nguồn

điểm, các thông số cần phải thu thập là lượng nhiên liệu tiêu thụ/ngày, số giờ sản

xuất/ngày và thời gian sản xuất/ năm. Các khí phát thải chủ yếu từ các họat động đốt

cháy này là VOC, CO, SO2 (SOx), NOx, PM.

Trong 273 cơ sở được điều tra thì có 22 cơ sở sản xuất có sử dụng nhiên liệu cho hoạt

động đốt cháy phục vụ lò hơi với tổng số ống khói là 18. Số cơ sở còn lại là các cơ sở

sản xuất không sử dụng nhiên liệu cho hoạt động đốt cháy hoặc không phải là cơ sở

sản xuất, chỉ có văn phòng đại diện mà cơ sở sản xuất được đặt ở khu vực khác ngoài

quận Thanh Xuân, hoặc đã di chuyển đến địa điểm khác. Có thể nói gần như 100% các

cơ sở sản xuất lớn trên địa bàn quận Thanh Xuân đã được điều tra thống kê.

Bản đồ quận Thanh Xuân

VI. Kết quả tính toán phát thải và nhận xét

Phần này trình bày những kết quả tính toán phát thải từ các nguồn phát thải trên địa

bàn quận Thanh Xuân. Đây là những kết quả tính toán ban đầu và là cơ sở cho những

chương trình kiểm kê và tinh lọc số liệu trong tương lai.

13

Page 14: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phát thải trạm xăng

Phát thải chủ yếu từ trạm xăng là hợp chất hữu cơ bay hơi (VOC). Phát thải này phát

sinh từ các bình chứa xăng hay các kho lưu giữ xăng, từ quá trình sang chuyển xăng,

từ quá trình xả khí ở kho lưu giữ, từ quá trình vận chuyển của xe téc và xe tải. Trong

phạm vi báo cáo này, chúng tôi chỉ tính toán phát thải từ các bình chứa xăng. (Biểu

diễn giải tính toán nằm trong phụ lục – Diễn giải tính toán phát thải trạm xăng)

Trên địa bàn quận Thanh Xuân có 13 trạm xăng trong đó thu thập được số liệu từ 10

trạm xăng, tỷ lệ chiếm 76,9%. Phát thải từ 10 trạm xăng theo tính toán là 4,65 kg

VOC/năm. Vậy ước tính 13 trạm xăng trong năm 2007 phát thải 6,04 kg VOC/năm từ

quá trình lưu trữ xăng.

14

Page 15: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phát thải hộ dân cư

Chương trình kiểm kê phát thải đã điều tra thí điểm 3297 hộ dân cư trên địa bàn 11

phường. Hai loại nhiên liệu chính mà người dân quận Thanh Xuân sử dụng cho đun

nấu trong sinh họat là than tổ ong và gas. Bảng dưới đây cho thấy tổng phát thải các

chất ô nhiễm sinh ra từ họat động đun nấu than và gas.

Phường/Chất ô

nhiễm Tổng NOx Tổng SOx Tổng CO Tổng VOC Tổng PM

  (kg/năm) (kg/năm) (kg/năm) (kg/năm) (kg/năm)

Kim Giang 107.6 2796.4 3226.68 358.52 186.43

Thanh Xuân Bắc 123.81 3218 3713.11 412.57 214.54

Thanh Xuân

Trung 133 3456.9 3988.76 443.2 230.46

Thanh Xuân Nam 141.65 3681.8 4248.19 472.02 245.45

Hạ Đình 149.75 3892.5 4491.4 499.05 259.51

Nhân Chính 158.94 4131.4 4767.05 529.67 275.43

Phương Liệt 162.72 4229.8 4880.55 542.28 281.99

Khương Mai 167.05 4342.2 5010.27 556.7 289.48

Thượng Đình 187.04 4862.2 5610.19 623.36 324.15

Khương Trung 211.92 5508.6 6356.06 706.23 367.24

Khương Đình 627.53 16315 18824.9 2091.66 1087.7

Tổng cộng 2171.01 56434.8 65117.16 7235.26 3762.38

Kết quả tính toán phát thải từ việc đun nấu sử dụng than và gas phục vụ cho mục đích

sinh họat cho thấy các chỉ tiêu ô nhiễm tỷ lệ thuận với nhau và tỷ lệ thuận với khối

lượng nhiên liệu các hộ dân sử dụng điều này có nghĩa là phường nào dùng than nhiều

thì các khí ô nhiễm phát sinh lớn.

Tổng số hộ dân của toàn quận Thanh Xuân theo điều tra kiểm kê là 47.094 hộ. Ước

tính phát thải trong đun nấu từ than và gas phục vụ cho sinh hoạt của toàn quận Thanh

Xuân như sau:

NOx: 26.035,53 kg/năm

15

Page 16: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

CO: 780.908,82 kg/năm

SOx: 676.785,63 kg/năm

VOC: 86.767,72 kg/năm

PM: 45.119,45 kg/năm

Tính toán kiểm kê cũng cho thấy họat động đun nấu sử dụng than gây ô nhiễm gấp

nhiều lần so với đun nấu sử dụng gas.

Ví dụ tỷ lệ phát thải NOx của than/gas trong số các hộ điều tra là 4.849,6 lần.

Tỷ lệ phát thải CO của than/gas trong số các hộ điều tra là 341.896,53 lần

Tỷ lệ phát thải SOx của than/gas trong số các hộ điều tra là 19.754.021,9 lần

Tỷ lệ phát thải VOC của than/gas trong số các hộ điều tra là 276.280,03 lần

Tỷ lệ phát thải PM của than/gas trong số các hộ điều tra là 103.968,54 lần

Phát thải từ các họat động xây dựng

Chương trình kiểm kê phát thải đã điều tra 105 hộ xây dựng trên địa bàn các phường

Khương Trung, Hạ Đình, Nhân Chính, Khương Đình, Kim Giang, Thượng Đình.

Phát thải từ họat động xây dựng dân cư: 835 kg PM10/5626,8m2

Ước tính 105 hộ xây dựng đã điều tra được chiếm khoảng 85% hộ xây dựng trên địa

bàn 6 phường, 100% hộ xây dựng tương đương với lượng phát thải 982,35kg. Vậy ước

tính phát thải PM do xây dựng dân cư trên địa bàn 11 phường khoảng 1788,34 kg PM.

Phát thải từ họat động xây dựng dân dụng

Nhóm cán bộ điều tra họat động xây dựng dân dụng cho biết điều tra trên địa bàn 11

phường thì phát hiện thấy chủ yếu các họat động xây dựng lớn tập trung ở phường

Nhân Chính. Có tất cả 6 khu vực xây dựng lớn trong đó điều tra và thu thập thông tin

được 4 khu vực đang xây dựng với ước tính phát thải PM là 80.619 kg/m2. Các họat

động xây dựng này đều diễn ra qua nhiều năm, con số tính toán phát thải ở trên chỉ

tính cho 12 tháng trong năm 2007. Ước tính 6 khu vực xây dựng sẽ phát thải khoảng

120.928 kg PM.

Phát thải nguồn di động

Chương trình kiểm kê đã thực hiện đếm xe trên 42 tuyến đường chính của quận Thanh

Xuân. Mỗi đường thực hiện đếm xe vào 3 thời điểm trong ngày, sáng từ 7h – 9 h, trưa

từ 10h – 11h, chiều từ 13h - 15h. Riêng hai đường lớn Nguyễn Trãi và Trường Chinh,

chương trình đã bố trí đếm 24h/24h vào ba ngày đại diện trong tuần: thứ hai, thứ tư và

chủ nhật. Việc bố trí đếm xe vào ba ngày khác nhau trong tuần để kiểm tra mức độ

khác biệt về phát thải từ các phương tiện tham gia giao thông trong ngày đầu tuần,

ngày nghỉ và ngày giữa tuần. Kết quả tính toán và số liệu đếm xe cho thấy không có sự

16

Page 17: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

khác biệt rõ ràng giữa ba ngày. Bảng dưới đây cho thấy kết quả tính toán phát thải

nguồn di động tại hai đường Nguyễn Trãi và Trường Chinh trong ba ngày thứ hai, thứ

tư và chủ nhật:

Ngày Đường Nguyễn Trãi (tấn/năm) Đường Trường Chinh (tấn/năm)

PM SO2 NOx PM SO2 NOx

Thứ hai 39,19 16,02 219,83 25,93 10,50 125,45

Thứ tư 57,77 22,17 288,60 22,50 9,16 112,59

Chủ nhật 52,25 20,29 255,50 23,50 9,72 110,62

Biểu kết quả trên cho thấy không có sự khác biệt rõ về tổng lượng phát thải nguồn di

động ở hai đường vào ba ngày. Riêng ngày thứ tư, đường Nguyễn Trãi có tổng lượng

phát thải vượt hơn hẳn các ngày khác, nguyên nhân là do lượng xe tải lưu hành đếm

được trong ngày thứ tư tại đường Nguyễn Trãi vượt hơn 1.400 xe.

17

Page 18: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Bảng xếp hạng phát thải các chỉ tiêu ô nhiễm từ thấp đến cao tại 42 đường.

TT Tên đường Phát

thải

PM

nguồn

đường

(tấn/

năm)

Tên đường Phát

thải PM

nguồn

di động

(tấn/

năm)

Tên đường Phát

thải

SO2

nguồn

di động

(tấn/

năm)

Tên đường Phát

thải

NOx

nguồn

di

động

(tấn/

năm)

1 Chính Kinh 0.27 Chính Kinh 0.13 Chính Kinh 0.04 Chính Kinh 0.5

2 Văn Hóa 0.35 Tô Vĩnh Diện 0.14 Giáp Nhất 0.05 Giáp Nhất 0.6

3 Giáp Nhất 0.54 Giáp Nhất 0.15 Tô Vĩnh Diện 0.06 Tô Vĩnh Diện 0.6

4 Tô Vĩnh

Diện

0.66 Nguyễn Viết

Xuân

0.19 Nguyễn Viết

Xuân

0.07 Nguyễn Viết

Xuân

0.7

5 Nguyễn Viết

Xuân

0.82 Nguyễn Thị

Thập

0.21 Sông Lừ 0.08 Sông Lừ 0.9

6 Khương Hạ 0.87 Cù Chính Lan 0.22 Khương Hạ 0.09 Văn Hóa 0.9

7 Nhân Hòa 1.04 Sông Lừ 0.23 Văn Hóa 0.1 Khương Hạ 1

8 Cự Lộc 1.24 Khương Hạ 0.24 Nguyễn Thị

Thập

0.1 Nhân Hòa 1.1

9 Nguyễn Quý

Đức

1.32 Nhân Hòa 0.29 Cự Lộc 0.1 Cự Lộc 1.2

10 Hoàng Ngân 1.85 Văn Hóa 0.29 Nhân Hòa 0.11 Nguyễn Thị

Thập

1.3

11 Hoàng Đạo

Thành

1.88 Cự Lộc 0.29 Nguyễn Văn

Trỗi

0.11 Cù Chính Lan 1.4

12 Vũ Hữu 2.03 Nguyễn Văn

Trỗi

0.31 Cù Chính Lan 0.12 Hoàng Ngân 1.6

13 Nguyễn Văn

Trỗi

2.24 Lê Văn

Thiêm

0.31 Phương Liệt 0.13 Lê Văn Thiêm 1.6

14 Phan Đình 2.32 Phương Liệt 0.34 Lê Văn 0.13 Phan Đình Giót 1.7

18

Page 19: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

TT Tên đường Phát

thải

PM

nguồn

đường

(tấn/

năm)

Tên đường Phát

thải PM

nguồn

di động

(tấn/

năm)

Tên đường Phát

thải

SO2

nguồn

di động

(tấn/

năm)

Tên đường Phát

thải

NOx

nguồn

di

động

(tấn/

năm)

Giót Thiêm

15 Phương Liệt 2.35 Hoàng Ngân 0.36 Hoàng Ngân 0.14 Nguyễn Văn

Trỗi

1.7

16 Quan Nhân 2.53 Phan Đình

Giót

0.4 Phan Đình

Giót

0.16 Phương Liệt 1.8

17 Triều Khúc 2.67 Hoàng Đạo

Thành

0.52 Hoàng Đạo

Thành

0.19 Nguyễn Quý

Đức

1.9

18 Sông Lừ 2.69 Nguyễn Quý

Đức

0.55 Nguyễn Quý

Đức

0.2 Hoàng Đạo

Thành

2.1

19 Lê Văn

Thiêm

2.72 Triều Khúc 0.59 Triều Khúc 0.22 Vương Thừa Vũ 2.4

20 Cù Chính

Lan

3.32 Vương Thừa

0.6 Vương Thừa

0.23 Triều Khúc 2.5

21 Nguyễn Thị

Thập

3.36 Hồ Mễ Trì 0.69 Hồ Mễ Trì 0.27 Quan Nhân 3.3

22 Bùi Xương

Trạch

3.54 Quan Nhân 0.86 Quan Nhân 0.31 Vũ Hữu 3.5

23 Khương

Trung

3.56 Hạ Đình 0.96 Hạ Đình 0.34 Hạ Đình 3.6

24 Vương Thừa

3.65 Hoàng Văn

Thái

1.01 Vũ Hữu 0.36 Hồ Mễ Trì 3.7

25 Hạ Đình 4.03 Vũ Hữu 1.02 Hoàng Văn

Thái

0.41 Bùi Xương

Trạch

3.9

26 Hồ Mễ Trì 5.98 Nguyễn Huy

Tưởng

1.11 Bùi Xương

Trạch

0.41 Hoàng Văn Thái 4

19

Page 20: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

TT Tên đường Phát

thải

PM

nguồn

đường

(tấn/

năm)

Tên đường Phát

thải PM

nguồn

di động

(tấn/

năm)

Tên đường Phát

thải

SO2

nguồn

di động

(tấn/

năm)

Tên đường Phát

thải

NOx

nguồn

di

động

(tấn/

năm)

27 Nguyễn Huy

Tưởng

6.5 Bùi Xương

Trạch

1.15 Nguyễn Huy

Tưởng

0.44 Nguyễn Huy

Tưởng

4.9

28 Hoàng Văn

Thái

7.4 Nguỵ Như

Kon Tum

1.24 Nguyễn Ngọc

Nại

0.51 Nguyễn Ngọc

Nại

5.4

29 Nguyễn

Ngọc Nại

7.57 Nguyễn Ngọc

Nại

1.28 Nguỵ Như

Kon Tum

0.52 Nguỵ Như Kon

Tum

7

30 Nguỵ Như

Kon Tum

12.09 Vũ Trọng

Phụng

1.81 Vũ Trọng

Phụng

0.71 Khương Trung 7.2

31 Vũ Trọng

Phụng

16.47 Khương

Trung

2.34 Khương

Trung

0.82 Vũ Trọng Phụng 9.3

32 Lương Thế

Vinh

27.4 Lương Thế

Vinh

3.06 Lương Thế

Vinh

1.14 Lương Thế Vinh 15

33 Định Công 37.72 Hoàng Minh

Giám

3.37 Hoàng Minh

Giám

1.4 Định Công 18

34 Lê Trọng

Tấn

51.01 Nguyễn Tuân 3.53 Định Công 1.41 Hoàng Minh

Giám

19

35 Khơng Đình 63.83 Định Công 3.77 Nguyễn Tuân 1.45 Nguyễn Tuân 20

36 Hoàng Minh

Giám

67.44 Khương Đình 5.14 Khương Đình 1.99 Lê Trọng Tấn 26

37 Nguyễn

Tuân

75.65 Lê Trọng Tấn 7.1 Lê Trọng Tấn 2.74 Khương Đình 26

38 Kim Giang 148.2

9

Khuất Duy

Tiến

7.27 Khuất Duy

Tiến

3.03 Khuất Duy Tiến 47

39 Khuất Duy

Tiến

167.7

3

Lê Văn

Lương

9.71 Lê Văn

Lương

4.26 Lê Văn Lương 52

20

Page 21: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

TT Tên đường Phát

thải

PM

nguồn

đường

(tấn/

năm)

Tên đường Phát

thải PM

nguồn

di động

(tấn/

năm)

Tên đường Phát

thải

SO2

nguồn

di động

(tấn/

năm)

Tên đường Phát

thải

NOx

nguồn

di

động

(tấn/

năm)

40 Lê Văn

Lương

195.8

6

Kim Giang 12.3 Kim Giang 4.76 Kim Giang 58

41 Trường

Chinh

434.7

7

Trường

Chinh

24 Trường

Chinh

9.8 Trường Chinh 116

42 Nguyễn Trãi 1061.

31

Nguyễn Trãi 49.7 Nguyễn Trãi 19.49 Nguyễn Trãi 255

Tổng cộng 2438,

88

148,79 59,01 733,81

Phát thải lớn nhất 1061,

31

49,73 19,49 254,64

Phát thải nhỏ nhất 0,27 0,13 0,04 0,45

Bảng xếp hạng kết quả tính toán từ thấp đến cao ở 42 đường trên địa bàn quận Thanh

Xuân cho thấy, đối với phát thải PM từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, đường

Nguyễn Trãi có phát thải lớn nhất, tiếp đó là đường Trường Chinh, Lê Văn Lương,

đường Khuất Duy Tiến đứng thứ 4. Đường Chính Kinh và đường Văn Hóa có mức

phát thải nhỏ nhất.

Kết quả tính toán phát thải PM nguồn di động (phát thải PM từ ống xả) cho thấy

đường Nguyễn Trãi và đường Trường Chinh vẫn là hai đường có mức phát thải PM

lớn nhất, tiếp đó là đường Kim Giang, Lê Văn Lương, đường Khuất Duy Tiến đứng

thứ 5. Đường Chính Kinh, Tô Vĩnh Diện và Giáp Nhất là những đường phát thải PM

từ nguồn di động thấp nhất.

Sau khi so sánh về phát thải PM từ nguồn đường và nguồn di động, người làm báo cáo

nhận thấy những đường có lưu lượng xe lớn như Trường Chinh, Nguyễn Trãi thì phát

thải PM từ nguồn di động và nguồn đường cùng tỷ lệ thuận. Những đường có lưu

lượng xe nhỏ hơn thì sự sắp xếp thứ hạng không tuân theo qui luật tỷ lệ thuận (nghĩa là

có thể phát thải PM nguồn đường của đường A lớn hơn đường B nhưng phát thải PM

21

Page 22: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

nguồn di động của đường B lại lớn hơn đường A), điều này có thể lý giải do thành

phần phương tiện tham gia giao thông khác nhau ở mỗi đường. Đặc biệt đối với phát

thải PM nguồn đường, một trong những biến số quyết định phát thải lớn hay nhỏ là

trọng lượng của xe tham gia giao thông, trong khi phát thải PM nguồn di động, một

trong những biến số quyết định phát thải là hệ số phát thải PM.

Xét phát thải PM, SO2, NOx từ nguồn di động, các đường có lưu lượng xe qua lại lớn

thì qui luật tỷ lệ thuận ( phát thải PM, SO2 và NOx cùng tăng hoặc cùng giảm) thể

hiện rất rõ.

Đường Trường Chinh và đường Nguyễn Trãi có lượng phát thải PM từ nguồn đường

và nguồn di động chiếm hơn 60% tổng số phát thải trên 42 tuyến đường của toàn quận

Thanh Xuân, phát thải SO2 và NOx cũng chiếm hơn 40% phát thải trên 42 tuyến

đường toàn quận. Tính trung bình một ngày đường Nguyễn Trãi phát thải 0,7 kg PM/m

Phát thải trên đường

22

Page 23: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Bảng xếp hạng phát thải từ các họat động đốt cháy nhiên liệu trong các cơ sở sản xuất có sử dụng nhiên liệu

ST

T

Cơ sở sx Phát

thải

(PT) PM

(tấn/năm)

Tên cơ sở sx PT SOx

(tấn/năm))

Tên cơ sở sx Phát thải

NOx(tấn/năm)

Tên cơ sở sx Phát thải

CO

(tấn/năm)

Tên cơ sở sx Phát thải

VOC

(tấn/năm)

1 Công ty THHH

nhà nước 1 TV

cơ khí quang

trung

0.000000

2

Công ty

THHH nhà

nước 1 TV

cơ khí quang

trung

0.0000000

6

Công ty THHH

nhà nước 1 TV

cơ khí quang

trung

0.000017 Công ty

THHH nhà

nước 1 TV

cơ khí quang

trung

0.000002

4

Công ty TNHH

nhà nước MTV

cơ điện Trần Phú

0.0000002

3

2 Bóng đèn phích

nước rạng đông

0.00003 Bóng đèn

phích nước

rạng đông

0.00001 Kỹ nghệ Kim

Sơn

0.0019 Bóng đèn

phích nước

rạng đông

0.00041 Công ty THHH

nhà nước 1 TV

cơ khí quang

trung

0.0000005

4

3 Khoa dược bv

YHCT

0.00046 Cơ khí Sơn

0.000345 Bóng đèn phích

nước rạng đông

0.00292 Kỹ nghệ

Kim Sơn

0.00041 Bóng đèn phích

nước rạng đông

0.0001

4 Cơ khí Sơn Hà 0.0011 Kỹ nghệ Kim

Sơn

0.012 Khoa dược bv

YHCT

0.0054 Công ty

THHH In Hà

Việt

0.0007 Công ty TNHH

thực phẩm an

thịnh

0.00025

23

Page 24: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

ST

T

Cơ sở sx Phát

thải

(PT) PM

(tấn/năm)

Tên cơ sở sx PT SOx

(tấn/năm))

Tên cơ sở sx Phát thải

NOx(tấn/năm)

Tên cơ sở sx Phát thải

CO

(tấn/năm)

Tên cơ sở sx Phát thải

VOC

(tấn/năm)

5 Công ty cổ

phần xà phòng

Hà nội

0.0016 Khoa dược

bv YHCT

0.032 Công ty cổ phần

xà phòng Hà nội

0.0196 Khoa dược

bv YHCT

0.0011 Viện công

nghiệp giấy và

Xenlulô

0.00037

6 Ky nghe kim

son

0.0016 Công ty cổ

phần xà

phòng Hà nội

0.116 Công ty cổ phần

in thống nhất

0.029 Công ty

TNHH thực

phẩm an

thịnh

0.002 Công ty cổ phần

đại kim

0.0004

7 Công ty cổ

phần in thống

nhất

0.0024 Công ty cổ

phần in thống

nhất

0.167 Công ty TNHH

thực phẩm an

thịnh

0.032 Viện công

nghiệp giấy

và Xenlulô

0.003 Công ty THHH

cao su đồng tiến

0.0006

8 Công ty TNHH

nhà nước MTV

cơ điện Trần

Phú

0.004 Công ty

TNHH thực

phẩm an

thịnh

0.263 Viện công

nghiệp giấy và

Xenlulô

0.047 Công ty cổ

phần đại kim

0.003 Công ty cổ phần

nhuộm Hà nội

0.0011

9 Nhà máy VIHA 0.004 Công ty

TNHH nhà

0.28 Công ty TNHH

nhà nước MTV

0.047 Công ty cổ

phần xà

0.004 Công ty cơ khí

Sơn Hà

0.0032

24

Page 25: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

ST

T

Cơ sở sx Phát

thải

(PT) PM

(tấn/năm)

Tên cơ sở sx PT SOx

(tấn/năm))

Tên cơ sở sx Phát thải

NOx(tấn/năm)

Tên cơ sở sx Phát thải

CO

(tấn/năm)

Tên cơ sở sx Phát thải

VOC

(tấn/năm)

nước MTV

cơ điện Trần

Phú

cơ điện Trần

Phú

phòng Hà

nội

10 Công ty TNHH

thực phẩm an

thịnh

0.02 Nhà máy

VIHA

0.284 Nhà máy VIHA 0.048 Công ty

THHH cao

su đồng tiến

0.005 CT cổ phần đầu

tư xây dựng và

thủy tinh hà nội

0.009

11 Viện công

nghiệp giấy và

Xenlulô

0.029 Viện công

nghiệp giấy

và Xenlulô

0.383 Công ty cổ phần

đại kim

0.049 Công ty cổ

phần in

thống nhất

0.006 Công ty cổ phần

dệt len mùa

đông

0.02

12 Công ty cổ

phần đại kim

0.031 Công ty cổ

phần đại kim

0.399 Công ty THHH

cao su đồng tiến

0.073 Công ty

TNHH nhà

nước MTV

cơ điện Trần

Phú

0.0089 Công ty nhà

nước một thành

viên Giầy

thượng đình

0.026

13 Công ty THHH

cao su đồng

0.045 Công ty

THHH cao

0.47 Công ty cơ khí

Sơn Hà

0.097 Nhà máy

VIHA

0.01 Thuốc là thăng

long

0.05

25

Page 26: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

ST

T

Cơ sở sx Phát

thải

(PT) PM

(tấn/năm)

Tên cơ sở sx PT SOx

(tấn/năm))

Tên cơ sở sx Phát thải

NOx(tấn/năm)

Tên cơ sở sx Phát thải

CO

(tấn/năm)

Tên cơ sở sx Phát thải

VOC

(tấn/năm)

tiến su đồng tiến

14 Bột giặt lix 0.087 Dệt may 19-5 0.87 Công ty THHH

In Hà Việt

0.145 Công ty cổ

phần nhuộm

Hà nội

0.01 Công ty cổ

phầnCao su sao

vàng

0.13

15 Công ty cổ

phần nhuộm Hà

nội

0.091 Công ty cổ

phần nhuộm

Hà nội

1.18 Công ty cổ phần

nhuộm Hà nội

0.15 Công ty cơ

khí Sơn Hà

0.0138 Bột giặt lix

16 Công ty THHH

In Hà Việt

0.091 Công ty

THHH In Hà

Việt

1.182 Bột giặt lix 1.047 CT cổ phần

đầu tư xây

dựng và thủy

tinh hà nội

0.078 Công ty cổ phần

in thống nhất

17 Dệt may 19-5 0.12 Bột giặt lix 6.148 CT cổ phần đầu

tư xây dựng và

thủy tinh hà nội

1.1529 Công ty cổ

phần dệt len

mùa đông

0.164 Dệt may 19-5

18 CT cổ phần đầu

tư xây dựng và

0.7144 CT cổ phần

đầu tư xây

9.3304 Dệt may 19-5 1.443 Dệt may 19-

5

0.218 Công ty cổ phần

xà phòng Hà nội

26

Page 27: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

ST

T

Cơ sở sx Phát

thải

(PT) PM

(tấn/năm)

Tên cơ sở sx PT SOx

(tấn/năm))

Tên cơ sở sx Phát thải

NOx(tấn/năm)

Tên cơ sở sx Phát thải

CO

(tấn/năm)

Tên cơ sở sx Phát thải

VOC

(tấn/năm)

thủy tinh hà nội dựng và thủy

tinh hà nội

19 Công ty cổ

phần dệt len

mùa đông

1.516 Công ty cổ

phần dệt len

mùa đông

19.85 Công ty cổ phần

dệt len mùa

đông

2.435 Bột giặt lix 0.22 Nhà máy VIHA

20 Công ty nhà

nước một thành

viên Giầy

thượng đình

2.04 Công ty nhà

nước một

thành viên

Giầy thượng

đình

26.51 Công ty nhà

nước một thành

viên Giầy

thượng đình

3.27 Công ty nhà

nước một

thành viên

Giầy thượng

đình

0.22 Khoa dược bv

YHCT

21 Thuốc là thăng

long

3.75 Thuốc là

thăng long

48.83 Thuốc là thăng

long

6.02 Thuốc là

thăng long

0.404 Công ty THHH

In Hà Việt

22 Công ty cổ

phần Cao su

sao vàng

11.59 Công ty cổ

phần Cao su

sao vàng

207.7 Công ty cổ phần

Cao su sao vàng

28.9 Công ty cổ

phần Cao su

sao vàng

3.61 Ky nghe kim son

Tổng cộng 20,14 324,01 45,01 4,98 0,24

27

Page 28: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

28

Page 29: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Kết quả tính toán cho thấy năm công ty có mức phát thải PM, SOx, NOx, CO và VOC

lớn nhất là: Công ty cổ phần cao su sao vàng, công ty Thuốc lá Thăng Long và Công

ty TNHH nhà nước MTV Giầy Thượng Đình, Công ty cổ phần dệt len Mùa Đông và

công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thủy tinh Hà nội. Trong đó công ty cao su sao

vàng có mức phát thải lớn nhất. Những công ty này chủ yếu sử dụng than và dầu làm

nhiên liệu cho họat động đốt cháy phục vụ nồi hơi.

So sánh với kết quả từ chương trình lấy mẫu khí thụ động, các vị trí có mức phát thải

SOx cao nhất so với các vị trí khác trên toàn thành phố là hai vị trí Ngã Tư Sở và khu

công nghiệp Thượng Đình, trong đó Khu công nghiệp Thượng Đình có kết quả SOx

cao nhất (91,5 µg/m3), Ngã Tư Sở có kết quả SOx đứng thứ 2 (63,4 µg/m3). Điều này

hoàn toàn trùng hợp với kết quả tính toán phát thải SOx, NOx, PM từ các cơ sở sản

xuất tại khu công nghiệp Thượng Đình cũng như tính toán phát thải nguồn đường và

nguồn di động, khu vực này cũng cho các kết quả tính toán là cao nhất.

Phát thải từ các nguồn phát thải trên địa bàn quận Thanh Xuân

Nguồn phát

thải

PM

(tấn/năm)

SOx

(tấn/năm)

NOx

(tấn/năm)

CO

(tấn/năm)

VOC

(tấn/

năm)

Trạm xăng - - - - 0,006

Xây dựng dân

179 - - - -

Xây dựng dân

dụng

120,93 - - - -

Đun nấu hộ

dân cư

45,11 676,79 26,04 780,9 86,76

Nguồn đường 2438,88 - - - -

Nguồn di động 148,79 59,01 733,81

Cơ sở sản xuất 20,14 324,01 45,01 4,98 0,24

Tổng cộng 2952,85 1059,81 804,86 785,88 87,006

29

Page 30: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Tương quan phần trăm phát thải bụi PM giữa các nguồn phát thải

trên địa bàn quận Thanh Xuân năm 2007

Do thời gian và kinh phí hạn chế nên việc điều tra và tính toán tất cả các nguồn phát

thải các chất ô nhiễm nói chung và PM nói riêng còn chưa được toàn diện. Do quận

Thanh Xuân là địa bàn đô thị nên các phát thải do họat động nông nghiệp như họat

động đốt trong nông nghiệp không được tính đến. Các nguồn phát thải chính đại diện

cho các họat động gây ô nhiễm đã được kiểm kê và tính toán khá chi tiết và đầy đủ.

Con số tính toán cho thấy gần 3000 tấn bụi PM phát thải trên địa bàn quận Thanh Xuân

mỗi năm. Khoảng 90% phát thải bụi là từ nguồn di động và nguồn đường. Biểu đồ cho

thấy phần lớn các phát thải bụi là từ nguồn diện, các phát thải bụi từ nguồn điểm chiếm

tỷ lệ rất nhỏ (1%). Có thể nói nguồn gây ô nhiễm bụi chính là từ họat động giao thông.

Phát thải PM (tấn/năm)

6% 4%

82%

5% 1%2%

Xây dựng dân cưXây dựng dân dụngĐun nấu hộ dân cưNguồn đườngNguồn di động Cơ sở sản xuất

30

Page 31: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

VII. Xây dựng nhóm tính toán phát thải

Gần 20 thành viên đã tham gia nhóm tính toán phát thải. Các thành viên đã được chia

thành từng nhóm nhỏ theo các hạng mục tính toán phát thải: nhóm tính phát thải nguồn

đường, nhóm tính phát thải nguồn di động, nhóm tính phát thải nguồn dân cư, nhóm

tính phát thải xây dựng, nhóm tính phát thải nguồn điểm, nhóm tính phát thải từ họat

động kinh doanh (trạm xăng).

Công việc đầu tiên các nhóm phải làm là nhập toàn bộ dữ liệu thu được từ quá trình

thu thập thông tin vào file excell. Việc tiếp theo là các thành viên trong nhóm được

phân công thu thập các tài liệu tính toán phát thải liên quan đến nguồn phát thải mà

nhóm được giao để tìm ra các hệ số phát thải tương ứng và các phương phát tính phát

thải phù hợp nhất. Công việc tiếp theo là chuyển đổi đơn vị tính cho phù hợp với đơn

vị mà Việt nam thường sử dụng và tính toán phát thải. Cuối cùng là việc xem xét lại số

liệu và toàn bộ quá trình tính toán để chỉnh sửa những sai sót có thể xảy ra trong quá

trình tính toán.

Đính kèm trong phụ lục là phần kế hoạch thực hiện toàn bộ chương trình kiểm kê.

Các dữ liệu đầu vào, phương pháp luận, giả định, nguồn tài liệu và các ước lượng phát

thải cho từng nguồn phát thải được tài liệu hóa và thể hiện trong biểu diễn giải tính

toán phát thải đính kèm trong phụ lục. Dưới đây là một ví dụ về một mẫu biểu diễn

giải tính toán phát thải:

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải

Nguồn xây dựng dân cư

Tên nguồn: Nguồn xây dựng dân cư – 105 hộ dân cư thuộc địa phận 5 phường

Nhân Chính, Khương Trung, Khương Đình, Hạ Đình, Thượng Đình,

Kim Giang

Mã ID nguồn(EIC): 634-520-1100

Mô tả nguồn: Phát thải bụi PM 10 từ hoạt động xây dựng

31

Page 32: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Cán bộ phụ trách: Nguyễn Hải Hậu – Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7557579 - email: [email protected]

Lịch sử cập nhật: 13-12-2007

Phương pháp luận a, Theo tài liệu và phương pháp tính toán của U.S.EPA

AP-42

b, Diện tích xây dựng x thời gian hoàn thành x hệ số phát thải

Đầu vào - hệ số

phát thải EF

ARB section 7-7- (630-622-5400-000) Building Construction –

Residential dust emission factor = 0,11 tấn PM10/acre-month (giả

định là các kỹ thuật làm ẩm được sử dụng trong suốt quá trình xây

dựng)

Đầu vào - số liệu

họat động

Số liệu thu thập từ 5 phường

Chuyển đổi hệ số phát thải từ đơn vị tấn/acre sang kg/m2:

1 short ton= 2000 pounds

1 kg = 2,2 pounds

1 acre = 4046,85 m2

hệ số phát thải 0,11 ton/acre = 0,11ton/acre.tháng x 2000 lbs/ton x

kg/2,2lbs x acre /4046,85 m2 =0,025 kg/m2.tháng

Phát thải ước tính: Phát thải = 835 kg PM10/5626,8m2 diện tích xây dựng

Ngày nạp số liệu : 12/12/2007

Những vấn đề chưa

giải quyết được

Các khu vực xây dựng lớn sẽ tiếp tục thu thập và lấy số liệu, các khu

vực xây dựng của 6 phường còn lại trên địa bàn quận.

32

Page 33: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Sau khi hoàn tất số liệu tính toán kiểm kê phát thải, nhóm thực hiện sẽ chuyển các kết

quả tính toán sang hệ thống cơ sở dữ liệu kiểm kê phát thải đã được xây dựng như một

trình duyệt web cho phép cập nhật và trích xuất các dữ liệu kiểm kê.

IIX. Cơ sở dữ liệu kiểm kê phát thải

Thiết kế và triển khai cơ sở dữ liệu:  Dựa vào thiết kế cơ sở dữ liệu và giao diện

trước đây của Trung tâm nghiên cứu quan trắc và mô hình hóa môi trường,  các thành

viên chủ chốt của nhóm (ông Phạm Hoàng Tuấn và Nguyễn Chính Thoan) đã hòan

thành  cơ sở dữ liệu Web.  Ngay từ lúc mới thiết kế, nhóm thiết kế đã quyết định

HEIDARS (Hệ thống báo cáo cơ sở dữ liệu kiểm kê phát thải khu vực Hà nội) phải  là

một có sở dữ liệu quan hệ để chạy trên một máy tính PC.  Cơ sở dữ

liệu HEIDARS  được xây dựng dựa trên nền tảng Microsoft SQL Server  để tạo truy

vấn và báo cáo.  Cơ sở dữ liệu này có thể được cài đặt vào bất cứ máy tính cá nhân nào

có Microsoft SQL Server.

 Mặc dù ban đầu hơi khó xây dựng nhưng một cơ sở dữ liệu quan hệ là cách thực hiệu

quả nhất để lưu trữ và trích xuất số liệu.  Thiết kế này đặc biệt có giá trị khi lượng dữ

liệu ngày càng nhiều để đáp ứng với nhu cầu mở rộng nguồn phát thải và phạm vi địa

lý.  Trong tương lai HEIDARS  cần được đưa lên một máy chủ chuyên

nghiệp để đáp ứng nhu cầu người sử dụng.

 Cơ sở dữ liệu này được thiết kế thân thiện với người sử dụng khi nhập dữ liệu, chỉnh

sửa và trích xuất. Một thí dụ về giao diện người dùng được thể hiện ở dưới đây

33

Page 34: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Hệ thống  mã hóa cơ sở dữ liệu:  Hệ thống mã hóa của California Air Resources

Board là EIC được sử dụng để phân loại các nguồn diện và nguồn di động.  Mỗi một

mã EIC là một chữ số 14 số và có 4 phần.  Phần thứ  nhất là một mã ba chữ số mô

tả loại nguồn phát thải ( như hoạt động nông nghiệp chẳng hạn ).  Phần thứ hai là một

mã ba chữ số mô tả quá trình phát thải ( như hoạt động chuẩn bị đất )  trong khi phần

thứ ba là một mã mô tả nguyên liệu hoặc nhiên liệu ( như dầu diesel).  Phần thứ tư

chưa có thông tin bổ sung.  Mã EIC có thể được thay đổi khi số lượng loại nguồn tăng

lên. Đối với nguồn điểm, tổ hợp mã SCC và NAISC được sử dụng để phân loại.

Thiết kế và xây dựng Website: Bản chất của HEIDARS do CEMM thiết kế và xây

dựng lại cho phù hợp với điều kiện Hà nội nhưng vẫn dựa trên thiết kế tiêu chuẩn của

Oracle CEIDARS 2.0 (California Air Resources Board). Vì là một cơ sỡ dữ liệu Web

nên nó có thể được triển khai trên bất cứ máy tính nào hỗ trợ nền tảng ASP.NET

2.0 và SQL Server 2005. Cơ sở dữ liệu trung tâm này sẽ tạo điều kiện cho việc phát

triển kiểm kê phát thải ở Hà nội cho các bên hữu quan cũng như cung cấp thông tin

cho các nhà hoạch định chính sách, công chúng và các bên tham gia xây dựng kiểm kê

phát thải ở Việt nam. Đồng thời khi cơ sở dữ liệu được kết nối thì đây sẽ là một trang

web thực thụ và có thể phân cấp cho từng đối tượng truy cập. Trong cơ sở dữ liệu cũng

có những tiện ích để tra cứu các hệ số phát thải cũng như các mã họat động trong

trường hợp những dữ liệu đó được nhập vào.  Toàn bộ tài liệu phân tích và thiết kế hệ

thống, mã nguồn ngôn ngữ lập trình Microsoft Visual C# 2005 và từ điển dữ liệu của

HEIDARS được chuyển giao để sau này có thể phát triển thêm hoặc sửa đổi.

34

Page 35: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

IX. Khuyến nghị và nhận xét

Những khuyến nghị dưới đây là những góp ý để hoàn thiện chương trình kiểm kê cũng

như là những nhận xét đáng lưu tâm cho công tác cải thiện chất lượng môi trường

không khí của quận Thanh Xuân. Có những nhận xét có thể đưa vào chiến lược thực

hiện ngay, có những nhận xét là cơ sở để hoàn thiện chương trình trong tương lai.

Những khuyến nghị chung

- Duy trì việc thực hiện kiểm kê phát thải hàng năm hoặc 2 năm một lần và chỉ rõ một

cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện công tác kiểm kê phát thải bằng một văn bản chính

thức

- Nên tài liệu hóa các phương pháp luận và hệ số phát thải đã áp dụng trong chương

trình thí điểm này thành một sách hướng dẫn và áp dụng như một phương pháp chuẩn

trong tính toán phát thải ở phạm vi quốc gia.

- Cần thiết kết nối phần mềm cơ sở dữ liệu kiểm kê phát thải với trang web của Trung

tâm Quan trắc và phân tích tài nguyên môi trường (CENMA) hoặc trang web của Sở

Tài nguyên môi trường và nhà đất (DONREH).

- Từng bước công bố đến công chúng kết quả của kiểm kê phát thải và xây dựng cơ

chế để các doanh nghiệp sản xuất tự cập nhật số liệu họat động của doanh nghiệp liên

quan đến phát thải cho cơ quan quản lý nhà nước để thuận tiện cho việc thực hiện

kiểm kê phát thải hàng năm.

- Từ các họat động quan trắc tức thời, phát thiện các chỉ tiêu ô nhiễm từ đó tập trung

kiểm kê và tính toán phát thải từ các nguồn phát sinh các chỉ tiêu ô nhiễm đó.

- Những thành viên tham gia thực hiện chương trình kiểm kê cần tập hợp những thắc

mắc để có phương hướng giải quyết trong những kế hoạch kiểm kê tiếp theo.

- Cần tổ chức thêm những khóa tập huấn sâu và nâng cao về tính toán và tổ chức thực

hiện kiểm kê phát thải.

- Hệ số phát thải sử dụng tính toán trong chương trình phần lớn được lấy từ tài liệu hệ

số phát thải của Mỹ. Việt Nam cũng nên tự xây dựng những hệ số phát thải riêng cho

từng nguồn phát thải. Đây cũng là một chương trình lớn cần có sự đầu tư về ngân sách

và thời gian.

Những khuyến nghị cho tính toán phát thải

- Nên tiến hành một chương trình dài hạn (khoảng 1-2 năm) để thu thập các dữ liệu

phát thải trong từng công đoạn sản xuất từ các nguồn điểm đặc biệt .

35

Page 36: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

- Kết quả của báo cáo cần được đưa cho các chuyên gia về lĩnh vực này xem xét và

góp ý.

Những khuyến nghị cho cơ sở dữ liệu

- Cán bộ quản lý cơ sở dữ liệu kiểm kê phát thải cần được đào tạo về quản trị cơ sở dữ liệu và quản trị web.

- Cơ sở dữ liệu kiểm kê phát thải nếu có điệu kiện nâng cấp trong tương lai thì nên được tích hợp phần mềm GIS (ArcGIS hoặc MapXtreme) để có khả năng hiển thị dữ liệu tính toán bằng bản đồ trực quan.

- Nếu chương trình kiểm kê phát thải được mở rộng ở các địa phương khác thì cấu trúc cơ sở dữ liệu nên được thống nhất ở một dạng.

Khuyến nghị từ kết quả tính toán phát thải của chương trình

- Kết quả tính toán phát thải cho thấy than phát thải khí ô nhiễm lớn hơn gas rất nhiều lần, vì vậy nên khuyến khích người dân sử dụng nhiên liệu sạch như gas cho các họat động đun nấu.

- Đối với họat động xây dựng, kiểm kê phát thải cho thấy khu vực cần tập trung quan tâm là khu vực Trung Hòa – Nhân Chính, nơi có phát thải bụi do họat động xây dựng là rất lớn, thành phố cần có biện pháp giảm thiểu bụi tại khu vực này.

- Phát thải PM từ giao thông chiếm gần 90% đặc biệt trên các tuyến đường chính của quận Thanh Xuân như Nguyễn Trãi, Trường Chinh, Khuất Duy Tiến. Thành phố cần có các chiến lược tập trung giảm thiểu bụi phát sinh do giao thông.

X.Kết luận

Chương trình kiểm kê phát thải thí điểm khu vực quận Thanh Xuân là một chương

trình thành công. Nhờ có sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan thực hiện và các đơn vị

liên quan, sự tư vấn của những chuyên gia đầy kinh nghiệm, một kế hoạch thực hiện rõ

ràng, chặt chẽ, và các cán bộ tham gia đầy nhiệt tình, những người tham gia thực hiện

đã xây dựng được một chương trình kiểm kê phát thải đầu tiên và hệ thống cơ sở dữ

liệu kiểm kê chính thống phục vụ cho quản lý môi trường khu vực Thanh Xuân nói

riêng và thành phố Hà nội nói chung. Kết quả của chương trình kiểm kê là một nền

tảng rất quan trọng trong chiến lược cải thiện chất lượng không khí.

Tất cả các thành viên tham gia chương trình kiểm kê đã hiểu rõ hơn kiểm kê phát thải là

gì, làm thể nào để sử dụng những dữ liệu đã có và những phương pháp luận để tính toán

phát thải và làm thế nào để thiết kế và duy trì một cơ sở dữ liệu với đầy đủ chức năng để

lưu trữ và trích xuất các dữ liệu kiểm kê. Quan trọng hơn, các thành viên tham gia

chương trình đã có cơ hội thực hành với một chương trình kiểm kê thực thụ, tính toán

phát thải và xây dựng một hệ thống cơ sở dữ liệu. Những kinh nghiệm này sẽ là vô giá

36

Page 37: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

khi Hà nội tiếp tục những nỗ lực trong việc tìm hiểu các nguồn phát thải khí ô nhiễm và

đưa ra những sáng kiến cải thiện chất lượng không khí cho toàn thành phố.

37

Page 38: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phụ lục – Diễn giải tính toán phát thải kiểm kê nguồn đường

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Sông Lừ

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 10 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

xe/ngày 47 0 87 0 0 7,761

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

38

Page 39: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

39

Page 40: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

0.145

0

0.59

0

0

1.955

2.69

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

40

Page 41: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Vũ Trọng Phụng

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 5 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 2212 41 1213 0 220 34918

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

41

Page 42: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

42

Page 43: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

5.579

0.222

6.586

3.380

0

0.705

16.472

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

43

Page 44: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Cù Chính Lan

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 5 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 1603 0 256 0 0 6728

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

44

Page 45: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

45

Page 46: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

2.412

0

0.829

0

0

0.081

3.322

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

46

Page 47: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Nhân Hòa

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 5 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 338 0 159 0 0 15647

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

47

Page 48: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

48

Page 49: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

0.436

0

0.441

0

0

0.161

1.038

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

49

Page 50: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Nguyễn Văn Trỗi

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 5 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 256 0 440 0 0 8202

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

50

Page 51: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

51

Page 52: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

0.451

0

1.670

0

0

0.116

2.237

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

52

Page 53: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Ngụy Như Kon Tum

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 5 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 2140 77 963 0 20 23291

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

53

Page 54: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

54

Page 55: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

5.521

0.426

5.343

0

0.322

0.481

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

55

Page 56: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Nguyễn Viết Xuân

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 5 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 589 0 143 0 15 18534

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

56

Page 57: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

57

Page 58: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

0.422

0

0.221

0

0.067

0.106

0.816

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

58

Page 59: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Phương Liệt

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 5 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 374 0 338 0 0 8730

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

59

Page 60: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

60

Page 61: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

0.750

0

1.459

0

0

0.140

2.349

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

61

Page 62: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Văn Hóa

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 5 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 77 0 20 0 0 15662

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

62

Page 63: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

63

Page 64: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

0.110

0

0.063

0

0

0.180

0.353

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

64

Page 65: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Vũ Hữu

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 5 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 189 0 123 0 0 23680

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

65

Page 66: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

66

Page 67: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

0.597

0

0.834

0

0

0.597

2.028

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

67

Page 68: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Phan Đình Giót

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 5 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 1362 10 312 0 0 25498

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

68

Page 69: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

69

Page 70: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

1.398

0.023

0.690

0

0

0.209

2.319

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

70

Page 71: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Giáp Nhất

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 5 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 220 0 72 0 0 8207

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

71

Page 72: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

72

Page 73: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

0.271

0

0.190

0

0

0.081

0.542

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

73

Page 74: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Hoàng Ngân

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 5 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 471 0 210 0 0 12406

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

74

Page 75: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors – Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

75

Page 76: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

0.851

0

0.816

0

0

0.179

1.846

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

76

Page 77: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Nguyễn Thị Thập

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 5 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 1071 0 220 15 0 5094

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

77

Page 78: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

78

Page 79: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

1.840

0

0.815

0.636

0

0.070

3.361

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

79

Page 80: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Triều Khúc

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 5 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 645 5 389 0 0 23552

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

80

Page 81: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

81

Page 82: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

1.024

0.017

1.330

0

0

0.299

2.671

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

82

Page 83: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Hồ Mễ Trì

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 5 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 1173 26 773 15 0 19758

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

83

Page 84: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

84

Page 85: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

2.050

0.096

2.909

0.646

0

0.276

5.978

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

85

Page 86: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Nguyễn Ngọc Nại

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp luận Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 5 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 1910 0 476 0 46 38031

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến

86

Page 87: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao

thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa

bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính

chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường

đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

87

Page 88: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

4.106

0

2.203

0

0.603

0.654

7.565

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp

với điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

88

Page 89: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Vương Thừa Vũ

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 5 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 942 0 230 0 148 25958

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

89

Page 90: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

90

Page 91: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

1.350

0

0.711

0

1.295

0.298

3.653

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

91

Page 92: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Tô Vĩnh Diện

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 5 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 384 0 87 0 0 9528

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

92

Page 93: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

93

Page 94: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

0.392

0

0.191

0

0

0.078

0.661

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

94

Page 95: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Hoàng Văn Thái

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 5 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 1203 0 128 0 133 21053

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

95

Page 96: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

96

Page 97: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

3.621

0

0.829

0

2.438

0.507

7.396

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

97

Page 98: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Cự Lộc

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 5 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 205 0 179 0 0 9728

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

98

Page 99: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

99

Page 100: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

0.382

0

0.718

0

0

0.145

1.245

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

100

Page 101: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Khương Hạ

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

K sL P N

0.46 5 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 292 0 251 0 0 17444

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

101

Page 102: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

102

Page 103: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

0.262

0

0.484

0

0

0.125

0.871

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

103

Page 104: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Nguyễn Quý Đức

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 5 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 266 0 123 0 0 21038

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

104

Page 105: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

105

Page 106: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

0.502

0

0.499

0

0

0.317

1.318

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

106

Page 107: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Nguyễn Huy Tưởng

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

K sL P N

0.46 5 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 1265 46 369 0 0 25856

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

107

Page 108: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

108

Page 109: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

3.480

0.273

2.183

0

0

0.569

6.505

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

109

Page 110: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Chính Kinh

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 5 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 41 0 51 0 0 7112

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

110

Page 111: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

111

Page 112: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

0.053

0

0.142

0

0

0.073

0.268

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

112

Page 113: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Quan Nhân

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 5 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 230 0 159 0 0 16748

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

113

Page 114: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

114

Page 115: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

0.826

0

1.224

0

0

0.480

2.592

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

115

Page 116: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Lê Văn Thiêm

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 5 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 1208 46 323 0 0 13624

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

116

Page 117: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

117

Page 118: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

1.559

0.128

0.895

0

0

0.141

2.722

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

118

Page 119: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Hoàng Đạo Thành

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 5 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 466 36 276 0 0 25026

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

119

Page 120: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

120

Page 121: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

0.654

0.108

0.836

0

0

0.281

1.880

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

121

Page 122: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Hạ Đình

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 10 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 497 31 410 0 0 48323

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

122

Page 123: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

123

Page 124: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

1.095

0.146

1.942

0

0

0.852

4.035

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

124

Page 125: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Lê Văn Lương

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 10 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 9774 307 2447 0 1060 77967

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

125

Page 126: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

126

Page 127: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

84.058

5.685

45.287

0

55.470

5.364

195.864

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

127

Page 128: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Kim Giang

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 10 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 2406 189 1224 0 282 54467

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

128

Page 129: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

129

Page 130: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

46.976

7.957

51.398

0

33.455

8.506

148.291

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

130

Page 131: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Nguyễn Tuân

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 10 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 6671 538 3036 0 1413 62080

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

131

Page 132: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

132

Page 133: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

21.515

3.730

21.068

0

27.735

1.602

75.651

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

133

Page 134: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Khuất Duy Tiến

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 10 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 4582 1147 3015 138 389 49203

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

134

Page 135: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

135

Page 136: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

39.162

21.089

55.453

28.420

20.238

3.364

167.727

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

136

Page 137: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Khương ĐInh

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 10 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 3072 123 1997 0 154 58834

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

137

Page 138: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

138

Page 139: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

21.694

1.867

30.340

0

6.601

3.324

63.826

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

139

Page 140: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Hoàng Minh Giám

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 10 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 3840 394 1536 0 666 39680

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

140

Page 141: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

141

Page 142: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

20.951

4.628

18.032

0

22.101

1.732

67.444

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

142

Page 143: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Lương Thế Vinh

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 10 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 1167 31 957 0 0 36301

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

143

Page 144: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

144

Page 145: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

8.926

0.505

15.752

0

0

2.221

27.405

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

145

Page 146: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Bùi Xương Trạch

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 10 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 220 0 123 0 0 25830

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

146

Page 147: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

147

Page 148: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

1.128

0

1.355

0

0

1.059

3.541

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

148

Page 149: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Khương Trung

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 10 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 230 10 0 0 0 57446

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

149

Page 150: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

150

Page 151: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

1.151

0.110

0

0

0

2.297

3.558

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

151

Page 152: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Lê Trọng Tấn

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 10 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 2836 72 271 0 195 82821

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

152

Page 153: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

153

Page 154: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

26.690

1.451

5.494

0

11.142

6.235

51.012

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

154

Page 155: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường ĐInh Công

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 10 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 2637 0 1649 0 215 61788

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

155

Page 156: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

156

Page 157: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

12.453

0

16.753

0

6.181

2.335

37.722

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

157

Page 158: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Nguyễn Trãi

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 15 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 11701 1070 6343 184 1760 201700

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

158

Page 159: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

159

Page 160: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

279.682

55.031

326.245

105.803

255.978

38.570

1,061.310

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

160

Page 161: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường

Tên nguồn Đường Trường Chinh

Mã nguồn (EIC) 6410000000

Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và

phanh.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007

Phương pháp

luận

Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ

Đầu vào – Hệ số

phát thải EF

E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)

k sL P N

0.46 15 86 365

Loại xeXe 4-

16 chỗ

Xe 24

chỗ

trở lên

Xe tảiXe

containerBus

Xe

maý

Xe/ngày 13274 747 4200 67 845 200668

W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12

- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên

đường

- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là

161

Page 162: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)

- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)

- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là

(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)

- L: là chiều dài của đường được tính bằng km

- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.

P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,

miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)

- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.

Đầu vào- số liệu

hoạt động

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,

trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận

Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài

của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =

L (chiều dài của đường)

Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe

- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:

162

Page 163: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)

- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện

lưu thông trên đường.

Phát thải ước tính

(đơn vị tấn/năm)

Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:

Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:

Tổng phát thải PM do xe tải:

Tổng phát thải PM do Container:

Tổng phát thải PM do xe Bus:

Tổng phát thải PM do xe máy:

Tổng phát thải PM theo đường ước tính là

178.737

21.642

121.691

21.810

69.271

21.616

434.767

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%

- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với

điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên

một số tuyến đường đại diện của Hà nội

- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.

163

Page 164: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phụ lục – Diễn giải tính toán phát thải nguồn di động

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Sông Lừ

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L=0.7 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

164

Tên các loại phương tiện

Hệ số phát thải tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 165: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe

Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

lên

Xe tảiXe

containerBus Xe maý

xe/ngày 47 0 87 0 0 7,761

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

0.23 0.08 0.86

165

Page 166: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

166

Page 167: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Vũ Trọng Phụng

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L= 0.88km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

Đầu vào- số liệu Loại xe Xe 4-16 Xe 24 Xe tải Xe Bus Xe maý

167

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 168: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

hoạt động chỗchỗ trở

lên

containe

r

Xe/ngày 2212 41 1213 0 220 34918

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

1.81 0.71 9.34

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

168

Page 169: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Cù Chính Lan

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L=0.525 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

169

Page 170: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe

Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

lên

Xe tải

Xe

containe

r

Bus Xe maý

Xe/ngày 1603 0 256 0 0 6728

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa

170

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 171: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

0.22 0.12 1.39

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

171

Page 172: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Nhân Hoà

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L=0.45 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

Đầu vào- số liệu hoạt động

Loại xe Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

Xe tải Xe

containe

Bus Xe maý

172

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 173: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

lên r

Xe/ngày 338 0 159 0 0 15647

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

0.29 0.11 1.14

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

173

Page 174: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Nguyễn Văn Trỗi

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L= 0.615 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

174

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 175: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe

Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

lên

Xe tải

Xe

containe

r

Bus Xe maý

Xe/ngày 256 0 440 0 0 8202

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

0.31 0.11 1.73

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

175

Page 176: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

176

Page 177: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Nguỵ Như Kon Tum

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L=0.9 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

Đầu vào- số liệu hoạt động

Loại xe Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

Xe tải Xe

containe

Bus Xe maý

177

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 178: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

lên r

Xe/ngày 2140 77 963 0 20 23291

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

1.24 0.52 7.03

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

178

Page 179: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Nguyễn Viết Xuân

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L=0.25)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

179

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 180: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe

Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

lên

Xe tải

Xe

containe

r

Bus Xe maý

Xe/ngày 589 0 143 0 15 18534

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

0.19 0.07 0.74

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

180

Page 181: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

181

Page 182: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Phương Liệt

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L=0.7km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

Đầu vào- số liệu hoạt động

Loại xe Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

Xe tải Xe

containe

Bus Xe maý

182

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 183: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

lên r

Xe/ngày 374 0 338 0 0 8730

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

0.34 0.13 1.76

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

183

Page 184: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Văn Hoá

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L=0.5 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

184

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 185: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe

Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

lên

Xe tải

Xe

containe

r

Bus Xe maý

Xe/ngày 77 0 20 0 0 15662

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

0.29 0.10 0.92

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

185

Page 186: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

186

Page 187: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Vũ Hữu

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L=1.1 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

Đầu vào- số liệu hoạt động

Loại xe Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

Xe tải Xe

containe

Bus Xe maý

187

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 188: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

lên r

Xe/ngày 189 0 123 0 0 23680

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

1.02 0.36 3.51

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

188

Page 189: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Phan Đình Giót

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L= 0.358 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

189

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 190: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe

Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

lên

Xe tải

Xe

containe

r

Bus Xe maý

Xe/ngày 1362 10 312 0 0 25498

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

0.40 0.16 1.72

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

190

Page 191: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

191

Page 192: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Giáp Nhất

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L= 0.43 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

Đầu vào- số liệu hoạt động

Loại xe Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

Xe tải Xe

containe

Bus Xe maý

192

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 193: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

lên r

Xe/ngày 220 0 72 0 0 8207

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

0.15 0.05 0.56

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

193

Page 194: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Hoàng Ngân

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L=0.63 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

194

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 195: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe

Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

lên

Xe tải

Xe

containe

r

Bus Xe maý

Xe/ngày 471 0 210 0 0 12406

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

0.36 0.14 1.55

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

195

Page 196: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

196

Page 197: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Nguyễn Thị Thập

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L=0.6 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

Đầu vào- số liệu hoạt động

Loại xe Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

Xe tải Xe

containe

Bus Xe maý

197

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 198: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

lên r

Xe/ngày 1071 0 220 15 0 5094

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

0.21 0.10 1.27

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

198

Page 199: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Triều Khúc

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L=0.554 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

199

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 200: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe

Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

lên

Xe tải

Xe

containe

r

Bus Xe maý

Xe/ngày 645 5 389 0 0 23552

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

0.59 0.22 2.50

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

200

Page 201: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

201

Page 202: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Hồ Mễ Trì

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L=0.61 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

Đầu vào- số liệu hoạt động

Loại xe Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

Xe tải Xe

containe

Bus Xe maý

202

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 203: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

lên r

Xe/ngày 1173 26 773 15 0 19758

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

0.69 0.27 3.70

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

203

Page 204: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Nguyễn Ngọc Nại

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L=0.75 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

204

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 205: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe

Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

lên

Xe tải

Xe

containe

r

Bus Xe maý

Xe/ngày 1910 0 476 0 46 38031

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

1.28 0.51 5.44

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

205

Page 206: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Vương Thừa Vũ

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L= 0.5 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

206

Page 207: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe

Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

lên

Xe tải

Xe

containe

r

Bus Xe maý

Xe/ngày 942 0 230 0 148 25958

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

207

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 208: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

0.60 0.23 2.35

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

208

Page 209: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Tô Vĩnh DIện

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L=0.356 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

Đầu vào- số liệu hoạt động

Loại xe Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

Xe tải Xe

containe

Bus Xe maý

209

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 210: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

lên r

Xe/ngày 384 0 87 0 0 9528

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

0.14 0.06 0.57

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

210

Page 211: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Hoàng Văn Thái

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L=1.05 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

211

Page 212: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe

Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

lên

Xe tải

Xe

containe

r

Bus Xe maý

Xe/ngày 1203 0 128 0 133 21053

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

212

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 213: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

1.01 0.41 4.04

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Cự Lộc

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

213

Page 214: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L=0.65 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe

Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

lên

Xe tải

Xe

containe

r

Bus Xe maý

Xe/ngày 205 0 179 0 0 9728

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-

214

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 215: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

0.29 0.10 1.23

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

215

Page 216: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Khương Hạ

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L= 0.313 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

Đầu vào- số liệu hoạt động

Loại xe Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

Xe tải Xe

containe

Bus Xe maý

216

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 217: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

lên r

Xe/ngày 292 0 251 0 0 17444

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

0.24 0.09 0.96

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

217

Page 218: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Nguyễn Quý Đức

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L= 0.658 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

218

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 219: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe

Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

lên

Xe tải

Xe

containe

r

Bus Xe maý

Xe/ngày 266 0 123 0 0 21038

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

0.55 0.20 1.94

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

219

Page 220: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

220

Page 221: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Nguyễn Huy Tưởng

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L= 0.96 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

Đầu vào- số liệu hoạt động

Loại xe Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

Xe tải Xe

containe

Bus Xe maý

221

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 222: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

lên r

Xe/ngày 1265 46 369 0 0 25856

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

1.11 0.44 4.90

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

222

Page 223: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Chính Kinh

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L= 0.45 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

223

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 224: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe

Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

lên

Xe tải

Xe

containe

r

Bus Xe maý

Xe/ngày 41 0 51 0 0 7112

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

0.13 0.04 0.45

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

224

Page 225: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

225

Page 226: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Quan Nhân

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L= 1.25 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

Đầu vào- số liệu hoạt động

Loại xe Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

Xe tải Xe

containe

Bus Xe maý

226

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 227: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

lên r

Xe/ngày 230 0 159 0 0 16748

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

0.86 0.31 3.25

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

227

Page 228: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Lê Văn Thiêm

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L= 0.45 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

228

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 229: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe

Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

lên

Xe tải

Xe

containe

r

Bus Xe maý

Xe/ngày 1208 46 323 0 0 13624

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

0.31 0.13 1.60

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

229

Page 230: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

230

Page 231: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Hoàng Đạo Thành

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L= 0.49 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

Đầu vào- số liệu hoạt động

Loại xe Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

Xe tải Xe

containe

Bus Xe maý

231

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 232: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

lên r

Xe/ngày 466 36 276 0 0 25026

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

0.52 0.19 2.05

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

232

Page 233: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Hạ Đình

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L=0.49 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

233

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 234: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe

Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

lên

Xe tải

Xe

containe

r

Bus Xe maý

Xe/ngày 497 31 410 0 0 48323

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

0.96 0.34 3.57

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

234

Page 235: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Lê Văn Lương

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L= 1.912 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

235

Page 236: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe

Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

lên

Xe tải

Xe

containe

r

Bus Xe maý

Xe/ngày 9774 307 2447 0 1060 77967

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

236

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 237: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

9.71 4.26 52.27

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

237

Page 238: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Kim Giang

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L= 4.34 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

Đầu vào- số liệu hoạt động

Loại xe Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

Xe tải Xe

containe

Bus Xe maý

238

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 239: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

lên r

Xe/ngày 2406 189 1224 0 282 54467

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

12.32 4.76 58.15

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

239

Page 240: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Nguyễn Tuân

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L=0.717 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

240

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 241: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe

Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

lên

Xe tải

Xe

containe

r

Bus Xe maý

Xe/ngày 6671 538 3036 0 1413 62080

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

3.53 1.45 19.90

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

241

Page 242: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

242

Page 243: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Khuất Duy Tiến

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L= 1.9 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

Đầu vào- số liệu hoạt động

Loại xe Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

Xe tải Xe

containe

Bus Xe maý

243

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 244: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

lên r

Xe/ngày 4582 1147 3015 138 389 49203

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

7.27 3.03 46.54

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

244

Page 245: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Khương Đình

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L= 1.57 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

245

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 246: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe

Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

lên

Xe tải

Xe

containe

r

Bus Xe maý

Xe/ngày 3072 123 1997 0 154 58834

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

5.14 1.99 26.44

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

246

Page 247: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

247

Page 248: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Hoàng Minh Giám

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L= 1.213 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

Đầu vào- số liệu hoạt động

Loại xe Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

Xe tải Xe

containe

Bus Xe maý

248

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 249: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

lên r

Xe/ngày 3840 394 1536 0 666 39680

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

3.37 1.40 18.61

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

249

Page 250: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Lương Thế Vinh

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L= 1.7 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

250

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 251: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe

Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

lên

Xe tải

Xe

containe

r

Bus Xe maý

Xe/ngày 1167 31 957 0 0 36301

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

3.06 1.14 14.50

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

251

Page 252: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

252

Page 253: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Bùi Xương Trạch

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L= 1.139 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

Đầu vào- số liệu hoạt động

Loại xe Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

Xe tải Xe

containe

Bus Xe maý

253

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 254: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

lên r

Xe/ngày 220 0 123 0 0 25830

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

1.15 0.41 3.92

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

254

Page 255: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Khương Trung

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L= 1.111 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

255

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 256: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe

Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

lên

Xe tải

Xe

containe

r

Bus Xe maý

Xe/ngày 230 10 0 0 0 57446

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

2.34 0.82 7.15

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

256

Page 257: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

257

Page 258: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Lê Trọng Tấn

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L= 2.092 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

Đầu vào- số liệu hoạt động

Loại xe Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

Xe tải Xe

containe

Bus Xe maý

258

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 259: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

lên r

Xe/ngày 2836 72 271 0 195 82821

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

7.10 2.74 25.96

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

259

Page 260: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Định Công

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L= 1.05 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

260

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 261: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe

Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

lên

Xe tải

Xe

containe

r

Bus Xe maý

Xe/ngày 2637 0 1649 0 215 61788

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

3.77 1.41 17.45

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

261

Page 262: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

262

Page 263: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Nguyễn Trãi

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L= 4.083 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

Đầu vào- số liệu hoạt động

Loại xe Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

Xe tải Xe

containe

Bus Xe maý

263

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 264: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

lên r

Xe/ngày 11701 1070 6343 184 1760 201700

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

49.73 19.49 254.64

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

264

Page 265: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động

Tên nguồn Nguồn di động theo đường Trường Chinh

Mã nguồn 7000000000

Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.

Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung

Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007

Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)

- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L

- L là chiều dài quãng đường (L= 2.3 km)

- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.

Đầu vào – Hệ số phát thải EF

Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX

265

Tên các loại phương tiện

Hệ số tính cho từng chât (g/km)

PM SO2 NOX

 Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50

Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10

 Xe Tải 0.23 0.40 11.00

 Xe Container 3.28 1.06 17.00

 Xe Bus 197 0.64 7.60

 Xe Máy 0.10 0.03 0.30

Page 266: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe

Xe 4-16

chỗ

Xe 24

chỗ trở

lên

Xe tải

Xe

containe

r

Bus Xe maý

Xe/ngày 13274 747 4200 67 845 200668

- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.

+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)

Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút

+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.

Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:

Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe

Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe

Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%

Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%

Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút

Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút

Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)

- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)

Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):

PM SO2 NOX

23.98 9.80 116.22

Ngày nạp số liệu tháng 12/2007

266

Page 267: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác

Các hệ số phát thải là phù hợp

Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam

- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động

267

Page 268: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phụ lục – Diễn giải tính toán phát thải nguồn xây dựng

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải.

Nguồn xây dựng dân cư

Tên nguồn: Nguồn xây dựng dân cư – 105 hộ dân cư thuộc địa phận 5 phường

Nhân Chính, Khương Trung, Khương Đình, Hạ Đình, Thượng Đình,

Kim Giang

Mã ID nguồn(EIC): 634-520-1100

Mô tả nguồn: Phát thải bụi PM 10 từ hoạt động xây dựng

Cán bộ phụ trách: Nguyễn Hải Hậu – Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7557579 - email: [email protected]

Lịch sử cập nhật: 13-12-2007

Phương pháp luận a, Theo tài liệu và phương pháp tính toán của U.S.EPA

AP-42

b, Diện tích xây dựng x thời gian hoàn thành x hệ số phát thải

Đầu vào - hệ số

phát thải EF

ARB section 7-7- (630-622-5400-000) Building Construction –

Residential dust emission factor = 0,11 tấn PM10/acre-month (giả

định là các kỹ thuật làm ẩm được sử dụng trong suốt quá trình xây

dựng)

Đầu vào - số liệu

họat động

Số liệu thu thập từ 5 phường

Chuyển đổi hệ số phát thải từ đơn vị tấn/acre sang kg/m2:

268

Page 269: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

1 short ton= 2000 pounds

1 kg = 2,2 pounds

1 acre = 4046,85 m2

hệ số phát thải 0,11 ton/acre = 0,11ton/acre.tháng x 2000 lbs/ton x

kg/2,2lbs x acre /4046,85 m2 =0,025 kg/m2.tháng

Phát thải ước tính: Phát thải = 835 kg PM10/5626,8m2 diện tích xây dựng

Ngày nạp số liệu : 12/12/2007

Những vấn đề chưa

giải quyết được

Các khu vực xây dựng lớn sẽ tiếp tục thu thập và lấy số liệu, các khu

vực xây dựng của 6 phường còn lại trên địa bàn quận.

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải

Nguồn xây dựng dân dụng

Tên nguồn: Nguồn xây dựng dân dụng – 4 khu vực xây dựng khu chung cư cao

tầng

Mã ID nguồn(EIC): 634-520-1100

Mô tả nguồn: Phát thải bụi PM từ hoạt động xây dựng

Cán bộ phụ trách: Nguyễn Hải Hậu – Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7557579 - email: [email protected]

269

Page 270: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Lịch sử cập nhật: 13-12-2007

Phương pháp luận a, Theo tài liệu và phương pháp tính toán của U.S.EPA

AP-42

b, Diện tích xây dựng x thời gian hoàn thành x hệ số phát thải

Đầu vào - hệ số

phát thải EF

ARB section 7-7- (630-622-5400-000) Building Construction –

Residential dust emission factor = 0,11 tấn PM10/acre-month (giả

định là các kỹ thuật làm ẩm được sử dụng trong suốt quá trình xây

dựng)

Đầu vào - số liệu

họat động

Số liệu thu thập từ 4 khu vực xây dựng dân dụng trên địa bàn quận

Thanh Xuân

Chuyển đổi hệ số phát thải từ đơn vị tấn/acre sang kg/m2:

1 short ton= 2000 pounds

1 kg = 2,2 pounds

1 acre = 4046,85 m2

hệ số phát thải 0,11 ton/acre = 0,11ton/acre.tháng x 2000 lbs/ton x

kg/2,2lbs x acre /4046,85 m2 =0,025 kg/m2.tháng

Phát thải ước tính: Phát thải = 80.619 kg PM/m2 tương đương 80,619 tấn PM

Ngày nạp số liệu : 12/12/2007

Những vấn đề chưa

giải quyết được

Hai khu vực xây dựng lớn nằm trên đường Phạm Hùng và Khuất Duy

Tiến không thu thập được thông tin về diện tích xây dựng và thời gian

xây dựng, vì vậy đối với hai khu vực này chỉ ước tính lượng phát thải

PM

270

Page 271: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phụ lục – Diễn giải tính toán phát thải do đun nấu hộ dân cư

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải

Nguồn ph¸t th¶i do ®un nÊu hé gia ®×nh phường Kim Giang

Tên nguồn: Nguồn phát thải VOC, PM10, SOx, NOx, CO từ than và gas do đun

nấu trong dân cư – phường Kim Giang

Mã ID nguồn(EIC): 610-610-0110-0000 (54585) – Residential Natural gas combustion

1-02-001-07 Hand – fired

Mô tả nguồn: Phát thải bụi VOC, PM, SOx, NOx, CO từ than và gas do họat động

đun nấu trong dân

Cán bộ phụ trách: Nguyễn Hải Hậu – Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7557579 - email: [email protected]

Lịch sử cập nhật: 15-12-2007

Phương pháp luận a, Theo tài liệu và phương pháp tính toán của U.S.EPA

AP-42

b, Khối lượng nhiên liệu (than hoặc gas) sử dụng x hệ số phát thải

(riêng đối với phát thải SOx: Khối lượng nhiên liệu x 39S; trong

đó % trọng lượng Lưu huỳnh trong than)

Đầu vào - hệ số

phát thải EF

Hệ số phát thải từ than:

PM10:5,2lbs/Tons; SOx: 39S (trong đó S là phần trăm lưu huỳnh có

trong than tính theo trọng lượng, ở đây S được sử dụng với giá trị là

2% (giá trị này tham khảo từ tài liệu tính toán phát thải của Ấn Độ);

NOx:3lbs/Tons; VOC: 10lbs/Tons; CO: 90lbs/Tons

271

Page 272: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Hệ số phát thải từ gas:

CO: 40lbs/MMscf; NOx: 94lbs/MMscf; SOx: 0,6lbs/MMscf; VOC:

5,5lbs/MMscf; PM: 7,6lbs/MMscf

Đầu vào - số liệu

họat động

Số liệu thu thập từ 298 hộ dân phường Kim Giang:

Sử dụng: 199 viên than/ngày tương đương với 71640 viên than/năm

tương đương với 71,64 tấn than/ năm (1 viên than thành phẩm = 1-1,3

kg than)

Chuyển đổi đơn vị tấn sang Tons:

1 tấn = 1,1023 Tons

Sử dụng: 1.996,4kg gas/tháng tương đương với 1,9964 tấn gas/tháng

tương đương 23,95 tấn gas/năm

Chuyển đổi đơn vị tấn/năm sang MMscf/năm:

1 tấn = 39,728 cubic feet, 1 tấn = 0,000039 triệu feet khối

Chuyển đổi đơn vị lbs sang kg:

1lbs = 0,454kg

Phát thải ước tính: A. Kết quả tính toán phát thải từ than tổ ong

1, Phát thải PM10 = 71,64 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

5,2lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 186,43 kg/năm

2, Phát thải SOx = 71,64 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 39lbs/Tons

x 2 x 0,454 kg/lbs = 2796,44 kg/năm

3, Phát thải NOx = 71,64 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 3lbs/Tons

x 0,454 kg/lbs = 107,55 kg/năm

4, Phát thải VOC = 71,64 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

10lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 358,52 kg/năm

5, Phát thải CO = 71,64 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 90lbs/Tons

x 0,454 kg/lbs = 3226,66 kg/năm

B. Kết quả tính toán phát thải từ Gas:

1, Phát thải PM = 23,95 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

7,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0032 kg/năm

272

Page 273: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

2, Phát thải SOx = 23,95 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

0,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,00025 kg/năm

3, Phát thải NOx = 23,95 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

94lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,04 kg/năm

4, Phát thải VOC = 23,95 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

5,5lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0023 kg/năm

5, Phát thải CO = 23,95 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

40lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,017 kg/năm

C. Tổng phát thải từ họat động đun nấu của 300 hộ dân:

1, Phát thải CO = 3226,68 kg/năm

2, Phát thải PM = 186,43 kg/năm

3, Phát thải VOC = 358,52 kg/năm

4, Phát thải NOx = 107,59 kg/năm

5, Phát thải SOx = 2796,44 kg/năm

Ngày nạp số liệu : 12/12/2007

Những vấn đề chưa

giải quyết được

298/2035 hộ đã được kiểm kê. Các hộ dân còn lại chưa được kiểm kê.

Cần điều tra kỹ về loại than sử dụng (viên to (loại 1,3kg) hay viên nhỏ

(loại 1kg))

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải

Nguồn phát thải do họat động đun nấu hộ gia đình phường Khương Đình

Tên nguồn: Nguồn phát thải VOC, PM10, SOx, NOx, CO từ than và gas do đun

nấu trong dân cư – phường Khương Đình

Mã ID nguồn(EIC): 610-610-0110-0000 (54585) – Residential Natural gas combustion

1-02-001-07 Hand – fired

273

Page 274: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Mô tả nguồn: Phát thải VOC, PM, SOx, NOx, CO từ than và gas do họat động đun

nấu trong dân cư

Cán bộ phụ trách: Nguyễn Hải Hậu – Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7557579 - email: [email protected]

Lịch sử cập nhật: 15-12-2007

Phương pháp luận a, Theo tài liệu và phương pháp tính toán của U.S.EPA

AP-42

b, Khối lượng nhiên liệu (than hoặc gas) sử dụng x hệ số phát thải

(riêng đối với phát thải SOx: Khối lượng nhiên liệu x 39S; trong

đó % trọng lượng Lưu huỳnh trong than)

Đầu vào - hệ số

phát thải EF

Hệ số phát thải than:

PM10:5,2lbs/Tons; SOx: 39S (trong đó S là phần trăm lưu huỳnh có

trong than tính theo trọng lượng, ở đây S được sử dụng với giá trị là

2% (giá trị này tham khảo từ tài liệu tính toán phát thải của Ấn Độ);

NOx:3lbs/Tons; VOC: 10lbs/Tons; CO: 90lbs/Tons

Hệ số phát thải gas:

CO: 40lbs/MMscf; NOx: 94lbs/MMscf; SOx: 0,6lbs/MMscf; VOC:

5,5lbs/MMscf; PM: 7,6lbs/MMscf

Đầu vào - số liệu

họat động

Số liệu thu thập từ 300 hộ dân phường Khương Đình:

Sử dụng: 1161 viên than/ngày tương đương với 417960 viên than/năm

tương đương với 417,96 tấn than/ năm (1 viên than thành phẩm = 1-

1,3 kg than)

Chuyển đổi đơn vị tấn sang Tons:

1 tấn = 1,1023 Tons

Sử dụng: 1802,6kg gas/tháng tương đương với 1,8026 tấn gas/tháng

274

Page 275: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

tương đương 21,6312 tấn gas/năm

Chuyển đổi đơn vị tấn/năm sang MMscf/năm:

1 tấn = 39,728 cubic feet, 1 tấn = 0,000039 triệu feet khối

Chuyển đổi đơn vị lbs sang kg:

1lbs = 0,454kg

Phát thải ước tính: A. Kết quả tính toán phát thải từ than tổ ong

1, Phát thải PM10 = 417,96 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

5,2lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 1087,66 kg/năm

2, Phát thải SOx = 141,12 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

39lbs/Tons x 2 x 0,454 kg/lbs = 16314,92 kg/năm

3, Phát thải NOx = 141,12 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

3lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 627,49 kg/năm

4, Phát thải VOC = 141,12 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

10lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 2091,65 kg/năm

5, Phát thải CO = 141,12 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 90lbs/Tons

x 0,454 kg/lbs = 18824,9 kg/năm

B. Kết quả tính toán phát thải từ Gas:

1, Phát thải NOx = 21,63 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

94lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,036 kg/năm

2, Phát thải CO = 21,63 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

40lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,015 kg/năm

3, Phát thải SOx = 21,63 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

0,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0002 kg/năm

4, Phát thải VOC = 21,63 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

5,5lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0021 kg/năm

5, Phát thải PM = 21,63 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

7,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,003 kg/năm

C. Tổng phát thải từ họat động đun nấu của 300 hộ dân:

1, Phát thải NOx = 627,53 kg/năm

2, Phát thải CO = 18824,92 kg/năm

3, Phát thải SOx = 16314,92 kg/năm

275

Page 276: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

4, Phát thải VOC = 2091,66 kg/năm

5, Phát thải PM = 1087,66 kg/năm

Ngày nạp số liệu : 12/12/2007

Những vấn đề chưa

giải quyết được

300/3818 hộ đã được kiểm kê. Các hộ dân còn lại chưa được kiểm kê.

Cần điều tra kỹ về loại than sử dụng (viên to (loại 1,3kg) hay viên nhỏ

(loại 1kg))

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải

Nguồn phát thải do họat động đun nấu hộ gia đình phường Nhân Chính

Tên nguồn: Nguồn phát thải VOC, PM10, SOx, NOx, CO từ than và gas do đun

nấu trong dân cư – phường Nhân Chính

Mã ID nguồn(EIC): 610-610-0110-0000 (54585) – Residential Natural gas combustion

1-02-001-07 Hand – fired

Mô tả nguồn: Phát thải VOC, PM, SOx, NOx, CO từ than và gas do họat động đun

nấu trong dân cư

Cán bộ phụ trách: Nguyễn Hải Hậu – Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7557579 - email: [email protected]

Lịch sử cập nhật: 15-12-2007

276

Page 277: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phương pháp luận a, Theo tài liệu và phương pháp tính toán của U.S.EPA

AP-42

b, Khối lượng nhiên liệu (than hoặc gas) sử dụng x hệ số phát thải

(riêng đối với phát thải SOx: Khối lượng nhiên liệu x 39S; trong

đó % trọng lượng Lưu huỳnh trong than)

Đầu vào - hệ số

phát thải EF

Hệ số phát thải từ than:

PM10:5,2lbs/Tons; SOx: 39S (trong đó S là phần trăm lưu huỳnh có

trong than tính theo trọng lượng, ở đây S được sử dụng với giá trị là

2% (giá trị này tham khảo từ tài liệu tính toán phát thải của Ấn Độ);

NOx:3lbs/Tons; VOC: 10lbs/Tons; CO: 90lbs/Tons

Hệ số phát thải từ gas:

CO: 40lbs/MMscf; NOx: 94lbs/MMscf; SOx: 0,6lbs/MMscf; VOC:

5,5lbs/MMscf; PM: 7,6lbs/MMscf

Đầu vào - số liệu

họat động

Số liệu thu thập từ 300 hộ dân phường Nhân Chính:

Sử dụng: 294 viên than/ngày tương đương với 105840 viên than/năm

tương đương với 105,84 tấn than/ năm (1 viên than thành phẩm = 1-

1,3 kg than)

Chuyển đổi đơn vị tấn sang Tons:

1 tấn = 1,1023 Tons

Sử dụng: 2037,5kg gas/tháng tương đương với 2,0375 tấn gas/tháng

tương đương 24,45 tấn gas/năm

Chuyển đổi đơn vị tấn/năm sang MMscf/năm:

1 tấn = 39,728 cubic feet, 1 tấn = 0,000039 triệu feet khối

Chuyển đổi đơn vị lbs sang kg:

1lbs = 0,454kg

Phát thải ước tính: A. Kết quả tính toán phát thải từ than tổ ong

1, Phát thải PM10 = 105,84 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

5,2lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 275,43 kg/năm

277

Page 278: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

2, Phát thải SOx = 105,84tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

39lbs/Tons x 2 x 0,454 kg/lbs = 4131,43 kg/năm

3, Phát thải NOx = 105,84 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

3lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 158,9 kg/năm

4, Phát thải VOC = 105,84 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

10lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 529,67 kg/năm

5, Phát thải CO = 105,84 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 90lbs/Tons

x 0,454 kg/lbs = 4767,03 kg/năm

B. Kết quả tính toán phát thải từ Gas:

1, Phát thải NOx = 24,45 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

94lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,04 kg/năm

2, Phát thải CO = 24,45 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

40lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,017 kg/năm

3, Phát thải SOx = 24,45 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

0,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,00026 kg/năm

4, Phát thải VOC = 24,45 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

5,5lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0024 kg/năm

5, Phát thải PM = 24,45 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

7,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0032 kg/năm

C. Tổng phát thải từ họat động đun nấu của 300 hộ dân:

1, Phát thải NOx = 158,94 kg/năm

2, Phát thải CO = 4767,04 kg/năm

3, Phát thải SOx = 4131,42 kg/năm

4, Phát thải VOC = 529,67 kg/năm

5, Phát thải PM = 275,43 kg/năm

Ngày nạp số liệu : 12/12/2007

Những vấn đề chưa

giải quyết được

300/7500 hộ đã được kiểm kê. Các hộ dân còn lại chưa được kiểm kê.

Cần điều tra kỹ về loại than sử dụng (viên to (loại 1,3kg) hay viên nhỏ

(loại 1kg))

278

Page 279: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

279

Page 280: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải

Nguồn ph¸t th¶i do ®un nÊu hé gia ®×nh phường Khương Mai

Tên nguồn: Nguồn phát thải VOC, PM10, SOx, NOx, CO từ than và gas do đun

nấu trong dân cư – phường Khương Mai

Mã ID nguồn(EIC): 610-610-0110-0000 (54585) – Residential Natural gas combustion

1-02-001-07 Hand – fired

Mô tả nguồn: Phát thải bụi VOC, PM, SOx, NOx, CO từ than và gas do họat động

đun nấu trong dân

Cán bộ phụ trách: Nguyễn Hải Hậu – Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7557579 - email: [email protected]

Lịch sử cập nhật: 15-12-2007

Phương pháp luận a, Theo tài liệu và phương pháp tính toán của U.S.EPA

AP-42

b, Khối lượng nhiên liệu (than hoặc gas) sử dụng x hệ số phát thải

(riêng đối với phát thải SOx: Khối lượng nhiên liệu x 39S; trong

đó % trọng lượng Lưu huỳnh trong than)

Đầu vào - hệ số

phát thải EF

Hệ số phát thải từ than:

PM10:5,2lbs/Tons; SOx: 39S (trong đó S là phần trăm lưu huỳnh có

trong than tính theo trọng lượng, ở đây S được sử dụng với giá trị là

2% (giá trị này tham khảo từ tài liệu tính toán phát thải của Ấn Độ);

NOx:3lbs/Tons; VOC: 10lbs/Tons; CO: 90lbs/Tons

Hệ số phát thải từ gas:

280

Page 281: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

CO: 40lbs/MMscf; NOx: 94lbs/MMscf; SOx: 0,6lbs/MMscf; VOC:

5,5lbs/MMscf; PM: 7,6lbs/MMscf

Đầu vào - số liệu

họat động

Số liệu thu thập từ 301 hộ dân phường Khương Mai:

Sử dụng: 309 viên than/ngày tương đương với 111240 viên than/năm

tương đương với 111,24 tấn than/ năm (1 viên than thành phẩm = 1-

1,3 kg than)

Chuyển đổi đơn vị tấn sang Tons:

1 tấn = 1,1023 Tons

Sử dụng: 2279kg gas/tháng tương đương với 2,279 tấn gas/tháng

tương đương 27,348 tấn gas/năm

Chuyển đổi đơn vị tấn/năm sang MMscf/năm:

1 tấn = 39,728 cubic feet, 1 tấn = 0,000039 triệu feet khối

Chuyển đổi đơn vị lbs sang kg:

1lbs = 0,454kg

Phát thải ước tính: A. Kết quả tính toán phát thải từ than tổ ong

1, Phát thải PM10 = 111,24 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

5,2lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 289,48 kg/năm

2, Phát thải SOx = 111,24 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

39lbs/Tons x 2 x 0,454 kg/lbs = 4342,21 kg/năm

3, Phát thải NOx = 111,24 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

3lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 167 kg/năm

4, Phát thải VOC = 111,24 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

10lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 556,69 kg/năm

5, Phát thải CO = 111,24 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 90lbs/Tons

x 0,454 kg/lbs = 5010,24 kg/năm

B. Kết quả tính toán phát thải từ Gas:

1, Phát thải NOx = 27,35 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

94lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,045 kg/năm

2, Phát thải CO = 27,35 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

40lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,019 kg/năm

281

Page 282: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

3, Phát thải SOx = 27,35 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

0,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,00029 kg/năm

4, Phát thải VOC = 27,35 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

5,5lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0026 kg/năm

5, Phát thải PM = 27,35 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

7,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,003 kg/năm

C. Tổng phát thải từ họat động đun nấu của 301 hộ dân:

1, Phát thải NOx = 167,05 kg/năm

2, Phát thải CO = 5010,27 kg/năm

3, Phát thải SOx = 4342,21 kg/năm

4, Phát thải VOC = 556,70 kg/năm

5, Phát thải PM = 289,48 kg/năm

Ngày nạp số liệu : 12/12/2007

Những vấn đề chưa

giải quyết được

301/2556 hộ đã được kiểm kê. Các hộ dân còn lại chưa được kiểm kê.

Cần điều tra kỹ về loại than sử dụng (viên to (loại 1,3kg) hay viên nhỏ

(loại 1kg))

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải

Nguồn phát thải do họat động đun nấu hộ gia đình phường Thanh Xuân Nam

Tên nguồn: Nguồn phát thải VOC, PM10, SOx, NOx, CO từ than và gas do đun

nấu trong dân cư – phường Thanh Xuân Nam

Mã ID nguồn(EIC): 610-610-0110-0000 (54585) – Residential Natural gas combustion

1-02-001-07 Hand – fired

282

Page 283: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Mô tả nguồn: Phát thải VOC, PM, SOx, NOx, CO từ than và gas do họat động đun

nấu trong dân cư

Cán bộ phụ trách: Nguyễn Hải Hậu – Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7557579 - email: [email protected]

Lịch sử cập nhật: 15-12-2007

Phương pháp luận a, Theo tài liệu và phương pháp tính toán của U.S.EPA

AP-42

b, Khối lượng nhiên liệu (than hoặc gas) sử dụng x hệ số phát thải

(riêng đối với phát thải SOx: Khối lượng nhiên liệu x 39S; trong

đó % trọng lượng Lưu huỳnh trong than)

Đầu vào - hệ số

phát thải EF

Hệ số phát thải từ than:

PM10:5,2lbs/Tons; SOx: 39S (trong đó S là phần trăm lưu huỳnh có

trong than tính theo trọng lượng, ở đây S được sử dụng với giá trị là

2% (giá trị này tham khảo từ tài liệu tính toán phát thải của Ấn Độ);

NOx:3lbs/Tons; VOC: 10lbs/Tons; CO: 90lbs/Tons

Hệ số phát thải từ gas:

CO: 40lbs/MMscf; NOx: 94lbs/MMscf; SOx: 0,6lbs/MMscf; VOC:

5,5lbs/MMscf; PM: 7,6lbs/MMscf

Đầu vào - số liệu

họat động

Số liệu thu thập từ 296 hộ dân phường Thanh Xuân Nam:

Sử dụng: 262 viên than/ngày tương đương với 94320 viên than/năm

tương đương với 94,32 tấn than/ năm (1 viên than thành phẩm = 1-1,3

kg than)

Chuyển đổi đơn vị tấn sang Tons:

1 tấn = 1,1023 Tons

Sử dụng: 2219 kg gas/tháng tương đương với 2,219 tấn gas/tháng

283

Page 284: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

tương đương 26,628 tấn gas/năm

Chuyển đổi đơn vị tấn/năm sang MMscf/năm:

1 tấn = 39,728 cubic feet, 1 tấn = 0,000039 triệu feet khối

Chuyển đổi đơn vị lbs sang kg:

1lbs = 0,454kg

Phát thải ước tính: A. Kết quả tính toán phát thải từ than tổ ong

1, Phát thải PM10 = 94,32 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

5,2lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 245,45 kg/năm

2, Phát thải SOx = 94,32 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 39lbs/Tons

x 2 x 0,454 kg/lbs = 3681,74 kg/năm

3, Phát thải NOx = 94,32 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 3lbs/Tons

x 0,454 kg/lbs = 141,6 kg/năm

4, Phát thải VOC = 94,32 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

10lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 472,01 kg/năm

5, Phát thải CO = 94,32 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 90lbs/Tons

x 0,454 kg/lbs = 4248,17 kg/năm

B. Kết quả tính toán phát thải từ Gas:

1, Phát thải NOx = 26,628 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

94lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,04 kg/năm

2, Phát thải CO = 26,628 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

40lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,019 kg/năm

3, Phát thải SOx = 26,628 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

0,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0003 kg/năm

4, Phát thải VOC = 26,628 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

5,5lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0025 kg/năm

5, Phát thải PM = 26,628 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

7,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0035 kg/năm

C. Tổng phát thải từ họat động đun nấu của 296 hộ dân:

1, Phát thải NOx = 141,65 kg/năm

2, Phát thải CO = 4248,19 kg/năm

3, Phát thải SOx = 3681,75 kg/năm

284

Page 285: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

4, Phát thải VOC = 472,02 kg/năm

5, Phát thải PM = 245,45 kg/năm

Ngày nạp số liệu : 12/12/2007

Những vấn đề chưa

giải quyết được

296/2901 hộ đã được kiểm kê. Các hộ dân còn lại chưa được kiểm kê.

Cần điều tra kỹ về loại than sử dụng (viên to (loại 1,3kg) hay viên nhỏ

(loại 1kg))

285

Page 286: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải

Nguồn phát thải do họat động đun nấu hộ gia đình phường Thượng Đình

Tên nguồn: Nguồn phát thải VOC, PM10, SOx, NOx, CO từ than và gas do đun

nấu trong dân cư – phường Thượng Đình

Mã ID nguồn(EIC): 610-610-0110-0000 (54585) – Residential Natural gas combustion

1-02-001-07 Hand – fired

Mô tả nguồn: Phát thải bụi VOC, PM, SOx, NOx, CO từ than và gas do họat động

đun nấu trong dân

Cán bộ phụ trách: Nguyễn Hải Hậu – Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7557579 - email: [email protected]

Lịch sử cập nhật: 15-12-2007

Phương pháp luận a, Theo tài liệu và phương pháp tính toán của U.S.EPA

AP-42

b, Khối lượng nhiên liệu (than hoặc gas) sử dụng x hệ số phát thải

(riêng đối với phát thải SOx: Khối lượng nhiên liệu x 39S; trong

đó % trọng lượng Lưu huỳnh trong than)

Đầu vào - hệ số

phát thải EF

Hệ số phát thải từ than:

PM10:5,2lbs/Tons; SOx: 39S (trong đó S là phần trăm lưu huỳnh có

trong than tính theo trọng lượng, ở đây S được sử dụng với giá trị là

2% (giá trị này tham khảo từ tài liệu tính toán phát thải của Ấn Độ);

NOx:3lbs/Tons; VOC: 10lbs/Tons; CO: 90lbs/Tons

Hệ số phát thải từ gas:

286

Page 287: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

CO: 40lbs/MMscf; NOx: 94lbs/MMscf; SOx: 0,6lbs/MMscf; VOC:

5,5lbs/MMscf; PM: 7,6lbs/MMscf

Đầu vào - số liệu

họat động

Số liệu thu thập từ 300 hộ dân phường Thượng Đình:

Sử dụng: 346 viên than/ngày tương đương với 124560 viên than/năm

tương đương với 124,56 tấn than/ năm (1 viên than thành phẩm = 1-

1,3 kg than)

Chuyển đổi đơn vị tấn sang Tons:

1 tấn = 1,1023 Tons

Sử dụng: 1692kg gas/tháng tương đương với 1,692 tấn gas/tháng

tương đương 20,304 tấn gas/năm

Chuyển đổi đơn vị tấn/năm sang MMscf/năm:

1 tấn = 39,728 cubic feet, 1 tấn = 0,000039 triệu feet khối

Chuyển đổi đơn vị lbs sang kg:

1lbs = 0,454kg

Phát thải ước tính: A. Kết quả tính toán phát thải từ than tổ ong

1, Phát thải PM10 = 124,56 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

5,2lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 324,14 kg/năm

2, Phát thải SOx = 124,56 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

39lbs/Tons x 2 x 0,454 kg/lbs = 4862,15 kg/năm

3, Phát thải NOx = 124,56 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

3lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 187 kg/năm

4, Phát thải VOC = 124,56 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

10lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 623,35 kg/năm

5, Phát thải CO = 124,56 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 90lbs/Tons

x 0,454 kg/lbs = 5610,17 kg/năm

B. Kết quả tính toán phát thải từ Gas:

1, Phát thải NOx = 20,304 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

94lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,033 kg/năm

2, Phát thải CO = 23,526 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

40lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,014 kg/năm

287

Page 288: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

3, Phát thải SOx = 23,526 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

0,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,00021 kg/năm

4, Phát thải VOC = 23,526 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

5,5lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0019 kg/năm

5, Phát thải PM = 23,526 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

7,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0027 kg/năm

C. Tổng phát thải từ họat động đun nấu của 300 hộ dân:

1, Phát thải NOx = 187,04 kg/năm

2, Phát thải CO = 5610,19 kg/năm

3, Phát thải SOx = 4862,16 kg/năm

4, Phát thải VOC = 623,35 kg/năm

5, Phát thải PM = 324,15 kg/năm

Ngày nạp số liệu : 12/12/2007

Những vấn đề chưa

giải quyết được

300/4554 hộ đã được kiểm kê. Các hộ dân còn lại chưa được kiểm kê.

Cần điều tra kỹ về loại than sử dụng (viên to (loại 1,3kg) hay viên nhỏ

(loại 1kg))

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải

Nguồn phát thải do họat động đun nấu hộ gia đình phường Hạ Đình

Tên nguồn: Nguồn phát thải VOC, PM10, SOx, NOx, CO từ than và gas do đun

nấu trong dân cư – phường Hạ Đình

Mã ID nguồn(EIC): 610-610-0110-0000 (54585) – Residential Natural gas combustion

1-02-001-07 Hand – fired

Mô tả nguồn: Phát thải bụi VOC, PM, SOx, NOx, CO từ than và gas do họat động

đun nấu trong dân

288

Page 289: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Cán bộ phụ trách: Nguyễn Hải Hậu – Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7557579 - email: [email protected]

Lịch sử cập nhật: 15-12-2007

Phương pháp luận a, Theo tài liệu và phương pháp tính toán của U.S.EPA

AP-42

b, Khối lượng nhiên liệu (than hoặc gas) sử dụng x hệ số phát thải

(riêng đối với phát thải SOx: Khối lượng nhiên liệu x 39S; trong

đó % trọng lượng Lưu huỳnh trong than)

Đầu vào - hệ số

phát thải EF

Hệ số phát thải từ than:

PM10:5,2lbs/Tons; SOx: 39S (trong đó S là phần trăm lưu huỳnh có

trong than tính theo trọng lượng, ở đây S được sử dụng với giá trị là

2% (giá trị này tham khảo từ tài liệu tính toán phát thải của Ấn Độ);

NOx:3lbs/Tons; VOC: 10lbs/Tons; CO: 90lbs/Tons

Hệ số phát thải từ gas:

CO: 40lbs/MMscf; NOx: 94lbs/MMscf; SOx: 0,6lbs/MMscf; VOC:

5,5lbs/MMscf; PM: 7,6lbs/MMscf

Đầu vào - số liệu

họat động

Số liệu thu thập từ 301 hộ dân phường Hạ Đình:

Sử dụng: 277 viên than/ngày tương đương với 99720 viên than/năm

tương đương với 99,72 tấn than/ năm (1 viên than thành phẩm = 1-1,3

kg than)

Chuyển đổi đơn vị tấn sang Tons:

1 tấn = 1,1023 Tons

Sử dụng: 1960,5kg gas/tháng tương đương với 1,9605 tấn gas/tháng

tương đương 23,526 tấn gas/năm

Chuyển đổi đơn vị tấn/năm sang MMscf/năm:

289

Page 290: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

1 tấn = 39,728 cubic feet, 1 tấn = 0,000039 triệu feet khối

Chuyển đổi đơn vị lbs sang kg:

1lbs = 0,454kg

Phát thải ước tính: A. Kết quả tính toán phát thải từ than tổ ong

1, Phát thải PM10 = 99,72 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

5,2lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 259,50 kg/năm

2, Phát thải SOx = 99,72 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 39lbs/Tons

x 2 x 0,454 kg/lbs = 3892,53 kg/năm

3, Phát thải NOx = 99,72 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 3lbs/Tons

x 0,454 kg/lbs = 149,71 kg/năm

4, Phát thải VOC = 99,72 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

10lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 499,04 kg/năm

5, Phát thải CO = 99,72 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 90lbs/Tons

x 0,454 kg/lbs = 4491,38 kg/năm

B. Kết quả tính toán phát thải từ Gas:

1, Phát thải NOx = 23,526 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

94lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,039 kg/năm

2, Phát thải CO = 23,526 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

40lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,016 kg/năm

3, Phát thải SOx = 23,526 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

0,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,00024 kg/năm

4, Phát thải VOC = 23,526 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

5,5lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0022 kg/năm

5, Phát thải PM = 23,526 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

7,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,003 kg/năm

C. Tổng phát thải từ họat động đun nấu của 301 hộ dân:

1, Phát thải NOx = 149,75 kg/năm

2, Phát thải CO = 4491,40 kg/năm

3, Phát thải SOx = 3892,53 kg/năm

4, Phát thải VOC = 499,04 kg/năm

5, Phát thải PM = 259,50 kg/năm

290

Page 291: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Ngày nạp số liệu : 12/12/2007

Những vấn đề chưa

giải quyết được

301/2256 hộ đã được kiểm kê. Các hộ dân còn lại chưa được kiểm kê.

Cần điều tra kỹ về loại than sử dụng (viên to (loại 1,3kg) hay viên nhỏ

(loại 1kg))

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải

Nguồn phát thải do họat động đun nấu hộ gia đình phường Khương Trung

Tên nguồn: Nguồn phát thải VOC, PM10, SOx, NOx, CO từ than và gas do đun

nấu trong dân cư – phường Khương Trung

Mã ID nguồn(EIC): 610-610-0110-0000 (54585) – Residential Natural gas combustion

1-02-001-07 Hand – fired

Mô tả nguồn: Phát thải VOC, PM, SOx, NOx, CO từ than và gas do họat động đun

nấu trong dân cư

Cán bộ phụ trách: Nguyễn Hải Hậu – Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7557579 - email: [email protected]

Lịch sử cập nhật: 15-12-2007

Phương pháp luận a, Theo tài liệu và phương pháp tính toán của U.S.EPA

AP-42

b, Khối lượng nhiên liệu (than hoặc gas) sử dụng x hệ số phát thải

(riêng đối với phát thải SOx: Khối lượng nhiên liệu x 39S; trong

291

Page 292: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

đó % trọng lượng Lưu huỳnh trong than)

Đầu vào - hệ số

phát thải EF

Hệ số phát thải từ than:

PM10:5,2lbs/Tons; SOx: 39S (trong đó S là phần trăm lưu huỳnh có

trong than tính theo trọng lượng, ở đây S được sử dụng với giá trị là

2% (giá trị này tham khảo từ tài liệu tính toán phát thải của Ấn Độ);

NOx:3lbs/Tons; VOC: 10lbs/Tons; CO: 90lbs/Tons

Hệ số phát thải từ gas:

CO: 40lbs/MMscf; NOx: 94lbs/MMscf; SOx: 0,6lbs/MMscf; VOC:

5,5lbs/MMscf; PM: 7,6lbs/MMscf

Đầu vào - số liệu

họat động

Số liệu thu thập từ 303 hộ dân phường Khương Trung:

Sử dụng: 392 viên than/ngày tương đương với 141120 viên than/năm

tương đương với 141,12 tấn than/ năm (1 viên than thành phẩm = 1-

1,3 kg than)

Chuyển đổi đơn vị tấn sang Tons:

1 tấn = 1,1023 Tons

Sử dụng: 2414,4kg gas/tháng tương đương với 2,414 tấn gas/tháng

tương đương 28,9728 tấn gas/năm

Chuyển đổi đơn vị tấn/năm sang MMscf/năm:

1 tấn = 39,728 cubic feet, 1 tấn = 0,000039 triệu feet khối

Chuyển đổi đơn vị lbs sang kg:

1lbs = 0,454kg

Phát thải ước tính: A. Kết quả tính toán phát thải từ than tổ ong

1, Phát thải PM10 = 141,12 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

5,2lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 367,23 kg/năm

2, Phát thải SOx = 141,12 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

39lbs/Tons x 2 x 0,454 kg/lbs = 5508,57 kg/năm

3, Phát thải NOx = 141,12 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

3lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 211,87 kg/năm

292

Page 293: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

4, Phát thải VOC = 141,12 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

10lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 706,22 kg/năm

5, Phát thải CO = 141,12 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 90lbs/Tons

x 0,454 kg/lbs = 6356,04 kg/năm

B. Kết quả tính toán phát thải từ Gas:

1, Phát thải NOx = 28,97 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

94lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,05 kg/năm

2, Phát thải CO = 28,97 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

40lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,02 kg/năm

3, Phát thải SOx = 28,97 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

0,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0003 kg/năm

4, Phát thải VOC = 28,97 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

5,5lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0028 kg/năm

5, Phát thải PM = 28,97 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

7,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,004 kg/năm

C. Tổng phát thải từ họat động đun nấu của 303 hộ dân:

1, Phát thải NOx = 211,91 kg/năm

2, Phát thải CO = 6356,06 kg/năm

3, Phát thải SOx = 5508,57 kg/năm

4, Phát thải VOC = 706,23 kg/năm

5, Phát thải PM = 367,24 kg/năm

Ngày nạp số liệu : 12/12/2007

Những vấn đề chưa

giải quyết được

303/6475 hộ đã được kiểm kê. Các hộ dân còn lại chưa được kiểm kê.

Cần điều tra kỹ về loại than sử dụng (viên to (loại 1,3kg) hay viên nhỏ

(loại 1kg))

293

Page 294: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải

Nguồn phát thải do họat động đun nấu hộ gia đình phường Phương Liệt

Tên nguồn: Nguồn phát thải VOC, PM10, SOx, NOx, CO từ than và gas do đun

nấu trong dân cư – phường Phương Liệt

Mã ID nguồn(EIC): 610-610-0110-0000 (54585) – Residential Natural gas combustion

1-02-001-07 Hand – fired

Mô tả nguồn: Phát thải bụi VOC, PM, SOx, NOx, CO từ than và gas do họat động

đun nấu trong dân

Cán bộ phụ trách: Nguyễn Hải Hậu – Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7557579 - email: [email protected]

Lịch sử cập nhật: 15-12-2007

Phương pháp luận a, Theo tài liệu và phương pháp tính toán của U.S.EPA

AP-42

b, Khối lượng nhiên liệu (than hoặc gas) sử dụng x hệ số phát thải

(riêng đối với phát thải SOx: Khối lượng nhiên liệu x 39S; trong

đó % trọng lượng Lưu huỳnh trong than)

Đầu vào - hệ số

phát thải EF

Hệ số phát thải từ than:

PM10:5,2lbs/Tons; SOx: 39S (trong đó S là phần trăm lưu huỳnh có

trong than tính theo trọng lượng, ở đây S được sử dụng với giá trị là

2% (giá trị này tham khảo từ tài liệu tính toán phát thải của Ấn Độ);

NOx:3lbs/Tons; VOC: 10lbs/Tons; CO: 90lbs/Tons

Hệ số phát thải từ gas:

294

Page 295: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

CO: 40lbs/MMscf; NOx: 94lbs/MMscf; SOx: 0,6lbs/MMscf; VOC:

5,5lbs/MMscf; PM: 7,6lbs/MMscf

Đầu vào - số liệu

họat động

Số liệu thu thập từ 300 hộ dân phường Phương Liệt:

Sử dụng: 301 viên than/ngày tương đương với 108360 viên than/năm

tương đương với 108,36 tấn than/ năm (1 viên than thành phẩm = 1-

1,3 kg than)

Chuyển đổi đơn vị tấn sang Tons:

1 tấn = 1,1023 Tons

Sử dụng: 1888,7kg gas/tháng tương đương với 1,8887 tấn gas/tháng

tương đương 22,6644 tấn gas/năm

Chuyển đổi đơn vị tấn/năm sang MMscf/năm:

1 tấn = 39,728 cubic feet, 1 tấn = 0,000039 triệu feet khối

Chuyển đổi đơn vị lbs sang kg:

1lbs = 0,454kg

Phát thải ước tính: A. Kết quả tính toán phát thải từ than tổ ong

1, Phát thải PM10 = 108,36 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

5,2lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 281,98 kg/năm

2, Phát thải SOx = 108,36 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

39lbs/Tons x 2 x 0,454 kg/lbs = 4229,79 kg/năm

3, Phát thải NOx = 108,36 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

3lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 162,68 kg/năm

4, Phát thải VOC = 108,36 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

10lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 542,28 kg/năm

5, Phát thải CO = 108,36 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 90lbs/Tons

x 0,454 kg/lbs = 4880,53 kg/năm

B. Kết quả tính toán phát thải từ Gas:

1, Phát thải NOx = 22,66 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

94lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,037 kg/năm

2, Phát thải CO = 22,66 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

40lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,016 kg/năm

295

Page 296: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

3, Phát thải SOx = 22,66 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

0,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,00024 kg/năm

4, Phát thải VOC = 22,66 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

5,5lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0022 kg/năm

5, Phát thải PM = 22,66 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

7,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,003 kg/năm

C. Tổng phát thải từ họat động đun nấu của 300 hộ dân:

1, Phát thải NOx = 162,72 kg/năm

2, Phát thải CO = 4880,54 kg/năm

3, Phát thải SOx = 4229,80 kg/năm

4, Phát thải VOC = 542,28 kg/năm

5, Phát thải PM = 281,99 kg/năm

Ngày nạp số liệu : 12/12/2007

Những vấn đề chưa

giải quyết được

300/5728 hộ đã được kiểm kê. Các hộ dân còn lại chưa được kiểm kê.

Cần điều tra kỹ về loại than sử dụng (viên to (loại 1,3kg) hay viên nhỏ

(loại 1kg))

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải

Nguồn phát thải do họat động đun nấu hộ gia đình phường Thanh Xuân Bắc

Tên nguồn: Nguồn phát thải VOC, PM10, SOx, NOx, CO từ than và gas do đun

nấu trong dân cư – phường Thanh Xuân Bắc

Mã ID nguồn(EIC): 610-610-0110-0000 (54585) – Residential Natural gas combustion

1-02-001-07 Hand – fired

Mô tả nguồn: Phát thải VOC, PM, SOx, NOx, CO từ than và gas do họat động đun

nấu trong dân cư

296

Page 297: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Cán bộ phụ trách: Nguyễn Hải Hậu – Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7557579 - email: [email protected]

Lịch sử cập nhật: 15-12-2007

Phương pháp luận a, Theo tài liệu và phương pháp tính toán của U.S.EPA

AP-42

b, Khối lượng nhiên liệu (than hoặc gas) sử dụng x hệ số phát thải

(riêng đối với phát thải SOx: Khối lượng nhiên liệu x 39S; trong

đó % trọng lượng Lưu huỳnh trong than)

Đầu vào - hệ số

phát thải EF

Hệ số phát thải từ than:

PM10:5,2lbs/Tons; SOx: 39S (trong đó S là phần trăm lưu huỳnh có

trong than tính theo trọng lượng, ở đây S được sử dụng với giá trị là

2% (giá trị này tham khảo từ tài liệu tính toán phát thải của Ấn Độ);

NOx:3lbs/Tons; VOC: 10lbs/Tons; CO: 90lbs/Tons

Hệ số phát thải từ gas:

CO: 40lbs/MMscf; NOx: 94lbs/MMscf; SOx: 0,6lbs/MMscf; VOC:

5,5lbs/MMscf; PM: 7,6lbs/MMscf

Đầu vào - số liệu

họat động

Số liệu thu thập từ 298 hộ dân phường Thanh Xuân Bắc:

Sử dụng: 229 viên than/ngày tương đương với 82440 viên than/năm

tương đương với 82,44 tấn than/ năm (1 viên than thành phẩm = 1-1,3

kg than)

Chuyển đổi đơn vị tấn sang Tons:

1 tấn = 1,1023 Tons

Sử dụng: 2077,8kg gas/tháng tương đương với 2,077 tấn gas/tháng

tương đương 24,9336 tấn gas/năm

Chuyển đổi đơn vị tấn/năm sang MMscf/năm:

297

Page 298: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

1 tấn = 39,728 cubic feet, 1 tấn = 0,000039 triệu feet khối

Chuyển đổi đơn vị lbs sang kg:

1lbs = 0,454kg

Phát thải ước tính: A. Kết quả tính toán phát thải từ than tổ ong

1, Phát thải PM10 = 82,44 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

5,2lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 214,53 kg/năm

2, Phát thải SOx = 82,44 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 39lbs/Tons

x 2 x 0,454 kg/lbs = 3218,01 kg/năm

3, Phát thải NOx = 82,44 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 3lbs/Tons

x 0,454 kg/lbs = 123,77 kg/năm

4, Phát thải VOC = 82,44 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

10lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 412,56 kg/năm

5, Phát thải CO = 82,44 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 90lbs/Tons

x 0,454 kg/lbs = 3713,09 kg/năm

B. Kết quả tính toán phát thải từ Gas:

1, Phát thải NOx = 24,93 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

94lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,04 kg/năm

2, Phát thải CO = 24,93 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

40lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,017 kg/năm

3, Phát thải SOx = 24,93 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

0,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0002 kg/năm

4, Phát thải VOC = 24,93 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

5,5lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0024 kg/năm

5, Phát thải PM = 24,93 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

7,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,003 kg/năm

C. Tổng phát thải từ họat động đun nấu của 298 hộ dân:

1, Phát thải NOx = 123,8 kg/năm

2, Phát thải CO = 3713,1 kg/năm

3, Phát thải SOx = 3218 kg/năm

4, Phát thải VOC = 412,56 kg/năm

5, Phát thải PM = 214,53 kg/năm

298

Page 299: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Ngày nạp số liệu : 12/12/2007

Những vấn đề chưa

giải quyết được

298/7571 hộ đã được kiểm kê. Các hộ dân còn lại chưa được kiểm kê.

Cần điều tra kỹ về loại than sử dụng (viên to (loại 1,3kg) hay viên nhỏ

(loại 1kg))

299

Page 300: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải

Nguồn phát thải do họat động đun nấu hộ gia đình phường Thanh Xuân Trung

Tên nguồn: Nguồn phát thải VOC, PM10, SOx, NOx, CO từ than và gas do đun

nấu trong dân cư – phường Thanh Xuân Trung

Mã ID nguồn(EIC): 610-610-0110-0000 (54585) – Residential Natural gas combustion

1-02-001-07 Hand – fired

Mô tả nguồn: Phát thải VOC, PM, SOx, NOx, CO từ than và gas do họat động đun

nấu trong dân cư

Cán bộ phụ trách: Nguyễn Hải Hậu – Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7557579 - email: [email protected]

Lịch sử cập nhật: 15-12-2007

Phương pháp luận a, Theo tài liệu và phương pháp tính toán của U.S.EPA

AP-42

b, Khối lượng nhiên liệu (than hoặc gas) sử dụng x hệ số phát thải

(riêng đối với phát thải SOx: Khối lượng nhiên liệu x 39S; trong

đó % trọng lượng Lưu huỳnh trong than)

Đầu vào - hệ số

phát thải EF

Hệ số phát thải từ than:

PM10:5,2lbs/Tons; SOx: 39S (trong đó S là phần trăm lưu huỳnh có

trong than tính theo trọng lượng, ở đây S được sử dụng với giá trị là

2% (giá trị này tham khảo từ tài liệu tính toán phát thải của Ấn Độ);

NOx:3lbs/Tons; VOC: 10lbs/Tons; CO: 90lbs/Tons

Hệ số phát thải từ gas:

300

Page 301: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

CO: 40lbs/MMscf; NOx: 94lbs/MMscf; SOx: 0,6lbs/MMscf; VOC:

5,5lbs/MMscf; PM: 7,6lbs/MMscf

Đầu vào - số liệu

họat động

Số liệu thu thập từ 300 hộ dân phường Thanh Xuân Trung:

Sử dụng: 246 viên than/ngày tương đương với 88560 viên than/năm

tương đương với 88,56 tấn than/ năm (1 viên than thành phẩm = 1-1,3

kg than)

Chuyển đổi đơn vị tấn sang Tons:

1 tấn = 1,1023 Tons

Sử dụng: 2041,9 kg gas/tháng tương đương với 2,0419 tấn gas/tháng

tương đương 24,503 tấn gas/năm

Chuyển đổi đơn vị tấn/năm sang MMscf/năm:

1 tấn = 39,728 cubic feet, 1 tấn = 0,000039 triệu feet khối

Chuyển đổi đơn vị lbs sang kg:

1lbs = 0,454kg

Phát thải ước tính: A. Kết quả tính toán phát thải từ than tổ ong

1, Phát thải PM10 = 88,56 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

5,2lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 230,46 kg/năm

2, Phát thải SOx = 88,56 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 39lbs/Tons

x 2 x 0,454 kg/lbs = 3456,9 kg/năm

3, Phát thải NOx = 88,56 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 3lbs/Tons

x 0,454 kg/lbs = 132,95 kg/năm

4, Phát thải VOC = 88,56 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x

10lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 443,2 kg/năm

5, Phát thải CO = 88,56 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 90lbs/Tons

x 0,454 kg/lbs = 3988,74 kg/năm

B. Kết quả tính toán phát thải từ Gas:

1, Phát thải NOx = 24,503 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

94lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,04 kg/năm

2, Phát thải CO = 24,503 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

40lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,017 kg/năm

301

Page 302: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

3, Phát thải SOx = 24,503 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

0,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0003 kg/năm

4, Phát thải VOC = 24,503 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

5,5lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0024 kg/năm

5, Phát thải PM = 24,503 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x

7,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0033 kg/năm

C. Tổng phát thải từ họat động đun nấu của 300 hộ dân:

1, Phát thải NOx = 133 kg/năm

2, Phát thải CO = 3988,75 kg/năm

3, Phát thải SOx = 3456,9 kg/năm

4, Phát thải VOC = 443,2 kg/năm

5, Phát thải PM = 230,46 kg/năm

Ngày nạp số liệu : 12/12/2007

Những vấn đề chưa

giải quyết được

300/1700 hộ đã được kiểm kê. Các hộ dân còn lại chưa được kiểm kê.

Cần điều tra kỹ về loại than sử dụng (viên to (loại 1,3kg) hay viên nhỏ

(loại 1kg))

Phụ lục – Diễn giải tính toán phát thải trạm xăng

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải

Tên nguồn: Nguồn điểm tập hợp - Cửa hàng kinh doanh xăng dầu 36

Mã ID nguồn(EIC): 330-376-1100-0000

Mô tả nguồn: Phát thải khí VOC do bay hơi các bình chứa xăng dầu

Cán bộ phụ trách: Nguyễn Hữu Toàn - Cenma

302

Page 303: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn

Lịch sử cập nhật: 6-12-2007

Phương pháp luận: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo

phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí California.1999

mục 4.10- Các khu vực phân phối xăng

http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Đầu vào-hệ số Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng nổi: 2.1lbs/1gal

phát thải EF: Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng chìm: 0,025.1lbs/1gal

Tài liệu tham khảo : 1) hệ số phát thải USEPA AP-42

1996,vol1, nguồn tập hợp

2) EIC của Ủy ban tài nguyên khí

California.1999 mục 4.10- Các khu vực phân phối xăng

Lượng VOC phát thải (g/tháng) = Lượng xăng tiêu thụ * Hệ số phát thải

VOC = (LXangm3/t*EF lbs/1000gal) * (1000g/2,2 lbs)* (1gal/3,785l) *(l/ m3)

Đầu vào-Số liệu Chương trình kiểm kê phát thải Thụy sỹ- Cenma. Khảo sát

hoạt động: và điều tra các trạm xăng tại quận Thanh Xuân 10.2007

Phát thải ước tính: 1. Cửa hàng xăng dầu số 36

Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 17,653g/tháng

Ngày nạp số liệu 8 - 12 - 2007

vào CSDL :

Giả định: Xăng phát thải do các bình chứa xăng dầu nổi tại các cửa hàng

303

Page 304: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Dự định cải tiến: Phát thải do các bình chứa xăng dầu nổi tại các cửa

hàng kinh doanh trên quận Thanh Xuân cần được cập nhật

số liệu tiêu thụ chính xác hơn nữa. Để có thể chi tiết và

chính xác hơn đề nghị cần kiểm kê các bình xăng chìm,

các xe vận chuyển xăng dầu đến cửa hàng, thời điểm, số

lượng trung bình/tháng

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải

Tên nguồn: Nguồn điểm tập hợp - Cửa hàng kinh doanh xăng dầu

Thanh Xuân

Mã ID nguồn(EIC): 330-376-1100-0000

Mô tả nguồn: Phát thải khí VOC do bay hơi các bình chứa xăng dầu

Cán bộ phụ trách: Nguyễn hữu Toàn - Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn

Lịch sử cập nhật: 6-12-2007

304

Page 305: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phương pháp luận: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo

phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí California.1999

mục 4.10- Các khu vực phân phối xăng

http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Đầu vào-hệ số: -Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng nổi: 2.1lbs/gal phát thải EF.

- Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng chìm: 0,025.1lbs/gal

Tài liệu tham khảo : 1) hệ số phát thải USEPA AP-421996,vol1, nguồn tập hợp

2) EIC của Ủy ban tài nguyên khí California.1999 mục 4.10- Các khu

vực

phân phối xăng

Lượng VOC phát thải (g/tháng) = Lượng xăng tiêu thụ * Hệ số phát thải VOC = (LXăng

m3/t*EF lbs/1000gal) * (1000g/2,2 lbs)* (1gal/3,785l) *(l/ m3)

Đầu vào-Số liệu: Chương trình kiểm kê phát thải Thụy sỹ- Cenma.

Khảo sát hoạt động và điều tra các trạm xăng tại quận Thanh Xuân 10.2007

Phát thải ước tính: 1. Cửa hàng xăng dầu Thanh Xuân

Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 22,697g/tháng

Ngày nạp số liệu 8 - 12 - 2007

vào CSDL :

Dự định cải tiến: Phát thải do các bình chứa xăng dầu nổi tại các cửa hàng kinh doanh trên

quận Thanh Xuân cần được cập nhật số liệu tiêu thụ chính xác hơn nữa. Để có thể chi tiết và

305

Page 306: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

chính xác hơn đề nghị cần kiểm kê các bình xăng chìm, các xe vận chuyển xăng dầu đến cửa

hàng, thời điểm, số lượng trung bình/tháng

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải

Tên nguồn: Nguồn điểm tập hợp - Cửa hàng kinh doanh xăng dầu 39

Mã ID nguồn(EIC): 330-376-1100-0000

Mô tả nguồn: Phát thải khí VOC do bay hơi các bình chứa xăng dầu

Cán bộ phụ trách: Nguyễn hữu Toàn - Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn

Lịch sử cập nhật: 6-12-2007

Phương pháp luận: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo

phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí California.1999

mục 4.10- Các khu vực phân phối xăng

http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Đầu vào-hệ số - Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng nổi: 2.1lbs/1gal phát thải EF:

- Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng chìm: 0,025.1lbs/1gal

Tài liệu tham khảo : 1) hệ số phát thải USEPA AP-42 1996, vol1, nguồn tập hợp

2) EIC của Ủy ban tài nguyên khí California.1999 mục 4.10-

Các khu vực phân phối xăng

Lượng VOC phát thải (g/tháng) = Lượng xăng tiêu thụ * Hệ số phát thải VOC

306

Page 307: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

= (LXangm3/t*EF lbs/1000gal) * (1000g/2,2 lbs)* (1gal/3,785l) *(l/ m3)

Đầu vào-Số liệu Chương trình kiểm kê phát thải Thụy sỹ- Cenma. Khảo sát

hoạt động: và điều tra các trạm xăng tại quận Thanh Xuân 10.2007

Phát thải ước tính: 1. Cửa hàng xăng dầu số 39

Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 15,131g/tháng

Ngày nạp số liệu 8 - 12 - 2007

vào CSDL :

Dự định cải tiến: Phát thải do các bình chứa xăng dầu nổi tại các cửa hàng kinh doanh trên

quận Thanh Xuân cần được cập nhật số liệu tiêu thụ chính xác hơn nữa. Để có thể chi tiết và

chính xác hơn đề nghị cần kiểm kê các bình xăng chìm, các xe vận chuyển xăng dầu đến cửa

hàng, thời điểm, số lượng trung bình/tháng

307

Page 308: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải

Tên nguồn: Nguồn điểm tập hợp - Cửa hàng kinh doanh xăng dầu 41

Mã ID nguồn(EIC): 330-376-1100-0000

Mô tả nguồn: Phát thải khí VOC do bay hơi các bình chứa xăng dầu

Cán bộ phụ trách: Nguyễn hữu Toàn - Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn

Lịch sử cập nhật: 6-12-2007

Phương pháp luận: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo

phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí California.1999

mục 4.10- Các khu vực phân phối xăng

http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Đầu vào-hệ số - Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng nổi: 2.1lbs/1gal phát thải EF:

- Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng chìm: 0,025.1lbs/1gal

Tài liệu tham khảo : 1) hệ số phát thải USEPA AP-42 1996, vol1, nguồn tập hợp

2) EIC của Ủy ban tài nguyên khí California.1999 mục 4.10-

Các khu vực phân phối xăng

Lượng VOC phát thải (g/tháng) = Lượng xăng tiêu thụ * Hệ số phát thải VOC

= (LXangm3/t*EF lbs/1000gal) * (1000g/2,2 lbs)* (1gal/3,785l) *(l/ m3)

Đầu vào-Số liệu Chương trình kiểm kê phát thải Thụy sỹ- Cenma. Khảo sát

hoạt động: và điều tra các trạm xăng tại quận Thanh Xuân 10.2007

308

Page 309: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phát thải ước tính: 1. Cửa hàng xăng dầu số 41

Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: g/tháng.

Cửa hàng không cho đoàn kiểm tra số liệu vì nguyên tắc bảo mật của cửa hàng

Ngày nạp số liệu 8 - 12 - 2007

vào CSDL :

Dự định cải tiến: Phát thải do các bình chứa xăng dầu nổi tại các cửa hàng kinh doanh trên

quận Thanh Xuân cần được cập nhật số liệu tiêu thụ chính xác hơn nữa. Để có thể chi tiết và

chính xác hơn đề nghị cần kiểm kê các bình xăng chìm, các xe vận chuyển xăng dầu đến cửa

hàng, thời điểm, số lượng trung bình/tháng

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải

Tên nguồn: Nguồn điểm tập hợp - Cửa hàng kinh doanh xăng dầu 70

Mã ID nguồn(EIC): 330-376-1100-0000

Mô tả nguồn: Phát thải khí VOC do bay hơi các bình chứa xăng dầu

Cán bộ phụ trách: Nguyễn hữu Toàn - Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn

Lịch sử cập nhật: 6-12-2007

Phương pháp luận: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo

309

Page 310: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí California.1999

mục 4.10- Các khu vực phân phối xăng

http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Đầu vào-hệ số Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng nổi: 2.1lbs/1gal

phát thải EF: Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng chìm: 0,025.1lbs/1gal

Tài liệu tham khảo : 1) hệ số phát thải USEPA AP-42

1996,vol1, nguồn tập hợp

2) EIC của Ủy ban tài nguyên khí

California.1999 mục 4.10- Các khu vực phân phối xăng

Lượng VOC phát thải (g/tháng) = Lượng xăng tiêu thụ * Hệ số phát thải

VOC = (LXangm3/t*EF lbs/1000gal) * (1000g/2,2 lbs)* (1gal/3,785l) *(l/ m3)

Đầu vào-Số liệu Chương trình kiểm kê phát thải Thụy sỹ- Cenma. Khảo sát

hoạt động: và điều tra các trạm xăng tại quận Thanh Xuân 10.2007

Phát thải ước tính: 1. Cửa hàng xăng dầu số 70

Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 22,697g/tháng

Ngày nạp số liệu 8 - 12 - 2007

vào CSDL :

Dự định cải tiến: Phát thải do các bình chứa xăng dầu nổi tại các cửa hàng kinh doanh trên

quận Thanh Xuân cần được cập nhật số liệu tiêu thụ chính xác hơn nữa. Để có thể chi tiết và

chính xác hơn đề nghị cần kiểm kê các bình xăng chìm, các xe vận chuyển xăng dầu đến cửa

hàng, thời điểm, số lượng trung bình/tháng

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải

Tên nguồn: Nguồn điểm tập hợp - Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Sông

Hồng

310

Page 311: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Mã ID nguồn(EIC): 330-376-1100-0000

Mô tả nguồn: Phát thải khí VOC do bay hơi các bình chứa xăng dầu

Cán bộ phụ trách: Nguyễn hữu Toàn - Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn

Lịch sử cập nhật: 6-12-2007

Phương pháp luận: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo

phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí California.1999

mục 4.10- Các khu vực phân phối xăng

http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Đầu vào-hệ số - Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng nổi: 2.1lbs/1gal phát thải EF:

- Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng chìm: 0,025.1lbs/1gal

Tài liệu tham khảo : 1) hệ số phát thải USEPA AP-42 1996, vol1, nguồn tập hợp

2) EIC của Ủy ban tài nguyên khí California.1999 mục 4.10-

Các khu vực phân phối xăng

Lượng VOC phát thải (g/tháng) = Lượng xăng tiêu thụ * Hệ số phát thải VOC

= (LXangm3/t*EF lbs/1000gal) * (1000g/2,2 lbs)* (1gal/3,785l) *(l/ m3)

Đầu vào-Số liệu Chương trình kiểm kê phát thải Thụy sỹ- Cenma. Khảo sát

hoạt động: và điều tra các trạm xăng tại quận Thanh Xuân 10.2007

Phát thải ước tính: 1. Cửa hàng xăng dầu Sông Hồng

Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 37,828 g/tháng

311

Page 312: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Ngày nạp số liệu 8 - 12 - 2007

vào CSDL :

Dự định cải tiến: Phát thải do các bình chứa xăng dầu nổi tại các cửa hàng kinh doanh trên

quận Thanh Xuân cần được cập nhật số liệu tiêu thụ chính xác hơn nữa. Để có thể chi tiết và

chính xác hơn đề nghị cần kiểm kê các bình xăng chìm, các xe vận chuyển xăng dầu đến cửa

hàng, thời điểm, số lượng trung bình/tháng

312

Page 313: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải

Tên nguồn: Nguồn điểm tập hợp - Cửa hàng kinh doanh xăng dầu 38

Mã ID nguồn(EIC): 330-376-1100-0000

Mô tả nguồn: Phát thải khí VOC do bay hơi các bình chứa xăng dầu

Cán bộ phụ trách: Nguyễn hữu Toàn - Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn

Lịch sử cập nhật: 6-12-2007

Phương pháp luận: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo

phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí California.1999

mục 4.10- Các khu vực phân phối xăng

http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Đầu vào-hệ số - Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng nổi: 2.1lbs/1gal phát thải EF:

- Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng chìm: 0,025.1lbs/1gal

Tài liệu tham khảo : 1) hệ số phát thải USEPA AP-42 1996, vol1, nguồn tập hợp

2) EIC của Ủy ban tài nguyên khí California.1999 mục 4.10-

Các khu vực phân phối xăng

Lượng VOC phát thải (g/tháng) = Lượng xăng tiêu thụ * Hệ số phát thải VOC

= (LXangm3/t*EF lbs/1000gal) * (1000g/2,2 lbs)* (1gal/3,785l) *(l/ m3)

Đầu vào-Số liệu Chương trình kiểm kê phát thải Thụy sỹ- Cenma. Khảo sát

hoạt động: và điều tra các trạm xăng tại quận Thanh Xuân 10.2007

313

Page 314: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phát thải ước tính: 1. Cửa hàng xăng dầu số 38.

Vocphát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 50,438 g/tháng

Ngày nạp số liệu 8 - 12 - 2007

vào CSDL :

Dự định cải tiến: Phát thải do các bình chứa xăng dầu nổi tại các cửa hàng kinh doanh trên

quận Thanh Xuân cần được cập nhật số liệu tiêu thụ chính xác hơn nữa. Để có thể chi tiết và

chính xác hơn đề nghị cần kiểm kê các bình xăng chìm, các xe vận chuyển xăng dầu đến cửa

hàng, thời điểm, số lượng trung bình/tháng

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải

Tên nguồn: Nguồn điểm tập hợp - Cửa hàng kinh doanh xăng dầu 171

Mã ID nguồn(EIC): 330-376-1100-0000

Mô tả nguồn: Phát thải khí VOC do bay hơi các bình chứa xăng dầu

Cán bộ phụ trách: Nguyễn hữu Toàn - Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn

Lịch sử cập nhật: 6-12-2007

Phương pháp luận: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo

phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí California.1999

314

Page 315: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

mục 4.10- Các khu vực phân phối xăng

http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Đầu vào-hệ số - Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng nổi: 2.1lbs/1gal phát thải EF:

- Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng chìm: 0,025.1lbs/1gal

Tài liệu tham khảo : 1) hệ số phát thải USEPA AP-42 1996, vol1, nguồn tập hợp

2) EIC của Ủy ban tài nguyên khí California.1999 mục 4.10-

Các khu vực phân phối xăng

Lượng VOC phát thải (g/tháng) = Lượng xăng tiêu thụ * Hệ số phát thải VOC

= (LXangm3/t*EF lbs/1000gal) * (1000g/2,2 lbs)* (1gal/3,785l) *(l/ m3)

Đầu vào-Số liệu Chương trình kiểm kê phát thải Thụy sỹ- Cenma. Khảo sát

hoạt động: và điều tra các trạm xăng tại quận Thanh Xuân 10.2007

Phát thải ước tính: 1. Cửa hàng xăng dầu số 171

Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 100,876g/tháng

Ngày nạp số liệu 8 - 12 - 2007

vào CSDL :

Dự định cải tiến: Phát thải do các bình chứa xăng dầu nổi tại các cửa hàng kinh doanh trên

quận Thanh Xuân cần được cập nhật số liệu tiêu thụ chính xác hơn nữa. Để có thể chi tiết và

chính xác hơn đề nghị cần kiểm kê các bình xăng chìm, các xe vận chuyển xăng dầu đến cửa

hàng, thời điểm, số lượng trung bình/tháng

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải

Tên nguồn: Nguồn điểm tập hợp - Cửa hàng kinh doanh xăng dầu 40

Mã ID nguồn(EIC): 330-376-1100-0000

315

Page 316: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Mô tả nguồn: Phát thải khí VOC do bay hơi các bình chứa xăng dầu

Cán bộ phụ trách: Nguyễn hữu Toàn - Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn

Lịch sử cập nhật: 6-12-2007

Phương pháp luận: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo

phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí California.1999

mục 4.10- Các khu vực phân phối xăng

http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Đầu vào-hệ số - Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng nổi: 2.1lbs/1gal phát thải EF:

- Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng chìm: 0,025.1lbs/1gal

Tài liệu tham khảo : 1) hệ số phát thải USEPA AP-42 1996, vol1, nguồn tập hợp

2) EIC của Ủy ban tài nguyên khí California.1999 mục 4.10-

Các khu vực phân phối xăng

Lượng VOC phát thải (g/tháng) = Lượng xăng tiêu thụ * Hệ số phát thải VOC

= (LXangm3/t*EF lbs/1000gal) * (1000g/2,2 lbs)* (1gal/3,785l) *(l/ m3)

Đầu vào-Số liệu Chương trình kiểm kê phát thải Thụy sỹ- Cenma. Khảo sát

hoạt động: và điều tra các trạm xăng tại quận Thanh Xuân 10.2007

Phát thải ước tính: 1. Cửa hàng xăng dầu số 40

Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 70,613 g/tháng

Ngày nạp số liệu 8 - 12 - 2007

vào CSDL :

316

Page 317: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Dự định cải tiến: Phát thải do các bình chứa xăng dầu nổi tại các cửa hàng kinh doanh trên

quận Thanh Xuân cần được cập nhật số liệu tiêu thụ chính xác hơn nữa. Để có thể chi tiết và

chính xác hơn đề nghị cần kiểm kê các bình xăng chìm, các xe vận chuyển xăng dầu đến cửa

hàng, thời điểm, số lượng trung bình/tháng

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải

Tên nguồn: Nguồn điểm tập hợp - Cửa hàng kinh doanh xăng dầu 1

Mã ID nguồn(EIC): 330-376-1100-0000

Mô tả nguồn: Phát thải khí VOC do bay hơi các bình chứa xăng dầu

Cán bộ phụ trách: Nguyễn hữu Toàn - Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn

Lịch sử cập nhật: 6-12-2007

Phương pháp luận: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

317

Page 318: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

b) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo

phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí California.1999

mục 4.10- Các khu vực phân phối xăng

http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Đầu vào-hệ số - Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng nổi: 2.1lbs/1gal phát thải EF:

- Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng chìm: 0,025.1lbs/1gal

Tài liệu tham khảo : 1) hệ số phát thải USEPA AP-42 1996, vol1, nguồn tập hợp

2) EIC của Ủy ban tài nguyên khí California.1999 mục 4.10-

Các khu vực phân phối xăng

Lượng VOC phát thải (g/tháng) = Lượng xăng tiêu thụ * Hệ số phát thải VOC

= (LXangm3/t*EF lbs/1000gal) * (1000g/2,2 lbs)* (1gal/3,785l) *(l/ m3)

Đầu vào-Số liệu Chương trình kiểm kê phát thải Thụy sỹ- Cenma. Khảo sát

hoạt động: và điều tra các trạm xăng tại quận Thanh Xuân 10.2007

Phát thải ước tính: 1. Cửa hàng xăng dầu số 1

Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 17,653g/tháng

Ngày nạp số liệu 8 - 12 - 2007

vào CSDL :

Dự định cải tiến: Phát thải do các bình chứa xăng dầu nổi tại các cửa hàng kinh doanh trên

quận Thanh Xuân cần được cập nhật số liệu tiêu thụ chính xác hơn nữa. Để có thể chi tiết và

chính xác hơn đề nghị cần kiểm kê các bình xăng chìm, các xe vận chuyển xăng dầu đến cửa

hàng, thời điểm, số lượng trung bình/tháng

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải

Tên nguồn: Nguồn điểm tập hợp - Cửa hàng kinh doanh xăng dầu 43

318

Page 319: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Mã ID nguồn(EIC): 330-376-1100-0000

Mô tả nguồn: Phát thải khí VOC do bay hơi các bình chứa xăng dầu

Cán bộ phụ trách: Nguyễn hữu Toàn - Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn

Lịch sử cập nhật: 6-12-2007

Phương pháp luận: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo

phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí California.1999

mục 4.10- Các khu vực phân phối xăng

http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Đầu vào-hệ số - Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng nổi: 2.1lbs/1gal phát thải EF:

- Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng chìm: 0,025.1lbs/1gal

Tài liệu tham khảo : 1) hệ số phát thải USEPA AP-42 1996, vol1, nguồn tập hợp

2) EIC của Ủy ban tài nguyên khí California.1999 mục 4.10-

Các khu vực phân phối xăng

Lượng VOC phát thải (g/tháng) = Lượng xăng tiêu thụ * Hệ số phát thải VOC

= (LXangm3/t*EF lbs/1000gal) * (1000g/2,2 lbs)* (1gal/3,785l) *(l/ m3)

Đầu vào-Số liệu Chương trình kiểm kê phát thải Thụy sỹ- Cenma. Khảo sát

hoạt động: và điều tra các trạm xăng tại quận Thanh Xuân 10.2007

Phát thải ước tính: 1. Cửa hàng xăng dầu số 43

Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 32,784g/tháng

319

Page 320: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Ngày nạp số liệu 8 - 12 - 2007

vào CSDL :

Dự định cải tiến: Phát thải do các bình chứa xăng dầu nổi tại các cửa hàng kinh doanh trên

quận Thanh Xuân cần được cập nhật số liệu tiêu thụ chính xác hơn nữa. Để có thể chi tiết và

chính xác hơn đề nghị cần kiểm kê các bình xăng chìm, các xe vận chuyển xăng dầu đến cửa

hàng, thời điểm, số lượng trung bình/tháng

Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải

Tên nguồn: Nguồn điểm tập hợp - Cửa hàng kinh doanh xăng dầu

Mã ID nguồn(EIC): 330-376-1100-0000

Mô tả nguồn: Phát thải khí VOC do bay hơi các bình chứa xăng dầu

Cán bộ phụ trách: Nguyễn hữu Toàn - Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn

Lịch sử cập nhật: 6-12-2007

Phương pháp luận: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo

phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí California.1999

mục 4.10- Các khu vực phân phối xăng

http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

hoạt động: và điều tra các trạm xăng tại quận Thanh Xuân 10.2007

320

Page 321: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phát thải ước tính: 1. Cửa hàng xăng dầu số 36

Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 17,653g/tháng

2. Cửa hàng xăng dầu Thanh Xuân

Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 22,697g/tháng

3. Cửa hàng xăng dầu số 39

Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 15,131g/tháng

4. Cửa hàng xăng dầu số 70

Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 22,697g/tháng

5. Cửa hàng xăng dầu Sông Hồng

Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 37,828 g/tháng

6. Cửa hàng xăng dầu số 38

Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 50,438 g/tháng

7. Cửa hàng xăng dầu số 171

Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 100,876g/tháng

8. Cửa hàng xăng dầu số 40

Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 70,613 g/tháng

9. Cửa hàng xăng dầu số 1

Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 17,653g/tháng

10. Cửa hàng xăng dầu số 43

Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 32,784g/tháng

Tổng lượng VOC cửa hàng kinh doanh : 388,375 g/tháng

xăng dầu quận Thanh Xuân

Ngày nạp số liệu 8 - 12 - 2007

vào CSDL :

Dự định cải tiến: Phát thải do các bình chứa xăng dầu nổi tại các cửa hàng kinh doanh trên quận

Thanh Xuân cần được cập nhật số liệu tiêu thụ chính xác hơn nữa. Để có thể chi tiết và

chính xác hơn đề nghị cần kiểm kê các bình xăng chìm, các xe vận chuyển xăng dầu đến cửa

hàng, thời điểm, số lượng trung bình/tháng

321

Page 322: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phụ lục – Diễn giải tính toán phát thải nguồn điểm

Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm

Tên nguồn: Nguồn điểm

Mã ID nguồn: 1-02-001-04 sử dụng tính toán phát thải của than

1-02-005-01 sử dụng tính toán cho phát thải dầu điezel

1-02-006-04 sử dụng tính toán phát thải của Natural Gas

Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu

Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc – Phòng thông tin hợp tác quốc tế -CENMA

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7557579 - email:[email protected]

Lịch sử cập nhật: 10-12-2007

Phương pháp tính:

a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume

II

c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí

California.1999

http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Các công thức chuyển đổi đơn vị

1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon

1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf

1 pound = 0.000453 tấn

322

Page 323: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

1 lít = 0.22 gallon

* Emission factor for coal

PM= Annual coal consumption x Emission factor x coal ash content

SO2= Annual coal consumption x Emission factor x coal sulfur content

NOx= Annual coal consumption x Emmission factor

* Emission factor for Distillate oil

Distillate oil Emission = Annual Fuel Oil Consumption x Emmission factor

* Emission factor for Natural Gas

Natural Gas Emission = Annual Gas Consumption x Emmission factor

Đầu vào:

Hệ số phát thải cho than: PM= 0.8; SOx= 39; NOx = 9, CO = 0.6 (đơn vị tính: lb/ton)

Hệ số phát thải cho Dầu: PM= 2; SOx=142, NOx=24; CO = 5 (đơn vị tính: lb/1000 gallon)

Hệ số phát thải cho Gas: PM=1.9; SOx=0.6, NOx=170, CO = 24 (đơn vị tính: lb/1000 scf)

Phát thải ước tính:

Ngày nạp số liệu: 10 12 - 2007

vào CSDL :

Giả định:

Dự định cải tiến:

323

Page 324: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm

Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty Cổ phần cao su sao vàng - 01

Mã ID nguồn: 1-02-001-04 sử dụng tính toán phát thải của than

1-02-005-01 sử dụng tính toán cho phát thải dầu điezel

Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu

Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc – Phòng thông tin hợp tác quốc tế -CENMA

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7557579 - email:[email protected]

Lịch sử cập nhật: 10-12-2007

Phương pháp tính:

a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume

II

c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí

California.1999 http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Các công thức chuyển đổi đơn vị

1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon

1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf

1 pound = 0.000453 tấn

1 lít = 0.22 gallon

* Lượng phát thải của than

PM = 420 tấn/tháng*10 tháng *0.8*7 pound/tấn= 23520 pound/năm = 10.6 tấn/năm.

324

Page 325: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

SOx = 420 tấn/tháng*10 tháng * 39*1.87 pound/tấn =306306 pound/năm = 137.8 tấn/năm.

NOx= 420 tấn/tháng*10 tháng * 9 pound/tấn= 37800 pound/năm = 17.0 tấn/năm.

CO = 420 tấn/tháng*10 tháng * 0.6 pound/tấn= 2520 pound/năm = 1.13 tấn/năm.

VOC = 420 tấn/tháng*10 tháng * 0.07 pound/tấn= 294 pound/năm = 0.13 tấn/năm.

* Lượng phát thải của dầu

PM = 109775.5 galon/tháng*10 tháng*2 pound/1000 galon = 2195.5 poud/năm = 0.99 tấn/năm.

SOx = 109775.5galon/tháng*10tháng*142pound/1000galon = 155881.2 pound/năm = 70.2

tấn/năm.

NOx = 109775.5 galon/tháng*10tháng*24 pound/1000galon = 26346.1 poud/năm = 11.9 tấn/năm.

CO = 109775.5 galon/tháng*10 tháng*5 pound/1000galon = 5488.77 poud/năm = 2.47 tấn/năm.

Đầu vào:

Hệ số phát thải cho than: PM= 0.8; SOx= 39; NOx = 9; CO = 0.6, VOC = 0.07 (đơn vị tính:

lb/ton)

Hệ số phát thải cho Dầu: PM= 2; SOx=142, NOx=24; CO = 5 (đơn vị tính: lb/1000 galon)

Số liệu hoạt động:

Thơi gian hoạt động trong năm: 10 tháng

Than: 420 tấn

Dầu: 443.6 tấn = 109775.5 galon

Phát thải ước tính:

Tổng lượng phát thải PM = 11.59 tấn/năm

Tổng lượng phát thải SOx = 208.0 tấn/năm

Tổng lượng phát thải NOx = 28.9 tấn/năm

Tổng lượng phát thải CO = 3.60 tấn/năm

Tổng lượng phát thải VOC = 0.13 tấn/năm

Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007

325

Page 326: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

vào CSDL :

Giả định:

Hàm lượng tro của than là 7%, hàm lượng lưu huỳnh của than là 1.87% - Tham khảo tại ví dụ

1 trang 22 Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14,

vollume II.

Dự định cải tiến:

Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.

Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu và nguyên liệu sử dụng trong

các công đoạn đó.

326

Page 327: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm

Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty TNHH nhà nước một thành viên cơ khí Quang trung- 02

Mã ID nguồn: 1-02-006-04 sử dụng tính toán phát thải của gas

Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu

Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc – Phòng thông tin hợp tác quốc tế -CENMA

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7557579 - email:[email protected]

Lịch sử cập nhật: 10-12-2007

Phương pháp tính:

a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume

II

c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí

California.1999 http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Các công thức chuyển đổi đơn vị

1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon

1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf

1 pound = 0.000453 tấn

1 lít = 0.22 gallon

* Lượng phát thải của khí

PM = 21.9 scf/tháng*10tháng*1.9 pound/1000000 scf = 0.0004 poud/năm = 0.0000002 tấn/năm

327

Page 328: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

SOx = 21.9 scf/tháng*10tháng*0.6pound/1000000scf = 0.00013 pound/năm = 0.00000006

tấn/năm

NOx = 21.9 scf/tháng*10tháng*170pound/1000000scf = 0.0372 poud/năm = 0.000017 tấn/năm

CO = 21.9 scf/tháng*10tháng*24pound/1000000scf = 0.0053 poud/năm = 0.0000024 tấn/năm

VOC = 21.9 scf/tháng*10tháng*5.5 pound/1000000scf = 0.0012 poud/năm = 0.00000054 tấn/năm

Đầu vào:

Hệ số phát thải cho Khí : PM= 1.9; SOx=0.6, NOx=170, CO = 5 (đơn vị tính: lb/1000 scf)

Số liệu hoạt động:

Thơi gian hoạt động trong năm: 10 tháng

Khí Gas : 0.55 tấn = 21.9 scf

Phát thải ước tính:

Tổng lượng phát thải PM = 0.0000002 tấn/năm

Tổng lượng phát thải SOx = 0.00000006 tấn/năm

Tổng lượng phát thải NOx = 0.000017 tấn/năm

Tổng lượng phát thải CO = 0.0000024 tấn/năm

Tổng lượng phát thải VOC = 0.00000054 tấn/năm

Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007

vào CSDL :

Giả định:

Dự định cải tiến:

Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.

Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.

328

Page 329: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm

Tên nguồn: Nguồn điểm – Viện công nghiệp giấy và Xenlulô - 03

Mã ID nguồn: 1-02-001-04 sử dụng tính toán phát thải của than

Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu

Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc – Phòng thông tin hợp tác quốc tế -CENMA

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7557579 - email:[email protected]

Lịch sử cập nhật: 10-12-2007

Phương pháp tính:

a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume

II

c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí

California.1999 http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Các công thức chuyển đổi đơn vị

1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon

1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf

1 pound = 0.000453 tấn

1 lít = 0.22 gallon

* Lượng phát thải của than

PM = 5 tấn/tháng*2.3tháng *0.8*7 pound/tấn= 65.3 pound/năm = 0.029 tấn/năm

SOx = 5 tấn/tháng*2.3 tháng * 39*1.87 pound/tấn =850.9 pound/năm = 0.383 tấn/năm

329

Page 330: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

NOx= 5 tấn/tháng*2.3 tháng * 9 pound/tấn= 105.0 pound/năm = 0.047 tấn/năm

CO= 5 tấn/tháng*2.3 tháng * 0.6 pound/tấn= 7.0 pound/năm = 0.003 tấn/năm

VOC = 5 tấn/tháng*2.3 tháng * 0.07 pound/tấn= 0.81 pound/năm = 0.00037 tấn/năm.

Đầu vào:

Hệ số phát thải cho than: PM= 0.8; SOx= 39; NOx = 9, CO = 0.6 (đơn vị tính: lb/ton)

Số liệu hoạt động:

Thơi gian hoạt động trong năm: 2.3 tháng

Than: 5 tấn

Phát thải ước tính:

Tổng lượng phát thải PM = 0.029 tấn/năm

Tổng lượng phát thải SOx = 0.383 tấn/năm

Tổng lượng phát thải NOx = 0.047 tấn/năm

Tổng lượng phát thải NOx = 0.003 tấn/năm

Tổng lượng phát thải VOC = 0.00037 tấn/năm

Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007

vào CSDL :

Giả định: Hàm lượng tro của than là 7%, hàm lượng lưu huỳnh của than là 1.87% - Tham

khảo tại ví dụ 1 trang 22 Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants,

chapter 14, vollume II

Dự định cải tiến:

Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.

Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.

330

Page 331: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm

Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và thủy tinh Hà nội - 04

Mã ID nguồn: 1-02-001-04 sử dụng tính toán phát thải của than

1-02-005-01 sử dụng tính toán cho phát thải dầu

Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu

Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc – Phòng thông tin hợp tác quốc tế -CENMA

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7557579 - email:[email protected]

Lịch sử cập nhật: 10-12-2007

Phương pháp tính:

a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume

II

c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí

California.1999 http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Các công thức chuyển đổi đơn vị

1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon

1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf

1 pound = 0.000453 tấn

1 lít = 0.22 gallon

* Lượng phát thải của than

PM = 25 tấn/tháng*11.3 tháng *0.8*7 pound/tấn= 1586.7 pound/năm = 0.714 tấn/năm

331

Page 332: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

SOx = 25 tấn/tháng*11.3tháng * 39*1.87 pound/tấn =20663.5pound/năm = 9.299 tấn/năm

NOx= 25 tấn/tháng*11.3 tháng * 9 pound/tấn= 2550 pound/năm = 1.148 tấn/năm

CO = 25 tấn/tháng*11.3 tháng * 0.6 pound/tấn= 170.0 pound/năm = 0.077 tấn/năm.

VOC = 25 tấn/tháng*11.3 tháng * 0.07 pound/tấn= 19.8 pound/năm = 0.009 tấn/năm.

* Lượng phát thải của dầu

PM = 44 galon/tháng*11.3 tháng*2 pound/1000 galon = 0.997 poud/năm = 0.0004 tấn/năm.

SOx = 44 galon/tháng*11.3 tháng*142 pound/1000galon = 70.81 pound/năm = 0.0319 tấn/năm.

NOx = 44 galon/tháng*11.3 tháng*24pound/1000galon = 11.968 poud/năm = 0.0054 tấn/năm.

CO = 44 galon/tháng*11.3 tháng*5pound/1000galon = 2.493 poud/năm = 0.001 tấn/năm.

Đầu vào:

Hệ số phát thải cho than: PM= 0.8; SOx= 39; NOx = 9, CO = 0.6 (đơn vị tính: lb/ton)

Hệ số phát thải cho Dầu: PM= 2; SOx=142, NOx=24, CO = 5 (đơn vị tính: lb/1000 galon).

Số liệu hoạt động:

Thơi gian hoạt động trong năm: 11.3 tháng

Than: 25 tấn.

Dầu: 200 lít = 44 galon.

Phát thải ước tính:

Tổng lượng phát thải PM = 0.7144 tấn/năm

Tổng lượng phát thải SOx = 9.3309 tấn/năm

Tổng lượng phát thải NOx = 1.1534 tấn/năm

Tổng lượng phát thải CO = 0.078 tấn/năm

Tổng lượng phát thải VOC = 0.009 tấn/năm

Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007

vào CSDL :

332

Page 333: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Giả định: Hàm lượng tro của than là 7%, hàm lượng lưu huỳnh của than là 1.87% - Tham

khảo tại ví dụ 1 trang 22 Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants,

chapter 14, vollume II

Dự định cải tiến:

Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.

Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.

333

Page 334: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm

Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty Cổ phần Bột giặt LIX -05

Mã ID nguồn: 1-02-005-01 sử dụng tính toán cho phát thải dầu

Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu

Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc – Phòng thông tin hợp tác quốc tế -CENMA

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7557579 - email:[email protected]

Lịch sử cập nhật: 10-12-2007

Phương pháp tính: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume

II

c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí

California.1999 http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Các công thức chuyển đổi đơn vị

1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon

1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf

1 pound = 0.000453 tấn

1 lít = 0.22 gallon

* Lượng phát thải của dầu

PM = 12125.8 galon/tháng*8 tháng*2 pound/1000 galon = 194.0 poud/năm = 0.0873 tấn/năm

SOx = 12125.8 galon/tháng*8 tháng*142 pound/1000galon = 13774.99 pound/năm = 6.148

tấn/năm

334

Page 335: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

NOx = 12125.8 galon/tháng*8tháng*24pound/1000galon = 2328.2 poud/năm = 1.047 tấn/năm

CO = 12125.8 galon/tháng*8tháng*5pound/1000galon = 485.0 poud/năm = 0.22 tấn/năm

Đầu vào:

Hệ số phát thải cho Dầu: PM= 2; SOx=142, NOx=24, CO = 5 (đơn vị tính: lb/1000 galon)

Số liệu hoạt động:

Thời gian hoạt động trong năm: 8 tháng

Dầu: 49 tấn/tháng = 12125.8 galon

Phát thải ước tính:

Tổng lượng phát thải PM = 0.087 tấn/năm

Tổng lượng phát thải SOx = 6.148 tấn/năm

Tổng lượng phát thải NOx = 1.047 tấn/năm

Tổng lượng phát thải CO = 0.22 tấn/năm

Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007

vào CSDL :

Giả định: Hàm lượng tro của than là 7%, hàm lượng lưu huỳnh của than là 1.87% - Tham

khảo tại ví dụ 1 trang 22 Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants,

chapter 14, vollume II

Dự định cải tiến:

Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.

Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.

335

Page 336: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm

Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty Cổ phần In thống nhất -06

Mã ID nguồn: 1-02-001-04 sử dụng tính toán phát thải của than

1-02-005-01 sử dụng tính toán cho phát thải dầu

Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu

Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc – Phòng thông tin hợp tác quốc tế -CENMA

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7557579 - email:[email protected]

Lịch sử cập nhật: 10-12-2007

Phương pháp tính: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume

II

c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí

California.1999 http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Các công thức chuyển đổi đơn vị

1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon

1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf

1 pound = 0.000453 tấn

1 lít = 0.22 gallon

* Lượng phát thải của dầu

PM = 220 galon/tháng*12 tháng*2 pound/1000 galon = 5.28poud/năm = 0.0024 tấn/năm

SOx = 220 galon/tháng*12 tháng*142pound/1000galon = 374.9 pound/năm = 0.167 tấn/năm

336

Page 337: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

NOx = 220 galon/tháng*12 tháng*24pound/1000galon = 63.4 poud/năm = 0.029 tấn/năm

CO = 220 galon/tháng*12 tháng*5pound/1000galon = 13.2 poud/năm = 0.006 tấn/năm

Đầu vào:

Hệ số phát thải cho Dầu: PM= 2; SOx=142, NOx=24, CO = 5 (đơn vị tính: lb/1000 galon)

Số liệu hoạt động:

Dầu: 1000 lít = 220 galon

Phát thải ước tính:

Tổng lượng phát thải PM = 0.0024tấn/năm

Tổng lượng phát thải SOx = 0.167 tấn/năm

Tổng lượng phát thải NOx = 0.029 tấn/năm

Tổng lượng phát thải CO = 0.006 tấn/năm

Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007

vào CSDL :

Giả định: Thời gian hoạt động là 12 tháng

Dự định cải tiến:

Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.

Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.

337

Page 338: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm

Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty Dệt may 19-5 - 07

Mã ID nguồn: 1-02-005-01 sử dụng tính toán cho phát thải dầu

Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu

Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc – Phòng thông tin hợp tác quốc tế -CENMA

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7557579 - email:[email protected]

Lịch sử cập nhật: 10-12-2007

Phương pháp tính: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume

II

c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí

California.1999 http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Các công thức chuyển đổi đơn vị

1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon

1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf

1 pound = 0.000453 tấn

1 lít = 0.22 gallon

* Lượng phát thải của dầu

PM = 11135.9 galon/tháng* 12 tháng*2 pound/1000 galon = 267.3 poud/năm = 0.120 tấn/năm

SOx = 1135.9 galon/tháng*12tháng*142pound/1000galon = 1935.57pound/năm = 0.87 tấn/năm

NOx = 1135.9 galon/tháng*12 tháng*24pound/1000galon = 3207.1poud/năm = 1.443tấn/năm

338

Page 339: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

CO = 1135.9 galon/tháng*12 tháng*5pound/1000galon = 485.0 poud/năm =0.218 tấn/năm

Đầu vào:

Hệ số phát thải cho Dầu: PM= 2; SOx=142, NOx=24, CO = 5 (Đơn vị tính: lb/1000 galon)

Số liệu hoạt động:

Dầu: 45tấn = 11135.9 galon

Phát thải ước tính:

Tổng lượng phát thải PM = 0.120tấn/năm

Tổng lượng phát thải SOx = 0.870 tấn/năm

Tổng lượng phát thải NOx = 1.443 tấn/năm

Tổng lượng phát thải CO = 0.218 tấn/năm

Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007

vào CSDL :

Giả định: Thời gian hoạt động là 12 tháng

Dự định cải tiến:

Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.

Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.

339

Page 340: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm

Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty Cổ phần xà phòng Hà nội - 08

Mã ID nguồn: 1-02-001-04 sử dụng tính toán phát thải của than

1-02-005-01 sử dụng tính toán cho phát thải dầu

Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu

Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc - Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn

Lịch sử cập nhật: 10-12-2007

Phương pháp tính: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume

II

c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí

California.1999 http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Các công thức chuyển đổi đơn vị

1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon

1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf

1 pound = 0.000453 tấn

1 lít = 0.22 gallon

* Lượng phát thải của dầu

PM = 181.5 galon/tháng* 10 tháng*2 pound/1000 galon = 3.63poud/năm = 0.0016 tấn/năm

SOx = 181.5galon/tháng*12tháng*142pound/1000galon = 257.7pound/năm = 0.116 tấn/năm

340

Page 341: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

NOx = 181.5galon/tháng*12tháng*24pound/1000galon = 43.56poud/năm = 0.0196tấn/năm

CO = 181.5galon/tháng*12tháng*5pound/1000galon = 9.08 poud/năm = 0.004 tấn/năm

Đầu vào:

Hệ số phát thải cho Dầu: PM= 2; SOx=142, NOx=24, CO= 5 (đơn vị tính: lb/1000 galon)

Số liệu hoạt động:

Thơi gian hoạt động trong năm: 10 tháng

Dầu: 825lít = 181.5 galon

Phát thải ước tính:

Tổng lượng phát thải PM =0.0016 tấn/năm

Tổng lượng phát thải SOx = 0.116tấn/năm

Tổng lượng phát thải NOx =0.0196 tấn/năm

Tổng lượng phát thải CO =0.004 tấn/năm

Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007

vào CSDL :

Giả định:

Dự định cải tiến:

Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.

Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.

341

Page 342: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm

Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty nhà nước một thành viên Giầy Thượng đình - 09

Mã ID nguồn: 1-02-001-04 sử dụng tính toán phát thải của than

Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx, CO do đốt nhiên liệu

Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc - Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn

Lịch sử cập nhật: 10-12-2007

Phương pháp tính: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume

II

c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí

California.1999

http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Các công thức chuyển đổi đơn vị

1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon

1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf

1 pound = 0.000453 tấn

1 lít = 0.22 gallon

* Lượng phát thải của than

PM = 83 tấn/tháng* 9.7 tháng *0.8*7 pound/tấn = 4508.56pound/năm = 2.04tấn/năm

SOx = 83 tấn/tháng* 9.7 tháng * 39*1.87 pound/tấn = 58917.7 pound/năm = 26.51 tấn/năm

342

Page 343: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

NOx= 83 tấn/tháng*9.7 tháng * 9 pound/tấn= 7270.8 pound/năm = 3.27 tấn/năm

CO = 83 tấn/tháng*9.7 tháng * 0.6 pound/tấn= 484.7 pound/năm = 0.22 tấn/năm

VOC = 83 tấn/tháng*9.7 tháng * 0.07 pound/tấn= 56.60 pound/năm = 0.026 tấn/năm

Đầu vào:

Hệ số phát thải cho than: PM= 0.8; SOx= 39; NOx = 9, CO = 0.6 (đơn vị tính: lb/ton)

Số liệu hoạt động:

Thơi gian hoạt động trong năm: 9.7 tháng

Than: 83 tấn

Phát thải ước tính:

Tổng lượng phát thải PM = 2.04tấn/năm

Tổng lượng phát thải SOx = 26.51 tấn/năm

Tổng lượng phát thải NOx = 3.27 tấn/năm

Tổng lượng phát thải CO = 0.22 tấn/năm

Tổng lượng phát thải VOC = 0.026 tấn/năm

Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007

vào CSDL :

Giả định: Hàm lượng tro của than là 7%, hàm lượng lưu huỳnh của than là 1.87% - Tham

khảo tại ví dụ 1 trang 22 Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants,

chapter 14, vollume II

Dự định cải tiến:

Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.

Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.

343

Page 344: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm

Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty TNHH Cao su đồng tiến - 10

Mã ID nguồn: 1-02-001-04 sử dụng tính toán phát thải của than

Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu

Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc - Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn

Lịch sử cập nhật: 10-12-2007

Phương pháp tính:

a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume

II

c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí

California.1999

http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Các công thức chuyển đổi đơn vị

1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon

1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf

1 tấn = 0.000453 pound

1 lít = 0.22 gallon

* Lượng phát thải của than

PM = 1.2 tấn/tháng*12 tháng *0.8*7 pound/tấn= 100.8 pound/năm = 0.045 tấn/năm

344

Page 345: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

SOx = 1.2 tấn/tháng* 12 tháng * 39*1.87 pound/tấn = 1050.19 pound/năm = 0.47 tấn/năm

NOx= 1.2 tấn/tháng*12 tháng * 9 pound/tấn= 162 pound/năm = 0.073 tấn/năm

CO = 1.2 tấn/tháng*12 tháng * 0.6 pound/tấn= 10.8 pound/năm = 0.005 tấn/năm

VOC = 1.2 tấn/tháng*12 tháng * 0.07 pound/tấn= 1.3 pound/năm = 0.0006 tấn/năm

Đầu vào:

Hệ số phát thải cho than: PM= 0.8; SOx= 39; NOx = 9; CO = 0.6 (Đơn vị tính: lb/ton)

Số liệu hoạt động:

Than: 1.2 tấn

Phát thải ước tính:

Tổng lượng phát thải PM = 0.045tấn/năm

Tổng lượng phát thải SOx = 0.47 tấn/năm

Tổng lượng phát thải NOx = 0.073 tấn/năm

Tổng lượng phát thải CO = 0.005 tấn/năm

Tổng lượng phát thải VOC = 0.0006 tấn/năm

Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007

vào CSDL :

Giả định: Hàm lượng tro của than là 7%, hàm lượng lưu huỳnh của than là 1.87%- Tham khảo

tại ví dụ 1 trang 22 Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter

14, vollume II , thời gian hoạt động là 12 tháng

Dự định cải tiến:

Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.

Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.

345

Page 346: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm

Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty Cổ phần đại kim -11

Mã ID nguồn: 1-02-001-04 sử dụng tính toán phát thải của than

Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu

Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc - Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn

Lịch sử cập nhật: 10-12-2007

Phương pháp tính:

a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume

II

c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí

California.1999

http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Các công thức chuyển đổi đơn vị

1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon

1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf

1 tấn = 0.000453 pound

1 lít = 0.22 gallon

* Lượng phát thải của than

PM = 1 tấn/tháng*12tháng *0.8*7 pound/tấn= 68.1 pound/năm = 0.031tấn/năm

346

Page 347: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

SOx = 1 tấn/tháng* 12tháng * 39*1.87 pound/tấn = 875.16pound/năm = 0.399 tấn/năm

NOx = 1 tấn/tháng*12 tháng * 9 pound/tấn= 109.5pound/năm = 0.049tấn/năm

CO = 1 tấn/tháng*12 tháng * 0.6 pound/tấn= 7.3pound/năm = 0.003tấn/năm

VOC = 1 tấn/tháng*12 tháng * 0.07 pound/tấn= 0.9 pound/năm = 0.0004 tấn/năm

Đầu vào:

Hệ số phát thải cho than: PM= 0.8; SOx= 39; NOx = 9, CO = 0.6 (đơn vị tính: lb/ton)

Số liệu hoạt động:

Than: 1 tấn

Phát thải ước tính:

Tổng lượng phát thải PM = 0.031tấn/năm

Tổng lượng phát thải SOx = 0.399 tấn/năm

Tổng lượng phát thải NOx = 0.049 tấn/năm

Tổng lượng phát thải CO = 0.003 tấn/năm

Tổng lượng phát thải VOC = 0.0004 tấn/năm

Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007

vào CSDL :

Giả định: Hàm lượng tro của than là 7%, hàm lượng lưu huỳnh của than là 1.87%- Tham khảo

tại ví dụ 1 trang 22 Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter

14, vollume II , thời gian hoạt động là 12 tháng

Dự định cải tiến:

Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.

Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.

347

Page 348: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm

Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty THHH thực phẩm an thịnh - 12

Mã ID nguồn: 1-02-001-04 sử dụng tính toán phát thải của than

1-02-006-04 sử dụng tính toán phát thải của khí gas

Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu

Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc - Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn

Lịch sử cập nhật: 10-12-2007

Phương pháp tính:

a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume

II

c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí

California.1999

http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Các công thức chuyển đổi đơn vị

1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon

1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf

1 tấn = 0.000453 pound

1 lít = 0.22 gallon

* Lượng phát thải của than

348

Page 349: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = 0.8 tấn/tháng*10tháng *0.8*7 pound/tấn= 44.8pound/năm = 0.20tấn/năm

SOx = 0.8tấn/tháng* 10tháng * 39*1.87 pound/tấn = 583.4pound/năm =0.263 tấn/năm

NOx= 0.8tấn/tháng*10 tháng * 9 pound/tấn= 72.0pound/năm = 0.032tấn/năm

CO = 0.8tấn/tháng*10 tháng * 0.6 pound/tấn= 4.8 pound/năm = 0.002 tấn/năm

VOC = 0.8tấn/tháng*10 tháng * 0.07 pound/tấn= 0.6 pound/năm = 0.00025 tấn/năm

Đầu vào:

Hệ số phát thải cho than: PM= 0.8; SOx= 39; NOx = 9, CO = 0.6 (đơn vị tính: lb/ton)

Số liệu hoạt động:

Than: 0.8 tấn

Phát thải ước tính:

Tổng lượng phát thải PM = 0.02 tấn/năm

Tổng lượng phát thải SOx = 0.263 tấn/năm

Tổng lượng phát thải NOx = 0.032 tấn/năm

Tổng lượng phát thải CO = 0.002 tấn/năm

Tổng lượng phát thải VOC = 0.00025 tấn/năm

Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007

vào CSDL :

Giả định: Hàm lượng tro của than là 7%, hàm lượng lưu huỳnh của than là 1.87% - Tham

khảo tại ví dụ 1 trang 22 Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants,

chapter 14, vollume II

Dự định cải tiến:

Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.

Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.

349

Page 350: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm

Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty Bóng đèn phích nước rạng đông - 13

Mã ID nguồn: 1-02-006-04 sử dụng tính toán phát thải của khí gas

Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu

Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc - Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn

Lịch sử cập nhật: 10-12-2007

Phương pháp tính:

a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume

II

c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí

California.1999

http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Các công thức chuyển đổi đơn vị

1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon

1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf

1 tấn = 0.000453 pound

1 lít = 0.22 gallon

* Lượng phát thải của khí gas

PM = 3178.2scf/tháng* 12tháng*1.9pound/1000000scf= 0.0725poud/năm = 0.000033 tấn/năm

350

Page 351: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

SOx = 3178.2scf/tháng*12tháng*0.6pound/1000000scf = 0.02pound/năm =0.00001 tấn/năm

NOx =3178.2 scf/tháng*12tháng*170pound/1000000scf = 6.483poud/năm =0.00292 tấn/năm

CO =3178.2 scf/tháng*12tháng*24pound/1000000scf = 0.9153poud/năm =0.00041 tấn/năm

VOC = 3178.2 scf/tháng*12tháng*5.5 pound/1000000scf = 0.209 poud/năm =0.0001 tấn/năm

Đầu vào:

Hệ số phát thải cho khí gas: PM = 1.9; SOx=0.6 NOx=170, CO = 24 (đơn vị tính: lb/1000 scf)

Số liệu hoạt động:

Khí gas: 80tấn = 3178.2 galon

Phát thải ước tính:

Tổng lượng phát thải PM = 0.00003 tấn/năm

Tổng lượng phát thải SOx = 0.00001tấn/năm

Tổng lượng phát thải NOx = 0.00292tấn/năm

Tổng lượng phát thải CO = 0.00041 tấn/năm

Tổng lượng phát thải VOC = 0.00010 tấn/năm

Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007

vào CSDL :

Giả định: Hàm lượng tro của than là 7%, hàm lượng lưu huỳnh của than là 1.87%- Tham khảo

tại ví dụ 1 trang 22 Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter

14, vollume II , thời gian hoạt động là 12 tháng

Dự định cải tiến:

Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.

Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.

351

Page 352: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm

Tên nguồn: Nguồn điểm – Nhà máy VIHA -14

Mã ID nguồn: 1-02-005-01 sử dụng tính toán cho phát thải dầu

Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu

Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc - Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn

Lịch sử cập nhật: 10-12-2007

Phương pháp tính:

a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume

II

c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí

California.1999

http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Các công thức chuyển đổi đơn vị

1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon

1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf

1 tấn = 0.000453 pound

1 lít = 0.22 gallon

* Lượng phát thải của dầu

PM = 660galon/tháng* 6.7tháng*2 pound/1000 galon = 8.8poud/năm = 0.004tấn/năm

352

Page 353: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

SOx = 660galon/tháng*6.7tháng*142pound/1000galon = 627.924pound/năm = 0.284tấn/năm

NOx = 660galon/tháng*6.7tháng*24pound/1000galon = 105.6poud/năm =0.048 tấn/năm

CO = 660galon/tháng*6.7tháng* 5pound/1000galon = 22.0 poud/năm =0.01 tấn/năm

Đầu vào:

Hệ số phát thải cho Dầu: PM = 2; Sox =142, Nox =24, CO = 5 (đơn vị tính: lb/1000 galon)

Số liệu hoạt động:

Thơi gian hoạt động trong năm: 6.7 tháng

Dầu: 3000 lít = 660 galon

Phát thải ước tính:

Tổng lượng phát thải PM =0.004 tấn/năm

Tổng lượng phát thải SOx = 0.284 tấn/năm

Tổng lượng phát thải NOx = 0.048 tấn/năm

Tổng lượng phát thải CO = 0.01 tấn/năm

Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007

vào CSDL :

Giả định:

Dự định cải tiến:

Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.

Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.

353

Page 354: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm

Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty cổ phần dệt len mùa đông - 15

Mã ID nguồn: 1-02-001-04 sử dụng tính toán phát thải của than

1-02-005-01 sử dụng tính toán cho phát thải dầu

1-02-006-04 sử dụng tính toán phát thải của khí gas

Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu

Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc - Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn

Lịch sử cập nhật: 10-12-2007

Phương pháp tính:

a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume

II

c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí

California.1999

http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Các công thức chuyển đổi đơn vị

1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon

1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf

1 pound = 0.000453 tấn

1 lít = 0.22 gallon

354

Page 355: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

* Lượng phát thải của than

PM = 60tấn/tháng*10tháng *0.8*7 pound/tấn= 3360pound/năm = 1.512tấn/năm

SOx = 60tấn/tháng* 10 tháng * 39*1.87 pound/tấn = 43758pound/năm = 19.822tấn/năm

NOx = 60tấn/tháng*10 tháng * 9 pound/tấn= 5400pound/năm = 2.43tấn/năm

CO = 60 tấn/tháng*10 tháng * 0.6 pound/tấn= 360.0 pound/năm = 0.163 tấn/năm

VOC = 60 tấn/tháng*10 tháng * 0.07 pound/tấn= 42 pound/năm = 0.02 tấn/năm

* Lượng phát thải của dầu

PM = 44 galon/tháng* 10tháng*2 pound/1000 galon = 0.9poud/năm = 0.0004tấn/năm

SOx = 44 galon/tháng*10tháng*142pound/1000galon = 62.5pound/năm = 0.028tấn/năm

NOx = 44 galon/tháng*10tháng*24pound/1000galon = 10.6poud/năm = 0.0047tấn/năm

CO = 44 galon/tháng*10tháng*5pound/1000galon = 2.2 poud/năm = 0.001 tấn/năm

Đầu vào:

Hệ số phát thải cho than: PM= 0.8; SOx= 39; NOx = 9, CO = 0.6 (đơn vị tính: lb/ton)

Hệ số phát thải cho Dầu: PM= 2; SOx=142, NOx=24, CO = 5 (đơn vị tính: lb/1000 galon)

Số liệu hoạt động:

Thơi gian hoạt động trong năm: 10 tháng

Than: 60tấn

Dầu: 200 lít= 44 galon

Phát thải ước tính:

Tổng lượng phát thải PM = 1.5124tấn/năm

Tổng lượng phát thải SOx = 19.850 tấn/năm

Tổng lượng phát thải NOx = 2.435 tấn/năm

Tổng lượng phát thải CO = 0.164 tấn/năm

Tổng lượng phát thải VOC = 0.02 tấn/năm

355

Page 356: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007

vào CSDL :

Giả định: Hàm lượng tro của than là 7%, hàm lượng lưu huỳnh của than là 1.87% - Tham

khảo tại ví dụ 1 trang 22 Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants,

chapter 14, vollume II

`

Dự định cải tiến:

Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.

Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.

356

Page 357: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm

Tên nguồn: Nguồn điểm – Nhà máy thuốc lá Thăng long -16

Mã ID nguồn: 1-02-001-04 sử dụng tính toán phát thải của than

1-02-006-04 sử dụng tính toán phát thải của khí gas

Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu

Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc - Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn

Lịch sử cập nhật: 10-12-2007

Phương pháp tính:

a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume

II

c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí

California.1999

http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Các công thức chuyển đổi đơn vị

1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon

1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf

1 pound = 0.000453 tấn

1 lít = 0.22 gallon

* Lượng phát thải của than

357

Page 358: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = 155tấn/tháng*9.6tháng *0.8*7 pound/tấn= 8332.8 pound/năm = 3.75tấn/năm

SOx = 155tấn/tháng* 9.6tháng * 39*1.87 pound/tấn = 108519.8pound/năm = 48.83tấn/năm

NOx = 155 tấn/tháng*9.6 tháng * 9 pound/tấn= 13392 pound/năm = 6.026tấn/năm

CO = 155 tấn/tháng*9.6 tháng * 0.6 pound/tấn= 892.8 pound/năm = 0.404 tấn/năm

VOC = 155 tấn/tháng*9.6 tháng * 0.07 pound/tấn= 104.2 pound/năm = 0.05 tấn/năm

Đầu vào:

Hệ số phát thải cho than: PM= 0.8; SOx= 39; NOx = 9, CO = 0.6 (đơn vị tính: lb/ton)

Số liệu hoạt động:

Thơi gian hoạt động trong năm: 9.6 tháng

Than: 155tấn

Phát thải ước tính:

Tổng lượng phát thải PM =3.75 tấn/năm

Tổng lượng phát thải SOx = 48.83 tấn/năm

Tổng lượng phát thải NOx = 6.02 tấn/năm

Tổng lượng phát thải CO = 0.404 tấn/năm

Tổng lượng phát thải VOC = 0.05 tấn/năm

Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007

vào CSDL :

Giả định: Hàm lượng tro của than là 7%, hàm lượng lưu huỳnh của than là 1.87% - Tham

khảo tại ví dụ 1 trang 22 Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants,

chapter 14, vollume II

Dự định cải tiến:

Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.

358

Page 359: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.

359

Page 360: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm

Tên nguồn: Nguồn điểm – Khoa dược Bệnh viện Y học cổ truyền - 17

Mã ID nguồn: 1-02-001-04 sử dụng tính toán phát thải của than

1-02-005-01 sử dụng tính toán cho phát thải dầu

Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu

Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc - Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn

Lịch sử cập nhật: 10-12-2007

Phương pháp tính:

a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume

II

c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí

California.1999

http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

* Lượng phát thải của dầu

PM = 44 galon/tháng* 12tháng*2 pound/1000 galon = 1.06 poud/năm = 0.00046tấn/năm

SOx = 44 galon/tháng*12 tháng*142pound/1000galon = 74.97 pound/năm = 0.032 tấn/năm

NOx = 44 galon/tháng*12 tháng*24pound/1000galon = 12.67 poud/năm = 0.0054 tấn/năm

CO = 44 galon/tháng*12 tháng*5pound/1000galon = 2.64 poud/năm = 0.0011 tấn/năm

Đầu vào:

360

Page 361: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Hệ số phát thải cho Dầu: PM= 2; SOx=142, NOx=24 (đơn vị tính: lb/1000 galon)

Số liệu hoạt động:

Thơi gian hoạt động trong năm: tháng

Dầu: 44 galon

Phát thải ước tính:

Tổng lượng phát thải PM = 0.00046 tấn/năm

Tổng lượng phát thải SOx = 0.032 tấn/năm

Tổng lượng phát thải NOx = 0.0054 tấn/năm

Tổng lượng phát thải CO = 0.0011 tấn/năm

Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007

vào CSDL :

Giả định: thời gian hoạt động là 12 tháng

Dự định cải tiến:

Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.

Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.

361

Page 362: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm

Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty cổ phần nhuộm Hà nội -18

Mã ID nguồn: 1-02-001-04 sử dụng tính toán phát thải của than

1-02-006-04 sử dụng tính toán phát thải của khí gas

Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu

Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc - Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn

Lịch sử cập nhật: 10-12-2007

Phương pháp tính:

a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume

II

c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí

California.1999

http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Các công thức chuyển đổi đơn vị

1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon

1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf

1 pound = 0.000453 tấn

1 lít = 0.22 gallon

* Lượng phát thải của than

362

Page 363: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PM = 3 tấn/tháng*12tháng *0.8*7 pound/tấn= 201.6 pound/năm = 0.091tấn/năm

SOx = 3tấn/tháng* 12tháng * 39*1.87 pound/tấn = 2625.5pound/năm = 1.18 tấn/năm

NOx = 3 tấn/tháng* 12 tháng * 9 pound/tấn= 324.0 pound/năm = 0.146 tấn/năm

CO = 3 tấn/tháng* 12 tháng * 0.6 pound/tấn= 21.6 pound/năm = 0.01 tấn/năm

VOC = 3 tấn/tháng* 12 tháng * 0.07 pound/tấn= 2.5 pound/năm = 0.0011 tấn/năm

Đầu vào:

Hệ số phát thải cho than: PM= 0.8; SOx= 39; NOx = 9, CO = 0.6 (đơn vị tính: lb/ton)

Số liệu hoạt động:

Thơi gian hoạt động trong năm: 9.6 tháng

Than: 3 tấn

Phát thải ước tính:

Tổng lượng phát thải PM =0.091 tấn/năm

Tổng lượng phát thải SOx = 1.18 tấn/năm

Tổng lượng phát thải NOx = 0.15 tấn/năm

Tổng lượng phát thải CO = 0.01 tấn/năm

Tổng lượng phát thải VOC = 0.0011 tấn/năm

Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007

vào CSDL :

Giả định: Hàm lượng tro của than là 7%, hàm lượng lưu huỳnh của than là 1.87% - Tham

khảo tại ví dụ 1 trang 22 Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants,

chapter 14, vollume II

Dự định cải tiến:

Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.

363

Page 364: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.

364

Page 365: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm

Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty THHH in Hà việt - 19

Mã ID nguồn: 1-02-005-01 sử dụng tính toán cho phát thải dầu điezel

Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu

Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc – Phòng thông tin hợp tác quốc tế -CENMA

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7557579 - email:[email protected]

Lịch sử cập nhật: 10-12-2007

Phương pháp tính:

a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume

II

c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí

California.1999

http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Các công thức chuyển đổi đơn vị

1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon

1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf

1 pound = 0.000453 tấn

1 lít = 0.22 gallon

* Lượng phát thải của dầu

PM = 24.7 galon/tháng*12 tháng*2 pound/1000 galon = 201.6 poud/năm = 0.091 tấn/năm

365

Page 366: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

SOx = 24.7 galon/tháng*12tháng*142pound/1000galon = 2625.5 pound/năm = 1.182 tấn/năm

NOx = 24.7 galon/tháng*12tháng*24pound/1000galon = 7.1136 poud/năm = 0.003 tấn/năm

CO = 24.7 galon/tháng*12tháng*5pound/1000galon = 1.482 poud/năm = 0.0007 tấn/năm

Đầu vào:

Hệ số phát thải cho Dầu: PM= 2; SOx=142, NOx=24, CO = 5 (đơn vị tính: lb/1000 galon)

Số liệu hoạt động: Thơi gian hoạt động trong năm: 12 tháng

Dầu: 100 kg = 24.7 galon

Phát thải ước tính:

Tổng lượng phát thải PM = 0.091 tấn/năm

Tổng lượng phát thải SOx = 1.182 tấn/năm

Tổng lượng phát thải NOx = 0.145 tấn/năm

Tổng lượng phát thải CO = 0.0007 tấn/năm

Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007

vào CSDL :

Giả định: Thời gian hoạt động của cơ sở là 12 tháng/năm

Dự định cải tiến:

Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.

Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu và nguyên liệu sử dụng trong

các công đoạn đó.

366

Page 367: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm

Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty THHH Cơ điện trần phú - 20

Mã ID nguồn: 1-02-005-01 sử dụng tính toán cho phát thải dầu điezel

1-02-006-04 sử dụng tính toán phát thải của khí gas

Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu

Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc – Phòng thông tin hợp tác quốc tế -CENMA

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7557579 - email:[email protected]

Lịch sử cập nhật: 10-12-2007

Phương pháp tính: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume

II

c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí

California.1999

http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Các công thức chuyển đổi đơn vị

1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon

1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf

1 pound = 0.000453 tấn

1 lít = 0.22 gallon

* Lượng phát thải của dầu

PM = 364.3 galon/tháng*12 tháng*2 pound/1000 galon = 8.74 poud/năm = 0.04 tấn/năm

367

Page 368: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

SOx = 364.3 galon/tháng*12tháng*142pound/1000galon = 620.7 pound/năm = 0.28 tấn/năm

NOx = 364.3 galon/tháng*12tháng*24pound/1000galon = 104.9 poud/năm = 0.047 tấn/năm

CO = 364.3 galon/tháng*12tháng*5pound/1000galon = 21.85 poud/năm = 0.0089 tấn/năm

* Lượng phát thải của khí gas

PM = 7.4 scf/tháng* 12tháng*1.9pound/1000000scf= 0.00017 poud/năm = 0.00000009 tấn/năm

SOx = 7.4 scf/tháng*12tháng*0.6pound/1000000scf = 0.000053 pound/năm =0.00000002

tấn/năm

NOx =7.4 scf/tháng*12tháng*170pound/1000000scf = 0.0151poud/năm =0.000007 tấn/năm

CO = 7.4 scf/tháng*12tháng*24pound/1000000scf = 0.00009 poud/năm =0.000000041 tấn/năm

VOC = 7.4 scf/tháng*12tháng*5.5 pound/1000000scf = 0.00049 poud/năm =0.00000023 tấn/năm

Đầu vào:

Hệ số phát thải cho Dầu: PM= 2; SOx=142, NOx=24, CO = 5 (đơn vị tính: lb/1000 galon)

Số liệu hoạt động:

Thơi gian hoạt động trong năm: 12 tháng

Dầu: 100 kg = 24.7 galon

Phát thải ước tính:

Tổng lượng phát thải PM = 0.004 tấn/năm

Tổng lượng phát thải SOx = 0.28 tấn/năm

Tổng lượng phát thải NOx = 0.047 tấn/năm

Tổng lượng phát thải CO = 0.0089 tấn/năm

Tổng lượng phát thải VOC = 0.00000023 tấn/năm

Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007

vào CSDL :

368

Page 369: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Giả định: Thời gian hoạt động của cơ sở là 12 tháng/năm

Dự định cải tiến:

Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.

Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu và nguyên liệu sử dụng trong

các công đoạn đó.

369

Page 370: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm

Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty TNHH Cơ khí Sơn Hà -21

Mã ID nguồn: 1-02-006-04 sử dụng tính toán phát thải của khí gas

Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu

Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc - Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn

Lịch sử cập nhật: 10-12-2007

Phương pháp tính: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume

II

c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí

California.1999

http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Lượng phát thải của khí gas

PM = 105.9 scf/tháng* 12 tháng*1.9pound/1000000scf= 2.415 poud/năm = 0.0035 tấn/năm

SOx = 105.9 scf/tháng*12tháng*0.6pound/1000000scf = 0.762 pound/năm =0.014 tấn/năm

NOx =105.9 scf/tháng*12tháng*170pound/1000000scf = 216.04 pound/năm =0.014 tấn/năm

CO = 105.9 scf/tháng*12tháng*24pound/1000000scf = 30.49 poud/năm =0.0138 tấn/năm

VOC = 105.9 scf/tháng*12tháng*5.5 pound/1000000scf = 6.98 poud/năm =0.0032 tấn/năm

370

Page 371: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Đầu vào:

Số liệu hoạt động:

Thơi gian hoạt động trong năm: 12tháng

Gas: 105.9 scf/thang

Phát thải ước tính:

Tổng lượng phát thải PM = 0.0035tấn/năm

Tổng lượng phát thải SOx = 0.014 tấn/năm

Tổng lượng phát thải NOx = 0.014 tấn/năm

Tổng lượng phát thải CO = 0.0138 tấn/năm

Tổng lượng phát thải VOC = 0.0032 tấn/năm

Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007

vào CSDL :

Giả định:

Dự định cải tiến:

Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.

Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.

371

Page 372: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm

Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty TNHH Kỹ nghệ Kim Sơn - 22

Mã ID nguồn: 1-02-001-04 sử dụng tính toán phát thải của than

1-02-005-01 sử dụng tính toán cho phát thải dầu

Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu

Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc - Cenma

36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội

Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn

Lịch sử cập nhật: 10-12-2007

Phương pháp tính: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996

b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume

II

c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí

California.1999

http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm

Lượng phát thải của dầu

PM = 15galon/tháng*12 tháng*2 pound/1000 galon = 0.36 poud/năm = 0.00016 tấn/năm

SOx = 15 galon/tháng*12tháng*142pound/1000galon = 25.56 pound/năm = 0.012 tấn/năm

NOx = 15 galon/tháng*12tháng*24pound/1000galon = 4.32 poud/năm = 0.0019 tấn/năm

CO = 15 galon/tháng*12tháng*5pound/1000galon = 0.9 poud/năm = 0.0004 tấn/năm

Đầu vào:

Hệ số phát thải cho than: PM= 0.8; SOx= 39; NOx = 9 (đơn vị tính: lb/ton)

372

Page 373: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Hệ số phát thải cho Dầu: PM= 2; SOx=142, NOx=24 (đơn vị tính: lb/1000 galon)

Số liệu hoạt động:

Dầu: 15galon/thang

Phát thải ước tính:

Tổng lượng phát thải PM = 0.0016 tấn/năm

Tổng lượng phát thải SOx = 0.012 tấn/năm

Tổng lượng phát thải NOx = 0.0019 tấn/năm

Tổng lượng phát thải CO = 0.00041 tấn/năm

Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007

vào CSDL :

Giả định: Thời gian hoạt động là 12 tháng

Dự định cải tiến:

Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.

Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.

373

Page 374: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phụ lục – Kết quả phân tích khí tại các công đoạn sản xuất và kết quả đo khí ống

khói

Kết quả phân tích khí VOC

STT Tên công ty Vị trí Đơn vị Kết quả

Benzen

TCVN: 22

Toluen

TCVN:

500

Xylen

TCVN: 1000

1 Cty TNHH

NNMTV Vi

Ha

KSX1 g/m3 23,5 489,5 137,1

KSX2 g/m3 21,9 432,9 112,1

2 Cty cổ phần

Đại Kim

KSX1 g/m3 10,8 206,0 54,1

KSX2 g/m3 25,1 2324,5 699,3

KSX3 g/m3 15,2 368,5 121,3

3 Cty Cơ khí

Quang Trung

KSX g/m3 10,4 251,6 58,1

4 Cty TNHH

NNMTV Cơ

điện Trần Phú

KSX1 g/m3 21,1 356,6 76,6

KSX2 g/m3 24,2 3740,1 790,7

5 Cty TNHH

Cao su Đồng

Tiến

KSX1 g/m3 27,5 189,1 102,5

KSX2 g/m3 30,1 256,3 156,2

6 Cty cơ khí Hà

nội

KSX g/m3 19,0 191,6 160,2

7 Cty in Bách

Việt

KSX g/m3 26,5 439,5 562,4

8 Cty cơ khí

chính xác số 1

KSX g/m3 32,5 2130,1 652,3

374

Page 375: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

9 Cty in Thống

Nhất

KSX g/m3 19,0 204,7 96,6

10 Cty Nhựa

Rạng Đông

KSX g/m3 21,5 145,8 52,9

11 Cty cổ phần

Động Lực

KSX1 g/m3 21,6 3959,1 120,9

KSX2 g/m3 102,1 2962,9 944,5

KSX3 g/m3 36,5 2123,4 564,8

12 Cty Bóng đèn

phích nước

Rạng đông

KSX1 g/m3 21,5 145,8 52,9

KSX2 g/m3 16,0 438,5 51,3

13 Cty Nhựa

Thăng Long

KSX g/m3 23,1 196,5 123,2

14 Hợp tác xã

Phương Đông

KSX1 g/m3 15,2 123,5 56,2

KSX2 g/m3 8,8 145,7 40,3

Kết quả đo khí ống khói và thông tin về hệ thống ống khói của các cơ sở

Công ty thuốc lá Thăng Long

Số lượng lò 02

Loại lò hơi Đốt bằng than

Nhiên liệu (cho cả hai lò) Than (155 tấn/tháng)

Kiểu ống khói Thẳng xuyên qua mái nhà

Đường kính - 5,40m (đối với ống thép)

- 1,05 (đối với ống xây bằng gạch)

Chiều cao ống khói - 20m (đối với ống thép)

- 32m (đối với ống xây bằng gạch)

Thời gian đo kiểm: 14h ngày 13/11/2007, trong thời gian đo kiểm công ty vẫn hoạt động bình

thường

375

Page 376: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Toạ độ vị trí ống khói: E: 0582435 N:2321847

376

Page 377: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Kết quả đo kiểm:

STT Chỉ tiêu

đo

Đơn vị Kết quả TCVN

5939-

2005

L1 L2 TB

1 SO2 mg/m3 664 635 650 500

2 NO2 mg/m3 196 164 180 850

3 CO mg/m3 736 719 728 1000

4 B ụi mg/m3 312 309 310 200

Viện công nghiệp giấy và xenlulô

Ống khói lò hơi:

Nhiên liệu: Than đá

Chiều cao ống khói: 20m

Đường kính miệng ống khói: 0,4m

Thời gian hoạt động: 70 ngày/năm

Công ty TNHH cao su Đồng Tiến

Ống khói lò nhiệt

Chiều cao ống khói: 15m

Đường kính miệng: 0,3m

STT Chỉ tiêu đo Đơn vị Kết quả TCVN

5939-2005

L1 L2 TB

1 SO2 mg/m3 1948 1933 1940,5 500

2 NO mg/m3 28 9 18,5

3 NO2 mg/m3 0 0 0 850

4 NOx mg/m3 28 9 18,5

377

Page 378: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

5 CO 17559 25804 21681,50 1000

378

Page 379: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Công ty Cao su sao vàng

Số lượng lò 06

Loại lò hơi - 5 lò đốt dầu ống lửa

hoàn toàn tự động

- 1 lò đốt bằng than

Công suất mỗi lò - 10 tấn hơi (có 2 lò)

- 6 tấn hơi (có 4 lò)

Nhiên liệu Dầu FO 443,6 tấn/tháng

Than: 420 tấ n/tháng

Kiểu ống khói Thẳng xuyên qua mái nhà

Đường kính - 0,8m (đối với lò đốt

than)

- 0,5m (đối với lò đốt

dầu)

Chiều cao ống khói - 32m (đối với lò đốt

than)

- 22,5m (đối với lò đốt

dầu)

Kết quả đo kiểm khí ống khói

STT Chỉ tiêu

đo

Đơn vị Kết quả TCVN

5939-

2005

L1 L2 TB

1 SO2 mg/m3 550 590 570 500

2 NO2 mg/m3 269 280 275 850

3 CO mg/m3 799 812 806 1000

4 B ụi mg/m3 211 248 230 200

379

Page 380: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Công ty cổ phần xà phòng hà nội

STT Chỉ tiêu đo Đơn vị Kết quả TCVN

5939-2005

L1 L2 TB

1 SO2 mg/m3 9 9 9 500

2 NO mg/m3 39 39 39

3 NO2 mg/m3 0 0 0 850

4 NOx mg/m3 39 39 39

5 CO mg/m3 14 23 18,5 1000

6 CxHy mg/m3 -1 -1 -1

Công ty cổ phần động lực

Ống khói lò nhiệt

Chiều cao ống khói: 10m

Đường kính miệng ống khói: 0,3m

Nhiệt độ ống khói: 134,70C

STT Chỉ tiêu đo Đơn vị Kết quả TCVN

5939-2005

L1 L2 TB

1 SO2 mg/m3 266 267 9 500

2 NO mg/m3 86 80 39

3 NO2 mg/m3 0 0 0 850

4 NOx mg/m3 86 80 39

5 CO mg/m3 476 470 18,5 1000

6 CxHy mg/m3 -2 -2 -2

Công ty cổ phần bột giặt Lix

380

Page 381: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Số lượng lò 03

Loại lò - 02 lò hơi đốt bằng dầu

FO

- 1 lò nhiệt (đốt bằng

dầu DO)

Công suất mỗi lò - 500kg/h (lò hơi)

- 6 tấn hơi (có 4 lò)

Nhiên liệu Dầu FO 575l/ca (lò hơi)

Dầu DO 51l/ngày (lò

nhiệt)

Kiểu ống khói Thẳng xuyên qua mái nhà

Đường kính - 0,5m (đối với lò hơi)

- 0,8m (đối với lò nhiệt)

Chiều cao ống khói - 20m (đối với lò hơi đốt

dầu FO)

- 30m (đối với lò nhiệt

đốt dầu DO)

Kết quả đo khí ống khói lò đốt dầu DO1

STT Chỉ tiêu đo Đơn vị Kết quả TCVN

5939-2005

L1 L2 TB

1 SO2 mg/m3 23 20 21,5 500

2 NO mg/m3 29 27 28

3 NO2 mg/m3 0 0 0 850

4 NOx mg/m3 29 27 28

5 CO mg/m3 5 6 5,5 1000

6 CxHy mg/m3 0 0 0

381

Page 382: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Kết quả đo khí ống khói lò đốt dầu DO2

STT Chỉ tiêu đo Đơn vị Kết quả TCVN

5939-2005

L1 L2 TB

1 SO2 mg/m3 3 3 3 500

2 NO mg/m3 5 4 4,5

3 NO2 mg/m3 0 0 0 850

4 NOx mg/m3 5 4 4,5

5 CO mg/m3 112 111 111,5 1000

6 CxHy mg/m3 0 0 0

Kết quả đo khí ống khói lò đốt dầu FO

STT Chỉ tiêu đo Đơn vị Kết quả TCVN

5939-2005

L1 L2 TB

1 SO2 mg/m3 11 14 12,5 500

2 NO mg/m3 40 42 41

3 NO2 mg/m3 0 0 0 850

4 NOx mg/m3 40 42 41

5 CO mg/m3 231 218 224,5 1000

6 CxHy mg/m3 478 473 475,5

Công ty TNHH nhà nước MTV giầy Thượng Đình

Có hai ống khói nhưng một ống khói không họat động

Số lượng lò 02

Loại lò 1 - Lò hơi đốt than

382

Page 383: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Công suất mỗi lò - 500kg/h (lò hơi)

- 6 tấn hơi (có 4 lò)

Nhiên liệu Dầu FO 575l/ca (lò hơi)

Dầu DO 51l/ngày (lò

nhiệt)

Kiểu ống khói Thẳng xuyên qua mái nhà

Đường kính - 3m

Chiều cao ống khói - 25m

Kết quả đo khí ống khói 1

STT Chỉ tiêu đo Đơn vị Kết quả TCVN

5939-2005

L1 L2 TB

1 SO2 mg/m3 83 83 83 500

2 NO mg/m3 64 62 63

3 NO2 mg/m3 0 0 0 850

4 NOx mg/m3 64 62 63

5 CO mg/m3 15 15 15 1000

6 CxHy mg/m3 -2 -2 -2

383

Page 384: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PHẦN 2. PHỤ LỤC

Phụ lục – Kế hoạch thực hiện kiểm kê

KẾ HOẠCH CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH KIỂM KÊ PHÁT THẢI

GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ

Hoạt động Thời gian Người chịu trách nhiệm

1 Họp thống nhất kế hoạch với các nhóm kiểm kê

Ngay trước khi tiến hành

Giám đốc

2 Thử nghiệm mẫu biểu trong toàn cơ quan đối với từng loại nguồn

Hậu và các nhóm trưởng

3 Chuẩn bị giấy giới thiệu của CENMA Ngọc Tú

4 Chịu trách nhiệm với sản phẩm đầu ra (báo cáo)

Báo cáo Kiểm kê nước thải Liên, Ngọc Tú, Duy Huân

Báo cáo kiểm kê khí thải Hậu, Phạm Ngọc, Tư vấn

Báo cáo kiểm kê chất thải rắn Diệp Tú, Vinh, Đức

Ghi chú: ngày đầu tiên sau khi tiến hành các chương trình, các nhóm phải họp lại báo

cáo giám đốc cùng các nhóm trưởng để có những điều chỉnh cho phù hợp, cán bộ phụ

trách sẽ gặp các nhóm hàng ngày để trao đổi thông tin và điều chỉnh chương trình.

I. KIỂM KÊ NGUỒN ĐIỂM (CÁC CƠ SỞ CÓ ỐNG KHÓI VÀ QUI MÔ LỚN)

Số lượng các cơ sở có ống khói và qui mô lớn: Khoảng 60 cơ sở

Số người: 2 đội 8 người (mỗi đội 4 người bao gồm 2 người đo khí ống khói, 2 người

đo lưu lượng nước và điều tra thông tin)

Thời gian dự kiến: 25 ngày bắt đầu từ 2/10 (Trung bình mỗi ngày 4 cơ sở)

384

Page 385: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Những người tham gia: 10 người

Đội trưởng: Hồng Ngọc

Nhóm 1: Hồng Ngọc (Thế), Toàn (Khí ống khói) , (Duy Huân), Cường, Hiếu (đo lưu

lượng nước, điều tra thông tin)

Nhóm 2: Đức, Trung (Khí ống khói), Công Huân, Hưng (đo lưu lượng nước, điều tra

thông tin)

Các mẫu biểu nhóm cần sử dụng: Phiếu điều tra doanh nghiệp, Phiếu đo khí ống

khói

Trình tự thực hiện: Các nhóm sẽ gửi công văn trực tiếp đến các cơ sở, điều tra thông

tin kết hợp khảo sát hệ thống ống khói và hệ thống thoát nước sau đó ấn định ngày đến

đo lưu lượng nước và khí ống khói với cơ sở.

Kế hoạch tổng thể chi tiết:

Hoạt động Thời gian Người chịu trách

nhiệm

1 Gửi công văn kèm phiếu điều tra thông tin, yêu

cầu cơ sở chuẩn bị sẵn thông tin theo như yêu cầu

trong phiếu điều tra, yêu cầu cơ sở cung cấp dây

chuyền công nghệ sản xuất

Số lượng: 60 cơ sở

2/10 Cường, Công Huân,

Hiếu, Hưng

(thời gian gủi công văn

có thể xen kẽ với thời

gian đếm xe)

Điều tra thông tin theo mẫu biểu và khảo

sát toàn bộ dây chuyền sản xuất

Khảo sát ống khói

Khảo sát dây chuyền sản xuất

Khảo sát hệ thống thoát nước nhằm xác

định cống thải là hở hay kín (Nếu hở thì

dùng đất sét, lắp máy đo lưu lượng, nếu

là kín thì đo thủ công 45 phút/lần. Tổng

thời gian đo là 12 tiếng liên tục)

Đặt lịch đến đo khí ống khói và đo lưu

lượng nước

Ngay sau khi

đặt được lịch

với cơ sở

Cường, Hiếu

C.Huân, Hưng

2 Chuẩn bị 60 bao tải dứa và 2 tạ đất sét để đo lưu

lượng nước

28/9 Hưng, Hùng

385

Page 386: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

3 Thuê dàn giáo Ngay khi có

kế hoạch đi đo

Thế, Hưng

4 Chuẩn bị 130 bộ phiếu điều tra (65 biểu được sử

dụng để gủi trước đến cơ sở, 65 biểu để cán bộ

điều tra sử dụng khi điều tra)

1/10 Hiếu

5 Tiến hành đo khí ống khói (CO, NOx, SO2,

C6H6) và PM10 tại các công đoạn phát sinh bụi,

đo lưu lượng nước

Ngay khi hẹn

được với cơ sở

Nhóm 1, Nhóm 2

6 Lấy mẫu nước 1 mẫu/1 cơ sở: ngành hóa chất:10

mẫu, dệt nhuộm: 10 mẫu, da giầy: 10 mẫu; cơ

khí: 10 mẫu; công nghiệp thực phẩm: 10 mẫu

Cùng ngày

điều tra và đo

khí ống khói

Cường, Hiếu; Công

Huân, Hưng

8 Chịu trách nhiệm thu thập thông tin của nhóm Hồng Ngọc

386

Page 387: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

II. KIỂM KÊ NGUỒN KHÔNG ĐIỂM:

Số lượng nguồn không điểm (bao gồm các cơ sở sản xuất qui mô nhỏ, các cơ sở kinh

doanh dịch vụ (180), bệnh viện(2), văn phòng (11), chợ(7)): Tổng cộng khoảng 200

nguồn

1. Các cơ sở kinh doanh dịch vụ và sản xuất qui mô nhỏ (180 cơ sở)

Dự tính mỗi nhóm sẽ đi 3 cơ sở/ngày

Số lượng người: 6 nhóm x 2 người = 12 người

Thành phần tham gia:

Nhóm trưởng: Trang

Nhóm 1: Bảo + 1

Nhóm 2: Mạnh + 1

Nhóm 3: Trang + 1

Nhóm 4: Thảo + 1

Nhóm 5: Vệ + 1

Nhóm 6: Kim cương + 1

Thời gian điều tra: dự tính 20 ngày (kể cả thời gian liên hệ công tác)

Các mẫu biểu nhóm cần sử dụng: Phiếu điều tra doanh nghiệp và Phiếu điều tra

bệnh viện

Kế hoạch chi tiết:

Hoạt động Thời gian Người chịu trách nhiệm

1 Gọi điện thoại liên hệ một số cơ sở chưa rõ về ngành nghề kinh doanh

1/10 Mạnh, Thảo, Bảo, Tú, P. Ngọc

Gủi công văn, liên hệ công tác (gửi trực tiếp) Cả nhóm

2 Photo 200 phiếu điều tra doanh nghiệp 1/10 Thảo

3 Điều tra qua biểu khảo sát Ngay sau khi liên hệ được cơ sở

Cả nhóm

4 Tổng hợp thông tin Trang

2. Chợ, bệnh viện, văn phòng (7 chợ, 11 văn phòng và 2 bệnh viện)

Thời gian tiến hành: 5 ngày (bắt đầu gửi công văn và liên hệ từ 2/10, dự kiến kết thúc

8/10)

387

Page 388: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Các nhóm thực hiện (5 nhóm)

Nhóm trưởng: Ngọc Tú

Nhóm 1: Diệp Tú + Hương (khối 5 văn phòng )

Nhóm 2: Liên + Thủy (khối chợ)

Nhóm 3: Hậu + Quyên (bệnh viện)

Nhóm 4: Ngọc Tú + Sơn (khối 6 văn phòng còn lại)

Nhóm 5: Vinh + Tuấn

Các biểu cần sử dụng: Phiếu điều tra thông tin bệnh viện, phiếu điều tra doanh

nghiệp

* Các nhóm tự liên hệ và gửi công văn trực tiếp đến cơ sở từ 1/10

Công việc phải làm:

Gặp gỡ ban quản lý chợ tìm hiểu về các thông tin liên quan: Diện tích chợ, số

hộ kinh doanh, số lượng rác/tháng, tình hình vệ sinh của chợ.

Điều tra thông tin các văn phòng

Điều tra thông tin bệnh viện

Kế hoạch chi tiết

STT Hoạt động Thời gian Người chịu trách nhiệm

1 Thu thập thông tin về lượng chất thải rắn của quận TX theo ngày và theo tháng tại Xí nghiệp môi trường đô thị Thành Công

6/10 Nhóm 5

2 Thu thập thông tin tại các chợ 2/10-10/10 Nhóm 2

3 Thu thập thông tin tại các bệnh viện 2-6/10/10 Nhóm 3

4 Thu thập thông tin tại 5 văn phòng 2/10-8/10 Nhóm 1

5 Thu thập thông tin tại 6 văn phòng còn lại 2/10-8/10 Nhóm 4

6 Tổng hợp thông tin Ngọc Tú

388

Page 389: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

III. KIỂM KÊ HỘ GIA ĐÌNH

Số lượng phường: 11 phường

Những người thực hiện:

Nhóm trưởng: Liên

Nhóm 1: Hoa

Nhóm 2: Vinh

Nhóm 3: Ngọc Tú

Nhóm 4: Diệp Tú

Nhóm 5: Hậu

Nhóm 6: Liên

Nhóm 7: Quyên

Kế hoạch chi tiết:

ST

T

Hoạt động Thời gian Người chịu trách

nhiệm

1 Gửi công văn trực tiếp và liên hệ công tác đến 11

phường

4/10 Tất cả các nhóm (trừ

N.Tú vì phải ở nhà

liên hệ nguồn không

điểm)

2 Chuẩn bị photo phiếu điều tra (3500 phiếu) 28/9 Liên (Phòng hành

chính)

3 Họp phổ biến điều tra mẫu biểu tới các tổ trưởng dân phố

+ phát biểu điều tra (họp với từng phường, dự tính mỗi

phường có khoảng 10 -15 tổ trưởng)

Lấy thông tin và điều tra về tình hình xây

dựng của phường (bao nhiêu khu vực đang

xây dựng, diện tích bao nhiêu, xây bao

nhiêu tầng)

Lấy thông tin về tổng dân số của phường,

tổng số hộ nghèo, giàu, trung bình

Khoảng 2

ngày (ngay

sau khi đặt

lịch với các

phường) –

5/10

Tất cả các nhóm

4 Điều tra qua biểu khảo sát Khoảng 2 Các tổ trưởng tổ dân

389

Page 390: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

tuần phố

5 Thu mẫu biểu Một tuần sau

khi phát

phiếu

Tất cả các nhóm

6 Tổng hợp thông tin Liên

Cách thức tiến hành chi tiết:

Thời gian: khoảng 1 ngày họp tổ trưởng + 1 tuần thu thập thông tin

Dự kiến điều tra/phát mẫu biểu: 300 phiếu/phường, 3300 phiếu/11 phường, tùy theo số

lượng tổ mà cán bộ điều tra chia đều 300 phiếu cho mỗi tổ trong phường.

Số người: cán bộ CENMA: 1 người x 6 đội = 6 người

Lịch họp tổ trưởng: Sáng: 6 phường, chiều 5 phường (trong 1 ngày)

Thu thập mẫu biểu: Đội nào chịu trách nhiệm tập huấn phường nào sẽ thu mẫu biểu của phường đó.

Tiến trình: Gửi công văn (gửi trực tiếp)+ liên hệ công tác (đặt lịch họp tổ trưởng)

họp tổ trưởng:

1. Phổ biến phiếu điều tra

2. Chọn hộ điều tra thí điểm phân loại chất thải rắn

3. Hẹn ngày điều tra thí điểm

4. Cùng tổ trưởng đến các hộ được chọn thí điểm phân loại rác và phát túi

5. Thu rác, cân, phân loại

III.1. Kiểm kê chất thải rắn

Kiểm kê chất thải rắn là chương trình nằm trong chương trình kiểm kê hộ gia đình

Lưu ý: Riêng đối với kiểm kê chất thải rắn hộ gia đình, cán bộ điều tra phải chuẩn bị

Túi ni lông (khoảng 1000 túi loại 10kg) để phát cho những hộ được chọn điều tra, cân

để cân rác, găng tay cao su.

Cách thức tiến hành:

Chọn 4 phường thí điểm: Thanh Xuân Bắc, Khương Đình, Nhân Chính, Kim Giang.

Mỗi phường chọn 5 tổ thí điểm, Mỗi tổ chọn 6 hộ thí điểm. Mỗi hộ sẽ được kiểm kê

trong 4 ngày bao gồm 2 ngày thường và 2 ngày nghỉ.

390

Page 391: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Mỗi phường sẽ chọn 30 hộ (10% tổng số hộ điều tra) làm thí điểm cân và phân loại rác

Các hộ thí điểm được chia theo 3 mức độ: giàu, trung bình, nghèo (với tỷ lệ 2 hộ giàu;

2 hộ trung bình; 2 hộ nghèo/tổ )

Các hộ được chọn để phân loại rác sẽ được thu gom riêng bằng cách phát trước túi

nilon cho các hộ này từ 18h tối hôm trước và thu rác vào 18h tối hôm sau.

Tổ trưởng có trách nhiệm dẫn cán bộ điều tra đi đến từng hộ thí điểm để phát túi và thu

rác. Mỗi hộ sẽ được phát hai túi (màu hồng: rác hữu cơ - rác phân hủy, màu đen: rác

vô cơ -không/khó phân hủy

Tất cả các nhóm điều tra sẽ thu rác về một điểm trong phường để cân và phân loại.

Các nhóm thực hiện tại 4 phường

Nhóm trưởng: Liên

Nhóm 1: Khang + Hoa + Sơn

Nhóm 2: Ngọc Tú + Liên + Trung

Nhóm 3: Hậu + Quyên + Mạnh

Nhóm 4: Diệp Tú + Vinh + Thảo

Kế hoạch

STT

Hoạt động Thời gian Người chịu trách nhiệm

1 Đề nghị tổ trưởng tổ dân phố chọn các hộ theo 3 tiêu chí giàu, trung bình, nghèo

7/10 Các nhóm tự liên hệ và làm việc với tổ trưởng

2 Chuẩn bị túi ni lon

4 phường x 5 tổ x 6 hộ x 4 ngày = 960 túi (khoảng 1000 túi: 500 túi màu hồng, 500 túi màu đen)

1/10 Ngọc Tú

3 Liên hệ với người thu gom rác để nhờ họ thao tác phân loại rác (Nhờ tổ trưởng liên hệ)

7/10 Các nhóm tự liên hệ

4 Chuẩn bị dập ghim và giấy hoặc sticker để ghi tên và địa chỉ hộ thu rác, 4 cân để cân, găng tay cao su 20 đôi

27/9 Ngọc Tú, Liên

5 Tiến hành thu gom và phân loại 20 ngày,

Dự kiến kết thúc vào 20/10

Cả nhóm

6 Tổng hợp thông tin Liên

391

Page 392: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

IV. KIỂM KÊ NƯỚC THẢI TẠI CÁC PHƯỜNG

Cán bộ chịu trách nhiệm: Vinh, Tuấn (7/10)

Lấy mẫu nước thải 2 vị trí/phường

Thu thập thông tin về tổng lượng nước sử dụng/phường tại công ty kinh doanh nước

sạch Quận Thanh Xuân

V. KIỂM KÊ KHÍ THẢI GIAO THÔNG

Nhóm thực hiện

Nhóm trưởng: Trung

Trung, Mạnh, Thảo, Bảo, Vệ, Sơn, Việt Anh, Toàn + thuê 10 người

STT Hoạt động Thời gian Người chịu trách nhiệm

1 Chuẩn bị GPS (tối thiểu 6 chiếc), Máy quay (1 máy)

27/9 Thảo

2 Thu thập thông tin về tình trạng và số lượng xe lưu hành trên địa bàn HN tại Phòng cảnh sát giao thông HN

6/10 Vinh, Trung

3 Phô tô biểu đếm xe 1/10 Thảo

4 Đếm xe 2/10 (trong 24 ngày kể cả thứ bảy và chủ nhật tại hai tuyến đường lớn Trường Chinh và Nguyễn Trãi)

Cả nhóm

Tổng hợp thông tin Trung

Tiến hành kiểm kê:

Đếm xe trên 42 tuyến đường (30 tuyến đường lớn và 12 tuyến đường nhỏ)

đo chiều dài và chiều rộng

độ cao của đường so với địa hình xung quanh, đo tốc độ xe chạy trung bình

Thời gian kiểm kê: 12 ngày

Phân công: Mỗi tuyến đường lớn cần 6 người. Mỗi chiều 3 người. 3 người sẽ chịu

trách nhiệm đếm 3 loại phương tiện cơ giới bao gồm:

392

Page 393: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Xe máy

Xe bus – xe tải, container

Xe 4 chỗ -16 chỗ và xe 24 chỗ trở lên

Cách đếm:

Đếm 15 phút một lần sau đó nghỉ 10 phút, 5 xe được tính là một gạch.

Bố trí người đứng đếm xe trên 42 tuyến đường như sau:

1 - Đối với 02 đường lớn và có số lượng xe qua lại nhiều nhất là đường Nguyễn

Trãi và đường Trường Chinh sẽ bố trí đếm xen lẫn quay video 24h/24h vào 3

ngày thứ hai, thứ tư, chủ nhật tại những vị trí sau:

Đường Nguyễn Trãi: vị trí 1: 216 đường Nguyễn Trãi

vị trí 2: 497 Nguyễn Trãi (gần nhà hàng bia Tây Đô)

Đường Trường Chinh:vị trí 1: 316 Trường Chinh (Cổng TT múa rối nước TW)

vị trí 2: 68 đường Trường Chinh

3 - Đối với 28 đường lớn còn lại 03 đội lớn (06 người/đội) sẽ đảm nhận đếm và

tự tìm địa điểm đếm sao cho phù hợp.

4 - Đối với 12 đường nhỏ 06 đội nhỏ (03 người/đội) sẽ đảm nhận và tìm điểm

đếm

Địa điểm đứng đếm xe: Một điểm giữa đoạn đường (ghi rõ điểm đứng đếm tại đâu)

Các thiết bị máy móc cần thiết:

GPS: tối thiểu 6 chiếc

- để đo độ từ tâm đường so với địa hình xung quanh, nếu tâm đường cao hơn thì để độ

cao là (+m); nếu tâm đường thấp hơn thì để độ cao là (-m)

- để đo tốc độ trung bình của dòng xe

Camera: tối thiểu 2 cái

Thời điểm đếm xe:

Sáng 7 h – 9h

Trưa: 10h – 11h

Chiều: 4h30 – 6h 30

393

Page 394: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Tổng số người cần thiết: 18 người (trong đó 3 nhóm (6 người/ nhóm) đếm trong 8

ngày ở 14 tuyến đường lớn, 21 tuyến còn lại sẽ do 6 nhóm (3 người/nhóm) đếm trong

4 ngày.

2. Giữa các thời điểm đếm xe, nhóm đếm xe sẽ điều tra các cây xăng trên tuyến

đường mà nhóm phụ trách (có biểu điều tra trạm xăng) và gửi công văn liên hệ các

cơ sở nguồn điểm.

394

Page 395: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phụ lục – Các biểu khảo sát

SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH

TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

Hà nội, ngày …… tháng ………….. năm 2007

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG BỆNH VIỆN

Để thực hiện chương trình kiểm kê khí thải, nước thải, chất thải rắn trên địa bàn quận

Thanh Xuân.

Đề nghị bệnh viện cung cấp một số thông tin về tình hình vệ sinh môi trường của bệnh

viện

theo nội dung phiếu thông tin. Xin trân trọng cám ơn.

Điền thông tin hoặc đánh dấu vào ô lựa chọn

A - THÔNG TIN CHUNG

Tên bệnh viện, trung tâm, cơ sở y tế.........................................................................

..................................................................................................................................

Địa chỉ:......................................................................................................................

Điện thoại:................................Fax:.........................................................................

Giấy phép kinh doanh:..............................................................................................

Ngày cấp:..................................................................................................................

395

Page 396: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Hình thức sở hữu: Tư nhân Nhà nước Khác

Thuộc loại bệnh viện: Chuyên khoa Đa khoa

Tổng số cán bộ công nhân viên ...............................................................................

Tổng số giường bệnh:...............................................................................................

Số bệnh nhân nhập viện trung bình /tháng...............................................................

B- THÔNG TIN VỀ KHÍ THẢI

1- Nhiên liệu Bệnh viện sử dụng hàng tháng?

STT Nhiên liệu Đơn vị Lượng sử dụng Mục đích sử dụng

1 Dầu đốt lít/tháng

2 Than Kg/tháng

3 Củi, gỗ Kg/tháng

4 Điện KW/tháng

5 GaKg hoặc m3

/tháng

6 Cồn Lít/tháng

7 Xăng Lít/tháng

8 Các loại khác

2. Bệnh viện có sử dụng các thiết bị như:

Loại vật dụng Số lượng Thời gian sử dụng TB (h/ngày)

Số năm đã sử dụng

Hãng SX

Tủ lạnh

Máy điều hoà

Máy phát điện

396

Page 397: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

3. Liệt kê và mô tả chi tiết tình hình sử dụng các dung môi

STT Nhiên liệu Đơn vị Khối lượng Mục đích sử dụng

1 formaldehyt lít/tháng

2

3

4

C- THÔNG TIN VỀ NƯỚC THẢI

1. Nguồn nước mà bệnh viện đang sử dụng:

STT

Nguồn nước sử dụng Mục đích sử dụng Lượng nước sử dụng

1 Nước máy m3/tháng

2 Nước giếng khoan m3/tháng

3 Nước tinh khiết lít/tháng

4 Nước sông hồ m3/tháng

5 Nước mưa m3/tháng

2. Lượng hóa chất tẩy rửa Bệnh viện sử dụng

STT

Loại chất tẩy rửa Đơn vị Lượng sử dụng Mục đích sử dụng

1 Bột giặt kg/tháng

2 Nước lau nhà lít/tháng

3 Xá phòng bánh bánh/tháng

4 Nước tẩy quần áo lít/tháng

5 Nước tẩy rửa nhà vệ sinh

6 Nước rửa tay

7 Nước rửa dụng cụ (nếu có)

8

9

10

397

Page 398: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

3. Bệnh viện có xưởng giặt không? Có Không

Nếu có, xin điền các thông tin về xưởng giặt

STT

Các loại hóa chất sử dụng trong 1 lần giặt (ghi rõ khối lượng)

Thời gian vận hành (h/ngày)

Công xuất giặt/ngày

Lượng nước tiêu thụ m3/ngày

1

2

3

4

4. Bệnh viện có tách riêng nước thải sinh hoạt và nước thải y tế? Có Không

5. Bệnh viện có hệ thống xử lý nước thải không? Có Không

6. Nếu có, hệ thống xử lý nước thải áp dụng cho:

Nước thải Sinh hoạt Nước thải y tế Cả hai loại nước thải

7. Công nghệ xử lý nước thải mà cơ quan y tế áp dụng?

STT Nguồn nước thải Biện pháp xử lýCông suất

(m3/ngàyđêm)Hiệu quả xử lý

(%)

1 Nước thải sinh hoat

2 Nước thải y tế

3

(Vẽ hoặc Đính kèm sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của bệnh viện)

7. Nguồn tiếp nhận nước thải của bệnh viện

Cống thải thành phố Sông, hồ

D- THÔNG TIN VỀ CHẤT THẢI RẮN

1. Rác thải sinh hoạt trong bệnh viện

1.1. Bệnh viện có bếp ăn, căng tin không? Có Không

1.2. Số xuất ăn tập thể hàng ngày vào khoảng………………xuất/ngày đêm

1.3. Khối lượng rác thải khu nhà bếp của bệnh viện trong một ngày:

STT Tên chất thải Đơn vị Khối lượng Hình thức xử lý

398

Page 399: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

(kg, chiếc, …./tháng)Tái sử dụng

hoặc bánThải bỏ

1 Rác hữu cơ (từ rau, quả, thức ăn thừa....)

2 Vỏ hộp, kim loại

3 Giấy loại

4 Đồ thuỷ tinh (chai,bóng đèn..)

5 Vỏ hộp nhựa, chai nhựa

6 Pin, ắc quy

7 Các loại khác

1.4. Khối lượng rác thải khối văn phòng của bệnh viện trong 1 tháng?

Tên chất thải

Đơn vị

(kg, chiếc, cái, hộp/tháng)

Khối lượng

Hình thức xử lý

Tái sử dụng hoặc bán

Thải bỏ

1 Giấy

2 Bóng đèn

3 Mực in

4 Pin

5 Chai nhựa

6 Chai kim loại

7 Chai thủy tinh

8 Các loại khác

1.5. Rác thải nhà bếp và văn phòng có được để riêng với chất thải y tế hay không?

Có Không

399

Page 400: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

2. Rác thải y tế nguy hại

STT

Chất thải nguy hại Khối lượng/tháng

Hình thức xử lý

Công nghệ xử lý

1 Chất thải rắn y tế nguy hại có nguy cơ lây nhiễm (mô, bệnh phẩm, bông, băng...)

2 Chất thải răn y tế nguy hại cứng/sắc nhọn (xi lanh, kim tiêm, dao mổ, chai, vỉ thuốc...)

3 Dược phẩm, hoá chất

4 Chất thải răn y tế có chứa phóng xạ (nguồn phóng xạ và các đồ vật nhiễm phóng xạ)

400

Page 401: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

CÁN BỘ PHỎNG VẤN

(Ký tên)

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN

(Ký tên và đóng dấu)

SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN

TÍCH

TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

Hà nội, ngày …… tháng ………….. năm 2007

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN CƠ SỞ SẢN XUẤT

Để thực hiện chương trình thí điểm kiểm kê khí thải, nước thải, chất thải rắn trên địa

bàn quận Thanh Xuân, đề nghị doanh nghiệp cung cấp một số thông tin về hoạt động

sản xuất và vệ sinh môi trường của doanh nghiệptheo nội dung phiếu thông tin này.

Xin trân trọng cám ơn.

Điền thông tin hoặc đánh dấu vào ô lựa chọn

A - THÔNG TIN CHUNG

Tên doanh nghiệp:……………………………………...................................................

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………

Điện thoại:……………………………………………Fax:……………………………….....

Vị trí địa lý: Kinh độ:…………………………………Vĩ độ….....................................

Cơ quan quản lý:……………………………………………………………………….

Loại hình doanh nghiệp (tư nhân, cổ phần hóa , nhà nước …) ……………................................................................……………..................................

Loại hình sản xuất (da giầy, nhuộm, lắp ráp xe máy v.v… …)……..………………

Ngành nghề: (cơ khí, lương thực thực phẩm v.v..…)…………………………………

Giấy phép kinh doanh:…………………………………………………………………….......................

401

Page 402: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Giấy phép về môi trường:…………………………………………………………………..........................

Tên cán bộ được phỏng vấn/phòng ban………........................................................

ĐT:....................................................

B - HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

1. Quy mô sản xuất

Tổng DT mặt bằng: …………m2 Diện tích sử dụng: ………………..m2

Tổng số CNV……….. ………người Số ca sản xuất trong ngày…………ca

Thời gian sản xuất…………giờ/ngày Thời gian sản xuất: ………. ……….ngày/năm

2. Nguyên vật liệu, hoá chất sử dụng trong sản xuất (trung bình tháng)

STTNguyên liệu, hóa chất sử dụng

Công đoạn sử dụng

Đơn vị Lượng tiêu thụ Năm thống kê

1

2 ......./tháng

3 ......./tháng

4 ......./tháng

5 ......./tháng

6 ......./tháng

7 ......./tháng

8 ......./tháng

9 ......./tháng

10 ......./tháng

(Nếu thiếu ghi thêm ra mặt sau trang giấy)

3. Nhiên liệu sử dụng trong sản xuất (trung bình tháng)

STT Nhiên liệu sử dụng Công đoạn sử dụng Đơn vịLượng tiêu thụ

Năm thống kê

1

2......./tháng

3......./tháng

402

Page 403: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

STT Nhiên liệu sử dụng Công đoạn sử dụng Đơn vịLượng tiêu thụ

Năm thống kê

4......./tháng

5......./tháng

6......./tháng

7......./tháng

8......./tháng

9......./tháng

10......./tháng

(Nếu thiếu ghi thêm ra mặt sau trang giấy)

4. Sản phẩm sản xuất/tháng

STT Tên sản phẩm Đơn vị Sản lượngNăm thống kê

1 ......./tháng

2 ......./tháng

3 ......./tháng

4 ......./tháng

5 ......./tháng

6 ......./tháng

7 ......./tháng

8 ......./tháng

9 ......./tháng

10 ......./tháng

(Nếu thiếu ghi thêm ra mặt sau trang giấy)

5. Quy trình sản xuất trong doanh nghiệp

Vẽ Sơ đồ khối mô tả quy trình trình sản xuất hoặc đính kèm nếu đã có bản sơ đồ khối

403

Page 404: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Vẽ Sơ đồ khối mô tả quy trình trình sản xuất hoặc đính kèm nếu đã có bản sơ đồ khối

6. Thiết bị chính phục vụ cho sản xuất

TT

Tên thiết bịSố lượng

Công suất

Năm đưa vào vận hành

Xuất xứ

Công đoạn sử dụng

TG hoạt động

(h/ngày)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

404

Page 405: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

7. Các yếu tố gây ô nhiễm môi trường

Các thành phần phát sinh

Công đoạn sản xuất Biện pháp xử lýHiệu suất xử lý (%)

Tần suất xử lý (lần/năm)

Bụi

Khí

ồn

Rung

8. Các hình thức kiểm soát môi trường không khí khác

Trồng cây xanh Phun nước Khác

9. Tần suất giám sát môi trường không khí (lần/năm)?

10. Cơ sở có ống khói hay không? Có Không

11. Ống khói của lò hơi hay lò nhiệt? Lò hơi Lò nhiệt

Đính kèm bản sao Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý và kết quả đo kiểm môi trường

khí thải gần đây nhất.

C - HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NƯỚC CỦA DOANH NGHIỆP

1.Hiện trạng sử dụng nước sinh hoạt (trung bình tháng)

STT Nguồn nước sử dụng Mục đích sử dụngLượng nước sử dụng

1 Nước máy m3/tháng

2 Nước giếng khoan m3/tháng

3 Nước tinh khiết lít/tháng

4 Nước sông hồ m3/tháng

5 Nước mưa m3/tháng

2. Hiện trạng sử dụng nước sản xuất (trung bình ngày đêm)

STTCông đoạn sản xuất có sử dụng nước

Loại nước sử dụng

Mục đích sử dụng

Lượng nước tiêu thụ

Lượng nước thải

405

Page 406: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

1 m3/ngđ m3/ngđ

2 m3/ngđ m3/ngđ

3 m3/ngđ m3/ngđ

4 m3/ngđ m3/ngđ

5 m3/ngđ m3/ngđ

3. Tình trạng xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất của doanh nghiệp.

3.1. Hệ thống thu gom nước thải của nhà máy: Tập trung Không tập

trung

3.2 Cống thải là kín hay hở: kín hở

Mô tả thêm về cống thải:………………………………………………………………

3.3. Doanh nghiệp có hệ thống xử lý nước thải không? Có

Không

3.4. Nếu có, hệ thống xử lý nước thải áp dụng cho:

Nước thải sinh hoạt Nước thải sản xuất Cả hai loại

nước thải

3.5. Công nghệ xử lý nước thải mà doanh nghiệp áp dụng

ST

TNguồn nước thải Biện pháp xử lý

Công suất

(m3/ngàyđêm)

Hiệu quả xử

lý (%)

1Nước thải sinh

hoạt

2 Nước thải sản xuất

3 Cả hai loại

406

Page 407: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

4. Nguồn tiếp nhận nước thải của doanh nghiệp.

Sông, hồ… Cống thải thành phố

Tái sử dụng

(Vẽ hoặc Đính kèm sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của doanh nghiệp)

407

Page 408: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

D - HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG CHẤT THẢI RẮN

1. Doanh nghiệp có bếp ăn tập thể không? Có Không

2. Nếu có, số xuất ăn tập thể hàng ngày vào khoảng....................xuất/ngày

3. Chất thải rắn của nhà bếp có được phân loại với các chất thải khác hay không?

Có Không

4. Số lượng rác thải khu vực bếp của doanh nghiệp trong một ngày là:

STT

Tên chất thải Đơn vị Khối lượng

1 Thức ăn thừa, rau kg/ngđ

2 Chai nhựa, vỏ hộp nhựa kg/ngđ

3 Vỏ hộp kim loại kg/ngđ

4 Giấy kg/ngđ

5 Khác

5. Khối lượng rác thải khối văn phòng của doanh nghiệp hàng tháng

STT Tên chất thải

Đơn vị Khối lượng

Tái sử dụng hoặc bán Thải bỏ

1 Giấy, bìa kg/tháng

2 Bóng đèn kg/tháng

3 Mực in kg/tháng

4 Pin, ắc quy kg/tháng

5 Các loại chai nhựa kg/tháng

6 Vỏ hộp kim loại kg/tháng

7 Vải, cao su kg/tháng

8 Chai thủy tinh kg/tháng

9 Các loại khác kg/tháng

6. Liệt kê lượng chất thải rắn trung bình hàng tháng phát sinh trong quá trình sản xuất

Loại chất thải Đơn vị Khối lượng

408

Page 409: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

STT

(kg hoặc lít/tháng)Tái sử dụng hoặc bán

Thải bỏ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

7. Doanh nghiệp có phân loại, để riêng các chất thải rắn trong quá trình sản xuất không?

Có Không

8. Doanh nghiệp có khu vực lưu giữ chất thải rắn không?

Có Không

Nếu có, nơi lưu giữ chất thải:

………………………………………………………………………………

9. Hình thức thu gom chất thải rắn

Tự thu gom Thuê công ty môi trường đô thị

Thuê nơi khác (ghi rõ) …………….

10. Doanh nghiệp có tự xử lý chất thải rắn trong quá trình sản xuất hay không?

Có Không

11. Nếu có thì bằng phương pháp nào

Chôn lấp Phân loại, tái sử dụng tại chỗ

Thiêu huỷ Phân loại, bán làm nguyên liệu

Loại hình khác (ghi rõ)………………………………………………………………

11. Rác nhà bếp, văn phòng có để riêng với rác thải sản xuất hay không?

Có Không

409

Page 410: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

E - THÔNG TIN QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG

1. Thông tin khiếu nại

STT Nguồn khiếu nại Lĩnh vực khiếu nại Có xử lý Ghi chú

Khí thải Nước thải ồn, rung Khác

1

2

3

2. Thông tin vi phạm hành chính về môi trường

STT Số QĐ xử phạt Cơ quan xử phạt Lĩnh vực vi phạm

1 Khí thải Nước thải ồn, rung Khác

2

3

4

F - ĐỊNH HƯỚNG TƯƠNG LAI CỦA DOANH NGHIỆP

Doanh nghiệp có tên trong danh sách di dời hay không? Có Không

1. Di dời toàn bộ

Địa điểm di dời:........................................................................................................

Thời gian di dời: ......................................................................................................

410

Page 411: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

2. Di dời một phần

STT

Công đoạn di dời Địa điểm di dời Thời gian di dời

1

2

3

3. Xử lý ô nhiễm tại chỗ

STT Công đoạn xử lý Thời gian hoàn thành

1

2

3

4. Thay thế nguyên liệu

STT Tên nguyên liệu Thời gian áp dụng

1

2

3

5. Chuyển đổi ngành nghề

STT Ngành nghề chuyển đổi Thời gian chuyển đổi

1

2

3

G - ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CÔNG NHÂN VỀ MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC

1. Theo anh/chị yếu tố môi trường nào sau đây ảnh hưởng nhiều nhất đến doanh

nghiệp

Tiếng ồn Mùi khó chịu Nước thải

Ngập úng Khói bụi Rác thải

Hoặc yếu tố khác ( nếu có):......................................................................................

..................................................................................................................................

411

Page 412: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

..................................................................................................................................

2. Theo anh/chị môi trường làm việc hiện tại là:

Tốt Bình thường Ô nhiễm Rất ô

nhiễm

Lý do:........................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

3. Kiến nghị của doanh nghiệp để cải thiện môi trường làm việc: ..........................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

CÁN BỘ PHỎNG VẤN

( Ký và ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP

(ký tên và đóng dấu)

412

Page 413: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ

PHÂN TÍCH TÀI NGUYÊN MÔI

TRƯỜNG HÀ NỘI

Hà nội, ngày …… tháng ………….. năm 2007

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG HỘ GIA ĐÌNH

Để thực hiện chương trình kiểm kê khí thải, nước thải, chất thải rắn trên địa bàn quận

Thanh Xuân. Ông/Bà vui lòng cung cấp một số thông tin về vệ sinh môi trường theo

nội dung phiếu thông tin này.

Xin trân trọng cám ơn những thông tin quý báu của Ông/Bà

Điền thông tin hoặc đánh dấu vào ô lựa chọn

A - THÔNG TIN CHUNG

Tên chủ hộ/ Người được phỏng vấn ................................................................................................

Địa chỉ:..............................................................................................................................................

Điện thoại:.........................................................................................................................................

Tổng số nhân khẩu (hiện có).............................................................................................................

Hiện trạng sử dụng nhà: Chính chủ Nhà cho thuê

Mục đích sử dụng nhà: Để ở Để ở kết hợp kinh doanh

Kinh doanh/sản xuất

B - THÔNG TIN VỀ KHÍ THẢI

1. Nhiên liệu sử dụng

STT Loại nhiên liệu sử dụng Lượng tiêu thụ Mục đích sử dụng

Đơn vị tính Lượng tiêu thụ

1 Than:

- Than tổ ong viên/ngày

413

Page 414: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

- Than tổ ong siêu cháy viên/ngày

- Than đá kg/ngày

2 Ga Kg/tháng

3 Điện Kw/tháng

4 Củi Kg/tháng

5 Khác (Dầu/xăng) lít/tháng

2. Các loại thiết bị gia đình sử dụng

STT Loại vật dụng Thời gian sử dụng/ngày

Số lượng

Số năm đã sử dụng

Hãng SX

1 Tủ lạnh

2 Máy điều hoà

3 Máy phát điện

3. Số xe máy gia đình đang sử dụng:..................................xe

STT Loại xe Năm sử dụng Số km đi hàng ngày

Lượng tiêu thụ nhiên liệu/tháng

1

2

3

C - THÔNG TIN VỀ NƯỚC THẢI

1.Những nguồn nước gia đình hiện đang sử dụng:

STT Nguồn nước sử dụng Mục đích sử dụngLượng nước sử

dụng

1 Nước máy m3/tháng

2 Nước giếng khoan m3/tháng

3 Nước tinh khiết lít/tháng

4 Nước sông hồ m3/tháng

5 Nước mưa m3/tháng

2. Nếu gia đình sử dụng nước giếng khoan thì có áp dụng biện pháp xử lý nào?

Sử dụng phương pháp lọc Áp dụng dây chuyền

xử lý

414

Page 415: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Không áp dụng phương pháp xử lý nào Khác

3. Gia đình có sử dụng các dung môi/hoá chất tẩy rửa? Có

Không

Nếu có, liệt kê và cho biết thông tin chi tiết về tình hình sử dụng các loại hóa chất tẩy

rửa gia đình sử dụng?

STT Loại chất tẩy rửa Đơn vị Lượng sử dụng Mục đích sử dụng

1 Bột giặt kg/tháng

2 Nước rửa bát lít/tháng

3 Xá phòng bánh bánh/tháng

4 Nước gội đầu lít/tháng

5 Nước làm mềm vải lít/tháng

6 Nước lau nhà lít/tháng

7 Khác

8

9

4. Nguồn nước thải sinh hoạt của gia đình được đổ vào:

Cống thải chung Sông, hồ Khác:

…………………………….

415

Page 416: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

D - THÔNG TIN VỀ CHẤT THẢI RẮN

1. Ngày thường lượng rác thải của gia đình là ……………….kg/ngày

2. Ngày nghỉ lượng rác thải của gia đình là ………………… kg/ngày

3. Gia đình có phân loại rác hay không? Có Không

4. Một tháng trung bình gia đình thải ra bao nhiêu kg các loại chất thải sau ?

STT Tên chất thải Đơn vị Khối lượngXử lý

Thải bỏ Bán

1 Giấy loại kg/tháng

2 Vỏ hộp kim loại kg/tháng

3 Vỏ hộp nhựa, chai nhựa kg/tháng

4 Túi nilon kg/tháng

5 Pin, ác quy Chiếc/tháng

6Đồ thủy tinh (chai, bóng đèn...)

kg/tháng

7 Chất thải xây dựng (nếu có) kg/tháng

8 Các loại khác kg/tháng

5. Gia đình có chăn nuôi gia súc tại nhà? Có Không

Quy mô chăn nuôi…………….. /con

6. Khu vực vệ sinh của gia đình Khép kín sử dụng

chung

7. Bể phốt có mấy ngăn?

1 ngăn 2 ngăn 3 ngăn

4 ngăn

8. Bể phốt có được thông hút thường xuyên không? Có

Không

Nếu có thì số lần thông hút trong năm:....................... lần/năm

E - HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI HỘ GIA ĐÌNH

(Áp dụng cho những hộ có hoạt động kinh doanh tách riêng với sinh hoạt trong

gia đình)

416

Page 417: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

1. Gia đình có các hoạt động kinh doanh tại nhà không? Có

Không

2. Nếu có, mặt hàng kinh doanh của gia đình là gì?:......................................................

3. Lượng nhiên liệu sử dụng trong kinh doanh là bao nhiêu?

STT

Loại nhiên liệu sử dụng Lượng tiêu thụ Mục đích sử dụng

Đơn vị tính

Lượng tiêu thụ

1 Than:

- Than tổ ong Viên/ngày

- Than tổ ong siêu cháy Viên/ngày

- Than đá Viên/ngày

2 Ga Kg/tháng

3 Điện Kw/tháng

4 Củi Kg

5 Khác (Dầu/xăng) lít

4. Các thiết bị sau có được sử dụng trong hoạt động kinh doanh?

Loại vật dụng Thời gian sử dụng/ngày

Số lượng

Số năm đã sử dụng Hãng SX

Tủ lạnh

Máy điều hoà

Máy phát điện

5. Các dung môi/hoá chất tẩy rửa có được sử dụng trong hoạt động kinh doanh?

Có Không

Nếu có, loại dung môi/hoá chất tẩy rửa nào được sử dụng?

STT Tên chất tẩy rửa Đơn vị Lượng sử dụng/tháng Mục đích sử dụng

1

2

3

4

6. Nguồn nước sử dụng trong kinh doanh

417

Page 418: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Nước máy Nước giếng khoan/khơi

Nước mưa

Nước tinh khiết Nước sông, hồ

7. Tổng lượng nước sử dụng trong kinh doanh.....................................................

m3/tháng

8. Nguồn nước thải hoạt động kinh doanh được đổ vào:

Sông, hồ Cống thải chung

9. Lượng chất thải rắn của hoạt động kinh doanh là ..........…....kg/ngày

10. Lượng rác thải trong hoạt động kinh doanh có được tách riêng với rác thải sinh

hoạt

Có Không

11. Rác thải trong kinh doanh có được phân loại hay không?

Có Không

12. Cho biết thông tin chi tiết về tình hình xử lý chất thải rắn phát sinh trong quá trình

sx của gia đình?

STT Tên chất thải Đơn vị Khối lượngXử lý

Thải bỏ Bán

1 Giấy loại kg/tháng

2 Vỏ hộp kim loại kg/tháng

3 Vỏ hộp nhựa, chai nhựa kg/tháng

4 Pin, ác quy Chiếc/tháng

5Đồ thủy tinh (chai, bóng đèn...)

kg/tháng

6 Chất thải xây dựng (nếu có) kg/tháng

7 Khác

8

9

418

Page 419: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

CÁN BỘ PHỎNG VẤN

( Ký và ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN GIA ĐINH

( Ký và ghi rõ họ tên)

419

Page 420: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------

TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ

PHÂN TÍCH TÀI NGUYÊN MÔI

TRƯỜNG HÀ NỘI

Hà nội, ngày …… tháng ………….. năm 2007

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ

Để thực hiện chương trình kiểm kê khí thải, nước thải, chất thải rắn trên địa bàn quận

Thanh Xuân. Ông/Bà vui lòng cung cấp một số thông tin về vệ sinh môi trường theo

nội dung phiếu thông tin này.

Xin trân trọng cám ơn những thông tin quý báu của Ông/Bà

Điền thông tin hoặc đánh dấu vào ô lựa chọn

A - THÔNG TIN CHUNG

Tên chủ hộ/ Người được phỏng vấn ................................................................................................

Địa chỉ:..............................................................................................................................................

Điện thoại:.........................................................................................................................................

Tổng số nhân khẩu (hiện có).............................................................................................................

Hiện trạng sử dụng nhà: Chính chủ Nhà cho thuê

Mục đích sử dụng nhà: Để ở Để ở kết hợp kinh doanh

Kinh doanh/sản xuất

B - THÔNG TIN VỀ KHÍ THẢI

1. Nhiên liệu sử dụng

STT Loại nhiên liệu sử dụng Lượng tiêu thụ Mục đích sử dụng

Đơn vị tính Lượng tiêu thụ

1 Than:

420

Page 421: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

- Than tổ ong viên/ngày

- Than tổ ong siêu cháy viên/ngày

- Than đá kg/ngày

2 Ga Kg/tháng

3 Điện Kw/tháng

4 Củi Kg/tháng

5 Khác (Dầu/xăng) lít/tháng

421

Page 422: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

2. Các loại thiết bị gia đình sử dụng

STT Loại vật dụng Thời gian sử dụng/ngày

Số lượng

Số năm đã sử dụng

Hãng SX

1 Tủ lạnh

2 Máy điều hoà

3 Máy phát điện

3. Số xe máy gia đình đang sử dụng:..................................xe

STT Loại xe Năm sử dụng Số km đi hàng ngày

Lượng tiêu thụ nhiên liệu/tháng

1

2

3

C - THÔNG TIN VỀ NƯỚC THẢI

1.Những nguồn nước gia đình hiện đang sử dụng:

STT Nguồn nước sử dụng Mục đích sử dụngLượng nước sử

dụng

1 Nước máy m3/tháng

2 Nước giếng khoan m3/tháng

3 Nước tinh khiết lít/tháng

4 Nước sông hồ m3/tháng

5 Nước mưa m3/tháng

2. Nếu gia đình sử dụng nước giếng khoan thì có áp dụng biện pháp xử lý nào?

Sử dụng phương pháp lọc Áp dụng dây chuyền

xử lý

Không áp dụng phương pháp xử lý nào Khác

3. Gia đình có sử dụng các dung môi/hoá chất tẩy rửa? Có

Không

Nếu có, liệt kê và cho biết thông tin chi tiết về tình hình sử dụng các loại hóa chất tẩy

rửa gia đình sử dụng?

STT Loại chất tẩy rửa Đơn vị Lượng sử dụng Mục đích sử dụng

422

Page 423: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

1 Bột giặt kg/tháng

2 Nước rửa bát lít/tháng

3 Xá phòng bánh bánh/tháng

4 Nước gội đầu lít/tháng

5 Nước làm mềm vải lít/tháng

6 Nước lau nhà lít/tháng

7 Khác

8

9

4. Nguồn nước thải sinh hoạt của gia đình được đổ vào:

Cống thải chung Sông, hồ Khác:

…………………………….

D - THÔNG TIN VỀ CHẤT THẢI RẮN

1. Ngày thường lượng rác thải của gia đình là ……………….kg/ngày

2. Ngày nghỉ lượng rác thải của gia đình là ………………… kg/ngày

3. Gia đình có phân loại rác hay không? Có Không

4. Một tháng trung bình gia đình thải ra bao nhiêu kg các loại chất thải sau ?

STT Tên chất thải Đơn vị Khối lượng

Xử lý

Thải bỏ Bán

1 Giấy loại kg/tháng

2 Vỏ hộp kim loại kg/tháng

3 Vỏ hộp nhựa, chai nhựa kg/tháng

4 Túi nilon kg/tháng

5 Pin, ác quy Chiếc/tháng

6 Đồ thủy tinh (chai, bóng kg/tháng

423

Page 424: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

đèn...)

7 Chất thải xây dựng (nếu có) kg/tháng

8 Các loại khác kg/tháng

5. Gia đình có chăn nuôi gia súc tại nhà? Có Không

Quy mô chăn nuôi…………….. /con

6. Khu vực vệ sinh của gia đình Khép kín sử dụng

chung

7. Bể phốt có mấy ngăn?

1 ngăn 2 ngăn 3 ngăn

4 ngăn

8. Bể phốt có được thông hút thường xuyên không? Có

Không

Nếu có thì số lần thông hút trong năm:....................... lần/năm

E - HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI HỘ GIA ĐÌNH

(Áp dụng cho những hộ có hoạt động kinh doanh tách riêng với sinh hoạt trong

gia đình)

1. Gia đình có các hoạt động kinh doanh tại nhà không? Có

Không

2. Nếu có, mặt hàng kinh doanh của gia đình là gì?:................................................

424

Page 425: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

3. Lượng nhiên liệu sử dụng trong kinh doanh là bao nhiêu?

ST

T

Loại nhiên liệu sử dụng Lượng tiêu thụ Mục đích sử dụng

Đơn vị

tính

Lượng tiêu thụ

1 Than:

- Than tổ ong Viên/ngày

- Than tổ ong siêu cháy Viên/ngày

- Than đá Viên/ngày

2 Ga Kg/tháng

3 Điện Kw/tháng

4 Củi Kg

5 Khác (Dầu/xăng) lít

4. Các thiết bị sau có được sử dụng trong hoạt động kinh doanh?

Loại vật dụng Thời gian sử

dụng/ngày

Số

lượng

Số năm đã sử dụng Hãng SX

Tủ lạnh

Máy điều hoà

Máy phát điện

5. Các dung môi/hoá chất tẩy rửa có được sử dụng trong hoạt động kinh doanh?

Có Không

Nếu có, loại dung môi/hoá chất tẩy rửa nào được sử dụng?

STT Tên chất tẩy rửa Đơn vị Lượng sử dụng/tháng Mục đích sử dụng

1

2

3

425

Page 426: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

4

6. Nguồn nước sử dụng trong kinh doanh

Nước máy Nước giếng khoan/khơi

Nước mưa

Nước tinh khiết Nước sông, hồ

7. Tổng lượng nước sử dụng trong kinh doanh.....................................................

m3/tháng

8. Nguồn nước thải hoạt động kinh doanh được đổ vào:

Sông, hồ Cống thải chung

9. Lượng chất thải rắn của hoạt động kinh doanh là ..........…....kg/ngày

426

Page 427: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

10. Lượng rác thải trong hoạt động kinh doanh có được tách riêng với rác thải sinh

hoạt

Có Không

11. Rác thải trong kinh doanh có được phân loại hay không?

Có Không

12. Cho biết thông tin chi tiết về tình hình xử lý chất thải rắn phát sinh trong quá trình

sx của gia đình?

STT Tên chất thải Đơn vị Khối lượngXử lý

Thải bỏ Bán

1 Giấy loại kg/tháng

2 Vỏ hộp kim loại kg/tháng

3 Vỏ hộp nhựa, chai nhựa kg/tháng

4 Pin, ác quy Chiếc/tháng

5Đồ thủy tinh (chai, bóng

đèn...)kg/tháng

6 Chất thải xây dựng (nếu có) kg/tháng

7 Khác

8

9

CÁN BỘ PHỎNG VẤN

( Ký và ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN GIA ĐINH

( Ký và ghi rõ họ tên)

427

Page 428: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH

TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

PHIẾU ĐIỀU TRA KIỂM KÊ PHÁT THẢI KHÍ GIAO THÔNG

Cán bộ điều tra: .................................................................. Thứ……

ngày……..tháng…………năm2007

Địa điểm điều tra (mô tả chi tiết): ............................................................................

..................................................................................................................................

Biểu 1: Biểu đếm xe Ô tô

ST

T

THỜI GIAN XE 4 ĐẾN 16 CHỖ XE TỪ 24 CHỖ TRỞ

LÊN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

428

Page 429: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

ST

T

THỜI GIAN XE 4 ĐẾN 16 CHỖ XE TỪ 24 CHỖ TRỞ

LÊN

13

14

15

Những thông tin khác

- Đường trên được xếp vào loại nào sau đây:

Đường quốc lộ Đường nội thị Đường

ngõ/ngách

- Chiều dài đường: …………….m; Chiều rộng lòng đường:…………….

…….m;

- Kết cấu mặt đường:

Trải nhựa bê tông không trải nhựa đường đất

- Tình trạng mặt đường:

Tốt Trung bình Xấu

Rất xấu

Xét về độ thoáng gió, đường trên thuộc loại nào sau:

Thoáng gió Hẹp gió

429

Cán bộ điều tra (ký và ghi rõ họ tên):………………………………

Page 430: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH

TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

PHIẾU ĐIỀU TRA KIỂM KÊ PHÁT THẢI KHÍ GIAO THÔNG

Cán bộ điều tra: .................................................................. Thứ…… ngày……..tháng…………

năm2007

Địa điểm điều tra (mô tả chi

tiết): ..............................................................................................................

...................................................................................................................................................................

.

Biểu 2: Biểu đếm Xe tải + Xe Bus

STT THỜI GIANLOẠI XE

XE TẢI XE CONTAINER XE BUS

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

430

Page 431: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

STT THỜI GIANLOẠI XE

XE TẢI XE CONTAINER XE BUS

12

13

14

15

Những thông tin khác

- Đường trên được xếp vào loại nào sau đây:

Đường quốc lộ Đường nội thị Đường

ngõ/ngách

- Chiều dài đường: ………………………m; Chiều rộng lòng đường:

……………….m;

- Kết cấu mặt đường:

Trải nhựa bê tông không trải nhựa đường đất

- Tình trạng mặt đường

Tốt Trung bình Xấu

Rất xấu

Xét về độ thoáng gió, đường trên thuộc loại nào sau:

Thoáng gió Hẹp gió

431

Cán bộ điều tra (ký và ghi rõ họ tên):……………………………………………

Page 432: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH

TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

PHIẾU ĐIỀU TRA KIỂM KÊ PHÁT THẢI KHÍ GIAO THÔNG

Cán bộ điều tra: .................................................................. Thứ…… ngày……..tháng…………năm

2007

Địa điểm điều tra (mô tả chi

tiết): ..............................................................................................................

...................................................................................................................................................................

.

Biểu 3: Biểu đếm xe máy

STT THỜI GIAN XE MÁY

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

432

Page 433: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

STT THỜI GIAN XE MÁY

12

13

14

15

Những thông tin khác

- Đường trên được xếp vào loại nào sau đây:

Đường quốc lộ Đường nội thị Đường

ngõ/ngách

- Chiều dài đường: ……………..…..m; Chiều rộng lòng đường:

………………….m;

- Kết cấu mặt đường:

Trải nhựa bê tông không trải nhựa đường đất

- Tình trạng mặt đường

Tốt Trung bình Xấu

Rất xấu

Xét về độ thoáng gió, đường trên thuộc loại nào sau:

Thoáng gió Hẹp gió

SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

NAM

433

Cán bộ điều tra (ký và ghi rõ họ tên)………………………………………….......................

Page 434: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------

TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN

TÍCH TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG HÀ

NỘI

Hà Nội, ngày tháng năm 2007

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Để thực hiện chương trình kiểm kê khí thải, nước thải, chất thải rắn trên địa bàn quận

Thanh Xuân. Ông/Bà vui lòng cung cấp một số thông tin về vệ sinh môi trường theo

nội dung phiếu thông tin này.

Xin trân trọng cám ơn những thông tin quý báu của Ông/Bà

Điền thông tin hoặc đánh dấu vào ô lựa chọn

A. THÔNG TIN CHUNG:

Tên chủ CT/ Người được phỏng vấn ...............................................................................................

Địa chỉ Công trình.............................................................................................................................

Điện thoại:.........................................................................................................................................

B. TÌNH HÌNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

1, Diện tích mặt bằng công trình đang xâydựng:……………………………….……

2, Tổng diện tích công trình sau khi xây dựng:.............................................................

3- Quy mô công trình (số lượng tầng xây dựng)………………………………………

4- Thời gian thực hiện công trình:Từ ................................. đến .....................................

5- Mô tả hiện trạng công trình tại thời điểm hiện tại......................................................

.........................................................................................................................................

6- Loại và lượng nguyên vật liệu sử dụng

STT Tên nguyên vật liệu Đơn vị tính Lượng tiêu thụ/công trình

1 Cát Tấn

2 Sỏi Tấn

3 Xi măng Tấn

4 Gạch Viên

434

Page 435: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

5 Đá Tấn

6

7

8

9

10

435

Page 436: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

7. Thiết bị máy móc tham gia xây dựng

STT Tên máy móc Số

lượng

TG hoạt

động/ngày

Tổng TG thiết bị

HĐ/công trình

Loại nhiên

liệu SD

Lượng NL

SD/ngày

1 Máy ủi

2 Máy xúc

3 Cần cẩu

4 Máy đóng cọc

5 Máy trộn bê tông

6 Xe lu

7 Thang máy vận

chuyển nguyên vật

liệu

8

9

10

11

12

13

CÁN BỘ PHỎNG VẤN ĐẠI DIỆN CÔNG TRÌNH

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH TÀI

NGUYÊN MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

Hà Nội, ngày tháng năm 2007

436

Page 437: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG KHỐI CHỢ

Để thực hiện chương trình kiểm kê khí thải, nước thải, chất thải rắn trên địa bàn quận Thanh

Xuân, đề nghị ban quản lý chợ vui lòng cung cấp một số thông tin về vệ sinh môi trường theo nội

dung

phiếu thông tin này. Xin trân trọng cám ơn!

Điền thông tin hoặc đánh dấu vào ô lựa chọn

A. THÔNG TIN CHUNG:

- Tên chợ:..................................................................................................................

..................................................................................................................................

- Địa chỉ:...................................................................................................................

..................................................................................................................................

- Trưởng ban quản lý chợ:........................................................................................

- Điện thoại ………………. DĐ: ……………….. Fax: .........................................

- Diện tích chợ..........................................................................................................

..................................................................................................................................

- Số hộ kinh doanh....................................................................................................

..................................................................................................................................

- Các loại hình kinh doanh trong chợ.......................................................................

..................................................................................................................................

B. TÌNH HÌNH VỆ SINH CỦA CHỢ

1, Nguồn phát sinh rác thải:.....................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

2, Loại rác thải:........................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

437

Page 438: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

3, Số lượng rác thu gom/ngày...................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

4, Số lượng rác thu gom/tháng:.................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

5, Các biện pháp xử lý chất thải (nếu có).................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

6, Rác phát sinh được thu gom như thế nào (tại chợ)...............................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

7, Đơn vị thu gom, vận chuyển chất thải rắn:...........................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

C. TÌNH HÌNH NƯỚC THẢI

1, Các loại hình kinh doanh phát sinh nước thải của chợ.........................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

2, Tổng lượng nước tiêu thụ m3/ngày......................................................................

..................................................................................................................................

3, Tổng lượng nước tiêu thụ m3/tháng.....................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

438

Page 439: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

4, Nguồn nước sử dụng cho các hoạt động kinh doanh của chợ do nguồn nào cấp?

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

5, Nước thải của chợ có qua hệ thống xử lý trước khi thải ra môi trường không?

..................................................................................................................................

6, Mô tả hệ thống xử lý nước thải ............................................................................

..................................................................................................................................

7, Nước thải của chợ chảy ra hệ thống thu gom nào?...............................................

..................................................................................................................................

CÁN BỘ PHỎNG VẤN ĐẠI DIỆN BAN QUẢN LÝ CHỢ

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

439

Page 440: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH

TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

Hà nội, ngày …… tháng ………….. năm 2007

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN ỐNG KHÓI, LÒ HƠI

Để thực hiện chương trình kiểm kê khí thải, nước thải, chất thải rắn trên địa bàn quận Thanh Xuân.

Đề nghị doanh nghiệp cung cấp một số thông tin về hệ thống ống khói theo nội dung phiếu thông tin này.

Điền thông tin hoặc đánh dấu vào ô lựa chọn

Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………………..............................................................................................................................

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………....... .......................... ................................................................................

Cán bộ được phỏng vấn:……………………........................ĐT:………………....................................... ................................................................................

1 - Thông tin điều tra Ống khói:

STTỐng khói (ghi rõ của lò

hơi hay lò nhiệt, ….)

Toạ độ GPSChiều cao ống khói

(m)

Đường kính

miệng (m)

Công suất hệ thống quạt đẩy

khói (kw/h)

E N

1

2

3

4

440

Page 441: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

2- Biểu kết quả đo khí ống khói

Kết quả đo/ tại ống khói

1

CO (mg/m3)

NOx(mg/m3)

NO2(mg/m3)

NO (mg/m3)

SO2(mg/m3)

C6H6(mg/m3)

CxHy

(mg/m3)

Lưu lượng dòng (m/s)

Nhiệt độ

ống khói(

oC)

To xq miện

g

Ôk (oC)

Tốc độ gió xq

miệng Ôk (m/s)

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

Kết quả đo/ tại ống khói 2

CO (mg/m3)

NOx(mg/m3)

NO2(mg/m3)

NO (mg/m3)

SO2(mg/m3)

C6H6(mg/m3)

CxHy

(mg/m3)

Lưu lượng dòng (m/s)

Nhiệt độ

ống khói(o

C)

To xq miện

g

Ôk (oC)

Tốc độ gió xq

miệng Ôk (m/s)

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

441

Page 442: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Kết quả đo/ tại ống khói 3

CO (mg/m3)

NOx(mg/m3)

NO2(mg/m3)

NO (mg/m3)

SO2(mg/m3)

C6H6(mg/m3)

CxHy

(mg/m3)

Lưu lượng dòng (m/s)

Nhiệt độ

ống khói (oC)

To xq miện

g

Ôk (oC)

Tốc độ gió xq

miệng Ôk (m/s)

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

Kết quả đo/ tại ống khói 4

CO (mg/m3)

NOx(mg/m3)

NO2(mg/m3)

NO (mg/m3)

SO2(mg/m3)

C6H6(mg/m3)

CxHy

(mg/m3)

Lưu lượng dòng (m/s)

Nhiệt độ

ống khói (oC)

To xq miện

g

Ôk (oC)

Tốc độ gió xq

miệng Ôk (m/s)

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

442

Page 443: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

3. Biểu kết quả đo vi khí hậu xung quanh và đo bụi và các khí phát thải tại các công đoạn sản xuất

Kết quả đo tại các công đoạn

sản xuất

Nhiệt độ

(oC)

Áp suất (at)

Hướng gió

Tốc độ gió

(m/s)

Độ ẩm (%)

PM10

Vi khí hậu

…………………

………………….

………………….

………………….

4- Lò hơi/lò nhiệt/lò nung

STT

Loại lò Xuất xứCông suất

Năm sử dụng

TG hoạt động/ngà

y

Loại nhiên liệu sử dụng

Lượng nhiên liệu sử dụng

(lít)

1

2

3

4

5-Mô tả khu vực xung quanh ống khói/lò hơi (phần này cán bộ điều tra tự khảo sát)

5.1- Xung quanh khu vực ống khói/lò có vật cản nào không? Có Không

- Nếu có, vật cản nằm ở hướng nào của ống khói? …………………….; khoảng cách từ ống khói đến vật cản: …………..m

- Độ cao vật cản là bao nhiêu:………………………….m

- Vật cản ống khói thuộc loại nào sau đây: Nhà cao tầng Cây to Bảng/biển quảng cáo Khác (ghi rõ) ……………….

- Nếu là nhà cao tầng thì thuộc loaị nào? Khu chung cư ….tầng Cơ sở sản xuất khác Văn phòng làm việc Nhà riêng

443

Page 444: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

5.2- Xq ống khói có gần nguồn phát thải khí lớn nào không? (Phần này cán bộ đt có thể tham khảo cán bộ tại cơ sở đt) Có Không

- Nếu có, nguồn phát thải đó cách ống khói/lò hơi bao xa:………….….mĐộ cao nguồn phát thải:…….………m

5.3- Xung quanh ống khói có gần đường giao thông không?: Có Không

- Nếu có, khoảng cách đến đường bao nhiêu:……………...m, chiều rộng của đường:…………..…m

- Đường được xếp vào loại đường giao thông nào: Đường quốc lộ Đường nội thị Đường ngõ/ngách

- Kết cấu đường: Đường trải nhựa Đường bê tông Đường đất Đường không trải nhựa - Mật độ giao thông

trên đường: Đông liên tục Đông vào giờ cao điểm Vắng

Mô tả khác (nếu có):……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ...................................................................................................................................................................................................................................

Cán bộ điều tra và đo kiểm (ký và ghi rõ họ tên)………………...........................................

444

Page 445: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------

TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

Hà nội, ngày …… tháng ………….. năm 2007

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN ỐNG KHÓI, LÒ HƠI

Để thực hiện chương trình kiểm kê khí thải, nước thải, chất thải rắn trên địa bàn

quận Thanh Xuân.

Đề nghị doanh nghiệp cung cấp một số thông tin về hệ thống ống khói theo nội

dung phiếu thông tin này.

Xin trân trọng cám ơn!

Điền thông tin hoặc đánh dấu vào ô lựa chọn

Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………………..............................................................................................................................

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………....... .......................... ................................................................................

Cán bộ được phỏng vấn:……………………........................ĐT:………………....................................... ................................................................................

1 - Thông tin điều tra Ống khói:

STTỐng khói (ghi rõ của lò

hơi hay lò nhiệt, ….)

Toạ độ GPSChiều cao ống khói

(m)

Đường kính

miệng (m)

Công suất hệ thống quạt đẩy

khói (kw/h)

E N

1

2

3

445

Page 446: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

2- Biểu kết quả đo khí ống khói

Kết quả đo/ tại ống khói 1

CO (mg/m3)

NOx(mg/m3)

NO2(mg/m3)

NO (mg/m3)

SO2(mg/m3)

C6H6(mg/m3)

CxHy

(mg/m3)

Lưu lượng dòng (m/s)

Nhiệt độ

ống khói(o

C)

To xq miện

g

Ôk (oC)

Tốc độ gió xq

miệng Ôk (m/s)

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

Kết quả đo/ tại ống khói 2

CO (mg/m3)

NOx(mg/m3)

NO2(mg/m3)

NO (mg/m3)

SO2(mg/m3)

C6H6(mg/m3)

CxH

y

(mg/m3)

Lưu lượng dòng (m/s)

Nhiệt độ

ống khói(o

C)

To xq miện

g

Ôk (oC)

Tốc độ gió xq

miệng Ôk (m/s)

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

446

Page 447: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Kết quả đo/ tại ống khói 3

CO (mg/m3)

NOx(mg/m3)

NO2(mg/m3)

NO (mg/m3)

SO2(mg/m3)

C6H6(mg/m3)

CxHy

(mg/m3)

Lưu lượng dòng (m/s)

Nhiệt độ

ống khói (oC)

To xq miện

g

Ôk (oC)

Tốc độ gió xq

miệng Ôk (m/s)

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

Kết quả đo/ tại ống khói 4

CO (mg/m3)

NOx(mg/m3)

NO2(mg/m3)

NO (mg/m3)

SO2(mg/m3)

C6H6(mg/m3)

CxHy

(mg/m3)

Lưu lượng dòng (m/s)

Nhiệt độ

ống khói (oC)

To xq miện

g

Ôk (oC)

Tốc độ gió xq

miệng Ôk (m/s)

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

447

Page 448: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

3. Biểu kết quả đo vi khí hậu xung quanh và đo bụi và các khí phát thải tại các công đoạn sản xuất

Kết quả đo tại các công đoạn

sản xuất

Nhiệt độ (oC)

Áp suất (at)

Hướng gió

Tốc độ gió

(m/s)

Độ ẩm (%)

PM10

Vi khí hậu

…………………

………………….

………………….

………………….

4- Lò hơi/lò nhiệt/lò nung

ST

T

Loại lò Xuất xứCông

suất

Năm sử

dụng

TG hoạt

động/ngà

y

Loại

nhiên

liệu sử

dụng

Lượng

nhiên

liệu sử

dụng

(lít)

1

2

3

448

Page 449: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

5-Mô tả khu vực xung quanh ống khói/lò hơi (phần này cán bộ điều tra tự khảo sát)

5.1- Xung quanh khu vực ống khói/lò có vật cản nào không? Có Không

- Nếu có, vật cản nằm ở hướng nào của ống khói? …………………….; khoảng cách từ ống khói đến vật cản: …………..m

- Độ cao vật cản là bao nhiêu:………………………….m

- Vật cản ống khói thuộc loại nào sau đây: Nhà cao tầng Cây to Bảng/biển quảng cáo Khác (ghi rõ) ……………….

- Nếu là nhà cao tầng thì thuộc loaị nào? Khu chung cư ….tầng Cơ sở sản xuất khác Văn phòng làm việc Nhà riêng

5.2- Xq ống khói có gần nguồn phát thải khí lớn nào không? (Phần này cán bộ đt có thể tham khảo cán bộ tại cơ sở đt) Có Không

- Nếu có, nguồn phát thải đó cách ống khói/lò hơi bao xa:………….….mĐộ cao nguồn phát thải:…….………m

5.3- Xung quanh ống khói có gần đường giao thông không?: Có Không

- Nếu có, khoảng cách đến đường bao nhiêu:……………...m, chiều rộng của đường:…………..…m

- Đường được xếp vào loại đường giao thông nào: Đường quốc lộ Đường nội thị Đường ngõ/ngách

- Kết cấu đường: Đường trải nhựa Đường bê tông Đường đất Đường không trải nhựa - Mật độ giao thông

trên đường: Đông liên tục Đông vào giờ cao điểm Vắng

Mô tả khác (nếu có):……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ...................................................................................................................................................................................................................................

Cán bộ điều tra và đo kiểm (ký và ghi rõ họ tên)………………........................................

449

Page 450: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ

PHÂN TÍCH

TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG HÀ

NỘI

Hà nội, ngày …… tháng ………….. năm 2007

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN TRẠM XĂNG

Để thực hiện chương trình kiểm kê khí thải, nước thải, chất thải rắn trên địa bàn quận

Thanh Xuân,

đề nghị ông/bà cung cấp một số thông tin về vệ sinh môi trường theo nội dung phiếu

thông tin này. Xin trân trọng cám ơn!

Điền thông tin hoặc đánh dấu vào ô lựa chọn

Tên trạm xăng:..........................................................................................................

..................................................................................................................................

Địa chỉ:......................................................................................................................

Người quản lý:..........................................................................................................

..................................................................................................................................

Loại hình kinh doanh của trạm xăng: Nhà nước Tư nhân

Cán bộ được phỏng vấn:.....……………..............ĐT:..............................................

1- Mô tả vị trí đặt trạm xăng:

Vị trí địa lý: Kinh độ:………………Vĩ độ:.............................................................

Phía Đông giáp...................................... Phía Tây giáp:............................

Phía Nam giáp...................................... Phía Bắc giáp:..................................

2- Hoạt động của trạm xăng

- Số lượng cây bơm của trạm: ...................................................................…………

- Tổng số nhân viên của trạm xăng: .........................................................................

- Thời gian hoạt động trong ngày của trạm: Từ.....................h đến.......................h;

3- Các loại nhiên liệu kinh doanh

STT Loại nhiên liệu Đơn vị tính Sản lượng tiêu thụ Dung tích bể chứa (m3)

450

Page 451: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

(TB tháng)

1 Xăng 90 lít/tháng

Xăng 92 lít/tháng

Xăng A95 lít/tháng

2 Dầu Diezel lít/tháng

3 Nhớt lít/tháng

4 Khác(ghi rõ)

Cán bộ điều tra (ký và ghi rõ họ tên)

451

Page 452: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phụ lục – Công văn liên hệ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

HÀ NỘI

SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI

------------------

Số: /STNMTNĐ

V/v: Thu thập số liệu và đo kiểm các nguồn thải

trên địa bàn quận Thanh Xuân

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-------------------------

Hà nội, ngày tháng năm 2007

Kính gửi: ………………………………………………………

Thực hiện chỉ đạo của UBND Thành phố Hà nội về việc tăng cường công tác

kiểm soát ô nhiễm môi trường phát sinh từ các hoạt động sản xuất công nghiệp, các cơ

sở sản xuất công nghiệp qui mô lớn và nhỏ trên địa bàn quận Thanh Xuân, quận Thanh

Xuân được chọn là địa bàn thực hiện thí điểm chương trình thu thập thông tin, thống

kê nguồn thải. Chương trình gồm các nội dung chính: thu thập thông tin, đo kiểm khí

thải, nước thải và tính toán các nguồn thải (khí thải, nước thải, chất thải rắn).

Việc thu thập thông tin, đo kiểm và lấy mẫu tại cơ sở do nhóm cán bộ của

Trung tâm Quan trắc và Phân tích Tài nguyên Môi trường Hà nội (Sở Tài nguyên Môi

trường và Nhà đất Hà nội) thực hiện. Vì vậy đề nghị quí công ty tạo điều kiện thuận

lợi và cử cán bộ phối hợp thực hiện để nhóm cán bộ hoàn thành nhiệm vụ.

Thông tin chi tiết đề nghị cơ sở liên hệ theo địa chỉ sau:

Trung tâm Quan trắc và Phân tích Tài nguyên Môi trường

Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất Hà nội

Đ/c: Tel/FAX: 7557579/7555848; DĐ:

Yêu cầu các đơn vị phối hợp thực hiện nghiêm túc và hiệu quả ./.

452

Page 453: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Nơi nhận:

- Như trên

- Giám đốc Sở (để b/c)

- TTTQTPTTNMT (để phối hợp thực hiện)

- Phòng QLMT

- Lưu VT

KT.GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Nguyễn Quốc Tuấn

UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI

SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /TNMTNĐ-QLMT

V/v: Điều tra, thống kê các nguồn thải

trên

địa bàn quận Thanh Xuân

Hà Nội, ngày tháng năm 2007

Kính gửi: Xí nghiệp Môi trường đô thị Thành Công

Thực hiện chỉ đạo của UBND Thành phố Hà Nội về việc tăng cường công

tác kiểm soát ô nhiễm môi trường phát sinh từ các hoạt động sản xuất công

nghiệp, các khu dân cư, dịch vụ công cộng và các tuyến giao thông. Địa bàn

quận Thanh Xuân được chọn là địa bàn thực hiện thí điểm chương trình điều tra,

thống kê nguồn thải. Chương trình gồm các nội dung chính: thống kê số lượng,

điều tra và tính toán các nguồn thải (chất thải rắn, nước thải và khí thải). Dự

kiến chương trình bắt đầu tiến hành vào cuối tháng 6 năm 2007.

453

Page 454: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Đặc biệt trong chương trình kiểm kê chất thải rắn, Sở Tài nguyên Môi

trường và Nhà đất Hà nội đề nghị quí công ty cử cán bộ phối hợp và tạo điều

kiện cho cán bộ Sở trong quá trình kiểm kê.

Trân trọng cảm ơn./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Giám đốc Sở; (để b/c)

- TTQTPTTNMT; (để phối hợp thực

hiện)

- UBND 11 phường, quận TX

- Phòng QLMT;

- Lưu VT.

KT/ GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Nguyễn Quốc Tuấn

UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI

SỞ TÀI NGUYÊN MÔI

TRƯỜNG

VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /TNMTNĐ-QLMT

V/v: Điều tra, thống kê các nguồn

thải trên địa bàn quận Thanh Xuân

Hà Nội, ngày tháng năm 2007

Kính gửi: - UBND quận Thanh Xuân

- Phòng Tài nguyên Môi trường quận Thanh Xuân

- Phòng Kế hoạch kinh tế quận Thanh Xuân

Thực hiện chỉ đạo của UBND Thành phố Hà Nội về việc tăng cường công tác

kiểm soát ô nhiễm môi trường phát sinh từ các hoạt động sản xuất công nghiệp, các

phương tiện giao thông, các hộ dân cư trên địa bàn Thành phố, quận Thanh Xuân là

454

Page 455: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

địa bàn được thực hiện thí điểm chương trình điều tra, thống kê nguồn thải.

Chương trình gồm các nội dung chính: thống kê số lượng, điều tra và tính toán các

nguồn thải (khí thải, nước thải, chất thải rắn) trên toàn bộ địa bàn quận Thanh

Xuân. Dự kiến bắt đầu tiến hành chương trình vào tháng 6 năm 2007.

Để chương trình thu được kết quả tốt, Sở Tài nguyên môi trường và Nhà đất

Hà Nội kính đề nghị UBND quận Thanh Xuân và các phòng Tài nguyên và Môi

trường, phòng Kế hoạch kinh tế và UBND các phường trên địa bàn quận hỗ trợ và

cùng tham gia thực hiện chương trình.

Kế hoạch và nội dung chi tiết của chương trình, Sở Tài nguyên môi trường và

Nhà đất giao Trung tâm Quan trắc và Phân tích Tài nguyên Môi trường Hà Nội là

cơ quan đầu mối liên hệ và phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.

Trân trọng cảm ơn./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Giám đốc Sở; (để b/c)

- TTQTPTTNMT; (để phối

hợp thực hiện)

- UBND 11 phường, quận TX

- Phòng QLMT;

- Lưu VT.

KT/ GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Nguyễn Quốc Tuấn

UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI

SỞ TÀI NGUYÊN MÔI

TRƯỜNG

VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /TNMTNĐ-QLMT

V/v: Điều tra, thống kê các nguồn

thải trên địa bàn quận Thanh Xuân

Hà Nội, ngày tháng năm 2007

455

Page 456: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Kính gửi:

Thực hiện chỉ đạo của UBND Thành phố Hà Nội về việc tăng cường công tác kiểm

soát ô nhiễm môi trường phát sinh từ các hoạt động sản xuất công nghiệp, các cơ sở

sản xuất công nghiệp qui mô lớn và nhỏ trên địa bàn quận Thanh Xuân được chọn là

địa bàn thực hiện thí điểm chương trình điều tra, thống kê nguồn thải. Chương trình

gồm các nội dung chính: thống kê số lượng, điều tra và tính toán các nguồn thải (khí

thải, nước thải, chất thải rắn). Dự kiến chương trình bắt đầu tiến hành vào cuối tháng 6

năm 2007.

Để chương trình thu được kết quả tốt, Sở Tài nguyên môi trường và Nhà đất Hà Nội đề

nghị cơ sở cử cán bộ phối hợp thực hiện.

Thông tin chi tiết xin liên hệ đ/c:

ĐTDĐ:

Fax

Trân trọng cảm ơn./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Giám đốc Sở; (để b/c)

- TTQTPTTNMT; (để phối

hợp thực hiện)

- UBND 11 phường, quận TX

- Phòng QLMT;

- Lưu VT.

KT/ GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Nguyễn Quốc Tuấn

SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI

TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ

PHÂN TÍCH TÀI NGUYÊN MÔI

TRƯỜNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – hạnh phúc

-----------------

456

Page 457: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

-----------------

Số: /CV-TTQT

V/v: Thông báo triển khai chương trình kiểm kê phát

thải trên địa bàn quận Thanh Xuân

Hà nội ngày tháng 9 năm 2007

Kính gửi: - Phòng Quản lý Môi trường và Khí tượng thủy Văn

- Trung tâm Nghiên cứu quan trắc và mô hình hóa môi

trường

- Chương trình không khí sạch Việt Nam – Thụy Sĩ

Trung tâm Quan trắc và Phân tích tài nguyên môi trường báo cáo kế hoạch triển khai

chương trình kiểm kê phát thải trên địa bàn quận Thanh Xuân như sau:

Bắt đầu từ ngày 1/10/2007 trung tâm sẽ triển khai đồng loạt chương trình kiểm kê tại

60 cơ sở công nghiệp qui mô lớn, 200 cơ sở bao gồm cơ sở sản xuất nhỏ lẻ, cơ sở kinh

doanh dịch vụ, chợ, bệnh viện, văn phòng, 3300 hộ gia đình và 42 tuyến đường trên

địa bàn 11 phường của quận Thanh Xuân. Dự tính kế hoạch sẽ được triển khai và hoàn

thành trong thời gian 45 ngày (kế hoạch cụ thể đính kèm)

Các cán bộ được phân công phụ trách triển khai thực hiện chương trình:

1, Nguyễn Hồng Ngọc (SĐT: 0983317810) Phụ trách điều tra các cơ sở sản xuất qui

mô lớn

2, Đỗ Ngọc Tú (0945336678): Phụ trách điều tra các cơ sở sản xuất qui mô nhỏ và các

cơ sở kinh doanh

3, Nguyễn Phương Liên (0982181316): Phụ trách điều tra hộ gia đình

4, Đặng Thành Trung (0953382342); Phụ trách kiểm kê phát thải giao thông.

GIÁM ĐỐC

Nguyễn Minh Tấn

457

Page 458: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phụ lục – Bài phát thanh

Thưa toàn thể nhân dân, thưa quí vị,

Thực hiện chỉ đạo của UBND Thành phố Hà nội về việc tăng cường công tác kiểm

soát ô nhiễm môi trường phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt, hoạt động sản xuất công

nghiệp của các cơ sở sản xuất công nghiệp qui mô lớn và nhỏ, Quận Thanh Xuân được

chọn là địa bàn thực hiện thí điểm chương trình kiểm kê phát thải. Sở Tài nguyên môi

trường và Nhà đất là đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ này. Chương trình gồm các

nội dung chính: thu thập thông tin và tiến hành đo kiểm nguồn phát thải.

Cụ thể là chương trình sẽ tiến hành thu thập thông tin và đo kiểm tại 60 cơ sở sản xuất

có ống khói và qui mô lớn, 200 cơ sở sản xuất qui mô nhỏ và các cơ sở kinh doanh,

văn phòng, bệnh viện và chợ trên địa bàn quận.

Đặc biệt chương trình sẽ tập trung thu thập thông tin qua phiếu điều tra đối với 300 hộ

dân được lựa chọn ngẫu nhiên tại 10 tổ trong phường. Trong đó sẽ chọn ra 30 hộ dân

để thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác. Chương trình thí điểm dự kiến sẽ

được triển khai trong 4 ngày (hai ngày thường và hai ngày nghỉ).

Nhóm cán bộ Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất sẽ phối hợp với các đồng chí tổ

trưởng tổ dân phố thực hiện chương trình thu thập thông tin qua phiếu điều tra đối với

các hộ gia đình được lựa chọn.Thời gian tiến hành chương trình dự kiến trong một

tuần bắt đầu từ ngày 15/10/2007. Đề nghị các đồng chí tổ trưởng tổ dân phố, và các hộ

gia đình được lựa chọn tham gia chương trình tạo điều kiện giúp đỡ các đồng chí cán

bộ môi trường thực hiện tốt nhiệm vụ.

458

Page 459: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phụ lục – Danh sách các thành viên tham gia

STT Tên Đơn vị công tác

1 Đơn vị tư vấn

Phạm Ngọc Hồ Trung tâm Quan trắc và

Mô hình hóa môi trường

Thoan Christopher Nguyen Ban tài nguyên không khí

bang California

Hoàng Xuân Cơ Trung tâm Quan trắc và

Mô hình hóa môi trường

Đồng Thị Kim Loan Trung tâm Quan trắc và

Mô hình hóa môi trường

Dương Ngọc Bách Trung tâm Quan trắc và

Mô hình hóa môi trường

Vũ Văn Mạnh Trung tâm Quan trắc và

Mô hình hóa môi trường

Đơn vị tài trợ

Micheal Baechlin Chương trình không khí

sạch Việt Nam – Thụy Sỹ

Đỗ Quang Trung Chương trình không khí

sạch Việt Nam – Thụy Sỹ

Phòng Quản lý Môi trường và khí tượng thủy văn

Ngô Thái Nam Phòng Quản lý môi trường

và khí tượng thủy văn

Vũ Đức Á nt

Đỗ Đức Thành nt

Trần Thị Thu Hương nt

Đinh Thị Hương Giang nt

459

Page 460: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Hoàng Diệu Anh nt

Tạ Ngọc Sơn nt

Trần Anh Tuấn nt

Trung tâm quan trắc và phân tích tài nguyên môi

trường Hà nội

Trần Kim Thanh

Nguyễn Hải Hậu

Nguyễn Hồng Ngọc

Phan Diệp Tú

Phạm Thị Ngọc

Nguyễn Phương Liên

Đỗ Thị Ngọc Tú

Khúc Duy Vinh

Nguyễn Mạnh Khang

Phạm Thj Quyên

Chu Tú Hoa

Lê Cao Thế

Hoàng Duy Huân

Vũ Thu Trang

Đặng Thành Trung

Đặng Minh Cường

Nguyễn Thanh Bình

Lê Văn Đức

Nguyễn Hữu Toàn

Lê Kim Cương

Sinh viên Đại học KHTN và Đại học dân lập

Đông Đô

460

Page 461: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Vũ Phương Thảo

Lê Văn Huấn

Ngô Thu Hiền

Vũ Hồng Hạnh

Mai Thị Trang

Chu Anh Tuấn

Nguyễn Thị Hoài Nga

Dương Thanh Thủy

Nguyễn Thị Tươi

Nguyễn Ngọc Khanh

Nguyễn Bình Minh

Lê Trung Dũng

Nguyễn Thị Phố

Nguyễn Văn Định

Đường Xuân Phúc

Vũ Văn Trung

Nguyễn Khắc Lĩnh

Hồ Thị Mỹ Hạnh

Nguyễn thị Tú Oanh

Nguyễn Thị Kim Tú

Nguyễn Thị Thúy Hân

Nguyễn Thị Hảo

Nguyễn Thị Thanh Mai

Nguyễn Văn Cương

Ngô Quốc Toản

Nguyễn Văn Ngọc

461

Page 462: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Nguyễn Thanh Lam

Trần Thị Nụ

Trịnh Thị Diễm Hương

Nguyễn Thị Thủy

462

Page 463: Final Report Pilot Emission Inventory for Hanoi - Vietnamese

Phụ lục – Danh sách các cơ quan tham gia

• Chương trình không khí sạch Việt Nam – Thụy Sĩ (SVCAP)

• Sở Tài nguyên môi trường và nhà đất Hà nội (DONREH)

• Trung tâm quan trắc và phân tích tài nguyên môi trường Hà nội (CENMA)

• Trung tâm nghiên cứu, quan trắc và mô hình hóa môi trường (CEMM)

Phụ lục ảnh

463