13
HỆ TIÊU HÓA -1- Bộ máy tiêu hóa: Gồm ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa. Ống tiêu hóa dài chừng 6-10 m Ống tiêu hóa phân ra nhiều khúc với tên chức năng cụ thể Cấu trúc ống thành của tiêu hóa thường có ba lớp -lớp ngoài là thanh mạc -lớp giữa là cơ -lóp trong là niêm mạc Các tuyến tiêu hóa tiêt ra dịch và men tiêu hóa như tuyến nước bọt, tuyên tụy… MIỆNG Phần ngoài răng lợi là tiền đình Phần trong lợi răng là buồng miệng Trong miệng có lỗ tuyến nước bọt ở hai bên má ( lỗ Stenon) Miệng từ ngoài vào -Lợi là bờ của xương hàm, có nhiều lỗ chân răng -Răng gắn chắc vào xương hàm, tổng số răng vĩnh viễn là 32 chiếc( không kể răng khôn) -Răng có 3 phần: thân, cổ và chân răng và 3 lớp: men, ngà và tủy răng -Phương tiện giữ răng là lợi, lỗ chân răng và các dây chằng Các loại răng a) Răng sữa: ở trẻ 3-8 tuổi b) Răng vĩnh viễn: từ 8-11 tuổi răng sữa rụng dần và răng vĩnh viễn thay thế. Răng vĩnh viễn đầu tiên mọc là răng hàm lớn đầu tiên(6)

Hệ tiêu hóa

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: Hệ tiêu hóa

HỆ TIÊU HÓA -1- Bộ máy tiêu hóa: Gồm ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa.Ống tiêu hóa dài chừng 6-10 mỐng tiêu hóa phân ra nhiều khúc với tên chức năng cụ thể

Cấu trúc ống thành của tiêu hóa thường có ba lớp-lớp ngoài là thanh mạc-lớp giữa là cơ-lóp trong là niêm mạc

Các tuyến tiêu hóa tiêt ra dịch và men tiêu hóa như tuyến nước bọt, tuyên tụy…

MIỆNG Phần ngoài răng lợi là tiền đình Phần trong lợi răng là buồng miệng Trong miệng có lỗ tuyến nước bọt ở hai bên má ( lỗ Stenon) Miệng từ ngoài vào

-Lợi là bờ của xương hàm, có nhiều lỗ chân răng-Răng gắn chắc vào xương hàm, tổng số răng vĩnh viễn là 32

chiếc( không kể răng khôn) -Răng có 3 phần: thân, cổ và chân răng và 3 lớp: men, ngà và tủy răng -Phương tiện giữ răng là lợi, lỗ chân răng và các dây chằng Các loại răng

a) Răng sữa: ở trẻ 3-8 tuổib) Răng vĩnh viễn: từ 8-11 tuổi răng sữa rụng dần và răng vĩnh

viễn thay thế. Răng vĩnh viễn đầu tiên mọc là răng hàm lớn đầu tiên(6)

8 7 6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 5 6 7 8 Răng khôn(8), răng hàm(4, 5, 6, 7), răng nanh (3), răng cửa(1, 2) Răng vĩnh viễn tuần tự mọc như sau (6), (1), (2), (4), (3), (5), (7), (8)

Buồng miệng-Vòm miệng có hai phần +hàm ếch phía trước +hàm hầu phía sau mềm có lưỡi gà-Nền miệng phía dưới có lưỡi và ống dẫn nước bọt-phía sau là họng hầu-hai bên có hạch hạnh nhân(hạch bạch huyết)LưỡiLà cơ mềm có niêm mạc phủ-Mặt trên có gai, có lằn dọc giữa lưỡi phần trước có chức năng vị

giác,phần sau có nhiều hạch bạch huyết nhỏ-Mặt dưới có nhiều tĩnh mạch lớn và nhiều lỗ của tuyến nước bọt

Page 2: Hệ tiêu hóa

-mạch máu có hai nhánh-Thần kinh do dây IX, XII chi phối -2-Tuyến nước bọt1-Tuyến mang tai : nằm dưới ống tai ngoài. Có tên là ống Stenon

dài 4cm đổ vào mặt trong má2-Tuyến dưới hàm nằm mặt trong xương hàm dưới, đổ vào hai bên

nếp hõm lưỡi3-Tuyến dưới lưỡi có tới 15-30 ống tiếtHọng Là ngã tư của phần trên đường hô hấp và đường tiêu hóa1-Hình thể ngoài và liên quanLà ống cơ màngTừ đáy sọ đến ngang đốt cổ VI, dài 15cm, trên rộng 4-5cm dưới hẹp

2cm-phía trước là hốc mũi, miệng và thanh quản-đầu trên tương ứng với nền sọ, đầu dưới thông với thực quản2-Hình thể tronga)Họng mũi thành trước là hai lỗ mũi sau, ở dưới thông với họng

miệng có màn họng phân cáchb)Họng miệng: thành trước thông với miệng qua cổ họng. Hai bên

có trụ cơ trước và sau, ở giữa có hạch bạch huyết, trên thông với họng mũi, dưới thông với thanh quản

c)Họng thanh quản:phía trên thông với họng miệng, dưới thông với thực quản

3-cấu tạo lớp niêm mạc-lớp màng nội họng-lớp cơ có 1 cơ khép hầu, 2 cơ mở hầuTHỰC QUẢNI-Kích thước, hình thể, cấu tạoA-Kích thướcThực quản nối họng với dạ dày.Đoạn đầu nằm trong cổ rồi vào lồng

ngực chui qua cơ hoành xuống ổ bụng. Thực quản dài chừng 25 cmB-Hình thểcó 3 eo:- Eo nhẫn ở đầu thực quản

-Eo phế ở giữa, ngang đốt sống IV- Eo hoành ở dưới chổ thực quản đi qua cơ hoành

Giữa ba eo là các đoạn- nhẫn – chủ- phế - hoành - dưới hoành

C-Cấu tạo và liên quan:

Page 3: Hệ tiêu hóa

ống thực quản có 3 lớp từ ngoài vào là: lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc xếp hàng dọc

Đoạn cổ-Mặt trước có khí quản và thần kinh quặt ngược-Mặt sau là cơ và các đốt cổ-Hai bên là tuyến giáp và bó mạch thần kinh cổĐoạn ngựcPhía trước có khí quản, động mạch và phế quản phổi phải,timPhía sau là động mạch chủ ngực, ống ngực và các mạch máuHai bên có thần kinh XThực quản chui qua cơ hoành phía trước động mạch chủĐoạn bụng :dài 2-3 cm nối với dạ dày, thùy trái gan ở trướcD-Sự tiêu hóa: Tại thực quản và miệng chủ yếu diễn ra hiện tượng cơ học Nhờ nước bọt một số thành phần của thức ăn chuyển hóa-------------------------------------------------------------------------

DẠ DÀY Là đoạn phình to của ống tiêu hóa, nối thực quản với tá tràng Nằm dưới cơ hoành, vùng thượng vị trái

1-Hình thể bên ngoài-Có hai mặt: trước và sau-Có hai bờ: bờ cong nhỏ và bờ cong lớn-Có hai lỗ: lỗ tâm vị trên,,hình bầu dục, có nếp van, lỗ môn vị phía

dưới-Có hai khúc: khúc đứng và khúc nằm nganga)Khúc đứng: chiếm 2/3 xuống dưới, chếch ra trước cạnh trái cột

sống, gồm phing2 vị lớn, thân vị và đáy vịb) khúc ngang: nằm chếch sang phải vắt ngang cột sống thắt lưng.

Phần này hẹp dần tới môn vị gọi là hang vị2-Liên quan-Mặt trước liên quan với +phổi, màng phổi và thành ngực trái trên +thùy gan trái ở bên phải +thùy bụng trước ở dưới-Mặt sau +phình vị lớn treo vào cơ hoành trái +phần dưới dạ dày liên quan với hậu cung mạc nối, áp sát vào tỳ,

tuyến thượng thận, thtận trái và tụy-bờ cong nhỏ nối với gan bởi mạc nối nhỏ-bờ cong lớn nối với tỳ bởi dây chằng tỳ-vị, nối với kết tràng bởi

mạc nối lớn 3-Cấu tạo: thành dạ dày có 4lớp-lớp thanh mạc -3-

Page 4: Hệ tiêu hóa

-lớp cơ: gồm 3 lớp +ngoài là lớp cơ dọc -4- +giữa là lớp cơ vòng +trong là lớp cơ chéo

-Lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc4-Mạch máu và thần kinh-động mạch: có động mạch vành –vị, động mạch môn –vị cấp máu

cho bờ cong nhỏ. Động mạch nuôi bờ cong lớn là đ/m vị mạc nối phải và trái

-tĩnh mạch đi theo đ/m-bạch mạch gồm chuỗi vành vị, chuỗi tỳ, chuỗi gan-vị-mạc nối5-Sinh lýa) Hoạt động cơ học:Acid clohydric làm đóng môn viThức ăn được nhào lộn với dịch vị và bị nghiền nát Môn vị mở khi nồng độ acid HCl trung hòaThức ăn qua môn vị từng đợt kéo dài từ 6 đến 7 tiếngCó vai trò của hệ thần kinh giao cảm (phó giao cảm làm tăng co

bóp)b)Hiện tượng tiết dịch vị do phản xạ có điều kiện và không điều

kiện. Ngoài ra còn có vai trò của Gatrin. Tác dụng của dịch vị do các men: pepsin thủy phân protit, lipaza

nhũ tương chất béo, prezua phân hóa sữa-------------------------------------------------------------------

GANLà tuyến lớn nhất vừa ngoại tiết vừa nội tiếtNằm dưới cơ hoành1-Kích thước: chiều ngang 26cm Dày 16cm Cao 8cm Nặng 2300 gr2-Hình thể: có 3mặt Mặt trên có dây chằng liêm chia gan thành 2 phần, trái

và phải mặt sau không có phúc mạc phủ mặt dưới có 2 rãnh dọc 1 rãnh ngang rãnh dọc trái hẹp và sâu rãnh dọc phải rộng rãnh ngang còn gọi là rốn ganCác rãnh chia mặt chi mặt dưới thành 4 thùy: thùy phải, thùy trái, thùy vuông và thùy đuôi

Cuống gan gồm tĩnh mạch cửa, động mạch gan và ống dẫn mậtTĩnh mạch cửa thu toàn bộ máu của ống tiêu hóa về gan từ tĩnh

mạch mạc treo tràng trên, tràng dưới và tĩnh mạch tỳ và đổ vào t/m chủ

Page 5: Hệ tiêu hóa

-5-Tĩnh mạch cửa đến cuống gan chia làm hai. Một cho thùy trái,

nhánh kia cho các thùy còn lạiĐộng mạch gan tách từ đ/m gan chung. Khi vào gan chìa hai. Một

nhánh cho thùy phải, nhánh kia cho các thùy còn lại 3-Đường dẫn mật:a) Đường phụ-túi mật nằm mặt dưới gan dài 8cm, rộng 4cm -ống túi mật đổ vào ống mật chủb) Đường chính-ống gan do ống phải và trái họp thành-ống mật chủ do ống gan và ống túi mật họp thành5-các chức phận của ganGan có nhiều chức phận trong đó có chức phận tiết mật tham gia

quá trình tiêu hóa------------------------------------------------------------

TỲ(Lách)1-Hình thể: hình bầu dục, nằm dưới cơ hoành trái, sau dạ dày, trên

thận trái và góc kết tràng trái-Tỳ nặng # 200gr kích thươc 12x8x4 cm-Tỳ có 3 mặt, 3 bờ, 1 đỉnh, 1 dáy2-Liên quan-Mặt ngoài: áp sát cơ hoành-Mặt trước trong lõm, giáp phình vị to cùa dạ dày, có rốn tỳ-Mặt sau trong: giáp tuyến thượng thận trái-Đáy ngồi tên góc kết tràng trái và dây chằng hoành kết tràng-Đỉnh treo vào cơ hoành-Bờ trước có nhiều khía răng cưa3-Mạch, thần kinh-Động mạch tách từ đ/m thân tạng chạy dọc thân tụy, đến đuôi tụy

thì đi vào mạc nối tụy-tỳ để vào rốn tỳ. Khi đến rốn tỳ tách ra hai nhánh, một nhánh vào tỳ, một nhánh vào vị-mạc nối trái

-Tĩnh mạch chạy kèm đ/m đổ vào t/m cửa-Thần kinh tách từ đám rối dương.--------------------------------------------------------------------TỤYLà tuyến nội và ngoại tiết

1-Vị trí, kích thước-Nằm ngang sau dạ dày-Từ khung tá tràng đến tỳ-Hướng chếch lên trên sang trái-Dài # 18 cm, nặng # 80 gr2-Hình thể và liên quan

Page 6: Hệ tiêu hóa

Tụy chia làm 4 phần: -6-a)Đầu tụy: + nằm gọn trong khung tá tràng

+trước là gốc mạc treo tràng trên+sau là ống mật chủ, t/ m chủ dưới và cuống thận phải

b)Cổ tụy: thắt hẹp,dài # 2cm+phía trước là hậu cung mạc nối+phía sau là tĩnh mạch cửa và động mạch chủ bụng+phía trên là động mạch thân tạng+phía dưới là động mạch mạc treo tràng trên

c)Thân tụy:+trước là hậu cung mạc nối và mặt sau dạ dày+sau là cuông và thận trái+trên là động mạch tỳ+dưới là góc mạc treo kết tràng ngang

d)Đuôi : di động trong mạc nối vị tràng3-Ống tụya)Ống chính: chạy giữa tụy, đổ vào khúc II tá tràngb)Ống phụ: tách từ ống chính đổ vào khúc II ở phía trên4-Mạch: Từ nhánh động mạch gan, đông mạch tỳ, động mạch mạc

treo------------------------------------------------------------------------------TÁ TRÀNG ( Ruột tá )-Là phần đầu của ruột non-Từ môn vị đến góc tá hỗng tràng-Khoảng đốt thắt lưng I đến Thắt lưng III - IV1-Hình thể-Hình chữ C ngược, dài 25 – 30 cm, chia làm 4 khúca) Khúc I dưới gan, chếch phải, lên trên, ra sau. Phần đầu phình to, sát

môn vị, gọi là hành tá tràng, chiếm 2/3 khúc I, di động. Phần còn lại của ta tràng cố định

b) Khúc II: trước thận phải, dọc bờ phải cột sốngc) Khúc III: vắt ngang cột sống đè lên động, tĩnh mạch chủ bụngd) Khúc IV: ngược lên, chếch trái tới góc tá hỗng tràng ngang đốt thắt

lưng II2-Liên quan giữa tá tràng và tụyTá tràng quây quanh đầu tụyHành tá tràng ở trước đầu tụyKhúc II nằm trong rành đầu tụy, ôm lấy đầu tụy, ở đây có ống mật chủ

và ống tụy đổ vào tá tràng3-Liên quan của hành tá tràngNằm ngay dưới gan và các mạch máu: động mạch môn vị, động mạch

vị-tá tràng, động mạch vị-mạc nối…4-Liên quan gủa phần tá tràng cố định

Page 7: Hệ tiêu hóa

-Với rễ kết tràng ngang ở trên và dưới -7-5-Góc tá – hỗng tràng: ở phía dưới mạc treo kết tràng, cố định bởi mạc

tá - tụy dính với cơ hoành6-Cấu tạoThành tá tràng có 4 lớp như những đoạn tiêu hóa khác. Riêng ở khúc II tá tràng có:a) Cục ruột to nơi ống mật chủ và ống tụy chính đổ vào, gòn được gọi

là bóng Water, có cơ thắt oddib) Cục ruột nhỏ ở trên là nơi đổ của ống tụy phụ RUỘT NONCòn được gọi là hỗng – hồi tràngTừ góc tá – hỗng tràng đến ruột tịt1-Hình thể và kích thước: Ruột non ở người chết dài độ 6,5m, người sống khoảng 3,5m; rộng

3cm ở trên; 2cm ở dưới; chia làm 2 phầnRuột hỗng dàiRuột hồi ngắn hơnToàn bộ ruột uốn thành 14 – 16 khúc gọi là quai ruộtMột nửa quai ruột trên xếp nằm ngang, nửa còn lại xếp hàng dọc. đoạn

dưới cùng nằm ngang2-Cấu tạoRuột non cũng có 4 lớp. Tuy nhiên lớp niêm mạc thì đặc biệt: có mao tràng, van tràng và nang

bạch môNang bạch mô là tổ chức tân bào, tụ lại thành mảng PayerMao tràng là nơi hấp thu các chất dinh dưỡng

3-Liên quan: - phía trước là mạc nối lớn- phía sau là ruột kết đoạn xuống và các tổ chức khác

như thận, mạch máu…Phía trên là ruôt kết ngangDưới là các tạng nằm trong chậu hông như bàng quang..Bên phải là ruột tịt, ruột thừa, kết tràng lên

4-Mạc treoRuột non được treo vào thành bụng bởi lá mạc dài 15-18cm, từ góc tá

hỗng tràng, ruột tịt đến bờ ruột. Phía bờ ruột dài 6,5m theo hình rẻ quạt. Chiều cao của mạc treo từ rễ đến bờ 12-15cm

5-Mạch thần kinh: Động mạch mạc treo tràng trên xuất phát từ động mạch chủ bụng

Thần kinh từ dám rối dương6-Sinh lýa) Cơ học:

- cử động lắc lư

Page 8: Hệ tiêu hóa

-cử động co rút-cử động làn sóng

b) Hóa học: là sự tham gia của các men tiêu hóa, đó là một quá trình phức tạp và đồng bộ của dạ dày, tuyến tụy, gan, dịch ruột

c) Sụ hấp thu: do sự cấu tạo của niêm mạc ruột mà diện tích tới 4-5m2

làm tăng khả năng hấp thu của ruột nond) Cơ chế hấp thu: là hiện tượng thẩm thấu có tính chấ chọn lọccác chất dưỡng chấp vào máu teo hai đường-theo đường mao tĩnh mạch-theo đường mao dưỡng chấpCả hai đều đổ vào tĩnh mạch cửa và tĩnh mạch dưới đòn trái.RUỘT GIÀ (kết tràng)Là đoạn cuối ống tiêu hóaCó bốn phần: manh tràng, đại tràng, trực tràng, ống hậu mônPhần đại tràng chia ra bốn khúc: đại tràng lên đại tràng ngang đại tràng xuống đại tràng xích-maCó hình chữ U ngược, dài khoảng 1,5m1-Hình thể, cấu tạoMặt ngoài của manh tràng và đại tràng có ba giải cơ dọcVùng nằm giữa giải cơ dọc có những bướu đại tràng cách nhau bởi

những nếp thắt ngangVề cấu tạo đại tràng cững có đủ bốn lớp, nhưng lớp niêm mạc có

nhiều tế bào tiết nhầy và nhiều nang bạch huyết2-Mô tả các đoạna) Manh tràng và ruột thừaLà đoạn đầu của đại tràng, nằm dưới lỗ hồi manh tràng, đầu dưới tịt,

mặt sau nối với phúc mạc thànhRuột thừa cũng là ống nhỏ tịt một đầu hình dáng như con giun đất, dài

khoảng 8cmBám vào mặt sau trong manh tràng dưới góc hồi manh tràng 2-3cmThông với manh tràng, có mạc treo và động mạch nằm trongLỗ thông hồi – manh tràng có nắpb) Đại tràng lên dài khoảng 12-20cm, đi đến mặt dưới gan thì nằm

ngang tại góc gan. Mạt sau dính vào thành bụng sau, mặt trướccó phúc mạc che phủ

c) Đại tràng ngang: dài khoảng 40-50cm, đuọc treo vào thành bụng sau, phía trên là gan, dạ dày, phía dưới là ruột non

d) Đại tràng xuống chạy dọc thành bụng trái xuống đến mào chậu, dài khoảng 25-30cm, dính vào thành bụng sau

e) Đại tràng xích ma dài khoảng 30cm, di động, nằm trong vùng chậu, nối với trực tràng

Page 9: Hệ tiêu hóa

f) Trực tràng dài khoảng 12cm, phồng to, nối với ống hậu môn. Liên quan với mặt trước ở phụ nữ là tử cung, âm đạo, ở nam giới là bàng quang, túi tinh, tuyến tiền liệt.

i) Ống hậu môn: dài khoảng 2,5-4cm,được cơ thắt hậu môn bao quanhcấu tạo: ống hậu môn có bốn lớp-lớp niêm mạc có cột và có van Morgagni-lớp cơ : các thớ cơ doc ở ngoài, cơ vòng bên trong3-Mạch của ruột già xuất phát từ các mạch máu của mạctreo tràng trên

và dưới( từ đ/m chủ bụng). Các tĩnh mạch chạy kèm động mach4Bạch huyết từ nửa dưới trục tràng và phần trên ống hậu môn chạy theo

bó mạch trực tràng giữa đổ vào các hạch chậu trong

Bs Nguyễn giang Hồng