17
BÁO CÁO HÀNH VI LỰA CHỌN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP CỦA NÔNG DÂN Vi VIBIZ.VN etnam Business Monitor

HÀNH VI LỰA CHỌN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP CỦA …vibiz.vn/upload/17604/20180601/BC_Ha__nh_vi_no__ng_da__n...Nguyên nhân của sự tăng/ giảm diện tích đất trồng

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: HÀNH VI LỰA CHỌN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP CỦA …vibiz.vn/upload/17604/20180601/BC_Ha__nh_vi_no__ng_da__n...Nguyên nhân của sự tăng/ giảm diện tích đất trồng

BÁO CÁO HÀNH VI LỰA CHỌN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆPCỦA NÔNG DÂN

ViVIBIZ.VN

etnam Business Monitor

Page 2: HÀNH VI LỰA CHỌN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP CỦA …vibiz.vn/upload/17604/20180601/BC_Ha__nh_vi_no__ng_da__n...Nguyên nhân của sự tăng/ giảm diện tích đất trồng

2 3

TỔNG QUAN CHUNG

TỔNG QUAN CHUNG

CHI TIÊU CHO VTNN

QUÁ TRÌNH LỰA CHỌN

VTNN

HÀNH VI LỰA CHỌN VTNN

ĐỊNH HƯỚNG TƯƠNG LAI

MỤC LỤC

Thời gian nghiên cứu:

Phạm vi nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu:

Kích thước mẫu điều tra:

Quý I/2018

Nông dân

200 người

Khu vực Bắc Bộ (Nam Định, Thái Bình, Thanh Hóa)

03 14

1917

31

Page 3: HÀNH VI LỰA CHỌN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP CỦA …vibiz.vn/upload/17604/20180601/BC_Ha__nh_vi_no__ng_da__n...Nguyên nhân của sự tăng/ giảm diện tích đất trồng

4 5

Diện tích đất cả nước(2017)

Diện tích đất nông nghiệp

331.698 km2

(33.169.800 ha)

Diện tích đất liền

khoảng 327.480 km2

Biển nội thuỷ

> 4.500 km2

Diện tích nhóm đất nông nghiệp đạt gần 26 triệu ha.

Dự kiến, diện tích nhóm đất nông nghiệp đạt 27,04 triệu ha.

2020

2018

Diện tích đất nông nghiệp sử dụng trong trồng một số loại cây

Đơn vị: nghìn ha

(Nguồn: Vibiz tổng hợp từ Tổng cục thống kê)

Lúa Cà phê Điều Chè Mía Lạc Vừng Đậu tương

Cây công nghiệp

lâu năm

7.721-26,1

+14,6

+4,5

-4,0

+12,8

-4,1

-13,6-16,1

+35,2

664,6

297,5129,3

280,5

36,768,5

2.215

195,3

So sánh với năm 2016 Diện tích đất trồng năm 2017

Nguyên nhân của sự tăng/ giảm diện tích đất trồng là do sự chuyển dịch cơ cấu cây trồng tại một số địa phương, điều kiện thời tiết,…

Diện tích đất trồng cây lương thực theo vùng miền

Cây lương thực có hạt (lúa, ngô)

Cây lương thực lấy củ (khoai, sắn)

Đơn vị: nghìn ha

3.157 5.659 8.816

656413

243

Miền NamMiền Bắc

Page 4: HÀNH VI LỰA CHỌN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP CỦA …vibiz.vn/upload/17604/20180601/BC_Ha__nh_vi_no__ng_da__n...Nguyên nhân của sự tăng/ giảm diện tích đất trồng

6 7

Tình hình dân số Số lượng nông dân

Dân số hiện tại của Việt Nam là 96,37

triệu người

Dân số Việt Nam hiện chiếm 1,27%

dân số thế giới

Dân số Việt Nam đứng thứ 14 trên

thế giới

Dưới 15 tuổi

Cả nước Thành thị Nông thôn

Đb sông Hồng

Trung du và miền núi phía

Bắc

Bắc Trung Bộ và duyên

hải miền Trung

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

Đb sông Cửu Long

Từ 15 đến 64 tuổi

Trên 64 tuổi

Dân số theo từng nhóm tuổi

Số lượng lao động thời điểm 01/04/2018

Đơn vị: triệu người

Đơn vị: triệu người

23,94

65,82

5,26

Độ tuổi trung bình ở Việt Nam là 31 tuổi.

Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả nước ước tính là 55,1 triệu người.

Từ 15 đến 64 tuổiTrên 64 tuổi

Việt Nam có hơn 70% dân số làm nông nghiệp (67,46 triệu người). Tháng 7/2016, cả nước có 15,99 triệu hộ nông thôn.

Năm 2017, mức thu nhập trung bình của người nông dân đạt 33 triệu đồng/ người/ năm, (tức 2,75 triệu VNĐ/người/ tháng)

Giai đoạn 2011-2016, hộ nông thôn tiếp tục tăng nhẹ, chỉ tăng 0,64 triệu hộ (tăng 4,2%)

Số hộ nông dân trong giai đoạn 2006 - 2010 tăng trung bình 1,58 triệu hộ (tăng 11,4%)

Thu nhập

3.049

4.368

2.437

3.610

2.0032.432 2.562

4.485

2.798

Thu nhập bình quân đầu người/ tháng theo giá hiện hành năm 2016Đơn vị: nghìn đồng

(Nguồn: Vibiz tổng hợp từ Tổng cục thống kê)

6,7

48,4

Page 5: HÀNH VI LỰA CHỌN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP CỦA …vibiz.vn/upload/17604/20180601/BC_Ha__nh_vi_no__ng_da__n...Nguyên nhân của sự tăng/ giảm diện tích đất trồng

8 9

Nguồn thu từ tiền lương, tiền công

Các khoản thu khác

Nguồn thu từ nông, lâm nghiệp, thủy sản

Nguồn thu từ phi nông, lâm nghiệp, thủy sản

4 nguồn thu nhập chính của người dân

Thu nhập bình quân đầu người/ tháng theo giá hiện hành phân theo nguồn thu năm 2016

Đơn vị: nghìn đồng

1.448744

513

344

487

277

660

1.013

2.383

194

906375

558 433

1.138571

290

2.389

978

772

660

388

1.325

449

322

851

972

600

139

847

438

1.965

360

1.298

489

198

Cả nước Thành thị

Trung du và miền núi phía Bắc

Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung

Đông Nam BộTây Nguyên

ĐB Sông Cửu Long

ĐB Sông HồngNông thôn

Nguồn thu từ tiền lương, tiền công

Nguồn thu từ nông, lâm nghiệp, thủy sản

Nguồn thu từ phi nông, lâm nghiệp, thủy sản

Các khoản thu khác

Page 6: HÀNH VI LỰA CHỌN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP CỦA …vibiz.vn/upload/17604/20180601/BC_Ha__nh_vi_no__ng_da__n...Nguyên nhân của sự tăng/ giảm diện tích đất trồng

10 11

Mức chi tiêu hộ gia đình Việt Nam bằng 63% GDP đất nước.Tỷ lệ tăng trưởng chi tiêu của người tiêu dùng (CAGR) trong giai đoạn 2011 - 2020 được dự báo 8% (cao nhất trong khối ASEAN).

Tỷ lệ tiết kiệm và chi phí của hộ gia đình

Chi tiêu bình quân đầu người một tháng theo vùng miền

Giáo dụcNhu cầu cơ bản (nhà ở, lượng thực, điện,

nước)Tiết kiệm

Y tế Vật tư nông nghiệp

Dịch vụ khác (mua sắm, chi

phí đi lại…)

8%11%9,5%

33%41%

37,0%

21%24%

22,5%

7%9%

8,0%

20%2%

11,0%

11%13%

12,0%

(Nguồn: Vibiz khảo sát, tổng hợp)

Nông thôn Thành thị Trung bình

Người dân nông thôn chi tiêu ít vào nhà ở, điện, nước, lương thực, vì họ có thể tự cung được lương thực.

Tuy nhiên người dân nông thôn vẫn phải chi đến 33% cho nhu cầu cơ bản, phần lớn là chi cho sinh hoạt cho con mình ở thành phố khác.

Người dân ở thành thị chi tiêu nhiều hơn vào nhu cầu cơ bản: 41% tổng chi tiêu.

Hầu hết các hộ gia đình nông thôn làm nông nghiệp, chi phí cho vật tư nông nghiệp cao ở khu vực nông thôn.

Năm 2012 Năm 2014 Năm 2016

Cả nước Thành thị

Trung du và miền núi phía Bắc

Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung

Đông Nam BộTây Nguyên ĐB Sông Cửu Long

ĐB Sông Hồng

Nông thôn

1.603

1.897

1.483 2.145 1.363

1.195 1.406

2.288 1.315

1.888

2.241

1.660 2.410 1.602

1.538 1.647

2.613 1.557

2.157

2.528

1.766 3.018 1.872

1.655 1.809

3.059 1.735

Đơn vị: nghìn đồng

Chi tiêu 01 02 03 04

Page 7: HÀNH VI LỰA CHỌN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP CỦA …vibiz.vn/upload/17604/20180601/BC_Ha__nh_vi_no__ng_da__n...Nguyên nhân của sự tăng/ giảm diện tích đất trồng

12 13

Chi tiêu bình quân đầu người năm 2016 khu vực

thành thị cao gấp 1,42 lần so với khu

vực nông thôn.

Khu vực tâp trung nhiều thành phố lớn như Đồng bằng sông Hồng và Động Nam Bộ có mức chi tiêu

bình quân cao hơn so với các khu vực khác.

Chi tiêu bình quân đầu người theo

tháng có xu hướng tăng trong những năm gần đây. Giai đoạn 2014-2016

tăng 14,25%.

01 02

03

Tiết kiệm

Xu hướng chi tiêu dùng

Tỷ lệ số hộ gia đình tham gia tiết kiệm theo các hình thức

(Nguồn: Vibiz khảo sát, tổng hợp)

Nông thôn Thành thị

Gửi ngân hàng

Mua bảo hiểm

Đầu tư cổ phiếu

Nhiều hơn hai hình thức

60,6% 72,3%

33,1% 18,7%

0,7% 0,9%

5,7% 8,2%

A

B

AB

CC

Việt Nam là quốc gia có xu hướng tiết kiệm cao với 72% người dân sử dụng tiền nhàn rỗi vào mục đích tích lũy.

Đa số người Việt Nam tiết kiệm bằng hình thức gửi tiền ngân hàng.

Hộ gia đình khu vực thành thị có xu hướng tiết kiệm cao hơn so với hộ gia đình khu vực nông thôn.

Nhu cầu cơ bản- Nhu cầu cơ bản không có nhiều biến động.- Duy trì đáp ứng đủ về nhà ở, lương thực, thực phẩm, điện nước.

Giáo dục và y tế- Chi tiêu cho giáo dục và y tế tăng trong cả khu vực thành thi và nông thôn.- Sẵn sàng bỏ nhiều tiền hơn để được hưởng dịch vụ tốt.- Bảo hiểm sức khỏe cao cấp lên ngôi.- Chi cho học tập mọi lúc, mọi nơi và mọi thứ.

Vật tư nông nghiệp- Chi tiêu cho gieo trồng và chăn nuôi chủ yếu chỉ có ở hộ gia đình nông thôn.- Xu hướng giảm ở vùng nông: do chuyển dịch cơ cấu công nghiệp hóa – hiện đại hóa.- Hộ gia đình khu vực thành thị bắt đầu có xu hướng tự gieo trồng rau quả sạch, tuy nhiên chiếm lượng rất nhỏ.

Dịch vụ khác- Mua sắm nhiều hơn: Người tiêu dùng hiện nay có đủ khả năng tự chủ trong việc mua sắm.- Mua sắm cho bản thân: gia đình tại Việt Nam không còn nhiều mô thức tập trung nhiều thế hệ mà các thế hệ trẻ hiện nay tự lập sớm hơn, nên việc mua sắm cho bản thân nhiều hơn là mua sắm cho đại gia đình.- Luôn vận động: Người tiêu dùng ưa thích những sản phẩm hoặc dịch vụ tiện lợi phục vụ tốt nhất cho cuộc sống bận rộn của họ.- Nhu cầu kết nối cao: người tiêu dùng Việt luôn có nhu cầu cao về kết nối internet mọi lúc mọi nơi.

Page 8: HÀNH VI LỰA CHỌN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP CỦA …vibiz.vn/upload/17604/20180601/BC_Ha__nh_vi_no__ng_da__n...Nguyên nhân của sự tăng/ giảm diện tích đất trồng

14 15

Mức độ chi tiêu cho gieo trồng

(Nguồn: Vibiz khảo sát, tổng hợp)

20%

30% 28%

22%

Giống cây trồng

Thuốc BVTV

Phân bón

Nhân công và máy móc

Phần lớn chi tiêu cho gieo trồng là đầu tư vào phân bón và thuốc BVTV

Sản phẩm về phân bón và thuốc BVTV đa dạng, giúp hiệu quả và năng suất cao cho nhiều loại cây trồng.

Công nghệ máy móc thiết bị phát triển => chi phí cho thuê nhân công và máy móc có xu hướng tăng cao.

Chi phí cho nhân công chiếm tỷ lệ thấp do tính chất thời vụ và tùy thuộc vào giai đoạn tăng trưởng cây trồng.

CHI TIÊU CHO VTNN

Page 9: HÀNH VI LỰA CHỌN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP CỦA …vibiz.vn/upload/17604/20180601/BC_Ha__nh_vi_no__ng_da__n...Nguyên nhân của sự tăng/ giảm diện tích đất trồng

16 17

Mức độ chi tiêu cho chăn nuôi

(Nguồn: Vibiz khảo sát, tổng hợp)

Giống chăn nuôi

Thức ăn chăn nuôi

Cơ sở hạ tầng

Nhân công

Thức ăn chiếm tỷ trọng về chi phí nhiều nhất: 34% tổng chi phí cho chăn nuôi.

Cơ sở hạ tầng chỉ đầu tư một lần cho thời gian dài => chi phí trung bình cho đầu tư cơ sở hạ tầng trong mỗi vụ là không cao.

Chi phí về nhân công chăn nuôi cao hơn chi phí nhân công gieo trồng, do chăm sóc vật nuôi mang tính thường xuyên hơn so với cây trồng

22%

34% 16%

28%

17

QUÁ TRÌNH LỰA CHỌN VTNN

Page 10: HÀNH VI LỰA CHỌN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP CỦA …vibiz.vn/upload/17604/20180601/BC_Ha__nh_vi_no__ng_da__n...Nguyên nhân của sự tăng/ giảm diện tích đất trồng

18 19

5 giai đoạn chọn lựa VTNN

Nhận thức nhu cầu

Đánh giá các phương án

Hành vi hậu mãi

Tìm hiểu sản phẩm

Đưa ra quyết định mua

Thời gian, sự quan trọng của mỗi giai đoạn không giống

nhau

Ít khi tìm hiểu sản phẩm và đánh giá lựa

chọn phương án

VTNN có giá trị cao: dành thời gian nhiều hơn cho tìm hiểu

sản phẩm và lựa chọn phương án

VTNN giá trị thấp: đi từ nhận

thức nhu cầu đến quyết định

mua

HÀNH VI LỰA CHỌN VTNN

Nhóm yếu tố ảnh hưởng: - Yếu tố sản phẩm- Yếu tố cá nhân- Yếu tố môi trường

Page 11: HÀNH VI LỰA CHỌN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP CỦA …vibiz.vn/upload/17604/20180601/BC_Ha__nh_vi_no__ng_da__n...Nguyên nhân của sự tăng/ giảm diện tích đất trồng

20 21

6%

5,31%

11,1%

67,3%

51,79%

23,19%

7,09%

12,62%

Chất lượng

Thương hiệu

Giá thành

Mẫu mã

Nguồn gốc

Môi trường

Sản phẩm

Cá nhân

(Nguồn: Vibiz khảo sát, tổng hợp)

(Nguồn: Vibiz khảo sát, tổng hợp)

Các yếu tố ảnh hưởng hành vi lựa chọn VTNN

Các yếu tố sản phẩm ảnh hưởng hành vi lựa chọn VTNN

Yếu tố sản phẩm quyết định

hành vi lựa chọn

Năng suất nông sản là yếu tố quan trọng quyết định chất lượng.

VTNN là một trong những yếu tố quyết

định năng suất, chất lượng nông sản.

Chất lượng VTNN là mối quan tâm hàng đầu.

Đại đa số nông dân cho rằng: chất lượng là yếu tố đầu tiên khi quyết định mua.

Thông tin sản xuấtNguồn gốc sản phẩm

Năng suất nông sản Thành phần sản phẩm

Chất lượng sản phẩm

Page 12: HÀNH VI LỰA CHỌN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP CỦA …vibiz.vn/upload/17604/20180601/BC_Ha__nh_vi_no__ng_da__n...Nguyên nhân của sự tăng/ giảm diện tích đất trồng

22 23

Giá thành sản phẩm Thương hiệu sản phẩm

Nguồn gốc sản phẩmMẫu mã sản phẩm

Có nhiều loại sản phẩm

VTNN

Mẫu mã gắn với sự tiện lợi, dễ sử dụng, dễ bảo quản

Thương hiệu được quyết định bởi chất lượng sản

phẩm và mức độ tin dùng của nông dân

Sản phẩm thương hiệu được nhiều nông dân biết tới

Mua sản phẩm thương hiệu tránh

được hàng giả, hàng nhất

Lựa chọn thương hiệu lâu năm gắn liền với sự phát triển của

nền nông nghiệp

Tin tưởng hàng thương hiệu chất lượng đảm bảo

Cơ sở phân biệt các sản phẩm cùng nhóm

Yếu tố ảnh hưởng mẫu mã: Màu sắc, khối lượng, kiểu dáng, hình ảnh, chữ viết

Hình ảnh trên sản phẩm gắn liền với đối tượng sử dụng

Nông dân sử dụng kiểu dáng và hình ảnh quyết định mẫu mã

Cơ sở nhận biết không ảnh hưởng nhiều đến sự lựa chọn

Giá thành sản phẩm biến động theo

mùa vụ

Giá sản phẩm cùng loại

không nhiều chênh lệch

Thu nhập của nông dân còn

thấp

Giá ảnh hưởng nhiều đến sự lựa

chọn

Nông dân luôn lo lắng về nguồn gốc sản phẩm

Thị trường VTNN xuất hiện nhiều hàng giả, hàng nhái

Nông dân thiếu hiểu biết về sản phẩn VTNN

Nông dân không phân biệt được thật giả

Giải pháp tránh hàng giả của nông dân: mua các sản phẩm quen thuộc, chọn các đại lý uy tín,…

Đặt niềm tin vào người bán

A 010203040506

B C D E F

Page 13: HÀNH VI LỰA CHỌN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP CỦA …vibiz.vn/upload/17604/20180601/BC_Ha__nh_vi_no__ng_da__n...Nguyên nhân của sự tăng/ giảm diện tích đất trồng

24 25

Các yếu tố cá nhân ảnh hưởng hành vi lựa chọn VTNN

Tài chính

Giới tính

Tuổi tác

Thói quen sử dụng

(Nguồn: Vibiz khảo sát, tổng hợp)

37,3%

10,1%

41,2%

11,4%

Tình hình tài chính của nông dân

Tuổi tác của nông dân

Tài chính là một vấn đề đối với gia

đình nông thôn

Sản xuất nhỏ lẻ chưa có kế hoạch dẫn tới tình trạng đổ bỏ nông sản

Thu nhập của nông dân không cao, kém ổn định

Giá trị VTNN nông nghiệp do tài

chính quyết định

Tài chính ảnh hưởng lớn đến sự

lựa chọn VTNN

Kết quả thu hoạch quyết định thu

nhập

Ít khi thay đổi sản phẩm nếu không có quá nhiều tác động

Coi trọng sự an toàn, lựa chọn sản phẩm dựa trên kết

quả sử dụng

Nữ giới thường ra quyết định lâu hơn nam

giới

Kiến thức, hiểu biết về sản phẩm nông sản

chủ yếu từ sự học hỏi trong quá khứ và kinh

nghiệm lao động

Quan tâm nhiều đến

giảm giá, quà tặng

Nông dân: chủ yếu người lớn tuổi khoảng 40-60 tuổi

Giới tính ảnh hưởng trực

tiếp đến cách mua

Lao động nông nghiệp chủ yếu

là nữ giới

Nữ giới là người trực tiếp mua sản phẩm

VTNN

Giới tính

01

06

02

05

03

04

Page 14: HÀNH VI LỰA CHỌN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP CỦA …vibiz.vn/upload/17604/20180601/BC_Ha__nh_vi_no__ng_da__n...Nguyên nhân của sự tăng/ giảm diện tích đất trồng

26 27

Thói quen sử dụng

Nông nghiệp: sản xuất nhỏ lẻ, tính chất hộ gia đình Không dành

nhiều thời gian để tìm hiểu sản

phẩm mới

Thị trường có rất nhiều loại

sản phẩm VTNN (6.000 loại sp

phân bón)

Nông dân ít tiếp xúc với truyền thông

Nông dân sử dụng một hoặc một vài sản phẩm mà họ

hiểu rõ, đã từng sử dụng

Nhà Phân Phối: người tác động cuối cùng, người tác động lớn nhất

Các yếu tố môi trường ảnh hưởng hành vi lựa chọn VTNN

48,1%

8,5%

6,7%

24,9%

11,8%

(Nguồn: Vibiz khảo sát, tổng hợp)

Gia đình

Nhà phân phối

Văn hoá địa lý

Quan hệ hàng xóm

Giá nông sản

Gia đình

Thành viên trong gia đình tác động mạnh mẽ lên hành vi

người mua

Hai loại gia đình người

mua: gia đình định hướng và gia đình riêng

Nông dân chủ yếu là trung

niên người đã có tuổi

Chịu ảnh hưởng từ

nhóm gia đình riêng

Quyết định mua dự trên trao đổi vợ chồng và ý

kiến đóng góp của con cái

Page 15: HÀNH VI LỰA CHỌN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP CỦA …vibiz.vn/upload/17604/20180601/BC_Ha__nh_vi_no__ng_da__n...Nguyên nhân của sự tăng/ giảm diện tích đất trồng

28 29

Nông thôn: quan hệ tình làng nghĩa

xóm còn rất gần gũi

Quan hệ hàng xóm

Tư vấn của đại lý

Giá thành sản phẩm nông sản

Văn hoá, địa lý

Nông nghiệp còn phụ

thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, đất

đai,..

Nông dân lựa chọn VTNN phù

hợp với điều kiện tự nhiên, thổ

nhưỡng, khí hậu,..

Văn hóa mỗi vùng khác nhau

Văn hóa khác nhau ảnh

hưởng đến quyết định

lựa chọn cũng khác nhau

Tuy nhiên mức độ ảnh hưởng của văn hóa không nhiều,

đặc biệt trong việc lựa chọn

VTNN

Nông dân chịu tác động từ sự tư

vấn của hàng xóm

Trao đổi vớ

i nhau

về cu

ộc

sống, cô

ng việ

c

Rất nh

iều nô

ng dân

đã mua

VTNN

thông

qua lời kh

uyên h

àng x

óm

01 02 03 04 05Hành vi mua

chịu ảnh hưởng từ nhiều nhóm

tham khảo

Nông dân ít hiểu biết sẽ

thay đổi quyết định dựa trên

tư vấn của người bán

Nhóm tham khảo ảnh hưởng nhiều nhất trong

giai đoạn giới thiệu sản phẩm

Đại lý thường tư vấn nông dân sang các sản phẩm họ muốn bán, có lợi nhuận cao hơn

Tư vấn của đại lý tác động rất lớn tới quyết định mua của

nông dân

Đại lý là người tư vấn cuối

cùng cho nông dân mua VTNN

Giá thành đầu ra và hành vi

lựa chọn yếu tố đầu vào: quan hệ tương quan

với nhau

Giá thành nông sản

tác động tới quyết định chi trả cho VTNN

Sẵn sàng chi trả nhiều hơn khi giá thành

nông sản tăng

Lựa chọn cẩn thận, chú ý chất lượng sản phẩm, năng suất nông sản nhiều hơn giá

Page 16: HÀNH VI LỰA CHỌN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP CỦA …vibiz.vn/upload/17604/20180601/BC_Ha__nh_vi_no__ng_da__n...Nguyên nhân của sự tăng/ giảm diện tích đất trồng

30 31

Yếu tố ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn đại lý của nông dân

(Nguồn: Vibiz khảo sát, tổng hợp)

Khoảng cách

Chất lượng

Thái độ phục vụ

Giá cả

Quy mô đại lý

18,7%

33,8%27,3%

11,9%

8,4%

31

ĐỊNH HƯỚNG TƯƠNG LAI

• Tổ chức sản xuất nông nghiệp có quy mô lớn hơn

• Sản lượng sản xuất phù hợp với dung lượng thị trường

• Chuyển dịch sang các loại cây trồng vật nuôi có giá trị cao hơn

• Sử dụng phân bón hữu cơ kết hợp vô cơ

• Sử dụng các biện pháp sinh học thay cho thuốc bảo vệ thực vật

• Sử dụng các sản phẩm VTNN Organic nhiều hơn

• Sản xuất các sản phẩm sạch

• Tăng cường xuất khẩu

• Hướng đến nền nông nghiệp bền vững•

Khoảng cách: gần nhà thuận tiện cho việc

đi lại vận chuyển

Chất lượng sản phẩm: luôn là yếu tố quyết định đầu tiên khi lựa chọn

Giá cả: cơ sở chính để nông dân so

sánh giữa các đại lý

Thái độ phục vụ: Lựa chọn

các đại lý phục vụ tốt cởi mở sẵn sàng giúp đỡ khi người

nông dân không hiểu

Quy mô đại lý: quy mô đại lý

ảnh hưởng đến giá cả, tạo sự tin tưởng cho

nông dân

Page 17: HÀNH VI LỰA CHỌN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP CỦA …vibiz.vn/upload/17604/20180601/BC_Ha__nh_vi_no__ng_da__n...Nguyên nhân của sự tăng/ giảm diện tích đất trồng

ViVIBIZ.VN

etnam Business Monitor

Add: Floor 3, House C, La Thanh Guesthouse,218 Doi Can, Lieu Giai, Ba Dinh, Hanoi

Phone: 02462919137Email: [email protected]

Add: R401, Narenca Building,85 Nguyen Chi Thanh St, Dong Da, HanoiPhone: (+844) 62913648Cell: (+84) 962 526 886Email: [email protected]