Upload
co-ngoc
View
7.774
Download
5
Embed Size (px)
DESCRIPTION
close
Citation preview
Hàng hóa Tiền tệ Quy luật giá trị
1. Hàng hóaHàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người, thông qua trao đổi, mua bán.
Hàng hóa hữu hình Hàng hóa vô hình
Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị:
Giá trị sử dụng: là công dụng của hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
Hai thuộc tính của hàng hóa
Đặc trưng của giá trị sử dụngGiá trị sử dụng không phải cho người sản xuất trực tiếp sử dụng mà cho người khác, cho xã hội.
Muốn thực hiện được giá trị sử dụng phải thông qua trao đổi mua bán.
Giá trị: là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
Lượng giá trị của hàng hóa là số lượng lao động xã hội hao phí để sản hàng hóa.
Đây là 2 thuộc tính cùng tồn tại, thống nhất và đối lập trong cùng một hàng hóa.
Thống nhất: 2 thuộc tính đó làm tiền đề cho nhau, cùng tồn tại trong một hàng hóa.
Ví dụ:
Đối lập: Giá trị sử dụng là thuộc tính tự nhiên
Giá trị là thuộc tính xã hội.
Đối lập: 2 thuộc tính là 2 mặt đối lập nằm ngay bên trong hàng hóa. Với người sản xuất: tạo ra giá trị sử dụng, nhưng mục đích của họ là giá trị.Với người mua: quan tâm đến giá trị sử dụng, nhưng để đạt được GTSD họ phải trả giá trị cho người sản xuất.
GTSD
Giá trị
Giá trị sử dụng Giá trị
Mối quan hệ giữa tính chất 2 mặt của sản xuất hàng hóa và 2 thuộc tính của hàng hóa:Lao động cụ thể: là lao động có ích dưới hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định Lao động cụ thể tạo ra GTSD của HH.
Lao động cụ thể không phải là nguồn gốc duy nhất của của cải vật chất.
Lao động trừu tượng: Là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa, không kể đến hình thức cụ thể của nó.
Lao động trừu tượng là nguồn gốc duy nhất của giá trị hàng hóa.
2. Tiền tệ
Đảo Fiji
Hy Lạp và La Mã
Phillip
Trung Quốc
Nguồn gốc ra đời
SXHH phát triển, quan hệ giữa các vùng được mở rộng
Phải thống nhất vật ngang giá
Vật ngang giá được cố định ở vàng bạc
Tiền tệ ra đời
SX và trao đổi hàng hóa phát triển
Trao đổi trực tiếp mất dần
Một hàng hóa trung gian
Hình thái giá trị chung
SXHH ra đời, trao đổi trở nên thường xuyên
Nhiều hàng hóa có thể đóng vai trò là vật ngang giá
Hình thái giá trị toàn bộ
Trao đổi mới xuất hiện, có tính ngẫu nhiên, đơn giản
Trao đổi trực tiếp tỉ lệ về lượng trong trao đổi chưa ổn định
Hình thái giá trị gign đơn hay ngẫu nhiên
Bản chất của tiền tệKhi tiền tệ ra đời, thế giới hàng hóa chia làm hai cực, một cực là tất cả những hàng hóa thông thường, một cực là thứ hàng hóa đóng vai trò là tiền tệ.
Ví dụ: Hai tư cách của vàng:Hàng hóa thông thường
Giá trị sử dụng: làm đồ trang sức, nguyên liệu trong công nghiệp
Giá trị: do lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra vàng quy định
Hàng hóa đặc biệt
Giá trị sử dụng: vật ngang giá chung trong trao đổi
Giá trị: mang hình thái giá trị xã hội trực tiếp, giá trị của nó được biểu hiện ở hết thảy các hàng hóa
Chức năng của tiền tệ
Tiền tệ thế giới
Phương tiện
thanh toán
Phương tiện
lưu thông
Thước đo giá
trị
Phương tiệncất trữ
Chức năng của
tiền tệ
3. Nội dung quy luật giá trị
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa.
Quy luật giá trị đòi hỏi việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết. Việc trao đổi phải theo nguyên tắc ngang giá.
Tác dụng của quy luật giá trị Điều tiết sản xuất hàng hoáNhà nước quy hoạch quy mô và sản lượng
hàng hóa trên thị trường. Nhà nước giúp các doanh nghiệp đăng kí logo thương hiệu.
Điều tiết lưu thông hàng hóa, làm cho hàng hóa di chuyển từ nơi có giá thấp đến nơi có giá cao
Nhà nước phát triển hệ thống giao thông vận tải
Thúc đẩy cải tiến kỹ thuật, hợp lí hóa sản xuất, tăng năng suất lao động.
Đối với nhà nước: cơ sở phát triển KHKT, chuyển giao KHKT với các quốc gia tiên tiến trên thế giới.
Đối với DN: chủ động tiếp cận ứng dụng KHKT vào quá trình sản xuất.
Phân hóa người sản xuất hàng hóa thành giàu nghèo.
Đối với người giàu: khuyến khích làm giàu đúng PL, đánh thuế thu nhập.
Đối với người nghèo: xóa đói giảm nghèo, đào tạo, giới thiệu việc làm, cho vay vốn.