Upload
others
View
4
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA KẾ TOÁN
--------
SLIDE BÀI GIẢNG
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH A2
1
CHƯƠNG 1
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
CHÍNH
TÀI LiỆU THAM KHẢO2
1. Chế độ kế toán QĐ 15 và TT 244
2. Chuẩn mực kế toán 07: Kế toán các khoản đầu tư vàocông ty liên kết
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
3. Thông tư:228/2009/TT-BTC ngày 27/12/2009; 89/2013/TT-BTC ngày 28/06/2013.
4. Sách bài tập của thầy Phan Đức Dũng
NỘI DUNG3
1. Những vấn đề chung
2. Kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
3. Kế toán đầu tư tài chính dài hạn
4. Kế toán dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
1. Những vấn đề chung4
1.1 Khái niệm:
Hoạt động tài chính là hoạt động:
Đầu tư vốn ra bên ngoài doanh nghiệp,
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
Đầu tư vốn ra bên ngoài doanh nghiệp,
Nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn,
Để tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp,
1. Những vấn đề chung5
1.2. Ví dụ:
- Sử dung vốn để mua trái phiếu, tín phiếu với mục đích
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
hưởng lãi
- Hoặc bỏ vốn vào doanh nghiệp khác dưới hình thức góp vốn
liên doanh, mua cổ phần…
1. Những vấn đề chung6
1.3. Phân loại:
Căn cứ vào thời hạn đầu tư, đầu tư tài chính chia làm 2 loại:
Đầu tư ngắn hạn:
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
Đầu tư ngắn hạn:
Là hoạt động đầu tư tài chính có thời hạn thu hồi vốn =< 1 năm hay 1 chu kỳ kinh doanh.
Đầu tư dài hạn:
Hoạt động đầu tư tài chính có thời hạn > 1 năm hay một chu kỳ kinh doanh.
2. Kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn7
2.1 Kế toán đầu tư chứng khoán
2.1.1 Nội dung
Đầu tư chứng khoán là
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
- Hoạt động đầu tư tài chính dùng vốn để mua chứng
khoán, bao gồm: Trái phiếu, cổ phiếu nhằm hưởng lãi
từ nơi phát hành
- Hoặc đầu tư kinh doanh trên thị trường CK.
2. Kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn8
2.1 Kế toán đầu tư chứng khoán
2.1.1 Nội dung
(1) Trái phiếu
Chứng chỉ vay nợ có kỳ hạn và có lãi do Nhà nước hay doanh
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
Chứng chỉ vay nợ có kỳ hạn và có lãi do Nhà nước hay doanh
nghiệp phát hành nhằm huy động vốn cho đầu tư phát triển
Trái phiếu chính phủ: do BTC phát hành (Tín phiếu kho bạc
NN, TP Kho bạc NN, TP công trình).
Trái phiếu Ngân hàng: do NHTM phát hành.
Trái phiếu công ty: do CTCP phát hành.
2. Kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn9
2.1 Kế toán đầu tư chứng khoán
2.1.1 Nội dung
(1) Trái phiếu
Tiền gốc của trái phiếu được thanh toán một lần khi đến hạn
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
Tiền gốc của trái phiếu được thanh toán một lần khi đến hạn
Tiền lãi được thanh toán theo 1 trong 3 cách:
Ngay khi phát hành trái phiếu
Theo định kỳ
Một lần cùng với kỳ gốc trái phiếu
TRÁI PHIẾU10
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
2. Kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn11
2.1 Kế toán đầu tư chứng khoán
2.1.1 Nội dung
(2) Cổ phiếu
Chứng chỉ xác nhận vốn góp của chủ sở hữu vào doanh
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
Chứng chỉ xác nhận vốn góp của chủ sở hữu vào doanh
nghiệp đang hoạt động hay bắt đầu hoạt động.
Chủ sở hữu cổ phiếu
Được hưởng lợi tức cổ phiếu căn cứ vào kết quả HĐKD của
doanh nghiệp
Chịu rủi ro khi doanh nghiệp bị thua lỗ, giải thể hay phá sản
MẪU SỔ CỔ ĐÔNG12
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
MẪU SỔ CỔ ĐÔNG13
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
MẪU SỔ CỔ ĐÔNG14
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
2. Kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn15
2.1 Kế toán đầu tư chứng khoán
2.1.2 Chứng từ sử dụng
Phiếu thu, phiếu chi
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
Phiếu thu, phiếu chi
Giấy báo nợ, báo có
Hóa đơn mua cổ phiếu, trái phiếu
Chứng từ khác…
2. Kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn16
2.1 Kế toán đầu tư chứng khoán
2.1.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 121: đầu tư chứng khoán ngắn hạn
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
Tài khoản 121: đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Tài khoản 1211: Cổ phiếu
Tài khoản 1212: Trái phiếu
2. Kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn17
2.1 Kế toán đầu tư chứng khoán
2.1.4 Nguyên tắc ghi chép
121
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
121
Đầu tư CK ngắn hạn tăng (mua,đổi hàng hoá).
SD: Các khoản đầu tư chứngkhoán ngắn hạn hiện còn
Đầu tư CK ngắn hạn giảm:+ Khi được thanh toán+ Trao đổi, nhượng bán
2. Kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn18
2.1 Kế toán đầu tư chứng khoán
2.1.5. Trình tự hạch toán
(1) Khi mua chứng khoán, kế toán căn cứ vào giá thực tế mua để ghi:
Nợ 121: theo giá mua
Có 111,112,141,331…
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
Có 111,112,141,331…
(2) Chi phí liên quan đến việc mua chứng khoán (nếu có):
Nợ 121
Có 111,112,141,331…Lưu ý: - Giá trị các loại CK đầu tư phải được ghi sổ theo giá thực tế mua CK (Giá
gốc).
- Giá gốc = Giá mua + Chi phí đầu tư (nếu có)
- Chi phí đầu tư: Chi phí môi giới, lệ phí,…
2. Kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn19
2.1 Kế toán đầu tư chứng khoán
2.1.5. Trình tự hạch toán
(3) Khi nhận được các khoản lãi hay cổ tức từ đầu tư CK
Nợ 121 : Sử dụng lãi để tiếp tục mua CK
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
Nợ 121 : Sử dụng lãi để tiếp tục mua CK
Nợ 111, 112: Thu lãi bằng tiền mặt
Nợ 1388: Lãi chưa thu
Có 515: Số lãi thu được định kỳ
2. Kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn20
2.1 Kế toán đầu tư chứng khoán
2.1.5. Trình tự hạch toán
(4) Khi nhận tiền gốc (vốn) và lãi 1 lần khi đáo hạn
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
Nợ 111, 112
Có 121: theo giá gốc
Có 515: Lãi
2. Kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn21
2.1 Kế toán đầu tư chứng khoán
2.1.5. Trình tự hạch toán
(5) Trường hợp nhượng bán CK:
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
Nợ 111, 112: Theo giá bán
Có 121 : Theo giá gốc
Có 515: Giá bán > giá gốc (Lãi)
Nợ 635: Giá bán < giá gốc (Lỗ)
2. Kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn22
2.1 Kế toán đầu tư chứng khoán
2.1.5. Trình tự hạch toán
(6) Chi phí liên quan đến quá trình nhượng bán CK
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
Nợ 635
Nợ 133 (nếu có) – VAT được khấu trừ
Có 111, 112, 141
Lãnh lãi sau (khi đáo hạn)
18
111 (112)
Giá vốn
121
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
515 138
Xác định lãi theo kỳhạch toán
Lãi nhận được khi đáo hạn
Lãnh lãi trước 19
121 (221) 111 (112)
Giá gốc thu được khi đáo hạn
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
3387
Lãi lãnh trướcKết chuyển theo kỳ hạch toán
3387
Ví dụ 125
(1)Ngày 20/1: Doanh nghiệp chi tiền mặt mua cổ phiếu của
công ty REE (Công ty CP cơ điện lạnh) mục đích bán lại,
giá mua cổ phiếu = 24.000 đồng/cp, mua 1.000 cổ phiếu,
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
chi phí hoa hồng môi giới là 0,2% trên giá trị giao dịch và
được trả bằng TGNH cho công ty chứng khoán SG
Ví dụ 1 (tt)26
(2a) Ngày 25/1: Công ty dùng TGNH mua cổ phiếu của công
ty AGF (Công ty CPXNK AnGiang) (dự kiến đầu tư trong
vòng 1 năm), giá mua cổ phiếu 37.000 đồng/cp, mua
1.000 cổ phiếu, chi phí hoa hồng môi giới là 0,15% trên
giá trị giao dịch và được trả bằng TGNH cho công ty
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
giá trị giao dịch và được trả bằng TGNH cho công ty
chứng khoán SG.
(2b) Vào ngày 30/6: Theo quyết định của HĐQT, lãi chia tạm
6 tháng đầu năm là 1%/CP, đã nhận bằng TGNH.
Yêu cầu: Định khoản các NVKT trên.
2. Kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn27
2.2. Kế toán đầu tư ngắn hạn khác
2.2.1. Nội dung
Là hoạt động đầu tư sử dụng vốn nhà rỗi để cho vay
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
Là hoạt động đầu tư sử dụng vốn nhà rỗi để cho vay
nhằm hưởng lãi với thời hạn cho vay dưới 1 năm, bao
gồm: Gởi tiết kiệm có kỳ hạn, cho vay vốn, …
2. Kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn28
2.2. Kế toán đầu tư ngắn hạn khác
2.2.2 Chứng từ sử dụng
Phiếu thu, phiếu chi
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
Giấy báo nợ, báo có
Giấy gởi tiết kiệm, cho vay vốn
Hợp đồng cho vay…
Chứng từ khác…
2. Kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn29
2.2. Kế toán đầu tư ngắn hạn khác
2.2.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 128: đầu tư ngắn hạn khác
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
Tài khoản 128: đầu tư ngắn hạn khác
Tài khoản 1281: Tiền gởi có kỳ hạn
Tài khoản 1282: Đầu tư ngắn hạn khác
2. Kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn30
2.2. Kế toán đầu tư ngắn hạn khác
2.2.4. Trình tự hạch toán
(1) Khi dùng tiền để gởi tiết kiệm hoặc cho vay <= 1 năm:
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
(1) Khi dùng tiền để gởi tiết kiệm hoặc cho vay <= 1 năm:
Nợ 128
Có 111, 112
2. Kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn31
2.2. Kế toán đầu tư ngắn hạn khác
2.2.4. Trình tự hạch toán
Trường hợp cho vay bằng hiện vật (NVL, sản phẩm, TSCĐ…)
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
TSCĐ…)
Nợ 128 – Giá trị khoản cho vay
Nợ 811 (Nếu giá trị cho vay < giá trị tài sản)
Có 152, 153, 155, 156 (NVL,sp,hàng hoá)
Có 211 (Phản ánh thêm Nợ 214 nếu có)
Có 711 (Nếu giá trị cho vay > giá trị tài sản)
2. Kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn32
2.2. Kế toán đầu tư ngắn hạn khác
2.2.4. Trình tự hạch toán
(3) Khi thu hồi khoản đã đầu tư
Nợ 111, 112 Thu bằng tiền
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
Nợ 111, 112 Thu bằng tiềnNợ 152, 153, 156, 211 (Thu hồi bằng tài sản hiện vật)Nợ 635 – Chi phí tài chính (thu hồi bằng hiện vật bị lỗ)
Có 128 Đầu tư ngắn hạn khác (giá vốn)Có 515 – thu nhập tài chính (thu hồi bằng hiện vật
lãi)
Ví dụ 233
Công ty Hoan Hỉ trong năm X, có một số nghiệp vụ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính như sau:
(1) Ngày 10/1: Chi TGNH để mua tín phiếu kho bạc, kỳ hạn 1 năm, trị giá 40 triệu đồng, lãi suất 8,4%/năm. Lãi suất được trả hàng tháng
(2) Ngày 15/1: Chi tiền mặt để mua một kỳ phiếu do NH phát
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
(2) Ngày 15/1: Chi tiền mặt để mua một kỳ phiếu do NH phát hành, số tiền 40 triệu, kỳ hạn 1 năm, lãi lãnh ngay 1 lần khi mua, lãi suất 0,7%/tháng
(3) Ngày 19/1: Mua 1.000 trái phiếu có mệnh giá 1.000.000đ/TP, kỳ hạn 6 tháng, đã thanh toán bằng TGNH. Biết rằng,đây là trái phiếu được trả lãi 1 lần khi đáo hạn, lãi suất8%/năm.
Yêu cầu: Định khoản các NVKT trên
3. Kế toán đầu tư tài chính dài hạn34
3.1. Kế toán đầu tư tài chính dài hạn
3.1.1. Nội dung
Góp vốn kinh doanh là 1 hoạt động đầu tư tài chính, trong đó
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
đó
DN đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác để nhận lãi
Cùng chịu rủi ro theo tỷ lệ vốn góp.
Có thể góp bằng: tài sản, NVL hoặc tiền, bằng cách mua cổ phiếu
3. Kế toán đầu tư tài chính dài hạn35
3.1. Kế toán đầu tư tài chính dài hạn
3.1.2. Đặc điểm
Đầu tư thông thường (mua cổ phiếu): tỷ lệ góp vốn dưới 20% Nhà đầu tư có ảnh hưởng không đáng kể.
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
dưới 20% Nhà đầu tư có ảnh hưởng không đáng kể.
Đầu tư vào công ty liên kết: tỷ lệ góp vốn từ 20% - dưới 50% Nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể.
Góp vốn liên doanh
Đầu tư vào công ty con: tỷ lệ góp vốn trên 50% (Công ty mẹ con)
3. Kế toán đầu tư tài chính dài hạn36
3.1. Kế toán đầu tư tài chính dài hạn
3.1.3. Chứng từ sử dụng
Phiếu chi, giấy báo nợ (ủy nhiệm chi)
Biên bản góp vốn
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
Biên bản góp vốn
Biên nhận…
Phiếu xuất kho…
Chứng từ liên quan khác…
3. Kế toán đầu tư tài chính dài hạn37
3.1. Kế toán đầu tư tài chính dài hạn
3.1.4. Tài khoản sử dụng
TK 223: đầu tư vào công ty liên kết
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
TK 223: đầu tư vào công ty liên kết
TK 222: Góp vốn liên doanh (Góp vốn LD dưới hình thức thành
lập CSKD đồng KS)
TK 221: Đầu tư vào công ty con
+ TK 2211: Đầu tư cổ phiếu
+ TK 2212: Đầu tư khác
3. Kế toán đầu tư tài chính dài hạn38
3.1. Kế toán đầu tư tài chính dài hạn
3.1.5. Trình tự hạch toán
(1) Khi mang tài sản góp vốn bằng tiền
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
(1) Khi mang tài sản góp vốn bằng tiền
Nợ 221, 222, 223
Có 111, 112
3. Kế toán đầu tư tài chính dài hạn39
3.1. Kế toán đầu tư tài chính dài hạn
3.1.5. Trình tự hạch toán
Trường hợp góp bằng hiện vật (NVL, sản phẩm, TSCĐ…)
Nợ 221, 222, 223
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
Nợ 221, 222, 223
Nợ 811 (Nếu giá trị góp vốn < giá trị tài sản)
Có 152, 153, 155, 156 (Góp bằng NVL,sp,hàng hoá)
Có 211 (Phản ánh thêm Nợ 214 nếu có)
Có 711 (Nếu giá trị góp vốn > giá trị tài sản)
3. Kế toán đầu tư tài chính dài hạn40
3.1. Kế toán đầu tư tài chính dài hạn
3.1.5. Trình tự hạch toán
(2) Thu nhập được chia từ kết quả kdKhi nhận được khoản lãi do bên nhận góp vốn chia thì khoản thu nhập này được ghi nhận là doanh thu tài chính
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
khoản thu nhập này được ghi nhận là doanh thu tài chínhNợ 111, 112 Nếu đã thu bằng tiền Nợ 1388 Đã nhận thông báo chia lãi nhưng chưa thu
tiềnNợ 221, 222, 223 Dùng lãi được chia bổ sung vốn góp
LDCó 515 Thu nhập hoạt động tài chính
Ví dụ 341
1.Công ty Thiên Thời đem góp vốn liên doanh với công ty Địa
Lợi 1 TSCĐ hữu hình có NG=500 triệu, hao mòn 100 triệu
và được hội đồng định giá là 380 triệu, 2 bên đã đồng ý với
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
và được hội đồng định giá là 380 triệu, 2 bên đã đồng ý với
mức giá trên.
2.Giả sử 6 tháng sau, công ty Địa Lợi công bố lãi được chia
trong 6 tháng qua là 30 triệu nhưng Công ty Thiên Thời
chưa nhận được tiền. Định khoản nghiệp vụ trên.
3. Kế toán đầu tư tài chính dài hạn42
3.1. Kế toán đầu tư tài chính dài hạn
3.1.5. Trình tự hạch toán
(3) Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động đầu
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
tư:
Nợ 221, 222, 223 - Chi phí phát sinh
Nợ 133 – VAT được khấu trừ (nếu có)
Có 111, 112, 334, 338…
3. Kế toán đầu tư tài chính dài hạn43
3.1. Kế toán đầu tư tài chính dài hạn
3.1.5. Trình tự hạch toán
(4) Thu hồi vốn góp kinh doanh
Khi hết hạn kinh doanh, căn cứ vào các chứng từ giao nhận của các bên tham gia KD, ghi:
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
nhận của các bên tham gia KD, ghi:
Nợ 111, 112 Thu bằng tiền
Nợ 155, 156, 211… Thu bằng hiện vật
Nợ 635 Phần vốn góp không thu hồi được (KD thua lỗ)
Có 221, 222, 223 Nhận lại vốn góp
Ví dụ 444
Tiếp theo ví dụ 3,
Hết hợp đồng liên doanh, Công ty Thiên Thời nhận lại
TSCĐ trên nhưng nay được định giá là 200 triệu đồng. Số
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
vốn góp còn lại doanh nghiệp nhận 70% bằng tiền mặt và
30% bằng hàng hoá
Giả sử Liên doanh thua lỗ 100 triệu, Thiên Thời phải chịu
40% số lỗ này. Vì vậy sau khi nhận TSCĐ thì Công ty Địa
Lợi chuyển TGNH để thanh toán cho Thiên Thời số còn lại
3. Kế toán đầu tư tài chính dài hạn45
3.2. Kế toán đầu tư dài hạn khác
3.2.1. Nội dung
Là hoạt động đầu tư sử dụng vốn nhàn rỗi để đầu tư
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
nhằm hưởng lãi với thời hạn đầu tư trên 1 năm, bao gồm:
Mua cổ phiếu của DN khác (tỷ lệ vốn góp < 20%)
Mua trái phiếu
Gởi tiết kiệm, cho vay…
3. Kế toán đầu tư tài chính dài hạn46
3.2. Kế toán đầu tư dài hạn khác
3.2.2. Chứng từ sử dụng
Phiếu chi, giấy báo nợ (ủy nhiệm chi)
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
Biên bản góp vốn
Chứng từ liên quan khác…
3. Kế toán đầu tư tài chính dài hạn47
3.2. Kế toán đầu tư dài hạn khác
3.2.3. Tài khoản sử dụng
TK 228: đầu tư dài hạn khác
TK 2281: Cổ phiếu: đầu tư dài hạn bằng cách mua cổ
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
TK 2281: Cổ phiếu: đầu tư dài hạn bằng cách mua cổ phiếu
TK 2282: Trái phiếu: đầu tư dài hạn bằng cách mua trái phiếu
TK 2288: Đầu tư dài hạn khác: cho vay, gởi tiết kiệm, góp vốn
3. Kế toán đầu tư tài chính dài hạn48
3.2. Kế toán đầu tư dài hạn khác
3.2.4. Trình tự hạch toán
Tương tự trường hợp đầu tư ngắn hạn
Xem thêm tài liệu tham khảo
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
Xem thêm tài liệu tham khảo
4. Kế toán dự phòng tổn thất các khoảnđầu tư tài chính
4.1 Khái niệm:
Là dự phòng phần giá trị bị tổn thất do:
- Các loại chứng khoán đầu tư của DN bị giảm giá.
49
- Các loại chứng khoán đầu tư của DN bị giảm giá.
- Giá trị các khoản đầu tư tài chính bị tổn thất do tổ chức kinh
tế mà DN đang đầu tư vào bị lỗ.
13/03/2013201026 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
4. Kế toán dự phòng tổn thất các khoảnđầu tư tài chính
• X/đ mức lập dự phòng đối với các khoản đầu tư chứng khoán:
50
Mức dự phònggiảm giá đầu tưchứng khoán
=
Số lượng chứngkhoán bị giảm giátại thời điểm lập
báo cáo tài chínhX
Giá chứng khoán hạchtoán trên sổ kế toán
-
Giá chứng khoán thực tế
• Thời điểm lập và hoàn nhập dự phòng: cuối kỳ kế toán năm
• Lưu ý: Doanh nghiệp phải lập dự phòng riêng cho từng loại chứng khoán
đầu tư, có biến động giảm giá tại thời điểm lập báo cáo tài chính và được
tổng hợp vào bảng kê chi tiết dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư, làm
căn cứ hạch toán vào chi phí tài chính của doanh nghiệp.
13/03/2013201026 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
Giá chứng khoán thực tếtrên thị trường
4. Kế toán dự phòng tổn thất các khoảnđầu tư tài chính
• X/đ mức lập dự phòng đối với các khoản đầu tư tài chính dài
hạn:
=> Tham khảo:
- Thông tư 228/2009/TT-BTC NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 2009
51
- Thông tư số 34/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính : Sửa đổi Thông tư
số 228/2009/TT-BTC
13/03/2013201026 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
4. Kế toán dự phòng tổn thất các khoảnđầu tư tài chính
4.2 Tài khoản sử dụng:
TK 129 “ Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn”.
- Bên Nợ: Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn.
- Bên Có: Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn.
- Số dư bên Có: Sô dự phòng giảm gia đầu tư ngắn hạn hiện có.
52
- Số dư bên Có: Sô dự phòng giảm gia đầu tư ngắn hạn hiện có.
TK 229 “ Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn”
- Bên Nợ: Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn.
- Bên Có: Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn.
- Số dư bên Có: Số dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn.
13/03/2013201026 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
4. Kế toán dự phòng tổn thất các khoảnđầu tư tài chính
4.3 Nội dụng và phương pháp phản ánh: (1) Cuối niên độ kế toán, trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính:
Nợ 635Có 129Có 229
(2) Cuối niên độ sau,
53
- Nếu số cần lập dự phòng nhỏ hơn số đã trích lập dự phòng hiện có:Nợ 129Nợ 229
Có 635- Nếu số cần lập dự phòng lớn hơn số đã trích lập dự phòng hiện có:
Nợ 635Có 129Có 229
13/03/2013201026 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
VÍ DỤ54
Doanh nghiệp XYZ có các thông tin sau:
- Giả sử trong năm 20XX, DN có mua các cổ phiếu sau:
+ 1.000 cp ACB, giá mua 18.000đ/cp.
+ 2.000cp AGF, giá mua 32.000đ/cp.
+ 5.000cp LAF, giá mua 10.000đ/cp.
13/03/2013201026 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
+ 5.000cp LAF, giá mua 10.000đ/cp.
- Tại ngày 31/12/20XX, DN vẫn còn nắm giữ các CP trên.
Yêu cầu: Hãy trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính. Biếtrằng, giá của các CP trên tại ngày 31/12/20XX là ACB:19.000đ/cp, AGF: 20.000đ/cp, LAF: 9.000đ/cp.
55
KẾT THÚC CHƯƠNG 1
22/08/2014201003 – Chương 1: Kế toán hoạt động đầu tư tài chính
1
CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
1. Khái niệm2
Nợ phải trả là
Khoản tiền mà doanh nghiệp đi vay
Nhằm bổ sung vốn kinh doanh
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
Nhằm bổ sung vốn kinh doanh
Và các khoản phải trả khác phát sinh trong quá trình
thanh toán
2. Phân loại3
Căn cứ vào thời hạn phải trả :
Nợ ngắn hạn:
Thời hạn trả =< 1 năm hay …
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
Nợ dài hạn:
Thời hạn > 1 năm hay
Ví dụ: vay dài hạn, nợ dài hạn…
2.1 Kế toán nợ ngắn hạn4
Nợ ngắn hạn là khoản tiền nợ mà doanh nghiệp phải trả trong một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. Gồm: Vay ngắn hạn. Nợ dài hạn đến hạn trả.
Phải trả người bán.
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
Phải trả người bán. Người mua trả tiền trước. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước. Phải trả người lao động. Phải trả nội bộ. Các khoản phải trả, phải nộp khác.
2.1.1 Vay ngắn hạn5
Khái niệm
Được dùng để mua sắm các TS ngắn hạn.
<= 1 năm hay …
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 311 “vay ngắn hạn”
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
Tài khoản 311 “vay ngắn hạn”
Nguyên tắc ghi nhận vào tài khoản:
Bên Nợ: Số tiền đã trả về các khoản vay ngắn hạn; SốCK tỷ giá hoái đối giảm do đánh giá lại nợ vay bằngngoại tệ.
Bên Có: Số tiền vay ngắn hạn; Số CL tỷ giá hoái đối tăngdo đánh giá lại số nợ vay bằng ngoại tệ.
Số dư: Số dư bên Có
2.1.1 Vay ngắn hạn6
Phương pháp phản ánh
(1) Vay ngắn hạn để mua nguyên vật liệu, hàng hoá:
Nợ 152, 153, 156: giá mua chưa VAT
Nợ 133: VAT được khấu trừ
Có 311: Tổng số tiền phải thanh toán
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
Có 311: Tổng số tiền phải thanh toán
(2) Vay để nhập quỹ hoặc chuyển vào ngân hàng
Nợ 111/ 112
Có 311
(3) Vay để thanh toán với người bán, trả nợ dài hạn đến hạn trả:
Nợ 331/ 315
Có 311
2.1.1 Vay ngắn hạn7
Phương pháp phản ánh (tt)
(4) Khi trả nợ vay ngắn hạn:
Nợ 311 / Có 111, 112
(5) Khi doanh nghiệp trả lãi vay ngắn hạn
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
(5) Khi doanh nghiệp trả lãi vay ngắn hạn
Nợ 635
Có 111/112
Ví dụ8
Ngày 01/12/xx Cty A vay ngắn hạn ngân hàng ACB với số
tiền 100 triệu đồng để thanh toán tiền cho nhà cung cấp B.
Cty đã nhận được giấy báo có của ngân hàng ACB.
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
Ngày 05/12/xx, cty đã chuyển khoản thanh toán tiền cho
nhà cung cấp B với số tiền 100 triệu.
Yêu cầu: Hãy định khoản các NVKT phát sinh.
2.1.2 Nợ dài hạn đến hạn trả9
Khái niệm: Nợ dài hạn đến hạn trả là các khoản nợ vay
dài hạn, nợ dài hạn sẽ phải trả cho chủ nợ trong niên độ
kế toán hiện hành
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
- Cuối niên độ, xác định nợ dài hạn đến hạn trả niên độ
tiếp theo
2.1.2 Nợ dài hạn đến hạn trả10
Tài khoản sử dụng
TK sử dụng: TK 315 “ Nợ dài hạn đến hạn trả”
Nguyên tắc ghi nhận
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
Bên Nợ: Số tiền đã thanh toán về nợ dài hạn đến hạn
trả; Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại.
Bên Có: Số nợ dài hạn đến hạn trả phát sinh; Chênh lệch
tỷ giá giảm do đánh giá lại.
Số dư: Bên Có
2.1.2 Nợ dài hạn đến hạn trả11
Kế toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu
(1) Cuối niên độ kế toán, xác định số nợ dài hạn đến hạntrả trong niên độ kế toán tiếp theo, kế toán ghi:
Nợ TK 341/ 342
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
Có TK 315
(2) Trả nợ dài hạn đến hạn trả bằng tiền mặt hoặc TGNH,kế toán ghi:
Nợ TK 315
Có TK 111/ 112
SƠ ĐỒ TÀI KHOẢN12
315 341, 342111, 112
131, 138
Cuối niên độ
Thanh toán nợ
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
413311, 341
Chênh lệc tỷ giá tăng
Thu hồi nợ để trả nợ vay
Xử lý TS thiếu
413
Chênh lệc tỷ giá giảm
2.1.3. Kế toán Phải trả người bán13
Khái niệm: các khoản nợ phải trả cho người bán vật
tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ theo hợp đồng
kinh tế đã ký kết
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
Tài khoản sử dụng
TK 331 “ Phải trả cho người bán”
2.1.3. Kế toán Phải trả người bán14
Nguyên tắc ghi nhận
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả cho người bán
- Số tiền ứng trước cho người bán
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặcdịch vụ đã giao theo hợp đồng;
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại đượcngười bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vàokhoản nợ phải trả cho người bán;
- Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểmnhận và trả lại người bán.
2.1.3. Kế toán Phải trả người bán15
Nguyên tắc ghi nhận
Bên Có:
- Số tiền phải trả cho người
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giáthực tế của số vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi cóhoá đơn hoặc thông báo giá chính thức.
Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả cho người bán, ngườicung cấp, người nhận thầu xây lắp.
Lưu ý: Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ
2.1.3. Kế toán Phải trả người bán16
Kế toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu:
…..
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
2.2 Kế toán nợ dài hạn17
Nợ dài hạn: là các khoản vay hoặc nợ có thời gian dài hơn
1 năm. Gồm:
Vay dài hạn.
Nợ thuê tài chính.
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
Nợ thuê tài chính.
Trái phiếu phát hành.
Nợ dài hạn khác.
2.2.1 Kế toán vay dài hạn18
Khái niệm:
Vay dài hạn là khoản vay:
Thời hạn trả > 1năm.
Đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm TSCĐ…
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
Đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm TSCĐ…
Tài khoản sử dụng
TK 341 “Vay dài hạn”
Nguyên tắc ghi nhận: tương tự như TK 311
2.2.2 Kế toán nợ dài hạn19
Khái niệm: Nợ dài hạn là khoản tiền nợ có thời hạn nợ trên
một năm như:
Nợ thuê TSCĐ thuê tài chính hoặc
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
Nợ thuê TSCĐ thuê tài chính hoặc
Các khoản nợ dài hạn khác.
Tài khoản sử dụng: TK 342 “Nợ dài hạn”
2.2.2 Kế toán nợ dài hạn20
Nguyên tắc ghi nhận:
Bên Nợ: Trả nợ dài hạn do thanh toán trước hạn; Kết
chuyển các khoản nợ dài hạn đến hạn trả sang TK 315; Số
giảm nợ do được bên chủ chấp nhận; Chênh lệch tỷ giá
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
giảm nợ do được bên chủ chấp nhận; Chênh lệch tỷ giá
giảm.
Bên Có: Các khoản nợ dài hạn phát sinh trong kỳ; CL tỷ giá
tăng.
Số dư: Số dư bên Có
2.2.2 Kế toán nợ dài hạn21
Phương pháp phản ánh
(1) Khi thuê tài sản cố định thuê tài chính, ở đơn vị áp dụng
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (Xác định theo giá
mua chưa có thuế GTGT), kế toán ghi:
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
Nợ TK 212
Có TK 315 Số nợ phải trả kỳ này
Có TK 342 Tổng số nợ thuê trừ nợ phải trả kỳ này.
Tổng số nợ thuê tài chính được ghi theo giá trị hiện tại của
khoản tiền thuê hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê.
2.2.2 Kế toán nợ dài hạn22
(2) Cuối niên độ kế toán, căn cứ hợp đồng thuê tài chính,
xác định số nợ gốc đến hạn trả trong niên độ tiếp theo, ghi:
Nợ TK 342
Có TK 315
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
Có TK 315
Khi thanh toán, ghi:
Nợ TK 315
Có TK 111,112
Ví dụ23
Tại cty A, có NVKT phát sinh sau:
Ngày 30/12/20xx, cty nhận được hoá đơn thanh toán tiềnthuê tài chính thiết bị sản xuất của cty B:
+ Nợ gốc phải trả kỳ này: 55.440.000 đ, gồm 10% thuếGTGT.
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
GTGT.
+ Tiền lãi thuê kỳ này: 6.560.000đ
+ Công ty đã thanh toán tiền cho cty B bằng TGNH.
+ Cty xác định nợ gốc thuê tài chính đến hạn trả trong niênđộ kế toán tiếp theo là 55.440.000 đ.
Yêu cầu: Định khoản NVKT phát sinh ngày 30/12/20xx.
2.2.3 Kế toán trái phiếu phát hành24
Trái phiếu phát hành
DN mượn nợ bằng các phát hành giấy tờ có giá (Trái phiếu)
Các trường hợp phát hành trái phiếu
- Phát hành trái phiếu bằng mệnh giá:
Giá phát hành = mệnh giá trái phiếu.
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
Giá phát hành = mệnh giá trái phiếu.
- Phát hành trái phiếu có chiết khấu:
Giá phát hành < mệnh giá.
Chiết khấu trái phiếu = Giá PH – MG
- Phát hành trái phiếu có phụ trội:
Giá phát hành > mệnh giá trái phiếu
Phụ trội trái phiếu = Giá PH - MG
2.2.3 Kế toán trái phiếu phát hành25
Tài khoản sử dụng
TK 343 “Trái phiếu phát hành”
TK 3431 “Mệnh giá trái phiếu”
TK 3432 “Chiết khấu trái phiếu”
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
TK 3432 “Chiết khấu trái phiếu”
TK 3433 “Phụ trội trái phiếu”
2.2.3 Kế toán trái phiếu phát hành26
Nguyên tắc ghi nhận
Bên Nợ: Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn; Chiết khấu trái
phiếu phát sinh trong kỳ; Phân bổ phụ trội trái phiếu trong
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
kỳ.
Bên Có: Trị giá trái phiếu phát hành theo mệnh giá trong kỳ;
Phân bổ chiết khấu trái phiếu trong kỳ; Phụ trội trái phiếu
phát sinh trong kỳ.
Số dư Bên Có: trị giá khoản nợ vay do phát hành trái phiếu.
2.2.3 Kế toán trái phiếu phát hành27
Phương pháp hạch toán
(1) Khi phát hành trái phiếu
Phản ánh số tiền thu khi phát hành trái phiếu:
Nợ TK 111, 112
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
Nợ TK 111, 112
Nợ 3432 “Chiết khấu TP”
Có TK 3431 “Mệnh giá trái phiếu”
Có TK 3433 “Phụ trội TP”
2.2.3 Kế toán trái phiếu phát hành28
Phương pháp hạch toán
(2) Khi trả lãi trái phiếu:
Nếu trả lãi trái phiếu định kỳ,
Nợ TK 635 => Nếu tính vào chi phí trong kỳ
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
Nợ TK 635 => Nếu tính vào chi phí trong kỳ
Nợ TK 241 => Nếu vốn hóa vào tài sản đầu tư xây dựng
Nợ TK 627 => Nếu vốn hóa vào tài sản sản xuất dở dang
Có TK 111, 112
2.2.3 Kế toán trái phiếu phát hành29
Phương pháp hạch toán (tt)
(2) Khi trả lãi trái phiếu:
Nếu trả lãi trái phiếu sau (khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ phải tính trước chi phí lãi vay phải trả trong kỳ, ghi:
Nợ TK 635 , 241, 627
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
Nợ TK 635 , 241, 627
Có TK 335 “Chi phí phải trả”
Cuối thời hạn trái phiếu, khi thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho người mua trái phiếu, ghi:
Nợ TK 335 Tiền lãi trái phiếu
Nợ TK 3431 Mệnh giá trái phiếu
Có TK 111, 112
2.2.3 Kế toán trái phiếu phát hành30
Phương pháp hạch toán (tt)
(2) Khi trả lãi trái phiếu:
Trả trước lãi trái phiếu ngay khi phát hành,
Nợ TK 242 – Toàn bộ lãi trái phiếu
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
Nợ TK 242 – Toàn bộ lãi trái phiếu
Có TK 111, 112
Sau đó, định kỳ phân bổ vào chi phí:
Nợ TK 635 , 241, 627
Có TK 242 (a / số kỳ phân bổ)
2.2.3 Kế toán trái phiếu phát hành31
Phương pháp hạch toán (tt)
(3) Ngoài ra,
+ Nếu phát hành trái phiếu có phụ trội:
Phân bổ phụ trội trái phiếu để ghi giảm chi phí đi vay từng kỳ, ghi:
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
kỳ, ghi:
Nợ TK 3433 Số phân bổ phụ trội trong kỳ
Có TK 635, 241, 627
+ Nếu phát hành trái phiếu có chiết khấu:
Phân bổ phần chiết khấu trái phiếu vào chi phí từng kỳ, ghi:
Nợ TK 635, 241, 627
Có TK 3432 Số phân bổ chiết khấu trong kỳ
2.2.3 Kế toán trái phiếu phát hành32
Phương pháp hạch toán (tt)
(4) Chi phí phát hành trái phiếu:
- Nếu chi phí phát hành trái phiếu có giá trị nhỏ:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112,…
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
Có TK 111, 112,…
- Nếu chi phí phát hành trái phiếu có giá trị lớn:
+ Nợ TK 142/ 242
Có TK 111, 112,…
+ Định kỳ, phân bổ”
Nợ TK 635
Có TK 142/ 242
Ví dụ33
Ngày 01/01/20xx, DN A phát hành 2.000 trái phiếu
với mệnh giá 1.000.000đ/trái phiếu, giá phát hành
985.000đ/trái phiếu. Lãi suất 10%/năm, kỳ hạn 3 năm, trả lãi
trái phiếu vào ngày đáo hạn. Công ty đã thu tiền phát hành
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
trái phiếu vào ngày đáo hạn. Công ty đã thu tiền phát hành
trái phiếu bằng tiền mặt. Công ty thanh toán phí phát hành trái
phiếu là 0,5% trên giá phát hành bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Hãy định khoản các NVKT phát sinh liên quan đến
việc phát hành trái phiếu.
2.2.4 Kế toán quỹ khen thưởng phúc lợi
34
Tài khoản sử dụng
TK 353 “Quỹ khen thưởng, phúc lợi”, có 4 TK cấp 2:
- TK 3531 “Quỹ khen thưởng”
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
- TK 3532 “Quỹ phúc lợi”
- TK 3533 “Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ”
- TK 3534 “Quỹ khen thưởng ban quản lý điều hành cty”
2.2.4 Kế toán quỹ khen thưởng phúc lợi
35
Kết cấu TK:
- Bên Nợ: phản ánh tình hình chi tiêu, sử dụng quỹ khen
thưởng, phúc lợi.
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
thưởng, phúc lợi.
- Bên Có: phản ánh quỹ tăng do trích lập
- Số dư bên Có: Số quỹ khen thưởng, phúc lợi hiện có.
2.2.4 Kế toán quỹ khen thưởng phúc lợi
36
Phương pháp phản ánh:
(1) Khi trích từ KQ sản xuất KD
Nợ TK 421
Có TK 353 (3531, 3532, 3534)
(2) Khi dùng quỹ phúc lợi để mua sắm TSCĐ
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
- Nợ TK 211
Có TK 111, 112,…
- Đồng thời kết chuyển nguồn vốn:
Nợ TK 3532
Có TK 3533
- Cuối niên độ kế toán, tính giá trị hao mòn TSCĐ phục vụ cho nhucầu phúc lợi:
Nợ TK 3533
Có TK 214
2.2.4 Kế toán quỹ khen thưởng phúc lợi
37
Phương pháp phản ánh:
(3) Khi thanh lý nhượng bán TSCĐ được hình thành từ Quỹkhen thưởng phúc lợi
Nợ TK 3533
Nợ TK 214
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
Nợ TK 214
Có TK 211
- Số tiền thu được từ việc thanh lý, chuyển nhượng (nếucó)
Nợ TK 111, 112, 131,…
Có TK 3532
Có TK 3331
2.2.4 Kế toán quỹ khen thưởng phúc lợi
38
Phương pháp phản ánh:
(4) Chi quỹ phúc lợi cho CBNV:
Nợ TK 3532
Có TK 111, 112
(5) Dùng quỹ phúc lợi để thưởng cho CBNV hoặc ban quản lý
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
(5) Dùng quỹ phúc lợi để thưởng cho CBNV hoặc ban quản lýđiều hành:
Nợ TK 3531/ 3534
Có TK 111, 112
VÍ DỤ39
Ngày 01/01, Công ty mua 1 thiết bị thể thao có giá mua30.000.000đ, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng TGNH. Chiphí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 1.000.000đ, thuếGTGT 10%. Thiết bị thể thao đã đưa vào sử dụng ở câu lạcbộ của công ty và được đầu tư bằng quỹ phúc lợi.
Ngày 30/01, công ty nhượng bán 1 thiết bị thể thao đang sử
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
Ngày 30/01, công ty nhượng bán 1 thiết bị thể thao đang sửdụng tại câu lạc bộ của công ty. Thiết bị thể thao có nguyêngiá 32.000.000đ, giá trị khấu hao luỹ kế 10.500.000đ. Thiết bịthể thao được bán với giá thanh toán 1.320.000 đ, gồm 10%thuế GTGT, thu bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Hãy định khoản các NVKT phát sinh trong kỳ.
2.2.5 Kế toán quỹ phát triển khoa họccông nghệ
40
Là nguồn quỹ của doanh nghiệp chỉ được sử dụng chođầu tư khoa học, công nghệ tại Việt Nam.
Tài khoản sử dụng
TK 356 “Quỹ phát triển khoa học công nghệ”, có 2 TK cấp 2:
- TK 3561 “Quỹ PT KHCN”
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
- TK 3561 “Quỹ PT KHCN”
- TK 3562 “Quỹ PT KHCN đã hình thành TSCĐ”
Kết cấu TK:
- Bên Nợ: Các khoản làm giảm Quỹ PT KHCN.
- Bên Có: Trích lập quỹ PT KHCN, các khoản khác làmtăng quỹ.
- Số dư bên Có: Số quỹ PT KHCN hiện có.
2.2.5 Kế toán quỹ phát triển khoa họccông nghệ
41
Phương pháp hạch toán:
(1) Trong năm khi trích lập Quỹ phát triển khoa học và côngnghệ, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 356 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
Có TK 356 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
(2) Khi chi tiêu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ phụcvụ cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và côngnghệ của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 356 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331…
2.2.5 Kế toán quỹ phát triển khoa họccông nghệ
42
Phương pháp hạch toán:
(3) Khi kết thúc quá trình nghiên cứu, phát triển khoa học
công nghệ, chuyển TSCĐ hình thành từ Quỹ phát triển
khoa học và công nghệ sang phục vụ mục đích sản xuất,
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
khoa học và công nghệ sang phục vụ mục đích sản xuất,
kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 3562
Có TK 711 – Thu nhập khác.
43
KẾT THÚC CHƯƠNG 2
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán nguồn vốn
KẾT THÚC CHƯƠNG 2
1
CHƯƠNG 3
KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞHỮU
22/08/2014201003 – Chương 3: Kế toán nguồn vốn
3.1. Khái niệm
2
Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn ban đầu quan trọng để hình thành nên tài sản.
Doanh nghiệp không phải trả lãi cũng như cam kết thanh toán.
22/08/2014201003 – Chương 3: Kế toán nguồn vốn
thanh toán.
Doanh nghiệp có quyền chủ động sử dụng linh hoạt
3.1. Khái niệm3
Huy động từ các nguồn:
Nhà nước cấp…
22/08/2014201003 – Chương 3: Kế toán nguồn vốn
Cổ đông góp cổ phần…
Các thành viên góp vốn…
Chủ DN tư nhân…
3.1. Khái niệm4
Vốn CSH bao gồm:
Nguồn vốn kinh doanh,
22/08/2014201003 – Chương 3: Kế toán nguồn vốn
Nguồn vốn kinh doanh,
Lợi nhuận chưa phân phối,
Các quỹ chuyên dùng…
3.2. Kế toán NV kinh doanh
5
3.2.1. Tài khoản sử dụng
411“nguồn vốn KD”
TK cấp 2:
TK 4111 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
22/08/2014201003 – Chương 3: Kế toán nguồn vốn
TK 4111 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần
TK 4118 - Vốn khác
3.2. Kế toán NV kinh doanh6
3.2.2. Nguyên tắc ghi chép
Nợ: NVKD giảm
Có: NVKD tăng
22/08/2014201003 – Chương 3: Kế toán nguồn vốn
Có: NVKD tăng
Số dư: NVKD hiện có
3.2. Kế toán NV kinh doanh7
3.2.3. Phương pháp phản ánh
(1) Kế toán phát hành cổ phiếu:
Khi nhận tiền mua cổ phiếu của các cổ đông, ghi:
Nợ TK 111, 112 => Giá phát hành
Có TK 4111 => Mệnh giá cổ phiếu
22/08/2014201003 – Chương 3: Kế toán nguồn vốn
Có TK 4111 => Mệnh giá cổ phiếu
Có TK 4112 => Giá phát hành - mệnh giá.
(2) Khi công ty cổ phần mua lại cổ phiếu để làm cổ phiếu quỹ, ghi:
Nợ TK 419 “Cổ phiếu quỹ”- Giá mua cổ phiếu
Có TK 111, 112
3.2. Kế toán NV kinh doanh8
3.2.3. Phương pháp phản ánh
(3) Khi nhận được tiền tái phát hành cổ phiếu quỹ, ghi:
Nợ TK 111, 112 => Giá phát hành
Nợ 4112 – Nếu Giá phát hành < Giá mua
Có TK 419 => Giá ghi sổ khi mua cổ phiếu quỹ
22/08/2014201003 – Chương 3: Kế toán nguồn vốn
Có 4112 – Nếu Giá phát hành > Giá mua
(4) Khi công ty cổ phần hủy bỏ cổ phiếu quỹ, ghi:
Nợ TK 4111 => Mệnh giá cổ phiếu
Nợ 4112 (Nếu Giá mua > Mệnh giá)
Có TK 419 => Hủy bỏ CP quỹ (Giá mua)
Co 4112 (Nếu Giá mua < Mệnh giá)
SƠ ĐỒ TÀI KHOẢN9
411 111, 112, 152, 156111, 112, 152,…
211, 213
Nhận vốn góp
Hoàn trả vốn góp
22/08/2014201003 – Chương 3: Kế toán nguồn vốn
421, 412, 414, 415, 441
211, 213
1381Bổ sung NVKD từ
các quỹ
Hoàn trả vốn góp
Xử lý TS thiếu
VÍ DỤ10
(1) Cty A mua lại 20.000 cổ phiếu do cty A phát hành với giá
15.000đ/cp, đã thanh toán bằng TGNH, chi phí giao dịch
phát sinh thanh toán bằng tiền mặt là 2.000.000đ.
22/08/2014201003 – Chương 3: Kế toán nguồn vốn
(2) Cty A đã huỷ bỏ 5.000 cp quỹ.
Yêu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh.
3.3. Kế toán chênh lệch tỷ giá hoái đoái
3.3.1. Khái niệm
Chênh lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch phát sinh từ việctrao đổi thực tế hoặc quy đổi cùng một số lượng ngoại tệsang đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá hối đoái khác nhau.
3.3.2. Tài khoản sử dụng
11
3.3.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái, có 2 tài khoảncấp 2:
- Tài khoản 4131 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lạicuối năm tài chính
- Tài khoản 4132 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạnđầu tư XDCB
13/03/2013201026 – Chương 3: Kế toán vốn chủ sở hữu
3.3. Kế toán chênh lệch tỷ giá hoái đoái
3.3.3. Nguyên tắc hạch toánBên Nợ:- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ (Lỗ tỷ giá)- Kết chuyển số chênh lệch tỷ giá hối đoái (Lãi)Bên Có:
12
Bên Có:- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ (Lãi tỷ giá)- Kết chuyển số chênh lệch tỷ giá hối đoái (Lỗ)Tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” có thể có số dư
bên Nợ hoặc số dư bên Có
13/03/2013201026 – Chương 3: Kế toán vốn chủ sở hữu
3.3. Kế toán chênh lệch tỷ giá hoái đoái
3.3.4. Nội dung hạch toán
3.3.4.1. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳcủa hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tư XDCB củadoanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh
13
3.3.4.2. Kế toán chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của hoạtđộng đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động)
3.3.4.3. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh dođánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệcó gốc ngoại tệ
13/03/2013201026 – Chương 3: Kế toán vốn chủ sở hữu
3.4. KT lợi nhuận chưa phân phối
3.4.1 Khái niệm
Lợi nhuận chưa phân phối là chỉ tiêu:
Phản ánh khoản lãi, lỗ
14
Phản ánh khoản lãi, lỗ
Đang được DN quản lý sử dụng.
13/03/2013201026 – Chương 3: Kế toán vốn chủ sở hữu
3.4. KT lợi nhuận chưa phân phối
3.4.1 Khái niệm (tt)
Nếu KD có lãi thì :
Nộp thuế cho Nhà nước (…)
15
Nộp thuế cho Nhà nước (…)
Doanh nghiệp (trích lập các quy)
Đối tượng góp vốn ...
13/03/2013201026 – Chương 3: Kế toán vốn chủ sở hữu
3.4. KT lợi nhuận chưa phân phối
3.4.2. Chứng từ sử dụng:
- Điều lệ của doanh nghiệp
- Nghị quyết của ĐHĐCĐ
16
- Nghị quyết của ĐHĐCĐ
- Bảng phân phối lợi nhuận
- BCKQKD
- …
13/03/2013201026 – Chương 3: Kế toán vốn chủ sở hữu
3.4. KT lợi nhuận chưa phân phối
3.4.3. Tài khoản sử dụng
TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Tài khoản cấp 2:
17
Tài khoản cấp 2:
Tk 4211 “Lãi năm trước”
Tk 4212 “Lãi năm nay”
13/03/2013201026 – Chương 3: Kế toán vốn chủ sở hữu
3.4. KT lợi nhuận chưa phân phối
3.4.4. Nguyên tắc hạch toán
- Bên Nợ:
Nguồn vốn kinh doanh giảm do:
18
- Bên Có:
Nguồn vốn kinh doanh tăng do:
- Số dư bên Có:
Nguồn vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp.
13/03/2013201026 – Chương 3: Kế toán vốn chủ sở hữu
3.4. KT lợi nhuận chưa phân phối
3.4.5. Nội dung hạch toán
(1) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh:
Nếu lãi:
Nợ TK 911
19
Nợ TK 911
Có TK 421
Nếu lỗ:
Nợ TK 421
Có TK 911
13/03/2013201026 – Chương 3: Kế toán vốn chủ sở hữu
3.4. KT lợi nhuận chưa phân phối
3.4.5. Nội dung hạch toán (tt)
(2) Trong năm tài chính, quyết định tạm trả cổ tức, lợi
nhuận được chia cho nhà đầu tư, các bên góp vốn, các
cổ đông, ghi:
20
cổ đông, ghi:
Nợ TK 421
Có TK 111, 112…
13/03/2013201026 – Chương 3: Kế toán vốn chủ sở hữu
3.4. KT lợi nhuận chưa phân phối
3.4.5. Nội dung hạch toán (tt)
(3) Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối năm nay sang lợi nhuận chưa phân phối năm trước,ghi:
Nếu lãi:
Nợ TK 4212
21
Nợ TK 4212
Có TK 4211
Nếu lỗ:
Nợ TK 4211
Có TK 4212
13/03/2013201026 – Chương 3: Kế toán vốn chủ sở hữu
SƠ ĐỒ TÀI KHOẢN22
421 911
Lãi do các hoạtđộng mang lại
Trích lập các quỹ
911
414, 415, 431
Khoản bị lỗ
22/08/2014201003 – Chương 3: Kế toán nguồn vốn
111, 112
Trích lập các quỹ
Chia lãi cho ngườigóp vốn
Chia lãi cho ngườigóp vốn (bằng
sản phẩm)
511
VÍ DỤ
Công ty cổ phần 3T trong tháng 11 có các nghiệp vụ kinh tếsau:
(1) Bán chịu một lô hàng trị giá 50 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Khi khách hàng thanh toán tiền hàng, doanh nghiệp yêu cầu khách hàng chuyển tiền trả nợ vay ngắn hạn cho ngân hàng.
(2) Doanh nghiệp đem một tài sản cố định nguyên giá là 500
23
(2) Doanh nghiệp đem một tài sản cố định nguyên giá là 500 triệu, hao mòn 100triệu đi cầm cố để vay vốn dài hạn. Ngân hàng sau khi xem xét đã duyệt cho công ty TT vay 50% giá trị còn lại của tài sản thế chấp. Khoản vốn vay này sau đó được công ty TT trả nợ cho người bán.
(3) Dùng TGNH trả nợ vay ngắn hạn là 30 triệu, trả nợ vay dài hạn đến hạn trả là 50 triệu và trả lãi vay là 2 triệu.
Yêu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh trên
13/03/2013201026 – Chương 3: Kế toán vốn chủ sở hữu
24
KẾT THÚC CHƯƠNG 3
22/08/2014201003 – Chương 3: Kế toán nguồn vốn
1
CHƯƠNG 4
KẾ TOÁN HÀNG HOÁ TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
NỘI DUNG2
1. Những vấn đề chung
2. Kế Toán Hoạt Động Mua Hàng
3. Kế toán bán hàng
4. Kế toán nhập khẩu hàng hoá
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
4. Kế toán nhập khẩu hàng hoá
5. Kế toán xuất khẩu hàng hoá
1. Những vấn đề chung3
1.1 Đặc điểm hoạt động KD thương mại
1.2 Phương pháp tính giá
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
1. Những vấn đề chung4
1.1 Đặc điểm hoạt động KD thương mại
1.2 Phương pháp tính giá
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanhthương mại
5
- Ngành TM thực hiện chức năng nối liền giữa sản xuấtvà tiêu dùng.
- Hàng hóa trong KDTM gồm:
+ Hàng vật tư, thiết bị
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
+ Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng
+ Hàng lương thực – thực phẩm
+ BĐS đầu tư
- Trong DNTM, hàng hóa là vốn chủ yếu nhất và nghiệpvụ kinh doanh hàng hóa là NVPS thường xuyên vàchiếm 1 khối lượng công việc lớn nhất.
1.2 Phương pháp tính giá6
- Trị giá hàng hóa trong sổ kế toán được ghi nhận theotrị giá vốn thực tế.
- Trị giá vốn HH trong KDTM có thể chia thành các giaiđoạn sau:
(1) Trị giá vốn HH tại thời điểm mua hàng: là trị giá mua
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
(1) Trị giá vốn HH tại thời điểm mua hàng: là trị giá muathực tế phải TT cho người bán theo HĐ.
(2) Trị giá vốn hàng mua nhập kho: Trị giá mua ghi trênhóa đơn + Thuế NK (nếu có) + Chi phí thu mua + Chiphí sơ chế, phân loại (nếu có).
1.2.1 Tính giá nhập kho7
(1) Giá mua:
TRÒ GIAÙ HAØNG MUA
= GIAÙ MUA
- Khoaûn giaûmgiaù/Chieátkhaáu TM
+ Thueá nhaäpkhaåu/Tieâu thuï ñaëc
bieät
(neáu coù)
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
(2) Chi phí mua: gồm các chi phí liên quan trực tiếp đếnquá trình thu mua HH như: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hoa hồng mua HH, CP bảo hiểm HH, CP thuê kho, thuêbến bãi, CP bảo quản HH, các khoản hao hụt tự nhiên(trong định mức) phát sinh trong quá trình thu mua HH.
(neáu coù)
1.2.1 Tính giá nhập kho8
LưuLưu ýý::
Giá mua được phản ánh theo giá mua thực tế và thuế nhập khẩu (nếu có)
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
thuế nhập khẩu (nếu có)
Chi phí mua hàng không tính trực tiếp vào giá nhập mà được theo dõi riêng, cuối tháng phân bổ cho hàng bán ra để xác định giá vốn hàng bán
1.2.1 Tính giá nhập kho9
(3) Phân bổ chi phí mua hàng
Công thức 1:
CP muaCP mua hàng +
CP mua hàngphát sinh TK
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
CP muahàng phânbổ cho hàngbán ra trongkỳ
=
SL hàngbán ratrong kỳ
*
CP mua hàngđầu kỳ
+ phát sinh TK
SL hàng ĐK+
SL hàng mua TK
Hàng mua TK gồm: hàng mua đã nhập kho (1561) và hàng đã mua đang đi đường (151)
1.2.1 Tính giá nhập kho10
(3) Phân bổ chi phí mua hàng
Công thức 2:
CP mua CP mua hàng ĐK + CP mua hàng phát
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
CP muahàng phân
bổ cho hàngbán ra trong
kỳ
=SL hàng tiêuthụ trong kỳ*
CP mua hàng ĐK + CP mua hàng phátsinh TK
SL hàng tồn cuốikỳ
+SL hàng đã tiêu
thụ TK
• Hàng còn cuối kỳ bao gồm: Hàng hiện có trong kho (1561), hàng gửi đi bán chưa xác định tiêu thụ Ck (157) và hàng đã mua đang đi đường (151)
1.2.1 Tính giá nhập kho11
Giaù voán = Giaù xuaát + Cp mua haøng
(4) Xác định giá vốn hàng bán
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Giaù voánhaøngbaùn
= Giaù xuaátkho cuûa
haøng baùn ra
+ Cp mua haøngphaân boå chohaøng ñaõ baùn
1.2.2 Tính giá xuất kho12
(1) Giá thực tế xuất kho hàng hoá được tính theo
một trong 4 phương pháp:
Bình quân liên hoàn hoặc cố định
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Bình quân liên hoàn hoặc cố định
Nhập trước – xuất trước (FIFO)
Nhập sau – xuất trước (LIFO)
Thực tế đích danh
1.2.2 Tính giá xuất kho13
(2) Nếu giá xuất kho được tính theo giá hạch toán:
Giá thực tế xuất kho = Giá hạch toán * Hệ số giá
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Hệ sốGiá
=TG thực tế ĐK + TG thực tế nhập TK
TG hạch toán ĐK + TG hạch toán nhập TK
2.Kế Toán Hoạt Động Mua Hàng14
2.1 Phương thức mua hàng
Mua hàng trực tiếp (PT nhận hàng)
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Mua hàng trực tiếp (PT nhận hàng)
Mua theo PT chuyển hàng
2. Kế Toán Hoạt Động Mua Hàng15
2.2 Chứng từ
- TH: mua hàng trong nước
Hoá đơn VAT hoặc hoá đơn bán hàng thông thường (*)
Chứng từ liên quan chi phí mua hàng
Phiếu kê mua hàng
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Phiếu kê mua hàng
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Biên bản kiểm nhận nhập kho
Các chứng từ khác có liên quan …
2. Kế Toán Hoạt Động Mua Hàng16
2.3 Tài khoản sử dụng
TK 151 “Hàng mua đang đi đường”
TK 156 “Hàng hóa”
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
TK 156 “Hàng hóa”
TK 1561 “Giá mua hàng hóa”
TK 1562 “Chi phí thu mua hàng hóa”
2. Kế Toán Hoạt Động Mua Hàng17
2.4 Phương pháp phản ánh
(1) Khi mua hàng, hàng về cùng hóa đơn ghi:
Nợ TK 1561 (giá mua hàng hoá)
Nợ TK 133 (Thuế VAT được khấu trừ)
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Có TK 111, 112, 141, 331 (Tổng tiền thanh toán)
(2) Nếu hàng hoá được bên bán cho hưởng chiết khấu TM hoặc
giảm giá
Nợ 331, 111, 112
Có 1561
2. Kế Toán Hoạt Động Mua Hàng18
2.4 Phương pháp phản ánh (tt)
(3) Các khoản chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng sẽ ghi:
Nợ TK 1562 (chi phí mua hàng)
Nợ 133 (Thuế VAT được khấu trừ)
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Nợ 133 (Thuế VAT được khấu trừ)
Có TK 111, 112, 331,… (Tổng tiền thanh toán)
(4) Cuối kỳ khi tiến hành phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã
bán trong kỳ (Xác định theo CT trên), kế toán kết chuyển để
xác định giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Có 1562
2. Kế Toán Hoạt Động Mua Hàng19
2.4 Phương pháp phản ánh (tt)
(5) Khi mua hàng, hóa đơn đã về nhưng cuối tháng hàng vẫn
chưa về thì giá trị hàng đang đi trên đường sẽ ghi:
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Nợ TK 151
Nợ TK 133
Có TK 331
(6) Sau đó khi hàng về sẽ làm thủ tục nhập kho & ghi:
Nợ TK 1561
Có TK 151
2. Kế Toán Hoạt Động Mua Hàng20
2.4 Phương pháp phản ánh (tt)
(7) Nếu hàng mua về nhưng khi chuyển nhận nhập kho phát hiện thiếu hoặc thừa và chưa xác định được nguyên nhân, kế toán phản ánh như sau:
Nếu thiếu so với hoá đơn
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Nếu thiếu so với hoá đơn
Nợ 1561 (Trị giá thực nhập)
Nợ 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý” (Trị giá thiếu)
Nợ 133 (theo hóa đơn)
Có 111, 112, 331… (Trị giá mua ghi trên hóa đơn)
2. Kế Toán Hoạt Động Mua Hàng21
2.4 Phương pháp phản ánh (tt)
Nếu thừa và được nhập kho:
Nợ 1561 (Trị giá thực nhập)
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Nợ 1561 (Trị giá thực nhập)
Nợ 133 (Theo…)
Có 331 (Trị giá mua ghi trên hoá đơn)
Có 3381 (Trị giá thừa)
Ví dụ 2.122
Công ty CP Thương mại Long A kê khai và nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, hạch toán HTK theo PP KKTX, tính
giá xuất kho theo phương pháp FIFO, trong tháng có các
NVKT phát sinh sau:
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
1. Ngày 01/01: cty mua 15.000sp, đơn giá 11.500đ/sp, thuế
VAT 10%, chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Chi phí
vận chuyển thanh toán bằng tiền tạm ứng 7.500.000đ, thuế
GTGT 10%. Lô hàng đã nhập kho đủ.
2. Ngày 05/01: cty xuất kho 12.000sp gửi đại lý bán.
Yêu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh trong kỳ.
33.. KKế toáế toán nhn nhậập khp khẩẩu u hàhàng ng hoáhoá23
=> Nhập khẩu trực tiếp
3.1Thủ tục chứng từ
Lưu ý:
Giá CIF (Cost, Insurance and Freight)
Giá FOB (Free on Board):
01 Bộ chứng từ NK gồm:
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
01 Bộ chứng từ NK gồm:
Hóa đơn (Invoice)
Phiếu đóng gói (Packing list)
Tờ khai chi tiết
Vận đơn đường biển
HĐ bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận BH
Các chứng từ có liên quan khác…
33.. KKế toáế toán nhn nhậập khp khẩẩu u hàhàng ng hoáhoá24
3.2 Phương pháp phản ánh
(1) Tiến hành ký quỹ mở L/C
Nợ 144 – Ký cược ký quỹ ngắn hạn
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Có 112 (1122), 311
33.. KKế toáế toán nhn nhậập khp khẩẩu u hàhàng ng hoáhoá25
3.2 Phương pháp phản ánh (tt)
(2) Khi nhận được thông báo hàng đã về đến cảng, DN thực hiện thủ tục nhập khẩu và căn cứ vào chứng từ gốc, ghi:
a) Phản ánh trị giá hàng nhập:Nợ 1561 (theo TGTT giao dịch)
Có 331 (theo TGTT)
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Có 331 (theo TGTT)b) Thuế nhập khẩu phải nộp:
Nợ 1561Có 3333 (thuế nhập khẩu phải nộp)
c) Thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ: Nợ 133
Có 33312 (thuế GTGT hàng NK)
33.. KKế toáế toán nhn nhậập khp khẩẩu u hàhàng ng hoáhoá26
3.2 Phương pháp phản ánh
(2)
d) Thuế TTĐB hàng nhập khẩu:Nợ 1561
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Nợ 1561Có 3332 (Thuế TTĐB) – Nếu có
e) Chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng nhập khẩu (Cp kiểm dịch, bốc vác, lưu kho, bãi, …)
Nợ 1562Nợ 133 (nếu có)
Có 111, 112, 141, 331…
33.. KKế toáế toán nhn nhậập khp khẩẩu u hàhàng ng hoáhoá27
3.2 Phương pháp phản ánh(3) a) Nếu hàng đã về đến cảng nhưng đến cuối kỳ chưa làm xong thủ
tục hải quan để được nhận hàng về nhập kho, kế toán ghi:
Nợ 151 – theo tỷ giá thực tế GD
Có 331 – theo tỷ giá thực tế GD
b) Sau đó khi nhập kho:
Nợ 1561
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Nợ 1561
Có 151
c) Trường hợp hàng hoá sau khi kiểm nhận không nhập kho mà chuyển cho khách hàng hoặc bán trực tiếp cho người mua ngay tại cảng
Nợ 157 – Trị giá mua hàng NK chuyển đi bán
Nợ 632 – Trị giá mua hàng NK bán trực tiếp tại cảng
Có 151
33.. KKế toáế toán nhn nhậập khp khẩẩu u hàhàng ng hoáhoá28
3.2 Phương pháp phản ánh (tt)
(3)
d) Khi thanh toán cho người bán
Nợ 331 (theo TG lúc ghi nhận nợ)
Nợ 635 (nếu TG nhận nợ<TGTT xuất)
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Nợ 635 (nếu TG nhận nợ<TGTT xuất)
Có 111, 112,144 (TGTT xuất NT)
Có 515 (nếu TG nhận nợ>TGTT xuất)
VíVí dụdụ 33..1129Công ty CP Thương mại Long A kê khai và nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, hạch toán HTK theo PP KKTX, tính giá xuất kho theo phương
pháp FIFO, trong tháng có các NVKT phát sinh sau:
1. Nhập khẩu 1 lô hàng gồm 10.000 sp Y theo giá CIF, đơn giá ghi nhận trên hoá
đơn thương mại do bên bán cấp là 5USD/sp, thuế nhập khẩu 20%, thuế tiêu
thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu 50%, thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%.
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu 50%, thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%.
Giá tính thuế của hàng nhập khẩu là giá trên hợp đồng thương mại, tỷ giá giao
dịch là 20.000đ/USD, chưa trả tiền cho người bán.
2. Chi phí liên quan đến việc đưa hàng hoá từ cảng về kho của DN là 25tr, thuế
GTGT 10%, thanh toán bằng tiền tạm ứng của NV phòng kinh doanh.
3. Thanh toán toàn bộ số tiền ở NV 1 cho nhà cung cấp bằng TGNH, tỷ
giá xuất ngoại tệ 19.000 đ/usd.
Yêu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh.
4. Kế toán quá trình bán hàng30
4.1 Đặc điểm
Bán buôn: bán hàng với số lượng lớn,
Đối tượng bán hàng là đơn vị bán lẻ, đơn vị sản xuất, đơn vị xuất nhập khẩu.
Hàng hóa còn nằm trong lĩnh vực lưu thông.
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Hàng hóa còn nằm trong lĩnh vực lưu thông.
Phương thức
Qua kho (bán trực tiếp hoặc gởi đi bán)
Vận chuyển thẳng (bán không qua kho).
Bán lẻ: bán trực tiếp cho người tiêu dùng,
Hàng hóa đã đi vào lĩnh vực tiêu dùng.
Phương thức bán trực tiếp qua kho.
4. Kế toán quá trình bán hàng31
4.2 Chứng từ sử dụng
Hoá đơn VAT: lưu ý phương pháp lập, cơ sở hoá đơn,
trình tự luân chuyển
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Phiếu xuất kho
Hóa đơn liên quan hàng mua
Các chứng từ chi phí
Chứng từ thanh toán
MẪU CHỨNG TỪ32
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
MẪU CHỨNG TỪ33
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
MẪU CHỨNG TỪ34
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
4. Kế toán quá trình bán hàng35
4.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 157 “Hàng gửi đi bán”,
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
TK 511 “Doanh thu bán hàng …”
TK 512 “Doanh thu nội bộ”
TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp NN”,
4. Kế toán quá trình bán hàng36
4.4 Nội dung phản ánh
3.4.1 Bán hàng qua kho
3.4.2 Bán hàng không qua kho
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
3.4.2 Bán hàng không qua kho
3.4.3 Gửi đại lý bán
4.4.1 Bán hàng qua kho
37
(1) Bán trực tiếp
a) Căn cứ vào trị giá hàng hóa xuất kho để bán ghi:
Nợ TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Có TK 1561 “Giá mua hàng hoá”
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Có TK 1561 “Giá mua hàng hoá”
b) Căn cứ vào giá bán, thuế GTGT và số tiền khách hàng thanh toán:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”
Có TK 3331
4.4.1 Bán hàng qua kho38
(2) Gửi bán
a) Trị giá hàng xuất gởi đi bán sẽ ghi:
Nợ TK 157 “Hàng gởi đi bán”
Có TK 1561
b) Nếu cùng với hàng hóa có xuất bao bì gởi đi kèm và tính giá riêng sẽ ghi:
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
tính giá riêng sẽ ghi:
Nợ TK138
Có TK 153
c) Nếu tiền v/chuyển bốc dỡ do phía bên mua chịu nhưng DN ứng chi hộ sẽ ghi:
Nợ TK 138
Có TK 111, 112,…
4.4.1 Bán hàng qua kho39
(2)Gởi bán (tt)
d) Sau khi nhận được giấy báo có của ngân hàng về số hàng đã gởi bán sẽ ghi:
Nợ TK 112
Có TK 511 “Doanh thu bán hàng”
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Có TK 511 “Doanh thu bán hàng”
Có TK 138 “Thu hồi tiền chi hộ”
Có TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp”
e) Đồng thời, ghi nhận trị giá vốn hàng đã bán:
Nợ TK 632
Có TK 157
4.4.1 Bán hàng qua kho40
(3) Cuối kỳ thực hiện các định khoản:
a)Phân bổ chi phí mua hàng cho số hàng đã bán ra trong kỳ nhằm xác định giá vốn hàng bán, khi phân bổ
Nợ TK 632
Có TK 1562
b) Kết chuyển giá trị hàng xuất bán và khoản doanh thu thuần về
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
b) Kết chuyển giá trị hàng xuất bán và khoản doanh thu thuần về TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511
Có TK 911
Kết chuyển trị giá vốn hàng xuất bán:
Nợ TK 911
Có TK 632
4.4.2 Bán hàng không qua kho41
(1) Khi nhận được chứng từ đòi tiền của đơn vị cung cấp :
Nợ 157
Có 331
(2) Khi DN làm thủ tục vay ngân hàng để thanh toán cho đơn vị
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
(2) Khi DN làm thủ tục vay ngân hàng để thanh toán cho đơn vị
cung cấp và nhận được giấy báo nợ :
Nợ 331
Có 311
4.4.2 Bán hàng không qua kho42
(3) Sau đó khi DN nhận được giấy báo có của ngân hàng hoặc chứng từ chấp nhận thanh toán của đơn vị mua về khoản tiền bán hàng của số hàng chuyển bán
Nợ TK 112, 131
Có TK 5111
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Có TK 5111
Có TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp”
(4) Đồng thời kết chuyển trị giá hàng gửi đi đã được tiêu thụ:
Nợ TK 632
Có TK 157
4.4.3 Kế toán hàng gửi đại lý bán43
A. Bên giao đại lý:
Trị giá hàng xuất kho gởi đại lý sẽ ghi:
Nợ 157
Có 1561
Khi đại lý bán được hàng và thanh toán tiền:
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Khi đại lý bán được hàng và thanh toán tiền:
Nợ 111, 112 – Số tiền đại lý nộp
Nợ 641 – hoa hồng đại lý
Có 511 – Doanh thu bán hàng
Có 3331 – Thuế VAT phải nộp
Tiến hàng kết chuyển trị giá hàng gởi đại lý đã bán được
Nợ 632
Có 157
Ví dụ 4.144
Doanh nghiệp xuất kho hàng hoá 1 triệu đồng để gởi nhờ
đại lý bán, giá bán hàng này là 1.500.000, thuế VAT 10%,
hoa hồng cho đại lý hưởng 5% trên giá bán chưa thuế, đại
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
hoa hồng cho đại lý hưởng 5% trên giá bán chưa thuế, đại
lý đã bán hết số hàng này và đã nộp tiền bán hàng cho
doanh nghiệp bằng tiền mặt sau khi trả tiền hoa hồng được
hưởng.
Yêu cầu: Tính toán, định khoản
4.4.3 Kế toán hàng gửi đại lý bán
45
B. Bên nhận Đại lý
Căn cứ vào trị giá hàng hoá mà các đơn vị khác giao để bán, ghi đơn Nợ 003 “Hàng hoá nhận bán hộ, ký gởi”
Khi bán được hàng, căn cứ vào số tiền bán được:
Nợ 111, 112
Có 331
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Có 331
Căn cứ vào khoản hoa hồng được hưởng sẽ ghi:
Nợ 331
Có 511 – doanh thu
Khi thanh toán tiền bán hàng cho bên giao hàng:
Nợ 331
Có 111, 112
Đồng thời ghi đơn bên có Tk 003
Ví dụ 4.246
Doanh nghiệp nhận làm đại lý bán hàng. Số hàng nhận
được để bán, giá bán quy định 10.000.000, thuế VAT 10%.
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Doanh nghiệp đã bán hết số hàng này thu bằng tiền mặt.
Sau khi thu tiền hoa hồng được hưởng 5% trên giá bán
chưa thuế, doanh nghiệp đã chi tiền mặt thanh toán đầy đủ
tiền bán hàng cho bên bán. Định khoản các tài liệu trên
5. Kế toán các khoản giảm trừdoanh thu
5.1. Khái niệm
Giảm giá hàng bán
Là số tiền người bán giảm trừ cho người mua trên giá bánđã thoả thuận
Do hàng bán kém phẩm chất, lạc hậu thị hiếu, hoặc sai quy
47
Do hàng bán kém phẩm chất, lạc hậu thị hiếu, hoặc sai quycách và thời hạn đã quy định trong hợp đồng.
Chiết khấu thương mại:
Là khoản tiền mà ngừơi mua hàng được hưởng
Điều kiện là mua hàng với số lượng lớn
(mua ngay 1 lần hoặc tổng hợp nhiều lần phù hợp với chínhsách bán hàng của doanh nghiệp).
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
5. Kế toán các khoản giảm trừdoanh thu
5.1. Khái niệm
Giá trị hàng bán bị trả lại:
Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị kháchhàng trả lại và từ chối thanh toán.
Chiết khấu thanh toán:
48
Chiết khấu thanh toán:
Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua
Do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theohợp đồng.
(khoản giảm trừ này được ghi trên hoá đơn bán hàng hay hợpđồng kinh tế).
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
5. Kế toán các khoản giảm trừdoanh thu
5.2. Tài khoản sử dụng
521 “chiết khấu thương mại”
531 “hàng bán bị trả lại”
49
532 “giảm giá hàng bán”.
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
5. Kế toán các khoản giảm trừdoanh thu
5.3. Nguyên tắc ghi chép
Bên Nợ: Khoản Hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết
khấu TM phát sinh trong kỳ
50
Bên Có: Kết chuyển để giảm DT
Số dư: Không có số dư cuối kỳTK 531, 532, 521
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
5. Kế toán các khoản giảm trừdoanh thu
5.4. Nội dung phản ánh
• Khi khách hàng mua hàng với số lượng lớn, doanh nghiệp cho kháchhàng hưởng khoản chiết khấu TM, kế toán ghi:
Nợ 521
Nợ 3331
Có 111, 112, 131
51
Có 111, 112, 131
• Khi doanh nghiệp nhập lại kho số sản phẩm do khách hàng trả lại, kếtoán ghi:
Nợ 1561/Có 632
Đồng thời phản ánh khoản tiền doanh nghiệp trả lại khách hàng hoặcghi giảm nợ :
Nợ 531
Nợ 3331
Có 111, 112, 13122/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
5. Kế toán các khoản giảm trừdoanh thu
5.4. Nội dung phản ánh (tt)
• Khi hàng hoá kém phẩm chất, doanh nghiệp đồng ý giảm giá chokhách hàng
Nợ 532 (giảm giá hàng bán)
Nợ 3331
Có 111, 112, 131
52
Có 111, 112, 131
• Khi khách hàng trả tiền trước thời hạn quy định, doanh nghiệp chiếtkhấu thanh toán cho khách hàng thì:
Nợ 635 (chi phí hoạt động tài chính)
Có 111, 112, 131
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
5. Kế toán các khoản giảm trừdoanh thu
5.4. Nội dung phản ánh (tt)
Cuối kỳ tổng hợp CKTM, hàng bán bị trả lại, khoản giảm gi
hàng bán phát sinh trong kỳ để kết chuyển ghi giảm doanh
thu:
53
thu:
Nợ 511 / Có 521, 531, 532
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
VÍ DỤ(1) Xuất bán 500sp, chưa thu tiền của khách hàng: giá
vốn 60.000đ/sản phẩm, giá bán 80.000đ/sản phẩm,
VAT 10%. Doanh nghiệp cho khách hàng hưởng chiết
khấu thương mại 2% và trừ vào số tiền khách hàng
54
khấu thương mại 2% và trừ vào số tiền khách hàng
đang nợ. Cuối kỳ đã kết chuyển khoản chiết khấu
thương mại để ghi giảm doanh thu. Yêu cầu: định
khoản nghiệp vụ trên
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
VÍ DỤ(2) Xuất bán chịu cho công ty A 200sp, giá vốn 80.000đ/sản phẩm, giá
bán 100.000đ/sản phẩm, thuế 10%. Sau đó khách hàng báo có 50sp
không đạt chất lượng đề nghị giảm giá 5% cho số hàng trên. Giả sử
DN đồng ý cho giảm giá và cấn vào nợ phải thu khách hàng
(3) Xuất bán chịu 300sp, giá vốn 50.000đ/sản phẩm, giá bán
55
(3) Xuất bán chịu 300sp, giá vốn 50.000đ/sản phẩm, giá bán
80.000đ/sản phẩm, thuế VAT 10%. Sau đó khách hàng báo có 100sp
không đúng quy cách đề nghị trả lại, doanh nghiệp đồng ý và nhập
lại kho hàng bị trả lại, và cấn trừ vào công nợ.
Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ trên
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
6. Kế toán xuất khẩu hàng hoá56
6.1 Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp
6.2 Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu ủy thác
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
6.1 Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp57
(1) Khi xuất kho hàng ra cảng để xuất khẩu theo giá FOB
a) Phản ánh DT:
Nợ 131
Có 511
Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ 511
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
Nợ 511
Có 3333
b) Phản ánh giá vốn hàng xuất:
Nợ 632 / Có 1561
c) Chi phí trong quá trình xuất khẩu:
Nợ 641
Nợ 133
Có 111,…
6.1 Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp
58
(2) Trường hợp xuất khẩu hàng theo giá FOB đến cuối kỳ hàng vẫn chưa được xuất giao trên tàu xong:
Nợ 157 / Có 1561
Khi đã xác định tiêu thụ:
a) Phản ánh DT:
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
a) Phản ánh DT:
Nợ 111, 112, 131/ Có 511
b) Phản ánh giá vốn:
Nợ 632/Có 157
c) Cuối kỳ, phản ánh thuế XK phải nộp:
Nợ 511/Có 3333
Ví dụ 6.159
Công ty Thiên Thời là một đơn vị kinh doanh tổng hợp, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Trong tháng 01 có các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Ngày 03/01 mua 1 lô hàng của công ty A, giá mua 240.000.000đ, thuế GTGT 10%, hàng đã nhập kho nhưng chưathanh toán.
2. Ngày 05/01 nhận được giấy báo nợ của ngân hàng về việc cty
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
2. Ngày 05/01 nhận được giấy báo nợ của ngân hàng về việc cty đã chuyển khoản thanh toán tiền mua hàng ngày 03/01, số chiết khấu thanh toán cty được hưởng là 2% giá mua.
3. Cty xuất khẩu toàn bộ lô hàng đã mua ngày 03/01, hàng đã được chuyển lên tàu, cty đã làm các thủ tục gửi vào NH theo phương thức L/C, giá bán là 22.000 USD/FOB.Đà Nẵng. Thuế xuất khẩu 2%, thuế GTGT là 0%. Tỷ giá TT tại thời điểm thanh toán (TGTT gd là 16.000đ/USD.
Ví dụ 6.1 (tt)60
4. Ngày 12/01 nhập khẩu một lô hàng, giá nhập là 24.000 USD. Thuế nhập khẩu là 3%, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền mua hàng. Hàng về giao thẳng bán cho cty B, giá bán chưa thuế là: 500.000.000đồng, thuế GTGT 10%. Công ty B đã nhận đủ hàng nhập kho, chưa thanh toán tiền mua hàng, TGTT gd là16.100đ/USD.
5. Ngày 16/01 vay NH: 20.000 USD để ký gửi mở L/C nhập khẩu,
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
5. Ngày 16/01 vay NH: 20.000 USD để ký gửi mở L/C nhập khẩu, TGTT NH công bố là 15.700đ/USD.
6. Ngày 25/01 nhận giấy báo Nợ của NH về việc đã thanh toán tiền cho khách hàng nước ngoài lô hàng mua ngày 12/01. TG xuất ngoạitệ là 15.900đ/USD.
7. Ngày 27/01 Nhận giấy báo Có của NH về việc cty B chuyển khoản thanh toán tiền mua lô hàng tại NV 3 TGTT lúc thanh toán là16.200đ/USD
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
61
KẾT THÚC CHƯƠNG 4
22/08/2014201003 – Chương 4: Kế toán KD hàng hoá
1
CHƯƠNG 5
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
22/08/2014201003 – Chương 5: Kế toán XĐ KQ HĐKD
ĐỘNG KINH DOANH
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KQKD2
CÔNG THỨC:
LN THUẦN
TỪ HĐKD
=
DT thuầnvề BH
vàcungcấp
- GVHB +DT
hoạtđộng TC
-ChiphíTC
-Chi phíbán
hàng
-Chi phí
QLDN
22/08/2014201003 – Chương 5: Kế toán XĐ KQ HĐKD
LỢI NHUẬN KHÁC = THU NHẬP KHÁC - CHI PHÍ KHÁC
cấpDV
g TC hàng N
TỔNG LN KẾ TOÁN TRƯỚC THUẾ
= LN THUẦN TỪ HĐKD + LN KHÁC
LỢI NHUẬN SAU THUẾ = LN TRƯỚC THUẾ - CHI PHÍ THUẾ TNDN
NỘI DUNG3
1. Kế toán các khoản thu nhập và doanh thu
2. Kế toán các khoản chi phí
22/08/2014201003 – Chương 5: Kế toán XĐ KQ HĐKD
3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DOANH THU VÀ THU NHẬP
4
1.1 Một số khái niệm
Doanh thu bán hàng: khoản thu được từ hoạt động
kinh doanh chính của doanh nghiệp
22/08/2014201003 – Chương 5: Kế toán XĐ KQ HĐKD
Doanh thu thuần: là khoản DT bán hàng sau khi đã
trừ đi các khoản giảm trừ DT.
1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DOANH THU VÀ THU NHẬP
5
1.1 Một số khái niệm (tt)
Doanh thu hoạt động tài chính: nội dung doanh thuHĐTC gồm:
- Tiền lãi: cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; lãiđầu tư trái phiếu, tín phiếu; chiết khấu thanh toán đượchưởng; lãi cho thuê tài chính,..
22/08/2014201003 – Chương 5: Kế toán XĐ KQ HĐKD
hưởng; lãi cho thuê tài chính,..
- Cổ tức, lợi nhuận được chia
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán
- Lãi do bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
- ….
1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DOANH THU VÀ THU NHẬP
6
1.1 Một số khái niệm (tt)
ThuThu nhnhậậpp khákhácc:: KhoảKhoảnn thuthu ttừừ cácácc hoạhoạtt đđộộngng bbấấtt ththườườngng,, khôngkhông ththườườngng xuyênxuyên,, …… ggồồmm::
- Khoản thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
22/08/2014201003 – Chương 5: Kế toán XĐ KQ HĐKD
- Khoản thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Thu tiền được phạt do KH vi phạm hợp động.
- Thu tiền từ khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ.
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại
- Thu nhập từ quà biếu, quà tặng.
- ….
1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DOANH THU VÀ THU NHẬP
7
1.2Tài khoản sử dụng
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 512: Doanh thu nội bộ
22/08/2014201003 – Chương 5: Kế toán XĐ KQ HĐKD
TK 515: Thu nhập tài chính
TK 711: Thu nhập khác
1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DOANH THU VÀ THU NHẬP
8
1.3 Nội dung hạch toán
(1) Khi phát sinh các khoản doanh thu bán hàng và doanh thu nội bộ:
Nợ 111, 112, 131
22/08/2014201003 – Chương 5: Kế toán XĐ KQ HĐKD
Nợ 111, 112, 131
Có 511, 512
Có 3331
Cuối kỳ kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu để xác định doanh thu thuần:
Nợ 511
Có 531, 532, 521
1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DOANH THU VÀ THU NHẬP
9
1.3 Nội dung hạch toán (tt)
(2) Khi phát sinh các khoản doanh thu tài chính:
Nợ 111, 112, 131, 138…
Có 515
22/08/2014201003 – Chương 5: Kế toán XĐ KQ HĐKD
Có 515
(3) Khi phát sinh các khoản thu nhập khác:
Nợ 111, 112, 131, …
Có 711
2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ10
2.1 Một số khái niệm
Các khoản chi phí bao gồm:
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
22/08/2014201003 – Chương 5: Kế toán XĐ KQ HĐKD
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí khác
Chi phí thuế TNDN
2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ11
2.1 Một số khái niệm
(1) Giá vốn hàng bán:
- Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ đã bán
- Các khoản khác được tính vào giá vốn
22/08/2014201003 – Chương 5: Kế toán XĐ KQ HĐKD
(2) Chi phí tài chính: Chi phí phục vụ cho hoạt động tài chính gồm:
- Các khoản phí hoặc các khoản lỗ liện quan đến hoạt động đầu tư
TC.
- Chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh.
- Các khoản lập dự phòng giảm giá đầu tư TC, chênh lệch tỷ giá.
- …
2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ12
2.1 Một số khái niệm (tt)
(3) Chi phí bán hàng: là chi phí phát sinh trong quá trình
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ gồm:
Chi phí nhân viên bán hàng: tiền lương và các khoản
22/08/2014201003 – Chương 5: Kế toán XĐ KQ HĐKD
Chi phí nhân viên bán hàng: tiền lương và các khoảntrích theo lương.
Chi phí vật liệu, bao bì phục vụ cho việc bán hàng.
Chi phí CCDC, khấu hao TSCĐ
Chi phí DV mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác như quảng cáo, tiếp thị,
…
2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ
13
2.1 Một số khái niệm
((44)) ChiChi phíphí quảquảnn lýlý doanhdoanh nghinghiệệpp:: làlà cchi phí có liên quan đến
hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và
quản lý điều hành chung của toàn DN, gồm:
22/08/2014201003 – Chương 5: Kế toán XĐ KQ HĐKD
quản lý điều hành chung của toàn DN, gồm:
- CP nhân viên quản lý
- CP vật liệu, CCDC, khấu hao TSCĐ
- Thuế phí, lệ phí: thuế môn bài, thuế nhà đất,…
- Chi phí DV mua ngoài và bằng tiền khác.
- …
2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ14
2.1 Một số khái niệm (tt)
(5)(5) ChiChi phíphí khákhácc:: làlà cchi phí phát sinh không thường xuyên, bất
thường, gồm:
- Chi phí thanh lý, CN TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ khi
22/08/2014201003 – Chương 5: Kế toán XĐ KQ HĐKD
- Chi phí thanh lý, CN TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ khi
thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
- Tiền phạt do vi phạm HĐKT.
- Tiền phạt thuế, truy nộp thuế.
- Các khoản CP do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế
toán.
- …
2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ
15
2.1 Một số khái niệm (tt)
(6)(6) ChiChi phíphí thuthuếế thuthu nhnhậậpp doanhdoanh nghinghiệệpp
Chi phí phát sinh do nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
22/08/2014201003 – Chương 5: Kế toán XĐ KQ HĐKD
Chi phí phát sinh do nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
nếu kinh doanh có lãi
2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ16
2.2 Tài khoản sử dụng
TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 635: Chi phí tài chính
22/08/2014201003 – Chương 5: Kế toán XĐ KQ HĐKD
TK 641: Chi phí bán hàng
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 811: Chi phí khác
TK 821: Chi phí thuế TNDN
2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ17
22..3 3 NNộội dung i dung hạhạch ch toátoánn
(1) Khi phát sinh giá vốn hàng bán:
Nợ 632
22/08/2014201003 – Chương 5: Kế toán XĐ KQ HĐKD
Có 155, 156, 157
(2) Khi phát sinh chi phí tài chính:
Nợ 635
Có 111, 112, 331, 338…
2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ
18
22..3 3 NNộội dung i dung hạhạch ch toátoánn ((tttt))
(4) Khi phát sinh chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ 642
22/08/2014201003 – Chương 5: Kế toán XĐ KQ HĐKD
Có 111, 112, 331… (chi phí trả bằng tiền mặt, TGNH,
phải trả người bán…)
Có 214 (Trích KH TSCĐ dùng QLDN)
Có 334, 338 (Tiền lương và khoản trích)
…
2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ19
22..3 3 NNộội dung i dung hạhạch ch toátoánn ((tttt))
(5) Khi phát sinh chi phí khác:
Nợ 811
22/08/2014201003 – Chương 5: Kế toán XĐ KQ HĐKD
Có 111, 112, 331
…
3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH20
3.1 Kết quả kinh doanh:
Chênh lệch giữa toàn bộ thu nhập thu được trong kỳ và
chi phí liên quan đến thu nhập trong kỳ
22/08/2014201003 – Chương 5: Kế toán XĐ KQ HĐKD
chi phí liên quan đến thu nhập trong kỳ
KQKD = DT – CP
3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH21
3.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Nguyên tắc ghi chép Tk911
TK 911
22/08/2014201003 – Chương 5: Kế toán XĐ KQ HĐKD
TK 911
Giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng, CPQLDN, Chi phí
tài chính kết chuyển trong kỳ
Kết chuyển lãi
Doanh thu thuần, doanh thu
hoạt động tài chính, thu nhập
khác kết chuyển trong kỳ
Kết chuyển lỗ*
3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH22
3.3 Nội dung hạch toán:
(1) Cuối kỳ kết chuyển các khoản doanh thu và thu nhập:
Kết chuyển các khoản giảm trừ DT:
Nợ 511
Có 521, 531, 532,..
Kết chuyển doanh thu thuần trong kỳ:
22/08/2014201003 – Chương 5: Kế toán XĐ KQ HĐKD
Kết chuyển doanh thu thuần trong kỳ:
Nợ 511, 512
Có 911
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ 515
Có 911
Kết chuyển thu nhập khác:
Nợ 711
Có 911
3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH23
3.3 Nội dung hạch toán (tt):
(2) Cuối kỳ, Kết chuyển các khoản Chi phí:
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ 911
Có 632
22/08/2014201003 – Chương 5: Kế toán XĐ KQ HĐKD
Có 632
Kết chuyển chi phí tài chính sẽ ghi:
Nợ 911
Có 635
Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Có TK 641 “Chi phí bán hàng”.
3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH24
3.3 Nội dung hạch toán (tt):
(2) Cuối kỳ, Kết chuyển các khoản Chi phí:
Kết chuyển chi phí QLDN:
22/08/2014201003 – Chương 5: Kế toán XĐ KQ HĐKD
Kết chuyển chi phí QLDN:
Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Có TK 642
Kết chuyển chi phí khác sẽ ghi:
Nợ 911
Có 811
3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH25
3.3 Nội dung hạch toán (tt):
(3) Xác định lợi nhuận trước thuế TNDN:
LNKTTRƯỚC THUẾ
LNKTTRƯỚC THUẾ
LNKTTRƯỚC THUẾ
= DT THUẦ
N
+ DT TÀI
CHÍNH
+ THU NHẬP KHÁC
- GÍA VỐNHB
- CP TÀI
CHIN
- CPBH
- CPQLDN
- CP KHÁC
22/08/2014201003 – Chương 5: Kế toán XĐ KQ HĐKD
TRƯỚC THUẾ
Nếu LN > 0:– Xác định chi phí thuế TNDN:
Nợ 821 LN trước thuế * Thuế suấtCó 3334
– Kết chuyển chi phí thuế TNDNNợ 911
Có 821
THUẾ N CHÍNH KHÁC HB CHINH
DN
3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH26
3.3 Nội dung hạch toán (tt):
(4) Xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
LỢI NHUẬN SAU =
LỢI NHUẬN -
CHI PHÍ
22/08/2014201003 – Chương 5: Kế toán XĐ KQ HĐKD
LỢI NHUẬN SAU THUẾ
=LỢI NHUẬN
TRƯỚC THUẾ-
CHI PHÍ THUẾ TNDN
Nếu KQKD > 0: Lãi, sẽ ghi:Nợ 911
Có 421 “Lợi nhuận chưa phân phốiNếu KQKD < 0: Lỗ, sẽ ghi:
Nợ 421Có 911
27
KẾT THÚC CHƯƠNG 5
22/08/2014201003 – Chương 5: Kế toán XĐ KQ HĐKD
1
CHƯƠNG 6
KẾ TOÁN KINH DOANH DỊCH VỤ
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
MỤC TIÊU2
- Giới thiệu một số loại hình kinh doanh dịch vụ như
kinh doanh nhà hàng, khách sạn và kinh doanh du
lịch.
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
lịch.
- Nắm được phương pháp kế toán một số nghiệp vụ
chủ yếu liên quan đến kế toán kinh doanh dịch vụ.
NỘI DUNG3
1. Những vấn đề chung
2. Kế toán kinh doanh nhà hàng
3. Kế toán kinh doanh khách sạn
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
3. Kế toán kinh doanh khách sạn
6.1. Những vấn đề chung4
Phân loại các hoạt động dịch vụ
Dịch vụ kinh doanh nhà hàng
Dịch vụ kinh doanh khách sạn
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
Dịch vụ kinh doanh khách sạn
Dịch vụ kinh doanh du lịch
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng5
6.2.1. Đặc điểm
Vừa sản xuất vừa chế biến và tiêu thụ ngay sản phẩm
sản xuất ra.
Chu kỳ chế biến trong hoạt động nhà hàng thường
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
Chu kỳ chế biến trong hoạt động nhà hàng thường
ngắn, không có sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Sản phẩm chế biến trong nhà hàng khi thực hiện theo
yêu cầu của khách hàng thì được xem là đã tiêu thụ.
Sản phẩm chế biến không được dự trữ lâu.
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng6
6.2.1. Đặc điểm
Chi phí chế biến gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chí phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung chiếm tỷ trọng lớn hơn so với cp
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
Chi phí sản xuất chung chiếm tỷ trọng lớn hơn so với cp
nguyên vật liệu trực tiếp và cp nhân công trực tiếp
Hoạt động nhà hàng cuối kỳ có thể phát sinh cp dở dang
cuối kỳ, các dịch vụ đi kèm cũng có thể phát sinh hoặc
không phát sinh cp dở dang cuối kỳ.
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng7
6.2.2. Kế Toán chi phí sản xuất hàng tự chế biến
6.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
ĐẶC ĐiỂM
Chi phí NVL TT là CP của NVL trực tiếp có mặt trong
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
Chi phí NVL TT là CP của NVL trực tiếp có mặt trong
sản phẩm chế biến ra.
Ví dụ món cá chép chiên xù thì nguyên liệu trực tiếp là
cá chép, dầu ăn.., và một số gia vị khác trong quá trình
nấu theo công thức chế biến của nhà bếp
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng8
6.2.2. Kế Toán chi phí sản xuất hàng tự chế biến
6.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CHỨNG TỪ
Hóa đơn VAT, hóa đơn thông thường
Phiếu thu, phiếu chi
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
Phiếu thu, phiếu chi
Giấy báo nợ, báo Có
Biên bản kiểm kê
Biên bản kiểm vật tư…
Phiếu nhập kho, xuất kho
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng9
6.2.2. Kế Toán chi phí sản xuất hàng tự chế biến
6.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TÀI KHOẢN
Tk 152 “nguyên vật liệu”
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
Tk 152 “nguyên vật liệu”
Tk 611 “Mua hàng” (tài khoản dùng cho phương pháp
kiểm kê định kỳ)
TK 621 “Chi phí vật liệu trực tiếp”
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng10
6.2.2. Kế Toán chi phí sản xuất hàng tự chế biến
6.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
NỘI DUNG HẠCH TOÁN
- Nếu sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
- Nếu sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên
Hạch toán tương tự kế toán chi phí sản xuất trong doanh
nghiệp sx công nghiệp
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng11
6.2.2. Kế Toán chi phí sản xuất hàng tự chế biến
6.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
NỘI DUNG HẠCH TOÁN
- Nếu sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ
(1) Đầu kỳ chuyển số dư tài khoản 152 sang tài khoản 611.
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
(1) Đầu kỳ chuyển số dư tài khoản 152 sang tài khoản 611.
Sau đó khi mua nguyên vật liệu hay nhập kho nguyên vật
liệu sử dụng tài khoản 611 “mua hàng”
Cuối kỳ kết chuyển giá trị vật liệu tồn kho trên tài khoản 611
sang tài khoản 152 (tài khoản 611 không có số dư cuối kỳ)
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng12
6.2.2. Kế Toán chi phí sản xuất hàng tự chế biến
6.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
NỘI DUNG HẠCH TOÁN
Nếu sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ
(2) Khi xuất nguyên vật liệu để chế biến món ăn, uống:
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
(2) Khi xuất nguyên vật liệu để chế biến món ăn, uống:
◦ Nợ 621 / Có 611: trị giá vật liệu xuất kho
(3) NVL không chế biến hết ở bộ phận chế biến:
◦ Nợ 611 / Có 621
(4) Cuối kỳ kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm:
◦ Nợ 631 / Có 621
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng13
6.2.2. Kế Toán chi phí sản xuất hàng tự chế biến
6.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
ĐẶC ĐiỂM
Nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản phụ cấp theolương, các khoản trích theo lương của nhân viên chế biến, sản xuất– những người trực tiếp sản xuất, chế biến món ăn, thức uống.
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
CHỨNG TỪ
Bảng lương
Bảng chấm công
Phiếu thu, phiếu chi
Giấy báo nợ, báo Có
…
TÀI KHOẢN
Tk 622 “chi phí nhân công trực tiếp”
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng14
6.2.2. Kế Toán chi phí sản xuất hàng tự chế biến
6.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
NỘI DUNG HẠCH TOÁN
Tương tự như kế toán chi phí nhân công trực tiếp trong
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
Tương tự như kế toán chi phí nhân công trực tiếp trong
doanh nghiệp sản xuất, riêng đối với phương pháp kiểm
kê định kỳ cuối kỳ khi kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp sử dụng tài khoản 631 thay thế cho tài khoản 154:
Nợ 631/ Có 622
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng15
6.2.2. Kế Toán chi phí sản xuất hàng tự chế biến
6.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
ĐẶC ĐiỂM
Chi phí sản xuất chung là CP tác động gián tiếp vào sản
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
Chi phí sản xuất chung là CP tác động gián tiếp vào sản
xuất. Bao gồm: CP vật liệu gián tiếp phục vụ cho việc chế
biến, tiền lương gián tiếp của nhân viên quản lý sản xuất,
chế biến, CP điện, gas, nước…
Ví dụ: cp gas, điện, than… dùng để nấu món ăn…
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng16
6.2.2. Kế Toán chi phí sản xuất hàng tự chế biến
6.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
CHỨNG TỪ
• Hóa đơn VAT, hóa đơn thông thường
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
• Hóa đơn VAT, hóa đơn thông thường
• Phiếu thu, phiếu chi
• Giấy báo nợ, báo Có
• Phiếu nhập kho, xuất kho…
TÀI KHOẢN
Tk 627 “chi phí sản xuất chung”
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng17
6.2.2. Kế Toán chi phí sản xuất hàng tự chế biến
6.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
NỘI DUNG HẠCH TOÁN
Tương tự như kế toán chi phí sản xuất chung trong doanh
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
Tương tự như kế toán chi phí sản xuất chung trong doanh
nghiệp sản xuất, riêng đối với phương pháp kiểm kê định
kỳ cuối kỳ khi kết chuyển chi phí sản xuất chung sử dụng
tài khoản 631 thay thế cho tài khoản 154:
Nợ 631/ Có 627
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng18
6.2.2. Kế Toán chi phí sản xuất hàng tự chế biến
6.2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất & tính giá thành
sp
Tương tự kế toán trong doanh nghiệp sản xuất (Sử dụng
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
Tương tự kế toán trong doanh nghiệp sản xuất (Sử dụng
TK 154 để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm)
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng19
6.2.3. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
nhà hàng
Phương thức bán hàng
Giao hàng và thu tiền trực tiếp
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
Giao hàng và thu tiền trực tiếp
Phương thức bán vé
Phương thức ghi ngay hóa đơn bán lẻ
Phương thức theo đơn đặt hàng
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng20
6.2.3. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
nhà hàng
6.2.3.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng và nội dung hạch
toán
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
toán
Tương tự kế toán trong doanh nghiệp sản xuất
6.2. Kế toán kinh doanh nhà hàng21
6.2.3. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
nhà hàng
6.2.3.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng và nội dung hạch
toán
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
toán
Tương tự kế toán trong doanh nghiệp sản xuất
6.3. KẾ TOÁN KINH DOANH KHÁCH SẠN22
6.3.1. Đặc điểm
- Hoạt động kinh doanh khách sạn là hoạt động cho thuêphòng nghỉ, Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trìnhphục vụ trong từng phòng của khách sạn
- Ngoài ra, có các dịch vụ kèm theo như: giặt ủi, giữ xe, nhà
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
- Ngoài ra, có các dịch vụ kèm theo như: giặt ủi, giữ xe, nhàhàng, massage, bán hàng lưu niệm, vũ trường…
- Chi phí phục vụ và khấu hao TSCĐ thường lớn
- Chi phí dịch vụ thuê phòng khách sạn dở dang là do phòngkhách hàng thuê qua hai kỳ kế toán khác nhau, nghĩa làvào cuối tháng khách hàng vẫn còn lưu trú sang tháng sauvà chưa thanh toán tiền.
6.3. KẾ TOÁN KINH DOANH KHÁCH SẠN
23
6.3.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất & tính giá thành dịch vụ
Tương tự kế toán trong doanh nghiệp sản xuất (Sử dụng TK 154 để
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm)
Lưu ý:
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
• Do tính chất ngành khách sạn, chi phí trực tiếp như cp nguyên liệu
trực tiếp và cp nhân công trực tiếp ở các phòng cho thuê nhỏ như:
chi phí xà phòng, bàn chải đánh răng, trà, báo, tạp chí, tiền công dọn
phòng… Nhưng chi phí tiền lương phục vụ quản lý phòng và chi phí
SX chung phát sinh lớn, đặc biệt là chi phí khấu hao TSCĐ.
6.3. KẾ TOÁN KINH DOANH KHÁCH SẠN
24
6.3.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất & tính giá thành dịch vụ
Lưu ý:
• Để quản lý hiệu quả chi phí, kế toán thường xác định chi phí định mức
cho từng loại phòng cho thuê tính theo từng ngày đêm cho thuê, cũng như
chi phí định mức các hoạt động dịch vụ khác kèm theo.
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
• Chi phí dịch vụ dở dang cuối kỳ của hoạt động cho thuê phòng thường là
do khách hàng thuê phòng từ tháng này sang tháng khác hoặc những
ngày cuối tháng này sang những ngày đầu tháng sau nhưng chưa thanh
toán tiền thuê phòng. Kế toán thường tính chi phí dịch vụ dở dang cuối kỳ
như sau:
CPDV DDCK = SỐ NGÀY THỰC TẾ ĐÃ Ở X CHI PHÍ ĐỊNH MỨC NGÀYĐẾN PHÒNG ĐANG Ở DỞ DANG
6.4. KẾ TOÁN KINH DOANH DU LỊCH
25
66..44..11.. ĐặcĐặc điểmđiểm
• Kinh doanh du lịch là hoạt động dịch vụ, chủ yếu dùng
lao động của nhân viên phục vụ kết hợp sử dụng trang
thiết bị và một số nguyên liệu khác để tạo ra sản phẩm
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
thiết bị và một số nguyên liệu khác để tạo ra sản phẩm
du lịch.
• Chi phí nguyên liệu trực tiếp phát sinh rất nhỏ so với chi
phí tiền công và khấu hao thiết bị sử dụng cho du lịch.
6.4. KẾ TOÁN KINH DOANH DU LỊCH
26
66..44..22.. ChứngChứng từtừ sửsử dụngdụng
• Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường
• Phiếu thu, phiếu chi
Giấy báo nợ, giấy báo Có
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
• Giấy báo nợ, giấy báo Có
• Biên bản kiểm kê
• Biên bản kiểm nhận vật tư
6.4. KẾ TOÁN KINH DOANH DU LỊCH
27
6.4.3. Phân loại các hoạt động kinh doanh du lịch
Kinh doanh hướng dẫn du lịch
Kinh doanh vận chuyển du lịch
Kinh doanh khách sạn (buồng ngủ)
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
Kinh doanh hàng ăn, uống (nhà hàng)
Kinh doanh các dịch vụ khác kèm theo như: Giặt ủi, massage,
điện thoại, Fax, nhiếp ảnh, trò chơi giải trí,…
Kinh doanh hàng hóa (mua bán quà lưu niệm)
Kinh doanh xây lắp, xây dựng cơ bản.
6.4. KẾ TOÁN KINH DOANH DU LỊCH
28
6.4.4. Kế toán chi phí trực tiếp tính giá thành từng dịch vụ
Các chi phí phải tính trực tiếp vào chi phí của từng loại dịch vụ,
không tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Nếu đó là chi phí
nguyên liệu trực tiếp thì tính vào TK 621, tiền công trực tiếp thì
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
nguyên liệu trực tiếp thì tính vào TK 621, tiền công trực tiếp thì
tính vào TK 622, các chi phí còn lại phát sinh trong quá trình tạo
ra dịch vụ thì tính vào TK 627.
6.4. KẾ TOÁN KINH DOANH DU LỊCH
29
6.4.4. Kế toán chi phí trực tiếp tính giá thành từng dịch vụ
6.4.4.1. Kinh doanh hướng dẫn du lịch
Chi phí vật liệu trực tiếp bao gồm: tiền trả cho các khoản ăn, uống,
ngủ, tiền thuê phương tiện đi lại, vé đò phà, vé vào cửa các di tích,
danh lam, thắng cảnh…
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
danh lam, thắng cảnh…
Chi phí nhân công trực tiếp gồm: tiền lương và các khoản trích theo
lương của nhân viên hướng dẫn du lịch.
Chi phí sản xuất chung gồm: công tác phí của nhân viên hướng dẫn du
lịch, chi phí giao dịch, ký kết hợp đồng du lịch, hoa hồng cho các môi
giới
6.4. KẾ TOÁN KINH DOANH DU LỊCH30
6.4.4. Kế toán chi phí trực tiếp tính giá thành từng dịch vụ
6.4.4.2. Kinh doanh vận chuyển du lịch
Chi phí vật liệu trực tiếp bao gồm: nhiên liệu, dầu mở và cácphụ tùng thay thế…
Chi phí nhân công trực tiếp gồm: tiền lương, các khoản trích
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
Chi phí nhân công trực tiếp gồm: tiền lương, các khoản tríchtheo lương của nhân viên lái xe, phụ lái xe, các khoản phụ cấptính vào lương
Chi phí sản xuất chung: Khấu hao phương tiện vận tải, tríchtrước cp vỏ ruột xe, cp sửa chữa phương tiện vận chuyển, lệphí giao thông, bảo hiểm xe, một số cp như thiệt hại do tôngxe, bồi thường thiệt hại…
Ví dụ 31
• Tại một nhà hàng có tài liệu sau:
1. Hàng tháng, từ ngày 1 đến ngày 25, kế toán sẽ nhận báo cáobán hàng hàng ngày của bộ phận bán hàng gởi đến. Tổngdoanh thu chưa thuế 25 ngày là 250.000.000 đồng, trong đódoanh thu hàng mua sẵn là 50.000.000 đồng, hàng tự chếbiến là 200.000.000 đồng, VAT 10%, tất cả thu bằng tiền mặt
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
là 50.000.000 đồng, TGNH 160.000.000 đồng, số còn lạikhách hàng nợ.
2. Ngày 26, khách hàng đặt cọc 5.000.000 đồng bằng tiền mặtđể tổ chức tiệc cưới với giá 20.000.000 đồng, VAT 10%.
3. Ngày 30, đã thực hiện xong tiệc cưới đặt cọc ngày 26. Kháchhàng chuyển khoản thanh toán số tiền còn lại theo hợp đồng.Chi tiết: doanh thu chưa thuế hàng mua sẵn 4.000.000 đồng,hàng tự chế 16.000.000 đồng.
Ví dụ (tt) 32
4. Cuối tháng xác định được giá thành của hàng tự chếbiến đã tiêu thụ trong tháng là 150.000.000 đồng, giávốn của hàng mua sẵn đã tiêu thụ là 32.000.000 đồng.
5. Trong tháng tập hợp chi phí bán hàng phải trả ngườibán là 20.000.000 đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
bán là 20.000.000 đồng, chi phí quản lý doanh nghiệpphải trả người bán là 15.000.000 đồng.
• Yêu cầu: Xác định kết quả kinh doanh của bộ phận bánhàng chế biến, bộ phận bán hàng mua sẵn và của cả nhàhàng. Biết chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp phânbổ theo doanh thu từng loại hàng.
33
KẾT THÚC CHƯƠNG 6
13/03/2013201026 – Chương 6: Kế toán kinh doanh dịch vụ
KẾT THÚC CHƯƠNG 6