Upload
phamthien
View
227
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
01/06/2015 1
Nguyễn Hoài Nam – Phó TTK VASEP
28/05/2015
KHÔNG GIAN CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI
NGÀNH THỦY SẢN SAU CÁC FTA
2
VASEP: • Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy
sản Việt Nam (VASEP) là tổ chức phi chính phủ, thành lập ngày 12/6/1998, dựa trên nguyên tắc tự nguyện và bình đẳng.
• Hội viên VASEP: 272 (2015), gồm các công ty chế biến, XK thủy sản và các DN dịch vụ cho ngành thủy sản.
• Kim ngạch XK hàng năm của các hội viên VASEP chiếm khoảng 80% tổng giá trị XK thủy sản của Việt Nam.
3
VASEP: Vai trò & chức năng:
1. Hỗ trợ / Support
2. Xúc tiến / Promotion
3. Bảo vệ / Protection
4. Liên kết / Linkage
5. Phát triển / Development
www.vasep.com.vn
4
HOẠT ĐỘNG CỦA VASEP:
VASEP Activities
Vận động
Chính
sách
XTTM &
Hợp tác QT
Tổ chức
Đào tạo &
Hội nghị
Thông tin &
Dữ liệu Thị
trường
BCH & Hội
viên
Ủy ban
Ngành hàng
& CLB DN
5
Pangasius 66
HỘI VIÊN VASEP
Marine
81
Others 66 (services, chemical,
equipment, technology,
etc,…)
Shrimp
53
Financial Business
3
State Organization
3
Domestic 24
Tuna 22
6
• Diện tích (land area): 329,560 km2.
• Chiều dài bờ biển: 3,260 km
• Vùng đặc quyền kinh tế (EEZ): 1 million km2.
• Giá trị XK (2014): US$ 7,9 tỷ USD,
• Lực lượng lao động: Hơn 4 triệu người.
• Thủy sản được xác định là ngành kinh tế mũi nhọn của quốc gia:
chiếm 4-5% GDP;
chiếm 5 -6% tổng kim ngạch XK quốc gia;
Đứng thứ 5 về GT XK (sau điện tử, may mặc, dầu thô, & giày dép)
NGÀNH THỦY SẢN VIỆT NAM:
THỦY SẢN VIỆT NAM ĐANG Ở VỊ TRÍ NÀO?
1. FAO: mức tiêu thụ thủy sản bình quân theo đầu người trên thế giới liên tục tăng cao, từ 11,8 kg/người/năm (1981) 16,8 kg/người/năm (2006) 20 kg/người/năm (2030).
2. Việt Nam: đứng thứ 3 thế giới về NTTS (sau Trung Quốc, Ấn Độ) và thứ 4 thế giới về XKTS (sau TQ, Na-uy, Thái Lan). Trong 10 năm qua, ngành nuôi trồng và CB thủy sản XK Việt Nam không ngừng phát triển và đã trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn, ngành sản xuất hàng hóa lớn, đi đầu trong hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Thủy sản VN: XK sang 165 thị trường, 612 nhà máy CB quy mô công nghiệp đạt quy chuẩn ATTP, trong đó 461 nhà máy đạt điều kiện XK sang EU (chiếm hơn 75%).
4. Thủy sản VN: có giá trị gia tăng cao, kim ngạch XK lớn (6,71 tỷ$ năm 2013 và hơn 7,9 tỷ$ năm 2014) chiếm 6-7% giá trị KN XK toàn quốc: đứng thứ 5 sau “điện tử, may mặc, dầu thô và da-giày”.
I)THỦY SẢN VIỆT NAM ĐANG Ở VỊ TRÍ NÀO?
NHẬN ĐỊNH: tại sao chúng ta tạm có được?
1.Điều kiện tự nhiên và sự sẵn có nguồn lực;
2.Nguyên liệu thủy sản là tài nguyên (cả sản xuất trong nước và nhập khẩu cho sản xuất XK);
3.Các loài thay thế và bổ sung (cá Tra: 2000, tôm chân trắng: 2005-2007, và sắp tới: rô-phi??);
4.Hội nhập sâu rộng để đáp ứng yêu cầu thị trường (chính sách, quy định, đầu tư, công nghệ, chứng nhận);
5.Sự kịp thời của một số chính sách (chất lượng ATTP, tín dụng, XTTM, thuế xuất XK, nhập khẩu để SXXK….);
6.Sự tham gia và đầu tư mạnh mẽ của tư nhân;
7.Xúc tiến thương mại và đấu tranh quốc tế.
NHƯNG: Mọi “vị trí” trong kinh tế thị trường và cạnh tranh quốc tế đều chỉ là trạng thái “CÂN BẰNG ĐỘNG”
I)THỦY SẢN VIỆT NAM ĐANG Ở VỊ TRÍ NÀO?
HẠN CHẾ, TỒN TẠI:
1.Giá thành sản xuất ngày càng cao và bị chi phối không nhỏ,
2.Không ít chính sách của nhà nước liên quan đến ngành/chuỗi còn bất cập và thiếu sự hỗ trợ-phối hợp.
3.Chất lượng con giống kém ổn định,
4.Quy hoạch & thực hiện quy hoạch còn bất cập,
5.Gia tăng các vụ kiện thương mại & truyền thông bôi nhọ từ nước ngoài,
6.Sự hợp tác liên kết trong ngành chưa đủ mạnh,
7.Gia tăng cạnh tranh từ các nước.
II) Không gian chính sách …. Bộ NN&PTNT:
TT số 48/2013/TT-BNNPTNT (TT 48) ngày 12/11/2013 của Bộ NN&PTNT quy định về kiểm tra, chứng nhận chất lượng, ATTP thủy sản XK:
1.Tích cực:
-Bỏ quy định xử lý vi phạm mang tính trừng phạt;
-Sửa định nghĩa cơ sở CBTS độc lập;
-Tiếp cận đúng luật tại nội dung cấp H/C chỉ cho các lô hàng XK sang các thị trường có yêu cầu;
-“Giảm” tiếp cận kiểm soát kép: ĐKSX và lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng làm điều kiện để cấp H/C.
-Các hoạt động của CQTQ trong kiểm tra/kiểm nghiệm, thanh tra, cấp/thu hồi giấy Chứng nhận trong phạm vi TT48 được thực hiện theo các quy định của Luật ATTP
II) Không gian chính sách …. Bộ NN&PTNT:
TT số 48/2013/TT-BNNPTNT (TT 48) ngày 12/11/2013 của Bộ NN&PTNT quy định về kiểm tra, chứng nhận chất lượng, ATTP thủy sản XK:
1.Hạn chế - tạo môi trường “hẹp” sau FTA:
-Vẫn thực hiện “giám sát” với tần suất lấy mẫu lớn, không theo đúng nguyên tắc “thẩm tra” – thể hiện việc chưa công nhận việc kiểm soát của DN;
-Tiếp cận kiểm soát theo lô ‘sản xuất”: quy mô số lô lớn & bất cập.
-Quy định thu phí-lệ phí với nhiều hoạt động thanh-kiểm tra của Nhà nước – trái quy định tại Điều 48-Luật ATTP;
-Quy trình- thủ tục cấp Giấy Chứng nhận đủ ĐK ATTP: chỉ tiếp nhận & xử lý tại Cục (Hà Nội) - kéo dài, ách tắc và đang là TTHC gây nhiều bức xúc hiện nay.
II) Không gian chính sách …. Bộ NN&PTNT:
Nghị định số 36/2014/NĐ-CP (NĐ 36) ngày 29/4/2014 về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá tra :
-Kiểm soát giá sàn nguyên liệu cá Tra (vi phạm Luật giá & Luật cạnh tranh?)
-Thủ tục đăng ký hợp đồng XK (phát sinh TTHC, không phù hợp Điều 33-Hiến pháp 2013; không đạt mục tiêu kiểm soát sản lượng cung-cầu nguyên liệu)
-Quy định cứng hàm lượng nước trong cá tra fillet XK là 83% (không phù hợp sự đa dạng của thị trường ..)
-Quy định cứng tỷ lệ mạ băng 10% nếu thị trường không yêu cầu cụ thể
II) Không gian chính sách …. Bộ NN&PTNT:
Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT (TT 06) ngày 2/2/2010 quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản:
-Thủ tục đăng ký kiểm dịch (Xin giấy phép) – “đăng ký trước khi ký hợp đồng”!! -Gộp các hàng hóa khác nhau vào cùng một chế độ kiểm dịch (hàng mẫu, hàng triển lãm, hàng NK để KD, NK để SXXK ..v.v.v.)
-Quy định cứng nhắc giấy H/C của nước ngoài kèm lô hàng NK phải do CQTQ nước XK cấp!!
II) Không gian chính sách …. Bộ NN&PTNT:
Kiểm soát (quy định) của Cục NAFIQAD: Nguyên liệu hải sản nhập khẩu để chế biến hàng xuất khẩu vào thị trường EU phải được khai thác, vận chuyển bởi tàu cá (nước ngoài) có Code EU :
III) Không gian chính sách …. Bộ TNMT:
QCVN 11:2008/BTNMT: Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy sản (QCVN 11) :
QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (QCVN 40).
-QCVN 11 cho riêng ngành CBTS, quy định 9 chỉ tiêu, nhưng lại “thòng” thêm việc CQTQ có thể kiểm thêm các chỉ tiêu khác (thuộc QCVN 40);
-Đặc thù ngành thủy sản: không thể đáp ứng chỉ tiêu Phospho 6ppm (hơn 90% số nhà máy sẽ vi phạm chỉ tiêu môi trường); Tương tự vậy là chỉ tiêu Nito.
-Tạo sự tùy tiện & bất cập khi thanh-kiểm tra (vì có “quy định thòng”).
IV) Không gian chính sách …. Bộ Y tế:
• Quyết định số 23/2007/QĐ-BYT (QĐ 23) ngày
29/3/2007 ban hành Quy chế kiểm tra nhà nước về chất lượng
vệ sinh an toàn đối với thực phẩm NK.
• Nghị định số 38/2012/NĐ-CP (NĐ38) ngày 25/4/2012
quy định chi tiết thi hành 1 số điều của Luật ATTP.
• Thông tư số 19/2012/TT-BYT (TT 19) ngày 9/11/2012
hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định
ATTP.
• Thông tư liên tịch số 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-
BCT (TTLT 34) ngày 27/10/2014 hướng dẫn ghi nhãn hàng
hóa đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế
biến thực phẩm bao gói sẵn
IV) Không gian chính sách …. Bộ Y tế:
• Thủ tục công bố hợp quy và công bố phù hợp quy
định ATTP (theo quy định tại NĐ 38 của Chính phủ và
TT 19 của Bộ Y tế): chờ đợi, mất thời gian, chi phí cơ hội,
chi phí nguồn lực & tiền bạc. Không hỗ trợ cho việc NK để
SXXK
• Thủ tục kiểm tra chứng nhận chất lượng, ATTP các
chất hỗ trợ chế biến, phụ gia thực phẩm..v..v.: nhiêu
khê, phức tạp, tổn phí & không thực sự hỗ trợ DN đặc biệt là
việc NK để SXXK.
• Quy định về dán nhãn sản phẩm theo quy định tại
TTLT 34/2014: phải có “số Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp
quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định ATTP” =>
đánh đố vì không thể có đối với các hàng NK để SXXK.
VI) Không gian chính sách …. Luật:
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số
45/2005/QH11 ngày 14/6/2005
• Quy định chính sách ưu đãi thuế khác nhau giữa hàng
nhập để gia công (thuộc đối tượng miễn thuế) và hàng
nhập để SXXK (thuộc đối tượng hoàn thuế, cho ân
hạn thuế 275 ngày): giảm năng lực cạnh tranh DN;
kiến nghị: đưa hàng NK để SXXK về chính sách gióng
hàng NK để gia công
• .
VI) Không gian chính sách …. Luật:
Mức thuế NK “CAO” theo cam kết WTO đối với 4
nhóm thủy sản có giá trị thương mại lớn
• Tôm các loại: 10-14%; cá Ngừ các loại: 18-24%; Mực
& bạch tuộc… Nguyên liệu thủy sản là TÀI NGUYÊN
• Hơn 70% thủy sản NK để SXXK; 10-15% NK để gia
công XK, còn lại 10-15% NK để kinh doanh;
• Lợi thế của VN: ATPP, chất lượng, uy tín và có năng
lực công nghệ chế biến => làm sao để tận dụng lợi
thế trong bối cảnh có được các FTA khi VN luôn thiếu
TÀI NGUYÊN nguyên liệu thủy sản cho CBXK?
• Kiến nghị: Giảm thuế NK về 0% cho các mặt hàng
trên
• .
- Quy hoạch theo sản phẩm: mức độ thực thi?
Quy hoạch Quốc gia => Vùng => Địa phương? Tình trách
nhiệm & mức độ thực thi cao hơn ở cả TW và Địa phương.
VII) Không gian chính sách …..QUY HOẠCH
21
Thank You
and
looking
to work
together!
Vietnam Association of Seafood Exporters and Producers
(VASEP) www.vasep.com.vn; www.pangasius-vietnam.com; www.youreverydayfish.com