13
KI ÉN THỨC, THÁI ĐỌ VÀ HÀNH VI TRONG QUAN HỆ TÌNH DỤC Ở NAM CÔNG NHÂN CHƯA KÉT HÔN DI cư TẠI KHƯ CÔNG NGHIỆP BÌNH XUYÊN - TỈNH VĨNH PHÚC Nguyễn Thị Phương’ Lê Cự Linh 1. Đặc điểm của nam cúng nhân di cư Di cư dã và đang trở thành xu thế tất yểu của phát triển kinh tế - xã hội Irên loan cầu. Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đỏ, iao động di cư tăng từ 2 4 Lriệu (1989) lên 4,4 triệu (1999) và 6,7 triệu (2009) [15]. Lao động di cư chiếm khoảng 62% trong sổ 1,5 triệu lao dộng tại 173 khu công nghiệp (KCN) thuộc 40 tlnh/thành phô [3]. Ngoài dáp ứng việc làm, thu nhập, di cư còn mang lại hàng loạt các vấn dề xã hội và sức khỏe. MỘI trong số đó lả nguy cơ lây nhiễm H IV và các bệnh lây Iruyền qua đưòng tinh dục (STIs), nạo phá thai do quan hệ tình dục (QHTD) không an toàn, dặc biệt à nhỗm người di cư trẻ tuổi, lao động di cư dọc biên giới, nam công nhân xây dựng, công nhân KCN. Sô liệu khảo sát cho thấy, nam công nhân di cư đán khu công nghiệp (huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh phúc) đa số rơi vào nhóm tuổi từ 18 đến 25 (chiếm 64,2%), nhóm tuổi từ 26 đến 35 chiếm 35,8%. về trình dộ học vấn, chù yểu công nhân có trinh độ trung học phổ thônẹ (THPT) và các trường nghề. Tuy nhicn, đặc diểm nổi bật là nam công nhân dến từ cốc xâ và huyện khác trong tinh, số thanh niên ngoại tỉnh khỏng lớn (39,4%). nhỏm nghê chỉnh nam công nhân tham gia lao động, trong dỏ ngành sản xuất vặi liệu xây dựng chiếm (ỳ lệ công nhân tham gia nhiều nhất (40,7%). Nhìn chung họ Ihưừng sống một mình (58,7%), 3% sổng với người yêu/hạn gái/bồ dược ghi nhận qua phiêu điều tra. Trên thực tế những người sổng với ngưởi yêu thường từ chổi không lham gia điều tra, ước tính tỷ ]ệ này trên thục tế khoảng 10%. Phần lớn Irong số họ đều về thăm nhà ừong ứiárg, trong đó (ỹ lệ về từ 1-3 lần chiếm da số * 'Phạc sỹ. ** PGS.TS. Bộ môn Dân sổ, Trưởng Đại học Y lế Công cộng. 659

KI ÉN THỨC, THÁI ĐỌ VÀ HÀNH VI TRONG QUAN HỆ TÌNH …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20192/1/KY_05674.pdfViệt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đỏ, iao

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: KI ÉN THỨC, THÁI ĐỌ VÀ HÀNH VI TRONG QUAN HỆ TÌNH …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20192/1/KY_05674.pdfViệt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đỏ, iao

KI ÉN THỨC, THÁI ĐỌ VÀ HÀNH VI T R O N G QUAN HỆ TÌNH DỤC Ở NAM C Ô N G NHÂN C H Ư A K É T HÔN DI c ư TẠI KHƯ CÔ NG NGH IỆP

BÌNH XUYÊN - TỈNH VĨNH PHÚC

Nguyễn Thị Phương’

Lê Cự L in h

1. Đặc đ iểm của nam cúng nhân di cư

D i cư dã và đang trở thành xu thế tất yểu của phát triển kinh tế - xã hội Irên loan cầu. V iệ t Nam cũng không nằm ngoài xu thế đỏ, iao động di cư tăng từ 2 4 Lriệu (1989) lên 4,4 triệu (1999) và 6,7 triệu (2009) [15]. Lao động di cư chiếm khoảng 62% trong sổ 1,5 triệu lao dộng tại 173 khu công nghiệp (K C N ) thuộc 40 tlnh/thành phô [3 ]. Ngoài dáp ứng việc làm, thu nhập, di cư còn mang lại hàng loạt các vấn dề xã hội và sức khỏe. MỘI trong số đó lả nguy cơ lây nhiễm H IV và các bệnh lây Iruyền qua đưòng tinh dục (STIs), nạo phá thai do quan hệ tình dục (Q HTD) không an toàn, dặc biệt à nhỗm người di cư trẻ tuổi, lao động di cư dọc biên giới, nam công nhân xây dựng, công nhân KCN.

Sô liệu khảo sát cho thấy, nam công nhân di cư đán khu công nghiệp (huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh phúc) đa số rơi vào nhóm tuổi từ 18 đến 25 (chiếm 64,2%), nhóm tuổi từ 26 đến 35 chiếm 35,8%. về trình dộ học vấn, chù yểu công nhân có trinh độ trung học phổ thônẹ (THPT) và các trường nghề. Tuy nhicn, đặc diểm nổi bật là nam công nhân dến từ cốc xâ và huyện khác trong tinh, số thanh niên ngoại tỉnh khỏng lớn (39,4%).

Có nhỏm nghê chỉnh nam công nhân tham gia lao động, trong dỏ ngành sản xuất vặi liệu xây dựng chiếm (ỳ lệ công nhân tham gia nhiều nhất (40,7%). Nhìn chung họ Ihưừng sống một mình (58,7%), 3% sổng với người yêu/hạn gái/bồ dược ghi nhận qua phiêu điều tra. Trên thực tế những người sổng với ngưởi yêu thường từ chổi không lham gia điều tra, ước tính tỷ ]ệ này trên thục tế khoảng 10%. Phần lớn Irong số họ đều về thăm nhà ừong ứiárg, trong đó (ỹ lệ về từ 1-3 lần chiếm da số

* 'Phạc sỹ.

** PGS.TS. Bộ môn Dân sổ, Trưởng Đại học Y lế Công cộng.

65 9

Page 2: KI ÉN THỨC, THÁI ĐỌ VÀ HÀNH VI TRONG QUAN HỆ TÌNH …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20192/1/KY_05674.pdfViệt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đỏ, iao

V1ẼT NAM HỌC - KỶ YÊU HỘ] THÀO QUỔC TẾ LẲN T H Ứ T ư

(47,5%). Nam công nhân chù yếu làm việc 8 tiếng/ngày, gần 1/3 công nhân không tham gia hoạt động tập thể nào, hoạt động thể Ihao được tham gia nhiều nhấl (59,1%ì.

Bảng l ĩ Đặc điểm chung của nam công nhân di cư

T T Đặc điểm Tần số T ỷ lệ %

1 Nhóm tuổi 201 10(1%

1 8 -25 129 64,2

26-35 72 35,8

2 Học vấn 203 100%

< THCS 11 5,4

PTTH 51 25,1

TNCN, dạy nghề 126 62,1

Cao đẳng, Đ H trở lên 15 7,4

3 Loại hình di cư 203 100

Khác xã, huyện 123 60,6

Khác tinh 80 39,4

4 Thu nhập trung bình tháng , 191 100%

1,8- 3 triệu đồng 123 64,4

>3-5 triệu đồng 58 30,4

> 5-13-triộu đồng 10 5,2

Nguồn: Số liệu khảo sái từ tháng 11/2011 đến tháng 4/2012 tại 3 xã/thị trấn (Hưmig Canh, Đạo Đức, Tam Hợp) - Nơi có công nhân di cư đến khu công nghiệp Binh Xuyên.

2. Kiến thức về quan hệ tình dục

Tinh dục an toàn

Tất cả nam công nhân được hỏi đều biết ít nhất một biện pháp tránh thai

(BPTT), lỷ lộ này cao hơn các kết quả nghiên cứu khác, tuy nhiên sổ biện pháp tránh thai trung bình lại thấp hơn chi đạt 3,6/10 biện pháp tránh thai thâp hơn so với

660

Page 3: KI ÉN THỨC, THÁI ĐỌ VÀ HÀNH VI TRONG QUAN HỆ TÌNH …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20192/1/KY_05674.pdfViệt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đỏ, iao

K I Ể N T H Ứ C , T H Á I ĐỎ VẢ H Ả N H V I T R O N G Q U A N H Ê T lN H D U C . . .

kci quả S A V Y lần 2 trên cả nam và nữ (5/10 biện pháp) 114ị. Sự khác biệt này có Ihc do nam công nhân học xong, thường di làm luôn, kha năng liếp cận thông lin hạn chế hem. Đối lượng của SAVY từ 15-24 Ihường dang còn di học, dược tiếp thu thông tin thường xuyên và dễ dàng hơn.

Bang 2 : Tỷ lệ nam công nhân hi cu (lúng quan hệ tình dục an toàn

T T Nội (lung râ n số T ỷ lệ %

! Chưa từng nghe nói về tình due an toàn 10 4,9

2 Đã từng nghe nói về lỉnh dục an toàn 202 95,1

Hiếu đúnẹ vể tình dục an toàn 74 36,5

Hiếu sai về tình dục an (oàn 129 63,5

Hầu hết nam công nhân đều cho răng mình biết sử dụng bao cao su (BCS), 90,6%. Tuy nhicn, qua đánh giá kiến thức sừ dụng BCS đúng cách, lại chi có 62,1% trà lời đúng. Điều đó cho thấy nam giói thường tự tin hưn về hiểu biết của minh nhưng việc hiểu đúng và thực hiện đúng còn có khác biệt không nhỏ.

Đối với lác hại của nạo phá thai, như các nghiên cứu dã nhận định, ở Việt Nam nam giớ i vần dóng vai ừò quyết dịnh, quan trọng trong QHTD và sử đụng các biện

pháp Iránh thai [16]. K iến thức về tác hại của nạo phá thai tốt cũng có ảnh hưởng tốt dcn ý Ihửc tránh thai cho bạn tình. Tuy nhicn có 14,8% nam công nhân không biết tác hại nào, diều đó cho thầy phần thông tin này còn chư a được cung cấp cho thanh niên.

Kiến íhức về tránh íhai vá nạo hút thai

Tất cả nam công nhân dều biết lên của ít nhất một biện pháp tránh thai (BPTT), trung hình mồi công nhân bict là 3,6/10 biện pháp

B iểu đồ ỉ : Tỷ lệ nam công nhân biết cách sử dụng biện pháp tránh thai

Dũng BCS

Xuất tinh n g o à i ả m đ ạ o

Tinh vóng kinh của phụ nữ ______I

K hòngbiết BP náo Ị | 4 9

90

29 6%

18.2%

5%

0% 20% 40% 60% 80?« 100%

6 6 ]

Page 4: KI ÉN THỨC, THÁI ĐỌ VÀ HÀNH VI TRONG QUAN HỆ TÌNH …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20192/1/KY_05674.pdfViệt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đỏ, iao

VIỆT NAM HỌC - KỲ YÉU HỌl THẢO QUỐC TẺ LẲN T H Ứ T ư

Để tìm hiểu hiểu biết của nam với sức khỏe và phòng tránli thai cho nừ chúng tôi tìm hiểu thêm về mức độ hiểu biết về tác hại có thể gặp kh i nạo phả thai. K ế t quả cho thấy có 14,8% nam công nhân không biết tác hại nào, tác hại mà nam công nhân biết là vô sinh chiếm tỷ lệ cao nhất (59,6%), tiếp đến là nhiễm khuẩn duòmg sinh đục (49,3%), sẳy thai (31,0%). Chì có gần 1/5 (19,2%) nam công nhân b iết nạo

phá thai có thể dẫn dến tử vong.

Kiền thức về các bệnh lây truyền qua đường tình dục (STIs)

Tất cả các nam công nhân đều dã từng nghe nói về STIs, hàu hết trong só dó biết ít nhẩt tên 1 bệnh STIs (99%). H1V/AIDS là bệnh được hầu hết nam công rhân biết đến, các bệnh lậu, giang mai cũng chiếm tỳ lệ biết khá cao (gần 2/3 nam công nhần biết đến), v ề nguyên nhân mắc STIs hơn 2/3 nam công nhân biết măc tệnh do: tiếp xúc trực tiếp thân thể hoặc Q HTD với người mác bệnh không dùng B CS và do Q HTD với nhiều người, các nguyên nhân khác ít dưqc biết đến hơn và vân còn

5,9% nam công nhân không biết nguyên nhân nào.

Biểu hiện của STls là yếu tố quan trong để phát hiện sớm để điều trị cũng như phòng lây nhiễm cho bạn tình. Tuy nhiên nam công nhân chưa quan tâm nhiẽu đênvân dề này, tỷ lệ biết các biểu hiện dều đạt chưa được '/2 số lựa chọn. Đặc biệt có tới hcn '/< (26,6%) nam công nhân không biết bất cứ biểu hiện nào của STls. Nghiên cứu iịn h tính cũng cho thấy nam công nhân ít quan tâm đến vẩn đề này. "Biếu hiện cùa lệnh anh không biết chính xác. Người nào quan tâm nhiều đến sức khỏe hoặc đã có bệnh (hì

mới biếí. Biểu hiện chung: mệl mỏi thì đ i khảm sức khỏe ihô i." PVS H C 37.

Biểu đổ 2: Tỷ lệ nam công nhan biết biểu hiện thường gặp của các bệnh :STIs

Tá lệ: %

Viẻm/loét bộ phận sinh dục

N&I mụn ở bộ phản sinh dục

Ngứa

Di tiều buốt

Dau khi giao hợp

Khí hư cố mùi Oái nhát (dát)

Khí hư ra nhiều Sưng hạch bẹn

Khí hư mầu vàng/xanh/trâng Khác

Khòngbiét

142 4 %

40.4-%

0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 4 5 %

662

Page 5: KI ÉN THỨC, THÁI ĐỌ VÀ HÀNH VI TRONG QUAN HỆ TÌNH …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20192/1/KY_05674.pdfViệt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đỏ, iao

K IẾ N T H Ứ C , TH Á I Đ Ỗ V À H À N H V I T R O N G Q U A N HÊ TỈNH DUC...

I rong lổng số nam công nhân tham gia ngliicn cứu vẫn còn tới hơn 'A (26,6%) nam công nhân không biết: luôn sử dụng BCS dúng cách có Ihể phòng tránh được các bệnh STIs. Tỷ lộ nam công nhân tự dánh giá biết sử dụng BCS rất cao (90,6%) tuy nhiên chỉ có 62 ,]% nam công nhãn lựa chọn đúng cách sử dụng BCS đúng trong bộ câu hỏi.

Dánh giá kiến thức chun^ về Q1ỈTI), có 61,2% nam công nhân có kiến thức k liá tốt về Q I1TD (có tông điám kiến thức lán hơn điểm kiến Ihức trung bình cùa tất cả công nhân tham gia nghiên cứu).

3. Thá i độ VC quan hệ tình đục

Thai độ về Q HTD bao gôm 4 vấn đề: quan điểm về tình dục, STIs, mang thai và nạo hut thai, sử dụng 13CS. Có 10 quan điểm chia làm 2 nhóm dể tinh điểm: thái dộ tích cực (1 điềm) (quan điểm phủ hợp với hiểu biết của da số mọi người để bào vệ sức khỏe) vả thải độ chưa tích cực (0 diểm). Tổng điểm tối thiểu là 0, tối da là 10.

Căn cử vào giá tr ị trung binh diểm thải độ của quằn thể nghiên cứu (mean = 6,05), nhóm có thái dộ tich cực (> 6 điểm) chiếm 41,9% và chưa tich cục lả 58,1%.

Thái độ vớ i các quan điểm vè tình dục

Xét các quan điểm về QHTD cho thấy quan điểm của nam công nhân về QHTD tương đối cởi mờ. Chưa đcn ]/2 (40,9%) nam công nhàn đồng ý với quan diểm: "Không nên Q HTD khi chưa kết hỏn". Có 49,3% nam công nhân dòng ý vói quan điểm: "Có thế Q HTD (rước hôn nhân nếu hai ngiròi yêu nhau",

Biểu đồ 3: Thái độ của nam công nhân về quan hệ tỉnh dục

120%100«.

80» •

60»*

4 0 * .

><)••0».

K liử uanai Tbib dục l i c íd i C óllièQ H TD C ò lli íQ H T D Q H T D khi ciiira diim tttó tiili nòi di) 1 í luòi tmỏcbỏu a liỉn

k é l l i õ i i y ẻ i i I I i l l 111j II m iỉr ìyiti Iiluni

40.9%57.7% u.3%

22.9%

Ĩ7 ,» *

31.0%■ T k h c ự c

1 31,0%

49.3%Ị 22,0% □ T ru n g lẠ p

28.1% » 1 %19,4% ■ Tí t u c ự c

Kct quả nghiên cứu dịnh tính cũng cho thây nam công nhân đa số cũng nghĩ thoáng về tình dục, lình dục có sủc hấp dẫn riêng và một bộ phận giới Irè dề cao tác dụng của tình dục và lố i sổng hường thụ.

663

Page 6: KI ÉN THỨC, THÁI ĐỌ VÀ HÀNH VI TRONG QUAN HỆ TÌNH …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20192/1/KY_05674.pdfViệt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đỏ, iao

VIỆT NAM HỌC - KỲ YÉU HỘI THẢO QUÒC TẾ LÀN THỦ T ư

"Mình làm sao tot cho cả hai bên (nam và nữ) đều thỏa mãn và đ ỉỉĩỉg mang bệnh tột cho nhau là được, bác s ĩ chảng bảo thế ỉà g i người ỉa van bảo àn vụng là thích mả, ... Kết hôn chẳc gì đã sướng nên cứ hướng thụ được gì thì hưởng thụ thôi, mai kia vợ con ràng buộc có muốn cũng không được. Nếu cứ nhịn (không QHTD) và coi trọng tình yêu quá thì quả sai ì ầm và ch ỉ mang bực bội vào thán thô i"

(Phỏng van sâu DD96 nam 26 tuổi).

Ngoài ra vớ i một số nam, không nhất thiết phải yêu mới có QHTD, chuyộn trinh tiết không quá quan trọng ."Đúng là em chưa yêu a i* , nhimg chiỉyện dó (QHTD) là tâm sinh lý bình thuờỉĩg con người a i cùng phả i thế mà. (*nam dă từng QHTD nhưng nói rằng chưa yêu ai - Phỏng vấn sâu DD96).

Thúi độ về các bệnh STls

Đa sổ (82,6%) nam công nhân đều đồng tình với quan điểm: Các bệnh STls có thể phòng tránh được. Tuy nhiên có lượng lớn chiếm gần 2/3 (59,7%) nam công nhân dồng tình với quan điểm: Chỉ có những nguời Q H TD bừa bãi mới măc các

bệnh lây qua đường tình dục.

Thải độ về mang thai và nạo hút thai

Quan diểm về tránh thai và nạo hút thai cho thấy nam công nhân có thái dộ tích cực và tiến bộ. Hầu hết nam công nhân (88%) ủng hộ quan điểm Nam giới

cùng cần có Irách nhiệm tránh thai cho nữ giới.

Tlìá i độ về sử dụng BCS

Trong hai quan điểm về sử đụng BCS cho thấy hơn 2/3 nam giới đều đồng tình với quan điểm tích cực: Dùng bao cao su thể hiện trách nhiệm và sự quan tâm dến nhau và không dồng ý với quan điểm: BCS chỉ dành cho mại dâm và người

không chung thủy.

Thái độ về Q H TD

Quan điểm về tình dục trước hôn nhân của công nhân cũng khá thoáng, gân Vĩ (49,3%) đồng tình với quan điểm "có thể Q HTD trước hôn nhân nếu hai người yêu nhau" và 28,1% nam công nhân phản đối "không nên Q H TD khi chưa kết hôn". Kểt quả này "ít thoáng" hơn so với kết quả nghicn cứu cùa S A V Y lần 2. Nếu so với tỳ lệ QHTD trước hôn nhân tại nghiên cứu này cho thấy, giữa tỳ lệ đông ý quan điểm QHTD trước hôn nhân và hành vi tình dục trước hôn nhân gân tương tự nhau

(49,3% so với 54,7%) [13].

Đổi với quan điếm về STIs phản ánh suy nghĩ khá chủ quan với các bộnh này

cùa nam công nhân. Có gần 2/3 (59,7%) nam công ohân đồng tình với quan điểm:

664

Page 7: KI ÉN THỨC, THÁI ĐỌ VÀ HÀNH VI TRONG QUAN HỆ TÌNH …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20192/1/KY_05674.pdfViệt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đỏ, iao

K I Ể N T H Ứ C , T H Ả I Đ Ô V À H À N H V I T R O N G Q U A N H Ẻ T lN H d ụ c .

í hỉ có những người Q íì I’D bừa hài mói mac SI Is. Dây là quan diểm không chính xác, các bộnh STIs có thể lây nhiễm cho hất cứ ai Q IIT I) không dược hảo vệ (không dùng BCS đúng cách).

4. Hành vi quan hệ tình dục irướe hfìn nhân

Trong sô 203 nam công nhàn chưa kết hôn tham gia nghiên cứu có 112 ngưủri clã lừng Q IIT I) (chiếm 54,7%). Sô hạn lình trung hình cúa nam công nhân từ Irước dên nay là 2,1 người, số nam cỏ 2 hạn tình trờ lên chiếm 38,4%, có 3 hạn tình trờ lên chiếm 85,6%, ỉ 6,9% có từ 4-27 hạn tình.

Tỷ lệ nam công nhân chưa kết hôn dã lừng Q IIT D chiếm tỷ lộ tương dối cao (54.7%) cho thấy việc Q H TD trước hòn nhàn hiện nay tương dối phổ biến. Kel quả này cũng tưomg dồng với quan điổrn cùa da số: nam giới thường dược chấp nhận Q ]| 1 D trước hôn nhân và kinh nghiệm lình dục xcm như là ihuộc tính quan trọng của nam giới [12]. Kết quả này cũng cao hơn kết quả nghiên cứu trẽn công nhân than Nủi Béo, Quảng N inh (1/3 QHTD Irước hôn nhân) và cao hơn nhiều so với nghièn cứu trên công nhân thủy diện Sơn La (5,23%) [4], [5]. Tỷ lệ Q HTD trước hôn nhân của nam công nhân Rình Xuyên cao có thể do dặc diềm của dối tượng nghiên cứu, nghiên cứu này tiến hành trẽn nam công nhân di cư trong khi các nghiên cửu khác tiển hành trên cỏng nhân nói chung. Phương pháp tiếp cận và thu ihộp thông tin cũng khác nhau, nghiên cứu này tiếp cận tại phòng trọ dùng bộ câu hỏi tự diền có hướng dẫn, da số các nghiên cứu khác tại phòng lớn nơi sinh hoạt

chung cùa công nhân. Nhìn chung nam công nhân di cư QI1TD tại KC N trước hôn nhân nhiều hơn nam công nhân riêng và thanh niên nói chung.

Biểu đồ 4: T ỷ lệ Q H TD trước hôn nhân theo nhóm tuồ i

100%

8 0 %

6 0 %

4 0 %

20%

0%

“ ÔỈ.4ÍT7 4 .5 %

0 3 Q H TD <tỳ 16-21 tuồi 2 2 '2 s tuổi ? 6 -2 9 iu ố i 30-3 5 m ổilệ ch u n g)

Số bạn tình Irung bình là nẹuời yêu của nam còng nhân di cư KC N là 2 người (K9Ì, bạn tình bất chợt là 2 ngưởi (2,1) và phụ nữ mại đâm (P N M D ) là 3 người

(2.6). Có 6 người (5.4% ) nam công nhân dã lừng Q IIT Ĩ) với cả 3 loại bạn tình, -4,1% cỏ 2 bạn lình gồm người véu và bạn 1 inh hất chợt.

665

Page 8: KI ÉN THỨC, THÁI ĐỌ VÀ HÀNH VI TRONG QUAN HỆ TÌNH …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20192/1/KY_05674.pdfViệt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đỏ, iao

VIỆT NAM HỌC - KỶ YÉU HỘI THẢO QUỔC TẾ LẰN TH Ứ T Ư

Tỷ lệ Q HTD với bạn tình bất chợt khá cao chiếm gần 1/4 cho thấy thanh nicn ngày nay cũng khá thoáng trong vấn dề tinh dục. Bên cạnh dó tỷ ]ệ Q HTD với bạn tình là PNM D cũng không nhỏ, kết quả cùa nghiên cứu này 12,5% từ trước tới nay cao hon kết quả nghiên cửu ờ Khánh Hòa (10% ngư dân và 8,3% ờ công nhân đóng tàu) [10]. Điều này cho thấy nam công nhân di cư tại các K C N có nguy cơ tương dối cao trong lây truyền các bệnh STIs đặc biệt là H IV /A ID S .

Biểu đồ 5. Tỷ lệ Q H T D vói các loại bạn tình từ trước đến n ay*

1 2 0 %

ioo%

8 0 %

6 0 %

4 0 %

20%

0%

100.0%

■■■ Z4.1VO

1 7■ —Q H Ĩ D v ó i n g u ò i y é ư /b o r p | f l Ib ỉớ l b o n t ỉn l ì t iế t < h ơ t OHTD VỚI P N M D

* Tính trong số nhũng người đă QHTD

Thực trạng sử dụng BCS với các loại bạn tình cùa nam công nhăn

Dùng BCS không chi là BPTT dễ thực hiện, hiệu quả cao mà còn là biện pháp phổ biến và gần như duy nhất dể tránh lây nhiễm STls trong đó cỏ H IV /A ID S . Dó cũng là biện pháp quan trọng góp phần phòng tránh mang thai ngoài ý muổn, giảm tỷ lệ nạo phá thai và các rủ i ro sức khỏe khác cho bạn tình. Tuy vậy tỷ ]ệ sử dụng BCS thường xuyên, đúng cách khá thấp ỏ thanh niên cũng như công nhân di cư.

Với người yêu, chi có 1/3 trong sổ nam công nhân có sử dụng BCS thường xuyên trong các làn QHTD. Tỷ lệ này thấp hơn tỷ lệ chung của thanh thiếu niên ứong SAVY lần 2 (42,9%) và tương tự với thanh thiểu niên Hải Dương (31,1% ở nam) [13], [7], Tỷ lệ nam công nhân làm người yêu mang thai khá cao (6,3%) gần tương tự so với tỳ lộ nữ có Q HTD trưóc hôn nhân mang thai trong S A V Y lần 2 là 4/58 người (6,9%). Tuy nhiên nghiên cứu này khảo sát ưên nam công nhân còn S A V Y lây kêt quả từ nữ nên có khác biệt và cẩn bổ sung thông tin từ các nguồn khác.

Với bạn tình bất chợt, 25,9% nam công nhân sử dụng BCS thường xuyên với bạn tình này. Ket quả trên thấp hơn so với nghiên cứu ở thanh niên Hài Phòng (47 5%) [6]. Nghiên cừu tại Hải Phòng, tiến hành ở 3 quận trong thành phô, nguy cơ QHTD và STIs ờ thanh niên cao hơn, các thông tin về I I I V, tinh dục an toàn phổ biến hơn. Đó có the là yếu tố làm cho tỳ lệ thanh niên sử dụng BCS với bạn tình bât

chen nhiều hơn.

666

Page 9: KI ÉN THỨC, THÁI ĐỌ VÀ HÀNH VI TRONG QUAN HỆ TÌNH …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20192/1/KY_05674.pdfViệt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đỏ, iao

KIẾN THỨC, t h a i Đô v à h à n h VI TRONG QUAN HỂ TlNH DUC...

Hên cạnh đó vẫn còn hơn 1/4 nam không sử dụng BCS thường xuyên kho Q U ID với PNM D. lý ]ệ này cao hơn nhiều so với nghiên cứu ở thanh nicn Hải Phòng (10,8%) |6]. Đó íhực sự là nguy cơ lởn mang đen bệnh tật ảnh hướng đốn sức khỏe, sức khỏe tình dục và sinh sản cùa công nhân.

Vê nguycn nhân không sử dụng BCS thường xuyên với neười yêu/bồ có tới 50% nam công nhân cho răng đo không sản có RCS. Đây là nhu cầu thực tế của Ihanh niên chưa kếl hôn, tuy nhiên việc sẵn có lại là vấn đề. ITiực tế ai cìíng biết, có thổ dễ dàng mua IỈCS ờ hiệu thuốc thậm chí ờ chợ. mặc dù vậy công nhàn nói riêng và thanh niên nói chung lại chưa có thói quen chuẩn b| DCS mỗi khi QHTD M ột số lý do không giải quyêt dược như "Không thích tuy nhiên da số các lý do đêu bị chi phối hỡi hiểu biết khòng đây dù về BCS dần đến chủ quan với bệnh tật từ QHTD. Bên cạnh đó còn ảnh hưởng đạo dức xã hội về Q1ITD tníớc hôn nhân dần den c ngại (nhu sợ bạn tinh đánh giá, không tiện mang theo). Diêu đó thể hiện ở tỷ ]ộ 38,9% nam giới không e ngại khi di mua BCS và 4 1,2% nam đã tùng di mua BCS (kồ cả cho người khác).

Riếu đồ 6: Sử dụng hiện pháp Iránh (hai và STIs trong lần Q H T P đầu tiên

Không dùng biện pháp nào

sửdụng bao cao ỉu

X u á t tinh ngoài âm đạo

Bạn tinh dùng thuốc tránh th a i . .

Không nhở

Dùng b iện pháp khác I 0.

22 %

8* >

9*

.1%

7 .0 %

0 % 10% 2 0 % 3 0 % 4 0 % 5 0 % 6 0 %

Bảng 3: T ỷ ]ệ sử dụng BCS vói các loại bạn tình

TT 1 ăn sỏ

Tỷ lệ (% ) sử dụng BCS

Người yêu/bồ (n=JI2)

Ban tinh bát chơi<n=27)

Phụ nữ mại dâm (n= 14)

1 Luôn luồn (lần nào cũng đùng) 33,9 25,9 71,4

2 Hầu hết cảc tàn 30,4 40,7 14.3

3 Khoảng một nửa số lần 6,3 0 14,3

4 Đôi khi (chưa dược Vĩ số lần) 20,5 25,9 0

5 Không bao giờ 8.9 7,4 0

Tồng 100 100 100

667

Page 10: KI ÉN THỨC, THÁI ĐỌ VÀ HÀNH VI TRONG QUAN HỆ TÌNH …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20192/1/KY_05674.pdfViệt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đỏ, iao

VIỆT NAM IIỌC - KỶ YẺU HỘI THÁO QUỒC TÉ LÀN T H Ứ T ư

Hành v i tình dục không an toàn là nguyên nhân dẫn dén 6,3% người yêu của họ dã mang thai ngoài ý muốn 1-3 lẩn và cỏ tới 1/5 trong số dó không biết người yêu mình cỏ mang thai hay không. Tỷ lệ nam công nhân mác STls tự báo là 3,6%.

Nguyên nhân không sử dụng BCS

Kêt quả nghiên cứu định tính cũng bổ sung thêm nguyên nhân không dùng

BCS và không dùng thường xuyên với các loại bạn tình như sau:

Với người yêu/hồ

a. Không đủ kiên nhẫn, cảm thấy rắc rối, "Đang có him g mà dìmg lạ i đế cùng BCS thì hơi mất hứng, cỏ lúc ỉấy lạ i khó nên anh ít dùng, trong lúc hưng phơn ũi lạ i

thích dừng lạ i để dùng BCS chứ" PVS H C Ĩ7 .

b. Đã tránh thai băng biện pháp khác, "Cùng xác định là sề kết hôn, nên vợ anh (người yêu) tạm thò i uống thuốc tránh thai hàng tháng, sau này cưới thì tỉnh

tiếp" PVSHC 37.

c. Sử dụng BCS chưa thành thạo, "Thời g ian đầu em cũng có dừng bao (BCS).

nhưng mỗi lần xé lợ i phả i để ý, xem một trước một sau (sợ bị ngược chiều), lạ i còn chuyện có không khí hay không, nói chung cũng lóng ngóng. Lúc đó thấy khór.g tự tin, thế nên không thoải m á i.... sau rồ i thôi không dùng nữa, chù yêu xả ra n-ịũàì

(xuất tỉnh ngoài âm đạo). "PVS DD98.

d. Ngại đem theo BCS, "N ó i chung mang theo (BCS) không thoá i m ả i 'hút nào bạn gá i lạ i n g h ĩ mình kình nghiệm, có kh i lạ i ngh i ngờ mình dùng (ECS') vớ i a i khác nữa chăng. Lúc gặp nhau thì có thế nào dùng thế ẩy đỗ phìển toái''

PVS DD96.

Với bạn tình bẩí chợt

a. Tính chất Q H TD ngẫu hứng, "Đó không phải ng íĩò i yêu em, bọn em đ i chơi,

(án tỉnh cho vui nhimg cô gá i đó thích em nên khi to i rủ đì dạo cô ẩy đóng ý và chuyện đỏ xảy ra. Đ i dọc đường em cũng định mua BCS nhtmg sợ cô ây đỏi ý tr.ì lạ i

tiếc nên không dùng." p v s TH65.

b. Nam chù quan, "Cùng nghe cô ấy có yêu và i người, cùng xã nên anh biêt, những người yêu của cô đỏ cùng không chơi bời nên mình không suy nghĩ m iêu Lúc có cơ hội ngh ĩ nạười ta con gá i cho mình không tiếc mà mình lạ i suy ngtì. họ không lo mà mình lo gì, rau cùng lương đối an toàn, làm (QHTD) một vài lán chac

không mắc bệnh ngay được,.. " p v s HC 37.

Với PNM D nguyên nhân dược ncu đến là say rượu nên không biết có sử iụng

BCS hay không

668

Page 11: KI ÉN THỨC, THÁI ĐỌ VÀ HÀNH VI TRONG QUAN HỆ TÌNH …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20192/1/KY_05674.pdfViệt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đỏ, iao

K IẾ N T H Ứ C T H Á I Đ ồ V À H À N H V I T R O N G Q U A N H Ê T ỈN H d ụ c ...

Bảng 4: L ý do không sỉr (lụng BCS vói các loại hạn tình

T T Nội dung

Tỷ lệ (% )

Ngitờ i yêu/bồ (n = 10)

Bọn lình bẩi chợt (n=2)

1 Không cỏ sẵn BCS 50,0 50

2 Khôn^ thích/giảm cảm giác 30,0 50

3 Không cần thiết vì tin tưởng nhau 40,0 0

4 Không nghỉ đến diều đó 30,0 0

5. Kef luận và khuyến nghị

Kết luận

Kiến thức chung về Q HTD chưa cao, điểm trung bình đạt 8,04/16 điểm, có 61,2% nam công nhân có kiến thức dạt (từ 8 điềm trở lÊn). Tất cả nam công nhân đêu biét ít nhất một hiện pháp tránh thai, mỗi cồng nhân biết trung bình 3,6/10 biện pháp tránh thai Chỉ có 62,1% nam công nhân hiểu đúng cách dùng BCS đúng cách ưong Q HTD an toàn. Có 20,7% nam công nhân biết dúng thời diềm dễ mang thai ở nữ giói. Nam công nhất rất ít biểt (ác hại của nạo phá thai và các bệnh STIs. Cách

phòng tránh các bệnh STIs chỉ có 73.4% nam còng nhân trả lời đúng.

ITiái dộ chung của nam công nhân tương đổi tích cực (ủng hộ quan điểm có lợi cho sức khỏe). Điểm thái độ trung bình đạt 6,05/10 điểm. Thái dộ về Q HTD và Q H TD tnrớc hồn nhân tương đối cửi mỏ (49.1% dồng tinh với Q H TD trước hôn nhân). Thái độ với cách bệnh STí tương đối chủ quan. Nghiên cửu dịnh tính cho thấy một bộ phận nam công nhân quá dề cao tác dụng của tỉnh dục và lố i sống hường thụ trong tình dục

Tỷ lệ Q H TD trước hôn nhân là 54,7%. số bạn tình trung bình từ trước dến nay là 2,1 người, trong tháng qua là 0,7 người. Tất cả nam công nhân đã QH1T) đều có hạn tình là người yêu, 24,1% nam có QHTD với hạn tình bất chợt và 5,4% cỏ QI n o với PNMD. Tỳ lệ mac STIs lự báo cua nam công nhân là 3,6%. Tỷ lộ người yêu mang thai ngoài ý muốn 6.3% (từ 1-3 lần mang thai). Tỹ lệ thường xuyên sử dụng BCS với các loại bạn tinh thấp (người yêu là 33,9%, bạn tình bấi chợt 25,9%, mại dâm 7 1,4%).

Nguyên nhân khỏng sử dụng Ihường xuyên ở nghiên cứu dịnh lượng với người vêu và bạn tình bất chợt chủ yếu: Không sẵn có BCS, không nghĩ sẽ có ỌHTD

669

Page 12: KI ÉN THỨC, THÁI ĐỌ VÀ HÀNH VI TRONG QUAN HỆ TÌNH …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20192/1/KY_05674.pdfViệt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đỏ, iao

VIỆT NAM HỌC - KỶ YẾU HỘI T H ẢO QUỐC TÉ LÀN TH Ứ T ư

không cần thiết v ì tin tưởng nhau. Nguyên nhân dịnh tính bổ sung: không đù kicn nhẫn thấy rắc rối khi sử dụng, ngại mang theo, chù quan ,..

Khuyển nghị

Sở Y tế tinh Vĩnh Phúc, Phòng Y tế, T T Y T huyện Rinh Xuyên cần xây dựng các chính sách can thiệp SKSS và súc khỏe tình dục cho công nhân di cư, ưu tiên nam công nhân chưa kết hôn. Chú trọng cung cấp kiến thúc vể sữ dụng ỈỈCS dũng cách và thay dổi thái độ chủ quan về STIs cũng như cung cấp BCS và các địch vụ STls đến gần công nhân KCN. Các nhà hoạch định chính sách cẩn xem công nhân di cư KCN như nhóm ưu tiên cũng như có các giải pháp phối kết hợp với các doàn

thể dịa phương.

Cần kết hợp y tế, sức khỏe và các yếu tố vàn hóa - xã hội (quan niệm, giá Irị vàn hóa, đạo dức) đến hành vi Q H TD và sử dụng BCS của công nhân di cư và nam

thanh niên nói chung.

T à i liệu tham khảo

1. Alok Kumar Deb và các cộng sự (2009), "HIV transmission potential among local and migrant factory workers in Kolkata, India", AIDS Behav. 13(5), ư. 928-38

2. Bùi Thj Thanh Thủy và Kretchmar Joshua (2005), "Quan hệ tình dục ngoài hôn nhân trong nhóm công nhân xây dựng di cư ở Hà Nội, Việt Nam", Giới, tình dục và súc khỏe tỉnh đục. 19/2009.

3. Đặng Quang Điều (2011), "Cải thiện dời sống việc làm cùa người lao dộng trong các KCN", 16/5/201], truy cập ngày 1/10/2011, tại trang web http://www.khucongnghiep- com.vn/news detail.asp?ID=163&CID=:-]& lDN-2439&lang=vn.

4. Đào Huệ l an (2011), Kiến thức, thái độ, thực hành về phòng, chống HỈV/AỈDS Vứ một ra yếu tổ liên quan cùa công nhân lọi câng ty than Núi Béo Quảng Ninh nỏm 2017,ĐH Y tế Công cộng,

5. Đỏ Vãn rhành (2007), Kiến thức, thái độ, thực hành phỏng chong, lây nhiễm HỈV/AỈDS ò công niúbì xây dựn% ihưỳ điện Sơn ỈẨ1 nãni 2007, Đại học Y te công cộng, Hà Nội.

6. Dương Công Thành và các cộng sự. (2008), "Các hành vi tỉnh dục nguy co và hác cầu ừong thanh niên ỡ Hải Phòng, Việl Nam", Giới, tình dục và sức khỏe tình dục. 15/2008.

7. Lẽ Cự Linh và các cộng sự. (2008), "Thực trạng sức khòe thanh thiếu niên huyện chí Linh linh Hải Dương: Các kết quá so bộ từ dự ản nghiên cứu dgc tại Chililab", Tạpchi Y tế Công cộng, 10 (6/2008).

8. Nguyễn Thị Kim I an (2005), Kiến thức thát độ thực hành phang chống HỈV/AIDS của công nhân công ty1 than Vông Di năm 2004, Đại học Y tế còng cộng, Quảng Ninh

670

Page 13: KI ÉN THỨC, THÁI ĐỌ VÀ HÀNH VI TRONG QUAN HỆ TÌNH …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/20192/1/KY_05674.pdfViệt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đỏ, iao

KIỂN THỨC THÁI Đõ VẢ HÀNH VI TRONG QUAN HÊ TỈNH DỤC

9. N gưycn lh ị [hanh T âm (201 ]), "Tinh hỉnh nao phá thai ớ V iệ t N am " , Dân sổ VÀ phá i triển, 1 (124).

10. Nguyễn Văn Hiệp, Colby Donn và Tôn 'IM l Toàn (2008 ), Homosexual behavior and sex work among migrant main workers in Vietnam (in Khanh í ỉo a province).

11 Population Council (2007), Injecting drug use in India: Understanding Sexual Behaviours and Sexual Networks to Design Effective Change Strategies", Population Council 4/2007, tr 1

12. Ọuach Trang (June 2008'), "Femininity and sexual agency among young unmarried women in Hanoi", Culture, Health & Sexuality. 10(Supp]cment).

13 Quỹ Dân sổ Liên họp quốc Tồng cụ Dân Số-KHHGĐ, Ngân hàng phát iriền Châu Á (2010), Báo cáo chuyên đế Sức khỏe sinh sản Sức khóe tình dục cùa Thanh thiếu niên Việt Nam - SA VY2.

14. rồng cục Dân Số-KHHGĐ và Tổng cục Thống kê (2010), Điếu tra quốc gia về Vị thành niên và Thanh niên Viẹl Nam lần thứ 2, Hà Nội.

15. Tổng cục Thống ké (2009), Di cư và đô thị hóa ỏ Việt Nam: Thực trạng, xu hưởng và những khác biệt, chủ biên.

16 U nited N a tion V ie tnam (9/2010), Láy nhiễm H ỈV từ nam g iớ i sang phụ nữ trong quan hệ bọn tình ở Việt Nam

17. Viện Chiến lược và chinh sách y tế và ADB (Asian Development Bank) (2009) Nguy cơ lây nhiễm H ỈV tại hiên giới Việt - Lùa thục trọng và giải pháp.

671