32
Môi trưng kinh doanh Hà Ni trong nhn thcca nhà đutư ThS. Phm ThHuyn Nghiên cu viên VDF Ging viên ĐH KTQD

Môi trường kinh doanh Hà Nội trong nhậnthứccủa nhà đầutư

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Môi trường kinh doanh Hà Nộitrong nhận thức của nhà đầu tư

ThS. Phạm Thị HuyềnNghiên cứu viên VDFGiảng viên ĐH KTQD

Những nội dung chủ yếu

Hà Nội – một điểm đến đầu tư

Khái quát về Hà Nội

Dòng vốn FDI vào Hà Nội trong thời gian qua

Môi trường đầu tư Hà Nội:

Đánh giá của Tp. Hà Nội

Đánh giá của các nghiên cứu đã có

Đánh giá của các nhà đầu tư nước ngoài

Một số kết luận cơ bản

Hà Nội: Một điểm đến đầu tưThủ đô Hà Nội - trung tâm chính trị và giao lưu của ViệtNam

Nền tảng chính trị ổn định; vị thế thuận lợi

Là thành phố tập trung nguồn nhân lực, trí tuệ dồi dào

Sức ảnh hưởng không nhỏ tới các tỉnh, thành phố lân cận.

Được ưu tiên về điện năng, cung cấp nước sạch

Tiềm năng thị trường lớn

Tốc độ tăng trưởng kinh tế trong 5 năm qua luôn đạt trên 10% (theo UBNDTP Hà Nội )

Dòng vốn đầu tư vào Hà Nội

0

500

1000

1500

2000

2500

3000

1989

1990

1991

1992

1993

1994

1995

1996

1997

1998

1999

2000

2001

2002

2003

2004

2005

Tổng vốn đăng ký

(Tỷ USD)

0

20

40

60

80

100

120 Số dự án

Tổng vốn đăng ký Vốn thực hiện Số dự án

Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2006

Đóng góp của khối FDI vào phát triểnkinh tế xã hội Hà Nội

Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội, 3/2006

48,000 người Tạo việc làm cho

3.25 tỷ USD Kim ngạch xuất khẩu

12 tỷ USD Tổng doanh thu

42 quốc gia và vùng lãnh thổQuan hệ hợp tác với

3,3 tỷ USD Vốn đầu tư thực hiện

9,3 tỷ USDTổng vốn đầu tư đăng ký

646Số dự án còn hiệu lực

Vấn đề đặt ra?

Trong môi trường cạnh tranh toàn cầu, cùng với việc các tỉnh

thành lân cận đã và đang năng động hơn, gần hơn và cung cấp

nhiều dịch vụ công tốt hơn cho các nhà đầu tư

Dòng vốn đầu tư vào Hà Nội trong tương lai sẽ như thế nào?

Hà Nội cần phải làm gì để có thể thu hút FDI trong giai đoạn

mới?

Để trở thành một thành phố lý tưởng

Nguồn: Places Marketing, Philip Kotler, 2002:45

Khách hàng

Chủ thể địa phương

Yếu tố thu hút kháchNhà nhập khẩu

Chuyên gia

Du khách, đại biểu

Dân cư

Nhà đầu tư

Doanh nhânđịa phương

Văn phòngđại diện công ty

Con người

Cơ sởhạ tầng

Danh lamthắng cảnh

Ấn tượng địa phương và chất lượng sống

Doanh nghiệp

Chính quyềnTầm nhìnchiến lượcphát triểnđịa phương

Lao động/nhân lực

Các chương trình nhằm cải thiện khảnăng cạnh tranh của địa phương

Hoàn thiện cơ chế, quy trình và thủ tục hành chính

Điều chỉnh nhận thức về vai trò của các cơ quan chính quyền

Tái cấu trúc các tổ chức công theo cách địa phương có thểkiểm soát tốt hơn

Làm sao để tha√ đổi hành vi của cộng đồng theo chiều hướng

tích cực hơn

Xây dựng cho địa phương một hình ảnh mới, triển vọng, hấp

dẫn hơn với các đặc tính “nhân tạo” – do con người tạo ra.

Thu hút FDI: Cách tiếp cận marketing

Nhà đầu tư đến địa phương với hy vọng có được lợi ích từđịa phương này

Cạnh tranh gay gắt trong thu hút FDI giữa các địa phương

Cần hiểu mục tiêu, định hướng và nhận thức của nhà đầu tư

Mỗi nhà đầu tư có mục tiêu, chiến lược và chính sách riêng.

Không thể thiết kế một chương trình xúc tiến áp dụng cho

tất cả các quốc gia.

Để thu hút FDI cho phát triển bền vững

Cần có sự hiểu biết về nhu cầu và ước muốn của các nhà đầu

Cần có khả năng kiểm soát sự thay đổi

Cần có nhìn tổng thể về phát triển kinh tế liên vùng, giữa các

địa phương trong một vùng, quốc gia, cả khu vực và toàn thếgiới

Cần có sự liên hệ chặt chẽ giữa các doanh nghiệp, các nhà

đầu tư với các cơ quan chính quyền địa phương

Mối liên hệ giữa Chính quyền và cộngđồng doanh nghiệp

Chínhquyền

Doanhnghiệp

Dài hạnchia sẻ thông tin,

giao tiếp, đối thoạithương lượng vàhành động chung

Trường hợp Chính quyền và doanhnghiệp tương tác thường xuyên

Trường hợp Chính quyền và doanh nghiệptương tác rời rạc, không thường xuyên

Chínhquyền

Doanhnghiệp

Ngắn hạntruyền thông cơ học

thiếu sự tham gia củacác doanh nghiệp

Đánh giá của chính quyền về môitrường đầu tư Hà Nội

Thủ đô, trung tâm văn hóa và thương mại của cả nước, chính

trị ổn định, môi trường kinh doanh an toàn

Nguồn nhân lực chất lượng cao, được đào tạo bài bản

Tiềm năng thị trường lớn

Cơ sở hạ tầng được nâng cấp hàng ngày

Các chi phí dịch vụ xã hội, sở hữu bất động sản thấp

Có rất nhiều các khu công nghiệp

Thủ tục hành chính thuận tiện, dễ dàng

Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư website

Đánh giá của giới nghiên cứu về môitrường đầu tư Hà Nội

Hà Nội có nhiều ưu thế hơn các địa phương khác trên các khía

cạnh như vị trí địa lý, nguồn nhân lực, tiềm năng thị trường

Kết quả nghiên cứu năm 2004 của TS. Vũ Minh Khương so

sánh khả năng cạnh tranh của 3 tỉnh: Hà Nội, Hải Phòng và Tp.

Hồ Chí Minh. Hà Nội có sức hấp dẫn hơn Hải Phòng nhưng

thua xa Tp. Hồ Chí Minh.

Đánh giá của giới nghiên cứu về môitrường đầu tư Hà Nội

Kết quả nghiên cứu của VNCI về chính sách phát triển kinh tếtư nhân của các tỉnh thành ở Việt Nam

Năm 2005, Hà Nội xếp hạng 14/42 về năng lực cạnh tranh (60,32 điểm)

Năm 2006, Hà Nội tụt tới 26 bậc, từ vị trí 14 xuống 40 (50,34 điểm)

Nói tóm lại

Hà Nội chưa phát huy được thế mạnh thành lực đẩy phát triển kinh tếQuy hoạch còn bó hẹp trong địa giới hành chính, chưa có tầm nhìn rộng

Các cơ quan chính quyền không thông tin và hợp tác với nhau

Chi phí không chính thức cao, thủ tục hành chính phức tạp...

Các yếu tố ảnh hưởng tới lựa chọn đầutư

3,683,99Gợi ý của đối tác

3.262,66Gợi ý của Chính phủ3.153,78Khả năng kiểm soát chi phí2,383,50Dịch vụ công2,833,76Dịch vụ, công nghiệp phụ trợ3,883,82Chất lượng nguồn nhân lực3,313,87Mức độ thực thi luật pháp3,163,87Hệ thống tài chính, ngân hàng2,253,94Hệ thống giao thông3,123,96Chính sách thu hút FDI

3,884,18Tiềm năng thị trườngĐánh giá cho HàNội**

Tầm quan trọng*

* Tầm quan trọng tăng dần từ 1-5 ** Mức độ tích cực tăng dần từ 1 tới 5

* Tầm quan trọng tăng dần từ 1-5 ** Mức độ tích cực tăng dần từ 1 tới 5

Tác động của hệ thống giao thông

Cơ sở hạtầng giao thông

- Tính sẵn có- Tính sẵn sàng- Sự tiện lợi của các dịch vụ giao thông đô thị

Phát triển xã hội- Tiếp cận dịch vụ xã hội- Giảm chênh lệch giữa các vùng

Phát triển kinh tế- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế- Tăng cường khả năng tiếp cận- Tăng cường năng lực cạnh tranh- Cải thiện môi trường đầu tư

Phát triển bền vững

Môi trường- Tiếng ồn- Ô nhiễm không khí

Các vấn đề của giao thông Hà NộiĐường hẹp, năng lực hạn chế, tiêu chuẩn kỹ thuật thấp

Quỹ đất dành cho giao thông động và tĩnh rất thấp

Phát triển đô thị không đồng bộXe tải nặng, xe khách liên tỉnh vẫn lưu thông trong thành phố

Điều hành giao thông hạn chế, giao thông công cộng kém

Ý thức chấp hành luật lệ khi tham gia giao thông kém

Nhu cầu đi lại rất cao

Tắc nghẽn giao thông

Tai nạn giao thông

Ô nhiễm môi trường

Chi phí vận tải tăng lên Chất lượng môi trường sống giảm

Sức cạnh tranh của các DN giảmTâm lý ngần ngại khi tới với Hà Nội

Phát triển bền vững

Kinh tế

Xã hội Môi trường

Nhận thức môi trường của xã hộiCác cấp lãnh đạoỦng hộ, quan tâm

nhưng chưa thích đáng

Doanh nghiệp“Né tránh”nhiều hơn

“hưởng ứng”

Cộng đồng dân cưKhông quan tâmÁp lực mưu sinh

và tâm lý “ăn theo”

Quan hệ giữaChính phủ

Doanh nghiệpCộng đồng

mờ nhạt

Chất lượngmôi trường

đang xuống cấp nghiêm trọng

Vấn đề tiếp cận nguồn vốn

Chỉ có 59% các doanh nghiệp có thể vay vốn được từ ngân

hàng

39,5% doanh nghiệp cho rằng “rất khó” hoặc “khó” vay vốn ngân hàng

Mức độ khó khăn phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp, quy mô

41% các doanh nghiệp phải huy động vốn từ các nguồn khác

Nguyên nhân

Hệ thống tài chính ngân hàng chưa sẵn sàng, chưa dễ dàng cho tiếp cận

Các doanh nghiệp chưa đủ điều kiện để vay vốn ngân hàng

Hệ quảChi phí sử dụng vốn cao

Tỷ lệ rủi ro lớn

Các điều kiện về cung cấp điện, nướcvà xử lý chất thải tại các khu côngnghiệp

1

2

3

4

5

Đồng Nai Đà Nẵng Hà Nội BR-VT Hải Dương HCMC Bắc Ninh Hưng Yên BìnhDương

Điện Nước Xử lý chất thải

Hà nội

Điểm*

* Mức độ tích cực tăng dần từ 1 tới 5* Mức độ tích cực tăng dần từ 1 tới 5

Lao động Hà Nội (tại các KCN) trongmối quan hệ với các địa phương khác

1

2

3

4

5

BR-VT HưngYên

BìnhDương

HCMC Đồng Nai Hà Nội HảiDương

Bắc Ninh Đà Nẵng

Mức độ sẵn có của lao động qua đào tạo Mức độ hài lòng về giá lao động

Hà nội

* Mức độ tích cực tăng dần từ 1 tới 5* Mức độ tích cực tăng dần từ 1 tới 5

Điểm*

Chính sách thuế và thái độ công chức

1

2

3

4

5

HCMC Hà Nội Đồng Nai Bắc Ninh HảiDương

BìnhDương

BR-VT Hưng Yên Đà Nẵng

Chính sách thuế và các ưu đãi Thái độ làm việc của công chức

Hà nội

Điểm*

* Mức độ tích cực tăng dần từ 1 tới 5* Mức độ tích cực tăng dần từ 1 tới 5

Giá cả của việc kinh doanh tại Hà Nội

1 2 3 4 5

Chi phí thuê nhà xưởng, cửa hàng, văn phòng

Các chi phí hoạt động khác

Khả năng kiểm soát chi phí

Tiết kiệm chi phí xử lý môi trường

Tiết kiệm chi phí nhân lực

Điểm đánh giá*

* Mức độ tích cực tăng dần từ 1 tới 5, giá càng cao, điểm đánh giá càng thấp* Mức độ tích cực tăng dần từ 1 tới 5, giá càng cao, điểm đánh giá càng thấp

Nhà đầu tư có nhận được những gì HàNội hứa hẹn?

Được thể hiện qua Mức độ và tính chất tham dự của các cơ quan chức năng Hà Nội

Thái độ và tính chuyên nghiệp trong việc cung cấp dịch vụ công

Thực tế, các nhà đầu tư nhận được không đầy đủ những gì màHà Nội hứa hẹn với họ: -> dưới mong đợi của nhà đầu tư

Dịch vụ công với thái độ làm việc của công chức chưa tốt

Thông tin kém minh bạch

Thiếu sự hợp tác giữa các cơ quan

Tham nhũng ở hầu hết các cấp

(hơn 200 giấy phép con, hiệu lực giấy phép ngắn)

Các chương trình truyền thông của HàNội tới các nhà đầu tư

Các chương trình truyền thông chính thống về môi trường kinhdoanh Hà Nội chưa được triển khai đúng cách

Chỉ có 70% các doanh nghiệp cho rằng có tham khảo nguồn tin từHAPI, nhưng đánh giá mức độ chất lượng thông tin ở 3,3/5.

Có 56% DN tham khảo thông tin từ VCCI nhưng chất lượng ở mức 1,5/5

ĐSQ của Việt Nam ở nước ngoài chỉ được 12% các DN tham khảo

Các doanh nghiệp tin tưởng hơn vào thông tin ởĐối tác và kinh nghiệm

Đại sứ quán ở Việt Nam

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Mối liên hệ giữa chính quyền Hà Nộivới các doanh nghiệp

Nhận thức của Chính quyền: Quan hệ đối tác

Thực tế áp dụng:Tập trung quyền lực, tiếp cận từ trên xuống -> quyền hạn giảm dần

Can thiệp mang tính hành chính -> gia tăng khoảng cách

Cấp trên định hướng đúng, cấp thực hiện nghe nhưng... làm ít

Mối liên hệ giữa chính quyền Hà Nộivới các doanh nghiệp

Các kênh thông tin: Diễn đàn VBF; Trung tâm Hỗ trợ các doanh nghiệp

vừa và nhỏ; VCCI và các tổ chức khác...

Sự tham gia của cộng đồng doanh nghiệp vào quá trình soạn

thảo chính sách là rất ít, rất yếu.

Quan điểm của các nhà đầu tư không được tiếp thu đầy đủ và

ngay từ đầu trong quá trình soạn thảo

Mức độ hài lòng của nhà đầu tư vềmôi trường kinh doanh Hà Nội

Có sự khác biệt căn bản giữa những gì mà Chính quyền Hà

Nội cảm nhận với đánh giá của các nhà đầu tư – ảnh hưởng

tới mức độ hài lòng của nhà đầu tư

Có 56% các doanh nghiệp hài lòng khi kinh doanh tại Hà Nội so sánh

với tỷ lệ 67,6% các doanh nghiệp hài lòng khi kinh doanh tại Việt Nam

Có 44% các doanh nghiệp cảm thấy chưa hài lòng với cách thức quản

lý của Hà Nội (tỷ lệ này cho cả Việt Nam là 32,4%)

Có 31,3% các doanh nghiệp trong nghiên cứu này có xu hướng

tìm thêm một vài địa phương khác để đầu tư

Yếu tố vùng trong chiến lược phát triểnđịa phương

Gia tăng nhu cầu ở vùng 1

Gia tăng nhu cầu ở vùng 2

Gia tăng nhu cầu ở vùng 3

Gia tăng sản lượng ở vùng 1

Tác động lan tỏa

Tác động ngược liên vùng

Hà Nội trong mối quan hệ với các vùngHà Nội phát triển ảnh hưởng tới các vùng lân cận và ngược lại bởi sự phát triển của Hà Nội không chỉ do nội lực mà do tácđộng của các vùng khácCác vấn đề của Hà Nội một phần do các địa phương khác gâyra và ngược lạiChiến lược phát triển của mỗi địa phương phải đặt trong mốiquan hệ với các địa phương khác

Chiến lược phát triển của Hà Nội phải thống nhất với các địa phươngkhác và của cả nướcChiến lược phát triển của Việt Nam phải là một hợp phần của chiếnlược phát triển của khu vực và thế giới

Một số kết luận

Thách thứcCạnh tranh với các địa phương khácÔ nhiễm môi trường ngày càng gia tăngKhông có khả năng mở rộng diện tích

cho các KCN Ngu√ cơ thiếu hụt nguồn nhân lực

Cơ hộiViệt Nam gia nhập WTO

Xu hướng chuyển dịch FDI vào Việt Nam

Nhiều cơ hội cho các nhà đầu tư

Điểm yếu Cơ sở hạ tầng chưa được quy hoạch

tốt, thiếu đồng bộQuỹ đất hạn hẹp, giá thuê đất cao Năng lực của công nghiệp phụ trợ yếuThái độ công chức hành chính chưa tốt

Điểm mạnhHà Nội, nơi tập trung các hoạt

động lớn của cả nước Lao động có trình độ cao, dồi

dàoThị trường tiềm năngDịch vụ đa dạng, phong phú