136
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA * NATIONAL STANDARD TCVN xxx : 201x Xuất bản lần 1 First Edition BỘ TỪ VỰNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS) Vocabulary of Geograph Information System (GIS) TCVN

mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA * NATIONAL STANDARD

TCVN xxx : 201xXuất bản lần 1First Edition

BỘ TỪ VỰNG VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS)Vocabulary of Geograph Information System (GIS)

HÀ NỘI -201x

TCVN

Page 2: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

Lời nói đầu

2

TCVN xxx : 201x được xây dựng tên cơ sở tham khảo ISO/TS 19104, ISO 19115, ISO 19139, ISO 19157.

TCVN xxx: 201x do Viện Công nghệ thông tin, Đại học Quốc gia Hà Nội và

Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam phối hợp xây dựng dự thảo, Vụ Khoa

học và Công nghệ, Bộ Thông tin và Truyền thông trình, Tổng cục Tiêu chuẩn

Đo lường Chất lượng thẩm định và trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ

công bố.

Page 3: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

Nội dung Trang

1 Phạm vi áp dụng....................................................................................................................................5

2 Tài liệu viện dẫn.....................................................................................................................................5

3 Thuật ngữ và định nghĩa.....................................................................................................................5

3

Page 4: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

Content Page

1 Scope.....................................................................................................................................................5

2 Normative references............................................................................................................................5

3 Terms and definitions............................................................................................................................5

4

Page 5: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

1 Phạm vi áp dụng 1 Scope

Tiêu chuẩn này được xây dựng nhằm tạo thuận lợi cho việc truyền đạt thông tin về hệ thống thông tin địa lý. Tiêu chuẩn này trình bày các thuật ngữ và định nghĩa các khái niệm được lựa chọn thích hợp trong lĩnh vực hệ thống thông tin địa lý và xác định các mối quan hệ giữa các mục theo hai ngôn ngữ Việt-Anh.

This Standard is intended to facilitate international communication in Geograph Information System. It present, in two languages, terms and definition of selected concepts relevant to the field of data communication and identifies relationships among the entries.

Tiêu chuẩn này định nghĩa các khái niệm có liên quan đến hệ thống thông tin địa lý.

This Standard defines concepts related to Geograph Information System.

2 Tài liệu viện dẫn 2 Normative references

ISO 639-2, mã thể hiện tên các ngôn ngữ - Phần 2: Mã Alpha-3;

ISO 639-2, Codes for the representation of names of languages - Part 2: Alpha-3 code

ISO 704, công tác thuật ngữ - Nguyên tắc và phương pháp;

ISO 704, Terminology work - Principles and methods

ISO 10241:1992, Các tiêu chuẩn thuật ngữ quốc tế - Chuẩn bị và phác thảo;

ISO10241:1992, International terminology standards -Preparation and layout

ISO 19108:2002, Thông tin địa lý – Lược đồ thời gian.

ISO 19108:2002, Geographic information - Temporal schema.

3 Thuật ngữ và định nghĩa 3 Terms and definitions

3.1Chữ viết tắtTừ chỉ định (3.132) được tạo thành bằng việc bỏ bớt các từ hoặc chữ cái từ một dạng thức dài hơn và định nghĩa cùng một khái niệm (3.60).

[ISO 1087-1:2000]

3.1abbreviationdesignation (3.132) formed by omitting words or letters from a longer form and designating the same concept (3.60).

[ISO 1087-1:2000]

3.2Trường hợp kiểm thử theo lý thuyếtKiểm thử tổng quát hóa cho một yêu cầu cụ thể.CHÚ THÍCH Một trường hợp kiểm thử theo lý thuyết là cơ sở chính thức để hình thành các trường hợp kiểm thử có thể thực thi (3.171). Một hoặc một số mục đích được gói gọn trong trường hợp kiểm thử theo lý thuyết. Trường hợp kiểm thử theo lý thuyết không phụ thuộc vào việc thực thi (3.244) và các giá trị (3.515). Nó hoàn toàn có ý nghĩa đủ để cho phép một nhận định kiểm thử được gán rõ ràng cho mỗi kết quả kiểm thử quan sát được [tức là chuỗi (3.425) các sự kiện kiểm thử (3.170)].

[ISO 19105:2000]

3.2abstract test casegeneralized test for a particular requirement.NOTE An abstract test case is a formal basis for deriving exe-cutable test cases (3.171). One or more test purposes are encapsulated in the abstract test case. An abstract test case is independent of both the implementation (3.244) and the values (3.515). It should be complete in the sense that it is sufficient to enable a test verdict to be assigned unambigu-ously to each potentially observable test outcome [i.e. se-quence (3.425) of test events (3.170)].

[ISO 19105:2000]

5

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA * NATIONAL STANDARD TCVN xxxx:xxxx

Xuất bản lần 1 First Edition

Page 6: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

3.3Phương pháp kiểm thử theo lý thuyếtPhương pháp (3.312) đối với việc thực thi (3.244) kiểm thử không phụ thuộc vào bất kỳ thủ tục kiểm thử cụ thể nào.

[ISO 19105:2000]

3.3abstract test methodmethod (3.312) for testing implementation (3.244) independent of any particular test proce-dure

[ISO 19105:2000]

3.4Mô-đun kiểm thử theo lý thuyếtTập (3.433) các trường hợp kiểm thử theo lý thuyết có liên quan (3.2).CHÚ THÍCH Các mô-đun kiểm thử theo lý thuyết có thể được xắp xếp theo mô hình phân cấp.

[ISO 19105:2000]

3.4abstract test moduleset (3.433) of related abstract test cases (3.2).NOTE Abstract test modules may be nested in a hierarchical way.

[ISO 19105:2000]

3.5Bộ kiểm thử theo lý thuyết ATSMô-đun kiểm thử theo lý thuyết (3.4) quy định toàn bộ các yêu cầu được thỏa mãn sự phù hợp (3.67). CHÚ THÍCH Các bộ kiểm thử theo lý thuyết được mô tả trong điều khoản về sự phù hợp (3.69).

[ISO 19105:2000]

3.5ATS abstract test suiteabstract test module (3.4) specifying all the re-quirements to be satisfied for conformance (3.67)NOTE Abstract test suites are described in a conformance clause (3.69).

[ISO 19105:2000]

3.6Kiểm tra hợp lệQuá trình <người sử dụng> xác định việc thực thi (3.244) có hay không thỏa mãn các tiêu chí được thừa nhận và cho phép người sử dụng (3.512) có hay không chấp nhận việc thực thi đó.CHÚ THÍCH 1 Điều này bao gồm việc lập kế hoạch và thực hiện một số loại kiểm thử khác nhau (ví dụ. Kiểm thử chức năng, thể tích, hiệu năng) để giải thích rằng việc thực thi đó thỏa mãn các yêu cầu của người sử dụng.

CHÚ THÍCH 2 Điều này không phải là một phần của kiểm thử sự phù hợp (3.73).

[ISO 19105:2000]

3.6acceptance testing<user> process of determining whether an im-plementation (3.244) satisfies acceptance criteria and enables the user (3.512) to determine whether to accept the implementationNOTE 1 This includes the planning and execution of several kinds of tests (e.g. functional, volume, performance tests) that demonstrate that the implementation satisfies the user re-quirements.

NOTE 2 This is not a part of conformance testing (3.73).

[ISO 19105:2000]

3.7 Độ chính xác Mức độ giống nhau giữa kết quả kiểm thử và giá trị tham chiếu được công nhận (3.515)CHÚ THÍCH Một kết quả kiểm thử có thể là các quan sát hoặc các phép đo (3.301).

[ISO 3534-1:1993]

3.7accuracycloseness of agreement between a test result and the accepted reference value (3.515)NOTE A test result can be observations or measurements (3.301).

[ISO 3534-1:1993]

3.8 Đối tượng tích cực

3.8active object

6

Page 7: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

Đối tượng (3.326) có khả năng hoạt động độc lập, vì vậy, có khả năng khởi tạo các tương tác giữa bản thân đối tượng và các đối tượng khác mà không cần tác động bên ngoài trước đó.CHÚ THÍCH 1 Xem đối tượng thụ động (3.341)

CHÚ THÍCH 2 Một đối tượng tích cực có thể thể hiện một người sử dụng (3.512) hoặc một dịch vụ (3.427) tích cực, phụ thuộc vào các kích khởi bên trong (vì thế không thấy được) để bắt đầu các hoạt động. Các trạng thái tích cực và thụ động (3.452) có thể tồn tại ở cùng một đối tượng và dịch vụ như vậy có thể chuyển tiếp giữa hai trạng thái này tùy thuộc vào việc gọi một giao thức thao tác (3.332) kích hoạt hoặc khử kích hoạt.

[ISO 19132:2007]

object (3.326) that is capable of independent ac-tions, and therefore of initiating interactions be-tween itself and other objects without immediate prior external stimulation.NOTE 1 See passive object (3.341)

NOTE 2 An active object can represent a user (3.512) or an active service (3.427) that depends on internal (and therefore not visible) triggers to start actions. Active and passive states (3.452) can exist for the same object, and such a service can transition between these two states depending on invocation of an activation or deactivation operation (3.332) protocol.

[ISO 19132:2007]

3.9 Tác nhân⟨UML⟩ Tập (3.433) các vai trò mà người sử dụng đóng vai trong các trường hợp khi tương tác với các trường hợp sử dụng này.CHÚ THÍCH Một nhân tố tác động có thể được cân nhắc để đóng một vai trò độc lập đối với mỗi trường hợp sử dụng cùng với nhân tố mà nó truyền đạt thông tin.

[ISO/TS 19103:2005 -phù hợp với ISO/IEC 19501]

3.9actor<UML> coherent set (3.433) of roles that users of use cases play when interacting with these use casesNOTE An actor may be considered to play a separate role with regard to each use case with which it communicates.

[ISO/TS 19103:2005 -adapted from ISO/IEC 19501]

3.10 Thuật ngữ thừa nhậnThuật ngữ (3.475) được xếp hạng theo mức xếp hạng khả năng chấp nhận thuật ngữ như từ đồng nghĩa đối với thuật ngữ ưu tiên (3.369).

[ISO 1087-1:2000]

3.10admitted termterm (3.475) rated according to the scale of the term acceptability rating as a synonym for a pre-ferred term (3.369)

[ISO 1087-1:2000]

3.11 Hệ tọa độ mô phỏngHệ tọa độ (3.90) trong không gian Ơ-clít có các trục thẳng không nhất thiết phải trực giao lẫn nhau.

[ISO 19111:2007]

3.11affine coordinate systemcoordinate system (3.90) in Euclidean space with straight axes that are not necessarily mutually per-pendicular.

[ISO 19111:2007]

3.12 Kết tập ⟨UML⟩ dạng đặc biệt của sự kết hợp (3.16) quy định một mối quan hệ (3.395) toàn thể-bộ phận phần giữa kết tập (toàn thể) và một bộ phận cấu phần (3.50) CHÚ THÍCH Xem thành phần (3.54).

[ISO/TS 19103:2005 -phù hợp với ISO/IEC 19501]

3.12aggregation⟨UML⟩special form of association (3.16) that specifies a whole-part relationship (3.395) be-tween the aggregate (whole) and a component (3.50) part.NOTE See composition (3.54).

[ISO/TS 19103:2005 -adapted from ISO/IEC 19501]

3.13 3.13

7

Page 8: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

Chú giải Mọi đánh dấu trên tài liệu minh họa với mục đích giải thích chi tiết (3.39) CHÚ THÍCH Các chữ số, chữ cái, biểu tượng và ký hiệu là những ví dụ về chú giải.

[ISO 19117:2005]

annotationany marking on illustrative material for the purpose of clarification (3.39)NOTE Numbers, letters, symbols, and signs are examples of annotation.

[ISO 19117:2005]

3.14 Ứng dụng Việc sử dụng và xử lý dữ liệu (3.103) để hỗ trợ các yêu cầu của người sử dụng (3.512)

[ISO 19101:2002]

3.14applicationmanipulation and processing of data (3.103) in support of user (3.512) requirements

[ISO 19101:2002]

3.15 Lược đồ ứng dụngLược đồ khái niệm (3.65) đối với dữ liệu (3.103) theo yêu cầu của một hoặc nhiều ứng dụng (3.14)

[ISO 19101:2002]

3.15application schemaconceptual schema (3.65) for data (3.103) re-quired by one or more applications (3.14)

[ISO 19101:2002]

3.16 Sự kết hợp⟨UML⟩ mối quan hệ (3.395) ngữ nghĩa giữa hai hay nhiều bộ phân loại (3.41) xác định các kết nối giữa các trường hợp cụ thể (3.254) của chúng.CHÚ THÍCH Một liên kết nhị phân là sự kết hợp chính xác giữa hai bộ phân loại (bao gồm khả năng xảy ra sự kết hợp của một bộ phân loại với chính nó).

[ISO/TS 19103:2005 -Theo ISO/IEC 19501]

3.16association⟨UML⟩ semantic relationship (3.395) between two or more classifiers (3.41) that specifies con-nections among their instances (3.254).NOTE A binary association is an association among exactly two classifiers (including the possibility of an association from a classifier to itself).

[ISO/TS 19103:2005 -adapted from ISO/IEC 19501]

3.17 Có hướngSự có hướng thân vật thể được mô tả bằng các góc giữa các trục của hệ tọa độ (3.90) của thân vật thể đó và các trục của một hệ tọa độ bên ngoài.CHÚ THÍCH Trong các dịch vụ (3.427) định vị, đây thường là có hướng thềm ga của phương tiện sử dụng như là máy bay, thuyền hoặc ô tô.

[ISO 19116:2004]

3.17attitudeorientation of a body, described by the angles be-tween the axes of that body's coordinate system (3.90) and the axes of an external coordinate sys-tem.NOTE In positioning services (3.427), this is usually the ori-entation of the user's platform, such as an aircraft, boat, or au-tomobile.

[ISO 19116:2004]

3.18 Thuộc tính⟨UML⟩ đối tượng địa lý (3.179) bên trong một bộ phân loại (3.41) mô tả một dải (3.381) các giá trị (3.515) mà các trường hợp cụ thể (3.254) của bộ phân loại có thể chứa đựng CHÚ THÍCH 1 Một thuộc tính tương đương về mặt ngữ

3.18attribute⟨UML⟩feature (3.179) within a classifier (3.41) that describes a range (3.381) of values (3.515) that instances (3.254) of the classifier may holdNOTE 1 An attribute is semantically equivalent to a composi-tion (3.54) association (3.16); however, the intent and usage

8

Page 9: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

nghĩa với một sự kết hợp (3.16) thành phần (3.54); tuy nhiên thông thường mục đích và cách sử dụng thì khác nhau.

CHÚ THÍCH 2 “Đối tượng” sử dụng trong định nghĩa (3.126) này là ý nghĩa của thuật ngữ (3.475) UML và không mang ý nghĩa được định nghĩa trong 3.1 của tiêu chuẩn này.

[ISO/TS 19103:2005 -Theo ISO/IEC 19501]

is normally different.

NOTE 2 “Feature” used in this definition (3.126) is the UML meaning of the term (3.475) and is not meant as defined in 3.1 of this Technical Specification.

[ISO/TS 19103:2005 -adapted from ISO/IEC 19501]

3.19 Thuộc tính⟨XML⟩ cặp tên-giá trị chứa trong một phần tử (3.153) CHÚ THÍCH Trong trường hợp không có quy định khác, thuộc tính trong tiêu chuẩn này là thuộc tính XML. Cú pháp của một thuộc tính XML là “Attribute::= Name = AttValue”. Một thuộc tính thường hoạt động như một trình sửa đổi phần tử XML (ví dụ <Đường dẫn gml:id = “r1” />; ở đây gml:id là một thuộc tính).

[ISO 19136:2007]

3.19attribute⟨XML⟩name-value pair contained in an element (3.153)NOTE In this document, an attribute is an XML attribute un-less otherwise specified. The syntax of an XML attribute is “At-tribute::= Name = AttValue”. An attribute typically acts as an XML element modifier (e.g. <Road gml:id = “r1” />; here gml:id is an attribute).

[ISO 19136:2007]

3.20 CặpTập hợp hữu hạn, không có thứ tự các hạng mục (3.269) có liên quan [các đối tượng (3.326) hoặc các giá trị (3.515)] có thể không lặp lại]CHÚ THÍCH Một cách logic, cặp là một tập (3.433) các cặp <hạng mục, số đếm>.

[ISO 19107:2003]

3.20bagfinite, unordered collection of related items (3.269) [objects (3.326) or values (3.515)] that may be re-peatedNOTE Logically, a bag is a set (3.433) of pairs <item, count>.

[ISO 19107:2003]

3.21 Băng phổ Dải (3.381) bước sóng điện từ sinh ra tín hiệu phản hồi (3.403) đơn được thu nhận bởi một thiết bị cảm biến.

[ISO/TS 19101-2:2008]

3.21bandrange (3.381) of wavelengths of electromagnetic radiation that produce a single response (3.403) by a sensing device

[ISO/TS 19101-2:2008]

3.22 Thể hiện cơ sởThể hiện ⟨các đặc tính động⟩, sử dụng các véc-tơ (3.517) gốc cục bộ và tung độ cục bộ, của một đối tượng hình học (3.219) tại thời gian chuẩn cho trước.CHÚ THÍCH 1 Một đối tượng hình học cố định có thể chịu sự di chuyển hoặc quay nhưng vẫn giữ nguyên số đồng dư với hình vẽ cơ sở của nó.

CHÚ THÍCH 2 Các véc-tơ gốc cục bộ và tung độ cục bộ thiết lập nên một hệ tham chiếu tọa độ kỹ thuật (3.164) (ISO 19111), còn được gọi là hệ tọa độ (3.90) khung cục bộ hoặc hệ tọa độ khung Euclidean cục bộ.

[ISO 19141:2008]

3.22base representation⟨moving features⟩representation, using a local origin and local ordinate vectors (3.517), of a geo-metric object (3.219) at a given reference timeNOTE 1 A rigid geometric object may undergo translation or rotation, but remains congruent with its base representation.

NOTE 2 The local origin and ordinate vectors establish an en-gineering coordinate reference system (3.164) (ISO 19111), also called a local frame or a local Euclidean coordi-nate system (3.90).

[ISO 19141:2008]

9

Page 10: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

3.23 Tiêu chuẩn cơ sở Tiêu chuẩn ISO về thông tin địa lý (3.211) hoặc tiêu chuẩn về công nghệ thông tin (3.250) khác được ban hành làm nguồn từ đó có thể xây dựng nên một bản tóm lược (3.374).

[ISO 19106:2004]

3.23base standardISO geographic information (3.211) standard or other information (3.250) technology standard is-sued as a source from which a profile (3.374) may be constructed

[ISO 19106:2004]

3.24 Dịch vụ cơ sở Dịch vụ (3.427) cung cấp chức năng (3.194) cơ sở cho các dịch vụ hoặc các ứng dụng (3.14) khác về khía cạnh chức năng.CHÚ THÍCH 1 Xem liên thông (3.264)

CHÚ THÍCH 2 Các dịch vụ cơ sở thiếu bất kỳ thông tin (3.250) về trạng thái (3.452) mang tính liên tục, người dùng cụ thể giữa các lần sử dụng và không cho người sử dụng (3.512) truy cập trực tiếp. Vì các dịch vụ này hoạt động theo chức năng nên chúng có thể được thay thế bằng các dịch vụ khác trong lúc đang hoạt động bằng cách sử dụng các giao diện (3.260) tương tự.

[ISO 19132:2007]

3.24basic serviceservice (3.427) providing a basic function (3.194) to other services or applications (3.14) in a func-tional mannerNOTE 1 See interoperate (3.264)

NOTE 2 Basic services lack any persistent, user-specific state (3.452) information (3.250) between invocations and are not meant for direct access by users (3.512). Because they act in a functional manner, they are readily replaceable at runtime by other services using the same interfaces (3.260).

[ISO 19132:2007]

3.25 Kiểm thử cơ sở Kiểm thử khả năng (3.33) ban đầu để nhận biết các trường hợp không phù hợp (3.324)

[ISO 19105:2000]

3.25basic testinitial capability test (3.33) intended to identify clear cases of non-conformance (3.324)

[ISO 19105:2000]

3.26 Hành vi ⟨UML⟩ những tác dụng có thể quan sát thấy của một thao tác (3.333) hoặc sự kiện (3.170), bao gồm các kết quả của nó

[ISO/TS 19103:2005 -Phù hợp với ISO/IEC 19501]

3.26behaviour⟨UML⟩observable effects of an operation (3.333) or event (3.170), including its results

[ISO/TS 19103:2005 -adapted from ISO/IEC 19501]

3.27 Đường biên Tập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể.CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm vi hình học, trong đó tập hợp là một bộ sưu tập các điểm (3.352) hoặc bộ sưu tập các đối tượng (3.326) đại diện cho các điểm đó. Ở phạm vi khác, thuật ngữ (3.475) được sử dụng theo phép ẩn dụ để mô tả sự chuyển tiếp giữa một thực thể và phần còn lại của miền (3.149) ngôn từ của nó.

[ISO 19107:2003]

3.27boundaryset (3.433) that represents the limit of an entityNOTE Boundary is most commonly used in the context of ge-ometry, where the set is a collection of points (3.352) or a col-lection of objects (3.326) that represent those points. In other arenas, the term (3.475) is used metaphorically to describe the transition between an entity and the rest of its domain (3.149) of discourse.

[ISO 19107:2003]

3.28 3.28

10

Page 11: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

Vật đệmĐối tượng hình học (3.219) bao gồm tất cả các vị trí trực tiếp (3.138) có khoảng các từ một đối tượng (3.326) hình học được quy định nhỏ hơn hoặc bằng một khoảng cách cho trước.

[ISO 19107:2003]

buffergeometric object (3.219) that contains all direct positions (3.138) whose distance from a specified geometric object (3.326) is less than or equal to a given distance

[ISO 19107:2003]

3.29 Lịch Hệ thống quy chiếu theo thời gian(3.473) riêng biệt cung cấp cơ sở để xác định vị trí thời gian (3.472) đối với sự phân bố thời gian của một ngày (3.125).

[ISO 19108:2002]

3.29calendardiscrete temporal reference system (3.473) that provides a basis for defining temporal position (3.472) to a resolution of one day (3.125).

[ISO 19108:2002]

3.30 Niên đại Chuỗi (3.425) các khoảng thời gian (3.345) của một trong các kiểu (3.503) được sử dụng trong một lịch (3.29), được tính từ một sự kiện (3.170) xác định.

[ISO 19108:2002]

3.30calendar erasequence (3.425) of periods (3.345) of one of the types (3.503) used in a calendar (3.29), counted from a specified event (3.170).

[ISO 19108:2002]

3.31 Hiệu chuẩn Quá trình xác định về định lượng những phản hồi (3.403) của hệ thống đối với đầu vào tín hiệu có kiểm soát được biết.

[ISO/TS 19101-2:2008]

3.31calibrationprocess of quantitatively defining a system’s re-sponses (3.403) to known, controlled signal inputs

[ISO/TS 19101-2:2008]

3.32 Lộ trình đề cử Lộ trình (3.409) bất kỳ thỏa mãn mọi hạn chế (3.76) các yêu cầu (3.399) về định tuyến (3.412) có thể ngoại trừ tính tối ưu của hàm chi phí (3.95) CHÚ THÍCH Điều hướng (3.319) là quá trình tìm Lộ trình đề cử giúp tối ưu hóa hàm giá trị được chọn.

[ISO 19133:2005]

3.32candidate routeany route (3.409) that satisfies all constraints (3.76) of the routing (3.412) request (3.399) with the possible exception of optimality of the cost function (3.95)NOTE Navigation (3.319) is the process of finding the candi-date route that optimizes a chosen cost function.

[ISO 19133:2005]

3.33 Kiểm thử khả năng Phép thử được thiết kế để xác định xem IUT có phù hợp với một đặc tính cụ thể của một tiêu chuẩn quốc tế như mô tả trong phần mục đích của phép thử hay không.

[ISO 19105:2000]

3.33capability testtest designed to determine whether an IUT con-forms to a particular characteristic of an Interna-tional Standard as described in the test purpose

[ISO 19105:2000]

11

Page 12: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

3.34 Bản số ⟨UML⟩ số các phần tử (3.153) trong một tập (3.433) CHÚ THÍCH Ngược với: Bội số (3.317).

[ISO/TS 19103:2005 -phù hợp với ISO/IEC 19501]

3.34cardinality⟨UML⟩number of elements (3.153) in a set (3.433)NOTE Contrast: multiplicity (3.317).

[ISO/TS 19103:2005 -adapted from ISO/IEC 19501]

3.35 Hệ tọa độ Cartesian Hệ tọa độ (3.90) cho vị trí (3.365) các điểm (3.352) tương ứng với n trục trực giao lẫn nhau.CHÚ THÍCH n là 1, 2 hoặc 3 tủy mục đích của tiêu chuẩn này.

[ISO 19111:2007]

3.35Cartesian coordinate systemcoordinate system (3.90) which gives the posi-tion (3.365) of points (3.352) relative to n mutually perpendicular axesNOTE n is 1, 2 or 3 for the purposes of this International Stan-dard.

[ISO 19111:2007]

3.36 Ký tự Thành phần của một tập (3.433) các phần tử (3.153) được sử dụng để thể hiện, tổ chức hoặc kiểm soát dữ liệu (3.103)

[ISO/IEC 2382-1:1993]

3.36charactermember of a set (3.433) of elements (3.153) that is used for the representation, organization, or con-trol of data (3.103)

[ISO/IEC 2382-1:1993]

3.37 Phần tử con⟨XML⟩ Phần tử (3.153) con trực tiếp của một phần tử.

[ISO 19136:2007]

3.37child element⟨XML⟩immediate descendant element (3.153) of an element

[ISO 19136:2007]

3.38 Chuỗi vòng Chuỗi (3.425) không có khởi đầu lô-gich và vì vậy tương đương với bất kỳ dịch vòng nào của chính chuỗi đó; do đó, hạng mục (3.269) cuối cùng trong chuỗi đó được coi như đứng trước hạng mục đầu tiên trong chuỗi.

[ISO 19107:2003]

3.38circular sequencesequence (3.425) which has no logical beginning and is therefore equivalent to any circular shift of it-self; hence, the last item (3.269) in the sequence is considered to precede the first item in the se-quence

[ISO 19107:2003]

3.39 Giải thích chi tiết Sự thay đổi không đáng kể đối với một hạng mục (3.269) đăng ký (3.390).CHÚ THÍCH Thay đổi không đáng kể không làm thay đổi ý nghĩa về mặt ngữ nghĩa hay kỹ thuật của hạng mục. Việc giải thích chi tiết không dẫn đến thay đổi đối với tình trạng đăng ký (3.393) của hạng mục đăng ký.

[ISO 19135:2005]

3.39clarificationnon-substantive change to a register (3.390) item (3.269)NOTE A non-substantive change does not change the seman-tics or technical meaning of the item. Clarification does not re-sult in a change to the registration (3.393) status of the regis-ter item.

[ISO 19135:2005]

12

Page 13: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

3.40 Lớp ⟨UML⟩ mô tả một tập (3.433) các đối tượng (3.326) có cùng các thuộc tính (3.18), các thao tác (3.333), các phương pháp (3.312), các mối quan hệ (3.395), và ngữ nghĩa.CHÚ THÍCH Một lớp có thể sử dụng một bộ các giao diện (3.261) để quy định các nhóm thao tác cung cấp cho môi trường của lớp đó.

[ISO/TS 19103:2005 -phù hợp với ISO/IEC 19501]

3.40class⟨UML⟩description of a set (3.433) of objects (3.326) that share the same attributes (3.18), op-erations (3.333), methods (3.312), relationships (3.395), and semanticsNOTE A class may use a set of interfaces (3.261) to specify collections of operations it provides to its environment.

[ISO/TS 19103:2005 -adapted from ISO/IEC 19501]

3.41 Bộ phân loại ⟨UML⟩ Cơ chế mô tả đối tượng địa lý (3.179) về cấu trúc và hành vi.CHÚ THÍCH Các phân loại gồm các giao diện (3.261), các lớp (3.40), các loại dữ liệu, và các cấu phần (3.50).

[ISO/TS 19103:2005 -phù hợp với ISO/IEC 19501]

3.41classifier⟨UML⟩mechanism that describes behavioural and structural feature (3.179)NOTE Classifiers include interfaces (3.261), classes (3.40), datatypes, and components (3.50).

[ISO/TS 19103:2005 -adapted from ISO/IEC 19501]

3.42 Máy khách Cấu phần (3.50) phần mềm có thể gọi một thao tác (3.332) từ một máy chủ (3.426)

[ISO 19128:2005]

3.42clientsoftware component (3.50) that can invoke an op-eration (3.332) from a server (3.426)

[ISO 19128:2005]

3.43 Hệ đóngSự kết hợp của phần bên trong (3.262) và đường biên (3.27) của một đối tượng hình học tô-pô (3.489) hoặc đối tượng hình học (3.219)

[ISO 19107:2003]

3.43closureunion of the interior (3.262) and boundary (3.27) of a topological (3.489) or geometric object (3.219)

[ISO 19107:2003]

3.44 CụmTập hợp các đích (3.465) không thuần nhất (mỗi đích đáp ứng một yêu cầu khác nhau), có địa điểm (3.291) nằm trong một vùng lân cận (3.321) nhỏ.

[ISO 19132:2007]

3.44clustercollection of targets (3.465), potentially heteroge-neous (each satisfying a different query criteria), whose locations (3.291) fall within a small neigh-bourhood (3.321)

[ISO 19132:2007]

3.45 Biên chung Tập (3.433) các nguyên hàm hình học tô-pô (3.490) về chiều kích hình học tô-pô (3.487) cao hơn tương ứng với một đối tượng hình học tô-pô (3.489) nào đó, sao cho đối tượng

3.45coboundaryset (3.433) of topological primitives (3.490) of higher topological dimension (3.487) associated with a particular topological object (3.489), such that this topological object is in each of their

13

Page 14: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

hình học tô-pô này nằm trong mỗi đường biên của chúng. CHÚ THÍCH Nếu một nút (3.323) nằm trên đường biên (3.27) của một cạnh biên (3.151), mà cạnh biên lại nằm trên biên chung của nút đó thì thông số có hướng bất kỳ kết hợp với một trong số các hệ thức này cũng sẽ kết hợp với hệ thức khác. Vì thế nếu nút là nút cuối cùng (3.162) của cạnh biên [được xác định là đầu của cạnh biên có hướng (3.139) theo chiều dương], thì hướng theo chiều dương của nút [được gọi là nút có hướng theo chiều dương (3.141)] sẽ có cạnh biên trên biên chung của nó (xem Hình 35 của ISO 19107:2003).

[ISO 19107:2003]

boundariesNOTE If a node (3.323) is on the boundary (3.27) of an edge (3.151), that edge is on the coboundary of that node. Any ori-entation parameter associated to one of these relations would also be associated to the other. So that if the node is the end node (3.162) of the edge [defined as the end of the positive directed edge (3.139)], then the positive orientation of the node [defined as the positive directed node (3.141)] would have the edge on its coboundary (see ISO 19107:2003, Fig-ure 35).

[ISO 19107:2003]

3.46 Mã Sự thể hiện một nhãn theo một lược đồ được quy định

[ISO 19118:2005]

3.46coderepresentation of a label according to a specified scheme

[ISO 19118:2005]

3.47 Danh sách mã Miền giá trị (3.516) bao gồm một mã (3.46) đối với mỗi giá trị (3.515) có thể chấp nhận được.

[ISO 19136:2007]

3.47codelistvalue domain (3.516) including a code (3.46) for each permissible value (3.515)

[ISO 19136:2007]

3.48 Không gian mã Qui tắc hoặc quyền của một mã (3.46), tên, thuật ngữ (3.475) hoặc danh mục phân loại VÍ DỤ Các ví dụ về không gian mã gồm từ điển, các phân quyền, danh sách mã (3.47), v.v….

[ISO 19136:2007]

3.48codespacerule or authority for a code (3.46), name, term (3.475) or categoryEXAMPLE Examples of codespaces include dictionaries, au-thorities, codelists (3.47), etc.

[ISO 19136:2007]

3.49 Đối tượng địa lý phức hợp Đối tượng địa lý (3.179) bao gồm các đối tượng địa lý khác.

[ISO 19109:2005]

3.49complex featurefeature (3.179) composed of other features

[ISO 19109:2005]

3.50 Cấu phần ⟨UML⟩ phần thuộc mô-đun, có thể triển khai và thay thế của một hệ thống tiến hành việc thực thi (3.244) và trình bày một tập (3.433) các giao diện (3.261) CHÚ THÍCH Thành phần mô tả một phần việc thực hiện mang tính vật lý của một hệ thống bao gồm mã (3.46) phần mềm (nguồn nhị phân hoặc có thể thể hiện được) hoặc tương đương như chữ viết hoặc tệp lệnh.

3.50component⟨UML⟩modular, deployable, and replaceable part of a system that encapsulates implementation (3.244) and exposes a set (3.433) of interfaces (3.261)NOTE A component represents a physical piece of implemen-tation of a system, including software code (3.46) (source, bi-nary or executable) or equivalents such as scripts or com-mand files.

14

Page 15: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

[ISO/TS 19103:2005 -phù hợp với ISO/IEC 19501]

[ISO/TS 19103:2005 -adapted from ISO/IEC 19501]

3.51 Đường cong hỗn hợp Chuỗi (3.425) các đường cong (3.99) trong đó mỗi đường cong (trừ đường cong đầu tiên) đều bắt đầu từ điểm cuối cùng (3.163) của đường cong trước đó trong chuỗi. CHÚ THÍCH Một đường cong hỗn hợp, như là một tập (3.433) các vị trí trực tiếp (3.138), có tất cả các đặc tính của một đường cong.

[ISO 19107:2003]

3.51composite curvesequence (3.425) of curves (3.99) such that each curve (except the first) starts at the end point (3.163) of the previous curve in the sequence

NOTE A composite curve, as a set (3.433) of di-rect positions (3.138), has all the properties of a curve.

[ISO 19107:2003]

3.52 Hình đặc hỗn hợp Tập (3.433) các Hình đặc (3.438) được kết nối (3.74) bằng cách nối liền Hình đặc này với Hình đặc kia dọc theo bề mặt (3.460) đường biên (3.27) chung CHÚ THÍCH Một Hình đặc hỗn hợp là một bộ các vị trí trực tiếp (3.138), có tất cả các đặc tính của một Hình đặc.

[ISO 19107:2003]

3.52composite solidconnected (3.74) set (3.433) of solids (3.438) ad-joining one another along shared boundary (3.27) surfaces (3.460)NOTE A composite solid, as a set of direct positions (3.138), has all the properties of a solid.

[ISO 19107:2003]

3.53 Bề mặt hỗn hợp Tập (3.433) các bề mặt (3.460) được liên kết với nhau (3.74) bằng cách nối liền bề mặt này với bề mặt kia dọc theo các đường cong (3.99) đường biên (3.27). CHÚ THÍCH Một bề mặt hỗn hợp là một bộ các vị trí trực tiếp (3.138), có tất cả các đặc tính của một bề mặt.

[ISO 19107:2003]

3.53composite surfaceconnected (3.74) set (3.433) of surfaces (3.460) adjoining one another along shared boundary (3.27) curves (3.99)NOTE A composite surface, as a set of direct positions (3.138), has all the properties of a surface.

[ISO 19107:2003]

3.54 Kết cấu ⟨UML⟩ dạng kết tập (3.12) đòi hỏi một trường hợp cụ thể (3.254) bộ phận phải được đưa vào ít nhất một hợp phần tại một thời điểm, và đối tượng (3.326) hỗn hợp chịu trách nhiệm tạo thành hoặc phá hủy các bộ phận. CHÚ THÍCH Các bộ phận có độ bội (3.317) không cố định có thể được tạo thành sau kết cấu, nhưng ngay khi được tạo thành thì các bộ phận này tồn tại và mất đi với nó (tức là chúng chia sẻ chu trình sống). Các bộ phận như vậy còn có thể bị loại bỏ một cách rõ ràng trước khi tổ hợp mất đi. Kết cấu có thể là đệ quy. Từ đồng nghĩa: kết tập hôn hợp.

[ISO/TS 19103:2005 -phù hợp với ISO/IEC 19501]

3.54composition⟨UML⟩form of aggregation (3.12) which requires that a part instance (3.254) be included in at most one composite at a time, and that the composite object (3.326) be responsible for the creation and destruction of the partsNOTE Parts with non-fixed multiplicity (3.317) may be cre-ated after the composite itself, but, once created, they live and die with it (i.e. they share lifetimes). Such parts can also be explicitly removed before the death of the composite. Compo-sition may be recursive. Synonym: composite aggregation.

[ISO/TS 19103:2005 -adapted from ISO/IEC 19501]

15

Page 16: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

3.55 Hệ tham chiếu tọa độ ghép Hệ tham chiếu tọa độ (3.88) có sử dụng ít nhất hai hệ tham chiếu tọa độ độc lập.CHÚ THÍCH Các hệ tham chiếu tọa độ độc lập với nhau nếu như các giá trị (3.515) tọa độ (3.84) trong một hệ không được chuyển đổi hoặc biến đổi thành các giá trị tọa độ của hệ kia.

[ISO 19111:2007]

3.55compound coordinate reference systemcoordinate reference system (3.88) using at least two independent coordinate reference sys-temsNOTE Coordinate reference systems are independent of each other if coordinate (3.84) values (3.515) in one cannot be converted or transformed into coordinate values in the other.

[ISO 19111:2007]

3.56 Hình học tính toán Sự thao tác và tính toán cho việc thể hiện hình học để việc thực thi (3.244) các thao tác (3.332) về hình học.VÍ DỤ Các thao tác về hình học tính toán bao gồm kiểm thử lồng và chèn hình, tính toán các bao lồi (3.82) hoặc các khu vực đệm (3.28), hoặc tìm khoảng cách ngắn nhất giữa các đối tượng hình học (3.219).

[ISO 19107:2003]

3.56computational geometrymanipulation of, and calculations with, geometric representations for the implementation (3.244) of geometric operations (3.332) EXAMPLE Computational geometry operations include testing for geometric inclusion or intersection, the calculation of con-vex hulls (3.82) or buffer (3.28) zones, or the finding of short-est distances between geometric objects (3.219).

[ISO 19107:2003]

3.57 Hình học tô-pô tính toán Các khái niệm (3.60), các cấu trúc và đại số về hình học tô-pô hỗ trợ, tăng cường hoặc xác định các thao tác (3.332) trên đối tượng hình học tô-pô (3.489) thường được thể hiện theo hình học tính toán (3.56)

[ISO 19107:2003]

3.57computational topologytopological concepts (3.60), structures and alge-bra that aid, enhance or define operations (3.332) on topological objects (3.489) usually performed in computational geometry (3.56)

[ISO 19107:2003]

3.58 Quan điểm tính toán Quan điểm (3.526) về hệ thống và môi trường của hệ thống đó cho phép phân bố thông qua sự phân tích chức năng của hệ thống thành các đối tượng (3.326) tương tác với nhau tại các giao diện (3.260).

[ISO 19119:2005]

3.58computational viewpointviewpoint (3.526) on a system and its environ-ment that enables distribution through functional decomposition of the system into objects (3.326) which interact at interfaces (3.260)

[ISO 19119:2005]

3.59 Thao tác nối kết Thao tác về tọa độ (3.87) bao gồm việc ứng dụng (3.14) tuần tự nhiều thao tác kết hợp với nhau.

[ISO 19111:2007]

3.59concatenated operationcoordinate operation (3.87) consisting of sequen-tial application (3.14) of multiple coordinate oper-ations

[ISO 19111:2007]

3.60 Khái niệm Đơn vị (3.507) kiến thức được tạo ra bởi sự kết

3.60conceptunit (3.507) of knowledge created by a unique

16

Page 17: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

hợp duy nhất các đặc điểm với nhau. CHÚ THÍCH Các khái niệm không nhất thiết phải chịu ràng buộc bởi các ngôn ngữ (3.275) cụ thể. Tuy nhiên, chúng bị chi phối bởi nền tảng văn hóa và xã hội, nền tảng này thường dẫn đến việc phân loại khác nhau các khái niệm.

[ISO 1087-1:2000]

combination of characteristicsNOTE Concepts are not necessarily bound to particular lan-guages (3.275). They are, however, influenced by the social or cultural background which often leads to different catego-rizations.

[ISO 1087-1:2000]

3.61 Sự hài hòa khái niệm Hoạt động dẫn đến việc thiết lập sự tương ứng giữa hai hoặc nhiều khái niệm (3.60) liên quan chặt chẽ hoặc chồng chéo nhau có sự khác biệt về chuyên môn, kỹ thuật, khoa học, xã hội, kinh tế, ngôn ngữ học, văn hóa hoặc khác biệt khác nhằm loại bỏ hoặc giảm bớt những khác biệt không đáng kể giữa các khái niệm này.CHÚ THÍCH Mục đích của việc hài hòa khái niệm là cải thiện sự truyền đạt thông tin.

[ISO 860:2007]

3.61concept harmonizationactivity leading to the establishment of a corre-spondence between two or more closely related or overlapping concepts (3.60) having professional, technical, scientific, social, economic, linguistic, cultural or other differences, in order to eliminate or reduce minor differences between themNOTE The purpose of concept harmonization is to improve communication.

[ISO 860:2007]

3.62 Hệ thống khái niệm Tập (3.433) các khái niệm (3.60) được cấu trúc theo mối liên hệ giữa chúng

[ISO 1087-1:2000]

3.62concept systemset (3.433) of concepts (3.60) structured accord-ing to the relations among them

[ISO 1087-1:2000]

3.63 Hình thức khái niệm Tập (3.433) các khái niệm (3.60) mô phỏng được sử dụng để mô tả một mô hình khái niệm (3.64) VÍ DỤ siêu mô hình UML, siêu mô hình EXPRESS.

CHÚ THÍCH Một hình thức khái niệm có thể được thể hiện bằng một vài ngôn ngữ lược đồ khái niệm (3.66).

[ISO 19101:2002]

3.63conceptual formalismset (3.433) of modelling concepts (3.60) used to describe a conceptual model (3.64)EXAMPLE UML meta model, EXPRESS meta model.

NOTE One conceptual formalism can be expressed in several conceptual schema languages (3.66).

[ISO 19101:2002]

3.64 Mô hình khái niệm Mô hình (3.314) định nghĩa các khái niệm (3.60) về phạm vi thảo luận (3.511)

[ISO 19101:2002]

3.64conceptual modelmodel (3.314) that defines concepts (3.60) of a universe of discourse (3.511)

[ISO 19101:2002]

3.65 Lược đồ khái niệm Mô tả hình thức của một mô hình khái niệm (3.64)

[ISO 19101:2002]

3.65conceptual schemaformal description of a conceptual model (3.64)

[ISO 19101:2002]

3.66 3.66

17

Page 18: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

Ngôn ngữ lược đồ khái niệm

Ngôn ngữ (3.275) hình thức dựa trên hình thức khái niệm (3.63) để thể hiện các lược đồ khái niệm (3.65) VÍ DỤ UML, EXPRESS, IDEF1X

CHÚ THÍCH Ngôn ngữ lược đồ khái niệm có thể có dạng từ vựng hoặc hình vẽ. Một số ngôn ngữ lược đồ khái niệm có thể cùng dựa trên một hình thức khái niệm.

[ISO 19101:2002]

conceptual schema languageformal language (3.275) based on a conceptual formalism (3.63) for the purpose of representing conceptual schemas (3.65)EXAMPLE UML, EXPRESS, IDEF1X

NOTE A conceptual schema language may be lexical or graphical. Several conceptual schema languages can be based on the same conceptual formalism.

[ISO 19101:2002]

3.67 Sự phù hợp Sự đáp ứng những yêu cầu xác định

[ISO 19105:2000]

3.67conformancefulfilment of specified requirements

[ISO 19105:2000]

3.68 Qui trình đánh giá sự phù hợp Qui trình dùng để đánh giá sự phù hợp (3.67) của việc thực thi (3.244) theo một tiêu chuẩn quốc tế.

[ISO 19105:2000]

3.68conformance assessment processprocess for assessing the conformance (3.67) of an implementation (3.244) to an International Standard

[ISO 19105:2000]

3.69 Điều khoản về sự phù hợp Điều khoản quy định những điều cần thiết nhằm đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc tế.

[ISO 19105:2000]

3.69conformance clauseclause defining what is necessary in order to meet the requirements of the International Standard

[ISO 19105:2000]

3.70 Thực thi sự phù hợp Việc thực thi (3.244) đáp ứng các yêu cầu

[ISO 19105:2000]

3.70conformance implementationimplementation (3.244) that satisfies the require-ments

[ISO 19105:2000]

3.71 Mức chất lượng sự phù hợp Giá trị ngưỡng (3.515) hoặc tập (3.433) các giá trị ngưỡng cho các kết quả chất lượng dữ liệu (3.115) được sử dụng để xác định một bộ dữ liệu đáp ứng được bao nhiêu phần trăm các tiêu chí cho trước trong bảng đặc điểm kỹ thuật sản phẩm đó (3.373) hoặc các yêu cầu của người sử dụng (3.512).

[ISO 19114:2003]

3.71conformance quality levelthreshold value (3.515) or set (3.433) of threshold values for data quality results (3.115) used to de-termine how well a dataset (3.122) meets the cri-teria set forth in its product specification (3.373) or user (3.512) requirements

[ISO 19114:2003]

3.72 Báo cáo thử nghiệm sự phù hợp Tóm tắt về sự phù hợp (3.67) với tiêu chuẩn

3.72conformance test reportsummary of the conformance (3.67) to the Inter-

18

Page 19: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

quốc tế cũng như các chi tiết của cuộc kiểm thử phục vụ cho tóm tắt đầy đủ quy định.

[ISO 19105:2000]

national Standard as well as all the details of the testing that supports the given overall summary

[ISO 19105:2000]

3.73 Kiểm thử sự phù hợpKiểm thử một sản phẩm để xác định phạm vi đối với sản phẩm phù hợp với việc thực thi (3.244).

[ISO 19105:2000]

3.73conformance testingtesting of a product to determine the extent to which the product is a conforming implementation (3.244)

[ISO 19105:2000]

3.74 Được kết nốiĐặc tính của một đối tượng hình học (3.219) nghĩa là hai vị trí trực tiếp (3.138) bất kỳ trên đối tượng (3.326) có thể được đặt trên một đường cong (3.99) đều hoàn toàn thuộc đối tượng CHÚ THÍCH Đối tượng hình học tô-pô (3.489) được liên kết nếu và chỉ nếu tất cả các phép thể hiện hình học (3.221) của nó được liên kết. Ở đây không bao hàm một khái niệm (3.126) vì nó theo sau định lý về hình học tô-pô.

[ISO 19107:2003]

3.74connectedproperty of a geometric object (3.219) implying that any two direct positions (3.138) on the ob-ject (3.326) can be placed on a curve (3.99) that remains totally within the objectNOTE A topological object (3.489) is connected if and only if all its geometric realizations (3.221) are connected. This is not included as a definition (3.126) because it follows from a theorem of topology.

[ISO 19107:2003]

3.75 Nút kết nối Nút (3.323) bắt đầu hoặc kết thúc một hoặc nhiều cạnh biên (3.151)

[ISO 19107:2003]

3.75connected nodenode (3.323) that starts or ends one or more edges (3.151)

[ISO 19107:2003]

3.76 Sự hạn chế Giới hạn về cách thức mà một phương tiện (3.519) đi qua một liên kết (3.287) hoặc một vòng quay (3.502) như hạn chế về phân loại phương tiện (3.520), hạn chế về mặt vật lý hoặc về thời gian.

[ISO 19133:2005]

3.76constraintrestriction on how a link (3.287) or turn (3.502) may be traversed by a vehicle (3.519), such as vehicle classification (3.520), physical or tempo-ral constraint

[ISO 19133:2005]

3.77 Sự ràng buộc ⟨UML⟩ điều kiện hoặc giới hạn về ngữ nghĩaCHÚ THÍCH Các miền (3.149) được sử dụng để xác định tập (3.433) miền và dải (3.382) các thuộc tính (3.18), các toán tử và các chức năng (3.194).

[ISO/TC 19103:2005 -Theo ISO/IEC 19501]

3.77constraint⟨UML⟩semantic condition or restrictionNOTE Domains (3.149) are used to define the domain set (3.433) and range (3.382) set of attributes (3.18), operators and functions (3.194).

[ISO/TC 19103:2005 -adapted from ISO/IEC 19501]

3.78 3.78

19

Page 20: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

Sự thay đổi liên tục Sự thay đổi trong một thuộc tính (3.18) thuộc kiểu (3.503) có một cách đo khoảng cách (3.147) mà giá trị (3.515) của nó có thể đảm nhiệm các giá trị trung gian giữa hai phép đo (3.301) được biết.CHÚ THÍCH Việc nội suy sự thay đổi liên tục thường được thực hiện bằng cách xem xét những hạn chế (3.76) đối với “đường cong” nối 02 điểm (3.352) dữ liệu (time1, value1) và (time2, value2), xem xét các giá trị như một chức năng (3.194) chỉ thời gian. Ví dụ, nếu sự thay đổi liên tục dành cho sự chuyển động (3.316) của một phương tiện (3.519), thì phải xem xét những giới hạn về vật lý và các tuyến đường thích hợp đối với phương tiện đó.

[ISO 19132:2007]

continuous changechange in an attribute (3.18) whose type (3.503) has a distance measure (3.147) such that its value (3.515) can be assumed to take on interme-diate values between two known measurements (3.301)NOTE The interpolation of continuous change is usually done by taking into consideration constraints (3.76) on the “curve” joining the two data points (3.352) (time1, value1) and (time2, value2), looking at the value as a function (3.194) of time. For example, if the continuous change is for the motion (3.316) of a vehicle (3.519), then the constraints of physics and of the paths appropriate for that vehicle must be taken into consider-ation.

[ISO 19132:2007]

3.79 Hình bao phủ liên tục Hình bao phủ (3.97) thu hồi các giá trị (3.515) khác nhau đối với thuộc tính đối tượng địa lý (3.181) giống nhau ở các vị trí trực tiếp (3.138) khác nhau trong một đối tượng không gian (3.442), một đối tượng (3.326) về thời gian, hoặc đối tượng không gian-thời gian (3.447 đơn lẻ trong miền giá trị (3.149) của nó. CHÚ THÍCH Dù miền giá trị của hình bao phủ liên tục thường bị giới hạn bởi phạm vi không gia và/hoặc thời gian, nó có thể được chia nhỏ thành vô số các vị trí trực tiếp.

[ISO 19123:2005]

3.79continuous coveragecoverage (3.97) that returns different values (3.515) for the same feature attribute (3.181) at different direct positions (3.138) within a single spatial object (3.442), temporal object (3.326), or spatiotemporal object (3.447) in its domain (3.149)NOTE Although the domain of a continuous coverage is ordi-narily bounded in terms of its spatial and/or temporal extent, it can be subdivided into an infinite number of direct positions.

[ISO 19123:2005]

3.80 Cơ quan kiểm soát Nhóm các chuyên gia kỹ thuật ra quyết định liên quan đến nội dung của một đăng ký (3.390)

[ISO 19135:2005]

3.80control bodygroup of technical experts that makes decisions re-garding the content of a register (3.390)

[ISO 19135:2005]

3.81 Qui tắc chuyển đổi Qui tắc chuyển đổi các trường hợp cụ thể (3.253) trong cấu trúc dữ liệu (3.103) đầu vào thành các trường hợp cụ thể trong cấu trúc dữ liệu đầu ra

[ISO 19118:2005]

3.81conversion rulerule for converting instances (3.253) in the input data (3.103) structure to instances in the output data structure

[ISO 19118:2005]

3.82 Bao lồi Tập lồi (3.83) nhỏ nhất chứa một đối tượng hình học (3.219) cho trước.CHÚ THÍCH “Nhỏ nhất” là tập (3.433) nhỏ nhất về lý thuyết, chứ không phải ám chỉ một phép đo (3.301). Định

3.82convex hullsmallest convex set (3.83) containing a given geometric object (3.219)NOTE “Smallest” is the set (3.433) theoretically smallest, not an indication of a measurement (3.301). The definition

20

Page 21: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

nghĩa (3.126) có thể được viết lại thành “giao điểm của tất cả các tập lồi có chứa đối tượng hình học”.

[ISO 19107:2003 -Theo Từ điển Tin học, cuốn xuất bản lần thứ 4, NXB Đại học Oxford, 1996]

(3.126) can be rewritten as “the intersection of all convex sets that contain the geometric object”.

[ISO 19107:2003 -adapted from Dictionary of Computing, Fourth Edition, Oxford University Press, 1996]

3.83 Tập lồi Tập hình học (3.222) trong đó vị trí trực tiếp (3.138) bất kỳ trên đoạn (3.419) thẳng nối hai vị trí trực tiếp bất kỳ trong bộ hình học cũng chứa bộ hình học.

[ISO 19107:2003 -Theo Từ điển Tin học, cuốn xuất bản lần thứ 4, NXB Đại học Oxford, 1996]

3.83convex setgeometric set (3.222) in which any direct posi-tion (3.138) on the straight-line segment (3.419) joining any two direct positions in the geometric set is also contained in the geometric set

[ISO 19107:2003 -adapted from Dictionary of Computing, Fourth Edition, Oxford University Press, 1996]

3.84 Tọa độ Một trong một chuỗi (3.425) n số xác định vị trí (3.365) của một điểm (3.352) trong không gian n chiều.CHÚ THÍCH Trong một hệ tham chiếu tọa độ (3.88), các tọa độ được hạn định bằng các đơn vị (3.507).

[ISO 19111:2007]

3.84coordinateone of a sequence (3.425) of n numbers designat-ing the position (3.365) of a point (3.352) in n-di-mensional spaceNOTE In a coordinate reference system (3.88), the coordi-nate numbers are qualified by units (3.507).

[ISO 19111:2007]

3.85 Chuyển đổi tọa độ Thao tác về tọa độ (3.87) trong đó cả hai hệ tham chiếu tọa độ (3.88) được dựa trên các mốc tính toán (3.124) tương tự.VÍ DỤ Chuyển đổi từ một hệ tham chiếu tọa độ elipxoit dựa trên mốc tính toán WGS84 sang hệ tham chiếu tọa độ Cartesian cũng dựa trên mốc tính toán WGS84, hoặc thay đổi các đơn vị (3.507) như từ radian sang độ hoặc từ feet sang mét.

CHÚ THÍCH Chuyển đổi tọa độ sử dụng các thông số có giá trị (3.515) quy định mà không được xác định bằng thực nghiệm.

[ISO 19111:2007]

3.85coordinate conversioncoordinate operation (3.87) in which both coordi-nate reference systems (3.88) are based on the same datum (3.124)EXAMPLE Conversion from an ellipsoidal coordinate refer-ence system based on the WGS84 datum to a Cartesian coor-dinate reference system also based on the WGS84 datum, or change of units (3.507) such as from radians to degrees or feet to metres.

NOTE A coordinate conversion uses parameters which have specified values (3.515) that are not determined empirically.

[ISO 19111:2007]

3.86 Chiều kích tọa độ Số các phép đo (3.301) hoặc các trục cần để mô tả một vị trí (3.365) trong một hệ tọa độ (3.90)

[ISO 19107:2003]

3.86coordinate dimensionnumber of measurements (3.301) or axes needed to describe a position (3.365) in a coordinate system (3.90)

[ISO 19107:2003]

3.87 Thao tác về tọa độ Sự thay đổi các tọa độ (3.84), dựa trên một

3.87coordinate operationchange of coordinates (3.84), based on a one-to-

21

Page 22: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

mối quan hệ (3.395) 1 đổi 1, từ một hệ tham chiếu tọa độ (3.88) này sang một hệ tham chiếu toạ độ khác. CHÚ THÍCH Supertype của phép biến đổi tọa độ (3.91) và sự chuyển đổi tọa độ (3.85).

[ISO 19111:2007]

one relationship (3.395), from one coordinate reference system (3.88) to anotherNOTE Supertype of coordinate transformation (3.91) and coordinate conversion (3.85).

[ISO 19111:2007]

3.88 Hệ tham chiếu tọa độ Hệ tọa độ (3.90) liên quan đến đối tượng (3.326) thông qua một mốc tính toán (3.124) CHÚ THÍCH Đối với trắc địa (3.202) và các mốc tính toán dọc (3.525), đối tượng sẽ là Trái đất.

[ISO 19111:2007]

3.88coordinate reference systemcoordinate system (3.90) that is related to an ob-ject (3.326) by a datum (3.124)NOTE For geodetic (3.202) and vertical datums (3.525), the object will be the Earth.

[ISO 19111:2007]

3.89 Tập tọa độ Tập hợp các bộ dữ liệu tọa độ (3.92) liên quan đến cùng một hệ tham chiếu tọa độ (3.88)

[ISO 19111:2007]

3.89coordinate setcollection of coordinate tuples (3.92) related to the same coordinate reference system (3.88)

[ISO 19111:2007]

3.90 Hệ tọa độ Tập (3.433) các qui tắc toán học dùng để xác định phương thức chỉ định tọa độ (3.84) cho các điểm (3.352)

[ISO 19111:2007]

3.90coordinate systemset (3.433) of mathematical rules for specifying how coordinates (3.84) are to be assigned to points (3.352)

[ISO 19111:2007]

3.91 Phép biến đổi tọa độ Thao tác về tọa độ (3.87) trong đó 02 hệ tham chiếu tọa độ (3.88) dựa trên các mốc tính toán (3.124) khác nhau.CHÚ THÍCH Phép biến đổi tọa độ sử dụng các thông số có nguồn gốc của thực nghiệm bởi một tập (3.433) các điểm (3.352) có tọa độ (3.84) đã biết trong cả hai hệ tham chiếu tọa độ.

[ISO 19111:2007]

3.91coordinate transformationcoordinate operation (3.87) in which the two co-ordinate reference systems (3.88) are based on different datums (3.124)NOTE A coordinate transformation uses parameters which are derived empirically by a set (3.433) of points (3.352) with known coordinates (3.84) in both coordinate reference sys-tems.

[ISO 19111:2007]

3.92 Bộ dữ liệu tọa độ Bộ dữ liệu (3.501) gồm một chuỗi (3.425) các tọa độ (3.84) CHÚ THÍCH Số các tọa độ trong một bộ dữ liệu tọa độ bằng kích thước của hệ tọa độ (3.90); thứ tự sắp xếp các tọa độ trong bộ dữ liệu toạ độ đồng nhất với thứ tự sắp xếp các trục của hệ tọa độ.

[ISO 19111:2007]

3.92coordinate tupletuple (3.501) composed of a sequence (3.425) of coordinates (3.84)NOTE The number of coordinates in the coordinate tuple equals the dimension of the coordinate system (3.90); the order of coordinates in the coordinate tuple is identical to the order of the axes of the coordinate system.

[ISO 19111:2007]

22

Page 23: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

3.93 Giờ quốc tế UTC Thang đo thời gian do Viện Cân Đo Quốc tế và Tổ chức quốc tế về việc xoay của trái đất (IERS) duy trì tạo nên cơ sở có việc phân bổ có phối hợp về tần số và thời gian chuẩn.

[ITU-R Rec.TF.686-1 (1997)]

3.93Coordinated Universal Time UTCtime scale maintained by the Bureau International des Poids et Mesures (International Bureau of Weights and Measures) and the International Earth Rotation Service (IERS) that forms the basis of a coordinated dissemination of standard frequencies and time

[ITU-R Rec.TF.686-1 (1997)]

3.94 Sự chính xác Tương ứng với phạm vi thảo luận (3.511)

[ISO/TS 19138:2006]

3.94correctnesscorrespondence with the universe of discourse (3.511)

[ISO/TS 19138:2006]

3.95 Hàm chi phí Hàm (3.194) mà kết hợp một đo lường (chi phí) cho một lộ trình (3.409) CHÚ THÍCH Cơ chế thông thường là áp dụng chi phí cho từng phần của một định tuyến, và để xác định tổng chi phí định tuyến là tổng chi phí các phần. Điều này cần thiết cho thao tác (3.332) các thuật toán điều hướng (3.319) phổ biến nhất. Các đơn vị (3.507) của hàm chi phí không chỉ giới hạn đối với các chi phí và giá trị tiền tệ, mà còn gồm các đo lường về thời gian, khoảng cách, và những cái khác có thể. Yêu cầu duy nhất là hàm được thêm vào và ít nhất không âm. Tiêu chí cuối cùng có thể giảm đi miễn là không được bằng không hoặc ít hơn chi phí có liên quan đến vòng lặp bắt kỳ trong mạng (3.322), vì điều này sẽ ngăn chặn sự tồn tại của một định tuyến có “chi phí tối thiểu”.

[ISO 19133:2005]

3.95cost functionfunction (3.194) that associates a measure (cost) to a route (3.409)NOTE The normal mechanism is to apply a cost to each part of a route, and to define the total route cost as the sum of the cost of the parts. This is necessary for the operation (3.332) of the most common navigation (3.319) algorithms. The units (3.507) of cost functions are not limited to monetary costs and values only, but include such measures as time, distance, and possibly others. The only requirement is that the function be additive and at least non-negative. This last criteria can be softened as long as no zero or less cost is associated with any loop in the network (3.322), as this will prevent the existence of a “minimal cost” route.

[ISO 19133:2005]

3.96 Ghép nối Liên kết của hai hay nhiều hệ thống phần mềm thông qua chuyển giao hoặc truyền tin thông tin (3.250) CHÚ THÍCH 1 So sánh với tích hợp (3.259). Trong khi lược đồ khái niệm (3.65) của thông tin được chuyển giao theo thoả thuận với một số mức độ, các ứng dụng (3.14) ghép nối có thể được và thường linh hoạt trong thể hiện dữ liệu (3.103) của thông tin miễn là nội dung ngữ nghĩa chính xác và có thể vẽ bản đồ đối với một số thể hiện kinh điển của lược đồ khái niệm. Công nghệ vẽ bản đồ phổ biến nhất sử dụng các thông điệp XML là XSLT, và định dạng stylesheet phép biến đổi có thể được cung cấp hoặc bởi bên môi giới dịch vụ (3.428) hoặc bởi nhà cung cấp dịch vụ. Nó được coi như một sự thực hành tốt nhất cho một nhà cung cấp dịch vụ để cung cấp chức năng của mình thông qua một vài API truyền tin tương đương một cách hợp lý, mỗi API được thể hiện bởi một URI khác

3.96couplinglinkage of two or more software systems through information (3.250) transfer or messagingNOTE 1 Compare with integration (3.259). While the con-ceptual schema (3.65) of the information transferred shall be agreed upon to some level, coupling applications (3.14) can be and are usually flexible in the data (3.103) representation of that information as long as the semantics content is correct and mappable to some canonical representation of the con-ceptual schema. The most common mapping technology used for XML messages is XSLT, and the transformation stylesheet can be supplied either by the service broker (3.428) or by the service provider. It is considered a best practice for a service provider to supply his functionality through several logically equivalent messaging APIs, each represented by a different URI linked to an XSLT transformation bridge, and imple-mented by the same internal code (3.46).

NOTE 2 Loose coupling and tight coupling are not at present

23

Page 24: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

nhau liên quan tới một cầu nối biến đổi XSLT, và được thực hiện bởi cùng mã (3.46) nội bộ.

CHÚ THÍCH 2 Ghép nối lỏng lẻo và ghép nối chặt chẽ không phải các thuật ngữ (3.475) được xác định rõ tại thời điểm hiện tại trong văn bản. Nói chung ghép nối “chặt chẽ” có nghĩa là có một số loại phụ thuộc phát sinh giữa người yêu cầu và người đáp ứng trong việc sử dụng các giao diện (3.260), trong khi “lỏng lẻo” có nghĩa là không có sự phụ thuộc như vậy. Bản chất của sự phụ thuộc không phải luôn được xác định giữa những tác giả. Theo cách đó, cả hai ghép nối “chặt chẽ” hay tích hợp “chặt chẽ” đều là những thực hành kém, và được xem như vậy khi khởi đầu các thuật ngữ. Một vài văn bản đề cập sự tích hợp như “ghép nối chặt chẽ”, nhưng đó là một mô tả thiếu chính xác.

[ISO 19132:2007]

well-defined terms (3.475) in the literature. Generally, “tight” coupling means that there is some sort of incurred depen-dency between requester and responder in the use of the in-terface (3.260), while “loose” means no such dependency. The nature of that dependency is not consistently defined be-tween authors. In that light, “tight” coupling or “tight” integra-tion are both bad practices, and have been viewed as such since the inception of the terms. Some literature refers to inte-gration as “tight coupling”, but that is a less accurate descrip-tion.

[ISO 19132:2007]

3.97 Hình bao phủ Đối tượng địa lý (3.179) hoạt động như một hàm (3.194) tái hiện các giá trị (3.515) từ dải (3.381) đối tượng địa lý ứng với mỗi vị trí trực tiếp (3.138) trong miền không gian, thời gian hoặc miền không gian-thời gian (3.446) của đối tượng địa lý đó.VÍ DỤ Các ví dụ bao gồm một ảnh lưới tọa độ (3.383), lớp phủ đa giác (3.356) hoặc ma trận chiều cao kỹ thuật số.

CHÚ THÍCH Nói cách khác, hình bao phủ là một đối tượng địa lý có nhiều giá trị đối với mỗi thuộc tính (3.18), kiểu (3.503), trong đó, mỗi vị trí trực tiếp trong phần thể hiện hình học của đối tượng địa lý có một giá trị đơn lẻ đối với mỗi kiểu thuộc tính.

[ISO 19123:2005]

3.97coveragefeature (3.179) that acts as a function (3.194) to return values (3.515) from its range (3.381) for any direct position (3.138) within its spatial, tem-poral or spatiotemporal domain (3.446)EXAMPLE Examples include a raster (3.383) image, polygon (3.356) overlay or digital elevation matrix.

NOTE In other words, a coverage is a feature that has multi-ple values for each attribute (3.18) type (3.503), where each direct position within the geometric representation of the fea-ture has a single value for each attribute type.

[ISO 19123:2005]

3.98 Hình học bao phủ Cấu hình miền (3.149) của hình bao phủ (3.97) được mô tả bằng các thuật ngữ (3.475) về tọa độ (3.84)

[ISO 19123:2005]

3.98coverage geometryconfiguration of the domain (3.149) of a coverage (3.97) described in terms (3.475) of coordinates (3.84)

[ISO 19123:2005]

3.99Đường cong Nguyên gốc hình học (3.220) một chiều, thể hiện hình ảnh liên tục của một đường thẳng.CHÚ THÍCH Đường biên (3.27) của một đường cong là tập (3.433) các điểm (3.352) tại một trong hai điểm đầu và cuối của đường cong. Nếu đường cong là một đường tròn (3.101), thì hai điểm này trùng nhau và đường cong (nếu hình học tô-pô đóng) được coi như không có đường biên. Điểm đầu tiêu được gọi là điểm bắt đầu (3.451), và điểm cuối cùng được gọi là điểm kết thúc (3.163). Khả năng liên kết của đường cong được đảm bảo bởi mệnh đề “hình ảnh liên tục của đường thẳng”. Định lý hình học tô-pô chỉ ra hình ảnh liên tục của một bộ được liên kết

3.99curve1-dimensional geometric primitive (3.220), repre-senting the continuous image of a lineNOTE The boundary (3.27) of a curve is the set (3.433) of points (3.352) at either end of the curve. If the curve is a cy-cle (3.101), the two ends are identical, and the curve (if topo-logically closed) is considered not to have a boundary. The first point is called the start point (3.451), and the last is the end point (3.163). Connectivity of the curve is guaranteed by the “continuous image of a line” clause. A topological theorem states that a continuous image of a connected (3.74) set is connected.

24

Page 25: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

(3.74) sẽ được liên kết.

[ISO 19107:2003][ISO 19107:2003]

3.100 Đoạn đường congĐối tượng hình học (3.219) một chiều được sử dụng để biểu thị một cấu phần (3.50) liên tục của một đường cong (3.99) sử dụng nội suy đồng nhất và các phương pháp (3.312) định nghĩa (3.126)CHÚ THÍCH Tập hình học (3.222) được biểu thị bằng một đoạn đường cong đơn tương đương với một đường cong.

[ISO 19107:2003]

3.100curve segment1-dimensional geometric object (3.219) used to represent a continuous component (3.50) of a curve (3.99) using homogeneous interpolation and definition (3.126) methods (3.312)NOTE The geometric set (3.222) represented by a single curve segment is equivalent to a curve.

[ISO 19107:2003]

3.101 Vòng tròn ⟨hình học⟩ đối tượng không gian (3.442) không có đường biên (3.27) CHÚ THÍCH Vòng tròn được sử dụng để miêu tả các cấu phần (3.50) đường biên [xem bao ngoài (3.434), đường vòng tròn (3.407)]. Một vòng tròn không có đường biên vì bản thân nó đã khép kín nhưng nó được bao (tức là nó không phải vô hạn). Ví dụ như một hình tròn hay hình cầu không có đường biên, nhưng được bao bọc.

[ISO 19107:2003]

3.101cycle⟨geometry⟩ spatial object (3.442) without a boundary (3.27)NOTE Cycles are used to describe boundary components (3.50) [see shell (3.434), ring (3.407)]. A cycle has no bound-ary because it closes on itself, but it is bounded (i.e. it does not have infinite extent). A circle or a sphere, for example, has no boundary, but is bounded.

[ISO 19107:2003]

3.102 Hệ toạ độ hình trụ hệ toạ độ (3.90) ba chiều với hai toạ độ (3.84) khoảng cách và một toạ độ góc

[ISO 19111:2007]

3.102cylindrical coordinate systemthree-dimensional coordinate system (3.90) with two distance coordinates (3.84) and one angular coordinate

[ISO 19111:2007]

3.103 Dữ liệu Sự thể hiện thông tin (3.250) có thể diễn giải được một cách hình thức hoá phù hợp với giao tiếp, diễn giải, hoặc xử lý

[ISO/IEC 2382-1:1993]

3.103datareinterpretable representation of information (3.250) in a formalized manner suitable for com-munication, interpretation, or processing

[ISO/IEC 2382-1:1993]

3.104 Phần tử dữ liệuđơn vị (3.507) dữ liệu (3.103) trong một nội dung nhất định được xem là không thể chia tách

[ISO 19118:2005]

3.104data elementunit (3.507) of data (3.103) that, in a certain con-text, is considered indivisible

[ISO 19118:2005]

3.105 Trao đổi dữ liệu

3.105data interchange

25

Page 26: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

Chuyển, nhận, và diễn giải dữ liệu (3.103)

[ISO 19118:2005]

delivery, receipt and interpretation of data (3.103)

[ISO 19118:2005]

3.106 Mức dữ liệu Mức gồm dữ liệu (3.103) mô tả các trường hợp cụ thể (3.253) nào đó

[ISO 19101:2002]

3.106data levellevel containing data (3.103) describing specific in-stances (3.253)

[ISO 19101:2002]

3.107 Sản phẩm dữ liệu Tập dữ liệu (3.122) hoặc loạt bộ dữ liệu (3.123) phù hợp với đặc tả sản phẩm dữ liệu (3.108)

[ISO 19131:2007]

3.107data productdataset (3.122) or dataset series (3.123) that conforms to a data product specification (3.108)

[ISO 19131:2007]

3.108 Đặc tả sản phẩm dữ liệu Sự mô tả chi tiết tập dữ liệu (3.122) hoặc loạt bộ dữ liệu (3.123) cùng với thông tin bổ sung (3.250) sẽ có thể được tạo ra, cung cấp và sử dụng bởi đối tác khác CHÚ THÍCH Đặc tả của sản phẩm dữ liệu cung cấp một mô tả về phạm vi thảo luận (3.511) và đặc tả (3.448) của việc ánh xạ phạm vi thảo luận đối với bộ dữ liệu. Nó có thể sử dụng cho sản xuất, bán hàng, sử dụng triệt để hoặc các múc đích khác.

[ISO 19131:2007]

3.108data product specificationdetailed description of a dataset (3.122) or dataset series (3.123) together with additional in-formation (3.250) that will enable it to be created, supplied to and used by another partyNOTE A data product specification provides a description of the universe of discourse (3.511) and a specification (3.448) for mapping the universe of discourse to a dataset. It may be used for production, sales, end-use or other purposes.

[ISO 19131:2007]

3.109 Đo lường cơ sở chất lượng dữ liệu Đo lường chất lượng dữ liệu (3.113) chung được sử dụng như một nền tảng cho sự thiết lập về đo lường chất lượng dữ liệu cụ thể CHÚ THÍCH Các đo lường cơ sở chất lượng dữ liệu là các kiểu dữ liệu (3.121) trìu tượng. Chúng không thể sử dụng trực tiếp khi báo cáo chất lượng (3.377) dữ liệu.

[ISO/TS 19138:2006]

3.109data quality basic measuregeneric data quality measure (3.113) used as a basis for the creation of specific data quality mea-suresNOTE Data quality basic measures are abstract data types (3.121). They cannot be used directly when reporting data quality (3.377).

[ISO/TS 19138:2006]

3.110 Ngày tháng chất lượng dữ liệu ngày tháng hoặc dải (3.381) ngày tháng thực hiện việc đo lường chất lượng dữ liệu (3.113)

[ISO 19113:2002]

3.110data quality datedate or range (3.381) of dates on which a data quality measure (3.113) is applied

[ISO 19113:2002]

3.111 Phần tử chất lượng dữ liệu Cấu phần (3.50) định lượng lập tài liệu về chất lượng (3.377) của một tập dữ liệu (3.122)

3.111data quality elementquantitative component (3.50) documenting the

26

Page 27: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

CHÚ THÍCH Khả năng ứng dụng của một phần tử chất lượng dữ liệu vào một bộ dữ liệu phụ thuộc vào nội dung và đặc tả sản phẩm của bộ dữ liệu đó (3.373); kết quả là tất cả các phần tử chất lượng dữ liệu (3.104) có thể không được áp dụng đối với tất cả các bộ dữ liệu.

[ISO 19101:2002]

quality (3.377) of a dataset (3.122)NOTE The applicability of a data quality element to a dataset depends on both the dataset's content and its product speci-fication (3.373); the result being that all data elements (3.104) may not be applicable to all datasets.

[ISO 19101:2002]

3.112 Thủ tục ước lượng chất lượng dữ liệu (Các) thao tác (3.332) được sử dụng trong việc áp dụng và báo cáo các phương pháp (3.312) ước lượng (3.169) chất lượng (3.377) và kết quả của chúng.

[ISO 19113:2002]

3.112data quality evaluation procedureoperation(s) (3.332) used in applying and report-ing quality (3.377) evaluation (3.169) methods (3.312) and their results

[ISO 19113:2002]

3.113 Đo lường chất lượng dữ liệu Ước lượng (3.169) một phần tử con chất lượng dữ liệu (3.117) VÍ DỤ Tỷ lệ phần trăm các giá trị (3.515) của một thuộc tính (3.18) là chính xác.

[ISO 19113:2002]

3.113data quality measureevaluation (3.169) of a data quality subelement (3.117)EXAMPLE The percentage of the values (3.515) of an at-tribute (3.18) that are correct.

[ISO 19113:2002]

3.114 Phần tử khái quát chất lượng dữ liệu Cấu phần (3.50) không định lượng lập tài liệu về chất lượng (3.377) của một tập dữ liệu (3.122) CHÚ THÍCH Thông tin (3.250) về mục đích, cách sử dụng và nguồn gốc của một bộ dữ liệu là thông tin mang tính không định lượng.

[ISO 19101:2002]

3.114data quality overview elementnon-quantitative component (3.50) documenting the quality (3.377) of a dataset (3.122)NOTE Information (3.250) about the purpose, usage and lin-eage of a dataset is non-quantitative information.

[ISO 19101:2002]

3.115 Kết quả chất lượng dữ liệu Giá trị (3.515) hoặc tập (3.433) các giá trị là kết quả của việc thực hiện đo lường chất lượng dữ liệu (3.113) hoặc đầu ra của việc đánh giá giá trị hoặc bộ các giá trị thu được dựa trên mức chất lượng phù hợp (3.71) quy định. VÍ DỤ Kết quả chất lượng dữ liệu ở mức “90” là kiểu giá trị chất lượng dữ liệu (3.118) về “tỷ lệ phần trăm” được báo cáo cho phần tử chất lượng dữ liệu (3.111) và phần tử con chất lượng dữ liệu (3.117) “đầy đủ, bao hàm” là một ví dụ về một giá trị thu được từ việc đo lường chất lượng dữ liệu đối với dữ liệu được quy định bởi một phạm vi chất lượng dữ liệu (3.116). Một kết quả chất lượng dữ liệu “đúng” có kiểu giá trị chất lượng dữ liệu là “biến boole” là một ví dụ của việc so sánh giá trị (90) dựa trên mức chất lượng phù hợp có thể chấp nhận được quy định (85) và báo cáo việc ước lượng (3.169) là loại “đạt” hoặc “không đạt”.

3.115data quality resultvalue (3.515) or set (3.433) of values resulting from applying a data quality measure (3.113) or the outcome of evaluating the obtained value or set of values against a specified conformance quality level (3.71)EXAMPLE A data quality result of “90” with a data quality value type (3.118) of “percentage” reported for the data qual-ity element (3.111) and its data quality subelement (3.117) “completeness, commission” is an example of a value result-ing from applying a data quality measure to the data specified by a data quality scope (3.116). A data quality result of “true” with a data quality value type of “boolean variable” is an ex-ample of comparing the value (90) against a specified accept-able conformance quality level (85) and reporting an evalua-tion (3.169) of the kind “pass” or “fail”.

[ISO 19113:2002]

27

Page 28: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

[ISO 19113:2002]

3.116 Phạm vi chất lượng dữ liệu Quy mô hoặc (các) đặc tính của dữ liệu (3.103) mà thông tin (3.250) về chất lượng (3.250) được báo cáo. CHÚ THÍCH Phạm vi chất lượng dữ liệu đối với một tập dữ liệu (3.122) có thể bao gồm loạt bộ dữ liệu (3.123) chứa chính tập dữ liệu đó hoặc một nhóm dữ liệu nhỏ hơn nằm trong bộ dữ liệu chia sẻ các đặc tính chung. Các đặc tính chung có thể là một kiểu (3.503) đối tượng địa lý (3.179) xác định, thuộc tính đối tượng địa lý (3.181), hoặc mối quan hệ (3.395) đối tượng địa lý; các tiêu chí thu thập dữ liệu; nguồn gốc xuất xứ; hoặc phạm vi địa lý hay thời gian được quy định.

[ISO 19113:2002]

3.116data quality scopeextent or characteristic(s) of the data (3.103) for which quality (3.377) information (3.250) is re-portedNOTE A data quality scope for a dataset (3.122) can com-prise a dataset series (3.123) to which the dataset belongs, the dataset itself, or a smaller grouping of data located physi-cally within the dataset, sharing common characteristics. Common characteristics can be an identified feature (3.179) type (3.503), feature attribute (3.181), or feature relation-ship (3.395); data collection criteria; original source; or a specified geographic or temporal extent.

[ISO 19113:2002]

3.117 Phần tử con chất lượng dữ liệu Cấu phần (3.50) của một phần tử chất lượng dữ liệu (3.111) mô tả một khía cạnh nhất định của phần tử chất lượng dữ liệu đó.

[ISO 19113:2002]

3.117data quality subelementcomponent (3.50) of a data quality element (3.111) describing a certain aspect of that data quality element

[ISO 19113:2002]

3.118 Kiểu giá trị chất lượng dữ liệu Kiểu (3.503) giá trị (3.515) cho việc báo cáo một kết quả chất lượng dữ liệu (3.115).VÍ DỤ “biến boole”, “Tỷ lệ phần trăm”, “tỷ lệ”.

CHÚ THÍCH Một kiểu giá trị chất lượng dữ liệu luôn cung cấp một kết quả chất lượng dữ liệu.

[ISO 19113:2002]

3.118data quality value typevalue (3.515) type (3.503) for reporting a data quality result (3.115)EXAMPLE “boolean variable”, “percentage”, “ratio”.

NOTE A data quality value type is always provided for a data quality result.

[ISO 19113:2002]

3.119 Đơn vị giá trị chất lượng dữ liệu Đơn vị (3.507) giá trị (3.515) cho việc báo cáo một kết quả chất lượng dữ liệu (3.115) VÍ DỤ “Mét”.

CHÚ THÍCH Đơn vị giá trị chất lượng dữ liệu chỉ được cấp khi có thể áp dụng cho một kết quả chất lượng dữ liệu.

[ISO 19113:2002]

3.119data quality value unitvalue (3.515) unit (3.507) for reporting a data quality result (3.115)EXAMPLE “metre”.

NOTE A data quality value unit is provided only when applica-ble for a data quality result.

[ISO 19113:2002]

3.120 Chuyển giao dữ liệu Sự di chuyển dữ liệu (3.103) từ một điểm (3.352) này đến một điểm khác nhờ một phương tiện truyền thông (3.304) CHÚ THÍCH Chuyển giao thông tin (3.250) bao hàm cả chuyển giao dữ liệu.

3.120data transfermovement of data (3.103) from one point (3.352) to another over a medium (3.304)NOTE Transfer of information (3.250) implies transfer of data.

28

Page 29: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

[ISO 19118:2005] [ISO 19118:2005]

3.121 Kiểu dữ liệu Đặc tả (3.448) của một miền giá trị (3.516) với các thao tác (3.332) cho phép trên các giá trị (3.515) trong miền (3.149) này VÍ DỤ Số nguyên, số thực, Boole, dải, ngày tháng và điểm SG [chuyển đổi dữ liệu (3.103) thành một loạt các mã (3.46)].

CHÚ THÍCH Các kiểu dữ liệu bao gồm các kiểu (3.503) được xác định trước môt cách nguyên thuỷ và các kiểu người dùng có thể xác định.

[ISO/TS 19103:2005]

3.121data typespecification (3.448) of a value domain (3.516) with operations (3.332) allowed on values (3.515) in this domain (3.149)EXAMPLE Integer, Real, Boolean, String, Date and SG Point [conversion of data (3.103) into a series of codes (3.46)].

NOTE Data types include primitive predefined types (3.503) and user-definable types.

[ISO/TS 19103:2005]

3.122 Tập dữ liệu Tập hợp có thể nhận dạng về dữ liệu (3.103) CHÚ THÍCH Một bộ dữ liệu có thể là một nhóm dữ liệu nhỏ hơn mặc dù bị giới hạn bởi một số hạn chế (3.76) như quy mô không gian hoặc kiểu (3.503) đối tượng địa lý (3.179), được định vị về mặt vật lý bên trong một tập dữ liệu lớn hơn. Về lý thuyết, một bộ dữ liệu có thể nhỏ như một Đối tượng địa lý đơn giản lẻ hoặc một thuộc tính đối tượng địa lý (3.181) chứa trong một bộ dữ liệu lớn hơn. Bản đồ hoặc lược đồ dạng bản sao cứng có thể được coi là một bộ dữ liệu.

[ISO 19115:2003]

3.122datasetidentifiable collection of data (3.103)NOTE A dataset may be a smaller grouping of data which, though limited by some constraint (3.76) such as spatial ex-tent or feature (3.179) type (3.503), is located physically within a larger dataset. Theoretically, a dataset may be as small as a single feature or feature attribute (3.181) con-tained within a larger dataset. A hardcopy map or chart may be considered a dataset.

[ISO 19115:2003]

3.123 Loạt dữ liệu Tập hợp các tập dữ liệu (3.122) chia sẻ cùng đặc tả sản phẩm (3.373)

[ISO 19115:2003]

3.123dataset seriescollection of datasets (3.122) sharing the same product specification (3.373)

[ISO 19115:2003]

3.124 Mốc tính toán Thông số hoặc tập (3.433) các thông số xác định vị trí (3.365) của điểm gốc, thang đo và hướng của một hệ tọa độ (3.90)

[ISO 19111:2007]

3.124datumparameter or set (3.433) of parameters that define the position (3.365) of the origin, the scale, and the orientation of a coordinate system (3.90)

[ISO 19111:2007]

3.125 Ngày Khoảng thời gian (3.345) trên danh nghĩa tương đương với chu kỳ thời gian (3.346) trái đất quay quanh trục của mình.

[ISO 19108:2000]

3.125dayperiod (3.345) having a duration nominally equiva-lent to the periodic time (3.346) of the Earth's ro-tation around its axis

[ISO 19108:2000]

3.126 3.126

29

Page 30: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

Định nghĩa Thể hiện một khái niệm (3.60) mô tả bằng lời để đảm bảo khác biệt với những khái niệm liên quan.

[ISO 1087-1:2000]

definitionrepresentation of a concept (3.60) by a descriptive statement which serves to differentiate it from re-lated concepts

[ISO 1087-1:2000]

3.127 Phép tam giác phân Delaunay mạng (3.322) các tam giác mà đường tròn đi qua các đỉnh của một tam giác bất kỳ không chứa đỉnh của bất kỳ tam giác nào khác trong phần bên trong (3.262) nó

[ISO 19123:2005]

3.127Delaunay triangulationnetwork (3.322) of triangles such that the circle passing through the vertices of any triangle does not contain, in its interior (3.262), the vertex of any other triangle

[ISO 19123:2005]

3.128 Tính phụ thuộc ⟨UML⟩ mối quan hệ (3.395) giữa hai mô hình phần tử (3.153), trong đó sự thay đổi thành một mô hình phần tử (phần tử độc lập) sẽ ảnh hưởng đến mô hình phần tử khác (phần tử phụ thuộc)

[ISO/TC 19103:2005 -Theo ISO/IEC 19501]

3.128dependency⟨UML⟩relationship (3.395) between two model-ling elements (3.153), in which a change to one modelling element (the independent element) will affect the other modelling element (the dependent element)

[ISO/TC 19103:2005 -adapted from ISO/IEC 19501]

3.129 Thuật ngữ bị phản đốithuật ngữ (3.475) đánh giá theo thang đánh giá khả năng chấp nhận thuật ngữ như mong muốn

[ISO 1087-1:2000]

3.129deprecated termterm (3.475) rated according to the scale of the term acceptability rating as undesired

[ISO 1087-1:2000]

3.130 Chiều sâu Khoảng của một điểm (3.352) từ các bề mặt (3.460) tham chiếu được chọn đo dọc xuống theo một đường thẳng vuông góc với bề mặt đó CHÚ THÍCH Chiều sâu trên bề mặt tham chiếu sẽ có một giá trị (3.515) âm.

[ISO 19111:2007]

3.130depthdistance of a point (3.352) from a chosen refer-ence surfaces (3.460) measured downward along a line perpendicular to that surfaceNOTE A depth above the reference surface will have a nega-tive value (3.515).

[ISO 19111:2007]

3.131 Hệ tham chiếu toạ độ thiết kế hệ tham chiếu toạ độ kỹ thuật (3.164) trong đó sự thể hiện cơ sở (3.22) của một đối tượng (3.326) chuyển động được quy định

[ISO 19141:2008]

3.131design coordinate reference systemengineering coordinate reference system (3.164) in which the base representation (3.22) of a moving object (3.326) is specified

[ISO 19141:2008]

3.132 Chỉ định

3.132designation

30

Page 31: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

Thể hiện từ chỉ định của một khái niệm (3.60) bằng một dấu hiệu biểu thị nó CHÚ THÍCH Trong thuật ngữ hóa, ba kiểu chỉ định được phân biệt: ký hiệu, tên gọi và thuật ngữ (3.475).

[ISO 1087-1:2000]

designator representation of a concept (3.60) by a sign which denotes it NOTE In terminology work, three types of designations are distinguished: symbols, appellations and terms (3.475).

[ISO 1087-1:2000]

3.133 Mô hình chiều cao kỹ thuật số Tập dữ liệu (3.122) các giá trị (3.515) chiều cao được gán theo thuật toán cho các tọa độ (3.84) 2 chiều.[ISO/TS 19101-2:2008]

3.133digital elevation modeldataset (3.122) of elevation values (3.515) that are assigned algorithmically to 2-dimensional co-ordinates (3.84)

[ISO/TS 19101-2:2008]

3.134 Hạng mục số đối tượng (3.326) số có cấu trúc [tài sản, công việc, dịch vụ (3.427), dữ liệu (3.103) hoặc thông tin (3.250)] với một kết cấu thể hiện. định danh và đặc tả dữ liệu (3.306) chuẩn CHÚ THÍCH Theo ISO/IEC TR 21000-1.

3.134digital itemstructured digital object (3.326) [asset, work, ser-vice (3.427), data (3.103) or information (3.250)] with a standard representation, identification and metadata (3.306) frameworkNOTE Adapted from ISO/IEC TR 21000-1.

3.135 Giá trị số DN Giá trị (3.515) số nguyên thể hiện phép đo (3.301) khi được dò bởi một cảm biến (3.423).

[ISO/TS 19101-2:2008]

3.135digital numberDNinteger value (3.515) representing a measure-ment (3.301) as detected by a sensor (3.423)

[ISO/TS 19101-2:2008]

3.136 Đồ thị Dijkstra Đồ thị (3.230) có hướng theo trọng số dương được cấu hình thích hợp để thi hành một tìm kiếm đường dẫn ngắn nhất CHÚ THÍCH Thuật ngữ (3.475) đến từ các thuật toán thường được biết đến nhiều nhất cho việc tìm kiếm một đường dẫn ngắn nhất trong một đồ thị trọng số dương, từ bài viết của E. Dijkstra. Cho dù thuật toán này không chỉ sử dụng một lần, các yêu cầu đối với đồ thị được phổ biến nhiều nhất. Sự hồi phục phổ biến nhất của yêu cầu là “trọng số dương”, mà không cần trong thuật toán Bellman–Ford.

[ISO 19133:2005]

3.136Dijkstra graphpositively weighted directed graph (3.230) appro-priately configured to execute a shortest path searchNOTE The term (3.475) comes from the most commonly known algorithm for finding a shortest path in a positively weighted graph, from E. Dijkstra's paper. Although this algo-rithm is not the only one in use, the requirements for the graph are common to most. The most common relaxation of the re-quirement is the “positive weights”, which are not needed in the Bellman–Ford algorithm.

[ISO 19133:2005]

3.137 Phương pháp ước lượng trực tiếp phương pháp (3.312) đánh giá chất lượng (3.377) của một tập dữ liệu (3.122) dựa trên việc kiểm tra các hạng mục (3.269) trong bộ dữ liệu

3.137direct evaluation methodmethod (3.312) of evaluating the quality (3.377) of a dataset (3.122) based on inspection of the items (3.269) within the dataset

[ISO 19114:2003]

31

Page 32: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

[ISO 19114:2003]

3.138 Vị trí trực tiếp Vị trí (3.365) mô tả bởi một tập (3.433) đơn các toạ độ (3.84) trong một hệ tham chiếu toạ độ (3.88)

[ISO 19107:2003]

3.138direct positionposition (3.365) described by a single set (3.433) of coordinates (3.84) within a coordinate refer-ence system (3.88)

[ISO 19107:2003]

3.139 Cạnh biên có hướng đối tượng hình học tô-pô có hướng (3.143) biểu diễn một sự kết hợp (3.16) giữa một cạnh biên (3.151) và một trong các hướng của nó CHÚ THÍCH Một cạnh biên có hướng phù hợp với hướng của cạnh có một hướng +; do vậy, nó có hướng đối ngược (−). Cạnh biên có hướng thường dùng trong hình học tô-pô để phân biệt với mặt phải (−) từ mặt trái (+) của cùng cạnh và nút đầu (3.450) (−) và nút cuối (3.162) (+) của cùng cạnh, và trong hình học tô-pô tính toán (3.57) để trình bày các khái niệm (3.60) này.

[ISO 19107:2003]

3.139directed edgedirected topological object (3.143) that repre-sents an association (3.16) between an edge (3.151) and one of its orientationsNOTE A directed edge that is in agreement with the orienta-tion of the edge has a + orientation; otherwise, it has the op-posite (−) orientation. Directed edge is used in topology to dis-tinguish the right side (−) from the left side (+) of the same edge and the start node (3.450) (−) and end node (3.162) (+) of the same edge, and in computational topology (3.57) to represent these concepts (3.60).

[ISO 19107:2003]

3.140 Bề mặt có hướng đối tượng hình học tô-pô có hướng (3.143) biểu diễn một sự kết hợp (3.16) giữa một bề mặt (3.176) và một trong các hướng của nó CHÚ THÍCH Hướng các cạnh biên có hướng (3.139) cấu phần đường biên (3.27) bên ngoài (3.174) của một Bề mặt có hướng sẽ theo chiều dương của vector (3.517) này; hướng của Bề mặt có hướng định biên một Hình đặc hình học tô-pô (3.491) sẽ là điểm cách xa Hình đặc hình học tô-pô. Các Hình đặc (3.438) liền kề sẽ dùng các hướng khác cho đường biên dùng chung của chúng, phù hợp với cùng loại một loại hình kết hợp giữa các bề mặt liền kề và các cạnh biên (3.151) dùng chung của chúng. Các Bề mặt có hướng thường dùng trong mối quan hệ biên chung (3.45) với việc duy trì không gian kết hợp giữa bề mặt và cạnh.

[ISO 19107:2003]

3.140directed facedirected topological object (3.143) that repre-sents an association (3.16) between a face (3.176) and one of its orientationsNOTE The orientation of the directed edges (3.139) that compose the exterior (3.174) boundary (3.27) of a directed face will appear positive from the direction of this vector (3.517); the orientation of a directed face that bounds a topo-logical solid (3.491) will point away from the topological solid. Adjacent solids (3.438) would use different orientations for their shared boundary, consistent with the same sort of asso-ciation between adjacent faces and their shared edges (3.151). Directed faces are used in the coboundary (3.45) re-lation to maintain the spatial association between face and edge.

[ISO 19107:2003]

3.141 Nút có hướng đối tượng hình học tô-pô có hướng (3.143) biểu diễn một sự kết hợp (3.16) giữa một nút (3.323) và một trong các hướng của nó CHÚ THÍCH Các nút có hướng thường dùng trong mối quan hệ biên chung (3.45) với duy trì không gian kết hợp giữa cạnh biên (3.151) và nút. Hướng của một nút đối với một cạnh là “+” cho nút cuối (3.162), là “−” cho nút đầu (3.450). Điều này phù hợp với quan niệm vector (3.517) của “kết quả = cuối –đầu”.

[ISO 19107:2003]

3.141directed nodedirected topological object (3.143) that repre-sents an association (3.16) between a node (3.323) and one of its orientationsNOTE Directed nodes are used in the coboundary (3.45) re-lation to maintain the spatial association between edge (3.151) and node. The orientation of a node is, with respect to an edge, “+” for end node (3.162), “−” for start node (3.450). This is consistent with the vector (3.517) notion of “result = end −start”.

[ISO 19107:2003]

32

Page 33: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

3.142 Hình đặc có hướng đối tượng hình học tô-pô có hướng (3.143) biểu diễn một sự kết hợp (3.16) giữa một Hình đặc hình học tô-pô (3.491) và một trong các hướng của nó CHÚ THÍCH Các Hình đặc có hướng thường dùng trong mối quan hệ biên chung (3.45) với duy trì không gian kết hợp giữa bề mặt (3.176) và Hình đặc hình học tô-pô. Hướng của một Hình đặc (3.438) đối với một bề mặt là “+” nếu đường pháp tuyến ở trên hướng ra ngoài, là “−” nếu nó hướng vào trong. Điều này phù hợp với khái niệm “ở trên = ngoài” đối với một bề mặt (3.460) bao quanh một Hình đặc.

[ISO 19107:2003]

3.142directed soliddirected topological object (3.143) that repre-sents an association (3.16) between a topologi-cal solid (3.491) and one of its orientationsNOTE Directed solids are used in the coboundary (3.45) re-lation to maintain the spatial association between face (3.176) and topological solid. The orientation of a solid (3.438) is, with respect to a face, “+” if the up Normal is outward, “−” if it is in-ward. This is consistent with the concept of “up = outward” for a surface (3.460) bounding a solid.

[ISO 19107:2003]

3.143 Đối tượng hình học tô-pô có hướng đối tượng hình học tô-pô (3.489) biểu diễn một sự kết hợp (3.16) logic giữa một nguyên gốc hình học tô-pô (3.490) và một trong các hướng của nó

[ISO 19107:2003]

3.143directed topological objecttopological object (3.489) that represents a logi-cal association (3.16) between a topological primitive (3.490) and one of its orientations

[ISO 19107:2003]

3.144 Thay đổi rời rạc Thay đổi trong một giá trị (3.515) thuộc tính (3.18) mà nó có thể được giả định là đã thay đổi mà không cần phải lấy giá trị trung gian giữa hai phép đo (3.301) đã biếtCHÚ THÍCH Thay đổi luật của những thay đổi từng phần là rời rạc, xảy ra tại một thời điểm cụ thể.

[ISO 19132:2007]

3.144discrete changechange in an attribute (3.18) value (3.515) such that it can be assumed to have changed without having taken intermediate values between two known measurements (3.301)NOTE Legal changes of parcel changes are discrete, having occurred at a specific time.

[ISO 19132:2007]

3.145 Hình bao phủ rời rạc Hình bao phủ (3.97) trở lại cùng các giá trị (3.515) của thuộc tính đối tượng địa lý (3.181) cho từng vị trí trực tiếp (3.138) trong bất kỳ đối tượng không gian (3.442), đối tượng (3.326) thời gian, hay đối tượng không gian-thời gian (3.447) duy nhất trong miền (3.149) của nó.CHÚ THÍCH Miền của một hình bao phủ rời rạc gồm một tập (3.433) hữu hạn các đối tượng không gian, thời gian, hay không gian-thời gian.

[ISO 19123:2005]

3.145discrete coveragecoverage (3.97) that returns the same feature at-tribute (3.181) values (3.515) for every direct po-sition (3.138) within any single spatial object (3.442), temporal object (3.326), or spatiotempo-ral object (3.447) in its domain (3.149)NOTE The domain of a discrete coverage consists of a finite set (3.433) of spatial, temporal, or spatiotemporal objects.

[ISO 19123:2005]

3.146 Đối tượng không gian-thời gian rời rạc chuỗi thời gian (3.474) của đối tượng (3.326)

3.146discrete spatiotemporal objecttemporal sequence (3.474) of object (3.326) rep-

33

Page 34: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

biểu thị sự miêu tả đối tượng địa lý (3.179) không gian tại các thời điểm khác nhau CHÚ THÍCH Xem Theodoridis, 1999.

[ISO 19132:2007]

resentations depicting the same spatial feature (3.179) at different timesNOTE See Theodoridis, 1999.

[ISO 19132:2007]

3.147 Đo lường khoảng cách Xác định khoảng cáchĐo lường (3.303) các cặp giá trị (3.515) của một kiểu (3.503) thuộc tính (3.18) mà chỉ định một giá trị số là dương, đối xứng và thảo mãn bất đẳng thức tam giác CHÚ THÍCH Một đo lường “d” là dương nếu d(x, y) > 0 với mọi x, y trong đó x ≠ y và d(x,x) = 0. Một đo lường “d” là đối xứng nếu d(x, y) = d(y, x) với mọi x, y. Một đo lường “d” thỏa mãn bất đẳng thức tam giác nếu d(x, y) ud(x, a) + d(a, y) với mọi a, x và y. Tất cả các số hoặc vector (3.517) có giá trị các thuộc tính có một metric như vậy, phổ biến nhất là metric Euclidean dựa trên các căn bậc hai của tổng các bình phương của sự khác biệt trong mỗi chiều. Các metric phi-Euclidean khác tính đến “độ cong của không gian” (như dọc theo bề mặt (3.460) của hình cầu).

[ISO 19132:2007]

3.147distance measuredistance metricmeasure (3.303) of the pairs of values (3.515) of an attribute (3.18) type (3.503) that assigns a nu-meric value that is positive, symmetric and satis-fies the triangular inequalityNOTE A measure “d” is positive if d(x, y) 0 for every x, y where x ≠y and d(x,x) = 0. A measure “d” is symmetric if d(x, y) = d(y, x) for every x, y. A measure “d” satisfies the triangular inequality if d(x, y) u d(x, a) + d(a, y) for every a, x and y. All numeric or vector (3.517) valued attributes have such a met-ric, the most common being the Euclidean metric based on the square root of the sum of the squares of the differences in each dimension. Other non-Euclidean metrics take “curvature of space” into account (such as along the surface (3.460) of the spheroid).

[ISO 19132:2007]

3.148 Tính trong suốt phân bố Đặc tính ẩn từ một người dùng (3.512) cá nhân, hành vi (3.26) tiềm năng của một vài phần trong hệ thống phân bố

[ISO/IEC 10746-2:1996]

3.148distribution transparencyproperty of hiding from a particular user (3.512) the potential behaviour (3.26) of some parts of a distributed system

[ISO/IEC 10746-2:1996]

3.149 Miền Tập (3.433) được xác định rõCHÚ THÍCH Miền được sử dụng để xác định bộ miền và bộ dải (3.381) các thuộc tính (3.18), người vận hành và các chức năng (3.194).

[ISO/TS 19103:2005]

3.149domainwell-defined set (3.433)NOTE Domains are used to define the domain set and range (3.381) set of attributes (3.18), operators and functions (3.194).

[ISO/TS 19103:2005]

3.150 Hướng đông E

Khoảng cách trong một hệ toạ độ (3.90), về phía đông (dương) hoặc về phía tây (âm) từ một đường chuẩn Bắc - Nam

[ISO 19111:2007]

3.150eastingE

distance in a coordinate system (3.90), east-wards (positive) or westwards (negative) from a north-south reference line

[ISO 19111:2007]

3.151 Cạnh biên

3.151edge

34

Page 35: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

Nguyên gốc hình học tô-pô (3.490) một chiềuCHÚ THÍCH Phép thể hiện hình học (3.221) của một cạnh là một đường cong (3.99). Đường biên (3.27) cạnh là tập (3.433) của một hoặc hai nút (3.323) liên quan đến cạnh trong phức hợp hình học tô-pô (3.486).

[ISO 19107:2003]

1-dimensional topological primitive (3.490)NOTE The geometric realization (3.221) of an edge is a curve (3.99). The boundary (3.27) of an edge is the set (3.433) of one or two nodes (3.323) associated to the edge within a topological complex (3.486).

[ISO 19107:2003]

3.152 Đồ thị cạnh-nút đồ thị (3.230) gắn trong một phức hợp hình học tô-pô (3.486) bao gồm tất cả các cạnh biên (3.151) và các Nút kết nối (3.75) trong phức hợp đó CHÚ THÍCH Đồ thị cạnh-nút là một phức hợp phụ (3.455) của phức hợp mà trong đó nó được nhúng vào.

[ISO 19107:2003]

3.152edge-node graphgraph (3.230) embedded within a topological complex (3.486) composed of all of the edges (3.151) and connected nodes (3.75) within that complexNOTE The edge-node graph is a subcomplex (3.455) of the complex within which it is embedded.

[ISO 19107:2003]

3.153 Phần tử ⟨XML⟩ hạng mục (3.269) thông tin (3.250) cơ sở của một tài liệu chứa các phần tử con (3.37), các thuộc tính (3.19) và đặc tính (3.36) dữ liệu (3.103) CHÚ THÍCH Theo bộ thông tin XML: “Mỗi tài liệu XML chứa một hoặc nhiều phần tử, các đường biên của được phân định bởi các gắn thẻ -đầu và các gắn thẻ -cuối, hoặc đối với các phần tử rỗng, bằng gắn thẻ (3.463) phần tử rỗng. Mỗi phần tử có một kiểu (3.503), xác định bởi tên, đôi khi được gọi là “định danh chung” (GI) của nó, và có thể có một tập (3.433) các đặc tả (3.448) thuộc tính. Mỗi đặc tả thuộc tính có một tên và một giá trị (3.515).”

[ISO 19136:2007]

3.153element⟨XML⟩basic information (3.250) item (3.269) of an XML document containing child elements (3.37), attributes (3.19) and character (3.36) data (3.103)NOTE From the XML Information Set: “Each XML document contains one or more elements, the boundaries of which are either delimited by start-tags and end-tags, or, for empty ele-ments, by an empty-element tag (3.463). Each element has a type (3.503), identified by name, sometimes called its ‘generic identifier’ (GI), and may have a set (3.433) of attribute specifi-cations (3.448). Each attribute specification has a name and a value (3.515).”

[ISO 19136:2007]

3.154 Hình học elipxoit Bề mặt (3.460) tạo thành bởi vòng quay của một hình elipxoit quanh một trục chính CHÚ THÍCH Trong tiêu chuẩn quốc tế này, các hình học elipxoit luôn dẹt, có nghĩa là trục quay luôn là trục nhỏ.

[ISO 19111:2007]

3.154ellipsoidsurface (3.460) formed by the rotation of an ellipse about a main axisNOTE In this International Standard, ellipsoids are always oblate, meaning that the axis of rotation is always the minor axis.

[ISO 19111:2007]

3.155 Hệ toạ độ elipxoit Hệ toạ độ trắc địa học

Hệ toạ độ (3.90) trong đó vị trí (3.365) được xác định bởi vĩ độ trắc địa (3.204), kinh độ trắc địa (3.205) và (trong trường hợp 3 chiều) chiều cao elipxoit (3.156)

[ISO 19111:2007]

3.155ellipsoidal coordinate systemgeodetic coordinate system

coordinate system (3.90) in which position (3.365) is specified by geodetic latitude (3.204), geodetic longitude (3.205) and (in the three-di-mensional case) ellipsoidal height (3.156)

[ISO 19111:2007]

35

Page 36: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

3.156 Chiều cao Chiều cao trắc địa

h

khoảng cách của một điểm (3.352) từ hình elipxoit (3.154), đo theo phương vuông góc từ hình học elipxoit đến điểm này, là dương nếu hướng lên trên hoặc ra ngoài của hình học elipxoit CHÚ THÍCH Chỉ được sử dụng như là một phần của hệ toạ độ elipxoit (3.155) ba chiều và không bao giờ dùng một mình.

[ISO 19111:2007]

3.156ellipsoidal heightgeodetic height

h

distance of a point (3.352) from the ellipsoid (3.154), measured along the perpendicular from the ellipsoid to this point, positive if upwards or out-side of the ellipsoidNOTE Only used as part of a three-dimensional ellipsoidal coordinate system (3.155) and never on its own.

[ISO 19111:2007]

3.157 Vĩ độ elipxoit Vĩ độ trắc địa ϕgóc từ mặt phẳng xích đạo với phương vuông góc với hình elipxoit (3.154) thông qua một điểm (3.352) cho trước, hướng bắc là dương

[ISO 19111:2007]

3.157ellipsoidal latitudegeodetic latitudeϕangle from the equatorial plane to the perpendicu-lar to the ellipsoid (3.154) through a given point (3.352), northwards treated as positive

[ISO 19111:2007]

3.158 Kinh độ elipxoit Kinh độ trắc địa

λ

góc từ mặt phẳng kinh tuyến gốc (3.370) đến mặt phẳng kinh tuyến (3.305) của một điểm (3.352) cho trước, hướng tây là dương

[ISO 19111:2007]

3.158ellipsoidal longitudegeodetic longitude

λ

angle from the prime meridian (3.370) plane to the meridian (3.305) plane of a given point (3.352), eastward treated as positive

[ISO 19111:2007]

3.159 Mã hóa Chuyển đổi dữ liệu (3.103) thành một loạt các mã (3.46)

[ISO 19118:2005]

3.159encodingconversion of data (3.103) into a series of codes (3.46)

[ISO 19118:2005]

3.160 Qui tắc mã hóa Tập hợp có thể nhận biết các qui tắc chuyển đổi (3.81) mà việc mã hóa (3.159) được xác định cho một cấu trúc dữ liệu (3.103) riêng VÍ DỤ XML, ISO 10303-21, ISO/IEC 8211.

CHÚ THÍCH Một qui tắc mã hóa xác định loại dữ liệu được chuyển đổi cũng như cú pháp, cấu trúc và các mã (3.46) được sử dụng trong cấu trúc dữ liệu kết quả.

3.160encoding ruleidentifiable collection of conversion rules (3.81) that define the encoding (3.159) for a particular data (3.103) structureEXAMPLE XML, ISO 10303-21, ISO/IEC 8211.

NOTE An encoding rule specifies the types of data to be con-verted as well as the syntax, structure and codes (3.46) used in the resulting data structure.

36

Page 37: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

[ISO 19118:2005] [ISO 19118:2005]

3.161 Dịch vụ mã hóa cấu phần (3.50) phần mềm có một qui tắc mã hóa (3.160) được thực hiện

[ISO 19118:2005]

3.161encoding servicesoftware component (3.50) that has an encoding rule (3.160) implemented

[ISO 19118:2005]

3.162 Nút cuối Nút (3.323) trong đường biên (3.27) của một cạnh biên (3.151) tương ứng với các điểm cuối (3.163) của cạnh như một đường cong (3.99) trong bất kỳ phép thể hiện hình học (3.221) của phức hợp hình học tô-pô (3.486) trong đó các cạnh được sử dụng

[ISO 19107:2003]

3.162end nodenode (3.323) in the boundary (3.27) of an edge (3.151) that corresponds to the end point (3.163) of that edge as a curve (3.99) in any valid geo-metric realization (3.221) of a topological com-plex (3.486) in which the edge is used

[ISO 19107:2003]

3.163 Điểm cuối Điểm (3.352) cuối cùng của một đường cong (3.99)

[ISO 19107:2005]

3.163end pointlast point (3.352) of a curve (3.99)

[ISO 19107:2005]

3.164 Hệ thống tham chiếu tọa độ kỹ thuật hệ tham chiếu toạ độ (3.88) dựa trên một mốc tính toán kỹ thuật (3.165) VÍ DỤ Kỹ thuật quỹ tích và các lưới kiến trúc (3.234); hệ thống tham chiếu tọa độ quỹ tích đối với một con tàu hoặc tàu vũ trụ bay theo quỹ đạo.

[ISO 19111:2007]

3.164engineering coordinate reference systemcoordinate reference system (3.88) based on an engineering datum (3.165)EXAMPLE Local engineering and architectural grids (3.234); coordinate reference system local to a ship or an orbiting spacecraft.

[ISO 19111:2007]

3.165 Mốc tính toán kỹ thuật mốc tính toán quỹ tích

mốc tính toán (3.124) mô tả mối quan hệ (3.395) của một hệ toạ độ (3.90) với một tham chiếu quỹ tích CHÚ THÍCH Mốc tính toán kỹ thuật không bao gồm cả trắc địa (3.202) và các mốc tính toán dọc (3.525).

VÍ DỤ Một hệ thống xác định các vị trí tương đối (3.396) trong vòng một vài km của điểm tham chiếu.

[ISO 19111:2007]

3.165engineering datumlocal datum

datum (3.124) describing the relationship (3.395) of a coordinate system (3.90) to a local referenceNOTE Engineering datum excludes both geodetic (3.202) and vertical datums (3.525).

EXAMPLE A system for identifying relative positions (3.396) within a few kilometres of the reference point.

[ISO 19111:2007]

3.166 Quan điểm kỹ thuật Quan điểm (3.526) về hệ thống ODP và môi

3.166engineering viewpointviewpoint (3.526) on an ODP system and its envi-

37

Page 38: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

trường của hệ thống tập trung vào cơ cấu và chức năng (3.194) để hỗ trợ sự tương tác được phân bổ giữa các đối tượng (3.326) trong hệ thống.

[ISO 19119:2005]

ronment that focuses on the mechanisms and functions (3.194) required to support distributed interaction between objects (3.326) in the system

[ISO 19119:2005]

3.167 Quan điểm doanh nghiệp Quan điểm (3.526) về hệ thống ODP và môi trường của hệ thống tập trung vào mục đích, phạm vi và các chính sách đối với hệ thống đó.

[ISO 19119:2005]

3.167enterprise viewpointviewpoint (3.526) on an ODP system and its envi-ronment that focuses on the purpose, scope and policies for that system

[ISO 19119:2005]

3.168 Lỗi Khác biệt với các phạm vi thảo luận (3.511)

[ISO/TS 19138:2006]

3.168errordiscrepancy with the universe of discourse (3.511)

[ISO/TS 19138:2006]

3.169 Ước lượng⟨bao phủ⟩ việc xác định các giá trị (3.515) của một hình bao phủ (3.97) tại một vị trí trực tiếp (3.138) trong miền (3.149) của hình bao phủ đó.

[ISO 19123:2005]

3.169evaluation⟨coverage⟩determination of the values (3.515) of a coverage (3.97) at a direct position (3.138) within the domain (3.149) of the coverage

[ISO 19123:2005]

3.170 Sự kiện Hành động xảy ra tại một thời điểm (3.256)

[ISO 19108:2002]

3.170eventaction which occurs at an instant (3.256)

[ISO 19108:2002]

3.171 Trường hợp kiểm thử có thể thực hiện Kiểm thử cụ thể một việc thực thi (3.244) để đáp ứng các yêu cầu riêng CHÚ THÍCH Thuyết minh một trường hợp kiểm thử trìu tượng (3.2) bằng các giá trị (3.515).

[ISO 19105:2000]

3.171executable test casespecific test of an implementation (3.244) to meet particular requirementsNOTE Instantiation of an abstract test case (3.2) with values (3.515).

[ISO 19105:2000]

3.172 Hệ kiểm thử có thể thực hiện ETS Tập (3.433) các trường hợp kiểm thử có thể thực hiện (3.171)

[ISO 19105:2000]

3.172ETSexecutable test suite

set (3.433) of executable test cases (3.171)

[ISO 19105:2000]

3.173 3.173

38

Page 39: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

Mở rộng Toàn bộ các đối tượng (3.326) mà một khái niệm (3.60) tương ứng

[ISO 1087-1:2000]

extensiontotality of objects (3.326) to which a concept (3.60) corresponds

[ISO 1087-1:2000]

3.174 Mặt ngoài Khác biệt giữa toàn bộ vũ trụ và hệ đóng (3.43) CHÚ THÍCH Khái niệm (3.60) mặt ngoài được áp dụng cho cả hình học tô-pô (3.486) và các phức hợp hình học (3.217).

[ISO 19107:2003]

3.174exteriordifference between the universe and the closure (3.43) NOTE The concept (3.60) of exterior is applicable to both topological (3.486) and geometric complexes (3.217).

[ISO 19107:2003]

3.175 Chức năng ngoài chức năng (3.194) không phải là một phần của lược đồ ứng dụng (3.15) CHÚ THÍCH Bản đồ (3.297) điện tử trong một hệ thống định vị trên xe ô tô (3.319) được hiển thị để hướng bản đồ luôn chỉ theo hướng mà xe đang di chuyển. Để có xác định vòng quay của bản đồ, vị trí (3.365) hiện tại của xe phải thử liên tục từ một thiết bị định vị bên ngoài bằng cách sử dụng một chức năng bên ngoài.

[ISO 19117:2005]

3.175external functionfunction (3.194) not part of the application schema (3.15)NOTE The electronic map (3.297) in a car navigation (3.319) system has to be displayed so that the up-direction of the map is always in the direction in which the car is moving. To be able to specify the rotation of the map, the current position (3.365) of the car must be retrieved continuously from an ex-ternal position device using an external function.

[ISO 19117:2005]

3.176 Mặt Nguyên gốc hình học tô-pô (3.490) hai chiềuCHÚ THÍCH Phép thể hiện hình học (3.221) của một mặt là một bề mặt (3.460). Đường biên (3.27) của một mặt là tập (3.433) các cạnh biên có hướng (3.139) trong cùng phức hợp hình học tô-pô (3.486) có liên quan đến mặt thông qua các mối quan hệ đường biên. Đây có thể được tổ chức như những đường vòng tròn (3.407).

[ISO 19107:2003]

3.176face2-dimensional topological primitive (3.490)NOTE The geometric realization (3.221) of a face is a sur-face (3.460). The boundary (3.27) of a face is the set (3.433) of directed edges (3.139) within the same topological com-plex (3.486) that are associated to the face via the boundary relations. These can be organized as rings (3.407).

[ISO 19107:2003]

3.177 Nhận định sai sót Nhận định kiểm thử về sự không phù hợp (3.324) CHÚ THÍCH Sự không phù hợp có thể xảy ra đối với một trong hai mục đích kiểm thử hoặc ít nhất xảy ra một trong những yêu cầu của (các) tiêu chuẩn có liên quan về sự phù hợp (3.67).

[ISO 19105:2000]

3.177fail verdicttest verdict of non-conformance (3.324)NOTE Non-conformance may be with respect to either the test purpose or at least one of the conformance (3.67) require-ments of the relevant standard(s).

[ISO 19105:2000]

3.178 Kiểm tra giả mạo Kiểm tra để tìm ra các lỗi (3.168) trong việc thực thi (3.244)

3.178

falsification testtest to find errors (3.168) in the implementation (3.244)

39

Page 40: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

CHÚ THÍCH Nếu các lỗi được tìm thấy, một cách chính xác có thể suy ra việc thực hiện không phù hợp với Tiêu chuẩn quốc tế; tuy nhiên, sự không có lỗi không nhất thiết hàm ý điều ngược lại. Kiểm tra giả mạo có thể chỉ chứng minh sự không phù hợp (3.324). So sánh với kiểm tra xác minh (3.521). Do các vấn đề kỹ thuật và kinh tế, trong hầu hết các trường hợp, kiểm thử giả mạo được thông qua như một phương pháp kiểm tra về kiểm thử sự phù hợp (3.73).

[ISO 19105:2000]

NOTE If errors are found, one can correctly deduce that the implementation does not conform to the International Stan-dard; however, the absence of errors does not necessarily im-ply the converse. The falsification test can only demonstrate non-conformance (3.324). Compare with the verification test (3.521). Due to technical and economic problems, in most cases, the falsification test is adopted as a test method for conformance testing (3.73).

[ISO 19105:2000]

3.179 Đối tượng địa lý Sự trìu tượng hóa các hiện tượng của thế giới thực CHÚ THÍCH Một đối tượng địa lý có thể xuất hiện như một kiểu (3.503) hoặc một trường hợp cụ thể (3.253). Kiểu đối tượng địa lý hoặc trường hợp cụ thể đối tượng địa lý chỉ được sử dụng khi nó đóng vai trò quan trọng.

[ISO 19101:2002]

3.179featureabstraction of real world phenomenaNOTE A feature may occur as a type (3.503) or an instance (3.253). Feature type or feature instance shall be used when only one is meant.

[ISO 19101:2002]

3.180 Kết hợp đối tượng địa lý Mối quan hệ (3.395) liên kết các trường hợp cụ thể (3.253) của một type (3.503) đối tượng địa lý (3.179) với các trường hợp cụ thể của cùng một hoặc một kiểu đối tượng địa lý khác nhau

[ISO 19110:2005]

3.180feature associationrelationship (3.395) that links instances (3.253) of one feature (3.179) type (3.503) with instances of the same or a different feature type

[ISO 19110:2005]

3.181 Thuộc tính đối tượng địa lý đặc điểm kỹ thuật của một đối tượng địa lý (3.179) VÍ DỤ 1 Một thuộc tính đối tượng địa lý được chỉ định là “màu sắc” có thể có một giá trị (3.515) thuộc tính (3.18) là “xanh lá cây” thuộc kiểu dữ liệu (3.121) “văn bản”.

VÍ DỤ 2 Một thuộc tính đối tượng địa lý được chỉ định là “chiều dài” có thể có một giá trị thuộc tính “82.4” thuộc kiểu dữ liệu “chính xác”.

CHÚ THÍCH 1 Một thuộc tính đối tượng địa lý có một tên, một kiểu dữ liệu và một miền giá trị (3.516) liên quan đến nó (3.516). Một thuộc tính đối tượng địa lý cho một trường hợp cụ thể đối tượng địa lý (3.253) cũng có một giá trị thuộc tính được lấy từ miền giá trị.

CHÚ THÍCH 2 Trong danh mục tính (3.182), một thuộc tính đối tượng địa lý có thể bao gồm một miền giá trị nhưng không quy định các giá trị thuộc tính cho trường hợp cụ thể đối tượng địa lý.

[ISO 19101:2002]

3.181feature attributecharacteristic of a feature (3.179)EXAMPLE 1 A feature attribute named “colour” may have an attribute (3.18) value (3.515) “green” which belongs to the data type (3.121) “text”.

EXAMPLE 2 A feature attribute named “length” may have an attribute value “82.4” which belongs to the data type “real”.

NOTE 1 A feature attribute has a name, a data type and a value domain (3.516) associated to it. A feature attribute for a feature instance (3.253) also has an attribute value taken from the value domain.

NOTE 2 In a feature catalogue (3.182), a feature attribute may include a value domain but does not specify attribute val-ues for feature instances.

[ISO 19101:2002]

3.182 Danh mục phân loại đối tượng địa lý Danh mục có chứa các định nghĩa (3.126) và

3.182

feature cataloguecatalogue containing definitions (3.126) and de-

40

Page 41: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

mô tả các kiểu (3.503) đối tượng địa lý (3.179), các thuộc tính đối tượng địa lý (3.181), và các kết hợp đối tượng địa lý (3.180) xảy ra trong một hoặc nhiều tập (3.433) của dữ liệu địa lý (3.206), cùng với bất kỳ các các thao tác đối tượng địa lý (3.185) có thể sẽ được áp dụng

[ISO 19110:2005]

scriptions of the feature (3.179) types (3.503), feature attributes (3.181), and feature associa-tions (3.180) occurring in one or more sets (3.433) of geographic data (3.206), together with any feature operations (3.185) that may be ap-plied

[ISO 19110:2005]

3.183 Phân chia đối tượng địa lý Tiếp nối đối tượng địa lý (3.188) trong đó một đối tượng địa lý (3.179) có trước được thay thế bởi hai hay nhiều hơn những trường hợp cụ thể (3.253) đối tượng địa lý riêng biệt của cùng một kiểu (3.503) đối tượng địa lý VÍ DỤ Một trường hợp cụ thể của kiểu đối tượng địa lý “phần đất” được thay thế bởi hai trường hợp cụ thể của cùng kiểu khi các phần được nhỏ một cách hợp pháp.

[ISO 19108:2002]

3.183feature divisionfeature succession (3.188) in which a previously existing feature (3.179) is replaced by two or more distinct feature instances (3.253) of the same fea-ture type (3.503)EXAMPLE An instance of the feature type “land parcel” is re-placed by two instances of the same type when the parcel is legally subdivided.

[ISO 19108:2002]

3.184 Hợp nhất đối tượng địa lý Tiếp nối đối tượng địa lý (3.188) trong đó hai hay nhiều hơn các trường hợp cụ thể (3.253) có trước của một kiểu (3.503) đối tượng địa lý (3.179) được thay thế bởi một trường hợp cụ thể đơn của cùng kiểu đối tượng địa lý VÍ DỤ Hai trường hợp cụ thể của kiểu đối tượng địa lý “đồng cỏ” được thay thế bởi một trường hợp cụ thể đơn khi hàng rào giữa các đồng cỏ được bỏ ra.

[ISO 19108:2002]

3.184feature fusionfeature succession (3.188) in which two or more previously existing instances (3.253) of a feature (3.179) type (3.503) are replaced by a single in-stance of the same feature typeEXAMPLE Two instances of the feature type “pasture” are re-placed by a single instance when the fence between the pas-tures is removed.

[ISO 19108:2002]

3.185 Thao tác đối tượng địa lý Thao tác (3.332) mà tất cả các trường hợp cụ thể (3.253) của một kiểu (3.503) đối tượng địa lý (3.179) có thể thực hiện. VÍ DỤ Một thao tác đối tượng địa lý trên một “đập nước” là nâng cao đập nước. Các kết quả của hoạt động này là làm tăng chiều cao (3.236) của “đập nước” và mức nước trong “hồ chứa”.

CHÚ THÍCH Đôi khi, các thao tác đối tượng địa lý cung cấp cơ sở cho định nghĩa kiểu đối tượng địa lý (3.126).

[ISO 19110:2005]

3.185feature operationoperation (3.332) that every instance (3.253) of a feature (3.179) type (3.503) may performEXAMPLE A feature operation upon a “dam” is to raise the dam. The results of this operation are to raise the height (3.236) of the “dam” and the level of water in a “reservoir”.

NOTE Sometimes feature operations provide a basis for fea-ture type definition (3.126).

[ISO 19110:2005]

3.186 Bộ qui tắc phác họa đối tượng địa lý Việc thu thập các qui tắc phác họa (3.362) áp dụng cho một trường hợp cụ thể (3.253) đối tượng địa lý (3.179)

3.186feature portrayal rule setcollection of portrayal rules (3.362) that apply to a feature (3.179) instance (3.253)

41

Page 42: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

[ISO 19117:2005] [ISO 19117:2005]

3.187 Thay thế đối tượng địa lý Tiếp nối đối tượng địa lý (3.188) trong đó một trường hợp cụ thể (3.253) đối tượng địa lý (3.179) được thay thế bởi trường hợp cụ thể đối tượng địa lý khác của cùng một hoặc kiểu (3.503) đối tượng địa lý khác VÍ DỤ Một trường hợp cụ thể của kiểu đối tượng địa lý “tòa nhà” được xóa và thay thế bởi một trường hợp cụ thể của kiểu đối tượng địa lý “bãi đỗ xe.”

[ISO 19108:2002]

3.187feature substitutionfeature succession (3.188) in which one feature (3.179) instance (3.253) is replaced by another feature instance of the same or different feature type (3.503)EXAMPLE An instance of feature type “building” is razed and replaced by an instance of feature type “parking lot.”

[ISO 19108:2002]

3.188 Tiếp nối đối tượng địa lý Việc thay thế một hoặc nhiều trường hợp cụ thể (3.253) đối tượng địa lý (3.179) bằng các trường hợp cụ thể đối tượng địa lý khác như vậy thì các trường hợp cụ thể đối tượng địa lý đầu tiên chấm dứt tồn tại

[ISO 19108:2002]

3.188feature successionreplacement of one or more feature (3.179) in-stances (3.253) by other feature instances such that the first feature instances cease to exist

[ISO 19108:2002]

3.189 Bảng đối tượng địa lý Bảng có các cột biểu thị các thuộc tính đối tượng địa lý (3.181), và các dòng biểu thị các đối tượng địa lý (3.179)

[ISO 19125-2:2004]

3.189feature tabletable where the columns represent feature at-tributes (3.181), and the rows represent features (3.179)

[ISO 19125-2:2004]

3.190 Tệp Tập (3.433) đã có tên các bản ghi (3.385) dược lưu trữ hoặc xử lý như một đơn vị (3.507)

[ISO/IEC 2382-1:1993]

3.190filenamed set (3.433) of records (3.385) stored or processed as a unit (3.507)

[ISO/IEC 2382-1:1993]

3.191 Làm phẳng f

Tỷ lệ của sự khác biệt giữa các bán trục lớn (a) và bán trục nhỏ (3.422) (b) của một hình elipxoit (3.154) đối với bán trục lớn (3.421): f =(a -b)/a CHÚ THÍCH Đôi khi làm phẳng nghịch đảo 1/f = a/(a -b) được đưa ra thay thế; 1/f cũng được biết đến như làm phẳng thuận nghịch.

[ISO 19111:2007]

3.191flatteningf

ratio of the difference between the semi-major (a) and semi-minor axis (3.422) (b) of an ellipsoid (3.154) to the semi-major axis (3.421): f = (a -b)/aNOTE Sometimes inverse flattening 1/f = a/(a -b) is given in-stead; 1/f is also known as reciprocal flattening.

[ISO 19111:2007]

3.192 3.192

42

Page 43: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

Phân lớp Một bộ tham số về hình học (3.329) mà mỗi điểm (3.352) trong lăng kính (3.372) của tập (3.433) có trong một và chỉ một quỹ đạo (3.494) và trong một và chỉ một lá (3.278)

[ISO 19141:2008]

foliationone parameter set of geometries (3.329) such that each point (3.352) in the prism (3.372) of the set (3.433) is in one and only one trajectory (3.494) and in one and only one leaf (3.278)

[ISO 19141:2008]

3.193 Kiểm duyệt đầy đủ Kiểm duyệt tất cả các hạng mục (3.269) trong một tập dữ liệu (3.122) CHÚ THÍCH Kiểm duyệt đầy đủ cũng được biết đến như là kiểm duyệt 100 %.

[ISO 19114:2003]

3.193full inspectioninspection of every item (3.269) in a dataset (3.122)NOTE Full inspection is also known as 100 % inspection.

[ISO 19114:2003]

3.194 Hàm Qui tắc liên kết từng phần tử (3.153) từ một miền (3.149) (nguồn, hoặc miền của chức năng) để một phần tử duy nhất trong miền khác [đích (3.465), đồng miền, hoặc dải (3.381)] [ISO 19107:2003]

3.194functionrule that associates each element (3.153) from a domain (3.149) (source, or domain of the function) to a unique element in another domain [target (3.465), co-domain, or range (3.381)]

[ISO 19107:2003]

3.195 Ngôn ngữ chức năng ngôn ngữ (3.275) mà trong đó các thao tác đối tượng địa lý (3.185) được qui định chính thức. CHÚ THÍCH Trong một ngôn ngữ chức năng, các kiểu (3.503) đối tượng địa lý (3.179) có thể biểu thị như các các kiểu dữ liệu (3.121) trìu tượng.

[ISO 19110:2005]

3.195functional languagelanguage (3.275) in which feature operations (3.185) are formally specifiedNOTE In a functional language, feature (3.179) types (3.503) may be represented as abstract data types (3.121).

[ISO 19110:2005]

3.196 Tiêu chuẩn chức năng Tiêu chuẩn thông tin địa lí (3.211) hiện có, được sử dụng tích cực bởi cộng đồng nhà sản xuất dữ liệu (3.103) quốc tế và người dùng (3.512) dữ liệuCHÚ THÍCH GDF, S-57, và DIGEST là những ví dụ các tiêu chuẩn chức năng.

[ISO 19101:2002]

3.196functional standardexisting geographic information (3.211) stan-dard, in active use by an international community of data (3.103) producers and data users (3.512)NOTE GDF, S-57, and DIGEST are examples of functional standards.

[ISO 19101:2002]

3.197 Từ điển địa lí Thư mục các trường hợp cụ thể (3.253) của một lớp (3.40) hoặc các lớp các đối tượng địa lý (3.179) chứa một vài thông tin (3.250) về vị

3.197gazetteerdirectory of instances (3.253) of a class (3.40) or classes of features (3.179) containing some infor-mation (3.250) regarding position (3.365)

43

Page 44: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

trí (3.365) CHÚ THÍCH Thông tin về vị trí không cần phải có toạ độ (3.84), nhưng có thể miêu tả được.

[ISO 19112:2003]

NOTE The positional information need not be coordinates (3.84), but could be descriptive.

[ISO 19112:2003]

3.198 Khái quát hóa ⟨UML⟩ mối quan hệ (3.395) phân loại giữa một phần tử (3.153) tổng quát hơn với một phần tử cụ thể hơn hoàn toàn phù hợp với các phần tử tổng quát hơn và có chứa thông tin (3.250) bổ sungCHÚ THÍCH 1 Một trường hợp cụ thể (3.254) của phần tử cụ thể hơn có thể được sử dụng khi phần tử tổng quát hơn cho phép.

CHÚ THÍCH 2 Xem tính thừa kế (3.252).

[ISO/TS 19103:2005 -Theo ISO/IEC 19501]

3.198generalization⟨UML⟩taxonomic relationship (3.395) between a more general element (3.153) and a more specific element that is fully consistent with the more gen-eral element and contains additional information (3.250)NOTE 1 An instance (3.254) of the more specific element may be used where the more general element is allowed.

NOTE 2 See inheritance (3.252).

[ISO/TS 19103:2005 -adapted from ISO/IEC 19501]

3.199 Mã hóa địa lí Chuyển dịch một hình thức địa điểm (3.291) thành một hình thức địa điểm khác.CHÚ THÍCH Mã hóa địa lí thường đề cập đến sự chuyển dịch của “địa chỉ” hay “giao điểm” thành “vị trí trực tiếp (3.138)”. Nhiều nhà cung cấp dịch vụ (3.427) cũng bao gồm một giao diện (3.260) “mã hóa địa lí đảo ngược” để là người mã hóa địa lí chúng, do vậy việc mở rộng định nghĩa (3.126) dịch vụ (3.427) là để người chuyển dịch tổng quát về địa điểm. Vì các dịch vụ định tuyến (3.412) sử dụng các mã hóa (3.159) địa điểm nội bộ thường không có sẵn đối với những dịch vụ khác, người mã hóa địa lí là một phần không thể thiếu các phần bên trong của dịch vụ.

[ISO 19133:2005]

3.199geocodingtranslation of one form of location (3.291) into an-otherNOTE Geocoding usually refers to the translation of “address” or “intersection” to “direct position (3.138)”. Many service (3.427) providers also include a “reverse geocoding” interface (3.260) to their geocoder, thus extending the definition (3.126) of the service (3.427) to that of general translator of location. Because routing (3.412) services use internal loca-tion encodings (3.159) not usually available to others, a geocoder is an integral part of the internals of such a service.

[ISO 19133:2005]

3.200 Hệ tham chiếu tọa độ trắc địa hệ tham chiếu toạ độ (3.88) dựa trên một mốc tính toán trắc địa (3.202)

[ISO 19111:2007]

3.200geodetic coordinate reference systemcoordinate reference system (3.88) based on a geodetic datum (3.202)

[ISO 19111:2007]

3.201 Hệ toạ độ trắc địa hệ toạ độ elip

hệ toạ độ (3.90) trong đó vị trí (3.365) được định dạng bởi vĩ độ trắc địa (3.204), kinh độ trắc địa (3.205) và (trong trường hợp 3 chiều) chiều cao elipxoit (3.156)

[ISO 19111:2007]

3.201geodetic coordinate systemellipsoidal coordinate system

coordinate system (3.90) in which position (3.365) is specified by geodetic latitude (3.204), geodetic longitude (3.205) and (in the three-di-mensional case) ellipsoidal height (3.156)

[ISO 19111:2007]

3.202 3.202

44

Page 45: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

Mốc tính toán trắc địa (geodetic datum)mốc tính toán (3.124) mô tả mối quan hệ (3.395) của một hệ toạ độ (3.90) hai hoặc ba chiều với Trái đất

[ISO 19111:2007]

geodetic datumdatum (3.124) describing the relationship (3.395) of a two- or three-dimensional coordinate system (3.90) to the Earth

[ISO 19111:2007]

3.203 Chiều cao trắc địa Chiều cao elipxoit

h Khoảng cách của một điểm (3.352) từ elipxoit (3.154), đo theo phương vuông góc từ elipxoit đến điểm này, là dương nếu hướng lên hoăc ở ngoài elipxoit. CHÚ THÍCH Chỉ được sử dụng như một phần của hệ toạ độ elipxoit (3.155) ba chiều và không bao giờ dùng được một mình.

[ISO 19111:2007]

3.203geodetic heightellipsoidal height

h

distance of a point (3.352) from the ellipsoid (3.154), measured along the perpendicular from the ellipsoid to this point, positive if upwards or out-side of the ellipsoidNOTE Only used as part of a three-dimensional ellipsoidal coordinate system (3.155) and never on its own.

[ISO 19111:2007]

3.204 Vĩ độ trắc địa Vĩ độ elipxoit ϕgóc từ mặt phẳng xích đạo với phương vuông góc với mặt phẳng elipxoit (3.154) thông qua một điểm (3.352) cho trước, hướng phía bắc là dương

[ISO 19111:2007]

3.204geodetic latitudeellipsoidal latitudeϕangle from the equatorial plane to the perpendicu-lar to the ellipsoid (3.154) through a given point (3.352), northwards treated as positive

[ISO 19111:2007]

3.205 Kinh độ trắc địa Kinh độ elipxoit

λgóc từ mặt phẳng kinh tuyến gốc (3.370) với mặt phẳng kinh tuyến (3.305) của một điểm (3.352) cho trước, hướng phía nam là dương

[ISO 19111:2007]

3.205geodetic longitudeellipsoidal longitude

λangle from the prime meridian (3.370) plane to the meridian (3.305) plane of a given point (3.352), eastward treated as positive

[ISO 19111:2007]

3.206 Dữ liệu địa lí dữ liệu (3.103) với tham chiếu ngầm ẩn hoặc rõ ràng tới một địa điểm (3.291) so với Trái đất CHÚ THÍCH Thông tin địa lí (3.211) cũng được dùng như một thuật ngữ (3.475) về thông tin (3.250) của hiện tượng liên quan đến sự ngầm ẩn hoặc rõ ràng gắn liền với một địa điểm so với Trái đất.

[ISO 19109:2005]

3.206geographic datadata (3.103) with implicit or explicit reference to a location (3.291) relative to the EarthNOTE Geographic information (3.211) is also used as a term (3.475) for information (3.250) concerning phenomena implicitly or explicitly associated with a location relative to the Earth.

[ISO 19109:2005]

45

Page 46: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

3.207 Đối tượng địa lý Thể hiện hiện tượng thế giới thực kết hợp với địa điểm (3.291) của đối tượng đó so với Trái đất

[ISO 19125-2:2004]

3.207geographic featurerepresentation of real world phenomenon associ-ated with a location (3.291) relative to the Earth

[ISO 19125-2:2004]

3.208 Định danh địa lí Tham chiếu không gian (3.444) dưới hình thức của một nhãn hoặc mã (3.46) định danh một địa điểm (3.291)

VÍ DỤ “Tây Ban Nha” là một ví dụ về tên quốc gia, “SW1P 3AD” là một ví dụ về mã bưu điện.

[ISO 19112:2003]

3.208geographic identifierspatial reference (3.444) in the form of a label or code (3.46) that identifies a location (3.291)EXAMPLE “Spain” is an example of a country name, “SW1P 3AD” is an example of a postcode.

[ISO 19112:2003]

3.209 Ảnh địa lý Ảnh (3.243) kết hợp với một vị trí (3.291) so với mặt đất.

[ISO/TS 19101-2:2008]

3.209geographic imageryimagery (3.243) associated with a location (3.291) relative to the Earth

[ISO/TS 19101-2:2008]

3.210 Cảnh của ảnh địa lý Ảnh (3.243) địa lý mà dữ liệu (3.103) của nó bao gồm các số liệu đo đạc (3.301) hoặc các số liệu đo đạc mô phỏng thế giới tự nhiên liên quan đến một vị trí thuận lợi (3.352) đã xác định tại một thời điểm xác định.

[Xuất phát từ ISO 22028-1]

3.210geographic imagery scenegeographic imagery (3.243) whose data (3.103) consists of measurements (3.301) or simulated measurements of the natural world produced rela-tive to a specified vantage point (3.352) and at a specified time

[Derived from ISO 22028-1]

3.211 Thông tin địa lí Hiện tượng liên quan thông tin (3.250) ngầm ẩn hoặc rõ ràng gắn liền với một địa điểm (3.291) so với Trái đất

[ISO 19101:2002]

3.211geographic informationinformation (3.250) concerning phenomena im-plicitly or explicitly associated with a location (3.291) relative to the Earth

[ISO 19101:2002]

3.212 Dịch vụ thông tin địa lí Dịch vụ (3.427) chuyển đổi, quản lí hoặc biểu thị thông tin địa lí (3.211) tới những người sử dụng (3.512)

[ISO 19101:2002]

3.212geographic information serviceservice (3.427) that transforms, manages, or presents geographic information (3.211) to users (3.512)

[ISO 19101:2002]

3.213 Hệ thống thông tin địa lí

3.213geographic information system

46

Page 47: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

Hệ thống thông tin xử lí hiện tượng liên quan đến thông tin (3.250) gắn liền với địa điểm (3.291) so với Trái đất

[ISO 19101:2002]

information system dealing with information (3.250) concerning phenomena associated with lo-cation (3.291) relative to the Earth

[ISO 19101:2002]

3.214 Thể địa cầu Bề mặt (3.460) đẳng thế của trường hẫp dẫn của Trái đất ở khắp mọi nơi vuông góc với hướng của lực hấp dẫn và phù hợp nhất với mức nước biển trung bình (3.299), hoặc có tính địa phương hoặc toàn cầu

[ISO 19111:2007]

3.214geoidequipotential surface (3.460) of the Earth's gravity field which is everywhere perpendicular to the di-rection of gravity and which best fits mean sea level (3.299), either locally or globally

[ISO 19111:2007]

3.215 Tổ hợp hình học Tập hợp các đối tượng hình học (3.219) không có cấu trúc bên trong CHÚ THÍCH Không có những giả định các mối quan hệ (3.395) không gian giữa các phần tử (3.153) có thể được thực hiện.

[ISO 19107:2003]

3.215geometric aggregatecollection of geometric object (3.219) that has no internal structureNOTE No assumptions about the spatial relationships (3.395) between the elements (3.153) can be made.

[ISO 19107:2003]

3.216 Đường biên hình họcđường biên (3.27) biểu thị bởi một tập (3.433) các nguyên gốc hình học (3.220) của kích thước hình học (3.218) nhỏ hơn giới hạn phạm vi của một đối tượng hình học (3.219)

[ISO 19107:2003]

3.216geometric boundaryboundary (3.27) represented by a set (3.433) of geometric primitives (3.220) of smaller geomet-ric dimension (3.218) that limits the extent of a geometric object (3.219)

[ISO 19107:2003]

3.217 Phức hợp hình học Tập (3.433) nguyên gốc hình học (3.220) rời rạc nơi đường biên (3.27) của từng nguyên gốc hình học có thể được biểu diễn như sự kết hợp các nguyên gốc hình học khác có kích thước nhỏ hơn trong cùng một bộ CHÚ THÍCH Các nguyên gốc hình học trong bộ là rời rạc theo cách không có vị trí trực tiếp (3.138) ở phần bên trong (3.262) để nhiều hơn một nguyên gốc hình học. Tập hợp được khép kin dưới các thao tác (3.332) đường biên, có nghĩa là đối với từng phần tử (3.153) trong phức hợp hình học, có một tập hợp (cũng là một phức hợp hình học) các nguyên gốc hình học mà biểu thị đường biên của phần tử đó. Nhớ lại đường biên của một điểm (3.352) [chỉ kiểu (3.503) đối tượng (3.326) nguyên thủy 0D trong hình học] là rỗng. Do vậy, nếu nguyên gốc hình học kích thước lớn nhất là một Hình đặc (3.438) (3D), kết cấu (3.54) của người vận hành đường biên trong định nghĩa (3.126) này kết thúc sau ít nhất ba bước. Đó cũng là trường hợp đường biên của mọi đối tượng là một đường tròn (3.101).

3.217geometric complexset (3.433) of disjoint geometric primitives (3.220) where the boundary (3.27) of each geo-metric primitive can be represented as the union of other geometric primitives of smaller dimension within the same setNOTE The geometric primitives in the set are disjoint in the sense that no direct position (3.138) is interior (3.262) to more than one geometric primitive. The set is closed under boundary operations (3.332), meaning that for each element (3.153) in the geometric complex, there is a collection (also a geometric complex) of geometric primitives that represents the boundary of that element. Recall that the boundary of a point (3.352) [the only 0D primitive object (3.326) type (3.503) in geometry] is empty. Thus, if the largest dimension geometric primitive is a solid (3.438) (3D), the composition (3.54) of the boundary operator in this definition (3.126) terminates af-ter at most three steps. It is also the case that the boundary of any object is a cycle (3.101).

[ISO 19107:2003]

47

Page 48: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

[ISO 19107:2003]

3.218 Kích thước hình học Số lớn nhất n cho mỗi vị trí trực tiếp (3.138) trong một tập hình học (3.222) có thể liên kết với một tập con có vị trí trực tiếp phần bên trong (3.262) của nó và tương tự (đẳng cấu) đối với Rn, n-không gian Ơ-clitCHÚ THÍCH Các đường cong (3.99), vì chúng là những hình ảnh liên tục của một phần đường thẳng thực, có 1 chiều hình học. Các bề mặt (3.460) không thể ánh xạ tới R2 một cách toàn vẹn chúng, nhưng xung quanh mỗi vị trí (3.365) điểm (3.352), một vùng lân cận (3.321) nhỏ có thể được tìm thấy tương tự, theo các chức năng (3.194) liên tục, phần bên trong của vòng tròn đơn vị (3.507) trong R2, và do đó là hai chiều. Trong Tiêu chuẩn quốc tế, hầu hết các vá lỗi bề mặt (3.461) [các trường hợp cụ thể (3.253) của GM_SurfacePatch] được ánh xạ tới các phần của R2 bằng các cơ chế nội suy xác định của chúng.

[ISO 19107:2003]

3.218geometric dimensionlargest number n such that each direct position (3.138) in a geometric set (3.222) can be associ-ated with a subset that has the direct position in its interior (3.262) and is similar (isomorphic) to Rn, Euclidean n-spaceNOTE Curves (3.99), because they are continuous images of a portion of the real line, have a geometric dimension 1. Sur-faces (3.460) cannot be mapped to R2 in their entirety, but around each point (3.352) position (3.365), a small neigh-bourhood (3.321) can be found that resembles, under contin-uous functions (3.194), the interior of the unit (3.507) circle in R2, and are therefore 2-dimensional. In this International Standard, most surface patches (3.461) [instances (3.253) of GM_SurfacePatch] are mapped to portions of R2 by their defining interpolation mechanisms.

[ISO 19107:2003]

3.219 Đối tượng hình học Đối tượng không gian (3.442) biểu thị một tập hình học (3.222) CHÚ THÍCH Một đối tượng hình học bao gồm một nguyên gốc hình học (3.220), một tập hợp các nguyên gốc hình học, hoặc một phức hợp hình học (3.217) coi như một thực thể đơn. Một đối tượng hình học có thể thể hiện không gian của một đối tượng (3.326) như một một đối tượng địa lý (3.179) hay một phần quan trọng của đối tượng địa lý.

[ISO 19107:2003]

3.219geometric objectspatial object (3.442) representing a geometric set (3.222)NOTE A geometric object consists of a geometric primitive (3.220), a collection of geometric primitives, or a geometric complex (3.217) treated as a single entity. A geometric object may be the spatial representation of an object (3.326) such as a feature (3.179) or a significant part of a feature.

[ISO 19107:2003]

3.220 Nguyên gốc hình học Đối tượng hình học (3.219) biểu thị một phần tử (3.153) đồng nhất, được kết nối (3.74), duy nhất về không gian CHÚ THÍCH Các nguyên gốc hình học không phải là những đối tượng (3.326) không tác rời mà là thông tin (3.250) hiện thời về cấu hình hình học. Chúng gồm những điểm (3.352), đường cong (3.99), bề mặt (3.460), và Hình đặc (3.438).

[ISO 19107:2003]

3.220geometric primitivegeometric object (3.219) representing a single, connected (3.74), homogeneous element (3.153) of spaceNOTE Geometric primitives are non-decomposed objects (3.326) that present information (3.250) about geometric con-figuration. They include points (3.352), curves (3.99), sur-faces (3.460), and solids (3.438).

[ISO 19107:2003]

3.221 Thể hiện hình học Phức hợp hình học (3.217) mà nguyên gốc hình học (3.220) ở trong một đối xứng một -đối một với các nguyên gốc hình học tô-pô (3.490) của một phức hợp hình học tô-pô (3.486), như vậy các tương quan đường biên

3.221geometric realizationgeometric complex (3.217) whose geometric primitives (3.220) are in a one-to-one correspon-dence to the topological primitives (3.490) of a topological complex (3.486), such that the boundary (3.27) relations in the two complexes

48

Page 49: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

(3.27) trong hai phức hợp được chấp nhận CHÚ THÍCH Trong một thể hiện (3.384) như vậy, các nguyên gốc hình học tô-pô được coi là đại diện cho các phần bên trong (3.262) các nguyên gốc hình học tương ứng. Các hợp tử được kết thúc.

[ISO 19107:2003]

agreeNOTE In such a realization (3.384), the topological primitives are considered to represent the interiors (3.262) of the corre-sponding geometric primitives. Composites are closed.

[ISO 19107:2003]

3.222 Bộ hình học Tập (3.433) các vị trí trực tiếp (3.138) CHÚ THÍCH Bộ này, trong hầu hết trường hợp, là vô hạn.

[ISO 19107:2003]

3.222geometric setset (3.433) of direct positions (3.138)NOTE This set, in most cases, is infinite.

[ISO 19107:2003]

3.223 Đặc tính hình học ⟨GML⟩ đặc tính (3.376) của một đối tượng địa lý (3.179) GML là mô tả một vài khía cạnh đối tượng địa lý của hình học CHÚ THÍCH Tên đặc tính của hình học là vai trò của hình học trong tương quan với đối tượng địa lý.

[ISO 19136:2007]

3.223geometry property⟨GML⟩property (3.376) of a GML feature (3.179) that describes some aspect of the geome-try of the featureNOTE The geometry property name is the role of the geome-try in relation to the feature.

[ISO 19136:2007]

3.224 Đối tượng giá trị hình học Đối tượng (3.326) gồm một tập (3.433) các cặp giá trị hình học (3.225)

[ISO 19123:2005]

3.224geometry value objectobject (3.326) composed of a set (3.433) of ge-ometry value pairs (3.225)

[ISO 19123:2005]

3.225 Cặp giá trị hình học Cặp được sắp xếp gồm một đối tượng không gian (3.442), một đối tượng (3.326) thời gian hoặc một đối tượng thời gian-không gian (3.447) và một bản ghi (3.385) các giá trị (3.515) về thuộc tính đối tượng địa lý (3.181)

[ISO 19123:2005]

3.225geometry value pairordered pair composed of a spatial object (3.442), a temporal object (3.326) or a spatiotemporal object (3.447) and a record (3.385) of feature at-tribute (3.181) values (3.515)

[ISO 19123:2005]

3.226 Lược đồ ứng dụng GML Lược đồ ứng dụng (3.15) được viết trong lược đồ (3.415) XML phù hợp với các qui tắc quy định trong Tiêu chuẩn quốc tế này

[ISO 19136:2007]

3.226GML application schemaapplication schema (3.15) written in XML Schema (3.415) in accordance with the rules specified in this International Standard

[ISO 19136:2007]

3.227 Tài liệu GML Tài liệu XML với một phần tử (3.153) gốc là một trong các phần tử Đối tượng địa lý-trìu

3.227GML documentXML document with a root element (3.153) that is one of the elements AbstractFeature, Dictionary or

49

Page 50: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

tượng (AbstractFeature), Từ điển hoặc Phức hợp TopoComplex quy định trong lược đồ GML (3.229) hạc mọi phần tử của một nhóm thay thế của mọi phần tử này

[ISO 19136:2007]

TopoComplex specified in the GML schema (3.229) or any element of a substitution group of any of these elements

[ISO 19136:2007]

3.228 Hồ sơ GML Tập con của Lược đồ GML (3.229)

[ISO 19136:2007]

3.228GML profilesubset of the GML schema (3.229)

[ISO 19136:2007]

3.229 Lược đồ GML Các cấu phần (3.50) của lược đồ (3.415) trong không gian tên (3.318) XML http:// www.opengis.net/gml như quy định trong Tiêu chuẩn quốc tế này

[ISO 19136:2007]

3.229GML schemaschema (3.415) components (3.50) in the XML namespace (3.318) http://www.opengis.net/gml as specified in this International Standard

[ISO 19136:2007]

3.230 Đồ thị tập (3.433) các nút (3.323), một số trong đó được nối bằng các cạnh biên (3.151) CHÚ THÍCH Trong các hệ thống thông tin địa lí (3.213), một đồ thị có thể có nhiều hpn một cạnh nối hai nút, và có thể có cạnh có cùng nút ở hai đầu cuối.

[ISO 19107:2003]

3.230graphset (3.433) of nodes (3.323), some of which are joined by edges (3.151)NOTE In geographic information systems (3.213), a graph can have more than one edge joining two nodes, and can have an edge that has the same node at both ends.

[ISO 19107:2003]

3.231 Ngôn ngữ đồ họa Ngôn ngữ (3.275) mà cú pháp của nó được biểu thị trong các thuật ngữ (3.475) các biểu tượng đồ họa

[ISO 19101:2002]

3.231graphical languagelanguage (3.275) whose syntax is expressed in terms (3.475) of graphical symbols

[ISO 19101:2002]

3.232 Chiều cao liên quan đến lực hấp dẫn H

Chiều cao (3.236) phụ thuộc vào trường hấp dẫn của Trái đất CHÚ THÍCH Điều này đặc biệt đề cập đến chiều cao hoặc chiều cao thông thường, mà cả hai đều xấp xỉ khoảng cách của một điểm (3.352) trên mức nước biển trung bình (3.299).

[ISO 19111:2007]

3.232gravity-related heightH

height (3.236) dependent on the Earth's gravity fieldNOTE This refers in particular to orthometric height or normal height, which are both approximations of the distance of a point (3.352) above the mean sea level (3.299).

[ISO 19111:2007]

3.233 Lịch Grê-goa

3.233Gregorian calendar

50

Page 51: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

Lịch (3.29) trong sử dụng chung; lần đầu tiên được đưa năm 1582 để xác định năm gần sát với dương lịch hơn lịch La Mã CHÚ THÍCH Sự ra đời của lịch Grê-goa bao gồm việc hủy bỏ các điểm không chính xác lũy kế của lịch La Mã. Trong lịch Grê-goa, năm dương lịch hoặc là một năm thường hoặc là năm nhuận, mỗi năm được chia thành 12 tháng (3.315) nỗi tiếp.

[ISO 19108:2002 -Theo ISO 8601:2000]

calendar (3.29) in general use; first introduced in 1582 to define a year that more closely approxi-mated the tropical year than the Julian calendarNOTE The introduction of the Gregorian calendar included the cancellation of the accumulated inaccuracies of the Julian year. In the Gregorian calendar, a calendar year is either a common year or a leap year; each year is divided into 12 se-quential months (3.315).

[ISO 19108:2002 -adapted from ISO 8601:2000]

3.234 Lưới Mạng (3.322) gồm từ hai tập (3.433) các đường cong (3.99) trở lên, trong đó các đường cong của mỗi bộ cắt các đường cong các bộ khác theo thuật toán.CHÚ THÍCH Các đường cong phân chia không gian thành nhiều ô lưới.

[ISO 19123:2005]

3.234gridnetwork (3.322) composed of two or more sets (3.433) of curves (3.99) in which the members of each set intersect the members of the other sets in an algorithmic wayNOTE The curves partition a space into grid cells.

[ISO 19123:2005]

3.235 Điểm lưới điểm (3.352) nằm tại giao điểm của từ hai đường cong (3.99) trở lên trong một lưới (3.234)

[ISO 19123:2005]

3.235grid pointpoint (3.352) located at the intersection of two or more curves (3.99) in a grid (3.234)

[ISO 19123:2005]

3.236 Chiều cao h, H Khoảng cách của một điểm (3.352) từ bề mặt (3.460) tham chiếu được chọn, đo dọc lên một đường vuông góc với bề mặt đó CHÚ THÍCH Chiều cao dưới bề mặt tham chiếu sẽ có giá trị (3.515) âm.

[ISO 19111:2007]

3.236heighth, H

distance of a point (3.352) from a chosen refer-ence surface (3.460), measured upward along a line perpendicular to that surfaceNOTE A height below the reference surface will have a nega-tive value (3.515).

[ISO 19111:2007]

3.237 Đăng ký phân cấp Tập (3.433) cấu trúc các đăng ký (3.390) về một miền (3.149) các hạng mục (3.269) đăng ký, gồm một đăng ký chính (3.371) và một bộ các đăng ký (3.458) con VÍ DỤ ISO 6523 được liên kết với một đăng ký phân cấp. Đăng ký chính gồm các lược đồ định danh (3.239) tổ chức và mỗi đăng ký con gồm một bộ các định danh tổ chức tuân theo một lược đồ định danh tổ chức đơn.

[ISO 19135:2005]

3.237hierarchical registerstructured set (3.433) of registers (3.390) for a domain (3.149) of register items (3.269), com-posed of a principal register (3.371) and a set of subregisters (3.458)EXAMPLE ISO 6523 is associated with a hierarchical register. The principal register contains organization identifier (3.239) schemes and each subregister contains a set of organization identifiers that comply with a single organization identifier scheme.

[ISO 19135:2005]

51

Page 52: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

3.238 Đồng hình Mối quan hệ (3.395) giữa hai miền (3.149) (chẳng hạn như hai phức hợp) để có một chức năng (3.194) bảo toàn cấu trúc từ miền này đến miền khácCHÚ THÍCH Các đồng hình khác biệt với các đẳng cấu (3.268) không có chức năng nghịch đảo là bắt buộc. Trong một đẳng cấu, có hai đồng hình chính có chức năng nghịch đảo nhau. Các chức năng liên tục là các đồng hình hình học tô-pô vì chúng bảo toàn “các đặc điểm hình học tô-pô”. Ánh xạ các phức hợp hình học tô-pô (3.486) đối với các thể hiện hình học (3.221) bảo toàn khái niệm (3.60) về đường biên (3.27) và do đó là một đồng hình.

[ISO 19107:2003]

3.238homomorphismrelationship (3.395) between two domains (3.149) (such as two complexes) such that there is a structure preserving function (3.194) from one to the otherNOTE Homomorphisms are distinct from isomorphisms (3.268) in that no inverse function is required. In an isomor-phism, there are essentially two homomorphisms that are functional inverses of one another. Continuous functions are topological homomorphisms because they preserve “topologi-cal characteristics.” The mapping of topological complexes (3.486) to their geometric realizations (3.221) preserves the concept (3.60) of boundary (3.27) and is therefore a homo-morphism.

[ISO 19107:2003]

3.239 Định danh Chuỗi (3.425) độc lập ngôn ngữ các đặc tính (3.36) có khả năng duy nhất và vĩnh viễn xác định các chuỗi gắn liền với đặc tính

[ISO 19135:2005 -Theo ISO/IEC 11179-3:2003]

3.239identifierlinguistically independent sequence (3.425) of characters (3.36) capable of uniquely and perma-nently identifying that with which it is associated

[ISO 19135:2005 -adapted from ISO/IEC 11179-3:2003]

3.240 Nhận dạng Dữ liệu (3.103) đủ để nhận dạng một đối tượng (3.326) theo thời gian, độc lập với trạng thái (3.452) CHÚ THÍCH Một nhận dạng thường là một giá trị (3.515) thuộc tính (3.18) thành viên chính yếu về đối tượng một cách liên tục và bất biến. Vì nó tạm thời là duy nhất và bất biến, nó sẽ giống nhau ở mọi trạng thái liên quan đến đối tượng bất kể tem thời gian (3.484) của nó. Một nhận dạng của đối tượng di động độc lập về cả thời gian và địa điểm (3.291).

[ISO 19132:2007]

3.240identitydata (3.103) sufficient to identify an object (3.326) over time, independent of its state (3.452)NOTE An identity is usually a persistent and constant key member attribute (3.18) value (3.515) of the object. Since it is temporally constant and unique, it will be the same in any state associated to the object regardless of its timestamp (3.484). A moving object's identity is independent of both time and location (3.291).

[ISO 19132:2007]

3.241 Hệ thống tham chiếu tọa độ ảnh Hệ tham chiếu toạ độ (3.88) dựa trên một mốc tính toán hình ảnh (3.242)

[ISO 19111:2007]

3.241image coordinate reference systemcoordinate reference system (3.88) based on an image datum (3.242)

[ISO 19111:2007]

3.242 Mốc tính toán hình ảnh Mốc tính toán kỹ thuật (3.165) xác định mối quan hệ (3.395) của một hệ toạ độ (3.90) với một ảnh

[ISO 19111:2007]

3.242image datumengineering datum (3.165) which defines the re-lationship (3.395) of a coordinate system (3.90) to an image

[ISO 19111:2007]

52

Page 53: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

3.243 Ảnh Thể hiện các hiện tượng bằng hình ảnh được tạo bằng các kỹ thuật điện tử và/hoặc quang học.CHÚ THÍCH Trong yêu cầu kỹ thuật này, người ta giả sử các hiện tượng đã được cảm nhận hoặc phát hiện bằng một hay nhiều thiết bị như rađa, máy ảnh/máy quay phim, thiết bị đo quang phổ, máy quét hồng ngoại và máy quét đa phổ.

[ISO/TS 19101-2:2008]

3.243imageryrepresentation of phenomena as images produced by electronic and/or optical techniquesNOTE In this Technical Specification, it is assumed that the phenomena have been sensed or detected by one or more devices such as radar, cameras, photometers, and infrared and multispectral scanners.

[ISO/TS 19101-2:2008]

3.244 Thực hiện Thể hiện (3.384) của một đặc tả (3.448) CHÚ THÍCH Trong nội dung tiêu chuẩn ISO thông tin địa lí (3.211) gồm có các đặc điểm kĩ thuật các dịch vụ thông tin địa lí (3.212) và các tập dữ liệu (3.122).

[ISO 19105:2000]

3.244implementationrealization (3.384) of a specification (3.448)NOTE In the context of the ISO geographic information (3.211) standards, this includes specifications of geographic information services (3.212) and datasets (3.122).

[ISO 19105:2000]

3.245 Tuyên bố sự phù hợp thực hiện ICS Tuyên bố các lựa chọn về đặc tả (3.448) đã được thực hiện

[ISO 19105:2000]

3.245ICSImplementation Conformance Statement statement of specification (3.448) options that have been implemented

[ISO 19105:2000]

3.246 Thông tin eXtra thực hiện IXIT về kiểm thử Tuyên bố có chứa tất cả thông tin (3.250) liên quan đến IUT và SUT tương ứng với sẽ cho phép phòng kiểm thử (3.482) chạy một bộ kiểm thử sự phù hợp với IUT đó CHÚ THÍCH IXIT thường cung cấp các chi tiết về tổ chức và kho lưu trữ các khái niệm (3.60) trong SUT cũng như trên các phương tiện tiếp cận và sửa đổi đối với SUT.

[ISO 19105:2000]

3.246IXIT Implementation eXtra Information for Test-ingstatement containing all of the information (3.250) related to the IUT and its corresponding SUT which will enable the testing laboratory (3.482) to run an appropriate test suite against that IUTNOTE IXIT typically provides the details on the organization and storage of concepts (3.60) in the SUT as well as on the means of access to, and modification of, the SUT.

[ISO 19105:2000]

3.247 Nhận định không thuyết phục Nhận định kiểm thử khi không phải là một nhận định được thông qua (3.340) hay một nhận định sai sót (3.177) được áp dụng

[ISO 19105:2000]

3.247inconclusive verdicttest verdict when neither a pass verdict (3.340) nor a fail verdict (3.177) apply

[ISO 19105:2000]

3.248 Phương pháp ước lượng gián tiếp Phương pháp (3.312) đánh giá chất lượng

3.248indirect evaluation methodmethod (3.312) of evaluating the quality (3.377)

53

Page 54: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

(3.377) của một tập dữ liệu (3.122) đựa trên kiến thức bên ngoài CHÚ THÍCH Các ví dụ về kiến thức bên ngoài là lineage bộ dữ liệu, như phương pháp sản xuất or dữ liệu (3.103) nguồn.

[ISO 19114:2003]

of a dataset (3.122) based on external knowledgeNOTE Examples of external knowledge are dataset lineage, such as production method or source data (3.103).

[ISO 19114:2003]

3.249 Hệ thống định vị quán tính Hê thống định vị (3.367) sử dụng các gia tốc kế, con quay hồi chuyển và máy tính như các cấu phần (3.50) nguyên vẹn để xác định toạ độ (3.84) của điểm (3.352) hay các đối tượng (3.326) liên quan tới một điểm tham chiếu đã biết ban đầu

[ISO 19116:2004]

3.249inertial positioning systempositioning system (3.367) employing accelerom-eters, gyroscopes, and computer as integral com-ponents (3.50) to determine coordinates (3.84) of points (3.352) or objects (3.326) relative to an ini-tial known reference point

[ISO 19116:2004]

3.250 Thông tin Các đối tượng (3.326) liên quan đến kiến thức, như các sự việc, các sự kiện (3.170), các vật, các quá trình xử lí, hoặc các ý tưởng, bao gồm các khái niệm (3.60), mà trong một nội dung nào đó có một ý nghĩa đặc biệt

[ISO/IEC 2382-1:1993]

3.250informationknowledge concerning objects (3.326), such as facts, events (3.170), things, processes, or ideas, including concepts (3.60), that within a certain context has a particular meaning

[ISO/IEC 2382-1:1993]

3.251 Quan điểm thông tin Quan điểm (3.526) về một hệ thống ODP và môi trường của hệ thống tập trung vào nội dung truyền đạt của thông tin (3.250) và quá trình xử lý thông tin

[ISO/IEC 10746-2]

3.251information viewpointviewpoint (3.526) on an ODP system and its envi-ronment that focuses on the semantics of informa-tion (3.250) and information processing

[ISO/IEC 10746-2]

3.252 Tính kế thừa ⟨UML⟩ cơ chế mà các phần tử (3.153) cụ thể hơn kết hợp với cấu trúc và hành vi (3.26) các phần tử tổng quát hơn liên quan đến hành vi CHÚ THÍCH Xem khái quát hóa (3.198).

[ISO/TS 19103:2005 -Theo ISO/IEC 19501]

3.252inheritance⟨UML⟩mechanism by which more specific ele-ments (3.153) incorporate structure and behav-iour (3.26) of more general elements related by behaviourNOTE See generalization (3.198).

[ISO/TS 19103:2005 -adapted from ISO/IEC 19501]

3.253 Trường hợp cụ thể đối tượng (3.326) nhận biết một lớp (3.40)

[ISO 19107:2003]

3.253instanceobject (3.326) that realizes a class (3.40)

[ISO 19107:2003]

54

Page 55: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

3.254 Trường hợp cụ thể (instance) ⟨UML⟩ thực thể có nhận dạng (3.240) duy nhất, một tập (3.433) các thao tác (3.333) có thể áp dụng nó, và trạng thái lữu trữ các ảnh hưởng các hoạt động CHÚ THÍCH See: đối tượng (3.326).

[ISO/TS 19103:2005 -Theo ISO/IEC 19501]

3.254instance⟨UML⟩entity that has unique identity (3.240), a set (3.433) of operations (3.333) can be applied to it, and state that stores the effects of the opera-tionsNOTE See: object (3.326).

[ISO/TS 19103:2005 -adapted from ISO/IEC 19501]

3.255 Mô hình trường hợp cụ thể Mô hình (3.314) trình bày về dữ liệu (3.103) lưu trữ theo một lược đồ ứng dụng (3.15)

[ISO 19118:2005]

3.255instance modelrepresentation model (3.314) for storing data (3.103) according to an application schema (3.15)

[ISO 19118:2005]

3.256 Tức thời Nguyên gốc hình học (3.220) 0- chiều biểu thị vị trí (3.365) theo thời gian CHÚ THÍCH Hình học theo thời gian được đề cập trong mục 5.2 của ISO 19108:2002.

[ISO 19108:2002]

3.256instant0-dimensional geometric primitive (3.220) repre-senting position (3.365) in timeNOTE The geometry of time is discussed in 5.2 of ISO 19108:2002.

[ISO 19108:2002]

3.257 Thuyết minh cụ thể Để biểu thị (một sự trìu tượng) bằng cách tạo một trường hợp cụ thể (3.253) rõ ràng hoặc tạo ra khả năng để tạo một trường hợp cụ thể CHÚ THÍCH Một lớp (3.40) hay một định nghĩa (3.126) phần tử dữ liệu (3.104) thuyết minh cụ thể một kiểu (3.503) nếu nó tạo ra khả năng để tạo các đối tượng (3.326) hay các phần tử dữ liệu, tượng ứng như vậy, có thể biểu thị các khái niệm (3.60) [dữ liệu (3.103) trường hợp cụ thể và/hoặc các thao tác (3.332)] xác định bởi kiểu đó. Một lớp được thuyết minh cụ thể bởi một đối tượng nếu lớp xác định cấu trúc và chức năng (3.194) của đối tượng đó. Một lược đồ (3.414) dữ liệu được thuyết minh cụ thể bởi một phần tử dữ liệu nếu lược đồ dữ liệu xác định cấu trúc của phần tử (3.153) đó.

[ISO 19133:2005]

3.257instantiateto represent (an abstraction) by the creation of a concrete instance (3.253) or to create the ability to create an instanceNOTE A class (3.40) or data element (3.104) definition (3.126) instantiates a type (3.503) if it creates the ability to create objects (3.326) or data elements, respectively, that can represent the concepts (3.60) [instance data (3.103) and/or operations (3.332)] defined by that type. A class is in-stantiated by an object if the class defines that object's struc-ture and function (3.194). A data schema (3.414) is instanti-ated by a data element if the data schema defines that ele-ment's (3.153) structure.

[ISO 19133:2005]

3.258 Hệ thống định vị tích hợp Hệ thống định vị (3.367) kết hợp hai hay nhiều hơn các công nghệ định vị CHÚ THÍCH Các phép đo (3.301) được tạo ra bởi từng công nghệ định vị trong một hệ thống tích hợp có thể ở bất kì vị trí (3.365), sự chuyển động (3.316), hay thuộc tính (3.17) nào. Có thể có những phép đo thừa. Khi được kết hợp, một vị trí, sự chuyển động hay thuộc tính thống nhất

3.258integrated positioning systempositioning system (3.367) incorporating two or more positioning technologiesNOTE The measurements (3.301) produced by each posi-tioning technology in an integrated system may be any of po-sition (3.365), motion (3.316), or attitude (3.17). There may be redundant measurements. When combined, a unified

55

Page 56: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

được xác định.

[ISO 19116:2004]

position, motion, or attitude is determined.

[ISO 19116:2004]

3.259 Tích hợp Sự nối kết của hai hay nhiều hệ thống phần mềm bằng cách sử dụng một nên tảng dữ liệu (3.103) và phương pháp (3.312) chung CHÚ THÍCH 1 Xem ghép nối (3.96).

CHÚ THÍCH 2 Tích hợp và ghép nối là hai cơ chế chính của interoperation các hệ thống.

[ISO 19132:2007]

3.259integrationlinkage of two or more software systems by the use of a common data (3.103) and method (3.312) baseNOTE 1 See coupling (3.96).

NOTE 2 Integration and coupling are the two major mecha-nisms for the interoperation of systems.

[ISO 19132:2007]

3.260 Giao diện Tập hợp (3.433) các thao tác (3.332) đã được định danh mô tả đặc điểm hành vi (3.26) của một thực thể. CHÚ THÍCH Xem 7.2 của ISO 19119 để biết thêm về tranh luận đối với định nghĩa của “giao diện”.

[ISO 19119:2005]

3.260interfacenamed set (3.433) of operations (3.332) that characterize the behaviour (3.26) of an entityNOTE See 7.2 of ISO 19119 for a discussion of “interface”.

[ISO 19119:2005]

3.261 Giao diện ⟨UML⟩ Tập hợp (3.433) các thao tác (3.332) đã được định danh mô tả đặc điểm hành vi (3.26) của một yếu tố (3.153).

[ISO/TS 19103:2005 -phỏng theoISO/IEC 19501]

3.261interface⟨UML⟩named set (3.433) of operations (3.332) that characterizes the behaviour (3.26) of an ele-ment (3.153)

[ISO/TS 19103:2005 -adapted from ISO/IEC 19501]

3.262 Phần bên trongTập (3.433) tất cả các vị trí trực tiếp (3.138) trên một đối tượng hình học (3.219), nhưng không có đường biên (3.27) trên đối tượng đóCHÚ THÍCH Phần bên trong của một đối tượng hình học tô-pô (3.489) là ảnh đồng hình của phần bên trong của bất kỳ các thể hiện hình học (3.221) của nó. Điều này không bao gồm như một định nghĩa (3.126) vì nó theo sau một định lí về hình học tô-pô.

[ISO 19107:2003]

3.262interiorset (3.433) of all direct positions (3.138) that are on a geometric object (3.219), but which are not on its boundary (3.27)NOTE The interior of a topological object (3.489) is the ho-momorphic image of the interior of any of its geometric real-izations (3.221). This is not included as a definition (3.126) because it follows from a theorem of topology.

[ISO 19107:2003]

3.263 Khả năng tương tác lẫn nhau Khả năng truyền đạt thông tin, chạy các chương trình, hoặc truyền dữ liệu (3.103) qua lại giữa các đơn vị (3.507) chức năng khác nhau mà không yêu cầu người sử dụng (3.512) phải có kiến thức các đặc tính đặc thù các đơn vị chức năng này.

3.263interoperabilitycapability to communicate, execute programs, or transfer data (3.103) among various functional units (3.507) in a manner that requires the user (3.512) to have little or no knowledge of the unique characteristics of those units

56

Page 57: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

[ISO/IEC 2382-1:1993] [ISO/IEC 2382-1:1993]

3.264 Tương tác lẫn nhau (interoperate)Truyền đạt thông tin, chạy chương trình hoặc truyền dữ liệu (3.103) qua lại giữa các đơn vị (3.507) chức năng khác nhau mà không yêu cầu người sử dụng (3.512) phải có kiến thức các đặc tính đặc thù các đơn vị chức năng này.CHÚ THÍCH Xem khả năng tương tác lẫn nhau (3.263).

[ISO 19132:2007]

3.264interoperatecommunicate, execute programs, or transfer data (3.103) among various functional units (3.507) in a manner that requires the user (3.512) to have little or no knowledge of the unique characteristics of those unitsNOTE See interoperability (3.263).

[ISO 19132:2007]

3.265 Thang đo khoảng Thang đo có nguồn gốc tùy ý có thể sử dụng để mô tả cả thứ tự các giá trị (3.515) và các khoảng cách giữa các giá trị CHÚ THÍCH Tỷ lệ các giá trị đo lường trên thang đo khoảng không có ý nghĩa.

[ISO 19108:2002]

3.265interval scalescale with an arbitrary origin which can be used to describe both ordering of values (3.515) and dis-tances between valuesNOTE Ratios of values measured on an interval scale have no meaning.

[ISO 19108:2002]

3.266 Đánh giá nghịch ⟨bao phủ⟩ lựa chọn một tập (3.433) các đối tượng (3.326) từ miền (3.149) của một hình bao phủ (3.97) dựa trên các giá trị (3.515) của thuộc tính đối tượng địa lý (3.181) kết hợp với các đối tượng

[ISO 19123:2005]

3.266inverse evaluation⟨coverage⟩selection of a set (3.433) of objects (3.326) from the domain (3.149) of a coverage (3.97) based on the feature attribute (3.181) val-ues (3.515) associated with the objects

[ISO 19123:2005]

3.267 Nút tách biệt Nút (3.323) không liên quan đến bất kì cạnh biên (3.151) nào

[ISO 19107:2003]

3.267isolated nodenode (3.323) not related to any edge (3.151)

[ISO 19107:2003]

3.268 Đẳng cấu Mối quan hệ (3.395) giữa hai miền (3.149) (như hai phức hợp) giống như có một đối một, các chức năng (3.194) bảo toàn cấu trúc từ mỗi miền lên trên những miền khác, và kết cấu (3.54) của hai chức năng, trong bất kì thứ tự nào, là chức năng nhận dạng (3.240) tương ứngCHÚ THÍCH Một phức hợp hình học (3.217) là đẳng cấu đối với một phức hợp hình học tô-pô (3.486) nếu các phần tử (3.153) của chúng một đối một, chiều không gian- và đường biên- bảo toàn tương ứng với nhau.

3.268isomorphismrelationship (3.395) between two domains (3.149) (such as two complexes) such that there are one-to-one, structure-preserving functions (3.194) from each domain onto the other, and the composition (3.54) of the two functions, in either order, is the corresponding identity (3.240) func-tionNOTE A geometric complex (3.217) is isomorphic to a topo-logical complex (3.486) if their elements (3.153) are in a one-to-one, dimension- and boundary-preserving correspon-dence to one another.

57

Page 58: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

[ISO 19107:2003] [ISO 19107:2003]

3.269 Hạng mục Có thể được mô tả hoặc xem xét riêng lẻ CHÚ THÍCH Một hạng mục có thể là bất kì phần nào của một tập dữ liệu (3.122), giống như một đối tượng địa lý (3.179), mối quan hệ (3.395) đối tượng địa lý, thuộc tính đối tượng địa lý (3.181), hoặc sự kết hợp chúng.

[ISO 2859-1:1999]

3.269itemthat which can be individually described or consid-eredNOTE An item can be any part of a dataset (3.122), such as a feature (3.179), feature relationship (3.395), feature at-tribute (3.181), or combination of these.

[ISO 2859-1:1999]

3.270 Lớp hạng mục Tập (3.433) các hạng mục (3.269) với những đặc tính chung CHÚ THÍCH Lớp (3.40) dùng trong nội dung này nói đến một bộ các trường hợp cụ thể (3.253), không phải khái niệm (3.60) trìu tượng hóa từ bộ các trường hợp cụ thể đó.

[ISO 19135:2005]

3.270item classset (3.433) of items (3.269) with common proper-tiesNOTE Class (3.40) is used in this context to refer to a set of instances (3.253), not the concept (3.60) abstracted from that set of instances.

[ISO 19135:2005]

3.271 Ngày Julian Số ngày Julian (3.272) tiếp sau bởi phần thập phân của ngày (3.125) trôi qua trước buổi trưa

[ISO 19108:2002]

3.271Julian dateJulian day number (3.272) followed by the deci-mal fraction of the day (3.125) elapsed since the preceding noon

[ISO 19108:2002]

3.272 Số ngày Julian Số lượng ngày (3.125) trôi qua kể từ giữa trưa giờ Greenwich ngày 1 tháng 1, năm 4713 trước công nguyên, lịch (3.29) Julian dự đoán trước

[ISO 19108:2002]

3.272Julian day numbernumber of days (3.125) elapsed since Greenwich mean noon on 1 January 4713 BC, Julian proleptic calendar (3.29)

[ISO 19108:2002]

3.273 Nút Nút (3.323) hình học tô-pô đơn trong một mạng (3.322) với bộ sưu tập kèm theo nó các vòng quay (3.502), các sự kết hợp (3.287) đên và điCHÚ THÍCH Nút là một biệt hiệu của nút.

[ISO 19133:2005]

3.273junctionsingle topological node (3.323) in a network (3.322) with its associated collection of turns (3.502), incoming and outgoing links (3.287)NOTE Junction is an alias for node.

[ISO 19133:2005]

3.274 Nền tảng kiến thứcCơ sở dữ liệu (3.103) của kiến thức về một đối tượng cụ thể.CHÚ THÍCH Cơ sở dữ liệu chứa các sự kiện, kết luận và thủ tục cần thiết cho giải pháp vấn đề [Webster Computer].

3.274knowledge basedatabase (3.103) of knowledge about a particular subjectNOTE The database contains facts, inferences, and proce-

58

Page 59: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

[ISO/TS 19101-2:2008] dures needed for problem solution [Webster Computer].

[ISO/TS 19101-2:2008]

3.275 Ngôn ngữ Hệ thống các ký hiệu cho giao tiếp, thường gồm có từ vựng và các qui tắc.CHÚ THÍCH Về phương diện này, ngôn ngữ đề cập đến là ngôn ngữ tự nhiên hoặc các ngôn ngữ đặc biệt chứ không phải là ngôn ngữ lập trình hoặc các ngôn ngữ nhân tạo trừ phi được qui định đặc biệt.

[ISO 5127-1]

3.275languagesystem of signs for communications, usually con-sisting of vocabulary and rulesNOTE In this context, language refers to natural language or special languages but not programming languages or artificial languages, unless specifically identified.

[ISO 5127-1]

3.276 Định danh ngôn ngữ Thông tin (3.250) trong một nhập liệu thuật ngữ chỉ ra tên của một ngôn ngữ (3.275)

[ISO 1087-1:2000]

3.276language identifierinformation (3.250) in a terminological entry which indicates the name of a language (3.275)

[ISO 1087-1:2000]

3.277 Địa tầngĐơn vị (3.507) cơ sở của thông tin địa lí (3.211) có thể sẽ được yêu cầu như một bản đồ (3.297) từ một máy chủ (3.426)

[ISO 19128:2005]

3.277layerbasic unit (3.507) of geographic information (3.211) that may be requested as a map (3.297) from a server (3.426)

[ISO 19128:2005]

3.278 Lá ⟨bộ một-tham số về địa lí⟩ hình học tại một giá trị (3.515) đặc biệt về tham số

[ISO 19141:2008]

3.278leaf⟨one-parameter set of geometries⟩geometry at a particular value (3.515) of the parameter

[ISO 19141:2008]

3.279 Ngôn ngữ từ vựng ngôn ngữ (3.275) sở hữu cú pháp được thể hiện trong những thuật ngữ các biểu tượng được xác định như những chuỗi đặc tính (3.36)

[ISO 19101:2002]

3.279lexical languagelanguage (3.275) whose syntax is expressed in terms of symbols defined as character (3.36) strings

[ISO 19101:2002]

3.280 Quyền sử dụng (license) Sự cho phép hoặc bằng chứng về sự cho phép cấp cho một bên tham gia hệ thống bởi một cơ quan có đủ thẩm quyền để thực hiện một quyền (3.405) mà nếu không có sự cho phép đó thì không được công nhận hoặc là không hợp pháp

[ISO 19132:2007]

3.280licensepermission or proof of permission granted to a sys-tem participant by a competent authority to exer-cise a right (3.405) which would otherwise be dis-allowed or unlawful

[ISO 19132:2007]

59

Page 60: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

3.281 Tuổi thọ Khoảng thời gian (3.345) mà trong đó một cái gì đó tồn tại CHÚ THÍCH Tuổi thọ có giá trị thời gian là thời kì của một đối tượng (3.326) tồn tại trong thực tế được mô hóa hình hóa. Tuổi thọ có bước chuyển thời gian là thời kì của một đối tượng cơ sở dữ liệu đang lưu hành trong cơ sở dữ liệu.

[ISO 19108:2002]

3.281life spanperiod (3.345) during which something existsNOTE Valid-time life span is the period during which an ob-ject (3.326) exists in the modelled reality. Transaction-time life span is the period during which a database object is current in the database.

[ISO 19108:2002]

3.282Chuỗi đường thẳngđường cong (3.99) bao gồm các đoạn (3.419) đường thẳng

[ISO 19136:2007]

3.282line stringcurve (3.99) composed of straight-line segments (3.419)

[ISO 19136:2007]

3.283 Hệ toạ độ tuyến tính Hệ toạ độ (3.90) một chiều trong đó một đối tượng địa lý (3.179) tuyến tính hình thành các trục VÍ DỤ Khoảng cách dọc theo một đường ống; các chiều sâu (3.130) hạ xuống một lỗ khoan giếng dầu bị lệch hướng.

[ISO 19111:2007]

3.283linear coordinate systemone-dimensional coordinate system (3.90) in which a linear feature (3.179) forms the axisEXAMPLE Distances along a pipeline; depths (3.130) down a deviated oil well bore.

[ISO 19111:2007]

3.284 Hệ thống định vị tuyến tính hệ thống định vị (3.367) đo lường khoảng cách từ một điểm (3.352) tham chiếu cùng một lộ trình (3.409)CHÚ THÍCH Một đồng hồ đo lường dùng chung cho các điểm gốc được xác định trước theo dặm hoặc km dọc theo một định tuyến cung cấp một tham chiếu tuyến tính tới một vị trí (3.365).

[ISO 19116:2004]

3.284linear positioning systempositioning system (3.367) that measures dis-tance from a reference point (3.352) along a route (3.409)NOTE An odometer used in conjunction with predefined mile or kilometre origin points along a route provides a linear refer-ence to a position (3.365).

[ISO 19116:2004]

3.285 Hệ thống tham chiếu tuyến tính Hệ thống tham chiếu nhận dạng một địa điểm (3.291) bằng cách tham chiếu đến một phân đoạn (3.419) của một đối tượng địa lý địa lí (3.207) tuyến tính và khoảng cách theo phân đoạn đó từ một điểm (3.352) đã cho.CHÚ THÍCH Hệ thống tham chiếu tuyến tính được dùng rộng rãi trong giao thông vận tải, ví dụ tên đại lộ và các cột mốc ghi dặm hoặc km.

[ISO 19116:2004]

3.285linear reference systemreference system that identifies a location (3.291) by reference to a segment (3.419) of a linear geo-graphic feature (3.207) and the distance along that segment from a given point (3.352)NOTE Linear reference systems are widely used in trans-portation, for example highway names and mile or kilometer markers.

[ISO 19116:2004]

60

Page 61: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

3.286 Hệ thống đo nối tiếp tuyến tính hệ thống định vị (3.367) đo khoảng cách từ một điểm (3.352) tham chiếu tới một lộ trình (3.409) [đối tượng địa lý (3.179)] CHÚ THÍCH Hệ thống gồm tập (3.433) hoàn thiện các thủ tục xác định và duy trì một bản ghi (3.385) các điểm cụ thể tới một đối tượng địa lý tuyến tính, chẳng hạn như địa điểm (3.291) (các) phương pháp (3.312) tham chiếu, cùng với các thủ tục cho việc lưu giữ, bảo trì và khôi phục lại thông tin (3.250) địa điểm các điểm và các phân đoạn (3.419) trên các đại lộ [NCHRP Synthesis 21, 1974].

[ISO 19133:2005]

3.286linear referencing systempositioning system (3.367) that measures dis-tance from a reference point (3.352) along a route (3.409) [feature (3.179)]NOTE The system includes the complete set (3.433) of proce-dures for determining and retaining a record (3.385) of spe-cific points along a linear feature, such as the location (3.291) reference method(s) (3.312), together with the procedures for storing, maintaining, and retrieving location information (3.250) about points and segments (3.419) on the highways [NCHRP Synthesis 21, 1974].

[ISO 19133:2005]

3.287 Liên kết Kết nối hình học tô-pô có hướng giữa hai nút (3.323) [các nút (3.273)], bao gồm một cạnh biên (3.151) và một tuyến đường CHÚ THÍCH Liên kết là một biệt hiệu của cạnh biên có hướng (3.139).

[ISO 19133:2005]

3.287linkdirected topological connection between two nodes (3.323) [junctions (3.273)], consisting of an edge (3.151) and a directionNOTE Link is an alias for directed edge (3.139).

[ISO 19133:2005]

3.288 Vị trí liên kết vị trí (3.365) trong một mạng (3.322) trên một liên kết (3.287) xác định bởi một vài đo lường (3.303) hoàn toàn đơn điệu kết hợp với liên kết đó CHÚ THÍCH Các vị trí liên kết thường kết hợp với một đối tượng địa lý (3.179) các đích (3.465) không phải là một phần của mạng. Các đo lường liên kết phổ biến nhất được dùng là khoảng cách từ nút bắt đầu (3.450) hoặc địa chỉ. Việc sử dụng phổ biến nhất của một vị trí liên kết là định vị địa lí một “địa chỉ”.

[ISO 19133:2005]

3.288link positionposition (3.365) within a network (3.322) on a link (3.287) defined by some strictly monotonic measure (3.303) associated with that linkNOTE Link positions are often associated with a targets (3.465) feature (3.179) that is not part of the network. The most common link measures used for this are the distance from start node (3.450) or address. The most common use of a link position is to geolocate an “address”.

[ISO 19133:2005]

3.289 Mốc tính toán vùng mốc tính toán kĩ thuật

mốc tính toán (3.124) miêu tả mối quan hệ (3.395) của một hệ toạ độ (3.90) với một tham chiếu vùng VÍ DỤ Một hệ thống nhận dạng các vị trí tương đối (3.396) trong một vài km của điểm (3.352) tham chiếu.

CHÚ THÍCH Mốc tính toán kĩ thuật (3.165) không bao gồm cả các mốc tính toán dọc (3.525) và mốc tính toán trắc địa (3.202).

[ISO 19111:2007]

3.289local datumengineering datum

datum (3.124) describing the relationship (3.395) of a coordinate system (3.90) to a local referenceEXAMPLE A system for identifying relative positions (3.396) within a few kilometres of the reference point (3.352).

NOTE Engineering datum (3.165) excludes both geodetic (3.202) and vertical datums (3.525).

[ISO 19111:2007]

3.290 3.290

61

Page 62: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

Nơi xảy ra Sự thiết lập văn hóa và ngôn ngữ có thể áp dụng đối với việc giải thích một chuỗi đặc tính (3.36)

[ISO 19135:2005]

localecultural and linguistic setting applicable to the inter-pretation of a character (3.36) string

[ISO 19135:2005]

3.291 Địa điểm Có thể nhận dạng vị trí địa lí VÍ DỤ “Tháp Eiffel ”, “Madrid”, “California”.

[ISO 19112:2003]

3.291locationidentifiable geographic placeEXAMPLE “Eiffel Tower”, “Madrid”, “California”.

[ISO 19112:2003]

3.292 Dịch vụ dựa trên địa điểm LBS Dịch vụ (3.427) có đối tượng địa lý phản hồi hoặc đối tượng địa lý khác phụ thuộc vào địa điểm (3.291) của máy khách (3.42) yêu cầu dịch vụ hoặc một vài thứ khác, vào đối tượng (3.326) hoặc con người

[ISO 19133:2005]

3.292location-based serviceLBS

service (3.427) whose return or other property is dependent on the location (3.291) of the client (3.42) requesting the service or of some other thing, object (3.326) or person

[ISO 19133:2005]

3.293 Dịch vụ phụ thuộc vào địa điểm LDS Dịch vụ (3.427) có sẵn phụ thuộc vào địa điểm (3.291) của máy khách (3.42)

[ISO 19133:2005]

3.293location-dependent serviceLDSservice (3.427) whose availability is dependent on the location (3.291) of the client (3.42)

[ISO 19133:2005]

3.294 Giao diện ghép nối lỏng lẻo Giao diện dịch vụ (3.431) dựa trên thông điệp dựa vào một định nghĩa (3.126) phân loại chung và dựa vào sự phụ thuộc của những trường hợp cụ thể của định dạng hoặc thể hiện thông điệp và của việc thực thi (3.244) bên trong của dịch vụ (3.427) CHÚ THÍCH Xem ghép nối (3.96).

[ISO 19132:2007]

3.294loosely coupled interfacemessage-based service interface (3.431) based on a common taxonomic definition (3.126) and in-dependent of the particulars of message format or representation and of the internal implementation (3.244) of the service (3.427)NOTE See coupling (3.96).

[ISO 19132:2007]

3.295 Qui tắc đường chính Tập (3.433) các tiêu chí được sử dụng tại một vòng quay (3.502) thay cho một chỉ dẫn lộ trình (3.409); chỉ dẫn mặc định được sử dụng tại một nút (3.323) CHÚ THÍCH Qui tắc này diễn tả những gì là “tự nhiên nhất” để làm tại một nút (giao điểm), liên kết (3.287) nhập

3.295main-road ruleset (3.433) of criteria used at a turn (3.502) in lieu of a route (3.409) instruction; default instruction used at a node (3.323)NOTE This rule represents what is “most natural” to do at a node (intersection), given the entry link (3.287) used. The most common version (3.522) is “as straight as possible”, or

62

Page 63: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

liệu đã có được sử dụng. Phiên bản (3.522) phổ biến nhất là “càng thẳng càng tốt”, hoặc thoát khỏi một vòng quay trên phần mở rộng rõ ràng nhất của đường phố đã nhập liệu, điều này thường xuyên, nhưng không phải lúc nào đường phố có tên giống nhau được nhập liệu. Mỗi nút trong một định tuyến hoặc là kết hợp với một chỉ dẫn hoặc có thể được điều hướng bởi qui tắc đường chính.

[ISO 19133:2005]

to exit a turn on the most obvious extension of the entry street, which is usually, but not always, the same named street that was the entry. Every node in a route is either associated with an instruction or can be navigated by the main-road rule.

[ISO 19133:2005]

3.296 Diễn tập Tập hợp các liên kết (3.287) có liên quan và các vòng quay (3.502) sử dụng trong một lộ trình (3.409) kết hợp CHÚ THÍCH Các diễn tập được sử dụng để gộp các vòng quay thành những kết hợp thuận tiện và hợp pháp. Chúng có thể đơn giản như một vòng quay đơn, một kết hợp các vòng quay nhanh (“các khúc quanh gắt” theo miền trung phía tây Mỹ gồm một vòng quay ngay sau bởi một vòng quay theo hướng ngược chiều) hoặc các kết hợp phức gồm nhập liệu, thoát ra, và các đường kết nối (“bùng binh ma thuật” theo Anh quốc -UK).

[ISO 19133:2005]

3.296Maneuver/ manoeuvrecollection of related links (3.287) and turns (3.502) used in a route (3.409) in combinationNOTE Maneuvers are used to cluster turns into convenient and legal combinations. They may be as simple as a single turn, a combination of quick turns (“jogs” in the American Mid-west consisting of a turn followed immediately by a turn in the opposite direction) or very complex combinations consisting of entry, exit, and connecting roadways (“magic roundabouts” in the UK).

[ISO 19133:2005]

3.297 Bản Bản miêu tả (3.360) về thông tin địa lí (3.211) như một tệp (3.190) hình ảnh số phù hợp với việc hiển thị trên màn hình máy tính

[ISO 19128:2005]

3.297mapportrayal (3.360) of geographic information (3.211) as a digital image file (3.190) suitable for display on a computer screen

[ISO 19128:2005]

3.298 Hình chiếu bản đồChuyển đổi tọa độ (3.85) từ một hệ toạ độ elipxoit (3.155) tới mặt phẳng

[ISO 19111:2007]

3.298map projectioncoordinate conversion (3.85) from an ellipsoidal coordinate system (3.155) to a plane

[ISO 19111:2007]

3.299 Mức nước biển trung bình Mức trung bình của bề mặt (3.460) biển trên tất cả các tầng thủy chiều và các thay đổi theo mùa CHÚ THÍCH Mức nước biển trung bình trong một bối cảnh vùng thường có nghĩa là mức nước biển trung bình cho khu vực, được tính toán theo những quan sát từ một hoặc nhiều điểm (3.352) trong một khoảng thời gian (3.345) nhất định. Mức nước biển trung bình trong bối cảnh toàn cầu chênh với một thể địa cầu (3.214) toàn cầu không quá 2m.

[ISO 19111:2007]

3.299mean sea levelaverage level of the surface (3.460) of the sea over all stages of tide and seasonal variationsNOTE Mean sea level in a local context normally means mean sea level for the region, calculated from observations at one or more points (3.352) over a given period (3.345) of time. Mean sea level in a global context differs from a global geoid (3.214) by not more than 2 m.

[ISO 19111:2007]

3.300 Định lượng có thể đo được Thuộc tính của môt hiện tượng, cơ thể hay chất

3.300measureable quantityattribute of a phenomenon, body or substance that

63

Page 64: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

có thể phân biệt về chất lượng và xác định số lượng

[Từ vựng cơ sở và thuật ngữ chung quốc tế về đo lường (VIM)]

may be distinguished qualitatively and determined

quantitatively

[International Vocabulary of Basic and General Terms in Metrology (VIM)]

3.301 Phép đo Tập hợp (3.433) các thao tác (3.332) có mục đích (3.326) để xác định giá trị (3.515) của một đại lượng.

[Từ vựng cơ sở và thuật ngữ chung quốc tế về đo lường (VIM)]

3.301measurementset (3.433) of operations (3.332) having the ob-ject (3.326) of determining the value (3.515) of a quantity

[International Vocabulary of Basic and General Terms in Metrology (VIM)]

3.302 Đại lượng cần đo Đại lượng cụ thể được đo (3.301)

[Từ vựng cơ sở và thuật ngữ chung quốc tế về đo lường (VIM)]

3.302measurandparticular quantity subject to measurement (3.301)

[International Vocabulary of Basic and General Terms in Metrology (VIM)]

3.303 Đo lường ⟨GML⟩ Giá trị (3.515) được mô tả bằng cách sử dụng một lượng biểu thị bằng số với một thang đo hoặc sử dụng một hệ thống tham chiếu vô hướng CHÚ THÍCH Khi sử dụng như một danh từ, đo lường đồng nghĩa với định lượng vật lý (3.347).

[ISO 19136:2007]

3.303measure⟨GML⟩value (3.515) described using a numeric amount with a scale or using a scalar reference systemNOTE When used as a noun, measure is a synonym for physical quantity (3.347).

[ISO 19136:2007]

3.304 Phương tiện truyền đạt Chất hoặc cơ quan lưu giữ hoặc truyền tải dữ liệu (3.103) VÍ DỤ Đĩa Compact, internet, sóng radio, v.v...

[ISO 19118:2005]

3.304mediumsubstance or agency for storing or transmitting data (3.103)

EXAMPLE Compact disc, internet, radio waves, etc.

[ISO 19118:2005]

3.305 Kinh tuyến Giao điểm của một hình elipxoit (3.154) bởi một mặt phẳng chứa trục ngắn nhất của hình học elipxoit CHÚ THÍCH Thuật ngữ (3.475) này thường được sử dụng cho cung từ cực này đến cực kia chứ không phải hình khép kín hoàn toàn.

[ISO 19111:2007]

3.305meridianintersection of an ellipsoid (3.154) by a plane con-taining the shortest axis of the ellipsoidNOTE This term (3.475) is often used for the pole-to-pole arc rather than the complete closed figure.

[ISO 19111:2007]

3.306 3.306

64

Page 65: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

Đặc tả dữ liệu Dữ liệu (3.103) của dữ liệu

[ISO 19115:2003]

metadatadata (3.103) about data

[ISO 19115:2003]

3.307 Phần tử đặc tả dữ liệu đơn vị (3.507) rời rạc của đặc tả dữ liệu (3.306) CHÚ THÍCH 1 Các phần tử (3.153) đặc tả dữ liệu là duy nhất trong một thực thể đặc tả dữ liệu (3.308).

CHÚ THÍCH 2 Tương đương với một thuộc tính (3.18) trong thuật ngữ UML.

[ISO 19115:2003]

3.307metadata elementdiscrete unit (3.507) of metadata (3.306)NOTE 1 Metadata elements (3.153) are unique within a metadata entity (3.308).

NOTE 2 Equivalent to an attribute (3.18) in UML terminology.

[ISO 19115:2003]

3.308 Thực thể đặc tả dữ liệu Tập (3.433) các phần tử đặc tả dữ liệu (3.307) miêu tả các khía cạnh của cùng dữ liệu (3.103) CHÚ THÍCH 1 Có thể gồm một hoặc nhiều thực thể đặc tả dữ liệu (3.306).

CHÚ THÍCH 2 Tương đương với một lớp (3.40) trong thuật ngữ UML.

[ISO 19115:2003]

3.308metadata entityset (3.433) of metadata elements (3.307) describ-ing the same aspect of data (3.103)NOTE 1 May contain one or more metadata (3.306) entities.

NOTE 2 Equivalent to a class (3.40) in UML terminology.

[ISO 19115:2003]

3.309 Lược đồ đặc tả dữ liệu lược đồ khái niệm (3.65) mô tả đặc tả dữ liệu (3.306) CHÚ THÍCH ISO 19115 xác lập một tiêu chuẩn cho lược đồ đặc tả dữ liệu (3.309).

[ISO 19101:2002]

3.309metadata schemaconceptual schema (3.65) describing metadata (3.306)NOTE ISO 19115 establishes a standard for a metadata schema (3.309).

[ISO 19101:2002]

3.310 Phần đặc tả dữ liệu Tập con của đặc tả dữ liệu (3.306) gồm một tập hợp các thực thể siêu (3.308) lien quan và các phần tử đặc tả dữ liệu (3.307) CHÚ THÍCH Tương đương với một gói (3.339) trong thuật ngữ UML.

[ISO 19115:2003]

3.310metadata sectionsubset of metadata (3.306) which consists of a collection of related metadata entities (3.308) and metadata elements (3.307)NOTE Equivalent to a package (3.339) in UML terminology.

[ISO 19115:2003]

3.311 Siêu mô hình ⟨UML⟩ mô hình (3.314) xác định ngôn ngữ (3.275) diễn tả một mô hình

[ISO/TS 19103:2005 -Theo ISO/IEC 19501]

3.311metamodel⟨UML⟩model (3.314) that defines the language (3.275) for expressing a model

[ISO/TS 19103:2005 -adapted from ISO/IEC 19501]

65

Page 66: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

3.312 Phương pháp ⟨UML⟩ việc thực thi (3.244) của một thao tác (3.333) CHÚ THÍCH Nó chỉ rõ thuật toán và thủ tục liên quan đến một thao tác.

[ISO/TS 19103:2005 -Theo ISO/IEC 19501]

3.312method⟨UML⟩implementation (3.244) of an operation (3.333)NOTE It specifies the algorithm or procedure associated with an operation.

[ISO/TS 19103:2005 -adapted from ISO/IEC 19501]

3.313 Truy xuất nguồn gốc số liệu Giá trị kết quả của một phép đo (3.301) hoặc giá trị của một tiêu chuẩn có thể liên quan đến những yếu tố tham chiếu, thường là tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế, có được nhờ các phép so sánh liên tục của tất cả các kết quả đo có chứa những sai số.CHÚ THÍCH Phỏng theo Từ vụng cơ sở và thuật ngữ chung quốc tế về đo lường (VIM).

3.313metric traceabilityproperty of the result of a measurement (3.301) or the value of a standard whereby it can be related to stated references, usually national or interna-tional standards, through an unbroken chain of comparisons all having stated uncertaintiesNOTE Adapted from the International Vocabulary of Basic and General Terms in Metrology (VIM).

3.314 Mô hình Trìu tượng hóa một vài khía cạnh thực tế

[ISO 19109:2005]

3.314modelabstraction of some aspects of reality

[ISO 19109:2005]

3.315 Tháng Khoảng thời gian (3.345) xấp xỉ bẳng với chu kỳ thời gian (3.346) của một đường tròn (3.101) mặt trăngCHÚ THÍCH Thời gian của một tháng là một số nguyên các ngày (3.125). Số ngày trong một tháng được xác định bởi các qui tắc của lịch (3.29) cụ thể.

[ISO 19108:2002]

3.315monthperiod (3.345) approximately equal in duration to the periodic time (3.346) of a lunar cycle (3.101)NOTE The duration of a month is an integer number of days (3.125). The number of days in a month is determined by the rules of the particular calendar (3.29).

[ISO 19108:2002]

3.316 Sự chuyển động Thay đổi vị trí (3.365) của một đối tượng (3.326) theo thời gian, biểu thị bởi một thay đổi các giá trị (3.515) tọa độ (3.84) đối với một khung tham chiếu cụ thể VÍ DỤ Đây có thể là sự chuyển động của cảm biến (3.423) vị trí gắn trên một phương tiện (3.519) hoặc nền tảng khác, hoặc sự chuyển động của một đối tượng đang được theo dõi bởi một hệ thống định vị (3.367).

[ISO 19116:2004]

3.316motionchange in the position (3.365) of an object (3.326) over time, represented by a change of co-ordinate (3.84) values (3.515) with respect to a particular reference frameEXAMPLE This may be motion of the position sensor (3.423) mounted on a vehicle (3.519) or other platform, or motion of an object being tracked by a positioning system (3.367).

[ISO 19116:2004]

3.317 Bội số

3.317multiplicity

66

Page 67: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

⟨UML⟩ đặc tả (3.448) của dải (3.382) các bản số cho phép mà một tập (3.433) có thể giả định CHÚ THÍCH 1 Các đặc tả bội số có thể được trao cho những vai trò trong các sự kết hợp (3.16), các phần bên trong các hỗn hợp, các bản mô phỏng và các mục đích khác. Về cơ sở, một bội số là một tập con (có thể vô hạn) các số nguyên không âm.

CHÚ THÍCH 2 Ngược với: Bản số (3.34).

[ISO/TS 19103:2005 -Theo ISO/IEC 19501]

⟨UML⟩specification (3.448) of the range (3.382) of allowable cardinalities that a set (3.433) may as-sumeNOTE 1 Multiplicity specifications may be given for roles within associations (3.16), parts within composites, repeti-tions and other purposes. Essentially, a multiplicity is a (possi-bly infinite) subset of the non-negative integers.

NOTE 2 Contrast: cardinality (3.34).

[ISO/TS 19103:2005 -adapted from ISO/IEC 19501]

3.318 không gian tên Tập hợp các tên, được định danh bởi một tham chiếu URI, được sử dụng trong các tài liệu XML như các tên phần tử (3.153) và các tên thuộc tính (3.19)

[W3C XML]

3.318namespacecollection of names, identified by a URI reference, that are used in XML documents as element (3.153) names and attribute (3.19) names

[W3C XML]

3.319 Điều hướng Sự kết hợp của định tuyến (3.412), đường ngang lộ trình (3.411) và theo dõi (3.492) CHÚ THÍCH Đây chủ yếu là thuật ngữ (3.475) “điều hướng” chung, tuy nhiên định nghĩa (3.126) phân tách quá trình trong các thuật ngữ sử dụng trong các gói (3.339) quy định theo Tiêu chuẩn quốc tế này.

[ISO 19133:2005]

3.319navigationcombination of routing (3.412), route traversal (3.411) and tracking (3.492)NOTE This is essentially the common term (3.475) “naviga-tion”, but the definition (3.126) decomposes the process in terms used in the packages (3.339) defined in this Interna-tional Standard.

[ISO 19133:2005]

3.320 Sự hạn chế điều hướng Hạn chế về cách một liên kết (3.287) hoặc vòng quay (3.502) có thể đi qua nhau bởi một phương tiện (3.519), chẳng hạn như phân loại phương tiện (3.520), hạn chế (3.76) về vật lí hoặc thời gian

[ISO 19133:2005]

3.320navigation constraintrestriction on how a link (3.287) or turn (3.502) may be traversed by a vehicle (3.519), such as vehicle classification (3.520), physical or tempo-ral constraint (3.76)

[ISO 19133:2005]

3.321 Vùng lân cận tập hình học (3.222) chứa một vị trí trực tiếp (3.138) xác định trong phần bên trong (3.262) nó, và chứa tất cả các vị trí trực tiếp trong một khoảng cách xác định của vị trí trực tiếp xác định.

[ISO 19107:2003]

3.321neighbourhoodgeometric set (3.222) containing a specified di-rect position (3.138) in its interior (3.262), and containing all direct positions within a specified dis-tance of the specified direct position

[ISO 19107:2003]

3.322 Mạng Cấu trúc trìu tượng bao gồm một tập (3.433)

3.322networkabstract structure consisting of a set (3.433) of 0-

67

Page 68: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

các đối tượng (3.326) 0- chiều được gọi là các nút (3.273), và một tập các đối tượng 1- chiều được gọi là các liên kết (3.287) kết nối các nút, mỗi liên kết được gắn với một nút bắt đầu (gốc, nguồn) và một nút cuối (đích đến, chỗ thoát) CHÚ THÍCH Mạng chủ yếu là phạm vi thảo luận (3.511) đối với vấn đề điều hướng (3.319). Các mạng có rất nhiều các phức hợp hình học tô-pô (3.486) 1- chiều. Theo hướng này, nút và nút (3.323) hình học tô-pô là đồng nghĩa, giống như liên kết và cạnh biên có hướng (3.139).

[ISO 19133:2005]

dimensional objects (3.326) called junctions (3.273), and a set of 1-dimensional objects called links (3.287) that connect the junctions, each link being associated with a start (origin, source) junc-tion and an end (destination, sink) junctionNOTE The network is essentially the universe of discourse (3.511) for the navigation (3.319) problem. Networks are a variety of one-dimensional topological complexes (3.486). In this light, junction and topological node (3.323) are synonyms, as are link and directed edge (3.139).

[ISO 19133:2005]

3.323 Nút Nguyên hàm hình học tô-pô (3.490) 0- chiều CHÚ THÍCH Đường biên (3.27) của một nút là tập (3.433) rỗng.

[ISO 19107:2003]

3.323node0-dimensional topological primitive (3.490)NOTE The boundary (3.27) of a node is the empty set (3.433).

[ISO 19107:2003]

3.324 Không phù hợp Không thực hiện đầy đủ một hoặc nhiều yêu cầu quy định

[ISO 19105:2000]

3.324non-conformancefailure to fulfil one or more specified requirements

[ISO 19105:2000]

3.325 Hướng phía bắc N

Khoảng cách trong một hệ toạ độ (3.90), hướng bắc (dương) hoặc hướng nam (âm) theo một đường tham chiều đông - tây

[ISO 19111:2007]

3.325northingN

distance in a coordinate system (3.90), north-wards (positive) or southwards (negative) from an east-west reference line

[ISO 19111:2007]

3.326 Đối tượng ⟨UML⟩ thực thể với một đường biên (3.27) và nhận dạng (3.240) được xác định rõ ràng, chứa đựng trạng thái (3.452) và hành vi (3.26) CHÚ THÍCH Trạng thái được biểu thị bằng các thuộc tính (3.18) và các mối quan hệ (3.395), hành vi được biểu thị bằng thao tác (3.333), các phương pháp (3.312), và các cơ cấu trạng thái. Một đối tượng là một trường hợp cụ thể (3.254) của một lớp (3.40).

[ISO/TS 19103:2005 -Theo ISO/IEC 19501]

3.326object⟨UML⟩entity with a well-defined boundary (3.27) and identity (3.240), which encapsulates state (3.452) and behaviour (3.26)NOTE State is represented by attributes (3.18) and relation-ships (3.395), behaviour is represented by operations (3.333), methods (3.312), and state machines. An object is an instance (3.254) of a class (3.40).

[ISO/TS 19103:2005 -adapted from ISO/IEC 19501]

3.327 Kiểu quan sát Kiểu dữ liệu (3.121) chỉ ra các đại lượng vật lí (3.347) như là kết quả của một quan sát

3.327observable typedata type (3.121) to indicate the physical quan-

68

Page 69: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

[ISO 19136:2007] tity (3.347) as a result of an observation

[ISO 19136:2007]

3.328 Thuật ngữ cổ thuật ngữ (3.475) từ lâu không còn được dùng phổ biến

[ISO 1087-1:2000]

3.328obsolete termterm (3.475) which is no longer in common use

[ISO 1087-1:2000]

3.329 Tập tham số-1 các hình học Chức năng (3.194) f từ một khoảng thời gian t ∈[a, b] đó là f(t) là một hình học và đối với mỗi điểm (3.352) P ∈ f(a), có một tập (3.433) 1- tham số các điểm (được gọi là quỹ đạo (3.494) của P) P(t): [a, b] → P(t) đó là P(t) ∈ f(t) VÍ DỤ Một đường cong C với tham số cấu phần t là một tập 1- tham số các điểm c(t).

[ISO 19141:2008]

3.329one-parameter set of geometriesfunction (3.194) f from an interval t ∈[a, b] such that f(t) is a geometry and, for each point (3.352) P ∈f(a), there is a one-parameter set (3.433) of points (called the trajectory (3.494) of P) P(t): [a, b] →P(t) such that P(t) ∈f(t)EXAMPLE A curve C with constructive parameter t is a one-parameter set of points c(t).

[ISO 19141:2008]

3.330 Môi trường các hệ thống mở OSETập (3.433) toàn diện các giao diện (3.260), dịch vụ (3.427) và các định dạng hỗ trợ, công với các khía cạnh người sử dụng (3.512) as-pects, đối với khả năng tương tác lẫn nhau (3.263) và/hoặc khả năng di động của các ứng dụng (3.14), dữ liệu (3.103), hoặc con người, như quy dịnh bởi các tiêu chuẩn và các bản tóm lược (3.374) về công nghệ thông tin (3.250)

[ISO/IEC TR 10000-1:1998]

3.330open systems environmentOSEcomprehensive set (3.433) of interfaces (3.260), services (3.427) and supporting formats, plus user (3.512) aspects, for interoperability (3.263) and/or portability of applications (3.14), data (3.103), or people, as specified by information (3.250) technology standards and profiles (3.374)

[ISO/IEC TR 10000-1:1998]

3.331 Các điều kiện thao tác Các tham số ảnh hưởng đến việc xác định các giá trị (3.515) hệ tọa độ (3.84) bằng một hệ thống định vị (3.367) CHÚ THÍCH Các phép đo thu được trong lĩnh vực này chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố môi trường và phương tiện, bao gồm các điều kiện khí tượng, các phương pháp (3.312) tính toán và các hạn chế (3.76), việc xây dựng phương tiện không hoàn hảo, sự điều chỉnh hoặc hiệu chuẩn (3.31) không đầy đủ, và trong trường hợp các hệ thống đo lường quan học, định kiến cá nhân của người quan sát. Giải pháp cho các vị trí (3.365) có thể bị ảnh hưởng bởi các mối quan hệ (3.395) hình học của dữ liệu (3.103) quan sát được và/ hoặc mô hình (3.314) toán học dùng trong phần mềm sử lý.

[ISO 19116:2004]

3.331operating conditionsparameters influencing the determination of coor-dinate (3.84) values (3.515) by a positioning system (3.367)NOTE Measurements acquired in the field are affected by many instrumental and environmental factors, including mete-orological conditions, computational methods (3.312) and constraints (3.76), imperfect instrument construction, incom-plete instrument adjustment or calibration (3.31), and, in the case of optical measuring systems, the personal bias of the observer. Solutions for positions (3.365) may be affected by the geometric relationships (3.395) of the observed data (3.103) and/or mathematical model (3.314) employed in the processing software.

[ISO 19116:2004]

69

Page 70: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

3.332 Hoạt động Đặc tả (3.448) của một chuyển đổi hoặc truy vấn mà một đối tượng (3.326) có thể được lấy ra để thực hiện.CHÚ THÍCH 1 Một hoạt động có tên và một danh sácn các tham số.

CHÚ THÍCH 2 Xem 7.2 của ISO 19119 cho phần thảo luận về hoạt động.

[ISO 19119:2005]

3.332operationspecification (3.448) of a transformation or query that an object (3.326) may be called to executeNOTE 1 An operation has a name and a list of parameters.

NOTE 2 See 7.2 of ISO 19119 for a discussion of operation.

[ISO 19119:2005]

3.333 Thao tác ⟨UML⟩ Dịch vụ (3.427) có thể được yêu cầu từ một đối tượng (3.326) để ảnh hưởng tới hành vi (3.26) CHÚ THÍCH 1 Một thao tác có một dấu hiệu đặc trưng có thể hạn chế các thông số thực tế có thể có.

CHÚ THÍCH 2 Định nghĩa từ sách chỉ dẫn tham khảo UML: “đặc tả (3.448) của một chuyển đổi hoặc truy vấn mà một đối tượng có thể được lấy ra để thực hiện”.

CHÚ THÍCH 3 Một thao tác có tên và một danh sácn các tham số. Một phương pháp (3.312) là một thủ tục thực hiện một thao tác. Nó có một thuật toán hoặc một miêu tả thủ tục.

[ISO/TS 19103:2005 -Theo ISO/IEC 19501]

3.333operation⟨UML⟩service (3.427) that can be requested from an object (3.326) to affect behaviour (3.26)NOTE 1 An operation has a signature, which may restrict the actual parameters that are possible.

NOTE 2 Definition from UML Reference Manual: “specifica-tion (3.448) of a transformation or query that an object may be called to execute”.

NOTE 3 An operation has a name and a list of parameters. A method (3.312) is a procedure that implements an operation. It has an algorithm or procedure description.

[ISO/TS 19103:2005 -adapted from ISO/IEC 19501]

3.334 Hệ thống định vị quang học hệ thống định vị (3.367) xác định vị trí (3.365) của một đối tượng (3.326) bằng các giá trị trung bình các đặc tính của ánh sáng VÍ DỤ Trạm tổng: thường sử dụng thuật ngữ (3.475) cho một hệ thống định vị quang học tích hợp với một máy kinh vĩ điện tử và một công cụ đo khoảng cách điện tử thành một đơn vị (3.507) duy nhất với một bộ vi xử lí nội bộ cho các tính toán tự động.

[ISO 19116:2004]

3.334optical positioning systempositioning system (3.367) that determines the position (3.365) of an object (3.326) by means of the properties of lightEXAMPLE Total station: commonly used term (3.475) for an integrated optical positioning system incorporating an elec-tronic theodolite and an electronic distance-measuring instru-ment into a single unit (3.507) with an internal microprocessor for automatic computations.

[ISO 19116:2004]

3.335 Trật tự niên đại Một trong một tập (3.433) các khoảng thời gian (3.345) có tên gọi được sắp đặt theo thời gian

[ISO 19108:2002]

3.335ordinal eraone of a set (3.433) of named periods (3.345) or-dered in time

[ISO 19108:2002]

3.336 Thang đo thứ tự Thang đo cung cấp một cơ sở cho việc đo lường chỉ có vị trí tương đối (3.396) của một đối tượng (3.326)

3.336ordinal scalescale that provides a basis for measuring only the relative position (3.396) of an object (3.326)

70

Page 71: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

[ISO 19108:2002] [ISO 19108:2002]

3.337 Hệ thống tham chiếu thời gian có thứ tự Hệ thống tham chiếu thời gian (3.473) bao gồm các thời kỳ có thứ tự (3.335)

[ISO 19108:2002]

3.337ordinal temporal reference systemtemporal reference system (3.473) composed of ordinal eras (3.335)

[ISO 19108:2002]

3.338 Ảnh trực giao Hình ảnh được đưa về một bề mặt (3.460) tham chiếu bằng phép chiếu trực giao, độ dịch chuyển các điểm (3.352) ảnh do ảnh hưởng của hướng bộ cảm (3.423) và địa hình được loại bỏ trong đó.

Lưu ý: Độ dịch chuyển phụ thuộc vào độ phân giải (3.400) và mức độ chi tiết của thông tin (3.250) chiều cao và hệ thống xử lý của phần mềm.

[ISO/TS 19101-2:2008]

3.338orthoimageimage in which, by orthogonal projection to a refer-ence surface (3.460), displacement of image points (3.352) due to sensor (3.423) orientation and terrain relief has been removedNOTE The amount of displacement depends on the resolu-tion (3.400) and the level of detail of the elevation informa-tion (3.250) and on the software implementation (3.244).

[ISO/TS 19101-2:2008]

3.339 Gói ⟨UML⟩ cơ chế mục đích chung cho các phần tử (3.153) có tổ chức vào các nhóm CHÚ THÍCH Các gói có thể được lồng vào các gói khác. Cả hai mô hình (3.314) các phần tử và sơ d[f có thể xuất hiện trong gói.

[ISO/TS 19103:2005 -Theo ISO/IEC 19501]

3.339package⟨UML⟩general purpose mechanism for organiz-ing elements (3.153) into groupsNOTE Packages may be nested within other packages. Both model (3.314) elements and diagrams may appear in a pack-age.

[ISO/TS 19103:2005 -adapted from ISO/IEC 19501]

3.340 Nhận định được thông qua Kiểm tra nhận định về sự phù hợp (3.67)

[ISO 19105:2000]

3.340pass verdicttest verdict of conformance (3.67)

[ISO 19105:2000]

3.341 Đối tượng thụ động Đối tượng (3.326) mà chỉ có thể phản ứng với các kích thích bên ngoài và không thể bắt đầu hành động trên chính mình CHÚ THÍCH Một đối tượng thụ động thường được truy cập thông qua một giao diện (3.260) bên ngoài, thông qua đó nó nhận được các yêu cầu (3.399), xử lý các yêu cầu đó và trả về dữ liệu (3.103) như một phản hồi (3.403) để đối với yêu cầu đó. Vì các đối tượng có thể thực hiện nhiều hơn một kiểu (3.503), nó có thể cho một đối tượng đơn vượt qua thông qua các trạng thái (3.452) tích cực và thụ động. Ví dụ, một dịch vụ (3.427) theo dõi (3.492) có thể nằm im cho đến khi một yêu cầu theo dõi kích hoạt một khoảng thời gian (3.345) nơi những phần bên trong

3.341passive objectobject (3.326) which can only react to external stimulation and cannot initiate actions on its ownNOTE A passive object is usually accessed through an exter-nal interface (3.260), through which it receives requests (3.399), processes those requests and returns data (3.103) as a response (3.403) to that request. Since objects can imple-ment more than one type (3.503), it is possible for a single ob-ject to pass through active and passive states (3.452). For ex-ample, a tracking (3.492) service (3.427) can lie dormant un-til a tracking request activates a period (3.345) where the in-ternals of the object initiate tracking activities based on inter-nal triggers, as specified within the request. When the tracking request is deactivated, the object may return to a passive

71

Page 72: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

của đối tượng bắt đầu hoạt động theo dõi dựa trên các bộ khởi động bên trong, như quy định trong yêu cầu. Khi yêu cầu theo dõi được kích hoạt, đối tượng có thể quay lại trạng thái thụ động.

[ISO 19132:2007]

state.

[ISO 19132:2007]

3.342 Theo dõi thụ động Theo dõi (3.492) phụ thuộc vào các cảm biến (3.423) tĩnh bên ngoài đối với phương tiện (3.519) hoặc khách du lịch (3.498) cho phép các phép đo (3.301) về địa điểm (3.291) khi thiết bị theo dõi (3.493) phương tiện hoặc khách du lịch đi qua dải (3.381) các cảm biến bên ngoài của vị trí (3.365) đã biết

[ISO 19132:2007]

3.342passive trackingtracking (3.492) dependent on stationary sensors (3.423) external to the vehicle (3.519) or traveler (3.498) allowing for measurements (3.301) of lo-cation (3.291) when the vehicle's or traveller's tracking device (3.493) passes through the range (3.381) of external sensors of known position (3.365)

[ISO 19132:2007]

3.343 Chỉ số hiệu suất Các tham số bên trong các hệ thống định vị (3.367) biểu thị mức độ về hiệu quả đạt được CHÚ THÍCH Các chỉ số hiệu suất có thể được dùng như bằng chứng kiểm soát- chất lượng của hệ thống định vị và/hoặc giải pháp định vị. Việc kiểm soát chất lượng (3.377) bên trong có thể bao gồm các yêu tố như cường độ tín hiệu các tín hiệu vô tuyến nhận được [tỷ lệ tín hiệu - đối với - tiếng ồn (SNR)], việc chỉ ra các hình thái làm loãng độ chính xác (3.368) (DOP) các hạn chế (3.76) về hình học trong các hệ thống phát thanh, và hệ thống hình thái cụ thể về phẩm chất (FOM).

[ISO 19116:2004]

3.343performance indicatorinternal parameters of positioning systems (3.367) indicative of the level of performance achievedNOTE Performance indicators can be used as quality-control evidence of the positioning system and/or positioning solution. Internal quality (3.377) control may include such factors as signal strength of received radio signals [signal-tonoise ratio (SNR)], figures indicating the dilution of precision (3.368) (DOP) due to geometric constraints (3.76) in radiolocation systems, and system-specific figure of merit (FOM).

[ISO 19116:2004]

3.344 Kiểm thử hiệu năng Phép đo (3.301) các đặc điểm hiệu năng của một việc thực thi (3.244) dưới dạng kiểm thử (IUT), chẳng hạn như lưu lượng, phản ứng, v.v…, dưới cá điều kiện khác nhau CHÚ THÍCH Đây không phải là một phần của kiểm thử sự phù hợp (3.73).

[ISO 19105:2000]

3.344performance testingmeasurement (3.301) of the performance charac-teristics of an Implementation (3.244) Under Test (IUT), such as its throughput, responsiveness, etc., under various conditionsNOTE This is not a part of conformance testing (3.73).

[ISO 19105:2000]

3.345 Khoảng thời gian Nguyên gốc hình học (3.220) 1- chiều biểu thị phạm vi thời gian CHÚ THÍCH Một khoảng thời gian được giới hạn bởi hai vị trí thời gian (3.472) khác nhau.

[ISO 19108:2002]

3.345periodone-dimensional geometric primitive (3.220) rep-resenting extent in timeNOTE A period is bounded by two different temporal posi-tions (3.472).

[ISO 19108:2002]

3.346 3.346

72

Page 73: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

Chu kỳ thời gian Khoảng thời gian của một đường tròn (3.101) [ISO 19108:2002 -Theo ISO 31-2:1992]

periodic timeduration of one cycle (3.101)

[ISO 19108:2002 -adapted from ISO 31-2:1992]

3.347 Đại lượng vật lý Đại lượng dùng cho việc mô tả định lượng các hiện tượng vật lí CHÚ THÍCH Trong GML một đại lượng vật lý thường là một giá trị (3.515) mô tả việc sử dụng một số lượng với một thang đo hay hệ thống tham chiếu vô hướng. Đại lượng vật lý là một từ đồng nghĩa với đo lường (3.303) khi sau này được sử dụng như một danh từ.

[ISO 31-0:1992]

3.347physical quantityquantity used for the quantitative description of physical phenomenaNOTE In GML a physical quantity is always a value (3.515) described using a numeric amount with a scale or using a scalar reference system. Physical quantity is a synonym for measure (3.303) when the latter is used as a noun.

[ISO 31-0:1992]

3.348 Nguyên bản hình vẽ Thể hiện ảnh đầu vào dạng bản sao cứng hoặc bản sao mềm hai chiều dưới dạng hệ tọa độ (3.84) màu sắc -không gian (hoặc dạng tương tự)CHÚ THÍCH Các nguyên bản hình vẽ có thể được thu nhận từ các bản đồ (3.297) in, các hình vẽ in của một cảnh ảnh địa lý (3.210), hoặc các bản vẽ thông tin địa lý (3.211), v.v…

[ISO/TS 19101-2:2008]

3.348picture originalrepresentation of a two-dimensional hardcopy or softcopy input image in terms of the colour-space

coordinates (3.84) (or an approximation thereof)NOTE Picture originals could be obtained from printed maps (3.297), printed pictures of a geographic imagery scene (3.210), or drawings of geographic information (3.211), etc.

[ISO/TS 19101-2:2008]

3.349 Miêu tả hình vẽ Thể hiện về dữ liệu (3.103) ảnh dưới dạng các hệ tọa độ (3.84) màu sắc -không gian phù hợp và kết hợp chặt chẽ giữa các đặc điểm của một thiết bị đầu ra thực hoặc ảo được quy định và việc xem xét hình ảnh. CHÚ THÍCH Các bản miêu tả (3.360) hình vẽ phục vụ cho việc hiển thị trực quan bất kể dù là dưới dạng bản cứng hay bản mềm.

[ISO/TS 19101-2:2008]

3.349picture portrayalrepresentations of image data (3.103) in terms of the colour-space coordinates (3.84) that are ap-propriate for, and tightly coupled to, the character-istics of a specified real or virtual output device and viewingNOTE Picture portrayals (3.360) are geared for visual display whether in hardcopy or softcopy.

[ISO/TS 19101-2:2008]

3.350 Ảnh điểm Phần tử (3.153) nhỏ nhất của ảnh kỹ thuật số mà ở đó các thuộc tính được gán vào.CHÚ THÍCH 1 Thuật ngữ này xuất phát như sự rút gọn của “phần tử hình vẽ”.

CHÚ THÍCH 2 Có liên quan đến khái niệm (3.60) về ô lưới (3.234).

[ISO/TS 19101-2:2008]

3.350pixelsmallest element (3.153) of a digital image to which attributes are assignedNOTE 1 This term originated as a contraction of “picture ele-ment”.

NOTE 2 Related to the concept (3.60) of a grid (3.234) cell.

[ISO/TS 19101-2:2008]

3.351 3.351

73

Page 74: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

Phức hợp hình học tô-pô phẳng Phức hợp hình học tô-pô (3.486) có một phép thể hiện hình học (3.221) có thể được nhúng vào trong 2- không gian Ơ-clit

[ISO 19107:2003]

planar topological complextopological complex (3.486) that has a geomet-ric realization (3.221) that can be embedded in Euclidean 2-space

[ISO 19107:2003]

3.352 Điểm Nguyên gốc hình học (3.220) 0- chiều, biểu thị một vị trí (3.365) CHÚ THÍCH Đường biên (3.27) của một điểm là tập (3.433) rỗng.

[ISO 19107:2003]

3.352point0-dimensional geometric primitive (3.220), repre-senting a position (3.365)NOTE The boundary (3.27) of a point is the empty set (3.433).

[ISO 19107:2003]

3.353 Hình bao phủ điểm Hình bao phủ (3.97) có một miền (3.149) bao gồm các điểm (3.352)

[ISO 19123:2005]

3.353point coveragecoverage (3.97) that has a domain (3.149) com-posed of points (3.352)

[ISO 19123:2005]

3.354 Hệ toạ độ cực Hệ toạ độ (3.90) 2- chiều trong đó vị trí (3.365) được quy định bởi khoảng cách và hướng từ gốc CHÚ THÍCH Đối với trường hợp 3- chiều, xem hệ toạ độ hình cầu (3.449).

[ISO 19111:2007]

3.354polar coordinate systemtwo-dimensional coordinate system (3.90) in which position (3.365) is specified by distance and direction from the originNOTE For the three-dimensional case, see spherical coordi-nate system (3.449).

[ISO 19111:2007]

3.355 Chính sách Tập hợp (3.433) các qui tắc liên quan đến một mục đích riêng biệt.

[ISO/IEC 10746-2]

3.355policyset (3.433) of rules related to a particular purpose

[ISO/IEC 10746-2]

3.356 Đa giác Bề mặt (3.460) phẳng đực xác định bởi 1 đường biên (3.27) bên ngoài (3.174) và 0 hoặc nhiều đường biên phần bên trong (3.262)

[ISO 19136:2007]

3.356polygonplanar surface (3.460) defined by 1 exterior (3.174) boundary (3.27) and 0 or more interior (3.262) boundaries

[ISO 19136:2007]

3.357 Bao phủ đa giác Hình bao phủ (3.97) có một miền (3.149) gồm nhiều các đa giác (3.356)

[ISO 19123:2005]

3.357polygon coveragecoverage (3.97) that has a domain (3.149) com-posed of polygons (3.356)

[ISO 19123:2005]

74

Page 75: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

3.358 Đa hình Đặc tính của việc có thể gắn một ý nghĩa khác hoặc sử dụng một cái gì đó trong các bối cảnh khác nhau một cách đặc biệt, để cho phép một thực thể như là một biến, một chức năng (3.194), hoặc một đối tượng (3.326) để có nhiều hơn một hình dạng CHÚ THÍCH Có một vài loại khác về đa hình

[ISO/TS 19139:2007]

3.358polymorphismcharacteristic of being able to assign a different meaning or usage to something in different con-texts specifically, to allow an entity such as a vari-able, a function (3.194), or an object (3.326) to have more than one formNOTE There are several different kinds of polymorphism.

[ISO/TS 19139:2007]

3.359 Mật độ cư trú Tổng các hạng mục (3.269) được xem xét VÍ DỤ 1 Tất cả các điểm (3.352) trong một tập dữ liệu (3.122).

VÍ DỤ 2 Các tên gọi của tất cả đường phố trong khu vực địa lý nào đó.

[ISO 3534-2:2006]

3.359populationtotality of items (3.269) under considerationEXAMPLE 1 All points (3.352) in a dataset (3.122).

EXAMPLE 2 Names of all roads in a certain geographic area.

[ISO 3534-2:2006]

3.360 Bản miêu tả Thể hiện thông tin (3.250) về con người

[ISO 19117:2005]

3.360portrayalpresentation of information (3.250) to humans

[ISO 19117:2005]

3.361 Danh mục bản miêu tả Tập hợp tất cả các bản miêu tả (3.360) xác định

[ISO 19117:2005]

3.361portrayal cataloguecollection of all defined portrayals (3.360)

[ISO 19117:2005]

3.362 Qui tắc miêu tả Qui tắc được áp dụng đối tượng địa lý (3.179) xác định đặc tả miêu tả (3.364) nào được sử dụng

[ISO 19117:2005]

3.362portrayal rulerule that is applied to the feature (3.179) to deter-mine what portrayal specification (3.364) to use

[ISO 19117:2005]

3.363 Dịch vụ miêu tả Giao diện (3.260) chung dung để miêu tả một đối tượng địa lý (3.179)

[ISO 19117:2005]

3.363

portrayal service

generic interface (3.260) used to portray a feature (3.179)

[ISO 19117:2005]

3.364 Đặc tả miêu tảTập hợp các thao tác (3.332) áp dụng cho

3.364

portrayal specification

collection of operations (3.332) applied to the fea-

75

Page 76: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

trường hợp cụ thể (3.253) về đối tượng địa lý (3.179) miêu tả nó

[ISO 19117:2005]

ture (3.179) instance (3.253) to portray it

[ISO 19117:2005]

3.365 Vị trí Kiểu dữ liệu (3.121) mô tả một điểm (3.352) hoặc một hình có khả năng chiếm bởi một đối tượng (3.326) hoặc một người CHÚ THÍCH Một vị trí trực tiếp (3.138) là một kiểu con ngữ nghĩa của vị trí. Các vị trí trực tiếp theo mô tả có thể chỉ xác định một điểm và do đó không phải tất cả các vị trí có thể biểu thị bằng một vị trí trực tiếp. Điều đó phù hợp với “là kiểu (3.503) của” mối quan hệ. ISO 19107 hình học cũng là một vị trí, chỉ cần không phải là vị trí trực tiếp.

[ISO 19133:2005]

3.365positiondata type (3.121) that describes a point (3.352) or geometry potentially occupied by an object (3.326) or personNOTE A direct position (3.138) is a semantic subtype of po-sition. Direct positions as described can only define a point and therefore not all positions can be represented by a direct position. That is consistent with the “is type (3.503) of” rela-tion. An ISO 19107 geometry is also a position, just not a di-rect position.

[ISO 19133:2005]

3.366 Độ chính xác vị trí Gần với giá trị (3.515) của hệ tọa độ (3.84) với giá trị đúng hoặc được chấp nhận trong hệ tham chiếu quy định CHÚ THÍCH Cụm từ “chính xác tuyệt đối” đôi khi được sử dụng cho khái niệm (3.60) để phân biệt nó với độ chính xác vị trí tương đối (3.397). Trường hợp giá trị hệ tọa độ đúng có thể không biết được một cách đầy đủ, độ chính xác (3.7) thường được kiểm tra bằng cách so sánh với các giá trị có sẵn mà tốt nhất là có thể được chấp nhận là đúng.

[ISO 19116:2004]

3.366positional accuracycloseness of coordinate (3.84) value (3.515) to the true or accepted value in a specified reference systemNOTE The phrase “absolute accuracy” is sometimes used for this concept (3.60) to distinguish it from relative positional accuracy (3.397). Where the true coordinate value may not be perfectly known, accuracy (3.7) is normally tested by com-parison to available values that can best be accepted as true.

[ISO 19116:2004]

3.367 Hệ thống định vị Hệ thống các cấu phần (3.50) về công cụ và tính toán cho việc xác định vị trí (3.365) CHÚ THÍCH Các ví dụ bao gồm quán tính (3.249), tích hợp (3.258), tuyến tính (3.284), quang học, và các hệ thống định vị vệ tinh (3.413).

[ISO 19116:2004]

3.367positioning systemsystem of instrumental and computational compo-nents (3.50) for determining position (3.365)NOTE Examples include inertial (3.249), integrated (3.258), linear (3.284), optical, and satellite positioning systems (3.413).

[ISO 19116:2004]

3.368 Độ chính xác Đo lường (3.303) về khả năng lặp lại của một tập (3.433) các phép đo (3.301) CHÚ THÍCH Độ chính xác thường được thể hiện như một giá trị (3.515) thống kê dựa trên một tập các phép đo lặp lại như độ lệch chuẩn từ trung bình mẫu.

[ISO 19116:2004]

3.368precisionmeasure (3.303) of the repeatability of a set (3.433) of measurements (3.301)NOTE Precision is usually expressed as a statistical value (3.515) based upon a set of repeated measurements such as the standard deviation from the sample mean.

[ISO 19116:2004]

3.369 Thuật ngữ ưu tiên

3.369preferred term

76

Page 77: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

Thuật ngữ (3.475) đánh giá theo thang đo về đánh giá khả năng chấp nhận thuật ngữ giống như thuật ngữ cơ sở của một khái niệm (3.60) được đưa ra

[ISO 1087-1:2000]

term (3.475) rated according to the scale of the term acceptability rating as the primary term for a given concept (3.60)

[ISO 1087-1:2000]

3.370 Kinh tuyến gốc Kinh tuyến 0

Kinh tuyến (3.305) mà từ đó các kinh độ các kinh tuyến khác được định lượng

[ISO 19111:2007]

3.370prime meridianzero meridian

meridian (3.305) from which the longitudes of other meridians are quantified

[ISO 19111:2007]

3.371 Đăng ký chính Đăng ký (3.390) chứa một mô tả về từng đăng ký con (3.458) trong một đăng ký thứ bậc (3.237)

[ISO 19135:2005]

3.371principal registerregister (3.390) that contains a description of each of the subregisters (3.458) in a hierarchical reg-ister (3.237)

[ISO 19135:2005]

3.372 Lăng kính ⟨1- tập tham số về hình học⟩ tập (3.433) của điểm (3.352) trong liên hợp các hình học (trong liên hợp các quỹ đạo) của 1- tập tham số về hình học (3.329) CHÚ THÍCH Đây là sự khái quát hóa (3.198) khái niệm (3.60) lăng kinh hình học là bao lồi (3.82) của hai đa giác (3.356) đồng dạng trong không gian 3D. Các khối đa diện như vậy có thể được xem như một phân lớp (3.192) các đa giác đồng dạng.

[ISO 19141:2008]

3.372prism⟨one-parameter set of geometries⟩set (3.433) of points (3.352) in the union of the geometries (or the union of the trajectories) of a one-parameter set of geometries (3.329)NOTE This is a generalization (3.198) of the concept (3.60) of a geometric prism that is the convex hull (3.82) of two con-gruent polygons (3.356) in 3D space. Such polyhedrons can be viewed as a foliation (3.192) of congruent polygons.

[ISO 19141:2008]

3.373 Đặc tả sản phẩm Mô tả về phạm vi thảo luận (3.511) và đặc tả (3.448) để mã hóa một phạm vi thảo luậ thành một tập dữ liệu (3.122)

[ISO 19113:2002]

3.373product specificationdescription of the universe of discourse (3.511) and specification (3.448) for mapping the uni-verse of discourse to a dataset (3.122)

[ISO 19113:2002]

3.374 Bản tóm lược Tập (3.433) của một hoặc nhiều các tiêu chuẩn cơ sở (3.23) hoặc các tập con các tiêu chuẩn cơ sở và, nếu có thể, việc định danh các điều khoản, các lớp (3.40), các tùy chọn và các tham số được lựa chọn các tiêu chuẩn cơ sở đó, là cần thiết để hoàn thành một chức năng (3.194) cụ thể

3.374profileset (3.433) of one or more base standards (3.23) or subsets of base standards, and, where applica-ble, the identification of chosen clauses, classes (3.40), options and parameters of those base stan-dards, that are necessary for accomplishing a par-ticular function (3.194)NOTE A profile is derived from base standards so that by def-inition (3.126), conformance (3.67) to a profile is confor-

77

Page 78: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

CHÚ THÍCH Một bản tóm lược được trích dẫn từ các tiêu chuẩn cơ sở ở định nghĩa (3.126), sự phù hợp (3.67) đến một bản tóm lược là sự phù hợp đối với các tiêu chuẩn cơ sở mà nó đã trích dẫn.

[ISO 19106:2004 -Theo ISO/IEC TR 10000-1:1998]

mance to the base standards from which it is derived.

[ISO 19106:2004 -adapted from ISO/IEC TR 10000-1:1998]

3.375 Hệ tham chiếu tọa độ ước lượng Hệ tham chiếu toạ độ (3.88) bắt nguồn từ một hệ tham chiếu tọa độ trắc địa (3.200) 2- chiều bằng việc áp dụng một hình chiếu bản đồ (3.298)

[ISO 19111:2007]

3.375projected coordinate reference systemcoordinate reference system (3.88) derived from a two-dimensional geodetic coordinate reference system (3.200) by applying a map projection (3.298)

[ISO 19111:2007]

3.376 Đặc tính ⟨GML⟩ một phần tử con (3.37) của một đối tượng (3.326) GMLCHÚ THÍCH Nó tương ứng với thuộc tính đối tượng (3.181) và vai trò kết hợp đối tượng địa lý (3.180) trong ISO 19109. Nếu một đặc tính GML của một đối tượng địa lý (3.179) có một thuộc tính (3.19) xlink:href thì sẽ tham chiếu một đối tượng địa lý, đặc tính biểu thị một vai trò kết hợp tính.

[ISO 19136:2007]

3.376property⟨GML⟩a child element (3.37) of a GML object (3.326)NOTE It corresponds to the feature attribute (3.181) and fea-ture association (3.180) role in ISO 19109. If a GML property of a feature (3.179) has an xlink:href attribute (3.19) that ref-erences a feature, the property represents a feature associa-tion role.

[ISO 19136:2007]

3.377 Chất lượng Toàn bộ các đặc tính của một sản phẩm liên quan tới khả năng nó thỏa mãn được các nhu cầu đã đưa ra và được biết đến

[ISO 19101:2002]

3.377qualitytotality of characteristics of a product that bear on its ability to satisfy stated and implied needs

[ISO 19101:2002]

3.378 Lược đồ chất lượng Lược đồ khái niệm (3.65) xác đinh các khía cạnh về chất lượng (3.377) của dữ liệu địa lí (3.206)

[ISO 19101:2002]

3.378quality schemaconceptual schema (3.65) defining aspects of quality (3.377) for geographic data (3.206)

[ISO 19101:2002]

3.379 Bức xạ Tại một điểm (3.352) trên bề mặt (3.460) và theo một hướng nhất định, cường độ bức xạ của một phần tử (3.153) ở bề mặt, được chia cắt bởi diện tích chiếu trực giao của phần tử đó trên bề mặt vuông góc với hướng đưa ra.

[ISO 31-6]

3.379radianceat a point (3.352) on a surface (3.460) and in a given direction, radiant intensity of an element (3.153) of the surface, divided by the area of the orthogonal projection of this element on a plane perpendicular to the given direction

[ISO 31-6]

78

Page 79: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

3.380 Năng lượng bức xạ Năng lượng phát ra, được truyền đi hoặc được nhận như là bức xạ.

[ISO 31-6]

3.380radiant energyenergy emitted, transferred or received as radia-tion

[ISO 31-6]

3.381 Dãy Tập (3.433) tất cả các giá trị (3.515) một chức năng (3.194) f có thể lấy ra như các đói số của nó thay đổi theo miền (3.149) của nó

[ISO 19136:2007]

3.381rangeset (3.433) of all values (3.515) a function (3.194) f can take as its arguments vary over its domain (3.149)

[ISO 19136:2007]

3.382 Dãy ⟨bao phủ⟩ tập (3.433) các giá trị (3.515) của thuộc tính đối tượng (3.181) được kết hợp bởi một chức năng (3.194) với các phần tử (3.153) của miền (3.149) của một hình bao phủ (3.97) [ISO 19123:2005]

3.382range⟨coverage⟩set (3.433) of feature attribute (3.181) values (3.515) associated by a function (3.194) with the elements (3.153) of the domain (3.149) of a coverage (3.97)

[ISO 19123:2005]

3.383 Lưới tọa độ Khuôn mẫu hình chữ nhật thông thường của việc tạo thành các dòng quét song song, hoặc tương ứng với màn hình hiển thị trên một đèn điện tử có tia âm cực CHÚ THÍCH Lưới tọa độ là một kiểu (3.503) của lưới (3.234).

[ISO 19123:2005]

3.383rasterusually rectangular pattern of parallel scanning lines forming, or corresponding to, the display on a cathode ray tubeNOTE A raster is a type (3.503) of grid (3.234).

[ISO 19123:2005]

3.384 Thể hiện Mối quan hệ (3.395) ngữ nghĩa giữa các bộ phân loại (3.41), trong đó một bộ phân loại xác định một kết nối với bộ phân loại khác đảm bảo thực hiện được

[Booch 1999]

3.384realizationsemantic relationship (3.395) between classifiers (3.41), wherein one classifier specifies a contract that another classifier guarantees to carry out

[Booch 1999]

3.385 Biểu ghi Tập hợp các mục tin (3.269) liên quan được đặt tên, hữu hạn [bao gồm các đối tượng (3.326) hoặc các giá trị (3.515)] CHÚ THÍCH Theo logic, biểu ghi là một tập hợp (3.433) các cặp ⟨tên, mục tin⟩. [ISO 19107:2003]

3.385recordfinite, named collection of related items (3.269) [objects (3.326) or values (3.515)]NOTE Logically, a record is a set (3.433) of pairs ⟨name, item⟩.[ISO 19107:2003]

79

Page 80: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

3.386 Lưới chỉnh lưu Lưới (3.234) có một affine biến đổi giữa lưới toạ độ (3.84) và các tọa độ của một hệ tham chiếu toạ độ (3.88) bên ngoàiCHÚ THÍCH Nếu hệ tham chiếu tọa độ liên quan tới trái đất bởi một mốc tính toán (3.124), lưới là một lưới trắc địa.

[ISO 19123:2005]

3.386rectified gridgrid (3.234) for which there is an affine transfor-mation between the grid coordinates (3.84) and the coordinates of an external coordinate refer-ence system (3.88)NOTE If the coordinate reference system is related to the earth by a datum (3.124), the grid is a georectified grid.

[ISO 19123:2005]

3.387 Dữ liệu tham chiếu Dữ liệu (3.103) được chấp nhận như việc biểu thị phạm vi thảo luận (3.511), được sử dụng như tham chiếu cho các phương pháp (3.312) ước lượng (3.169) chất lượng (3.377) bên ngoài trực tiếp

[ISO 19114:2003]

3.387reference datadata (3.103) accepted as representing the uni-verse of discourse (3.511), to be used as refer-ence for direct external quality (3.377) evaluation (3.169) methods (3.312)

[ISO 19114:2003]

3.388Lưới có thể tham chiếu Lưới (3.234) kết hợp với một biến đổi có thể được sử dụng để chuyển đổi các giá trị (3.515) tọa dộ (3.84) lưới với các giá trị các tọa độ được tham chiếu tới một hệ tham chiếu toạ độ (3.88) bên ngoài CHÚ THÍCH Nếu hệ tham chiếu tọa độ liên quan tới trái đất bởi một mốc tính toán (3.124), lưới là một lưới trắc địa.

[ISO 19123:2005]

3.388

referenceable grid

grid (3.234) associated with a transformation that can be used to convert grid coordinate (3.84) val-ues (3.515) to values of coordinates referenced to an external coordinate reference system (3.88)NOTE If the coordinate reference system is related to the earth by a datum (3.124), the grid is a georeferenceable grid.

[ISO 19123:2005]

3.389 Tinh luyện ⟨UML⟩ mối quan hệ (3.395) biểu thị một đặc tả (3.448) đầy đủ về những thứ đã được xác định[r một mức độ nhất định về chi tiết CHÚ THÍCH Ví dụ, một lớp (3.40) thiết kế là một tinh luyện của lớp phân tích.

[ISO/TS 19103:2005 -Theo ISO/IEC 19501]

3.389refinement⟨UML⟩relationship (3.395) that represents a fuller specification (3.448) of something that has already been specified at a certain level of detailNOTE For example, a design class (3.40) is a refinement of an analysis class.

[ISO/TS 19103:2005 -adapted from ISO/IEC 19501]

3.390 Đăng ký Tập (3.433) các tệp (3.190) gồm các dịnh danh (3.239) được gán cho một hạng mục (3.269) với các miêu tả các hạng mục liên quan

[ISO 19135:2005 -Theo Annex E of the ISO/IEC JTC 1, Procedures]

3.390registerset (3.433) of files (3.190) containing identifiers (3.239) assigned to items (3.269) with descriptions of the associated items

[ISO 19135:2005 -adapted from Annex E of the ISO/IEC JTC 1, Procedures]

80

Page 81: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

3.391 Quản lý đăng ký Tổ chức qaunr lý một đăng ký (3.390) được được ủy quyền của chủ đăng ký (3.392) CHÚ THÍCH Trong trường hpj một đăng ký ISO, quản lý đăng ký thực hiện các chức năng (3.194) của việc đăng ký (3.393) có thẩm quyền quy định tại các Hướng dẫn ISO/IEC.

[ISO 19135:2005]

3.391register managerorganization to which management of a register (3.390) has been delegated by the register owner (3.392)NOTE In the case of an ISO register, the register manager performs the functions (3.194) of the registration (3.393) au-thority specified in the ISO/IEC Directives.

[ISO 19135:2005]

3.392 Chủ đăng ký Tổ chức thành lập một đăng ký (3.390)

[ISO 19135:2005]

3.392register ownerorganization that establishes a register (3.390)

[ISO 19135:2005]

3.393 Việc đăng ký Phân định một định danh (3.239) rõ ràng, duy nhất và lâu dài tới một hạng mục (3.269)

[ISO 19135:2005 -Theo Annex E of the ISO/IEC JTC 1, Procedures]

3.393registrationassignment of a permanent, unique, and unam-biguous identifier (3.239) to an item (3.269)

[ISO 19135:2005 -adapted from Annex E of the ISO/IEC JTC 1, Procedures]

3.394 Nơi đăng ký Hệ thống thông tin (3.250) mà một đăng ký (3.390) được duy trì

[ISO 19135:2005 -Theo ISO/IEC 11179-3:2003]

3.394registryinformation (3.250) system on which a register (3.390) is maintained

[ISO 19135:2005 -adapted from ISO/IEC 11179-3:2003]

3.395 Mối quan hệ ⟨UML⟩ kết nối ngữ nghĩa trong các phần tử (3.153) mô hình (3.314)CHÚ THÍCH Các kiểu mối quan hệ bao gồm sự kết hợp (3.16), khái quát hóa (3.198), siêu quan hệ, dòng chảy và một vài kiểu được nhóm dưới dạng phụ thuộc (3.128).

[ISO/TS 19103:2005 -Theo ISO/IEC 19501]

3.395relationship⟨UML⟩semantic connection among model (3.314) elements (3.153)NOTE Kinds of relationships include association (3.16), gen-eralization (3.198), metarelationship, flow and several kinds grouped under dependency (3.128).

[ISO/TS 19103:2005 -adapted from ISO/IEC 19501]

3.396 Vị trí tương đối Vị trí (3.365) của một điểm (3.352) đối với các vị trí các điểm khác CHÚ THÍCH Mối quan hệ (3.395) không gian của một điểm liên quan đến điểm khác có thể là một, hai hoặc ba chiều.

[ISO 19116:2004]

3.396

relative position

position (3.365) of a point (3.352) with respect to the positions of other pointsNOTE The spatial relationship (3.395) of one point relative to another may be one-, two- or three-dimensional.

[ISO 19116:2004]

81

Page 82: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

3.397 Độ chính xác vị trí tương đối Tính chính xác của giá trị (3.515) khác về tọa độ (3.84) với giá trị đúng hay được chấp nhận trong một hệ tham chiếu quy định CHÚ THÍCH Các thuật ngữ (3.475) liên quan gần như độ chính xác (3.7) vùng được thực hiện trong nhiều quốc gia, các cơ quan và các nhóm ứng dụng. Khi các thuật ngữ như vậy được sử dụng, nó cần cung cấp một miêu tả về thuật ngữ.

[ISO 19116:2004]

3.397relative positional accuracycloseness of coordinate (3.84) difference value (3.515) to the true or accepted value in a specified reference systemNOTE Closely related terms (3.475) such as local accuracy (3.7) are employed in various countries, agencies and applica-tion groups. Where such terms are utilized, it is necessary to provide a description of the term.

[ISO 19116:2004]

3.398 Viễn thám Thu thập và thể hiện thông tin (3.250) về một đối tượng (3.326) mà không tiếp xúc với đối tượng.

[ISO/TS 19101-2:2008]

3.398remote sensingcollection and interpretation of information (3.250) about an object (3.326) without being in physical contact with the object

[ISO/TS 19101-2:2008]

3.399 Yêu cầu Cầu viện của một thao tác (3.332) bởi máy khách (3.42)

[ISO 19128:2005]

3.399requestinvocation of an operation (3.332) by a client (3.42)

[ISO 19128:2005]

3.400 Độ phân giải (của cảm biến) Độ chênh lệch nhỏ nhất giữa các chỉ số của cảm biến (3.423) mà vẫn có thể phân biệt được.CHÚ THÍCH Đối với ảnh (3.243), độ phân giải là nói đến độ phân giải bức xạ, độ phân giải quang phổ, độ phân giải không gian và độ phân giải thời gian.

[ISO/TS 19101-2:2008]

3.400resolution (of a sensor)smallest difference between indications of a sen-sor (3.423) that can be meaningfully distinguishedNOTE For imagery (3.243), resolution refers to radiometric, spectral, spatial and temporal resolutions.

[ISO/TS 19101-2:2008]

3.401 Tài nguyên Tài sản hoặc phương tiện đáp ứng một yêu cầu VÍ DỤ Tập dữ liệu (3.122), dịch vụ (3.427), tài liệu, con người hoặc tổ chức.

[ISO 19115:2003]

3.401resourceasset or means that fulfils a requirementEXAMPLE Dataset (3.122), service (3.427), document, per-son or organization.

[ISO 19115:2003]

3.402 Tài nguyên ⟨ICT⟩ hạng mục số (3.134) được kiểm soát bởi bên tham gia hệ thống

[ISO 19132:2007]

3.402resource⟨ICT⟩digital item (3.134) controlled by a system participant

[ISO 19132:2007]

82

Page 83: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

3.403 Phản hồi Kết quả của một thao tác (3.332) đáp ứng trở lại từ một máy chủ (3.426) tới một máy khách (3.42)

[ISO 19128:2005]

3.403responseresult of an operation (3.332) returned from a server (3.426) to a client (3.42)

[ISO 19128:2005]

3.404 Rút khỏi Khai báo một hạng mục (3.269) đăng ký (3.390) không còn phù hợp để sử dụng trong việc tạo ra dữ liệu (3.103) mớiCHÚ THÍCH Tình trạng các hạng mục rút khỏi thay đổi từ “có hiệu lực” sang “rút khỏi”. Một hạng mục rút khỏi được giữ trong đăng ký để hỗ trợ việc giải thích dữ liệu được đưa ra trước khi rút khỏi.

[ISO 19135:2005]

3.404retirementdeclaration that a register (3.390) item (3.269) is no longer suitable for use in the production of new data (3.103)NOTE The status of the retired item changes from “valid” to “retired”. A retired item is kept in the register to support the in-terpretation of data produced before its retirement.

[ISO 19135:2005]

3.405 Quyền Hành động, hoạt động hoặc lớp (3.40) các hành động để bên tham gia hệ thống có thể thực hiện hoặc sử dụng tài nguyên (3.402) liên quan

[ISO 19132:2007]

3.405rightaction, activity or class (3.40) of actions that a sys-tem participant may perform on or using an associ-ated resource (3.402)

[ISO 19132:2007]

3.406 Quản lý các quyền Kiểm soát, quản lý, phân bổ và theo dõi (3.492) các quyền (3.405) cấp cho những bên tham gia hệ thống

[ISO 19132:2007]

3.406rights managementcontrol, management, allocation and tracking (3.492) of the rights (3.405) granted to system participants

[ISO 19132:2007]

3.407 Vòng Đường cong (3.99) đơn giản (3.435) là một đường tròn (3.101) CHÚ THÍCH Các đường vòng tròn được sử dụng để miêu tả các cấu phần (3.50) đường biên (3.27) các bề mặt (3.460) trong các hệ toạ độ (3.90) 2D và 3D.

[ISO 19107:2003]

3.407ringsimple (3.435) curve (3.99) which is a cycle (3.101)

NOTE Rings are used to describe boundary (3.27) components (3.50) of surfaces (3.460) in 2D and 3D coordinate systems (3.90).

[ISO 19107:2003]

3.408 Kiểm thử thô Quá trình xác định cách một IUT xử lí tốt dữ liệu (3.103) có nhiều lỗi (3.168) CHÚ THÍCH Đây không phải là một phần của kiểm thử

3.408robustness testingprocess of determining how well an IUT processes data (3.103) that contains errors (3.168)NOTE This is not a part of conformance testing (3.73).

83

Page 84: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

sự phù hợp (3.73).

[ISO 19105:2000][ISO 19105:2000]

3.409 Lộ trình Chuỗi (3.425) các liên kết (3.287) và/hoặc một phần các liên kết miêu tả đường dẫn, thường giữa hai vị trí (3.365), trong một mạng (3.322)

[ISO 19133:2005]

3.409routesequence (3.425) of links (3.287) and/or partial links that describe a path, usually between two po-sitions (3.365), within a network (3.322)

[ISO 19133:2005]

3.410 Hướng dẫn lộ trình Thông tin (3.250) cần tại một điểm (3.352) dọc theo một lộ trình (3.409) trong một mạng (3.322) cho phép lộ trình được đi qua CHÚ THÍCH Để giảm thiểu số các hướng dẫn cần phải hoàn thành một đường ngang lộ trình (3.411), một hướng dẫn mặc định có thể được giả định tại các nút (3.273) mà không có các hướng dẫn cụ thể liên quan. Mặc định này được gọi là qui tắc đường chính (3.295).

[ISO 19133:2005]

3.410route instructioninformation (3.250) needed at a point (3.352) along a route (3.409) in a network (3.322) that al-lows that route to be traversedNOTE To minimize the number of instructions needed to com-plete a route traversal (3.411), a default instruction can be assumed at junctions (3.273) without specifically associated instructions. This default is called the main-road rule (3.295).

[ISO 19133:2005]

3.411 Đường ngang lộ trình Quá trình theo sau một lộ trình (3.409)

[ISO 19133:2005]

3.411route traversalprocess of following a route (3.409)

[ISO 19133:2005]

3.412 Định tuyến Việc tìm kiếm các lộ trình (3.409) tối ưu [hàm chi phí (3.95) tối thiểu] giữa các địa điểm (3.291) trong một mạng (3.322)

[ISO 19133:2005]

3.412routingfinding of optimal [minimal cost function (3.95)] routes (3.409) between locations (3.291) in a network (3.322)

[ISO 19133:2005]

3.413 Hệ thống định vị vệ tinh Hệ thống định vị (3.367) dựa trên việc nhận được tín hiệu phát sóng từ vệ tinh CHÚ THÍCH Trong nội dung này, định vị vệ tinh có nghĩa là sử dụng các tín hiệu vô tuyến truyền từ các đối tượng (3.326) nhân tạo “hoạt động” quay quanh tría đất và nhận được qua các phương tiện “thụ động” trên hoặc gần bề mặt (3.460) trái đất để xác định vị trí (3.365), vận tốc, và/hoặc thuộc tính (3.17) của một đối tượng. Ví dụ GPS và GLONASS.

[ISO 19116:2004]

3.413satellite positioning systempositioning system (3.367) based upon receipt of signals broadcast from satellitesNOTE In this context, satellite positioning implies the use of radio signals transmitted from “active” artificial objects (3.326) orbiting the Earth and received by “passive” instruments on or near the Earth's surface (3.460) to determine position (3.365), velocity, and/or attitude (3.17) of an object. Examples are GPS and GLONASS.

[ISO 19116:2004]

3.414 Lược đồ

3.414schema

84

Page 85: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

Miêu tả chính thức về một mô hình (3.314)

[ISO 19101:2002]

formal description of a model (3.314)

[ISO 19101:2002]

3.415 Lược đồ ⟨XML Schema⟩ tập hợp các cấu phần (3.50) của lược đồ trong cùng không gian tên (3.318) đích (3.465) VÍ DỤ Các thành phần lược đồ của Lược đồ W3C XML là các kiểu (3.503), các phần tử (3.153), các thuộc tính (3.19), các nhóm, v.v…

[ISO 19136:2007]

3.415schema⟨XML Schema⟩collection of schema compo-nents (3.50) within the same target (3.465) namespace (3.318)EXAMPLE Schema components of W3C XML Schema are types (3.503), elements (3.153), attributes (3.19), groups, etc.

[ISO 19136:2007]

3.416 Tài liệu lược đồ ⟨Lược đồ XML⟩ Tài liệu XML gồm các định nghĩa (3.126) và các thông báo cấu phần (3.50) lược đồ (3.415) CHÚ THÍCH Lược đồ W3C XML cung cấp một định dạng trao đổi XML cho thông tin (3.250) lược đồ. Một tài liệu lược đồ đơn cung cấp các miêu tả các thành phần kết hợp với một không gian tên (3.318) XML đơn, tuy nhiên một vài tài liệu có thể miêu tả các thành phần trong cùng một lược đồ, tức là cùng không gian tên đích.

[ISO 19136:2007]

3.416schema document⟨XML Schema⟩XML document containing schema (3.415) component (3.50) definitions (3.126) and declarationsNOTE The W3C XML Schema provides an XML interchange format for schema information (3.250). A single schema doc-ument provides descriptions of components associated with a single XML namespace (3.318), but several documents may describe components in the same schema, i.e. the same tar-get namespace.

[ISO 19136:2007]

3.417 Mô hình lược đồ Mô hình (3.314) biểu diễn các lược đồ (3.414) lưu trữVÍ DỤ Mô hình biểu diễn một kho lược đồ.

[ISO 19118:2005]

3.417schema modelrepresentation model (3.314) for storing schemas (3.414)EXAMPLE Representation model for a schema repository.

[ISO 19118:2005]

3.418 Cảnh ảnh Các bức xạ (3.379) quang phổ về một cảnh của thế giới tự nhiên được đo từ một điểm (3.352) thuận lợi quy định trong không gian tại một thời điểm xác định.CHÚ THÍCH Một cảnh ảnh có thể tương ứng với một cảnh được quan sát từ xa của thế giới tự nhiên hoặc tương ứng với cảnh ảo do máy tính tạo ra mô phỏng cảnh đó.

[Nguồn: ISO 22028-1]

3.418scenespectral radiances (3.379) of a view of the natural world as measured from a specified vantage point (3.352) in space and at a specified timeNOTE A scene may correspond to a remotely sensed view of the natural world or to a computer-generated virtual scene simulating such a view.

[derived from ISO 22028-1]

3.419 Đoạn Điểm (3.352) hay đa giác (3.356) từ một tập (3.433)

[ISO 19132:2007]

3.419segmentpoint (3.352) or polygon (3.356) from a set (3.433)

[ISO 19132:2007]

85

Page 86: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

3.420 Kiểu ngữ nghĩa Danh mục các đối tượng (3.326) chia sẻ một vài đặc tính chung và do đó đưa ra một kiểu (3.503) tên xác định trong một miền (3.149) cụ thể của thảo luận

[ISO 19136:2007]

3.420semantic typecategory of objects (3.326) that share some com-mon characteristics and are thus given an identify-ing type (3.503) name in a particular domain (3.149) of discourse

[ISO 19136:2007]

3.421 Bán trục lớna

Bán kính trục dài nhất của một hình elipxoit (3.154) CHÚ THÍCH Trục này bằng với bán kính hình học elipxoit được đo trong mặt phẳng xích đạo của nó.

[ISO 19111:2007]

3.421semi-major axisa

semi-diameter of the longest axis of an ellipsoid (3.154)NOTE This equates to the semi-diameter of the ellipsoid mea-sured in its equatorial plane.

[ISO 19111:2007]

3.422 Bán trục nhỏ b

Bán kính trục ngắn nhất của một hình elipxoit (3.154)CHÚ THÍCH Trục ngắn nhất trùng với trục quay của hình học elipxoit và do đó bao gồm cả hai cực.

[ISO 19111:2007]

3.422semi-minor axisb

semi-diameter of the shortest axis of an ellipsoid (3.154)NOTE The shortest axis coincides with the rotation axis of the ellipsoid and therefore contains both poles.

[ISO 19111:2007]

3.423 Cảm biến Phần tử (3.153) của một thiết bị đo hoặc thước đo bị tác động trược tiếp bởi vật được đo (3.302)

[Từ vựng cơ sở và thuật ngữ chung quốc tế về đo lường (VIM)]

3.423sensorelement (3.153) of a measuring instrument or measuring chain that is directly affected by the measurand (3.302)

[International Vocabulary of Basic and General Terms in Metrology (VIM)]

3.424 Mô hình cảm biến Mô tả các đặc tính về bức xạ và hình học của một cảm biến.

[ISO/TS 19101-2:2008]

3.424sensor modeldescription of the radiometric and geometric char-acteristics of a sensor

[ISO/TS 19101-2:2008]

3.425 Chuỗi Là hữu hạn, tập hợp có thứ tự về hạng mục (3.269) [các đối tượng (3.326) hoặc các giá trị (3.515)] liên quan có thể được lặp đi lặp lạiCHÚ THÍCH Một cách logic, một chuỗi là một tập (3.433) các cặp đôi ⟨hạng mục, offset⟩. cú pháp LISP, phân định các chuỗi bằng các dấu ngoặc đơn và các phần tử

3.425sequencefinite, ordered collection of related items (3.269) [objects (3.326) or values (3.515)] that may be re-peatedNOTE Logically, a sequence is a set (3.433) of pairs ⟨item, offset⟩. LISP syntax, which delimits sequences with parenthe-ses and separates elements (3.153) in the sequence with

86

Page 87: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

(3.153) riêng biệt theo trình tự bằng các dấu phẩy, được sử dụng trong tiêu chuẩn quốc tế này.

[ISO 19107:2003]

commas, is used in this International Standard.

[ISO 19107:2003]

3.426 Máy chủ Một trường hợp cụ thể (3.253) đặc biệt của một dịch vụ (3.427)

[ISO 19128:2005]

3.426servera particular instance (3.253) of a service (3.427)

[ISO 19128:2005]

3.427 Dịch vụ Phần khác của chức năng được cung cấp bởi một thực thế thông qua các giao diện (3.260) CHÚ THÍCH Xem 7.2 của ISO 19119 để biết thêm thảo luận về dịch vụ.

[ISO 19119:2005 -mô phỏng ISO/IEC TR 14252]

3.427servicedistinct part of the functionality that is provided by an entity through interfaces (3.260)NOTE See 7.2 of ISO 19119 for a discussion of service.

[ISO 19119:2005 -adapted from ISO/IEC TR 14252]

3.428 Bên môi giới dịch vụ Ứng dụng (3.14) kết hợp hoặc cung cấp các dịch vụ (3.427) cấp thấp hơn cho các nhu cầu của người sử dụng (3.512) nào đó.

[ISO 19132:2007]

3.428service brokerapplication (3.14) that combines or offers lower-level services (3.427) for specific user (3.512) needs

[ISO 19132:2007]

3.429 Chuỗi dịch vụ Đối với từng cặp dịch vụ liền kề, chuỗi (3.425) các dịch vụ (3.427) sẽ là sự xuất hiện của hành động đầu tiên là cần thiết cho hành động thứ hai xuất hiện

[ISO 19119:2005]

3.429service chainsequence (3.425) of services (3.427) where, for each adjacent pair of services, occurrence of the first action is necessary for the occurrence of the second action

[ISO 19119:2005]

3.430 Kiến trúc hướng dịch vụ SOA

Kiến trúc phần mềm bao gồm các dịch vụ (3.427) được nối ghép.CHÚ THÍCH Các SOA phổ biến sử dụng hiện nay là các dịch vụ Web (sử dụng SOAP, UDDI, và WSDL), CORBA và DCOM.

[ISO 19132:2007]

3.430service-oriented architectureSOA

software architecture consisting of coupled ser-vices (3.427)NOTE The most common SOAs in use today are Web ser-vices (using SOAP, UDDI, and WSDL), CORBA and DCOM.

[ISO 19132:2007]

3.431 Giao diện dịch vụ Đường biên (3.27) được chia sẻ giữa một hệ thống tự động hoặc con người và hệ thống tự động hoặc con người khác

3.431service interfaceshared boundary (3.27) between an automated system or human being and another automated system or human being

87

Page 88: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

[ISO 19101:2002] [ISO 19101:2002]

3.432 Đặc tả dữ liệu dịch vụ Đặc tả dữ liệu (3.306) mô tả các thao tác (3.332) và thông tin địa lí (3.211) có sẵn tại một máy chủ (3.426)

[ISO 19128:2005]

3.432service metadatametadata (3.306) describing the operations (3.332) and geographic information (3.211) available at a server (3.426)

[ISO 19128:2005]

3.433 Tập Tập hợp không theo thứ tự của hạng mục (3.269) [các đối tượng (3.326) hoặc các giá trị (3.515)] liên quan mà không có sự lặp lại

[ISO 19107:2003]

3.433setunordered collection of related items (3.269) [ob-jects (3.326) or values (3.515)] with no repetition

[ISO 19107:2003]

3.434 Bao ngoài Bề mặt (3.460) đơn giản (3.435) là một đường tròn (3.101) CHÚ THÍCH Các đường bao được sử dụng để mô tả các cấu phần (3.50) đường biên (3.27) các Hình đặc (3.438) trong các hệ toạ độ (3.90) 3D.

[ISO 19107:2003]

3.434shellsimple (3.435) surface (3.460) which is a cycle (3.101)NOTE Shells are used to describe boundary (3.27) compo-nents (3.50) of solids (3.438) in 3D coordinate systems (3.90).

[ISO 19107:2003]

3.435 Đơn giảnĐặc tính của một đối tượng hình học (3.219) mà phần bên trong (3.262) nó là đẳng hướng [tất cả các điểm (3.352) có các vùng lân cận (3.321) đẳng cấu], và vì thế đẳng cụ bộ ở mọi nơi để một tập con mở của một không gian toạ độ (3.84) Ơ-clit có chiều phù hợp CHÚ THÍCH Điều này ngụ ý rằng không có vị trí trực tiếp (3.138) phần bên trong tham gia vào một tự giao của bất kỳ loại nào.

[ISO 19107:2003]

3.435simpleproperty of a geometric object (3.219) such that its interior (3.262) is isotropic [all points (3.352) have isomorphic neighbourhoods (3.321)], and hence everywhere locally isomorphic to an open subset of a Euclidean coordinate (3.84) space of the appropriate dimensionNOTE This implies that no interior direct position (3.138) is involved in a self-intersection of any kind.

[ISO 19107:2003]

3.436 Đối tượng địa lý đơn giảnĐối tượng địa lý (3.179) hạn chế hình học 2D với nội suy tuyến tính giữa các đỉnh, các thuộc tính không gian và cả các thuộc tính phi không gian (3.441)

[ISO 19125-1:2004]

3.436simple featurefeature (3.179) restricted to 2D geometry with lin-ear interpolation between vertices, having both spatial and non-spatial attributes (3.441)

[ISO 19125-1:2004]

3.437 Độ dốcTỷ lệ thay đổi chiều cao đối với chiều dài

3.437sloperate of change of elevation with respect to curve

88

Page 89: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

đường cong (3.99)

[ISO 19133:2005]

(3.99) length

[ISO 19133:2005]

3.438 Hình đặc Nguyên gốc hình học (3.220) 3- chiều biểu thị hình ảnh liên tục của một vùng về 3- không gian Ơ-clit CHÚ THÍCH Một Hình đặc có thể thực hiện một cách cục bộ như một tập (3.433) 3- tham số các vị trí trực tiếp (3.138). Đường biên (3.27) của một Hình đặc là tập các bề mặt (3.460) có hướng và khép kín mà bao gồm các giới hạn của Hình đặc.

[ISO 19107:2003]

3.438solid3-dimensional geometric primitive (3.220) repre-senting the continuous image of a region of Eu-clidean 3-spaceNOTE A solid is realizable locally as a three-parameter set (3.433) of direct positions (3.138). The boundary (3.27) of a solid is the set of oriented, closed surfaces (3.460) that com-prise the limits of the solid.

[ISO 19107:2003]

3.439 Tham chiếu nguồn Tham chiếu tới nguồn của một hạng mục (3.269) mà được thông qua từ một nguồn bên ngoài để đăng ký (3.390)

[ISO 19135:2005]

3.439source referencereference to the source of an item (3.269) that has been adopted from a source external to the regis-ter (3.390)

[ISO 19135:2005]

3.440 Tem không gian Giá trị (3.515) của một thuộc tính không gian (3.441) của một đối tượng (3.326) tại một thời gina nhất định, tại đó trạng thái (3.452) của đối tượng được đo lường và ghi lại CHÚ THÍCH Xem tem thời gian (3.484).

[ISO 19132:2007]

3.440spacestampvalue (3.515) of a spatial attribute (3.441) of an object (3.326) at a given time, at which time the object's state (3.452) is measured and recordedNOTE See timestamp (3.484).

[ISO 19132:2007]

3.441 Thuộc tính không gian Thuộc tính đối tượng (3.181) miêu tả không gian biểu thị về đối tượng địa lý (3.179) bằng các toạ độ (3.84), các chức năng (3.194) toán và/hoặc các mối quan hệ (3.395) hình học tô-pô đường biên (3.27)

[ISO 19117:2005]

3.441spatial attributefeature attribute (3.181) describing the spatial representation of the feature (3.179) by coordi-nates (3.84), mathematical functions (3.194) and/or boundary (3.27) topology relationships (3.395)

[ISO 19117:2005]

3.442 Đối tượng không gianđối tượng (3.326) sử dụng để biểu thị một đặc điểm không gian của một đối tượng địa lý (3.179)

[ISO 19107:2003]

3.442spatial objectobject (3.326) used for representing a spatial characteristic of a feature (3.179)

[ISO 19107:2003]

3.443 3.443

89

Page 90: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

Bộ khai thác không gian Chức năng (3.194) hoặc thủ tục có ít nhất một tham số không gian trong miền (3.149) hoặc dải (3.381) của nó CHÚ THÍCH Bất kỳ thao tác (3.333) UML trên một đối tượng không gian (3.442) được phân loại như một bộ khai thác không gian như những người điều hành truy vấn tại khoản 8 của ISO 19107.

[ISO 19107:2003]

spatial operatorfunction (3.194) or procedure that has at least one spatial parameter in its domain (3.149) or range (3.381)NOTE Any UML operation (3.333) on a spatial object (3.442) would be classified as a spatial operator as are the query operators in Clause 8 of ISO 19107.

[ISO 19107:2003]

3.444 Tham chiếu không gian Miêu tả về vị trí (3.365) trong thế giới thựcCHÚ THÍCH Điều này có thể mang hình thức của một nhãn, mã (3.46) hoặc bộ dữ liệu toạ độ (3.92).

[ISO 19111:2007]

3.444spatial referencedescription of position (3.365) in the real worldNOTE This may take the form of a label, code (3.46) or coor-dinate tuple (3.92).

[ISO 19111:2007]

3.445 Hệ tham chiếu không gian Hệ thống về vị trí (3.365) đang định vị trong thế giới thực

[ISO 19112:2003]

3.445spatial reference systemsystem for identifying position (3.365) in the real world

[ISO 19112:2003]

3.446 Miền không gian-thời gian ⟨bao phủ⟩ miền (3.149) gồm các đối tượng không gian-thời gian (3.447) CHÚ THÍCH Miền không gian-thời gian của hình bao phủ liên tục (3.79) bao gồm một tập (3.433) các vị trí trực tiếp (3.138) xác định trong mối quan hệ với một tập hợp các đối tượng không gian-thời gian.

[ISO 19123:2005]

3.446spatiotemporal domain⟨coverage⟩domain (3.149) composed of spa-tiotemporal objects (3.447)NOTE The spatiotemporal domain of a continuous coverage (3.79) consists of a set (3.433) of direct positions (3.138) de-fined in relation to a collection of spatiotemporal objects.

[ISO 19123:2005]

3.447 Đối tượng không gian-thời gian Đối tượng (3.326) biểu thị một tập (3.433) các vị trí trực tiếp (3.138) về thời gian và không gian

[ISO 19123:2005]

3.447spatiotemporal objectobject (3.326) representing a set (3.433) of direct positions (3.138) in space and time

[ISO 19123:2005]

3.448 Đặc tả ⟨UML⟩ Miêu tả khai báo về những điều có hoặc không có CHÚ THÍCH Trái ngược: việc thực thi (3.244).

[ISO/TS 9103:2005 -Theo ISO/IEC 19501]

3.448specification⟨UML⟩declarative description of what something is or doesNOTE Contrast: Implementation (3.244).

[ISO/TS 9103:2005 -adapted from ISO/IEC 19501]

3.449 3.449

90

Page 91: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

Hệ toạ độ hình cầu Hệ toạ độ (3.90) 3- chiều với một khoảng cách đo từ gốc và hai toạ độ (3.84) góc, thường được kết hợp với một hệ tham chiếu toạ độ trắc địa (3.200) CHÚ THÍCH Không nên nhầm với một hệ toạ độ elipxoit (3.155) dựa trên một sự “thoái hoá” từ elipxoit (3.154) thành hình cầu.

[ISO 19111:2007]

spherical coordinate systemthree-dimensional coordinate system (3.90) with one distance measured from the origin and two an-gular coordinates (3.84), commonly associated with a geodetic coordinate reference system (3.200)NOTE Not to be confused with an ellipsoidal coordinate system (3.155) based on an ellipsoid (3.154) “degenerated” into a sphere.

[ISO 19111:2007]

3.450 Nút bắt đầu Nút (3.323) trong đường biên (3.27) của một cạnh biên (3.151) tương ứng với điểm bắt đầu (3.451) của cạnh đó như một đường cong (3.99) trong một phép thể hiện hình học (3.221) hợp lệ về phức hợp hình học tô-pô (3.486) trong đó cạnh được sử dụng

[ISO 19107:2003]

3.450start nodenode (3.323) in the boundary (3.27) of an edge (3.151) that corresponds to the start point (3.451) of that edge as a curve (3.99) in a valid geometric realization (3.221) of the topological complex (3.486) in which the edge is used

[ISO 19107:2003]

3.451 Điểm bắt đầu (start point)Điểm (3.352) đầu tiên của đường cong (3.99)

[ISO 19107:2003]

3.451start pointfirst point (3.352) of a curve (3.99)

[ISO 19107:2003]

3.452 Trạng thái ⟨của một đối tượng⟩ đối tượng (3.326) dữ liệu (3.103) ổn định phản ánh các giá trị (3.515) bên trong của tất cả các thuộc tính (3.18) thành viên hoặc có thể đo lường các mô tả về một đối tượng tại một thời điểm nhất định CHÚ THÍCH Trạng thái thường kết hợp với một đối tượng bằng nhận dạng (3.240) của mình và đến một thời điểm bằng một tem thời gian (3.484).

[ISO 19132:2007]

3.452state⟨of an object⟩persistent data (3.103) object (3.326) reflecting the internal values (3.515) of all the member attributes (3.18) or measurable de-scriptions of an object at a given timeNOTE State is usually associated to an object by its identity (3.240) and to a time by a timestamp (3.484).

[ISO 19132:2007]

3.453 Khuôn mẫu ⟨UML⟩ loại (3.503) mới của phần tử (3.153) mô hình mở rộng các ngữ nghĩa của siêu mô hình (3.311) CHÚ THÍCH Các khuôn mẫu phải dựa trên các loại hoặc các lớp (3.40) đang có trong siêu mô hình. Các khuôn mẫu có thể mở rộng các ngữ nghĩa, nhưng không phải ở cấu trúc tồn tại trước các loại hay các lớp. Các khuôn mẫu xác thực được định nghĩa trước trong UML, những khuôn mẫu khác có thể được người sử dụng (3.512) xác định. Các khuôn mẫu là một trong ba cơ chế có khả năng mở rộng trong UML. Những khuôn mẫu khác là sự ràng buộc (3.77) và giá trị được gắn thẻ (3.464).

3.453stereotype⟨UML⟩new type (3.503) of modeling element (3.153) that extends the semantics of the meta-model (3.311)NOTE Stereotypes must be based on certain existing types or classes (3.40) in the metamodel. Stereotypes may extend the semantics, but not the structure of pre-existing types and classes. Certain stereotypes are predefined in the UML, oth-ers may be user (3.512) defined. Stereotypes are one of three extensibility mechanisms in UML. The others are constraint (3.77) and tagged value (3.464).

[ISO/TS 19103:2005 -adapted from ISO/IEC

91

Page 92: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

[ISO/TS 19103:2005 -Theo ISO/IEC 19501] 19501]

3.454 Khả năng thay thế mạnh Khả năng đối với mọi trường hợp cụ thể (3.253) của một lớp (3.40) là nhánh con có tính thừa kế (3.252) hoặc thể hiện (3.384) của lớp, loại (3.503) hoặc giao diện (3.260) khác được sử dụng thay cho một trường hợp cụ thể từ gốc trong bất kỳ nội dung nào. CHÚ THÍCH Hình thức kém hơn của khả năng thay thế làm hạn chế nhiều về nội dung của khả năng thay thế được bao hàm.

[ISO 19107:2003]

3.454strong substitutabilityability for any instance (3.253) of a class (3.40) that is a descendant under inheritance (3.252) or

realization (3.384) of another class, type (3.503) or interface (3.260) to be used in lieu of an in-stance of its ancestor in any contextNOTE The weaker forms of substitutability make various re-strictions on the context of the implied substitution.

[ISO 19107:2003]

3.455 Phức hợp con Phức hợp của tất cả các phần tử (3.153) cũng là dạng phức hợp lớn hơn CHÚ THÍCH Vì các định nghĩa (3.126) của phức hợp hình học (3.217) và phức hợp hình học tô-pô (3.486) chỉ yêu cầu chúng khép kín về đường biên (3.27) các thao tác (3.332), tập (3.433) của bất kỳ giai đoạn đầu nào của kích thước cụ thể và dưới đây luôn là một phức hợp con của bản gốc, phức tạp hơn. Do đó, mọi phức hợp hình học tô-pô phẳng (3.351) đầy đủ gồm một đồ thị cạnh nút (3.152) như một phức hợp con.

[ISO 19107:2003]

3.455subcomplexcomplex all of whose elements (3.153) are also in a larger complexNOTE Since the definitions (3.126) of geometric complex (3.217) and topological complex (3.486) require only that they be closed under boundary (3.27) operations (3.332), the set (3.433) of any primitives of a particular dimension and below is always a subcomplex of the original, larger complex. Thus, any full planar topological complex (3.351) contains an edge-node graph (3.152) as a subcomplex.

[ISO 19107:2003]

3.456 Tổ chức đề trình Tổ chức được ủy quyền bởi một chủ sở hữu đăng ký (3.392) để đề nghị các thay đổi về nội dung của đăng ký (3.390)

[ISO 19135:2005]

3.456submitting organizationorganization authorised by a register owner (3.392) to propose changes to the content of a register (3.390)

[ISO 19135:2005]

3.457 Khái niệm cấp dưới Khái niệm hẹp hơn

Khái niệm (3.60) hoặc là khái niệm cụ thể hoặc là khái niệm bộ phận ngữ

[ISO 1087-1:2000]

3.457subordinate conceptnarrower concept

concept (3.60) which is either a specific concept or a partitive concept

[ISO 1087-1:2000]

3.458 Đăng ký con Là một phần của một đăng ký phân cấp (3.237) có chứa hạng mục (3.269) từ một phân vùng của miền (3.149) thông tin (3.250)

[ISO 19135:2005]

3.458subregisterpart of a hierarchical register (3.237) that con-tains items (3.269) from a partition of a domain (3.149) of information (3.250)

[ISO 19135:2005]

92

Page 93: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

3.459 Sự loại bỏ Việc thay thế một hạng mục (3.269) đăng ký (3.390) bằng một hoặc nhiều hạng mục mới CHÚ THÍCH Tình trạng của hạng mục thay thế thay đổi từ “hợp lệ” đến “được thay thế”.

[ISO 19135:2005]

3.459supersessionreplacement of a register (3.390) item (3.269) by one or more new itemsNOTE The status of the replaced item changes from “valid” to “superseded”.

[ISO 19135:2005]

3.460 Bề mặt Nguyên gốc hình học (3.220) 2- chiều, biểu thị cục bộ một hình ảnh liên tục về một khu vực của mặt phẳngCHÚ THÍCH Đường biên (3.27) của một bề mặt là tập (3.433) các đường cong (3.99) khép kín và có hướng phân định các giới hạn của bề mặt. Các bề mặt đẳng cấu với một hình cầu, hoặc với một gờ tròn-n (một hình cầu hình học tô-pô với n “móc quai”) không có đường biên. Các bề mặt như vậy được gọi là các đường tròn (3.101).

[ISO 19107:2003]

3.460surface2-dimensional geometric primitive (3.220), locally representing a continuous image of a region of a planeNOTE The boundary (3.27) of a surface is the set (3.433) of oriented, closed curves (3.99) that delineate the limits of the surface. Surfaces that are isomorphic to a sphere, or to an n-torus (a topological sphere with n “handles”) have no bound-ary. Such surfaces are called cycles (3.101).

[ISO 19107:2003]

3.461 Vá lỗi bề mặt Đối tượng hình học (3.219) 2- chiều, được kết nối (3.74) để biểu thị một phần liên tục của một bề mặt (3.460) sử dụng đồng nhất nội suy và phương pháp (3.312) định nghĩa (3.126)

[ISO 19107:2003]

3.461surface patch2-dimensional, connected (3.74) geometric ob-ject (3.219) used to represent a continuous portion of a surface (3.460) using homogeneous interpo-lation and definition (3.126) methods (3.312)

[ISO 19107:2003]

3.462 Hệ thống SUT đang kiểm thử Phần cứng, phần mềm, mạng (3.322) thông tin máy tính cần thiết để hỗ trợ IUT

[ISO 19105:2000]

3.462SUT System Under Testcomputer hardware, software and communication network (3.322) required to support IUT

[ISO 19105:2000]

3.463 Gắn thẻ ⟨XML⟩ đánh dấu trong một tài liệu XML phân định nội dung của một phần tử (3.153) VÍ DỤ ⟨Đường dẫn⟩CHÚ THÍCH Một gắn thẻ không có dấu gạch chéo (ví dụ ⟨Road⟩) được gọi là gắn thẻ khởi đầu (gắn thẻ mở), và có một dấu gạch chéo (ví dụ ⟨/Road⟩ được gọi là gắn thẻ kết thúc (gắn thẻ đóng).

[ISO 19136:2007]

3.463tag⟨XML⟩markup in an XML document delimiting the content of an element (3.153)EXAMPLE ⟨Road⟩NOTE A tag with no forward slash (e.g. ⟨Road⟩) is called a start-tag (also opening tag), and one with a forward slash (e.g. ⟨/Road⟩is called an end-tag (also closing tag).

[ISO 19136:2007]

3.464 3.464

93

Page 94: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

Giá trị được gắn thẻ ⟨UML⟩ định nghĩa (3.126) rõ ràng về một đặc tính (3.376) như một cắp tên-giá trị CHÚ THÍCH Trong một giá trị (3.515) được gắn thẻ, tên được xem như là một gắn thẻ (3.463). Một số gắn thẻ được xác định trước trong UML; một số khác có thể được người sử dụng (3.512) xác định. Các giắn thẻ là một trong ba cơ chế có khả năng mở rộng trong UML. Các thẻ khác có sự ràng buộc (3.77) và khuôn mẫu (3.453).

[ISO/TS 19103:2005 -Theo ISO/IEC 19501]

tagged value⟨UML⟩explicit definition (3.126) of a property (3.376) as a name-value pairNOTE In a tagged value (3.515), the name is referred as the tag (3.463). Certain tags are predefined in the UML; others may be user (3.512) defined. Tagged values are one of three extensibility mechanisms in UML. The others are constraint (3.77) and stereotype (3.453).

[ISO/TS 19103:2005 -adapted from ISO/IEC 19501]

3.465 Đích Đối tượng (3.326) hoặc người bắt buộc được định vịCHÚ THÍCH Có rất ít sự khác biệt giữa khách du lịch (3.498) và đích ngoại trừ mẫu thường dung cho một đối tượng động đang được theo dõi, và sau này được dùng cho cả đối tượng đứng yên hoặc một đối tượng mà có một địa điểm (3.291) duy nhất cần đến. Một khách du lịch là chủ thể của một dịch vụ (3.427) theo dõi (3.492); một đích là chủ thể của một dịch vụ định vị. Vì tiêu chuẩn quốc tế này không phân biệt giữa các giao thức cho các dịch vụ tương tự này một cách logic, nên không cần phân biệt giữa hai khái niệm (3.60), cả các thuật ngữ (3.475) sẽ được dùng để phù hợp với ngữ nghĩa tiềm ẩn theo tình huống. Vì tất cả các thuật ngữ này tham chiếu tới các thực thể được đại diện bởi các đối tượng trong hệ thống, chúng có thể dược kết hợp với các tính từ xác định các đối tượng. Vì vậy, một đích hoạt động [một đích biểu thị bởi một đối tượng tích cực (3.8)] có thể được dùng để biểu thị một đối tượng động, khi hành vi chuyển động (3.316) là sự sửa đổi trạng thái (3.452) bên trong của đích và là các hành động khởi động.

[ISO 19132:2007]

3.465targetobject (3.326) or person subject to being locatedNOTE There is little logical difference between traveller (3.498) and target except that the former is normally used for a moving object which is being tracked, and the latter is used for either an object that is not moving, or an object for which a location (3.291) is needed only once. A traveller is the subject of a tracking (3.492) service (3.427); a target is the subject of a locating service. Since this International Standard does not make a distinction between the protocols for these logically similar services, but does need to differentiate between the two concepts (3.60), both terms (3.475) will be used as ap-propriate to the underlying semantics of the situation. Since all of these terms refer to entities represented by objects within the system, they can be combined with adjectives defined for objects. So, an active target [a target represented by an ac-tive object (3.8)] can be used to represent a moving object, since the act of motion (3.316) is modifying the target's inter-nal state (3.452) and is therefore initiating actions.

[ISO 19132:2007]

3.466 Tiêu chuẩn kỹ thuật Tiêu chuẩn các định nghĩa (3.126) các lớp hạng mục (3.270) yêu cầu việc đăng ký (3.393)

[ISO 19135:2005 -Theo Phụ lục E của ISO/IEC JTC 1, Các thủ tục]

3.466technical standardstandard containing the definitions (3.126) of item classes (3.270) requiring registration (3.393)

[ISO 19135:2005 -adapted from Annex E of the ISO/IEC JTC 1, Procedures]

3.467 Quan điểm công nghệ Quan điểm (3.526) về hệ thống ODP và môi trường của hệ thông tập trung vào việc lựa chọn kỹ thuật trong hệ thống đó.

[ISO/IEC 10746-2]

3.467technology viewpointviewpoint (3.526) on an ODP system and its envi-ronment that focuses on the choice of technology in that system

[ISO/IEC 10746-2]

3.468 Tọa độ thời gian Khoảng cách từ gốc của thang đo khoảng

3.468temporal coordinatedistance from the origin of the interval scale

94

Page 95: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

(3.265) được sử dụng làm cơ sở cho hệ toạ độ thời gian (3.469)

[ISO 19108:2002]

(3.265) used as the basis for a temporal coordi-nate system (3.469)

[ISO 19108:2002]

3.469 Hệ toạ độ thời gian Hệ tham chiếu thời gian (3.473) dựa trên một thang đo khoảng (3.265) mà trên đó khoảng cách được đo như một bội số của một đơn vị (3.507) đơn lẻ về thời gian

[ISO 19108:2002]

3.469temporal coordinate systemtemporal reference system (3.473) based on an interval scale (3.265) on which distance is mea-sured as a multiple of a single unit (3.507) of time

[ISO 19108:2002]

3.470 Kết hợp đối tượng địa lý thời gian Kết hợp đối tượng địa lý (3.180) được đặc trưng bởi một tham chiếu đến thời gian hoặc một sự ràng buộc (3.76) thời gian

[ISO 19108:2002]

3.470temporal feature associationfeature association (3.180) characterized by a reference to time or to a temporal constraint (3.76)

[ISO 19108:2002]

3.471 Thao tác đối tượng địa lý thời gian Thao tác đối tượng địa lý (3.185) được quy định như một chức năng (3.194) về thời gian

[ISO 19108:2002]

3.471temporal feature operationfeature operation (3.185) specified as a function (3.194) of time

[ISO 19108:2002]

3.472 Vị trí thời gian Địa điểm (3.291) tương quan với hệ thống tham chiếu thời gian (3.473)

[ISO 19108:2002]

3.472temporal positionlocation (3.291) relative to a temporal reference system (3.473)

[ISO 19108:2002]

3.473 Hệ thống tham chiếu thời gian Hệ thống tham chiếu dựa vào thời gian được đo

[ISO 19108:2002]

3.473temporal reference systemreference system against which time is measured

[ISO 19108:2002]

3.474 Chuỗi thời gian Chuỗi (3.425) có thứ tự của tem thời gian (3.484) liên quan đến một chuỗi các biểu thị các đối tượng (3.326) giống nhauCHÚ THÍCH Chuỗi thời gian không được giả định là khoảng cách đồng đều trong thời gian, cũng không cách đều trong không gian. Để thay đổi rời rạc (3.144), logic mặc định để lấy mẫu tại điểm (3.352) thời gian thay đổi, nếu có thể, vì thế mà tem thời gian là trường hợp cụ thể (3.253) thời gian đầu tiên mà các thuộc tính (3.18) được liệt kê có sự kết hợp các giá trị (3.515). Vì lợi ích tiết kiệm không gian, một vài mẫu trong một chuỗi chỉ liệt kê những giá trị đã thay đổi đó kể từ khi mẫu thời giant trước thay

3.474temporal sequenceordered sequence (3.425) of timestamps (3.484) associated to a sequence of representations of the same object (3.326)NOTE Temporal sequences are not assumed to be evenly spaced in time, nor equidistant in space. For discrete change (3.144), the default logic is to sample at temporal points (3.352) of change, if possible, so that the timestamp is the first temporal instance (3.253) where the attributes (3.18) listed have taken on that combination of values (3.515). For the sake of space savings, some samples in a sequence only list those values that have changed since the immediately pre-ceding temporal sample. For this reason, a sample should

95

Page 96: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

đổi ngay lập. Vì lí do này, một mẫu cần được xem xét trong tình huống chuỗi chứa nó. Đối với các chuyển động (3.316) cứng nhắc [như phương tiện (3.519) theo dõi (3.492)], chỉ tâm (một giá trị điểm) và hướng (hướng di chuyển) là cần thiết cho một chuỗi địa điểm (3.291) đang được mô tả và quy mô không gian. Chuyển động trong sự kết hợp với một đối tượng biến dạng sẽ đòi hỏi nhiều thông tin (3.250) hơn.

[ISO 19132:2007]

only be considered in the context of its containing sequence. For rigid motions (3.316) [such as vehicle (3.519) tracking (3.492)], only centroid (a point value) and orientation (direction of travel) are needed for a temporal sequence describing lo-cation (3.291) and spatial extent. A motion in combination with an object deformation would require more information (3.250).

[ISO 19132:2007]

3.475 Thuật ngữ Từ chỉ định (3.132) của một khái niệm (3.60) chung trong một lĩnh vực có chủ đề cụ thể CHÚ THÍCH Một thuật ngữ có thể gồm các biểu tượng và có thể có các biến thể, ví dụ như các hình thức khác nhau của việc đánh vần

[ISO 1087-1:2000]

3.475termverbal designation (3.132) of a general concept (3.60) in a specific subject fieldNOTE A term may contain symbols and can have variants, e.g. different forms of spelling.

[ISO 1087-1:2000]

3.476 Tương đương thuật ngữThuật ngữ (3.475) trong ngôn ngữ (3.275) khác chỉ định cùng khái niệm (3.60) CHÚ THÍCH Một tương đương thuật ngữ nên được kèm theo một định nghĩa (3.126) về khái niệm được chỉ định thể hiện trong cùng ngôn ngữ như tương đương thuật ngữ.

[ISO/TS 19104]

3.476term equivalentterm (3.475) in another language (3.275) which designates the same concept (3.60)NOTE A term equivalent should be accompanied by a defini-tion (3.126) of the designated concept expressed in the same language as the term equivalent.

[ISO/TS 19104]

3.477 Phân loại trường hợp thuật ngữ Việc xác định phân loại tình trạng của một thuật ngữ (3.475)

[ISO/TS 19104]

3.477term instance classificationclassification identifying the status of a term (3.475)

[ISO/TS 19104]

3.478 Bản ghi thuật ngữ Tập hợp có cấu trúc về dữ liệu (3.103) tuật ngữ liên quan đến một khái niệm (3.60) [ISO/TS 19104]

3.478terminological recordstructured collection of terminological data (3.103) relevant to one concept (3.60)

[ISO/TS 19104]

3.479 Định danh bản ghi thuật ngữ Định danh (3.239) duy nhất, rõ rang và ngôn ngữ trung tính lập được xem là một bản ghi thuật ngữ (3.478)

[ISO/TS 19104]

3.479terminological record identifierunique, unambiguous, and linguistically neutral identifier (3.239) assigned to a terminological record (3.478)

[ISO/TS 19104]

3.480 Kho thuật ngữ

3.480terminology repository

96

Page 97: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

Tài liệu hoặc kho dữ liệu (3.103) mà có các thuật ngữ (3.475) và các định nghĩa (3.126) liên quan được lữu giữ và ghi lại trong đó

[ISO/TS 19104]

data (3.103) store or document in which terms (3.475) and their associated definitions (3.126) are stored or recorded

[ISO/TS 19104]

3.481 Lưới tổ ong Phân vùng của một không gian vào một tập (3.433) các không gian phụ giáp rang có kích thước giống với không gian đang phân vùng VÍ DỤ Các ví dụ biểu đồ về lưới tổ ong có thể được thấy trong hình 11, 13, 20 và 22 của Tiêu chuẩn quốc tế này

CHÚ THÍCH Một lưới tổ ong gồm các đa giác (3.356) đều đồng dư hoặc khối đa diện là một lưới tổ ong đều. Một cái gồm các đa giác đều nhưng không đồng dư hoặc khối đa diện là một lưới tổ ong bán đều. Cái khác là lưới tổ ong không đều.

[ISO 19123:2005]

3.481tessellationpartitioning of a space into a set (3.433) of conter-minous subspaces having the same dimension as the space being partitionedEXAMPLE Graphic examples of tessellations may be found in Figures 11, 13, 20 and 22 of this International Standard

NOTE A tessellation composed of congruent regular poly-gons (3.356) or polyhedra is a regular tessellation. One com-posed of regular, but non-congruent polygons or polyhedra is a semi-regular tessellation. Otherwise the tessellation is irreg-ular.

[ISO 19123:2005]

3.482 Phòng kiểm thử Tổ chức thực hiện qui trình đánh giá sự phù hợp (3.68)

[ISO 19105:2000]

3.482testing laboratoryorganization that carries out the conformance as-sessment process (3.68)

[ISO 19105:2000]

3.483 Đa giác Thiessen Đa giác (3.356) chứa một trong một tập (3.433) các điểm (3.352) trên một mặt phẳng để gồm tất cả các vị trí trực tiếp (3.138) ở gần hơn với các điểm đó hơn các điểm khác trong tập

[ISO 19123:2005]

3.483Thiessen polygonpolygon (3.356) that encloses one of a set (3.433) of points (3.352) on a plane so as to include all di-rect positions (3.138) that are closer to that point than to any other point in the set

[ISO 19123:2005]

3.484 Tem thời gian giá trị (3.515) thời gian mà tại đó trạng thái (3.452) của một đối tượng (3.326) được đo và ghi lại

[ISO 19132:2007]

3.484timestampvalue (3.515) of time at which an object's (3.326) state (3.452) is measured and recorded

[ISO 19132:2007]

3.485 Đường biên hình học tô-pô Đường biên (3.27) biểu thị bằng một tập (3.433) các nguyên hàm hình học tô-pô (3.490) có hướng của chiều kích hình học tô-pô (3.487) nhỏ hơn giới hạn quy mô một đối tượng hình học tô-pô (3.489) CHÚ THÍCH Đường biên của một phức hợp hình học tô-pô (3.486) tương ứng với đường biên của phép thể hiện hình học (3.221) của một phức hợp hình học tô-pô.

3.485topological boundaryboundary (3.27) represented by a set (3.433) of oriented topological primitives (3.490) of smaller topological dimension (3.487) that limits the ex-tent of a topological object (3.489)NOTE The boundary of a topological complex (3.486) corre-sponds to the boundary of the geometric realization (3.221) of the topological complex.

97

Page 98: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

[ISO 19107:2003] [ISO 19107:2003]

3.486 Phức hợp hình học tô-pô Tập hợp các nguyên hàm hình học tô-pô (3.490) gắn chặt với các thao tác (3.332) đường biên (3.27)CHÚ THÍCH “Gắn chặt với các hoạt động đường biên” có nghĩa là nếu một nguyên hàm hình học tô-pô ở trong phức hợp hình học tô-pô thì các đối tượng (3.326) đường biên của nó cũng nằm trong phức hợp hình học tô-pô.

[ISO 19107:2003]

3.486topological complexcollection of topological primitives (3.490) that is closed under the boundary (3.27) operations (3.332)NOTE “Closed under the boundary operations” means that if a topological primitive is in the topological complex, then its boundary objects (3.326) are also in the topological complex.

[ISO 19107:2003]

3.487 Chiều kích hình học tô-pô Số lượng nhỏ nhất các biến tự do cần thiết để phân biệt những vị trí trực tiếp (3.138) gần một đối tượng hình học (3.219) với những vị trí trực tiếp khác CHÚ THÍCH Các biến tự do nêu trên có thể thường được coi là một hệ toạ độ (3.90) cụ bộ. Trong tọa độ (3.84) không gian 3D, một mặt phẳng có thể được viết là P(u, v)= A + u X + vY, khi u và v là những số thực và A là điểm (3.352) bất kì trên mặt phẳng, X và Y là hai vec-tơ (3.517) tiếp xúc với mặt phẳng. Vì các địa điểm (3.291) trên mặt phẳng có thể được phân biệt bằng u và v (ở đay là phổ biến), mặt phẳng 2D và (u, v) là một hệ toạ độ đối với các điểm trên mặt phẳng. Trên các bề mặt surfaces (3.460) chung, điều này không thể, nói chung là không phổ biến. Nếu chung ta lấy một mặt phẳng tiếp xúc với bề mặt, và các điểm chiếu trên bề mặt lên mặt phẳng này, chúng ta thường sẽ nhận được một đẳng cấu (3.268) cục bộ cho các vùng lân cận (3.321) nhỏ của điểm tiếp xúc. Hệ thống “tọa độ cục bộ” này đối với bề mặt phía dưới là đủ để thiết lập bề mặt như một đối tượng hình học tô-pô (3.489) 2D. Vì Tiêu chuẩn quốc tế này chỉ thực hiện với các tọa độ không gian, bất kì đối tượng (3.326) 3D nào có thể dựa vào các tọa độ để thiết lập chiều kích hình học tô-pô của nó. Trong một mô hình (3.314) 4D (không gian-thới gian), các khoảng tiếp tiếp cũng đóng vai trò quan trọng trong việc thiết lập chiều kích hình học tô-pô cho các đối tượng lên 3D.

[ISO 19107:2003]

3.487topological dimensionminimum number of free variables needed to dis-tinguish nearby direct positions (3.138) within a geometric object (3.219) from one anotherNOTE The free variables mentioned above can usually be thought of as a local coordinate system (3.90). In a 3D coor-dinate (3.84) space, a plane can be written as P(u, v) = A + u X + v Y, where u and v are real numbers and A is any point (3.352) on the plane, and X and Y are two vectors (3.517) tangent to the plane. Since the locations (3.291) on the plane can be distinguished by u and v (here universally), the plane is 2D and (u, v) is a coordinate system for the points on the plane. On generic surfaces (3.460), this cannot, in general, be done universally. If we take a plane tangent to the surface, and project points on the surface onto this plane, we will nor-mally get a local isomorphism (3.268) for small neighbour-hoods (3.321) of the point of tangency. This “local coordinate” system for the underlying surface is sufficient to establish the surface as a 2D topological object (3.489). Since this Inter-national Standard deals only with spatial coordinates, any 3D object (3.326) can rely on coordinates to establish its topolog-ical dimension. In a 4D model (3.314) (spatio-temporal), tan-gent spaces also play an important role in establishing the topological dimension for objects up to 3D.

[ISO 19107:2003]

3.488 Biểu hiện hình học tô-pô Tập hợp các nguyên hàm hình học tô-pô (3.490) có hướng hoạt động như một đa thức nhiều biếnCHÚ THÍCH Các biểu hiện hình học tô-pô được sử dụng cho nhiều tính toán trong hình học tô-pô tính toán (3.57).

[ISO 19107:2003]

3.488topological expressioncollection of oriented topological primitives (3.490) which is operated upon like a multivariate polynomialNOTE Topological expressions are used for many calculations in computational topology (3.57).

[ISO 19107:2003]

3.489 Đối tượng hình học tô-pô

3.489topological object

98

Page 99: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

Không gian đối tượng (3.442) biểu thị các đặc điểm không gian bất biến theo những biến đổi liên tụcCHÚ THÍCH Một đối tượng hình học tô-pô là một nguyên hàm hình học tô-pô (3.490), một tập hợp các nguyên hàm hình học tô-pô, hoặc một phức hợp hình học tô-pô (3.486).

[ISO 19107:2003]

spatial object (3.442) representing spatial charac-teristics that are invariant under continuous trans-formationsNOTE A topological object is a topological primitive (3.490), a collection of topological primitives, or a topological com-plex (3.486).

[ISO 19107:2003]

3.490 Nguyên hàm hình học tô-pô Đối tượng hình học tô-pô (3.489) biểu thị một phần tử (3.153) đơn, không thể phân tách (3.153)CHÚ THÍCH Một nguyên hàm hình học tô-pô (3.490) tương ứng với với phần bên trong (3.262) của một nguyên gốc hình học (3.220) có cùng kích thước trong một phép thể hiện hình học (3.221).

[ISO 19107:2003]

3.490topological primitivetopological object (3.489) that represents a sin-gle, non-decomposable element (3.153)NOTE A topological primitive (3.490) corresponds to the in-terior (3.262) of a geometric primitive (3.220) of the same dimension in a geometric realization (3.221).

[ISO 19107:2003]

3.491 Hình đặc hình học tô-pô nguyên hàm hình học tô-pô (3.490) 3-chiềuCHÚ THÍCH Đường biên (3.27) của một Hình đặc (3.438) hình học tô-pô bao gồm một tập (3.433) các Bề mặt có hướng (3.140).

[ISO 19107:2003]

3.491topological solid3-dimensional topological primitive (3.490)NOTE The boundary (3.27) of a topological solid (3.438) consists of a set (3.433) of directed faces (3.140).

[ISO 19107:2003]

3.492 Theo dõi Giám sát và báo cáo địa điểm (3.291) của một phương tiện (3.519)

[ISO 19133:2005]

3.492trackingmonitoring and reporting the location (3.291) of a vehicle (3.519)

[ISO 19133:2005]

3.493 Thiết bị theo dõi Thiết bị [gắn thẻ (3.463)] được thực hiện bởi một phương tiện (3.519) cho phép xác định địa điểm (3.291) của nó hoặc được cảm nhận bởi các đối tượng (3.326) bên ngoài của địa điểm đã biết CHÚ THÍCH 1 Các thiết bị theo dõi phổ biến nhất là điện thoại di động, chip GNSS, gắn thẻ RFID (Radio Frequency ID), hoặc thẻ in có thể được quét bởi các cảm biến (3.423) quang như “các mã vạch”.

CHÚ THÍCH 2 Việc sử dụng chung “phương tiện” có nghĩa như một “hình thức vận chuyển” hoặc, đơn giản hơn “vật chuyển tải (mang) một cái gì đó”. Do đó, một đối tượng được theo dõi mang một thiết bị theo dõi để cho phép nó bị theo dõi, theo định nghĩa (3.126), là chuyển tải hoặc là phương tiện. Do đó, một điện thoại di động mang một thiết bị GNSS là phương tiện đối với thiết bị đó, và khách du lịch (3.498) mang di động, cho phép anh ta bị theo dõi, là

3.493tracking devicedevice [tag (3.463)] carried by a vehicle (3.519) to allow it to determine its location (3.291) or to be sensed by external objects (3.326) of known loca-tionNOTE 1 The most common tracking devices are cell phones, GNSS chips, RFID (Radio Frequency ID) tags, or printed tags which are scannable by optical sensors (3.423) such as “bar codes”.

NOTE 2 The common usage of “vehicle” means a “form of conveyance” or, more simply “thing that conveys (carries) something else”. Thus, a tracked object that carries a tracking device to allow it to be tracked is, by definition (3.126), a con-veyance or vehicle for that device. Thus, a cell phone that car-ries a GNSS device is the vehicle for that device, and the traveller (3.498) carrying the cell phone, allowing him to be tracked, is the vehicle for the phone and all of its internal elec-tronics.

99

Page 100: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

phương tiện đối với điện thoại và tất cả các thiết bị điện tử bên trong nó.

[ISO 19132:2007]

[ISO 19132:2007]

3.494 Quỹ đạo Đường đi của một điểm (3.352) chuyển động được mô tả bằng một tập (3.433) mộ tham số các điểm

[ISO 19141:2008]

3.494trajectorypath of a moving point (3.352) described by a one-parameter set (3.433) of points

[ISO 19141:2008]

3.495 Thời gian giao dịch Thời gian thực tế đang lưu hành của dữ liệu cơ sở và có thể được lấy ra

3.495transaction timetime when a fact is current in a database and may be retrieved

3.496 Giao thức chuyển giao Tập (3.433) chung các qui tắc để xác định tương tác giữa các hệ thống phân bố

[ISO 19118:2005]

3.496transfer protocolcommon set (3.433) of rules for defining interac-tions between distributed systems

[ISO 19118:2005]

3.497 Phương thức vận tải Có nghĩa là các khách du lịch (3.498) có thể lựa chọn phương tiện giao thông

[ISO 19134:2007]

3.497transportation modemeans that travellers (3.498) can choose for transportation

[ISO 19134:2007]

3.498 Khách du lịch Người thuộc diện bị điều hướng hoặc theo dõi CHÚ THÍCH 1 Xem phương tiện (3.519).

CHÚ THÍCH 2 Bao gồm cả người đi bộ. Xem ISO 14825. Trong Tiêu chuẩn quốc tế này, “khách du lịch” có thể được thay thế bằng “phương tiện” mà không cần bất kỳ sự thay đổi ý định.

[ISO 19133:2005]

3.498travellerperson subject to being navigated or trackedNOTE 1 See vehicle (3.519).

NOTE 2 Includes pedestrians. See ISO 14825. In this Interna-tional Standard, “traveller” can be replaced by “vehicle” with-out any change of intent.

[ISO 19133:2005]

3.499 Có thể đi ngang qua Điều kiện của một liên kết (3.287) hoặc vòng quay (3.502) cho phép hoặc hạn chế tất cả các chỗ giao nhau của đường giao thông, trái ngược với một sự hạn chế điều hướng (3.320) chi tiết hơnCHÚ THÍCH Khả năng du lịch thường là một chức năng (3.194) về cá điều kiện vật lí, văn hóa, hoặc pháp luật. Nếu có thể đi ngang qua lỗi thì đối tượng (3.326) không thể bị điều hướng. Điều này loại bỏ hiệu quả một liên kết khỏi

3.499traversablecondition of a link (3.287) or turn (3.502) that al-lows or restricts all traffic's traversal, as opposed to a more detailed navigation constraint (3.320)NOTE Traversability is usually a function (3.194) of physical, cultural, or legal conditions. If traversable is false, then the ob-ject (3.326) cannot be navigated. This effectively removes a link from the usable network (3.322). In the case of a node (3.323), it effectively removes the node and all associated links from the useable network. In the case of a turn, it simply removes it from any viable route (3.409). Non-traversable en-

100

Page 101: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

mạng (3.322) có thể sử dụng được. Trong trường hợp một nút (3.323), nó loại bỏ hiệu quả nút và tất cả các liên kết kết hợp khỏi mạng có thể sử dụng được. Trong trường hợp một vòng quay, nó loại bỏ đơn giản nó khỏi bất kì lộ trình (3.409) khả thi nào. Các thực thể không thể đi ngang qua không bao gồm các diễn tập (3.296) hoặc các định tuyến.

[ISO 19133:2005]

tities are not included in maneuvers (3.296) or routes.

[ISO 19133:2005]

3.500 Mạng tam giác bất thường Lưới tổ ong (3.481) bao gồm các tam giác

[ISO 19123:2005]

3.500triangulated irregular networktessellation (3.481) composed of triangles

[ISO 19123:2005]

3.501 Bộ dữ liệu Danh sách có thứ tự các giá trị (3.515) CHÚ THÍCH Số các giá trị trong bộ dữ liệu là bất biến.

[ISO 19136:2007]

3.501tupleordered list of values (3.515)NOTE The number of values in a tuple is immutable.

[ISO 19136:2007]

3.502 Vòng quay Một phần của một lộ trình (3.409) hay mạng (3.322) bao gồm một địa điểm (3.291) nút (3.273) và một liên kết (3.287) đầu vào và thoát ra của nút

[ISO 19133:2005]

3.502turnpart of a route (3.409) or network (3.322) consist-ing of a junction (3.273) location (3.291) and an entry and exit link (3.287) for that junction

[ISO 19133:2005]

3.503 Kiểu ⟨UML⟩ lớp (3.40) rập khuôn quy định một miền (3.149) các đối tượng (3.326) cùng với thao tác (3.333) có thể áp dụng cho các đối tượng, không xác định việc thực thi (3.244) vật lý các đối tượng đóCHÚ THÍCH Một kiểu có thể có các thuộc tính (3.18) và kết hợp (3.16).

[ISO/TS 19103:2005 -Theo ISO/IEC 19501]

3.503type⟨UML⟩stereotyped class (3.40) that specifies a domain (3.149) of objects (3.326) together with the operations (3.333) applicable to the objects, without defining the physical implementation (3.244) of those objectsNOTE A type may have attributes (3.18) and associations (3.16).

[ISO/TS 19103:2005 -adapted from ISO/IEC 19501]

3.504 Lược đồ ứng dụng UML Lược đồ ứng dụng (3.15) được viết dưới dạng UML theo ISO 19109

[ISO 19136:2007]

3.504UML application schemaapplication schema (3.15) written in UML in ac-cordance with ISO 19109

[ISO 19136:2007]

3.505 Độ không đảm bảo Các tham số liên quan đến kết quả đo lường

3.505uncertaintyparameter, associated with the result of measure-

101

Page 102: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

(3.301), mô tả sự phân tán các giá trị (3.515) mà nó có thể được tạo nên thuộc tính một cách hợp lý cho đại lượng cần đo (3.302) CHÚ THÍCH Khi chất lượng (3.377) về độ chính xác (3.7) hoặc độ chính xác (3.368) các giá trị được đo, như hệ tọa độ (3.84), được mô tả theo định lượng thì tham số về chất lượng là một sự ước tính về độ không đảm bảo các kết quả đo. Vì độ chính xác là một khái niệm (3.60) mang tính định lương, ta không nên sử dụng về định lượng độ chính xác mà sử dụng các số liên kết với nó; các con số phải được kết hợp với các đơn vị đo (3.303) của độ không đảm bảo thay thế.

[Hướng dẫn thể hiện độ không đảm bảo trong đo lường (GUM), 1995]

[ISO 19116]

ment (3.301), that characterizes the dispersion of values (3.515) that could reasonably be attributed to the measurand (3.302)NOTE When the quality (3.377) of accuracy (3.7) or preci-sion (3.368) of measured values, such as coordinates (3.84), is to be characterized quantitatively, the quality parameter is an estimate of the uncertainty of the measurement results. Be-cause accuracy is a qualitative concept (3.60), one should not use it quantitatively, that is associate numbers with it; numbers should be associated with measures (3.303) of un-certainty instead.

[Guide to the Expression of Uncertainty in Mea-surement (GUM), 1995]

[ISO 19116]

3.506 Định danh tài nguyên đồng nhất URI Định danh (3.239) duy nhất cho một tài nguyên (3.401), được cấu trúc trong sự phù hợp (3.67) với IETF RFC 2396 CHÚ THÍCH Cú pháp chung là <scheme>::<scheme-spe-cific-part>. Cú pháp có thứ bậc với một không gian tên (3.318) là <scheme>://<authority><path>?<query>. Xem RFC 2396.

[ISO 19136:2007]

3.506Uniform Resource IdentifierURIunique identifier (3.239) for a resource (3.401), structured in conformance (3.67) with IETF RFC 2396NOTE The general syntax is scheme::scheme-specific-part. The hierarchical syntax with a namespace (3.318) is

scheme://authoritypath?query. See RFC 2396.

[ISO 19136:2007]

3.507 Đơn vị Khối lượng xác định mà các tham số có kích thước biểu thị chúngCHÚ THÍCH Trong Tiêu chuẩn quốc tế này, các kiểu con các đơn vị là các đơn vị độ dài, các đơn vị góc, các đơn vị thời gian, các đơn vị thang đo khoảng và các đơn vị giãn cách ảnh điểm (3.350).

[ISO 19111:2007]

3.507unitdefined quantity in which dimensioned parameters are expressedNOTE In this International Standard, the subtypes of units are length units, angular units, time units, scale units and pixel (3.350) spacing units.

[ISO 19111:2007]

3.508 Đơn vị đo lường Khối lượng tham chiếu được lựa chọn từ một nhóm đơn vị (3.507) tương đương CHÚ THÍCH Trong các dịch vụ (3.427) đang định vị, các đơn vị thông thường của phép đo (3.301) hoặc là các đơn vị góc hoặc là các đơn vị chiều dài. Việc thực thi (3.244) các dịch vụ đang định vị phải phân biệt rõ ràng giữa các đơn vị SI và các đơn vị không SI. Khi các đơn vị không SI được dùng, nó yêu cầu những liên quan của chúng với các đơn vị SI được quy định.

[ISO 19116:2004 -Theo ISO 31-0, 2.1]

3.508unit of measurereference quantity chosen from a unit (3.507) equivalence groupNOTE In positioning services (3.427), the usual units of mea-surement (3.301) are either angular units or linear units. Im-plementations (3.244) of positioning services must clearly distinguish between SI units and non-SI units. When non-SI units are employed, it is required that their relation to SI units be specified.

[ISO 19116:2004 -adapted from ISO 31-0, 2.1]

3.509 Bề mặt phổ quát

3.509universal face

102

Page 103: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

Bề mặt (3.176) không giới hạn trong một phức hợp 2- chiều CHÚ THÍCH Bề mặt phổ quát thông thường không phải là một phần của bất kì đối tượng địa lý (3.179), và được sử dụng để biểu thị phần vô hạn của tập (3.433) dữ liệu (3.103). Phần bên trong (3.262) đường biên (3.27) của nó [nó không có đường biên bên ngoài (3.174)] thông thường sẽ được xem xét là đường biên bên ngoài của bản đồ (3.297) biểu htij bằng tập dữ liệu. Tiêu chuẩn quốc tế này không phải trường hợp đặc biệt của bề mặt phổ quát, mà là các lược đồ ứng dụng (3.15) có thể tìm nó một cách thuận tiện để làm như vậy.

[ISO 19107:2003]

unbounded face (3.176) in a 2-dimensional com-plexNOTE The universal face is normally not part of any feature (3.179), and is used to represent the unbounded portion of the data (3.103) set (3.433). Its interior (3.262) boundary (3.27) [it has no exterior (3.174) boundary] would normally be con-sidered the exterior boundary of the map (3.297) represented by the data set. This International Standard does not special case the universal face, but application schemas (3.15) may find it convenient to do so.

[ISO 19107:2003]

3.510 Hình đặc phổ quát Hình đặc hình học tô-pô (3.491) không giới hạn trong một phức hợp 3- chiều CHÚ THÍCH Hình đặc (3.438) phổ quát là đối chiếu 3- chiều của bề mặt phổ quát (3.509), và cũng không phải là bất kì đối tượng địa lý (3.179) bình thường nào.

[ISO 19107:2003]

3.510

universal solid

unbounded topological solid (3.491) in a 3-di-mensional complexNOTE The universal solid (3.438) is the 3-dimensional coun-terpart of the universal face (3.509), and is also normally not part of any feature (3.179).

[ISO 19107:2003]

3.511 Phạm vi thảo luận Quan niệm về thế giới thực hoặc theo giả thuyết bao gồm mọi thứ quan tâm.

[ISO 19101:2002]

3.511universe of discourseview of the real or hypothetical world that includes everything of interest

[ISO 19101:2002]

3.512 Người sử dụng Đối tượng tích cực (3.8) bắt đầu các yêu cầu (3.399) dịch vụ đối với hệ thống CHÚ THÍCH Những người sử dụng thường là những đối tượng hành động như những người được ủy nhiệm để truy cập vào chức năng của hệ thống.

[ISO 19132:2007]

3.512useractive object (3.8) that initiates service requests (3.399) to the systemNOTE Users are usually objects that act as proxies for people accessing the functionality of the system.

[ISO 19132:2007]

3.513 Thời gian hợp lệ Thời gian khi sự việc đúng trong thực tại được trìu tượng hóa

[Jensen và cộng sự. (1994)]

3.513valid timetime when a fact is true in the abstracted reality

[Jensen et al. (1994)]

3.514 Kiểm tra hợp lệQuá trình đánh giá chất lượng (3.377) các sản phẩm dữ liệu (3.107) thu được từ các kết quả của hệ thống bằng phương tiện độc lập.

[CEOS WGCV]

3.514validationprocess of assessing, by independent means, the quality (3.377) of the data products (3.107) de-rived from the system outputs

[CEOS WGCV]

103

Page 104: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

3.515 Giá trị ⟨UML⟩ phần tử (3.153) của một kiểu (3.503) miền (3.149) CHÚ THÍCH 1 Một giá trị có thể xem xét một trạng thái (3.452) có thể có của một đối tượng (3.326) trong một lớp (3.40) hoặc kiểu (miền).

CHÚ THÍCH 2 Một giá trị dữ liệu (3.103) trong một trường hợp cụ thể (3.254) của một kiểu dữ liệu type (3.121), một giá trị không có nhận dạng (3.240)

[ISO/TS 19103:2005 -Theo ISO/IEC 19501]

3.515value⟨UML⟩ element (3.153) of a type (3.503) domain (3.149)NOTE 1 A value may consider a possible state (3.452) of an object (3.326) within a class (3.40) or type (domain).

NOTE 2 A data (3.103) value is an instance (3.254) of a data type (3.121), a value without identity (3.240)

[ISO/TS 19103:2005 -adapted from ISO/IEC 19501]

3.516 Miền giá trị Tập (3.433) các giá trị (3.515) được chấp nhậnVÍ DỤ Dải (3.381) 3-28, tất cả các số nguyên, bất kì đặc tính (3.36) ASCII, minh bạch tất cả các giá trị được chấp nhận (xanh lá cây, xanh da trời, trắng).

[ISO/TS 19103:2005]

3.516value domainset (3.433) of accepted values (3.515)EXAMPLE The range (3.381) 3-28, all integers, any ASCII character (3.36), enumeration of all accepted values (green, blue, white).

[ISO/TS 19103:2005]

3.517 Vec-tơ Số lượng có hướng cũng như vó độ lớn CHÚ THÍCH Một đoạn (3.419) thẳng có hướng biểu thị một vec-tơ nếu độ dài và hướng của đoạn thẳng bằng với cường độ và hướng của vec-tơ. Thuật ngữ (3.475) dữ liệu (3.103) vec-tơ đề cập đến dữ liệu trình bày cấu hình không gian của đối tượng địa lý (3.179) như một tập (3.433) các đoạn thẳng có hướng.

[ISO 19123:2005]

3.517vectorquantity having direction as well as magnitudeNOTE A directed line segment (3.419) represents a vector if the length and direction of the line segment are equal to the magnitude and direction of the vector. The term (3.475) vector data (3.103) refers to data that represents the spatial configu-ration of feature (3.179) as a set (3.433) of directed line seg-ments.

[ISO 19123:2005]

3.518 Hình học vec- tơ Biểu thị hình học thông qua sử dụng nguyên gốc hình học (3.220) có cấu trúc

[ISO 19107:2003]

3.518vector geometryrepresentation of geometry through the use of con-structive geometric primitives (3.220)

[ISO 19107:2003]

3.519 Phương tiện đối tượng (3.326) bị điều hướng hoặc theo dõiCHÚ THÍCH 1 Xem khách du lịch (3.498).

CHÚ THÍCH 2 Bao gồm cả người đi bộ. Xem ISO 14825. Trong Tiêu chuẩn quốc tế này, “phương tiện” có thể được thay thế bằng “khách du lịch” mà không cần bất kỳ sự thay đổi ý định

[ISO 19133:2005]

3.519vehicleobject (3.326) subject to being navigated or trackedNOTE 1 See traveller (3.498).

NOTE 2 Includes pedestrians. See ISO 14825. In this Interna-tional Standard, “vehicle” can be replaced by “traveller” with-out any change of intent.

[ISO 19133:2005]

3.520 Phân loại phương tiện

3.520vehicle classification

104

Page 105: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

Kiểu (3.503) phương tiện (3.519), dựa trên tính chất của cấu trúc và mục đích của nó CHÚ THÍCH Các phân loại dựa trên cấu trúc gồm ô tô, xe tải, xe buýt, xe đạp, v.v… Các phân loại dựa trên mục đích gồm taxi, phương tiện cấp cứu, v.v… Phân biệt phương tiện có thể dùng để xác định ứng dụng (3.14) các hạn chế điều hướng (3.320).

[ISO 19133:2005]

type (3.503) of vehicle (3.519), based on the na-ture of its construction or intended purposeNOTE Classifications based on construction include automo-bile, truck, bus, bicycle, etc. Classifications based on purpose include taxi, emergency vehicle, etc. Vehicle classification can be used to determine the application (3.14) of navigation constraints (3.320).

[ISO 19133:2005]

3.521 Kiểm tra xác minh Kiểm nghiệm được xây dựng để chứng minh một cách chặt chẽ cho dù IUT là chính xác

[ISO 19105:2000]

3.521verification testtest developed to prove rigorously whether an IUT is correct

[ISO 19105:2000]

3.522 Phiên bản (theo thời gian) Biểu thị hoàn thiện một đối tượng (3.326) ở một trường hợp cụ thể (3.253) đã cho theo thời gian CHÚ THÍCH Phiên bản thời gian khác với các mẫu có những miêu tả hoàn thiện được yêu cầu. Theo nghĩa này, một phiên bản là một mẫu hoàn thiện có thể được xem xét ngoài miền (3.149) của chuỗi thời gian (3.474) mà nó có thể phụ thuộc vào đó.

[ISO 19132:2007]

3.522version (temporal)complete representation of an object (3.326) at a given instance (3.253) in timeNOTE Temporal versions differ from samples in that a com-plete description is required. In this sense, a version is a com-plete sample able to be considered outside the domain (3.149) of the temporal sequence (3.474) to which it may be-long.

[ISO 19132:2007]

3.523 Hệ tham chiếu tọa độ dọc Hệ tham chiếu toạ độ (3.88) một chiều dựa trên một mốc tính toán dọc (3.525)

[ISO 19111:2007]

3.523vertical coordinate reference systemone-dimensional coordinate reference system (3.88) based on a vertical datum (3.525)

[ISO 19111:2007]

3.524 Hệ toạ độ dọc Hệ toạ độ (3.90) một chiều sử dụng cho chiều cao liên quan đến lực hấp dẫn (3.232) hoặc các phép đo (3.301) chiều sâu (3.130)

[ISO 19111:2007]

3.524vertical coordinate systemone-dimensional coordinate system (3.90) used for gravity-related height (3.232) or depth (3.130) measurements (3.301)

[ISO 19111:2007]

3.525 Mốc tính toán dọc mốc tính toán (3.124) mô tả mối quan hệ các chiều cao liên quan đến lực hấp dẫn (3.232) hoặc chiều sâu (3.130) với Trái đất CHÚ THÍCH Trong hầu hết các trường hợp, mốc tính toán dọc sẽ liên quan đến mức nước biển trung bình (3.299). Chiều cao elipxoit (3.156) được coi như liên quan đến hệ toạ độ elipxoit (3.155) ba chiều tham chiếu với mốc tính toán trắc địa (3.202). Các mốc tính toán dọc bao gồm các các mốc tính toán dò chiều sâu (sử dụng cho mục đích

3.525vertical datumdatum (3.124) describing the relation of gravity-related heights (3.232) or depths (3.130) to the EarthNOTE In most cases, the vertical datum will be related to mean sea level (3.299). Ellipsoidal heights (3.156) are treated as related to a three-dimensional ellipsoidal coordi-nate system (3.155) referenced to a geodetic datum (3.202). Vertical datums include sounding datums (used for hydro-graphic purposes), in which case the heights (3.236) may be

105

Page 106: mic.gov.vn€¦  · Web viewTập (3.433) thể hiện giới hạn của một thực thể. CHÚ THÍCH Đường biên thường được sử dụng nhiều nhất trong phạm

TCVN xxx : 201x

thủy văn), trong trường hợp các chiều cao (3.236) có thể là âm hoặc chiều sâu cũng tương tự.

[ISO 19111:2007]

negative heights or depths.

[ISO 19111:2007]

3.526 Quan điểm ⟨trên một hệ thống⟩ Hình thức trừu tượng đạt được bằng cách sử dụng một tập (3.433) đã được lựa chọn các khái niệm (3.60) kiến trúc và các qui tắc cấu trúc nhằm tập trung vào các mối quan tâm đặc biệt trong một hệ thống.

[ISO/IEC 10746-2:1996]

3.526viewpoint⟨on a system⟩ form of abstraction achieved using a selected set (3.433) of architectural concepts (3.60) and structuring rules, in order to focus on particular concerns within a system

[ISO/IEC 10746-2:1996]

3.527 Điểm đổi lộ trình Địa điểm (3.291) trên mạng (3.322) đóng vai trò lựa chọn các Lộ trình đề cử (3.32) có khả năng thỏa mãn yêu cầu (3.399) định tuyến (3.412).

[ISO 19133:2005]

3.527waypointlocation (3.291) on the network (3.322) that plays a role in choosing candidate routes (3.32) poten-tially satisfying a routing (3.412) request (3.399)

[ISO 19133:2005]

3.528 Luống công tác Sự tự động của một quá trình làm việc, về tổng thể hoặc một phần, trmong đó các tài liệu, thông tin (3.250) hoặc nhiệm vụ được truyền từ đối tượng tham gia này đến đối tượng tham gia khác để hoạt động, theo một tập (3.433) các qui tắc mang tính thủ tục.

[ISO 19119:2005]

3.528workflowautomation of a business process, in whole or part, during which documents, information (3.250) or tasks are passed from one participant to another for action, according to a set (3.433) of procedural rules

[ISO 19119:2005]

3.529 Kinh tuyến 0 Kinh tuyến gốc

Kinh tuyến (3.305) từ đó kinh độ các kinh tuyến khác được xác định

[ISO 19111:2007]

3.529zero meridianprime meridian

meridian (3.305) from which the longitudes of other meridians are quantified

[ISO 19111:2007]

106