26
HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN LẬP TRÌNH CƠ BẢN –PROGRAMMING BASICS 1. Thông tin về giáo viên TT Họ tên giáo viên Học hàm Học vị Đơn vị công tác (Bộ môn) 1 Phan Nguyên Hải GVC TS Bộ môn Công nghệ phần mềm Thời gian, địa điểm làm việc: văn phòng Bộ môn Công nghệ phần mềm Địa chỉ liên hệ: Bộ môn CNPM – Khoa CNTT Điện thoại, email: 0984709262, [email protected] Các hướng nghiên cứu chính: Kỹ nghệ phần mềm, tối ưu hóa 2. Thông tin chung về học phần - Tên học phần: LẬP TRÌNH CƠ BẢN - Mã học phần: 12500151 - Số tín chỉ: 3 - Cấu trúc học phần: 3(2,2): 60 tiết (30-15 – 6 – 9) - Học phần (bắt buộc hay lựa chọn): bắt buộc - Các học phần tiên quyết: không - Các yêu cầu đối với học phần (nếu có): - Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: Nghe giảng lý thuyết: 30

Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DCCT_LTCB_20140.doc · Web viewCác trường hợp truyền tham số của hàm (tham trị, con trỏ) Ưu nhược

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DCCT_LTCB_20140.doc · Web viewCác trường hợp truyền tham số của hàm (tham trị, con trỏ) Ưu nhược

HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰKHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦNLẬP TRÌNH CƠ BẢN –PROGRAMMING BASICS

1. Thông tin về giáo viên

TT Họ tên giáo viên Học hàm

Học vị Đơn vị công tác (Bộ môn)

1 Phan Nguyên Hải GVC TS Bộ môn Công nghệ phần mềmThời gian, địa điểm làm việc: văn phòng Bộ môn Công nghệ phần mềmĐịa chỉ liên hệ: Bộ môn CNPM – Khoa CNTTĐiện thoại, email: 0984709262, [email protected]ác hướng nghiên cứu chính: Kỹ nghệ phần mềm, tối ưu hóa

2. Thông tin chung về học phần- Tên học phần: LẬP TRÌNH CƠ BẢN- Mã học phần: 12500151- Số tín chỉ: 3- Cấu trúc học phần: 3(2,2): 60 tiết (30-15 – 6 – 9)- Học phần (bắt buộc hay lựa chọn): bắt buộc- Các học phần tiên quyết: không- Các yêu cầu đối với học phần (nếu có):- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:

Nghe giảng lý thuyết: 30 Làm bài tập trên lớp: 15 Thảo luận: 6 Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, thực tập...): 9 Hoạt động theo nhóm: Tự học: 90

- Khoa/Bộ môn phụ trách học phần, địa chỉ: Khoa CNTT3. Mục tiêu của học phần

- Kiến thức: Lập trình cơ bản là một trong các môn học cơ sở của sinh viên các ngành kỹ thuật. Môn học nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức

Page 2: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DCCT_LTCB_20140.doc · Web viewCác trường hợp truyền tham số của hàm (tham trị, con trỏ) Ưu nhược

cơ bản về CNTT, tin học, phần mềm, máy tính điện tử, về những vẫn đề liên quan đến an toàn thông tin và những kiến thức cơ bản về lập trình.

- Kỹ năng: Sử dụng ngôn ngữ lập trình C, biết gỡ rối chương trình- Thái độ, chuyên cần: lên lớp đầy đủ và chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo

viên4. Tóm tắt nội dung học phần (khoảng 150 từ)

Cung cấp những kiến thức cơ bản về: 1. Lịch sử phát triển ngành CNTT, các lĩnh vực ứng dụng của CNTT, sự

ra đời và nguyên lý hoạt động của máy tính điện tử2. Cách lưu trữ thông tin, xử lý thông tin trong máy tính điện tử3. Vấn đề an toàn thông tin và bảo đảm an toàn thông tin4. Những kiến thức cơ bản, về lập trình trên ngôn ngữ lập trình C:

Các khái niệm cơ bản của C Các cấu trúc điều khiển Cách làm việc với mảng, con trỏ, ký tự, cấu trúc dữ liệu, file,…

5. Nội dung chi tiết học phần (tên các chương, mục, tiểu mục)

Chương,mục, tiểu

mụcNội dung

Số tiết

Giáo trình,Tài liệu tham

khảo(Ghi TT của TL ở mục 6)

Ghi chú

Phần I: Cơ sở CNTTChương 1: Giới thiệu chung về CNTT

1. Giới thiệu về CNTT và Tin học1.1. Khái niệm thông tin, xử lý thông tin1.2. Lịch sử phát triển ngành CNTT, sự ra đời và phát triển của máy tính, mạng máy tính, Internet1.3. Tin học và CNTT, các lĩnh vực ứng dụng của CNTT (quản lý, tự động hóa, công tác văn phòng,…)2. Máy tính điện tử và phần mềm

3 [3,1]

2

Page 3: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DCCT_LTCB_20140.doc · Web viewCác trường hợp truyền tham số của hàm (tham trị, con trỏ) Ưu nhược

2.1. Máy tính điện tử, cấu trúc, nguyên lý hoạt động2.2. Phần mềm, phân loại, quy trình phát triển

Chương 2: Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính

1. Các hệ đếm thường dùng trong tin học1.1. Khái niệm hệ đếm 1.2. Tìm biểu diễn số trong các hệ đếm1.3. Số học nhị phân2. Biểu diễn thông tin trong máy tính2.1. Dữ liệu kiểu số2.2. Dữ liệu phi số2.3. Lưu trữ thông tin trong máy tính

2 [1]

Chương 3: Những vấn đề về an toàn thông tin và tội phạm tin học

1. Tổng quan về an toàn thông tin2. Các loại hình tấn công và nguy cơ mất ATTT hiện nay3. Mục tiêu của an toàn thông tin.4. Giải pháp đảm bảo an toàn thông tin.5. Pháp luật về an toàn thông tin5.1. Tin tặc, tội phạm kỹ thuật5.2. Một số tội phạm tin học liên quan đến lạm dụng Internet với mục đích xấu5.3. Vấn đề sở hữu trí tuệ và bản quyền5.4. Luật tội phạm tin học ở Việt Nam6. Các phần mềm độc hại

7 [5]

Phần II: Giải thuật và ngôn ngữ lập trìnhChương 4: Giải thuật xử lý thông tin và ngôn

1. Bài toán và giải thuật1.1. Khái niệm bài toán và giải thuật1.2. Yêu cầu của giải thuật

4 [2, 4]

3

Page 4: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DCCT_LTCB_20140.doc · Web viewCác trường hợp truyền tham số của hàm (tham trị, con trỏ) Ưu nhược

ngữ lập trình

1.3. Các phương pháp diễn đạt giải thuật1.4. Sơ lược về đánh giá giải thuật2. Vấn đề cài đặt thuật toán và ngôn ngữ lập trình2.1. Cài đặt thuật toán cho máy tính2.2. Khái niệm ngôn ngữ lập trình2.3. Các mức độ ngôn ngữ lập trình2.4. Quá trình xây dựng chương trình

Chương 5: Ngôn ngữ lập trình C, các khái niệm cơ bản

1. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C, các từ khóa2. Các kiểu dữ liệu cơ bản3. Biến, hằng và biểu thức4. Các phép toán5. Cấu trúc chương trình6. Hàm main và các tham số có thể7. Khai báo biến8. Từ khóa include9. Câu lệnh10. Nhập xuất dữ liệu với bàn phím và màn hình11. Môi trường Dev C++Bài tập và thực hành

8 [2, 4]

Chương 6: Các cấu trúc điều khiển

1. Cấu trúc tuần tự2. Cấu trúc rẽ nhánh (if, switch)3. Cấu trúc lặp (for, while, do while)Thảo luận, bài tập và thực hành

12 [2, 4]

4

Page 5: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DCCT_LTCB_20140.doc · Web viewCác trường hợp truyền tham số của hàm (tham trị, con trỏ) Ưu nhược

Chương 7: Mảng, con trỏ và xâu ký tự

1. Mảng một chiều và nhiều chiều2. Con trỏ và địa chỉ3. Các phép toán với con trỏ4. Mối liên hệ giữa con trỏ và mảng5. Cấp phát bộ nhớ động5. Xâu ký tự và các hàm làm việc với xâu ký tựThảo luận, bài tập và thực hành

12 [2, 4]

Chương 8: Lập trình với hàm

1. Khái niệm2. Prototype, định nghĩa và các kiểu của hàm3. Biến cục bộ5. Truyền tham số cho hàm6. Hàm inline7. Đệ quyThảo luận và bài tập

8 [2, 4]

Chương 9: Kiểu dữ liệu cấu trúc, file

1. Khái niệm về cấu trúc dữ liệu, định nghĩa kiểu dữ liệu người dùng với từ khóa struct2. Từ khóa typedef3. Khái niệm file4. Các thao tác với file

4 [2, 4]

Tổng 60

6. Giáo trình, tài liệu tham khảo

TT Tên giáo trình, tài liệu Tình trạng giáo trình, tài liệu1 Giáo trình tin học cơ sở, Hồ Sỹ

Đàm, Đào Kiến Quốc, Hồ Đắc Phương. Đại học Sư phạm, 2004.

Giáo viên có

2 Kỹ thuật lập trình C: cơ sở và nâng cao, Phạm Văn Ất

Thư viện có

3 Computing Essentials, Tim and Linda O’Leary, McGraw-Hill, 2012

Giáo viên có

4 The C programming language 2nd Edition, Brian Kernighan and

Giáo viên có

5

Page 6: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DCCT_LTCB_20140.doc · Web viewCác trường hợp truyền tham số của hàm (tham trị, con trỏ) Ưu nhược

Dennis Ritchie, Prentice Hall Software Series

5 Information Security Fundamentals, Thomas R. Peltier, Justin Peltier, John Blackley, AUERBACH, 2004.

Giáo viên có

7. Hình thức tổ chức dạy học7.1. Lịch trình chung: (Ghi tổng số giờ cho mỗi cột)

Nội dung

Hình thức tổ chức dạy học môn học

Tổng

Lên lớp Thực hành, thí nghiệm, thực tập...

Tự học, tự

nghiên

cứu

Lý thuy

ết

Bài tập

Thảo luận

Phần I: Cơ sở CNTT 12

1 - Giới thiệu chung về CNTT 3 3

2 - Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính

2 2

3 - Những vấn đề về an toàn thông tin và tội phạm tin học

7 7

Phần II: Giải thuật và ngôn ngữ lập trình

48

4 - Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

2 2 4

6

Page 7: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DCCT_LTCB_20140.doc · Web viewCác trường hợp truyền tham số của hàm (tham trị, con trỏ) Ưu nhược

5 - Ngôn ngữ lập trình C, các khái niệm cơ bản

4 2 2 8

6 - Các cấu trúc điều khiển 4 2 2 4 12

7 - Mảng, con trỏ và xâu ký tự 4 4 2 2 12

8 – Lập trình với hàm 4 2 2 8

9 – Kiểu dữ liệu cấu trúc, file 3 1 4

7.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể

Bài giảng1: Giới thiệu chung về CNTTChương I Mục 1+2Tiết thứ: 1 - 3 Tuần thứ: 1- Mục đích, yêu cầu: • Nắm sơ lược về Học phần, các chính sách riêng của giáo viên, địa chỉ Giáo viên, bầu lớp trưởng Học phần. • Nắm được lịch sử phát triển của ngành CNTT, các lĩnh vực ứng dụng CNTT và các lĩnh vực học thuật có nhu cầu sử dụng CNTT.• Nắm được cấu trúc, nguyên lý hoạt động của máy tính điện tử; phần mềm, phân loại và quy trình phát triển phần mềm.- Hình thức tổ chức dạy học: Lý thuyết, tự học, tự nghiên cứu- Thời gian: Lý thuyết: 3t; Tự học, tự nghiên cứu: 6t- Địa điểm: Giảng đường do P2 phân công.- Nội dung chính:

1. Giới thiệu về CNTT và Tin học1.1. Khái niệm thông tin, xử lý thông tin1.2. Lịch sử phát triển ngành CNTT, sự ra đời và phát triển của máy tính, mạng máy tính, Internet1.3. Tin học và CNTT, các lĩnh vực của CNTT2. Máy tính điện tử và phần mềm2.1. Máy tính điện tử, cấu trúc, nguyên lý hoạt động2.2. Phần mềm, phân loại, quy trình phát triển

- Yêu cầu SV chuẩn bị:Đọc trước chương 1, 2, 3 tài liệu [1, 3].Chú ý nghe giảng.

Tích cực tham gia phát biểu ý kiến

7

Page 8: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DCCT_LTCB_20140.doc · Web viewCác trường hợp truyền tham số của hàm (tham trị, con trỏ) Ưu nhược

Bài giảng 2: Các hệ đếm thường dùng trong tin học và biểu diễn thông tin trong máy tính

Chương II Mục 1+2Tiết thứ: 4 - 5 Tuần thứ: 1+2- Mục đích, yêu cầu: • Nắm được các hệ đếm thường dùng trong tin học và cách biểu diễn thông tin trong máy tính- Hình thức tổ chức dạy học: Lý thuyết, bài tập, tự học, tự nghiên cứu- Thời gian: Lý thuyết: 2t; Bài tập: Tự học, tự nghiên cứu: 6t- Địa điểm: Giảng đường do P2 phân công.- Nội dung chính:

1. Các hệ đếm thường dùng trong tin học1.1. Khái niệm hệ đếm 1.2. Tìm biểu diễn số trong các hệ đếm1.3. Số học nhị phân2. Biểu diễn thông tin trong máy tính2.1. Dữ liệu kiểu số2.2. Dữ liệu phi số2.3. Lưu trữ thông tin trong máy tính

Bài tập1. Đổi các số thập phân sau đây ra hệ nhị phân: 10, 15, 29, 8.625, 77,…2. Hãy đổi các số nhị phận sau đây ra hệ thập phân: 11, 101, 1010, 11001, 1011.1103. Đổi các số nhị phân sau đây ra hệ 16 11010110101, 1011111000101, 1111011101.11001014. Đổi các số hệ 16 ra hệ nhị phân 3E5, 35FA, A545. Bài tập giáo viên ra thêm

- Yêu cầu SV chuẩn bị:Đọc chương 4, 6 tài liệu [1]Chú ý nghe giảng.

Tích cực tham gia phát biểu ý kiến

Bài giảng 3: Những vấn đề về an toàn thông tin và tội phạm tin họcChương III Mục 1+2+3+4+5

8

Page 9: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DCCT_LTCB_20140.doc · Web viewCác trường hợp truyền tham số của hàm (tham trị, con trỏ) Ưu nhược

Tiết thứ: 6 - 12 Tuần thứ: 2+3- Mục đích, yêu cầu: • Nắm được các khái niệm về an toàn thông tin, các loại hình tấn công và nguy cơ mất an toàn thông tin hiên nay. Nắm được mục tiêu, giải pháp và pháp luật về an toàn thông tin.- Hình thức tổ chức dạy học: Lý thuyết, thảo luận, tự học, tự nghiên cứu- Thời gian: Lý thuyết: 7t; Tự học, tự nghiên cứu: 10t- Địa điểm: Giảng đường do P2 phân công.- Nội dung chính:

1. Tổng quan về an toàn thông tin2. Các loại hình tấn công và nguy cơ mất ATTT hiện nay3. Mục tiêu của an toàn thông tin.4. Giải pháp đảm bảo an toàn thông tin.5. Pháp luật về an toàn thông tin5.1. Tin tặc, tội phạm kỹ thuật5.2. Một số tội phạm tin học liên quan đến lạm dụng Internet với mục đích xấu5.3. Vấn đề sở hữu trí tuệ và bản quyền5.4. Luật tội phạm tin học ở Việt Nam6. Các phần mềm độc hại

- Yêu cầu SV chuẩn bị:Đọc tài liệu [5]Chú ý nghe giảng.

Tích cực tham gia phát biểu ý kiến

Bài giảng 4: Giải thuật xử lý thông tin và ngôn ngữ lập trình

Chương IV Mục 1+2Tiết thứ: 13 - 16 Tuần thứ: 4- Mục đích, yêu cầu: • Nắm được khái niệm về khái niệm bài toán giải thuật, đặc trưng của giải thuật, các phương pháp diễn đạt giải thuật, sơ lược về đánh giá giải thuật.• Nắm được ngôn ngữ lập trình và các mức khác nhau của ngôn ngữ lập trình, quá trình thực hiện chương trình trên ngôn ngữ lập trình.- Hình thức tổ chức dạy học: Lý thuyết, thảo luận, tự học, tự nghiên cứu- Thời gian: Lý thuyết: 2t; Bài tập: 2t Tự học, tự nghiên cứu: 6t- Địa điểm: Giảng đường do P2 phân công.- Nội dung chính:

9

Page 10: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DCCT_LTCB_20140.doc · Web viewCác trường hợp truyền tham số của hàm (tham trị, con trỏ) Ưu nhược

1. Bài toán và giải thuật1.1. Khái niệm bài toán và giải thuật1.2. Đặc trưng của giải thuật1.3. Các phương pháp diễn đạt giải thuật1.4. Sơ lược về đánh giá giải thuật2. Vấn đề cài đặt thuật toán và ngôn ngữ lập trình2.1. Cài đặt thuật toán cho máy tính2.2. Khái niệm ngôn ngữ lập trình2.3. Các mức độ ngôn ngữ lập trình2.4. Quá trình xây dựng chương trình

Bài tập1. Cho tam giác ABC có góc vuông A và cho biết cạnh a và góc B. Hãy viết thuật toán để tính góc C, cạnh b và cạnh c.2. Trình bày tính chất xác định của thuật toán và nêu rõ nghĩa của tính chất này.3*.Hãy phát biểu thuật toán để giải bài toán sau: "Có một số quả táo. Dùng cân hai đĩa (không có quả cân) để xác định quả táo nặng nhất"4. Xác định input và output cho các thuật toán sau đây:a) Rút gọn một phân số.b) Kiểm tra xem ba số cho trước a, b và c có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác hay không?c) Tính trung bình cộng của hai số.d) Dùng một cốc phụ để tráo nước ở hai cốc cho trước.e) Tìm chu vi và diện tích của hình tròn có bán kính cho trước.5. Chỉ dùng phép cộng, viết thuật toán để từ số tự nhiên n, tính số n2

- Yêu cầu SV chuẩn bị:Đọc tài liệu [2, 4]Chú ý nghe giảng.

Tích cực tham gia phát biểu ý kiến

Bài giảng 5, 6: Ngôn ngữ lập trình C, các khái niệm cơ bản

Chương VI Mục 1+2+3+4+5+6+7+8+9+10+11Tiết thứ: 17 - 24 Tuần thứ: 5, 6- Mục đích, yêu cầu: • Nắm được các khái niệm cơ bản của ngôn ngữ lập trình C: bảng chữ cái, tên, quy tắc đặt tên trong C, từ khóa, các kiểu dữ liệu cơ bản và các phép toán.• Nắm được cấu trúc chương trình và nhập xuất dữ liệu

10

Page 11: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DCCT_LTCB_20140.doc · Web viewCác trường hợp truyền tham số của hàm (tham trị, con trỏ) Ưu nhược

• Xây dựng được chương trình đơn giản trên C.- Hình thức tổ chức dạy học: Lý thuyết, bài tập, thực hành, tự học, tự nghiên cứu- Thời gian: Lý thuyết: 4t; Bài tập: 2t Thực hành: 2t Tự học, tự nghiên cứu: 12t- Địa điểm: Giảng đường do P2 phân công.- Nội dung chính:

1. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C, các từ khóa2. Các kiểu dữ liệu cơ bản3. Biến, hằng và biểu thức4. Các phép toán5. Cấu trúc chương trình6. Hàm main và các tham số có thể7. Khai báo biến8. Từ khóa include9. Câu lệnh10. Nhập xuất dữ liệu với bàn phím và màn hình11. Môi trường Dev C++

Bài tập:Xây dựng các chương trình nhập xuất đơn giản

Thực hành:Thực hành với các bài tập trên lớp

- Yêu cầu SV chuẩn bị:Đọc chương 2, 3 tài liệu [2], chương 2 tài liệu [4].Chú ý nghe giảng.Tích cực tham gia phát biểu ý kiến

Bài giảng 7, 8, 9: Các cấu trúc điều khiểnChương VI Mục 1+2+3Tiết thứ: 25 - 36 Tuần thứ: 7, 8, 9.- Mục đích, yêu cầu: • Nắm được các khái niệm về cấu trúc tuần tự, cấu trúc điều khiển• Nắm và cài đặt các cấu trúc if, switch, while, do while, for và một số câu lệnh break, continue.- Hình thức tổ chức dạy học: Lý thuyết, thảo luận, bài tập, thực hành, tự học, tự nghiên cứu

11

Page 12: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DCCT_LTCB_20140.doc · Web viewCác trường hợp truyền tham số của hàm (tham trị, con trỏ) Ưu nhược

- Thời gian: Lý thuyết: 4t; Thảo luận: 2t Bài tập: 2t Thực hành: 4t Tự học, tự nghiên cứu: 18t- Địa điểm: Giảng đường do P2 phân công.- Nội dung chính:Lý thuyết:

- Cấu trúc điều khiển- Cấu trúc rẽ nhánh if: cú pháp, sơ đồ khối của cấu trúc, ý nghĩa- Ví dụ 1: Tìm min, max của 3 số a, b, c- Ví dụ 2: chương trình nhập số nguyên dương, kiểm tra số đó có là số chính phương hay không;- Ví dụ 3: chương trình tìm nghiệm của phương trình bậc 2- Cấu trúc rẽ nhánh switch: cú pháp, ý nghĩa- Ví dụ (minh hoạ cấu trúc switch): nhập biểu thức đơn giản dạng a b

(: có thể là phép toán số học, hoặc quy ước x, : ) tính giá trị của biểu thức đó

- Cấu trúc lặp for: cú pháp, sơ đồ khối của cấu trúc, ý nghĩa (chú tới trường hợp các biểu thức rỗng, nhiều biều thức cách nhau bởi dấu phẩy)- Ví dụ 1: In ra 10 số tự nhiên đầu tiên- Ví dụ 2: In các kí tự từ A - Z - Ví dụ 3: Giải bài toán vui trăm trâu trăm cỏ- Ví dụ 4: Nhập số n, in các số hoàn chỉnh <= n- Cấu trúc lặp while: cú pháp, sơ đồ khối của cấu trúc, ý nghĩa (chú tới điều kiện trước) - Ví dụ 1 (minh hoạ cấu trúc while): tính n!;

- Ví dụ 2: tính tổng , với i = 1 n;

- Ví dụ 3: kiểm tra số nguyên tố- Ví dụ 4: Tìm USCLN của 2 số a, b- Cấu trúc lặp do while: cú pháp, sơ đồ khối của cấu trúc, ý nghĩa (phân biệt điều kiện lặp với while)- Ví dụ 1 (minh hoạ cấu trúc do while): Viết chương trình nhập dãy các số nguyên dương từ bàn phím, cho tới khi nhập số âm thì kết thúc nhập, in giá trị lớn nhất;- Câu lệnh break, continue, kết thúc sớm vòng lặp

Bài tập: - Bài 1 - Nhập dãy có n số thực, hãy xác định trật tự của dãy đó (tăng, giảm, hay không có thứ tự)

12

Page 13: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DCCT_LTCB_20140.doc · Web viewCác trường hợp truyền tham số của hàm (tham trị, con trỏ) Ưu nhược

- Bài 2 - Nhập n, in n số fibonaxi đầu tiên- Bài 3 - Nhập số n, in các số nguyên tố 2..n- Bài 4 - Viết chương trình nhập dãy các số nguyên dương từ bàn phím, cho tới khi nhập số âm thì kết thúc nhập, tìm giá trị lớn nhất và số phần tử bằng giá trị lớnBài tập: Chữa các bài tập về nhà

Thảo luận: So sánh các vòng lặp Trường hợp sử dụng của từng loại vòng lặp Hạn chế khi sử dụng break

Thực hành:Thực hành với các bài tập về nhà

- Yêu cầu SV chuẩn bị:Đọc các phần tương ứng trong chương 5 của [2], chương 3 của [4].Làm bài tập về nhà.Đọc các phần tương ứng trong chương 5 của [2], chương 3 của [3].Chú ý nghe giảng.Tích cực tham gia phát biểu ý kiến

Bài giảng 10, 11, 12: Mảng, con trỏ và xâu ký tự Chương VII Mục 3Tiết thứ: 37 - 48 Tuần thứ: 10, 11, 12- Mục đích, yêu cầu: • Nắm được các khái niệm về mảng 1 chiều, mảng 2 chiều, con trỏ và xâu ký tự.• Cài đặt được một số bài toán sử dụng mảng, con trỏ và xâu ký tự.- Hình thức tổ chức dạy học: Lý thuyết, thảo luận, bài tập, thực hành, tự học, tự nghiên cứu- Thời gian: Lý thuyết: 4t; Bài tập: 4t; Thực hành: 2t; Thảo luận: 2t; Tự học, tự nghiên cứu: 18t- Địa điểm: Giảng đường do P2 phân công.- Nội dung chính:

1. Mảng 1 chiều- Khái niệm, lệnh khai báo mảng 1 chiều, truy xuất các phần tử, lưu ý trường hợp truy xuất vượt chỉ số, bố trí các phần tử trong bộ nhớ, giá trị khởi đầu các phần tử

13

Page 14: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DCCT_LTCB_20140.doc · Web viewCác trường hợp truyền tham số của hàm (tham trị, con trỏ) Ưu nhược

- Ví dụ 1: Nhập mảng có n phần tử kiểu nguyên, in các phần tử của mảng- Ví dụ 2: Nhập 2 mảng có n phần tử kiểu nguyên, tính và in mảng tổng2. Mảng 2 chiều- Khái niệm, lệnh khai báo mảng 1 chiều, truy xuất các phần tử, lưu ý trường hợp truy xuất vượt chỉ số dòng, cột, sắp xếp các phần tử trong bộ nhớ, liên hệ giữa chỉ số dòng, cột với số thứ tự- Ví dụ 1: Nhập mảng có n dòng, m cột các phần tử kiểu nguyên, in các phần tử của mảng ra màn hình- Ví dụ 2: Nhập 2 mảng A, B có n, m cột các phần tử kiểu nguyên, tính và in mảng C = A+B- Ví dụ 3: Nhập 2 vector có n phần tử kiểu nguyên, kiểm tra 2 vector đó có vuông góc với nhau hay không

Bài tập về nhà:- Bài 1: Sắp xếp mảng 1 chiều bằng phương pháp chọn (đổi chỗ - nổi

bọt)Mảng, con trỏ và xâu ký tự (2)- Giới thiệu mảng nhiều chiều- Con trỏ và các phép toán trên con trỏ: Khai báo con trỏ, phép gán con trỏ, truy xuất giá trị qua con trỏ, số học địa chỉ- Liên hệ giữa con trỏ và mảng- Cấp phát vùng nhớ cho con trỏ- Ví dụ: Cấp phát động mảng 1 chiều, nhập và in mảng đó bằng các dùng con trỏMảng, con trỏ và xâu ký tự (3)- Xâu kí tự: Khái niệm, khai báo xâu kí tự- Giới thiệu một số hàm làm việc với xâu kí tự: nhập, in, so sánh, sao chép, tìm kiếm, chuyển đổi chữ hoa/ chữ thường- Ví dụ: Nhập mảng các xâu kí tự dài không quá 30, sắp xếp theo thứ tự tăng, in mảng sau khi sắp xếp.

Bài tập:- Bài 2: Nhập 2 mảng A(n,m), B(m,n) phần tử kiểu số thực, tính và in

mảng C=A*B- Bài 3: Nhập 2 mảng A(n,m), B(m,n) phần tử kiểu số thực, kiểm tra A

có là chuyển vị của B hay không - Bài 4: Nhập A (n, n) với n không giới hạn trước, kiểm tra A có là ma

trận đơn vị không?

14

Page 15: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DCCT_LTCB_20140.doc · Web viewCác trường hợp truyền tham số của hàm (tham trị, con trỏ) Ưu nhược

- Bài 5: Xây dụng ma trận A(n,m), sao cho các phần tử có giá trị theo dạng xoắn ốc (n, m không giới hạn trước)

- Bài 6: Nhập xâu họ tên (không quá 40 kí tự), chuẩn hoá xâu đó (kí tự đầu từ viết hoa, các kí tự khác viết thường, các từ cách nhau 1 dấu cách)

- Bài 7: Nhập 3 xâu s1, s2, s3 (không quá 40 kí tự), thay xâu s2 bằng s3 trong s1

- Bài 8: Nhập xâu kí tự. Đưa xâu đó về dạng chuẩnBài 9: Nhập xâu kí tự và tìm từ dài nhất trong xâu.

Thực hành:Thực hành một số bài tập

- Yêu cầu SV chuẩn bị:Đọc các phần tương ứng trong chương 5 của [2], chương 3 của [4].- Làm thêm bài tập (tham khảo)

- C7: Viết chương in bảng cửu chương ra màn hình

- C8: Tính đại lượng S= với n cho trước

Chú ý nghe giảng.

Tích cực tham gia phát biểu ý kiến

Bài giảng 13, 14: Lập trình với hàm

Chương VIII Mục: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7Tiết thứ: 49 - 56 Tuần thứ: 13, 14- Mục đích, yêu cầu: • Giúp sinh viên nắm được các kiến thức về hàm, ý nghĩa, ưu điểm của hàm, biến và các loại biến, phạm vi của biến; hàm đệ quy, hàm inline, đối của hàm main và hàm với đối số bất định.• Nắm kiến thức và cài đặt các bài toán cơ bản sử dụng hàm.- Hình thức tổ chức dạy học: Lý thuyết, thảo luận, tự học, tự nghiên cứu- Thời gian: Bài tập: 4t; Bài tập: 2t; Thảo luận: 2t Tự học, tự nghiên cứu: 12t- Địa điểm: Giảng đường do P2 phân công.

15

Page 16: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DCCT_LTCB_20140.doc · Web viewCác trường hợp truyền tham số của hàm (tham trị, con trỏ) Ưu nhược

- Nội dung chính:Cơ bản về hàm (1)- Khái niệm hàm, ý nghĩa ưu điểm của việc sử dụng hàm- Nguyên mẫu hàm, định nghĩa hàm, giá trị trả về của hàm- Lời gọi hàm- Ví dụ 1: viết hàm kiểm tra số nguyên tố, sử dụng hàm đó để in n số nguyên tố đầu tiên- Truyền tham số: tham trị, con trỏCơ bản về hàm (2)- Các loại biến, phạm vi của biến - Ví dụ 2: viết hàm nhập mảng 1 chiều, hàm in mảng, hàm tích vô hướng 2 vector; sử dụng các hàm trên để kiểm tra 2 vector có vuông góc với nhau hay không?- Hàm đệ quy- Giới thiệu về hàm inline- Đối của hàm main- Hàm với đối số bất định- Ví dụ 3: Tìm ước số chung lớn nhất bằng hàm đệ quy- Ví dụ 4: Xây dựng hàm tìm min của dãy n số (đối số chưa xác định)- Xây dựng hàm tìm kiếm phần tử trong mảng có thứ tự bằng phương pháp chia đôiBài tập về nhà:- Bài 1: Viết hàm tính ước số chung lớn nhất của 2 số tự nhiên a, b.- Bài 2: Viết hàm xác định một số tự nhiên có phải nguyên tố hay không.- Bài 3: Viết hàm nhập mảng, in mảng, hàm sắp xếp mảng bằng phương pháp chia đôi; hàm main sử dụng các hàm trên.- Bài 4: Viết hàm nhập ma trận, in ma trận, hàm nhân 2 ma trận, hàm kiểm tra ma trận đơn vị; hàm main sử dụng các hàm trên để nhập và kiểm tra 2 ma trận có là nghịch đảo của nhau hay không.

Bài tậpChữa một số bài tập về nhà

Thảo luậnCác trường hợp truyền tham số của hàm (tham trị, con trỏ)Ưu nhược điểm của đệ quy, cách khử đệ quy

- Yêu cầu SV chuẩn bị:Chuẩn bị trước các bài tập về nhà và bài tập tham khảo

16

Page 17: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DCCT_LTCB_20140.doc · Web viewCác trường hợp truyền tham số của hàm (tham trị, con trỏ) Ưu nhược

Chú ý nghe giảng.Tích cực tham gia phát biểu ý kiến

Bài giảng 15: Kiểu dữ liệu cấu trúc, file Chương IX Mục 1 + 2 + 3 + 4Tiết thứ: 57 - 60 Tuần thứ: 15- Mục đích, yêu cầu: • Nắm được các khái niệm cấu trúc và file.• Thực hành và cài đặt một số bài toán với cấu trúc và file.- Hình thức tổ chức dạy học: Lý thuyết, thảo luận, tự học, tự nghiên cứu- Thời gian: Lý thuyết, thảo luận: 3t; Bài tập: 1t Tự học, tự nghiên cứu: 6t- Địa điểm: Giảng đường do P2 phân công.- Nội dung chính:

1. Khái niệm về cấu trúc dữ liệu, định nghĩa kiểu dữ liệu người dùng với từ khóa struct2. Từ khóa typedef3. Khái niệm file4. Các thao tác với file - Ví dụ 1: Xây dựng cấu trúc phân số (PS1) gồm: Tử số, mẫu số và các hàm: nhập, in, tối giản- Ví dụ 2: Nhập, xuất các giá trị đơn giản với file

Bài tậpChữa một số bài tập với cấu trúc và file

- Yêu cầu SV chuẩn bị:- Đọc chương 2 trong [2], chương 5 trong [4]- Chú ý nghe giảng.- Tích cực tham gia phát biểu ý kiến

8. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giáo viên- Lên lớp nghe giảng, tham gia thảo luận, chuẩn bị tốt phần tự học, bài tập.

- Sinh viên phải chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu trong đề cương môn học trước mỗi buổi học

- Tham gia đầy đủ các buổi học theo qui định của Học viện

17

Page 18: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DCCT_LTCB_20140.doc · Web viewCác trường hợp truyền tham số của hàm (tham trị, con trỏ) Ưu nhược

- Mỗi sinh viên lên chữa bài tập không ít hơn 1 lần- Bài tập và bài kiểm tra đạt không dưới 5/10- Các bài tập được giao nếu phát hiện sao chép sẽ nhận điểm 0 - Các bài tập phải nộp đúng hạn, có thể làm lại nếu muốn điểm cao hơn.

9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần9.1. Điểm chuyên cần: 10%

- Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt và tích cực thảo luận, …)

9.2. Điểm thường xuyên: 20%- Biết cách dùng ngôn ngữ C để giải các bài toán- Giải được một số bài tập điển hình;- Kiểm tra đánh giá giữa kỳ và các bài tập của từng nội dung học.

9.3. Thi kết thúc học phần:70%- Hiểu và vận dụng thành thạo các kỹ năng lập trình, cú pháp của ngôn ngữ lập trình;

- Đủ khả năng lập trình giải quyết các bài toán cơ bản.

Chủ nhiệm Khoa(Ký và ghi rõ họ tên)

Chủ nhiệm Bộ môn(Ký và ghi rõ họ tên)

Giảng viên biên soạn(Ký và ghi rõ họ tên)

-

18