Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
0
1
TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM
CÔNG TY CP TIN HỌC VIỄN THÔNG PETROLIMEX
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2015
NỘI DUNG SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG
Điều lệ Công ty Cổ phần Tin học Viễn thông Petrolimex (PIACOM)
(Dự thảo trình Đại hội cổ đông Công ty PIACOM biểu quyết thông qua)
Tổng quát:
- Nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ được thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp
số 68/2014QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 .
- Trong bản Nội dung sửa đổi, bổ sung điều lệ trình tại ĐHĐCĐ này, phần viết chữ in
nghiêng là nội dung bổ sung, sửa đổi trong Điều lệ mới so với Điều lệ hiện hành của Công ty
PIACOM. Nội dung dự thảo bổ sung, sửa đổi chỉ thực hiện đối với một số chương, điều, khoản
về kết cấu, nội dung và từ ngữ cho phù hợp với quy định Điều lệ mẫu và thực tế của Công ty.
Các nội dung khác không đề cập đến được hiểu là giữ nguyên như Điều lệ hiện tại.
- Trên cơ sở của Điều lệ cũ, các điều khoản tham chiếu, kết nối giữa các điều trong bản
Điều lệ mới sẽ được thay đổi theo đúng chương, điều, khoản đã sửa đổi lại, phù hợp với kết
cấu và nội dung quy định của Điều lệ mẫu, đảm bảo việc thay đổi kết cấu không ảnh hưởng tới
nội dung của Điều lệ này.
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
1 Điều 1: Giải thích từ ngữ:
- “Công ty” có nghĩa là Công
ty Cổ phần Tin học Viễn thông
Petrolimex.
- “Điều lệ” có nghĩa là bản
Điều lệ này của Công ty.
- “Cổ đông” có nghĩa là người
sở hữu ít nhất một cổ phần đã
phát hành của Công ty.
- “Hội đồng quản trị” hay
“HĐQT” có nghĩa là Hội đồng
quản trị của Công ty.
Điều 1. Giải thích từ ngữ
Trong Điều lệ này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Công ty là Công ty cổ phần Tin
học Viễn thông Petrolimex.
2. Cá nhân nước ngoài là người
không có quốc tịch Việt Nam.
3. Cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu
ít nhất một cổ phần của Công ty.
4. Cổ đông sáng lập là cổ đông sở
hữu ít nhất một cổ phần phổ thông
Theo quy
định tại Điều
4 Luật Doanh
nghiệp 2014
2
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
- “Giám đốc” có nghĩa là Giám
đốc của Công ty.
- “Luật Doanh nghiệp” có
nghĩa là Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 được Quốc hội
thông qua 29 tháng 11 năm
2005.
- “Pháp luật” có nghĩa là tất cả
các Luật, Nghị định, Quyết
định, Thông tư, Quy định và
các văn bản có hiệu lực pháp lý
khác do bất kỳ một cơ quan Nhà nước nào ban hành và có
liên quan đến Công ty.
và ký tên trong danh sách cổ đông
sáng lập Công ty.
5. Cổ tức là khoản lợi nhuận ròng
được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền
mặt hoặc bằng tài sản khác từ
nguồn lợi nhuận còn lại của Công
ty sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về
tài chính.
6. Địa chỉ thường trú là địa chỉ
đăng ký trụ sở chính đối với tổ
chức; địa chỉ đăng ký hộ khẩu
thường trú hoặc địa chỉ nơi làm
việc hoặc địa chỉ khác của cá nhân
mà người đó đăng ký với Công ty
để làm địa chỉ liên lạc.
7. Giá thị trường của phần vốn góp
hoặc cổ phần là giá giao dịch trên
thị trường cao nhất ngày hôm
trước, giá thỏa thuận giữa người
bán và người mua, hoặc giá do một
tổ chức thẩm định giá chuyên
nghiệp xác định.
8. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp là văn bản hoặc bản điện tử
mà Cơ quan đăng ký kinh doanh
cấp cho Công ty ghi lại những
thông tin về đăng ký doanh nghiệp.
9. Góp vốn là việc góp tài sản để
tạo thành vốn điều lệ của Công ty,
bao gồm góp vốn để thành lập
Công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ.
10. Kinh doanh là việc thực hiện
liên tục một, một số hoặc tất cả các
3
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
công đoạn của quá trình đầu tư, từ
sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm
hoặc cung ứng dịch vụ trên thị
trường nhằm mục đích sinh lợi.
11. Người có liên quan là tổ chức,
cá nhân có quan hệ trực tiếp hoặc
gián tiếp với Công ty trong các
trường hợp sau đây:
a. Công ty mẹ, người quản lý công
ty mẹ và người có thẩm quyền bổ
nhiệm người quản lý đó đối với
Công ty;
b. Công ty với công ty mẹ;
c. Người hoặc nhóm người có khả
năng chi phối việc ra quyết định,
hoạt động của Công ty thông qua
cơ quan quản lý Công ty;
d. Người quản lý Công ty;
e. Vợ, chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ
đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh
ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em
rể, chị dâu, em dâu của người quản
lý Công ty hoặc của thành viên, cổ
đông sở hữu phần vốn góp hay cổ
phần chi phối;
f. Cá nhân được ủy quyền đại diện cho những người, công ty quy định
tại các điểm a, b, c, d và e khoản
này;
g. Doanh nghiệp trong đó những
người, công ty quy định tại các
điểm a, b, c, d, e, f và h khoản này
có sở hữu đến mức chi phối việc ra
quyết định của các cơ quan quản lý
ở doanh nghiệp đó;
h. Nhóm người thỏa thuận cùng
phối hợp để thâu tóm phần vốn
góp, cổ phần hoặc lợi ích ở Công ty
hoặc để chi phối việc ra quyết định
của Công ty.
4
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
12. Người quản lý doanh nghiệp là
người quản lý Công ty, bao gồm
Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành
viên Hội đồng quản trị, Giám đốc,
Phó Giám đốc và Kế toán trưởng
Công ty.
13. Tổ chức lại Công ty là việc
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc
chuyển đổi loại hình Công ty.
14. Tổ chức nước ngoài là tổ chức
thành lập ở nước ngoài theo pháp
luật nước ngoài.
15. Tỷ lệ sở hữu cổ phần của nhà
đầu tư nước ngoài là tổng tỷ lệ sở
hữu vốn có quyền biểu quyết của tất
cả nhà đầu tư nước ngoài trong
Công ty.
16. Vốn có quyền biểu quyết là cổ
phần, theo đó người sở hữu có
quyền biểu quyết về những vấn đề
thuộc thẩm quyền quyết định của
Đại hội đồng cổ đông.
17. Vốn điều lệ là tổng giá trị tài
sản do tổng giá trị mệnh giá cổ
phần đã bán hoặc đã được đăng ký
mua khi thành lập Công ty.
18. Luật Doanh nghiệp là Luật
Doanh nghiệp số 68/2014/QH13
được Quốc hội thông qua ngày
26/11/2014.
5
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
19. Điều lệ Công ty là Điều lệ của
Công ty Cổ phần Tin học Viễn
thông Petrolimex, bao gồm Điều lệ
khi đăng ký thành lập Công ty và
Điều lệ sửa đổi, bổ sung trong quá
trình hoạt động.
2 Điều 4. Quyền hạn của Công
ty
1. Tự chủ về tài chính, hoạt
động kinh doanh trong khuôn
khổ quy định của pháp luật và
tự chịu trách nhiệm về kết quả
kinh doanh.
2. Tổ chức bộ máy sản xuất
kinh doanh phù hợp với mục
tiêu, nội dung sản xuất kinh
doanh.
3. Tự chủ trong đổi mới công
nghệ, thiết bị, mở rộng đầu tư
phù hợp với mục tiêu và ngành
nghề kinh doanh.
4. Sử dụng biểu trưng chữ P của
Tổng Công ty xăng dầu Việt
Nam đã được Tổng Công ty
đăng ký tại Cục Sở hữu công
nghiệp Việt Nam trong biểu
trưng của Công ty.
5. Được hưởng các quyền lợi
theo quy định của Tổng Công
ty Xăng dầu Việt Nam đối với
các Công ty Cổ phần tương ứng
với mức độ đóng góp cho Tổng
Công ty.
6. Thực hiện các quyền khác
mà Pháp luật không cấm.
Điều 4. Quyền hạn của Công ty
1. Tự do kinh doanh trong những
ngành, nghề mà luật không cấm.
2. Tự chủ kinh doanh và lựa chọn
hình thức tổ chức kinh doanh; chủ
động lựa chọn ngành, nghề, địa
bàn, hình thức kinh doanh; chủ
động điều chỉnh quy mô và ngành,
nghề kinh doanh.
3. Lựa chọn hình thức, phương thức
huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
4. Chủ động tìm kiếm thị trường,
khách hàng và ký kết hợp đồng.
5. Kinh doanh xuất khẩu, nhập
khẩu.
6. Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao
động theo yêu cầu kinh doanh.
7. Chủ động ứng dụng khoa học và
công nghệ để nâng cao hiệu quả
kinh doanh và khả năng cạnh
tranh.
8. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt
tài sản của doanh nghiệp.
9. Từ chối yêu cầu cung cấp nguồn
lực không theo quy định của pháp
luật.
10. Khiếu nại, tố cáo theo quy định
của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
11. Tham gia tố tụng theo quy định
của pháp luật.
12. Sử dụng biểu trưng chữ P của
Tập đoàn xăng dầu Việt Nam đã
Sửa đổi theo
qui định tại
Điều 7 Luật
doanh nghiệp
năm 2014
6
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
được Tập đoàn xăng dầu Việt Nam
đăng ký tại Cục Sở hữu Công
nghiệp Việt Nam trong biểu trưng
của Công ty
13. Được hưởng các quyền lợi theo
quy định của Tập đoàn Xăng dầu
Việt Nam đối với các Công ty Cổ
phần tương ứng với mức độ đóng
góp cho Tập đoàn xăng dầu Việt
Nam.
14. Quyền khác theo qui định của
luật có liên quan.
3 Khoản 8 Điều 9: Cổ đông của
Công ty
- Tập đoàn xăng dầu Việt Nam
- Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam
- Ông Hoàng Hải Đường
- Công ty TNHH Dịch vụ Hỗ
trợ doanh nghiệp
- Các cổ đông khác
Bỏ Khoản 8 Điều 9 Không cần
thiết quy định
cụ thể để phù
hợp với thực
tế hoạt động
của Công ty
4
Điều 10. Sổ đăng ký cổ đông
1. Công ty lập và lưu giữ Sổ
đăng ký cổ đông như là một tài
liệu pháp lý về quyền sở hữu cổ
phần của mỗi cổ đông. Sổ đăng
ký cổ đông được lập và lưu giữ
từ khi Công ty được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh
doanh. Sổ đăng ký cổ đông phải có các nội dung sau:
a. Tên, địa chỉ trụ sở chính của
Công ty.
b. Tổng số cổ phần được quyền
chào bán, loại cổ phần được
quyền chào bán và số cổ phần
được quyền chào bán của từng
Điều 10. Sổ đăng ký cổ đông
1. Công ty lập và lưu giữ sổ đăng
ký cổ đông từ khi được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Sổ đăng ký cổ đông có thể là văn
bản, tập dữ liệu điện tử hoặc cả hai
loại này.
2. Sổ đăng ký cổ đông có các nội
dung chủ yếu sau đây:
a. Tên, địa chỉ trụ sở chính của
Công ty;
b. Tổng số cổ phần được quyền
chào bán, loại cổ phần được quyền
chào bán và số cổ phần được quyền
chào bán của từng loại;
Sửa theo quy
định tại Điều
121 Luật
Doanh nghiệp
2014
7
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
loại.
c. Tổng số cổ phần đã bán của
từng loại và giá trị vốn cổ phần
đã góp.
d. Họ, tên, địa chỉ thường trú,
quốc tịch, số Giấy chứng minh
nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng
thực cá nhân hợp pháp khác đối
với cổ đông là cá nhân; tên, địa
chỉ thường trú, quốc tịch, số
quyết định thành lập hoặc số
đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức.
e. Số lượng cổ phần từng loại
của mỗi cổ đông, ngày đăng ký
cổ phần.
2. Sổ đăng ký cổ đông được lưu
giữ tại trụ sở chính của Công ty
hoặc Trung tâm đăng ký, lưu
ký, bù trừ và thanh toán chứng
khoán. Cổ đông có quyền kiểm
tra, tra cứu hoặc trích lục, sao
chép nội dung Sổ đăng ký cổ
đông trong giờ làm việc của
Công ty hoặc Trung tâm đăng
ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán. Giám đốc sẽ chịu
trách nhiệm về việc bảo quản,
cập nhật Sổ đăng ký cổ đông,
và về tính chính xác của tất cả
các thông tin ghi chép trong sổ.
Cổ đông phải thông báo bằng
văn bản cho Hội đồng quản trị
biết về bất kỳ sự thay đổi địa
chỉ nào của mình. Trong trường
hợp Công ty không nhận được
thông báo trên, tất cả các thông
báo, tuyên bố hoặc mọi thông
tin khác sẽ được gửi cho cổ
đông theo địa chỉ mới nhất
được lưu trong Sổ đăng ký cổ đông.
c. Tổng số cổ phần đã bán của từng
loại và giá trị vốn cổ phần đã góp;
d. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc
tịch, số Thẻ căn cước công dân,
Giấy chứng minh nhân dân, Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp
pháp khác đối với cổ đông là cá
nhân; tên, mã số doanh nghiệp
hoặc số quyết định thành lập, địa
chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là
tổ chức;
b. Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ
phần.
3. Sổ đăng ký cổ đông được lưu giữ
tại trụ sở chính của Công ty hoặc
Trung tâm lưu ký chứng khoán. Cổ
đông có quyền kiểm tra, tra cứu
hoặc trích lục, sao chép nội dung sổ
đăng ký cổ đông trong giờ làm việc
của Công ty hoặc Trung tâm lưu ký
chứng khoán.
4. Trường hợp cổ đông có thay đổi
địa chỉ thường trú thì phải thông
báo kịp thời với Công ty để cập
nhật vào sổ đăng ký cổ đông. Công ty không chịu trách nhiệm về việc
không liên lạc được với cổ đông do
không được thông báo thay đổi địa
chỉ của cổ đông.
8
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
5 Điều 11. Cổ phiếu
1. Cổ phiếu là chứng chỉ do
Công ty phát hành hoặc bút
toán ghi sổ xác nhận quyền sở
hữu một hoặc một số cổ phần
của Công ty. Cổ phiếu có thể
ghi tên hoặc không ghi tên.
2. Hội đồng quản trị quyết định
hình thức cổ phiếu. Cổ phiếu
ghi tên gồm các nội dung sau:
a. Tên, địa chỉ trụ sở chính của
Công ty.
b. Số và ngày cấp Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
c. Số lượng cổ phần và loại cổ
phần.
d. Mệnh giá mỗi cổ phần và
tổng mệnh giá số cổ phần ghi
trên cổ phiếu.
e. Họ, tên, địa chỉ thường trú,
quốc tịch, số Giấy chứng minh
nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng
thực cá nhân hợp pháp khác
của cổ đông là cá nhân; tên, địa
chỉ thường trú, quốc tịch, số
quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của cổ
đông là tổ chức đối với cổ
phiếu có ghi tên.
f. Tóm tắt về thủ tục chuyển
nhượng cổ phần.
g. Chữ ký mẫu của người đại
diện theo Pháp Luật và dấu của
Công ty.
h. Số đăng ký tại Sổ Đăng Ký
cổ đông của Công ty và ngày
phát hành cổ phiếu.
i. Các nội dung khác theo quy
định của Pháp luật đối với cổ
Điều 11. Cổ phiếu
1. Cổ phiếu là chứng chỉ do Công
ty phát hành, bút toán ghi sổ hoặc
dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở
hữu một hoặc một số cổ phần của
Công ty. Cổ phiếu có các nội dung
chủ yếu sau đây:
a. Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ
trụ sở chính của công ty;
b. Số lượng cổ phần và loại cổ
phần;
c. Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ
phiếu;
d. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc
tịch, số Thẻ căn cước công dân,
Giấy chứng minh nhân dân, Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp
pháp khác của cổ đông là cá nhân;
tên, mã số doanh nghiệp hoặc số
quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở
chính của cổ đông là tổ chức;
e. Tóm tắt về thủ tục chuyển
nhượng cổ phần;
f. Chữ ký của người đại diện theo
pháp luật và dấu của công ty (nếu có);
g. Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông
của công ty và ngày phát hành cổ
phiếu;
h. Các nội dung khác theo quy định
tại các điều 116, 117 và 118 của
Luật doanh nghiệp đối với cổ phiếu
của cổ phần ưu đãi.
2. Trường hợp có sai sót trong nội
dung và hình thức cổ phiếu do
Công ty phát hành thì quyền và lợi
ích của người sở hữu nó không bị
ảnh hưởng. Người đại diện theo
Sửa theo quy
định tại Điều
120 Luật
Doanh nghiệp
2014
9
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
phiếu của cổ phần ưu đãi (nếu
có).
3. Sau khi cổ đông đã được ghi
tên vào Sổ đăng ký cổ đông của
Công ty, Công ty sẽ phát hành,
cho cổ đông này cổ phiếu cho
các cổ phần mà người này nắm
giữ.
4. Mỗi cổ đông sẽ được nhận
cổ phiếu cho số cổ phần mà cổ
đông này nắm giữ, mà không
phải trả bất kỳ một khoản phí nào.
5. Trường hợp cổ phiếu bị mất,
rách, bị cháy hoặc bị hư hỏng,
cổ đông phải thông báo ngay
cho Công ty để thực hiện việc
cấp lại cổ phiếu theo quy định
và phải chịu chi phí cho việc
cấp lại cổ phiếu do Công ty quy
định.
6. Công ty có thể phát hành
thêm cổ phiếu không ghi tên.
Người sở hữu cổ phiếu không
ghi tên hoàn toàn chịu trách
nhiệm về việc bảo quản cổ phiếu và Công ty sẽ không chịu
trách nhiệm trong bất cứ trường
hợp nào mà cổ phiếu vô danh
này bị mất cắp hay sử dụng với
mục đích lừa đảo.
7. Công ty, tại từng thời điểm
có thể thay đổi hình thức ghi
nhận quyền sở hữu cổ phần của
cổ đông phù hợp với quy định
của Pháp luật và Điều lệ này.
pháp luật công ty chịu trách nhiệm
về thiệt hại do những sai sót đó gây
ra.
3. Trường hợp cổ phiếu bị mất, bị
hủy hoại hoặc bị hư hỏng dưới hình
thức khác thì cổ đông được công ty
cấp lại cổ phiếu theo đề nghị của cổ
đông đó.
Đề nghị của cổ đông phải có các
nội dung sau đây:
a. Cổ phiếu đã bị mất, bị hủy hoại
hoặc bị hư hỏng dưới hình thức khác; trường hợp bị mất thì phải
cam đoan rằng đã tiến hành tìm
kiếm hết mức và nếu tìm lại được sẽ
đem trả công ty để tiêu hủy;
b. Chịu trách nhiệm về những tranh
chấp phát sinh từ việc cấp lại cổ
phiếu mới.
Đối với cổ phiếu có tổng mệnh giá
trên mười triệu Đồng Việt Nam,
trước khi tiếp nhận đề nghị cấp cổ
phiếu mới, người đại diện theo
pháp luật của công ty có thể yêu
cầu chủ sở hữu cổ phiếu đăng
thông báo về việc cổ phiếu bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng dưới
hình thức khác và sau 15 ngày, kể
từ ngày đăng thông báo sẽ đề nghị
công ty cấp cổ phiếu mới.
10
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
6 Điều 16: Cổ đông
1. Cổ đông là những người
chủ sở hữu của Công ty, có các
quyền và nghĩa vụ tương ứng
theo số cổ phần và loại cổ phần
mà họ sở hữu. Trách nhiệm của
mỗi cổ đông được giới hạn theo
tỷ lệ cổ phần mà cổ đông nắm
giữ.
2. Cổ đông phổ thông là
người nắm giữ cổ phần phổ
thông, có các quyền sau:
a. Được tự do chuyển
nhượng, thừa kế cổ phần theo
qui định của Pháp luật và qui
định tại Điều lệ này.
b. Được nhận cổ tức với mức
theo quyết định của Đại hội
đồng cổ đông trên cơ sở kết
quả kinh doanh và theo số vốn
góp.
c. Được ưu tiên mua cổ phần
chào bán tương ứng với tỷ lệ số
cổ phần góp vốn hiện tại khi
Công ty tăng vốn Điều lệ hoặc
chuyển nhượng vốn góp theo quy định trong Điều lệ của
Công ty.
d. Khi Công ty giải thể hoặc
phá sản, được nhận một phần
tài sản còn lại tương ứng với số
cổ phần góp vốn vào Công ty
sau khi Công ty đã hoàn thành
nghĩa vụ thanh toán theo quy
định của pháp luật.
e. Được cung cấp các thông
tin theo qui định của pháp luật.
f. Cổ đông hoặc nhóm cổ
đôngcó quyền ứng cử, đề cử
Hội đồng quản trị, Ban kiểm
Điều 16. Cổ đông
1. Người sở hữu cổ phần phổ thông
là cổ đông phổ thông. Cổ đông phổ
thông có các quyền sau đây:
a. Tham dự và phát biểu trong các
Đại hội đồng cổ đông và thực hiện
quyền biểu quyết trực tiếp hoặc
thông qua đại diện theo ủy quyền
hoặc theo hình thức khác do pháp
luật, Điều lệ công ty quy định. Mỗi
cổ phần phổ thông có một phiếu
biểu quyết;
b. Nhận cổ tức với mức theo quyết
định của Đại hội đồng cổ đông;
c. Ưu tiên mua cổ phần mới chào
bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần
phổ thông của từng cổ đông trong
Công ty;
d. Tự do chuyển nhượng cổ phần
của mình cho người khác, trừ
trường hợp quy định tại khoản
3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126
của Luật Doanh nghiệp;
e. Xem xét, tra cứu và trích lục các
thông tin trong Danh sách cổ đông
có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác;
f. Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc
sao chụp Điều lệ công ty, biên bản
họp Đại hội đồng cổ đông và các
nghị quyết của Đại hội đồng cổ
đông;
g. Khi Công ty giải thể hoặc phá
sản, được nhận một phần tài sản
còn lại tương ứng với tỷ lệ sở
hữu cổ phần tại Công ty;
2. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở
hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ
thông trở lên trong thời hạn liên
tục ít nhất 06 tháng có các quyền
Sửa theo quy
định tại Điều
114 Luật
doanh nghiệp
năm 2014
11
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
soát và một số quyền khác
…khi sở hữu từ 10% tổng số cổ
phần phổ thông trong thời hạn
liên tục ít nhất 6 tháng. Quy
định về việc ứng cử và đề cử
thành viên Hội đồng quản trị,
Ban kiểm soáttheo quy định:
- Cổ đông, nhóm cổ đông sở
hữu từ 10% đến dưới 20% tổng
số cổ phần có quyền biểu quyết
được đề cử tối đa một ứng cử
viên;
- Cổ đông, nhóm cổ đông sở
hữu từ 20% đến dưới 30% tổng
số cổ phần có quyền biểu quyết
được đề cử tối đa hai ứng cử
viên;
- Cổ đông, nhóm cổ đông sở
hữu từ 30% đến dưới 40% tổng
số cổ phần có quyền biểu quyết
được đề cử tối đa ba ứng cử
viên;
- Cổ đông, nhóm cổ đông sở
hữu từ 40% đến dưới 50% tổng
số cổ phần có quyền biểu quyết
được đề cử tối đa bốn ứng cử viên;
- Cổ đông, nhóm cổ đông sở
hữu từ 50% đến dưới 60% tổng
số cổ phần có quyền biểu quyết
được đề cử tối đa năm ứng cử
viên
g. Các quyền khác được qui
định tại Điều lệ này và Pháp
luật của Nhà nước.
3. Nghĩa vụ của cổ đông
a. Thanh toán đủ số cổ phần
đã cam kết mua.
b. Chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và các nghĩa vụ tài
sau đây:
a. Đề cử người vào Hội đồng quản
trị và Ban kiểm soát:
- Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu
từ 10% đến dưới 20% tổng số cổ
phần có quyền biểu quyết được đề
cử tối đa một ứng cử viên;
- Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu
từ 20% đến dưới 30% tổng số cổ
phần có quyền biểu quyết được đề
cử tối đa hai ứng cử viên;
- Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu từ 30% đến dưới 40% tổng số cổ
phần có quyền biểu quyết được đề
cử tối đa ba ứng cử viên;
- Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu
từ 40% đến dưới 50% tổng số cổ
phần có quyền biểu quyết được đề
cử tối đa bốn ứng cử viên;
- Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu
từ 50% đến dưới 60% tổng số cổ
phần có quyền biểu quyết được đề
cử tối đa năm ứng cử viên.
b. Xem xét và trích lục sổ biên bản
và các nghị quyết của Hội đồng
quản trị, báo cáo tài chính giữa năm và hằng năm theo mẫu của hệ
thống kế toán Việt Nam và các báo
cáo của Ban kiểm soát;
c. Yêu cầu triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông trong trường hợp quy
định tại khoản 3 Điều này;
d. Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra
từng vấn đề cụ thể liên quan đến
quản lý, điều hành hoạt động của
Công ty khi xét thấy cần thiết. Yêu
cầu phải bằng văn bản; phải có họ,
tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch,
số Thẻ căn cước công dân, Giấy
chứng minh nhân dân, Hộ chiếu
12
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
sản khác của Công ty trong
phạm vi số vốn đã góp vào
Công ty.
c. Tuân thủ Điều lệ và quy
chế quản lý của Công ty.
d. Chấp hành nghiêm chỉnh
các nghị quyết, quyết định của
Đại hội đồng cổ đông, Hội
đồng quản trị.
e. Bảo vệ lợi ích, tài sản và
giữ bí mật của Công ty.
f. Chịu trách nhiêm cá nhân khi nhân danh Công ty dưới
mọi hình thức để thực hiện một
trong các hành vi sau đây:
- Vi phạm pháp luật;
- Tiến hành kinh doanh và các
giao dịch khác để tư lợi hoặc
phục vụ lợi ích của tổ chức, cá
nhân khác;
- Thanh toán các khoản nợ
chưa đến hạn trước nguy cơ tài
chính có thể xảy ra đối với
Công ty.
4. Đại diện cổ đông
a. Cổ đông có quyền cử hoặc uỷ quyền cho người khác tham
gia Đại hội đồng cổ đông hoặc
ứng cử vào Hội đồng quản trị,
Ban kiểm soát của Công ty theo
qui định của Điều lệ này. Việc
uỷ quyền trên cho người khác
phải bằng văn bản theo qui
định của Pháp luật.
b. Cổ đông là tổ chức/pháp
nhân có quyền cử một hoặc
một số người đại diện theo ủy
quyền thực hiện các quyền cổ
đông của mình theo quy định
của Pháp luật; trường hợp có
hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp
khác đối với cổ đông là cá nhân;
tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch,
số quyết định thành lập hoặc số
đăng ký doanh nghiệp đối với cổ
đông là tổ chức; số lượng cổ phần
và thời điểm đăng ký cổ phần của
từng cổ đông, tổng số cổ phần của
cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu
trong tổng số cổ phần của Công ty;
vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm
tra;
e. Các quyền khác theo quy định
của Luật này và Điều lệ công ty.
3. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy
định tại khoản 2 Điều này có quyền
yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng
cổ đông trong các trường hợp sau
đây:
a. Hội đồng quản trị vi phạm
nghiêm trọng quyền của cổ đông,
nghĩa vụ của người quản lý hoặc ra
quyết định vượt quá thẩm quyền
được giao;
b. Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị
đã vượt quá 06 tháng mà Hội đồng quản trị mới chưa được bầu thay
thế;
Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng
cổ đông phải được lập bằng văn
bản và phải có họ, tên, địa chỉ
thường trú, số Thẻ căn cước công
dân, Giấy chứng minh nhân dân,
Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác đối với cổ đông là
cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp
hoặc số quyết định thành lập, địa
chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là
tổ chức; số cổ phần và thời điểm
đăng ký cổ phần của từng cổ đông,
tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số
13
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
nhiều hơn một người đại diện
theo ủy quyền được cử thì phải
xác định cụ thể số cổ phần và
số phiếu bầu của mỗi người đại
diện. Việc cử, chấm dứt hoặc
thay đổi người đại diện theo ủy
quyền phải được thông báo
bằng văn bản đến Công ty ngay
khi phát sinh những sự kiện
liên quan đến ủy quyền. Thông
báo phải có các nội dung chủ
yếu sau đây:
- Tên, địa chỉ thường trú,
quốc tịch, số và ngày quyết
định thành lập hoặc đăng ký
kinh doanh của cổ đông.
- Số lượng cổ phần, loại cổ
phần và ngày đăng ký cổ đông
tại Công ty.
- Họ, tên, địa chỉ thường trú,
quốc tịch, số Giấy chứng minh
nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng
thực cá nhân hợp pháp khác
của người đại diện theo ủy
quyền.
- Số cổ phần được ủy quyền
đại diện.
- Thời hạn đại diện theo ủy
quyền.
- Họ, tên, chữ ký của người
đại diện theo ủy quyền và
người đại diện theo pháp luật
của cổ đông.
cổ phần của Công ty, căn cứ và lý
do yêu cầu triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông. Kèm theo yêu
cầu triệu tập họp phải có các tài
liệu, chứng cứ về các vi phạm của
Hội đồng quản trị, mức độ vi phạm
hoặc về quyết định vượt quá thẩm
quyền.
4. Việc đề cử người vào Hội đồng
quản trị và Ban kiểm soát quy định
tại điểm a khoản 2 Điều này được
thực hiện như sau:
a. Các cổ đông phổ thông hợp
thành nhóm để đề cử người vào
Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
phải thông báo về việc họp nhóm
cho các cổ đông dự họp
biết trước khi khai mạc Đại hội
đồng cổ đông;
b. Căn cứ số lượng thành viên Hội
đồng quản trị và Ban kiểm soát, cổ
đông hoặc nhóm cổ đông quy định
tại khoản 2 Điều này được quyền
đề cử một hoặc một số người theo
quyết định của Đại hội đồng cổ
đông làm ứng cử viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. Trường
hợp số ứng cử viên được cổ đông
hoặc nhóm cổ đông đề cử thấp hơn
số ứng cử viên mà họ được quyền
đề cử theo quyết định của Đại hội
đồng cổ đông thì số ứng cử viên
còn lại do Hội đồng quản trị, Ban
kiểm soát và các cổ đông khác đề
cử.
5. Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông:
a. Thanh toán đủ và đúng thời
hạn số cổ phần cam kết mua.
b. Không được rút vốn đã góp bằng
cổ phần phổ thông ra khỏi Công ty
14
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
dưới mọi hình thức, trừ trường hợp
được Công ty hoặc người khác mua
lại cổ phần. Trường hợp có cổ
đông rút một phần hoặc toàn bộ
vốn cổ phần đã góp trái với quy
định tại khoản này thì cổ đông đó
và người có lợi ích liên quan trong
Công ty phải cùng liên đới chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của Công ty
trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị
rút và các thiệt hại xảy ra.
c. Tuân thủ Điều lệ và quy chế quản
lý nội bộ của Công ty.
d. Chấp hành nghị quyết của Đại
hội đồng cổ đông, Hội đồng quản
trị.
6. Đại diện cổ đông
a. Cổ đông có quyền cử hoặc uỷ
quyền cho người khác tham gia Đại
hội đồng cổ đông hoặc ứng cử vào
Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát
của Công ty theo qui định của Điều
lệ này.
b. Cổ đông là tổ chức/pháp nhân có
quyền cử một hoặc một số người
đại diện theo ủy quyền thực hiện
các quyền cổ đông của mình theo
quy định của Pháp luật, trong đó tổ
chức là cổ đông của công ty có sở
hữu ít nhất 10% tổng số cổ phần
phổ thông có thể uỷ quyền tối đa
03 người đại diện; Trường hợp cử
15
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
nhiều người đại diện theo ủy quyền
thì phải xác định cụ thể số cổ phần,
cho mỗi người đại diện. Trường
hợp không xác định số cổ phần
tương ứng cho mỗi người đại diện
theo ủy quyền thì số cổ phần sẽ
được chia đều cho số lượng người
đại diện theo ủy quyền.
c.Việc chỉ định người đại diện theo
ủy quyền phải bằng văn bản, phải
thông báo cho công ty và chỉ có
hiệu lực đối với công ty kể từ ngày
công ty nhận được thông báo. Văn
bản ủy quyền phải có các nội dung
chủ yếu sau đây:
-Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ
trụ sở chính của cổ đông;
-Số lượng người đại diện theo ủy
quyền và tỷ lệ cổ phần tương ứng
mỗi nguời đại diện theo ủy quyền;
-Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc
tịch, số Thẻ căn cước công dân,
Giấy chứng minh nhân dân, Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp
pháp khác của từng người đại diện
theo ủy quyền;
-Thời hạn ủy quyền tương ứng của
từng người đại diện theo ủy quyền;
trong đó ghi rõ ngày bắt đầu được
ủy quyền;
-Họ, tên, chữ ký của người đại diện
theo pháp luật của cổ đông và của
16
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
người đại diện theo ủy quyền.
d.Người đại diện theo ủy quyền phải
có các tiêu chuẩn và điều kiện sau
đây:
-Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ;
-Không thuộc đối tượng bị cấm
thành lập và quản lý doanh nghiệp;
-Cổ đông là công ty có phần vốn
góp hay cổ phần do Nhà nước nắm
giữ trên 50% vốn điều lệ không
được cử vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha
nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con
nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột của
người quản lý và của người có
thẩm quyền bổ nhiệm người quản
lý công ty làm người đại diện theo
ủy quyền tại công ty khác;
7 Điều 17. Cơ cấu tổ chức quản
lý, điều hành của Công ty
Cơ cấu tổ chức quản lý,
điều hành Công ty gồm có Đại
hội đồng cổ đông, Hội đồng
quản trị, Giám đốc, Ban kiểm
soát.
Điều 17. Cơ cấu tổ chức quản lý
Công ty
1. Cơ cấu tổ chức quản lý và hoạt
động của Công ty gồm: Đại hội
đồng cổ đông, Hội đồng quản trị,
Ban kiểm soát, Giám đốc.
2. Công ty chỉ có một người đại
diện theo pháp luật:
a. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng
quản trị hoạt động theo chế độ chuyên trách thì Chủ tịch Hội đồng
quản trị là người đại diện theo
pháp luật của Công ty.
Sửa theo Điều
13 và 134
Luật doanh
nghiệp năm
2014
17
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
b. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng
quản trị hoạt động theo chế độ
kiêm nhiệm thì Giám đốc là người
đại diện theo pháp luật của Công
ty.
8 Điều 18: Đại hội đồng cổ
đông
1. Đại hội đồng cổ đông là cơ
quan quyết định cao nhất của
Công ty bao gồm các cổ đông
có quyền biểu quyết. Đại hội
đồng cổ đông họp ít nhất mỗi
năm một lần trong thời hạn
chậm nhất 4 tháng kể từ thời
điểm kết thúc năm tài chính
hoặc họp bất thường theo các
thủ tục qui định tại Điều lệ này.
2. Đại hội đồng cổ đông có các
quyền và nghĩa vụ sau đây:
a. Quyết định loại, tổng số cổ
phần và các loại chứng khoán khác của Công ty được quyền
chào bán.
b. Quyết định mức cổ tức hàng
năm của từng loại cổ phần do
Hội đồng quản trị đề nghị.
c. Quyết định việc chia, tách,
hợp nhất, sáp nhập, giải thể,
thanh lý tài sản Công ty trong
trường hợp Công ty giải thể.
d. Quyết định sửa đổi, bổ sung
Điều lệ hoặc vốn Điều lệ của
Công ty, trừ trường hợp điều
chỉnh vốn Điều lệ do bán thêm
cổ phần mới trong phạm vi số
lượng cổ phần được quyền chào bán qui định tại Điều 10
và 11 của Điều lệ này.
e. Quyết định mua, bán số tài
sản cố định, đầu tư xây dựng cơ
Điều 18. Đại hội đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ
quan quyết định cao nhất của công
ty.
2. Đại hội đồng cổ đông có các
quyền và nghĩa vụ sau đây:
a. Thông qua định hướng phát triển
của công ty;
b. Quyết định loại cổ phần và tổng
số cổ phần của từng loại được
quyền chào bán; quyết định mức cổ
tức hằng năm của từng loại cổ
phần;
c. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành
viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên;
d. Quyết định đầu tư hoặc bán số
tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn
35% tổng giá trị tài sản được ghi
trong báo cáo tài chính gần nhất
của Công ty;
e. Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều
lệ công ty;
f. Thông qua báo cáo tài chính
hằng năm;
g. Quyết định mua lại trên 10%
tổng số cổ phần đã bán của mỗi
loại;
h. Xem xét và xử lý các vi phạm của
Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho Công ty và cổ
đông Công ty;
Theo quy
định tại Điều
135 Luật
Doanh nghiệp
2014
18
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
bản, đầu tư tài chính có giá trị
bằng hoặc lớn hơn 50% tổng
giá trị tài sản được ghi trong
báo cáo tài chính gần nhất của
Công ty.
f. Quyết định mua lại trên 10%
tổng số cổ phần đã bán của mỗi
loại.
g. Quyết định việc bán và niêm
yết cổ phiếu Công ty trên thị
trường chứng khoán.
h. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và
Ban kiểm soát
i. Xem xét, xử lý các vi phạm
của Hội đồng quản trị và Ban
kiểm soát gây thiệt hại cho
Công ty và cổ đông của Công
ty.
j. Thông qua báo cáo tài chính
tổng hợp hàng năm, phương án
phân phối sử dụng lợi nhuận và
các quỹ của Công ty do Hội
đồng quản trị đề nghị.
k. Nghe và chất vấn báo cáo
của Hội đồng quản trị, Giám đốc, Ban kiểm soát về tình hình
hoạt động kinh doanh của Công
ty.
l. Nghe báo cáo kiểm toán năm
tài chính của Công ty.
m. Quy định thù lao hoạt động
của các thành viên Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soát và tiền
lương của các thành viên Hội
đồng quản trị chuyên trách (nếu
có).
n. Thông qua định hướng phát
triển trung và dài hạn của Công
ty do Hội đồng quản trị đề
i. Quyết định tổ chức lại, giải thể
Công ty;
j. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy
định của Pháp luật.
19
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
nghị.
o. Lựa chọn công ty Kiểm toán
độc lập kiểm tra hoạt động
hàng năm của Công ty.
p. Các quyền và nhiệm vụ khác
theo qui định của Pháp luật.
9 Điều 19: Thẩm quyền triệu
tập Đại hội đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông được
triệu tập theo quyết định của
Hội đồng quản trị. Trong
trường hợp phát sinh những
vấn đề bất thường ảnh hưởng
lớn đến tổ chức và hoạt động
của Công ty hoặc có sự vi
phạm nghiêm trọng nghĩa vụ
của người quản lý của Hội
đồng quản trị, Đại hội đồng cổ
đông được triệu tập trong các
trường hợp sau:
a. Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích Công ty.
b. Số thành viên Hội đồng quản
trị còn lại ít hơn số thành viên
theo quy định của Pháp luật.
c. Theo yêu cầu của Ban kiểm
soát.
d. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông
sở hữu từ 10% số cổ phần phổ
thông trong thời hạn liên tục từ
6 tháng trở lên có quyền triệu
tập họp khi:
- Hội đồng quản trị vi phạm
nghiêm trọng quyền của cổ
đông, nghĩa vụ của người quản
lý hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao;
- Nhiệm kỳ của Hội đồng
quản trị đã vượt quá sáu tháng
mà Hội đồng quản trị mới chưa
Điều 19. Thẩm quyền triệu tập
họp Đại hội đồng cổ đông
1.Đại hội đồng cổ đông họp thường
niên mỗi năm một lần. Ngoài cuộc
họp thường niên, Đại hội đồng cổ
đông có thể họp bất thường. Địa
điểm họp Đại hội đồng cổ đông
phải ở trên lãnh thổ Việt Nam.
Trường hợp cuộc họp Đại hội đồng
cổ đông được tổ chức đồng thời ở
nhiều địa điểm khác nhau thì địa
điểm họp Đại hội đồng cổ đông
được xác định là nơi chủ tọa tham
dự họp.
2. Đại hội đồng cổ đông phải họp thường niên trong thời
hạn 04 tháng, kể từ ngày kết thúc
năm tài chính. Theo đề nghị của
Hội đồng quản trị, Cơ quan đăng
ký kinh doanh có thể gia hạn,
nhưng không quá 06 tháng, kể từ
ngày kết thúc năm tài chính.
Đại hội đồng cổ đông thường niên
thảo luận và thông qua các vấn đề
sau đây:
a. Kế hoạch kinh doanh hằng năm
của công ty;
b. Báo cáo tài chính hằng năm;
c.Báo cáo của Hội đồng quản trị về
quản trị và kết quả hoạt động của Hội đồng quản trị và từng thành
viên Hội đồng quản trị;
d. Báo cáo của Ban kiểm soát về
kết quả kinh doanh của Công ty, về
Theo quy
định tại Điều
136 Luật
doanh nghiệp
năm 2014
20
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
được bầu thay thế;
1. Triệu tập họp Đại hội đồng
cổ đông
a. Hội đồng quản trị phải triệu
tập họp Đại hội đồng cổ đông
trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được yêu cầu quy
định tại khoản1 Điều này.
b. Trường hợp Hội đồng quản
trị không triệu tập thì Ban kiểm
soát phải thay thế Hội đồng
quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn 30
ngày tiếp theo ngày hết hạn quy
định tại điểm a nêu trên.
c. Trường hợp Ban kiểm soát
không triệu tập được thì cổ
đông, nhóm cổ đông có quyền
yêu cầu triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông có quyền thay thế
Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát triệu tập họp Đại hội đồng
cổ đông theo quy định của Điều
lệ này.
d. Tất cả chi phí hợp lý cho
việc triệu tập và tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông sẽ được
Công ty hoàn lại.
e. Trường hợp Hội đồng quản
trị không triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông như quy định thì
Chủ tịch hội đồng quản trị phải
chịu trách nhiệm trước Pháp
luật và phải bồi thường thiệt hại
phát sinh đối với Công ty.
f. Trường hợp Ban kiểm soát
không triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông như quy định thì
Trưởng Ban kiểm soát phải
chịu trách nhiệm trước pháp
luật và phải bồi thường thiệt hại
kết quả hoạt động của Hội đồng
quản trị, Giám đốc;
e.Báo cáo tự đánh giá kết quả hoạt
động của Ban kiểm soát và của
từng Kiểm soát viên;
f. Mức cổ tức đối với mỗi cổ phần
của từng loại;
g. Các vấn đề khác thuộc thẩm
quyền.
3. Hội đồng quản trị phải triệu tập
họp bất thường Đại hội đồng cổ
đông trong các trường hợp sau đây:
a. Hội đồng quản trị xét thấy cần
thiết vì lợi ích của Công ty;
b. Số thành viên Hội đồng quản trị,
Ban kiểm soát còn lại ít hơn số
thành viên theo quy định của pháp
luật;
c.Theo yêu cầu của cổ đông hoặc
nhóm cổ đông quy định tại khoản 2
Điều 16 Điều lệ này;
d. Theo yêu cầu của Ban kiểm
soát;
e.Các trường hợp khác theo quy
định của pháp luật.
4. Hội đồng quản trị phải triệu tập
họp Đại hội đồng cổ đông trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày số
thành viên Hội đồng quản trị còn
lại theo quy định tại điểm b hoặc
nhận được yêu cầu quy định tại
điểm c và điểm d khoản 3 Điều này.
Trường hợp Hội đồng quản trị
không triệu tập họp Đại hội đồng
cổ đông theo quy định thì Chủ tịch
Hội đồng quản trị và các thành
viên Hội đồng quản trị phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật và
21
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
phát sinh đối với Công ty.
2. Người triệu tập phải lập
danh sách cổ đông có quyền dự
họp Đại hội đồng cổ đông,
cung cấp thông tin và giải
quyết khiếu nại liên quan đến
danh sách cổ đông. Lập chương
trình và nội dung cuộc họp,
chuẩn bị tài liệu, xác định thời
gian và địa điểm họp. Người
triệu tập phải gửi giấy mời họp
đến từng cổ đông hoặc đại biểu có quyền dự họp kèm theo
chương trình cuộc họp và các
tài liệu cần thiết hoặc thông báo
mời họp trên các phương tiện
thông tin đại chúng chậm nhất
07 ngày trước khi khai mạc.
phải bồi thường thiệt hại phát
sinh cho Công ty.
5. Trường hợp Hội đồng quản trị
không triệu tập họp Đại hội đồng
cổ đông theo quy định tại khoản 4
Điều này thì trong thời hạn 30
ngày tiếp theo, Ban kiểm soát thay
thế Hội đồng quản trị triệu tập họp
Đại hội đồng cổ đông theo quy
định của Luật này.
Trường hợp Ban kiểm soát không
triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định thì Ban kiểm
soát phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật và bồi thường thiệt hại
phát sinh cho Công ty.
6. Trường hợp Ban kiểm soát không
triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông
theo quy định tại khoản 5 Điều này
thì cổ đông hoặc nhóm cổ
đông theo quy định tại khoản 2
Điều 16 Điều lệ này có quyền đại
diện công ty triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông theo quy định.
7. Người triệu tập phải thực hiện
các công việc sau đây để tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông:
a. Lập danh sách cổ đông có quyền
dự họp;
b. Cung cấp thông tin và giải quyết
khiếu nại liên quan đến danh sách cổ
đông;
c. Lập chương trình và nội dung
cuộc họp;
d. Chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp;
đ. Dự thảo nghị quyết của Đại hội
đồng cổ đông theo nội dung dự
kiến của cuộc họp; danh sách và
thông tin chi tiết của các ứng cử
viên trong trường hợp bầu thành
22
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát
viên;
e. Xác định thời gian và địa điểm
họp;
g. Gửi thông báo mời họp đến từng
cổ đông có quyền dự họp theo quy
định của Luật này;
h. Các công việc khác phục vụ cuộc
họp.
8. Chi phí triệu tập và tiến hành
họp Đại hội đồng cổ đông theo quy
tại các khoản 4, 5 và 6 của Điều này sẽ được công ty hoàn lại.
10 Điều 20: Danh sách cổ đông
có quyền dự họp Đại hội
đồng cổ đông
1. Danh sách cổ đông có quyền
dự họp Đại hội đồng cổ đông
được lập dựa trên Sổ đăng ký
cổ đông của Công ty. Danh sách cổ đông được lập khi có
quyết định triệu tập và phải
được lập xong chậm nhất 10
ngày trước ngày khai mạc họp
Đại hội đồng cổ đông.
2. Danh sách cổ đông có quyền
dự họp Đại hội đồng cổ đông
phải có họ tên, địa chỉ thường
trú, số Giấy chứng minh nhân
dân, hộ chiếu hoặc chứng thực
cá nhân hợp pháp khác đối với
cổ đông là cá nhân; tên, trụ sở,
số quyết định thành lập hoặc số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần mỗi
loại của từng cổ đông.
3. Mỗi cổ đông đều có quyền
được cung cấp các thông tin
Điều 20. Danh sách cổ đông có
quyền dự họp Đại hội đồng cổ
đông
1. Danh sách cổ đông có quyền dự
họp Đại hội đồng cổ đông được lập
dựa trên sổ đăng ký cổ đông của
Công ty. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
được lập chậm nhất là 15 ngày
trước ngày gửi giấy mời họp Đại
hội đồng cổ đông.
2. Danh sách cổ đông có quyền dự
họp Đại hội đồng cổ đông phải có
họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc
tịch, số Thẻ căn cước công dân,
Giấy chứng minh nhân dân, Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp
pháp khác của cổ đông là cá nhân;
tên, mã số doanh nghiệp hoặc số
quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở
chính của cổ đông là tổ chức; số
lượng cổ phần từng loại, số và ngày đăng ký cổ đông của từng cổ
đông.
3. Cổ đông có quyền kiểm tra, tra
cứu, trích lục và sao danh sách cổ
Theo quy
định tại Điều
137 Luật
Doanh nghiệp
2014
23
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
liên quan đến mình được ghi
trong danh sách cổ đông có
quyền dự họp Đại hội đồng cổ
đông.
4. Cổ đông có quyền yêu cầu
sửa đổi những thông tin sai
lệch hoặc bổ sung những thông
tin cần thiết về mình trong danh
sách cổ đông có quyền dự họp
Đại hội đồng cổ đông.
đông có quyền dự họp Đại hội đồng
cổ đông; yêu cầu sửa đổi những
thông tin sai lệch hoặc bổ sung
những thông tin cần thiết về mình
trong danh sách cổ đông có quyền
dự họp Đại hội đồng cổ đông.
Người quản lý công ty phải cung
cấp kịp thời thông tin sổ đăng ký cổ
đông, sửa đổi, bổ sung thông tin sai
lệch theo yêu cầu của cổ đông;
đồng thời chịu trách nhiệm bồi
thường thiệt hại phát sinh do không cung cấp hoặc cung cấp không kịp
thời, khôngchính xác thông tin sổ
đăng ký cổ đông theo yêu cầu.
11 Điều 21: Chương trình và nội
dung họp Đại hội đồng cổ
đông
1. Người triệu tập Đại hội đồng cổ đông có trách nhiệm
chuẩn bị chương trình và nội
dung cuộc họp.
2. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông
sở hữu từ 10% số cổ phần phổ
thông trong thời hạn liên tục từ
6 tháng trở lên có quyền kiến
nghị vấn đề đưa vào chương
trình họp Đại hội đồng cổ
đông. Kiến nghị phải bằng văn
bản và được gửi đến Công ty
chậm nhất ba ngày trước ngày
khai mạc. Kiến nghị phải ghi rõ
tên cổ đông, số lượng từng loại
cổ phần của cổ đông, vấn đề kiến nghị đưa vào chương trình
họp.
3. Người triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông có quyền từ chối
kiến nghị quy định tại khoản 2
Điều 21. Chương trình, nội dung
mời họp Đại hội đồng cổ đông
1. Người triệu tập họp Đại hội đồng
cổ đông phải chuẩn bị chương
trình, nội dung cuộc họp.
2. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở
hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ
thông trong thời hạn liên tục từ 06
tháng trở lên có quyền kiến nghị
vấn đề đưa vào chương trình họp
Đại hội đồng cổ đông. Kiến nghị
phải bằng văn bản và được gửi đến
Công ty chậm nhất 03 ngày làm
việc trước ngày khai mạc. Kiến
nghị phải ghi rõ tên cổ đông, số
lượng từng loại cổ phần của cổ
đông hoặc thông tin tương đương,
vấn đề kiến nghị đưa vào chương
trình họp.
3. Người triệu tập họp Đại hội đồng
Sửa theo quy
định tại Điều
138,139 Luật
Doanh nghiệp
năm 2014
24
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
Điều này nếu có một trong các
trường hợp sau đây:
a. Kiến nghị được gửi đến
không đúng thời hạn hoặc hình
thức không đảm bảo qui định
tại khoản 2 nói trên.
b. Vấn đề kiến nghị không
thuộc thẩm quyền quyết định
của Đại hội đồng cổ đông.
c. Vấn đề kiến nghị đó trái với
các quy định pháp luật hiện
hành hoặc trái với Điều lệ này.
cổ đông có quyền từ chối kiến nghị
quy định tại khoản 2 Điều này
nếu thuộc một trong các trường
hợp sau đây:
a. Kiến nghị được gửi đến không
đúng thời hạn hoặc không đủ,
không đúng nội dung;
b. Vấn đề kiến nghị không thuộc
thẩm quyền quyết định của Đại hội
đồng cổ đông;
4. Người triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông phải chấp nhận và
đưa kiến nghị quy định tại khoản 2
Điều này vào dự kiến chương trình
và nội dung cuộc họp, trừ trường
hợp quy định tại khoản 3 Điều này;
kiến nghị được chính thức bổ sung
vào chương trình và nội dung cuộc
họp nếu được Đại hội đồng cổ
đông chấp thuận.
5. Người triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông phải gửi thông báo mời họp đến tất cả các cổ đông
trong Danh sách cổ đông có quyền
dự họp chậm nhất 15 ngày trước
ngày khai mạc. Thông báo mời họp
phải có tên, địa chỉ trụ sở chính,
mã số doanh nghiệp; tên, địa chỉ
thường trú của cổ đông, thời
gian, địa điểm họp và những yêu
cầu khác đối với người dự họp.
6. Thông báo được gửi bằng
phương thức bảo đảm đến được địa
chỉ liên lạc của cổ đông; đồng thời
đăng trên trang thông tin điện tử
của Công ty.
7. Thông báo mời họp phải được
gửi kèm theo các tài liệu sau đây:
a. Chương trình họp, các tài liệu sử
25
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
dụng trong cuộc họp và dự thảo
nghị quyết đối với từng vấn đề
trong chương trình họp;
b. Phiếu biểu quyết;
c. Mẫu chỉ định đại diện theo ủy
quyền dự họp.
4. Việc gửi tài liệu họp theo thông
báo mời họp quy định tại khoản 7
Điều này được đăng tải lên trang
thông tin điện tử của Công ty.
Thông báo mời họp ghi rõ nơi,
cách thức tải tài liệu. Công ty gửi tài liệu họp cho cổ đông nếu cổ
đông yêu cầu.
12 Điều 22: Quyền dự họp Đại
hội đồng cổ đông
1. Các cổ đông có quyền tham
dự Đại hội đồng cổ đông theo
luật pháp có thể trực tiếp tham
dự hoặc uỷ quyền cho đại diện
của mình tham dự. Trường hợp có nhiều hơn một người đại
diện theo ủy quyền được cử thì
phải xác định cụ thể số cổ phần
và số phiếu bầu của mỗi người
đại diện.
2. Việc uỷ quyền cho người đại
diện dự họp Đại hội đồng cổ
đông phải lập thành văn bản
theo mẫu của Công ty và phải
có chữ ký theo quy định sau
đây:
a. Trường hợp cổ đông cá nhân
là người uỷ quyền thì phải có
chữ ký của cổ đông đó và
người được uỷ quyền dự họp.
b.Trường hợp người đại diện
theo uỷ quyền của cổ đông là tổ
chức là người uỷ quyền thì phải
có chữ ký của người đại diện
Điều 22. Thực hiện quyền dự họp
Đại hội đồng cổ đông
1. Cổ đông có thể trực tiếp tham dự
họp, ủy quyền bằng văn bản cho
một người khác dự họp hoặc thông
qua một trong các hình thức quy
định tại khoản 2 Điều này. Trường
hợp cổ đông là tổ chức chưa có
người đại diện theo ủy quyền quy
định tại khoản 4 Điều 15 của Luật
doanh nghiệp thì ủy quyền cho
người khác dự họp Đại hội đồng cổ
đông.
Việc ủy quyền cho người đại diện
dự họp Đại hội đồng cổ đông phải
lập thành văn bản theo mẫu do
Công ty phát hành. Người được ủy
quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
phải xuất trình văn bản ủy quyền
khi đăng ký dự họp trước khi vào
phòng họp.
2. Cổ đông được coi là tham dự và
biểu quyết tại cuộc họp Đại hội
đồng cổ đông trong trường hợp sau
Theo quy
định tại Điều
140 Luật
Doanh nghiệp
năm 2014
26
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
theo uỷ quyền, người đại diện
theo Pháp luật của cổ đông và
người được uỷ quyền dự họp.
c. Trong trường hợp khác thì
phải có chữ ký của người đại
diện theo Pháp luật của cổ đông
và người được uỷ quyền dự
họp.
Người được uỷ quyền dự họp
Đại hội đồng cổ đông phải nộp
văn bản uỷ quyền trước khi vào
phòng họp.
3. Trường hợp luật sư thay mặt
cho người uỷ quyền ký giấy chỉ
định đại diện, việc chỉ định đại
diện trong trường hợp này chỉ
được coi là có hiệu lực nếu
giấy chỉ định đại diện đó được
xuất trình cùng với thư uỷ
quyền cho luật sư hoặc bản sao
hợp lệ của thư uỷ quyền đó
(nếu trước đó chưa đăng ký với
Công ty).
4. Trừ trường hợp quy định tại
khoản 3 Điều này, phiếu biểu
quyết của người được uỷ quyền dự họp trong phạm vi được uỷ
quyền vẫn có hiệu lực khi có
một trong các trường hợp sau
đây:
a. Người uỷ quyền đã chết, bị
hạn chế năng lực hành vi dân
sự hoặc bị mất năng lực hành vi
dân sự;
b. Người uỷ quyền đã huỷ bỏ
việc chỉ định uỷ quyền;
c. Người uỷ quyền đã huỷ bỏ
thẩm quyền của người thực
hiện việc uỷ quyền.
Điều khoản này sẽ không áp
đây:
a. Tham dự và biểu quyết trực tiếp
tại cuộc họp;
b. Ủy quyền cho một người khác
tham dự và biểu quyết tại cuộc họp;
c. Tham dự và biểu quyết thông qua
hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu điện
tử hoặc hình thức điện tử khác;
d. Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc
họp thông qua gửi thư, fax, thư điện tử.
27
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
dụng trong trường hợp Công ty
nhận được thông báo về một
trong các sự kiện trên chậm
nhất hai mươi tư giờ trước giờ
khai mạc cuộc họp Đại hội
đồng cổ đông hoặc trước khi
cuộc họp được triệu tập lại.
5. Trường hợp cổ phần được
chuyển nhượng trong thời gian
từ ngày lập xong danh sách cổ
đông đến trước ngày khai mạc
cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thì người nhận chuyển nhượng
có quyền dự họp Đại hội đồng
cổ đông thay thế cho người
chuyển nhượng đối với số cổ
phần đã chuyển nhượng.
13 Điều 23: Các điều kiện tiến
hành họp Đại hội đồng cổ
đông
1. Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự
họp đại diện cho ít nhất 65% cổ
phần có quyền biểu quyết.
2. Trường hợp không có đủ
số lượng đại biểu cần thiết
trong vòng ba mươi phút kể từ
thời điểm ấn định khai mạc Đại
hội, Đại hội phải được triệu tập
lại trong vòng ba mươi ngày kể
từ ngày dự định tổ chức Đại hội
đồng cổ đông lần thứ nhất. Đại
hội đồng cổ đông triệu tập lại
chỉ được tiến hành khi có thành
viên tham dự là các cổ đông và
những đại diện được uỷ quyền dự họp đại diện cho ít nhất 51%
tổng số cổ phần có quyền biểu
quyết.
3. Trường hợp Đại hội lần thứ
hai không được tiến hành do
không có đủ số đại biểu cần
Điều 23. Điều kiện tiến hành họp
Đại hội đồng cổ đông
1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
được tiến hành khi có số cổ đông
dự họp đại diện ít nhất 51% tổng
số phiếu biểu quyết.
2. Trường hợp cuộc họp lần thứ
nhất không đủ điều kiện tiến hành
theo quy định tại khoản 1 Điều này
thì được triệu tập họp lần thứ 2
trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
dự định họp lần thứ nhất. Cuộc họp
của Đại hội đồng cổ đông triệu tập
lần thứ 2 được tiến hành khi có số
cổ đông dự họp đại diện ít nhất
33% tổng số phiếu biểu quyết.
3. Trường hợp cuộc họp triệu tập
lần thứ hai không đủ điều kiện tiến
hành theo quy định tại khoản 2
Điều này thì được triệu tập họp lần
thứ ba trong thời hạn 20 ngày, kể
từ ngày dự định họp lần thứ hai.
Sửa theo quy
định tại Điều
141 Luật
Doanh
nghiệp 2014
28
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
thiết trong vòng ba mươi phút
kể từ thời điểm ấn định khai
mạc Đại hội, Đại hội đồng cổ
đông lần thứ ba có thể được
triệu tập trong vòng hai mươi
ngày kể từ ngày dự định tiến
hành Đại hội lần hai, và trong
trường hợp này Đại hội được
tiến hành không phụ thuộc vào
số lượng cổ đông hay đại diện
uỷ quyền tham dự và được coi
là hợp lệ và có quyền quyết định tất cả các vấn đề mà Đại
hội đồng cổ đông lần thứ nhất
có thể phê chuẩn.
4. Theo đề nghị Chủ tọa Đại
hội đồng cổ đông có quyền
thay đổi chương trình họp đã
được gửi kèm theo thông báo
mời họp theo quy định tại Điều
19.3 của Điều lệ này.
Trường hợp này, cuộc họp của Đại
hội đồng cổ đông được tiến hành
không phụ thuộc vào tổng số phiếu
biểu quyết của các cổ đông dự họp.
4. Chỉ có Đại hội đồng cổ đông mới
có quyền quyết định thay đổi
chương trình họp đã được gửi kèm
theo thông báo mời họp theo quy
định tại khoản 5,6,7 Điều 21 Điều
lệ này.
14 Điều 24. Thể thức tiến hành
họp và biểu quyết tại Đại hội
đồng cổ đông
1. Vào ngày tổ chức Đại hội
đồng cổ đông, Công ty phải
thực hiện thủ tục đăng ký cổ
đông và phải thực hiện việc
đăng ký cho đến khi các cổ
đông có quyền dự họp có mặt
đăng ký hết.
2. Khi tiến hành đăng ký cổ
đông, Công ty sẽ cấp cho từng
cổ đông hoặc đại diện được uỷ
quyền có quyền biểu quyết một
thẻ biểu quyết, trên đó có ghi
số đăng ký, họ và tên của cổ
Điều 24. Thể thức tiến hành họp
và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ
đông
1. Trước khi khai mạc cuộc họp,
phải tiến hành đăng ký cổ đông dự
họp Đại hội đồng cổ đông;
2. Việc bầu Chủ tọa, thư ký và ban
kiểm phiếu được quy định như sau:
a. Chủ tịch Hội đồng quản trị làm
chủ tọa các cuộc họp do Hội đồng
quản trị triệu tập; trường hợp Chủ
tịch vắng mặt hoặc tạm thời mất
khả năng làm việc thì các thành
viên Hội đồng quản trị còn lại bầu
một người trong số họ làm chủ tọa
cuộc họp theo nguyên tắc đa số;
trường hợp không bầu được người
Sửa theo qui
định tại Điều
142 Luật
doanh nghiệp
năm 2014
29
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
đông, họ và tên đại diện được
uỷ quyền và số phiếu biểu
quyết của cổ đông đó. Khi tiến
hành biểu quyết tại Đại hội, số
thẻ ủng hộ nghị quyết được thu
trước, số thẻ phản đối nghị
quyết được thu sau, cuối cùng
đếm tổng số phiếu tán thành
hay phản đối để quyết định.
Tổng số phiếu ủng hộ, phản đối
từng vấn đề hoặc bỏ phiếu
trắng, sẽ được Chủ toạ thông
báo ngay sau khi tiến hành biểu
quyết vấn đề đó. Đại hội sẽ tự
chọn trong số đại biểu những
người chịu trách nhiệm kiểm
phiếu hoặc giám sát kiểm phiếu
và nếu Đại hội không chọn thì
Chủ tọa sẽ chọn những người
đó. Số thành viên của ban kiểm
phiếu không quá ba người.
3. Cổ đông đến dự Đại hội đồng
cổ đông muộn có quyền đăng
ký ngay và sau đó có quyền
tham gia và biểu quyết ngay tại
Đại hội. Chủ toạ không có
trách nhiệm dừng Đại hội để
cho cổ đông đến muộn đăng ký
và hiệu lực của các đợt biểu
quyết đã tiến hành trước khi cổ
đông đến muộn tham dự sẽ
không bị ảnh hưởng.
4. Đại hội đồng cổ đông sẽ do
Chủ tịch Hội đồng quản trị chủ
làm chủ tọa thì Trưởng Ban kiểm
soát điều khiển để Đại hội đồng cổ
đông bầu chủ tọa cuộc họp và
người có số phiếu bầu cao nhất làm
chủ tọa cuộc họp;
b. Trường hợp khác, người ký tên
triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông
điều khiển để Đại hội đồng cổ đông
bầu chủ tọa cuộc họp và người có
số phiếu bầu cao nhất làm chủ tọa
cuộc họp;
c. Chủ tọa cử một hoặc một số
người làm thư ký cuộc họp;
d. Đại hội đồng cổ đông bầu một
hoặc một số nguời vào ban kiểm
phiếu theo đề nghị của chủ tọa
cuộc họp;
3. Chương trình và nội dung họp
phải được Đại hội đồng cổ đông
thông qua trong phiên khai mạc.
Chương trình phải xác định rõ và
chi tiết thời gian đối với từng vấn
đề trong nội dung chương trình
họp;
4. Chủ tọa có quyền thực hiện các
biện pháp cần thiết và hợp lý để
điều khiển cuộc họp một cách có
trật tự, đúng theo chương trình đã
được thông qua và phản ánh được
mong muốn của đa số người dự
họp;
5. Đại hội đồng cổ đông thảo luận
và biểu quyết theo từng vấn đề
trong nội dung chương trình. Việc
biểu quyết được tiến hành bằng
cách thu thẻ biểu quyết tán thành
30
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
trì, trường hợp Chủ tịch Hội
đồng quản trị vắng mặt thì Phó
Chủ tịch Hội đồng quản trị
hoặc là người được Đại hội
đồng cổ đông bầu ra sẽ chủ trì.
Trường hợp không ai trong số
họ có thể chủ trì Đại hội, thành
viên Hội đồng quản trị chức vụ
cao nhất có mặt sẽ tổ chức họp
để bầu ra Chủ tọa của Đại hội
đồng cổ đông, Chủ tọa không
nhất thiết phải là thành viên
Hội đồng quản trị. Chủ tịch,
Phó Chủ tịch hoặc Chủ tọa
được Đại hội đồng cổ đông bầu
ra đề cử một thư ký để lập biên
bản Đại hội. Trường hợp bầu
Chủ tọa, tên Chủ tọa được đề
cử và số phiếu bầu cho Chủ tọa
phải được công bố.
5. Quyết định của Chủ toạ về
trình tự, thủ tục hoặc các sự
kiện phát sinh ngoài chương
trình của Đại hội đồng cổ đông
sẽ mang tính phán quyết cao
nhất.
6. Chủ toạ Đại hội đồng cổ
đông có thể hoãn họp Đại hội
ngay cả trong trường hợp đã có
đủ số đại biểu cần thiết đến một
thời điểm khác và tại một địa
điểm do chủ toạ quyết định mà
không cần lấy ý kiến của Đại
hội nếu nhận thấy rằng (a) các
nghị quyết, sau đó thu thẻ biểu
quyết không tán thành, cuối cùng
kiểm phiếu tập hợp số phiếu biểu
quyết tán thành, không tán thành,
không có ý kiến. Kết quả kiểm
phiếu được chủ tọa công bố ngay
trước khi bế mạc cuộc họp;
6. Cổ đông hoặc người được ủy
quyền dự họp đến sau khi cuộc họp
đã khai mạc vẫn được đăng ký và
có quyền tham gia biểu quyết ngay
sau khi đăng ký; trong trường hợp
này, hiệu lực của những nội dung
đã được biểu quyết trước đó không
thay đổi;
7. Người triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông có các quyền sau
đây:
a. Yêu cầu tất cả người dự họp
chịu sự kiểm tra hoặc các biện
pháp an ninh hợp pháp, hợp lý
khác;
b. Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền
duy trì trật tự cuộc họp; trục xuất
những người không tuân thủ quyền
điều hành của chủ tọa, cố ý gây rối
trật tự, ngăn cản tiến triển bình
thường của cuộc họp hoặc không
tuân thủ các yêu cầu về kiểm tra an
ninh ra khỏi cuộc họp Đại hội đồng
cổ đông;
8. Chủ tọa có quyền hoãn cuộc họp
Đại hội đồng cổ đông đã có đủ số
người đăng ký dự họp theo quy
định đến một thời điểm khác hoặc
thay đổi địa điểm họp trong các
31
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
thành viên tham dự không thể
có chỗ ngồi thuận tiện ở địa
điểm tổ chức Đại hội, (b) hành
vi của những người có mặt làm
mất trật tự hoặc có khả năng
làm mất trật tự của cuộc họp
hoặc (c) sự trì hoãn là cần thiết
để các công việc của Đại hội
được tiến hành một cách hợp
lệ. Ngoài ra, Chủ toạ Đại hội có
thể hoãn Đại hội khi có sự nhất
trí hoặc yêu cầu của Đại hội
đồng cổ đông đã có đủ số
lượng đại biểu dự họp cần thiết.
Thời gian hoãn tối đa không
quá ba ngày kể từ ngày dự định
khai mạc Đại hội. Đại hội họp
lại sẽ chỉ xem xét các công việc
lẽ ra đã được giải quyết hợp
pháp tại Đại hội bị trì hoãn
trước đó.
7. Trường hợp chủ tọa hoãn
hoặc tạm dừng Đại hội đồng cổ
đông trái với quy định tại
khoản 6 Điều này, Đại hội
đồng cổ đông bầu một người
khác trong số những thành viên
tham dự để thay thế chủ tọa
điều hành cuộc họp cho đến lúc
kết thúc và hiệu lực các biểu
quyết tại cuộc họp đó không bị
ảnh hưởng.
8. Chủ toạ của Đại hội hoặc
Thư ký Đại hội có thể tiến hành
trường hợp sau đây:
a. Địa điểm họp không có đủ chỗ
ngồi thuận tiện cho tất cả người dự
họp;
b. Các phương tiện thông tin tại
địa điểm họp không bảo đảm cho
các cổ đông dự họp tham gia, thảo
luận và biểu quyết;
c. Có người dự họp cản trở, gây
rối trật tự, có nguy cơ làm cho cuộc
họp không được tiến hành một cách
công bằng và hợp pháp.
Thời gian hoãn tối đa không quá 03
ngày, kể từ ngày cuộc họp dự định
khai mạc;
9. Trường hợp chủ tọa hoãn hoặc
tạm dừng họp Đại hội đồng cổ
đông trái với quy định tại khoản 8
Điều này, Đại hội đồng cổ đông
bầu một người khác trong số những
người dự họp để thay thế chủ tọa
điều hành cuộc họp cho đến lúc kết
thúc; tất cả các nghị quyết được
thông qua tại cuộc họp đó đều có
hiệu lực thi hành.
32
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
các hoạt động mà họ thấy cần
thiết để điều khiển Đại hội
đồng cổ đông một cách hợp lệ
và có trật tự; hoặc để Đại hội
phản ánh được mong muốn của
đa số tham dự.
9. Hội đồng quản trị có thể yêu
cầu các cổ đông hoặc đại diện
được uỷ quyền tham dự Đại hội
đồng cổ đông chịu sự kiểm tra
hoặc các biện pháp an ninh mà
Hội đồng quản trị cho là thích
hợp. Trường hợp có cổ đông
hoặc đại diện được uỷ quyền
không chịu tuân thủ những quy
định về kiểm tra hoặc các biện
pháp an ninh nói trên, Hội đồng
quản trị sau khi xem xét một
cách cẩn trọng có thể từ chối
hoặc trục xuất cổ đông hoặc đại
diện nói trên tham gia Đại hội.
10. Hội đồng quản trị, sau khi
đã xem xét một cách cẩn trọng,
có thể tiến hành các biện pháp
được Hội đồng quản trị cho là
thích hợp để:
a. Điều chỉnh số người có mặt
tại địa điểm chính họp Đại hội
đồng cổ đông.
b. Bảo đảm an toàn cho mọi
người có mặt tại địa điểm đó.
c. Tạo điều kiện cho cổ đông
tham dự (hoặc tiếp tục tham
33
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
dự) Đại hội.
Hội đồng quản trị có toàn
quyền thay đổi những biện
pháp nêu trên và áp dụng tất cả
các biện pháp nếu Hội đồng
quản trị thấy cần thiết. Các biện
pháp áp dụng có thể là cấp giấy
vào cửa hoặc sử dụng những
hình thức lựa chọn khác.
11. Trong trường hợp tại Đại
hội đồng cổ đông có áp dụng
các biện pháp nói trên, Hội
đồng quản trị khi xác định địa
điểm Đại hội có thể:
a. Thông báo rằng Đại hội sẽ
được tiến hành tại địa điểm ghi
trong thông báo và chủ toạ Đại
hội sẽ có mặt tại đó (“Địa điểm
chính của Đại hội”).
b. Bố trí, tổ chức để những cổ
đông hoặc đại diện được uỷ
quyền không dự họp được theo
Điều khoản này hoặc những
người muốn tham gia ở địa
điểm khác với Địa điểm chính
của Đại hội có thể đồng thời
tham dự Đại hội.
Thông báo về việc tổ chức Đại
hội không cần nêu chi tiết
những biện pháp tổ chức theo
Điều khoản này.
12. Trong Điều lệ này (trừ khi
34
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
hoàn cảnh yêu cầu khác), mọi
cổ đông sẽ được coi là tham gia
Đại hội ở địa điểm chính của
Đại hội.
15 Điều 25. Thông qua quyết
định của Đại hội đồng cổ
đông
1. Đại hội đồng cổ đông thông
qua các quyết định thuộc thẩm
quyền bằng hình thức biểu
quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý
kiến bằng văn bản.
2. Quyết định biểu quyết tại
cuộc họp của Đại hội đồng cổ
đông được thông qua khi được số cổ đông đại diện cho ít nhất
65% tổng số cổ phần biểu
quyết của tất cả các cổ đông dự
họp chấp thuận, trường hợp Đại
hội đồng cổ đông thông qua
quyết định dưới hình thức lấy ý
kiến cổ đông bằng văn bản thì
quyết định của Đại hội đồng cổ
đông được thông qua khi được
số cổ đông đại diện cho ít nhất
75% tổng số phiếu biểu quyết
chấp thuận.
Việc biểu quyết bầu thành viên
Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát thực hiện theo phương
thức bầu dồn phiếu. Theo đó,
mỗi cổ đông có tổng số phiếu
biểu quyết tương ứng với tổng
số cổ phần sở hữu nhân với số
thành viên được bầu của Hội
đồng quản trị hoặc Ban kiểm
soát và cổ đông có quyền dồn
hết tổng số phiếu bầu của mình
cho một hoặc một số ứng cử
Điều 25. Hình thức và điều kiện
thông qua nghị quyết của Đại hội
đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông thông qua
các quyết định thuộc thẩm quyền
bằng hình thức biểu quyết tại cuộc
họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.
1. Nghị quyết về nội dung sau đây
được thông qua nếu được số cổ
đông đại diện ít nhất 65% tổng số
phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành
a. Loại cổ phần và tổng số cổ phần
của từng loại;
b. Thay đổi ngành, nghề và lĩnh vực
kinh doanh;
c. Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý
công ty;
d. Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có
giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng
giá trị tài sản được ghi trong báo
cáo tài chính gần nhất của công ty,
hoặc tỷ lệ, giá trị khác nhỏ hơn do
Điều lệ công ty quy định;
e. Tổ chức lại, giải thể công ty;
2. Các nghị quyết khác được thông
qua khi được số cổ đông đại diện
cho ít nhất 51% tổng số phiếu biểu
quyết của tất cả cổ đông dự họp tán
thành, trừ trường hợp quy định tại
khoản 1 và khoản 3 Điều này;
3. Việc biểu quyết bầu thành viên
Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
Theo quy
định tại Điều
143, 144
Luật Doanh
nghiệp năm
2014
35
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
viên.
3. Đối với quyết định về loại cổ
phần và số lượng cổ phần được
quyền chào bán của từng loại;
sửa đổi, bổ sung Điều lệ này; tổ
chức lại, giải thể Công ty; bán
hơn 50% tổng giá trị tài sản
được ghi trong báo cáo tài
chính gần nhất của Công ty thì
phải được số cổ đông đại diện
ít nhất 75% tổng số phiếu biểu
quyết của tất cả cổ đông dự họp chấp thuận.
4. Quyết định đã được thông
qua hợp lệ của Đại hội đồng cổ
đông có hiệu lực thi hành đối
với cả các cổ đông vắng mặt
hay bất đồng ý kiến của Công
ty.
Các quyết định của Đại hội
đồng cổ đông được gửi tới các
cổ đông hoặc niêm yết công
khai tại trụ sở Công ty trong
vòng 15 ngày kể từ ngày được
thông qua.
phải thực hiện theo phương thức
bầu dồn phiếu, theo đó mỗi cổ đông
có tổng số phiếu biểu quyết tương
ứng với tổng số cổ phần sở hữu
nhân với số thành viên được bầu
của Hội đồng quản trị hoặc Ban
kiểm soát và cổ đông có quyền dồn
hết hoặc một phần tổng số phiếu
bầu của mình cho một hoặc một số
ứng cử viên. Người trúng cử thành
viên Hội đồng quản trị hoặc Kiểm
soát viên được xác định theo số phiếu bầu tính từ cao xuống thấp,
bắt đầu từ ứng cử viên có số phiếu
bầu cao nhất cho đến khi đủ số
thành viên quy định tại Điều lệ
công ty. Trường hợp có từ 02 ứng
cử viên trở lên đạt cùng số phiếu
bầu như nhau cho thành viên cuối
cùng của Hội đồng quản trị hoặc
Ban kiểm soát thì sẽ tiến hành bầu
lại trong số các ứng cử viên có số
phiếu bầu ngang nhau hoặc lựa
chọn theo tiêu chí quy chế bầu cử.
4. Trường hợp thông
qua nghị quyết dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản.
Nghị quyết của Đại hội đồng cổ
đông được thông qua nếu được số
cổ đông đại diện ít nhất 65% tổng
số phiếu biểu quyết tán thành.
16 Không quy định Điều 26. Thẩm quyền và thể thức
lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản
để thông qua nghị quyết của Đại
hội đồng cổ đông
Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến
cổ đông bằng văn bản để thông
qua nghị quyết của Đại hội đồng cổ
đông được thực hiện theo quy định
sau đây:
Bổ sung theo
quy định tại
Điều 145
Luật doanh
nghiệp năm
2014
36
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
1. Hội đồng quản trị có quyền lấy ý
kiến cổ đông bằng văn bản để
thông qua nghị quyết của Đại hội
đồng cổ đông khi xét thấy cần thiết
vì lợi ích của công ty;
2. Hội đồng quản trị chuẩn bị phiếu
lấy ý kiến, dự thảo nghị quyết của
Đại hội đồng cổ đông, các tài liệu
giải trình dự thảo nghị quyết và gửi
đến tất cả các cổ đông có quyền
biểu quyết chậm nhất 15 ngày
trước thời hạn phải gửi lại phiếu lấy ý kiến. Việc lập danh sách cổ
đông gửi phiếu lấy ý kiến thực hiện
theo quy định tại khoản 1
và khoản 2 Điều 20 Điều lệ này.
Yêu cầu và cách thức gửi phiếu lấy
ý kiến và tài liệu kèm theo thực hiện
theo quy định tại Điều 22 Điều lệ
này;
3. Phiếu lấy ý kiến phải có các nội
dung chủ yếu sau đây:
a. Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số
doanh nghiệp;
b. Mục đích lấy ý kiến;
c. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân,
Giấy chứng minh nhân dân, Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp
pháp khác của cổ đông là cá nhân;
tên, mã số doanh nghiệp hoặc số
quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở
chính của cổ đông là tổ chức hoặc
họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc
tịch, số Thẻ căn cước công dân,
Giấy chứng minh nhân dân, Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp
pháp khác của đại diện theo ủy
quyền của cổ đông là tổ chức; số
lượng cổ phần của từng loại và số
phiếu biểu quyết của cổ đông;
37
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
d. Vấn đề cần lấy ý kiến để thông
qua;
e. Phương án biểu quyết bao gồm
tán thành, không tán thành và
không có ý kiến;
f. Thời hạn phải gửi về công ty
phiếu lấy ý kiến đã được trả lời;
g. Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội
đồng quản trị và người đại diện
theo pháp luật của công ty;
4. Cổ đông có thể gửi phiếu lấy ý
kiến đã trả lời đến công ty theo một trong các hình thức sau đây:
a. Gửi thư. Phiếu lấy ý kiến đã
được trả lời phải có chữ ký của cổ
đông là cá nhân, của người đại
diện theo ủy quyền hoặc người đại
diện theo pháp luật của cổ đông là
tổ chức. Phiếu lấy ý kiến gửi về
công ty phải được đựng trong
phong bì dán kín và không ai được
quyền mở trước khi kiểm phiếu;
b. Gửi fax hoặc thư điện tử. Phiếu
lấy ý kiến gửi về công ty qua fax
hoặc thư điện tử phải được giữ bí
mật đến thời điểm kiểm phiếu.
Các phiếu lấy ý kiến gửi về công ty
sau thời hạn đã xác định tại nội
dung phiếu lấy ý kiến hoặc đã bị
mở trong trường hợp gửi thư
và bị tiết lộ trong trường hợp gửi
fax, thư điện tử là không hợp lệ.
Phiếu lấy ý kiến không được gửi về
được coi là phiếu không tham gia
biểu quyết;
5. Hội đồng quản trị tổ chức kiểm
phiếu và lập biên bản kiểm phiếu
dưới sự chứng kiến của Ban kiểm
soát hoặc của cổ đông không nắm
giữ chức vụ quản lý công ty.
38
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
Biên bản kiểm phiếu phải có các
nội dung chủ yếu sau đây:
a. Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số
doanh nghiệp;
b. Mục đích và các vấn đề cần lấy
ý kiến để thông qua nghị quyết;
c. Số cổ đông với tổng số phiếu biểu
quyết đã tham gia biểu quyết, trong
đó phân biệt số phiếu biểu quyết hợp
lệ và số biểu quyết không hợp lệ và
phương thức gửi biểu quyết, kèm
theo phụ lục danh sách cổ đông tham gia biểu quyết;
d. Tổng số phiếu tán thành, không
tán thành và không có ý kiến đối
với từng vấn đề;
e. Các vấn đề đã được thông qua;
f. Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội
đồng quản trị, người đại diện theo
pháp luật của công ty, người giám
sát kiểm phiếu và người kiểm
phiếu.
Các thành viên Hội đồng quản trị,
người kiểm phiếu và người giám sát
kiểm phiếu phải liên đới chịu trách
nhiệm về tính trung thực, chính xác của biên bản kiểm phiếu; liên đới
chịu trách nhiệm về các thiệt hại
phát sinh từ các quyết định được
thông qua do kiểm phiếu không
trung thực, không chính xác;
6. Biên bản kiểm phiếu phải được
gửi đến các cổ đông trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm
phiếu. Trường hợp công ty có trang
thông tin điện tử, việc gửi biên bản
kiểm phiếu có thể thay thế bằng
việc đăng tải lên trang thông tin
điện tử của công ty;
7. Phiếu lấy ý kiến đã được trả lời,
39
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
biên bản kiểm phiếu, nghị quyết đã
được thông qua và tài liệu có liên
quan gửi kèm theo phiếu lấy ý kiến
được lưu giữ tại trụ sở chính của
công ty;
8. Nghị quyết được thông qua theo
hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng
văn bản có giá trị như nghị
quyết được thông qua tại cuộc họp
Đại hội đồng cổ đông.
17 Điều 26. Biên bản họp Đại hội
đồng cổ đông công ty
1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông phải được ghi vào sổ biên
bản của Công ty. Biên bản phải
có các nội dung chủ yếu sau:
a. Thời gian và địa điểm họp
Đại hội đồng cổ đông.
b. Chương trình nghị sự của
Đại hội.
c. Chủ toạ và thư ký.
d. Tóm tắt các ý kiến phát biểu
tại Đại hội đồng cổ đông.
e. Các vấn đề thảo luận và biểu
quyết tại Đại hội đồng cổ đông:
số phiếu chấp thuận, số phiếu
chống và số phiếu trắng; các
vấn đề đã được thông qua.
f. Tổng số phiếu biểu quyết
của các cổ đông dự họp.
g. Tổng số phiếu biểu quyết đối
với từng vấn đề biểu quyết.
h. Họ tên, chữ ký của chủ toạ
và thư ký.
2. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải làm xong và
thông qua trước khi bế mạc
Điều 27. Biên bản họp Đại hội
đồng cổ đông
1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
được ghi biên bản và có thể ghi âm
hoặc ghi và lưu giữ dưới hình thức
điện tử khác. Biên bản lập bằng
tiếng Việt, có thể lập thêm bằng
tiếng nước ngoài và có các nội
dung chủ yếu sau đây:
a. Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
b. Thời gian và địa điểm họp Đại
hội đồng cổ đông;
c. Chương trình và nội dung cuộc
họp;
d. Họ, tên chủ tọa và thư ký;
e. Tóm tắt diễn biến cuộc họp và
các ý kiến phát biểu tại Đại hội
đồng cổ đông về từng vấn đề trong
nội dung chương trình họp;
f. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu
quyết của các cổ đông dự họp, phụ
lục danh sách đăng ký cổ đông, đại
diện cổ đông dự họp với số cổ phần
và số phiếu bầu tương ứng;
g. Tổng số phiếu biểu quyết đối với
từng vấn đề biểu quyết, trong đó
ghi rõ phương thức biểu quyết, tổng
Theo quy
định tại Điều
146 Luật
doanh nghiệp
năm 2014
40
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
cuộc họp.
số phiếu hợp lệ, không hợp lệ, tán
thành, không tán thành và không có
ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số
phiếu biểu quyết của cổ đông dự
họp;
h. Các vấn đề đã được thông qua
và tỷ lệ phiếu biểu quyết thông qua
tương ứng;
i. Chữ ký của chủ tọa và thư ký.
Biên bản được lập bằng tiếng Việt
và tiếng nước ngoài đều có hiệu lực
pháp lý như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về nội dung biên bản
tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì
nội dung trong biên bản tiếng Việt
có hiệu lực áp dụng.
2. Biên bản họp Đại hội đồng cổ
đông làm xong và thông qua trước
khi kết thúc cuộc họp.
3. Chủ tọa và thư ký cuộc họp phải
liên đới chịu trách nhiệm về tính
trung thực, chính xác của nội dung
biên bản.
Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông
được gửi đến tất cả cổ đông trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc họp bằng hình thức đăng
tải lên trang thông tin điện tử của
Công ty.
Biên bản họp Đại hội đồng cổ
đông, phụ lục danh sách cổ đông
đăng ký dự họp, nghị quyết đã được
thông qua và tài liệu có liên quan
gửi kèm theo thông báo mời họp
được lưu giữ tại trụ sở chính của
Công ty.
18 Điều 27. Yêu cầu hủy bỏ nghị
quyết của Đại hội đồng cổ
đông
Trong thời hạn chín mươi ngày
Điều 28. Yêu cầu hủy bỏ nghị
quyết của Đại hội đồng cổ đông
Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày
nhận được biên bản họp Đại hội
Sửa đổi theo
qui tại Điều
147 Luật
doanh nghiệp
41
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
kể từ ngày quyết định của Đại
hội đồng cổ đông được thông
qua, bất kỳ cổ đông, thành viên
Hội đồng quản trị, Giám đốc và
thành viên Ban kiểm soát có
quyền yêu cầu Toà án xem xét
huỷ bỏ quyết định của Đại hội
đồng cổ đông trong các trường
hợp sau đây:
1. Trình tự, thủ tục triệu tập
họp và thông qua quyết định tại
Đại hội đồng cổ đông không thực hiện đúng theo quy định
của Điều lệ này và Luật doanh
nghiệp.
2. Nội dung quyết định vi phạm
quy định của pháp luật hoặc
Điều lệ này.
đồng cổ đông hoặc biên bản kết
quả kiểm phiếu lấy ý kiến Đại hội
đồng cổ đông, cổ đông, nhóm cổ
đông quy định tại khoản 2 Điều 16
Điều lệ này có quyền yêu cầu Tòa
án hoặc Trọng tài xem xét, hủy bỏ
nghị quyết hoặc một phần nội dung
nghị quyết của Đại hội đồng cổ
đông trong các trường hợp sau
đây:
1. Trình tự và thủ tục triệu tập họp
và ra quyết định của Đại hội đồng cổ đông không thực hiện đúng theo
quy định của Luật doanh nghiệp,
trừ trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 29 Điều lệ này.
2. Nội dung nghị quyết vi phạm
pháp luật hoặc Điều lệ công ty.
năm 2014
19 Không qui định Điều 29. Hiệu lực các nghị quyết
của Đại hội đồng cổ đông
1. Các nghị quyết của Đại hội đồng
cổ đông có hiệu lực kể từ ngày
được thông qua hoặc từ thời điểm
hiệu lực ghi tại nghị quyết đó.
2. Các nghị quyết của Đại hội đồng
cổ đông được thông qua bằng
100% tổng số cổ phần có quyền
biểu quyết là hợp pháp và có hiệu
lực ngay cả khi trình tự và thủ tục
thông qua nghị quyết đó không
được thực hiện đúng như quy định.
3. Trường hợp có cổ đông, nhóm cổ
đông yêu cầu Tòa án hoặc Trọng
tài hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại
Điều 28 Điều lệ này thì các nghị
quyết đó vẫn có hiệu lực thi hành
cho đến khi Tòa án, Trọng tài có
Bổ sung theo
quy định tại
Điều 148
Luật Doanh
nghiệp năm
2014
42
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
quyết định khác, trừ trường hợp áp
dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
theo quyết định của cơ quan có
thẩm quyền.
20 Điều 28: Hội đồng quản trị
của Công ty
1. Hội đồng quản trị là cơ quan
quản lý Công ty, do Đại hội
đồng cổ đông bầu và bãi
nhiệm, miễn nhiệm. Hội đồng
quản trị có toàn quyền nhân
danh Công ty để quyết định
mọi vấn đề quan trọng liên
quan đến mục đích, quyền lợi
của Công ty, trừ những vấn đề
thuộc thẩm quyền của Đại hội
đồng cổ đông.
2. Hội đồng quản trị Công ty
không ít hơn 3 thành viên và
không quá 5 thành viên, có nhiệm kỳ 5 năm.
3. Chủ tịch Hội đồng Quản Trị
do các thành viên bầu ra phù
hợp với quy định của Pháp
Luật và Điều lệ này.
4. Trường hợp số lượng các
ứng viên Hội đồng quản trị
thông qua đề cử và ứng cử vẫn
không đủ số lượng cần thiết,
Hội đồng quản trị đương nhiệm
có thể đề cử thêm ứng cử viên
hoặc tổ chức đề cử theo một cơ
chế do công ty quy định. Cơ
chế đề cử hay cách thức Hội
đồng quản trị đương nhiệm đề cử ứng cử viên Hội đồng quản
trị phải được công bố rõ ràng
và phải được Đại hội đồng cổ
đông thông qua trước khi tiến
hành đề cử.
Điều 30. Hội đồng quản trị của
Công ty
1. Hội đồng quản trị là cơ quan
quản lý Công ty, có toàn quyền
nhân danh Công ty để quyết định,
thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của Công ty không thuộc thẩm
quyền của Đại hội đồng cổ đông.
2. Hội đồng quản trị có các quyền
và nghĩa vụ sau đây:
a. Quyết định chiến lược, kế hoạch
phát triển trung hạn và kế hoạch
kinh doanh hằng năm của công ty;
b. Kiến nghị loại cổ phần và tổng
số cổ phần được quyền chào bán
của từng loại;
c. Quyết định bán cổ phần mới
trong phạm vi số cổ phần được
quyền chào bán của từng loại;
quyết định huy động thêm vốn theo
hình thức khác;
d. Quyết định giá bán cổ phần và
trái phiếu của Công ty;
e. Quyết định mua lại cổ phần theo
quy định tại khoản 1 Điều 130 của
Luật Doanh nghiệp;
f. Quyết định phương án đầu tư và
dự án đầu tư trong thẩm quyền và
giới hạn theo quy định của pháp
luật;
g. Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;
h. Thông qua hợp đồng mua, bán,
vay, cho vay và hợp đồng khác có
Sửa đổi theo
quy định tại
Điều 149
Luật Doanh
nghiệp năm
2014
43
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
5. Hội đồng quản trị Công ty
có các nhiệm vụ và quyền hạn
sau:
a. Quyết định mục tiêu chiến
lược phát triển và kế hoạch
kinh doanh hàng năm của Công
ty.
b. Quyết định chào bán cổ
phần mới trong phạm vi số cổ
phần được quyền chào bán của
từng loại đã được Đại hội đồng
cổ đông quyết định.
c. Quyết định huy động thêm
vốn theo hình thức khác trừ
những hình thức do Đại hội
đồng cổ đông quyết định tại
điểm a. Khoản 2. Điều 18 của
Điều lệ này.
d. Quyết định các hợp đồng
mua, bán tài sản cố định, đầu tư
tài chính có giá trị trên một tỷ
đồng Việt nam đến dưới 50%
tổng giá trị tài sản được ghi
trong báo cáo tài chính gần
nhất của Công ty.
e. Quyết định phương án đầu tư, giải pháp phát triển thị
trường, tiếp thị và công nghệ.
f. Phân cấp việc ký các hợp
đồng với các cổ đông của Công
ty.
g. Quyết định bổ nhiệm, miễn
nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng,
kỷ luật, mức lương và các lợi
ích khác của Giám đốc Công
ty. Quyết định bổ nhiệm, miễn
nhiệm, khen thưởng, kỷ luật,
mức lương và các lợi ích khác
của Phó Giám đốc, Kế toán
trưởng, và giám đốc hoặc chức
danh tương đương phụ trách
giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng
giá trị tài sản được ghi trong báo
cáo tài chính gần nhất của Công ty.
Quy định này không áp dụng đối
với hợp đồng và giao dịch quy định
tại điểm d khoản 2 Điều 18 Điều lệ
này khoản 1 và khoản 3 Điều 162
của Luật Doanh nghiệp;
i. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ
tịch Hội đồng quản trị; bổ nhiệm,
miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt
hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý
quan trọng khác; quyết
định tiền lương và quyền lợi khác
của những người quản lý đó; cử
người đại diện theo ủy quyền tham
gia Hội đồng thành viên hoặc Đại
hội đồng cổ đông ở công ty khác,
quyết định mức thù lao và quyền
lợi khác của những người đó;
j. Giám sát, chỉ đạo Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc và người quản
lý khác trong điều hành công việc
kinh doanh hằng ngày của công ty;
k. Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty,
quyết định thành lập công ty con,
lập chi nhánh, văn phòng đại diện
và việc góp vốn, mua cổ phần của
doanh nghiệp khác;
l. Duyệt chương trình, nội dung tài
liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ
đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ
đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội
đồng cổ đông thông qua quyết
định;
m. Trình báo cáo quyết toán tài
chính hằng năm lên Đại hội đồng
cổ đông;
n. Kiến nghị mức cổ tức được trả;
44
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
các đơn vị cấp dưới của Công
ty trên cơ sở đề xuất của Giám
đốc.
h. Quyết định qui mô, cơ cấu
tổ chức. Quyết định việc thành
lập, hợp nhất, giải thể, sáp nhập
các đơn vị trực thuộc Công ty;
Quyết định thành lập Công ty
con, lập chi nhánh, văn phòng
đại diện và việc góp vốn, mua,
bán cổ phần của doanh nghiệp
khác; Cử người đại diện quản lý, điều hành tại các Công ty
con hoặc các doanh nghiệp có
vốn góp của Công ty,
i. Ban hành những quy chế
quản lý nội bộ theo đúng qui
định của pháp luật và Điều lệ
này bao gồm:
- Qui chế quản lý tài chính, qui
chế đấu thầu mua bán thanh lý
tài sản.
- Qui chế đầu tư xây dựng cơ
bản.
- Qui chế tổ chức cán bộ, lao
động tiền lương.
- Qui chế tổ chức và hoạt động
của Hội đồng quản trị.
- Các qui chế quản lý cần thiết
khác.
j. Quyết định mua lại không
quá 10% số cổ phần đã bán của
từng loại.
k. Quyết định thời hạn và thủ
tục trả cổ tức hoặc xử lý các
khoản lỗ phát sinh trong quá
trình kinh doanh. Tổ chức việc
phân phối lợi nhuận và thành
lập các quỹ trên cơ sở nguyên
tắc mức trích lập và sử dụng
quyết định thời hạn và thủ tục trả
cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong
quá trình kinh doanh;
o. Kiến nghị việc tổ chức lại, giải
thể, yêu cầu phá sản Công ty;
p. Yêu cầu Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng cung cấp
các thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động kinh
doanh của Công ty và của các đơn vị trong Công ty.
q. Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng phải cung cấp
kịp thời, đầy đủ và chính xác các thông tin, tài liệu theo yêu cầu
của thành viên Hội đồng quản trị.
3. Hội đồng quản trị thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc
họp, hoặc lấy ý kiến bằng văn bản,
hoặc qua hệ thống thư điện tử
(email). Mỗi thành viên Hội đồng
quản trị có một phiếu biểu quyết.
4. Khi thực hiện chức năng,
quyền và nghĩa vụ của mình, Hội
đồng quản trị tuân thủ đúng quy
định của pháp luật, Điều lệ công ty
và nghị quyết của Đại hội đồng cổ
đông. Trong trường hợp nghị
quyết do Hội đồng quản trị thông
qua trái với quy định của pháp luật
hoặc Điều lệ công ty gây thiệt hại cho công ty thì các thành viên tán
thành thông qua nghị quyết đó phải
cùng liên đới chịu trách nhiệm cá
nhân về nghị quyết đó và phải đền
bù thiệt hại cho công ty; thành viên
phản đối thông qua nghị quyết nói
trên được miễn trừ trách nhiệm.
Trường hợp này, cổ đông sở hữu cổ
phần của công ty liên tục trong thời
45
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
quỹ lợi nhuận sau thuế đã được
Đại hội đồng cổ đông thông
qua.
l. Quyết định giá chào bán cổ
phần và chứng khoán khác của
Công ty.
m. Phê duyệt báo cáo quyết
toán tài chính và trình báo cáo
quyết toán tài chính tổng hợp
hàng năm lên Đại hội đồng cổ
đông, bao gồm cả việc kiến
nghị các mức cổ tức được trả.
n. Duyệt chương trình, nội
dung tài liệu phục vụ họp Đại
hội đồng cổ đông. Triệu tập
họp Đại hội đồng cổ đông,
thành lập Ban tổ chức Đại hội
đồng cổ đông hoặc thực hiện
các thủ tục hỏi ý kiến để Đại
hội đồng cổ đông thông qua
quyết định.
o. Kiến nghị việc chia, tách,
hợp nhất, sáp nhập, giải thể,
tuyên bố phá sản, thanh lý tài
sản trong trường hợp giải thể,
phá sản Công ty.
p. Kiến nghị các loại và tổng
số cổ phần và các loại chứng
khoán khác được quyền chào
bán của từng loại để Đại hội
đồng cổ đông quyết định.
q. Chấp hành Điều lệ của
Công ty và nghị quyết của Đại
hội đồng cổ đông. Đề nghị Đại
hội đồng cổ đông bổ sung, sửa
đổi Điều lệ khi cần thiết.
r. Yêu cầu Giám đốc, Phó
Giám đốc, cán bộ quản lý các
đơn vị, bộ phận trực thuộc
Công ty cung cấp tài liệu,
thông tin về tình hình tài chính,
hạn ít nhất 01 năm có quyền yêu
cầu Hội đồng quản trị đình chỉ thực
hiện nghị quyết nói trên.
46
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
hoạt động kinh doanh của Công
ty và các đơn vị trong Công ty.
6. Các quyền và nghĩa vụ khác
theo quy định tại Điều lệ này
và Luật doanh nghiệp.
21 Không qui định riêng Điều 31. Nhiệm kỳ và số lượng
thành viên Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị có từ 03 đến
05 thành viên.
2. Nhiệm kỳ của thành viên Hội
đồng quản trị là 05 năm và có thể
được bầu lại với số nhiệm kỳ không
hạn chế. Các thành viên Hội đồng
quản trị phải thường trú ở Việt
Nam.
3. Trường hợp tất cả thành viên
Hội đồng quản trị cùng kết thúc
nhiệm kỳ thì các thành viên đó tiếp
tục là thành viên Hội đồng quản trị cho đến khi có thành viên mới được
bầu thay thế và tiếp quản công việc
Bổ sung theo
quy định tại
Điều 150
Luật Doanh
nghiệp năm
2014
22 Điều 29: Tiêu chuẩn thành
viên Hội đồng quản trị
Người ứng cử hoặc được đề cử
tham gia Hội đồng quản trị phải
là người có đủ các tiêu chuẩn
sau:
1. Là đại diện cổ đông hoặc
nhóm cổ đông sở hữu từ 10% số cổ phần phổ thông trở lên
trong thời hạn liên tục ít nhất 6
tháng
2. Có đầy đủ năng lực hành vi,
năng lực pháp lý theo pháp luật
Việt Nam.
3. Không thuộc các trường hợp
không được phép quản lý
Điều 32. Tiêu chuẩn và điều kiện
làm thành viên Hội đồng quản trị
Thành viên Hội đồng quản trị Công
ty phải có các tiêu chuẩn và điều
kiện sau đây:
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ, không thuộc đối tượng không
được quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của
Luật doanh nghiệp;
2. Có trình độ chuyên môn, kinh
nghiệm trong quản lý kinh doanh
của công ty và là cổ đông của Công
ty. Là đại diện cổ đông hoặc nhóm
cổ đông sở hữu từ 10% số cổ phần
phổ thông trở lên trong thời hạn
Theo quy
định tại Điều
151 Luật
Doanh
nghiệp năm
2014
47
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
doanh nghiệp theo quy định tại
điều 13 của Luật doanh nghiệp.
4. Có sức khoẻ, đạo đức phẩm
chất tốt và có trình độ năng lực
quản lý doanh nghiệp, hiểu biết
pháp luật.
liên tục ít nhất 6 tháng.
3. Thành viên Hội đồng quản trị
công ty có thể đồng thời là thành
viên Hội đồng quản trị của công ty
khác.
4. Thành viên Hội đồng quản trị
không được là vợ hoặc chồng, cha
đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con
đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em
ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu
của Giám đốc và người quản lý
khác của công ty; không được là người có liên quan của người quản
lý, người có thẩm quyền bổ nhiệm
người quản lý công ty mẹ.
23 Điều 30. Miễn nhiệm, bãi
nhiệm, bổ sung, thay đổi
thành viên Hội đồng quản trị
1. Thành viên Hội đồng quản
trị được đương nhiên miễn
nhiệm trong các trường hợp sau:
a. Hết nhiệm kỳ.
b. Bị chết.
c. Bị mất hoặc hạn chế năng
lực hành vi dân sự.
Các trường hợp phải được Đại
hội đồng cổ đông quyết định :
a. Có đơn xin từ chức.
b. Do cổ đông hoặc nhóm cổ
đông đề cử tham gia HĐQT
theo qui định của Điều lệ này
đề nghị miễn nhiệm.
2. Thành viên Hội đồng quản
trị bị bãi nhiệm trong các
trường hợp sau theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông:
c. Bị cổ đông hoặc nhóm cổ
đông đề cử mình tham gia Hội
Điều 33. Miễn nhiệm, bãi nhiệm
và bổ sung thành viên Hội đồng
quản trị
1. Thành viên Hội đồng quản trị bị
miễn nhiệm trong các trường hợp
sau đây:
a. Không có đủ tiêu chuẩn và điều
kiện theo quy định tại Điều 151 của
Luật doanh nghiệp;
b. Không tham gia các hoạt động
của Hội đồng quản trị trong 06
tháng liên tục, trừ trường hợp bất
khả kháng;
c. Có đơn từ chức;
2. Thành viên Hội đồng quản trị có
thể bị bãi nhiệm theo nghị quyết của
Đại hội đồng cổ đông.
3. Hội đồng quản trị phải triệu tập
họp Đại hội đồng cổ đông để bầu
bổ sung thành viên Hội đồng quản
trị trong trường hợp sau đây:
a. Số thành viên Hội đồng quản trị
bị giảm quá một phần ba so với số
quy định tại Điều lệ công ty.
Trường hợp này, Hội đồng quản trị
Theo quy
định tại Điều
156 Luật
doanh nghiệp
năm 2014
48
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
đồng quản trị theo quy định của
Điều lệ này đề nghị bãi nhiệm,
thay thế.
d. Phạm tội theo quy định của
Bộ Luật hình sự.
e. Không tham gia các hoạt
động của Hội đồng quản trị
trong sáu tháng liên tục, trừ
trường hợp bất khả kháng;
3. Trường hợp số lượng thành
viên Hội đồng quản trị giảm
quá 1/3 so với số lượng được bầu đầu nhiệm kỳ thì Hội đồng
quản trị phải triệu tập họp Đại
hội đồng cổ đông trong thời
hạn không quá sáu mươi ngày
để bầu bổ sung thành viên Hội
đồng quản trị.
4. Trường hợp Cổ đông hoặc
nhóm Cổ đông cử đại diện
tham gia Hội đồng quản trị
Công ty mà muốn thay đổi
hoặc miễn nhiệm thành viên
Hội đồng quản trị đại diện cho
mình thì phải làm văn bản đề
nghị gửi Hội đồng quản trị để tập hợp trình Đại hội cổ đông
trong kỳ họp gần nhất.
phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ
đông trong thời hạn 60 ngày, kể từ
ngày số thành viên bị giảm quá một
phần ba;
b. Trường hợp khác, tại cuộc họp
gần nhất, Đại hội đồng cổ đông bầu
thành viên mới thay thế thành viên
Hội đồng quản trị đã bị miễn
nhiệm, bãi nhiệm.
24 Điều 31: Quyền hạn và nhiệm
vụ của Chủ tịch Hội đồng
quản trị
Chủ tịch Hội đồng quản trị có
các nhiệm vụ và quyền hạn sau
đây:
1. Lập chương trình, kế hoạch
hoạt động của Hội đồng quản trị, phân công công tác cho các
thành viên Hội đồng quản trị.
2. Chuẩn bị chương trình, nội
dung nghị sự, các tài liệu phục
Điều 34. Chủ tịch Hội đồng quản
trị
1. Hội đồng quản trị bầu một thành
viên của Hội đồng quản trị làm
Chủ tịch.
2. Chủ tịch Hội đồng quản trị
không kiêm Giám đốc.
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a. Lập chương trình, kế hoạch hoạt
động của Hội đồng quản trị;
b. Chuẩn bị chương trình, nội
Theo quy
định tại Điều
152 Luạt
Doanh
nghiệp năm
2014
49
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
vụ cuộc họp Hội đồng quản trị.
Triệu tập và chủ tọa các cuộc
họp Hội đồng quản trị.
3. Quyết định hình thức tổ
chức thông qua quyết định của
Hội đồng quản trị bằng văn bản
hoặc tổ chức họp.
4. Theo dõi quá trình tổ chức
thực hiện các quyết định của
Hội đồng quản trị.
5. Chủ tọa họp Đại hội đồng cổ
đông.
6. Thay mặt Hội đồng quản trị
ký các văn bản, quy định, các
hợp đồng, thoả thuận thuộc
thẩm quyền của Hội đồng quản
trị và đã được Hội đồng quản
trị phê duyệt.
7. Các quyền và nghĩa vụ khác
theo quy định của Điều lệ này
và Luật doanh nghiệp.
dung, tài liệu phục vụ cuộc họp;
triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội
đồng quản trị;
c. Tổ chức việc thông qua nghị
quyết của Hội đồng quản trị;
d. Giám sát quá trình tổ chức thực
hiện các nghị quyết của Hội đồng
quản trị;
e. Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng
cổ đông, cuộc họp Hội đồng quản
trị;
f. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp;
4. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng
quản trị vắng mặt hoặc không thể
thực hiện được nhiệm vụ của mình
thì ủy quyền bằng văn bản cho một
thành viên khác thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội
đồng quản trị theo nguyên tắc quy
định tại Điều lệ công ty. Trường
hợp không có người được ủy quyền
thì các thành viên còn lại bầu một
người trong số các thành viên tạm
thời giữ chức Chủ tịch Hội đồng
quản trị theo nguyên tắc đa số.
5. Khi xét thấy cần thiết, Chủ tịch
Hội đồng quản trị tuyển dụng thư
ký công ty để hỗ trợ Hội đồng quản
trị và Chủ tịch Hội đồng quản trị
thực hiện các nghĩa vụ thuộc thẩm
quyền theo quy định của pháp luật
và Điều lệ công ty. Thư ký công ty
có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a. Hỗ trợ tổ chức triệu tập họp Đại
hội đồng cổ đông, Hội đồng quản
trị; ghi chép các biên bản họp;
b. Hỗ trợ thành viên Hội đồng quản
trị trong việc thực hiện quyền và
nghĩa vụ được giao;
50
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
c. Hỗ trợ Hội đồng quản trị trong
áp dụng và thực hiện nguyên tắc
quản trị công ty;
d. Hỗ trợ công ty trong xây dựng
quan hệ cổ đông và bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của cổ đông;
e. Hỗ trợ công ty trong việc tuân
thủ đúng các nghĩa vụ cung cấp
thông tin, công khai hóa thông tin
và thủ tục hành chính;
6. Chủ tịch Hội đồng quản trị có
thể bị bãi miễn theo quyết định của Hội đồng quản trị.
25 Điều 34: Giám đốc Công ty
1. Giám đốc Công ty là người
đại diện theo pháp luật của
Công ty, do Hội đồng quản trị
đề cử và bổ nhiệm, chịu trách
nhiệm trước Hội đồng quản trị
về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao và được uỷ
nhiệm đầy đủ quyền hạn cần
thiết để quản lý và điều hành
mọi hoạt động kinh doanh của
Công ty.
2. Tiêu chuẩn Giám đốc :
a. Giám đốc là người có năng
lực quản lý, có ít nhất một bằng
đại học, có năng lực và kinh
nghiệm thực tiễn quản lý doanh
nghiệp, hiểu biết pháp luật.
b. Không thuộc các trường hợp
không được phép quản lý, điều
hành doanh nghiệp quy định tại
Điều 13 Luật doanh nghiệp.
c. Không kiêm nhiệm các chức
vụ quản lý, điều hành tại bất cứ
cơ quan, đơn vị kinh tế nào
Điều 36. Giám đốc
1. Hội đồng quản trị bổ nhiệm một
người trong số họ hoặc thuê người
khác làm Giám đốc.
2. Giám đốc là người điều hành
công việc kinh doanh hằng ngày
của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị; chịu trách
nhiệm trước Hội đồng quản trị và
trước pháp luật về việc thực hiện
các quyền và nghĩa vụ được giao.
Nhiệm kỳ của Giám đốc là 05 năm;
có thể được bổ nhiệm lại với số
nhiệm kỳ không hạn chế.
Tiêu chuẩn và điều kiện của Giám
đốc áp dụng theo quy định tại Điều
65 của Luật doanh nghiệp.
3. Giám đốc có các quyền và nghĩa
vụ sau đây:
a. Quyết định các vấn đề liên quan
đến công việc kinh doanh hằng
ngày của công ty mà không cần phải có quyết định của Hội đồng
quản trị;
Sửa đổi theo
quy định tại
Điều 157
Luật Doanh
nghiệp năm
2014
Gộp Điều 34,
35 Điều lệ
hiện hành
51
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
khác, trừ trường hợp được Hội
đồng quản trị Công ty cử tham
gia quản lý các doanh nghiệp
có vốn đầu tư của Công ty.
Điều 35: Nhiệm vụ và quyền
hạn của Giám đốc Công ty
Giám đốc là có những nhiệm
vụ và quyền hạn sau:
1. Đại diện cho Công ty để
khởi kiện, bảo vệ quyền lợi
hoặc đề nghị khởi tố trong các
vụ án liên quan đến quyền lợi tài sản của Công ty.
2. Thay mặt Hội đồng quản trị
quản lý toàn bộ tài sản của
Công ty và chịu trách nhiệm về
toàn bộ hoạt động kinh doanh
của Công ty theo quy định của
Nhà Nước về quản lý tài chính
và theo quy chế phân cấp của
Hội đồng quản trị.
3. Quyết định về tất cả các
vấn đề liên quan đến hoạt động
hàng ngày của Công ty.
4. Tổ chức thực hiện các nghị
quyết, quyết định của Hội đồng quản trị.
5. Báo cáo tình hình hoạt
động kinh doanh và tình hình
tài chính của Công ty tại các
cuộc họp của Hội đồng quản
trị; đề nghị Hội đồng quản trị
giải quyết các vấn đề phát sinh
vượt quá quyền hạn của mình.
6. Được quyết định các biện
pháp vượt thẩm quyền của
mình trong những trường hợp
khẩn cấp như: Thiên tai, địch
hoạ, hoả hoạn, sự cố và chịu
trách nhiệm về các quyết định
b. Tổ chức thực hiện các nghị quyết
của Hội đồng quản trị;
c. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh
doanh và phương án đầu tư của
công ty;
d. Kiến nghị phương án cơ cấu tổ
chức, quy chế quản lý nội bộ của
công ty;
e. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm
các chức danh quản lý trong công
ty, trừ các chức danh thuộc thẩm
quyền của Hội đồng quản trị;
f. Quyết định tiền lương và quyền lợi
khác đối với người lao động trong
công ty kể cả người quản lý thuộc
thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc;
g. Tuyển dụng lao động;
h. Kiến nghị phương án trả cổ tức
hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
i. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy
định của pháp luật, Điều lệ Công ty
và nghị quyết của Hội đồng quản
trị.
4. Giám đốc phải điều hành công
việc kinh doanh hằng ngày của
Công ty theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ Công ty, hợp
đồng lao động ký với công ty và
nghị quyết của Hội đồng quản trị.
Trường hợp điều hành trái với quy
định này mà gây thiệt hại cho Công
ty thì Giám đốc phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật và phải bồi
thường thiệt hại cho Công ty.
52
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
này, đồng thời báo ngay cho
Hội đồng quản trị.
7. Xây dựng và trình HĐQT
chuẩn y về chiến lược phát
triển Công ty, kế hoạch dài hạn,
trung hạn, ngắn hạn và kế
hoạch sản xuất kinh doanh
hàng năm của Công ty.
8. Tổ chức thực hiện các
phương án kinh doanh và
phương án đầu tư do Hội đồng
quản trị quyết định. Quyết định các phương án mua sắm
phương tiện và thiết bị, các dự
án đầu tư xây dựng cơ bản, đầu
tư tài chính có giá trị từ 1 tỷ
đồng Việt Nam trở xuống,
quyết định các phương án đầu
tư thuộc thẩm quyền theo quy
định tại Quy chế quản lý tài
chính hoặc Quy chế phân cấp
đầu tư do Hội đồng quản trị ban
hành.
9. Xây dựng Quy chế trích lập
và sử dụng các quỹ từ lợi
nhuận sau thuế, trình Hội đồng quản trị phê chuẩn. Báo cáo
Hội đồng quản trị việc trích lập
và sử dụng các quỹ hàng năm
của Công ty.
10. Đấu thầu, thanh lý, mua
bán, cầm cố, thế chấp tài sản
theo đúng quy định của Nhà
Nước và phân cấp của Hội
đồng quản trị Công ty.
11. Ký và tổ chức thực hiện
các hợp đồng kinh tế, dân sự
với khách hàng theo các quy
chế phân cấp của Hội đồng
quản trị và chịu trách nhiệm
trước Hội đồng quản trị về việc ký kết, thực hiện đó.
53
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
12. Kiến nghị phương án cơ
cấu tổ chức, quy chế quản lý
nội bộ Công ty thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng
quản trị. Quyết định cơ cấu tổ
chức và các quy chế quản lý
nội bộ khác theo phân cấp tổ
chức cán bộ của Hội đồng quản
trị quy định.
13. Đề xuất và trình Hội đồng
quản trị quyết định bổ nhiệm,
miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, mức lương, phụ cấp của
Phó Giám đốc Công ty, Kế
toán trưởng, và Giám đốc hoặc
chức danh tương đương phụ
trách các đơn vị cấp dưới theo
phân cấp của Hội đồng quản
trị.
14. Quyết định bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức, khen
thưởng, kỷ luật, mức lương đối
với tất cả các chức danh khác
còn lại trong Công ty hoặc uỷ
quyền cho chức danh lãnh đạo
cấp dưới thực hiện đối với chức danh trong đơn vị mình.
15. Tuyển dụng, ký hợp đồng
lao động, cho thôi việc, khen
thưởng, kỷ luật, quyết định
lương và phụ cấp (nếu có) đối
với người lao động trong Công
ty, trừ các chức danh do Hội
đồng quản trị bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức.
16. Đề xuất việc cử cán bộ đi
công tác, đào tạo tại nước ngoài
theo các quy định của pháp luật
và theo phân cấp của Hội đồng
quản trị.
17. Chịu trách nhiệm cá nhân
54
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
về những tổn thất do hành vi vi
phạm quy trình quản lý và điều
hành Công ty do mình gây ra.
18. Các nhiệm vụ và quyền
hạn khác theo quy định của
Điều lệ này và của Luật doanh
nghiệp.
26 Điều 33. Quyền lợi của thành
viên Hội đồng quản trị
1. Thành viên Hội đồng quản
trị có thể hoạt động kiêm nhiệm hoặc chuyên trách. Thành viên
Hội đồng quản trị kiêm nhiệm
hưởng thù lao do Đại hội đồng
cổ đông quyết định, không
hưởng lương hàng tháng.
Thành viên chuyên trách hưởng
lương do Đại hội đồng cổ đông
quyết định.
2. Mọi chi phí hoạt động của
Hội đồng quản trị được tính
vào chi phí quản lý của Công
ty.
Điều 38. Thù lao, tiền lương và lợi
ích khác của thành viên Hội đồng
quản trị, Giám đốc
1. Công ty có quyền trả thù lao cho thành viên Hội đồng quản trị, trả
lương cho Giám đốc và người quản
lý khác theo kết quả và hiệu quả
kinh doanh.
2. Thù lao, tiền lương và quyền lợi
khác của thành viên Hội đồng quản
trị, Giám đốc được trả theo quy
định sau đây:
a. Thành viên Hội đồng quản trị
được hưởng thù lao công việc và
tiền thưởng. Hội đồng quản trị dự
tính mức thù lao cho từng thành
viên theo nguyên tắc nhất trí. Tổng
mức thù lao của Hội đồng quản trị
do Đại hội đồng cổ đông quyết định tại cuộc họp thường niên;
b. Thành viên Hội đồng quản trị có
quyền được thanh toán các chi phí
ăn, ở, đi lại và chi phí hợp lý khác
mà họ chi trả khi thực hiện nhiệm
vụ được giao;
c. Giám đốc được trả lương và tiền
thưởng. Tiền lương của Giám đốc
do Hội đồng quản trị quyết định.
3. Thù lao của thành viên Hội đồng
quản trị và tiền lương của Giám
Sửa đổi bổ
sung theo
Điều 158
Luật doanh
nghiệp 2014
55
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
đốc và người quản lý khác được
tính vào chi phí kinh doanh của
Công ty theo quy định của pháp
luật về thuế thu nhập doanh nghiệp
và phải được thể hiện thành mục
riêng trong báo cáo tài chính hằng
năm của công ty, phải báo cáo Đại
hội đồng cổ đông tại cuộc họp
thường niên.
27 Chưa quy định Điều 39. Trách nhiệm của người
quản lý Công ty
1. Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Phó giám đốc và Kế
toán trưởng có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo đúng quy định của Điều lệ này và pháp luật có
liên quan, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông;
b) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm
bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của Công ty;
c) Trung thành với lợi ích của Công ty và cổ đông; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội
kinh doanh của Công ty, địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của
Công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân
khác;
d) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho Công ty về doanh
nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có
phần vốn góp, cổ phần chi phối; thông báo này được niêm yết tại
Bổ sung theo
quy định tại
Điều 160
Luật doanh
nghiệp 2014
56
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
trụ sở chính và chi nhánh của
Công ty.
2. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp.
Chưa quy định Điều 40: Quyền khởi kiện đối với
thành viên Hội đồng quản trị,
Giám đốc
1. Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu ít nhất 1% số cổ phần phổ
thông liên tục trong thời hạn 06 tháng có quyền tự mình hoặc
nhân danh Công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với thành
viên Hội đồng quản trị, Giám đốc trong các trường hợp sau
đây:
a) Vi phạm nghĩa vụ người quản lý Công ty theo quy định tại Điều
39 Điều lệ này.
b) Không thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ được giao;
không thực hiện, thực hiện không đầy đủ, không kịp thời nghị quyết
của Hội đồng quản trị;
c) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao trái với quy định
của pháp luật, Điều lệ Công ty hoặc nghị quyết của Đại hội
đồng cổ đông;
d) Sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của Công ty
để tư lợi riêng hoặc phục vụ cho lợi ích của tổ chức, cá nhân
khác;
đ) Sử dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của Công ty để tư
lợi riêng hoặc phục vụ lợi ích
Bổ sung theo
Điều 161
Luật doanh
nghiệp năm
2014
57
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
của tổ chức, cá nhân khác;
2. Trình tự, thủ tục khởi kiện thực hiện tương ứng theo quy định của pháp luật về tố tụng
dân sự. Chi phí khởi kiện trong trường hợp cổ đông, nhóm cổ
đông khởi kiện nhân danh Công ty sẽ tính vào chi phí của công
ty, trừ trường hợp thành viên khởi kiện bị bác yêu cầu khởi
kiện.
Điều 37: Ban kiểm soát của
Công ty
1. Ban kiểm soát của Công ty do Đại hội đồng cổ đông bầu
ra, có nhiệm kỳ 5 năm cùng với
nhiệm kỳ của Hội đồng quản
trị, trong đó có ít nhất một
thành viên có chuyên môn về
kế toán. Các thành viên Ban
kiểm soát bầu một trong số họ
là Trưởng Ban kiểm soát. Tr-
ưởng Ban kiểm soát phải là cổ
đông của Công ty
2. Ban kiểm soát bao gồm 3
thành viên
3. Điều kiện và tiêu chuẩn
thành viên Ban kiểm soát:
a. Từ 21 tuổi trở lên, có đủ
năng lực hành vi dân sự và
không thuộc đối tượng bị cấm
thành lập và quản lý doanh
nghiệp theo quy định của Luật
doanh nghiệp.
b. Có bằng đại học chuyên môn
nghiệp vụ phù hợp, hiểu biết
luật pháp và có thâm niên công
tác ít nhất 3 năm trong nghề
chuyên môn, nghiệp vụ phù
Điều 41. Ban kiểm soát
1. Ban kiểm soát có
từ 03 đến 05 thành viên, nhiệm kỳ của Kiểm soát viên là 05 năm
và Kiểm soát viên có thể được bầu
lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
2. Các Kiểm soát viên bầu một người
trong số họ làm Trưởng Ban kiểm
soát theo nguyên tắc đa số. Ban kiểm
soát phải có hơn một nửa số thành
viên thường trú ở Việt Nam.
Trưởng Ban kiểm soát phải là kế
toán viên hoặc kiểm toán viên
chuyên nghiệp và phải làm việc
chuyên trách tại công ty.
3. Trường hợp Kiểm soát viên có
cùng thời điểm kết thúc nhiệm kỳ mà Kiểm soát viên nhiệm kỳ mới
chưa được bầu thì Kiểm soát viên đã
hết nhiệm kỳ vẫn tiếp tục thực hiện
quyền và nghĩa vụ cho đến khi Kiểm
soát viên nhiệm kỳ mới được bầu và
nhận nhiệm vụ.
4. Kiểm soát viên phải có tiêu chuẩn
và điều kiện sau đây:
a. Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ và không thuộc đối tượng bị cấm
thành lập và quản lý doanh nghiệp
Theo quy
định tại Điều
163,164,169
Luật Doanh
nghiệp 2014
58
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
hợp.
c. Kiểm soát viên không được
là thành viên của HĐQT,
không được kiêm nhiệm các
chức vụ Giám đốc, Phó giám
đốc, Kế toán trưởng hoặc
trưởng phòng kế toán tài chính,
Giám đốc đơn vị trực thuộc,
không phải vợ, chồng, bố, bố
nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con
nuôi, anh, chị, em ruột của các
đối tượng nói trên và các trường hợp khác theo quy định
của pháp luật hiện hành.
theo quy định của Luật doanh
nghiệp;
b. Không phải là vợ hoặc chồng,
cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi,
con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột,
em ruột của thành viên Hội đồng
quản trị, Giám đốc và người quản lý
khác;
c. Không được giữ các chức vụ quản
lý công ty; không nhất thiết phải là
cổ đông hoặc người lao động của
công ty;
d. Các tiêu chuẩn và điều kiện khác
theo quy định khác của pháp luật
có liên quan.
5. Sau khi niêm yết Kiểm soát viên
Công ty phải là kiểm toán viên hoặc
kế toán viên.
6. Tiền lương và các quyền lợi khác
của Kiểm soát viên:
a. Kiểm soát viên được trả tiền
lương hoặc thù lao và được hưởng
các quyền lợi khác theo quyết định
của Đại hội đồng cổ đông. Đại hội
đồng cổ đông quyết định tổng mức
lương, thù lao và ngân sách hoạt động hằng năm của Ban kiểm soát;
b. Kiểm soát viên được thanh toán
chi phí ăn, ở, đi lại, chi phí sử dụng
dịch vụ tư vấn độc lập với mức hợp
lý. Tổng mức thù lao và chi phí này
không vượt quá tổng ngân sách
hoạt động hằng năm của Ban kiểm
soát đã được Đại hội đồng cổ đông
chấp thuận, trừ trường hợp Đại hội
đồng cổ đông có quyết định khác;
c. Tiền lương và chi phí hoạt động
của Ban kiểm soát được tính vào
chi phí kinh doanh của công ty theo
quy định của pháp luật về thuế thu
59
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
nhập doanh nghiệp, pháp luật có
liên quan và phải được lập thành
mục riêng trong báo cáo tài chính
hằng năm của công ty.
7. Kiểm soát viên bị miễn nhiệm
trong các trường hợp sau đây:
a. Không còn đủ tiêu chuẩn và điều
kiện làm Kiểm soát viên theo quy
định tại khoản 4 và khoản 5 Điều
này.
b. Không thực hiện quyền và nghĩa
vụ của mình trong 06 tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;
c. Có đơn từ chức và được chấp
thuận;
8. Kiểm soát viên bị bãi nhiệm
trong các trường hợp sau đây:
a. Không hoàn thành nhiệm vụ,
công việc được phân công;
b. Vi phạm nghiêm trọng hoặc vi
phạm nhiều lần nghĩa vụ của Kiểm
soát viên quy định của Pháp luật;
c. Theo quyết định của Đại hội
đồng cổ đông.
9. Trong trường hợp khuyết Trưởng
Ban kiểm soát, các thành viên còn lại cử một người tạm thay thế cho
đến khi bổ sung đủ số thành viên
Ban kiểm soát sẽ tiến hành bầu
Trưởng Ban kiểm soát.
10. Ban kiểm soát phải xây dựng và
hoạt động theo Quy chế hoạt động
của Ban kiểm soát do Trưởng Ban
kiểm soát ban hành.
29 Điều 38: Nhiệm vụ và quyền
hạn của Ban kiểm soát
1. Kiểm tra tính hợp lý, hợp
Điều 42. Quyền và nghĩa vụ của
Ban kiểm soát
1. Ban kiểm soát thực hiện giám sát
Theo quy
định tại Điều
165 Luật
Doanh
60
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
pháp trong hoạt động quản lý
của Hội đồng quản trị, hoạt
động điều hành kinh doanh của
Giám đốc, trong ghi chép sổ kế
toán và báo cáo tài chính. Kiểm
soát, giám sát Hội đồng quản
trị, Giám đốc điều hành trong
việc chấp hành Điều lệ này và
nghị quyết của Đại hội đồng cổ
đông.
2. Thực hiện thẩm định báo cáo
tài chính hàng năm của Công ty, kiểm tra các vấn đề cụ thể
liên quan đến quản lý - điều
hành hoạt động của Công ty khi
xét thấy cần thiết hoặc theo
quyết định của Đại hội đồng cổ
đông, theo yêu cầu của cổ
đông, nhóm cổ đông sở hữu từ
10% số cổ phần phổ thông
trong thời hạn liên tục ít nhất
sáu tháng.
3. Thông báo với Hội đồng
quản trị về kết quả hoạt động,
tham khảo ý kiến của Hội đồng
quản trị trước khi trình các báo cáo, kết luận và kiến nghị lên
Đại hội đồng cổ đông.
4. Báo cáo Đại hội đồng cổ
đông về tính chính xác, trung
thực, hợp pháp của việc ghi
chép, lưu giữ chứng từ và lập
sổ kế toán, báo cáo tài chính,
các báo cáo khác của Công ty,
tính trung thực, hợp pháp trong
quản lý, điều hành hoạt động
kinh doanh của Công ty.
5. Kiến nghị biện pháp bổ sung,
sửa đổi, cải tiến cơ cấu tổ chức
quản lý, điều hành hoạt động
kinh doanh của Công ty.
6. Tham dự các phiên họp của
Hội đồng quản trị, Giám đốc trong
việc quản lý và điều hành công ty.
2. Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp,
tính trung thực và mức độ cẩn
trọng trong quản lý, điều hành hoạt
động kinh doanh; tính hệ thống,
nhất quán và phù hợp của công tác
kế toán, thống kê và lập báo cáo tài
chính.
3. Thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp
và trung thực của báo cáo tình hình
kinh doanh, báo cáo tài chính hằng năm và 06 tháng của công ty, báo
cáo đánh giá công tác quản lý của
Hội đồng quản trị và trình báo cáo
thẩm định tại cuộc họp thường niên
Đại hội đồng cổ đông.
4. Rà soát, kiểm tra và đánh giá
hiệu lực và hiệu quả của hệ thống
kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ,
quản lý rủi ro và cảnh báo sớm của
công ty.
5. Xem xét sổ kế toán, ghi chép kế
toán và các tài liệu khác của công
ty, các công việc quản lý, điều hành
hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết hoặc theo nghị quyết của
Đại hội đồng cổ đông hoặc theo
yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ
đông quy định tại khoản 2 Điều 16
Điều lệ này.
6. Khi có yêu cầu của cổ đông hoặc
nhóm cổ đông quy định tại khoản 2
Điều 16 Điều lệ này, Ban kiểm soát
thực hiện kiểm tra trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được yêu cầu. Trong
thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết
thúc kiểm tra, Ban kiểm soát phải
báo cáo giải trình về những vấn đề
được yêu cầu kiểm tra đến Hội
nghiệp năm
2014
61
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
Hội đồng quản trị, được quyền
chất vấn nhưng không được
biểu quyết.
7. Kiến nghị các cấp có thẩm
quyền của Công ty xử lý, kỷ
luật, bãi nhiệm, cách chức,
chấm dứt hợp đồng lao động
đối với các cá nhân vi phạm
nghiêm trọng các quy định của
Điều lệ này và của pháp luật.
8. Ban kiểm soát được yêu cầu
mọi CBCNV trong Công ty cung cấp đầy đủ và kịp thời
thông tin, tài liệu hoạt động của
Công ty. Trừ trường hợp Đại
hội đồng cổ đông có quyết định
khác. Ban kiểm soát, thành
viên của Ban kiểm soát không
được tiết lộ bí mật của Công ty.
9. Có trách nhiệm thẩm tra khi
xét thấy cần thiết hoặc do Đại
hội đồng cổ đông yêu cầu thì
báo cáo Đại hội đồng cổ đông
về kết quả giải quyết các đơn
thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo
của cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu 10% số cổ phần
phổ thông trở lên liên tục trong
6 tháng về hoạt động quản lý,
điều hành Công ty hoặc các
thông tin có ảnh hưởng lớn đến
uy tín, quyền lợi của Công ty
và các cổ đông của Công ty.
10. Việc kiểm tra quy định tại
điểm 1 và 2 Điều này không đ-
ược cản trở hoạt động bình thư-
ờng của Hội đồng quản trị,
không gây gián đoạn trong điều
hành hoạt động kinh doanh
hàng ngày của Công ty. Ban
kiểm soát chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông về
đồng quản trị và cổ đông hoặc
nhóm cổ đông có yêu cầu.
Việc kiểm tra của Ban kiểm soát
quy định tại khoản này không được
cản trở hoạt động bình thường của
Hội đồng quản trị, không gây gián
đoạn điều hành hoạt động kinh
doanh của công ty.
7. Kiến nghị Hội đồng quản trị hoặc
Đại hội đồng cổ đông các biện pháp
sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ
chức quản lý, giám sát và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.
8. Khi phát hiện có thành viên Hội
đồng quản trị, Giám đốc vi phạm
quy định tại Điều 39 Điều lệ này thì
phải thông báo ngay bằng văn bản
với Hội đồng quản trị, yêu cầu
người có hành vi vi phạm chấm dứt
hành vi vi phạm và có giải pháp
khắc phục hậu quả.
9. Có quyền tham dự và tham gia
thảo luận tại các cuộc họp Đại hội
đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và
các cuộc họp khác của công ty.
10. Có quyền sử dụng tư vấn độc lập, bộ phận kiểm toán nội bộ của
công ty để thực hiện các nhiệm vụ
được giao.
11. Ban kiểm soát có thể tham khảo
ý kiến của Hội đồng quản trị trước
khi trình báo cáo, kết luận và kiến
nghị lên Đại hội đồng cổ đông.
12. Thực hiện các quyền và nghĩa
vụ khác theo quy định của pháp
luật và nghị quyết của Đại hội đồng
cổ đông.
62
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
những sai phạm gây thiệt hại
cho Công ty trong khi thực hiện
nhiệm vụ.
11. Ban kiểm soát được quyền
mời, thuê các cơ quan chuyên
ngành giúp Ban kiểm soát thực
hiện nhiệm vụ của mình; có
quyền đề xuất với Đại hội đồng
cổ đông lựa chọn Công ty kiểm
toán độc lập, mức phí kiểm
toán và mọi vấn đề liên quan
đến sự rút lui hay bãi nhiệm của Công ty kiểm toán độc lập.
12. Các quyền và nghĩa vụ
khác quy định tại Điều lệ này
và Luật doanh nghiệp.
29 Điều 43: Trả cổ tức của Công
ty
1. Hàng năm Công ty trả cổ
tức cho cổ đông khi kết quả
kinh doanh có lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và các
nghĩa vụ tài chính khác theo
quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản trị lập và
trình Đại hội đồng cổ đông
danh sách cổ đông được nhận
cổ tức, xác định mức cổ tức đ-
ược trả đối với từng cổ phần,
thời hạn và hình thức trả chậm
nhất là ba mươi ngày trước mỗi
lần trả cổ tức,thông báo trả cổ
tức được gửi đến tất cả các Cổ
đông chậm nhất 15 ngày trước
khi thực hiện trả cổ tức, trong
đó ghi rõ tên Công ty, tên, địa chỉ cổ đông, số cổ phần từng
loại của cổ đông, mức cổ tức
đối với từng cổ phần và tổng số
cổ tức mà cổ đông được nhận,
thời gian, địa điểm và phương
thức trả cổ tức.
Điều 47. Trả cổ tức
1. Cổ tức trả cho cổ phần ưu đãi
được thực hiện theo các điều kiện
áp dụng riêng cho mỗi loại cổ phần
ưu đãi.
2. Cổ tức trả cho cổ phần phổ
thông được xác định căn cứ vào số
lợi nhuận ròng đã thực hiện và
khoản chi trả cổ tức được trích từ
nguồn lợi nhuận giữ lại của công
ty. Công ty chỉ trả cổ tức của cổ
phần phổ thông khi có đủ các điều
kiện sau đây:
a. Công ty đã hoàn thành nghĩa
vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính
khác theo quy định của pháp luật;
b. Đã trích lập các quỹ công ty và
bù đắp lỗ trước đó theo qui định
của pháp luật;
c. Ngay sau khi trả hết số cổ tức đã định, công ty vẫn bảo đảm thanh
toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ
tài sản khác đến hạn.
3. Cổ tức có thể được chi trả bằng
Theo qui
định tại Điều
132 của Luật
doanh nghiệp
2014
63
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
3. Đối với các cổ đông chuyển
nhượng cổ phần trong thời gian
giữa thời điểm kết thúc lập
danh sách cổ đông và thời điểm
trả cổ tức thì người nhận cổ tức
từ Công ty trong đợt trả cổ tức
đó là người chuyển nhượng.
tiền hoặc bằng cổ phần của công
ty. Việc chi trả bằng tiền được thực
hiện bằng Đồng Việt Nam và có thể
được chi trả bằng séc, chuyển
khoản hoặc lệnh trả tiền gửi bằng
bưu điện đến địa chỉ thường trú
hoặc địa chỉ liên lạc của cổ đông.
4. Cổ tức được thanh toán đầy đủ
trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày
kết thúc họp Đại hội đồng cổ đông
thường niên. Hội đồng quản trị lập
danh sách cổ đông được nhận cổ tức, xác định mức cổ tức được trả
đối với từng cổ phần, thời hạn và
hình thức trả chậm nhất 30 ngày
trước mỗi lần trả cổ tức. Thông báo
về trả cổ tức được gửi bằng
phương thức bảo đảm đến cổ đông
theo địa chỉ đăng ký trong sổ đăng
ký cổ đông chậm nhất 15 ngày
trước khi thực hiện trả cổ tức.
Thông báo phải có các nội dung
sau đây:
a. Tên công ty và địa chỉ trụ sở
chính của công ty;
b. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân,
Giấy chứng minh nhân dân, Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp
pháp khác của cổ đông là cá nhân;
c. Tên, mã số doanh nghiệp hoặc số
quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở
chính của cổ đông là tổ chức;
d. Số lượng cổ phần từng loại của
cổ đông; mức cổ tức đối với từng
cổ phần và tổng số cổ tức mà cổ
đông đó được nhận;
e. Thời điểm và phương thức trả cổ
tức;
f. Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội
đồng quản trị và người đại diện
64
STT Điều lệ hiện hành Nội dung Điều lệ dự kiến sửa đổi Lý do sửa
theo pháp luật của công ty.
5. Trường hợp cổ đông chuyển
nhượng cổ phần của mình trong
thời gian giữa thời điểm kết thúc
lập danh sách cổ đông và thời điểm
trả cổ tức thì người chuyển nhượng
là người nhận cổ tức từ công ty.
6. Trường hợp chi trả cổ tức bằng
cổ phần, công ty không phải làm
thủ tục chào bán cổ phần theo quy
định tại các điều 122, 123 và
124 của Luật Doanh nghiệp. Công ty phải đăng ký tăng vốn điều lệ
tương ứng với tổng giá trị mệnh giá
các cổ phần dùng để chi trả cổ tức
trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
hoàn thành việc thanh toán cổ tức.