Upload
others
View
5
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY HỌC
ThS. Kiều Phương Thùy
ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐẶT VẤN ĐỀ
Giới thiệu công cụ cho môn học
Sử dụng Padlet:
http://bit.ly/66_UDCNTT
http://bit.ly/66K_IT
Đánh giá sơ khởi
https://goo.gl/forms/VTfvrKKgGhzTGJWY2
ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY HỌC
Mô hình TPACK
Vai trò của CNTT trong dạy học
Các giai đoạn UD CNTT trong dạy học
Các mức độ UD CNTT
Elearning
Xu thế dạy học sử dụng công nghệ
hình TPACK Content Knowledge (CK): Kiến thức chuyên môn
Pedagogical Knowledge (PK): Kiến thức phương pháp sư phạm
Technology Knowledge (TK): Kiến thức công nghệ
Pedagogical Content Knowledge (PCK): Kiến thức chuyên môn và phương pháp sư phạm.
Technological Content Knowledge (TCK): Kiến thức chuyên môn và công nghệ
Technological Pedagogical Knowledge (TPK): Kiến thức phương pháp sư phạm và công nghệ
Technological Pedagogical Content Knowledge (TPACK): Kiến thức chuyên môn, phương pháp sư phạm và công nghệ
Contexts: môi trường, ngữ cảnh dạy và học
Koehler, M. J., & Mishra, P. (2009). What is technological pedagogical content knowledge?Contemporary Issues in Technology and Teacher Education (CITE Journal), 9(1), 60-70.
Mô hình TPACK. Các thành tố
Kiến thức chuyên môn (CK)
Kiến thức về nội dung học tập hoặc giảng dạy
Đảm bảo tính chính xác
Đảm bảo sự phù hợp với môi trường và ngữ cảnh dạy-học (mục tiêu, đối tượng, trình độ, văn hóa…)
Koehler, M. J., & Mishra, P. (2009). What is technological pedagogical content knowledge? Contemporary Issues in Technology and Teacher Education (CITE Journal), 9(1), 60-70
Mô hình TPACK. Các thành tố
Kiến thức phương pháp sư phạm (PK)
Kiến thức về các tiến trình thực hiện hoặc các phương pháp giảng dạy, học tập, đánh giá và phản hồi.
Đảm bảo sự phù hợp với ngữ cảnh, môi trường dạy-học (mục tiêu, đối tượng, trình độ, văn hóa…)
Koehler, M. J., & Mishra, P. (2009). What is technological pedagogical content knowledge? Contemporary Issues in Technology and Teacher Education (CITE Journal), 9(1), 60-70
Mô hình TPACK. Các thành tố
Kiến thức công nghệ (TK)
Kiến thức về các công nghệ, kỹ thuật, sử dụng các thiết bị phần cứng và phần mềm trong giảng dạy, học tập, đánh giá và phản hồi.
Đảm bảo sự phù hợp với ngữ cảnh, môi trường dạy-học (mục tiêu, đối tượng, trình độ, văn hóa…)
Koehler, M. J., & Mishra, P. (2009). What is technological pedagogical content knowledge? Contemporary Issues in Technology and Teacher Education (CITE Journal), 9(1), 60-70
Mô hình TPACK. Các thành tố
Kiến thức chuyên môn và phương pháp sư phạm (PCK)
Kiến thức về phương pháp sư phạm được áp dụng cho việc giảng dạy nội dung, chuyên môn cụ thể.
Đảm bảo sự phù hợp của phương pháp sư phạm với nội dung chuyên môn, kiến thức
Đảm bảo sự phù hợp với ngữ cảnh, môi trường dạy-học (mục tiêu, đối tượng, trình độ, văn hóa…)
Koehler, M. J., & Mishra, P. (2009). What is technological pedagogical content knowledge? Contemporary Issues in Technology and Teacher Education (CITE Journal), 9(1), 60-70
Mô hình TPACK. Các thành tố
Kiến thức chuyên môn và công nghệ (TCK)
Kiến thức về công nghệ được áp dụng cho việc giảng dạy nội dung, chuyên môn cụ thể.
Đảm bảo sự phù hợp của công nghệ sử dụng với nội dung chuyên môn, kiến thức
Đảm bảo sự phù hợp với ngữ cảnh, môi trường dạy-học (mục tiêu, đối tượng, trình độ, văn hóa…)
Koehler, M. J., & Mishra, P. (2009). What is technological pedagogical content knowledge? Contemporary Issues in Technology and Teacher Education (CITE Journal), 9(1), 60-70
Mô hình TPACK. Các thành tố
Kiến thức phương pháp sư phạm và công nghệ (TPK)
Kiến thức về công nghệ được áp dụng cho các phương pháp dạy học thích hợp.
Đảm bảo sự phù hợp của công nghệ sử dụng với phương pháp dạy học
Đảm bảo sự phù hợp với ngữ cảnh, môi trường dạy-học (mục tiêu, đối tượng, trình độ, văn hóa…)
Koehler, M. J., & Mishra, P. (2009). What is technological pedagogical content knowledge? Contemporary Issues in Technology and Teacher Education (CITE Journal), 9(1), 60-70
Mô hình TPACK. Các thành tố
Kiến thức chuyên môn, phương pháp sư phạm và công nghệ (TPACK)
Hiểu biết sự tương tác giữa các thành tố: CK, PK, TK khi sử dụng công nghệ để giảng dạy và học tập.
Đảm bảo sự phù hợp của công nghệ sử dụng với phương pháp dạy học và nội dung chuyên môn
Đảm bảo sự phù hợp với ngữ cảnh, môi trường dạy-học (mục tiêu, đối tượng, trình độ, văn hóa…)
Koehler, M. J., & Mishra, P. (2009). What is technological pedagogical content knowledge? Contemporary Issues in Technology and Teacher Education (CITE Journal), 9(1), 60-70
Yêu cầu với GV trên cơ sở tiếp cận mô hình TPACK
Kiến thức về công nghệ
Biết cách giải quyết các vấn đề kỹ thuật máy tính và các thiết bị ngoại vi, thiết bị kết nối
Có kỹ năng về kỹ thuật sử dụng công nghệ.
Thường xuyên sử dụng công nghệ.
Có đủ cơ hội để làm việc với các công nghệ khác nhau.
Có thể học hỏi và áp dụng công nghệ dễ dàng.
Theo kịp các công nghệ mới quan trọng.
Biết nhiều về các công nghệ khác nhau.
Yêu cầu với GV trên cơ sở tiếp cận mô hình TPACK
Kiến thức về phương pháp sư phạm
Lựa chọn được phương pháp dạy học phù hợp với đối tượng và môi trường dạy-học.
Điều chỉnh phương pháp kịp thời dựa trên tình hình thực tế.
Đánh giá việc học của học sinh trong lớp.
Đánh giá việc học của người học theo nhiều cách.
Biết cách tổ chức và quản lý lớp học.
Yêu cầu với GV trên cơ sở tiếp cận mô hình TPACK
Kiến thức chuyên môn, phương pháp sư phạm kết hợp công nghệ
Biết chọn công nghệ giúp tăng cường hiệu quả phương pháp dạy và đạt được mục tiêu bài dạy.
Biết chọn công nghệ giúp tăng cường hiệu quả học tập của người học
Hiểu rõ mức ảnh hưởng của công nghệ tới các phương pháp dạy họcnội dung dạy học đang sử dụng.
Điều chỉnh, hoàn thiện cách sử dụng công nghệ đang sử dụng hợp với bối cảnh thực tế.
Các nguyên tắc sử dụng CN trong dạy học
Dựa trên nền tảng sư phạm tích cực
Dùng công nghệ khi thực sự cần thiết
Đảm bảo sự phù hợp giữa công cụ công nghệ với mục tiêuphạm
Đảm bảo sự kết hợp đồng bộ với các phương tiện, thiết bị học khác
Vai trò của CNTT trong DH
Là kho dữ liệu
Là công cụ cho đa phương tiện
Là môi trường mô phỏng
Là công cụ kết nối
Là môi trường học tập trực tuyến
Một số biểu hiện lạm dụng CNTT trong DH
Thiếu ý tưởng sư phạm
Ý tưởng sư phạm cho một bài dạy là yếu tố quan trọng nhất quyếtđịnh tới chất lượng, hiệu quả của giờ dạy. CNTT chỉ đóng vai trò hỗtrợ để thực hiện tốt nhất ý tưởng đó.
Dùng CNTT “không đắt”
Hãy nghĩ đến CNTT khi các phương tiện, công cụ khác không thựchiện được hay thực hiện với hiệu quả không cao, không tạo ra sựkhác biệt về chất và lượng.
Một số biểu hiện lạm dụng CNTT trong DH
Lạm dụng thời gian sử dụng
Không nên sử dụng CNTT trong một khoảng thời gian dài, chỉ dụng với những nội dung thật cần thiết và tạm ngắt máy chiếu mỗikhi không dùng tới nó.
Lạm dụng cái ảo do CNTT tạo ra
Cần có sự kết hợp biện chứng giữa cái ảo (do CNTT tạo ra) và cáithực trong quá trình dạy học.
Một số biểu hiện lạm dụng CNTT trong DH
Quá quan tâm tới hình thức bên ngoài:
Không quá cầu kỳ về mặt hình thức của sản phẩm CNTT hỗ trợ dạyhọc, tránh phân tán sự tập trung chú ý vào nội dung bài học.
Lựa chọn sai công cụ:
Hãy suy nghĩ và lựa chọn công cụ phù hợp nhất với ý tưởng sựphạm, đặc điểm nội dung kiến thức trong quá trình dạy học.
Một số biểu hiện lạm dụng CNTT trong DH
Làm cho mọi thứ quá đơn giản, tường minh:
CNTT nên được sử dụng theo hướng tạo ra những thách thức phải với học sinh, không quá khó và cũng không quá dễ.
Thiếu sự biến đổi thông tin:
Cần xử lý sư phạm với những nội dung được thể hiện thông qua côngcụ CNTT trong quá trình dạy học.
Tham khảo tài nguyên của người khác:
Cần đảm bảo sự phù hợp của tài nguyên với mục tiêu, nội dung,phương pháp sử dụng trong giờ dạy.
Một số biểu hiện lạm dụng CNTT trong DH
Thiếu sự thẩm định các thông tin trên mạng:
Giáo viên phải là người có năng lực tìm kiếm, thẩm định thông tinliên quan trên Internet trước khi định hướng cho học sinh
Không khuyến khích HS sử dụng công nghệ:
Cần định hướng cho học sinh sử dụng các công cụ CNTT để hỗquá trình học tập, hợp tác của chính các em.
Stop & Check 1
Vào kahoot.it/ Sử dụng PIN
Các giai đoạn ứng dụng CNTT
Jonathan Anderson (2010). UNESCO – ICT Transforming Education – A regional guide
Các giai đoạn ứng dụng CNTT
Jonathan Anderson (2010). UNESCO – ICT Transforming Education – A regional guide
Giai đoạn
ểm
Tiếp cận/khám phá (Emerging)
Áp dụng/ Thử nghiệm (Applying)
Chuyển dịch/ Tích hợp (Infusing)
Biến đổi/Chuyể(Transforming)
p và ng pháp
• Giáo viên là trung tâm
• Thuyết trình là chủ yếu
• Dạy học dựa trên sự kiện thực tế
• Giáo viên là trung tâm
• Thuyết trình chủ yếu • Dạy học chủ điểm
đơn lẻ bằng elearning
• Người học là trung tâm
• Học tập hợp tác
• Suy nghĩ sâu vàtrên thông tin đểđịnh
• Người học chủ hoàn toàn và lựhình thức học tậthích
• Học tập hợp tác• Tri thức hợp tác
Các giai đoạn ứng dụng CNTT
Jonathan Anderson (2010). UNESCO – ICT Transforming Education – A regional guide
Giai đoạn tiếp cận/làm quen/khám phá (Emerging):
Chính sách: khuyến khích mang tính cục bộ
Phương tiện, cơ sở vật chất: máy tính, máy in… mới được trang bị
Kỹ năng
• Quản lý, điều hành: mới làm quen
• Người dạy: sử dụng các phần mềm phổ cập phục vụ công việc
• Người học: làm quen với công cụ
Phương pháp: người dạy là trung tâm
Các giai đoạn ứng dụng CNTT
Jonathan Anderson (2010). UNESCO – ICT Transforming Education – A regional guide
Giai đoạn áp dụng/thử nghiệm (Applying):
Chính sách: có chủ trương chung
Phương tiện, cơ sở vật chất: trang bị đa dạng và phong phú
Kỹ năng
• Quản lý, điều hành: sử dụng CNTT trong quản lý
• Người dạy: áp dụng rộng rãi các phần mềm cho dạy học và các mục tiêu khác nhau, hỗ trợ dạy học truyền thống
• Người học: sử dụng phần mềm trong học tập từng môn/chủ đề
Phương pháp: người dạy là trung tâm
Các giai đoạn ứng dụng CNTT
Jonathan Anderson (2010). UNESCO – ICT Transforming Education – A regional guide
Giai đoạn chuyển dịch/tích hợp (Infusing):
Chính sách: sử dụng CNTT trong mọi công việc để tăng hiệu quả
Phương tiện, cơ sở vật chất: trang bị đa dạng và phong phú
Kỹ năng
• Quản lý, điều hành: sử dụng CNTT trong quản lý
• Người dạy: làm cho dạy học tiện lợi bằng việc sử dụng CNTT để hỗtrợ học tập-dạy học
• Người học: hiểu được thời điểm và cách thức sử dụng phần mềm cho yêu cầu cụ thể
Phương pháp: người học là trung tâm
Các giai đoạn ứng dụng CNTT
Jonathan Anderson (2010). UNESCO – ICT Transforming Education – A regional guide
Giai đoạn biến đổi/chuyển đổi (Transforming):
Chính sách: tạo ra môi trường sáng tạo, mở sử dụng CNTT
Phương tiện, cơ sở vật chất: tích hợp CNTT trong mọi phương diện
Kỹ năng
• Quản lý, điều hành: tích hợp sử dụng CNTT trong mọi hoạt động
• Người dạy: tạo ra môi trường dạy học sáng tạo sử dụng CNTT
• Người học: thành thạo sử dụng CNTT phục vụ học tập
Phương pháp: người học là trung tâm
Các mức độ UD CNTT trong DH
(TS. Nguyễn Văn Hiền - ĐHSPHN)
Các mức độ UD CNTT trong DH
Cấp độ 1:
DH được thực hiện trong môi trường giáp mặt
GV sử dụng CNTT để hỗ trợ DH, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ
HS tham gia các hoạt động học tập do GV tổ chức với sự hỗ trợ của CNTT, nhưng không sử dụng CNTT như một công cụ hỗ trợ học tập
Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, trực quan, trình bày, nêu vấn đề
Các mức độ UD CNTT trong DH
Cấp độ 2:
Học tập giáp mặt
HS sử dụng CNTT như một công cụ hỗ trợ quá trình học tập
Phương pháp: dạy học dựa trên giải quyết vấn đề, dạy học dựa trên dự án, dạy học dựa trên sự khám phá
Các mức độ UD CNTT trong DH
Cấp độ 3:
Học tập không giáp mặt thông qua môi trường mạng
GV và HS đều sử dụng CNTT trong hoạt động dạy và học
HS tự học với phần mềm dưới sự định hướng của GV
Một số hình thức học tập: web based learning, e-learning, computer based learning)