Upload
day-kem-quy-nhon-official
View
229
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 1/89
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
HỒ XUÂN HƯỚNG
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH
HÀM LƯỢNG CADIMI TRONG MỸ PHẨM
BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ
HẤP THỤ NGUYÊN TỬ
LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC
NGHỆ AN - 2014
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 2/89
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
HỒ XUÂN HƯỚNG
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH
HÀM LƯỢNG CADIMI TRONG MỸ PHẨM
BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ
HẤP THỤ NGUYÊN TỬ
Chuyên ngành: Hóa phân tích
Mã số: 60.44.01.18
LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. NGUYỄN KHẮC NGHĨA
NGHỆ AN - 2014
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 3/89
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành tại phòng thí nghiệm chuyên đề bộ môn Hóa phân
tích - Khoa Hóa - Trường Đại học Vinh và trung tâm Kiểm nghiệm Dược phẩm -Mỹ phẩm Nghệ An.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy hướng dẫn khoa học PGS.TS.
Nguyễn Khắc Nghĩa đã giao đề tài, tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận
lợi nhất cho việc nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin cảm ơn TS. Đinh Thị Trường Giang và TS. Mai Thị Thanh
Huyền đã đóng góp nhiều ý kiến qúy báu trong quá trình làm luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng đào tạo Sau đại học, khoa Hóa học cùng
các thầy cô giáo, các cán bộ phòng thí nghiệm khoa Hóa trường Đại Học Vinh, cán
bộ và kỹ thuật viên thuộc Trung tâm kiểm nghiệm Dược phẩm - Mỹ phẩm Nghệ An
đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cung cấp hóa chất, thiết bị và dụng cụ
dùng cho đề tài.
Tôi xin cảm ơn tất cả những người thân trong gia đình và bạn bè đã động
viên, giúp đỡ, tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Vinh, tháng 10 năm 2014.
Học viên
Hồ Xuân Hướng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 4/89
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ 0
DANH MỤC CÁC CH VIT TẮT .................................................................... 0
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG I TỔNG QUAN ................................................................................... 3
1.1. Giới thiu chung về m phm ........................................................................ 3
1.1.1. Đc điểm thành phần ................................................................................. 3
1.1.2. Công dụng ca mỹ phẩm............................................................................ 5
1.2. Tổng quan về Cadimi ..................................................................................... 7
1.2.1.Vị trí, cấu tạo, trạng thái tự nhiên và tính chất ca Cadimi .......................... 71.2.2. Tính chất lý - hóa học ca cadimi ............................................................... 7
1.2.2.1 Tính chất vật lý: ............................................................................................ 7
1.2.2.2 Tính chất ca đơn chất ................................................................................. 8
1.2.2.3. Hợp chất ca cadimi.................................................................................... 8
1.2.3. Một số ứng dụng và tác hại ca cadimi......................................................10
1.2.3.1 Một số ứng dụng ........................................................................................ 10
1.2.3.2 Tác hại ca cadimi đối vớ i sức k hỏe con ngườ i: ....................................... 10
1.2.4.Đường xâm nhập .......................................................................................11
1.2.5.Tình trạng mỹ phẫm bị nhiểm kim loại nng ..............................................11
1.2.6.Tác dụng sinh hoá ca kim loại nng đối với con người và môi trường ......12
1.2.6.1 Một số kim loại nng .................................................................................. 121.2.6.2 Sự tích lũy sinh học .................................................................................... 14
1.2.6.3 Cơ chế ảnh hưởng gây độc ca kim loại nng lên tế bào .......................... 15
1.3. Một số phương pháp định lượng Cd[ 5,9 ] ...................................................15
1.3.1. Phương pháp phân tích hoá học[8]: ...........................................................15
1.3.1.1. Phương pháp phân tích khối lượng ........................................................... 15
1.3.1.2. Phương pháp phân tích thể tích ................................................................ 16
1.3.2. Phương pháp phân tích công cụ [9]. ...........................................................16
1.3.2.1. Phương pháp điện hoá [7]......................................................................... 16
1.3.2.2. Phương pháp quang phổ[16,17]. ............................................................... 18
1.3.3. Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử[17] .........................................18
1.3.3.1. Sự xuất phổ hấp thụ nguyên tử ................................................................ 18
1.3.3.2. Các giai đoạn ca quá trình nguyên tử hóa mẫu ....................................... 19
1.3.3.2.1. Sấy khô mẫu ................................................................................19
1.3.3.2.2. Tro hóa luyện mẫu.......................................................................19
1.3.3.2.3. Nguyên tử hóa .............................................................................19
1.3.3.2.4. Tối ưu hóa các điều kiện cho phép đo không ngọn lửa mẫu. ........20
1.3.4. Hệ thống nguyên tử hóa mẫu phân tích .....................................................211.3.4.1. Kỹ thuật nguyên tử hóa ngọn lửa đèn khí Flame-AAS ............................ 21
1.3.4.2. Kỹ thuật nguyên tử hóa không ngọn lửa ETA-AAS ................................ 23
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 5/89
1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng và phương pháp loại trừ ca phép đo AAS[4] ..........27
1.3.5.1. Các yếu tố về phổ ảnh hưởng đến phép đo AAS...................................... 27
1.3.5.2. Nhóm các yếu tố vật lý ảnh hưởng đến phép đo AAS[4] .......................... 27
1.3.5.3. Nhóm các yếu tố hóa học ảnh hưởng đến phép đo AAS .......................... 29
1.3.5.4. Các yếu tố về thông số máy đo ................................................................. 30
1.3.6. Cấu tạo máy quang phổ hấp thụ nguyên tử ................................................31
1.3.6.1. Nguồn bức xạ ............................................................................................ 31
1.3.6.2. Hệ thống nguyên tử hóa mẫu .................................................................... 34
1.3.6.3. Hệ thống đơn sắc máy quang phổ hấp thụ nguyên tử............................... 35
1.3.7.Các phương pháp định lượng ca phổ hấp thụ nguyên tử ...........................35
1.3.7.1.Phương pháp đồ thị chuẩn ( đường chuẩn ) ............................................... 35
1.3.7.2 Phương pháp thêm chuẩn ........................................................................... 37
1.3.7.3. Phương pháp đồ thị không đổi .................................................................. 38
1.3.7.4. Phương pháp dùng một mẫu chuẩn .......................................................... 381.3.7.5.Ưu nhược điểm ca phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ............. 38
1.3.7.5.1 Ưu điểm .......................................................................................38
1.3.7.5.2. Nhược điểm.................................................................................39
1.4. Phương pháp xử lý mẫu phân tích xác định cadimi .....................................40
1.4.1.Phương pháp xử lý ướt ...............................................................................40
1.4.2.Phương pháp xử lý khô ..............................................................................41
1.4.3. Phương pháp vô cơ hóa khô-ướt kết hợp. ..................................................41
1.5. Một số phương pháp phân tích xác định lượng vết các kim loại nặng .......42
CHƯƠNG II PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT THC NGHIỆM ........................44
2.1. Thiết bị và dụng cụ hóa chất: ........................................................................44
2.1.1. Thiết bị .....................................................................................................44
2.1.2. Dụng cụ ....................................................................................................45
2.1.3 Chất chuẩn và hóa chất (loại tinh khiết phân tích dùng cho AAS): .............45
2.1.3.1. Chất chuẩn ................................................................................................. 45
2.1.3.2. Hóa chất ..................................................................................................... 45
2.2. Phương pháp chun bị mẫu. .........................................................................46
2.2.1. Mẫu trắng .................................................................................................462.2.2. Mẫu chuẩn ................................................................................................47
2.2.3. Mẫu mẫu thử ............................................................................................48
Chương III KT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .........................................................50
3.1. Khảo sát các điều kin tối ưu để đo phổ .......................................................50
3.1.1. Khảo sát vạch phổ hấp thụ ........................................................................50
3.1.2. Khảo sát cường độ dòng đèn catot rỗng [16] .............................................51
3.1.3.Khảo sát độ rộng khe đo ............................................................................52
3.1.4. Khảo sát chiều cao ca đèn nguyên tử hoá mẫu.........................................52
3.1.5. Khảo sát lưu lượng khí axetilen .................................................................533.1.6. Tốc độ dẫn mẫu ........................................................................................54
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 6/89
3.2. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến phép đo F-AAS ....................................55
3.2.1. Khảo sát ảnh hưởng ca các loại axit và nồng độ axit[16] .........................55
3.2.2. Khảo sát thành phần nền ca mẫu [16,17] .................................................56
3.2.3. Khảo sát ảnh hưởng ca các ion ................................................................57
3.2.3.1. Khảo sát ảnh hưởng tổng ca các Cation .................................................. 57
3.2.3.2. Khảo sát ảnh hưởng tổng ca các anion ................................................... 58
3.3. Phương pháp đường chun của phép đo F-AAS ..........................................59
3.3.1. Khảo sát xác định khoảng nồng độ tuyến tính ...........................................59
3.3.2. Xây dựng đường chuẩn, xác định giới hạn phát hiện(LOD) và giới hạn địnhlượng (LOQ) ca cadimi .................................................................................61
3.3.2.1. Giới hạn phát hiện (LOD) ......................................................................... 63
3.3.2.2. Giới hạn định lượng (LOQ) ...................................................................... 63
3.4. Đánh giá sai số và độ lặp lại của phép đo F-AAS .........................................63
3.5. Tổng kết các điều kin đo phổ F- AAS của Cd .............................................653.6. Hiu suất thu hồi của quá trnh vô cơ hóa bằng lò vi sóng ..........................66
3.7. Định lượng Cd trong mẫu giả( nhân tạo). ...................................................69
3.8. Xác định hàm lượng cadimi trong một số mẫu m phm. ...........................70
3.8.1. Lấy mẫu: ...................................................................................................70
3.8.2. Phân loại mẫu ...........................................................................................70
3.8.2.1. Mẫu son môi .............................................................................................. 70
3.8.2.2. Sữa rửa mt................................................................................................ 71
3.8.2.3. Sữa tắm ...................................................................................................... 72
3.8.2.4. Kem dưỡng da: .......................................................................................... 73
3.8.2.5. Kem tẩy trắng da. ...................................................................................... 74
3.8.3. Áp dụng phương pháp để phân tích một số mẫu mỹ phẩm: .......................75
KT LUẬN ...........................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................80
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 7/89
DANH MỤC CÁC CH VIT TẮT
Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Vit
Abs Absorbance Độ hấp thụ
AAS Atomic Absorption Spectrometry Phép đo phổ hấp thụ nguyên tử
F-AAS Flame – Atomic Absorption
Spectrometry
Phép đo quang phổ hấp thụ
nguyên tử ngọn lửa
HCl Hollow cathode Lamps Đèn catôt rỗng
ppb parts per billion Một phần tỷ
ppm parts per million Một phần triệu
EDL Electrodeless Discharge Lamp Đèn phóng điện không điện cực
LOD Limit of detection Giới hạn phát hiện
LOQ Limit of quantitation Giới hạn định lượng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 8/89
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Quan hệ giữa nhiệt độ và loại khí đốt ................................................. 22
Bảng 1.2 Thành phần khí và nhiệt độ ngọn lửa ................................................. 22
Bảng 1.3 Dãy chuẩn ca phương pháp thêm chuẩn ........................................... 37
Bảng 1.4 Một số phương pháp phân tích xác định lượng vết các kim loại ......... 43
Bảng 3.1 Kết quả khảo sát vạch đo phổ ca Cd ................................................. 50
Bảng 3.2 Kết quả khảo sát cường độ dòng đèn ca cadimi ................................ 51
Bảng 3.3 Khảo sát chiều cao ca đèn nguyên tử hoá mẫu ................................. 53
Bảng 3.4 Khảo sát tốc độ dẫn khí axetylen. ....................................................... 54
Bảng 3.5 nh hưởng ca các loại axit và nồng độ axit đến phép đo Cd............. 55
Bảng 3.6 nh hưởng ca các dung dịch nền và nồng độ đến phép đo cadimi. ... 57
Bảng 3.7 Khảo sát sự ảnh hưởng ca tổng ca các cation .................................. 58
Bảng 3.8 Khảo sát sự ảnh hưởng ca tổng ca các anion .................................. 59Bảng 3.9 Khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính .................................................. 60
Bảng 3.10 Khảo sát xây dựng phương trình đường chuẩn ................................... 61
Bảng 3.11 Kết quả đánh giá sai số và độ lp lại ca phép đo ............................... 65
Bảng 3.12 Tổng kết các điều kiện đo phổ F- AAS ca Cd................................... 66
Bảng 3.13 Chương trình vô cơ hóa mẫu trong lò vi sóng. ................................... 67
Bảng 3.14 Đo độ hấp thụ Cd ca các dung dịch ở điều kiện tối ưu. ..................... 68
Bảng 3.15 Kết quả xác định hàm lượng Cadmi trong các mẫu giả bng phương pháp đường chuẩn ................................................................. 69
Bảng 3.16 Lượng cân các mẫu mỹ phẩm ............................................................ 76
Bảng 3.17 Kết quả đo phổ hấp thụ nguyên tử cadimi trong mẫu mỹ phẩm. ......... 77
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Đồ thị chuẩn ca phương pháp đường chuẩn...................................... 36
Hình 1.2 Đồ thị chuẩn ca phương pháp thêm chuẩn ........................................ 37
Hình 2.1 Máy hấp thụ nguyên tử AAS-7000 ..................................... 44
Hình 2.2 Lò vi sóng Multiwave 3000 ............................................................... 45
Hình 3.1 Đồ thị khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính ca Cd............................. 61
Hình 3.2 Đồ thị phụ thuộc Abs-Cd ................................................................... 62
Hình 3.3 Son TINT STICK – LO’CEAN.......................................................... 70
Hình 3.4 SỮA RỬA MẶT Z9 .......................................................................... 71
Hình 3.5 Sữa tắm cao cấp ROMANO ............................................................... 72
Hình 3.6 Kem dưỡng da HAVONA ................................................................. 73
Hình 37. Kem tẩy trắng da POND’S ................................................................. 74
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ chuẩn bị mẫu trắng................................................................... 47
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ chuẩn bị mẫu Cd ...................................................................... 48
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ chuẩn bị dung dịch thử ............................................................. 49
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 9/89
1
MỞ ĐẦU
Kinh tế phát triển, thu nhập ca người dân ngày càng được cải thiện,
nhu cầu chăm sóc bản thân ngày càng được nâng cao. Mối quan tâm ca conngười tới ngoại hình và sắc đẹp ngày càng cao. Điều đó có nghĩa là, việc dùng
mỹ phẩm ngày càng tăng và là một phần không thể thiếu trong đời sống ca
con người đc biệt là chị em phụ nữ.
Chúng ta đều biết mỹ phẩm tổng hợp thường chứa bảy thành phần cơ
bản, bao gồm: nước, chất nhũ hoá, chất bảo quản, chất làm đc, chất tạo keo,
chất tạo màu, hương liệu và chất ổn định. Theo nghiên cứu mới nhất tại Anh,
Mỹ, EU, hầu hết các loại mỹ phẩm đều là sự pha trộn ca các hoạt chất nhân
tạo và cả các chất độc hại. Nếu sử dụng đ các mỹ phẩm mỗi ngày cơ thể con
người sẽ tiếp nhận tới 515 loại hoá chất. Phần nhiều các chất trong đó được sử
dụng trong các loại sản phẩm có công dụng khác nhau, có liên quan tới các
vấn đề về sức khoẻ như: dị ứng, da nhạy cảm đến rối loạn hormone, gp rắc
rối về sinh sản và có thể gây ung thư. Đc biệt nếu trong mỹ phẩm có các chất
độc hại thì chúng có thể thấm sâu vào cơ thể qua da, qua đường ăn uống làm
ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Cùng với chì, asen, thy ngân, cadimi (Cd) là một trong những nguyên tố
thuộc nhóm kim loại nng, Hàm lượng cadimi có trong mỹ phẩm theo quy
định ca hiệp định hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm cũng như ca
Cộng đồng chung châu Âu [14] là không được lớn hơn 1 ppm. Tuy nhiên,
việc xác định hàm lượng Cd trong mỹ phẩm bng các phương pháp hóa lýthông thường gp phải những khó khăn do nền mẫu mỹ phẩm phức tạp và
hàm lượng Cd trong mẫu thấp. Để xác định hàm lượng vết các kim loại nói
chung và cadimi nói riêng chúng ta có thể sử dụng phương pháp điện hóa như
von - Ampe hòa tan, cực phổ và các phương pháp quang nguyên tử. Xuất phát
từ lý do trên chúng tôi chọn đề tài “ Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi
trong m phm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử” đểnghiên cứu và bảo vệ luận văn thạc sĩ ca mình.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 10/89
2
Thực hiện đề tài này chúng tôi cần giải quyết các vấn đề sau:
Khảo sát chọn các điều kiện phù hợp để đo phổ F- AAS ca Cd.
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến phép xác định Cd.
Khảo sát khoảng tuyến tính và xây dựng đường chuẩn trong phép đo phổ.
Xác định giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng ca phép đ o
Đánh giá sai số và độ lp lại ca phương pháp
Đánh giá kết quả nghiên cứu bng phân tích mẫu nhân tạo cadimi
ng dụng phương pháp xác định Cd trong một số loại mỹ phẩm kinhdoanh trên thị trường Nghệ An.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 11/89
3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
1.1. Giới thiu chung về m phm
1.1.1. Đặc điểm thành phần
Glycerin: Được sử dụng với mục đích duy trì độ đc hay độ sệt ca mỹ
phẩm, đồng thời có tác dụng làm ẩm da nhưng độ hấp thụ rất mạnh nên sử
dụng nhiều cũng không tốt.
Lanolin: Chất dầu được chiết xuất từ mỡ cừu được sử dụng nhiều trong
kem và lotion, tác dụng làm mềm và bảo vệ da.
Lecithin: Thành phần ch yếu cấu tạo nên da, làm dịu mồ hôi và chất
nhờn để bảo vệ thành phần nước ca lớp sừng, duy trì độ ẩm.
Lethinol: Thành phần vitamin A, chiết xuất từ động vật, có tác dụng
giống như vitamin A.
Royal Jelly: Thành phần có chứa nhiều vitamin, axít amin... nên có tác
dụng làm cho da ẩm, phòng ngừa lão hóa.
Vitamin B3: Được sử dụng nhiều trong mỹ phẩm điều trị nám.
Vitamin B6: Lợi dụng khả năng ngăn tiết quá nhiều bã nhờn nên
vitamin B6 được sử dụng trong sản phẩm ngăn ngừa mụn.
Viatmin C: Hạn chế sản sinh hắc tố melanin để phòng ngừa tích tụ sắc
tố, đồng thời làm nhạt các vết nám và tàn nhang đã có sẵn, giúp tái sinh
collagen để duy trì da ẩm.
Vitamin B5: Giúp hồi phục các tình trạng viêm da hay vết thương.
Dầu vitamin C: Thành phần vitamin C tính dầu dễ hấp thu vào da, dùng
nhiều ở những sản phẩm trị nám hay tàn nhang.
Vitamin F: Axít béo chưa bão hòa cần thiết có các loại: axít li noleic,
linolein, với tác dụng làm cho da bóng và mềm.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 12/89
4
Vitamin E: Tocopherol có tác dụng thúc đẩy tuần hoàn máu để làm
mạnh hóa quá trình trao đổi chất cũng như phòng ngừa oxy hóa các tế bào, trì
hoãn lão hóa.
Vitamin P: Bio Plabonoid, có khả năng làm cứng các mạch máu nên
được sử dụng để hồi phục làn da đỏ.
Dầu cá (squalene): Tinh chế từ gan dầu cá mập, được sử dụng bởi tính
chất thấm nhanh vào da để mang lại độ ẩm cho da. Không phù hợp cho những
làn da mụn. Aroma oil: Dầu chiết xuất từ rễ, lá, hoa, cành ca thực vật, có tác
dụng làm đẹp da và mùi hương đc thù. Nên ngoài việc sử dụng cho mỹ phẩm
còn sử dụng cho massage và dung dịch để pha tắm.
Amond oil: Dầu chiết xuất từ amond, tác dụng mang lại làn da mịn và
đàn hồi.
Axít amin: Chứa 40% thành phần làm ẩm da, đồng thời tăng tính
đàn hồi.
AHA: Viết tắt ca Alpha Hydroxy Acid, có tác dụng loại trừ chất bẩn vàchất sừng ca da bởi các axít chiết xuất từ các loại quả, đồng thời mang lại độ
đàn hồi cho lớp sừng, giúp da không còn thô ráp và sần sùi, cân bng sự tiết
chất nhờn ở da nhờn.
Alatoin: Có tác dụng ổn định da ửng đỏ do đi nắng, thúc đẩy tái sinh tế
bào.
NMF: Viết tắt ca Natural Moisturizing Factor là nhân tố làm ẩm tự
nhiên nhưng có tác dụng quan trọng làm ẩm da, cho vào kem làm ẩm để mang
lại thành phần nước cho da.
Elastin: Thành phần cấu tạo lớp trung bì ca da, một loại protein mang
lại độ đàn hồi, có khả năng duy trì độ đàn hồi. Nếu phối hợp với mỹ phẩm sẽ
phát huy tác dụng giữ ẩm để mang lại độ ẩm và độ đàn hồi.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 13/89
5
Collagen: Một loại protein cấu tạo lớp trung bì, khả năng phối hợp với
nước cao, duy trì độ ẩm và sự mềm mại. Collagen trong mỹ phẩm được chiết
xuất từ da ca các loài động vật, giúp phòng ngừa nhăn da và nhão da.
Tảo biển: Chứa nhiều thành phần duy trì làn da sáng và sạch bởi các
thành phần axít amin, vitamin, men, chất khoáng... không gây khó chịu cho da
và hiệu quả làm ẩm da, kháng khuẩn.
1.1.2. Công dụng của mỹ phẩm.
- Xã hội phát triển, nhu cầu làm đẹp ca chị em phụ nữ nói riêng và con
người nói chung là điều cần thiết, và rồi cũng có nhiều nhãn hiệu mỹ phẩmnổi tiếng đã tung ra thị trường những sản phẩm đáp ứng được nhu cầu ấy.
Việc dùng mỹ phẩm rất quan trọng và cần thiết với những chị em phụ nữ.
Và việc những nhãn hàng mỹ phẩm ngày một tung ra những sản phẩm ca
mình nhm thu hút khách hàng là một chiến dịch ca mỗi nhãn hàng. Nhưng
với mỗi chị em thì cần phải tìm cho mình một loại mỹ phẩm tốt nhất và phù
hợp với làn da ca mình. Vì thế mà việc phân tích xác định thành phần trong mỹ phẩm, có một vai trò vô cùng quan trọng trong ngành công nghệ mỹ phẩm
hiện nay. Nó bao gồm tất cả những gì liên quan đến việc chăm sóc làn da.
Như chúng ta đã biết câu dân gian mà nhiều người Việt Nam chúng ta
hay nói, đó là “Nhất dáng nhì da”. Với một hình dáng thì mỗi người mỗi khác
và chúng ta không thể nào thay đổi được, nhưng với làn da chúng ta có thể
làm đẹp và cải thiện làn da ca mình cho đẹp hơn, mịn hơn và quyến rũ hơn.
Ngày xưa, chưa có những loại mỹ phẩm làm đẹp thì con người chúng ta
cũng đã biết làm đẹp cho mình bng những dược thảo thiên nh iên phong phú,
nhưng đó chỉ là những dược thảo đơn thuần nhất chưa kết hợp những công
nghệ mơi để dược thảo ấy đạt hiệu quả tối đa. Ngày nay, khi mà công nghệ
phát triển thì những nhà nghiên cứu và khoa học đã sáng chế ra những cách
tinh chế những dược thảo thiên nhiên quý giá ấy cùng với sự kết hợp ca công
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 14/89
6
nghệ, các chuyên gia đã sáng chế những loại sản phẩm mỹ phẩm làm đẹp
hoàn hảo nhất và đáp ứng được nhu cầu làm đẹp ca nhiều chị em phụ nữ.
- Tuy nhiên Trong ngành công nghiệp mỹ phẩm hiện nay có một số nhà
sản xuất đã và đang sử dụng chất độc hại và những kim loại nng vào các loại
mỹ phẩm trang điểm, chính điều này đã gây rất nhiều phiền toái cho những
người đã sử dụng những sản phẩm này.
Theo báo cáo ca các nhà khoa học Canada đã nghiên cứu và kiểm t ra
hóa chất trong 49 loại mỹ phẩm trang điểm thì thấy rng kim loại nng rất
phổ biến trong các loại mỹ phẩm này.
Theo EmaxHealth thì sản phẩm kẻ mắt và kem che khuyết điểm chứa
cadimi, phấn ph và phấn má chứa nickel và berili, còn trong kem nền thì có
chứa thạch tín. Và trong thực tế trên bao bì ca sản phẩm không hề ghi những
chất độc hại và vì lẽ đó mà khách hàng sẽ không hề thấy những chất độc hại
khi xem trên bao bì ca sản phẩm.
Trong quá trình nghiên cứu các loại mỹ phẩm trang điểm thì các nhàkhoa học đã tìm thấy tất cả các loại mỹ phẩm trang điểm thì đều chứa các chất
độc hại như: thạch tin, cadimi, chì, Hg, nickel và tali. Kết quả kiểm tra ca
các nhà khoa học còn cho thấy rng trung bình mỗi loại sản phẩm thì có tới 4
loại chất độc hại, nhưng khách hàng lại không hề biết được có những chất độc
hại này khi xem trên bao bì ca sản phẩm.
Những chất hóa học độc hại này khi người sử dụng nó sẽ thẩm thấuqua da và gây ra các vấn đề về sức khỏe như phá hoại hóc môn, gây ung thư,
các vấn đề về thần kinh, mất trí nhớ, ảnh hưởng đến sinh sản ….
Như vậy để tìm ra được sản phẩm mỹ phẩm có chứa các kim loại độc
hại không. Nếu có thì có vượt tiêu chuẩn cho phép không. Trong khuân khổ
luận văn thạc sỹ tôi tiến hành phân tích kim loại cadimi trong một số loại mỹ
phẩm thông dụng.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 15/89
7
1.2. Tổng quan về Cadimi[3,10]
1.2.1. Vị trí, cấu tạo, trạng thái tự nhiên và tính chất của Cadimi
Cadimi là nguyên tố ở ô số 48, chu kỳ 5, phân nhóm IIB trong bảng tuần
hoàn.
- Ký hiệu: Cd
- Số hiệu nguyên tử: 48
- Khối lượng nguyên tử: 112,41u
- Cấu hình electron ca Cd: [Kr] 4d105s25p0
- Cấu hình electron ca Cd2+: [Kr] 4d105s05p0
- Bán kính nguyên tử(A0). 1,56
- Bán kính ion Cd2+(A0). 1,03
- Độ âm điện theo paulinh 1.69
- Thế điện cực chuẩn(V): E0Cd
2+/Cd = - 0,402
- Năng lượng ion hóa(Ve) I1 = 8,99
I2 = 16,90
I3 = 37,47
1.2.2 Tính chất lý - hóa học của cadimi
1.2.2.1 Tính chất vật lý:
Cadimi là kim loại có ve sáng màu trắng bạc, ở trong không khí ẩm
Cd dần dần bị bao ph bởi mang oxít nên mất dần ánh kim.
Đồng vị 113Cd co tiết diện bắt nơtron rất lớn nên Cd kim loại được
dùng làm thanh điều chỉnh dòng nơtron trong lò phản ứng nguyên tử, Cd
mêm, dễ nóng chảy, dễ bay hơi. Dưới đây là một số hng số vật lý quan
trọng ca Cadimi.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 16/89
8
- Nhiệt độ nóng chảy: 3210C.
- Nhiệt độ sôi: 7670C.
- Nhiệt thăng hoa: 112(KJ/mol).
- Tỷ khối: 8,63(g/cm3).
- Độ dẫn điện(Hg = 1): 13
1.2.2.2 Tính chất của đơn chất
Trong vỏ trái đất cadimi thườ ng tồn tại dướ i dạng khoáng vật như
Grinolit (CdS), trong qung Blende k ẽm và Calanin có chứa k hoảng 3%
Cd. Cadimi nguồn gốc tự nhiên là hỗn hợ p ca 6 đồng vị ổn định, trong
đó có đồng vị 112Cd (24,07%) và 114Cd (28,86%).
Cadimi dạng nguyên chất có màu trắng bạc nhưng trong không
khí ẩm bị bao ph bở i lớ p màng oxit nên mất ánh kim, cadimi mềm,
dễ nóng chảy, dẻo, có thể dát mỏng, kéo sợ i đượ c. Khi cháy, cadimi
cho ngọn lửa màu xẫm.
Cadimi là nguyên tố tươ ng đối hoạt động. Trong không khí ẩm
cadimi bền ở nhiệt độ thườ ng do có màng oxit bảo vệ.
Cadimi tác dụng vớ i phi kim: Halogen, lưu huỳnh và các nguyên tố không
kim loại khác như phôt pho, selen…
Do thế điện cực khá âm nên cadimi dễ dàng tác dụng vớ i cả axit không có
tính oxi hóa:
Cd + 2H+ Cd2+ + H2
6Cd + 8HNO3 3 Cd(NO3)2 + 2NO2 + 4H2O
1.2.2.3. Hợp chất của cadimi
Ion Cd2+ là một loại ion rất độc, trong tự nhiên tồn tại dướ i các dạng
muối halogenua CdX2 (vớ i X là halogen) và Cd(NO3)2.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 17/89
9
Ion Cd2+ có k hả năng tạo phức vớ i nhiều phối tử khác nhau và
thườ ng có số phối trí đc tr ưng là 6.
a , Cadimi oxit: CdO
CdO rất khó nóng chảy, có thể thăng hoa khi đun nóng. Hơ i ca nó rất
độc. CdO có các mầu từ vàng tớ i nâu tuỳ thuộc quá trình chế hoá nhiệt.
CdO không tan trong nướ c và không tan trong dung dịch axit. CdO chỉ
tan trong kiềm nóng chảy
CdO + 2KOHnc K 2CdO2+ H 2
Có thể điều chế CdO bng cách đốt cháy kim loại trong không khí hoc
nhiệt phân hiđroxit hoc muối cacbonat, nitrat.
Cd(OH)2 CdO + H2O
CdCO3 CdO + CO2
b, Cadimi hiđroxit: Cd(OH)2
Cd(OH)2 là k ết ta nhầy ít tan trong nướ c và có màu tr ắng. Cd(OH)2
không thể hiện rõ tính lưỡ ng tính, tan trong dung dịch axit, không tan
trong dung dịch kiềm mà chỉ tan trong kiềm nóng chảy.
Khi tan trong axit, nó tạo thành muối ca cation Cd2+ :
Cd(OH)2 + 2HCl CdCl2 + 2H2O
Cd(OH)2 tan trong dung dịch NH3 tạo thành amoniacat.
Cd(OH)2 + 4NH3 [Cd(NH3)4 ](OH)2
c, Muối của Cd(II)
Các muối halogenua (trừ flourua), nitrat, sunphat, peclorat và axetat ca
Cd(II) đều dễ tan trong nướ c, còn các muối sunphua, cacbonat hay ortho
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 18/89
10
photphat và muối bazơ ít tan...Những muối tan khi kết tinh từ dung dịch nướ c
thườ ng ở dạng hiđrat.
Trong dung dịch nướ c các muối Cd2+ bị thuỷ phân:
Cd2+ + 2H2O Cd(OH)2 + H+
Cd2+ có k hả năng tạo phức [CdX4]2- (X = Cl-, Br -, I- và CN-),
[Cd(NH3)4]2+, Cd(NH3)6]2+.
Các đihalogenua ca cadimi là chất ở dạng tinh thể màu trắng, có
nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao.
Đa số các muối đơ n giản không có màu, CdS màu vàng, CdTe
màu nâu. Nhiều muối ca Cd(II) đồng hình vớ i nhau.
1.2.3 Một số ứ ng dụng và tác hại của cadimi.
1.2.3.1 Một số ứ ng dụng
* Trong công nghiệp
- Các ứng dụng ch yếu ca cadimi trong trong công nghiệp như:
lớ p mạ bảo vệ thép, chất ổn định trong PVC, chất tạo màu trong nhựa và
thy tinh, và trong hợ p phần ca nhiều hợ p kim là một trong những
nguyên nhân giải phóng cadimi vào môi tr ườ ng.
- Hàm lượng ca Cadimi trong phân lân biến động khác nhau tùy
thuộc vào nguồn gốc ca đá phosphate. Phân lân có nguồn gốc từ đá phốt
phát Bắc carolina chứa Cd 0,054g/kg, phân lân có nguồn gốc từ đá
Sechura chứa hàm lượng Cd 0,012g/kg, trong đó phân lân có nguồn gốc từ
đá phosphate Gafsa chứa 0,07g/kg.
1.2.3.2 Tác hại của cadimi đối vớ i sứ c k hỏe con ng ườ i:
Cadimi đượ c biết gây tổn hại đối thận và xươ ng ở liều lượ ng cao. Nghiên cứu 1021 ngườ i đàn ông và phụ nữ bị nhiễm độc cadimi ở
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 19/89
11
Thụy Điển cho thấy nhiễm độc kim loại này có liên quan đến gia tăng
nguy cơ gãy xươ ng ở độ tuổi trên 50, Cd tích tụ trong thận nó có thể gây ra
rối loạn chức năng thận nếu lượng tập trung ở trong thận lên đến 200mg/kg
trọng lượng tươi.
Bệnh Itai-itai, một loại bệnh nghiêm trọng liên quan tớ i xươ ng ở
lưu vực sông Jinzu tại Nhật Bản, lần đầu tiên gợ i ý rng cadimi có thể
gây mất k h o á n g c h ấ t xươ ng nghiêm trọng. Itai-itai là kết quả ca việc
ngộ độc cadimi lâu dài do các sản phẩm phụ ca quá trình khai thác mỏ
đượ c thải xuống ở thượ ng nguồn sông Jinzu. Xươ ng ca các bệnh nhân
này bị mất khoáng chất ở mức cao. Những bệnh nhân vớ i bệnh này điều bị
tổn hại thận, xươ ng đau nhức trở nên giòn và dễ gãy.
1.2.4. Đường xâm nhập
Cadimi xâm nhập vào cơ thể con ngườ i ch yếu qua thức ăn từ
thực vật, đượ c trồng trên đất giàu cadimi hoc tướ i bng nướ c có chứa
nhiều cadimi, hít thở bụi cadimi thườ ng xuyên có thể làm hại phổi, vào
trong phổi cadimi sẽ thấm vào máu và đượ c phân phối đi k hắp nơ i.
Phần lớ n cadimi xâm nhập vào cơ thể con ngườ i đượ c giữ lại ở thận và
đượ c đào thải, còn một phần ít (k hoảng 1%) vẫn giữ lại ở thận, do cadimi
liên k ết vớ i protein tạo thành metallotionein có ở thận.
Phần còn lại đượ c giữ lại trong cơ thể và dần dần đượ c tích luỹ cùng
vớ i tuổi tác. Khi lượ ng cadimi đượ c tích trữ lớ n, nó có thể thế chỗ Zn2+
trong các enzim quan trọng và gây ra rối loạn tiêu hoá và các chứng
bệnh rối loạn chức năng thận, thiếu máu, tăng huyết áp, phá huỷ tuỷ
sống, gây ung thư.
1.2.5 Trạng mỹ phẩm bị nhiễm kim loại nặng.
Vừa qua, Cơ quan giám sát chất lượng và kiểm nghiệm – kiểm dịch
quốc gia Trung Quốc cho biết, đã phát hiện nguyên tố kim loại nng cromium
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 20/89
12
và neodymium, hai thành phần hóa chất bị cấm sử dụng trong 12 loại mỹ
phẩm mang thương hiệu SK -II do Công ty P & G ca Mỹ sản xuất. Hai
nguyên tố này tích tụ trong cơ thể con người sẽ gây ảnh hưởng không tốt.
Cromium có thể gây nên viêm da dị ứng hoc phát ban, neodymium có tácdụng kích thích rất mạnh đối với mắt, đồng thời cũng kích thích da ở mức
trung bình. Ông Đàm Thiên Vĩ, Giám đốc Viện khoa học và công nghệ sự
sống thuộc Trường đại học Hóa chất Bắc Kinh nói rng, một số nguyên tố
kim loại nng có trong mỹ phẩm khi sử dụng không thể trao đổi một cách
bình thường trên làn da, mà tích tụ trong da và cơ thể, và khi đạt tới mức độ
nhất định sẽ sản sinh ra những độc tố có hại đối với hệ thống nội tiết ca cơthể con người, khiến hoạt động trao đổi chất trở nên rối loạn, gây ra nhiều
bệnh tật.
Các chuyên gia trong lĩnh vực này cho biết, do một số nguyên tố kim
loại nng như cromium và neodymium có thể tăng thêm hiệu quả ca mỹ
phẩm làm cho nước da trắng và đẹp ra, hoc tăng thêm tính đàn hồi ca da
một cách rõ rệt, vì vậy một số nhà sản xuất đã đưa những nguyên tố kim loại
nng đó vào kem dưỡng da, phấn hoc các mỹ phẩm khác.
1.2.6 Tác dụng sinh hoá của kim loại nặng đối với con người và môi trường
1.2.6.1 Một số kim loại nặng
Kim loại nng (KLN) là những kim loại có tỷ trọng >5mg/cm3: Crôm
(7,15g/cm3), Chì (11,34 g/cm3), Thy ngân (15,534 g/cm3), cadimi (8,65
g/cm3), Asen (5,73 g/cm3), Mangan (7,21 g/cm3),... KLN được được chia
làm 3 loại: các kim loại độc (Hg, Cr, Pb, Zn, Cu, Ni, Cd, As, Co, Sn,…),
những kim loại quý (Pd, Pt, Au, Ag, Ru,…), các kim loại phóng xạ (U, Th,
Ra, Am,…). KLN không độc khi ở dạng nguyên tố tự do nhưng độc ở dạng
ion vì nó có thể gắn kết các chuỗi cacbon ngắn khó đào thải gây ngộ độc.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 21/89
13
Thủy ngân (Hg): đc biệt độc hại là methyl thy ngân. Thy ngân dễ
bay hơi ở nhiệt độ thường nếu hít phải sẽ rất độc đến hệ thần kinh, hệ tiêu
hóa, phổi, thận có thể gây tử vong. Trẻ em khi bị ngộ độc sẽ bị co giật, phân
liệt… Hàm lượng thy ngân cho phép trong nước uống đóng chai là 6µg/L(QCVN 6-1:2010/BYT), trong nước ngầm là 1µg/L (QCVN
09:2008/BTNMT).
Asen (As): As hóa trị 3 độc hơn rất nhiều so với hóa trị 5. Liều lượng
gây chết người khoảng 50-300 mg nhưng phụ thuộc vào từng người. Con
người bị nhiễm độc asen lâu dài qua thức ăn hoc không khí dẫn đến bệnh tim
mạch, rối loạn hệ thần kinh, rối loạn tuần hoàn máu, rối loạn chức năng gan,
thận. Ngộ độc asen cấp tính có thể gây buồn nôn, khô miệng, khô họng, rút
cơ, đau bụng, ngứa tay, ngứa chân, rối loạn tuần hoàn máu, suy nhược thần
kinh,… Hàm lượng cho phép trong nước uống đóng chai là 10µg/L (QCVN
6-1:2010/BYT), trong nước ngầm là 50µg/L (QCVN 09:2008/BTNMT).
Chì (Pb): Các hợp chất chì hữu cơ rất bền vững độc hại đối với con
người, có thể dẫn đến chết người. Những biểu hiện ca ngộ độc chì cấp tính
như nhức đầu, dễ bị kích thích, và nhiều biểu hiện khác nhau liên quan đến hệ
thần kinh. Khi bị nhiễm độc lâu dài đối với con người có thể bị giảm trí nhớ,
giảm khả năng hiểu, giảm chỉ số IQ, thiếu máu, chì cũng được biết là tác nhân
gây ung thư phổi, dạ dày và u thần kinh đệm. Nhiễm độc chì có thể gây tác
hại đối với khả năng sinh sản, gây sẩy thai… Hàm lượng cho phép trong nước
uống đóng chai là 10µg/L (QCVN 6-1:2010/BYT), trong nước ngầm là
10µg/L (QCVN 09:2008/BTNMT).
Crôm (Cr): tồn tại ở 2 dạng hóa trị 3 và 6 tuy nhiên ở hóa trị 6 crôm
gây ảnh hưởng xấu đến con người. Gây loét dạ dày, ruột non, viêm gan, viêm
thận , ung thư phổi… Hàm lượng cho phép trong nước uống đóng chai là
50µg/L (QCVN 6-1:2010/BYT), trong nước ngầm là 50µg/L (QCVN
09:2008/BTNMT).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 22/89
14
Cađimi (Cd): Cađimi được biết gây tổn hại đối thận và xương ở liều
lượng cao, gây xương đau nhức trở nên giòn và dễ gãy… Hàm lượng cho
phép trong nước uống đóng chai là 3µg/L (QCVN 6-1:2010/BYT), trong
nước ngầm là 5µg/L (QCVN 09:2008/BTNMT).
1.2.6.2 Sự tích lũy sinh học
Đối với vi khuẩn, cấu trúc tế bào ca vi khuẩn có khả năng hấp thu kim
loại rất cao. Đối với vi khuẩn Gram dương, tầng peptidogycan dầy và được
liên kết thông qua các cầu nối acid amin. Sự hiện diện ca các liên kết
phosphodiester giữa các teichoic acid làm cho tế bào vi khuẩn Gram dương làđc tính quan trọng. Đối với nhóm vi khuẩn Gram âm, ngoài peptidogycan
vách tế bào còn có phospholipid và lipopolysaccharide (LPS). Những nhóm
chức năng mang điện tích âm như gốc –COOH có khả năng hấp thu các kim
loại tích điện dương như làCu2+, Cd2+…
Đối với nấm,quá trình trao đổi chất và vận chuyển độc lập là một phần
ca quá trình trao đổi chất nhờ vào các gốc chức năng tích điện âm ( -COOH, -
NH2, -N-C=O, -SH,…). Ngoài ra, các gốc chức năng này có thể tạo thành các
phức với ion kim loại. Nhóm amide trên bề mt ca vách tế bào nấm
Neurospora crassa có khả năng hấp thu tốt Pb2+ and Cu2+. Chitin và chitosan
hiện diện trong tế bào nấm cũng giúp làm cô lập những ion kim loại. Ngoài
ra, kim loại có thể được trao đổi với các ion Ca2+, H+, Mg2+, và K + trong tế
bào, Pb2+
và Cd2+
sẽ thay thế Ca2+
, Mg2+
và K +
.
Đối với tảo, các polysaccharide bao gồm cellulose, chitin, alginate và
glycan có chức năng trong việc liên kết với kim loại. Một số gốc quan trọng
như –COOH, các gốc có chứa O-, N-, S-, hoc P- đều tham gia trực tiếp vào
việc kiên kết kim loại. Các nhóm carboxyl, hydroxyl, sulphate và amino trong
polysaccharide ca vách tế bào tảo tương tác như là các điểm liên kết đối với
các kim loại.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 23/89
15
1.2.6.3 Cơ chế ảnh hưởng gây độc của kim loại nặng lên tế bào
Sinh vật cần kim loại thiết yếu để duy trù sự sống. Tuy nhiên, khi vượt
quá nhu cầu thì kim loại nng sẽ tích lũy sinh học và gây độc cho tế bào. Do
đó, sự cân bng trong cơ thể và khả năng chịu đựng là rất quan trọng để duy
trì sự sống để làm cho độ độc cấp tính giảm bớt đi và ở mức thấp mà Cd và
As là những điển hình. Kim loại nng tương tác và làm biến đổi nội bào hoc
liên kết với nội bào hình thành nên những enzyme phân hy protein, tăng sự
tổng hợp các protein dị thường là những cơ chế gây độc thường gp nhất ca
nhiều kim loại nng.
Về đc tính cơ bản, kim loại không thể phân hy thành các hợp phần
nhỏ hơn để gây độc, chúng thường gắn kết với các hợp chất hữu cơ. Hệ thống
enzyme trong cơ thể không có chức năng khử độc gây ra bởi kim loại nng.
Những kim loại gây ung thư thường không liên kết với các enzyme. Ngược
lại, kim loại nng không yêu cầu sự hoạt hóa sinh học, mà phân tử hữu cơ trải
qua quá trình bổ sung vào hệ thống enzyme và tạo ra những biến đổi.
1.3. Một số phương pháp định lượng Cd[ 5,9 ]
Hiện nay, có nhiều phương pháp khác nhau để xác định cadimi như
phương pháp phân tích khối lượng, phân tích thể tích, điện hoá, phổ phân tử
UV- VIS, phổ phát xạ nguyên tử (AES), phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa (F-
AAS) và không ngọn lửa (GF-AAS) Sau đây là một số phương pháp xác định
Cadimi.
1.3.1. Phương pháp phân tích hoá học[8] :
1.3.1.1. Phương pháp phân tích khối lượng
* Nguyên tắc: Đây là phương pháp dựa trên sự kết ta chất cần phân
tích với thuốc thử phù hợp, sau đó lọc, rửa, sấy hoc nung rồi cân chính xác
sản phẩm và từ đó xác định được hàm lượng chất phân tích.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 24/89
16
Phương pháp này đơn giản không đòi hỏi máy móc hiện đại, đắt tiền,
có độ chính xác cao, tuy nhiên đòi hỏi nhiều thời gian, thao tác phức tạp và
chỉ phân tích hàm lượng lớn, nên không dùng để phân tích lượng vết.
1.3.1.2. Phương pháp phân tích thể tích
* Nguyên tắc: Dựa trên sự đo thể tích dung dịch thuốc thử đã biết nồng
độ chính xác (dung dịch chuẩn) được thêm vào dung dịch chất định phân để tác
dụng đ toàn bộ lượng chất định phân đó. Tùy vào các loại phản ứng chính
được dùng mà người ta chia phương pháp phân tích thể tích thành các nhóm
phương pháp trung hòa, phương pháp oxi hóa-khử, phương pháp kết ta và
phương pháp com plexom
1.3.2. Phương pháp phân tích công cụ [9].
1.3.2.1. Phương pháp điện hoá [7]
Có nhiều phương pháp phân tích điện hóa để xác định hàm lượng các
kim loại. trong số các phương pháp đó thì phương pháp cực phổ, phương pháp
Von – Ampe hòa tan tỏ ra co nhiều ưu việt hơn. Bởi vậy chung tôi giới thiệuvề phương pháp này.
a. Phương pháp cực phổ[16]
Nguyên tắc: Người ta thay đổi liên tục và tuyến tính điện áp đt vào 2 cực
để khử các ion kim loại, do mỗi kim loại có thế khử khác nhau. Thông qua
chiều cao ca đường cong Von-Ampe có thể định lượng được ion kim loại
trong dung dịch ghi cực phổ. Vì dòng giới hạn Igh ở các điều kiện xác định tỉ
lệ thuận với nồng độ ion trong dung dịch ghi cực phổ theo phương trình:
I = kC
Trong phương pháp phân tích này người ta dùng điện cực giọt thuỷ
ngân rơi là cực làm việc, trong đó thế được quét tuyến tính rất chậm theo thời
gian (thường 1-5mV/s) đồng thời ghi dòng là hàm ca thế trên cực giọt thuỷ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 25/89
17
ngân rơi. Sóng cực phổ thu được có dạng bậc thang, dựa vào chiều cao có thể
định lượng được chất phân tích.
Phương pháp này có khá nhiều ưu điểm: Nó cho phép xác định cả chất
vô cơ và hữu cơ với nồng độ 10-5 - 10-6M tuỳ thuộc vào cường độ và độ lp
lại ca dòng dư. Sai số ca phương pháp thường là 2 -3% với nồng độ 10-3 -
10-4M, là 5% với nồng độ 10-5M (ở điều kiện nhiệt độ không đổi).
Ví dụ: Cadimi được xác định bng phương pháp phổ phát xạ nguyên tử
hồ quang với khoảng nồng độ 0,0005- 0,002 %.
Vạch cadimi 228,8 nm được sử dụng cho khoảng nồng độ 0.0005 -
0.002%. Nồng độ cadimi 500 g/ml được xác định bng phương pháp phát
xạ ngọn lửa vì nguyên tố này có đc tính phát xạ kém.
Tuy nhiên, phương pháp này cũng có những hạn chế như ảnh hưởng
ca dòng tụ điện, dòng cực đại, ca oxi hoà tan, bề mt điện cực
Nhm loại trừ ảnh hưởng trên đồng thời tăng độ nhạy, hiện nay đã có
các phương pháp cực phổ hiện đại: cực phổ xung vi phân(DPP), cực phổ sóng
vuông (SQWP) chúng cho phép xác định lượng vết ca nhiều nguyên tố.
b. Phương pháp Von-ampe hoà tan[7].
Về bản chất, phương pháp Von-Ampe hoà tan cũng giống như phương
pháp cực phổ là dựa trên việc đo cường độ dòng để xác định nồng độ các chất
trong dung dịch. Nguyên tắc gồm hai bước:
Bước 1: Điện phân làm giàu chất cần phân tích trên bề mt điện cực
làm việc, trong khoảng thời gian xác định, tại thế điện cực xác định.
Bước 2: Hoà tan kết ta đã được làm giàu bng cách phân cực ngược
điện cực làm việc, đo và ghi dòng hoà tan. Trên đường Von-Ampe hoà tan
cho pic ca nguyên tố cần phân tích. Chiều cao pic tỉ lệ thuận với nồng độ.
Bước 2: Hoà tan kết ta đã được làm giàu bng cách phân cực ngược
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 26/89
18
điện cực làm việc, đo và ghi dòng hoà tan. Trên đường Von-Ampe hoà tan
cho pic ca nguyên tố cần phân tích. Chiều cao pic tỉ lệ thuận với nồng độ.
Ưu điểm của phương pháp: xác định được cả những chất không bị khử
trên điện cực với độ nhạy khá cao 10-6 - 10-8M.
Nhược điểm của phương pháp: độ nhạy bị hạn chế bởi dòng dư, nhiều
yếu tố ảnh hưởng như: điện cực chỉ thị, chất nền
1.3.2.2. Phương pháp quang phổ[16,17].
Các phương pháp phân tích ngành quang bao gồm các phương pháp
quang phổ phân tử(UV – ViS) và quang nguyên tử(AAS, AES, AFS). Trong
phương pháp đô quang phổ phân tử (UV – ViS ) chỉ có phương pháp chiết trắc
quang phức chelat daligan đang được nghiên cứu nhiều, vì phương pháp cho
độ nhạy, độ chính xác, độ chọn lọc cao, đáp ứng được các yêu cầu phân tích
được hàm lượng vết kim loại.
Trong các phương pháp đo quang nguyên tử AAS, AES và AFS thì
phương pháp AAS được coi là phương pháp chuẩn để phân tích hàm lượng vết
kim loại trong các đối tượng phân tích khác nhau. Sau đây chung tôi đề cập
đến cơ sở lý thuyết ca phương pháp hấp thụ nguyên tử
1.3.3. Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử[17]
1.3.3.1. Sự xuất phổ hấp thụ nguyên tử
Như chúng ta đã biết vật chất được cấu tạo bởi các nguyên tử và nguyêntử là phần cơ bản nhỏ nhất còn giữ được tính chất ca các nguyên tố hóa học.
trong điều kiện bình thường nguyên tử không thu và không phát ra năng lượng
dưới dạng các bức xạ, lúc này nguyên tử tồn tại ở các trạng thái cở bản. đó là
trạng thái bền vững và nghèo năng lượng nhất. nhưng khi nguyên tử ở trạng
thái hơi tự do, nếu chúng ta chiếu một chùm tia sáng có những bước sóng( tần
số) xác định vào đám hơi nguyên tử đó, thì các nguyên tử tự do đó sẽ hấp thụcác tia bức xạ có bước sóng nhất định tương ứng đúng với bước sóng bức xạ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 27/89
19
mà có thể phát ra được trong quá trình phản xạ ca nó. Lúc này nguyên tử
nhận năng lượng ca các tia bức xạ chiếu vào nó và nó chuyển lên trạng thái
kích thích có năng lượng cao hơn trạng thái cơ bản. đó là tính chất đc trưng
ca nguyên tử ở trạng thái hơi. Quá trình đó được gọi là quá trình hấp thụnăng lượng ca nguyên tử tự do ở trạng thái hơi và tạo ra phổ nguyên tử, phổ
sinh ra trong quá trình này được gọi là phổ hấp thụ nguyên tử.
1.3.3.2. Các giai đoạn của quá trình nguyên tử hóa mẫu
1.3.3.2.1. Sấy khô mẫu
Để thực hiện quá trình sấy tốt, đối với mỗi một loại mẫu cần phải tiếnhành nghiên cứu, phát hiện và chọn nhiệt độ và thời gian sấy cho phù hợp.
Nhiệt độ và thời gian sấy khô ca mỗi loại phụ thuộc vào bản chất ca các
chất ở trong mẫu và dung môi hòa tan nó. Thực nghiệm cho thấy rng, đa số
ca các mẫu vô cơ trong dung môi nước nm trong khoảng từ 100 – 150oC
trong thời gian từ 25 – 40 giây.
1.3.3.2.2. Tro hóa luyện mẫuĐây là giai đoạn thứ hai ca quá trình nguyên tử hóa mẫu. Mục đích là
tro hóa đốt cháy các hợp chất hữu cơ và mùn có trong mẫu sau khi đã sấy
khô, đồng thời nung luyện một nhiệt đọ thuận lợi cho giai đoạn nguyên tử hóa
tiếp theo đạt hiệu suất cao và ổn định, tro hóa mẫu từ từ và ở nhiệt độ thấp
hơn nhiệt độ giới hạn thì phép đo luôn cho kết quả ổn định và môi nguyên tố
đều có một nhiệt độ tro hóa luyện mẫu giới hạn trong phép đo ETA – AAS.
1.3.3.2.3. Nguyên tử hóa
Đây là giai đoạn cuối cùng ca quá trình nguyên tử hóa mẫu, nhưng lại
là giai đoạn quyết định cường độ ca vạch phổ. Song nó lại bị ảnh hưởng bởi
hai giai đoạn trên. Giai đoạn này được thực hiện trong thời gian rất ngắn,
thông thường 3 đến 6 giây, rất ít khi đến 8 đến 10 giây. Nhưng tốc độ đo nhiệt
độ lại là rất lớn để đạt ngay tức khắc đến nhiệt độ nguyên tử hóa và thực hiện
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 28/89
20
phép đo cường độ vạch phổ. Tốc độ tăng nhiệt độ thường từ 1800 –
2500oC/giây, thông thường người ta sử dụng tốc độ tối đa, độ nguyên tử hóa
ca một nguyên tố rất khác nhau.
Đồng thời mỗi nguyên tố cũng có một nhiệt độ nguyên tử hóa giới hạn
Ta ca nó. Nhiệt độ Ta này phụ thuộc vào bản chất ca mỗi nguyên tố và
cũng phụ thuộc mức độ nhất định vào trạng thái và thành phần ca mẫu mà nó
tồn tại, nhất là chất nền ca mẫu nguyên tử hóa và cường độ vạch phổ ca các
nguyên tố.
1.3.3.2.4. Tối ưu hóa các điều kiện cho phếp đo không ngọn lửa mẫu.
- Cụ thể với phép đo ETA – AAS bao gồm những điều kiện nguyên tử
hóa mẫu:
+ Thời gian, nhiệt độ đun nóng cuvet ca các giai đoạn sấy mẫu, tro
hóa luyện mẫu và nguyên tử hóa dể đo cường độ vạch phổ.
+ Khí môi trường cho quá trình nguyên tử hóa mẫu ( tốc độ, loại hơi)
+ Công suất, tốc độ đốt nóng cuvet graphit để nguyên tử hóa mẫu.
+ Điều kiện làm sạch cuvet graphit.
+ Lượng mẫu và cách đưa vào cuvet để nguyên tử hóa cho phép đo.
Chất nền ca mẫu phân tích và các mẫu chuẩn phải được pha chế và
chuẩn cho đồng nhất. môi trường axit và loại axit pha chế mẫu và làm môi
trường cho dung dịch mẫu chuẩn và mẫu phân tích.
-
Các yếu tố ảnh hưởng sau đây cũng được xem xét.
+ Các ảnh hưởng về phổ
+ Các ảnh hưởng về vật lý
+ Các ảnh hưởng hóa học ca các cation và anion có trong mẫu.
+ Về ảnh hưởng ca thành phần nền ca mẫu.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 29/89
21
1.3.4. Hệ thống nguyên tử hóa mẫu phân tích
Hệ thống này tạo ra nhiệt độ thích hợp và ổn định để nguyên tử hóa
nguyên tố thành trạng thái hơi rời rạc. Có hai loại kỹ thuật nguyên tử hóa mẫu
là kỹ thuật nguyên tử hóa bng ngọn lửa đèn khí Flame – AAS và kỹ thuật
nguyên tử hóa không ngọn lửa.
1.3.4.1. Kỹ thuật nguyên tử hóa ngọn lửa đèn khí Flame-AAS
Là quá trình nguyên tử hóa nhờ nguôn nhiệt ca ngọn lửa đèn khí mà
phổ biến nhất ngộn la C2H2/không khí. Kỹ thuật Flame-AAS cho phép xác
định nhanh, đúng chính xác các kim loại ở mức ppm. Nếu nguyên tử hóa bng ngọn lửa đèn khí cần thỏa mãn một số yêu cầu
nhất định sâu đây:
+ Ngọn lửa đèn khí phải làm nóng đầu đốt mẫu phân tích
+ Năng lượng ca ngọn lửa phải đ lớn và có thể điều chỉnh được the
từng mục đích phân tích nguyên tố. Đông thời lại phải ổn định theo thời gian
và có thể lp lại được trong các lần phân tích khác nhau để đảm bảo cho phép
phân tích đạt kết quả đúng đắn.
+ Tiêu tốn ít mẫu phân tích
Để tạo ra ngọn lửa với những yêu cầu trên đó là ngọn lửa ca đèn khí
được đốt bng hỗn hợp khí ( axetilen và không khí nén) hay ngọn la đèn khí
( N2O và axetilen) hay ( hidro và axetilen). Kỹ thuật này ra đời đầu tiên cũng
với sự ra đời ca phép đo phỏ hấp thụ nguyên tử nhưng kỹ thuận này có độ
nhạy không cao, thường trong vùng 0,05-1ppm.
+ Ngọn lửa phải thuần khiết, nghĩa là không sinh ra các vạch phổ phụ
làm khó khăn cho phép đo, hay tạo ra phổ nền quá lớn quấy rối phép đo. Quá
trình ion hóa và phát xạ phải không đáng kể vì quá trình này làm mất các
nguyên tử tự do.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 30/89
22
+ Ngọn lửa phải có bề dày đử lớn để có lớp hấp thụ đ dày làm tăng độ
nhạy ca phép đo. Đồng thời bề dày ca lớp hấp thụ lại có thể thay đổi được
khi cần thiết để đo ở nông độ lớn. trong các máy hiện nay có thể thay đổi
được từ 2 cm đến 10 cm.
Bảng 1.1 Quan h giữa nhit độ và loại khí đốt
Khí oxi hóa Khí nhiên liu Tỷ l l/phút Nhit độ oC
Không khí Propan 6/1,4 2200
Không khí Axetilen 4,2/1,2 2450
Không khí Hydro 4/3 2050
Oxy Axetylen 1/1 3000
N2O Axetylen 2/1,8 2900
Bảng 1.2 Thành phần khí và nhit độ ngọn lửa
Khí oxi hóa Khí nhiên liu Tỷb l l/phút Nhit độ oC
Không khí Axetylen 4,2/0,7 1800
Không khí Axetylen 4,2/0,9 2000
Không khí Axetylen 4,2/1,1 2300
Không khí Axetylen 4,2/1,2 2450
Không khí Axetylen 4,2/1,5 2400
Không khí Axetylen 4,2/1,6 2300
Đc điểm kỹ thuật ca ngọn lửa đèn khí: nhiệt độ là một thông số đc
trưng cho ngọn lửa đèn khí. Nhiệt độ ca một loại đèn khí phụ thuộc rất nhiều
vào bản chất thành phần ca chất khí được đốt cháy để tạo ra ngọn lửa. nghĩa
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 31/89
23
là ứng với một hỗn hợp khí cháy ngon lửa sẽ có một nhiệt độ xác định và khi
thành phần khí thay đổi thì nhiệt độ ca ngọn lửa cũng bị thay đổi. ngoài yếu
tố trên tốc độ dẫn ca ca hỗn hợp khí vào đèn để đốt cháy cũng ảnh hưởng
đến nhiệt độ ca ngon lửa và qua đó mà ảnh hưởng đến cường độ vạch phổhấp thụ.
Xét về cấu tạo ngọn lửa đèn gồm 3 phần chính:
- Phần tối ca ngọn lửa: phần này hỗn hợp khí được trộn đều và đốt
nóng với các hạt sol khí ( thể aerosol) ca mẫu phân tích. Phần này có nhiệt
độ thấp( 700 – 1200oC). dung môi hòa tan mẫu sẽ được bay hơi trong phần
này và mẫu được sấy nóng.
- Phần trung tâm ngọn lửa: phần có nhiệt độ cao thường không có mà
hoc màu xanh nhạt. trong phần này hỗn hợp khí được đốt cháy tốt nhất và
không có phản ứng thứ cấp. vì thế trong phếp đo phổ hấp thụ nguyên tử người
ta phải đưa mẫu vào phần này để nguyên tử hóa và thực hiện phép đo.
-
Phần vỏ và đuôi ngọn lửa: vùng này có nhiệt độ thấp, ngọn lửa cómàu vàng và thường xẩy ra các phản ứng thứ cấp không có lợi cho phép phân
tích quang phổ hấp thụ.
Chính vì lý do trên mà ở mỗi phép phân tích cần phải khảo sát và chọn
điều kiện phù hợp như thành phần, tốc độ dẫn khí cháy để tạo ra ngọn lửa.
1.3.4.2. Kỹ thuật nguyên tử hóa không ngọn lửa ETA-AAS
Phương pháp hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa ra đời sau hấp thụ
nguyên tử bng ngọn lửa, nó nâng cao đọ nhạy lên gấp hàng trăm lần đến
hàng nghìn lần hấp thụ ngọn lửa tuy nhiên đối với phương pháp hấp thụ
không ngọn lửa độ ổn định kém hơn và ảnh hưởng ca phổ nền lớn.
Kỹ thuật nguyên tử hóa không ngọn lửa gồm hai loại chính là lò
graphite và hydride. Kỹ lò graphite cho phép xác định nhanh, đúng, chính xác
ở mức ppb. Kỹ thuật hydride cho phép xác định một số nguyên tố có khả năng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 32/89
24
tạo khí hydride, dễ dàng nguyên tử hóa ở nhiệt độ thấp, xác định nhanh, đúng
chính xác ở mức ppb.
1/ Kỹ thuật lò graphite ( GF-AAS)
Nguyên tắc ca kỹ thuật nguyên tử hóa không ngọn lửa là dùng năng
lượng ca dòng điện công suất lớn hay năng lượng ca dòng cao tầng cảm
ứng để nguyên tử hóa gần như tức khắc mẫu chứa chất phân tích trong cuvet
graphite và trong môi trường khí trơ để tạo ra các nguyên tử tự do ở trạng thái
hơi có khả năng hấp thụ bức xạ đơn sắc tạo ra phổ nguyên tử ca nó.
Mẫu chứa nguyên tố cân xác định được đưa vào lò graphite bng bộ hútmẫu tự động hoc bng tay với thể tích rất nhỏ từ 20µ - 50µl. quá trình phân
tích nguyên tố trong lò graphite bng phương pháp này xẩy ra theo 4 giai
đoạn kế tiếp nhau trong thời gian tổng số từ 60-80 giây. Các giai đoạn đó là:
Sấy mẫu khô: làm cho dung môi hòa tan mẫu bay hơi nhẹ nhàng và hòa
tan hoàn toàn nhưng không làm bắn mẫu, mất mẫu.
Tro hóa mẫu: nhm mục đích đốt chấy các hợp chất hữu cơ và mùn cótrong mẫu sau khi sấy khô. Mỗi nguyên tố đều có một nhiệt độ tro hóa mẫu
cho nó trong phép đo GF-AAS. Nhiệt độ tro hóa giới hạn ca mỗi nguyên tố
là khác nhau. Nó phụ thuộc vào bản chất ca mỗi nguyên tố và phụ thuộc vào
dạng hợp chất mà nguyên tố đó tồn tại cũng như nền mẫu.
Nguyên tử hóa: thực hiện nhuyên tử hóa mẫu trong thời gian rất ngắn
thông thường 3 đến 6 giây, nhưng tốc độ tăng nhiệt độ lại rất lớn cỡ
18000C/giây đến 25000C/giây. Mỗi nguyên tố đều có nhiệt độ nguyên tử hóa
giới hạn cho phép nó trong phép đo GF-AAS. Nhiệt độ này phụ thuộc vào bản
chất ca mỗi nguyên tố và cũng phụ thuộc vào dạng hợp chất mà nguyên tố
đó tồn tại và thành phần nền ca mẫu . Nên tiến hành nguyên tử hóa ở nhiệt
độ không được lớn hơn nhiệt độ giới hạn và chọn thời gian nguyên tử hóa sao
cho peak cường độ vạch phổ nhọn .
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 33/89
25
Làm sạch cuvet: Thực hiện ở nhiệt độ trên 27000C để bốc hơi tất cả các
chất còn lại trong lò, chuẩn bị cho lần phân tích mẫu tiếp theo.
Khí Argon tinh khiết 99,999% được dùng làm môi trường cho quá trình
nguyên tử hóa.
Các nguyên tố Hg, Cd, Pb, As, Se đều có nhiệt độ hóa hơi thấp. Vì vậy
nếu tro hóa cũng như nguyên tử hóa ở nhiệt độ cao thì xảy ra sự mất mát đáng
kể các nguyên tố phân tích. Để khắc phục, người ta sử dụng chất modifier
trong phân tích các nguyên tố bng phương pháp GF-AAS.
Các chất modifier tạo với nguyên tố chất phân tích hợp chất bền nhiệt
nên cho phép tro và nguyên tử hóa ở nhiệt độ cao hơn làm tăng độ nhạy ca
phương pháp.
Pd là chất có tác dụng modifier rất mạnh cho việc xác định hầu hết các
nguyên tố phân tích. Pd loại trừ được nhiễu hóa học nói chung cũng như cho
phép tiến hành nguyên tử hóa ở nhiệt độ cao mà không bị hao hụt chất phân
tích. Trong quá trình nguyên tử hóa, hợp kim Pd - kim loại bay hơi một cách
đột ngột và hoàn toàn giúp ổn định tín hiệu hấp thụ ca kim loại. Ngoài ra
mỗi nguyên tố còn có thể sử dụng các chất modifier khác nhau tùy theo yêu
cầu ca hãng sản xuất khi có sự nhiễu rõ.
Đối với GF-AAS, phần lớn các trường hợp đòi hỏi phải hiệu chỉnh nền,
ngoại trừ trường hợp λ>450 nm. Một trong các kỹ thuật hiệu chỉnh cần htieets
do matrix là hiệu chỉnh nền dựa vào hiệu ứng Zeeman.
Mẫu phân tích ca phương pháp này có thể không cần làm giàu ở mức
sơ bộ và lượng mẫu tiêu tốn ít.
2. Kỹ thuật hydrua hóa (HG-AAS)
Năm 1955 ông Walsh đã giới thiệu phương pháp hấp thụ nguyên tử sau
đó phương pháp này đã được sử dụng phổ biến ở các phòng thí nghiệm trên
toàn thế giới. Tuy nhiên ban đầu việc xác định nguyên tử bng hấp thụ
nguyên tử còn gp nhiều khó khăn trong việc mù hóa dung dịch mẫu nhất là
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 34/89
26
đối với các nguyên tố As, Se, Sb, Te... mt khác bước sóng hấp thụ ca các
nguyên tố này lại nm xa vùng tử ngoại (nhỏ hơn 230nm) tại đó sự hấp thụ
nền là lớn khi sử dụng ngọn lửa thông thường. Ví dụ: khi sử dụng ngọn lửa là
hỗn hợp khí Axetylen/không khí bước sóng hấp thụ As là 193,7nm tại đócường độ hấp thụ chỉ đạt 62%. Sự phát triển ca kỹ thuật nguyên tử hóa hấp
thụ nguyên tử bng granphite thì tránh được các khó khăn ca hấp thụ nguyên
tử bng ngọn lửa. Tuy vậy việc sử dụng các thiết bị này gp một số vấn đề
khác như: Tại bước sóng ngắn sự khuếch tán các hạt gây ra sự nhiễm nền lớn,
bên cạnh đó đối với nguyên tố dễ bay hơi như As, Se có thể bị mất trong quá
trình nguyên tử hóa nên phép đo kém ổn định.
Năm 1969 Holak đã sử dụng kỹ thuật tạo hydrua kết hợp với hấp thụ
nguyên tử. Ông dùng hỗn hợp kim loại và axit (kẽm và axit clohidric) để thực
hiện phản ứng, kẽm và axit HCL được đựng trong ống nghiệm có nitơ lỏng,
trước tiên ống nghiệm được làm nóng lên rồi dẫn dung dịch có chứa As đi
qua, khi As sinh ra được dẫn vào ngọn lửa không khí-axetylen trong môi
trường nitơ. Bng phương pháp này khắc phục được đáng kể nhược điểm casự mù hóa, nâng cao được độ nhạy. Chất khử dùng cho phản ứng tạo hydrua
là hydrua mới sinh . Cũng có thể sử dụng thiếc II clorua hoc KI là chất khử,
về sau người ta sử dụng Natri tetrahdruaborat (NaBH4) có nhiều thuận tiện.
Khí hydrua được đẩy ra khỏi dung dịch chuyển đến buồng nguyên tử
hóa nhờ dòng khí mang là khí trơ (Argon, Nitơ hoc Heli). Có hai kỹ thuật tách
hydrua chuyển vào buồng nguyên tuer hóa là: Hệ gián đoạn và Hệ liên tục.
Bng kỹ thuật hydrua hóa độ nhạy ca phương pháp tăng lên nhiều lần
so với kỹ thuật mù hóa dung dịch thông thường. Dùng năng lượng là ngọn lửa
và không khí thì độ nhạy phép xác định là 1 μg/ml theo vạch 196,1nm, nếu
dùng ngọn lửa là axetylen-không khí thì độ nhạy là 0,25 μg/ml với Selen.
Phương pháp hấp thụ nguyên tử sử dụng kỹ thuật hydrua hóa để phân
tích Se đã tăng độ nhạy lên một cách vượt bậc cỡ vài μg/l.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 35/89
27
1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng và phương pháp loại trừ của phép đo AAS [4]
1.3.5.1. Các yếu tố về phổ ảnh hưởng đến phép đo AAS
1/ Sự hấp thụ nền
Vạch phổ được chọn để đo nm trong vùng khả kiến thì yếu tố này thể
hiện rõ ràng. Còn trong vùng tử ngoại thì ảnh hưởng này ít xuất hiện. Để loại
trừ phổ nền ngày nay người ta lắp thêm vào máy quang phổ hấp thụ nguyên tử
hệ thống bổ chính. Trong hệ thống này người ta dùng đèn W (W : habit lamp)
cho vùng khả kiến.
2/ Sự chen lấn vạch phổ
Yếu tố này thường thấy khi các nguyên tố thứ ba trong mẫu phân tích có
nồng độ lớn và đó là nguyên tố cơ sở ca mẫu. Để loại trừ sự chen lấn vạch phổ
ca các nguyên tố khác cần phải nghiên cứu và chọn những vạch phân tích phù
hợp. Nếu bng cách này mà không loại trừ được ảnh hưởng này thì bắt buộc
phải tách bỏ bớt nguyên tố có vạch phổ chen lấn ra khỏi mẫu phân tích trong
một chừng mực nhất định, để các vạch chen lấn không xuất hiện nữa.
3/ Sự hấp thụ của các hạt rắn
Các hạt này hoc hấp thụ hoc chắn đường đi ca chùm sáng từ đèn
HCL chiếu vào môi trường hấp thụ. Yếu tố này được gọi là sự hấp thụ già.
Điều này gây sai số cho kết quả đo cường độ vạch phổ. Để loại trừ sự hấp thụ
này cần chọn đúng chiều cao ca đèn nguyên tử hóa mẫu và chọn thành phần
hỗn hợp không khí cháy phù hợp.
1.3.5.2. Nhóm các yếu tố vật lý ảnh hưởng đến phép đo AAS [4]
1/ Độ nhớt và sức căng bề mặt của dung dịch mẫu
Để loại trừ ảnh hưởng này chung ta có thể dùng các biện pháp sau:
Đo và xác định theo phương pháp thêm chuẩn; pha loãng mẫu bng một
dung môi hay một nền phù hợp; thêm vào mẫu chuẩn một chất chuẩn có
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 36/89
28
nồng độ đ lớn; dùng bơm để đẩy mẫu với một tốc độ xác định mà chúng
ta mong muốn.
2/ Hiệu ứng lưu lại
Khi nguyên tử hóa mẫu để đo cường độ vạch phổ thì một lượng nhỏ
ca nguyên tố phân tích không bị chuyển hóa chúng được lưu lại trên bề mt
cuvet và cứ thế tích tụ lại qua một số lần nguyên tử hóa mẫu. Nhưng đến một
lần nào đó thì chúng lại bị nguyên tử hóa theo và do đó tạo ra số nguyên tử tự
do ca nguyên tố phân tích tăng đột ngột không theo nồng độ cúa nó trong
mẫu. Nghĩa là làm tăng cường độ ca vạch phổ và làm sai kết quả phân tích.
Cách khắc phục là làm sạch cuvet sau mỗi lần nguyên tử hóa mẫu, để làm bay
hơi hết các chất còn lại trong cuvet.
3/ Sự ion hóa
Để loại trừ sự ion hóa ca một nguyên tố phân tích có thể sử dụng các
biện pháp sau: Chọn các điều kiện nguyên tử hóa có nhiệt độ thấp, mà trong
điều kiện đó nguyên tố phân tích hầu như không bị ion hóa; Thêm vào mẫu phân tích một chất đệm cho sự ion hóa đó là các muối halogen ca các kim
loại kiềm có thế ion hóa thấp hơn thế ion hóa ca nguyên tố phân tích với một
nồng độ lớn phù hợp. Như vậy trong điều kiện đó nguyên tố phân tích sẽ
không bị ion hóa nữa.
4/ Sự kích thích phổ phát xạ
Yếu tố này xuất hiện thường làm giảm nồng độ ca các nguyên tử trung
hòa có khả năng hấp thụ bức xạ trong môi trường hấp thụ. Vì vậy: Chọn nhiệt
độ nguyên tử hóa mẫu thấp phù hợp mà tại nhiệt độ đó sự kích thích phổ phát
xạ là không đáng kể hoc không đối với nguyên tố phân tích; thêm vào mẫu
các chất đệm để hạn chế sự phản xạ ca nguyên tố phân tích, đó chính là các
muối halogen ca các kim loại kiềm, có thể kích thích phổ phát xạ thấp hơn
thế kích thích phổ phát xạ ca nguyên tố phân tích.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 37/89
29
1.3.5.3. Nhóm các yếu tố hóa học ảnh hưởng đến phép đo AAS
Trong phép đo phổ hấp thụ nguyên tử các ảnh hưởng hóa học cung rất
đa dạng và phức tạp.
Các ảnh hưởng hóa học có thể sắp xếp theo các loại sau đây:
1/ Nồng độ axit và loại axit trong dung dịch mẫu
Các axit càng khó bay hơi thường làm giảm đến cường độ vạch phổ.
Các axit dễ bay hơi gây ảnh hưởng nhỏ. Nói chung các axit làm giảm cường
độ vạch phổ theo thứ tự : HClO4 <HCL < HNO3 < H2SO4 < H3PO4 < HF.
Nghĩa là axit HClO4, HCL, HNO3 gây ảnh hưởng nhỏ nhất trong vùng nồngđộ nhỏ. Chính vì thế trong thực tế phân tích ca phép đo phổ hấp thụ nguyên
tử người ta thường dùng môi trường là axit HCl hay HNO3 1 hay 2%. Vì ảnh
hưởng của 2 axit này là không đáng kể.
2/ Ảnh hưởng của các cation
Các cation có thể làm tăng, có thể làm giảm cũng có thể không gây ảnh
hưởng gì đến cường độ vạch phổ ca nguyên tố phân tích. Để loại trừ ảnh
hưởng ca các cation chúng ta có thể sử dụng các biện pháp sau đây hoc
riêng biệt hoc tổ hợp chúng lại với nhau. Đó là chọn điều kiện xử lý mẫu phù
hợp để loại trừ các yếu tố ảnh hưởng ra khỏi dung dịch mẫu phân tích để đo
phổ, chọn các thông số ca máy đo thích hợp và thêm vào mẫu phân tích
những chất phụ gia phù hợp để loại trừ ảnh hưởng.
3/ Ảnh hưởng của các anion
Nói chung các anion ca các axit dễ bay hơi thường làm giảm ít đến
cường độ vạch phổ. Cần giữ cho nồng độ các anion trong mẫu phân tích và
mẫu chuẩn là như nhau và ở một giá trị nhất định không đổi. Mt khác không
nên chọn axit H2SO4 làm môi trường ca mẫu cho phép đo AAS mà chỉ nên
chọn HCl hay HNO3 nồng độ dưới 2%.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 38/89
30
4/ Thành phần nền của mẫu
Yếu tố ảnh hưởng này người ta quen gọi là matrix effect. Nhưng không
phải lúc nào cũng xuất hiện mà thường chỉ thấy trong một số trường hợp nhất
định. Thông thường đó là các mẫu chứa các nguyên tố nền ở dạng hợp chất
bền nhiệt, khó bay hơi và khó nguyên tử hóa.
5/ Ảnh hưởng của dung môi hữu cơ
Sự có mt ca dung môi hữu cơ thường làm tăng cường độ vạch phổ
hấp thụ nguyên tử ca nhiều nguyên tố lên nhiều lần. Đây là một biện pháp để
tăng độ nhạy ca phương pháp phân tích này.
1.3.5.4. Các yếu tố về thông số máy đo
Chọn các thông số ca máy đo bao gồm:
- Chọn bước sóng ánh sáng tới thích hợp với nguyên tố cần xác định.
Nguồn ánh sáng đơn sắc phải có cường độ ổn định, lp lại được trong các lần
đo khác nhau trong cùng điều kiện và phải điều chỉnh được để có cường độ
cần thiết trong mỗi phép đo.
- Cường độ dòng điện làm việc ca đèn catot rỗng (HCL): Nên chọn
cường độ dòng nm trong vùng 60%-80% so với cường độ dòng cực đại ghi
trên đèn HCL. Khi cần độ nhạy cao thì chọn cận dưới, còn khi cần ổn định
cao thì chọn cận trên.
-
Khe đo: Khe đo có ảnh hưởng đến độ nhạy và vùng tuyến tính ca phép đo, do đó cần phải chọn khe đo có giá trị phù hợp nhất cho phép đo định
lượng cần xác định theo bước sóng đã chọn.
- Thời gian đo: Yếu tố này phụ thuộc vào đc trưng kỹ thuật ca máy
đo và ca kỹ thuật nguyên tử hóa mẫu.
- Xác định vùng tuyến tính ca A theo C tại các bước sóng đo đã
chọn. Có xác định được vùng này thì mới có thể xác định các mẫu đầu phù
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 39/89
31
hợp với khoảng tuyến tính, bởi vì các kết quả thu được khi đo ở vùng tuyến
tính bao giờ cũng có độ chính xác cao.
-
Lượng mẫu: Đó là tốc độ dẫn mẫu, lượng mẫu bơm vào.
- Bổ chính nền khi đo: Nếu nền ca phổ có ảnh hưởng đến phép đo
thì phải có bổ chính nền để loại trừ các ảnh hưởng đó, nếu không ảnh hưởng
thì không cần thiết.
-
Hệ nhân quang điện nhận tín hiệu AAS: Phải điều chỉnh núm GAIN
để kim chỉ thang năng lượng nm trong vùng 70-100 là vùng làm việc phù
hợp ca thế nuôi nhân quang điện cho máy đo phổ hấp thụ. 1.3.6. Cấu tạo máy quang phổ hấp thụ nguyên tử
1.3.6.1. Nguồn bức xạ
Muốn thực hiện được phép đo phổ hấp thụ nguyên tử, người ta cần phải
có một nguồn phát tia bức xạ đơn sắc (tia phát xạ cộng hưởng) ca nguyên
tốCần phân tích để chiếu qua môi trường hấp thụ. Hiện nay trong phép đo phổ
hấp thụ nguyên tử, người ta ch yếu dùng ba nguồn phát tia bức xạ đơn sắc.
Đó là:
+ Đèn catot rỗng (HCL-Hollow Cathode Lamp)
+ Đèn phóng điện không điện cực (EDL – Electrodeless Discharge Lamp)
+ Đèn phát phổ liên tục đã được biến diệu (D2 – Lamp, W – Lamp)
+ Các loại nguồn đơn sắc khác
1/ Đèn catot rỗng (HCL)
Đèn phát tia bức xạ đơn sắc được dung sớm nhất và phổ biến nhất trong
phép đo ∆S là đèn catot rỗng (HCL). Đèn này chỉ phát ra những tia phát xạ
nhạy ca nguyên tố kim loại làm catot rỗng. Các vạch phát xạ nhạy ca một
nguyên tố, thường là các vạch cộng hưởng. Vì thế đèn catot rỗng cũng có thể
được gọi là nguồn phát tia bức xạ cộng hưởng.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 40/89
32
Khi đèn làm việc, catot được nung đỏ, giữa catot và anot xảy ra sự
phóng điện liên tục. Do sự phóng điện đó mà một số phần tử khí bị ion hóa.
Các ion vừa được sinh ra sẽ tấn công vào catot làm bề mt catot nóng đỏ và
một số kim loại trên bề mt kim loại bị hóa hơi và nó trở thành những nguyêntử kim loại tự do.
Khi đó dưới tác dụng ca nhiệt độ trong đèn HCL đang được đốt nóng
đỏ, các nguyên tử kim loại này bị kích thích và phát ra phổ phát xạ ca nó. Đó
chính là phổ vạch ca chính kim loại làm catot rỗng.
2/ Đèn phóng điện không điện cực (EDL)
Loại đèn này cũng như đèn HCL đều có nhiệm vụ cung cấp chùm tia
phát xạ đc trưng ca nguyên tố phân tích, đc biệt là ca các nguyên tố á
kim, thì đèn ADL cho độ nhạy cao hơn, ổn định hơn đèn HCL.
Về cấu tạo, đèn EDL thực chất cũng có một ống phóng điện trong môi
trường khí kém có chứa nguyên tố cần phân tích với một nồng độ nhất định
phù hợp để tạo ra được một chùm tia phát xạ chỉ bao gồm một số vạch phổnhạy đc trưng ca nguyên tố phân tích. Đèn EDL cũng gồm các bộ phận:
Thân đèn: Một ống thạch anh chịu nhiệt, dài 18-15cm, đường kính 5÷6
cm. Một đầu ca EDL cũng có cửa sổ S, cửa sổ cho chùm tia sang đi qua
cũng phải trong suốt với chùm sang đó.
Ngoài ống thạch anh là cuộn cảm bng đồng. Cuộn cảm có công suất từ
400-800 W tùy loại đèn ca từng nguyên tố, và được nối với nguồn năng
lượng HF phù hợp để nuôi cho đèn EDL làm việc. Ngoài cùng là vỏ đất chịu
nhiệt.
Chất trong đèn: là vài miligam kim loại hay muối kim loại dễ bay hơi
ca nguyên tố phân tích, để làm sao khi toàn bộ chất hóa hơi đảm bảo cho áp
suất hơi ca kim loại đó trong đèn ở điều kiện nhiệt độ từ 550 -800 là khảng từ
1-1, 5mmHg.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 41/89
33
Chất này thay cho catot trong đèn HCL, nó là nguồn cung cấp chùm tia
phát xạ ca nguyên tố phân tích, khi chúng bị kích thích trong quá trình đèn
EDL hoạt động.
Khí trong đèn: Trong đèn EDL cũng phải hút hết không khí và nạp thay
vào đó là một khí trơ Al, He hay Nitơ có áp suất thấp, vài mmHg để khởi đầu
cho sự làm việc ca đèn EDL.
Nguồn nuôi đèn làm làm việc: Nguồn năng lượng cao tần để nuôi đèn
EDL làm việc được chế tạo theo hai tần số, tần số 450MHz và tần số sóng
radio 27, 12MHz, có công suất dưới một kW.
Ngoài ưu điểm về độ nhạy và giới hạn phát hiện, đèn EDL ca các á
kim hay bán á kim thường có độ bền cao hơn đèn HCL. Đồng thời vùng tuyến
tính ca phép đo một nguyên tố khi dùng đèn EDL thường rộng hơn so với
việc dung đèn HCL.
Ngoài đèn catot rỗng và đèn phóng điện không điện cực , người ta cũng
đã chế tạo ra được nhiều loại đèn phát tia bức xạ đơn sắc ca các nguyên tố ,như đèn caot rỗng ở nhiệt độ cao (trình entisity cmiss ion lamp – HIEL) , đèn
gradient nhiệt độ (control temperature – gradient lamp – GDL) các loại đèn
này có ưu điểm hơn loại đèn HCL một chút về độ nhạy, về vùng tuyến tính,
về giới hạn phát hiện. Nhưng các đèn loại này lại khó chế tạo và đắt tiền, mt
khác lại kém bền vững vì thế nó ít được dung và không được bán ngoài thị
trường, ch yếu chỉ được dung trong nghiên cứu lý thuyết về phổ.
3/ Đèn phát phổ liên tục có biến điệu
Trong khoảng vài năm về đây, một loại nguồn phát xạ phổ liên tục
cũng được dùng làm nguồn phát bức xạ cổng hưởng cho phép đo AAS. Đó là
đèn hydrogen nng ( D2 – lamp), các đèn xenon áp suất cao (Xe-lamp), các
đèn hoạt ca kim loại W. Đó là các loại đèn phát phổ liên tục trong vùng tử
ngoại và vùng khả biến(UV-VIS). Các tác giả Fassel, Ivanop, Gibson, Mc Gê,
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 42/89
34
Winerfordner là những người đầu tiên đã nghiên cứu và sử dụng các loại đèn
này làm nguồn phát bức xạ cổng hưởng cho phép đo AAS.
Nguồn phát phổ liên tục có ưu điểm là dễ chế tạo, rẻ tiền và có độ bền
tương đối cao, vì chỉ cần một đèn đã có thể thực hiện một phép đo AAS đối
với nhiều nguyên tố trong một vùng phổ UV hay VIS. Do đó nó rất ưu việt
đối với các máy phổ hấp thụ nhiều kênh và xác định đồng thời hay liên tiếp
nhiều nguyên tố tronh cùng một mẫu phân tích, mà không phải thay đèn HCL
cho việc đo phổ mỗi nguyên tố.
4/ Các loại nguồn đơn sắc khác
Ngoài ba loại nguồn phát bức xạ đơn sắc ch yếu đã được trình bày ở
trên, trong phép đo phổ hấp thụ nguyên tử, người ta cũng sử dụng một vài loại
nguồn phát tia bức xạ đơn sắc khác nữa như đèn catot rỗng có độ dọi cao, ống
phát xạ đc biệt, tia laze. Nhưng những loại này ch yếu dung trong nghiên
cứu lý thuyết vật lý.
1.3.6.2. Hệ thống nguyên tử hóa mẫu
* Hệ thống nguyên tử hóa mẫu bng ngọn lửa gồm hai thành phần
chính:
+ Buồng aerosol hóa (Neulizer system), tạo thể sơi khí mẫu.
+ Đèn nguyên tử hóa mẫu (burner head).
Khí để tạo ra ngọn lửa nguyên tử hóa mẫu thường hay được dùng là
hỗn hợp ca hai chất khí (một chất oxi hóa và một chất cháy), ví dụ như hỗn
hợp không khí nén với axetilen hay khí NO2 với khí axetilen hay không khí
và propan.
* Hệ thống nguyên tử hóa không ngọn lửa gồm ba phần chính là :
+ cuvet graphit hay thuyền ta để chứa mẫu , để nguyên tử hóa.
+ Nguồn năng lượng để nung cuvet hay thuyền ta.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 43/89
35
+Bộ điều khiển để thực hiện việc thực hiện nguyên tử hóa mẫu theo các
giai đoạn ca một chương trình phù hợp.
1.3.6.3. Hệ thống đơn sắc máy quang phổ hấp thụ nguyên tử
Hệ thống đơn sắc chính là hệ thống để thu , phân li, chọn và phát hiện
vạch phổ hấp thụ cần phải đo. Trong phép đo phổ hấp thụ nguyên tử hệ thống
đơn sắc này là một máy quang phổ có độ phân giải tương đối cao có thể là
máy một chùm tia hay hai chùm tia. Cấu tạo ca nó gồm 3 phần chính:
+Hệ trực chuẩn: Dùng để trực chuẩn chùm tia sáng vào.
+Hệ thống tán sắc (phân li): Dùng để phân li chùm sang đa sắc thành đơn sắc.
+Hệ buồng tối (buồng ảnh ) hội tụ: Dùng để hội tụ các cùng bước song lại.
1.3.7. Các phương pháp định lượng của phổ hấp thụ nguyên tử [4,17].
Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử là phương pháp xác định
nồng độ hay hàm lượng ca một hay nhiều nguyên tố trong cùng một mẫu
phân tích bng cách đo độ hấp thụ bức xạ bởi nguyên tử tự do ca nguyên tố
đó được hóa hơi từ mẫu phân tích. Việc định lượng được tiến hành ở bước
song ca một trong những vạch hấp thụ ca nguyên tố cần xác định.
Để xác định nồng độ (hàm lượng) ca một nguyên tố trong mẫu phân tích
người ta thường thực hiện theo các phương pháp sau đây :
Phương pháp đường chuẩn
Phương pháp thêm tiêu chuẩn
Phương pháp đồ thị không đổi
Phương pháp dùng một mẫu chuẩn
1.3.7.1. Phương pháp đồ thị chuẩn (đường chuẩn )
Nguyên tắc ca phương pháp này là dựa vào phương trình cơ bản ca
phép đo A=K.C và một dãy mâu thuẫn đầu (ít nhất là ba mẫu đầu) để dựng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 44/89
36
một đường chuẩn và sau đó nhờ đường chuẩn này và giá trị Ax để xác định
nồng độ Cx ca nguyên tố cần phân tích trong mẫu đo phổ , rồi từ đó tính
được nồng độ ca nó trong mẫu phân tích .
Cách tiến hành : Chuẩn bị một dãy mẫu đầu (thông thường là 5 mẫu ) có
nồng độ ca nguyên tố X cần xác định là C1, C2 , C3 , C4 , C5 và các mẫu phân
tích có nồng độ Cx1 , Cx2 …Sau đó chọn các điều kiện phù hợp và đo cường
độ ca một vạch phổ hấp thụ ca nguyên tố phân tích ta thu được giá trị
cường độ hấp thụ tương ứng là A1, A2, A3, A4, A5, Ax1, Ax2 …và lập đồ thị
chuẩn A=f(C) . Đồ thị chuẩn có dạng
A( )
C1 C2 C3 C4 C5 C6 C(µg/ml)
Hình 1.1 Đồ thị chuẩn của phương pháp đường chuẩn
Phương pháp này đơn giản , dễ thực hiện và rất phù hợp với việc phân
tích hàng loạt mẫu ca cùng một nguyên tố, đó là ưu điểm ca phương pháp
này . Song trong nhiều trường hợp chúng ta không thể chuẩn bị được một dãy
mẫu đầu thỏa mãn các điều kiện đã quy định cho phương pháp này nên không
xác định được chính xác vị trí ca đường chuẩn. Nghĩa là khi mẫu phân tích
có thành phần phức tạp và chúng ta chưa biết chính xác thì không thể chuẩn
bị được một dãy mẫu đầu đúng đắn nên sẽ bị ảnh hưởng ca nền, thành phần
ca mẫu, đó là nhược điểm ca phương pháp này.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 45/89
37
1.3.7.2 Phương pháp thêm chuẩn
Nguyên tắc ca phương pháp này là dùng ngay mẫu phân tích làm nền
để chuẩn bị một dãy mẫu đầu, bng cách lấy một lượng mẫu phân tích nhất
định và gia thêm vào đó những lượng nhất định ca nguyên tố cần phân tích
theo từng bậc nồng độ (theo cấp số cộng) như bảng sau:
Bảng 1.3: Dãy chun của phương pháp thêm chun
C0 C1 C2 C3 C4 C5
Lượng mẫu phân tích Cx Cx Cx Cx Cx Cx
Lượng thêm vào 0 ΔC1 ΔC2 ΔC3 ΔC4 ΔC5
Chất khác Các chất khác là như nhau
A đo được A0 A1 A2 A3 A4 A5
Sau đó chọn các điều kiện thí nghiệm phù hợp và một vạch phổ đc
trưng ca nguyên tố cần phân tích, tiến hành ghi cường độ hấp thụ ca vạch
phổ đó theo tất cả dãy mẫu đầu . Dựng một đường chuẩn theo hệ tọa độ A-Δc
.Đó chính là đường chuẩn ca phương pháp thêm tiêu chuẩn và xác định Cx
bng cách ngoại suy từ đồ thị
A
M
0 C1 C2 C(µg/ml)
Hình 1.2 Đồ thị chuẩn của phương pháp thêm chuẩn
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 46/89
38
Phương pháp này được sử dụng rất nhiều trong phân tích lượng vết các
nguyên tố kim loại trong các mẫu khác nhau, đc biệt là các mẫu có thành
phần vật lý, hóa học phức tạp, các mẫu qung, đa kim.
1.3.7.3. Phương pháp đồ thị không đổi
Nguyên tắc ca phương pháp này là muốn xác định một nguyên tố nào
đó, trước hết phải xây dựng đường chuẩn như trong phương pháp đường
chuẩn.
Đường chuẩn này được gọi là đường chuẩn cố định và được dùng lâu
dài. Như vậy muốn xác định nồng độ Cx chưa biết ta phải chuyển các giá trị
Ax1 tương ứng đó về giá trị Ax0 ca đường chuẩn cố định để xác định Cx.
Phương pháp đồ thị không đổi rất phù hợp với phép phân tích hàng loạt
mẫu từ ngày này qua ngày khác. Vì trong mỗi ngày phân tích chúng ta không
phải ghi lại phổ ca toàn bộ dãy mẫu đầu nên tiết kiệm được thời gian, mẫu
chuẩn. Nhưng nó cũng có hạn chế như phương pháp đường chuẩn.
1.3.7.4. Phương pháp dùng một mẫu chuẩn
Khi có mẫu chuẩn: ta chỉ cần đo A1 mẫu chuẩn ca mẫu phân tích đã biết có
nồng độ C1 và Ax ca chất phân tích. Sau đó tính Cx ca chất phân tích.
Nghĩa là chúng ta có : Với mẫu phân tích : Ax =a.Cx
Với mẫu đầu: A1=a.C1 suy ra Cx = Ax.C1/A1
Khi không có mẫu chuẩn: Ta tiến hành tương tự như phương pháp thêm,
chỉ khác không cần pha một dãy chuẩn . nhưng có một điều cần chú ý là Δ c1
thêm vào và các giá trị Cx phải nm trong vùng tuyến tính cúa phương pháp.
1.3.7.5.Ưu nhược điểm của phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
1.3.7.5.1 Ưu điểm
Có độ nhạy và độ chọn lọc tương đối cao . Gần 60 mươi nguyên tố hóa
học có thể được xác định bng phương pháp này với độ nhạy từ 1.10-4
đến1.10-5%.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 47/89
39
Nếu sử dụng kĩ thuật nguyên tử hóa không ngọn lửa thì có thể đạt đến độ
nhạy n.10-7% nên phương pháp phân tích này đã được sử dụng rất rộng rãi
trong nhiều lĩnh vực để xác định lượng vết các kim loại ( phân tích các
nguyên tố vi lượng trong các đối tượng mẫu y học, nông nghuiệp, kiểm tracác chất hóa có độ tinh khiết cao)
Do có độ nhạy cao nên trong nhiều trường hợp không phải làm giàu
nguyên tố cần xác định trước khi phân tích nên tốn ít nguyên liệu mẫu, tốn ít
thời gian, không cần phải dùng nhiều hóa chất tinh khiết cao khi làm giàu mẫu ,
tránh được sự nhiễm bẩn mẫu khi xử lý qua các giai đoạn phức tạp. Các động
tác thực hiện nhẹ nhàng. Các kết quả phân tích lại rất ổn định, sai số nhỏ( trong
nhiều trường hợp sai số không quá 15% với vùng nồng độ cỡ 1-2 ppmm)
Bng sự ghép nối với máy tính cá nhân (PC) và các phần mềm đc hợp
quá trình đo và xử lý kết quả sẽ nhanh và dễ dàng, lưu lại đường chuẩn cho
các lần sau.
1.3.7.5.2. N hược điểm
Hệ thống máy đo AAS tương đối đắt tiền. Do đó nhiều cơ sở nhỏ không
đ điều kiện để xây dựng phòng thí nghiệm và mua sắm máy móc.
Do phép đo có độ nhạy cao, cho nên sự nhiễm bẩn rất có ý nghĩa đối với
kết quả phân tích hàm lượng vết. Vì thế môi trường không khí phòng thí
nghiệm phải không có bụi. Các dụng cụ, hóa chất dùng trong phép đo phải có
độ tinh khiết cao.
Các trang thiết bị máy móc khá tinh vi và phức tạp . Do đó cần phải có
kỹ sư có trình độ cao để bảo dưỡng và chăm sóc, cần cán bộ làm ph ân tich
công cụ thành thạo để vận hành máy . Những yếu tố này có thể khắc phục
được qua công tác chuẩn bị và đào tạo cán bộ.
Nhược điểm chính:chỉ cho ta biết thành phần nguyên tố ca chất ở trong
mẫu phân tích mà không chỉ ra trạng thái liên kết ca nguyên tố ở trong mẫu.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 48/89
40
Vì thế nó chỉ là phương pháp phân tích thành phần hóa học ca nguyên tố mà
thôi. Đối với một số nguyên tố phương pháp hấp thụ nguyên tử có thể xác
định đến 0,1-0,005ppmm.
1.4. Phương pháp xử lý mẫu phân tích xác định cadimi[13].
Để xác định hàm lượng Cadmi trong mỹ phẩm, trước hết ta phải tiến
hành xử lý mẫu nhm chuyển các nguyên tố cần xác định có trong mẫu từ
trạng thái ban đầu (dạng rắn) về dạng dung dịch. Đây là công việc rất quan
trọng vì nó có thể dẫn đến những sai lệch trong kết quả phân tích do sự nhiễm
bẩn mẫu hay làm mất chất phân tích nếu thực hiện không tốt. Hiện nay có rất
nhiều kĩ thuật xử lý mẫu phân tích, với đối tượng rau xanh thì hai kĩ thuật
chính dùng để phá mẫu gồm kĩ thuật tro hoá ướt bng axit đc oxi hoá mạnh
(Phương pháp xử lý ướt) và kĩ thuật tro hoá khô (Phương pháp tro hoá khô)
1.4.1. Phương pháp xử lý ướt
Nguyên tắc chung: Dùng axit đc có tính oxi hoá mạnh (HNO3,
HClO4…), hay hỗn hợp các axit và một chất oxi hoá mạnh (HNO3 + HClO4)hoc hỗn hợp một axit mạnh và một chất oxi hoá ( HNO 3 + H2O2)… để phân
huỷ hết chất hữu cơ và chuyển các kim loại ở dạng hữu cơ về dạng các ion
trong dung dịch muối vô cơ.
Việc phân huỷ có thể thực hiện trong hệ đóng kín (áp suất cao), hay
trong hệ mở (áp suất thường). Lượng axit phải dùng từ 10 -15 lần Lượng
mẫu, tuỳ thuộc mỗi loại mẫu và cấu trú c vật lý hoá học ca nó. Thời gian phân huỷ trong các hệ hở, bình Kendanl, ống nghiệm, cốc…, thường từ vài
giờ đến hàng chục giờ, cũng tuỳ loại mẫu, bản chất ca các chất, còn nếu
trong lò vi sóng hệ kín thì cần vài chục phút [8]. thường khi phân huỷ xong
phải đuổi hết axit dư trước khi định mức và tiến hành đo phổ.
Ưu nhược điểm ca kĩ thuật này là:
+ Không bị mất các chất phân tích, nhất là trong lò vi sóng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 49/89
41
+ Nếu xử lý trong các hệ hở thì thời gian phân huỷ mẫu rất dài, tốn
nhiều axit đc tinh khiết cao, dễ bị nhiễm bẩn do môi trường hay axit dùng
và phải đuổi axit dư lâu nên dễ bị nhiễm bụi bẩn vào mẫu.
1.4.2. Phương pháp xử lý khô
Nguyên tắc: Đối với các mẫu hữu cơ trước hết phải được xay hay
nghiền thành bột, vữa hay thể huyền phù. Sau đó dùng nhiệt để tro hoá mẫu,
đốt cháy chất hữu cơ và đưa các kim loại về dạng oxit hay muối ca chúng.
Cụ thể là: Cân một lượng mẫu nhất định (5-10gam) vào chén nung. Nung
chất mẫu ở một nhiệt độ thích hợp, để đốt cháy hết các chất hữu cơ, và lấy bã
vô cơ còn lại ca mẫu là các oxit, các muối,… Sau đó hoà tan bã thu được
này trong axit vô cơ, như HCl(1/1), HNO3(1/2),…để chuyển các kim loại về
dạng các ion trong dung dịch. Nhiệt độ tro hoá các chất hữu cơ thường được
chọn trong vùng từ 400-5000C, nó tuỳ theo mỗi loại mẫu và chất cần phân
tích [8]
Ưu nhược điểm ca kĩ thuật này là:
+ Tro hoá triệt để mẫu, hết các chất hữu cơ
+ Đơn giản, dễ thực hiện, quá trình xử lý không lâu như phương pháp ướt
+ Không tốn nhiều axit tinh khiết cao và không có axit dư
+ Hạn chế được sự nhiễm bẩn do dùng ít hoá chất
+ Mẫu dung dịch thu được sẽ sạch và trong
+ Hay bị mất một số nguyên tố như Zn, Ca, Fe…nêu không dùng chất
bảo vệ và chất chảy.
1.4 .3. Phương pháp vô cơ hóa khô - ướt kết hợp
Nguyên tắc: mẫu được phân hy trong chén hay cốc nung. Trước tiên
người ta thực hiện xử lý ướt sơ bộ bng một lượng nhỏ axit và chất phụ gia,
để phá vỡ sơ bộ cấu trúc ban đầu ca các hợp chất mẫu và tạo điều kiện giữ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 50/89
42
một số nguyên tố có thể bay hơi khi nung nóng. Sau đó mẫu nung ở nhiệt độ
thích hợp. vì thế lượng axit dùng để xử lý thường chỉ bng ¼ hay 1/5 lượng
cần dùng cho xử lý ướt. sau đó nung sẽ nhanh hơn và quá trình xử lý sẽ triệt
để hơn xử lý ướt, đồng thời lại hạn chế được sự mất ca một số kim loại khinung. Do đó đã tận dụng được ưu điểm ca cả 2 kỹ thuật xử lý ướt và xử lý
thô, nhất là giảm bớt được các hóa chất khi xử lý ướt, sau đó hòa tan tro mẫu
sẽ thu được dung dịch mẫu trong, vì không còn chất hữu cơ và sạch hơn tro
hóa ướt bình thường.
Ưu nhược điểm của phương pháp:
Hạn chế được sự mất cử một số chất phân tích dễ bay hơi, sự tro hóa
triệt để, sau khi hòa tan tro còn lại có dung dịch mẫu trong, không phải dùng
nhiều axit tinh khiết cao tốn kém, thời gian xử lý nhanh hơn tro hóa ướt,
không phải đuổi axit dư lâu, nên hạn chế được sự nhiễm bẫn, phù hợp cho
nhiều loại mẫu khác nhau để xác định kim loại….
1.5. Một số phương pháp phân tích xác định lượng vết các kim loại nặng
Ngày nay yêu cầu xác định các hàm lượng các chất với hàm Lượng
ngày càng thấp, độ chính xác cao. Đc biệt trong phân tích môi trường thường
xuyên đòi hỏi phân tích lượng vết các chất ô nhiễm trong các đối tượng môi
trường với hiệu suất cao (độ nhạy, độ chọn lọc, tính bền, phạm vi tuyến tính,
đúng đắn, chính xác và thời gian phân tích). Chính vì vậy đã phát triển rất
nhiều phương pháp phân tích khác nhau cho phép định lượng chính xác và
nhanh chóng.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 51/89
43
Bảng 1.4. Một số phương pháp phân tích xác định lượng vết các kim loại
STT Tên phương pháp Khoảng nồng
độ (ion.g/l)
1 Phổ hấp thụ phân tử 10-5 10-6
2 Phổ huỳnh quang phân tử 10-6 10-7
3 Phổ hấp thụ nguyên tử 10-6 10-7
4 Phổ huỳnh quang nguyên tử 10-7 10-8
5 Phổ phát xạ nguyên tử 10-5 10-6
6 Phân tích kích hoạt nơtron 10-9 10-10
7 Điện thế dùng điện cực chọn lọc ion 10-5 10-6
8 Cực phổ cổ điển 10-4 10-5
9 Cực phổ sóng vuông 10-6 10-7
10 Cực phổ xoay chiều hoà tan bậc hai 10-6 10-8
11 Von - Ampe hoà tan dùng điện cực HMDE 10-6 10-9
12 12 Von - Ampe hoà tan dung điện cực màng Hg 10-8 10-10
Theo bảng trên phương pháp kích hoạt notron có độ nhạy cao nhất,nhưng đòi hỏi thiết bị đắt tiền, điều kiện tiến hành khó khăn nên ít được sử
dụng phổ biến. Phương pháp hấp thụ nguyên tử có độ nhạy, độ chính xác
cao và có ưu điểm nổi bật rất thuận lợi cho việc xác định chính xác vết kim
loại và hợp chất độc hại trong nhiều đối tượng phân tích khác nhau.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 52/89
44
CHƯƠNG II
PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT THC NGHIỆM
2.1. Thiết bị và dụng cụ hóa chất:
Để thực hiện đề tài này, chúng tôi đã sử dụng các dụng cụ, thiết bị và
hóa chất sau
2.1.1. Thiết bị
Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS – 7000 (Shimadzu, Nhật
Bản) dùng đèn cathode rỗng Cd là nguồn phát xạ và đèn deuterium hiệu chỉnh
đường nền. Máy được nối với bộ hóa hơi nguyên tử hóa ngọn lửa(hình 2.1).
Lò vi sóng Multiwave 3000 (Anton Paar , Đức). Năng lượng vi sóng
không xung 1400 W, nối với máy tính có phần mềm điều khiển chương trình.
Vách lò ph một lớp polytetrafuoroethylen, lò có quạt hút thay đổi được tốc
độ, có hệ thống đĩa quay và ống hút xả khói(hình 2.2).
Cân phân tích điện tử 4 chữ số SARTORIUSGP – 1503P độ chính xác
(±0,01mg).
T sấy: MEMMERT- Đức.
Hình 2.1 Máy hấp thụ nguyên tử AAS-7000
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 53/89
45
Hình 2.2 Lò vi sóng Multiwave 3000
2.1.2. Dụng cụ
Bình định mức ngoại( 100ml, 50ml, 25ml, 10ml); pipet ngoại(1ml,2ml,
5ml); micropipet, cốc mỏ, phễu lọc,… Tất cả các dụng cụ sử dụng trong phép
đo phải được ngâm vào dung dịch axit nitric 10% trong 24 giờ, tráng sạch 3
lần bng nước cất 2 lần đã đề ion, sấy khô trước khi dùng.
2.1.3 . Chất chuẩn và hóa chất ( loại tinh khiết phân tích dùng cho AAS)
2.1.3.1. Chất chuẩn
Pha dung dịch Cd chuẩn 100ng/ml từ dung dịch chuẩn gốc Cd có nồngđộ 1000ppm (1mg/lít) (Merck, Đức).
2.1.3.2. Hóa chất
- Nước cất 2 lần đã trao đổi ion (suất điện trở ≥ 16MΩ.cm).
- Axit nitric đc 65% (Merck, Đức), các dung dịch axit nitric 1% và 10%.
- Hydrogen peroxyd 30% (Merck, Đức).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 54/89
46
- Axit sulfuric đc 95-98% (Merck, Đức).
- Axit hydrocloric đc 35-37% (Merck, Đức).
- Amoniac đc (Merck, Đức).
- Axit axetic đc 100% (băng) (Merck, Đức).
- Magie nitrat hexahydrat (Merck, Đức).
- Amoni dihydro photphat (Merck, Đức).
- Dung dịch nền: Magie nitrat hexahydrat(Merck, Đức) và Amoni
dihydrophotphat(Merck, Đức).
2.2. Phương pháp chun bị mẫu.
2.2.1. Mẫu trắng
Lấy chính xác 1,0 ml nước cất đã khử ion cho vào bình teflon, thêm 2,5ml
acid nitric 65% và 1ml hydrogen peroxyd 30%, để yên 1 giờ. Lắp bình teflon vào
lò vi sóng. Khi quá trình vô cơ hóa mẫu kết thúc, để nguội, chuyển bình phá mẫu
ra khỏi lò vi sóng, mở nắp để khói trong bình bay hết. Thêm 10ml nước cất vào
bình, lắc đều, lọc vào bình định mức dung tích 100ml. Tráng rửa bình phá mẫu,
giấy lọc 2 lần, mỗi lần 10ml nước cất, gộp dịch rửa vào bình định mức trên, lấy
chính xác 10ml dung dịch (Mg(NO3)2.6H2O 2% + NH4H2PO4 2%)và thêm nước
cất vừa đ đến vạch, lắc đều. Chuẩn bị mẫu trắng được thể hiện ở sơ đồ 2.1.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 55/89
47
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ chun bị mẫu trắng
2.2.2. Mẫu chuẩn
Chung tôi tiến hành dung dịch chuẩn Cd có nồng độ tuy theo nội dung
cần tiến hành thực nghiệm từ dung dịch Cd 1000ppm , thêm dung dịch nền
Mg(NO3)2.6H2O, NH4H2PO4 sao cho nồng độ đẩm bảo Mg(NO3)2.6H2O 0,2%,
NH4H2PO4 0,2% và dung dịch HNO3 1%. tiến hành đo phổ hấp thụ nguyên tử
Cd ca các dung dịch trên ở điều kiện đã chọn. Chuẩn bị mẫu chuẩn được thể
hiện ở sơ đồ 2.2.
Chuẩn bị hóa chất, thiết bị, dụng cụ
Thêm 2,5ml acid nitric 65% và
hydrogen peroxyd 30%,để yên 1 giờ
Lấy 1,0ml nước cất 2 lần vào bìnhteflon
Lắp bình teflon vào lò vi sóng và tiếnhành vô cơ hóa theo chương trình đã
mc định
Quá trình vô cơ hóa kết thúc để nguội, chuyển bình phámẫu ra khỏi lò vi sóng, mở nắp để khói trong bình bay hết
Thêm 10ml nước cất để ion, lắc kỹ, lọc chuyển vào BĐM100ml, tráng 2 lần mỗi lần 10ml nước cất để ion
Lấy chính xác 10ml dung dịch nền (Mg(NO3)2.6H2O 2%+ NH4H2PO4 2%) và thêm nước cất để ion vừa đ đến
vạch
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 56/89
48
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ chun bị mẫu Cd
2.2.3. Mẫu thử
Cân tương đương 1,000g mẫu vào bình teflon, thêm 2,5ml acid nitric
65% và 1ml hydrogen peroxyd 30%, để yên 1 giờ. Lắp bình teflon vào lò vi
sóng. Khi quá trình vô cơ hóa mẫu kết thúc, để nguội, chuyển bình phá mẫu ra
khỏi lò vi sóng, mở nắp để khói trong bình bay hết. Thêm 10ml nước cất vào
bình, lắc đều, lọc vào bình định mức dung tích 10,0ml. Tráng rửa bình phá
mẫu, giấy lọc 2 lần, mỗi lần 10ml nước cất, gộp dịch rửa vào bình định mức
trên thêm 10ml dung dịch nền (Mg(NO3)2.6H2O 2% + NH4H2PO4 2%), lấy
chính xác 1,0ml dung dịch gốc Cd 100ng/ml. thêm nước cất vừa đ đến vạch
định mức, lắc đều. Chuẩn bị mẫu thử được thể hiện ở sơ đồ 2.3.
Chuẩn bị hóa chất, thiết bị, dụng cụ
Lấy V(ml) từ dd Cd 1000ppm để được dung dịchchuẩn có nồng độ thích hợp
Mg(NO3)2.6H2O, NH4H2PO4 sao cho nồng độđảm bảo Mg(NO3)2.6H2O 0,2%
Thêm dd HNO3 1%
Mẫu chuẩn
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 57/89
49
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ chun bị dung dịch thử
Chuẩn bị hóa chất, thiết bị, dụngcụ
Thêm 2,5ml acid nitric
65% và hydrogen peroxyd
30%,để yên 1 giờ
Cân tđ 1,0 gam mỹ thẩm vào bình teflon
Lắp bình teflon vào lò vi sóng vàtiến hành vô cơ hóa theo chương
trình đã mc định
Quá trình vô cơ hóa kết thúc để nguội, chuyển bình phá mẫu ra khỏi lò vi sóng, mở nắp để khói
trong bình bay hết
Thêm 10ml nước cất để ion, lắc kỹ, lọc chuyểnvào BĐM 100ml, tráng 2 lần mỗi lần 10ml nướccất để ion
Lấy chính xác 10ml dung dịch nền(Mg(NO3)2.6H2O 2% + NH4H2PO4 2%) và thêm
nước cất để ion vừa đ đến v ch
Mẫu thử
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 58/89
50
Chương III
KT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Khảo sát các điều kin tối ưu để đo phổ
3.1.1. Khảo sát vạch phổ hấp thụ
Mỗi loại nguyên tử ca một nguyên tố hoá học chỉ có thể hấp thụ được
những bức xạ có bước sóng mà chính nó có thể phát ra trong quá trình phát xạ
khi chúng ở trạng thái hơi. Nhưng thực tế không phải mỗi loại nguyên tử có
thể hấp thụ tốt tất cả những bức xạ mà nó phát ra, quá trình hấp thụ chỉ tốt và
nhạy ch yếu đối với các vạch nhạy (vạch đc trưng hay vạch cộng hưởng).
Vì mục đích xác định hàm lượng cadmi trong mỹ phẩm thường có nồng độ rất
nhỏ (lượng vết) nên chúng tôi tiến hành khảo sát để tìm ra vạch phổ có độ
nhạy cao.
Chúng tôi tiến hành khảo sát đối với dung dịch chuẩn Cd 1ng/ml,
3ng/ml dung dịch axit nitric 1% với vạch phổ đc trưng đượ c chọn tự động.
Qua kết quả khảo sát các số liệu thu được trình bày trong bảng 3.1.
Bảng 3.1 Kết quả khảo sát vạch đo phổ của Cd
(nm) 228,5 228,6 228,7 228,8 228,9 229,0 229,1
Abs –
1ng/ml0,1843 01844 0,1846 0,1847 0,1845 0,1844 0,1842
%RSD 0,09809 0,09803 0,09793 0,09787 0,09798 0,09803 0,09814
Abs -
3ng/ml0,4942 0,4943 0,4965 0,4967 0,4965 0,4963 0,4962
%RSD 0,23672 0,23667 0,23562 0,23553 0,23562 0,23572 0,23576
Như vậy qua kết quả khảo sát thu được ở bảng 3.1 Chúng tôi thấy bước
sóng thích hợp để xác định vi lượng cadimi là 228,80nm. Đây là vạch phổ
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 59/89
51
đảm bảo cho độ hấp thụ cao, độ lp tốt ,phù hợp với phép phân tích vi lượng
Cadimi trong mỹ phẩm, các thí nghiệm tiếp theo chúng tôi sử dụng
= 228,80nm.
3.1.2. Khảo sát cường độ dòng đèn Catot rỗng[16]
Trong phép đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng ngọn lửa trực tiếp (F-AAS)
thì nguồn phát tia bức xạ đơn sắc ca nguyên tố cần xác định thường là đèn
catôt rỗng (HCL). Đèn HCL làm việc tại mỗi chế độ dòng nhất định sẽ cho
chùm phát xạ có cường độ nhất định. thường độ làm việc ca đèn catot rỗng
(HCL) có liên quan cht chẽ tới cường độ hấp thụ ca vạch phổ. Dòng điệnlàm việc đèn HCL ca mỗi nguyên tố là rất khác nhau. Mỗi đèn HCL đều có
dòng giới hạn cực đại(Imax) được ghi trên vỏ đèn. Theo lý thuyết và thực
nghiệm phân tích phổ hấp thụ nguyên tử, chỉ nên dùng cường độ trong vùng
giới hạn từ 60-85 (%) dòng cực đại. Vì nếu ở điều kiện dòng cực đại thì đèn
làm việc không ổn định và rất chóng hỏng, đồng thời phép đo có độ nhạy và
độ lp lại kém.
Chúng tôi tiến hành khảo sát với đèn đơn cadimi có Imax = 8mA, tiến
hành khảo sát cường độ đèn HCL trong vùng từ 60 -85% Imax đối với dung
dịch chuẩn Cd 1ng/ml, 3ng/ml trong axit nitric 1%
Kết quả khảo sát thu được trình bày trong bảng 3.2.
Bảng 3.2 Kết quả khảo sát cường độ dòng đn của cadimi
I(mA) 5 6 7 8 9 10
Abs – 1ng/ml 0,1842 0,1844 0,1845 0,1846 0,1845 0,1843
%RSD 0,07991 0,07982 0,07978 0,07974 0,07978 0,07987
Abs - 3ng/ml 0,4941 0,4943 0,4944 0,4966 0,4965 0,4964
%RSD 0,24867 0,24857 0,24852 0,24742 0,24747 0,24752
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 60/89
52
Cường độ đèn catot rỗng tối ưu cho phép phân tích là cường độ đèn cho
cường độ đó vạch phổ vừa cao, vừa ổn định, sai số nhỏ. Do đó chúng tôi chọn
cường độ đèn ca Cd là 8 mA cho các nghiên cứu tiếp theo.
3.1.3. Khảo sát độ rộng khe đo
Theo nguyên tắc hoạt động ca hệ thống đơn sắc trong máy phổ hấp thụ
nguyên tử, chùm tia phát xạ cộng hưởng ca nguyên tố cần nghiên cứu được
phát ra từ đèn catot rỗng. Các chùm tia này sau khi đi qua môi trường hấp
thụ, sẽ được hướng vào khe đo ca máy, được trực chuẩn, được phân ly và
sau đó chỉ một vạch phổ cần đo được chọn và hướng vào khe đo để tác dụng
vào nhân quang điện để phát hiện và xác định cường độ ca vạch phổ. Do
vậy, khe đo ca máy phải được chọn chính xác, phù hợp với từng vạch phổ,
có độ lp lại cao trong mỗi phép đo và lấy được hết độ rộng ca vạch phổ.
Đối với vạch phổ hấp thụ ca cadmi khe đo phù hợp là 0,7nm. Ở điều
kiện này, 100% diện tích pic ca vạch phổ sẽ nm trong khe đo.
3.1.4. Khảo sát chiều cao của đèn nguyên tử hoá mẫu
Cấu tạo ngọn lửa khí gồm 3 thành phần chính: phần tối, phần trung tâm
và đuôi ngọn lửa. Trong đó phần trung tâm có nhiệt độ cao nhất và thường
không có màu hoc màu lam rất nhạt. Trong phần này, hỗn hợp khí được đốt
cháy tốt nhất, các phản ứng thứ cấp ở mức độ tối thiểu, quá trình hoá hơi,
nguyên tử hoá mẫu có hiệu suất cao và ổn định. Do đó, trong phép đo F-AAS
người ta phải cho chùm tia bức xạ đi qua phần này. Điều đó được thực hiện bng cách chỉnh và chọn chiều cao đầu đốt (vị trí chùm tia là cố định) sao cho
phù hợp với từng nguyên tố cần xác định.
Với máy quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS – 7000 có bộ phận điều
chỉnh tự động chiều cao đầu đốt. Chúng tôi đã tiến hành khảo sát sự hấp thụ
ca Cadmi ở nồng độ 1ng/ml. Kết quả thu được trình bày ở bảng 3.3. Kết quả
này là giá trị trung bình ca 3 lần đo và có trừ đi mẫu trắng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 61/89
53
Bảng 3.3 Khảo sát chiều cao của đn nguyên tử hoá mẫu
Chiều cao
(nm) - 1ng/ml
Asb Asb
Trung bình
5
0,1537
0,15360,1536
0,1636
6
0,1614
0,16130,1612
0,1614
7
0,1842
0,18420,1843
0,1842
8
0,1641
0,16430,1643
0,1644
9
0,1558
0,155901560
0,1559
Qua kết quả khảo sát chiều cao ca đầu đốt phù hợp (ổn định và có độ
hấp thụ cao ) cho phép đo phổ hấp thụ nguyên tử ca cadim i là 7nm
3.1.5. Khảo sát lưu lượng khí axetilen
Nhiệt độ ngọn lửa phụ thuộc vào tỉ lệ hỗn hợp khí (tỉ lệ không khí/
axetilen). Trên hệ thống máy quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS – 7000, lưu
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 62/89
54
lượng không khí nén được giữ ở 15 (lit/phút) để tối ư u hoá quá tr ình tạo thể
sol khí. Do đó lưu lượng khí axetilen sẽ được thay đổi để khảo sát ảnh hưởng
ca nhiệt độ ngọn lửa tới sự hấp thụ ca các nguyên tố, từ đó chọn ra lưu
lượng khí axetilen phù hợp. Kết quả khảo sát được trình bày ở bảng 3.4.
Bảng 3.4 Khảo sát tốc độ dẫn khí axetylen.
Lưu lượng khí
C2H2(ml/phút)
Độ hấp thụ của Cd2+ 1(ng/ml)
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trung bình
1,5 0,1806 0,1806 0,1805 0,1806
1,6 0,1812 0,1812 0,1813 0,1812
1,7 0,1819 0,1818 0,1818 0,1818
1,8 0,1834 0, 1834 0,1835 0,1834
1,9 0,1823 0,1821 0,1821 0,1822
2,0 0,1811 0,1809 0,1809 0,1810
Qua kết quả khảo sát thấy rng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử cuả các
nguyên tố cadimi cho độ nhạy và ổn định cao ở một giá trị tốc độ dẫn khí
axetilen nhất định. Vì vậy, chúng tôi đã chọn tốc độ dẫn khí axetilen đối với
cadimi là 1,8 ml/phút.
3.1.6. Tốc độ dẫn mẫu
Tốc độ dẫn mẫu cũng ảnh hưởng tới cường độ vạch phổ cần đo đốivới hệ thống máy nhất định. Tốc độ dẫn mẫu chỉ phụ thuộc vào độ nhớt ca
dung dịch. Trên máy quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS – 7000, chúng tôi
sử dụng hệ thống bơm mẫu tự động. Trong nhiều trường hợp tốc độ dẫn mẫu
khoảng 4-5 ml/phút. Đây là tốc độ dẫn mẫu được chọn phù hợp với hầu hết
các dung dịch thông thường có nồng độ muối không cao, chúng tôi chọn
4ml/phút.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 63/89
55
3.2. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến phép đo F-AAS
3.2.1. Khảo sát ảnh hưởng của các loại axit và nồng độ axit [16]
Trong phép đo F- AAS, mẫu đo ở dạng dung dịch và trong môi trườngaxit. Các axit làm giảm cường độ vạch ca nguyên tố cần phân tích theo thứ
tự HClO4 < HCl < HNO3 < H2SO4 < H3PO4 < HF. Chính vì thế trong thực tế
quá trình phân tích ca phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) người ta thường dùng
môi trường là HCl hoc HNO3.
Chúng tôi tiến hành khảo sát ảnh hưởng ca hai loại axit có thể dùng
hòa tan mẫu và tạo môi trường HCl và HNO3 lên cường độ vạch phổ hấp thụCd. Nguyên tắc cố định nồng độ ca kim loại và pha trong các dung dịch axit
có nồng độ biến thiên 0 đến 3%.
Tiến hành khảo sát đối với dung dịch Cd2+ 1ng/ml trong các môi
trường axit HCl và HNO3 với nồng độ biến thiên từ 0,5% đến 3%. Các kết
quả thu được trình bày ở bảng 3.5.
Bảng 3.5 Ảnh hưởng của các loại axit và nồng độ axit đến phép đo Cd
Nồng độ Axit (C%) 0,5 1,0 2,0 3,0
HNO3
Lần 1 0,1825 0,1849 0,1838 0,1830
Lần 2 0,1825 0,1848 0,1839 0,1831
Lần 3 0,1826 0,1847 0,1838 0,1831
Trung bình 0,1825 0,1848 0,1838 0,1831
% RSD 0,5415 0,5348 0,5377 0,5397
HCl
Lần 1 0,1803 0,1829 0,1817 0,1802
Lần 2 0,1803 0,1828 0,1816 0,1803
Lần 3 0,1802 0,1829 0,1818 0,1802
Trung bình 0,1803 0,1829 0,1817 0,1802
% RSD 0,7108 0,7007 0,7053 0,112
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 64/89
56
Dựa vào kết quả thu được ở bảng 3.5 chúng tôi thấy nồng độ axit 1- 3%
không ảnh hưởng đáng kể đến cường độ vạch phổ ca Cd. Do vậy tôi chọn
axit HNO3 ở nồng độ 1% cho phổ ổn định nhất, đồng thời giữ được nguyên tố
cần phân tích trong dung dịch. Vì vậy trong quá trình phân tích kim loại Cdđược pha trong dung dịch axit HNO3 1%.
3.2.2. Khảo sát thành phần nền của mẫu [16,17]
Phương pháp thêm chất nền là biện pháp được sử dụng khá phổ biến
trong phép đo phổ AAS. Tùy vào từng phép đo mà chúng ta sử dụng đường
nền khác nhau cho phù hợp.
Trên cơ sở lý thuyết ca phép đo mà chúng tôi tiến hành khảo sát với
chất nền CH3COONH4 có nồng độ 0,1- 0,4% và hỗn hợp dung dịch nền
magnesi nitrat hexahydrat (Mg(NO3)2 · 6H2O), amoni dihydrophasphat
(NH4H2PO4) có nồng độ 0,1- 0,4% với dung dịch Cd 1ng/ml.
Tiến hành pha hỗn hợp dung dịch nền: Cân lần lượt 0,1g – 0,4g
magnesi nitrat hexahydrat và 0,1- 0,3g amoni dihydrophasphat vào bình địnhmức dung tích 100,0ml, thêm 5ml dung dịch acid nitric 10%, thêm nước cất
đến vạch, lắc đều.
Kết quả khảo sát chúng tôi thu được kết quả trình bày ở bảng 3.6.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 65/89
57
Bảng 3.6 Ảnh hưởng của các dung dịch nền và nồng độ đến phép đo cadimi.
Nồng độ
dung dịch nền (C%)
0,1 0,2 0,3 0,4
CH3COONH4
Lần 1 0,1833 0,1864 0,1857 0,1851
Lần 2 0,1833 0,1865 0,1857 0,1852
Lần 3 0,1834 0,1864 0,1889 0,1851
Trung bình 0,1833 0,1864 0,1858 0,1851
% RSD 0,7326 0,7204 0,7228 0,7255
Mg(NO3).6H2O
NH4H2PO4
Lần 1 0,1864 0,1883 0,1872 0,1863
Lần 2 0,1865 0,1884 0,1873 0,1862
Lần 3 0,1864 0,1885 0,1871 0,1862
Trung bình 0,1864 0,1884 0,1872 0,1862
% RSD 0,5356 0,5299 0,5333 0,5362
Dựa vào kết quả thu được ở bảng 3.6 chúng tôi thấy hỗn hợp dung dịch
nền Mg(NO3)2.6H2O 0,2% + NH4H2PO4 0,2% cho cường độ hấp thụ cao và
ổn định nhất. Do đó chúng tôi sử dụng dung dịch nền (Mg(NO 3)2.6H2O 0,2%
+ NH4H2PO4 0,2%), dung dịch HNO3 1% để tiến hành phép đo Cd.
3.2.3. Khảo sát ảnh hưởng của các ion.
3.2.3.1. Khảo sát ảnh hưởng tổng của các cation
Để xem xét ảnh hưởng ca các cation chúng tôi tiến hành khảo sát sự
ảnh hưởng ca một số cation đối với dung dịch Cd 1ng/ml trong dung dịch
nền (Mg(NO3)2.6H2O 0,2% + NH4H2PO4 0,2%), dung dịch HNO3 1%. Chúng
tôi thêm nồng độ dung dịch chuẩn ca một số cation vào dung dịch mẫu Cd
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 66/89
58
1ng/ml. Trong dung dịch nền (Mg(NO3)2.6H2O 0,2% + NH4H2PO4 0,2%),
dung dịch HNO3 1%. Kết quả khảo sát được trình bày ở bảng 3.7.
Bảng 3.7 Khảo sát s ảnh hưởng của tổng các cation
Mẫu C0 C1 C2 C3 C4
Na+(ng/ml) 0 20 30 40 50
K +(ng/ml) 0 10 15 20 25
Ca2+(ng/ml) 0 5 10 15 20
Cu2+(ng/ml) 0 2 4 6 8
Ni2+(ng/ml) 0 2 5 4 5
Fe3+(ng/ml) 0 5 6 7 8
Cr 3+(ng/ml) 0 2 3 4 5
Pb2+(ng/ml) 0 1 2 3 4
Abs- Cd 0,1886 0,1883 0,1885 0,1885 0,1887
Āsb = 0,1885 ; %RSD = 0,0787
Như vậy, từ kết quả trên các cation với nồng độ đã chọn để khảo sát
đều không gây ảnh hưởng đến độ hấp thụ ca Cd.
3.2.3.2. Khảo sát ảnh hưởng tổng của các anion
Trong mẫu phân tích có thể chứa một số anion như: Cl- , NO3-, SO4
2-, F-,
I-, H2PO4-..... Để tiến hành công việc khảo sát này chúng tôi chuẩn bị dung
dịch mẫu Cd 1ng/ml. Trong dung dịch nền (Mg(NO3)2.6H2O 0,2% +
NH4H2PO4 0,2%), dung dịch HNO3 1% và thêm các dung dịch có chứa anion
có nồng độ đã xác định. Kết quả khảo sát được trình bày ở bảng 3.8.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 67/89
59
Bảng 3.8 Khảo sát s ảnh hưởng của tổng cu các anion
Mẫu C0 C1 C2 C3 C4
NO3
-
(ng/ml) 0 20 30 40 50
Cl-(ng/ml) 0 10 15 20 25
SO42-(ng/ml) 0 20 30 40 50
H2PO4-
(ng/ml)0 5 10 15 20
F-(ng/ml) 0 2 5 4 5
I-(ng/ml) 0 15 16 17 20
Abs- Cd 0,1886 0,1884 0,1888 0,1889 0,1886
Āsb = 0,1887 ; %RSD = 0,1033
Như vậy, từ kết quả trên các anion với nồng độ đã chọn để khảo sát đều
không gây ảnh hưởng đến độ hấp thụ ca Cd.
3.3. Phương pháp đường chun của phép đo F-AAS
3.3.1. Khảo sát xác định khoảng nồng độ tuyến tính.
Chúng ta tiến hành pha dãy dung dịch có nồng độ xác định trong dung
dịch nền (Mg(NO3)2.6H2O 0,2% + NH4H2PO4 0,2%), dung dịch HNO3 1%
và tiến hành đo phổ hấp thụ nguyên tử Cd ca các dung dịch trên ở điều kiện
tối ưu đã được khảo sát. Kết quả đo phổ được trình bày trong bảng 3.9.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 68/89
60
Bảng 3.9 Khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính
TT Nồng độ dung dịch chun (ng/ml) Abs – Cd
1 0,1 0,0832
2 0,2 0,0834
3 0,4 0,0836
4 0,5 0,0857
5 0,6 0,0973
6 0,8 0,1326
7 1,0 0,1886
8 1,5 0,2763
9 2,0 0,3854
10 2,5 0,4696
11 3,0 0,5453
12 3,2 0,5657
13 3,4 0,5911
14 3,5 0,5981
15 3,8 0,6002
16 4,0 0,6041
Từ số liệu ở bảng 3.9 ta vẽ được đồ thị thể hiện ở hình 3 .1:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 69/89
61
Hình 3.1 Đồ thị khảo sát khoảng nồng độ tuyến tính của Cd
Qua kết quả khảo sát thu được ở bảng 3.9 và hình 3.1 ta thấy khoảng
tuyến tính giữa độ hấp thụ và nồng độ cadimi từ 0,6ng/ml đến 3,5ng/ml.
Chúng tôi sẽ sử dụng khoảng tuyến tính này trong định lượng Cadimi.
3.3.2. Xây dựng đường chuẩn, xác định giới hạn phát hiện(LOD) và giới
hạn định lượng (LOQ) của cadimi
Để đánh giá tính ưu việt ca phương pháp chúng tôi tiến hành đánh giá
LOD và LOQ. Từ kết quả thu được ở trên chúng tôi dùng phần mềm Origin
7.5 để xây dựng đường chuẩn Abs- C ca nguyên tố, đồng thời xác định giới
hạn phát hiện và giới hạn định lượng. Kết quả thu được trình bày ở bảng 3.10
và hình 3.2.
Bảng 3.10 Khảo sát xây dng phương trnh đường chun
TTNồng độ dung dịch
chun (ng/ml) Abs – Cd
Số liu thống kê
1 0,6 0,1057
y = 0,17637x + 0,0086
r = 0,9991
2 1,0 0,1886
3 2,0 0,3669
4 3,0 0,5453
5 3,5 0,6151
C(ng/ml)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 70/89
62
Từ số liệu ở bảng 3.10 ta vẽ được đồ thị thể hiện ở hình 3.2:
Hình:........ Đồ thị đường chuẩn của Cadimi
Hình 3.2 Đồ thị phụ thuộc Abs-Cd
Phương trình đường chuẩn Data_B:
Y= A*X + B
Thông số Giá trị Sai số
A
B
0,17637
0,0086
0,00973
0,00422
R SD N P
0,99914 0,01051 5 <0.0001
Tra bảng phân phối Student ta được giá trị t(P = 0,95; f = N-1 = 4) = 2,78
Theo kết quả tính toán ca phần mềm origin 7.5 ta có:
∆A = t(0,95;4)*SA = 2,776*0,00973 = 0,02701
∆B = t(0,95;4)*SB = 2,776*0,00422 = 0,01171
Vậy phương trình hồi quy đầy đ ca đường chuẩn có dạng:
Ai = (0,17637 ± 0,02701)* X +( 0,0086 ± 0,01171)
(ng/ml)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 71/89
63
Trong đó:
Ai là cường độ hấp thụ đo được khi đo phổ (Asb)
X là nồng độ ca Cd (ng/ml)
3.3.2.1. Giới hạn phát hiện(LOD)
LOD được xem là nồng độ ca chất phân tích mà hệ thống phân tích
còn cho tín hiệu phân tích khác có nghĩa với tín hiệu ca mẫu trắng hay tín
hiệu nền.
Giới hạn phát hiện Cd bng phép đo F – AAS theo đường chuẩn:
3. 3.0,010510,1787( / )
0,17637
yS LOD ng ml
A
Như vậy giới hạn phát hiện ca phương pháp phù hợp phép phân tích hàm
lượng vết.
3.3.2.2. Giới hạn định lượng (LOQ)
LOQ được xem là nồng độ ca chất phân tích mà hệ thống phân tích
còn cho tín hiệu phân tích khác có ý nghĩa định lượng với mẫu trắng hay tín
hiệu nền và đạt độ tin cậy ≥ 95%.
Giới hạn định lượng Cd bng phép đo F – AAS theo đường chuẩn:
10. 10.0,01051
0,5959 ng / ml
0,17637
yS
LOQ
A
Như vậy giới hạn định lượng này hoàn toàn phù hợp cho phép phân tích
hàm lượng vết.
3.4. Đánh giá sai số và độ lặp lại của phép đo F-AAS
Để đánh giá sai số và độ lp lại ca phương pháp từ đó xác định
khoảng tin cậy ca giá trị phân tích, chúng tôi chọn khảo sát ở tại ba giá trị
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 72/89
64
nồng độ nm ở đầu, giữa và cuối khoảng tuyến tính ca đường chuẩn ở mỗi
loại nồng độ tiến hành đo lp lại 5 lần.
Các kết quả thực nghiệm được sử lý thống kê theo công thức sau:
- Độ lệch chuẩn:
Trong đó:
n là số lần phân tích lp lại ca mẫu i
k là số bậc tự do (k= n-1)
xi là giá trị phân tích lần thứ i
x là giá trị phân tích trung bình ca i lần
- Độ lệch tương đối:
100tt td S S
x
- Với chuẩn Student:
tt
xt
S
Trong đó:
t là chuẩn Student
giá trị thực ca đại lượng cần đo
- Độ chính xác :
tt t S
n
2 2
1 1
1
n n
i i
i itt
x x x x
S n k
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 73/89
65
Ta suy ra khoảng tin cậy ca giá trị phân tích
x x
Kết quả khảo sát được trình bày ở bảng 3.11. Bảng 3.11 Kết quả đánh giá sai số và độ lặp lại của phép đo
Nồng độ chun bị (ng/ml) 0,6000 2,0000 3,5000
Nồng độ phát hiện được (ng/ml)
0,6012 2,0011 3,5009
0,6007 2,0015 3,5012
0,6013 2,0014 3,5010
0,6003 2,0002 3,5002
0,6008 2,0009 3,5004
Giá trị nồng độ trung bình: x 0,6009 2,0050 3,5004
Độ lệch chuẩn: Stt 4,0.10-4 5,2.10-4 4,2.10-4
Độ lệch chuẩn tương đối: Std(%) 0,067 0,026 0,012
Chuẩn student: t 2,1 2,0 1,8
Độ chính xác: 3,8.10-4 4,6.10-4 3,3.10-4
Từ kết quả ở bảng 3.11 ta thấy rng :
Các giá trị thu được có độ lp tương đối tốt,
So sánh t với t(,k) = 2,78 (k=4; α= 0,95) cho thấy t < t,k do đó
phương pháp không mắc sai số hệ thống.
Khoảng tin cậy ca giá trị phân tích ca các phép đo hoàn toàn có thể
đánh giá thông qua các giá trị x và tương ứng
3.5. Tổng kết các điều kin đo phổ F- AAS của Cd
Từ những kết quả nghiên cứu trên, các điều kiện phù hợp để đo phổ F -
AAS ca Cd được thống kê lại trong bảng 3.12.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 74/89
66
Bảng 3.12 Tổng kết các điều kin đo phổ F- AAS của Cd
Nguyên tố
Các yếu tố Cd
Thông số
máy
Vạch phổ hấp thụ(nm) 228,8
Khe đèn(nm) 0,7
Cường độ dòng đèn(mA) 8
Lưu lượng khí C2H2(l/phút) 1,8
Chiều cao đầu đốt(nm) 7
Thành
phần nền
Nồng độ HNO3(%) 1
Nồng độ(%)
- Mg(NO3)2.6H2O
- NH4H2PO4
0,2
Giới hạn phát hiện(ng/ml) 0,1787
Giới hạn định lượng(ng/ml) 0,5959
Vùng tuyến tính(ng/ml) 0,6 - 3,5
3.6. Hiu suất thu hồi của quá trnh vô cơ hóa bằng lò vi sóng
Chúng tôi tiến hành pha dãy dung dịch chuẩn có nồng độ hng định
2,0ng/ml theo các bước sau:
Hút 1ml dung dịch chuẩn gốc Cd có nồng độ 100 ng/ml vào bình teflon,
thêm 2,5ml acid nitric 65% và 1ml hydrogen peroxyd 30%, để yên 1 giờ.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 75/89
67
Lắp bình teflon vào lò vi sóng rồi tiến hành vô cơ hóa trong lò vi sóng
theo chương trình trong bảng 3.13.
Bảng 3.13 Chương trnh vô cơ hóa mẫu trong lò vi sóng.
Giai đoạn Thời gian (phút) Nhit độ (0C) Công suất (W)
1 15 Nhiệt độ phòng – 120 500
2 10 120 800
3 5 120 – 150 800
4 10 150 800
5 10 150 – 200 800
6 5 200 800
Khi quá trình vô cơ hóa mẫu kết thúc, để nguội, chuyển bình phá mẫu
ra khỏi lò vi sóng, mở nắp để khói trong bình bay hết. Thêm 10ml nước cất
vào bình, lắc đều, lọc vào bình định mức dung tích 100,0ml. Tráng rửa bình
phá mẫu, giấy lọc 2 lần, mỗi lần 10ml nước cất, gộp dịch rửa vào bình định
mức trên thêm 10ml dung dịch nền (Mg(NO3).6H2O 2% + NH4H2PO4 2%),
thêm nước cất vừa đ đến vạch định mức, lắc đều.
Mẫu trắng
Hút chính xác 1,0 ml nước cất đã khử ion cho vào bình teflon, thêm
2,5ml acid nitric 65% và 1ml hydrogen peroxyd 30%, để yên 1 giờ. Lắp bìnhteflon vào lò vi sóng rồi tiến hành vô cơ hóa trong lò vi sóng theo chương
trình trong bảng 15 Khi quá trình vô cơ hóa mẫu kết thúc, để nguội, chuyển
bình phá mẫu ra khỏi lò vi sóng, mở nắp để khói trong bình bay hết. Thêm
10ml nước cất vào bình, lắc đều, lọc vào bình định mức dung tích 100,0ml.
Tráng rửa bình phá mẫu, giấy lọc 2 lần, mỗi lần 10ml nước cất, gộp dịch rửa
vào bình định mức trên và thêm nước cất vừa đ đến vạch, lắc đều.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 76/89
68
Từ phương trình đường chuẩn chúng tôi xác định hiệu suất thu hồi ca
lò vi sóng theo công thức:
100 ( ).100
% t xd
t
C C
C C
Tr ong đó:
- C% hiệu xuất thu hồi ca quá trình vô cơ hóa bng lò vi sóng.
- Ct Nồng độ mẫu chuẩn thêm vào trước quá trình vô cơ hóa.
- Cxd Nồng độ xác định lại sau quá trình vô cơ hóa.
Tiến hành đo phổ hấp thụ nguyên tử Cd ca các dung dịch trên ở điều
kiện tối ưu ca thiết bị đo kết quả thu được tình bày trong bảng 3.14.
Bảng 3.14 Đo độ hấp thụ Cd của các dung dịch ở điều kin tối ưu.
Số TT
Mẫu
Nồng độ thực ca
Cd (ng/ml)
(Ct)
Asb - Cd
Nồng độ xác định
được ca Cd (ng/ml)
(Cxd)
Hiệu suất
thu hồi
(C%)
1 1,0000 0,1831 0,9894 98,94
2 1,0000 0,1836 0,9922 99,22
3 1,0000 0,1832 0,9900 99,00
4 1,0000 0,1849 0,9996 99,96
5 1,0000 0,1839 0,9939 99,39
Số liệu thống kê
Giá trị nồng độ trung
bình: x 99,30
Độ lệch chuẩn: Stt 0,410
Độ lệch chuẩn tương
đối: Std(%)
0,413
Chuẩn student: t 1,7
Độ chính xác: 0,312
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 77/89
69
So sánh t với t(,k) = 2,78 (k=4; α= 0,95) cho thấy t < t,k do đó
phương pháp không mắc sai số hệ thống.
Khoảng tin cậy ca giá trị phân tích ca các phép đo hoàn toàn có thể
đánh giá thông qua các giá trị x và tương ứng
3.7. Định lượng Cd trong mẫu giả( nhân tạo).
Để đánh giá độ chính xác mà phương pháp phân tích đã nghiên cứu và
cơ sở khoa học trước khi phân tích hàm lượng cadimi trong mẫu mỹ phẩm,
chúng tôi tiến hành xác định cadimi trong mẫu nhân tạo với nồng độ Cadimi
chính xác, các ion gây cản trở: Ni2+
, Cr 3+
, Pb2+
cũng được thêm vào. Chúngtôi sử dụng đường chuẩn đã xây dựng để xác định hàm lượng Cd2+ có trong
mẫu nhân tạo và tính sai số tương đối ca kết quả đo so với hàm Cd 2+ thực tế
có trong mẫu. Kết quả phân tích được trình bày trong các bảng 3.15:
Bảng 3.15 Kết quả xác định hàm lượng Cadmi trong các mẫu giả
bằng phương pháp đường chun
STT
Nồng độthực ca Cd
(ng/ml)
(Ct)
Nồng độ
Ni2+
(ng/ml)
Nồng độ
Cr 3+
(ng/ml)
Nồng độ
Pb2+
(ng/ml)
Nồng độ xác
định
được ca Cd
(ng/ml)
(Cxd)
Sai số
(%)
1 0,6000 10 20 20 0,6098 1,6
2 1,0000 10 20 20 1,0094 0.9
3 2,0000 10 20 20 2,0075 0.4
4 3,0000 10 20 20 3,0179 0.6
5 3,5000 10 20 20 3,5106 0,3
Qua bảng 3.15, chúng tôi nhận thấy các phép xác định đều cho kết quả
với sai số nhỏ hơn 5%. Do đó, chúng ta có thể áp dụng phương pháp này để
xác định hàm lượng Cd trong mẫu phân tích cho kết quả chính xác, mà không
cần phải che hoc tách ion cản trở.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 78/89
70
3.8. Xác định hàm lượng cadimi trong một số mẫu mỹ phẩm.
Với quy trình đã xây dựng được và các điều kiện tối ưu đã khảo sát,
chúng tôi tiến hành để xác định hàm lượng Cd trong 5 mẫu mỹ phẩm (gồm 01
mẫu son môi, 01 mẫu sữa rửa mt, 01 mẫu sữa tắm, 01 mẫu kem dưỡng da,
01 mẫu kem tẩy trắng, trị mụn, trị nám) đang lưu hành trên thị trường tỉnh
Nghệ An.
3.8.1. Lấy mẫu
Qua thăm dò thực tiễn và xuất phát từ mục đích xác định hàm lượng
Cd trong một số loại Mỹ phẩm đang có mt trên thị trường tỉnh Nghệ An.chúng tôi tiến hành lấy mẫu ch yếu ở các địa điểm kinh doanh mỹ phẩm trên
địa bàn Thành phố Vinh.
Mẫu mỹ phẩm sau khi lấy được đựng trong túi nilon sạch và đưa về
phòng thí nghiệm tiến hành phân loại và mã hóa mẫu.
3.8.2. Phân loại mẫu
3.8.2.1. Mẫu son môi
Hình 3.3 Son TINT STICK – LO’CEAN
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 79/89
71
Số thứ tự: 01
Kỹ hiệu mẫu: 14KSMP001
Mã số mẫu: SM05
Tên mẫu: Son TINT STICK – LO’CEAN
Thành phần: VitaminE, isopropyl Myristate, Caprylic Capric
Triglycerides, Cetyl Alcohol, Niacinamide, Octyl Methoxy Cinnamate,
Sorbitan, Stearate, Polyoxyethylene, Fragrances, Tocopherol.
Số công bố chất lượng: 1032/11/CBMP - QLD
Ngày SX/Số lô: 14/02/2014
Hạn dùng: 14/02/2014
Nơi sản xuất: Hàn Quốc
3.8.2.2. Sữa rửa mặt
Hnh 3.4 SA RỬA MẶT Z9
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 80/89
72
Số thứ tự: 02
Kỹ hiệu mẫu: 14KSMP002
Mã số mẫu: SR01
Tên mẫu: SỮA RỬA MẶT Z9
Thành phần: Lauric Acid, PEG 400, Vitamin, Nước, Paraff inum
liquidum, isopropyl Myristate, Caprylic Capric Triglycerides, Cetearyl
Alcohol, Propylene Glycol, Octyl Methoxy Cinnamate, Sorbitan, Stearate,
Polyoxyethylene, Stearate, Phenoxyethanol, Fragrances, Tocopherol,
Potassium Hydroxide, Progranol.
Số công bố chất lượng: 416/12/CBMP-BD
Ngày SX/Số lô: 08/12/13
Hạn dùng: 08/12/16
Nơi sản xuất: Công ty TNHH BIO International
3.8.2.3. Sữa tắm
Hnh 3.5 Sữa tắm cao cấp ROMANO
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 81/89
73
Số thứ tự: 03
Kỹ hiệu mẫu: 14KSMP003
Mã số mẫu: ST04
Tên mẫu: Sữa tắm cao cấp ROMANO
Thành phần: Water, Sodium Laureth Sulfate, Myistic Acid,
Cocamidopropyl, Betaine, Lauric acid, Potassium Hydroxide, Paim
Kenelamide MEA, Fragrance, Glycol Distearate, Sidium PCA,
Phenoxyethanol, Tetrasodiom EDTA, Imidaazolidinyl Urea, Guar
Hydroxypropul Trinonium Chloride. Sodium Chloride, Citric Acid, Cl4700s,
Cl40251.
Số công bố chất lượng: 120/12/CBMP - BD
Ngày SX/Số lô: 17/09/2013
Hạn dùng: 17/09/2015
Nơi sản xuất: Công ty TNHH Wipro Unza Việt Nam
3.8.2.4. Kem dưỡng da
Hnh 3.6 Kem dưỡng da HAVONA
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 82/89
74
Số thứ tự: 04
Kỹ hiệu mẫu: 14KSMP023
Mã số mẫu: KD07
Tên mẫu: HAVONA
Thành phần: Vitamin, Water, Paraffinum liquidum, isopropyl
Myristate, Caprylic Capric Triglycerides, Cetyl Alcohol, Niacinamide, Octyl
Methoxy Cinnamate, Sorbitan, Stearate, Polyoxyethylene, Stearate,
Phenoxyethanol, Fragrances, Tocopherol, Mica.
Số công bố chất lượng: 0001365/12/CBMP- HCM
Ngày SX/Số lô: 08/2013
Hạn dùng: 08/2016
Nơi sản xuất: Công ty TNHH Như Nguyệt
3.8.2.5. Kem tẩy trắng da
Hnh 37. Kem ty trắng da POND’S
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 83/89
75
Số thứ tự: 01
Kỹ hiệu mẫu: 14KSMP014
Mã số mẫu: KT01
Tên mẫu: Kem tẩy trắng da POND’S
Thành phần: Water, Paraffinum liquidum, isopropyl Myristate,
Caprylic Capric Triglycerides, Vitamin E, Cetyl Alcohol, Niacinamide, Octyl
Methoxy Cinnamate, Sorbitan, Stearate, Polyoxyethylene, Stearate,
Phenoxyethanol, Fragrances, Tocopherol.
Số công bố chất lượng: 1116/12/CBMP - QLD
Ngày SX/Số lô: 12/01/2014
Hạn dùng: 12/01/2016
Nơi sản xuất: Unilever – Thái lan
3.8.3. Áp dụng phương pháp để phân tích một số mẫu mỹ phẩm
Chúng tôi tiến hành phân tích các mẫu trên bng phương pháp thêm
chuẩn vào mẫu phân tích.
Cân tương đương 1,000g mẫu vào bình teflon, thêm 2,5ml acid nitric
65% và 1ml hydrogen peroxyd 30%, để yên 1 giờ. Lắp bình teflon vào lò vi
sóng rồi tiến hành vô cơ hóa trong lò vi sóng theo chương trình trong Bảng ....
Khi quá trình vô cơ hóa mẫu kết thúc, để nguội, chuyển bình phá mẫu
ra khỏi lò vi sóng, mở nắp để khói trong bình bay hết. Thêm 10ml nước cất
vào bình, lắc đều, lọc vào bình định mức dung tích 10,0ml. Tráng rửa bình
phá mẫu, giấy lọc 2 lần, mỗi lần 10ml nước cất, gộp dịch rửa vào bình định
mức trên thêm 10ml dung dịch nền (Mg(NO3)2.6H2O 2% + NH4H2PO4 2%),
lấy chính xác 1,0ml dung dịch gốc Cd 100ng/ml. thêm nước cất vừa đ đến
vạch định mức, lắc đều.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 84/89
76
Lượng cân các mẫu mỹ phẩm và dung dịch chuẩn thêm vào được nêu ở
Bảng 3.16.
Bảng 3.16 Lượng cân các mẫu m phm
TT Ký hiu mẫu Lượng mẫu (g) Dung dịch gốc
Cd (100ng/ml) – ml
1 SM01 1,0012 1,0
2 SR01 1,0003 1,0
3 ST01 1,0008 1,0
4 KD01 1,0005 1,0
5 KT01 1,0002 1,0
Mẫu trắng
Hút chính xác 1,0 ml nước cất đã khử ion cho vào bình teflon, thêm
2,5ml axit nitric 65% và 1ml hydrogen peroxyd 30%, để yên 1 giờ. Lắp bình
teflon vào lò vi sóng rồi tiến hành vô cơ hóa trong lò vi sóng theo chương
trình trong Bảng 18 Khi quá trình vô cơ hóa mẫu kết thúc, để nguội, chuyển
bình phá mẫu ra khỏi lò vi sóng, mở nắp để khói trong bình bay hết. Thêm
10ml nước cất vào bình, lắc đều, lọc vào bình định mức dung tích 100,0ml.
Tráng rửa bình phá mẫu, giấy lọc 2 lần, mỗi lần 10ml nước cất, gộp dịch rửa
vào bình định mức trên, Hút chính xác 10ml dung dịch nền
(Mg(NO3)2.6H2O2% + NH4H2PO4 2%)và thêm nước cất vừa đ đến vạch,
lắc đều.
Tiến hành đo phổ hấp thụ nguyên tử Cd ca các dung dịch trên ở điều
kiện tối ưu ca thiết bị đo. Dựa vào phương trình đường chuẩn đã thiết lập
xác định được nồng độ Cadmi có trong lượng mẫu phân tích.
Công thức áp dung:
Ctpm = Cxdmp – Ct (3.1)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 85/89
77
Trong đó:
- Ctmp Hàm lượng Cadmi có trong lượng mẫu mỹ phẩm đem phân tích.
- Ct Hàm lượng chuẩn Cadmi thêm vào;
- Cxdmp: Tổng hàm lượng Cadimi trong mẫu phân tích.
Xác định hàm lượng Cadmi có trong mẫu mỹ phẩm theo công thức:
1000mp
tpm t
t
C vC
m
(ng/ml)
Trong đó:
- Cmp (ppm) Hàm lượng Cadimi có trong mẫu mỹ phẩm
- Ctpm(ng/ml) Hàm lượng cadimi có trong lượng mẫu mỹ phẩm đem phân tích.
- vt (ml) thể tích pha loãng ca mẫu
- mt(g) : Lượng mẫu mỹ phẩm phân tích;
Kết quả đo phổ được trình bày ở bảng 3.17.
Bảng 3.17 kết quả đo phổ hấp thụ nguyên tử cadimi trong mẫu mỹ phẩm.
TTKý hiu
mẫu
Độ hấp
thụ (Abs)(*)
Hàm lượng
Cd trong mẫu
phân tích
(Cxdmp – ng/ml)
Hàm lượng
Cd có trong
m phm
(Ctmp – ng/ml)
Hàm lượng
Cd có trong
mẫu m
phm
(Cmp-ppm)
1 SM01 0,2367 1,2933 0,2933 0,0229
2 SR01 0,2141 1,1652 0,1652 0,0165
3 ST01 0,2596 1,4231 0,4231 0.0422
4 KD01 0,2015 1,0937 0,0937 0.0093
5 KT01 0,2762 1,5173 0,5173 0,0517
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 86/89
78
Kết quả thu được cho thấy: Tất cả các mẫu mỹ phẩm nghiên cứu đều có
chứa Cd, tuy nhiên, hàm lượng Cd xác định được hầu hết đều nhỏ hơn mức
quy định (1ppm) theo Hiệp định hệ thống hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ
phẩm. (Bộ trưởng Bộ Thương mại Trường Đình Tuyển đại diện Chính ph ký
kết ngày 02/09/2003).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 87/89
79
KT LUẬN
Căn cứ vào nhiệm vụ ca đề tài, dựa trên các kết quả nghiên cứu chúng
tôi rút ra các kết luận:
1. Đã tiến hành khảo sát và tìm được các thông số tối ưu đo phổ hấp thụ
nguyên tử dùng ngọn lửa trực tiếp (F-AAS) ca nguyên tố cadimi. Đó là vạch
phổ hấp thụ, cường độ đèn catot rỗng, độ rộng khe đo, độ cao đèn, tốc độ dẫn
khí axetilen, tốc độ dẫn mẫu.
2. Đã tiến trình khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phép đo phổhấp thụ nguyên tử (F-AAS) ca cadimi và tìm được điều kiện tối ưu đó là loại
axit, nồng độ axit; thành phần nền ca mẫu; các cation và anion.
3. Đã khảo sát tìm được khoảng tuyến tính Abs-CCd, phương trình
đường chuẩn đầy đ; LOD, LOQ ca phép xác định.
4. Đã đánh giá sai số, độ lp lại, độ thu hồi ca quá trình vô cơ hóa
bng lò vi sóng, cho kết quả tốt.
5. Đã áp dụng kết quả nghiên cứu để xác định hàm lượng Cadimi trong
mẫu nhân tạo cho kết quả phù hợp(q% ≤ 1,6%).
6. Đã tiến hành phân tích hàm lượng Cadimi trong 5 mẫu mỹ phẩm trên
thị trường tỉnh Nghệ An và rút ra các nhận xét.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 88/89
80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Vit
1. N.I.Block (1986), Hóa học phân tích định tính (phản ứng cation), Hoàng
Minh Châu dịch, Nhà xuất bản giáo dục.
2. Trần Từ Hiếu, Từ Vọng Nghi, Huỳnh Văn Trung (1986), Phân tích
nước, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật Hà Nội, tr 133 – 135.
3. Nguyễn Văn Hinh (1999), Luận văn tốt nghiệp, Trường đại học Khoa
học Tự nhiên.
4. Phạm Luận (1998), Giáo trình chuyên đề Quang phổ hấp thụ nguyên tử ,Đại học KHTN Hà Nội.
5. Phân tích định lượng tập 2, NXBGD Hà Nội, 1997.
6. Hoàng Nhâm (2000), Hóa học vô cơ tập 3, Nhà xuất bản giáo dục.
7. Từ Vọng Nghi, Trần Chương Huyến, Phạm Luận (1990), Một số
phương pháp phân tích điện hóa hiện đại, Đại học tổng hợp Hà Nội, tr
108,109.
8. Costton.F.Wlkinson.G. Cơ sở lý thuyết hóa vô cơ tập 2. Người dịch: Lê
Mậu Quyền, Lê Chí Kiên, NXB ĐH và Trung học chuyên nghiệp, 1984,
trang 79.
9. B.U.Teploukhop (1961), Phân tích kim loại, Phan Hoàng Thi, Trần Văn
Biên dịch, Nhà xuất bản Công nghiệp, tr88.
10. Nguyễn Đức Vận (2004), Hóa học vô cơ tập 2 (phần các kim loại
chuyển tiếp), Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật.
11. Đào Hữu Vinh, Nguyễn Xuân Vĩnh, Trần Thị Mỹ Linh, Phạm Hùng
Việt (1995), Các phương pháp sắc ký, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật
Hà Nội, tr 200.
12. Schwazenbach, Flachka (1979), Chuẩn độ phức chất , Đào Hữu Vinh, Lâm
Ngọc Thụ dịch, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật Hà Nội, tr 93 – 197.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/20/2019 Nghiên cứu xác định hàm lượng cadimi trong mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-xac-dinh-ham-luong-cadimi-trong-my-pham-bang-phuong 89/89
81
13. Viện Hóa học công nghiệp (1985), Tuyển tập các công trình nghiên cứu
khoa học kỹ thuật 1955 – 1985, Hà Nội, tr 26.
14. Hiệp định hệ thống hòa hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm. Bộ trưởng
Bộ Thương mại Trường Đình Tuyển đại diện Chính ph ký kết ngày
02/09/2003
15. Trần Tứ Hiếu, Từ Vọng Nghi, Nguyễn Văn Ri, Nguyễn Xuân Trung
(2003)- Các phương pháp phân tích công cụ - phần hai - Đại học Khoa
học Tự nhiên - Đại học Quốc Gia Hà Nội.
16. Phạm Luận(1998), Cơ sở lý thuyết phương pháp phân tích phổ phát xạ
và hấp thụ nguyên tử phần II - Đại học Khoa học Tự nhiên- Đại học Quốc
Gia Hà Nội.
17. Phạm Luận (2003), Phương pháp phân tích phổ hấp thụ nguyên tử - NXB
Đại học Quốc gia Hà Nội.
Tiếng nước ngoài
18. Bruce McDuffie, L.S.Hazlegrove (1952), Anal. Chem, 24(5), pp.826-829.
20. B. Rezaei (2006), Journal of Analytical Chemistry, 61(11), pp.1074-1078.
21. Chimica acta, 274, 1993, 219-224.
22. Choary W (1976), AAS Determination of Mn in tea, Toksykol, 9,
pp.376-379.
23. Gary.D.Chrisrian, Edward. C.Knobock & Wiliam A.Purly, Analytical
Chemistry, 35, 1963, 1128-1131.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM