Upload
others
View
9
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
---------------
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2020
Đà Lạt, tháng 4 năm 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
---------------
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐẾN NĂM 2020
CHỦ ĐẦU TƯ
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Nguyễn Viết Vân
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Nguyễn Vũ Linh Sang
Đà Lạt, tháng 4 năm 2014
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 1
Mục Lục
Mục Lục ............................................................................................................. 1
Danh mục bảng .................................................................................................. 3
Danh mục hình ................................................................................................... 4
PHẦN I: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 5
I. SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH .................................................................... 5
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG QUY HOẠCH .................................................. 5
III. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA QUY HOẠCH .................................................. 7
1. Mục đích của quy hoạch ........................................................................ 7
2. Yêu cầu của quy hoạch .......................................................................... 7
PHẦN II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI .................................. 8
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ ...................................................................................................... 8
1. Vi trí đia lý ............................................................................................ 8
2. Đia hình ................................................................................................. 8
II. DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG ..................................................................................... 8
III. KINH TẾ XÃ HỘI ................................................................................................. 8
IV. HẠ TẦNG ............................................................................................................. 9
V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ............................................................................... 9
VI. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ..................................................................................... 10
1. Thuận lợi ............................................................................................. 10
2. Khó khăn ............................................................................................. 10
3. Cơ hội .................................................................................................. 11
4. Thách thức ........................................................................................... 11
PHẦN III. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ
ĐỘNG TỈNH LÂM ĐỒNG .............................................................................. 12
I. HIỆN TRẠNG MẠNG VIỄN THÔNG ................................................................ 12
II. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG ................. 13
1. Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng ...................................... 13
2. Mạng truyền dẫn .................................................................................. 14
3. Mạng cáp ngoại vi ............................................................................... 14
4. Trạm và ăng ten thu phát sóng thông tin di động ................................. 16
III. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG ......................................................................................................................... 19
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆN TRẠNG MẠNG VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG .................................................................................... 20
1. Điểm mạnh .......................................................................................... 20
2. Điểm yếu ............................................................................................. 20
3. Thời cơ ................................................................................................ 21
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 2
4. Thách thức ........................................................................................... 21
PHẦN IV. DỰ BÁO XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN ........................................... 22
I. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN ................................................................................. 22
1. Xu hướng phát triển chung của viễn thông ........................................... 22
2. Xu hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động ................... 24
II. DỰ BÁO NHU CẦU ........................................................................................... 30
1. Cơ sở dự báo ........................................................................................ 30
2. Dự báo ................................................................................................. 31
PHẦN V. QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG
TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020 .............................................................. 34
I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN................................................................................ 34
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN ................................................................................... 34
III. QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG ĐẾN NĂM 2020. ........................................................................................................................... 35
1. Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng ...................................... 35
2. Cột ăng ten .......................................................................................... 36
3. Hạ tầng cáp viễn thông ........................................................................ 43
4. Đinh hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đến năm
2025 ......................................................................................................... 49
IV. QUY HOẠCH SƯ DỤNG ĐÂT ........................................................................... 50
1. Nhu cầu sư dụng đất xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng......... 51
2. Nhu cầu sư dụng đất xây dựng hạ tầng điểm cung cấp dich vụ viễn
thông công cộng ....................................................................................... 52
PHẦN VI. KHÁI TOÁN, PHÂN KY ĐẦU TƯ, DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ TRỌNG ĐIỂM .......................................................................................... 53
I. KHÁI TOÁN VÀ PHÂN KY ĐẦU TƯ ............................................................... 53
1. Hạ tầng điểm thu, thanh toán cước viễn thông, bán the điên thoại tự
động ......................................................................................................... 53
2. Hạ tầng điểm phát sóng Internet không dây ......................................... 53
3. Hạ tầng điểm cung cấp dich vụ Internet công cộng .............................. 53
4. Hạ tầng công, bể cáp ............................................................................ 54
5. Hạ tầng cột treo cáp ............................................................................. 54
6. Hạ tầng trạm thu phát sóng dung chung ............................................... 54
7. Hạ tầng trạm thu phát sóng dung riêng ................................................ 54
8. Hạ tầng trạm thu phát sóng cho công nghê mới ................................... 54
9. Hạ tầng trạm thu phát sóng cho doanh nghiêp mới .............................. 55
10. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước để quản lý, thực hiên quy
hoạch.. ...................................................................................................... 55
II. DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỌNG ĐIỂM .................................................. 55
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 3
PHẦN VII. GIẢI PHÁP VÀ TÔ CHỨC THỰC HIỆN .................................... 57
I. GIẢI PHÁP .......................................................................................................... 57
1. Giải pháp về quản lý nhà nước ............................................................. 57
2. Phát triển hạ tầng ................................................................................. 57
3. Cơ chế chính sách ................................................................................ 58
4. Giải pháp thực hiên đông bộ quy hoạch ............................................... 58
5. Giải pháp về huy động vôn đầu tư ....................................................... 59
II. TÔ CHỨC THỰC HIỆN ...................................................................................... 60
1. Sở Thông tin và Truyền thông ............................................................. 60
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: ....................................................................... 61
3. Sở Tài chính: ....................................................................................... 61
4. Sở Giao thông Vận tải.......................................................................... 61
5. Sở Xây dựng ........................................................................................ 61
6. Sở Tài nguyên Môi trường: .................................................................. 61
7. Các sở ban ngành khác ........................................................................ 61
8. Ủy ban nhân dân các huyên, thành phô ................................................ 61
9. Các doanh nghiêp ................................................................................ 62
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 63
I. PHỤ LỤC 2: BẢNG QUY HOẠCH ..................................................................... 63
II. PHỤ LỤC 3: MẠNG NGOẠI VI ....................................................................... 117
1. Khuyến nghi một sô giải pháp kỹ thuật thực hiên ngầm hóa mạng ngoại
vi.. .......................................................................................................... 117
2. Thiết kế hào kỹ thuật ......................................................................... 120
3. Thiết kế mương kỹ thuật .................................................................... 121
4. Bản vẽ bô trí hầm, mương kỹ thuật trên tuyến đường ........................ 122
III. PHỤ LỤC 4: MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG ................................................... 122
1. Giải trình sở cứ tính toán đưa ra dung lượng phục vụ của một trạm thu
phát sóng 2G .......................................................................................... 122
2. Giải trình phương pháp tính toán đưa ra bán kính vung phủ của trạm thu
phát sóng 3G .......................................................................................... 123
3. Một sô nguyên tăc bô trí các vi trí trạm thu phát sóng: ....................... 125
4. Mô hình mẫu một sô trạm thu phát sóng thông tin di động ................ 127
IV. PHỤ LỤC 5: BẢN ĐỒ ....................................................................................... 128
Danh mục bảng
Bảng 1: Hiên trạng hạ tầng mạng thông tin di động theo doanh nghiêp................................ 17
Bảng 2: Hiên trạng hạ tầng mạng thông tin di động theo loại hình ....................................... 18
Bảng 3: Dự báo nhu cầu sư dụng dich vụ thông tin di động đến năm 2020 .......................... 31
Bảng 4: Dự báo nhu cầu sư dụng dich vụ cô đinh đến năm 2020 ......................................... 33
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 4
Bảng 5: Quy hoạch điểm cung cấp dich vụ Internet công cộng ............................................ 35
Bảng 6: Quy hoạch hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng di động tỉnh Lâm Đông đến năm 2015 ............................................................................................................................................ 41
Bảng 7: Quy hoạch hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng di động tỉnh Lâm Đông đến năm 2020
............................................................................................................................................ 42
Bảng 8: Nhu cầu sư dụng đất xây dựng hạ tầng viễn thông .................................................. 51
Bảng 9: Nhu cầu sư dụng đất xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng............................ 51
Bảng 10: Nhu cầu sư dụng đất xây dựng điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng ....... 52
Bảng 11: Danh mục dự án đầu tư trọng điểm....................................................................... 55
Bảng 12: Quy hoạch điểm phục vụ viễn thông công cộng có người phục vụ ........................ 63
Bảng 13: Quy hoạch điểm phục vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ ............. 65
Bảng 14: Quy hoạch khu vực lăp đặt trạm thua phát sóng loại A1 ....................................... 68
Bảng 15: Quy hoạch khu vực lăp đặt trạm thua phát sóng loại A2b ..................................... 82
Bảng 16: Quy hoạch các tuyến đường, phô, khu vực ngầm hóa mạng ngoại vi .................... 95
Bảng 17: Thông sô giả đinh của máy thu (điên thoại di động) ........................................... 123
Bảng 18: Thông sô giả đinh của Node-B. .......................................................................... 123
Bảng 19: Thông sô độ cao anten theo vung phủ sóng ........................................................ 123
Bảng 20: Bảng tính bán kính phủ sóng trạm thu phát sóng ................................................ 124
Bảng 21: Giá tri K theo cấu hình trạm ............................................................................... 124
Danh mục hình
Hình 1: Đô thi dự báo ty lê dân sô sư dụng dich vụ thông tin di động ................................... 32
Hình 2: Kỹ thuật khoan đinh hướng ................................................................................... 118
Hình 3: Kỹ thuật khoan tác động ........................................................................................ 119
Hình 4: Kỹ thuật Microtunnelling ...................................................................................... 119
Hình 5: Bản vẽ mô tả thiết kế hào kỹ thuật ......................................................................... 120
Hình 6: Bản vẽ mô tả thiết kế mương kỹ thuật.................................................................... 121
Hình 7: Bản vẽ mô tả hầm, mương kỹ thuật trên tuyến đường ............................................ 122
Hình 8: Bản đô hiên trạng hạ tầng mạng thông tin di động ................................................. 129
Hình 9: Bản đô hiên trạng hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng di động .................................. 130
Hình 10: Bản đô quy hoạch ngầm hóa mạng cáp viễn thông ............................................... 131
Hình 11: Bản đô quy hoạch mạng thông tin di động theo khu vực lăp đặt ........................... 132
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 5
PHẦN I: MỞ ĐẦU
I. SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH
Viễn thông là ngành kinh tế kỹ thuật, dich vụ quan trọng thuộc kết cấu hạ
tầng của nền kinh tế quôc dân. Viễn thông có nhiêm vụ đảm bảo thông tin phục
vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp Ủy Đảng và Chính quyền, góp phần phát
triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quôc phòng, phòng chông thiên tai; đáp
ứng các nhu cầu trao đổi, cập nhật thông tin của nhân dân trên tất cả các lĩnh
vực, các vung miền của tỉnh.
Trong thời gian vừa qua, tình hình kinh tế xã hội của tỉnh tiếp tục phát
triển ổn đinh và tăng trưởng nhanh. Đi đôi với sự phát triển của kinh tế xã hội là
sự phát triển của ngành Viễn thông. Viễn thông đã có sự phát triển nhanh chóng,
tôc độ tăng trưởng năm sau luôn cao hơn năm trước, ty lê đóng góp của Viễn
thông vào GDP của tỉnh ngày càng cao. Tuy nhiên, viêc Viễn thông phát triển
nhanh, bung nổ, đã dẫn tới những bất cập trong phát triển hạ tầng mạng lưới:
phát triển hạ tầng chông chéo, mỗi doanh nghiêp xây dựng một hạ tầng mạng
riêng; trạm thu phát sóng dầy đặc, cáp treo tràn lan…gây ảnh hưởng đến mỹ
quan đô thi, giảm hiêu quả sư dụng hạ tầng mạng lưới.
Theo tinh thần của Luật Viễn thông sô 41/2009/QH12 được quôc hội
khóa XII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 23/11/2009 giao cho Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phô trực thuộc Trung ương xây dựng hạ tầng mạng viễn thông
thụ động tại đia phương.
Trong thời gian gần đây, Chính phủ và Bộ Thông tin Truyền thông cung
đã đưa ra những quan điểm chỉ đạo đề cập đến viêc xây dựng, quản lý và phát
triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông (Luật Viễn thông; Chỉ thi sô 422/CT-
TTg; Nghi đinh sô 25/2011/NĐ-CP…). Quy hoạch này nhăm cụ thể hóa những
quan điểm chỉ đạo trên tại đia phương..
Dựa trên những sở cứ trên, viêc xây dựng Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động tỉnh Lâm Đông đến năm 2020 là rất cần thiết.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG QUY HOẠCH
Luật Viễn thông sô 41/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009, quy đinh
về hoạt động viễn thông trong đó có quản lý viễn thông; xây dựng công trình
viễn thông, quy hoạch hạ tầng viễn thông .
Nghi đinh 41/2007/NĐ-CP, ngày 22/3/2007 của Chính phủ về xây dựng
ngầm đô thi, hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng các yêu cầu đặc thu của xây
dựng ngầm đô thi.
Nghi đinh 38/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 quy đinh về quản lý không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thi, trong đó có các quy đinh đôi với công trình
thông tin, viễn thông trong đô thi.
Nghi đinh 39/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về Quản lý
không gian xây dựng ngầm đô thi.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 6
Nghi đinh 25/2011/NĐ-CP ngày 6/4/2011 quy đinh chi tiết thi hành một
sô điều của Luật Viễn thông, trong đó có quy đinh quy hoạch, thiết kế, xây dựng
cơ sở hạ tầng viễn thông.
Nghi đinh sô 72/2012/NĐ-CP, ngày 24/09/2012 quy đinh về quản lý và sư
dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật.
Nghi đinh sô 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 2 năm 2013 về viêc quản lý
chất lượng công trình xây dựng.
Nghi đinh sô 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2013 về viêc cấp phép
xây dựng.
Quyết đinh sô 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/7/2012 của Thủ tướng Chính
phủ về viêc phê duyêt quy hoạch phát triển viễn thông quôc gia đến năm 2020;
Chỉ thi 422/CT-TTg ngày 2 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính Phủ
về viêc tăng cường quản lý và phát triển bền vững cơ sở hạ tầng viễn thông.
Thông tư 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007, hướng dẫn
những nội dung về cấp giấy phép xây dựng cho viêc xây dựng, lăp đặt các trạm
thu, phát sóng thông tin di động ở đô thi.
Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT ngày 9/2/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
về viêc hướng dẫn xác đinh mức chi phí cho lập, thẩm đinh và công bô quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực
và sản phẩm chủ yếu.
Thông tư 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và
Truyền thông về viêc hướng dẫn lập, phê duyêt và tổ chức thực hiên quy hoạch
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại đia phương.
Thông tư liên tich sô 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày
30/12/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông
hướng dẫn cơ chế, nguyên tăc kiểm soát giá và phương pháp xác đinh giá cho
thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sư dụng chung.
Thông tư sô 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng qui đinh
chi tiết một sô nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Thông tư sô 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm đinh, phê duyêt, điều chỉnh và công bô quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực
và sản phẩm chủ yếu.
Thông tư liên tich sô 21/2013/TT-BXD-BCT-BTTTT ngày 27/12/2013
của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông quy đinh về dấu
hiêu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ông được lăp đặt vào công trình
hạ tầng kỹ thuật sư dụng chung.
Quyết đinh sô 1462/QĐ-UBND ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính
Phủ về viêc phê duyêt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm
Đông đến năm 2020.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 7
Quyết đinh sô 1402/QĐ-UBND ngày 9/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về viêc phê duyêt Đề án xây dựng hê thông kết cấu hạ tầng đông bộ phục vụ sự
nghiêp công nghiêp hóa, hiên đại hóa tỉnh Lâm Đông giai đoạn 2011-2020
Quyết đinh sô 1369/QĐ-UBND ngày 25/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về viêc phê duyêt quy hoạch phát triển du lich tỉnh Lâm Đông đến năm 2020.
III. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA QUY HOẠCH
1. Mục đích của quy hoạch
Quy hoạch tổng thể được điều chỉnh nhăm đông bộ với quy hoạch phát
triển các ngành, lĩnh vực, phu hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh
Lâm Đông.
Hiên đại hóa hạ tầng, mạng lưới viễn thông, truyền dẫn phát sóng tôt nhất,
gần gủi với người tiêu dung, phu hợp với đặc điểm tình hình đia phương với
chất lượng cao.
Tăng cường công tác quản lý nhà nước, tạo điều kiên cho viêc phát triển
cơ sở hạ tầng viễn thông của các doanh nghiêp cung cấp dich vụ, đáp ứng nhu
cầu và đảm bảo chất lượng dich vụ.
Thông nhất viêc sư dụng chung cơ sở hạ tầng (công bể, nhà trạm, cột ăng
ten, truyền dẫn và các thiết bi phụ trợ khác ...) để các doanh nghiêp thực hiên
xây dựng, mở rộng mạng lưới mạng viễn thông một cách đông bộ, khoa học,
không chông chéo theo đúng quy đinh của pháp luật.
Làm cơ sở trong xây dựng, mở rộng hạ tầng viễn thông trên đia bàn tỉnh,
đảm bảo an toàn cho công trình, các công trình lân cận; đáp ứng các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không gây ảnh hưởng tới môi trường, sức
khoe cho cộng đông; đảm bảo tuân thủ quy hoạch chuyên ngành, xây dựng, kiến
trúc, cảnh quan đô thi.
2. Yêu cầu của quy hoạch
Phân tích điều kiên đia lý, kinh tế - xã hội và an ninh quôc phòng đia bàn
tỉnh, đánh giá tác động đến sự phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
Đánh giá được hiên trạng về năng lực, quy mô hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động trên đia bàn tỉnh.
Xây dựng quan điểm và đinh hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động trên đia bàn tỉnh phu hợp với điều kiên phát triển hạ tầng kinh tế – xã
hội, an ninh - quôc phòng; đáp ứng yêu cầu công nghiêp hoá, hiên đại hoá của
tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 8
PHẦN II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
1. Vi trí đia ly1
Lâm Đông là một tỉnh miền núi năm ở phía Nam Tây Nguyên. Phía Băc
giáp tỉnh Đăk Nông và Đăk Lăk, phía Đông giáp tỉnh Khánh Hòa và Ninh
Thuận, phía Nam giáp tỉnh Bình Thuận và Đông Nai, phía Tây giáp tỉnh Bình
Phước.
Lâm Đông có diên tích tự nhiên khoảng 9.770 km²; với 12 đơn vi hành
chính; tỉnh ly là thành phô Đà Lạt.
2. Đia hình
Đặc điểm chung của Lâm Đông là đia hình cao nguyên.
Đia hình có sự phân bậc khá rõ ràng từ Băc xuông Nam:
- Phía Băc tỉnh là vung núi cao, vung cao nguyên Lang Bian.
- Phía Đông và Tây có dạng đia hình núi thấp.
- Phía Nam là vung chuyển tiếp giữa cao nguyên Di Linh – Bảo
Lộc và bán bình nguyên.
Đia hình tỉnh tương đôi phức tạp chủ yếu là bình sơn nguyên và núi cao
ảnh hưởng đến viêc phát triển hạ tầng Viễn thông.
II. DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG
Dân sô trung bình của tỉnh năm 2013 trên 1.250.977 người, mật độ dân sô
trung bình 125 người/km². Trong đó, dân sô nông thôn chiếm khoảng 62%.
Dân sô bao gôm nhiều săc tộc, trong đó chủ yếu là dân tộc Kinh chiếm
khoảng 78% dân sô, K’Ho chiếm 12%, Mạ chiếm 2,5%..., còn lại các dân tộc
khác đều có ty lê dưới 2% sông thưa thớt ở các vung sâu, vung xa trong tỉnh.
Sự phân bô dân cư trên đia bàn tỉnh không đông đều; dân sô chủ yếu tập
trung tại Bảo Lộc với mật độ 653 người/km² và Đà Lạt mật độ 536 người/km²,
kế đến là Đơn Dương, Lâm Hà và Đức Trọng, các huyên còn lại đều có mật độ
dưới 100 người/km² và thấp nhất là huyên Lạc Dương và Đam Rông.
Sô người trong độ tuổi lao động dân sô trong độ tuổi lao động là 778.858
người, trong đó 682.658 người đang làm viêc trong các ngành kinh tế, chiếm ty
lê khoảng 55% dân sô.
III. KINH TẾ XÃ HỘI2
Năm 2013, nền kinh tế Lâm Đông phát triển ổn đinh, đạt mức tăng trưởng
khá 13,4%. Trong đó Nông, lâm nghiêp và thuy sản tăng 8%; Công nghiêp và
xây dựng tăng 19,6%; Dich vụ tăng 16,5%. Cơ cấu kinh tế chuyển dich theo
hướng tăng ty trọng công nghiêp – xây dựng. Nông, lâm nghiêp, thủy sản đạt
1 http://www.lamdong.gov.vn 2 Báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đông năm 2013 “http://cucthongke.lamdong.gov.vn”
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 9
42,1%; công nghiêp và xây dựng đạt 23,2%; dich vụ đạt 34,7%;. GDP bình quân
đầu người đạt trên 38,7 triêu đông.
Giá tri sản xuất toàn ngành nông, lâm nghiêp, thủy sản đạt 7.908,9 ty
đông; ngành công nghiêp và xây dựng đạt 4.989,6 ty đông; ngành dich vụ đạt
4.655,7 ty đông.
Tổng thu ngân sách đia phương năm 2013 đạt 8.914,1 ty. Tổng chi ngân
sách đia phương năm 2013 đạt 8.540,9 ty. Kim ngạch xuất khẩu đạt khoảng 269
triêu USD, kim ngạch nhập khẩu khoảng 52 triêu USD. Tổng vôn đầu tư phát
triển toàn xã hội đạt 15.420 ty đông.
Công tác xoá đói giảm nghèo, dân sô, bảo vê và chăm sóc sức khỏe người
dân, giáo dục - đào tạo và tạo viêc làm cho người lao động đều từng bước được
nâng cao, cải thiên. Ty lê hộ nghèo chiếm khoảng 4,13%; giải quyết viêc làm
cho 30.117 động. Tình hình an ninh chính tri, trật tự an toàn xã hội trên đia bàn
tỉnh được giữ vững, ổn đinh.
IV. HẠ TẦNG
1. Đường bộ:
Hiên nay, hê thông đường bộ của Lâm Đông tương đôi dày và phân bô
khá đều khăp trong tỉnh, cho phép các phương tiên giao thông có thể đến được
hầu hết các xã và đáp ứng được nhu cầu đi lại của nhân dân.
Hê thông quôc lộ có tổng chiều dài trên 400 km, đường tỉnh có tổng chiều
dài trên 280 km và đường huyên có tổng chiều dài trên 980 km.
2. Đường hàng không
Tỉnh có sân bay Liên Khương phục vụ cho các chuyến bay nội đia từ các
tỉnh, thành phô đến Lâm Đông.
3. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp:
Khu công nghiêp Lộc Sơn thuộc đia bàn Phường Lộc Sơn – thành phô
Bảo Lộc, cách thành phô 3 km về phía Đông Nam. Khu công nghiêp Phú Hội
đặt tại xã Phú Hội, huyên Đức Trọng, cách thành phô Đà Lạt 35 km về hướng
Đông Băc và cách thành phô Bảo Lộc 80 km về hướng Tây – Tây Nam; cách
sân bay Liên Khương 3km.
Cụm công nghiêp Tân Phú phát triển thành khu công nghiêp Tân Phú
cách trung tâm thành phô Đà Lạt 35 km, cách sân bay Liên Khương - Đức
Trọng 5 km.
Ngoài các khu các khu công nghiêp trên tỉnh còn có các cụm công nghiêp
nhăm thúc đẩy kinh tế khu vực nông thôn phát triển. Hiên trên đia bàn tỉnh có 6
cụm công nghiêp Phát Lộc, Phát Chi, Ka Đô, Đinh Văn, Gia Hiêp, Lộc Thăng
đã và đang đầu tư hạ tầng và thu hút đầu tư: chế biến nông lâm sản, thực phẩm;
ngành may mặc, da giày; công nghiêp cơ khí và tiểu thủ công nghiêp…
V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Du lich: phát triển du lich thành ngành kinh tế động lực. Xây dựng thành
phô Đà Lạt trở thành một trong những trung tâm du lich lớn của khu vực và cả
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 10
nước. Mở rộng và nâng cao chất lượng các dich vụ phục vụ du lich; tôn tạo các
di tích lich sư, danh lam thăng cảnh; bảo tôn và khôi phục các khu biêt thự có
giá tri kiến trúc tại Đà Lạt; xây dựng và phát triển các làng nghề.
Thương mại – dich vụ: đa dạng hóa các loại hình thương mại, phát triển
các trung tâm thương mại, siêu thi văn minh, hiên đại; hình thành các chợ đầu
môi hàng hóa nông sản; hỗ trợ các doanh nghiêp xây dựng thương hiêu và áp
dụng hê thông quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn phu hợp; khuyến khích mở
rộng các hình thức kinh doanh, mua bán, trao đổi hàng hóa ở vung sâu, vung xa,
vung đông bào dân tộc thiểu sô. Phát triển các dich vụ sản xuất và đời sông của
nhân dân ; mở rộng các dich vụ có giá tri gia tăng cao như tài chính, ngân hàng,
bảo hiểm, chứng khoán; nâng cao chất lượng dich vụ viêc làm, an sinh xã hội,
dich vụ phục vụ sản xuất nông, lâm nghiêp.
Công nghiệp: phát triển các ngành công nghiêp có lợi thế cạnh tranh và
sư dụng nguôn nguyên liêu tại chỗ; xây dựng các nhóm sản phẩm hàng hóa chủ
lực; phát triển công nghiêp phụ trợ, công nghiêp phục vụ nông nghiêp, nông
thôn; khuyến khích phát triển ngành tiểu thủ công nghiêp phục vụ du lich. Phấn
đấu đến năm 2020 cơ bản lấp đầy các khu, cụm công nghiêp.
Nông nghiệp: phát triển nông, lâm nghiêp theo hướng bền vững, đổi mới
giông và cơ cấu cây trông, vật nuôi; phát triển nông nghiêp sản xuất hàng hóa
công nghiêp cao để cung cấp nguyên liêu chế biến, tiêu dung và xuất khẩu.
VI. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
1. Thuận lợi
Tôc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh đạt mức khá cao, đời sông kinh tế,
văn hóa, xã hội của người dân ngày được cải thiên, cơ chế chính sách thu hút
đầu tư bước đầu được xây dựng đã tạo điều kiên thu hút các doanh nghiêp xây
dựng hạ tầng mạng viễn thông trên đia bàn tỉnh.
Tỉnh đang trong giai đoạn phát triển nhanh về cơ sở hạ tầng (giao thông,
đô thi, …). Đây là điều kiên để các doanh nghiêp phát triển hạ tầng viễn thông
phôi kết hợp phát triển hạ tầng mạng một cách đông bộ, có tính hiêu quả và bền
vững.
Tỉnh Lâm Đông phát triển nhiều về du lich, đây là lợi thế lớn để tỉnh phát
triển dich vụ Viễn thông.
2. Khó khăn
Lâm Đông là tỉnh Tây Nguyên đia hình phức tạp có ảnh hưởng không nhỏ
đến viêc phát triển triển hạ tầng viễn thông.
Phân bô dân cư trên đia bàn tỉnh thưa và không đông đều (dân cư chủ yếu
tập trung tại khu vực thành phô, có huyên mật độ dân cư dưới 20 người/km²);
điều kiên kinh tế, xã hội của các khu vực, các cụm dân cư cung có sự chênh
lêch, nhu cầu sư dụng dich vụ tại mỗi khu vực cung khác nhau dẫn tới khó khăn
cho doanh nghiêp trong phát triển hạ tầng một cách đông bộ trên đia bàn toàn
tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 11
Tỉnh có diên tích rộng, khu vực nông thôn chiếm ty lê lớn nhiều khó khăn
trong viêc ngầm hóa mạng ngoại vi do kinh phí thực hiên cao, nhu cầu sư dụng
của người dân ở khu vực nông thôn thấp.
Tổng chi ngân sách của tỉnh cao hơn 2 lần so với thu ngân sách trên đia
bàn tỉnh sẽ hạn chế nguôn ngân sách chi cho phát triển hạ tầng viễn thông.
3. Cơ hội
Tỉnh có thế mạnh về phát triển du lich, hàng năm lượng du khách đến
tham quan, du lich ngày càng tăng, do đó nhu cầu sư dụng dich vụ viễn thông
tăng cao hơn so với nhu cầu sư dụng bình thường của người dân trong tỉnh.
Các khu công nghiêp của tỉnh vẫn đang tiếp tục được mở rộng sẽ thu hút
thêm nguôn lao động đến làm viêc trong tỉnh khi đó nhu cầu sư dụng dich vụ
viễn thông tăng. Kinh tế phát triển ổn đinh, đời sông của người dân ngày càng
được nâng cao, nhu cầu sư dụng các dich vụ viễn thông, giải trí tăng. Điều này
sẽ có ảnh hưởng tôt đến viêc phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại
đia phương.
Hạ tầng giao thông của tỉnh tuy đang phát triển rộng khăp nhưng trong
giai đoạn tới vẫn tiếp tục nâng cấp, mở các tuyến giao thông mới, sẽ là điều kiên
tôt cho viêc hoàn thiên hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. Nhất là viêc ngầm
hóa mạng ngoại vi.
4. Thách thức
Khu vực nông thôn rộng sẽ ảnh hưởng đến viêc ngầm hóa mạng ngoại vi
bởi các doanh nghiêp sẽ phải bỏ ra sô tiền lớn để ngầm hóa mạng ngoại vi khi
mật độ dân cư khu vực nông thôn không cao, sô lượng người dân sư dụng dich
vụ ở mức trung bình khả năng thu hôi vôn thấp.
Tuy ngành du lich trong tỉnh đã phát triển nhưng nền kinh tế vẫn phụ
thuộc nhiều vào nông nghiêp với ty lê lao động làm viêc trong ngành nông
nghiêp chiếm ty lê lớn, thu nhập của người dân dựa vào nông nghiêp nên không
ổn đinh. Điều này cung ảnh hưởng đến viêc phát triển dich vụ viễn thông trên
đia bàn tỉnh.
Tỉnh phát triển mạnh về ngành du lich đòi hỏi mỹ quan cao tại các khu du
lich và khu đô thi, do vậy viêc ngầm hóa mạng ngoại vi, cải tạo các trạm thu
phát sóng di động cho phu hợp với cảnh quan cần đầu tư kinh phí lớn.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 12
PHẦN III. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ
ĐỘNG TỈNH LÂM ĐỒNG
I. HIỆN TRẠNG MẠNG VIỄN THÔNG
Trong thời gian qua, mạng viễn thông trên đia bàn tỉnh phát triển khá mạnh,
góp một phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và nâng cao chất lượng cuộc
sông người dân. Tôc độ tăng trưởng của các dich vụ viễn thông luôn đạt mức cao,
đặc biêt là dich vụ thông tin di động.
Hiên tại trên đia bàn tỉnh có 2 doanh nghiêp cung cấp dich vụ điên thoại cô
đinh: Viễn thông Lâm Đông, Viễn thông Quân đội. Có 3 doanh nghiêp cung cấp
dich vụ Internet: Viễn thông Lâm Đông, Viễn thông Quân đội và công ty FPT. Có 6
doanh nghiêp cung cấp dich vụ thông tin di động: Vinaphone, Mobifone, Viettel,
Vietnamobile, Gmobile, Sfone.
Hạ tầng mạng lưới viễn thông phát triển tương đôi rộng khăp trên đia bàn
toàn tỉnh:
- Sô điểm chuyển mạch hiên có: 136 điểm chuyển mạch.
- Truyền dẫn: cáp quang, cáp đông đã được triển khai rộng khăp trên đia bàn
toàn tỉnh, 147/147 xã, phường, thi trấn có tuyến truyền dẫn cáp quang.
- Trạm thu phát sóng thông tin di động: 1.254 trạm thu phát sóng trên đia bàn
toàn tỉnh, bán kính phục vụ bình quân 2,00km/cột; hầu hết các xã, phường, thi trấn
có trạm thu phát sóng thông tin di động đang hoạt động.
Đường dây thuê bao cô đinh bao gôm: thuê bao điên thoại cô đinh, Internet.
Hiên nay, mạng viễn thông đã cung cấp dich vụ tới 100% Khu dân cư trên
toàn tỉnh. Tổng sô đường dây thuê bao cô đinh đạt khoảng 123.413 đường, đạt mật
độ 9,9 đường/100 dân. Đường dây thuê bao cô đinh giảm (giai đoạn 2008 – 2013
giảm trung bình -3,3%) do nhu cầu sư dụng điên thoại cô đinh giảm, nhiều đường
dây thuê bao cô đinh đã bi hủy hợp đông. Trong giai đoạn 2014 đến 2015 nhu cầu
sư dụng điên thoại cô đinh của người dân vẫn xu hướng giảm nhưng ở mức độ thấp.
Nguyên nhân do người dân chuyển sang sư dụng điên thoại di động.
Thuê bao sư dụng dich vụ thông tin di động (trả trước và trả sau) đạt
1.193.536 thuê bao đạt mật độ 95 thuê bao/100 dân (mật độ cao nguyên nhân do có
nhiều thuê bao ảo và tình trạng một người dân sư dụng đông thời nhiều Sim điên
thoại).
Sô liêu thông kê sư dụng dich vụ viễn thông giai đoạn 2008 – 2013:
Năm Đường dây thuê bao cố đinh Thuê bao sử dụng dich vụ
thông tin di động
2008 198.061 241.611
2009 188.809 349.752
2010 172.367 1.092.259
2011 142.509 1.035.064
2012 118.894 1.115.238
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 13
Năm Đường dây thuê bao cố đinh Thuê bao sử dụng dich vụ
thông tin di động
2013 123.413 1.193.536
Nguồn: Tổng hợp số liệu khảo sát từ doanh nghiệp
II. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG
1. Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng
1.1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ
Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng có người phục vụ bao gôm:
trung tâm viễn thông các huyên, thành phô, trung tâm dich vụ khách hàng, chi
nhánh của các tập đoàn, doanh nghiêp viễn thông trên đia bàn tỉnh, điểm giao dich
và các điểm đại lý do doanh nghiêp trực tiếp quản lý.
Hiên tại, hê thông điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng có người
phục vụ đã phát triển rộng khăp trên đia bàn tỉnh; 12/12 huyên, thành phô có điểm
cung cấp dich vụ viễn thông công cộng có người phục vụ.
Viễn thông Lâm Đông và Viettel ngoài hê thông các điểm phục vụ tại khu
vực thành phô, trung tâm các huyên đã phát triển điểm phục vụ viễn thông công
cộng đến khu vực các xã, phường, thi trấn; nhăm đáp ứng đầy đủ nhu cầu sư dụng
dich vụ viễn thông của người dân.
Theo kết quả điều tra: 99% sô xã, phường, thi trấn có điểm cung cấp dich vụ
viễn thông công cộng (trong đó 96% sô xã, phường, thi trấn có điểm cung cấp dich
vụ Internet công cộng; 96,6% sô xã, phường, thi trấn có điểm cung cấp được dich
vụ thoại.
Hiên tại, hê thông điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng có người
phục vụ tại khu vực các xã (điểm cung cấp dich vụ thoại, điểm bưu điên văn hóa
xã)…) hoạt động kém hiêu quả, không thu hút được đông đảo người dân đến sư
dụng dich vụ. Nguyên nhân một phần do sự phát triển mạnh mẽ của dich vụ thông
tin di động, một phần do chất lượng cuộc sông của người dân ngày càng được cải
thiên, người dân có thể sư dụng các dich vụ thoại băng các phương tiên thông tin
liên lạc cá nhân.
1.2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ
Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ bao
gôm: cabin điên thoại công cộng (điên thoại the), các điểm cung cấp dich vụ viễn
thông tại các nơi công cộng (nhà ga, bến xe...).
Trong những năm gần đây, với sự phát triển mạnh của các loại hình dich vụ
viễn thông như Internet, điên thoại di động; những cabin điên thoại công cộng đã
không còn phát huy tác dụng; hầu hết trong tình trạng hỏng hóc, không sư dụng
được, không có người sư dụng, ảnh hưởng giao thông và mỹ quan do vậy đã được
dỡ bỏ toàn bộ.
Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ tại các
đia điểm công cộng (nhà ga, bến xe…) trên đia bàn tỉnh chưa có. Trong thời gian
tới, theo xu hướng phát triển chung sẽ phát triển các điểm phục vụ viễn thông công
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 14
cộng không có người phục vụ (điểm thanh toán, thu cước viễn thông, bán the tự
động).
2. Mạng truyền dẫn
2.1. Mạng truyền dẫn liên tỉnh
Hiên trên đia bàn tỉnh có 7 tuyến truyền dẫn quang liên tỉnh và 1 tuyến
truyền dẫn dự phòng băng các tuyến Viba sô, các tuyến này được tổ chức điểm rẽ
để kết nôi với mạng truyền dẫn nội tỉnh; mạng truyền dẫn liên tỉnh này đang chuyển
tải các dich vụ viễn thông, công nghê thông tin, phát thanh và truyền hình đi liên
tỉnh và quôc tế. Cụ thể các tuyến truyền dẫn liên tỉnh trên đia bàn tỉnh Lâm Đông
hiên nay:
+ Tuyến cáp quang Di Linh – Bình Thuận.
+ Tuyến cáp quang Đức Trọng – Bình Thuận.
+ Tuyến cáp quang Đạ Huoai – Đông Nai.
+ Tuyến cáp quang Di Linh – Đăk Nông.
+ Tuyến cáp quang Đà Lạt – Ninh Thuận.
+ Tuyến cáp quang từ điên lực Bảo Lộc - điên lực Bình Thuận.
+ Tuyến cáp quang từ Lâm đông - Ninh Thuận.
2.2. Mạng truyền dẫn nội tỉnh
Truyển dẫn nội tỉnh có 2 doanh nghiêp tham gia là: Viễn thông Lâm Đông và
Viettel.
Truyền dẫn Viễn thông Lâm Đông: mạng nội tỉnh Viễn thông Lâm Đông
được kết nôi băng các vòng Ring và các vòng Ring nhánh. Ngoài các vòng Ring
truyền dẫn chính các doanh nghiêp còn xây dựng vòng rẽ nhánh, các tuyến cáp.
Doanh nhiêp có 267 tuyến truyền dẫn nôi đến các xã, phường, thi trấn trong tỉnh.
Truyền dẫn của Viettel: xây dựng các tuyến cáp truyền dẫn đến các xã trong
tỉnh, doanh nghiêp có tổng cộng 514 tuyến truyền dẫn nội tỉnh.
3. Mạng cáp ngoại vi
Trên đia bàn tỉnh hiên nay có 3 doanh nghiêp xây dựng mạng ngoại vi cung
cấp dich vụ điên thoại cô đinh và Internet: Viễn thông Lâm Đông và Viễn thông
quân đội và FPT.
Viễn thông Quân đội mới tham gia xây dựng hạ tầng, hạ tầng mạng lưới
đang trong quá trình xây dựng và phát triển, chủ yếu sư dụng cáp treo. Viễn thông
quân đội có tổng sô 1.534km tuyến cáp trong đó: có 1.520km tuyến cáp treo và 14
km tuyến cáp ngầm. Ty lê cáp ngầm rất thấp chiếm dưới 1% tổng sô mạng cáp của
doanh nghiêp.
Viễn thông Lâm Đông có tổng sô 1.419km tuyến cáp trong đó: có 1.270km
tuyến cáp treo và 149km cáp ngầm. Ty lê cáp ngầm chiếm trên dưới 10% tổng sô
mạng cáp của doanh nghiêp.
FPT có tổng sô 104km tuyến cáp, hạ tầng mạng chủ yếu sư dụng cáp treo,
treo cáp trên hê thông cột điên lực.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 15
Sô lượng cáp phân theo đơn vi hành chính cụ thể như sau:
STT Đơn vi hanh chính
Chiều dai
tuyến cáp
treo (km)
Chiều dai
tuyến cáp
ngầm (km)
Tổng chiều
dai tuyến
cáp (km)
Tỷ lệ cáp
ngầm (%)
1 TP Đà Lạt 506 54 560 10
2 TP Bảo Lộc 259 25 284 9
3 Huyên Đam Rông 170 3 173 1
4 Huyên Lạc Dương 101 6 107 5
5 Huyên Lâm Hà 236 8 244 3
6 Huyên Đơn Dương 297 8 304 2
7 Huyên Đức Trọng 346 18 364 5
8 Huyên Di Linh 276 8 284 3
9 Huyên Bảo Lâm 194 8 202 4
10 Huyên Đạ Huoai 171 7 178 4
11 Huyên Đạ Teh 163 9 172 5
12 Huyên Cát Tiên 176 8 184 5
Tổng 2.894 163 3.057 5
Nguồn: Tập hợp từ số liệu điều tra các doanh nghiệp
Hê thông cáp treo chủ yếu được treo trên cột thông tin hoặc cột hạ thế của
điên lực, đã đáp ứng kip thời nhu cầu lăp đặt thuê bao mới cho nhân dân trên đia
bàn toàn tỉnh. Tuy nhiên, do lượng cáp treo lớn nên gây ảnh hưởng đến mỹ quan đô
thi.
Hiên nay, trên đia bàn tỉnh có nhiều tuyến đường, tuyến phô đã có hạ tầng
ngầm nhưng vẫn có doanh nghiêp treo cáp viễn thông do chưa phôi hợp để sư dụng
chung cơ sở hạ tầng.
Hiên tại, các tuyến cáp được ngầm hóa chủ yếu là các tuyến trong khu vực
thành phô Đà Lạt, thành phô Bảo Lộc, khu vực các trung tâm huyên nhăm tạo mỹ
quan cho các khu đô thi. Hiên tại, khu vực đô thi (các phường, thi trấn) chiều dài
tuyến cáp khoảng 390km. Trong đó có khoảng 160km cáp ngầm chiếm tỉ lê khoảng
40%. Khu vực nông thôn hầu hết sư dụng các tuyến cáp treo.
Ty lê ngầm hóa mạng ngoại vi trên đia bàn tỉnh thấp, nguyên nhân do điều
kiên phát triển kinh tế xã hội của các khu vực không đông đều, một phần do chi phí
đầu tư thực hiên ngầm hóa mạng ngoại vi còn cao.
Khu vực một sô khu đô thi mới, khu dân cư mới tại khu vực đô thi, tuy hạ
tầng được đầu tư xây dựng mới song mới chỉ có hạ tầng ngầm cho hê thông cấp
thoát nước, chưa có hạ tầng kỹ thuật ngầm để đi ngầm cáp viễn thông, cáp điên lực
dẫn đến tình trạng treo cáp, gây ảnh hưởng không nhỏ tới mỹ quan.
Hạ tầng mạng ngoại vi tại khu vực nông thôn hầu hết vẫn sư dụng cáp treo
(cột treo cáp); do điều kiên đia hình khó khăn, chi phí đầu tư ngầm hóa cao và dung
lượng mạng tại khu vực này còn thấp.
Với sự phát triển và cạnh tranh mạnh của dich vụ thông tin di động trong
những năm vừa qua, dich vụ viễn thông cô đinh đã phát triển chững lại, thậm chí
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 16
tăng trưởng âm tại một sô khu vực. Do vậy, hạ tầng mạng ngoại vi trong những
năm vừa qua không được chú trọng đầu tư phát triển, cải tạo dẫn đến hạ tầng xuông
cấp, cáp treo tràn lan.
Trên thực tế, chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng công bể cáp ngầm hóa mạng
ngoại vi khá tôn kém; cao gấp nhiều lần so với chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng cột
treo cáp; chi phí đầu tư cao song hiêu quả đem lại cung chưa thực sự thuyết phục;
đây cung là một trong những nguyên nhân dẫn đến doanh nghiêp không chú trọng
đầu tư hê thông công bể cáp ngầm.
Hiên trạng sư dụng chung cơ sở hạ tầng mạng ngoại vi (sư dụng chung giữa
các doanh nghiêp trong ngành và ngoài ngành) trên đia bàn các thành phô vẫn còn
khá hạn chế; hình thức sư dụng chung chủ yếu hiên nay là hình thức sư dụng chung
với các doanh nghiêp ngoài ngành (doanh nghiêp viễn thông thuê lại hê thông cột
bên Điên lực để treo cáp viễn thông…). Sư dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các
doanh nghiêp viễn thông vẫn còn nhiều bất cập; một phần do các doanh nghiêp tại
đia phương đều trực thuộc các Tổng công ty hoặc Tập đoàn, mọi kế hoạch phát
triển đều thông qua cấp chủ quản; một phần do yếu tô cạnh tranh giữa các doanh
nghiêp trên thi trường.
4. Trạm va ăng ten thu phát sóng thông tin di động
4.1. Hiện trạng hệ thông vị tri cột ăng ten thu phat sóng
Trên đia bàn tỉnh hiên có 6 mạng điên thoại di động đang hoạt động:
- Mạng Vinaphone: 322 vi trí cột ăng ten thu phát sóng.
- Mạng MobiFone: 292 vi trí cột ăng ten thu phát sóng.
- Mạng Viettel Mobile: 471 vi trí cột ăng ten thu phát sóng, chủ yếu lăp đặt
tại các tổ chức, cá nhân trên đia bàn tỉnh.
- Mạng Vietnamobile: 116 vi trí cột ăng ten thu phát sóng.
- Mạng Gmobile: 38 vi trí cột ăng ten thu phát sóng.
- Mạng Sfone: 15 vi trí cột ăng ten thu phát sóng.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 17
Bảng 1: Hiện trạng hạ tầng mạng thông tin di động theo doanh nghiệp
TT Đơn vi
hành chính
Vinaphone Mobifone Viettel Vietnamobile Gmobile Sfone Tổng
số
cột
ăng
ten
Bán
kính
phục vụ
(km/cột)
Số
cột
ăng
ten
Bán
kính
phục vụ
(km/cột)
Số
cột
ăng
ten
Bán
kính
phục vụ
(km/cột)
Số
cột
ăng
ten
Bán
kính
phục vụ
(km/cột)
Số
cột
ăng
ten
Bán
kính
phục vụ
(km/cột)
Số
cột
ăng
ten
Bán
kính
phục vụ
(km/cột)
Số
cột
ăng
ten
Bán
kính
phục vụ
(km/cột)
1 TP Đà Lạt 71 1,69 57 1,89 94 1,47 23 2,97 18 3,36 4 7,12 267 0,87
2 TP Bảo Lộc 37 1,80 40 1,73 54 1,49 17 2,65 6 4,46 3 6,31 157 0,87
3 Huyên Đam Rông 12 6,07 11 6,34 18 4,96 4 10,52 - - - - 45 3,14
4 Huyên Lạc Dương 10 8,06 7 9,63 28 4,82 3 14,71 1 25,48 - - 49 3,64
5 Huyên Lâm Hà 29 4,18 28 4,25 53 3,09 8 7,96 - - 1 22,50 119 2,06
6 Huyên Đơn Dương 17 4,29 19 4,06 17 4,29 10 5,60 - - 2 12,52 65 2,20
7 Huyên Đức Trọng 40 3,40 32 3,81 65 2,67 18 5,07 6 8,79 2 15,22 163 1,69
8 Huyên Di Linh 41 4,50 33 5,01 47 4,20 13 7,99 3 16,63 1 28,80 138 2,45
9 Huyên Bảo Lâm 25 5,48 26 5,38 40 4,34 7 10,36 2 19,39 1 27,42 101 2,73
10 Huyên Đạ Huoai 13 4,42 16 3,99 17 3,87 7 6,03 2 11,28 1 15,95 56 2,13
11 Huyên Đạ Teh 13 4,55 11 4,95 19 3,77 4 8,21 - - - - 47 2,39
12 Huyên Cát Tiên 14 3,96 12 4,27 19 3,40 2 10,47 - - - - 47 2,16
Tổng 322 3,95 292 4,15 471 3,27 116 6,58 38 7,51 15 0,37 1.254 2,00
Nguồn: Tập hợp từ số liệu điều tra các doanh nghiệp
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 18
Bảng 2: Hiện trạng hạ tầng mạng thông tin di động theo loại hình
TT Đơn vi hanh chính Cột ăng ten
loại A2b
Cột ăng ten
loại A2a
Tổng số cột
ăng ten
1 TP Đà Lạt 171 96 267
2 TP Bảo Lộc 125 32 157
3 Huyên Đam Rông 45 0 45
4 Huyên Lạc Dương 49 0 49
5 Huyên Lâm Hà 116 3 119
6 Huyên Đơn Dương 62 3 65
7 Huyên Đức Trọng 153 10 163
8 Huyên Di Linh 133 5 138
9 Huyên Bảo Lâm 97 4 101
10 Huyên Đạ Huoai 55 1 56
11 Huyên Đạ Teh 47 0 47
12 Huyên Cát Tiên 47 0 47
Tổng 1.100 154 1.254
Tỷ lệ (%) 88 12
Nguồn: Tập hợp từ số liệu điều tra các doanh nghiệp
4.2. Hiện trạng công nghệ hệ thông cột ăng ten thu phat sóng thông tin
di động
Hạ tầng mạng thông tin di động trên đia bàn tỉnh hiên tại được xây dựng,
phát triển theo 2 công nghê chính: 2G và 3G.
- Hạ tầng mạng 2G:
Vinaphone, Viettel, Mobifone hiên trạng hạ tầng mạng đã phát triển tương
đôi hoàn thiên: khu vực thành phô, trung tâm các huyên bán kính phục vụ bình
quân mỗi trạm thu phát sóng khoảng 1,5 – 1,9km/trạm; khu vực nông thôn bán
kính phục vụ bình quân từ 3÷5km/trạm; đảm bảo phủ sóng tới mọi khu vực dân
cư.
Vietnamobile, Gmobile, Sfone: do sô lượng thuê bao còn hạn chế và chủ
yếu tập trung tại khu vực thành phô, thi trấn trung tâm các huyên; nên các doanh
nghiêp chủ yếu tập trung phát triển hạ tầng tại khu vực này; khu vực nông thôn
hạ tầng chưa phát triển, nhiều khu vực chưa có sóng.
- Hạ tầng mạng 3G:
Đang trong quá trình triển khai xây dựng và cung cấp dich vụ. Hiên tại
trên đia bàn tỉnh có khoảng 54% sô trạm là trạm 3G, chủ yếu được xây dựng lăp
đặt tại khu vực thành phô, thi trấn trung tâm các huyên và một sô khu vực nông
thôn; trong giai đoạn tới 3G sẽ được triển khai phủ sóng rộng khăp trên đia bàn
toàn tỉnh. Hầu hết các trạm thu phát sóng 3G hiên tại đều được xây dựng, lăp đặt
trên cơ sở sư dụng chung cơ sở hạ tầng với hạ tầng trạm 2G.
+ Viettel phủ sóng hầu hết diên tích toàn tỉnh.
+ Vinaphone, Mobifone: chủ yếu phủ sóng khu vực thành phô, thi trấn và
ven tuyến quôc lộ, tỉnh lộ.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 19
4.3. Hiện trạng hạ tâng cột ăng ten thu phat sóng thông tin di động
Hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động trên đia bàn tỉnh được
xây dựng theo hai loại chính: loại A2a và loại A2b (cột ăng ten loại A2b: Cột
thu phát sóng có nhà trạm và ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây
dựng trên mặt đất; Cột ăng ten loại A2a: cột thu phát sóng có ăng ten, thiết bi
thu phát sóng và thiết bi phụ trợ khác được xây dựng, lăp đặt trên (hoặc trong)
các công trình đã được xây dựng trước).
Hạ tầng trạm thu phát sóng thông tin di động trên đia bàn tỉnh hiên tại cột
loại A2b chiếm đa sô (khoảng 88% tổng sô cột). Cột loại A2b phát triển nhiều
tại khu vực nông thôn, hạ tầng cột loại A2a phát triển đa sô tại khu vực đô thi,
khu vực tập trung đông dân cư; cột loại A2b đáp ứng tôt hơn cột loại A2a các
yêu cầu về vung phủ sóng.
Hiện trạng dung chung cơ sơ hạ tầng:
+) Dung chung cơ sở hạ tầng giữa các công nghê khác nhau:
Các doanh nghiêp chủ yếu sư dụng hình thức dung chung cơ sở hạ tầng
giữa các công nghê (triển khai các công nghê khác nhau trên cung 1 hạ tầng).
Hiên tại 100% các doanh nghiêp trên đia bàn tỉnh triển khai 3G trên cung hạ
tầng với 2G, tận dụng các tài nguyên có săn (nhà trạm, truyền dẫn…), tiết kiêm
chi phí đầu tư.
+) Dung chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiêp:
Hiên trạng sư dụng chung cơ sở hạ tầng mạng di động (sư dụng chung hê
thông cột ăng ten, nhà trạm...) giữa các doanh nghiêp trên đia bàn tỉnh còn khá
hạn chế. Trên đia bàn toàn tỉnh chỉ có trên 189 vi trí cột sư dụng chung cơ sở hạ
tầng mạng di động giữa các doanh nghiêp (chiếm khoảng 16%).
Những bất cập trong vấn đề sư dụng chung hạ tầng giữa các doanh
nghiêp, một phần do hê thông văn bản pháp lý, hê thông cơ chế chính sách chưa
đầy đủ từ cấp Trung ương tới đia phương, một phần do yếu tô cạnh tranh giữa
các doanh nghiêp trên thi trường.
III. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TRÌNH VIỄN
THÔNG THỤ ĐỘNG
Hiên tại, Sở Thông tin và Truyền thông có nhiêm vụ tham mưu, giúp Uy
ban nhân dân tỉnh thực hiên chức năng quản lý nhà nước trên về cơ sở hạ tầng
thông tin, quản lý phát triển hạ tầng viễn thông trên đia bàn tỉnh.
Sự phôi hợp giữa các ban ngành trong tỉnh trong viêc xây dựng và triển
khai quy hoạch, kế hoạch chưa thực sự tôt dẫn đến tình trạng thiếu đông bộ
trong phát triển hạ tầng viễn thông.
Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành văn bản quy phạm
pháp luật như: Luật Viễn thông và một sô các Nghi đinh, Quyết đinh, Thông tư
phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về viễn thông nhưng vẫn còn thiếu các
văn bản hướng dẫn triển khai cụ thể về hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động cho
đia phương.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 20
Chính phủ đã ban hành nghi đinh sô 25/2011/NĐ-CP ngày 6/4/2011 quy
đinh chi tiết thi hành một sô điều của Luật Viễn thông, trong đó có quy đinh quy
hoạch, thiết kế, xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông.
Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư sô 14/2013/TT-
BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về viêc hướng dẫn
lập, phê duyêt và tổ chức thực hiên quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động tại đia phương.
Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết đinh sô 487/QĐ-UBND ngày
5/3/2009 Ban hành danh sách các tuyến đường, khu dân cư thực hiên kế hoạch
ngầm hoá cáp viễn thông, cáp truyền hình đến 2010 và đinh hướng đến 2015.
Chủ động phôi hợp với các Sở, ngành liên quan để tháo gỡ khó khăn,
vướng măc cho các doanh nghiêp nhăm nâng cao viêc sư dụng chung hạ tầng kỹ
thuật giữa các ngành giao thông công chính, điên lực, viễn thông.
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆN TRẠNG MẠNG VIỄN THÔNG
THỤ ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
1. Điểm mạnh
Hạ tầng mạng ngoại vi trên đia bàn tỉnh phát triển tương đôi hoàn thiên,
cơ bản đã đáp ứng được đầy đủ các nhu cầu về sư dụng dich vụ của người dân.
Cáp quang hóa mạng ngoại vi bước đầu được triển khai, đáp ứng nhu cầu phát
triển trong tương lai.
Hạ tầng mạng di động phát triển tương đôi hoàn thiên hầu hết các xã có
trạm thu phát sóng di động, bán kính phục vụ trung bình 2 km/cột.
Hạ tầng mạng có công nghê hiên đại hầu hết xã, phường, thi trấn có
truyền dẫn cáp quang.
Hê thông điểm cung cấp dich vụ viễn thông có người phục vụ đã phát
triển khá rộng khăp, đáp ứng đầy đủ nhu cầu về sư dụng các dich vụ viễn thông
của người dân.
2. Điểm yếu
Mạng ngoại vi trên đia bàn tỉnh phần lớn vẫn sư dụng cáp treo, ty lê ngầm
hóa còn thấp, ảnh hưởng không nhỏ tới mỹ quan đô thi, và các khu du lich.
Sư dụng chung cơ sở hạ tầng chưa hiêu quả ảnh hưởng đến nguôn vôn,
diên tích sư dụng đất. Phát triển hạ tầng dung chung giữa các doanh nghiêp còn
nhiều hạn chế. Mạng di động ty lê sư dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh
nghiêp với nhau đạt 16%; hạ tầng công, bể cáp viễn thông chưa được sư dụng
chung giữa các doanh nghiêp.
Công nghê thay đổi nhanh, dẫn tới các doanh nghiêp liên tục phát triển
xây dựng mới hạ tầng.
Quản lý nhà nước mới thực hiên chức năng cấp phép cho doanh nghiêp
phát triển cơ sở hạ tầng. Chưa có các văn bản quy đinh thực hiên sư dụng chung
cơ sở hạ tầng tại các khu vực trên đia bàn tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 21
Tỉnh đã ban hành quyết đinh ngầm hóa một sô tuyến đường khu vực thành
phô Đà Lạt, Bảo Lộc và thi trấn các huyên nhưng tiến độ thực hiên rất chậm.
Hê thông văn bản chưa có các quy đinh cụ thể trong viêc phát triển cơ sở
hạ tầng mạng viễn thông do đó viêc quản lý còn gặp nhiều khó khăn.
3. Thời cơ
Hê thông cơ chế chính sách có nhiều thay đổi, tạo điều kiên thuận lợi cho
mọi doanh nghiêp tham gia xây dựng phát triển hạ tầng, dẫn tới có thêm nhiều
doanh nghiêp mới tham gia thi trường, dẫn đến hạ tầng mạng lưới phát triển
nhanh.
Kinh tế xã hội của tỉnh phát triển nhanh, đời sông người dân ngày càng
được cải thiên, nhu cầu thông tin liên lạc tăng cao.
Giá cước dich vụ, giá thiết bi đầu cuôi ngày càng giảm tác động đến nhu
cầu sư dụng dich vụ của người dân.
Hạ tầng kinh tế xã hội của tỉnh đang trong quá trình xây dựng, phát triển
mạnh (đô thi, công nghiêp, du lich…) dẫn đến nhu cầu phát triển thêm hạ tầng
mạng phục vụ cho các khu vực này.
4. Thách thức
Thi trường viễn thông Viêt Nam đang trong giai đoạn phát triển có nhiều
biến động: thay đổi công nghê, thi trường phát triển đột biến dẫn tới khó khăn và
sức ép về phát triển hạ tầng.
Nhiều doanh nghiêp tham gia thi trường, thi trường có sự cạnh tranh
mạnh mẽ giữa các doanh nghiêp, do đó hướng phát triển hạ tầng dung chung
giữa các doanh nghiêp gặp nhiều khó khăn.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 22
PHẦN IV. DỰ BÁO XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN
I. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN
1. Xu hướng phát triển chung của viễn thông
1.1. Xu hướng phat triển công nghệ
Mạng viễn thông phát triển theo xu hướng hội tụ: hội tụ công nghê, tích
hợp đa dich vụ (mạng điên thoại công cộng (PSTN) và mạng sô liêu phát triển
hội tụ về mạng thế hê mới NGN)…
Thông tin di động phát triển theo hướng ứng dụng công nghê truy nhập vô
tuyến băng rộng, cung cấp đa dich vụ cho các thiết bi viễn thông và tin học.
Mạng ngoại vi phát triển theo hướng cáp quang hóa, cáp quang thay thế
cáp đông, thực hiên cáp quang hóa đến thuê bao, cụm thuê bao; đáp ứng nhu cầu
sư dụng các dich vụ băng rộng của người dân (FTTx).
Mạng Internet phát triển theo hướng hội tụ, cung cấp đa dich vụ: cung cấp
dich vụ phát thanh, truyền hình (IPTV), báo chí (E-papers)…
Công nghê chuyển mạch đang trong quá trình thay đổi công nghê theo
chu kỳ. Công nghê chuyển mạch kênh (TDM) dần dần được thay thế bởi chuyển
mạch gói (IP) để hội tụ về mạng NGN.
Công nghê truyền dẫn chủ yếu sẽ dựa trên truyền dẫn quang với các công
nghê SDH, SONET, Ring (mạng vòng). Thông tin quang tôc độ cao với các
công nghê ghép kênh phân chia theo bước sóng WDM, DWDM sẽ được áp dụng
rộng rãi trên các tuyến truyền dẫn liên tỉnh.
Công nghê truy nhập sẽ nhanh chóng triển khai sư dụng các thiết bi đầu
cuôi thông minh. Trong truy nhập sô liêu, băng thông rộng ADSL sẽ là giải pháp
trước măt và sẽ dần được nâng cấp lên các công nghê tiên tiến hơn như PON...
Khi mạng NGN phát triển, các chức năng của DSLAM sẽ được các thế hê
chuyển mạch mềm hoặc các giải pháp BDSL đảm nhiêm.
Truy nhập không dây sẽ có nhu cầu ngày càng lớn. Công nghê truy cập
không dây băng rộng Wifi và Wimax sẽ phát triển mạnh, công nghê Wimax có
thể sẽ thay thế cả dich vụ điên thoại di động và Internet truyền thông.
Ứng dụng Công nghê thông tin vào Viễn thông ngày càng rộng rãi. Đặc
biêt là trong các dich vụ gia tăng giá tri, hê thông chăm sóc khách hàng, hê
thông hỗ trợ vận hành (OSS), mạng lưới quản tri Viễn thông, hê thông quản tri
mạng lưới và các dich vụ bảo lưu sô điên thoại.
1.2. Xu hướng phat triển thị trường
Thi trường Viễn thông sẽ là thi trường tự do, các doanh nghiêp trong nước
và ngoài nước hoàn toàn tự do cạnh tranh trên thi trường.
Mở cưa thi trường có tác động tôt như làm giảm giá cước, thu hút đông sô
người sư dụng nhưng cung làm ảnh hưởng đến an ninh thông tin liên lạc, phổ
cập dich vụ và có thể loại nhiều doanh nghiêp trong nước ra khỏi thi trường.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 23
Xây dựng và thiết lập mạng vẫn do các doanh nghiêp trong nước thực
hiên, cung cấp và bán lại dich vụ sẽ không hạn chế các doanh nghiêp nước
ngoài.
Doanh nghiêp nước ngoài tham gia thi trường dưới hình thức đầu tư vôn
vào các doanh nghiêp cổ phần; hoặc hợp tác với các công ty theo hình thức liên
doanh.
Thi trường thông tin di động: do thi trường hiên tại đã phát triển gần tới
mức bão hòa nên trong giai đoạn tới tôc độ phát triển dich vụ sẽ chậm lại. Các
doanh nghiêp cạnh tranh mạnh để thu hút khách hàng ở khu vực nông thôn băng
các dich vụ mức giá thấp, chính sách khuyến mại.
Thi trường dich vụ điên thoại cô đinh: trong giai đoạn tới dich vụ điên
thoại cô đinh sẽ giảm tôc độ tăng trưởng, tôc độ tăng trưởng chậm lại, có thể
tăng trưởng âm, do sự phát triển mạnh mẽ của dich vụ thông tin di động và do
xu hướng sư dụng dich vụ của người sư dụng có nhiều thay đổi.
Thi trường dich vụ Internet: dich vụ băng rộng và truy nhập mạng qua các
thiết bi di động tăng nhanh, dich vụ truy nhập Internet băng cáp quang đến thuê
bao phát triển mạnh (FTTx: FTTH, FTTB…).
Thi trường các dich vụ mới: truyền hình cáp và truy nhập mạng qua hê
thông truyền hình cáp, dich vụ truy nhập không dây băng rộng, IPTV (truyền
hình trên internet), VoD (Video theo yêu cầu)...
1.3. Xu hướng phat triển dịch vụ
Các dich vụ cơ bản (Internet, thoại, phát thanh, truyền hình) sẽ phát triển
dựa trên nhiều công nghê khác nhau (cô đinh, di động, theo các công nghê truy
nhập vô tuyến).
Mạng viễn thông truyền thông cung cấp hai loại hình dich vụ: dich vụ cơ
bản (như thoại và tin nhăn) và dich vụ truyền tải (như thuê kênh và truy cập
Internet). Các dich vụ được cung cấp trên mạng Internet bao gôm dich vụ thông
tin liên lạc băng giọng nói (như Skype), dich vụ nội dung thông tin (như tin tức
và tìm kiếm nội dung), và dich vụ công nghiêp (như thương mại điên tư).
Không còn biên giới rõ ràng giữa các dich vụ của mạng viễn thông và
Internet. Xu hướng hội tụ thể hiên rõ trong các nhu cầu sư dụng dich vụ viễn
thông. Ví dụ các dich vụ thoại với mạng viễn thông truyền thông cung được
cung cấp ngay lập tức băng Internet, và người dung có thể thưởng thức các
phương tiên truyền thông trực tiếp, giải quyết các dich vụ tin nhăn ngăn và nhiều
hơn nữa thông qua các thiết bi đầu cuôi điên thoại di động của họ. Mặt khác, các
nhà khai thác viễn thông đang tận dụng các nguôn lực thông tin phong phú với
Internet để cung cấp cho người dung với một sô dich vụ thông tin toàn diên và
tích hợp. Ngày nay, Internet không còn chỉ để kiểm tra email, tìm kiếm thông tin
mà người dung cần rất nhiều ứng dụng trên nền Internet, như xem video, TV di
động, các kênh cá nhân hóa, ứng dụng video có tôc độ truyền tải cao, video 3D,
truyền hình theo yêu cầu trên PC.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 24
Trong tương lai, chiếc máy điên thoại sẽ tích hợp nhiều tính năng mới, trở
thành "máy thông tin sô", được dung như chứng minh thư, the tín dụng, vé máy
bay, là ví tiền điên tư, thanh toán, quản lý truy nhập, mua hàng hay làm chiếc
chìa khoá nhà hoặc thiết bi xem phim, nghe nhạc... Để đáp ứng nhu cầu đó, các
nhà cung cấp sẽ phát triển dich vụ viễn thông theo hướng hội tụ giữa dich vụ di
động với cô đinh và cá nhân hóa với cơ chế cung cấp dich vụ một cưa - một sô
nhận dạng - tính cước đơn giản.
2. Xu hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
2.1. Xu hướng phat triển điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
2.1.1. Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng có người phục vụ
Xu hướng người sư dụng dich vụ hiên nay có nhiều thay đổi, từ xu hướng
sư dụng phương tiên liên lạc công cộng trong những năm trước đây chuyển sang
xu hướng sư dụng rộng rãi các phương tiên thông tin liên lạc cá nhân ngày nay.
Tiêu biểu là dich vụ thoại, hiên tại đa sô người dân không còn sư dụng dich vụ
thoại tại các điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng có người phục vụ, mà
thay vào đó là sư dụng các phương tiên thông tin liên lạc cá nhân: điên thoại di
động, máy tính, thiết bi đa phương tiên, Internet...Do đó trong thời gian tới tiến
hành rà soát, hủy bỏ hoặc chuyển đổi hình thức hoạt động sang lăp đặt các điểm
thu phát sóng Internet miễn phí.
Trong giai đoạn tới để phục vụ kế hoạch xây dựng phát triển nông thôn
mới trên đia bàn tỉnh; triển khai xây dựng, phát triển điểm cung cấp dich vụ viễn
thông công cộng có người phục vụ (điểm cung cấp dich vụ Internet) tại khu vực
các xã; đây là một trong những tiêu chí trong bộ tiêu chí về xây dựng phát triển
nông thôn mới; góp phần nâng cao chất lượng cuộc sông người dân, nâng cao
dân trí khu vực nông thôn.
2.1.2. Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ
Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ
thường được lăp đặt tại các nơi công cộng: nhà ga, bến xe, trường học, bênh
viên, khu du lich...Đây đều là những khu vực tập trung đông người, do đó thu
hút được người sư dụng dich vụ.
Xây dựng, phát triển điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng không
có người phục vụ cung cấp các dich vụ phục vụ nhu cầu của sô đông, theo kip
sự phát triển của xã hội: điểm phát sóng Internet công cộng, điểm truy nhập
Internet công cộng phục vụ tra cứu thông tin, điểm thanh toán cước viễn thông...
Phát triển điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng không có người
phục vụ góp phần tích cực nâng cao chất lượng cuộc sông người dân, phục vụ
phát triển du lich, giáo dục...
Hiên nay tỉnh đang tiến hành phát triển lăp đặt các điểm thu phát sóng
Internet công cộng trên đia bàn 2 thành phô Đà Lạt và Bảo Lộc nhăm phục vụ
nhu cầu sư dụng của khách du lich và người dân.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 25
2.2. Xu hướng phat triển mạng thông tin di động
2.2.1. Xu hướng phát triển hạ tầng
Công nghê thông tin di động trong thời gian qua có sự thay đổi rất nhanh
(3G và săp tới là 4G). Đi cung với sự thay đổi của công nghê, hạ tầng trạm thu
phát sóng thông tin di động cung có những sự thay đổi nhất đinh.
So với công nghê 2G, ăng ten và các thiết bi phụ trợ (tủ thu phát sóng, tủ
nguôn, tủ truyền dẫn...) trong công nghê 3G có kích thước nhỏ gọn hơn khá
nhiều, nên không chiếm nhiều không gian cung như diên tích đất để xây dựng
nhà trạm. Tuy nhiên do công nghê 3G được triển khai ở băng tần sô cao hơn so
với công nghê 2G, nên bi suy hao nhiều hơn trong môi trường truyền, do đó cần
phải xây dựng sô lượng trạm thu phát sóng lớn để đảm bảo yếu tô về vung phủ
sóng.
Một sô nhà sản xuất đã phát triển hê thông thiết bi truy nhập mạng vô
tuyến có kết cấu gọn nhẹ như các hê thông lightRadio, không nhất thiết lăp đặt
trên các hê thông cột ăng ten. Công nghê mới giúp làm giảm kích thước của
trạm thu phát sóng, giảm chi phí điên năng và chi phí vận hành.
Cloud RAN (mạng truy nhập vô tuyến đám mây) là một hướng nghiên
cứu mà nhiều nhà mạng lớn cung với nhiều nhà sản xuất thiết bi nghiên cứu,
phát triển. Cloud RAN đưa ra một mô hình kiến trúc mới trong đó một trạm phát
sóng được phân ra 2 thành phần riêng biêt (BBU, RRH). Đây cung là một mô
hình mới trong kiến trúc xây dựng các trạm phát sóng nhăm mục đích giảm sô
lượng các nhà trạm (cell site) trong khi tăng mật độ trạm phát sóng. Một trong
những lợi ích rõ nhất của Cloud RAN là giúp giảm chi phí CAPEX/OPEX. Viêc
triển khai tập trung các BBU sẽ làm giảm sô lượng các nhà trạm, từ đó giảm chi
phí về năng lượng, chi phí thuê đia điểm, chi phí bảo vê. Viêc triển khai RRH
đơn giản hơn nhiều so với triển khai trạm phát sóng truyền thông, do vậy chi phí
triển khai thấp, thời gian triển khai nhanh. Sau khi triển khai xong, thì viêc nâng
cấp, bảo trì phần mềm và phần cứng cung dễ dàng và ít tôn kém hơn.
Cả C-RAN và LightRadio đều tương thích với nhiều công nghê như 2G,
3G và 4G (LTE) dựa trên nguyên lý chia tách các trạm gôc ra phần xư lý tín hiêu
và thu phát sóng.
Hiên nay, tại một sô tỉnh, thành phô trên cả nước, trạm thu phát sóng ngụy
trang đã và đang được triển khai xây dựng, phát triển đặc biêt là các tỉnh, thành
phô có điều kiên kinh tế xã hội phát triển hoặc phát triển mạnh về du lich như
Hà Nội, Đà Năng, Hô Chí Minh, Huế... Hạ tầng trạm thu phát sóng ngụy trang
có kích thước và quy mô nhỏ gọn, thân thiên môi trường, thường được ngụy
trang ẩn vào các công trình kiến trúc và cảnh quan xung quanh, đảm bảo mỹ
quan đô thi. Trạm thu phát sóng ngụy trang cung là một trong những xu hướng
phát triển hạ tầng mạng thông tin di động trong thời gian tới.
Với hê thông cơ chế chính sách từng bước được hoàn thiên và những lợi
ích đem lại từ viêc dung chung hạ tầng (tiết kiêm chi phí đầu tư, đảm bảo mỹ
quan đô thi, tiết kiêm tài nguyên đất...), xu hướng sư dụng chung hạ tầng trạm
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 26
thu phát sóng thông tin di động cung là một trong những xu thế phát triển tất yếu
trong giai đoạn tới. Các doanh nghiêp phôi hợp cung đầu tư xây dựng hê thông
hạ tầng (nhà trạm, cột ăng ten...) và sư dụng chung, phân chia theo ty lê nguôn
vôn đóng góp hoặc theo thỏa thuận giữa các doanh nghiêp. Ngoài ra, trong một
sô trường hợp, có thể có một doanh nghiêp, đơn vi độc lập đứng ra xây dựng hê
thông hạ tầng dung chung (nhà trạm, cột...) sau đó cho các doanh nghiêp thuê lại
để cung cấp dich vụ.
2.2.2. Xu hướng phát triển công nghệ
Viễn thông là một trong sô ít những ngành vẫn giữ được đà tăng trưởng
khi nền kinh tế đang trong bôi cảnh suy thoái. Trong khi dich vụ điên thoại cô
đinh đang phát triển cầm chừng, thậm chí phát triển âm tại một sô khu vực thì
dich vụ di động và dữ liêu ngày càng phát triển mạnh mẽ.
Công nghê thông tin di động 3G viết tăt của Third Generation – mạng di
động thế hê thứ ba, là thế hê thứ ba của công nghê viễn thông di động.
Trước khi sư dụng 3G, ở Viêt Nam đang sư dụng công nghê thông tin di
động GSM, CDMA. Ưu điểm của 3G là cho phép truyền, nhận các dữ liêu, âm
thanh, hình ảnh chất lượng cao cho cả thuê bao cô đinh và thuê bao đang di
chuyển ở các tôc độ khác nhau. Với công nghê 3G, các nhà cung cấp có thể
mang đến cho khách hàng các dich vụ đa phương tiên, như âm nhạc chất lượng
cao, hình ảnh video chất lượng và truyền hình sô, dich vụ đinh vi toàn cầu
(GPS)…
3G đã được sư dụng trên thế giới vào những năm 2000, Viêt Nam đã cấp
phép chính thức dich vụ 3G từ năm 2009. Hiên nay ở Viêt Nam các mạng viễn
thông được cấp phép đã triển khai 3G rộng rãi.
3G có nhiều chuẩn được sư dụng các nước, W-CDMA chuẩn được sư
dụng phổ biến nhất trong đó có Viêt Nam, thường hoạt động trên các băng tần
2.100, 850, 900 và 1.900 MHz.
4G (Fourth Generation) là thế hê thứ tư của công nghê thông tin di động.
Hê thông 4G cung cấp băng thông di động tôc độ cao hơn nhiều so với các hê
thông 3G. Công nghê 4G được phát triển từ nhu cầu các dich vụ truy nhập mạng
như truyền hình di động, điên toán đám mây…
Các hê thông 4G lần đầu tiên được triển khai năm 2006, đến năm 2010
nhiều quôc gia công bô kế hoạch phát triển hê thông 4G trong giai đoạn 2010 –
2015.
LTE là chuẩn của 4G được nhiều quôc gia lựa chọn. LTE (Long Term
Evolution), là một tiêu chuẩn cho không dây truyền dữ liêu tôc độ cao cho điên
thoại di động và thiết bi đầu cuôi dữ liêu. LTE được dựa trên các mạng GSM/
EDGE (2G tại Viêt Nam) và UMTS/HSPA (3G) nâng cấp giao diên vô tuyến
cung với những cải tiến mạng lõi chuyển mạch gói. Viêt Nam đang lựa chọn
chuẩn 4G và dự kiến cấp phép mạng 4G sau năm 2015.
Một sô đặc điểm kỹ thuật của LTE:
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 27
Tôc độ truyền dữ liêu đường xuông lên tới 299,6 Mbit/s và đường lên
đến 75,4 Mbit/s. Băng thông đường truyền 20 MHz.
Nâng cao tính năng di động, cho phép hỗ trợ cho các thiết bi đầu cuôi
di chuyển với tôc độ lên đến 350 km/h hoặc có trường hợp đến 500 km/h.
Tương thích với các công nghê 3G.
Mềm deo thiết lập vùng phủ sóng, cho phép thiết lập bán kính phủ sóng
từ chục mét lên đến hàng trăm km. Bán kính tôi ưu thường từ 1 – 5 km.
Hỗ trợ sô lượng lớn thiết bi truy nhập hê thông dữ liêu của 1 trạm thu
phát sóng.
2.2.3. Xu hướng phát triển thi trường
Thi trường viễn thông di động trong thời gian tới sẽ tiếp tục phát triển
mạnh, thu hút nhiều doanh nghiêp mới tham gia thi trường.
Thi trường với sự tham gia của nhiều doanh nghiêp có sự cạnh tranh
mạnh mẽ, có thể có những doanh nghiêp sẽ phải rút khỏi thi trường hoặc phải
sát nhập với các doanh nghiêp khác, đây cung là một trong những xu hướng phát
triển của thi trường viễn thông trong thời gian tới.
Theo xu hướng mở cưa, hội nhập kinh tế quôc tế, thi trường Viễn thông di
động trong giai đoạn tới sẽ là thi trường tự do, các doanh nghiêp trong nước và
ngoài nước hoàn toàn tự do cạnh tranh trên thi trường. Mở cưa thi trường có tác
động tôt như làm giảm giá cước, thu hút đông sô người sư dụng.
Trên thi trường viễn thông di động hiên nay, sô lượng thuê bao phát triển
bung nổ, đã phát sinh các nhu cầu về quản lý và chăm sóc thuê bao… Hơn nữa,
nhu cầu của khách hàng về dich vụ ngày càng gia tăng, khách hàng đòi hỏi
không chỉ là dich vụ thoại và dữ liêu thông thường mà còn mong muôn các dich
vụ mới mang tính tương tác cao. Có thể nhận thấy răng các nhà khai thác di
động khó có thể thành công với nhiều ứng dụng và nội dung khác nhau do vậy
cần có sự hỗ trợ và chia se từ các nhà khai thác khác. Tuy nhiên những giới hạn
về phổ tần sóng điên từ đã làm hạn chế sô lượng nhà khai thác di động thực. Một
xu hướng phát triển nhăm giải quyết vấn đề này, đó là triển khai một mô hình
kinh doanh mới về khai thác dich vụ di động dựa trên các nhà khai thác mạng di
động ảo (MVNO - Mobile Vitual Network Operator).
2.2.4. Xu hướng phát triển dich vụ
Xu hướng phát triển dich vụ thông tin di động trong thời gian tới: phát
triển dich vụ đa phương tiên, dich vụ có tính tương tác, dich vụ dữ liêu tôc độ
cao, thương mại di động…. Một sô loại hình dich vụ điển hình:
Dich vụ thông tin (Communication) bao gôm: dich vụ nhăn tin ngăn
(SMS), thư điên tư, hội thảo truyền hình, fax. Mặc du một sô các dich vụ đã
được săn sàng trong các hê thông không dây ngày nay, nhưng các dich vụ này sẽ
tiếp tục được nâng cao hơn trong thế hê tương lai. Trong các dich vụ này: thoại
và độ tin cậy được chú ý nhất trong kế hoạch phát triển.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 28
Dich vụ hỗ trợ sô cá nhân (Organizational): trao đổi tiền tê dựa trên cơ sở
xác đinh người sư dụng, và các trình ứng dụng quản lý cá nhân khác (ví dụ: lich
công tác, quản lý cuộc gọi, sổ lưu đia chỉ). Các dich vụ và cách trình ứng dụng
Organizational có liên quan tới tất cả các mảng người sư dụng nhưng nó được
hướng tới phục vụ cho các mảng người sư dụng là Income Brackets và Mobile
Professional.
Dich vụ giải trí (Entertainment) được đưa vào tầm ngăm của các nhà cung
cấp dich vụ và các nhà cung cấp quay trở lại đầu tư vào nó khi nhận thấy nó có
một tiềm năng lớn. Các dich vụ giải trí có thể gôm có đoạn âm thanh, đoạn
video, chat, trao đổi hình ảnh, và chơi game. Trong thi trường vô tuyến không
dây Châu Á, 3G đang được phát triển, các dich vụ giải trí đang tạo ra lợi nhuận
đáng kể. Một dich vụ khác đang tạo ra rất nhiều sự sôi động trong ngành kinh
doanh đó là thương mại di động (M-Commerce). Thương mại di động đưa ra
khả năng cho thuê bao đăng ký mua các món hàng (ví dụ: mua gas, thức ăn từ
các máy bán hàng tự động.v.v) sư dụng một thiết bi vô tuyến không dây. Ví dụ
để đăng ký mua một món hàng từ máy bán hàng tự động, mọi người sư dụng sẽ
quay sô điên thoại hoặc mã truy nhập liên quan tới món hàng đó và món hàng đó
sẽ được phân phôi tới người mua. Trong sự phôi hợp này, máy bán hàng tự động
sẽ được kết nôi tới mạng điên thoại chuyển mạch công cộng (PSTN) thông qua
một modem hoặc một thiết bi kiểu gateway. Các nhà cung cấp dich vụ vô tuyến
không dây sẽ gưi thông tin tới công ty bán hàng và công ty này sẽ gưi thông tin
tới máy bán hàng tự động để chỉ thi cho máy bán hàng phân phôi món hàng. Tài
khoản của người sư dụng dich vụ không dây sẽ được tính vào các món hàng mà
họ đăng ký, giông như một the tín dụng. Kiểu dich vụ thương mại di động này
hiên thời đang được thư nghiêm và đã được thực hiên (trên cơ sở còn nhiều hạn
chế) trong các quôc gia ở Châu Âu và Châu Á và thực sự đang tiến xa. Thương
mại di động có thể được xem như là một kiểu dich vụ thông tin hoặc dich vụ hỗ
trợ cá nhân.
Dich vụ dựa trên đinh vi vi trí của thuê bao: loại hình dich vụ này có xu
hướng phát triển mạnh trong thời gian tới. Trong loại hình dich vụ này nhà cung
cấp sẽ đưa ra các dich vụ dựa trên viêc xác đinh chính xác vi trí hiên thời của
thuê bao (dẫn đường, đinh vi….).
2.3. Xu hướng phat triển hạ tâng mạng ngoại vi
Mạng ngoại vi là một trong 3 thành phần chính cấu thành nên mạng viễn
thông (hê thông mạng ngoại vi, hê thông chuyển mạch và hê thông mạng truyền
dẫn), do đó đi đôi với hiên đại hóa hạ tầng viễn thông cần hiên đại hóa hạ tầng
mạng ngoại vi.
2.3.1. Xu hướng phát triển hạ tầng mạng ngoại vi tại khu vực thanh thi
Khu vực thành thi là khu vực trung tâm phát triển kinh tế - văn hóa - xã
hội, do đó ngoài đảm bảo yếu tô chất lượng dich vụ cung cấp, yếu tô đảm bảo
mỹ quan đô thi, đảm bảo cảnh quan kiến trúc cung rất quan trọng.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 29
Hạ tầng mạng ngoại vi tại khu vực thành thi trong giai đoạn tới sẽ phát
triển theo xu hướng ngầm hóa (xây dựng hạ tầng công bể ngầm hóa mạng cáp).
Quá trình thực hiên ngầm hóa triển khai đông bộ với xây dựng cơ sở hạ tầng các
ngành (giao thông, đô thi, xây dựng…) trên đia bàn mỗi khu vực.
Hạ tầng mạng ngoại vi tại khu vực thành thi do có nhiều doanh nghiêp
đầu tư xây dựng; do đó quá trình xây dựng hạ tầng hê thông công bể ngầm hóa
mạng ngoại vi sẽ chủ yếu được triển khai theo hình thức sư dụng chung cơ sở hạ
tầng; các doanh nghiêp cung đàm phán, phôi hợp xây dựng phát triển hạ tầng
dung chung. Trong một sô trường hợp có thể do một doanh nghiêp, một đơn vi
đứng ra xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật ngầm sau đó cho các doanh nghiêp
viễn thông thuê lại.
Những kỹ thuật truyền thông được biết đến trong xây dựng hê thông công
bể ngầm là đào rãnh để lăp đặt ông dẫn cáp và bể cáp. Tuy nhiên kỹ thuật này
được xem là không khả khi nếu ta xây dựng qua đường cao tôc các chướng ngại
vật tương tự khác hoặc trong các khu đô thi chật hẹp. Vì vậy, cần có một giải
pháp hiêu quả hơn đó là sư dụng các kỹ thuật khoan ngầm. Thuận lợi lớn nhất
của các kỹ thuật khoan ngầm này so với kỹ thuật đào rãnh là giảm thiểu các chi
phí có tính xã hội như là ách tăc giao thông, nguy hiểm cho người đi bộ, ôn ào, ô
nhiễm, hư hỏng đường do công viêc đào bới gây ra.
Giải pháp này có thể áp dụng triển khai tại các khu vực không thể hoặc
gặp khó khăn khi thực hiên ngầm hóa băng hầm hào kỹ thuật hoặc sư dụng cáp
chôn.
Một sô kỹ thuật khoan ngầm xây dựng hạ tầng công bể:
+ Khoan đinh hướng.
+ Khoan đẩy.
+ Khoan tác động.
+ Kỹ thuật tạo đường hầm.
Phát triển, sư dụng rộng rãi ông Maxcell trong ngầm hóa mạng cáp viễn
thông, tăng hiêu quả đầu tư cung như hiêu quả sư dụng hầm công. Maxcell được
xem là một giải pháp tôi ưu dung trong các hê thông cáp ngầm viễn thông và
điên lực giúp tăng dung lượng cáp trong ông lên gấp 3-5 lần so với cách kéo cáp
thông thường, có thể sư dụng cho các ông Pi mới và cả các ông Pi đang có cáp
hiên hữu. Giải pháp MaxCell giúp giảm 33% chi phí lăp đặt và rút ngăn thời
gian thi công xuông chỉ còn 1/3 so với các phương pháp đang sư dụng. Ngoài ra,
MaxCell còn có các tính năng vượt trội khác như: chỉ băng ½ trọng lượng của
loại ông HDPE, không bi cuộn hoặc xoăn lại như các loại ông PVC, HDPE
truyền thông, chiu được lực kéo khoảng 2.250kg và có thể sư dụng hơn 35 năm
trong môi trường axit, với môi trường khô ráo, tuổi thọ đạt 100 năm.
2.3.2. Xu hướng phát triển hạ tầng mạng ngoại vi tại khu vực các khu đô
thi, khu dân cư mới, khu công nghiệp
Khu vực các khu đô thi, khu dân cư mới, khu công nghiêp với đặc điểm
hê thông kết cấu hạ tầng được đầu tư xây dựng mới toàn bộ do đó có nhiều điều
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 30
kiên thuận lợi để các doanh nghiêp viễn thông phôi hợp với các doanh nghiêp
khác, các ngành khác xây dựng hê thông hạ tầng kỹ thuật ngầm (hạ tầng đi ngầm
cáp viễn thông, cấp thoát nước, điên lực…).
Hiên nay, tại một sô tỉnh, thành để đảm bảo tính thông nhất và đông bộ;
hê thông hạ tầng kỹ thuật ngầm được giao cho chủ đầu tư hoặc một doanh
nghiêp, một đơn vi (doanh nghiêp viễn thông, doanh nghiêp kinh doanh về hạ
tầng…) triển khai xây dựng hoặc được triển khai xây dựng theo hình thức xã hội
hóa (huy động nguôn vôn từ xã hội, đầu tư xây dựng hạ tầng); sau đó các doanh
nghiêp khác có nhu cầu tham gia cung cấp dich vụ phải tiến hành thuê lại hạ
tầng.
2.3.3. Xu hướng phát triển hạ tầng mạng ngoại vi tại khu vực nông thôn
Khu vực nông thôn với đặc điểm kinh tế xã hội còn nhiều hạn chế; một sô
khu vực có điều kiên đia hình khó khăn, hê thông cơ sở hạ tầng chưa hoàn thiên,
dung lượng mạng tại khu vực này cung còn khá thấp; do đó xu hướng phát triển
hạ tầng mạng ngoại vi tại khu vực này chủ yếu vẫn là sư dụng hê thông cột treo
cáp.
2.3.4. Xu hướng sử dụng chung cơ sơ hạ tầng
Xu hướng sư dụng chung cơ sở hạ tầng mạng ngoại vi là xu hướng tất yếu
để đảm bảo tiết kiêm nguôn vôn đầu tư và đảm bảo mỹ quan đô thi.
Sư dụng chung hạ tầng giữa các doanh nghiêp trong ngành: các doanh
nghiêp viễn thông cung đầu tư xây dựng hạ tầng hê thông công bể, cột treo cáp;
sau đó phân chia hạ tầng theo ty lê nguôn vôn đóng góp hoặc theo thỏa thuận
nếu có.
Sư dụng chung hạ tầng giữa các doanh nghiêp ngoài ngành: xu hướng này
trong giai đoạn tới sẽ phát triển mạnh nhăm xây dựng phát triển hạ tầng mạng
ngoại vi đông bộ với quá trình phát triển hạ tầng kinh tế xã hội. Kết hợp xây
dựng, sư dụng chung hê thông hạ tầng kỹ thuật ngầm với các ngành: điên lực,
cấp thoát nước, truyền hình cáp…
II. DỰ BÁO NHU CẦU
1. Cơ sơ dự báo
Dự báo nhu cầu người sư dụng được thực hiên dựa trên các căn cứ sau:
- Dân sô, cơ cấu dân sô, cơ cấu độ tuổi:
+ Dân sô của tỉnh trên 1,25 triêu người, trong đó ty trọng dân sô trong độ
tuổi lao động chiếm khoảng 68% dân sô. Đây là nhóm độ tuổi có nhu cầu cao về
sư dụng các dich vụ di động. Ở các nhóm độ tuổi khác nhu cầu về sư dụng các
dich vụ di động thấp hơn.
+ Theo dự báo phát triển kinh tế xã hội của tỉnh tôc độ tăng dân sô giai
đoạn 2015 tăng dưới 1,3% và giai đoạn 2016 đến 2020 khoảng 1,28%. Dự báo
đến năm 2015, dân sô trên đia bàn tỉnh đạt khoảng trên 1,28 triêu người, trong
đó có 69% dân sô ở độ tuổi lao động; đến năm 2020 tỉnh có khoảng trên 1,36
triêu người, trong đó có 68% dân sô ở độ tuổi lao động.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 31
- Ngoài sư dụng dich vụ di động theo cách truyền thông (qua điên thoại di
động); ngày nay theo xu hướng phát triển chung của công nghê, nhiều thiết bi
đầu cuôi có thể kết nôi với hạ tầng mạng di động để sư dụng các dich vụ viễn
thông di động. Dự báo nhu cầu sư dụng qua các thiết bi đầu cuôi này sẽ phát
triển nhanh và được sư dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực:
+ Trong thương mại: sư dụng các thiết bi đầu cuôi kết nôi với hạ tầng
mạng di động ứng dụng cho thanh toán điên tư, thanh toán di động…
+ Y tế: quản lý, theo dõi bênh nhân từ xa, lưu trữ dữ liêu khám chữa
bênh…
+ Giao thông: cung cấp thông tin giao thông, thanh toán phí, lê phí…
+ Giải trí: sư dụng các thiết bi đầu kết nôi với hạ tầng mạng di động phục
vụ cho các nhu cầu giải trí: xem phim, nghe nhạc, truy cập Internet…
+ Trong nhiều lĩnh vực khác như giáo dục, hỗ trợ cá nhân dành cho tre
em, người già…
- Một sô căn cứ khác: tình hình phát triển kinh tế xã hội, thu nhập bình
quân trên đầu người; nhu cầu, thói quen sư dụng dich vụ của người dân.
Trên thực tế, sự phát triển thuê bao di động phụ thuộc khá nhiều vào mức
sông, mức thu nhập của người dân. Khi mức sông người dân thấp, cho du có nhu
cầu sư dụng nhưng khả năng tài chính không cho phép điều đó; do vậy sô lượng
thuê bao tăng trưởng thấp. Khi mức sông cao hơn, nhu cầu về sư dụng các dich
vụ thông tin liên lạc của người dân cung cao hơn do đó sô lượng thuê bao tăng
trưởng nhanh.
2. Dự báo
2.1. Dự bao dịch vụ thông tin di động
Hiên nay, tổng sô thuê bao điên thoại di động trên đia bàn tỉnh 1.193.536
thuê bao, đạt mật độ 95% thuê bao/100 dân (bao gôm cả thuê bao trả trước và trả
sau.
Dựa trên các căn cứ và kết hợp với các phương pháp tính toán, phương
pháp chuyên gia, kết quả dự báo đến năm 2020 như sau:
Bảng 3: Dự báo nhu cầu sử dụng dich vụ thông tin di động đến năm 2020
Năm
Số thuê bao sử
dụng điện thoại
di động
Tỷ lệ dân số sử
dụng điện thoại
di động (% dân
số)
Tỷ lệ dân số sử dụng
dich vụ thông tin di
động qua các thiết bi
khác (% dân số)
Tỷ lệ người
vãng lai sử
dụng dich vụ
thông tin di
động trên đia
ban tỉnh (%
dân số)*
2014 1.356.000 65 10 32
2015 1.540.000 68 18 34
2016 1.663.000 73 20 35
2017 1.748.000 75 22 36
2018 1.836.000 76 25 37
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 32
Năm
Số thuê bao sử
dụng điện thoại
di động
Tỷ lệ dân số sử
dụng điện thoại
di động (% dân
số)
Tỷ lệ dân số sử dụng
dich vụ thông tin di
động qua các thiết bi
khác (% dân số)
Tỷ lệ người
vãng lai sử
dụng dich vụ
thông tin di
động trên đia
ban tỉnh (%
dân số)*
2019 1.939.000 78 28 38
2020 2.044.000 80 30 40
(*) Thiêt bi khác kêt nối vào mạng di động ơ đây bao gồm: Ipad, thiêt bi cá nhân, USB 3G….
(*) Người vãng lai sử dụng dich vụ thông tin di động: khách du lich, lao động ngoại tỉnh, sinh
viên ngoại tỉnh…
Dự báo đến 2015, ty lê dân sô sư dụng điên thoại di động trên đia bàn tỉnh
đạt khoảng 68%, ty lê dân sô sư dụng dich vụ thông tin di động qua các thiết bi
khác (USB 3G, Ipad…) chiếm khoảng 18% dân sô, ty lê người vãng lai sư dụng
dich vụ thông tin di động trên đia bàn tỉnh chiếm khoảng 34% dân sô. Tổng sô
thuê bao sư dụng dich vụ thông tin di động đạt khoảng 1.540.000 thuê bao; sô
thuê bao dự báo cao do nhu cầu ngày càng cao của người sư dụng; một phần do
nội dung dự báo có tính tới yếu tô thuê bao kết nôi vào mạng di động qua các
thiết bi khác (USB 3G, Ipad….).
Dự báo đến 2020, ty lê dân sô sư dụng điên thoại di động trên đia bàn tỉnh
đạt khoảng 80%, ty lê dân sô sư dụng dich vụ thông tin di động qua các thiết bi
khác (USB 3G, Ipad…) chiếm khoảng 30% dân sô, ty lê người vãng lai sư dụng
dich vụ thông tin di động trên đia bàn tỉnh chiếm khoảng 40% dân sô. Tổng sô
thuê bao sư dụng dich vụ thông tin di động đạt khoảng 2.044.000 thuê bao.
Hình 1: Đồ thi dự báo tỷ lệ dân số sử dụng dich vụ thông tin di động
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 33
2.2. Dự bao dịch vụ cô định
Đường dây thuê bao cô đinh bao gôm: thuê bao điên thoại cô đinh, thuê
bao Internet cáp đông và cáp quang.
Trong giai đoạn tới nhu cầu sư dụng dich vụ điên thoại cô đinh của người
dân vẫn giảm nhưng ở mức độ chậm và ít hơn. Bên cạnh đó nhu cầu sư dụng
dich vụ Internet người dân và doanh nghiêp trên đia bàn tỉnh sẽ tăng lên.
Nguyên nhân, do điều kiên sông của người dân tăng lên, đông thời nhiều các
dich vụ công được cung cấp trên mạng cung làm tăng nhu cầu sư dụng Internet
của người dân. Do đó sô lượng đường dây thuê bao cô đinh vẫn tăng trong thời
gian tới với tôc độ tăng trưởng chậm.
Bảng 4: Dự báo nhu cầu sử dụng dich vụ cố đinh đến năm 2020
Năm Đường dây thuê bao cố
đinh
Mật độ đường dây
(đường/100 dân)
2014 135.800 10,7
2015 149.300 11,6
2016 164.200 12,6
2017 180.700 13,7
2018 198.800 14,9
2019 218.600 16,2
2020 240.500 17,6
Dự báo dân số theo quy hoạch phát triển kinh tê xã hội của tỉnh
Dự báo đến năm 2015, tổng sô đường dây thuê bao cô đinh đạt khoảng
149.300 đường dây, đạt 11,6 (đường/100 dân).
Đến năm 2020, tổng sô đường dây thuê bao cô đinh đạt khoảng 259.000
đường dây, đạt 17,6 (đường/100 dân).
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 34
PHẦN V. QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ
ĐỘNG TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020
I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
Nâng cao vai trò quản lý nhà nước về xây dựng, phát triển hạ tầng mạng
viễn thông trên đia bàn tỉnh.
Phát triển hạ tầng mạng viễn thông ứng dụng các công nghê mới, đông
bộ, hiên đại, đáp ứng nhu cầu phát triển để tỉnh trở thành thành phô đặc thu trực
thuộc trung ương.
Phát triển hạ tầng mạng viễn thông đông bộ, phu hợp với phát triển hạ
tầng kinh tế xã hội.
Phát triển hạ tầng mạng viễn thông đi đôi với sư dụng hiêu quả hạ tầng
mạng lưới; đảm bảo mỹ quan đô thi, đảm bảo cảnh quan kiến trúc các công trình
lich sư, văn hóa; đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn chất lượng.
Phát triển hạ tầng viễn thông thụ động chủ yếu theo hướng dung chung cơ
sở hạ tầng giữa các doanh nghiêp; tiết kiêm nguôn vôn đầu tư, đảm bảo mỹ quan
đô thi; các doanh nghiêp cung đầu tư một lần và sư dụng chung cơ sở hạ tầng,
doanh nghiêp không tham gia đầu tư khi muôn sư dụng chung cơ sở hạ tầng phải
thuê lại hạ tầng với giá do doanh nghiêp đầu tư quy đinh.
Phát triển hạ tầng mạng viễn thông đi đôi với viêc bảo đảm an ninh - quôc
phòng, an toàn mạng lưới thông tin góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển
bền vững.
Tạo điều kiên thuận lợi cho mọi doanh nghiêp tham gia thi trường; xây
dựng phát triển hạ tầng mạng lưới. Tạo lập thi trường cạnh tranh, phát triển lành
mạnh, bình đăng. Xã hội hóa trong xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn
thông.
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
Đên năm 2015:
Ty lê sư dụng chung cơ sở hạ tầng mạng di động đạt khoảng 30 - 35%.
Phủ sóng thông tin di động 3G tới 100% Khu dân cư trên đia bàn tỉnh.
Hoàn thiên triển khai hạ tầng mạng truyền sô liêu chuyên dung tới cấp xã,
phường, thi trấn.
Ngầm hóa mạng cáp viễn thông tuyến đường trên đia bàn tỉnh đạt khoảng
10%.
Cáp quang hóa 30 – 40% hạ tầng mạng ngoại vi trên đia bàn tỉnh.
Khu vực thành thi:
+ Ngầm hóa mạng cáp viễn thông đạt khoảng 50% tuyến đường đô thi.
+ Cáp quang hóa 35 – 40% hạ tầng mạng ngoại vi trên đia bàn tỉnh.
Khu vực nông thôn:
+ Phủ sóng thông tin di động 3G tới 100% khu dân cư.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 35
+ Cáp quang hóa 5 – 10% hạ tầng mạng ngoại vi trên đia bàn tỉnh.
Đên năm 2020:
Ty lê sư dụng chung cơ sở hạ tầng mạng di động đạt khoảng 50 - 60%.
Cáp quang hóa 75 – 85% hạ tầng mạng ngoại vi trên đia bàn tỉnh.
Ngầm hóa mạng cáp viễn thông tuyến đường trên đia bàn toàn tỉnh đạt
khoảng 26%.
Khu vực thành thi:
Ngầm hóa mạng cáp viễn thông đạt khoảng 75% tuyến đường đô thi.
Cáp quang hóa 80 – 90% hạ tầng mạng ngoại vi trên đia bàn tỉnh.
Khu vực nông thôn:
Ngầm hóa hầu hết các tuyến đường quôc lộ, tỉnh lộ qua đia bàn xã.
Cáp quang hóa 15 - 30% hạ tầng mạng ngoại vi trên đia bàn tỉnh.
III. QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG
ĐẾN NĂM 2020
1. Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng
1.1. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ
Do xu hướng cung cấp dich vụ, sự phát triển của thương mại điên tư nên
các điểm cung cấp dich vụ như đăng ký, thu cước, giao dich không còn phu hợp.
Các doanh nghiêp chủ yếu phát triển thông qua mạng lưới đại lý hoặc chuyển
giao dich trực tuyến.
Hiên trạng các điểm giao dich cung cấp dich vụ viễn thông công cộng có
người phục vụ đã phát triển khá rộng khăp; hầu hết tất cả các thành phô, huyên
đều có điểm phục vụ.
Hướng phát triển điểm cung cấp dich vụ viễn thông có người phục vụ là
duy trì hiên trạng, trong đó chú trọng các điểm cung cấp dich vụ truy nhập
Internet phục vụ cộng đông.
Bảng 5: Quy hoạch điểm cung cấp dich vụ Internet công cộng
STT Đơn vi hanh chính
Số xã, phường, thi trấn quy
hoạch điểm cung cấp dich vụ
Internet công cộng đến 2015
1 TP Đà Lạt 0
2 TP Bảo Lộc 0
3 Huyên Đam Rông 2
4 Huyên Lạc Dương 2
5 Huyên Lâm Hà 2
6 Huyên Đơn Dương 1
7 Huyên Đức Trọng 1
8 Huyên Di Linh 2
9 Huyên Bảo Lâm 2
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 36
STT Đơn vi hanh chính
Số xã, phường, thi trấn quy
hoạch điểm cung cấp dich vụ
Internet công cộng đến 2015
10 Huyên Đạ Huoai 1
11 Huyên Đạ Teh 2
12 Huyên Cát Tiên 1
Chi tiêt các đia điểm lăp đăt, quy mô xây dựng xem tại phần phụ lục
1.2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ
Đinh hướng phát triển các điểm cung cấp dich vụ viễn thông không có
người phục vụ:
Giao dich tự động: cung cấp dich vụ đăng ký, thanh toán. Lăp đặt tại
các nơi công cộng như bến xe, Trung tâm y tế, bênh viên, …
Các điểm truy nhập Internet không dây: lăp đặt các điểm phát sóng
Internet công cộng (hiên tại sư dụng phát sóng công nghê wifi). Lăp đặt tại khu
du lich, bênh viên, trường dạy nghề, cao đăng, đại học, sân bay, khu vực trung
tâm hành chính thành phô Đà Lạt và thành phô Bảo Lộc.
2. Cột ăng ten
2.1. Định hướng phat triển loại cột ăng ten
Để đảm bảo mỹ quan đô thi và khuyến khích các doanh nghiêp ứng dụng
công nghê mới tăng cường viêc sư dụng chung cơ sở hạ tầng, tại đia bàn thành
phô Đà Lạt, thành phô Bảo Lộc, trung tâm các huyên quy hoạch các cột ăng ten
thu phát sóng thông tin di động (trừ cột ăng ten loại A1b) phải cách xa nhau tôi
thiểu 150m.
a. Cột ăng ten không cồng kềnh (A1)
Cột ăng ten được lăp đặt trong và trên các công trình đã xây dựng nhưng
không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chiu lực, an toàn của công trình xây dựng
và cảnh quan môi trường xung quanh, bao gôm:
Cột ăng ten loại A1a:
- Cột ăng ten tự đứng được lăp đặt trên các công trình đã xây dựng có
chiều cao của cột (không bao gôm kim thu sét) không quá 20% chiều cao của
công trình nhưng tôi đa không quá 3m. Quy hoạch ưu tiên phát triển cột ăng ten
loại A1a bao gôm: khu vực thành phô Đà Lạt, thành phô Bảo Lộc, khu vực thi
trấn các huyên và khu vực các khu du lich (Thung lung tình yêu, Hô Tuyền
Lâm, Đôi Mộng Mơ,…).
- Lộ trình triển khai
Giai đoạn đến 2015: quy hoạch phát triển cột ăng ten thu phát sóng
thông tin di động loại A1a tại các tuyến đường chính khu vực thành phô Đà Lạt,
Bảo Lộc, khu du lich, khu đô thi, khu yêu cầu mỹ quan.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 37
Giai đoạn 2016 – 2020: quy hoạch phát triển cột ăng ten thu phát sóng
thông tin di động loại A1a tại các tuyến đường chính khu vực trung tâm thi trấn
các huyên, khu du lich, khu đô thi xây dựng mới.
Cột ăng ten loại A1b:
- Cột và ăng ten thân thiên với môi trường: cột và ăng ten được thiết kế,
lăp đặt ẩn trong kiến trúc của công trình đã xây dựng, mô phỏng lan can, mái
hiên, mái vòm, bê cưa, tháp đông hô, tác phẩm điêu khăc. Quy hoạch phát triển
mới cột ăng ten loại A1b bao gôm các khu vực có yêu cầu về mỹ quan: khu di
tích, khu vực đã được công nhận danh lam thăng cảnh, khu du lich, trung tâm
thành phô.
- Lộ trình triển khai
Giai đoạn 2016 - 2017: quy hoạch phát triển cột ăng ten thu phát sóng
thông tin di động loại A1b tại các tuyến đường chính khu vực thành phô Đà Lạt,
Bảo Lộc, khu du lich, khu vực đã được công nhận danh lam thăng cảnh, di tích.
Năm 2018: quy hoạch phát triển cột ăng ten thu phát sóng thông tin di
động loại A1b tại các tuyến đường chính khu vực huyên Đức Trọng, khu du lich,
khu đô thi xây dựng mới. Nhăm phát triển huyên Đức Trọng thành điểm tham
quan du lich quan trọng của tỉnh.
Giai đoạn sau năm 2020 quy hoạch phát triển cột ăng ten thu phát sóng
thông tin di động loại A1b tại các tuyến đường khu vực trung tâm hành chính
các huyên.
b. Cột ăng ten cồng kềnh (A2)
Cột ăng ten loại A2a:
- Cột ăng ten được lăp đặt trên các công trình đã xây dựng, không thuộc
cột ăng ten loại A1. Quy hoạch từng bước chuyển đổi hê thông hạ tầng cột ăng
ten loại A2a hiên trạng sang cột ăng ten loại A1.
- Xây dựng cột A2a ở khu vực nông thôn (khu vực các xã trên đia bàn
các huyên, thành phô).
- Quy hoạch các cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động loại A2a
được xây dựng trên các công trình có săn với độ cao cột thấp chủ yếu phát triển
ở khu vực ngoài đô thi.
Cột ăng ten loại A2b:
- Cột ăng ten được lăp đặt trên mặt đất. Quy hoạch phát triển mới cột ăng
ten loại A2b tại các khu vực:
Khu vực nông thôn (khu vực các xã trên đia bàn các huyên).
Khu vực các xã vùng sâu, vùng xa của huyên.
- Quy hoạch không chế sô lượng cột ăng ten loại A2b có chiều cao nhỏ
hơn 50m phát triển tại khu vực trung tâm các huyên, thành phô.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 38
- Quy hoạch xây dựng, lăp đặt cột ăng ten loại A2b tuân theo một sô
nguyên tăc sau:
Doanh nghiêp tự chủ động trong vấn đề thuê đất để xây dựng hạ tầng.
Sư dụng chung cơ sở hạ tầng: các doanh nghiêp cùng phôi hợp đầu tư
xây dựng và sư dụng chung cơ sở hạ tầng (hạ tầng đảm bảo tôi thiểu cho 2
doanh nghiêp sư dụng chung).
Đôi với khu vực sân bay Liên Khương thuộc huyên Đức Trọng khi xây
dựng cột ăng ten loại A2b phải đảm bảo độ cao không vượt quá quy đinh tĩnh
không.
2.2. Định hướng phat triển hạ tâng mạng
Dựa trên kết quả dự báo, đến 2020 tổng sô thuê bao di động trên đia bàn
tỉnh khoảng 2.044.000 thuê bao (đã loại bỏ yếu tô thuê bao ảo); tăng khoảng
851.000 thuê bao so với năm 2013.
Theo nội dung tính toán điều kiên giả đinh lập quy hoạch, mỗi trạm thu
phát sóng (2G; 2,5G) phục vụ bình quân khoảng 2.500 thuê bao (chi tiết xem
phần phụ lục). Trong thời gian tới, mạng di động sẽ phát triển lên các thế hê tiếp
theo (3G, 4G…), ứng dụng các công nghê, kỹ thuật mới. Ngoài đáp ứng các
dich vụ thoại, trong thời gian tới nhu cầu về sư dụng các dich vụ dữ liêu sẽ phát
triển mạnh. Trong nội dung quy hoạch này, giả đinh mỗi trạm thu phát sóng
phục vụ bình quân khoảng 2.400 thuê bao. Như vậy sô lượng trạm thu phát sóng
cần bổ sung để đáp ứng nhu cầu phục vụ sô thuê bao phát triển mới đến năm
2020 là: 1.055.000/2.400 ~ 350 trạm thu phát sóng, trong đó:
Hạ tầng dung chung: giai đoạn đến 2020, quy hoạch phát triển hạ tầng
mạng di động trên đia bàn tỉnh chủ yêu theo hướng sư dụng chung cơ sở hạ tầng
giữa các doanh nghiêp, nhăm tiết kiêm chi phí đầu tư, đảm bảo mỹ quan đô thi
và tăng cường chức năng quản lý nhà nước trong phát triển hạ tầng viễn thông.
Quy hoạch các vi trí trạm dung chung cơ sở hạ tầng theo nguyên tăc sau:
Xây dựng 1 vi trí cột cho tôi thiểu 2 doanh nghiêp có thể sư dụng chung.
Mỗi vi trí cột ăng ten thu phát sóng chỉ có thể sư dụng cho 2 – 3 doanh nghiêp
sư dụng chung hạ tầng; nhưng hiên tại trên thi trường có tới 6 doanh nghiêp, nên
để đảm bảo cả 6 doanh nghiêp có thể cung cấp dich vụ tại một khu vực cần 2 vi
trí. Như vậy theo hướng dung chung cơ sở hạ tầng, giai đoạn tới 2020, nhu cầu
phát triển thêm hạ tầng của các doanh nghiêp hiên đang cung cấp dich vụ trên
thi trường là: 350 x 2 = 700 vi trí cột ăng ten thu phát sóng.
Giai đoạn đến 2015: quy hoạch 300 vi trí.
Giai đoạn 2016 – 2020: quy hoạch 400 vi trí.
Hạ tầng dung riêng: quy hoạch quỹ các vi trí trạm thu phát sóng dung
riêng dành cho các doanh nghiệp hiện đang hoạt động nhăm tạo điều kiên chủ
động cho các doanh nghiêp trong kinh doanh và tạo thêm quỹ các vi trí trạm thu
phát sóng cho doanh nghiêp xây dựng phát triển hạ tầng mạng lưới.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 39
Nguyên tăc xây dựng trạm dùng riêng:
Trạm dung riêng phát triển mới tại các khu vực không có sóng, lõm sóng,
sóng yếu. Vi trí trạm dung riêng ưu tiên cho các doanh nghiêp xin phép xây
dựng trước. Hết quỹ các vi trí trạm dung riêng sẽ không cấp nữa.
Quy hoạch quỹ vi trí trạm dung riêng đến 2020:
- Giai đoạn đến 2015: quy hoạch 90 vi trí.
- Giai đoạn 2016 – 2020: quy hoạch 60 vi trí.
Dự phong quỹ vi trí cho doanh nghiệp mới tham gia thi trường:
Dành cho các doanh nghiêp được cấp phép sau khi quy hoạch đã được
ban hành. Quỹ vi trí trạm dự phòng dành cho 2 doanh nghiêp. Căn cứ xác đinh
sô lượng vi trí dự phòng trên cơ sở tính toán về nhu cầu phủ sóng. Đến 2020, dự
phòng 220 vi trí cột ăng ten thu phát sóng cho các doanh nghiêp mới, mỗi doanh
nghiêp có không quá 60 vi trí cột ăng ten thu phát sóng. Khuyến khích các
doanh nghiêp mới thoả thuận, phôi hợp sư dụng hạ tầng và thuê lại hạ tầng của
các doanh nghiêp khác. Quỹ vi trí cột ăng ten dự phòng này không dành cho các
doanh nghiêp đang hoạt động.
+ Giai đoạn đến 2015: quy hoạch dự phòng 60 vi trí.
+ Giai đoạn 2016 – 2020: quy hoạch dự phòng 100 vi trí.
Dự phong quỹ vi trí cho doanh nghiệp phát triển mạng lưới ứng dụng
công nghệ mới: trong giai đoạn tới, theo xu hướng phát triển chung của công
nghê, mạng di động phát triển lên các thế hê tiếp theo (4G…), ứng dụng công
nghê truy nhập vô tuyến băng rộng tôc độ cao… Khác với mạng di động thế hê
2G, 3G, mạng di động 4G hoạt động tại dải tần 2,3 GHz - 2,5 GHz (theo dự thảo
Quy hoạch băng tần cho 4G). Hoạt động ở dải tần sô cao hơn so với mạng 2G,
3G, nên mức suy hao của tín hiêu sẽ lớn hơn; tuy nhiên nhược điểm này đã được
4G khăc phục băng cách sư dụng ăng ten thông minh và các kỹ thuật, công nghê
mới tiên tiến hiên nay (OFDM, MIMO); do vậy vung phủ sóng và chất lượng tín
hiêu được cải thiên. Trong phạm vi quy hoạch này, giả đinh vung phủ của mỗi
trạm thu phát sóng của mạng 4G trong khu vực thành phô có bán kính phủ sóng
bình quân 1km/trạm; khu vực thi trấn bán kính phủ sóng bình quân 1,5km/trạm;
khu vực nông thôn bán kính phủ sóng bình quân 3,5km/trạm. Giai đoạn đến
2020, quy hoạch 250 vi trí cột ăng ten dự phòng cho doanh nghiêp xây dựng
phát triển hạ tầng mạng ứng dụng các công nghê mới. Quỹ vi trí này quy hoạch
cho 5 doanh nghiêp, và chỉ được sư dụng khi các doanh nghiêp phát triển mạng
lưới lên thế hê tiếp theo, ứng dụng các công nghê mới; mỗi doanh nghiêp không
được phép lăp đặt quá 50 vi trí. Ngoài quỹ vi trí này, doanh nghiêp có thể xây
dựng hạ tầng mạng ứng dụng các công nghê mới trên cơ sở tận dụng và sư dụng
chung hạ tầng với các công nghê hiên tại (2G, 3G).
+ Giai đoạn đến 2015: quy hoạch dự phòng 100 vi trí.
+ Giai đoạn 2016 – 2020: quy hoạch dự phòng 150 vi trí.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 40
Như vậy, đến 2020 quy hoạch phát triển mới trên đia bàn tỉnh Lâm Đông
1.160 vi trí cột ăng ten thu phát sóng (850 vi trí quy hoạch; 410 vi trí dự phòng).
Tổng sô vi trí cột ăng ten thu phát sóng trên đia bàn tỉnh đến 2020 khoảng 2.514
vi trí cột, bán kính phục vụ bình quân 1,41km/cột thu phát sóng.
Ngoài sô lượng cụ thể các cột ăng ten quy hoạch tại mỗi khu vực trên đia
bàn huyên, thành phô Đà Lạt, Bảo Lộc. Không không chế sô lượng cột ăng ten
loại A1b nhăm mở rộng vung phủ cho các doanh nghiêp và đảm bảo mỹ quan.
Phát triển hạ tầng mạng phát sóng thông tin di động trên đia bàn tỉnh rộng
và có lưu lượng lớn, đảm bảo cơ sở hạ tầng viễn thông phát triển đông bộ với
các ngành lĩnh vực khác đáp ứng sự phát triển tỉnh thành thành phô đặc thu trực
thuộc trung ương.
Dựa trên hiên trạng mạng lưới, dựa trên dự báo và đinh hướng phát triển
kinh tế xã hội tại các khu vực trong thời gian tới, quy hoạch cụ thể tại các khu
vực như sau:
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 41
Bảng 6: Quy hoạch hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng di động tỉnh Lâm Đồng đến năm 2015
TT Đơn vi hanh
chính
Tổng
số vi
trí cột
ăng
ten
Số vi trí cột ăng ten thu phát sóng quy hoạch cho các
doanh nghiệp đang hoạt động đến 2015 Số vi trí
cột ăng
ten thu
phát sóng
dự phong
cho các
doanh
nghiệp
mới đến
2015
Số vi trí
cột ăng ten
quy hoạch
cho phát
triển mạng
ứng dụng
công nghệ
mới 4G…
Tổng số
vi trí
cột ăng
ten thu
phát
sóng
đến
2015
Bán
kính
phục vụ
bình
quân
(km/cột)
Cột ăng ten sử dụng chung
cơ sơ hạ tầng
Cột ăng ten sử dụng riêng
cơ sơ hạ tầng
Cột
ăng
ten
loại
A2a
Cột ăng
ten loại
A2b
Cột ăng
ten loại
A1
Cột
ăng
ten
loại
A2a
Cột
ăng
ten
loại
A2b
Cột ăng
ten loại
A1
1 TP Đà Lạt 267 5 5 35 - 3 - 15 20 350 0,76
2 TP Bảo Lộc 157 5 5 10 - 5 - 10 10 202 0,77
3 Huyên Đam Rông 45 3 17 2 2 8 - 3 6 86 2,27
4 Huyên Lạc Dương 49 4 17 2 2 8 - 3 6 91 2,67
5 Huyên Lâm Hà 119 4 17 2 1 7 - 4 6 160 1,78
6 Huyên Đơn Dương 65 3 16 2 1 7 - 3 10 107 1,71
7 Huyên Đức Trọng 163 4 18 8 1 5 - 6 8 213 1,47
8 Huyên Di Linh 138 4 17 2 2 7 - 3 6 179 2,15
9 Huyên Bảo Lâm 101 5 18 2 2 7 - 3 6 144 2,29
10 Huyên Đạ Huoai 56 4 17 2 1 7 - 3 7 97 1,62
11 Huyên Đạ Teh 47 3 16 2 1 7 - 3 7 86 1,77
12 Huyên Cát Tiên 47 4 18 2 1 5 - 4 8 89 1,57
Tổng 1.254 48 181 71 14 76 - 60 100 1.804 1,67
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 42
Bảng 7: Quy hoạch hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng di động tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
TT Đơn vi hanh chính
Tổng
số vi
trí cột
ăng
ten
Số vi trí cột ăng ten thu phát sóng quy hoạch cho các
doanh nghiệp đang hoạt động giai đoạn 2016 - 2020 Số vi trí cột
ăng ten thu
phát sóng
dự phong
cho các
doanh
nghiệp mới
giai đoạn
2016 - 2020
Số vi trí cột
ăng ten quy
hoạch cho
phát triển
mạng ứng
dụng công
nghệ mới
4G…
Tổng số
vi trí
cột ăng
ten thu
phát
sóng
đến
2020
Bán
kính
phục vụ
bình
quân
(km/cột)
Cột ăng ten sử dụng
chung cơ sơ hạ tầng
Cột ăng ten sử dụng riêng
cơ sơ hạ tầng
Cột
ăng
ten
loại
A2a
Cột
ăng
ten
loại
A2b
Cột
ăng ten
loại A1
Cột
ăng ten
loại
A2a
Cột
ăng ten
loại
A2b
Cột
ăng ten
loại A1
1 TP Đà Lạt 350 12 - 35 - - - 18 30 445 0,68
2 TP Bảo Lộc 202 8 - 18 - - 14 15 257 0,68
3 Huyên Đam Rông 86 4 16 11 - 6 1 6 9 139 1,78
4 Huyên Lạc Dương 91 5 18 11 - 6 1 6 9 147 2,10
5 Huyên Lâm Hà 160 3 8 13 - 5 1 7 12 209 1,56
6 Huyên Đơn Dương 107 4 16 15 - 5 1 6 12 166 1,37
7 Huyên Đức Trọng 213 3 14 16 - 3 1 9 15 274 1,30
8 Huyên Di Linh 179 4 17 12 - 6 1 6 9 234 1,88
9 Huyên Bảo Lâm 144 6 17 12 - 6 1 6 9 201 1,93
10 Huyên Đạ Huoai 97 5 14 14 - 5 1 7 10 153 1,29
11 Huyên Đạ Teh 86 5 14 14 - 5 1 7 10 142 1,38
12 Huyên Cát Tiên 89 6 16 14 - 3 1 8 10 147 1,22
Tổng 1.804 65 150 185 - 50 10 100 150 2.514 1,41
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 43
3.3. Cải tạo, sắp xêp hệ thông ăng ten thu phat sóng thông tin di động
Tiêu chí thực hiện cải tạo:
- Trạm thu phát sóng thuộc khu vực đô thi, khu vực tập trung đông dân
cư (khu vực các phường và khu vực thi trấn các huyên).
- Khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan: khu trung tâm hành chính, khu di
tích, khu du lich…
- Các trạm năm không phù hợp với quy hoạch đô thi, quy hoạch hạ tầng
của tỉnh.
- Trạm thu phát sóng có vi trí gần mặt đường, độ cao không hợp lý: ảnh
hưởng tới mỹ quan.
Phương hướng thực hiện cải tạo:
- Cải tạo lại các trạm loại A2a tại các tuyến đường, tuyến phô, khu vực
đòi hỏi mỹ quan cao trên đia bàn tỉnh theo thời gian thực hiên quy hoạch. Cải
tạo các trạm A2a thành các trạm A1 để đảm bảo mỹ quan đô thi.
- Sư dụng chung cơ sở hạ tầng: chuyển các trạm thu phát sóng không
đảm bảo mỹ quan, các trạm có khoảng cách quá gần nhau về vi trí mới phù hợp
hơn (vi trí có đủ điều kiên về cơ sở hạ tầng cho các doanh nghiêp dùng chung; vi
trí đảm bảo yêu cầu về mỹ quan).
Lộ trình cải tạo cột A2a sang cột A1.
- Giai đoạn 2016 - 2017: cải tạo các cột A2a sư dụng riêng cơ sở hạ tầng
thuộc khu vực trung tâm hành chính tỉnh, khu di tích, khu vực đã được công
nhận danh lam thăng cảnh, khu du lich, một sô tuyến đường chính của thành phô
Đà Lạt như: Khu Hòa Bình, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Nguyễn Chí Thanh, Phan Bội
Châu, Lý Tự Trọng, Phan Đình Phung, Chu Văn An, Trần Hưng Đạo, Yersin,
Bùi Thi Xuân, Trần Phú, Quang Trung, khu vực Hô Xuân Hương, Hung Vương,
Hô Tùng Mậu, đường 3/4, Hoàng Văn Thụ. Chuyển đổi khoảng 30 cột.
- Giai đoạn 2018 - 2020: cải tạo các trạm A2a thuộc khu vực nội thành
Đà Lạt, Bảo Lộc, các khu du lich, khu di tích, khu vực đã được công nhận danh
lam thăng cảnh, khu du lich. Chuyển đổi khoảng 50 cột.
3. Hạ tầng cáp viễn thông
3.1. Quy hoạch cac khu vực phat triển cap viễn thông
Loại công trình hạ tầng kỹ thuật bao gôm: N1 (công trình hạ tầng kỹ thuật
ngầm cáp viễn thông riêng biêt); N2 (công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sư dụng
chung với các ngành khác). C1 (công trình cột treo cáp viễn thông riêng biêt).
C2 (cột treo cáp sư dụng chung với các ngành khác (điên, chiếu sáng...)).
Triển khai xây dựng hạ tầng cống bể cáp ngầm hoa mạng ngoại vi trên
đia bàn tỉnh, ưu tiên tại các khu vực:
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 44
- Khu vực trung tâm hành chính (Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phô, huyên;
khu vực các Sở, ban, ngành); khu vực khu du lich, khu vực có yêu cầu cao về
mỹ quan.
- Các tuyến đường, khu dân cư có kế hoạch ngầm hóa mạng cáp theo
quyết đinh 487/QĐ-UBND ngày 5/3/2009.
- Các tuyến đường khu vực thành phô Đà Lạt: thuộc phường 1, các tuyến
đường chính thuộc các phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, phường 6,
phường 7, phường 8, phường 9, phường 10, phường 11, phường 12.
- Thành phô Bảo Lộc: các khu vực, các tuyến đường chính thuộc: phường
Blao, phường 1, phường 2, phường Lộc Phát, phường Lộc Sơn, phường Lộc
Tiến.
- Khu vực các tuyến đường trục qua trung tâm huyên: quôc lộ 20, quôc lộ
27, quôc lộ 28, tỉnh lộ 725, tỉnh lộ 721….
- Khu vực các tuyến đường nhánh: tuyến đường, tuyến phô khu vực các
huyên, thành phô.
Ngầm hóa mạng cáp truyền hình cáp đông bộ với quá trình ngầm hóa
mạng cáp viễn thông. Quá trình thực hiên ngầm hóa triển khai đông bộ với xây
dựng cơ sở hạ tầng các ngành (giao thông, đô thi, xây dựng…) trên đia bàn mỗi
khu vực. Ngầm hóa theo hướng sư dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh
nghiêp, các ngành. Ưu tiên phát triển công trình kỹ thuật loại N2.
Tại những khu vực xây dựng mới hạ tầng mạng ngoại vi (khu dân cư, khu
đô thi mới, tuyến đường mới xây dựng…) thực hiên ngầm hóa toàn bộ hạ tầng
mạng ngoại vi tới thuê bao, cụm thuê bao.
Các khu vực được treo cáp viễn thông:
Thành phô Đà Lạt: các khu vực không thuộc khu trung tâm hành chính
của tỉnh, các tuyến đường nhánh tại các phường 2, phường 3, phường 4, phường
5, phường 6, phường 7, phường 8, phường 9, phường 10, phường 11, phường
12.
Thành phô Bảo Lộc: các tuyến đường nhánh tại các phường Blao, phường
1, phường 2, phường Lộc Phát, phường Lộc Sơn, phường Lộc Tiến.
Các tuyến đường nhánh thuộc trung tâm huyên, khu vực các xã trên đia
bàn tỉnh.
Những khu vực chưa đủ điều kiên thực hiên ngầm hóa, tiến hành cải tạo
hạ tầng mạng ngoại vi (buộc gọn hê thông dây cáp…), đảm bảo mỹ quan đô thi.
Một số nguyên tăc quản lý và sử dụng chung cơ sơ hạ tầng kỹ thuật
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật sư dụng chung được đầu tư, xây dựng theo quy
hoạch để đảm bảo tính đông bộ nhăm nâng cao hiêu quả sư dụng tài nguyên đất,
tiết kiêm chi phí đầu tư xây dựng, bảo đảm cảnh quan và môi trường.
- Tổ chức, cá nhân sở hữu cơ sở hạ tầng kỹ thuật sư dụng chung có trách
nhiêm tạo điều kiên cho các tổ chức, cá nhân có đường dây, cáp, đường ông bô
trí vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật sư dụng chung đã xây dựng.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 45
- Các tổ chức, cá nhân có đường dây, cáp, đường ông lăp đặt mới có trách
nhiêm bô trí vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật sư dụng chung đã xây dựng.
- Viêc lăp đặt, bô trí các đường dây, cáp, đường ông, thiết bi mới vào cơ
sở hạ tầng kỹ thuật sư dụng chung đã xây dựng phải có các giải pháp bảo đảm
sự hoạt động bình thường của hê thông đã có.
- Các loại đường dây, cáp và đường ông sư dụng cơ sở hạ tầng kỹ thuật sư
dụng chung phải có dấu hiêu nhận biết riêng để phân biêt.
- Viêc quản lý vận hành và sư dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật phải
tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; các quy đinh về kỹ thuật; bảo đảm an
toàn, mỹ quan đô thi.
3.2. Cap treo trên cột viễn thông
a. Nguyên tăc xây dựng hệ thống cột treo cáp
- Cột treo cáp chỉ được xây dựng ở khu vực ngoài đô thi, trường hợp năm
trong khu vực đô thi phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.
- Tuyến cột treo cáp phải năm ngoài hành lang an toàn đường bộ, trường
hợp năm trên hành lang an toàn đường bộ phải được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền cho phép.
- Các doanh nghiêp phải đầu tư, xây dựng, sư dụng chung hê thông cột
treo cáp nếu tuyến, hướng cột treo cáp giông nhau.
- Chiều cao cáp treo viễn thông theo khu vực đường bộ:
+ Khu vực không có xe cần trục đi qua 4,5 m
+ Khu vực có xe cần trục đi qua 5,5 m
+ Khu vực vượt qua đường tàu điên, xe điên hoặc xe buýt điên 8m
+ Khu vực dọc theo đường ô tô 3,5 m
- Khoảng cách ngang nhỏ nhất từ cáp treo đến các công trình kiến trúc
khác:
+ Từ đường cột treo cáp tới nhà cưa và các vật kiến trúc khác: 3,5 m
+ Từ đường cột treo cáp tới mép vỉa hè, mép đường bộ: 0,5 m
b. Khu vực treo cáp trên cột viễn thông
Cáp viễn thông không được lăp đặt trên cột điên tại các khu vực không có
khả năng đi ngầm cáp trong các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, khu vực chưa
thể hạ ngầm và có thể xây dựng cột treo cáp viễn thông riêng biêt.
Viêc treo cáp viễn thông phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và
đảm bảo an toàn và cảnh quan môi trường.
Đinh hướng quy hoạch khu vực, tuyến, hướng được treo cáp trên cột điên
giai đoạn đến 2020:
- Khu vực thành thi (các phường thuộc thành phô Đà Lạt, Bảo Lộc, thi
trấn các huyên).
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 46
+ Treo cáp viễn thông ngoài những khu vực quy hoạch ngầm hóa mạng
ngoại vi thuộc các phường trong thành phô Đà Lạt, Bảo Lộc và các thi trấn trên
đia bàn tỉnh.
+ Các tuyền đường nhánh thành phô Đà Lạt.
+ Các tuyền đường nhánh thành phô Bảo Lộc.
+ Khu vực không có cột điên, hoặc cột điên không đủ điều kiên cho cáp
viễn thông sư dụng chung.
- Khu vực nông thôn:
+ Các tuyến đường liên thôn, liên xã thuộc thành phô Đà Lạt, Bảo Lộc và
các huyên trên đia bàn tỉnh.
+ Khu vực không có cột điên hoặc cột điên không đủ điều kiên cho cáp
viễn thông sư dụng chung.
+ Khu vực có nhu cầu sư dụng dich vụ thấp các xã vung sâu, vung xa.
3.2.1. Cáp treo trên cột điện
Quy hoạch khu vực, tuyến, hướng được treo cáp trên cột điên:
- Khu vực không còn khả năng đi ngầm cáp trong các công trình ngầm tại
khu vực đô thi.
- Khu vực không thể xây dựng tuyến cột treo cáp viễn thông riêng biêt tại
khu vực đô thi.
- Khu vực chưa thể xây dựng hạ tầng công bể để hạ ngầm cáp viễn thông.
- Khu vực có nhu cầu sư dụng dich vụ thấp: khu vực nông thôn, vung sâu,
vung xa.
3.2.2. Cáp ngầm
Nguyên tăc xây dựng cáp ngầm.
Quy hoạch xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm (tuy nen, hào,
công bể, ông cáp…) tại các khu đô thi mới, tại các tuyến đường nâng cấp, sưa
chữa, xây dựng mới và khu công nghiêp để đi cáp viễn thông.
Đôi với khu đô thi mới, chủ đầu tư có trách nhiêm đầu tư xây dựng đông
bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật sư dụng chung theo quy hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyêt.
Đôi với các đô thi hiên hữu, Ủy ban nhân dân các huyên, thành phô theo
phân cấp quản lý phải có kế hoạch từng bước đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng
cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật sư dụng chung.
Chủ đầu tư khu đô thi, chủ đầu tư các công trình mở rộng quôc lộ trong
quá trình xây dựng hạ tầng cần phôi hợp Sở Thông tin và Truyền thông. Các
doanh nghiêp viễn thông, xây dựng hạ tầng viễn thông đông bộ với hạ tầng đô
thi.
Phôi hợp với các ngành (điên, cấp thoát nước…) cung đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật ngầm và sư dụng chung.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 47
Trong trường hợp, tuyến, hướng xây dựng công bể cáp của các doanh
nghiêp giông nhau, băt buộc các doanh nghiêp phôi hợp cung đầu tư và sư dụng
chung cơ sở hạ tầng.
Trên cơ sở sư dụng hạ tầng công bể cu, thay thế cáp đông băng cáp quang,
tiết kiêm sô lượng cáp, ông cáp, tiết kiêm chi phí đầu tư.
Độ sâu lăp đặt công cáp tính từ đỉnh của lớp công cáp trên cung đến mặt
đất phải đảm bảo: xây dựng dưới lòng đường phải cách mặt đường tôi thiểu
0,7m, xây dựng dưới vỉa hè hoặc giải đất phân cách đường một chiều cách mặt
đường tôi thiểu là 0,5m.
Lộ trình ngầm hoa:
Khu vực đô thi:
Giai đoạn đến năm 2015:
- Thành phô Đà Lạt ngầm hóa mạng cáp viễn thông các truyến đường
chính thuộc và các tuyến đường trung tâm hành chính tỉnh: Ba tháng Hai,
Nguyễn Văn Trỗi, Trần Phú, Ba tháng Tư, Bà Triêu, Bui Thi Xuân, Hai Bà
Trưng, Hải Thượng, Hoàng Văn Thụ, Huỳnh Thúc Kháng, Lê Đại Hành, Lê
Hông Phong, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Nguyễn Viết Xuân, Nhà Chung, Phạm Ngu
Lão, Phan Chu Trinh, Phan Đình Phung, Phan Như Thạch, Phu Đổng Thiên
Vương, Quang Trung, Tăng Bạt Hổ, Thông Thiên Học, Thủ Khoa Huân, Trần
Hưng Đạo, Trần Lê, Triêu Viêt Vương, Trương Công Đinh, Hô Tung Mậu, Đinh
Tiên Hoàng, Nguyễn Thi Minh Khai, Nguyễn Chí Thanh, Mạc Đĩnh Chi,
Nguyễn Văn Cừ, Đoàn Thi Điểm, Phạm Hông Thái.
- Thành phô Bảo Lộc ngầm hóa mạng cáp viễn thông các truyến đường
chính thuộc: Huỳnh Thúc Kháng, Phan Bội Châu, Đinh Tiên Hoàng, Đoàn Thi
Điểm, Đường hai tám tháng ba, Hà Giang, Ký Con, Lê Hông Phong, Lê Thi
Pha, Lý Tự Trọng, Nguyễn Công Trứ, Quang Trung, Trần Phú.
- Huyên Đức Trọng ngầm hóa mạng cáp viễn thông một sô tuyến đường
chính khu vực thi trấn: Thông Nhất, Ngô Quyến, Quang Trung, Võ Thi Sáu, Tô
Hiêu, Lê Thánh Tông, Nguyễn Du.
- Ngầm hóa mạng ngoại vi tại các tuyến đường, khu đô thi, khu công
nghiêp được xây dựng mới.
Giai đoạn 2016 đến 2020:
- Thành phô Đà Lạt ngầm hóa mạng cáp viễn thông các truyến đường: Hà
Huy Tập, Lê Quý Đôn, Hoàng Diêu, Hung Vương, Khe Sanh, Lữ Gia, Mê Linh,
Ngô Quyền, Nguyễn Công Trứ, Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Lương Băng,
Nguyễn Siêu, Nguyễn Thi Đinh, Tản Đà, Trần Quý Cáp, Xô Viết Nghê Tĩnh,
Tỉnh lộ 725, Tỉnh lộ 726, Tỉnh lộ 728, Tỉnh lộ 723.
- Thành phô Bảo Lộc ngầm hóa mạng cáp viễn thông các truyến đường:
Chu Văn An, Hoàng Văn Thụ, Kim Đông, Lý Thường Kiêt, Phan Đình Phung,
Thủ Khoa Huân, Võ Thi Sáu, Nguyễn Văn Trỗi, Mê Linh, Đề Thám, Đường
một tháng năm, Lê Thi Hông Gấm, Phạm Ngọc Thạch, Hô Tung Mậu, Nguyễn
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 48
Thái Học, Nguyễn Thi Minh Khai, Nguyễn Văn Cừ, Trần Quôc Toản, Bui Thi
Xuân, Quôc lộ 20, Quôc lộ 55, Tỉnh lộ 725.
- Ngầm hóa các khu du lich nghỉ dưỡng Đan Kia, Hô Tuyền Lâm, Đại
Ninh, khu vực vui chơi giải trí Prenn nhăm tạo mỹ quan trong phát triển du lich
của tỉnh
Ngầm hóa một số tuyến đường khu vực trung tâm thi trấn các huyện:
+ Huyên Bảo Lâm ngầm hóa mạng cáp viễn thông một sô tuyến đường
khu vực: tỉnh lộ 725 (thi trấn Lộc Thăng), Ngã ba Công an thi trấn, Ngã ba Cát
Quế, Trạm RSU Bảo Lâm, Trạm MDF Bảo Lâm.
+ Huyên Cát Tiên ngầm hóa mạng cáp viễn thông đường tỉnh lộ 725 qua
thi trấn Đông Nai và các tuyến đường khu trung tâm hành chính huyên.
+ Huyên Đạ Huoai ngầm hóa mạng cáp viễn thông một sô tuyến đường:
Quôc lộ 20 qua thi trấn Đạ Mri, quôc lộ 20 qua Thi trấn Mađaguôi, tỉnh lộ 721
qua thi trấn Mađaguôi và các tuyến đường khu vực trung tâm hành chính huyên.
+ Huyên Đạ Teh ngầm hóa mạng cáp viễn thông một sô tuyến đường: tỉnh
lộ 725 qua thi trấn Đạ Teh, Phạm Ngọc Thạch, Đường 3/2, Nguyễn Đình Chiểu,
Quang Trung, Đường 3/4.
+ Huyên Đam Rông ngầm hóa mạng cáp viễn thông một sô tuyến đường
khu vực trung tâm huyên.
+ Huyên Di Linh ngầm hóa mạng cáp viễn thông một sô tuyến đường:
quôc lộ 28 qua thi trấn Di Linh, quôc lộ 20 qua thi trấn Di Linh, Hung Vương,
Lý Thường Kiêt, Trần Hưng Đạo, Hai Bà Trưng, Nguyễn Huê, Nguyễn Du,
Trần Phú, Phạm Ngu Lão, Đào Duy Từ, Hoàng Văn Thụ, Trần Quôc Toản, Mọ
Cọ, Lương Thế Vinh, Nguyễn Thái Học, Lê Lợi.
+ Huyên Đơn Dương ngầm hóa mạng cáp viễn thông một sô tuyến đường:
hai tháng tư, Võ Thi Sáu, Phạm Ngọc Thạch, Trần Phú, Bà Huyên Thanh Quan,
Xuân Diêu, Nguyễn Văn Trỗi, Âu Cơ, Chu Văn An, Huỳnh Thúc Kháng, Lạc
Long Quân, Nguyễn Văn Linh, Hoàng Diêu, Nguyễn Du, Hai Bà Trưng,
Nguyễn Trãi, Ngô Quyền, Bà Triêu.
Huyên Lạc Dương ngầm hóa mạng cáp viễn thông một sô tuyến đường
khu vực trung tâm hành chính huyên Lạc Dương, đường 19/5, Bi Dóup.
Huyên Đức Trọng ngầm hóa mạng cáp viễn thông một sô tuyến đường:
Cù Chính Lan, Sư Vạn Hạnh, Bui Thi Xuân, Hàm Nghi, Phan Bội Châu,
Nguyễn Thái Học, Phan Chu Trinh, Tô Hiến Thành, Nguyễn Thiên Thuật,
Nguyễn Trãi, Hoàng Văn Thụ, hai tháng tư.
Khu vực nông thôn:
Giai đoạn 2017 - 2020
Ngầm hóa các tuyến đường quôc lộ, tỉnh lộ chạy qua trung tâm xã khi
được nâng cấp, sưa chữa: Quôc lộ 20, quôc lộ 27, quôc lộ 55, tỉnh lộ 725, tỉnh lộ
726. tỉnh lộ 721, tỉnh lộ 272, tỉnh lộ 273, tỉnh lộ 724, tỉnh lộ 727, tỉnh lộ 729
Phương án sử dụng hạ tầng:
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 49
- Các doanh nghiêp tự hiêp thương để sư dụng chung cơ sở hạ tầng viễn
thông nếu các doanh nghiêp cung đông thuận sẽ tự thỏa thuận đưa ra mức giá.
- Trong trường hợp các doanh nghiêp vướng măc không đông thuận về
mức giá thì Sở Tài chính, Sở Xây dựng và Sở Thông tin và Truyền thông đưa ra
cách tính và đưa ra mức giá cho thuê hạ tầng sư dụng chung trên đia bàn tỉnh
trên cơ sở thông tư liên tich sô 210.
(Chi tiêt các khu vực ngầm hoa mạng cáp viễn thông xem tại bảng 15
phần phụ lục ).
4. Đinh hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đến năm
2025
Dịch vụ viễn thông:
- Dich vụ cung cấp cho điên thoại di động rất đa dạng khi xuất hiên điên
thoại thông minh.
- Điên thoại thông minh có các trình duyêt web có kết nôi Wifi và băng
thông rộng di động.
- Nhiều ứng dụng được xây dựng cho điên thoại thông minh như: bản đô,
đinh vi, phần mềm văn phòng, nghe nhạc, xem phim, xem vô tuyến, các trò chơi
và mạng xã hội...
Dịch vụ thông tin di động:
+ Dich vụ MobiTV xem các kênh truyền hình trực tiếp, các video clip
theo yêu cầu.
+ Dich vụ Video call có thể nghe thấy giọng nói mà cả hình ảnh thật của
người nhận cuộc gọi.
+ Mobile Internet là dich vụ truy cập Internet trực tiếp từ điên thoại di
động.
+ Game mobile online: chơi game trực tuyến trên điên thoại di động
+ Dich vụ ngân hàng trên điên thoại di động: chuyển tiền trong hê thông
thanh toán hóa đơn, nạp tiền điên thoại di động.
+ Dich vụ thương mại: bán vé máy bay qua điên thoại di động, đấu giá,
mua nội dung thông tin sô...
Dịch vụ Internet:
- FTTH là công nghê kết nôi viễn thông hiên đại đường truyền dẫn băng
cáp quang từ nhà cung cấp dich vụ tới thuê bao, chất lượng tín hiêu ổn đinh,
không bi ảnh hưởng bởi thời tiết, chiều dài cáp.
- Dich vụ Metronet là dich vụ kết nôi các mạng LAN một doanh nghiêp.
- Dich vụ VPN (mạng riêng ảo)
- Các ứng dụng công nghê thông tin như: Website, Email server, Voice,
Video conferencing (hội nghi truyền hình)… được sư dụng nhiều các doanh
nghiêp và cơ quan tổ chức. Các ứng dụng trên cần đòi hỏi đường truyền tôc độ
cao.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 50
Phat triển công nghệ:
Sự phát triển đa dạng của các loại hình dich vụ thông tin di động Internet
băng rộng vô tuyến.
Phát triển mạng thông tin di động theo công nghê mới nhăm tăng tôc độ
truyền tải dữ liêu về máy điên thoại.
Nâng cao tôc độ và khả năng của mạng di động cho những ứng dụng dich
vụ dữ liêu như: dich vụ cơ bản (tải file, phân phôi email), dich vụ tương tác
(duyêt web, truy cập server, tìm và phục hôi cơ sở dữ liêu)
Phát triển mạng di động công nghê mới sau 3G có băng thông rộng hơn,
tôc độ dữ liêu cao hơn, chuyển giao nhanh hơn và không gián đoạn, và đặc biêt
cung cấp các dich vụ liên tục giữa các hê thông và các mạng đáp ứng nhu cầu
phục vụ người dân.
Cáp quang hóa mạng ngoại vi trên đia bàn tỉnh đáp ứng nhu cầu sư dụng
dich vụ Internet băng rộng cáp quang.
Phat triển hạ tâng:
Phát triển hạ tầng mạng thông tin di động theo hướng sư dụng chung cơ
sở hạ tầng, hạn chế xây dựng quá nhiều trạm thu phát sóng di động.
Các doanh nghiêp viễn thông mới đầu tư vào tỉnh phải sư dụng chung cơ
sở hạ tầng cung doanh nghiêp đang hoạt động trên đia bàn tỉnh.
Các doanh nghiêp khi xây hạ tầng mới phải đảm bảo có thể sư dụng
chung được với các doanh nghiêp khác.
Mạng thông tin di động đáp ứng tôt nhu cầu của người dân về chất lượng
dich vụ: không bi nghẽn mạng vào các thời điểm đông người sư dụng (các ngày
lễ, tết…), giảm bán kính phục vụ của mỗi trạm BTS tại các huyên có bán kính
phục vụ cao.
Mạng ngoại vi: thực hiên ngầm hóa trên diên rộng. Ngầm hóa 100% khu
vực thành phô, trung tâm huyên.
IV. QUY HOẠCH SƯ DỤNG ĐẤT
Nhu cầu sư dụng đất phát triển hạ tầng viễn thông thụ động chủ yếu dành
cho viêc xây dựng, lăp đặt mới các vi trí cột ăng ten thu phát sóng thông tin di
động (cột ăng ten loại A2b) và xây dựng phát triển điểm cung cấp dich vụ viễn
thông công cộng. Đôi với các cột ăng ten thu phát sóng loại A1, A2a do được
xây dựng, lăp đặt trên các công trình đã được xây dựng từ trước nên nhu cầu sư
dụng đất không được tính đến.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 51
Bảng 8: Nhu cầu sử dụng đất xây dựng hạ tầng viễn thông
STT Đia phương
Nhu cầu sử dụng đất (ha) Tổng
(đất nông
nghiệp, phi
nông
nghiệp)
Đất nông
nghiệp
Đất phi
nông
nghiệp
Đất đô
thi
1 TP Đà Lạt 0,150 0,255 0,155 0,405
2 TP Bảo Lộc 0,200 0,300 0,150 0,500
3 Huyên Đam Rông 1,350 0,760 0,000 2,110
4 Huyên Lạc Dương 1,250 0,960 0,150 2,210
5 Huyên Lâm Hà 0,850 0,810 0,200 1,660
6 Huyên Đơn Dương 1,000 1,005 0,250 2,005
7 Huyên Đức Trọng 1,050 0,855 0,150 1,905
8 Huyên Di Linh 1,150 0,960 0,100 2,110
9 Huyên Bảo Lâm 1,250 0,910 0,100 2,160
10 Huyên Đạ Huoai 1,100 0,855 0,200 1,955
11 Huyên Đạ Teh 1,200 0,710 0,100 1,910
12 Huyên Cát Tiên 1,250 0,755 0,100 2,005
Tổng 11,800 9,135 1,555 20,935
1. Nhu cầu sử dụng đất xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng
Đôi với các vi trí cột ăng ten thu phát sóng loại A2b, lăp đặt mới, nhu cầu
sư dụng mỗi vi trí khoảng 500 m2/vi trí:
- Doanh nghiêp tự chủ động trong vấn đề thuê đất để xây dựng, phát triển
hạ tầng: thuê đất nông nghiêp, đất phi nông nghiêp hoặc đất đô thi.
- Đôi với các vi trí cột ăng ten thuê đất nông nghiêp để xây dựng: doanh
nghiêp tạo điều kiên cho người dân canh tác trên diên tích đất trong điều kiên
cho phép.
Bảng 9: Nhu cầu sử dụng đất xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng
STT Đia phương
Số cột
ăng ten
loại A2b
Nhu cầu sử dụng đất (ha) Tổng (đất
nông
nghiệp,
phi nông
nghiệp)
Đất
nông
nghiệp
Đất phi
nông
nghiệp
Đất đô
thi
1 TP Đà Lạt 8 0,15 0,25 0,15 0,40
2 TP Bảo Lộc 10 0,20 0,30 0,15 0,50
3 Huyên Đam Rông 42 1,35 0,75 0,00 2,10
4 Huyên Lạc Dương 44 1,25 0,95 0,15 2,20
5 Huyên Lâm Hà 33 0,85 0,80 0,20 1,65
6 Huyên Đơn Dương 40 1,00 1,00 0,25 2,00
7 Huyên Đức Trọng 38 1,05 0,85 0,15 1,90
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 52
STT Đia phương
Số cột
ăng ten
loại A2b
Nhu cầu sử dụng đất (ha) Tổng (đất
nông
nghiệp,
phi nông
nghiệp)
Đất
nông
nghiệp
Đất phi
nông
nghiệp
Đất đô
thi
8 Huyên Di Linh 42 1,15 0,95 0,10 2,10
9 Huyên Bảo Lâm 43 1,25 0,90 0,10 2,15
10 Huyên Đạ Huoai 39 1,10 0,85 0,20 1,95
11 Huyên Đạ Teh 38 1,20 0,70 0,10 1,90
12 Huyên Cát Tiên 40 1,25 0,75 0,10 2,00
Tổng 417 11,80 9,05 1,55 20,85
2. Nhu cầu sử dụng đất xây dựng hạ tầng điểm cung cấp dich vụ viễn
thông công cộng
Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ
chủ yếu được xây dựng lăp đặt trên các công trình đã xây dựng từ trước (nhà ga,
bến xe khách, sân bay, bênh viên, trường học, khu du lich…) quy mô mỗi điểm
khoảng 5m2/điểm. Nhu cầu sư dụng đất đến năm 2020: 10x5 = 50m2.
Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (điểm
cung cấp dich vụ Internet công cộng), chủ yếu lăp đặt trên các công trình đi
thuê, quy mô mỗi điểm khoảng 50m2/điểm. Nhu cầu sư dụng đất đến năm 2020:
16x50 = 800m2.
Bảng 10: Nhu cầu sử dụng đất xây dựng điểm cung cấp dich vụ viễn thông
công cộng
STT Đia phương
Điểm cung cấp
dich vụ viễn thông
công cộng có
người phục vụ
(ha)
Điểm cung cấp
dich vụ viễn thông
công cộng không
có người phục vụ
(ha)
Tổng
(đất
nông
nghiệp,
phi
nông
nghiệp)
Đất phi
nông
nghiệp
Đất đô
thi
Đất phi
nông
nghiệp
Đất đô
thi
1 TP Đà Lạt - - - 0,005 0,005
2 TP Bảo Lộc - - - - 0,000
3 Huyên Đam Rông 0,010 - - - 0,010
4 Huyên Lạc Dương 0,010 - - - 0,010
5 Huyên Lâm Hà 0,010 - - - 0,010
6 Huyên Đơn
Dương
0,005 - - - 0,005
7 Huyên Đức Trọng 0,005 - - - 0,005
8 Huyên Di Linh 0,010 - - - 0,010
9 Huyên Bảo Lâm 0,010 - - - 0,010
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 53
STT Đia phương
Điểm cung cấp
dich vụ viễn thông
công cộng có
người phục vụ
(ha)
Điểm cung cấp
dich vụ viễn thông
công cộng không
có người phục vụ
(ha)
Tổng
(đất
nông
nghiệp,
phi
nông
nghiệp)
Đất phi
nông
nghiệp
Đất đô
thi
Đất phi
nông
nghiệp
Đất đô
thi
10 Huyên Đạ Huoai 0,005 - - - 0,005
11 Huyên Đạ Teh 0,010 - - - 0,010
12 Huyên Cát Tiên 0,005 - - - 0,005
Tổng 0,080 - - 0,005 0,085
PHẦN VI. KHÁI TOÁN, PHÂN KY ĐẦU TƯ, DANH MỤC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ TRỌNG ĐIỂM
I. KHÁI TOÁN VÀ PHÂN KY ĐẦU TƯ
1. Hạ tầng điểm thu, thanh toán cước viễn thông, bán the điện thoại tự
động
- Nguôn đầu tư: doanh nghiêp
- Thời gian thực hiên: 2014 – 2015.
- Hạng mục đầu tư: máy bán the, thanh toán cước tự động.
- Đinh mức đầu tư: 30 triêu đông/1 điểm.
- Đầu tư 12 điểm.
- Tổng nguôn vôn: 0,36 ty đông (khu vực thành thi).
2. Hạ tầng điểm phát sóng Internet không dây
- Nguôn đầu tư: Ngân sách.
- Thời gian thực hiên: 2014 – 2020.
- Hạng mục đầu tư: lăp đặt máy phát sóng Internet không dây.
- Tổng nguôn vôn: 10 ty đông.
3. Hạ tầng điểm cung cấp dich vụ Internet công cộng
- Nguôn đầu tư: doanh nghiêp, xã hội hóa.
- Thời gian thực hiên: 2014 – 2015.
- Hạng mục đầu tư: lăp đặt điểm cung cấp dich vụ Internet công cộng
(quy mô: 5 máy tính một điểm).
- Đinh mức đầu tư: 100 triêu đông/1 điểm.
- Đâu tư 16 điểm.
- Tổng nguôn vôn: 1,6 ty đông (khu vực nông thôn).
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 54
4. Hạ tầng cống, bể cáp
- Nguôn đầu tư: doanh nghiêp.
- Thời gian thực hiên: 2014 – 2020.
- Hạng mục đầu tư: xây dựng hạ tầng công, bể cáp; ngầm hóa mạng ngoại
vi khu vực thành thi (loại 3 ông trên vỉa hè).
+ Đinh mức đầu tư: 900 triêu đông/1km.
+ Ngầm hóa 200km.
- Hạng mục đầu tư: cáp chôn trực tiếp khu vực nông thôn.
+ Đinh mức đầu tư: 400 triêu đông/1km.
+ Ngầm hóa 60 km.
- Tổng nguôn vôn: 204 ty đông (trong đó khu vực đô thi đầu tư180 ty
đông, khu vực nông thôn đầu tư 24 ty đông ).
5. Hạ tầng cột treo cáp
- Nguôn đầu tư: doanh nghiêp.
- Thời gian thực hiên: 2014 – 2020.
- Hạng mục đầu tư: xây dựng hạ tầng cột treo cáp.
- Đinh mức đầu tư: 10 triêu đông/cột.
- Xây dựng 500 cột.
- Tổng nguôn vôn đầu tư: 5 ty đông (khu vực nông thôn).
6. Hạ tầng trạm thu phát sóng dung chung
- Nguôn đầu tư: doanh nghiêp.
- Thời gian thực hiên: 2014 – 2020.
- Hạng mục đầu tư: xây dựng hê thông hạ tầng dung chung giữa các
doanh nghiêp: nhà trạm, cột…
- Đinh mức đầu tư: 700 triêu đông/vi trí cột.
- Đầu tư 700 cột ăng ten.
- Tổng nguôn vôn đầu tư: 490 ty đông.
7. Hạ tầng trạm thu phát sóng dung riêng
- Nguôn đầu tư: doanh nghiêp.
- Thời gian thực hiên: 2014 – 2020.
- Hạng mục đầu tư: nhà trạm, cột…
- Đinh mức đầu tư: 300 triêu đông/vi trí cột.
- Đầu tư 150 cột ăng ten.
- Tổng nguôn vôn đầu tư: 45 ty đông.
8. Hạ tầng trạm thu phát sóng cho công nghệ mới
- Nguôn đầu tư: doanh nghiêp.
- Thời gian thực hiên: 2014 – 2020.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 55
- Hạng mục đầu tư: nhà trạm, cột…
- Đinh mức đầu tư: 300 triêu đông/vi trí cột.
- Đầu tư 250 cột ăng ten.
- Tổng nguôn vôn đầu tư: 75 ty đông.
9. Hạ tầng trạm thu phát sóng cho doanh nghiệp mới
- Nguôn đầu tư: doanh nghiêp.
- Thời gian thực hiên: 2014 – 2020.
- Hạng mục đầu tư: nhà trạm, cột…
- Đinh mức đầu tư: 300 triêu đông/vi trí cột.
- Đầu tư 160 cột ăng ten.
- Tổng nguôn vôn đầu tư: 48 ty đông.
10. Nâng cao năng lực quản ly nha nước để quản ly, thực hiện quy hoạch
- Đơn vi chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian thực hiên: 2015 – 2017.
- Nguôn đầu tư: ngân sách.
- Hạng mục đầu tư:
+ Đầu tư mua săm trang thiết bi (thiết bi đo kiểm, thiết bi quản lý, giám
sát…), phục vụ cho công tác quản lý nhà nước: quản lý, giám sát viêc phát triển
hạ tầng hê thông trạm thu phát sóng trên đia bàn tỉnh...
+ Chi phí vận hành, bảo dưỡng, sưa chữa.
+ Đào tạo nguôn nhân lực.
Tổng nguôn vôn đầu tư: 3 ty đông.
II. DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỌNG ĐIỂM
Bảng 11: Danh mục dự án đầu tư trọng điểm
(Đơn vi tinh: tỷ đồng)
STT Dự án
Nguồn vốn
Lộ trình
Doanh
nghiệp,
xã hội
hóa
Ngân sách
1 Điểm thu, thanh toán cước viễn
thông, bán the tự động
0,36 0,00 2014 - 2015
2 Lăp đặt hê thông phát sóng
Internet không dây
0,00 10,00 2014 - 2020
3 Lăp đặt các điểm truy cập
Internet công cộng
1,60 0,00 2014 - 2015
4 Xây dựng hạ tầng công bể cáp 204,00 0,00 2014 - 2020
5 Xây dựng hạ tầng cột treo cáp 5,00 0,00 2014 - 2020
6 Hạ tầng trạm thu phát sóng dung 490,00 0,00 2014 - 2020
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 56
chung
7 Hạ tầng trạm thu phát sóng dung
riêng
45,00 0,00 2014 - 2020
8 Hạ tầng trạm thu phát sóng công
nghê mới sau 3G
75,00 0,00 2014 - 2020
9 Hạ tầng trạm thu doanh nghiêp
mới
48,00 0,00 2015 - 2020
10 Nâng cao năng lực quản lý nhà
nước để quản lý, thực hiên quy
hoạch
0,00 3,00 2015 - 2017
Tổng 868,96 13,00
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 57
PHẦN VII. GIẢI PHÁP VÀ TÔ CHỨC THỰC HIỆN
I. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp về quản lý nha nước
Quản lý, quy hoạch xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông trên đia
bàn tỉnh theo đinh hướng các doanh nghiêp cung đầu tư và sư dụng chung cơ sở
hạ tầng.
Quản lý chặt chẽ viêc xây dựng, phát triển hạ tầng hê thông trạm thu phát
sóng thông tin di động (quy đinh về cấp phép xây dựng, lăp đặt). Xư lý nghiêm
các doanh nghiêp vi phạm trong quá trình triển khai thực hiên.
Thành lập Hội đông thẩm đinh bao gôm Sở Thông tin và Truyền thông,
Sở Xây dựng, các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phô, các
huyên để thẩm tra, xác đinh các trạm thu phát sóng loại A2a, A2b không đảm
bảo an toàn, mỹ quan, để lập kế hoạch cải tạo.
Tuyên truyền phổ biến pháp luật, các quy đinh, chính sách về phát triển
viễn thông nói chung và phát triển hạ tầng mạng viễn thông nói riêng; cải cách
thủ tục hành chính, tạo điều kiên thuận lợi cho các doanh nghiêp, tổ chức, cá
nhân thực hiên tôt quy hoạch, đầu tư, phát triển viễn thông hiêu quả, bền vững.
Tăng cường thanh tra, kiểm tra các hoạt động xây dựng, phát triển hạ tầng
mạng viễn thông tại đia phương. Xư lý nghiêm đôi với các doanh nghiêp vi
phạm quy đinh của pháp luật trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng
mạng viễn thông, vi phạm quy đinh viêc sư dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông
và ngầm hóa mạng ngoại vi viễn thông.
Tăng cường quản lý, giám sát chất lượng thiết bi, dich vụ và công trình
viễn thông đảm bảo quyền lợi người sư dụng.
Chú trọng đào tạo, bôi dưỡng và phát triển đội ngu cán bộ quản lý nhà
nước về viễn thông, đặc biêt là cán bộ đầu ngành, trình độ chuyên môn sâu.
Đôi với mỗi một khu vực (tuyến đường, tuyến phô…), tỉnh thực hiên quy
đinh cấp phép 1 lần về xây dựng ngầm hóa hạ tầng ngoại vi (cấp phép 1 lần cho
nhiều doanh nghiêp) tránh sự phát triển chông chéo giữa các doanh nghiêp.
2. Phát triển hạ tầng
Tỉnh có cơ chế khuyến khích, tạo điều kiên cho các doanh nghiêp xây
dựng, phát triển hạ tầng mạng lưới.
Đôi với đô thi mới, khu đô thi mới, các tuyến đường mới xây dựng, các
doanh nghiêp viễn thông, doanh nghiêp sư dụng đất liên quan đến hạ tầng kỹ
thuật cần ngầm hóa trên đia bàn tỉnh như: cung cấp điên, cung cấp nước và các
cơ quan liên quan cung phôi hợp thực hiên ngầm hóa ngay từ giai đoạn đầu xây
dựng.
Tỉnh công bô quy hoạch chung trên toàn tỉnh và lộ trình thực hiên để các
doanh nghiêp tiến hành đầu tư xây dựng mạng lưới trên đia bàn tỉnh (vi trí, hê
thông công bể cáp…). Khi doanh nghiêp xin giấy phép, cơ quan chức năng có
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 58
thẩm quyền căn cứ vào quy hoạch, cấp phép cho đơn vi thực hiên viêc xây dựng
hạ tầng viễn thông theo quy đinh.
Phương thức hoạt động:
Tỉnh ban hành các quy đinh, quy chế về sư dụng cơ sở hạ tầng mạng
thông tin di động, ngầm hóa mạng ngoại vi.
Doanh nghiêp phôi hợp thực hiên phát triển cơ sở hạ tầng dung chung
thông qua Sở Thông tin và Truyền thông.
Khi doanh nghiêp có nhu cầu xây dựng mạng lưới trên đia bàn tỉnh (cột
trụ ăng ten, nhà trạm, công bể cáp…) và xin giấy phép, Sở Thông tin và Truyền
thông sẽ thông báo tới các doanh nghiêp còn lại, đinh hướng sư dụng chung cơ
sở hạ tầng giữa các doanh nghiêp tại vi trí đó.
Sau thời gian nhất đinh (3 tháng), nếu các doanh nghiêp khác không có
phản hôi, doanh nghiêp đó không được đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tại vi trí
đó trong thời gian tới.
Doanh nghiêp cung đầu tư xây dựng hạ tầng và chia se hạ tầng theo ty lê
nguôn vôn đóng góp hoặc theo thỏa thuận (nếu có).
3. Cơ chế chính sách
Ban hành các quy đinh, quy chế về xây dựng và ngầm hóa hạ tầng mạng
ngoại vi trên đia bàn tỉnh; quy đinh, quy chế về cấp phép xây dựng trạm thu phát
sóng thông tin di động.
Ban hành các quy đinh, quy chế về sư dụng chung cơ sở hạ tầng mạng
viễn thông; phôi hợp giữa các ngành trong viêc triển khai thực hiên ngầm hóa.
Ban hành cơ chế ưu đãi, tạo điều kiên hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiêp
xây dựng phát triển hạ tầng mạng viễn thông tại các khu vực điều kiên kinh tế xã
hội còn khó khăn.
Ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng, phát triển
hạ tầng mạng viễn thông theo hình thức xã hội hóa.
Ban hành các quy đinh về khung giá, phương pháp tính giá cho thuê hạ
tầng viễn thông của đia phương dựa trên Thông tư liên tich sô 210/2013/TTLT-
BTC-BXD-BTTTT hướng dẫn cơ chế, nguyên tăc kiểm soát giá và phương pháp
xác đinh giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sư dụng chung.
Ban hành các quy đinh về dành quỹ đất xây dựng hạ tầng viễn thông trong
quá trình xây dựng hạ tầng giao thông, đô thi.
Hỗ trợ, tạo điều kiên thuận lợi cho mọi doanh nghiêp tham gia thi trường
một cách bình đăng. Tạo lập thi trường cạnh tranh, phát triển lành mạnh.
4. Giải pháp thực hiện đồng bộ quy hoạch
Để triển khai thực hiên đông bộ quy hoạch, đề xuất một sô phương án sau:
a. Thành lập doanh nghiệp hạ tâng độc lập
Doanh nghiêp độc lập thực hiên đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng trên
đia bàn tỉnh.
Ưu điểm:
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 59
- Không hạn chế sô lượng doanh nghiêp tham gia cung cấp dich vụ.
- Các doanh nghiêp viễn thông không bi phân biêt đôi xư, cạnh tranh công
băng.
- Thuận lợi trong huy động vôn đầu tư.
Nhược điểm:
- Khó khăn trong công tác vận hành do doanh nghiêp không phải là doanh
nghiêp viễn thông thuần túy.
b. Doanh nghiệp cùng đâu tư xây dựng và sử dụng chung hạ tâng
Các doanh nghiêp viễn thông phôi hợp cung đầu tư xây dựng hạ tầng và
chia se hạ tầng theo ty lê nguôn vôn đóng góp hoặc theo thỏa thuận.
Ưu điểm:
- Cho phép nhiều doanh nghiêp tham gia.
- Viêc ngầm hóa chỉ phải làm một lần giảm ảnh hưởng đến người dân và
môi trường xung quanh.
- Tiết kiêm chi phí đầu tư cho các doanh nghiêp.
- Tiết kiêm tài nguyên đất để xây dựng công trình viễn thông thụ động
Nhược điểm:
- Hạn chế đôi với các doanh nghiêp mới thâm nhập thi trường.
- Do yếu tô cạnh tranh giữa các doanh nghiêp nên quá trình triển khai có
thể gặp nhiều khó khăn.
c. Lựa chon phương an
Phương án a phu hợp đôi với các tuyến đường xây dựng mới, các tuyến
đường trong khu đô thi, khu công nghiêp, khu chế xuất xây dựng mới. Chủ đầu
tư xây dựng đông bộ cơ sở hạ tầng bao gôm cả hạ tầng viễn thông, doanh nghiêp
cung cấp dich vụ ở khu vực đó có thể thuê lại.
Phương án b phu hợp đôi với ngầm hóa hạ tầng mạng cáp viễn thông tại
các tuyến đường được nâng cấp, sưa chữa hoặc băt buộc ngầm hóa doanh
nghiêp sẽ cung đầu tư xây dựng hạ tầng và sư dụng chung hê thông công bể cáp.
Xây dựng cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động dung chung.
5. Giải pháp về huy động vốn đầu tư
Nguôn vôn trong đầu tư, phát triển hạ tầng mạng viễn thông chủ yếu từ
hai nguôn chính: doanh nghiêp và ngân sách. Ngân sách nhà nước đầu tư phát
triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng kinh tế xã hội trên cơ sở đó doanh nghiêp xây
dựng phát triển hạ tầng mạng viễn thông. Đôi với hạ tầng mạng viễn thông phát
triển riêng (hạ tầng xây dựng không dựa trên hạ tầng kinh tế xã hội) nguôn vôn
chủ yếu do doanh nghiêp đầu tư.
Huy động nguôn vôn đầu tư từ doanh nghiêp, xây dựng, phát triển hạ tầng
mạng viễn thông trên đia bàn tỉnh. Nhà nước hỗ trợ doanh nghiêp thông qua cơ
chế, chính sách ưu tiên đầu tư phát triển và ưu đãi về thuế.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 60
Các doanh nghiêp viễn thông phôi hợp với các đơn vi, sở, ngành, đia
phương liên quan để lông ghép, kết hợp thực hiên các dự án khác có cung mục
tiêu, nhiêm vụ và đia điểm để tránh trung lặp gây lãng phí về nhân lực và tài
chính; đặc biêt các dự án đầu tư hạ tầng viễn thông cần thực hiên đông bộ với
quá trình đầu tư các hạ tầng kinh tế xã hội khác để phát huy hết hiêu quả.
Huy động nguôn vôn đầu tư theo hình thức xã hội hóa, khuyến khích các
doanh nghiêp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng
các trạm thu phát sóng thông tin di động, hê thông hạ tầng kỹ thuật mạng ngoại
vi viễn thông và cho các doanh nghiêp viễn thông thuê lại hạ tầng.
Huy động nguôn vôn từ ngân sách nhà nước hỗ trợ doanh nghiêp đầu tư
xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông tại các khu vực có điều kiên kinh
tế xã hội khó khăn, nhu cầu sư dụng dich vụ còn thấp; đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng kỹ thuật sư dụng chung trên đia bàn tỉnh.
Đôi với dự án sô hóa phương thức truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền
hình, cần tận dụng nguôn vôn từ quỹ sô hóa quôc gia, hỗ trợ thiết bi đầu cuôi
cho người dân trong tỉnh.
II. TÔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sơ Thông tin va Truyền thông
Chiu trách nhiêm tổ chức triển khai và theo dõi thực hiên Quy hoạch. Căn
cứ vào tình hình phát triển kinh tế và căn cứ vào sự phát triển của công nghê, sự
phát triển hạ tầng mạng ngoại vi, mạng thông tin di động trình Chủ tich Ủy ban
nhân dân tỉnh điều chỉnh Quy hoạch cho phu hợp.
Quản lý, công bô và cập nhật quá trình thực hiên Quy hoạch.
Giám sát và điều phôi quá trình cung đầu tư sư dụng chung cơ sở hạ tầng
giữa các doanh nghiêp.
Báo cáo và đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh các kế hoạch, giải pháp cụ
thể, chi tiết thực hiên Quy hoạch.
Xây dựng và đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh cơ chế ưu đãi các doanh
nghiêp, chủ động xây dựng cơ sở hạ tầng mạng ngoại vi, mạng thông tin di động
ứng dụng các công nghê tiên tiến, hiên đại.
Ban hành văn bản quản lý nhà nước: chỉ thi đảm bảo mỹ quan đô thi trong
xây dựng hạ tầng viễn thông; quy chế treo cáp trên trụ điên.
Đinh hướng các doanh nghiêp trên đia bàn triển khai thực hiên Quy
hoạch.
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quản lý nhà
nước về quản lý và ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi, phát triển hạ tầng mạng
thông tin di động.
Phôi hợp với các sở, ban, ngành liên quan, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành các quy đinh, quy chế về sư dụng chung cơ sở hạ tầng mạng ngoại vi,
mạng thông tin di động; quy đinh về xây dựng hạ tầng ngoại vi, hạ tầng mạng
thông tin di động; các quy chế phôi hợp xây dựng hạ tầng với các ngành điên,
cấp nước, thoát nước…
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 61
Phôi hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các đơn vi liên quan trong
viêc ban hành cơ chế chính sách, đơn giá cho thuê để sư dụng chung cơ sở hạ
tầng (đôi với các công trình do nhà nước đinh giá), phôi hợp tổ chức hiêp
thương giá cho thuê công trình giữa các đơn vi.
2. Sơ Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì phôi hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vi liên
quan trong viêc bô trí, huy động vôn và các nguôn tài trợ cho viêc phát triển
điểm phát sóng Internet không dây.
3. Sơ Tai chính:
Phôi hợp với Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vi
liên quan trong viêc ban hành cơ chế chính sách, đơn giá cho thuê để sư dụng
chung cơ sở hạ tầng (đôi với các công trình do nhà nước đinh giá), phôi hợp tổ
chức hiêp thương giá cho thuê công trình giữa các đơn vi; xác đinh nguôn chi
ngân sách cho phát triển điểm phát sóng Internet không dây.
4. Sơ Giao thông Vận tải
Phôi hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, Ban, Ngành, Ủy
ban nhân dân các huyên, thi xã, thành phô; các doanh nghiêp Viễn thông xây
dựng các chương trình, đề án, quy đinh ngầm hóa mạng ngoại vi, quy đinh về
viêc xây dựng hạ tầng trạm thu phát sóng di động phu hợp với kế hoạch của
từng thời kỳ.
5. Sơ Xây dựng
Chủ trì, phôi hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các
huyên, thi xã, thành phô; xây dựng các quy đinh, hướng dẫn doanh nghiêp về
xây dựng hạ tầng mạng ngoại vi, hạ tầng mạng di động phu hợp với quy hoạch
kiến trúc, đô thi của tỉnh.
Phôi hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vi
liên quan trong viêc ban hành cơ chế chính sách, đơn giá cho thuê để sư dụng
chung cơ sở hạ tầng (đôi với các công trình do nhà nước đinh giá), phôi hợp tổ
chức hiêp thương giá cho thuê công trình giữa các đơn vi.
Phôi hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cấp phép xây dựng hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động theo quy hoạch.
6. Sơ Tai nguyên Môi trường:
Tạo điều kiên cho các đơn vi trong viêc chuyển đổi mục đích sư dụng đất,
bô trí quỹ đất để xây dựng công trình hạ tầng viễn thông.
7. Các sơ ban nganh khác
Các sở ngành khác phôi hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiên
Quy hoạch theo chức năng nhiêm vụ được giao.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thanh phố
Phôi hợp với các cơ quan liên quan, hỗ trợ các doanh nghiêp Viễn thông
triển khai thực hiên Quy hoạch trên đia bàn quản lý.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 62
Phôi hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, quản lý viêc xây dựng phát
triển hạ tầng mạng ngoại vi, mạng thông tin di động trên đia bàn.
9. Các doanh nghiệp
Căn cứ vào Quy hoạch, xây dựng kế hoạch phát triển phu hợp với đinh
hướng phát triển của ngành và chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh.
Phôi hợp với Sở Thông tin Truyền thông và các doanh nghiêp khác, đàm
phán cung đầu tư xây dựng và sư dụng chung cơ sở hạ tầng; chủ động phản ánh
các vướng măc, khó khăn trong quá trình thực hiên; đông thời kiến nghi, đề xuất
giải quyết hoặc hỗ trợ tháo gỡ.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 63
PHỤ LỤC
I. PHỤ LỤC 2: BẢNG QUY HOẠCH
Bảng 12: Quy hoạch điểm phục vụ viễn thông công cộng có người phục vụ
STT Đia điểm, tuyến đường
Loại
điểm
cung cấp
dich vụ
Số lượng
điểm lắp
đặt
Loại hình dich vụ cung
cấp
Quy mô công trình Thời điểm
đưa vao
khai thác,
sử dụng
Ghi
chú Công
trình đi
thuê (m2)
Công
trình tự
xây dựng
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 Huyện Lâm Ha
1.1 Xã Tân Thanh Đ1 1 Điểm cung cấp dich vụ
Internet công cộng
25÷50 2014 - 2015
1.2 Xã Phúc Thọ Đ1 1 Điểm cung cấp dich vụ
Internet công cộng
25÷50 2014 - 2015
2 Huyện Đức Trọng
2.1 Xã Ninh Gia Đ1 1 Điểm cung cấp dich vụ
Internet công cộng
25 ÷50
3 Huyện Bảo Lâm
3.1 Xã Lộc Nam Đ1 1 Điểm cung cấp dich vụ
Internet công cộng
25 ÷50 2014 - 2015
3.2 Xã Lộc Bảo Đ1 1 Điểm cung cấp dich vụ
Internet công cộng
25 ÷50 2014 - 2015
4 Huyện Cát Tiên
4.1 Xã Tiên Hoàng Đ1 1 Điểm cung cấp dich vụ
Internet công cộng
25 ÷50 2014 - 2015
5 Huyện Di Linh
5.1 Xã Hòa Băc Đ1 1 Điểm cung cấp dich vụ
Internet công cộng
25 ÷50 2014 - 2015
5.2 Xã Gia Hiêp Đ1 1 Điểm cung cấp dich vụ
Internet công cộng
25 ÷50 2014 - 2015
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 64
STT Đia điểm, tuyến đường
Loại
điểm
cung cấp
dich vụ
Số lượng
điểm lắp
đặt
Loại hình dich vụ cung
cấp
Quy mô công trình Thời điểm
đưa vao
khai thác,
sử dụng
Ghi
chú Công
trình đi
thuê (m2)
Công
trình tự
xây dựng
6 Huyện Đạ Huoai
6.1 Xã Đạ Ploa Đ1 1 Điểm cung cấp dich vụ
Internet công cộng
25 ÷50 2014 - 2015
7 Huyện Đạ Teh
7.1 Xã Hương Lâm Đ1 1 Điểm cung cấp dich vụ
Internet công cộng
25 ÷50 2014 - 2015
7.2 Xã Đạ Kho Đ1 1 Điểm cung cấp dich vụ
Internet công cộng
25 ÷50 2014 - 2015
8 Huyện Đam Rông
8.1 Xã Đạ Long Đ1 1 Điểm cung cấp dich vụ
Internet công cộng
25 ÷50 2014 - 2015
8.2 Xã Rô Men Đ1 1 Điểm cung cấp dich vụ
Internet công cộng
25 ÷50 2014 - 2015
9 Huyện Đơn Dương
9.1 Xã Lạc Xuân Đ1 1 Điểm cung cấp dich vụ
Internet công cộng
25 ÷50 2014 - 2015
10 Huyện Lạc Dương
10.1 Xã Đạ Chais Đ1 1 Điểm cung cấp dich vụ
Internet công cộng
25 ÷50 2014 - 2015
10.2 Xã Đưng KNớ Đ1 1 Điểm cung cấp dich vụ
Internet công cộng
25 ÷50 2014 - 2015
Đ1: Điểm cung cấp dich vụ viễn thông co người phục vụ
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 65
Bảng 13: Quy hoạch điểm phục vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ
STT Đia điểm
Loại điểm
cung cấp
dich vụ
Số lượng
điểm lắp
đặt
Chức năng
Quy mô công trình Thời điểm
đưa vao
khai thác, sử
dụng
Ghi
chú
Công
trình đi
thuê
(m2)
Công
trình tự
xây dựng
(m2)
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 Thanh phố Đa Lạt
1.1 Trường Đại học Đà Lạt Đ2 1 Thanh toán cước viễn thông
tự động 3÷5 2014 - 2015
1.2 Trường Đại học Yersin Đà
Lạt
Đ2 1 Thanh toán cước viễn thông
tự động 3÷5 2014 - 2015
1.3 Trường Cao đăng Sư phạm
Đà Lạt
Đ2 1 Thanh toán cước viễn thông
tự động 3÷5 2014 - 2015
1.4 Trường Cao đăng Kinh tế -
Kỹ Thuật Lâm Đông
Đ2 1 Thanh toán cước viễn thông
tự động 3÷5 2014 - 2015
1.5 Trường Cao đăng Y tế Lâm
Đông
Đ2 1 Thanh toán cước viễn thông
tự động 3÷5 2014 - 2015
1.6 Trường Cao đăng nghề Đà
Lạt
Đ2 1 Thanh toán cước viễn thông
tự động 3÷5 2014 - 2015
1.7 Trường Cao đăng Y tế Lâm
Đông
Đ2 1 Thanh toán cước viễn thông
tự động 3÷5 2014 - 2015
1.8 Trường Cao đăng nghề Đà
Lạt
Đ2 1 Thanh toán cước viễn thông
tự động 3÷5 2014 - 2015
1.9 Bến xe liên tỉnh Đà Lạt Đ2 1 Thanh toán cước viễn thông
tự động 3÷5 2014 - 2015
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 66
STT Đia điểm
Loại điểm
cung cấp
dich vụ
Số lượng
điểm lắp
đặt
Chức năng
Quy mô công trình Thời điểm
đưa vao
khai thác, sử
dụng
Ghi
chú
Công
trình đi
thuê
(m2)
Công
trình tự
xây dựng
(m2)
1.10 Bênh viên Đa khoa tỉnh
Lâm Đông
Đ2 1 Thanh toán cước viễn thông
tự động 3÷5 2014 - 2015
1.11 Khu trung tâm Hoà Bình Đ2 3 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
1.12 Đường 3/2 Đ2 4 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
1.13 Tăng Bạt Hổ Đ2 2 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
1.14 Phan Đình Phung Đ2 8 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
1.15 Hai Bà Trưng Đ2 4 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
1.16 Nguyễn Chí Thanh Đ2 4 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
1.17 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Đ2 4 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
1.18 Nguyễn Thái Học Đ2 3 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
1.19 Phan Bội Châu Đ2 3 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
1.20 Lê Hông Phong Đ2 3 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
1.21 Trần Lê Đ2 3 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
1.22 Trần Hưng Đạo Đ2 2 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
1.23 Bà Triêu Đ2 4 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
1.24 Trần Phú Đ2 3 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
1.25 Hô Tung Mậu Đ2 2 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
1.26 Quang Trung Đ2 4 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
1.27 Vườn Hoa Thành Phô Đ2 2 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
1.28 Thung Lung Tình Yêu Đ2 2 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
1.29 Hô Than Thở Đ2 2 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
1.30 Bến Xe Liên Tỉnh Đ2 2 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
1.31 Quảng Trường Trung Tâm Đ2 2 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 67
STT Đia điểm
Loại điểm
cung cấp
dich vụ
Số lượng
điểm lắp
đặt
Chức năng
Quy mô công trình Thời điểm
đưa vao
khai thác, sử
dụng
Ghi
chú
Công
trình đi
thuê
(m2)
Công
trình tự
xây dựng
(m2)
2 Thanh phố Bảo Lộc
2.1 Trần Phú Đ2 6 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
2.2 UBND TP Bảo Lộc Đ2 2 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
2.3 Lê Hông Phong Đ2 3 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
2.4 Phan Bội Châu Đ2 3 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
2.5 Đường 28 tháng 3 Đ2 3 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
2.6 Lý Tự Trọng Đ2 2 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
2.7 Lê Thi Pha Đ2 3 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
2.8 Nguyễn Công Trứ Đ2 5 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
2.9 Đinh Tiên Hoàng Đ2 2 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
2.10 Kim Đông Đ2 1 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
2.11 Quang Trung Đ2 2 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
3 Huyện Đức Trọng
3.1 Sân Bay Liên Khương Đ2 2 Thanh toán cước viễn thông
tự động 3÷5 2014 - 2015
3.2 Sân Bay Liên Khương Đ2 2 Phát sóng Internet không dây 2015 - 2016
Đ2: Điểm cung cấp dich vụ viễn thông công cộng không co người phục vụ
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 68
Bảng 14: Quy hoạch khu vực lắp đặt trạm thua phát sóng loại A1
STT Khu vực, tuyến đường, phố Phường, thi
trấn Lắp mới
Thời điểm hoan thanh việc
chuyển từ cột ăng ten loại A2a
sang cột ăng ten loại A1a, A1b
Ghi chú
1 2 3 4 5 6
1 Thanh phố Đa lạt
1.1 Ánh Sáng 1 A1a, A1b Khu vực trung tâm hành chính
tỉnh
1.2 Ba tháng Hai 1 A1a, A1b
1.3 Hoà Bình 1 A1a, A1b Năm 2017 Khu vực trung tâm hành chính
tỉnh
1.4 Lê Đại Hành 1 A1a, A1b Khu vực trung tâm hành chính
tỉnh
1.5 Lê Thi Hông Gấm 1 A1a, A1b Khu vực trung tâm hành chính
tỉnh
1.6 Nam Kỳ Khởi Nghĩa 1 A1a, A1b Năm 2017 Khu vực trung tâm hành chính
tỉnh
1.7 Nguyễn Chí Thanh 1 A1a, A1b Năm 2017
1.8 Nguyễn Biểu 1 A1a, A1b
1.9 Nguyễn Thái Học 1 A1a, A1b
1.10 Nguyễn Thi Minh Khai 1 A1a, A1b
1.11 Nguyễn Văn Cừ 1 A1a, A1b
1.12 Phan Bội Châu 1 A1a, A1b Năm 2017
1.13 Phan Như Thạch 1 A1a, A1b
1.14 Tăng Bạt Hổ 1 A1a, A1b
1.15 Thủ Khoa Huân 1 A1a, A1b
1.16 Trương Công Đinh 1 A1a, A1b
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 69
STT Khu vực, tuyến đường, phố Phường, thi
trấn Lắp mới
Thời điểm hoan thanh việc
chuyển từ cột ăng ten loại A2a
sang cột ăng ten loại A1a, A1b
Ghi chú
1.17 Đinh Tiên Hoàng 1,2 A1a, A1b Khu vực trung tâm hành chính
tỉnh
1.18 Lý Tự Trọng 1,2 A1a, A1b Năm 2017
1.19 Nguyễn Văn Trỗi 1,2 A1a, A1b
1.20 Phan Đình Phung 1,2 A1a, A1b Năm 2017
1.21 Tản Đà 1,6 A1a, A1b
1.22 Tô Ngọc Vân 1,2 A1a, A1b
1.23 Trần Nhân Tông 1,8 A1a, A1b Năm 2017 Khu vực trung tâm hành chính
tỉnh
1.24 Trần Quôc Toản 1,3 A1a, A1b
1.25 Chu Văn An 1,3 A1a, A1b Năm 2017 Khu vực trung tâm hành chính
tỉnh
1.26 Hô Tung Mậu 1,3 A1a, A1b Năm 2017 Khu vực trung tâm hành chính
tỉnh
1.27 Khởi Nghĩa Băc Sơn 1,3 A1a, A1b Năm 2017
1.28 Mimosa 1,3 A1a, A1b
1.29 Trần Hưng Đạo 1,3 A1a, A1b Năm 2017
1.30 Yersin 1,9 A1a, A1b Năm 2017 Khu vực qua Quảng trường Đà
Lạt, UBND tỉnh
1.31 Bà Huyên Thanh Quan 1,9,10 A1a, A1b Khu vực trung tâm hành chính
tỉnh
1.32 Bà Triêu 1,3,4 A1a, A1b
1.33 Bui Thi Xuân 1,2,8 A1a, A1b Năm 2017
1.34 An Dương Vương 2 A1a, A1b
1.35 Cổ Loa 2 A1a, A1b Năm 2017
1.36 Nguyễn Lương Băng 2 A1a, A1b
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 70
STT Khu vực, tuyến đường, phố Phường, thi
trấn Lắp mới
Thời điểm hoan thanh việc
chuyển từ cột ăng ten loại A2a
sang cột ăng ten loại A1a, A1b
Ghi chú
1.37 Nguyễn Thi Nghĩa 2 A1a, A1b
1.38 Thông Thiên Học 2 A1a, A1b
1.39 Võ Thi Sáu 2 A1a, A1b Năm 2017
1.40 Nguyễn Công Trứ 2,6 A1a, A1b
1.41 Xô Viết Nghê Tĩnh 2,7 A1a, A1b Năm 2020
1.42 An Bình 3 A1a, A1b
1.43 Ba tháng Tư 3 A1a, A1b Năm 2020
1.44 Đặng Thái Thân 3 A1a, A1b
1.45 Đèo Prenn 3 A1a, A1b
1.46 Đông Đa 3 A1a, A1b Năm 2020
1.47 Hà Huy Tập 3 A1a, A1b Năm 2020
1.48 Lương Thế Vinh 3 A1a, A1b
1.49 Nhà Chung 3 A1a, A1b
1.50 Phạm Ngu Lão 3 A1a, A1b Khu vực trung tâm hành chính
tỉnh
1.51 Tô Hiến Thành 3 A1a, A1b
1.52 Trần Thánh Tông 3 A1a, A1b
1.53 Trúc Lâm Yên Tư 3 A1a, A1b
1.54 Đào Duy Từ 3,4 A1a, A1b
1.55 Nguyễn Trung Trực 3,4 A1a, A1b
1.56 Trần Phú 3,4 A1a, A1b Năm 2017 Khu vực Quảng trường Đà Lạt
1.57 An Sơn 4 A1a, A1b
1.58 Đoàn Thi Điểm 4 A1a, A1b Năm 2020
1.59 Đông Tâm 4 A1a, A1b
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 71
STT Khu vực, tuyến đường, phố Phường, thi
trấn Lắp mới
Thời điểm hoan thanh việc
chuyển từ cột ăng ten loại A2a
sang cột ăng ten loại A1a, A1b
Ghi chú
1.60 Huyền Trân Công Chúa 4 A1a, A1b
1.61 Lê Hông Phong 4 A1a, A1b Năm 2020
1.62 Mạc Đĩnh Chi 4 A1a, A1b Năm 2020
1.63 Ngô Thì Nhậm 4 A1a, A1b
1.64 Ngô Thì Sỹ 4 A1a, A1b
1.65 Nguyễn Viết Xuân 4 A1a, A1b
1.66 Pasteur 4 A1a, A1b
1.67 Thiên Mỹ 4 A1a, A1b
1.68 Thiên Ý 4 A1a, A1b Năm 2020
1.69 Trần Lê 4 A1a, A1b Năm 2020
1.70 Triêu Viêt Vương 4 A1a, A1b
1.71 Hoàng Văn Thụ 4,5 A1a, A1b
1.72 An Tôn 5 A1a, A1b
1.73 Đa Minh 5 A1a, A1b
1.74 Gio An 5 A1a, A1b
1.75 Hàn Thuyên 5 A1a, A1b
1.76 Hải Thượng 5 A1a, A1b Năm 2020
1.77 Hoàng Diêu 5 A1a, A1b Năm 2020
1.78 Lê Lai 5 A1a, A1b
1.79 Lê Quý Đôn 5 A1a, A1b
1.80 Ma Trang Sơn 5 A1a, A1b
1.81 Mẫu Tâm 5 A1a, A1b
1.82 Ngô Huy Diễn 5 A1a, A1b
1.83 Nguyễn Khuyến 5 A1a, A1b
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 72
STT Khu vực, tuyến đường, phố Phường, thi
trấn Lắp mới
Thời điểm hoan thanh việc
chuyển từ cột ăng ten loại A2a
sang cột ăng ten loại A1a, A1b
Ghi chú
1.84 Nguyễn Đình Quân 5 A1a, A1b
1.85 Nguyễn Thi Đinh 5 A1a, A1b
1.86 Nguyễn Thượng Hiền 5 A1a, A1b Năm 2020
1.87 Thánh Tâm 5 A1a, A1b
1.88 Trần Bình Trọng 5 A1a, A1b
1.89 Trần Nhật Duật 5 A1a, A1b
1.90 Trần Văn Côi 5 A1a, A1b
1.91 Y Dinh 5 A1a, A1b
1.92 Yagout 5 A1a, A1b
1.93 Cam Ly – Măng Lin 5,7 A1a, A1b
1.94 Dã Tượng 5,6 A1a, A1b
1.95 Lê Thánh Tôn 5,6 A1a, A1b
1.96 Yết Kiêu 5,6 A1a, A1b
1.97 Kim Đông 6 A1a, A1b
1.98 Mai Hăc Đế 6 A1a, A1b
1.99 Nguyễn An Ninh 6 A1a, A1b Năm 2020
1.100 Phạm Ngọc Thạch 6 A1a, A1b
1.101 Phan Đình Giót 6 A1a, A1b
1.102 Thi Sách 6 A1a, A1b Năm 2020
1.103 Tô Vĩnh Diên 6 A1a, A1b
1.104 Hai Bà Trưng 6,7 A1a, A1b Năm 2020
1.105 Ngô Quyền 6,7 A1a, A1b Năm 2020
1.106 Ankroet 7 A1a, A1b
1.107 Bạch Đăng 7 A1a, A1b Năm 2020
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 73
STT Khu vực, tuyến đường, phố Phường, thi
trấn Lắp mới
Thời điểm hoan thanh việc
chuyển từ cột ăng ten loại A2a
sang cột ăng ten loại A1a, A1b
Ghi chú
1.108 Cao Bá Quát 7 A1a, A1b
1.109 Cao Thăng 7 A1a, A1b Năm 2020
1.110 Châu Văn Liêm 7 A1a, A1b
1.111 Công Chúa Ngọc Hân 7 A1a, A1b
1.112 Đa Phú 7 A1a, A1b
1.113 Đankia 7 A1a, A1b
1.114 Đinh Công Tráng 7 A1a, A1b
1.115 Kim Thạch 7 A1a, A1b
1.116 Lê Thi Riêng 7 A1a, A1b
1.117 Nguyễn Hoàng 7 A1a, A1b
1.118 Nguyên Phi Ỷ Lan 7 A1a, A1b
1.119 Nguyễn Siêu 7 A1a, A1b
1.120 Thánh Mẫu 7 A1a, A1b Năm 2020
1.121 Tô Hiêu 7,8 A1a, A1b
1.122 Cách mạng tháng Tám 8 A1a, A1b
1.123 Cù Chính Lan 8 A1a, A1b
1.124 Lý Nam Đế 8 A1a, A1b Năm 2020
1.125 Mai Anh Đào 8 A1a, A1b Năm 2020
1.126 Mai Xuân Thưởng 8 A1a, A1b
1.127 Ngô Tất Tô 8 A1a, A1b
1.128 Nguyễn Hữu Cảnh 8 A1a, A1b
1.129 Nguyễn Tư Lực 8 A1a, A1b Năm 2020
1.130 Phu Đổng Thiên Vương 8 A1a, A1b Năm 2020
1.131 Tôn Thất Tung 8 A1a, A1b
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 74
STT Khu vực, tuyến đường, phố Phường, thi
trấn Lắp mới
Thời điểm hoan thanh việc
chuyển từ cột ăng ten loại A2a
sang cột ăng ten loại A1a, A1b
Ghi chú
1.132 Trần Anh Tông 8 A1a, A1b
1.133 Trần Khánh Dư 8 A1a, A1b Năm 2020
1.134 Trần Đại Nghĩa 8 A1a, A1b
1.135 Trần Quang Khải 8 A1a, A1b
1.136 Vạn Hạnh 8 A1a, A1b
1.137 Vạn Kiếp 8 A1a, A1b
1.138 Võ Trường Toản 8 A1a, A1b
1.139 Vòng Lâm Viên 8 A1a, A1b
1.140 Cô Băc 9 A1a, A1b
1.141 Cô Giang 9 A1a, A1b
1.142 Chi Lăng 9 A1a, A1b
1.143 Ký Con 9 A1a, A1b
1.144 Lữ Gia 9 A1a, A1b
1.145 Lý Thường Kiêt 9 A1a, A1b
1.146 Mê Linh 9 A1a, A1b Năm 2020
1.147 Ngô Văn Sở 9 A1a, A1b
1.148 Nguyễn Du 9 A1a, A1b
1.149 Nguyễn Đình Chiểu 9 A1a, A1b Năm 2020
1.150 Phan Chu Trinh 9 A1a, A1b Năm 2020
1.151 Phó Đức Chính 9 A1a, A1b
1.152 Phung Hưng 9 A1a, A1b
1.153 Trần Quý Cáp 9 A1a, A1b
1.154 Trạng Trình 9 A1a, A1b
1.155 Trương Văn Hoàn 9 A1a, A1b Năm 2020
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 75
STT Khu vực, tuyến đường, phố Phường, thi
trấn Lắp mới
Thời điểm hoan thanh việc
chuyển từ cột ăng ten loại A2a
sang cột ăng ten loại A1a, A1b
Ghi chú
1.156 Tương Phô 9 A1a, A1b
1.157 Nguyễn Trãi 9 A1a, A1b
1.158 Tự Phước 9 A1a, A1b Năm 2020
1.159 Quang Trung 9,1 A1a, A1b Năm 2017
1.160 Sương Nguyêt Ánh 9,1 A1a, A1b
1.161 Hô Xuân Hương 9,11,12 A1a, A1b Năm 2017
1.162 Hung Vương 9,10,11 A1a, A1b Năm 2017
1.163 Trần Thái Tông 9;10 A1a, A1b
1.164 Hoàng Hoa Thám 10 A1a, A1b
1.165 Khe Sanh 10 A1a, A1b
1.166 Lê Văn Tám 10 A1a, A1b
1.167 Phạm Hông Thái 10 A1a, A1b
1.168 Trần Quang Diêu 10 A1a, A1b
1.169 Yên Thế 10 A1a, A1b
1.170 Huỳnh Tấn Phát 11 A1a, A1b
1.171 Huỳnh Thúc Kháng 11 A1a, A1b Năm 2020
1.172 Lâm Văn Thạnh 11 A1a, A1b
1.173 Lương Đinh Của 11 A1a, A1b
1.174 Nam Hô 11 A1a, A1b Năm 2020
1.175 Trinh Hoài Đức 11 A1a, A1b
1.176 Bế Văn Đàn 12 A1a, A1b
1.177 Ngô Gia Tự 12 A1a, A1b
1.178 Nguyễn Hữu Cầu 12 A1a, A1b
1.179 Nguyễn Thái Bình 12 A1a, A1b Năm 2020
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 76
STT Khu vực, tuyến đường, phố Phường, thi
trấn Lắp mới
Thời điểm hoan thanh việc
chuyển từ cột ăng ten loại A2a
sang cột ăng ten loại A1a, A1b
Ghi chú
1.180 Thái Phiên 12 A1a, A1b Năm 2020
1.181 Khu du lich Thác Đatanla. A1b Đảm bảo mỹ quan khu du lich
1.182 Khu du lich Thác Camly. A1b Đảm bảo mỹ quan khu du lich
1.183 Khu du lich Thác Prenn. A1b Đảm bảo mỹ quan khu du lich
1.184 Khu du lich Hô Than Thở. A1b Đảm bảo mỹ quan khu du lich
1.185 Khu du lich Hô Tuyền Lâm. A1b Đảm bảo mỹ quan khu du lich
1.186 Khu du lich Thung lung Tình yêu. A1b Đảm bảo mỹ quan khu du lich
1.187 Khu du lich Thác Hang Cọp. A1b Đảm bảo mỹ quan khu du lich
1.188 Khu du lich Đôi Mộng Mơ. A1b Đảm bảo mỹ quan khu du lich
1.189 Các khu vực còn lại của thành phô Đà Lạt: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiêp xây dựng, phát triển cột
ăng ten loại A1 (không băt buộc)
2 Thanh phố Bảo Lộc
2.1 Lê Hông Phong 1 A1a, A1b Trung trâm thành phô
2.2 Phan Bội Châu 1 A1a, A1b Năm 2020 Trung trâm thành phô
2.3 Lê Thi Pha 1 A1a, A1b Trung trâm thành phô
2.4 Hà Giang 1 A1a, A1b Năm 2020 Trung trâm thành phô
2.5 Hoàng Văn Thụ 1 A1a, A1b Trung trâm thành phô
2.6 Hô Tung Mậu 1 A1a, A1b Năm 2020 Trung trâm thành phô
2.7 Bùi Thi Xuân 1 A1a, A1b Trung trâm thành phô
2.8 Đinh Tiên Hoàng 1 A1a, A1b Trung trâm thành phô
2.9 Hông Bàng 1 A1a, A1b Trung trâm thành phô
2.10 Phan Đình Giót 1 A1a, A1b Trung trâm thành phô
2.11 Phan Đăng Lưu 1 A1a, A1b Trung trâm thành phô
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 77
STT Khu vực, tuyến đường, phố Phường, thi
trấn Lắp mới
Thời điểm hoan thanh việc
chuyển từ cột ăng ten loại A2a
sang cột ăng ten loại A1a, A1b
Ghi chú
2.12 Hai Bà Trưng 1 A1a, A1b Trung trâm thành phô
2.13 Hoàng Văn Thụ 1 A1a, A1b Trung trâm thành phô
2.14 Trần Phú 1, 2, Lộc
Tiến, B'Lao
A1a, A1b Năm 2020
2.15 Nguyễn Công Trứ 1,2 A1a, A1b Năm 2020
2.16 Lê Văn Tám 1,2 A1a, A1b
2.17 Kim Đông 1,2 A1a, A1b
2.18 Chu Văn An 1,2 A1a, A1b
2.19 Lý Thường Kiêt 1; Lộc Phát A1a, A1b
2.20 Ký Con 2 A1a, A1b
2.21 Phạm Ngu Lão 2 A1a, A1b
2.22 Quang Trung 2 A1a, A1b
2.23 Lý Tự Trọng 2 A1a, A1b Năm 2020
2.24 Thủ Khoa Huân 2 A1a, A1b
2.25 Võ Thi Sáu 2 A1a, A1b
2.26 Hà Huy Tập 2 A1a, A1b
2.27 Nguyễn Trung Trực 2 A1a, A1b
2.28 Võ Văn Tần 2 A1a, A1b
2.29 Tuê Tĩnh 2 A1a, A1b
2.30 Huỳnh Thúc Kháng 2 A1a, A1b
2.31 Yên Thế 2 A1a, A1b
2.32 Hoàng Hoa Thám 2 A1a, A1b
2.33 Mạc Đĩnh Chi 2 A1a, A1b
2.34 Bà Kẹ 2 A1a, A1b
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 78
STT Khu vực, tuyến đường, phố Phường, thi
trấn Lắp mới
Thời điểm hoan thanh việc
chuyển từ cột ăng ten loại A2a
sang cột ăng ten loại A1a, A1b
Ghi chú
2.35 Nguyễn Thái Học 2 A1a, A1b Năm 2020
2.36 Nguyễn Chí Thanh 2 A1a, A1b Năm 2020
2.37 Nguyễn Tri Phương 2; Lộc Tiến A1a, A1b
2.38 Lê Quý Đôn 2; Lộc Tiến A1a, A1b
2.39 Phan Đình Phung 2; Lộc Tiến A1a, A1b
2.40 Nguyễn Thi Minh Khai B'Lao A1a, A1b
2.41 Bế Văn Đàn B'Lao A1a, A1b
2.42 Trần Quôc Toản B'Lao A1a, A1b
2.43 Nguyễn Văn Cừ Lộc Phát A1a, A1b Năm 2020
2.44 Nguyễn Trãi Lộc Phát A1a, A1b
2.45 Lê Lợi Lộc Phát A1a, A1b
2.46 Lam Sơn Lộc Sơn A1a, A1b
2.47 Đội Cấn Lộc Sơn A1a, A1b
2.48 Phan Chu Trinh Lộc Tiến A1a, A1b Năm 2020
2.49 Đường một tháng năm Lộc Tiến A1a, A1b Năm 2020
2.50 Châu Văn Liêm Lộc Tiến A1a, A1b
2.51 Trần Hưng Đạo Lộc Sơn A1a, A1b
2.52 Đoàn Thi Điểm Xã Lộc Thanh A1a, A1b
2.53 Các khu vực còn lại của thành phô Bảo Lộc: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiêp xây dựng, phát triển
cột ăng ten loại A1 (không băt buộc)
3 Huyện Bảo Lâm
3.1 Tỉnh lộ 725 Lộc Thăng A1a, A1b Năm 2020 Đảm bảo mỹ quan đô thi
3.2 Khu vực trung tâm hành chính huyên Lộc Thăng A1a, A1b 2016 - Năm 2020 Đảm bảo mỹ quan đô thi
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 79
STT Khu vực, tuyến đường, phố Phường, thi
trấn Lắp mới
Thời điểm hoan thanh việc
chuyển từ cột ăng ten loại A2a
sang cột ăng ten loại A1a, A1b
Ghi chú
3.3 Các khu vực còn lại của huyên Bảo
Lâm: ưu tiên, khuyến khích doanh
nghiêp xây dựng, phát triển cột ăng
ten loại A1 (không băt buộc)
4 Huyện Cát Tiên
4.1 Tỉnh lộ 725 Đông Nai A1a, A1b Năm 2020 Đảm bảo mỹ quan đô thi
4.2 Khu vực trung tâm hành chính huyên Lộc Thăng A1a, A1b Năm 2020 Đảm bảo mỹ quan đô thi
4.3 Các khu vực còn lại của huyên Cát Tiên: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiêp xây dựng, phát triển cột
ăng ten loại A1 (không băt buộc)
5 Huyện Đạ Huoai
5.1 Quôc lộ 20 Đạ Mri A1a, A1b Năm 2020 Phát triển lên đô thi loại V
5.2 Quôc lộ 20 Ma Đa Guôi A1a, A1b Năm 2020 Phát triển lên đô thi loại IV
5.3 Tỉnh lộ 721 Ma Đa Guôi A1a, A1b Năm 2020 Phát triển lên đô thi loại IV
5.4 Khu du lich rừng Mađagui. A1b Đảm bảo mỹ quan khu du lich
5.5 Các khu vực còn lại của huyên Đạ Huoai: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiêp xây dựng, phát triển cột
ăng ten loại A1 (không băt buộc)
6 Huyện Đạ Teh
6.1 Tỉnh lộ 725 Đạ Teh A1a, A1b Năm 2020 Phát triển lên đô thi loại IV
6.2 Các khu vực còn lại của huyên Đạ Teh: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiêp xây dựng, phát triển cột
ăng ten loại A1 (không băt buộc)
7 Huyện Đam Rông
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 80
STT Khu vực, tuyến đường, phố Phường, thi
trấn Lắp mới
Thời điểm hoan thanh việc
chuyển từ cột ăng ten loại A2a
sang cột ăng ten loại A1a, A1b
Ghi chú
7.1 Quôc lộ 27 Trung tâm
cụm xã Phi
Liêng
A1a, A1b Năm 2020
7.2 Quôc lộ 27 Trung tâm xã
Đạ Rsal
A1a, A1b Năm 2020
7.3 Trung tâm thi trấn Băng Lăng A1a, A1b Năm 2020 Đảm bảo mỹ quan đô thi
7.4 Khu vực gần khu vực hành chính của
huyên (Ủy ban nhân dân huyên,
Công an huyên…)
7.5 Các khu vực còn lại của huyên Đam
Rông: ưu tiên, khuyến khích doanh
nghiêp xây dựng, phát triển cột ăng
ten loại A1 (không băt buộc)
8 Huyện Di Linh
8.1 Quôc lộ 28 Di Linh A1a, A1b Năm 2020 Đảm bảo mỹ quan đô thi
8.2 Quôc lộ 20 Di Linh A1a, A1b Năm 2020 Đảm bảo mỹ quan đô thi
8.3 Các khu vực còn lại của huyên Di
Linh: ưu tiên, khuyến khích doanh
nghiêp xây dựng, phát triển cột ăng
ten loại A1 (không băt buộc)
9 Huyện Đơn Dương
9.1 Quôc lộ 20 Đ Ran A1a, A1b Năm 2020 Đảm bảo mỹ quan đô thi
9.2 Quôc lộ 27 Đ Ran A1a, A1b Năm 2020 Đảm bảo mỹ quan đô thi
9.3 Tỉnh lộ 412 Đ Ran A1a, A1b Năm 2020 Đảm bảo mỹ quan đô thi
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 81
STT Khu vực, tuyến đường, phố Phường, thi
trấn Lắp mới
Thời điểm hoan thanh việc
chuyển từ cột ăng ten loại A2a
sang cột ăng ten loại A1a, A1b
Ghi chú
9.4 Quôc lộ 27 Thạnh Mỹ A1a, A1b Năm 2020 Đảm bảo mỹ quan đô thi
9.5 Các khu vực còn lại của huyên Đơn
Dương: ưu tiên, khuyến khích doanh
nghiêp xây dựng, phát triển cột ăng
ten loại A1 (không băt buộc)
10 Huyện Đức Trọng
10.1 Quôc lộ 20 Liên Nghĩa A1a, A1b Năm 2020 Đảm bảo mỹ quan đô thi
10.8 Thông Nhất Liên Nghĩa A1a, A1b Năm 2020
10.9 Ngô Quyến Liên Nghĩa A1a, A1b Năm 2020
10.10 Quang Trung Liên Nghĩa A1a, A1b Năm 2020
10.11 Võ Thi sáu Liên Nghĩa A1a, A1b Năm 2020
10.12 Tô Hiêu Liên Nghĩa A1a, A1b Năm 2020
10.13 Lê Thánh Tôn Liên Nghĩa A1a, A1b Năm 2020
10.14 Nguyễn Du Liên Nghĩa A1a, A1b Năm 2020
10.15 Cù Chính Lan Liên Nghĩa A1a, A1b Năm 2020
10.16 Sư Vạn Hạnh Liên Nghĩa A1a, A1b Năm 2020
10.17 Bui Thi Xuân Liên Nghĩa A1a, A1b Năm 2020
10.18 Hàm Nghi Liên Nghĩa A1a, A1b Năm 2020
10.19 Phan Bội Châu Liên Nghĩa A1a, A1b Năm 2020
10.20 Nguyễn Thái Học Liên Nghĩa A1a, A1b Năm 2020
10.21 Phan Chu Trinh Liên Nghĩa A1a, A1b Năm 2020
10.22 Tô Hiến Thành Liên Nghĩa A1a, A1b Năm 2020
10.23 Nguyễn Thiên Thuật Liên Nghĩa A1a, A1b Năm 2020
10.24 Nguyễn Trãi Liên Nghĩa A1a, A1b Năm 2020
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 82
STT Khu vực, tuyến đường, phố Phường, thi
trấn Lắp mới
Thời điểm hoan thanh việc
chuyển từ cột ăng ten loại A2a
sang cột ăng ten loại A1a, A1b
Ghi chú
10.25 Hoàng Văn Thụ Liên Nghĩa A1a, A1b Năm 2020
10.26 Đường 2/4 Liên Nghĩa A1a, A1b Năm 2020
10.27 Khu du lich Thác Pongour A1b Đảm bảo mỹ quan khu du lich
10.28 Các khu vực còn lại của huyên Đức
Trọng: ưu tiên, khuyến khích doanh
nghiêp xây dựng, phát triển cột ăng
ten loại A1 (không băt buộc)
11 Huyện Lạc Dương
11.1 Khu vực gần khu vực hành chính của
huyên (Ủy ban nhân dân huyên,
Công an huyên…)
Lạc Dương A1a, A1b Năm 2020
11.2 Khu du lich Langbiang. A1b Đảm bảo mỹ quan khu du lich
11.3 Các khu vực còn lại của huyên Lạc
Dương: ưu tiên, khuyến khích doanh
nghiêp xây dựng, phát triển cột ăng
ten loại A1 (không băt buộc)
12 Huyện Lâm Ha
12.1 Quôc lộ 27 Đinh Văn A1a, A1b Năm 2020 Đảm bảo mỹ quan đô thi
12.2 Tỉnh lộ 725 Đinh Văn A1a, A1b Năm 2020 Đảm bảo mỹ quan đô thi
12.3 Tỉnh lộ 275 Nam Ban A1a, A1b Năm 2020 Đảm bảo mỹ quan đô thi
12.4 Các khu vực còn lại của huyên Lâm
Hà: ưu tiên, khuyến khích doanh
nghiêp xây dựng, phát triển cột ăng
ten loại A1 (không băt buộc)
Bảng 15: Quy hoạch khu vực lắp đặt trạm thua phát sóng loại A2b
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 83
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại cột
ăng ten
được lắp
đặt
Yêu cầu
sử dụng
chung
Bán
kính
phục vụ
cột ăng
ten (m)
Nhu cầu sử
dụng đất bình
quân/1 cột
ăng ten (m2)
Phân loại đất Ghi chú
1 2 4 5 6 7 8 9
1 Thanh phố Đa Lạt
1.1 Phường 3 (ngoại trừ các tuyến đường phô chỉ
được lăp đặt cột ăng ten loại A1)
A2b < 50m Có 3.000 500 Đô thi
1.2 Phường 4 (ngoại trừ các tuyến đường phô chỉ
được lăp đặt cột ăng ten loại A1)
A2b < 50m Có 3.000 500 Đô thi
1.3 Phường 5 (ngoại trừ các tuyến đường phô chỉ
được lăp đặt cột ăng ten loại A1)
A2b < 50m Có 3.000 500 Đô thi
1.4 Phường 7 (ngoại trừ các tuyến đường phô chỉ
được lăp đặt cột ăng ten loại A1)
A2b < 50m Có 3.000 500 Đô thi
1.5 Phường 8 (ngoại trừ các tuyến đường phô chỉ
được lăp đặt cột ăng ten loại A1)
A2b < 50m Có 3.000 500 Đô thi
1.6 Phường 9 (ngoại trừ các tuyến đường phô chỉ
được lăp đặt cột ăng ten loại A1)
A2b < 50m Có 3.000 500 Đô thi
1.7 Phường 10 (ngoại trừ các tuyến đường phô chỉ
được lăp đặt cột ăng ten loại A1)
A2b < 50m Có 3.000 500 Đô thi
1.8 Phường 11 (ngoại trừ các tuyến đường phô chỉ
được lăp đặt cột ăng ten loại A1)
A2b < 50m Có 3.000 500 Đô thi
1.9 Phường 12 (ngoại trừ các tuyến đường phô chỉ
được lăp đặt cột ăng ten loại A1)
A2b < 50m Có 3.000 500 Đô thi
1.10 Xã Tà Nung A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
1.11 Xã Trạm Hành A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
1.12 Xã Xuân Thọ A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 84
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại cột
ăng ten
được lắp
đặt
Yêu cầu
sử dụng
chung
Bán
kính
phục vụ
cột ăng
ten (m)
Nhu cầu sử
dụng đất bình
quân/1 cột
ăng ten (m2)
Phân loại đất Ghi chú
nông nghiêp
1.13 Xã Xuân Trường A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
2 Thanh phố Bảo Lộc 500
2.1 Phường Blao (ngoại trừ các tuyến đường phô chỉ
được lăp đặt cột ăng ten loại A1)
A2b < 50m Có 3.000 500 Đô thi
2.2 Phường Lộc Phát (ngoại trừ các tuyến đường phô
chỉ được lăp đặt cột ăng ten loại A1)
A2b < 50m Có 3.000 500 Đô thi
2.3 Phường Lộc Sơn (ngoại trừ các tuyến đường phô
chỉ được lăp đặt cột ăng ten loại A1)
A2b < 50m Có 3.000 500 Đô thi
2.4 Phường Lộc Tiến (ngoại trừ các tuyến đường phô
chỉ được lăp đặt cột ăng ten loại A1)
A2b < 50m Có 3.000 500 Đô thi
2.5 Xã Đại Lào A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
2.6 Xã Đam Bri A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
2.7 Xã Lộc Châu A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
2.8 Xã Lộc Nga A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
2.9 Xã Lộc Thanh A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
3 Huyện Bảo Lâm
3.1 Thi trấn Lộc Thăng (ngoại trừ các tuyến đường
phô chỉ được lăp đặt cột ăng ten loại A1)
A2b < 50m Có 3.000 500 Đô thi
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 85
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại cột
ăng ten
được lắp
đặt
Yêu cầu
sử dụng
chung
Bán
kính
phục vụ
cột ăng
ten (m)
Nhu cầu sử
dụng đất bình
quân/1 cột
ăng ten (m2)
Phân loại đất Ghi chú
3.2 Xã BLá A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
3.3 Xã Lộc An A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
3.4 Xã Lộc Băc A2b < 100m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
3.5 Xã Lộc Bảo A2b < 100m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
3.6 Xã Lộc Đức A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
3.7 Xã Lộc Lâm A2b < 100m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
3.8 Xã Lộc Nam A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
3.9 Xã Lộc Ngãi A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
3.10 Xã Lộc Phú A2b < 100m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
3.11 Xã Lộc Quảng A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
3.12 Xã Lộc Tân A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
3.13 Xã Lộc Thành A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 86
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại cột
ăng ten
được lắp
đặt
Yêu cầu
sử dụng
chung
Bán
kính
phục vụ
cột ăng
ten (m)
Nhu cầu sử
dụng đất bình
quân/1 cột
ăng ten (m2)
Phân loại đất Ghi chú
3.14 Xã Tân Lạc A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
4 Huyện Cát Tiên 500
4.1 Thi Trấn Đông Nai (ngoại trừ các tuyến đường
phô chỉ được lăp đặt cột ăng ten loại A1)
A2b < 50m Có 3.000 500 Đô thi
4.2 Xã Đông Nai Thượng A2b < 100m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
4.3 Xã Đức Phổ A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
4.4 Xã Gia Viễn A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
4.5 Xã Mỹ Lâm A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
4.6 Xã Nam Ninh A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
4.7 Xã Phước Cát 1 A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
4.8 Xã Phước Cát 2 A2b < 100m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
4.9 Xã Quảng Ngãi A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
4.10 Xã Tiên Hoàng A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
4.11 Xã Tư Nghĩa A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
5 Huyện Đạ Huoai 500
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 87
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại cột
ăng ten
được lắp
đặt
Yêu cầu
sử dụng
chung
Bán
kính
phục vụ
cột ăng
ten (m)
Nhu cầu sử
dụng đất bình
quân/1 cột
ăng ten (m2)
Phân loại đất Ghi chú
5.1 Thi trấn Đạ MRi (ngoại trừ các tuyến đường phô
chỉ được lăp đặt cột ăng ten loại A1)
A2b < 50m Có 3.000 500 Đô thi, nông nghiêp
5.2 Thi trấn Ma Đa Guôi (ngoại trừ các tuyến đường
phô chỉ được lăp đặt cột ăng ten loại A1)
A2b < 50m Có 2.000 500 Đô thi, nông nghiêp
5.3 Xã Đạ MRi A2b < 100m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
5.4 Xã Đạ Oai A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
5.5 Xã Đạ Ploa A2b < 100m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
5.6 Xã Đạ Tôn A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
5.7 Xã Đoàn Kết A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
5.8 Xã Hà Lâm A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
5.9 Xã Ma Đa Guôi A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
5.10 Xã Phước Lộc A2b < 100m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
6 Huyện Đạ Teh
6.1 Thi trấn Đạ Teh (ngoại trừ các tuyến đường phô
chỉ được lăp đặt cột ăng ten loại A1)
A2b < 50m Có 3.000 500 Đô thi, nông nghiêp
6.2 Xã An Nhơn A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
6.3 Xã Đạ Kho A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 88
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại cột
ăng ten
được lắp
đặt
Yêu cầu
sử dụng
chung
Bán
kính
phục vụ
cột ăng
ten (m)
Nhu cầu sử
dụng đất bình
quân/1 cột
ăng ten (m2)
Phân loại đất Ghi chú
6.4 Xã Đạ Lây A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
6.5 Xã Đạ Pal A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
6.6 Xã Hà Đông A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
6.7 Xã Hương Lâm A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
6.8 Xã Mỹ Đức A2b < 100m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
6.9 Xã Quảng Tri A2b >45m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
6.10 Xã Quôc Oai A2b < 100m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
6.11 Xã Triêu Hải A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
7 Huyện Đam Rông Có
7.1 Xã Phi Liêng (ngoại trừ các tuyến đường phô chỉ
được lăp đặt cột ăng ten loại A1)
A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
7.2 Xã Đạ Rsal (ngoại trừ các tuyến đường phô chỉ
được lăp đặt cột ăng ten loại A1)
A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
7.3 Xã Đạ KNàng A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 89
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại cột
ăng ten
được lắp
đặt
Yêu cầu
sử dụng
chung
Bán
kính
phục vụ
cột ăng
ten (m)
Nhu cầu sử
dụng đất bình
quân/1 cột
ăng ten (m2)
Phân loại đất Ghi chú
7.4 Xã Đạ Long A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
7.5 Xã Đạ Rsal A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
7.1 Xã Đạ Tông A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
7.2 Xã Đầm Ròn A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
7.3 Xã Liêng SRônh A2b < 100m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
7.4 Xã Phi Liêng A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
7.5 Xã Rô Men A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
8 Huyện Di Linh
8.1 Thi trấn Di Linh (ngoại trừ các tuyến đường phô
chỉ được lăp đặt cột ăng ten loại A1)
A2b < 50m Có 3.000 500 Đô thi
8.2 Xã Bảo Thuận A2b < 100m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
8.3 Xã Đinh Lạc A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
8.4 Xã Đinh Trang Hòa A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 90
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại cột
ăng ten
được lắp
đặt
Yêu cầu
sử dụng
chung
Bán
kính
phục vụ
cột ăng
ten (m)
Nhu cầu sử
dụng đất bình
quân/1 cột
ăng ten (m2)
Phân loại đất Ghi chú
8.5 Xã Đinh Trang Thượng A2b < 100m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
8.6 Xã Gia Băc A2b < 100m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
8.7 Xã Gia Hiêp A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
8.8 Xã Gung Ré A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
8.9 Xã Hòa Băc A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
8.10 Xã Hòa Nam A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
8.11 Xã Hòa Ninh A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
8.12 Xã Hòa Trung A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
8.13 Xã Liên Đầm A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
8.14 Xã Sơn Điền A2b < 100m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
8.15 Xã Tam Bô A2b < 100m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
8.16 Xã Tân Châu A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 91
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại cột
ăng ten
được lắp
đặt
Yêu cầu
sử dụng
chung
Bán
kính
phục vụ
cột ăng
ten (m)
Nhu cầu sử
dụng đất bình
quân/1 cột
ăng ten (m2)
Phân loại đất Ghi chú
8.17 Xã Tân Lâm A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
8.18 Xã Tân Nghĩa A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
8.19 Xã Tân Thượng A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
9 Huyện Đơn Dương Có
9.1 Thi trấn Đ Ran (ngoại trừ các tuyến đường phô
chỉ được lăp đặt cột ăng ten loại A1)
A2b < 50m Có 3.000 500 Đô thi
9.2 Thi trấn Thạnh Mỹ (ngoại trừ các tuyến đường
phô chỉ được lăp đặt cột ăng ten loại A1)
A2b < 50m Có 3.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
9.3 Xã Đạ Ròn A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
9.4 Xã Ka Đơn A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
9.5 Xã Ka Đô A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
9.6 Xã Lạc Lâm A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
9.7 Xã Lạc Xuân A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
9.8 Xã Pró
A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 92
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại cột
ăng ten
được lắp
đặt
Yêu cầu
sử dụng
chung
Bán
kính
phục vụ
cột ăng
ten (m)
Nhu cầu sử
dụng đất bình
quân/1 cột
ăng ten (m2)
Phân loại đất Ghi chú
9.9 Xã Quảng Lập A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
9.10 Xã TuTra A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
10 Huyện Đức Trọng
10.1 Thi trấn Nghĩa Liên (ngoại trừ các tuyến đường
phô chỉ được lăp đặt cột ăng ten loại A1)
A2b < 50m Có 3.000 500 Đô thi
10.2 Xã Bình Thạnh A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
10.3 Xã Đà Loan A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
10.4 Xã Đa Quyn A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
10.5 Xã Hiêp An A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
10.6 Xã Hiêp Thạnh A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
10.7 Xã Liên Hiêp A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
10.8 Xã NThol Hạ A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
10.9 Xã Ninh Gia A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 93
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại cột
ăng ten
được lắp
đặt
Yêu cầu
sử dụng
chung
Bán
kính
phục vụ
cột ăng
ten (m)
Nhu cầu sử
dụng đất bình
quân/1 cột
ăng ten (m2)
Phân loại đất Ghi chú
10.10 Xã Ninh Loan A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
10.11 Xã Phú Hội A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
10.12 Xã Tà Hine A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
10.13 Xã Tà Năng A2b < 100m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
10.14 Xã Tân Hội A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
10.15 Xã Tân Thành A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
11 Huyện Lạc Dương
11.1 Thi trấn Lạc Dương (ngoại trừ các tuyến đường
phô chỉ được lăp đặt cột ăng ten loại A1)
A2b < 50m Có 3.000 500 Đô thi
11.2 Xã Đạ Chais A2b < 100m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
11.3 Xã Đạ Nhim A2b < 100m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
11.4 Xã Đạ Sar A2b < 100m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
11.5 Xã Đưng KNớ A2b < 100m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 94
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại cột
ăng ten
được lắp
đặt
Yêu cầu
sử dụng
chung
Bán
kính
phục vụ
cột ăng
ten (m)
Nhu cầu sử
dụng đất bình
quân/1 cột
ăng ten (m2)
Phân loại đất Ghi chú
11.6 Xã Lát A2b < 100m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
12 Huyện Lâm Ha
12.1 Thi trấn Đinh Văn (ngoại trừ các tuyến đường
phô chỉ được lăp đặt cột ăng ten loại A1)
A2b < 50m Có 3.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
12.2 Thi trấn Nam Ban (ngoại trừ các tuyến đường phô
chỉ được lăp đặt cột ăng ten loại A1)
A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
12.3 Xã Đạ Đờn A2b < 100m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
12.4 Xã Đan Phượng A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
12.5 Xã Đông Thanh A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
12.6 Xã Gia Lâm A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
12.7 Xã Hoài Đức A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
12.8 Xã Liên Hà A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
12.9 Xã Mê Linh A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
12.10 Xã Nam Hà A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 95
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại cột
ăng ten
được lắp
đặt
Yêu cầu
sử dụng
chung
Bán
kính
phục vụ
cột ăng
ten (m)
Nhu cầu sử
dụng đất bình
quân/1 cột
ăng ten (m2)
Phân loại đất Ghi chú
12.11 Xã Phi Tô A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
12.12 Xã Phú Sơn A2b < 100m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
12.13 Xã Phúc Thọ A2b < 100m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
12.14 Xã Tân Hà A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
12.15 Xã Tân Thanh A2b < 100m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
12.16 Xã Tân Văn A2b < 50m Có 2.000 500 Nông nghiêp, phi
nông nghiêp
Bảng 16: Quy hoạch các tuyến đường, phố, khu vực ngầm hóa mạng ngoại vi
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại công
trình hạ
tầng kỹ
thuật
Phương
thức sử
dụng
chung hạ
tầng
Quy mô công trình
hạ tầng kỹ thuật
Thời điểm
hoàn thành
việc hạ
ngầm cáp
viễn thông
Yêu
cầu sử
dụng
chung
Ghi chú
Loại công trình hạ tầng kỹ thuật bao gôm: N1 công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm cáp viễn thông riêng biêt; N2 công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sư
dụng chung với các ngành khác; C1 công trình cột treo cáp viễn thông riêng biêt; C2 công trình cột treo cáp sư dụng chung với các ngành khác
(điên, chiếu sáng...).
1 Thanh phố Đa Lạt
1.1 Ba tháng Hai N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có Khu vực trung tâm
tỉnh
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 96
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại công
trình hạ
tầng kỹ
thuật
Phương
thức sử
dụng
chung hạ
tầng
Quy mô công trình
hạ tầng kỹ thuật
Thời điểm
hoàn thành
việc hạ
ngầm cáp
viễn thông
Yêu
cầu sử
dụng
chung
Ghi chú
1.2 Nguyễn Văn Trỗi N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có Khu vực trung tâm
tỉnh
1.3 Trần Phú N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có Khu vực trung tâm
tỉnh
1.4 Ba tháng Tư N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có Khu vực trung tâm
tỉnh
1.5 Bà Triêu N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có Khu vực trung tâm
tỉnh
1.6 Bui Thi Xuân N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có
1.7 Hai Bà Trưng N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có
1.8 Hải Thượng N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có
1.9 Hoàng Văn Thụ N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có
1.10 Huỳnh Thúc Kháng N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có
1.11 Lê Đại Hành N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có
1.12 Lê Hông Phong N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có
1.13 Nam Kỳ Khởi Nghĩa N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có Khu vực trung tâm
tỉnh
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 97
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại công
trình hạ
tầng kỹ
thuật
Phương
thức sử
dụng
chung hạ
tầng
Quy mô công trình
hạ tầng kỹ thuật
Thời điểm
hoàn thành
việc hạ
ngầm cáp
viễn thông
Yêu
cầu sử
dụng
chung
Ghi chú
1.14 Nguyễn Viết Xuân N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có
1.15 Nhà Chung N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có
1.16 Phạm Ngu Lão N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có
1.17 Phan Chu Trinh N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có
1.18 Phan Đình Phung N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có Khu vực trung tâm
tỉnh
1.19 Phan Như Thạch N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có
1.20 Phu Đổng Thiên Vương N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có Khu vực trung tâm
tỉnh
1.21 Quang Trung N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có
1.22 Tăng Bạt Hổ N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có Khu vực trung tâm
tỉnh
1.23 Thông Thiên Học N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có
1.24 Thủ Khoa Huân N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có
1.25 Trần Hưng Đạo N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có Khu vực trung tâm
tỉnh
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 98
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại công
trình hạ
tầng kỹ
thuật
Phương
thức sử
dụng
chung hạ
tầng
Quy mô công trình
hạ tầng kỹ thuật
Thời điểm
hoàn thành
việc hạ
ngầm cáp
viễn thông
Yêu
cầu sử
dụng
chung
Ghi chú
1.26 Trần Lê N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có
1.27 Triêu Viêt Vương N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có Khu vực trung tâm
tỉnh
1.28 Trương Công Đinh N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có
1.29 Hô Tung Mậu N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có Khu vực trung tâm
tỉnh
1.30 Đinh Tiên Hoàng N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có
1.31 Nguyễn Thi Minh Khai N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có Khu vực trung tâm
tỉnh
1.32 Nguyễn Chí Thanh N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có Khu vực trung tâm
tỉnh
1.33 Mạc Đĩnh Chi N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có
1.34 Nguyễn Văn Cừ N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có
1.35 Đoàn Thi Điểm N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có Khu vực trung tâm
tỉnh
1.36 Phạm Hông Thái N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có Khu vực trung tâm
tỉnh
1.37 Tỉnh lộ 725 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 99
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại công
trình hạ
tầng kỹ
thuật
Phương
thức sử
dụng
chung hạ
tầng
Quy mô công trình
hạ tầng kỹ thuật
Thời điểm
hoàn thành
việc hạ
ngầm cáp
viễn thông
Yêu
cầu sử
dụng
chung
Ghi chú
1.38 Tỉnh lộ 726 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020
1.39 Tỉnh lộ 728 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020
1.40 Tỉnh lộ 723 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020
1.41 Hà Huy Tập N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020
1.42 Lê Quý Đôn N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020
1.43 Hoàng Diêu N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Nâng cấp lên quôc
lộ
1.44 Hung Vương N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
1.45 Khe Sanh N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
1.46 Lữ Gia N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
1.47 Mê Linh N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
khu du lich
1.48 Ngô Quyền N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
khu du lich
1.49 Nguyễn Công Trứ N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
khu du lich
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 100
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại công
trình hạ
tầng kỹ
thuật
Phương
thức sử
dụng
chung hạ
tầng
Quy mô công trình
hạ tầng kỹ thuật
Thời điểm
hoàn thành
việc hạ
ngầm cáp
viễn thông
Yêu
cầu sử
dụng
chung
Ghi chú
1.50 Nguyễn Đình Chiểu N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
khu du lich
1.51 Nguyễn Lương Băng N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
khu du lich
1.52 Nguyễn Siêu N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
khu du lich
1.53 Nguyễn Thi Đinh N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
khu du lich
1.54 Tản Đà N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
khu du lich
1.55 Trần Quý Cáp N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Xây dựng mới
1.56 Xô Viết Nghê Tĩnh N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Xây dựng mới
1.57 Khu du lich Thác Đatanla. N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2015 - 2017 Có Khu vực trung tâm
tỉnh
1.58 Khu du lich Thác Camly. N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2015 - 2017 Có Khu vực trung tâm
tỉnh
1.59 Khu du lich Thác Prenn. N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2015 - 2017 Có Khu vực trung tâm
tỉnh
1.60 Khu du lich Hô Than Thở. N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2015 - 2017 Có
1.61 Khu du lich Hô Tuyền Lâm. N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2015 - 2017 Có Khu vực trung tâm
tỉnh
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 101
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại công
trình hạ
tầng kỹ
thuật
Phương
thức sử
dụng
chung hạ
tầng
Quy mô công trình
hạ tầng kỹ thuật
Thời điểm
hoàn thành
việc hạ
ngầm cáp
viễn thông
Yêu
cầu sử
dụng
chung
Ghi chú
1.62 Khu du lich Thung lung Tình yêu. N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2015 - 2017 Có
1.63 Khu du lich Thác Hang Cọp. N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2015 - 2017 Có
1.64 Khu du lich Đôi Mộng Mơ. N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2015 - 2017 Có Khu vực trung tâm
tỉnh
1.65 Khu trung tâm thương mại Ánh Sáng N2 (2) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2015 - 2020 Có Khu vực trung tâm
tỉnh
1.66 Khu đô thi Liên Khương - Prenn N2 (2) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2016 - 2020
1.67 Các khu vực còn lại thành phô Đà Lạt:
ưu tiên, khuyến khích doanh nghiêp xây
dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm
C1,C2
Không
2 Thanh phố Bảo Lộc
2.1 Huỳnh Thúc Kháng N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có
2.2 Phan Bội Châu N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có
2.3 Đinh Tiên Hoàng N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có Khu vực trung tâm
thành phô
2.4 Đoàn Thi Điểm N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có
2.5 Đường hai tám tháng 3 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 102
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại công
trình hạ
tầng kỹ
thuật
Phương
thức sử
dụng
chung hạ
tầng
Quy mô công trình
hạ tầng kỹ thuật
Thời điểm
hoàn thành
việc hạ
ngầm cáp
viễn thông
Yêu
cầu sử
dụng
chung
Ghi chú
2.6 Hà Giang N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có
2.7 Ký Con N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có
2.8 Lê Hông Phong N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có Khu vực trung tâm
thành phô
2.9 Lê Thi Pha N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có Khu vực trung tâm
thành phô
2.10 Lý Tự Trọng N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có
2.11 Nguyễn Công Trứ N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có
2.12 Quang Trung N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có Khu vực trung tâm
thành phô
2.13 Trần Phú N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có Khu vực trung tâm
thành phô
2.14 Chu Văn An N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có
2.15 Hoàng Văn Thụ N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có
2.16 Kim Đông N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có
2.17 Lý Thường Kiêt N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Khu vực trung tâm
thành phô
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 103
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại công
trình hạ
tầng kỹ
thuật
Phương
thức sử
dụng
chung hạ
tầng
Quy mô công trình
hạ tầng kỹ thuật
Thời điểm
hoàn thành
việc hạ
ngầm cáp
viễn thông
Yêu
cầu sử
dụng
chung
Ghi chú
2.18 Phan Đình Phung N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Khu vực trung tâm
thành phô
2.19 Thủ Khoa Huân N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Khu vực trung tâm
thành phô
2.20 Võ Thi Sáu N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có
2.21 Nguyễn Văn Trỗi N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có
2.22 Mê Linh N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Khu vực trung tâm
thành phô
2.23 Đề Thám N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có
2.24 Đường một tháng năm N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có
2.25 Lê Thi Hông Gấm N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có
2.26 Phạm Ngọc Thạch N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Khu vực trung tâm
thành phô
2.27 Hô Tung Mậu N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có
2.28 Nguyễn Thái Học N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có
2.29 Nguyễn Thi Minh Khai N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 104
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại công
trình hạ
tầng kỹ
thuật
Phương
thức sử
dụng
chung hạ
tầng
Quy mô công trình
hạ tầng kỹ thuật
Thời điểm
hoàn thành
việc hạ
ngầm cáp
viễn thông
Yêu
cầu sử
dụng
chung
Ghi chú
2.30 Nguyễn Văn Cừ N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Khu vực trung tâm
thành phô
2.31 Trần Quôc Toản N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có
2.32 Bui Thi Xuân N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có
2.33 Quôc lộ 20 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
2.34 Quôc lộ 55 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
2.35 Tỉnh lộ 725 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
2.36 Đường trong cụm công nghiêp Lộc Tiến N2 (2) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2015 Có Xây dựng mới
đường giao thông
2.37 Đường cao tôc Dầu Giây - Liên
Khương (quan thành phô Bảo Lộc)
N2 (2) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2015 - 2020 Có Xây dựng mới
đường giao thông
2.38 Các khu vực còn lại thành phô Bảo
Lâm: ưu tiên, khuyến khích doanh
nghiêp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm
C1, C2
Không
3 Huyện Bảo Lâm
3.1 Tỉnh lộ 725 (thi trấn Lộc Thăng) N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
3.2 Ngã ba Công an TT N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 105
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại công
trình hạ
tầng kỹ
thuật
Phương
thức sử
dụng
chung hạ
tầng
Quy mô công trình
hạ tầng kỹ thuật
Thời điểm
hoàn thành
việc hạ
ngầm cáp
viễn thông
Yêu
cầu sử
dụng
chung
Ghi chú
3.3 Ngã ba Cát Quế N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có
3.4 Trạm RSU Bảo Lâm N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có
3.5 Trạm MDF Bảo Lâm N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có
3.6 Quôc lộ 20 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
3.7 Quôc lộ 55 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
3.8 Tỉnh lộ 725 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
3.9 Tỉnh lộ 726 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
3.10 Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến
khích doanh nghiêp xây dựng hạ tầng
kỹ thuật ngầm
C2(C1)
Không
4 Huyện Cát Tiên
4.1 Tỉnh lộ 725 (thi Trấn Đông Nai) N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có
4.2 Tỉnh lộ 721 N2 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Nâng cấp lên quôc
lộ
4.3 Các tuyến đường khu trung tâm hành
chính huyên
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 106
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại công
trình hạ
tầng kỹ
thuật
Phương
thức sử
dụng
chung hạ
tầng
Quy mô công trình
hạ tầng kỹ thuật
Thời điểm
hoàn thành
việc hạ
ngầm cáp
viễn thông
Yêu
cầu sử
dụng
chung
Ghi chú
4.3 Đường trong cụm công nghiêp Đức Phổ N2 (2) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2016 - 2020 Có Xây dựng mới
đường giao thông
4.4 Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến
khích doanh nghiêp xây dựng hạ tầng
kỹ thuật ngầm
C2(C1)
Không
5 Huyện Đạ Huoai
5.1 Quôc lộ 20 (Thi trấn Đạ MRi) N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
5.2 Quôc lộ 20 (Thi trấn Ma Đa Guôi) N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
5.3 Tỉnh lộ 721 (Thi trấn Ma Đa Guôi) N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
5.4 Đường trong cụm công nghiêp Lâm Hà N2 (2) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Xây dựng mới
đường giao thông
5.5 Đường cao tôc Dấu Giây - Liên
Khương (qua huyên Đạ Huoai)
N2 (2) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Xây dựng mới
đường giao thông
5.6 Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến
khích doanh nghiêp xây dựng hạ tầng
kỹ thuật ngầm
C2(C1)
Không
6 Huyện Đạ Teh
6.1 Tỉnh lộ 725 (Thi trấn Đạ Teh) N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
6.2 Phạm Ngọc Thạch N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Phát triển lên đô thi
loại IV
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 107
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại công
trình hạ
tầng kỹ
thuật
Phương
thức sử
dụng
chung hạ
tầng
Quy mô công trình
hạ tầng kỹ thuật
Thời điểm
hoàn thành
việc hạ
ngầm cáp
viễn thông
Yêu
cầu sử
dụng
chung
Ghi chú
6.3 Đường ba tháng hai N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có
6.4 Nguyễn Đình Chiểu N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có
6.5 Quang Trung N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có
6.6 Đường ba mươi tháng tư N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có
6.7 Tỉnh lộ 721 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2016 - 2020 Có Nâng cấp đường
tỉnh lộ lên quôc lộ
6.8 Tỉnh lộ 725 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2016 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
6.9 Tỉnh lộ 726 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2016 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
6.10 Đường trong cụm công nghiêp Đạ Teh N2 (2) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2015 Có Xây dựng mới
đường giao thông
6.11 Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến
khích doanh nghiêp xây dựng hạ tầng
kỹ thuật ngầm
C2(C1)
Không
7 Huyện Đam Rông
7.1 Trung tâm cụm xã Phi Liêng (Quôc lộ
27)
N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
7.2 Trung tâm xã Đạ Rsal (Quôc lộ 27) N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 108
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại công
trình hạ
tầng kỹ
thuật
Phương
thức sử
dụng
chung hạ
tầng
Quy mô công trình
hạ tầng kỹ thuật
Thời điểm
hoàn thành
việc hạ
ngầm cáp
viễn thông
Yêu
cầu sử
dụng
chung
Ghi chú
7.3 Trung tâm thi trấn Băng Lăng N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
7.4 Quôc lộ 27 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
7.5 Tỉnh lộ 722 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
7.6 Tỉnh lộ 724 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
7.7 Khu vực gần khu vực trung tâm hành
chính của huyên (Ủy ban nhân dân
huyên, Công an huyên…)
N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có
7.8 Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến
khích doanh nghiêp xây dựng hạ tầng
kỹ thuật ngầm
C2(C1)
không
8 Huyện Di Linh
8.1 Quôc lộ 28 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
8.2 Quôc lộ 20 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
8.3 Hung Vương N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
8.4 Lý Thường Kiêt N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 109
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại công
trình hạ
tầng kỹ
thuật
Phương
thức sử
dụng
chung hạ
tầng
Quy mô công trình
hạ tầng kỹ thuật
Thời điểm
hoàn thành
việc hạ
ngầm cáp
viễn thông
Yêu
cầu sử
dụng
chung
Ghi chú
8.5 Trần Hưng Đạo N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
8.6 Hai Bà Trưng N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
8.7 Nguyễn Huê N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
8.8 Nguyễn Du N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
8.9 Trần Phú N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
8.10 Phạm Ngu Lão N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
8.11 Đào Duy Từ N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
8.12 Hoàng Văn Thụ N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
8.13 Trần Quôc Toản N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
8.14 Mọ Cọ N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
8.15 Lương Thế Vinh N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
8.16 Nguyễn Thái Học N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 110
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại công
trình hạ
tầng kỹ
thuật
Phương
thức sử
dụng
chung hạ
tầng
Quy mô công trình
hạ tầng kỹ thuật
Thời điểm
hoàn thành
việc hạ
ngầm cáp
viễn thông
Yêu
cầu sử
dụng
chung
Ghi chú
8.17 Lê Lợi N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
8.18 Tỉnh lộ 725 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
8.19 Tỉnh lộ 726 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
8.20 Đường trong cụm công nghiêp Gia Hiêp N2 (2) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2020 Có Xây dựng mới
đường giao thông
8.21 Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến
khích doanh nghiêp xây dựng hạ tầng
kỹ thuật ngầm
C2(C1)
Không
9 Huyện Đơn Dương
9.1 Đường hai tháng tư N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
9.2 Võ Thi Sáu N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
9.3 Phạm Ngọc Thạch N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
9.4 Trần Phú N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
9.5 Bà Huyên Thanh Quan N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
9.6 Xuân Diêu N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 111
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại công
trình hạ
tầng kỹ
thuật
Phương
thức sử
dụng
chung hạ
tầng
Quy mô công trình
hạ tầng kỹ thuật
Thời điểm
hoàn thành
việc hạ
ngầm cáp
viễn thông
Yêu
cầu sử
dụng
chung
Ghi chú
9.7 Nguyễn Văn Trỗi N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
9.8 Âu Cơ N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
9.9 Chu Văn An N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
9.10 Huỳnh Thúc Kháng N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
9.11 Lạc long Quân N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
9.12 Nguyễn Văn Linh N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
9.13 Hoàng Diêu N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
9.14 Nguyễn Du N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
9.15 Hai Bà Trưng N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
9.16 Nguyễn Trãi N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
9.17 Ngô Quyền N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
9.18 Bà Triêu N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 112
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại công
trình hạ
tầng kỹ
thuật
Phương
thức sử
dụng
chung hạ
tầng
Quy mô công trình
hạ tầng kỹ thuật
Thời điểm
hoàn thành
việc hạ
ngầm cáp
viễn thông
Yêu
cầu sử
dụng
chung
Ghi chú
9.19 Quôc lộ 20 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
9.20 Quôc lộ 27 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
9.21 Tỉnh lộ 729 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
9.22 Tỉnh lộ 727 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
9.23 Đường trong cụm công nghiêp Ka Đô N2 (2) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2020 Có Xây dựng mới
đường giao thông
9.24 Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến
khích doanh nghiêp xây dựng hạ tầng
kỹ thuật ngầm
C2(C1)
Không
10 Huyện Đức Trọng
10.1 Thông Nhất N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
10.2 Ngô Quyến N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
10.3 Quang Trung N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
10.4 Võ Thi sáu N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
10.5 Tô Hiêu N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 113
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại công
trình hạ
tầng kỹ
thuật
Phương
thức sử
dụng
chung hạ
tầng
Quy mô công trình
hạ tầng kỹ thuật
Thời điểm
hoàn thành
việc hạ
ngầm cáp
viễn thông
Yêu
cầu sử
dụng
chung
Ghi chú
10.6 Lê Thánh Tông N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
10.7 Nguyễn Du N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
10.8 Cù Chính Lan N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
10.9 Sư Vạn Hạnh N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
10.10 Bui Thi Xuân N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
10.11 Hàm Nghi N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
10.12 Phan Bội Châu N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
10.13 Nguyễn Thái Học N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
10.14 Phan Chu Trinh N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
10.15 Tô Hiến Thành N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
10.16 Nguyễn Thiên Thuật N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
10.17 Nguyễn Trãi N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 114
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại công
trình hạ
tầng kỹ
thuật
Phương
thức sử
dụng
chung hạ
tầng
Quy mô công trình
hạ tầng kỹ thuật
Thời điểm
hoàn thành
việc hạ
ngầm cáp
viễn thông
Yêu
cầu sử
dụng
chung
Ghi chú
10.18 Hoàng Văn Thụ N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
10.19 Đường hai tháng tư N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
10.20 Quôc lộ 20 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
10.21 Quôc lộ 27 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
10.22 Tỉnh lộ 724 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
10.23 Tỉnh lộ 728 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
10.24 Tỉnh lộ 729 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2017 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
10.25 Các tuyến đường thuộc khu quy hoạch
chợ Liên Nghĩa
N2 (2) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2020 Có Xây dựng mới
đường giao thông
10.26 Các tuyến đường thuộc khu quy hoạch
lô 90
N2 (2) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2020 Có Xây dựng mới
đường giao thông
10.27 Các tuyến đường thuộc khu quy hoạch
lô Thanh Thanh
N2 (2) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2020 Có Xây dựng mới
đường giao thông
10.28 Đường trong khu công nghiêp Tân Phú N2 (2) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2016 - 2020 Có Xây dựng mới
đường giao thông
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 115
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại công
trình hạ
tầng kỹ
thuật
Phương
thức sử
dụng
chung hạ
tầng
Quy mô công trình
hạ tầng kỹ thuật
Thời điểm
hoàn thành
việc hạ
ngầm cáp
viễn thông
Yêu
cầu sử
dụng
chung
Ghi chú
10.29 Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến
khích doanh nghiêp xây dựng hạ tầng
kỹ thuật ngầm
C2(C1)
Không
11 Huyện Lạc Dương
11.1 Tuyến đường gần khu vực trung tâm
hành chính huyên Lạc Dương
N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2016 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
11.2 Đường 19/5 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2016 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
11.3 Bi Dóup N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2016 - 2020 Có Đảm bảo mỹ quan
độ thi
11.4 Quôc lộ 20 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2016 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
11.5 Tỉnh lộ 722 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2016 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
11.6 Tỉnh lộ 723 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2016 - 2020 Có Nâng cấp đường
tỉnh lên quôc lộ
11.7 Tỉnh lộ 726 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2016 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
11.8 Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến
khích doanh nghiêp xây dựng hạ tầng
kỹ thuật ngầm
C2(C1)
Không
12 Huyện Lâm Ha
12.1 Quôc lộ 27 (Qua thi trấn Đinh Văn) N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2014 - 2016 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 116
STT Khu vực, tuyến đường, phố
Loại công
trình hạ
tầng kỹ
thuật
Phương
thức sử
dụng
chung hạ
tầng
Quy mô công trình
hạ tầng kỹ thuật
Thời điểm
hoàn thành
việc hạ
ngầm cáp
viễn thông
Yêu
cầu sử
dụng
chung
Ghi chú
12.2 Tỉnh lộ 724 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2016 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
12.3 Tỉnh lộ 725 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2016 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
12.4 Tỉnh lộ 726 N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2016 - 2020 Có Nâng cấp, cải tạo
đường giao thông
12.5 Các tuyến đường khu trung tâm hành
chính huyên Lâm Hà
N1 (1) Cáp đông 500x2x0.4,
cáp quang 144Fo
2016 - 2020 Có
12.6 Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến
khích doanh nghiêp xây dựng hạ tầng
kỹ thuật ngầm
C2(C1)
Không Không
(1): Hạ ngầm khi cải tạo sửa chữa các công trình hạ tầng liên quan
(2): Xây dựng mới, sử dụng chung hạ tầng với các công trình khác
500x2x0.5: cáp đồng 500 đôi, đường kinh 0.5 mm.
144Fo: cáp quang 144 sợi.
Với môi khu vực, tuyên đường, phố doanh nghiệp chon một trong 2 phương án (sử dụng cáp đồng hoăc cáp quang đê triển khai).
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 117
II. PHỤ LỤC 3: MẠNG NGOẠI VI
1. Khuyến nghi một số giải pháp kỹ thuật thực hiện ngầm hóa mạng
ngoại vi
1.1. Hâm hào kỹ thuật
Giải pháp xây dựng hê thông hầm hào kỹ thuật ngầm hóa mạng ngoại vi
là một trong những giải pháp tiên tiến, hiên đại đáp ứng xu hướng phát triển
trong thời gian tới.
Giải pháp này có ưu điểm: thuận lợi trong viêc kết hợp sư dụng chung
cơ sở hạ tầng với các ngành khác, dễ dàng nâng cấp, sưa chữa, đảm bảo mỹ
quan…Nhược điểm của giải pháp này là chi phí đầu tư khá lớn, thời gian triển
khai thi công chậm, diên tích sư dụng lòng, lề đường giao thông lớn…
Giải pháp này được áp dụng khi nguôn vôn đầu tư cho viêc triển khai
ngầm hóa lớn; đôi với những khu vực có điều kiên kinh tế xã hội phát triển,
yêu cầu cao về mỹ quan và đôi với những khu vực có đủ điều kiên xây dựng
hê thông hầm hào kỹ thuật (khu đô thi, khu dân cư mới…).
Giải pháp này có thể áp dụng triển khai tại khu vực: khu vực các khu đô
thi mới; khu vực các tuyến đường trục (quôc lộ …), khu vực các tuyến đường,
tuyến phô có vỉa hè lớn hơn 3m…
1.2. Sử dụng cap chôn trực tiêp
Giải pháp sư dụng cáp chôn trực tiếp áp dụng đôi với những khu vực
không đủ điều kiên xây dựng hê thông hầm hào kỹ thuật, hê thông công bể;
đôi với những khu vực yêu cầu thời gian triển khai thực hiên ngầm hóa trong
thời gian ngăn và khi nguôn vôn đầu tư cho viêc thực hiên ngầm hóa là hạn
chế.
Giải pháp sư dụng cáp chôn trực tiếp có ưu điểm: chi phí đầu tư thấp,
thời gian thi công ngăn, đảm bảo mỹ quan…Tuy nhiên giải pháp này cung có
một sô nhược điểm như khó triển khai sư dụng chung cơ sở hạ tầng với các
ngành khác (điên, nước…), khó khăn trong viêc nâng cấp dung lượng cáp…
Giải pháp này có thể áp dụng triển khai tại khu vực: khu vực tuyến
đường, phô có vỉa hè nhỏ hơn 3m; khu vực các tuyến đường, tuyến phô khu
vực thành phô Đà Lạt, Bảo Lộc, thi trấn các huyên…
1.3. Ứng dụng kỹ thuật khoan ngâm
Những kỹ thuật truyền thông được biết đến trong xây dựng hê thông
công bể ngầm là đào rãnh để lăp đặt ông dẫn cáp và bể cáp. Tuy nhiên kỹ
thuật này được xem là không khả khi nếu ta xây dựng qua đường cao tôc,
đường săt và các chướng ngại vật tương tự khác hoặc trong các khu đô thi chật
hẹp. Vì vậy, cần có một giải pháp hiêu quả hơn đó là sư dụng các kỹ thuật
khoan ngầm. Thuận lợi lớn nhất của các kỹ thuật khoan ngầm này so với kỹ
thuật đào rãnh là giảm thiểu các chi phí có tính xã hội như là ách tăc giao
thông, nguy hiểm cho người đi bộ, ôn ào, ô nhiễm, hư hỏng đường do công
viêc đào bới gây ra.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 118
Giải pháp này có thể áp dụng triển khai tại các khu vực khi không thể
hoặc gặp khó khăn khi thực hiên ngầm hóa băng hầm hào kỹ thuật hoặc sư
dụng cáp chôn.
1.3.1. Khoan đinh hướng
Kỹ thuật khoan đinh hướng dung các ông khoan rỗng dễ uôn với đường
kính nhỏ (từ 3 đến 10cm) khoan qua đất từ đầu bên này tới đầu bên kia. Các
ông được đẩy và xoay vòng băng máy tạo thành lỗ đinh hướng. Một đầu mui
khoan được găn với phía trước của ông đầu tiên. Trên đầu mui khoan có vòi
phun chất lỏng bentonit, vòi phun sẽ xói mòn đất xung quanh đầu mui khoan
tạo thành lỗ khoan để ông khoan có thể di chuyển về phía trước.
Hình 2: Kỹ thuật khoan đinh hướng
Khi ông đầu tiên tới hô tiếp nhận. Tháo đầu mui khoan và nôi ông dẫn
cáp cần lăp đặt vào. Sau đó kéo trở lại lỗ đinh hướng tới điểm khởi đầu.
Sư dụng máy khoan đinh hướng có thể thực hiên chiều dài khoan trung
bình 100m với đường kính khoan trung bình từ 50mm đến 300mm. Hiêu suất
của máy phụ thuộc vào chất đất: ví dụ như đất sét là môi trường tôt nhất để
thực hiên khoan đinh hướng, đất đá và đất sỏi có thể tạo bất lợi lớn cho công
viêc khoan.
1.3.2. Khoan đẩy
Kỹ thuật khoan này dung các thanh đẩy dài (từ 1 đến 3m) với đường
kính (từ 3 đến 10cm) để tạo một lỗ dẫn đường sau đó ông dẫn cáp sẽ được lăp
đặt băng cách đẩy vào bên trong.
Sự khác nhau cơ bản giữa khoan đẩy và khoan đinh hướng đó là: trong
khi máy khoan đinh hướng sư dụng chất lỏng xôi đất để tạo lỗ khoan để ông
khoan di chuyển về trước, thì kỹ thuật khoan đẩy đơn giản đẩy và xoáy các
thanh vào trong đất. Chúng di chuyển được về phía trước vì khoảng trông
được tạo bởi đầu mui khoan ép chặt vào đất.
Chiều dài khoan băng kỹ thuật này thông thường ngăn hơn khoan đinh
hướng. Do đặc điểm của máy dung cơ cấu thanh đẩy mà kỹ thuật này có thể sẽ
rất hữu ích trong khu vực đô thi nơi kích thước của thiết bi làm viêc cần nhỏ
gọn và viêc sư dụng chất lỏng để khoan có thể gây ra một sô bất lợi nhất đinh.
1.3.3. Khoan tác động
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 119
Kỹ thuật này dung lực đập được tạo ra băng các phương pháp khác
nhau để thực hiên viêc khoan. Có thể phân biêt hai cách khác nhau: kỹ thuật
tác động toàn bộ và kỹ thuật tác động kết hợp. Kỹ thuật tác động toàn bộ là kỹ
thuật khoan không đinh hướng có chi phí thấp và cho phép lăp đặt ông trên
các đoạn chiều dài ngăn. Nó bao gôm một búa tác động, thường có dạng đầu
ngư lôi được đẩy ra từ hô khởi đầu của công viêc khoan.
Kỹ thuật tác động kết hợp được thiết kế nhăm tạo ra lực đập kết hợp với
các phương pháp khoan khác. Với kỹ thuật này thì máy khoan đinh hướng và
máy khoan đẩy có thể được thiết kế với đầu mui khoan đặc biêt có găn búa khí
nén. Búa khí nén này sẽ được dung đến trong các tình huông cụ thể như khi
gặp đất đá, đá, gạch, bê tông…
Hình 3: Kỹ thuật khoan tác động
1.3.4. Microtunnelling
Kỹ thuật Microtunnelling đề cập đến một sô phương pháp và thiết bi
được sư dụng để xây dựng đường hầm. Kỹ thuật này sư dụng một đầu căt
được dẫn hướng băng laze và được điều khiển từ xa. Nó có thể tạo các lỗ
khoan với dung sai ± 25mm theo chiều dọc và chiều ngang. Đường kính lỗ
khoan có thể từ 10cm đến 3m với chiều dài trung bình 100m.
Giông như các kỹ thuật khác, kỹ thuật này cung cần phải biết rõ điều
kiên đất đá tại khu vực thi công. Kỹ thuật Microtunnelling có thể tạo đường
hầm với các điều kiên đất thay đổi từ đất mềm tới đá cứng. Tuy nhiên, cần
phải lựa chọn một cách cẩn thận đầu căt thích hợp với từng loại đất đá. Tôc độ
làm viêc trung bình của kỹ thuật này là 10 đến 20m/ngày, mặc du có thể đạt
được tôc độ 80m/ngày nếu trong điều kiên lý tưởng.
Hình 4: Kỹ thuật Microtunnelling
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 120
2. Thiết kế hao kỹ thuật
Hào kỹ thuật hình chữ U được chia làm 3 ngăn: ngăn dẫn cáp điên lực,
ngăn lôi đi để bảo trì sưa chữa, ngăn dẫn cáp viễn thông.
Chiều cao tôi thiểu 2,1m (đèn 20mm, mu an toàn 65mm, người
1750mm, giầy 35mm, độ cao tự do 50mm).
Chiều rộng tôi thiểu cho lôi đi để bảo trì sưa chữa 80mm.
Trên thành hào có găn các giá đỡ cáp và khay dẫn cáp phu hợp với từng
chủng loại.
Hào được thiết kế thành các module, mỗi module dài khoảng 0,5m để
dễ dàng vận chuyển và lăp ghép.
Năp đậy hào được thiết kế thành từng tấm, có các khớp lăp ghép với
nhau.
Hình 5: Bản vẽ mô tả thiết kế hào kỹ thuật
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 121
3. Thiết kế mương kỹ thuật
Mương kỹ thuật hình chữ U được chia làm 2 ngăn: ngăn dẫn cáp điên
lực và ngăn cáp viễn thông.
Khoảng 200m sẽ bô trí hầm cáp để bảo trì, sữa chữa.
Trên thành mương có găn các giá đỡ cáp và khay dẫn cáp phu hợp với
từng chủng loại.
Mương được thiết kế thành các module, mỗi module dài khoảng 0,5m
để dễ dàng vận chuyển và lăp ghép.
Hình 6: Bản vẽ mô tả thiết kế mương kỹ thuật
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 122
4. Bản vẽ bố trí hầm, mương kỹ thuật trên tuyến đường
Hình 7: Bản vẽ mô tả hầm, mương kỹ thuật trên tuyến đường
III. PHỤ LỤC 4: MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
1. Giải trình sơ cứ tính toán đưa ra dung lượng phục vụ của một trạm
thu phát sóng 2G
1.1. Diện tich vùng phủ trạm của 1 trạm BTS
Đôi với ăng ten Omi (ăng ten vô hướng)
- Đôi với ăng ten sector 3 hướng:
D = 9/8* 1,73*R2
D: Diên tích vùng phủ
R: Bán kính vung phủ
- Từ diên tích vung phủ, tính được bán kính phủ sóng của các trạm (R).
1.2. Tinh toan dung lương phục vụ của một trạm thu phat sóng
- Lưu lượng 1 thuê bao di động: 0,025 Erlang (lưu lượng thuê bao trong
giờ bận; theo tính toán tôi ưu và thiết kế mạng lưới).
- Cấp độ phục vụ: Gos = 2% (98% lưu lượng được truyền đi, khoảng
2% lưu lượng bi nghẽn).
232
3RD
1.1. R
1.2. R
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 123
- Cấu hình trạm BTS: 4/4/4 (hiên tại phần lớn các doanh nghiêp trên đia
bàn tỉnh sư dụng cấu hình này).
- Cấu hình 4/4/4: một sector có 4 bộ thu phát (TRX), sô khe thời gian là
4*8 = 32 khe thời gian; Một sô khe thời gian dung cho báo hiêu, quảng bá,
điều khiển (BCCH, CCCH..); dung cho dich vụ gói (GPRS…) → Sô khe thời
gian còn lại cho thoại 29 khe thời gian.
- Tra bảng Erlang B với Gos =2% và sô kênh là 29 có sô Erlang của 1
Sector là 21 Erlang. Vậy 1 trạm cấu hình 4/4/4 sẽ có tổng sô Erlang =
21+21+21 = 63 Erlang.
- Mỗi trạm thu phát sóng phục vụ bình quân: 63/0,025 ~ 2.500 thuê bao.
2. Giải trình phương pháp tính toán đưa ra bán kính vung phủ của
trạm thu phát sóng 3G
Một sô tham sô đầu vào dung cho quá trình tính toán:
Bảng 17: Thông số giả đinh của máy thu (điện thoại di động)
Thông số Thoại & Data tốc độ thấp Data tốc độ cao
Công suất phát lớn nhất 21-22 dBm 24 dBm
Tăng ích anten 0 dBi 2 dBi
Suy hao cơ thể 3 dB 0 dB
Bảng 18: Thông số giả đinh của Node-B.
Hình dạng nhiễu 2,1 dB tại tần sô 2,1GHz
Tăng ích anten 18 dBi
E0/N0 yêu cầu
CS 12,2: 4,3 dB (GoS: 0,01%)
CS 64: 2,8 dB (GoS: 0,01%)
PS 64: 1,4 dB (BLER: 1%)
PS 128 : 1 dB (BLER: 1%)
PS 384 : 1,5 dB (BLER: 1%)
Suy hao cáp 0,5 dB khi sư dụng TMA
3 dB khi không sư dụng TMA
Ngoài các tham sô trên, yếu tô độ cao anten cung có ảnh hưởng tới bán
kính và vung phủ của trạm.
Bảng 19: Thông số độ cao anten theo vùng phủ sóng
Loại vung phủ Độ cao Anten
Đô thi 15~30 m
Ngoại ô 15~30 m
Nông thôn 20~40 m
Dựa trên các tham sô đầu vào đưa ra ở trên, áp dụng mô hình truyền sóng
Hata – Cost 231, tính bán kính vung phủ của trạm như sau:
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 124
Bảng 20: Bảng tính bán kính phủ sóng trạm thu phát sóng
Tham sô
Đô thi (Dense Urban)
Ngoai Ô
(Sub Urban)
Nông thôn (Rural)
Đương dân, công thưc tinh
Phia Phat
Công suât phat (dBm) 43 43 43
Công suât phat kênh TCH (dBm)
22 22 22 b
Suy hao cap Tx (dB) 0 0 0 c
Suy hao cơ thê Tx (dB) 0 0 0 d
Tăng ich ăngten phat Tx (dBi) 0 0 0 e
Công suât đâu ra may phat (dBm)
22 21 21 f = b – c - d + e
Phia Thu
Tăng ich ăngten thu (dBi) 18 18 18 g
Suy hao cap Rx (dB) 0,5 0,5 0,5 h
Suy hao cơ thê Rx (dB) 0 0 0 i
Hinh dang nhiêu (dB) 2,1 2,1 2,1 j=h+1.6
Eb/No yêu câu (dB) 2,8 2,8 4,3 k
Đô nhay may thu (dBm) -121,04 -121,04 -126,74 l = -
174+j+k+10*log10(a*1000)
Mưc tai 50% 50% 50% M
Đô dư trư nhiêu (dB) 3,01 3,01 3,01 n= -10*log10(1-m)
Dư trư fading nhanh (dB) 1,8 1,8 1,8 o
Suy hao thâm nhâp (dB) 19 15 10 q
Vung phu kha dung 95% 95% 90%
Dư trư fading châm (dB) 6 6,06 4,1 r
Suy hao đương truyên (dB) 130,73 135,17 146,83 S = f+g–I–l–n–o–q-r
Ban kinh vung phu cua cell
Đô cao ăngten NodeB (m) 15-30 15-35 20-40
Mô hinh truyên song sư dung Cost 231-
Hata Cost 231-
Hata Cost 231-
Hata
Ban kinh cell (km) 0,78 1,19 3,42
Như vậy, bán kính vung phủ của một trạm thu phát sóng 3G trong khu vực
đô thi khoảng 800m/trạm; khu vực ngoại ô khoảng 1,2km/trạm; khu vực nông
thôn khoảng 3,5km/trạm.
Khi bán kính phú sóng của trạm được xác đinh thì có thể tính được diên
tích phủ sóng của trạm (phụ thuộc vào cấu hình Sector của Node-B) theo công
thức:
S = K . R2
Với K là hê sô ứng với sô Sector trong cell có giá tri như sau:
Bảng 21: Giá tri K theo cấu hình trạm
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 125
Cấu hình tram Vô hướng 2 Sector 3 Sector 6 Sector
K 2,6 1,3 1,95 2,6
Đối với các trạm thu phát song trong mạng 4G, áp dụng phương pháp tinh
toán tương tự như trên.
3. Một số nguyên tắc bố trí các vi trí trạm thu phát sóng:
+ Khu dân cư:
Đôi với khu dân cư thì cần thiết kế trạm gôm 3 cells sao cho các cell có
thể đông thời phục vụ cả khu vực như hình sau:
+ Kết hợp khu dân cư va tuyến giao thông:
Đôi với đia hình như thế này thì thiết kế 3 cells, trong đó 2 cell phục vụ
đường còn 1 cell phục vụ khu dân cư như hình vẽ sau:
+ Đường cong:
Đôi với đia hình như thế này ta có thể thiết kế hai cell băn theo hướng
đường đi như sau.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 126
+ Ngã 3:
Đia hình theo dạng này, thiết kế 3 cell phủ cả 3 hướng đường như sau.
+ Khu dân cư rộng, đông đúc-thiết kế theo mô hình mắt lưới:
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 127
4. Mô hình mẫu một số trạm thu phát sóng thông tin di động
4.1. Mô hinh mẫu trạm thu phat sóng sử dụng sử dụng chung hạ tâng
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 128
4.2. Mô hinh mẫu trạm thu phat sóng loại không sử dụng cột
Mô hình lăp đặt ăng ten thu phát sóng thông tin di động trên lan can của
1 căn hộ.
Phu hợp khi áp dụng tại khu vực thành phô Đà Lạt, thành phô Bảo Lộc,
khu vực thi trấn.
IV. PHỤ LỤC 5: BẢN ĐỒ
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 129
Hình 8: Bản đồ hiện trạng hạ tầng mạng thông tin di động
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 130
Hình 9: Bản đồ hiện trạng hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng di động
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 131
Hình 10: Bản đồ quy hoạch ngầm hóa mạng cáp viễn thông
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Lâm Đồng 132
Hình 11: Bản đồ quy hoạch mạng thông tin di động theo khu vực lắp đặt