Upload
phamliem
View
215
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
RM6
Tủ hợp bộ trung thế phục vụ khách hàng
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
******************
P1: NỘI DUNG
Lời nói ñầu
Các ký hiệu và quy ước
Phù hợp với ISO 3864-2
Phù hợp với ISO 3864-2
Phù hợp với ISO 3864-2
Liên hệ bộ phận dịch vụ Schneider Electric ñể có chuẩn ñoán và lời khuyên
Qui ñịnh phân phối
Nguyên tắc an toàn
----
Mô tả tổng quát
Máy cắt bảo vệ máy biến áp
Máy cắt bảo vệ ñường dây
Dao cắt tải bảo vệ lưới ñiện
Dao cắt kết hợp cầu chì bảo vệ máy biến áp
Dao cắt và máy cắt ghép nối trạm phân phối
Tủ ño lường có khoang hạ thế
Tủ ño lường có khoang hạ thế
Không có khoang hạ thế
Sơ ñồ một ñường dây
Dao cắt và máy cắt ghép nối trạm phân phối
--------------------
Hướng dẫn vận hành tủ RM6
Trước khi cấp ñiện
Vị trí các bộ chỉ thị áp VPIS hoặc VDS (tùy chọn)
Tủ RM6 có bộ chỉ thị áp VPIS
Tủ RM6 có bộ chỉ thị áp VDS
Chọn cầu chì cao thế
Niêm phong tủ DE-Mt
Niêm phong tủ DE-Mt
-----------------------------
Hướng dẫn vận hành rơ le bảo vệ cho máy cắt
Cài ñặt rơ le VIP-30 và VIP35.
Giá trị cài ñặt của dòng vận hành Is.
Bảo vệ máy biến áp cao thế/trung thế bằng VIP 30
Thay ñổi ñịnh mức rơ le VIP 30
Bảo vệ máy biến áp cao thế/trung thế bằng VIP 35
Thay ñổi ñịnh mức rơ le VIP 35
Cài ñặt rơ le VIP 300
Bảo vệ lưới ñiện cao thế bằng VIP 300
Thay ñổi ñịnh mức rơ le VIP 300
Hộp kiểm tra di ñộng VAP 6
Kiểm tra vận hành rơ le VIP
-------------
Hướng dẫn vận hành
Vận hành và quan sát trạng thái trạm
Vận hành an toàn
Khóa chìa (tùy chọn)
Khóa móc
Chỉ thị quá dòng
Chỉ thị dòng sự cố
Flair 21DT không có nguồn cấp
Flair 22DT không có nguồn cấp
Nguồn cấp ñiện
Bảo trì
Cài ñặt
ðấu nối
Tiếp cận khoang cáp
Tiếp cận khoang cáp của tủ DE-Mt
-----------------
Bảo trì phòng ngừa
Bảng tóm tắt bảo trì
Tấm cửa thiết bị
*************************************************** ************************
P2:
Vỏ bọc nối ñất
-----------------
Bảo trì chính xác
Lời nói ñầu
Bảng tóm tắt bảo trì
Thay bộ chỉ thị áp
Thay cầu chì
Tiếp cận khoang cáp
Thay mô tơ
Thay tiếp xúc hạ thế.
**************************************************
P3: các ký hiệu và quy ước
Chú ý: khách hàng sẽ thấy các ký hiệu bên dưới trong suốt tài liệu này, chỉ thị mức ñộ nguy hiểm phụ thuộc vào các loại tình huống khác nhau.
theo ISO 3864-2
Cấp nguy hiểm: không theo chỉ dẫn này sẽ dẫn ñến tử vong hoặc chấn thương trầm trọng.
theo ISO 3864-2
Cấp cảnh báo: không theo chỉ dẫn này có thể dẫn ñến tử vong hoặc chấn thương trầm trọng.
theo ISO 3864-2
Cấp lưu ý: không theo chỉ dẫn này có thể dẫn ñến chấn thương.
Những ký hiệu cảnh báo này cũng có thể ñược sử dụng ñể chỉ các hành ñộng có thể nguy hại ñến tủ RM6.
Thông tin- lời khuyên
Khách hàng nên chú ý vào ñiểm này.
**************************************************
P4:
Liên hệ bộ phận dịch vụ của Schneider Electric cho các chuẩn ñoán và lời khuyên.
Hãy gọi người ñại diện bán hàng ñể liên lạc với trung tâm dịch vụ Schneider Electric gần nhất, hoặc gọi số ñiện thoại sau:
+33 (0)4 76 57 60 60 ở Grenobe, France.
Khách hàng có thể truy cập vào ñịa chỉ:
www.schneider-electric.com
------------------
Qui ñịnh phân phối
Mục ñích của bản hướng dẫn này nhằm cho phép các tủ RM6 ñược lắp ñặt chính xác.
Tài liệu này không phải là tài liệu thương mại. Nó là tài liệu chuyên môn ñược soạn thảo bởi Schneider Electric.
----------------
Nguyên tắc an toàn:
Tất cả các thao tác ñược mô tả bên dưới phải tuân theo các tiêu chuẩn an toàn, chịu trách nhiệm bởi các cá nhân, tổ chức có thẩm quyền.
Nhà thầu phải ñược chứng nhận và cho phép thao tác và làm việc trên tủ RM6.
Chỉ ñược thực hiện công việc sau khi ñã ñọc hiểu tất cả các giải thích trong tài liệu. Nếu có bất kỳ khó khăn nào khi thực thi các nguyên tắc trên, hãy liên hệ Schneider Electric Vietnam.
**************************************************
P5:
Chu kỳ bảo trì và vận hành
Thiết bị này ñược thiết kế ñể hoạt ñộng trong 30 năm hoặc ñóng cắt 1000 lần trong ñiều kiện sử dụng bình thường phù hợp với tiêu chuẩn CEI 694.
Các khuyến cáo:
- Vận hành ñóng/ mở mỗi 6 năm cho các tủ chức năng có gắn ñộng cơ và/hoặc các tủ chức năng có bộ cơ chốt (chức năng Q và D/B)
- Khuyến cáo thay pin mỗi 4 năm. - Kiểm tra mỗi 5 năm ñiều kiện của cơ cấu truyền ñộng ( nhiễm bẩn, ăn mòn) và sự sạch sẽ
của vỏ nối ñất (nhiễm bẩn).
**************************************************
P7: mô tả tổng quát
Máy cắt bảo vệ máy biến áp
Ví dụ: cấu trúc tủ lọai IDI
A: tấm cửa mặt trước của cơ cấu truyền ñộng, có sơ ñồ “mimic”
B: bảng thông tin
C: vị trí thao tác vận hành dao nối ñất
D: vị trí thao tác vận hành dao cắt
E: chỉ thị vị trí chức năng
F: chỉ thị ñiện áp
G: ñầu nối hạ áp
H: các tấm cửa tiếp cận ñấu nối
K: rơ le bảo vệ VIP 300
L: nút nhấn mở chức năng D
M: bảng chỉ số
Máy cắt bảo vệ ñường dây
Ví dụ cấu trúc tủ lọai IBI
A: tấm cửa mặt trước của cơ cấu truyền ñộng, có sơ ñồ “mimic”
B: bảng thông tin
C: vị trí thao tác vận hành dao nối ñất
D: vị trí thao tác vận hành dao cắt
E: chỉ thị vị trí chức năng
F: chỉ thị ñiện áp
G: ñầu nối hạ áp
H: các tấm cửa tiếp cận ñấu nối
K: rơ le bảo vệ VIP 300
L: nút nhấn mở chức năng B
M: bảng chỉ số
**************************************************
P8:
Dao cắt bảo vệ mạng
Ví dụ cấu trúc tủ lọai III
A: tấm cửa mặt trước của cơ cấu truyền ñộng, có sơ ñồ “mimic”
B: bảng thông tin
C: vị trí thao tác vận hành dao nối ñất
D: vị trí thao tác vận hành dao cắt
E: chỉ thị vị trí chức năng
F: chỉ thị ñiện áp
G: ñầu nối hạ áp
H: các tấm cửa tiếp cận ñấu nối
J: bảng chỉ số
Dao cắt kết hợp cầu chì bảo vệ máy biến áp
Ví dụ cấu trúc tủ lọai IQI
A: tấm cửa mặt trước của cơ cấu truyền ñộng, có sơ ñồ “mimic”
B: bảng thông tin
C: vị trí thao tác vận hành dao nối ñất
D: vị trí thao tác vận hành dao cắt
E: chỉ thị vị trí chức năng
F: chỉ thị ñiện áp
G: ñầu nối hạ áp
H: các tấm cửa tiếp cận ñấu nối
J: vỏ bọc tiếp cận khoang cầu chì
K: nút nhấn mở chức năng Q
L:bảng chỉ số
**************************************************
P9:
Dao cắt và máy cắt ghép nối trạm phân phối
Ví dụ giới thiệu:
1: trạm DE-BC có dao nối ñất
A: bảng ñiều khiển, có bảng sơ ñồ tổng quát của tủ.
B: vị trí thao tác vận hành dao nối ñất
C: vị trí thao tác vận hành dao cắt tải
D: chỉ thị có ñiện
E: tấm cửa tiếp cận thanh cái chỉnh hướng ñược
F: bảng ñặc tính
----------------------------
Ví dụ trình bày:
2: trạm DE-BC có dao nối ñất
A: bảng ñiều khiển, có bảng sơ ñồ tổng quát của tủ.
B: vị trí thao tác vận hành dao nối ñất
C: vị trí thao tác vận hành dao cắt tải
D: chỉ thị có ñiện
E: tấm cửa tiếp cận thanh cái chỉnh hướng ñược
F: bảng chỉ số
G: bảng ñặc tính
------------------------
Tủ ño lường có khoang hạ thế
Ví dụ trình bày : DE-O
A: bảng ñặc tính
B: bảng chỉ số
C: tấm cửa tiếp cận thanh cái chỉnh hướng ñược
**************************************************
P10:
A: khoang hạ thế
B: tấm cửa tiếp cận máy biến áp
C: bảng ñặc tính
D: tấm cửa tiếp cận biến dòng
E: khoang hạ thế
**************************************************
P11:
Sơ ñồ một ñường dây
Dao cắt tải bảo vệ lưới ñiện
NE: không mở rộng ñược (non extensible)
RE: mở rộng về phía phải (right extensible)
LE: mở rộng về phía trái (left extensible)
DE: mở rộng ñược về hai phía (non extensible)
----------------------------
Bảo vệ máy biến áp bằng dao cắt kết hợp cầu chì
**************************************************
P12:
Bảo vệ máy biến áp bằng máy cắt
Bảo vệ ñường dây bằng máy cắt
P13:
Dao cắt và máy cắt ghép trạm phân phối
Bảo vệ thanh cái
Tủ ño lường
P15: hướng dẫn vận hành tủ RM6
Trước khi cấp ñiện
Kiểm tra rằng bộ ñấu nối ñã ñược gắn với ñầu nối hoặc với chụp cách ñiện.
Kiểm tra rằng tủ RM6 ñược nối với trung tính trạm.
-----------
Vị trí của bộ chỉ thị ñiện áp VIPS hoặc VDS (tùy chọn)
1-3: ñiện áp trên cáp nối với lưới ñiện.
2: ñiện áp hạ nguồn của cầu chì, cho dao cắt tải kết hợp cầu chì trên ñầu ra cáp cho máy cắt.
----------------
Tủ RM6 có trang bị bộ chỉ thị áp VPIS.
VPIS: hệ thống chỉ thị có áp (Voltage Presence Indicating System), thiết bị có 3 ñèn báo gắn sẵn.
---------------
Các ñặc tính:
Chỉ thị “có áp” ñược ñảm bảo trong khoảng ñiện áp ñược ñịnh nghĩa trong IEC 61958.
---------------
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Rơ le VPIS không ñược sử dụng như một hệ thống dò áp VDS ( voltage detecting systems)
Chỉ thị của riêng rơ le VPIS không ñủ ñể ñảm bảo rằng hệ thống ñã ngắt ñiện: nếu các nguyên tắc vận hành ñòi hỏi thì bộ dò áp thích hợp phải ñược sử dụng theo tiêu chuẩn IEC 61243.
Nếu ánh sáng chói quá, có thể cần tăng khả năng nhìn bằng cách che bớt chỉ thị.
A: ñèn báo có áp (1 cho mỗi pha)
B: ñiểm kết nối, ñược sử dụng ñể ñấu nối với bộ so sánh ñồng pha.
*************************************************** ********************
P16:
Phụ kiện hữu ích
Thiết bị so sánh ñồng pha của loại Merlin ñơn giản.
Tương thích
Nếu cân bằng pha:
ðèn báo thiết bị không sáng
Nếu không cân bằng pha:
ðèn báo thiết bị sáng
--------------
Tủ RM6 có thiết bị dò áp
VDS: hệ thống dò áp (Voltage Detecting System),thiết bị với ñầu nối ñược sử dụng ñể cắm vào các chỉ thị ñơn lẻ.
A: vỏ bọc bảo vệ
B: ñiểm ñấu nối dùng ñể kết nối với một bộ chỉ thị ñơn lẻ.
---------------
ðặc tính
Thiết bị dò áp trang bị cho tủ RM6 là loại dò áp VDS rời, hệ thống HR.
Nó thỏa tiêu chuẩn IEC 61243-5.
---------------------
Hướng dẫn sử dụng bề mặt ñấu nối
Mỗi lần dùng ñến bề mặt ñấu nối, gắn vỏ bọc bảo vệ vào chỗ cũ.
Không sử dụng các ñầu nối cho phép ngắn mạch bề mặt ñấu nối, trong mạng ñiện không có nối ñất hoặc nối ñất trung tính bởi mạch cộng hưởng.
-------------
Các phụ tùng hữu ích tại bề mặt ñấu nối
Bộ chỉ thị ñiện áp ñơn lẻ cho hệ thống HR.
Bộ so sánh ñồng pha tổng thể.
ðộ tin cậy của thông tin ñược cung cấp chỉ ñược bảo ñảm bởi việc sử dụng các phụ tùng phù hợp với tiêu chuẩn IEC 61243-5.
: ñể sử dụng chúng, làm theo các hướng dẫn của nhà sản xuất.
Các thiết bị khác chỉ ñược sử dụng trên bề mặt ñấu nối khi nó có sức chịu ñựng ñiện môi như bộ chỉ thị.
*************************************************** ********************
P17: Lụa chọn chì cao áp
ðịnh mức cầu chì cho chức năng bảo vệ của tủ RM6 phụ thuộc vào, ngoài các ñiểm khác, các tiêu chuẩn sau:
� ðiện áp làm việc
� ðịnh mức biến áp
� Công nghệ chế tạo cầu chì (nhà sản xuất)
Có thể lắp ñặt các loại cầu chì khác nhau.
- Cầu chì Solefuse theo tiêu chuẩn UTE NFC 13.100, UTE NCF 64.210.
- Cầu chì Fusarc theo tiêu chuẩn IEC 282.1 và kích thước DIN 43.625.
Ví dụ: ñể bảo vệ một máy biến áp 400kVA ở 10kV, lựa chọn cầu chì Solefuse 63A hoặc cầu chì CF Fusarc 50A.
------------------
ðể lắp ñặt cầu chì của các nhà sản xuất khác, hãy liên hệ chúng tôi.
Kích thước cầu chì solefuse (UTE)
ðiện áp ñịnh mức (kV) Dòng ñịnh mức (A) 7.2 ñến 2.4 6.3 ñến 63
Các sản phẩm của chúng tôi chỉ ñược bảo ñảm với các cầu chì ñược ñề cập ñến trong tài liệu này.
ðể lắp ñặt các cầu chì của các nhà sản xuất khác, hãy hỏi ñơn vị hỗ trợ của Schneider Electric.
Kích thước cầu chì Fusarc CF(DIN)
ðiện áp ñịnh mức (kV)
Dòng ñịnh mức (A) Chiều dài (mm) ðường kính (mm)
10 ñến 20 …. …. … …. … .. .. … ..
Tiêu chuẩn IEC và UTE yêu thay thế cả ba cầu chì sau khi một cầu chì trong số ñó nổ.
Bảng lựa chọn cầu chì
(dòng ñịnh mức tính bằng A, sử dụng không có quá tải ở nhiệt ñộ -250C < θ < + 400C).
* Cầu chì loại SIBA ở ñịnh mức 160A/12kV, tham khảo 30-020-13.
(*) trong trường hợp hệ thống cắt ngoài (ví dụ: rơ le bảo vệ quá dòng).
Phải tiến hành tính toán ñể ñảm bảo sự phối hợp của cầu chì với dao cắt kết hợp cầu chì.
Hãy liên hệ chúng tôi
Cho bất cứ giá trị nà trong bảng, hãy liên hệ chúng tôi.
Trong trường hợp quá tải cao hơn 400C, hãy liên hệ chúng tôi.
Loại cầu chì
ðiện áp làm việc (kV)
ðịnh mức biến áp(kVA) ðiện áp ñịnh mức (kV) … … … … ..
Solefuse ( tiêu chuẩn UTE NFC 13.100, 64.210)
Fusarc CF và SIBA (trường hợp thông thường , tiêu chuẩn UTE 60 282-1, IEC 62271-105 (ñể thay tiêu chuẩn IEC 60240 )và DIN 43625
…..
Fusarc CF và SIBA (trường hợp thông thường , tiêu chuẩn UTE 60 282-1, IEC 62271-105 (ñể thay tiêu chuẩn IEC 60240 )và DIN 43625
…
….
*************************************************** ********************
P18:
Gắn cầu chì cao thế
ðóng dao nối ñất trước khi tiến hành những thao tác này.
Lặp lại những thao tác dưới ñây cho cả ba cầu chì.
ðể tháo vỏ tủ: nâng lên và kéo về phía người. Các chỉ dẫn ñược ghi trên vỏ tủ.
Vặn nhả plug và ñẩy khóa mở bằng tay ñể mở khớp plug ( gõ nhẹ bằng lòng bàn tay ñể tháo chốt kẹp plug nếu cần thiết).
Kéo plug lên cao hết cỡ và xoay nó về bên trái ñể tháo ra.
ðể plug treo.
ðảm bảo rằng các plug ñược lau sạch trước khi gắn.
ðể lau plug, tham khảo phần bảo trì phòng ngừa.
*************************************************** ********************
P19:
Gắn cầu chì loại DIN (cầu chì Fusarc CF)
Không bao giờ ñược gắn cầu chì ñã bị hỏng. phải tiến hành kiểm tra trước khi lắp ñặt bằng cách sử dụng một máy kiểm tra.
Nên cất thiết bị trong túi chuyên dụng ñược cung cấp bởi nhà sản xuất.
Gắn cầu chì vào trong khoang. Gắn thiết bị trung tâm lên cầu chì.
Gắn chốt plug vào chân ñế và xoay nó theo hướng phải.
Gắn cầu chì lên plug, sử dụng cờ lê ñầu BTR 5 và gắn cầu chì vào trong khoang.
Mô men xiết: 15 Nm.
Gắn tổ hợp plug và cầu chì vào khoang. Gắn chốt plug vào chân ñế và xoay nó theo phía phải.
ấn xuống ñể gắn tổ hợp này vào khóa kẹp phía dưới.
-------------
Hướng gắn cầu chì có chốt tác ñộng
Việc cầu chì bị nổ sẽ giải phóng chốt tác ñộng, làm cho ba pha của dao cắt tải mở và ngăn nó ñóng lại.
chốt tác ñộng
Cuối của cầu chì có chốt tác ñộng ñươc ñánh dấu.
Các thông số kỹ thuật và hướng gắn cầu chì ñược in trên thân cầu chì (chốt tác ñộng hướng lên trên)
*************************************************** ********************
P20:
Khóa plug
ðảm hảo rằng trục của khóa mở ñược gắn vào lỗ chân ñế và khóa plug bằng tay bằng cách gập chốt thao tác.
Plug có cuộn cắt cầu chì nổ, sử dụng ñể mở ba pha của dao cắt tải.
Ấn dao cắt xuống ñể ñịnh vị nó.
*************************************************** ********************
P21:
Niêm chì tủ DE-Mt
Có khoang hạ thế
A: niêm chì phía sau
B: niêm chì phía trước
C: chì niêm phong +dây; thép
--------------
Niêm chì tủ DE-Mt
Không có khoang hạ thế
A: niêm chì khoang hạ thế
B: chì niêm phong +dây; thép
*************************************************** ********************
P23:
Hướng dẫn vận hành rơ le bảo vệ máy cắt
Các thông số của VIP phải ñược cài ñặt chính xác nhằm vận hành tốt máy cắt.
--------------
Cài ñặt rơ le bảo vệ VIP-30, VIP-35
Các máy cắt RM6 ñược trang bị ñầy ñủ kênh bảo vệ tự ñộng, không ñòi hỏi phải có nguồn phụ cung cấp.
Bảo vệ pha:
Bảo vệ pha ñược cho bởi ngưỡng thời gian tác ñộng tỉ lệ nghịch, cắt tại giá trị 1.2 dòng vận hành.
Is: dòng vận hành ñược cài ñặt trực tiếp theo ñịnh mức máy biến áp và ñiện áp vận hành.
Bảo vệ chạm ñất:
Bảo vệ chạm ñất hoạt ñộng dựa trên việc ño dòng dư bằng cách cộng tổng dòng ñiện thứ cấp của
các cảm biến.
Io: ngưỡng dòng nối ñất, ñược hiệu chỉnh theo ñặc tính mạng ñiện
Bảng cài ñặt dòng ñịnh mức
ðiện áp vận hành
(kV)
ðịnh mức máy biến áp (kVA) ðiện áp ñịnh mức
(kV)
…. …. …..
…..
-------------------------
Bảo vệ máy biến áp cao thế/ hạ thế bằng rơ le VIP 30
Bảo vệ sự cố ngắn mạch pha theo thời gian nghịch ñảo
1: vùng bảo vệ pha
Các thành phần liên quan ñến bảo vệ pha ñược nhóm lại trong nửa trên của mặt trước.
2: dòng vận hành Is
Cài ñặt trực tiếp theo Ampere (dòng sơ cấp). Thời gian cắt trễ ñược tính từ khi bắt ñầu ñạt giá trị 1.2 lần dòng vận hành Is.
3: lỗ cắm ñể cho hộp kiểm tra di ñộng VP6.
Lỗ cắm này ñược sử dụng ñể kiểm tra rơle ñơn giản và nhanh chóng.
4: tấm cửa có ñánh dấu các giá trị dòng cho công tắc chọn Is ( in trên cả hai phía).
1. 8-80A 2. 20-200A.
*************************************************** ********************
P24:
Thay ñổi ñịnh mức rơ le VIP 30
Nối cáp phù hợp với công suất, theo sơ ñồ bên dưới.
Cảm biến sử dụng có hai tỉ lệ ở ñầu ra:
- S1-S2 tỉ số 200/1 - S1-S3 tỉ số 500/1
Lật tấm cửa hai mặt có chia giá trị dòng của công tắc chọn Is (thấy ở sau phần trong suốt của mặt trước) và lấy nó ra từ phía trên bằng cách dùng lỗ ở phần trên cùng.
-----------------------
ðấu cáp cho 8 ñến 80A với tỉ số 200/1
A: cuộn cắt ñóng mở (mitop)
B: ñầu dây vào từ cảm biến.
ðể cho máy cắt hoạt ñộng chính xác, chọn biến dòng phù hợp với VIP.
Các rơ le VIP 30 và VIP 35 chỉ hoạt ñộng với các biến dòng (CRc) tương ứng.
---------------------------
ðấu cáp cho 20 ñến 200A với tỉ số 500/1
A: cuộn cắt ñóng mở (mitop)
B: ñầu dây vào từ cảm biến.
*************************************************** ********************
P25:
Bảo vệ máy biến áp cao thế/ hạ thế bằng rơ le VIP 35.
Bảo vệ sự cố ngắn mạch pha theo thời gian nghịch ñảo
Bảo vệ sự cố ngắn mạch nối ñất theo thời gian ñộc lập.
1: vùng bảo vệ pha
Các thành phần liên quan ñến bảo vệ pha ñược nhóm lại trong nửa trên của mặt trước.
2: dòng vận hành Is
Cài ñặt trực tiếp theo Ampere (dòng sơ cấp). Thời gian cắt trễ ñược tính từ khi bắt ñầu ñạt giá trị 1.2 lần dòng vận hành Is.
3: vùng bảo vệ nối ñất
Các thành phần liên quan ñến bảo vệ nối ñất ñược nhóm lại trong nửa dưới của mặt trước.
4: ngưỡng bảo vệ nối ñất I0
Cài ñặt trực tiếp theo Ampere.
5: thời gian trễ cấp ñiện
Công tắc chọn này khởi ñộng thời gian trễ cấp ñiện (1s).
Mục ñích của thời gian trễ này là nhằm tránh việc cắt của hệ thống bảo vệ nối ñất khi khi máy cắt ñóng. Nó chỉ hoạt ñộng trên bảo vệ nối ñất.
- Ở vị trí MỞ: chức năng thời gian trễ cấp ñiện không hoạt ñộng. Bảo vệ nối ñất hoạt ñộng theo giá trị cài ñặt của công tắc chọn.
- Ở vị trí ðÓNG: chức năng thời gian trễ cấp ñiện hoạt ñộng. Trong trường hợp khi máy cắt ñóng, việc cắt bởi bảo vệ nối ñất bị trì hoãn một khoảng thời gian 1s.
Khi rơ le VIP 35 ñược cung cấp cho thời gian trễ hơn 1s, việc bảo vệ bị trì hoãn theo thời gian cài ñặt (6).
Khởi ñộng thời gian trễ cấp ñiện:
Nếu cài ñặt thời gian trễ nhỏ hơn giá trị cho trong bảng dưới ñây, hãy khởi ñộng thời gian trễ cấp ñiện.
Ngưỡng I0 > Thời gian trễ t0 > 0.8 ñến 0.9 Ia 0.2s 0.6 ñến 0.8 Ia 0.3s 0.2 ñến 0.4 Ia 0.4s 0.4 ñến 0.6 Ia 0.5s Ia: dòng danh ñịnh của biến áp bảo vệ
6: thời gian trễ của bảo vệ nối ñất t0
Thời gian trễ bảo vệ nối ñất ñược cài ñặt theo giây (s).
7: tấm cửa có ñánh dấu các giá trị dòng cho công tắc chọn Is và I0 ( in trên cả hai mặt)
1) 8 – 80A 2) 20-200A
8: lỗ cắm ñể cho hộp kiểm tra di ñộng VP6.
Lỗ cắm này cho phép kiểm tra rơle ñơn giản và nhanh chóng.
*************************************************** ********************
P26:
Thay ñổi ñịnh mức rơ le VIP 35
Nối cáp phù hợp với công suất, theo sơ ñồ bên dưới.
Cảm biến sử dụng có hai tỉ lệ ở ñầu ra:
- S1-S2 tỉ số 200/1 - S1-S3 tỉ số 500/1
Lật tấm cửa hai mặt có chia giá trị dòng của công tắc chọn Is (thấy ở sau phần trong suốt của mặt trước) và lấy nó ra từ phía trên bằng cách dùng lỗ ở phần trên cùng.
-----------------------
ðấu cáp cho 8 ñến 80A với tỉ số 200/1
A: cuộn cắt ñóng mở (mitop)
B: ñầu dây vào từ cảm biến.
ðể cho máy cắt hoạt ñộng chính xác, chọn biến dòng phù hợp với VIP.
Các rơ le VIP 30 và VIP 35 chỉ hoạt ñộng với các biến dòng (CRc) tương ứng.
---------------------------
ðấu cáp cho 20 ñến 200A với tỉ số 500/1
A: cuộn cắt ñóng mở (mitop)
B: ñầu dây vào từ cảm biến.
*************************************************** ********************
P27:
Cài ñặt rơ le bảo vệ VIP 300
Bảo vệ sự cố ngắn mạch pha
Bảo vệ sự cố ngắn mạch pha có hai ngưỡng ñiều chỉnh ñộc lập
I> : ngưỡng thấp có thể chọn với thời gian ñộc lập hoặc thời gian phụ thuộc.
ðường cong bảo vệ với thời gian phụ thuộc tương thích với tiêu chuẩn IEC 255-3 và có ba loại:
dốc, rất dốc và cực dốc.
I>> : ngưỡng cao là loại có thời gian tác ñộng ñộc lập.
Bảo vệ sự cố chạm ñất
� Bảo vệ chạm ñất hoạt ñộng dựa trên việc ño dòng dư bằng cách cộng tổng dòng ñiện
trong các cuộn dây thứ cấp của cảm biến.
� Giống như bảo vệ sự cố pha, bảo vệ sự cố chạm ñất có hai ngưỡng ñiều chỉnh ñộc lập.
I0 >: ngưỡng thấp
I0 >>: ngưỡng cao.
-----------------
Bảo vệ mạng ñiện cao thế bằng rơ le VIP 300
Bảo vệ sự cố ngắn mạch pha
Bảo vệ sự cố nối ñất
Việc bảo vệ dựa theo hai ngưỡng:
- Ngưỡng thấp với thời gian tác ñộng ñộc lập, thời gian phụ thuộc hoặc thời gian xác ñịnh.
- Ngưỡng cao với thời gian tác ñộng ñộc lập
1: vùng bảo vệ pha
Các thành phần liên quan ñến bảo vệ pha ñược nhóm lại trong nửa trên của mặt trước.
2: chỉ thị vượt ngưỡng
Khi ñèn chỉ thị báo ñỏ, thời gian trễ của ngưỡng thấp bảo vệ pha bắt ñầu ñược tính.
Trong trường hợp này, nếu dòng ñiện không giảm xuống, rơ le sẽ ngắt.
- Cho các ñường cong bảo vệ với thời gian tác ñộng phụ thuộc (SI, VI, EI), thời gian trễ ñược tính khi dòng ñiện lớn hơn giá trị 1.2 lần dòng vận hành Is.
- Cho ñường cong bảo vệ với thời gian tác ñộng phụ thuộc RI, thời gian trễ ñược tính khi dòng lớn hơn dòng cài ñặt Is.
- Cho ñường cong bảo vệ với thời gian tác ñộng ñộc lập DT, thời gian trễ ñược tính khi dòng lớn ngưỡng thấp.
3: chỉ thị cắt
Thông thường màu ñen và chuyển sang màu vàng ñể báo rằng ñã thực hiện cắt ñể bảo vệ pha.
Chỉ thị này vẫn duy trì trạng thái ngay cả khi không cung cấp rơ le nữa.
4: chọn dòng vận hành Is.
Cài ñặt trực tiếp theo Ampere.
5: chọn loại ñường cong ngưỡng thấp.
DT (thời gian xác ñịnh)
SI (ñường cong loại dốc)
VI( ñường cong loại rất dôc
EI( ñường cong loại cực dốc)
RI ( ñường cong riêng)
OFF ( tắt ngưỡng thấp)
6: chọn ngưỡng thấp I>
Ngưỡng này ñược cài ñặt theo tích số của dòng ñiện vận hành. Việc cài ñặt này chì có giá trị với ngưỡng có thời gian tác ñộng ñộc lập (công tắc chọn 5 ở vị trí DT). Cho các ñường cong khác, nút chọn này không có tác ñộng gì.
7: cài ñặt thời gian trễ cho ngưỡng thấp t>:
Nếu ngưỡng cắt ở thời gian ñộc lập (DT), công tắc chọn này thiết lập thời gian trễ cho ngưỡng thấp.
Nếu ñường cong thuộc loại ñộc lập với thời gian (RI, SI, VI, EI), giá trị hiển thị là thời gian cắt cho dòng bằng 10 lần dòng vận hành.
8: thang nhân thời gian tác ñộng cho ngưỡng thấp
ở vị trí x10, thời gian trễ hiện thị trên công tắc chọn 7 ñược nhân với 10.
*************************************************** ********************
P28:
9: cài ñặt cho ngưỡng cao I>>:
Ngưỡng cao ñược chọn theo tích số của dòng vận hành. ở vị trí ñóng “OFF”, ngưỡng cao không hoạt ñộng.
10: cài ñặt thời gian trễ cho ngưỡng cao t>>:
Thời gian trễ ñược cài ñặt trực tiếp theo giây (s).
11: vùng bảo vệ nối ñất
Các thành phần liên quan ñến bảo vệ nối ñất ñược nhóm lại trong nửa dưới của mặt trước.
12: chỉ thị vượt ngưỡng
Khi ñèn chỉ thị báo ñỏ, thời gian trễ của ngưỡng thấp bảo vệ nối ñất bắt ñầu ñược tính.
Trong trường hợp này, nếu dòng ñiện không giảm xuống, rơ le sẽ ngắt.
- Cho các ñường cong bảo vệ với thời gian tác ñộng phụ thuộc (SI, VI, EI), thời gian trễ ñược tính khi dòng ñiện lớn hơn giá trị 1.2 lần dòng vận hành Is.
- Cho ñường cong bảo vệ với thời gian tác ñộng phụ thuộc RI, thời gian trễ ñược tính khi dòng lớn hơn dòng cài ñặt Is.
- Cho ñường cong bảo vệ với thời gian tác ñộng ñộc lập DT, thời gian trễ ñược tính khi dòng lớn ngưỡng thấp.
13: chỉ thị cắt
Thông thường màu ñen và chuyển sang màu vàng ñể báo rằng ñã thực hiện cắt ñể bảo vệ nối ñất.
Chỉ thị này vẫn duy trì trạng thái ngay cả khi không cung cấp rơ le nữa.
14: chọn dòng cài ñặt Ios.
Cài ñặt trực tiếp theo Ampere.
5: chọn loại ñường cong ngưỡng thấp.
DT (thời gian xác ñịnh)
SI (ñường cong loại dốc)
VI( ñường cong loại rất dôc
EI( ñường cong loại cực dốc)
RI ( ñường cong riêng)
OFF ( tắt ngưỡng thấp)
16: chọn ngưỡng thấp I0>
Ngưỡng này ñược cài ñặt theo tích số của dòng ñiện vận hành. Việc cài ñặt này chì có giá trị với ngưỡng có thời gian tác ñộng ñộc lập
17: cài ñặt thời gian trễ cho ngưỡng thấp t0>:
Nếu ngưỡng cắt ở thời gian ñộc lập (DT), công tắc chọn này thiết lập thời gian trễ cho ngưỡng thấp.
Nếu ñường cong thuộc loại ñộc lập với thời gian (RI, SI, VI, EI), giá trị hiển thị là thời gian cắt cho dòng bằng 10 lần dòng vận hành.
18: thang nhân thời gian tác ñộng cho ngưỡng thấp
ở vị trí x10, thời gian trễ hiện thị trên công tắc chọn 17 ñược nhân với 10.
19: cài ñặt cho ngưỡng cao I0>>:
Ngưỡng cao ñược chọn theo tích số của dòng cài ñặt I0s.
Ở vị trí ñóng “OFF”, ngưỡng cao không hoạt ñộng.
20: cài ñặt thời gian trễ cho ngưỡng cao t0>>:
Thời gian trễ ñược cài ñặt trực tiếp theo giây (s).
21: “reset” các chỉ thị.
Nút này có thể tiếp cận ñược khi vỏ bọc trong suốt ñược ñóng.
Việc ấn nút này sẽ gây ra hai hành ñộng:
1) Nó “reset” hai chỉ thị cắt. Nếu không cung cấp rơ le nữa, các chỉ thị có thể ñược “reset” trong khoảng 48 giờ. Khi hơn khoảng thời gian này, việc “reset” có thể thực hiện một khi ñã cắm VAP6 vào rồi.
2) Nó ngắt hiển thị của hai ñèn báo ñỏ (3 giây). ðiều này nghĩa là rơle ñã ñược cung cấp. Rơ le ñã ñược kiểm tra thỏa mãn. Chức năng này cho phép kiểm tra nhanh gọn rơ le.
22: lỗ cắm cho hộp kiểm tra di ñộng VP6.
Lỗ cắm này cho phép kiểm tra rơ le ñơn giản và nhanh chóng.
*************************************************** ********************
P29:
Thay ñổi ñịnh mức rơ le VIP 300
Cảm biến sử dụng có hai tỉ lệ ở ñầu ra:
- CRa tỉ số 200/1 - CRb tỉ số 500/1
ðể thay ñịnh mức:
ðấu cáp theo ñịnh mức cần.
Lật tấm cửa hai mặt có chia giá trị dòng của công tắc chọn Is và Ios.
Tấm này ñược thấy ở sau phần trong suốt của mặt trước. Lấy nó ra từ phía trên bằng cách dùng lỗ ở phần trên cùng.
-----------------------
ðấu cáp cho 10 ñến 50A với cảm biến CRa.
ðấu cáp cho 63 ñến 312A với cảm biến CRb.
Rơ le VIP 300 chỉ hoạt ñộng với các biến dòng (CRa- CRb) tương ứng.
Tất cả mọi sự lắp ghép không chính xác giữa rơ le VIP và biến dòng sẽ dẫn ñến máy cắt hoạt ñộng không chính xác.
---------------------------
ðấu cáp cho 40 ñến 200A với cảm biến CRa.
ðấu cáp cho 250 ñến 630A với cảm biến CRb.
Rơ le VIP 300 chỉ làm việc với biến dòng tương ứng (CRa-CRb).
ñấu dây từ cảm biến
*************************************************** ********************
P30:
Hộp kiểm tra di ñộng VAP 6.
Hộp kiểm tra di ñộng VAP6 ñược nối với rơ le VIP 30, 35 hoặc 300 cho các kiểm tra ñơn giản.
Việc kiểm tra có thể trong hai trường hợp sau ñây:
- Các rơ le VIP 30, 35 hoặc 300 ñã ñược cấp nguồn bởi các cảm biến. - Các rơ le VIP 30, 35 hoặc 300 không ñược cấp nguồn.
Trong trường hợp này, pin của VAP6 sẽ cấp nguồn cho rơ le.
------
Các nút nhấn:
Nút “battery test” (ki ểm tra pin):
Nếu pin tốt, chỉ thị ñèn “on” sẽ sáng khi nút này ñược nhấn.
Nút “trip inhibition” (c ấm cắt):
Nhấn nút này nếu VIP phải ñược kiểm tra mà không thực hiện cắt máy cắt.
Khi nút này ñã ñược ấn xuống, việc cắt bằng máy cắt bị ngăn, ngay cả khi lệnh cắt là kết quả của sự cố thực xảy ra.
Nút “phase overcurrent” ( quá dòng pha):
Nút này kích hoạt bảo vệ pha.
Xung xung kích thích tương ñương với 20 lần giá trị dòng vận hành Is.
Nút “ earth fault” (s ự cố nối ñất):
Nút này kích hoạt bảo vệ nối ñất.
Xung kích thích tương ñương với dòng lớn hơn giá trị lớn nhất do cài ñặt ngưỡng I0> ( cho rơ le VIP 30/35) hoặc 20 lần dòng cài ñặt nối ñất Ios (cho VIP 300)
-----------
Các chỉ thị ñèn báo
Nút “ON”:
Nút này báo rằng pin ñang làm việc.
Nút này cũng sáng trong khi kiểm tra pin bằng cách nhấn nút “battery test”.
Nút “test in progress” (ñang kiểm tra):
Xác nhận ñã gửi xung kích hoạt kiểm tra trên rơ le VIP.
Nút “trip” (c ắt):
Nút này sáng khi rơ le VIP 30/35 gửi một chỉ thị cắt ( có cấm máy cắt hoặc không).
Bỏ qua nút này cho kiểm tra VIP ( nó sáng từng ñợt khi VIP gửi chỉ thị cắt, có cấm máy cắt hoặc không).
---------
ðầu ra “external mitop”:
ðược sử dụng ñể ñấu nối với cuộn “mitop” phụ, ví dụ ñược thiết kế ñể dừng bộ ñịnh thời trong suốt quá trình kiểm tra.
Cuộn “mitop” phụ này bị cắt cùng thời ñiểm với cuộn “mitop” của máy cắt. Nó không bị ngăn bởi việc nhấn nút “trip inhibition”.
*************************************************** ********************
P31:
Pin
Pin thông thường ñược gắn vào và không tự hoạt ñộng khi VAP6 ñược nối với rơ le VIP 30, 35 hoặc 300, cũng như trong các trường hợp sau ñây:
� Nhấn nút “battery test” (kiểm tra pin):
Mở hộp ra ñể thay pin ( 4 ñinh vít ở mặt ñáy).Bảo ñảm rằng ñã lắp ñúng cực ( pin 3x9V 6LR61).
---------------
Kiểm tra vận hành rơ le VIP
Mô tả kiểm tra Rơ le VIP 30/35
� Phát ra một xung kích thích ñể mô phỏng một sự cố pha. � Phát ra một xung kích thích ñể mô phỏng một sự cố nối ñất (VIP 35). � Kiểm tra cắt
Rơ le VIP 300
� Bắt ñầu quá trình tự kiểm tra trên bộ xử lý trung tâm VIP 300. � Phát ra một xung kích thích ñể mô phỏng một sự cố pha.
� Phát ra một xung kích thích ñể mô phỏng một sự cố nối ñất. � Kiểm tra cắt
-------------------
Tiến hành kiểm tra
Quá trình kiểm tra này có thể thực hiện khi có hoặc không có dòng trong cảm biến.
Trong suốt quá trình kiểm tra, tất cả các cài ñặt của rơ le VIP 30/35, VIP 300 ñược tiến hành. Rơ le phải hoạt ñộng theo ñúng như cài ñặt.
Khi kiểm tra, rơ le luôn luôn trong trạng thái hoạt ñộng và sẽ cho chỉ thị cắt khi có sự cố ( trừ khi nút “trip inhibition”- cấm cắt ñược nhấn).
Nối VAP6 vào ñầu nối cho VAP6.
Từ lúc này, pin của VAP6 hoạt ñộng và ñèn chỉ thị “on” báo sáng.
-----------------------
Kiểm tra rơ le VIP 30 và VIP 35
VAP 6
Nhấn nút “trip inhibition”-cấm cắt nếu việc kiểm tra phải thực hiện mà không cắt máy cắt.
Giữ cho nút “trip inhibition” ñược nhấn trong suốt quá trình gửi ñi xung kích thích.
Nhấn nút “phase overcurrent” ñể gửi ñi xung kiểm tra bảo vệ pha.
� ðèn chỉ thị ở nút “test in progress” trên VAP báo sáng ñể xác nhận rằng ñã gửi xung kích thích ñến rơ le VIP 30/35.
� Chỉ thị ñèn ở nút “trip” báo ñỏ ñể chỉ thị rằng rơ le ñã bị cắt. � Máy cát thực hiện cắt nếu không bị cấm.
Nếu nút “phase overcurrent” ñược giữ nhấn sau khi cắt, rơ le VIP30/35 vẫn duy trì lệnh cắt.
Quá trình hoạt ñộng này là bình thường. Trong trường hợp này:
� ðèn chỉ thị “trip” của VAP duy trì trạng thái sáng. � Cuộn “mitop” máy cắt ñược nhận lệnh cắt. Nhấn nút “earth fault” ñể kiểm tra việc hoạt
ñộng của quá trình nối ñất (VIP 35).
Quy trình tương tự cho kiểm tra bảo vệ pha.
Tháo VAP 6. ðể tốt cho pin, ñừng ñể nó cắm một cách vô nghĩa vào rơ le.
*************************************************** ********************
P32:
Kiểm tra rơ le VIP 300
VIP 300
Nhấn nút “reset” trên VIP 300.
� Nếu hai ñèn chỉ thị “trip” ñang báo sáng vàng, chúng chuyển sang ñen. � Hai ñèn chỉ thị I> và I0 > báo sáng trong 3 giây ñể cho biết rằng bộ xử lý trung tâm ñang
vận hành chính xác quá trình tự kiểm tra.
VAP 6
Nhấn nút” trip inhibition” nếu quá trình kiểm tra không thực hiện cắt máy cắt.
Giữ cho nút “trip inhibition” ñược nhấn trong suốt quá trình gửi ñi xung kích thích.
Nhấn nút “phase overcurrent” ñể gửi ñi xung kiểm tra bảo vệ pha.
� Giữ nhấn nút này khi xung kích thích ñược gửi ñi. � ðèn chỉ thị ở nút “test in progress” trên VAP báo sáng ñể xác nhận rằng ñã gửi xung kích
thích ñến rơ le VIP 300. � ðèn chỉ thị I> của VIP 300 chớp sáng trong thời gian trễ. � Chỉ thị ñèn ở nút “trip” của VIP 300 chuyển sang vàng. � Máy cát thực hiện cắt nếu không bị cấm.
Nếu nút “phase overcurrent” ñược giữ nhấn sau khi cắt, rơ le VIP 300 tiếp tục thời gian trễ/ chu kỳ cắt của nó.
Quá trình hoạt ñộng này là bình thường:
� ðèn chỉ thị “trip” của VAP 6 sáng ñỏ một lúc tại mỗi lần cắt. � ðèn chỉ thị I> của VIP300 có thể, tùy theo việc cài ñặt thời gian trễ, duy trì trạng thái tắt
hoặc chớp ñỏ nhanh.
Nhấn nút “earth fault” ñể kiểm tra quá trình bảo vệ nối ñất.
Xung kích thích bằng 20 lần dòng cài ñặt Ios.
Quy trình tương tự cho quá trình kiểm tra bảo vệ pha.
Tháo VAP 6. ðể tốt cho pin, ñừng ñể nó cắm một cách vô nghĩa vào rơ le.
*************************************************** ********************
P33: hướng dẫn vận hành
Vận hành và quan sát trạng thái tủ
Mô tả
A: công tắc vận hành dao nối ñất
B: công tắc vận hành chức năng dao cắt
C: công tắc vận hành chức năng dao cắt kết hợp cầu chì
D: chỉ thị vị trí
E: nút nhấn mở chức năng dao cắt kết hợp cầu chì
F: cần khóa móc
--------
ðóng dao cắt
Trạng thái ban ñầu:
Dao cắt ñang mở
Dao nối ñất ñang mở
ðẩy vỏ nắp che vị trí công tắc vận hành lên.
Vặn cơ cấu truyền ñộng của thiết bị ñóng cắt về phía phải.
Chỉ thị chuyển sang trạng thái ñóng và ngõ tiếp cận thao tác vận hành dao nối ñất bị khóa.
--------
Mở dao cắt
Trạng thái ban ñầu:
Dao cắt ñang ñóng
Dao nối ñất ñang mở
Vặn cơ cấu truyền ñộng của thiết bị ñóng cắt về phía trái.
Chỉ thị chuyển sang trạng thái mở và ngõ tiếp cận thao tác vận hành dao nối ñất ñược mở.
*************************************************** ********************
P34:
ðóng dao nối ñất
Trạng thái ban ñầu:
Dao nối ñất ñang mở
Dao cắt hoặc máy cắt ñang mở
Nếu ñường dây ñầu vào có ñiện, không ñược ñóng dao nối ñất.
ðẩy vỏ bảo vệ vị trí thao tác vận hành lên.
Tách tấm cửa của công tắc bằng ñầu của cần thao tác, sau ñó vặn cơ cấu truyền ñộng của thiết bị ñóng cắt về phía phải.
Chỉ thị chuyển sang trạng thái nối ñất và ngõ tiếp cận thao tác vận hành dao nối ñất bị khóa.
------------------
Mở dao nối ñất
Trạng thái ban ñầu:
Dao nối ñất ñang ñóng
Dao cắt hoặc máy cắt ñang mở
Tách tấm chắn của vị trí thao tác bằng ñầu của cần thao tác, sau ñó vặn cơ cấu truyền ñộng của thiết bị ñóng cắt về phía trái.
Chỉ thị chuyển sang trạng thái mở và ngõ tiếp cận thao tác vận hành dao cắt hoặc máy cắt ñược mở.
-------------
ðóng máy cắt hoặc dao cắt kết hợp cầu chì
Trạng thái ban ñầu:
Máy cắt hoặc dao cắt kết hợp cầu chì ñang mở
Dao nối ñất ñang mở
ðẩy vỏ bảo vệ vị trí thao tác vận hành lên.
Vặn cơ cấu truyền ñộng của thiết bị ñóng cắt về phía phải.
Chỉ thị chuyển sang trạng thái ñóng và ngõ tiếp cận thao tác vận hành dao nối ñất bị khóa.
-------------
Mở máy cắt hoặc dao cắt kết hợp cầu chì
Trạng thái ban ñầu:
Máy cắt hoặc dao cắt kết hợp cầu chì ñang ñóng.
Dao nối ñất ñang mở
Nhấn nút mở máy cắt hoặc dao cắt kết hợp cầu chì.
Chỉ thị chuyển sang trạng thái mở và ngõ tiếp cận thao tác vận hành dao nối ñất ñược mở.
*************************************************** ********************
P35:
Vận hành an toàn
Dao cắt hoặc máy cắt ñang ñóng
Dao nối ñất bị khóa.
Dao nối ñất ñóng
Dao cắt hoặc máy cắt bị khóa.
---------------------
Khóa bằng chìa (tùy chọn)
Các dao cắt và máy cắt ñược khóa ở vị trí mở. dao nối ñất ñược khóa ở vị trí :
� Mở � Mở/ ñóng
Có nhiều sơ ñồ khóa khác nhau.
� Dao cắt bảo vệ mạng ñiện và máy cắt ở phía ñầu ra mạng ñiện. - Khóa bán xuyên - Khóa xuyên
� ðầu ra biến áp: - Tủ RM6/ máy biến áp
- Tủ RM6/ hạ thế - Tủ RM6/ máy biến áp/ hạ thế
------------------------
Khóa bằng khóa móc
Quai khóa móc của công tắc vận hành
Dao cắt và máy cắt với cấp ñộ bảo vệ IP3X, có gắn khóa móc.
6mm < ñường kính quai móc < 8mm
*************************************************** ********************
P36:
Khóa nút nhấn bằng khóa móc
Gắn khóa móc vào nút nhấn
6mm < ñường kính quai móc < 8mm
-------------------
Khóa công tắc vận hành của dao cắt với tấm che cơ cấu truyền ñộng ñược tháo ra
Gắn khóa móc
6mm < ñường kính quai móc < 8mm
Vào một trong hai lỗ ñược ñánh dấu.
A: khóa dao nối ñất ở vị trí mở hoặc ñóng
B: khóa máy cắt ở vị trí mở hoặc ñóng
*************************************************** ********************
P37:
Chỉ thị quá dòng
Một chỉ thị quá dòng loại Alpha M hoặc Alpha E có thể ñược gắn vào dao cắt bảo vệ ñường dây theo tùy chọn.
4 ngưỡng phát hiện có thể có:
- 400A, 600A, 800A, 1000A.
--------------
Chỉ thị loại Alpha M
-------------
Vận hành
Nếu dòng phản kháng lớn hơn ngưỡng ñược cài ñặt trước, bộ chỉ thị sẽ gửi tín hiệu báo ñèn trên pha lỗi. Tín hiệu sẽ duy trì trong một khoảng thời gian có thể cài ñặt ñược trước.
2 giờ và 4 giờ.
Có thể “reset” bằng tay.
1) ðèn báo vượt ngưỡng, mỗi pha một cái. 2) Công tắc xoay- kiểm tra và “reset”.
------------
Chỉ thị loại Alpha E
Vận hành
Nếu dòng phản kháng lớn hơn ngưỡng ñược cài ñặt trước, bộ chỉ thị sẽ gửi tín hiệu báo ñèn trên pha lỗi. Tín hiệu sẽ duy trì trong một khoảng thời gian có thể cài ñặt ñược trước.
2 giờ và 4 giờ.
Có thể “reset” bằng tay.
1) ðèn báo vượt ngưỡng, mỗi pha một cái. 2) Thời gian duy trì ñèn báo sáng. 3) Công tắc xoay- kiểm tra và “reset”
Thay ñổi ngưỡng cho chỉ thị loại Alpha M và Alpha E.
ðể thay ñổi ngưỡng, ñấy cáp thích hợp theo sơ ñồ ñối diện. Khối ñấu nối ñược ñặt phía sau thiết bị.
*************************************************** ********************
P38:
Chỉ thị dòng sự cố
Flair 21D không có nguồn cấp
Có thể ñược gắn như tùy chọn trên mỗi dao cắt bảo vệ ñường dây.
-----------------
Flair 21DT không cần nguồn cấp
Với ñiều khiển từ xa theo tùy chọn
Có thể ñược gắn như tùy chọn trên mỗi dao cắt bảo vệ ñường dây.
Flair 21DT cũng có thể ñược nối với một hệ thống ñiều khiển từ xa.
-----------------
Flair 22D không cần nguồn cấp
Với pin dự phòng
Có thể ñược gắn như tùy chọn trên mỗi dao cắt bảo vệ ñường dây.
Flair 22D cho phép cài ñặt nâng cao từ bàn phím.
*************************************************** ********************
P39:
Nguồn cấp
Flair 21D và Flair 22DT tự cấp ñiện nhờ các cảm biến ño lường.
Nhằm phát hiện các sự cố cũng như mở hiển thị LCD, dòng tải phải lớn hơn 3A.
Pin sạc ñầy trong khoảng 30 phút.
Pin ñầy có thể hoạt ñộng trên 4 giờ.
Pin Flair 22D ñảm bảo sự hoạt ñộng lâu dài.
Pin có thể hoạt ñộng trong vòng 10 năm.
Cảm biến sự cố ở chế ñộ dự phòng
Chức năng ño dòng
Trong chế ñộ dự phòng ( không phát hiện sự cố), dòng tải ñược hiển thị (2).
Các dòng pha hiển thị xoay vòng theo sau tên của chúng: L1-L2-L3.
Giá trị dòng hiển thị trên Flair 21D phải ñược nhân với 10.
Ví dụ cho một tải cân bằng ở 80A.
L1- theo sau bởi- hoặc theo sau bởi
Tiếp ñến –L2- theo sau bởi- hoặc theo sau bởi
Tiếp ñến –L3- theo sau bởi- hoặc theo sau bởi
-------------
Chức năng ño giá trị lớn nhất
Chỉ có trên Flair 22D
Giá trị công suất nạp tối ña của mỗi pha ñược hiển thị
Tiếp ñến- theo sau bởi
*************************************************** ********************
P40:
Cảm biến báo lỗi
A: rơ le 21D và 22DT
B: rơ le 22D.
Khi dòng vượt quá một trong ba ngưỡng cài ñặt, ñèn báo chỉ thị 3 chớp sáng… và pha lỗi hiển thị lên màn hình : L1-L2-L3.
� Vượt ngưỡng I0> ở pha 2: Trong chế ñộ cố ñịnh với chỉ thị 3 chớp sáng (1 lần chớp sáng trong mỗi 3 giây). Tín hiệu vẫn duy trì chớp sáng cho ñến khi nó ñược “reset” tự ñộng bởi dòng phản hồi, hoặc bằng cách ấn nút 1 bằng tay.
� Vượt ngưỡng Imax:
quá dòng Chế ñộ cố ñịnh với ba chỉ thị chớp sáng (2 lần chớp sáng trong mỗi 6 giây). Tín hiệu vẫn duy trì chớp sáng cho ñến khi nó ñược “reset”:
- Tự ñộng bằng dòng phản hồi - Bằng cách ấn nút bằng tay - Bằng “reset” ngoài về không. - Reset theo bộ ñịnh thời (21DT và 22D)
-----------
Bảo trì
� Flair 21D và Flair 22DT không cần bảo trì ( không cần thay pin ñịnh kỳ) � Pin dự phòng loại Lithium của Flair 22D phải ñược thay 10 năm một lần. � Tùy chọn BVP ( ñèn báo ngoài trời có pin): tuổi thọ pin của Flair 21D và Flair 21DT là
10 năm.
*************************************************** ********************
P41:
Cài ñặt
Việc cài ñặt ñược tiến hành bằng cách sử dụng các công tắc nhỏ… (Flair 21D và Flair 21DT) và bằng các nhút nhấn phía trước (Flair 22D).
-----------
Các cài ñặt ñề nghị cho việc hiệu chỉnh
� “Reset” trên dòng phản hồi. Có thể tắt chức năng này nếu phải xác ñịnh các sự cố nhất thời.
� Ngưỡng I0> nên ñược cài ñặt tức thời dưới mức bảo vệ I0> . � Ngưỡng I> (I max) nên ñược cài ñặt tức thời dưới mức bảo vệ I>.
------------
Cài ñặt hiển thị
Flair 21DT và 21D
Nhấn nút 1 ñể vào chế ñộ “cài ñặt hiển thị” và hiển thị các giá trị theo thứ tự xoay vòng.
Chỉ thị 3 của màn hình hiển thị chớp sáng. Sau 2 chu kỳ hiển thị, chế ñộ cài ñặt hiển thị ñược hủy bỏ và chỉ thị cài ñặt chuyển sang hiển thị dòng tải.
*************************************************** ********************
P42:
Cài ñặt hiển thị cho Flair 22D
Flair 22D:
Nhấn nút 1 ñể vào chế ñộ cài ñặt hiển thị.
Chỉ thị 3 của màn hình hiển thị chớp sáng. Chuyển từ cài ñặt này ñến cài ñặt khác bằng cách sử dụng nút 4 hoặc 5.
� Tự ñộng “reset”, tự ñộng lưu
AR- theo sau bởi-on-(reset bởi dòng phản hồi) hoặc Ar- theo sau bởi –of-( không reset tự ñộng).
� Ngưỡng báo lỗi dòng thứ tự không I0 >, sự cố ngắn mạch nối ñất (EF)
Ví dụ: cài ñặt 80A
EF- theo sau bởi- 8- trên Flair 21D và Flair 21DT- 80- trên Flair 22D.
ðầu ra tự ñộng sau 1 phút
EF- theo sau bởi- OF- trên Flair 21D và Flair 21DT- OF- nếu các công tắc nhỏ ở vị trí OFF.
� Ngưỡng quá dòng (I>), quá dòng (OC: over current)
Ví dụ: cài ñặt 600A
OC- theo sau bởi- 60- trên Flair 21D và Flair 21DT- 600- trên Flair 22D.
� Chỉ trên Flair 22D:
Ví dụ: cài ñặt 2 giờ
“reset” bộ ñịnh thời - “reset” sau một khoảng thời gian là 2giờ (2.4.8.16 giờ)
Gắn các biến dòng - 3 biến dòng cho pha- - (2 biến dòng cho pha + 1 biến dòng cho dòng thứ tự không”.
Ví dụ: cài ñặt 50Hz.
Tần số mạng (50-60Hz)
---------------
Cài ñặt trên mặt trước
Flair 22D
Sử dụng chế ñộ cài ñặt hiển thị có thể xác ñịnh chính xác hơn các cài ñặt thiết lập bằng các công tắc nhỏ- micro switch.
� Khi cần thiết lập các thay ñổi, nhấn ñồng thời nút 4 và 5. � Màn hình hiển thị chớp sáng. � Chọn cài ñặt cần thiết bằng nút 4 hoặc 5 � Xác nhận bằng cách nhấn ñồng thời nút 4 và 5.
*************************************************** ********************
P43:
ðấu nối
Nếu dao cắt trung thế không ñược cung cấp các biến dòng gắn sẵn, gắn ba biến dòng trên cùng hướng với 3 ñầu nối trung thế.
-----------------
Bảng ñiều khiển từ xa
Flair 22D, Flair 21DT
Tín hiệu ñiều khiển từ xa- “reset” ngoài- “reset chuẩn”- hộp ñèn ngoài trời.
Tùy chọn với Flair 21D, 21DT
BVP : hộp ñèn ngoài trời có gắn pin.
*************************************************** ********************
P44:
Tiếp cận khoang cáp
Tiếp cận khoang ñấu nối cáp không có khóa liên ñộng
Cáp trung thế phải ñược ngắt ñiện khi tiếp cận khoang cáp.
Mở dao cắt và ñóng dao nối ñất.
ðể thao tấm cửa ra, tháo hai vít ở phía trên, nậng tấm cửa lên và kéo về phía người.
---------------------
Tiếp cận khoang ñấu nối cáp có khóa liên ñộng
Khi tủ chức năng ñang hoạt ñộng, dao cắt ñóng.
Cửa tiếp cận bị khóa.
Mở dao cắt
Cửa tiếp cận vẫn bị khóa.
------------
Tùy chọn
Dao cắt và máy cắt không ñược ñóng khi cửa tiếp cận ñã ñược tháo ra.
ðóng dao nối ñất
Cửa tiếp cận ñược mở.
Cửa tiếp cận ñã ñược tháo ra, dao nối ñất có thể ñược mở lại.
*************************************************** ********************
P45:
Dao nối ñất mở: không thể lắp lại cửa tiếp cận.
Trong trường hợp thử nghiệm, dòng DC (một chiều) có thể ñược bơm vào ñể kiểm tra cách ñiện cáp hoặc tìm sự cố với vị trí ñóng của dao nối ñất.
ðóng dao nối ñất
Gắn tấm cửa lại
Mở dao nối ñất
------------------
Tiếp cận khoang trung thế của tủ DE-Mt
Việc mở tấm cửa (A) chỉ ñược cho phép nếu:
- Tất cả các kết nối ở phía ñầu nguồn ñược khóa ở vị trí “MỞ”. - Tất cả các kết nối ở phía ñầu nguồn ñược khóa ở vị trí “MỞ”.
Việc can thiệp vào bên trong tủ DE-Mt chỉ ñược cho phép nếu:
3 thanh cái ñược nối ñất qua một kết nối tạm thời hoặc dao nối ñất ( phía ñầu nguồn hoặc hạ nguồn).
----
Tùy chọn:
Có một khóa chìa ( ví dụ B)
ðể tháo tấm cửa (A), tháo 3 ñinh vít phía trên, sau ñó nâng và kéo về phía người.
*************************************************** ********************
P47:
Bảo trì ñịnh kỳ
Bảng tóm tắt bảo trì
Mô tả Thao tác Vật liệu Tấm cửa Lau chùi Vải Vỏ bọc nối ñất Lau chùi Miếng xốp, nước sạch
-----------
Vỏ bọc thiết bị
Khách hàng nên chú ý ñến nguy cơ của việc sử dụng quá trình lau với áp suất cao.
Vì vậy, Schneider Electric không thể bảo ñảm ñộ tin cậy của thiết bị ñược lau chùi theo cách này, ngay cả khi có bôi trơn sau khi lau.
Những hạn chế chủ yếu của quá trình này là:
� Làm hư hại thiết bị do áp suất phản lực và không thể bôi trơn ñiểm cố ñịnh không thể tiếp cận ñược.
� Nguy cơ quá nhiệt do có mặt dung môi trên vùng tiếp xúc. � Làm mất các bảo vệ ñặc biệt
Lau bằng vải khô
-------------
Vỏ bọc nối ñất
Thao tác này có thể thực hiện khi vỏ bọc quá dơ.
Lau bằng miếng xốp và nước sạch. Không sử dụng cồn hoặc các dung môi khác ñể lau.
*************************************************** ********************
P48:
Chu kỳ bảo trì và vận hành
Thiết bị này ñược thiết kế ñể hoạt ñộng trong 30 năm hoặc ñóng cắt 1000 lần trong ñiều kiện sử dụng bình thường phù hợp với tiêu chuẩn CEI 694.
Các khuyến cáo:
- Vận hành ñóng/ mở mỗi 6 năm cho các tủ chức năng có gắn ñộng cơ và/hoặc các tủ chức năng có bộ cơ chốt (chức năng Q và D/B)
- Khuyến cáo thay pin mỗi 4 năm. - Kiểm tra mỗi 5 năm ñiều kiện của cơ cấu truyền ñộng ( nhiễm bẩn, ăn mòn) và sự sạch sẽ
của vỏ nối ñất (nhiễm bẩn).
*************************************************** ********************
P49:
Bảo trì ñúng cách.
Lời nói ñầu
Các thao tác bảo trì ñúng cách cho phép thay thế các bộ phận bên trong thiết bị.
Các thao tác ñược trích ra trong bảng tóm tắt dưới ñây có thể ñược thực hiện bởi khách hàng hoặc bởi ñại diện sau bán hàng của Schneider Electric.
ðể thực hiện bất kỳ thao tác bảo trì nào khác, hãy liên hệ với Schneider Electric Việt Nam.
Sau khi tiến hành mỗi thao thác, thực hiện các kiểm tra về ñiện theo các tiêu chuẩn hiện hành.
Khi thay thế, tất cả các phụ tùng bên dưới phải ñược thay cùng với thiết bị mới:
- Nylstop ( ñai ốc tự khóa) - Vòng ñệm tiếp xúc - Vòng khóa - Chốt cơ.
ðể tiếp cận các thiết bị khác nhau:
- Mở các dao cắt tải - ðóng các dao nối ñất - Cắt nguồn cấp cho mạch hạ thế
----------------
Bảng tóm tắt bảo trì
Mô tả Thực hiện Thay chỉ thị áp SE hoặc khách hàng Thay cầu chì (trung thế) SE hoặc khách hàng Thay mô tơ sạc SE hoặc khách hàng Thay mạch in SE hoặc khách hàng Thay tiếp xúc chỉ thị SE hoặc khách hàng
-------------------
Thay bộ chỉ thị áp
Loại VPIS
Tháo rời
Thao thác này có thể thực hiện khi dao cắt có ñiện
tháo 2 ñinh vít cố ñịnh trên chỉ thị áp.
Tách chỉ thị áp ra và tháo kết nối ñằng sau nó.
--------------
Gắn:
Kiểm tra nhãn ñặc tính A ñể chắc rằng bộ chỉ thị áp mới thực sự hợp với ñiện áp ñịnh mức của lưới ñiện.
- 3 kV ñến 7.2 kV - 10 kV ñến 24 kV
Gắn bộ chỉ thị mới theo thứ tự ngược lại với tháo.
Mômen xiết : 1 Nm.
*************************************************** ********************
P50:
Thay cầu chì:
Tiêu chuẩn IEC 252 ñoạn 23.2 yêu cầu thay thế cả 3 cầu chì sau khi một trong 3 cầu chì bị nổ.
---------
Tháo cầu chì
Trước khi thực hiện thao tác này, nhớ rằng bạn ñã ñóng dao nối ñất.
Lặp lại những thao tác dưới ñây cho cả ba cầu chì.
ðể tháo vỏ tủ: nâng lên và kéo về phía người. Các chỉ dẫn ñược ghi trên vỏ tủ.
Vặn nhả plug và ñẩy khóa mở bằng tay ñể mở khớp plug ( gõ nhẹ bằng lòng bàn tay ñể tháo chốt kẹp plug nếu cần thiết).
Kéo plug lên cao hết cỡ và xoay nó về bên trái ñể tháo ra.
---------------
Tháo cầu chì loại DIN (Fursarc CF)
Nắp chắn thiết bị trung tâm tại ñỉnh của cầu chì.
Tháo cầu chì ra.
*************************************************** ********************
P51:
Thay cầu chì loại UTE (Solefuse)
Nới lỏng cầu chì, sử dụng cờ lê có ñầu BTR 5.
ðể treo plug trên dây treo của nó.
------------
Lau plug
Nếu các plug cầu chì bị dơ, lau bề mặt xung quanh sử dụng dầu silicon.
Sau ñó lau sạch bằng vải khô.
Dầu Rhodorsil 47V50. Phân phối bởi Rhone Poulenc ( nhà máy tại Lyon) Pháp
Phủ bột cách ñiện trên bề mặt plug ñã làm sạch nhằm tránh cọ sát giữa plug và khoang cầu chì.
Bề mặt phải nhẵn, không nổi các khối u.
TALC : westmin 8.
Phân phối bởi Ets Ledoux
Bordeaux France.
---------
Gắn cầu chì loại DIN
Không ñược gắn cầu chì ñã bị nổ trong bất kỳ trường hợp nào. Khuyến cáo kiểm tra cầu chì trước khi lắp ñặt bằng cách dùng dụng cụ kiểm tra.
Gắn cầu chì vào khoang. Gắn thiết bị trung tâm trên cầu chì. Gắn chốt plug trong chân ñế và xoay nó theo phía phải.
*************************************************** ********************
P52:
Việc cầu chì bị nổ sẽ giải phóng chốt tác ñộng, làm cho ba pha của dao cắt tải mở và ngăn nó ñóng lại.
chốt tác ñộng
Cuối của cầu chì có chốt tác ñộng ñươc ñánh dấu.
Các thông số kỹ thuật và hướng gắn cầu chì ñược in trên thân cầu chì (chốt tác ñộng hướng lên trên).
----------
Gắn cầu chì loại UTE
Không ñược gắn cầu chì ñã bị nổ trong bất kỳ trường hợp nào. Khuyến cáo kiểm tra cầu chì trước khi lắp ñặt bằng cách dùng dụng cụ kiểm tra.
Gắn cầu chì lên trên plug, sử dụng cờ lê có ñầu BTR 5 và gắn cầu chì cào khoang.
Mô men xiết: 15 Nm.
Gắn tổ hợp cầu chì-plug vào khoang.
Gắn chốt plug vào chân ñế và vặn nó về phía phải.
--------
Khóa plug
ðảm hảo rằng trục của khóa mở ñược gắn vào lỗ chân ñế và khóa plug. Không bao giờ sử dụng cần thao tác ñể khóa plug.
ðể thay cầu chì ñã bị ñánh chốt, ấn dao cắt ñể ñưa nó về vị trí cũ.
-------------
Tiếp cận khoang hạ thế
Tháo rời
1- Tháo vỏ bọc khoang cáp (ñẩy về phía người). 2- Tháo máng cáp hạ thế (6 ñinh vít HM6x16) 3- Tháo ñinh vít tự cắt
------------
Lắp ráp lại
Lắp ráp lại theo thứ tự ngược với tháo.
------------
Thay mô tơ
Tháo mô tơ
Mạch hạ thế ñược ngắt ñiện
Tháo 3 ñai ốc gắn mô tơ với giá ñỡ.
Tháo dây cấp nguồn cho mô tơ.
Thao giá ñỡ mô tơ bằng cách kéo nó về phía sau.
-----------
Gắn mô tơ
Gắn mô tơ mới vào theo thứ tự ngược với tháo.
Mô men xiết: 28 Nm.
Gắn máng cáp và vỏ bọc.
-----------
Thay tiép xúc hạ thế
Tháo giá ñỡ trục ñèn
Mạch hạ thế ñược ngắt ñiện
Tháo chỉ thị vị trí A.
Tháo khóa liên ñộng B (vòng ñàn hồi và lò xo).
Tháo giá ñỡ tiếp xúc S1 mà không tháo dây nối.
Tháo tiếp xúc S3 mà không tháo dây nối
Tháo giá ñỡ tiếp xúc S2, S4, S5, S6 và S7 mà không tháo dây nối.
-------------
Gắn các tiếp xúc và ñấu dây
Gắn các tiếp xúc từ S1 ñến S7 ñể thay thế các tiếp xúc trước ñó.
Mô men xiết : 13 Nm
Gắn chỉ thị vị trí và khóa liên ñộng.
Ngắt kết nối cho dây nối S1 ñã tháo ra và nối nó vào tiếp xúc mới.
Lặp lại thao tác này cho tất cả các tiếp xúc ( S2 ñến S7).
****************************
Trung tâm dịch vụ của Schneider có chức năng:
Thiết kế và trợ giúp kỹ thuật
Khởi ñộng hệ thống
Huấn luyện
Bảo trì ñịnh kỳ và bảo trì chính xác
Hiệu chỉnh
Các bộ phận dự phòng
Hãy gọi người ñại diện bán hàng ñể liên lạc với trung tâm dịch vụ Schneider Electric gần nhất, hoặc gọi trực tiếp số ñiện thoại sau ở Grenobe, France:
+33 (0)4 76 57 60 60.