14
SHAREPOINT LIST I)GIỚI THIỆU SHAREPOINT LIST: SharePoint dùng đối tượng Table để lưu trữ dữ liệu nhưng giao tiếp với người sử dụng thông qua SharePoint List. Như vậy,ta có thể hình dung SharePoint List như Table trong cơ sở dữ liệu.List cho phép bạn khai báo Column và lưu trữ dữ liệu như từng phần tử(SharePoint List Item) giống với khái niệm mẫu tin. Mọi thông tin liên quan đến SharePoint List đều chứa trong cơ sở dữ liệu SQL Server bao gồm tên,diễn giải và các thông tin liên quan đến Version. Ngoài ra,bạn có thể tạo mới,cập nhật,xóa SharePoint List;SharePoint List do bạn tạo ra có thể dựa trên một số Template hay tùy ý. Danh sách SharePoint List

SHAREPOINT LIST - Trang chủ - UBND QUẬN BÌNH TÂN · Web viewSHAREPOINT LIST I)GI ỚI THIỆU SHAREPOINT LIST: SharePoint dùng đối tượng Table để lưu trữ dữ liệu

  • Upload
    hadiep

  • View
    219

  • Download
    4

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: SHAREPOINT LIST - Trang chủ - UBND QUẬN BÌNH TÂN · Web viewSHAREPOINT LIST I)GI ỚI THIỆU SHAREPOINT LIST: SharePoint dùng đối tượng Table để lưu trữ dữ liệu

SHAREPOINT LIST I)GIỚI THIỆU SHAREPOINT LIST:

SharePoint dùng đối tượng Table để lưu trữ dữ liệu nhưng giao tiếp với người sử dụng thông qua SharePoint List.

Như vậy,ta có thể hình dung SharePoint List như Table trong cơ sở dữ liệu.List cho phép bạn khai báo Column và lưu trữ dữ liệu như từng phần tử(SharePoint List Item) giống với khái niệm mẫu tin.

Mọi thông tin liên quan đến SharePoint List đều chứa trong cơ sở dữ liệu SQL Server bao gồm tên,diễn giải và các thông tin liên quan đến Version.

Ngoài ra,bạn có thể tạo mới,cập nhật,xóa SharePoint List;SharePoint List do bạn tạo ra có thể dựa trên một số Template hay tùy ý.

Danh sách SharePoint List

Page 2: SHAREPOINT LIST - Trang chủ - UBND QUẬN BÌNH TÂN · Web viewSHAREPOINT LIST I)GI ỚI THIỆU SHAREPOINT LIST: SharePoint dùng đối tượng Table để lưu trữ dữ liệu

Danh sách SharePoint List thường sử dụng

II)TẠO MỚI SHAREPOINT LIST:

SharePoint List được quản lý bởi hai thuộc tính ID và Title.ID có giá trị là chuỗi bao gồm các ký tự nằm trong hệ thống số 16,Title là tên của SharePoint List có giá trị theo quy ước đặt tên trong SharePoint.

Page 3: SHAREPOINT LIST - Trang chủ - UBND QUẬN BÌNH TÂN · Web viewSHAREPOINT LIST I)GI ỚI THIỆU SHAREPOINT LIST: SharePoint dùng đối tượng Table để lưu trữ dữ liệu

Danh sách các loại SharePoint List

Tạo mới SharePoint List

Page 4: SHAREPOINT LIST - Trang chủ - UBND QUẬN BÌNH TÂN · Web viewSHAREPOINT LIST I)GI ỚI THIỆU SHAREPOINT LIST: SharePoint dùng đối tượng Table để lưu trữ dữ liệu

III)CÁC LOẠI SHAREPOINT LIST:

Dựa trên BaseType và ListTemplate,Bạn có thể thấy các nhóm SharePoint List sau:

1. Library.

2. Communications.

3. Tracking .

4. Custom List.

5. Web Pages.

1)Library:

Bạn có thể dùng chức năng Upload để tải tập tin lên SharePoint site như hình sau:

Tải tập tin lên SharePoint Site

Gồm các mẫu:

a)Document Library:

Page 5: SHAREPOINT LIST - Trang chủ - UBND QUẬN BÌNH TÂN · Web viewSHAREPOINT LIST I)GI ỚI THIỆU SHAREPOINT LIST: SharePoint dùng đối tượng Table để lưu trữ dữ liệu

dùng để lưu tập tin trên SharePoint Site,thường là các tập tin liên quan đến văn bản,Excel,Zip,…

b)form library:

dùng để lưu tập tin tạo ra bằng ứng dụng Microsoft Office InfoPath Tool.

c)Wiki Page Library:

dùng để lưu trữ thông tin dạng từ điển tra cứu,bạn có thể dùng loại này để chia sẻ thông tin dạng tra cứu hay mô tả cho các thành viên trong SharePoint Site.

d)Picture Library:

dùng để lưu trữ tập tin dạng hình ảnh,bạn có thể upload hình ảnh vào loại ứng dụng này để trình bày trên Web Page hay SharePoint List khác.

e)Translation Management Library:

dùng để lưu trữ tập tin liên kết với nhiều tập tin khác,nó được xem như tập tin gốc và các tập tin biên dịch từ tập tin gốc này.

f)Slide Library:

dùng để lưu trữ tập tin dạng Slide tạo ra từ Microsoft Office PowerPoint 2007.

2)Communications:

a)Announcements:

cho phép lưu thông tin với mục đích thông báo đến mọi thành viên.

b)Contacts:

cho phép lưu trữ danh sách dạng danh bạ,địa chỉ liên hệ,bao gồm các thông tin như tên,địa chỉ liên lạc,…

c)Discussion Board:

dùng để lưu thông tin với mục đích thảo luận của các thành viên trong nhóm,nó được xem như diễn đàn trên Internet nhưng chỉ trong nội bộ công ty.

3)Tracking:

a)Link:

cho phép lưu danh sách trong hay ngoài SharePoint Site.

b)Calendar:

Page 6: SHAREPOINT LIST - Trang chủ - UBND QUẬN BÌNH TÂN · Web viewSHAREPOINT LIST I)GI ỚI THIỆU SHAREPOINT LIST: SharePoint dùng đối tượng Table để lưu trữ dữ liệu

cho phép lưu trữ thông tin của sự kiện cho từng người và được trình bày theo biểu đồ thời gian dạng Gantt Chart.

c)Tasks:

cho phép lưu trữ thông tin để phân bổ công việc cho dự án của nhóm hay từng thành viên trong nhóm.

d)Project Tasks:

cho phép bạn theo dõi thời gian thực hiện của mỗi công việc.

e)Issue Tracking:

không ngoài mục đích theo dõi công việc đã phân công cho thành viên,khi muốn quản lý một vấn đề có liên quan đến vấn đề khác,bạn sử dụng Issue Tracking.

f)Survey:

Cho phép lưu thông tin cho quá trình khảo sát hành vi của thành viên đối với sản phẩm hay vấn đề cụ thể,thông tin chọn lựa được chia thành nhiều hình thức câu hỏi.

4)Custom List:

a)Custom List:

Cho phép tạo mới SharePoint List với 2 cột mặc định ID và Title.Sau đó,bạn có thể thêm các cột mới vào SharePoint List.

b)Custom List in Datasheet View:

Giống với Custom List nhưng khi nhập liệu sẽ kích hoạt ở chế độ Microsoft Excel.

c)Language and Translators:

Cho phép tạo mới SharePoint List với 3 cột đơn giản là “Translating From”,”Translating to” và Translator.

d)Import Spreadsheet:

Cho phép tạo mới SharePoint List có cấu trúc dựa vào dữ liệu được Import từ tập tin.

5)Web Pages:

a)Basic Page:

Là mẫu trang .aspx cho phép lưu nội dung văn bản vào ShareDocuments thay vì Upload.

Page 7: SHAREPOINT LIST - Trang chủ - UBND QUẬN BÌNH TÂN · Web viewSHAREPOINT LIST I)GI ỚI THIỆU SHAREPOINT LIST: SharePoint dùng đối tượng Table để lưu trữ dữ liệu

b)Web Part Page:

Đây là trang được chia thành từng vùng dùng để thêm WebPart.

c)Site and Workspaces:

Cho phép người sử dụng tạo Sub Site với các tùy chọn.

IV)QUẢN LÝ SHAREPOINT LIST:

Để thay đỗi thuộc tính hay cấu trúc của SharePoint List,bạn có thể chọn vào liên kết Settings|List Settings:

1)thông tin tỗng quát:

Cho phép thay đỗi tiêu đề và diễn giải của SharePoint List.

Nếu có nhu cầu lưu lại dữ liệu đã thay đỗi mỗi khi người sử dụng cập nhật hay xóa mẫu tin,bạn chọn vào liên kết Versioning Settings,trang kế tiếp xuất hiện như hình vẽ:

Page 8: SHAREPOINT LIST - Trang chủ - UBND QUẬN BÌNH TÂN · Web viewSHAREPOINT LIST I)GI ỚI THIỆU SHAREPOINT LIST: SharePoint dùng đối tượng Table để lưu trữ dữ liệu

Khai báo Versioning

2)quản lý SharePoint List:

Bạn cũng có thể xóa SharePoint List khi chọn “delete this list”:

3)cột dữ liệu:

Đây là các thao tác bạn có thể làm trên cột dữ liệu:

Page 9: SHAREPOINT LIST - Trang chủ - UBND QUẬN BÌNH TÂN · Web viewSHAREPOINT LIST I)GI ỚI THIỆU SHAREPOINT LIST: SharePoint dùng đối tượng Table để lưu trữ dữ liệu

4)danh sách View:

Bạn cũng có thể quản lý view:

V)EXPORT VÀ IMPORT SHAREPOINT LIST:

SharePoint cho phép bạn tạo ra SharePoint List rồi nhập liệu,sau đó Export ra tập tin .stp và Import vào SharePoint Site khác sử dụng.

Page 10: SHAREPOINT LIST - Trang chủ - UBND QUẬN BÌNH TÂN · Web viewSHAREPOINT LIST I)GI ỚI THIỆU SHAREPOINT LIST: SharePoint dùng đối tượng Table để lưu trữ dữ liệu

Để xuất SharePoint List ra tập tin .stp,bạn chọn vào liên kết Settings|List Settings|Save List as template,trang khai báo thông tin sẽ xuất hiện như sau:

VI)KIỄU DỮ LIỆU VÀ CỘT DỮ LIỆU CỦA SHAREPOINT LIST:

1)Cột dữ liệu:

Trong SharePoint List,cột dữ liệu được quản lý theo 3 thuộc tính:InternalName,ID và Title.Trong đó:

ID nắm giữ giá trị nhận dạng của mỗi cột dữ liệu.

InternalName là tên của cột dữ liệu có giá trị là chuỗi bất kỳ có thể chấp nhận được theo các quy tắc đặt tên trong SharePoint.InternalName thường có giá trị là tên mà người sử dụng đặt khi thêm mới cột dữ liệu.

Title là thuộc tính có giá trị do người sử dụng khai báo khi tạo cột dữ liệu và nó xuất hiện khi chúng ta trình bày dữ liệu trên SharePoint List hay Web Part.Người sử dụng có thể thay đỗi giá trị cho thuộc tính này sau đó mà không ảnh hưởng đến cấu trúc của SharePoint List.

2)Cột dữ liệu bắt buộc:

1. Cột ID:

Đây là cột chỉ đọc,nắm giữ số tự động tăng dần.SharePoint List sử dụng cột này là khóa chính và người sử dụng không thể thay đỗi giá trị trong cột này.

Page 11: SHAREPOINT LIST - Trang chủ - UBND QUẬN BÌNH TÂN · Web viewSHAREPOINT LIST I)GI ỚI THIỆU SHAREPOINT LIST: SharePoint dùng đối tượng Table để lưu trữ dữ liệu

2. Cột Title:

Đây là cột có sẵn nhưng bạn có thể thay đỗi thuộc tính được.

3. Cột LinkTitle:

Đây là cột có giá trị bằng giá trị trong cột Title nhưng nắm giữ liên kết để trỏ đến trang trình bày thông tin chi tiết của SharePoint List Item.

4. Cột Author:

Đây là cột nắm giữ tài khoản người sử dụng tạo ra SharePoint List Item,cột này có thuộc tính title là Created By.

5. Cột Editor:

Đây là cột nắm giữ tài khoản của người sử dụng cập nhật thông tin của SharePoint List Item,cột này có thuộc tính title là Modified By.

6. Cột Created:

Đây là cột nắm giữ thời gian tạo ra SharePoint List Item.Cột này có thuộc tính Title là Created.

7. Cột Modified:

Cột này nắm giữ thời gian cập nhật thuộc tính của SharePoint List Item,chúng có thuộc tính title là Modified.

8. Attractments:

Cột này nắm giữ tập tin đính kèm cho mỗi SharePoint List Item.

VII) PERSONALIZATION

Personalization cung cấp user settings và preferences cùng một lúc khi user đăng nhập.

Microsoft Office SharePoint Server 2007 nhớ bạn là ai và thông tin bạn quan tâm và làm việc . Office SharePoint Server 2007 phân bố một cách linh hoạt customization và personalization. Nó cũng cung cấp một tập phong phú các tài nguyên để dễ dàng truy cập những thông tin thích hợp từ những điểm khác nhau.

Có 3 kiểu chính trong MOSS 2007 personalization model.

Page 12: SHAREPOINT LIST - Trang chủ - UBND QUẬN BÌNH TÂN · Web viewSHAREPOINT LIST I)GI ỚI THIỆU SHAREPOINT LIST: SharePoint dùng đối tượng Table để lưu trữ dữ liệu

1)User Profiles

User profiles cho phép bạn tìm kiếm và kết nối với con người trong tổ chức dựa trên những thông tin được publish. MOSS 2007 cung cấp Index Server cho việc tìm kiếm con người.

Trong MOSS 2007, bạn có thể import thông tin user profile information từ Active Directory directory service, LDAP servers khác,hay các ứng dụng đăng ký trong Business Data Catalog,hay bạn có thể truy cập một cách thủ công. Bạn cũng có thể customize default user profile bằng cách thêm các thuộc tính cần thiết theo các yêu cầu của tỗ chức hay bạn cũng có thể ánh xạ từ Active Directory đến các thực thể ngoài như là Territory or Geography.

2)Audiences

MOSS 2007 cho phép bạn target content đến con người theo mối quan hệ con người trong particular audience. Nó hỗ trợ target rules-based audiences, distribution lists, và Windows SharePoint Services groups. Ngoại trừ Windows SharePoint Services groups, các audiences có thể span một hay nhiều portal sites khi triển khai.

Với targeting, bạn có thể target content trong portal site để xem một hay nhiều specific audiences. Một cách mặc định,bạn có thể hiển thị targeted content trên home page và personalization sites.

3)My Site

My Site là một tập hợp các Profile pages, personal sites, và personalization sites tạo trong Office SharePoint Server 2007 site. Profile page trong My Site hiển thị user profile information của bạn. personal site cũng cung cấp thông tin personalized và customized . Office SharePoint Server 2007 có hỗ trợ personalization sites. Personalization sites là một personalized views của portals như là MyFinanceWeb hay MyBenefits. Personalization sites hiển thị targeted content đến người dùng dựa trên mối quan hệ thành viên trong một particular audience hay dữ liệu được cắt ra.