56

Tai chinh hoc

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Tai chinh hoc
Page 2: Tai chinh hoc

I,NỢ CÔNG1,Khái niệm,phân loại2,Các yếu tố ảnh hƣởng

II,CÁC HÌNH THỨC VAY NỢ CỦA NHÀ NƢỚC.THỰC TRẠNG ỞVIỆT NAM1,Vay nợ trong nƣớc2,Vay nợ nƣớc ngoài

III,ĐÁNH GIÁ

Page 3: Tai chinh hoc
Page 4: Tai chinh hoc

NỢ CHÍNH PHỦ

NỢ CHÍNH QUYỀN

ĐỊA PHƢƠNG

NỢ ĐƢỢC CHÍNH

PHỦ BẢO LÃNH

Page 5: Tai chinh hoc

Lãi suất thực tế

Page 6: Tai chinh hoc

Vay nợnƣớc

ngoài rẻ

Vay nợnƣớc

ngoài đắt

Page 7: Tai chinh hoc

Tình hình nợ công của Việt Nam

Page 8: Tai chinh hoc

1,CÁC CÔNG CỤ VAY NỢ TRONG NƯỚC

Tín phiếu(T-bill)

Trái phiếungoại tệ

Trái phiếuchính quyềnđịa phƣơng

Công trái xâydựng tổ quốc

Trái phiếu(T-Bond)

Page 9: Tai chinh hoc

Định nghĩa

Mục

đíchPhát

hành Người sở

hữu

Bù đắpthiếuhụt NS tạm thời

CP pháthànhtheophươngthức đấuthầu

Hưởng lãikhi tínphiếu đáohạn

Có lãi khibán TP caohơn giámua

Chứng chỉ vay

nợ loại trái

phiếu chính phủ

có kỳ hạn dưới 1

năm (thường

3,6, 9 tháng)

Page 10: Tai chinh hoc

Chứng khoán

nợ được phát

hành có kì

hạ, có mệnh

giá, có lãi

Định nghĩa

Đặc điểm

Huy

động

vốn đầu

tư theo

chỉ định

của thủ

tướng

CP

Người

phát

hành có

nghĩa vụ

trả nợ

người

sở hữu

CP

hoặc

doanh

nghiệp

phát

hành

Page 11: Tai chinh hoc

Trái phiếu chính quyền địa phương

thời hạn 1 năm trở

lên

do chính quyền địa

phương phát hành

Huy động vốn cho

các dự án công cộng

tại địa phương

Có kỳ hạn từ 1

năm trở lên

Thể hiện dưới

dạng ngoại tệ

CP phát hành

Huy động tiền

bằng ngoại tệ của

dân chúng

Công trái xây dựng TQ,trái phiếucông trình

CP phát hành

Phát hành từng đợt, ko xuyên, kỳ hạn thƣờng từ 1 năm trở lên, lãi suất thấp hơn các loại trái phiếu khác

Vay vốn dân để đầu tƣ vào các dự án trọng điểm của NN

Page 12: Tai chinh hoc

2.Thực trang vay nợ trong nước

của Việt Nam (2008-2010)

0

20,000

40,000

60,000

80,000

100,000

120,000

năm 2008 năm 2009 năm 2010

vay tong nước

số phát hành

số trả nợ gốc

Page 13: Tai chinh hoc

Lãi

suất

T1 T3 T10 T12 tháng

Page 14: Tai chinh hoc
Page 15: Tai chinh hoc
Page 16: Tai chinh hoc

TÍN PHIẾU16.000 tỷ đồng

4000 tỷ

12.000

tỷ

Page 17: Tai chinh hoc

Trái phiếu chính phủ

UBND Quyết định

phân bổ tổng

nguồn vốn

557,606 tỷ đồng

cho các công

trình, dự án thực

hiện trong năm

2010

Page 18: Tai chinh hoc

17.000 tỷ

đồng

18.582 tỷ

đồng

Page 19: Tai chinh hoc

TRÁI PHIẾU NGOẠI TỆ

230,11 triệu USD

TRÁI PHIẾU CÔNG TRÌNH

20/8/2008: tổ

chức Đấu thầu

500 tỷ đồng

Page 20: Tai chinh hoc

2.Vay nợ nƣớc ngoài của Chính Phủ

a.Các khoản vay nợ nước ngoài

b.Tình hình vay nợ của Việt Nam(2008-2010)

Page 21: Tai chinh hoc

a.1. Vay viện trợ phát triển chínhthức Khoản vay nhân danh

nhà nước, Chính phủ

Nhà tài trợ:

• Các Chính phủ nướcngoài

• Các tổ chức tài chínhquốc tế

• Các tổ chức liên quốcgia, liên chính phủ

• Các tổ chức phi chính phủ

Đặc điểm:

Dành cho các nướcđang phát triển

Ưu đại về lãi suất, thờihạn thanh toán

Đi kèm những điềukiện nhất định

Page 22: Tai chinh hoc

Các hình thức vay viện trợ phát

triển chính thức

• Viện trợ song phương

Page 23: Tai chinh hoc

Viện trợ giữa các

nước có thỏa

thuận tay đôi với

nhau

Page 24: Tai chinh hoc

Viện trợ song phƣơng Viện trợ đa phương

Page 25: Tai chinh hoc

Viện trợ đa phương

Đƣợc thực hiện

thông qua tổ chức

nhƣ:WB,ILO,IMF…

Tránh đƣợc những

khó khăn nảy sinh

trong mối quan hệ

tay đôi, đặc biệt là

các vấn đề chính trị

Page 26: Tai chinh hoc

Viện trợ song phƣơng

Viện trợ đa phƣơng

Viện trợ không hoàn lại

Các hình thức vay viện trợ phát

triển chính thức

Page 27: Tai chinh hoc

• Kết hợp giữa viện

trợ đa phƣơng và

viện trợ song

phƣơng.

• Các nƣớc nhận viện

trợ phải xây dựng

dự án trƣớc => vận

động nguồn tài trợ.

Page 28: Tai chinh hoc

Viện trợ song phương Viện trợ đa phương

Viện trợ không hoàn lạiViện trợ của tổ chức phi

chính phủ (NGO)

Các hình thức vay viện trợ phát triển chính

thức

Page 29: Tai chinh hoc

• Do các tổ chức phi chính phủthực hiện.

Viện trợ nhân đạo khắc phụchậu quả chiến tranh, thiêntai, giải quyết các vấn đề xãhội

Giải quyết các vấn đề môitrường, dân số

Các mục tiêu phát triển cộngđồng.

Viện trợ của tổ chức phi chính phủ

(NGO)

Page 30: Tai chinh hoc
Page 31: Tai chinh hoc

Mục tiêu về kinh tế:

Đƣa ảnh hƣởng của nƣớc cung

cấp tới các nƣớc đang phát triển

Thiết lập quan hệ ngoại

giao, kinh tế

Xuất khẩu tƣ bản

Page 32: Tai chinh hoc

Mục tiêu về chính trị: ODA được sử dụng như

là công cụ chính trị của các nước phát triển.

Page 33: Tai chinh hoc

Mục tiêu về nhân đạo:

xoá đói, giảm nghèo

y tế

giáo dục

bảo đảm bền vững về môi trƣờng

Page 34: Tai chinh hoc

a.2.

Dựa trên quan hệ cung cầu về vốn vay trên thịtrường, lãi suất do thị trường quyết định.

Không chịu ràng buộc về các điều kiện kinh tế hay chính trị.

Người cấp vốn vay không tham gia vào hoạt độngcủa người cho vay.

Thường yêu cầu bảo lãnh, thế chấp.

Page 35: Tai chinh hoc

• Khoản vay có các

điều kiện ưu đãi hơn

so với cho vay thương

mại nhưng ưu đãi

không đạt theo tiêu

chuẩn chung của

ODA

Page 36: Tai chinh hoc

• Trái phiếu châu Âu:

phát hành trái phiếu

bằng ngoại tệ chính

là đồng tiền Châu Âu

• Khoản vay hợp vốn: là khoản vay vốn lớn trong đó một nhóm người cho vay sẽ cùng liên kết vốn với nhau để cung cấp vốn cho một người đi vay, thường được bảo hiểm

• Tín dụng hỗ trợxuất khẩu chínhthức: là hìnhthức được thựchiện vay liênquan đến hoạtđộng xuất nhậpkhẩu

Trong tương lai Việt nam sẽ có thêm:

Page 37: Tai chinh hoc
Page 38: Tai chinh hoc

Nợ nước ngoài

Page 39: Tai chinh hoc

.

Page 40: Tai chinh hoc

Cơ cấu đồng tiền vay trong tổng dƣ nợ nƣớc

ngoài Chính phủ khá đa dạng

Hạn chế rủi ro về tỷ giá

Giảm áp lực lên nghĩa vụ trả nợ nƣớc

ngoài của Chính phủ

Page 41: Tai chinh hoc
Page 42: Tai chinh hoc
Page 43: Tai chinh hoc

Cơ cấu nợ theo lãi suất

Page 44: Tai chinh hoc
Page 45: Tai chinh hoc

B.1. NGUỒN VỐN ODA

Page 46: Tai chinh hoc

Vốn vay: 4.023,28 triệu USD

Tổng giá trịODA ký kết:

4.332,33 triệu USD

Viện trợkhông hoànlại: 309,05 triệu USD)

Lớn hơn

14% so

với năm

2007

2008

Page 47: Tai chinh hoc

Dự án Xây dựng đƣờng cao tốc Nội Bài - LàoCai (1.096 triệu USD)

Dự án Thủy điện sông Bung 4 (196 triệu USD) do ADB tài trợ

Dự án Tài chính Nông thôn giai đoạn III (200 triệu USD)

Dự án Phát triển Giao thông vận tải Đồng bằngBắc bộ (170 triệu USD)

Dự án Đầu tƣ Cơ sở hạ tầng ƣu tiên thành phốĐà Nẵng (152 triệu USD) do WB tài trợ

Dự án Xây dựng đƣờng vành đai 3 Hà Nội(245,27 triệu USD)

Dự án Cải thiện môi trƣờng nƣớc thành phốHuế (182,48 triệu USD) do Nhật Bản tài trợ

Page 48: Tai chinh hoc

5,4 tỷ

USD!!!!!

vốn vay : 5,23

tỷ USDviện trợ không hoàn lại:

173 triệu USD.

ADB : 2,15 tỷ

USD

Nhật Bản: 2,11 tỷ

USD

Page 49: Tai chinh hoc

giao thông vận tải

năng lượng

cấp thoát nước và phát triển đô thị

y tế, giáo dục và đào tạo, khoa học công nghệ

nông nghiệp, thủy lợi, lâm nghiệp, thủy sản kết hợp phát triển nông nghiệp và nông thôn, xóa đói giảm nghèo

24.716,7

%

12,6

%

15.2

%

30,9

%

2009

Page 50: Tai chinh hoc

!!!!!8 tỷ USD!!!!!ADB: 1,4 tỷ

USDNhật Bản: 1,6 tỷ

USDNgân hàng Thế giới (WB):

2,5 tỷ USD

Các nước còn lại: 2.5 tỷ USD

Page 51: Tai chinh hoc
Page 52: Tai chinh hoc

9/4/2009, Thủ

tướngChính phủ

phê duyệthạn mứcvaythươngmại trungdài hạnnướcngoài củaquốc gianăm 2009 là 4,7 tỷUSD

Page 53: Tai chinh hoc

• Đợt phát hành đầu tiên

(2005) tại Newyork

thành công rất mỹ mãn khi

các nhà đầu tư quốc tế đặt

mua 4,5 tỷ USD, cao gấp 6

lần trị giá chào bán

lãi suất 7,125%/năm

• Đợt thứ 2 (2007)

phát hành 1 tỷ USD

trái phiếu Chính phủ

(TPCP)

kỳ hạn mở rộng 10-30

năm

• Đợt phát hành thứ 3

(2011)

Phát hành 1 tỷ trái

phiếu Chính phủ

Kỳ hạn 10 năm.

Tổng giá trị đăng ký

đạt 2,4 tỉ USD, cao

hơn 2,4 lần lượng

phát hành.

b.3. Phát hành Trái phiếu quốc tế

Page 54: Tai chinh hoc

tạo nguồn vốn đầu tƣ

phát triển

Page 55: Tai chinh hoc

Rủi ro từ tỷ giá, nguy cơ

lạm phát tiềm ẩnVề lâu dài,vay trong nƣớc làmhạn chế đầu tƣ, kìm hãm phát

triển kinh tế

Phụ thuộc vào nƣớcngoài cả về kinh tế vàchính trị

Page 56: Tai chinh hoc

phối hợp nhịp nhàng giữa các chính sách vĩmô để sử dụng nguồn lực hiệu quả

Cần sử dụng các khoảnđầu tƣ công hiệu quả

•Cần có chính sách chi tiêu công hợp lý•Giữ thâm hụt NS ở mứcchấp nhận đƣợc