Upload
cfoviet
View
1.450
Download
24
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Download Ebook: "Hướng dẫn đọc hiểu và phân tích báo cáo tài chính bằng hình ảnh": https://dl.dropbox.com/u/3230036/DEMO-PhanTichTaiChinh.zip Xem thêm tại http://www.cfoviet.com/ Học cách lập Báo cáo Tài chính, học làm báo cáo tài chính cuối năm, Lập báo cáo tài chính hợp nhất, 1. Bảng cân đối kế toán 2. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh 3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 4. Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Citation preview
Hướng dẫn đọc hiểu và phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Copyright 2012 © CFOViet.com
Nội dung chính
Phần cơ bản
(Dành cho người
mới bắt đầu) Đọc hiểu & Phân tích
•Báo cáo kết quả kinh doanh
•Bảng cân đối kế toán
•Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Ebook được thiết kế hợp lý, giúp đọc tốt trên máy tính, iPad và các thiết bị di động khác
Copyright © CFOViet.com
Vì sao cần học phân tích báo cáo tài chính (BCTC) ?
Vì sao cần học phân tích báo cáo tài chính (BCTC) ?
1. Đối với những người đang theo học ngành kinh tế, tài chính, kế toán, ngân hàng, đầu tư,... : Phân tích BCTC là một kỹ năng cần thiết và nhà tuyển dụng đánh giá cao những ai có được kỹ năng này.
2. Đối với doanh nghiệp: Phân tích BCTC rất hữu ích đối với việc quản trị doanh nghiệp, giúp đánh giá được tổng quan về tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động kinh doanh, từ đó đưa ra phương hướng cải tiến và phát triển sao cho hợp lý, bền vững.
3. Đối với ngân hàng: đánh giá được khả năng trả nợ của doanh nghiệp, từ dó quyết định xem có nên cho vay hay không và cho vay với số lượng bao nhiêu là hợp lý.
4. Đối với nhà đầu tư: phân tích BCTC giúp hiểu rõ tình hình sức khỏe và triển vọng của doanh nghiệp, để đưa ra quyết định có nên đầu tư vào doanh nghiệp đó hay không.
5. Đối với nhà cung cấp: phân tích BCTC để quyết định xem có nên cho phép doanh nghiệp mua hàng chịu hay không, vì cần phải biết rõ khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong thời điểm sắp tới.
Phân tích báo cáo tài chính là một kỹ năng cần thiết,
và nhà tuyển dụng đánh giá cao những ai có được kỹ năng này.
Kỹ năng phân tích báo cáo tài chính có thể giúp bạn điều gì ?
Với kỹ năng này, bạn có thể biết được doanh nghiệp đó đang làm ăn chân chính hay giả dối, có đánh lừa người khác bằng các kỹ xảo tài chính tinh vi hay không.
Sau khi đọc xong Ebook này, bạn có thể làm được gì ?
• Nắm vững cấu trúc báo cáo tài chính. • Tự mình phân tích báo cáo tài chính và đưa ra kết luận về sức khỏe doanh
nghiệp. • Hiểu rõ bản chất của các thuật ngữ phức tạp trong BCTC. • Học được cách tự soạn thảo báo cáo tài chính cho doanh nghiệp của mình. • Tự kiểm chứng độ chính xác của các con số ghi trên báo cáo tài chính.
Download Báo cáo tài chính của Vinamilk (dùng kèm theo sách) tại đây:
https://dl.dropbox.com/u/3230036/BaoCaoTaiChinh-Vinamilk.pdf
Chiến lược học tập
Đừng học chăm chỉ. Hãy học một cách khôn ngoan mà không gian nan.
Trình tự phân tích Báo cáo tài chính như thế nào ?
Nội dung phân tích
Kết luận
Xác định mục tiêu
Xử lý số liệu
Cụ thể phân tích cái gì ?
Mục đích phân tích là gì ?
Mục tiêu
Thời gian
Lấy từ báo cáo tài chính, báo cáo thường niên, tin tức doanh nghiệp,…
Tính toán % tăng giảm số liệu & tỷ trọng
Nhận xét đánh giá về hiệu quả kinh doanh, cấu trúc tài chính
Thu thập số liệu
Báo cáo tài chính (Financial Statement) là gì ?
Phần đầu
Phần sau
Báo cáo tài chính Financial statement
Báo cáo kết quả kinh
doanh Income Statement Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ
Cash flow statement
Bảng thuyết minh
Bảng cân đối kế toán
Balance sheet
Báo cáo tài chính là bảng tổng hợp số liệu cuối kỳ của doanh nghiệp, bao gồm:
Mục đích của việc phân tích từng báo cáo là gì ?
Báo cáo kết quả kinh doanh
Income Statement
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Cash flow statement
Bảng cân đối kế toán
Balance sheet
Sức khỏe: Tình trạng tài chính có lành mạnh hay không ? Công ty có nguy cơ phá
sản hay không ?
Phát triển: Công ty có ăn nên làm
ra hay không ? Có tiềm năng phát triển
trong tương lai hay không?
Quản lý tiền: Dòng tiền của công ty có luân chuyển hợp lý
hay không ?
Cả 3 bảng báo cáo này liên kết chặt chẽ với nhau
Phân tích báo cáo tài chính theo phương pháp nào ?
Có 2 kiểu phân tích báo cáo: phân tích theo chiều ngang và chiều dọc, tương ứng với 2 loại phần trăm (%) sau đây : Tiếp theo, tìm hiểu nguyên nhân vì sao có sự thay đổi % này, từ đó đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty.
Chiều dọc
% tăng trưởng của tỷ trọng
Chiều ngang
% tăng trưởng của số tiền
Ví dụ: Số tiền thu được
của kỳ này tăng lên bao nhiêu % so với
kỳ trước
Ví dụ: Tỷ lệ
lợi nhuận/doanh thu của kỳ này thay đổi bao nhiêu % so với
kỳ trước
Phân tích theo chiều ngang và chiều dọc
Phân tích dọc
Xem trang 8 BCTC
Phân tích
ngang
Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh
Income Statement
CFOViet.com
Báo cáo kết quả kinh doanh (Income Statement) là gì ? Bảng báo cáo kết quả kinh doanh cũng gần giống như bảng kê khai thu nhập - chi tiêu của Akira Lê – người sáng lập CFOViet.com : Akira làm việc cho công ty S với mức lương được gọi là doanh thu Chi phí đi lại, ăn uống, xã giao, shopping, học phí,... phục vụ cho việc bán sức lao động của Akira gọi là chi phí, giá vốn hàng bán Số tiền Akira kiếm được từ việc gửi ngân hàng, đầu tư chứng khoán,... gọi là doanh thu hoạt động tài chính Số tiền Akira mất đi do phải trả lãi vay ngân hàng để mua nhà gọi là chi phí tài chính Sau khi cộng trừ các khoản trên, Akira còn lại khoản tiền gọi là lợi nhuận Sau khi nộp thuế thu nhập, Akira còn lại khoản tiền để dành gọi là lợi nhuận sau thuế Như vậy, điều mà vợ con của Akira quan tâm nhiều nhất là: cuối cùng Akira để dành được bao nhiêu tiền ? Cũng giống như cổ đông của một công ty thường quan tâm đến lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Nếu quản lý thu - chi không chặt chẽ, Akira sẽ có nguy cơ chi tiêu mua sắm quá mức, cũng giống như doanh nghiệp rơi vào tình cảnh vỡ nợ, phá sản.
Tổng quan về Báo cáo kết quả kinh doanh (Income Statement)
Mã số từ 10
đến 70 Thuyết minh
Xem trang 8 BCTC Năm nay Năm trước
(dùng để so sánh)
Con số đặt trong
dấu ngoặc thì mang giá trị âm
Các nội dung cần chú ý trong Báo cáo kết quả kinh doanh Xem trang 8 BCTC
Doanh thu
Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Cấu trúc của Báo cáo kết quả kinh doanh (Income Statement) theo Mã số
Doanh thu
thuần
Net Revenues
Lợi nhuận gộp
Gross Profit
Giá vốn hàng bán
Cost of Sales
Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh
Operation Income
Chi phí bán
hàng & quản lý SGA*
Expenses
Doanh thu
tài chính
Thu nhập khác
Lợi nhuận trước thuế
Income Before
Tax
Thuế
Tax
Lợi
nhuận sau thuế
Income
After Tax
Lợi ích Cổ đông thiểu số
Lợi nhuận thuần
Net
Income
10 11 20 21 24,25 30 40 50 51 60 61 62
Chỉ có ở Báo cáo tài chính
Hợp nhất
*SGA expenses = Selling/General/Admin. Expenses
Tỷ suất lợi nhuận gộp là gì ? (dùng cho Phân tích dọc)
Doanh thu
thuần
Net Revenues
Lợi nhuận gộp
Gross Profit
Giá vốn hàng bán
Cost of Sales
10 11 20
Diễn giải: 20 = 10 -11
Lợi nhuận gộp bằng Doanh thu thuần trừ đi Giá vốn hàng bán
Chi phí
Lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận gộp (= Lợi nhuận gộp ÷ Doanh thu thuần)
÷
Các nội dung chính trong Báo cáo kết quả kinh doanh (1/3)
trong năm 2011 của Vinamilk đạt 21.627 tỷ đồng.
chỉ còn lại 6.588 tỷ.
Doanh thu thuần
Lợi nhuận gộp Tuy nhiên khá cao, khiến cho Giá vốn hàng bán
Như vậy, Tỷ suất lợi nhuận gộp của Vinamilk là = = 30,5% Lợi nhuận gộp
Doanh thu thuần
Số liệu này nằm ở trang 8
của BCTC
Các nội dung chính trong Báo cáo kết quả kinh doanh (2/3)
đạt 680 tỷ đồng, chủ yếu đến từ Xem thêm phần thuyết minh ở đây.
là 4.750 tỷ.
Doanh thu hoạt động tài chính
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Sau khi trừ đi khá cao, khiến cho còn lại
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Số liệu này nằm ở trang 8
của BCTC
Các nội dung chính trong Báo cáo kết quả kinh doanh (3/3)
trừ đi
là 4.218 tỷ.
Lợi nhuận trước thuế
còn lại Lợi nhuận sau thuế
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS : Earning per share) được tính bằng cách lấy Lợi nhuận sau thuế chia cho số cổ phiếu đang lưu hành
Số liệu này nằm ở trang 8
của BCTC Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Tăng trưởng doanh thu của Vinamilk
Mã số Năm 2010 Năm 2011 Tăng (giảm)
(%)
10 Doanh thu thuần 15.752 21.627 +37,29%
20 Lợi nhuận gộp
60 Lợi nhuận sau thuế
Đơn vị: Tỷ đồng Số liệu: trang 8 của BCTC
Phân tích ngang:
21.627 – 15.752
15.752
Cách tính % tăng hoặc giảm doanh thu của năm 2011 so với năm 2010:
= +37,29%
Nhận xét về doanh thu của Vinamilk
Mã số Năm 2010 Năm 2011 Tăng (giảm)
(%)
10 Doanh thu thuần 15.752 21.627 +37,29%
20 Lợi nhuận gộp 5.173 6.588 +27,35%
60 Lợi nhuận sau thuế 3.616 4.218 +16,65%
Đơn vị: Tỷ đồng Số liệu: trang 8 của BCTC
Các số liệu ở trên được trích xuất ra bảng sau:
Nhận xét về tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận của Vinamilk
Nhận xét: Doanh thu thuần năm 2011 tăng đến 37,29% so với năm 2010. Nhưng: Lợi nhuận gộp chỉ tăng 27,35%. Lợi nhuận sau thuế chỉ tăng 16,65%.
Đơn vị: Tỷ đồng
Vì sao doanh thu và lợi nhuận tăng trưởng theo các tỷ lệ không đồng đều ? Xem câu trả lời ở trang sau.
Mã số Năm 2010 Năm 2011 Tăng (giảm)
(%)
10 Doanh thu thuần 15.752 21.627 +37,29%
20 Lợi nhuận gộp 5.173 6.588 +27,35%
60 Lợi nhuận sau thuế 3.616 4.218 +16,65%
Số liệu: trang 8
Nội dung trên là một phần trích trong Ebook: “Hướng dẫn đọc hiểu và phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp bằng hình ảnh
Phần cơ bản (Dành cho người mới bắt đầu)”
Xem thêm tại đây: http://phantichbaocaotaichinh.com
Phân tích Bảng cân đối kế toán
Balance sheet
CFOViet.com
Bảng cân đối kế toán (Balance Sheet) là gì ?
Một ngày nọ, Akira quyết định khởi nghiệp sau bao năm tháng đi làm thuê vất vả. Tuy nhiên Akira gặp phải vấn đề đầu tiên là tiền đâu ? Akira tiến hành huy động vốn bằng 2 cách: 1. Phát hành cổ phiếu cho bạn bè người thân, thu về khoản tiền 600 triệu 2. Vay thêm 400 triệu từ ngân hàng Như vậy Akira có trong tay số tiền mặt 1 tỷ để kinh doanh.
Tài sản (Tiền mặt)
1 tỷ
Vốn đầu tư
600 triệu
Nợ ngân hàng
400 triệu
Sau Trước
Vốn chủ sở hữu
Bảng cân đối kế toán (Balance Sheet) là gì ?
Tuy nhiên, thời điểm đó cũng là lúc thị trường chứng khoán đang tiến triển rất tốt. Nắm bắt cơ hội, Akira quyết định dùng toàn bộ 1 tỷ này để mua cổ phiếu, thay vì khởi sự kinh doanh. Thị trường tăng điểm liên tục, và sau 3 tháng, Akira bán toàn bộ cổ phiếu, thu về số tiền 1,5 tỷ. Nghĩa là, Akira thu về khoản lợi nhuận:
1,5 – 1 = 0,5 tỷ = 500 triệu
Tài sản
1 tỷ
Lợi nhuận
500 triệu
Bảng cân đối kế toán (Balance Sheet) là gì ?
Như vậy, cơ cấu tài sản ban đầu và sau 3 tháng của Akira biến đổi như sau :
Vốn đầu tư
600 triệu
Nợ ngân hàng
400 triệu
Tài sản
1,5 tỷ
Lợi nhuận
500 triệu
Lợi nhuận giữ lại
500 triệu
Tài sản
1 tỷ
Ban đầu
Sau 3 tháng
Vốn chủ sở hữu = 1,1 tỷ
Vốn đầu tư
600 triệu
Nợ ngân hàng
400 triệu
Vốn chủ sở hữu = 600 tr.
Bảng cân đối kế toán (Balance Sheet) là gì ?
Tiếp theo, Akira dùng 700 triệu để mua xe hơi phục vụ cho việc kinh doanh sắp tới.
Vốn đầu tư
600 triệu
Nợ ngân hàng
400 triệu
Tài sản
(Tiền mặt)
1,5 tỷ
Lợi nhuận giữ lại
500 triệu
Tài sản = 1,5 tỷ
Vốn đầu tư
600 triệu
Tiền mặt
800 triệu
Tài sản dài hạn
700 triệu
Lợi nhuận giữ lại
500 triệu
Nợ ngân hàng
400 triệu
Trước khi mua xe Sau khi mua xe
Bảng cân đối kế toán (Balance Sheet) là gì ?
Như vậy đây chính là bảng cân đối kế toán của Akira ở thời điểm sau khi mua xe.
Vốn đầu tư
600 triệu
Nợ ngân hàng
400 triệu
Lợi nhuận giữ lại
500 triệu
Tài sản = 1,5 tỷ
Tiền mặt
800 triệu
Tài sản dài hạn
700 triệu
Vốn chủ sở hữu = 1,1 tỷ
Tổng quan về Bảng cân đối kế toán (Balance Sheet)
Mã số từ 100
đến 440
Thuyết minh
Năm nay
Năm trước (dùng để so sánh)
Số liệu: trang 5 của BCTC
Tài sản dễ dàng quy đổi ra tiền mặt
Tiền mặt
Các nội dung cần chú ý trong Bảng cân đối kế toán (1/3) Số liệu: trang 5 của BCTC
Nội dung trên là một phần trích trong Ebook: “Hướng dẫn đọc hiểu và phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp bằng hình ảnh
Phần cơ bản (Dành cho người mới bắt đầu)”
Xem thêm tại đây: http://phantichbaocaotaichinh.com
Câu hỏi thường gặp
Câu hỏi: Vì sao Tổng giá trị tài sản luôn luôn bằng Tổng nguồn vốn (Nợ + Vốn chủ sở hữu) ? Trả lời: Cũng giống như Nước đông đặc lại thành Nước Đá, tuy trạng thái của chúng khác nhau nhưng bản chất đều là một, vì vậy thể tích của chúng luôn bằng nhau. Ở đây, nguồn vốn (Nước) là nguồn gốc giúp hình thành nên tài sản (Nước Đá), vì vậy tổng tài sản phải bằng tổng nguồn vốn.
Nước Đá (Tài sản)
Nước (Nguồn vốn)
Mối quan hệ giữa Tổng giá trị tài sản và Tổng nguồn vốn
Tài sản là kết quả, tồn tại dưới dạng hình thái (cả vật chất và tiền tệ, cả vô hình lẫn hữu hình) mà ta có thể nhìn thấy được, còn nguồn vốn là nguyên nhân, là cái trừu tượng. Tuy là một nhưng chúng thể hiện tính chất khác nhau, vì vậy trong bảng cân đối kế toán người ta phải phân chia chúng thành 2 cột: một bên là Tổng tài sản, bên kia là Tổng nguồn vốn, và hai bên cân đối với nhau, vì vậy mới gọi là Bảng cân đối kế toán.
Vốn đầu tư
Nợ
Lợi nhuận giữ lại
Tổng tài sản
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tổng nguồn vốn
Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Cash flow statement
CFOViet.com
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Cash flow statement) là gì ?
Dòng tiền vào Cash Inflows
Dòng tiền ra Cash Outflows
Tiền thuần tăng (giảm) trong kỳ
Cash in hand
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Cash flow statement) cung cấp thông tin về nguồn gốc hình thành cũng như mục đích sử dụng lượng tiền của doanh nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Cash flow statement) gồm bao nhiêu hạng mục ?
Lưu chuyển tiền từ
Hoạt động Kinh doanh
Lưu chuyển tiền từ
Hoạt động Đầu tư
Lưu chuyển tiền từ
Hoạt động Tài chính
Có 3 hạng mục chính:
Lưu chuyển tiền từ Hoạt động Kinh doanh
Lưu chuyển tiền từ
Hoạt động Kinh doanh
Tiền thu được do Bán hàng và thu
tiền từ khách hàng
Tiền mất đi do: Tiền lương và tiền công Tiền thanh toán mua nguyên vật liệu Tiền nộp thuế Tiền trả lãi vay
Lưu chuyển tiền từ Hoạt động Đầu tư
Tiền thu được do: Bán tài sản cố định Bán cổ phiếu đầu tư
dài hạn Được nhận cổ tức Thu hồi nợ cho vay Cho vay lấy lãi
Tiền mất đi do: Mua tài sản cố định Mua cổ phiếu đầu tư dài hạn Mua trái phiếu Đem cho vay
Lưu chuyển tiền từ
Hoạt động Đầu tư
Lưu chuyển tiền từ Hoạt động Kinh doanh
Lưu chuyển tiền từ Hoạt động Tài chính
Tiền thu được do: Vay ngân hàng (ngắn
hạn và dài hạn) Phát hành cổ phiếu Phát hành trái phiếu
Tiền mất đi do: Trả cổ tức cho cổ đông Mua lại cổ phiếu quỹ Trả lại tiền đã vay Chủ sở hữu rút vốn ra
Lưu chuyển tiền từ
Hoạt động Tài chính
Nội dung chính trong bảng Lưu chuyển tiền từ Hoạt động Kinh doanh Số liệu này nằm ở trang 9
của BCTC Thông thường, lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh mang số dương thì tốt (Doanh nghiệp có thu nhập đều đặn).
Nội dung trên là một phần trích trong Ebook: “Hướng dẫn đọc hiểu và phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp bằng hình ảnh
Phần cơ bản (Dành cho người mới bắt đầu)”
Xem thêm tại đây: http://phantichbaocaotaichinh.com