Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
THAY ĐỔI LỐI SỐNG
BIỆN PHÁP QUAN TRỌNG ĐIỀU TRỊ
THỪA CÂN BÉO PHÌ VÀ CÁC YẾU TỐ
NGUY CƠ TIM MẠCH
BS. PHẠM TRẦN LINH
VIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM
Thừa cân và
béo phì đã trở
thành vấn đề
sức khoẻ cộng
đồng ở nước ta
mới chỉ trong
những năm gần
đây.
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ THỪA CÂN – BÉO PHÌ
Cân nặng (kg)
BMI = -----------------------
Chiều cao2(m)
BMI (WHO, 1998 ) BMI (IDI&WPRO, 2000)
Gầy < 18.5 < 18.5
Bình thường 18.5 - 24.9 18.5 -
22.9
Thừa cân : 25.0 23.0
Tỷ số VE/VM cao:
>0.9 (nam),
>0.8 (nữ)
Vòng eo: 90 cm (nam), 80cm (nữ)
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ THỪA CÂN – BÉO PHÌ
cm
Phân bố hình quả táo
(apple shaped): Kiểu Nam
Phân bố hình quả lê
(pear shaped): Kiểu nữ
PHÂN BỐ MỠ CƠ THỂ
CHẾ ĐỘ ĂN VÀ CÁN CÂN NĂNG LƯỢNG
Ăn 16g quả hạt
Nhận 100 kcal khi:
Uống 1 cốc nước ngọt
Ăn 25g bánh quy
21-22,9 23-24,9 25-28,9 >29 0
1
2
3
4
Source: Willett WC, Manson JE, Stampfer MJ et al. JAMA 1995;273:461- 465.
BMI (kg/m2)
n=115.818 phụ nữ
t=thời gian theo dõi là 14 năm.
BÉO PHÌ VÀ NGUY CƠ TIM MẠCH
%
KHÔNG NÊN ĂN MẶN
Mục tiêu của chúng ta:
Bình thường < 6g muối/ngày
Có THA < 4g muối/ngày
Cần nghiên cứu cách làm
thức ăn, hạn chế sử dụng
nhiều các thực phẩm ướp
muối, các đồ ăn nhanh …
Giảm lượng muối ăn hàng ngày
CHẤT BÉO
Giảm nguồn năng lượng từ chất béo: 15%
Các thực phẩm và món ăn nên hạn chế:
+ Tất cả các thực phẩm nhiều chất béo.
+ Các thực phẩm có nhiều Cholesterol.
+ Các món ăn có đưa thêm chất béo.
CHẤT BỘT ĐƯỜNG
Chất bột đường: 4Kcal / 1gram.
Chọn loại có nhiều chất xơ
như: bánh mì đen, ngũ cốc
nguyên hạt, khoai củ.
Tránh thức ăn có đậm độ năng
lượng và chỉ số đường huyết
cao như: đường mật, mứt, kẹo,
bánh ngọt, chocolate, nước
ngọt…
RAU VÀ QUẢ CHÍN
1. Tươi
2. Màu xanh thẫm, vàng, đỏ.
“Rau củ càng có màu sắc sặc sỡ
càng chứa nhiều chất chống oxy
hoá hơn”
- Tăng cường rau và quả chín: 500 gram / ngày.
- Bổ sung các chất khoáng và vi khoáng tổng hợp
VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC LÁ TRÊN THẾ GIỚI
Tổng số người hút thuốc lá trên thế giới: 1,1 tỷ người.
80% người hút thuốc sống tại các nước có thu nhập
thấp và trung bình.
50% thuốc lá sản xuất ra được tiêu thụ tại châu Á.
Trong khoảng 20 đến 30 năm tới, 70% các ca tử vong
có liên quan đến thuốc lá sẽ rơi vào các nước có thu
nhập thấp.
Năm 2014 những
người hút thuốc Việt
Nam (23,8%) chi
phí mua thuốc lá hết
hơn 40.000 tỷ đồng
(tương đương 1,8 tỷ
USD)
CHI PHÍ MUA THUỐC LÁ
Nguồn WHO 2014
LỢI ÍCH CỦA BỎ THUỐC LÁ
0 10 20 30 40 50
Sparrow
Aberg
Daly
Johansson
Perkins
Hedback
Smokers
Quitters
Tỷ lệ tử vong 5 năm sau NMCT, %
Khuyến cáo của ESH/ESC năm 2013 về
thay đổi lối sống trong điều trị THA
Tránh ăn mặn (hạn chế muối, tối đa 5-6 g/ngày).
Hạn chế đồ uống có cồn: ≤ 20-30 g/ngày (nam) và ≤
10-20 g/ngày (nữ). Hoặc ≤ 2 cốc chuẩn/ngày và ≤ 14
cốc chuẩn/tuần (nam), ≤ 9 cốc chuẩn/tuần (nữ) (1 cốc
chuẩn chứa 13,6 g ethanol, tương đương 355 ml bia 5
%, 148 ml rượu vang 12 % hoặc 44 ml rượu mạnh 40
%).
Tăng cường rau xanh, hoa quả tươi và các sản phẩm
bơ sữa ít chất béo.
Giảm cân (duy trì BMI < 25 kg/m2) và giảm chu vi vòng
bụng (người Châu Á: ≤ 90 cm với nam và ≤ 80 cm với
nữ).
Tập thể dục đều đặn (ví dụ: ít nhất 30 phút hoạt động
thể dục mức độ vừa, 5-7 ngày/tuần).
BỎ HÚT THUỐC LÁ (!)
Ngoài ra cần tránh lo âu, căng thẳng thần kinh, tránh bị
lạnh đột ngột.
Giảm cân nặng nếu thừa cân.
Không hút thuốc lá, thuốc lào.
Ăn uống hợp lí, không ăn nhiều chất béo bão hòa.
Không ăn mặn (giảm muối trong khẩu phần).
Tập thể dục đều đặn.
Hạn chế uống rượu bia.
Tránh các căng thẳng, lo âu quá mức.
Kiểm tra huyết áp thường xuyên.
Kiểm tra các yếu tố nguy cơ khác: rối loạn đường
máu, rối loạn lipid máu…
ĐIỀU CHỈNH LỐI SỐNG ĐỂ HẠN CHẾ TỐI ĐA
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ VỀ TIM MẠCH
Tác dụng của thay đổi lối sống trong điều trị THA
(theo JNC VII)
Thay đổi Khuyến cáo Mức giảm HATT
Giảm cân Duy trì cân nặng bình thường
(BMI 18,5-24,9 kg/m2) 5-20 mmHg/10kg
Áp dụng chế độ ăn
DASH (Dietary
Approaches to Stop
Hypertension)
Chế độ ăn nhiều rau xanh, hoa quả, các
sản phẩm bơ sữa ít chất béo, giảm
lượng chất béo bão hòa và toàn phần
8-14 mmHg
Chế độ ăn giảm
Natri Lượng Natri trong chế độ ăn ≤ 100
mmol/ngày (2,4g Natri hoặc 6 g Natri
clorid)
2-8 mmHg
Hoạt động thể lực Tham gia các hoạt động thể lực đều đặn
như đi bộ nhanh (ít nhất 30 phút mỗi
ngày, phần lớn các ngày trong tuần)
4-9 mmHg
Tiêu thụ đồ uống
có cồn vừa phải
Phần lớn nam giới ≤ 2 ly, phụ nữ và
những người nhẹ cân ≤ 1 ly (24 oz bia
hoặc 10 oz rượu vang hoặc 3 oz rượu
whiskey).
2-4 mmHg
Các YTNC khác, tổn
thương CQ không có t/c
LS hoặc bệnh lý
Huyết áp (mmHg)
Bình thường
cao
THA độ I THA độ II THA độ III
Không có YTNC nào khác Không cần điều
trị
Thay đổi lối sống
trong vài tháng,
sau đó cân nhắc
dùng thuốc
Thay đổi lối sống
trong vài tuần,
sau đó cân nhắc
dùng thuốc
Thay đổi lối
sống+dùng
thuốc ngay lập
tức
1-2 YTNC Thay đổi lối sống Thay đổi lối sống
trong vài tuần,
sau đó cân nhắc
dùng thuốc
Thay đổi lối sống
trong vài tuần,
sau đó cân nhắc
dùng thuốc
Thay đổi lối
sống+dùng
thuốc ngay lập
tức
≥ 3 YTNC Thay đổi lối sống Thay đổi lối sống
trong vài tuần,
sau đó cân nhắc
dùng thuốc
Thay đổi lối
sống+dùng
thuốc
Thay đổi lối
sống+dùng
thuốc ngay lập
tức
Tổn thương CQ, bệnh thận
mạn gđ 3 hoặc tiểu đường
Thay đổi lối sống Thay đổi lối
sống+dùng thuốc
Thay đổi lối
sống+dùng
thuốc
Thay đổi lối
sống+dùng
thuốc ngay lập
tức
Bệnh lý TM có triệu chứng,
bệnh thận mạn gđ ≥ 4 hoặc
tiểu đường có tổn thương
CQ/các YTNC khác
Thay đổi lối sống Thay đổi lối
sống+dùng thuốc
Thay đổi lối
sống+dùng
thuốc
Thay đổi lối
sống+dùng
thuốc ngay lập
tức