Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Thể chế và Phát triển kinh tế
Đặng Đình Thắng Khoa Kinh tế
Đại học Kinh tế TP.HCM
Tháng 6, 2015
Nội dung
• Nền tảng • Căn nguyên của phát triển: Các giả thiết • Lý thuyết thể chế • Tăng trưởng trong thế chế dung hợp • Tại sao thể chế khai thác • Tăng trưởng trong thể chế khai thác • Tại sao các quốc gia ngày nay thất bại?
17/07/15 Thang Dang 2
Nền tảng
• Tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người tăng nhanh trong vòng 200 năm qua – Từ $1200 vào 1820 đến hơn $30000 hiện nay ở Hoa Kỳ – Chuyển đổi từ nghèo đến thu nhập khá ở Đông Âu (trên
$18000) • Nhưng vẫn còn nhiều nước có thu nhập rất thấp
– GDP bình quân ở châu Phi là $1300 – Hạ Sahara Châu Phi là khu vực nghèo nhất với mức dưới
$500/năm
17/07/15 Thang Dang 3
Phân phối thu nhập thế giới, năm 2013 (Ước lượng bằng dữ liệu danh nghĩa quốc tế ở cùng thời điểm)
17/07/15 Thang Dang 4 Nguồn: Global Finance (2015)
Gross domestic product (GDP) based on purchasing-power-parity (PPP) per capita Darkest red: highest GDP per capita (PPP) Medium red: medium-high GDP per capita (PPP) Light red: medium-low GDP per capita (PPP) Lightest red: lowest GDP per capita (PPP)
Nền tảng
• Các yếu tố “trực tiếp” quyết định tăng trưởng và phát triển kinh tế bao gồm – Đổi mới (TFP) – Vốn con người (human capital) (Lucas 1988; Mankiw et al. 1992) – Vốn vật thể (physical capital) (Solow 1956)
• Vấn đề là… – Tại sao một số nước lại sáng tạo/đổi mới hơn các nước khác? – Tại sao một số nước đầu tư nhiều nguồn lực vào giáo dục hơn các
nước khác? – Tại sao vốn vật thể được tích luỹ một số nước nhiều hơn hẳn so
với các nước khác?
17/07/15 Thang Dang 5
North và Thomas (1973)
• “Các yếu tố được liệt kê (đổi mới, lợi thế kinh tế theo quy mô, tích luỹ vốn, và các yếu tố khác) không phải là căn nguyên của tăng trưởng; chúng là tăng trưởng.”
• Cần phân biệt các yếu tố quyết định (determinants) mang tính “trực tiếp” (“proximate”) và mang tính “căn nguyên/bản chất” (“fundamental”) của tăng trưởng và phát triển kinh tế
17/07/15 Thang Dang 6
North và Thomas (1973)
Yếu tố căn nguyên (Fundamental determinants)
TFP Vốn con người Vốn vật thể
Phát triển kinh tế (Economic development)
Yếu tố trực tiếp (Proximate determinants)
Cơ sở để lý giải thịnh vượng và nghèo đói giữa các quốc gia thế giới
Tại sao các quốc gia thất bại? Tại sao các quốc gia thành công?
17/07/15 Thang Dang 7
Căn nguyên của phát triển: Các giả thiết
• Giả thiết địa lý (Geography hypothesis) • Giả thiết văn hóa (Culture hypothesis) • Giả thiết vô minh (Ignorance hypothesis) • Giả thiết thể chế (Institution hypothesis)
17/07/15 Thang Dang 8
Căn nguyên của phát triển: Các giả thiết
• Địa lý có thể tác động đến phát triển kinh tế thông qua – Tiếp cận thị trường (market access) (Bosker và Garretsen
2012) – Bùng phát bệnh dịch (disease burden) (Gallup et al. 1999) – Năng suất nông nghiệp (agricultural productivity) (Collier và
Gunning 1999) – Mức độ giàu có tài nguyên thiên nhiên (the availability of
natural resources) (Ndulu 2007) – Khả năng tiếp cận nguồn lực (accessibility) (Nunn và Puga
2011)
17/07/15 Thang Dang 9
Căn nguyên của phát triển: Các giả thiết
• Văn hoá (Weber 1930) – Tôn giáo – Niềm tin – Giá trị – Đạo đức/Chuẩn mực xã hội (social norms) – Châu Phi nghèo là do thiếu ý chí lao động cần cù, chỉ trông chờ
vào điều thần kỳ, may rủi – Nam Mỹ không khá lên được là do con người có bản chất phung
phí (văn hóa “Iberian” hay “mañana”)
17/07/15 Thang Dang 10
Căn nguyên của phát triển: Các giả thiết
• Cả địa lý (khí hậu, địa hình, môi trường truyền bệnh,…) và văn hóa (tôn giáo, thái độ, giá trị) đều rất quan trọng để thiết lập xã hội phát triển, nhưng các yếu tố này lại không được ủng hộ bởi các bằng chứng từ các thí nghiệm lịch sử (historical experiments) – Phần lớn các nước Châu Mỹ Latin đều giàu hơn Bắc Mỹ vào giai
đoạn giữa cuối thế kỷ 18 – Sự phân kỳ (divergence) là do khả năng Hoa Kỳ (nguồn gốc là
người Anh di cư) biết “chớp” lấy thời cơ/cơ hội • Giả thiết vô minh cũng không thành công trong việc lý giải
cội nguồn của phát triển
17/07/15 Thang Dang 11
Lý thuyết thể chế
• Lý thuyết thể chế dựa trên các nghiên cứu của Acemoglu (kinh tế gia MIT) và các cộng sự nhận được nhiều sự ủng hộ và quan tâm
• Thể chế kinh tế (economic institutions) được quyết định bởi thể chế chính trị (political institutions), vốn được hình thành từ trong quá khứ (giai đoạn thuộc địa) và ảnh hưởng đến tận ngày nay
• Có 2 loại thể chế cơ bản – Thể chế dung hợp (inclusive institutions) – Thể chế khai thác (extractive institutions)
17/07/15 Thang Dang 12
Lý thuyết thể chế
• Thể chế kinh tế khai thác (extractive economic institutions): – Thiếu nền tảng luật pháp (law) và trật tự (order) – Quyền sở hữu tài sản (property rights) không được đảm bảo – Thiếu các thiết chế hỗ trợ hệ thống thị trường vận hành – Không tồn tại cạnh tranh/“sân chơi công bằng” (playing
fields) • Thể chế chính trị khai thác (extractive political
institutions): – Quyền lực chính trị tập trung, không có cơ chế kiểm tra/giám sát – Pháp trị (the rule of law) không tồn tại trong các quyết định
chính trị
17/07/15 Thang Dang 13
Lý thuyết thể chế
• Thể chế kinh tế dung hợp (inclusive economic institutions): – Đảm bảo quyền sở hữu tài sản (property rights), luật (law) và trật tự
(order) – Hệ thống thị trường chủ đạo, vận hành tốt – Nhà nước hỗ trợ hệ thống thị trường (bằng cung cấp hàng hóa cơ sở hạ
tầng và hệ thống luật pháp) – Sân chơi bình đẳng và tự do cho mọi thành phần kinh tế (không có bất kỳ
rào cản cho thành lập doanh nghiệp) – Tiếp cận các cơ hội về giáo dục, y tế hay các tiện ích xã hội công bằng và
đầy đủ cho (phần lớn) công dân • Thể chế chính trị dung hợp (inclusive political
institutions): – Sự tham gia của người dân – Sự đa dạng – Nhà nước pháp trị (the rule of law)
17/07/15 Thang Dang 14
Lý thuyết thể chế
17/07/15 Thang Dang 15
Thể chế kinh tế
Thể chế chính trị
Dung hợp Khai thác
Dung hợp
Khai thác
Nguồn: Acemoglu và Robinson (2013)
Tăng trưởng trong thể chế dung hợp
• Thể chế kinh tế và chính trị dung hợp (gọi chung là thể chế dung hợp) tạo ra những động lực cho tăng trưởng kinh tế – Khuyến khích đầu tư (do đảm bảo quyền sở hữu tài sản) – Kiểm soát sức mạnh thị trường (market powers) à phân bổ
nguồn lực tốt hơn; doanh nghiệp/chủ thể hiệu quả hơn tồn tại/gia nhập; khả năng tài trợ cho doanh nghiệp mới
– Tạo ra sự tham gia đa dạng của xã hội trong các quyết định • Khía cạnh quan trọng cho tăng trưởng trong thể chế
dung hợp – Đầu tư vào công nghệ mới (new technology) – Đổ vỡ sáng tạo (creative destruction)
17/07/15 Thang Dang 16
Tại sao thể chế khai thác?
• Tăng trưởng trong thể chế dung hợp hơn là trong thể chế khai thác
• Tại sao thể chế khai thác lại tồn tại phổ biến trong lịch sử và cả ở hiện tại?
• Tăng trưởng sẽ tạo người hưởng lợi (winners) và người thiệt hại (losers) à Lực cản cho sự ra đời và phát triển của thể chế dung hợp và tăng trưởng kinh tế – Người thiệt hại kinh tế (economic losers): mất đi thu nhập,
hay tài sản (có từ độc quyền) do thay đổi thể chế và sự ra đời của công nghệ mới
– Người thiệt hại chính trị (political losers): mất đi vị trí chính trị/ra quyết định, mất đi sức mạnh thị trường à sợ đổ vỡ sáng tạo xảy ra
17/07/15 Thang Dang 17
Tăng trưởng trong thể chế khai thác
• Tăng trưởng phù hợp trong “môi trường” thể chế dung hợp, nhưng nó vẫn xảy ra trong thể chế khai thác
• Tại sao? à Tạo ra thu nhập, tài sản và nguồn lực để khai thác (có cái để khai thác!)
• 2 hình thức tăng trưởng trong thể chế khai thác – Thể chế kinh tế khai thác phân bổ nguồn lực vào các hoạt động kinh tế
năng suất cao được kiểm soát bởi nhóm tinh hoa (the elites) (Barbabos, Liên Xô)
– Khi vị trí của mình được đảm bảo (mạnh) nhóm tinh hoa sẽ cho phép sự phát triển ở chừng mực có kiểm soát của thể chế kinh tế dung hợp (Hàn Quốc thời Park Chung Hee, Trung Quốc ngày nay)
• Sự khác biệt so với tăng trưởng trong thể chế dung hợp? à Không có đổ vỡ sáng tạo và thay đổi năng động à Không tồn tại tăng trưởng bền vững (sustained growth)
17/07/15 Thang Dang 18
Tại sao các quốc gia ngày nay thất bại?
• Tồn tại thể chế chính trị, và kinh tế khai thác • Khó thay đổi hiện trạng • Nguồn gốc của bất bình đẳng ở hiện tại là sự ra đời và
phát triển của thể chế dung hợp ở Anh và thành quả của nó (cách mạng công nghiệp), sau đó lan tỏa ra các nước khác trên thế giới thông qua quá trình thuộc địa hoá (Tây Âu)
• Các khu vực khác trên thế giới gắn chặt với thể chế khai thác và duy trì sự nghèo đói đến ngày nay
17/07/15 Thang Dang 19
Tại sao các quốc gia ngày nay thất bại?
• Ví dụ (Acemoglu và Robinson 2012) – Triều Tiên: Thiếu quyền sở hữu tài sản – Uzbekistan: Lao động cưỡng bức – Nam Phi: “sân chơi thiên lệch” – Ai Cập: Độc tài – Áo và Nga: Giới tinh hoa cản trở công nghệ mới – Somali: Không luật pháp và trật tự – Columbia: Chính phủ yếu – Peru: Dịch vụ công kém – Bolivia: Bất ổn chính trị – Sierra Leone: Tranh chấp tài nguyên
17/07/15 Thang Dang 20
Acemoglu et al. (2001)
17/07/15 Thang Dang 21
American Economic Review
Acemoglu et al. (2001)
17/07/15 Thang Dang 22
Tỷ lệ tử của những người châu Âu (Potential mortality of European settlers)
Cách thức xây dựng thuộc địa (Settlements)
Thể chế quá khứ (Past institutions)
Thể chế hiện tại (Current institutions)
Hiệu quả kinh tế (Economic Performance)
Acemoglu et al. (2001)
• Châu Âu: Chính sách thuộc địa hóa (colonization policies) khác nhau à thể chế (institutions) khác nhau
• Giải quyết vấn đề nội sinh (endogeneity) – một thách thức của nghiên cứu thực nghiệm – Biến số thể chế có mối tương quan với các biến số độc lập khác – Kết quả hồi quy OLS/xác định tương quan giữa biến số thể chế
(institution) và các biến số đo lường của hiệu quả kinh tế (economic performance) không thuyết phục/bị chệch (biased)
– Giải pháp mô hình kinh tế lượng: sử dụng biến công cụ (IV)
17/07/15 Thang Dang 23
Acemoglu et al. (2001)
• Biến số hiệu quả kinh tế: GDP bình quân đầu người hiện nay (GDP per capita today in 1995)
• Biến số thể chế: Mức độ bảo vệ quyền sở hữu tài sản (Protection against the risk of expropriation)
• IV là tỷ lệ tử của những người châu Âu (mortality rates of European settlers) trong giai đoạn bình định thuộc địa (colonial settlements)
17/07/15 Thang Dang 24
Acemoglu et al. (2001)
17/07/15 Thang Dang 25
Acemoglu et al. (2001)
17/07/15 Thang Dang 26
Acemoglu et al. (2001)
17/07/15 Thang Dang 27
Triều Tiên vs. Hàn Quốc
17/07/15 Thang Dang 28
Triều Tiên vs. Hàn Quốc
17/07/15 Thang Dang 29