Upload
zahur
View
144
Download
4
Embed Size (px)
DESCRIPTION
DS HUỲNH CÔNG THẮNG. THUỐC CHỐNG LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG. BỆNH HỌC. PHẦN 1. Tại sao loét DD – TT ?. Loét dạ dày tá tràng là gì ? Tại sao bị loét ? Tác nhân nào gây nên tình trạng này ? Tỉ lệ bệnh này như thế nào ? Schwatz: “không có acid, không có loét” - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
THUỐC CHỐNG LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG
DS HUỲNH CÔNG THẮNG
BỆNH HỌCPHẦN 1
Tại sao loét DD – TT ?
Loét dạ dày tá tràng là gì ? Tại sao bị loét ? Tác nhân nào gây nên tình trạng này ? Tỉ lệ bệnh này như thế nào ?
Schwatz: “không có acid, không có loét” Hiện nay: “Mất cân bằng giữa quá trình hủy hoại và quá
trình bảo vệ loét !”
QT HỦY HOẠI >> QT BẢO VỆ LOÉT !
YT hủy hoại >< YT Bảo vệ
Yếu tố hủy hoại Yếu tố bảo vệ
• HCl, pepsin, gastrin• Rượu, thuốc lá, café, chocolate,
đồ cay• Thiếu máu niêm mạc dạ dày• Hồi lưu dạ dày – ruột• Kéo dài thời gian làm rỗng dạ dày • Thuốc: Nsaid, corticoid, aspirin• Stress, chấn thương• Vi khuẩn H. pylori
• Chất nhầy• HCO3-• Prostaglandin• Lưu lượng máu• Nhu động
YT hủy hoại >< YT Bảo vệ
STRESS Ung thư
YT hủy hoại >< YT Bảo vệ
Stress: Cơ thể tiết nhiều corticoid để bảo vệ cơ thể N-acetylcystein NSAID, aspirin vẽ sơ đồ Prostaglandin Corticoids: Các thông tin về nhịp tiết, vai trò, chấn
thương …? TDP?
Helicobacter pyloriVi khuẩn Helicobacter pylori 50 – 80% dân số thế giới nhiễm HP 70% BN loét DD và 90% BN loét tá tràng có HP (+) HP có thể tiết ra urease phân giải ure có ở niêm mạc DD
thành NH3 trung hòa Acid. Đồng thời với urease, còn có protease, lipase làm suy
yếu hàng rào bảo vệ niêm mạc dạ dày
HP có 2 loại “hiền” và “độc” HP “hiền” không gây loét HP “độc” tiết ra độc tế bào để gây viêm loét K dạ dày !
Các rối loạn thường gặp ở DD - TT
Loét dạ dày HCl bình thường hoặc giảm, hồi lưu DD-ruột, kéo dài thời
gian làm rỗng DD, HP, NSAIDLoét tá tràng HCl bình thường hay tăng, rút ngắn thời gian làm rỗng DD,
HP, NSAID. Mãn tính và tái phátLoét thực quản Do trào ngược dịch vị lên thực quản
Các rối loạn thường gặp ở DD - TT
Hội chứng Zollinger – Ellison Do u tuyến tụy, thành tá tràng tiết quá độ gastrin >200 –
1000pg/ml. Loét trường diễn và tái phátHồi lưu DD – Thực quản Do giảm trương lực cơ vòng thực quản, Ợ nóng, Dị sản
biểu mô thực quản (Barrett), hẹp, loét, KRối loạn tiêu hóa Đau, khó chịu kéo dài, tái diễn: kiểu loét, hồi lưu, rối loạn
nhu động…
Sự tiết Acid dịch vị
Sự tiết Acid dịch vị: Do tế bào viền tiết. Gồm 2 giai đoạn
Tổng hợp HCl Vai trò Histamin Gastrin và Acetylcholin
Tiết acid vào lòng DD Nhờ bơm H+K+ATPase
THUỐC TRỊ LOÉT DD – TT PHẦN 2
Nhóm thuốc t.động vào QT hủy hoạiNhóm thuốc t.động vào QT bảo vệ
Nhóm thuốc t.d vào QT Hủy hoại
1. Antacid2. Thuốc đối kháng H2-receptor (H2RA)
3. Thuốc ức chế bơm proton (PPI)4. Thuốc đối kháng Ach/M-receptor &
Gastrin/CCK2-receptor5. Thuốc diệt Helicobacter pylori
Antacid
Trung hòa 1 phần acid, đưa pH lên khoảng 4 là tối đa. pH > 4 ức chế tiết pepsin, hạn chế trào ngược
Hiệu quả tốt sau khi ăn 1 giờ Antacid = giảm triệu chứng, không phải điều trị
Gồm 2 loại: Loại kháng acid anionic: NaHCO3, CaCO3 Loại kháng acid cationic: Al(OH)3, Mg(OH)2, phối hợp
2 base này hoặc muối AL, Mg phosphat, carbonat…
Antacid Anionic
Hoạt chất: NaHCO3, CaCO3 CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O
Ít dùng đơn độc, thường làm phụ trợ cho thuốc khác Phản ứng nhanh nhưng duy trì hiệu quả antacid kém Gây hiệu ứng bật lại: lúc đầu trung hòa acid, lúc sau gây tăng
tiết acid nhiều hơn Gây quá tải Na+, Ca2+ trong cơ thể, nhiễm kiềm huyết, phù nề
nếu dùng lâu dài Gây ợ hơi do khí CO2
Antacid Cationic
Hoạt chất: Al(OH)3, Mg(OH)2, muối Al, Mg phosphat, carbonat…
Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 2H2O
Mg(OH)2 + 2HCl MgCl2 + 2H2O
Nếu dùng muối Al đơn độc táo bón, muối Mg đơn độc nhuận tẩy thường kết hợp 2 muối này với nhau
Thường phối hợp thêm Simethicon là chất diện hoạt phá bọt, chống đầy hơi
Thường dùng trị trào ngược DD – thực quản, dư acid gây khó tiêu, đầy bụng
Antacid
* Al(OH)3 Mg(OH)2 CaCO3 NaHCO3
Tan/H+ Chậm TBình Nhanh Rất nhanh
Trung hòa H+ Kéo dài TBình Nhanh Rất nhanh
Hấp thu Kém Kém Kém Nhanh
TDPTáo bónMất phosphat huyết
Tiêu chảyTăng Mg máu
Tạo CO2
Tăng Ca máuKiềm huyết
Tạo CO2
Tăng Na máuKiềm huyết
Nguy cơ Loãng xương Suy thận Sỏi thận
Suy thậnPhù nề
Tăng HA
Antacid
Phosphalugel = Al2(SO4)3
Varogel = Al(OH)3 + Mg(OH)2 + Simethicone
Kremil-S = AHMC = Al(OH)3 + MgCO3 + Simethicone
Các sư phụ nhậu có thể chia sẻ kinh nghiệm về phosphalugel ko ?
Antacid
Chỉ định Giảm triệu chứng: Rối loạn tiêu hóa (không loét), Đau
thượng vị (loét dd-tt), Ợ nóng (hồi lưu dd-thực quản) Điều trị hỗ trợ trong loét DD-TT Ngừa, điều trị xuất huyết tiêu hóa để duy trì pH ≥4 Dùng Al(OH)3 để loại bỏ phosphat trong suy thận
Tương tác thuốc Antacid gây cản trở sự hấp thu của nhiều thuốc uống
thuốc khác sau antacid 2 giờ hoặc trước antacid 1 giờ
H2 – antagonist
Hoạt chất Cimetidine < Ranitidine < Famotidine < NizatidineCơ chế Cạnh tranh thuận nghịch với histamin trên receptor H2
ngăn tiết acidTính chất dược lý Ức chế tiết HCl bởi histamin, gastrin, Ach, thức ăn… Làm giảm tiết H+ dịch vị đến 50 – 70% Tác dụng nhanh sau 1 – 2 giờ uống An toàn khi dùng lâu dài Dung nạp tăng gastrin máu
H2 – antagonist
Tác dụng phụ Cimetidine ức chế enzym gan CYP450, Ranitidine ức chế
yếu hơn tăng tác dụng và độc tính các thuốc dùng chung như Phenyltoin, Phenobarbital, Theophyllin, Carbamazepin, Benzodiazepin, Propanolol, CCB, Quinidin, Sulfonylure, Warfarin…
Cimetidine có hoạt tính kháng androgen vú to, bất lực, giảm ham muốn, giảm tinh trùng, tăng tiết prolactin chảy sữa ở phụ nữ không sinh đẻ
Ngưng đột ngột sau đợt điều trị dài ngày sẽ gây tiết acid ào ạt thận trọng
Anti H1 và Anti H2
Lẫn lộn Cimetidin Ranitidin Famotidin Nizatidin
Cetirizin Cinnarizin …
H2 – antagonist * Cimetidine Ranitidine Nizatidine Famotidine
Sinh khả dụng 60 – 70% 50% 70% 40 – 50%
T1/2 2h 1 – 3h 1 – 2h 3 – 5h
Hoạt tính + ++ +++ ++++
Ức chế CYP450 ++ + - -
Anti-androgen + +/- - -
PNCT, cho bú CategoryB. Bài tiết qua sữa thận trọng
Tác dụng phụ Tiêu chảy, hoa mắt, nhức đầu
PPI
Cơ chế TD: Ức chế bơm H+/K+ATPase nên ngăn tiết acid
Hoạt chất: Omeprazol, Lansoprazol, Pantoprazol, Rabeprazol
Đặc điểm PPI bị phân hủy/mt acid phải bao phim tan trong ruột Ức chế tiết acid mạnh hơn và kéo dài hơn H2-antagonist Thường dùng 1 liều duy nhất vào sáng, 30’ trước khi ăn Ngưng đột ngột sau đợt điều trị dài ngày sẽ gây tiết acid
ào ạt thận trọng
PPITác dụng phụ: Dung nạp tốt Omeprazol an toàn cho trẻ em > 10 tháng Buồn nôn, tiêu chảy, đầy hơiTương tác thuốc Giảm thải trừ phenyltoin, disulfiram Tăng chuyển hóa imipramin, theophyllin Giảm tiết acid giảm hấp thu ketoconazol, muối Fe, các
ester của ampicillin Trị liệu dài hạn làm giảm hấp thu Ca gãy xương hông Tăng gastrin máu khi BN dùng dài hạn. Gastrin về mức
bình thường sau 1 – 2 tuần PNCT: Ome (C), Esome, lanso, panto, rape (B)
PPI & H2RA
Nên uống Omeprazol trước hay sau khi ăn ? Cimetidine thì sao ?
Các Azol
Phân biệt các Azol mà lớp hay lộn Metronidazol Omeprazol Bisoprolol Ketoconazol Albendazol
M – antagonist
Tính chất dược lý Ức chế tiết HCl yếu kém hiệu quả, ít có giá trị trị liệu Giảm co thắt cơ trơn, táo bón, bí tiểu, khô miệng
Hoạt chất
Pirenzepin, telenzepin
Thuốc diệt HP
Đặc điểm Phải dùng phối hợp kháng sinh để tránh đề kháng và
phối hợp PPI hoặc H2-Antagonist để tăng hiệu quả trị liệu
Chế độ trị liệu thường 14 ngày tốt hơn ngắn ngày Thường dùng kháng sinh Clarithromycin, amoxicillin,
metronidazol, tetracyclin Xét nghiệm kỹ càng HP trước và sau khi điều trị Do nhiều thuốc, lại có KS nên thường bị tiêu chảy
Thuốc diệt HP
Liệu pháp bộ 3: Dùng 14 ngày[PPI (4-6tuần) + Clarithromycin 500mg + Metronidazol 500mg] x bidMetronidazol có thể thay bằng Amoxicillin hoặc Tetracyclin
Liệu pháp bộ 4: Dùng 14 ngàyPPI-bid + Metronidazol 500mg-tid + (Bismuth 525mg + Tetracyclin 500mg)-qidHoặcH2RA-bid + (Bismuth 525mg + Metronidazol 250mg + Tetracyclin 500mg)-qid
PPI có thể là Ome, Esome, Lanso, Panto, Rabe H2RA có thể là Cime, Rani, Famo, Niza
Nhóm thuốc t.d vào QT Bảo vệ
1. Dẫn xuất của Prostaglandin2. Sucrafat3. Bismuth hữu cơ4. Carbenoxolon – không còn dùng nữa !
Thuốc bảo vệ niêm mạc
Cơ chế tác dụng: Gồm 3 phần Kích thích TB nhầy tăng tiết chất nhầy và NaHCO3 Tăng cường tưới máu niêm mạc DD để cung cấp oxy
và dinh dưỡng Làm tăng sinh tế bào mới ở niêm mạc
Đặc điểm Thuốc có độ nhầy cao, bao phủ và bám dính được
trên niêm mạc Hấp phụ pepsin và các enzym, độc tố vi khuẩn
TÁC DỤNG
Sucrafate
• Là 1 hợp chất kết hợp từ saccharose, Al(OH)3, nhiều gốc sulfat. Khi PO, gặp pH acid polymer hóa thành chất nhầy che phủ
• Hấp phụ pepsin, muối mật• Tăng tổng hợp prostaglandin• Kém hấp thu, dung nạp tốt
DX PGE1, PGE2
• Misoprostol (PGE1) và Enprostil (PGE2)• Giảm HCl 75 – 95%• Tăng lưu lượng máu• Tăng nhầy mucin, HCO3-
Bismuth hữu cơ
• Bismuth subsalicylat, subcitrat• Tăng tiết prostaglandin• Ức chế pepsin• Diệt H.Pylori• Kém hấp thu
TÁC DỤNG PHỤ
Sucrafate• Táo bón, khô miệng• Suy thận thận trọng Al• Giảm hấp thu các thuốc
DX PGE1, PGE2
• Tiêu chảy, đau bụng, tránh dùng khi viêm ruột do gây co thắt cơ trơn
• Nguy cơ sẩy thai
Bismuth hữu cơ
• An toàn khi dùng ngắn hạn• Dùng quá liều + lâu dài độc thần kinh• Táo bón, Phân đen chuyện bình thường !
CHỈ ĐỊNH
Sucrafate• Loét DD – TT • Ngừa loét do stress• Loét do xạ trị, aphtha
DX PGE1, PGE2
• Bảo vệ niêm mạc khi dùng NSAID, Aspirin
Bismuth hữu cơ
• Diệt H.Pylori trong liệu pháp bộ 4• Trị tiêu chảy, đau bụng
THUỐC ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢPHẦN 3
Thuốc chống co thắt cơ trơnAtropin, Scopolamin, Drotaverin
Thuốc an thần, giải stressDiazepam, Sulpirid…
Atropin & Scopolamin
Tác dụng Ở liều điều trị: gây giãn đồng tử,, giảm tiết dịch, giảm
co thắt cơ trơn, tăng nhịp tim và huyết áp Liều cao: ngộ độc, khô miệng, da, đỏ bừng, mạch
nhanh, mê sảng, ảo giác, co giật, hôn mê
Tác dụng phụ Giãn đồng tử kéo dài rối loạn điều tiết mắt hàng
tuần, nhìn không rõ Khô miệng, táo bón, bí tiểu Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp
Atropin & ScopolaminChỉ định Giảm đau do co thắt cơ trơn, do loét DD-TT Nhỏ soi đáy mắt Giải độc morphin, pilocarpin, curar Dùng trong tiền mê chống tiết dịch và ngừng tim khi mêChống chỉ định Cao nhãn áp Phì đại tiền liệt tuyến Nghi viêm ruột thừa Mạch nhanh, cao huyết áp Thận trọng cho PNCT, trẻ em, người lớn tuổi
DrotaverinTác dụng Chống co thắt cơ trơn mạnh hơn papaverin, ít độc hơn
Tác dụng phụ Buồn nôn, chóng mặt, IV nhanh có thể gây tụt HA Làm giảm tác dụng của Levodopa – thuốc trị parkinsonChỉ định Giảm đau do co thắt cơ trơn như sỏi mật, thận, đau
quặn dạ dày ruột, co thắt thượng vị, hạ vị, do loét dd-tt, giảm co thắt tử cung trong sản khoa
Chống chỉ định Mẫn cảm PNCT, cho bú trừ khi thật cần thiết
Alverin CitratTác dụng Chống co thắt cơ trơn mạnh hơn papaverin, ít độc hơn
Tác dụng phụ Buồn nôn, chóng mặt, IV nhanh có thể gây tụt HAChỉ định Giảm đau do co thắt cơ trơn như sỏi mật, thận, đau
quặn dạ dày ruột, co thắt thượng vị, hạ vị, do loét dd-tt, giảm co thắt tử cung trong sản khoa, đau bụng kinh
Chống chỉ định Mẫn cảm PNCT, cho bú trừ khi thật cần thiết
DipropylineTác dụng Chống co thắt cơ trơn mạnh hơn papaverin, ít độc hơn
Tác dụng phụ Buồn nôn, chóng mặt, IV nhanh có thể gây tụt HAChỉ định Giảm đau do co thắt cơ trơn như sỏi mật, thận, đau
quặn dạ dày ruột, co thắt thượng vị, hạ vị, do loét dd-tt, giảm co thắt tử cung trong sản khoa, đau bụng kinh
Chống chỉ định Mẫn cảm PNCT, cho bú trừ khi thật cần thiết
Sulpirid
An thần mạnh, chống nôn tốt Sulpiride: Phối hợp chữa viêm loét dạ dày – tá tràng
(do cải thiện lưu lượng máu ở niêm mạc dạ dày, tăng trương lực cơ ở hang vị).
SulpirideN
S OO
O O
NN
Tác dụng phụ - Độc tính
TDP An thần
Ngoại tháp
Kháng cholin
Hạ HA thế
đứngKhác
Chlor-promazin ++++ +++ +++ ++++
• Vú to đàn ông• Hạ thân nhiệt• Phản ứng quá mẫn• Vàng da tắc mật• Giảm bạch cầu• Ngừng clopromazin đột ngột: múa
vờn, múa giật• Ngừng haloperidol đột ngột gây rối
loạn vận động tạm thời• TDP haloperidol giống clopromazin
nhưng không gây vàng da
Haloperidol + ++++ + +
Sulpiride ++ - ++ + • To vú đàn ông
DiazepamTác dụng Tăng hoạt tính ức chế tại receptor của GABA trên não
giảm hoạt năng thần kinh trung ương An thần, gây ngủ Chống co giật, giãn cơ Làm giấc ngủ sâu và êm dịuTác dụng phụ Khá an toàn, độc tính thấp Dùng liều cao gây xáo trộn trí nhớ Gây quen thuốc Nitrazepam, Flunitrazepam gây tác dụng nghịch lý ! Giải độc bằng Flumazenil (ANEXATE)
Viên nghệ - mật ong
Kinh nghiệm dân gian cho thấy nó có tác dụng tốt, tạo chất nhầy, chống loét !
Merci beaucoup !!!END