Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

  • Upload
    vin-bds

  • View
    226

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    1/40

    1.1  CÁC QUY CHUẨN –  TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG TRONG THIẾT KẾ CƠ ĐIỆN. 

    Hệ thống đườ ng dẫn điện - 11 TCN 19-2006

    Trang bị phân phối và tr ạm biến áp 11 TCN 20-2006

    Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng 11 TCXD 16-1986

    Lắp đặt hệ thống điện trong tòa nhà IEC 60364

    Quy tắc đi dây theo IEE BS 7671 Lắp đặt hệ thống điện trong tòa nhà IEC 60364

    Chiếu sáng trong nhà CIBSE CODE

    Chiếu sáng của khu làm vệc phần 1 EN 12464-1

    Bảo vệ chống sét IEC 62305; 2006

    Hệ thống phân phối cáp tín hiệu truyền hình và âm thanh –  Phần 2: Tương thích điện từ cho các thiết bị - IEC 60728-2

    Mệ thống phân phối cáp tín hiệu truyền hình và âm thanh –  Phần 2: Tươ  

    Mệ thống phân phối cáp tín hiệu truyền hình và âm thanh –  Phần 2: Tương Tổng quan cáp thông tin - ISO/IEC 11801

    Tổng quan cáp thông tin cho tư gia khách hàng ISO/IEC 18010-2002

    Tiêu chuẩn k ỹ thuật tổng đài PABX TCVN / TCN 68-136

    Kiểm tra cáp thông tin IEC 61935-1

    Công nghệ thông tin –  Lắp đặt và vận hành cáp cho khách hàng ISO/IEC 14763-3

    Tiêu chuẩn k ỹ thuật cho tổng đài nhỏ - TCVN/TCN 68-146

    Hệ  thống camera quan sát (CCTV)  –   Quản lý và vận hành. Quy tắc thực hành - BS

    7958-1999Lắp đặt và điều khiển từ xa hệ  thống camera giám sát. Quy tắc thực hành - BS 8418-2003

    Hệ  thống báo cháy. Hệ  thống camera quan sát trong các ứng dụng an ninh - BSEN50132-5-2001

    Hệ thống báo cháy. Hệ thống camera quan sát bằng trong các ứng dụngan ninh. Hướ ngdẫn sử dụng - BS EN 50132-7:1996

    Viện làm lạnh và điều hòa không khí ARI

    Cẩm nang làm lạnh 2010 ASHRAE

    Cẩm nang ứng dụng hệ thống nhiệt, thông gió và điều hòa không khí 2007 ASHRAE

    Hệ thống nhiệt, thông gió và điều hòa không khí và thiết bị 2008 ASHRAE

    Cẩm nang cơ sở  2009 ASHRAE

    Thông gió cho chất lượ ng không khí trong nhà ASHRAE 62-2004

    Thiết k ế, lắp đặt, kiểm định và bảo trì dịch vụ  cấp nướ c sinh hoạt trong tòa nhà BS6700-1997

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    2/40

    Cấp nướ c bên trong –  Tiêu chuẩn thiết k ế TCVN 4513-1998

    Thiết k ế cấp nướ c và các tiêu chuẩn chung TCVN 33a-2006

    Hệ thống đườ ng ống bên trong và bên ngoài toàn nhà  –  Tiêu chuẩn thiết k ế TCVN 4519-1998

    Thoát nướ c  –  Mạng lướ i và công trình bên ngoài  –  Tiêu chuẩn thiết k ế TCXDVN 51-2008

    Thoát nướ c bên trong –  tiêu chuẩn thiết k ế TCVN 4474-1987Quy chuẩn quốc tế về đườ ng ống IPC

    Hệ thống bình chữa cháy –  Những quy định chung cho việc thiết k ế, lắp đặt và sử dụng -TCVN 5760:1999

    Quy chuẩn k ỹ thuật quốc gia An toàn cháy cho nhà và công trình QCVN 06-2010 BXD

    Hệ thống cấp khí đốt trun tâm trong nhà ở  - Tiêu chuẩn thiết k ế TCVN 377,2006Và một số TCVN khác

    2.1.1 

    Phương pháp tính toán thủy lực (theo TCVN 7957:2008) 

    a. Lưu lượng thoát nước mưa dọc tuyến thiết kế: 

    Q = C. q . F (l/s)

    Trong đó : 

    Q - lưu lượng nước mưa (l/s) 

    q - cường độ mưa tính toán (l/s.ha) 

    F - diện tích tụ nướ c (ha)C - hệ số dòng chảy

    Hệ số C phụ thuộc vào tính chất bề mặt thoát nước mưa, hệ số C trung bình tính toán cho khu vực

    dự án là 0.751

    b. 

    Cường độ mưa rào thiết kế q (l/s.ha) q = [A (1 + ClgP)] / (t + b)n

    Trong đó : 

    q - cường độ mưa rào thiết k ế (l/s.ha)

    t - thời gian mưa tính toán  (phút)

    P - chu k ỳ lặ p lại tr ận mưa tính toán  (năm) 

    A, C, b, n - tham số phụ thuộc khu vực

    + Chu k ỳ lặ p lại tr ận mưa tính toán P = 5.0 (năm) 

    + Khu vực mưa tính toán tại Tp Hồ Chí Minh vớ i các hệ số:

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    3/40

      A = 11650; C = 0.58; b = 32; n = 0.95

    + Thờ i gian dòng chảy mưa đến điểm tính toán t (phút)

    t = to + t1 + t2 (phút)

    + Thờ i gian tập trung nướ c ở  mặt đất to

    to = 5 ÷ 10(phút)

    trong phần tính toán này chọn to = 10 (phút)+ Thời gian nướ c chảy theo rãnh đường đến giếng thu t1

    1

    1

    1

    0.021 L

    t V  

     (phút)

    L1 ; V1 : chiều dài rãnh và vận tốc chảy trong rãnh

    + Thời gian nướ c chảy trong ống cống đến tiết diện tính toán t2 :

    2

    2

    2

    0.017  L

    t     (phút)

    L2 ; V2 : chiều dài cống và vận tốc chảy trong mỗi đoạn cống tính toán

    c.  Tính khả năng thoát nước đường ống:

    Qmax  = ω . V (m³/s)

    Trong đó: 

    Qmax  - lưu lượng thoát nướ c (m³/s)

    ω  - tiết diện ướ t của ống (m2)

    V –  tốc độ nướ c chảy (m/s)

    i RC V     .  

    i –  độ dốc thủy lực tính bằng độ dốc cống

    L –  chiều dài ống (m)

    C = (1/n) × R 1/y –  hệ số lưu tốc

    y: Chỉ số phụ thuộc độ nhám trên bề mặt trong của cống và bán kính thủy lực  

    2.5 0.130.75( .n n  

    n = 0.013 –  hệ số nhám cống bê tông. d. Kết quả tính toán

    - Kết quả tính toán và bố trí đường ống trình bày trong bản vẽ mặt bằng & cắt dọc cống, chitiết từng loại cống và hố ga được thể hiện trong bản vẽ chi tiết các mặt cắt ngang.  

    - Bảng kết quả tính toán thủy lực như sau: 

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    4/40

    STTTuyến ống D L i to t1 t2 T q ∑Q 

    Qma(ống

    Đầu Cuối (mm) (m) (‰)  (phút) (phút) (phút) (phút) (l/s.ha) (l/s) (l/s)

    1 A14 A11 600 63 2.00 10 1.31 1.06 12.36 446 189 286

    2 B4 A11 600 101 2.00 10 2.09 1.70 13.79 433 198 286

    3 A11 A7 800 95 1.50 10 1.89 3.22 15.11 421 417 531

    4 A5 A7 600 44 2.00 10 0.91 0.74 11.65 453 56 286

    5 A7 CX1 800 11 2.00 10 0.19 3.38 13.57 435 576 613

    6 B3 C4 600 76 2.00 10 1.58 1.28 12.85 442 206 286

    7 A4 C1 600 109 2.00 10 2.26 1.83 14.09 430 138 286

    8 C7 C4 800 83 1.50 10 1.65 2.19 13.84 432 493 531

    9 C4 C1 1000 82 2.00 10 1.22 2.84 14.06 430 1038 1106

    10 D15 D13 600 60 3.00 10 1.02 0.82 11.84 451 342 351

    11 D13 D11 800 58 2.00 10 1.00 1.63 12.63 444 587 61312 D11 D5 1000 147 1.50 10 2.53 3.68 16.21 412 908 958

    13 E14 E9 600 121 2.50 10 2.24 1.82 14.06 430 300 320

    14 D5 E9 1000 68 2.00 10 1.01 4.50 15.52 418 1087 1106

    15 E9 CX3 1000 30 5.00 10 0.28 4.73 15.01 422 1482 1748

    16 D4 C4 600 110 2.00 10 2.28 1.85 14.13 430 243 286

    17 E6 C1 600 176 2.00 10 3.65 2.95 16.60 409 199 286

    18 C1 CX2 1000 6 5.00 10 0.06 3.00 13.06 440 1521 1748

    - Khẩu độ cống thoát nước mưa của hệ thống đường nội bộ gồm các loại Ø0.6m, Ø0.8m,Ø1.0m.

    2.1.2  Chi tiết cấu tạo: 

    - Thu nước mưa bằng các giếng thu đặt trên vỉa hè, dưới lòng đường. Cửa thu nước dạngcửa thu nằm có song chắn rác hoặc thu nước qua nắp đan sắt đối với các giếng thu nằm trênđường. Vị trí các giếng thu nước được bố trí bảo đảm thu, thoát nước mặt đường nhanh chóng và phù hợp bố trí hạ tầng kỹ thuật trên đường, đảm bảo yêu cầu về mỹ quan đô thị và có kích thước phù hợp dễ kết nối với hệ thống thoát nước mưa của khu vực lân cận. Khoảng cách giữa các giếng thu tối đa 40m.

    - Với các đoạn tuyến không có dốc dọc, thiết kế lòng máng bỏ vỉa dạng răng cưa với độdốc dọc 0.3% để thu nước được thuận lợi. 

    a.  Giếng thu nước mưa: 

    - Cấu tạo thân giếng: gồm 2 phần, phần đúc sẵn bằng BTCT đá 1x2 mác 200, phần đổ tạichỗ bằng BTXM đá 1x2 mác 200. Đối với các giếng thu đặc biệt, toàn bộ phần thân giếng đượcđổ tại chỗ ( xem chi tiết bản vẽ giếng thu).

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    5/40

    - Các bộ phận chế tạo sẵn khác bao gồm: Khuôn giếng, tấm đan, lưới chắn rác, lưỡi vàmáng ngăn mùi.

    b.  Ống cống:

    Dùng ống cống tròn sản xuất theo phương pháp quay ly tâm kết hợp rung. Cống được sảnxuất theo định hình cống BTCT do Viện KHCN GTVT lập tháng 12/2005 cho cống tròn. Loạitải trọng H30-HK80 dùng cho cống ngang đường và loại vỉa hè dùng cho cống dọc đường trong phạm vi vỉa hè.

    c. 

    Móng cống, móng giếng thu: 

    Căn cứ tài liệu địa chất do Liên hiệp Địa chất Công trình Xây dựng và Môi trườ ng (UGCE) lậ ptháng 5/2011 và bản vẽ  thiết k ế mặt cắt dọc cống thoát nước mưa, gần như toàn bộ hệ  thốnggiếng thu và cống dọc thoát nướ c mưa đặt tr ực tiế p trên lớp đất bùn sét (lớ  p 1).

    Căn cứ Qui trình, qui phạm hiện hành, các tài liệu tham khảo, nguồn vật liệu sẵn có thông dụngnhư ống cống ly tâm, cừ  tràm...v.v thiết k ế xử  lý nền móng công trình phải đảm bảo chỉ  tiêukinh tế - k ỹ thuật và điều kiện thi công đơn giản. K ết quả thiết k ế chi tiết xem phần bản vẽ hạngmục hệ thống thoát nước mưa, kết quả kiểm toán theo qui trình xem phần phụ lục, khối lượ ngxem các bảng tương ứng. Sau đây trình bày tóm tắt giải pháp thiết k ế xử  lý nền móng cống,giếng thu như sau: 

    + Cống đặt dướ i vỉa hè: Nền đất dướ i móng cống không cần gia cố. Móng cống đượ c cấu tạo bằng lớ  p cát lót dày 20cm.

    + Cống dưới lòng đườ ng (tải tr ọng H30-HK80): Nền đất dướ i móng cống đượ c gia cố bằng cừ tràm mật độ 16cây/m2 trên phạm vi gối cống, cừ  tràm dùng loại có chiều dài L=3.5m, đườ ngkính đầu gốc 8cm ÷ 10 cm. Mặt bằng sau khi đóng cừ tràm đượ c chêm chèn tạo phẳng bằng lớ  pđệm cát hạt nhỏ K ≥ 0.9 dày 10 cm, lót móng bằng BTXM đá 4x6 mác 100 dày 10cm.  

    + Móng giếng thu bằng BTXM đá 4x6 mác100, nền đất dưới đáy móng giếng thu  được gia cốđóng cừ tràm mật độ 25cây/m2, chiều dài L=3.5m, đường kính đầu gốc 8cm ÷ 10 cm. Mặt bằngsau khi đóng cừ tràm được chêm chèn tạo phẳng bằng lớp đệm cát hạt nhỏ K≥0.90 dày 20 cm.  

    (Chi tiế t xem thêm phần bản vẽ  ). 

    2.2  Hệ thống thóat nước

    -  Hệ thống thoát nướ c thải sinh hoạt sẽ đượ c thiết k ế tách riêng vớ i mạng thoátnước mưa (đối vớ i các cụm biệt thự).

    -  Sử dụng ống BTCT chôn ngầm cho hệ thống thoát nướ c thải.

    -  Cung cấ p các hố ga tại các vị trí cần thiết theo quy định.

    -  Tại 1 số vị trí khu vực không thể thoát nướ c chảy tự nhiên sẽ xây dựng các bể chứa nướ c thải và tr ạm bơm nướ c thải. Nướ c thải sẽ được bơm đến hố ga gầnnhất để có thể dẫn về tr ạm xử lý nướ c thải bằng tr ọng lực.

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    6/40

    -  Tr ạm xử lý nướ c thải đượ c xây dựng để xử lý nướ c thải cho toàn bộ dự án vàđượ c tái sử dụng cho việc tướ i cây.

    -  Công suất tr ạm xử lý nướ c thải: 145% công suất sử dụng

    2.3  Hệ thống cấp nước 

     Nguồn nước đượ c cấ p từ nhà máy nướ c Thủ Đức:

    -  Hướng đấu nối cấp nướ c dự trù sẽ đấu tại hai điểm: Đườ ng ống Phú Thuận phíaBắc và đườ ng Huỳnh Tấn Phát phía Đông khu đất, ống cấ p chính D300. Nguồnnước máy đượ c cung cấ p từ tuyến ống D400 trên đườ ng Huỳnh Tấn Phát từ nhàmáy nướ c Thủ Đức về.

    Mạng lưới đườ ng ống phân phối

    -  Các bể chứa nướ c ngầm sinh hoạt: dự án sẽ đượ c bố trí bên dướ i tầng hầm 2 củadự án. Số lượ ng bể nướ c ngầm sẽ được xác định cụ thể tùy theo phân khu chúch

    năng của cac tòa tháp căn hộ. Tổng lượng nướ c tạm tính cho toàn khu là:4223m3 Các bể chứa nướ c ngầm vớ i tr ữ lượ ng sử dụng cho 01 ngày.

    -  Mạng phân phối: Đối vớ i các biệt thự mạng cấp nướ c sẽ cấ p tr ực tiế p vào từng biệt thự và nhà liền k ề. Đối với các căn hộ, và các khu chức năng khác mạngđườ ng ống cấp nướ c sẽ k ết nối vớ i từng bể nướ c ngầm, sau đó nước được bơmlên các đài nước đặt ở  mái của từng tháp căn hộ.

    -  Mặt khác nướ c cung cấp cho công tác tưới cây và sân bãi đỗ xe sẽ đượ c lấy từ nướ c một bể nướ c ngầm được đặt tại vị trí thuận tiện sao cho có thể cung cấ p

    toàn khu.-  Cung cấ p các van giảm áp tại 1 số vị trí có áp lực cao để bảo đảm áp lực nướ c

    cho phép.

    2.4  Hệ thống cấp điện 

    a.  Phương Án Cung Cấp Điện

    Hệ thống máy pháy điện dự phòng cho các hệ thống chữa cháy, hệ thống thông tin liên lạc

    và các nguồn điện khẩn cấ p khác.

    Các cụm máy phát điện này sẽ đượ c lắp đặt sao cho đảm bảo độ ồn không gây ảnh hưở ng

    đến các khu vực chức năng của cộng đồng. Mặt khác vị trí và phòng máy sẽ được xác định

    cụ thể trong giai đoạn thi công dự án và tùy thuộc vào điều kiện thực tế của từng giai đoạn

    đầu.

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    7/40

    Trong giai đoạn thiết k ế k ỹ thuật thi công, Kiến trúc sư và Kỹ sư sẽ phối hợ  p các vị trí lắ p

    đặt các cụm máy này sao cho đảm bảo mỹ quan và kinh tế nhất.

    b.  Hệ thống phân phối Trung thế 

     Nguồn cấp điện Trung thế  sẽ  bao gồm tuyến cấp điện Trung thế  15-22kV 50Hz từ  hệ 

    thống lưới điện trung thế quốc gia, lấy từ  tr ạm biến thế 110 kV nhà Bè Việt Thành. Hệ 

    thống mạng cao thế sẽ gồm các giai đọan đượ c cung cấ p sao cho phù hợ  p vớ i các từng

     phân đợ t xây dựng của dự án.

    Đườ ng dây Trung thế vào sẽ đấu nối tại tủ đóng cắt Trung thế - Tủ mạch vòng (RMU), lắ p

    đặt tại phòng k ỹ thuật dự kiến của dự án hay tại các tr ạm biến áp phụ của từng khu chức

    năng. Hệ thống điện trung thế sẽ gồm tủ mạch vòng RMU, các biến áp phân phối vớ i hệ 

    thống cáp ngầm và thiết bị đóng ngắt trung thế.

    Các máy biến áp có công suất từ (560 ~ 2500) kVA 15-22kV/0.4kV, 4W, 3P, 50Hz, loại

     biến áp dầu, lắp đặt ngoài tr ờ i hoặc trong nhà. Công suất và số  lượ ng các máy biến áp

     phân phối sẽ được xác định trong giai đọan thiết k ế k ỹ thuật. Vị trí chính xác của mỗi biến

    áp sẽ được xác định trong giai đọan thiết k ế k ỹ thuật, công tác phối hợ  p vớ i các hệ thống

    k ỹ thuật khác để bảo đảm tiế p cận dể dàng và an toàn cao.

    Các cáp điện Trung thế  (Cu/XLPE/PVC) luồn trong các ống uPVC đượ c lắp đặt sâu tối

    thiểu 800mm tính đến đỉnh của ống đặt trong đất.

    Phải đảm bảo r ằng khi san lấp không có đá, gạch hay bất k ỳ vật liệu nhọn cứng nào và

     phải hoàn toàn đầm nén k ỹ  lớp đất cách 300mm cách lớ  p làm dấu thứ hai. Sau đó thực

    hiện san lắ p hoàn thiện lớp đất và làm đồng nhất. Và đảm bảo r ằng cáp điện đã đượ c bảo

    vệ k ỹ bở i các loại ống ngầm dưới đườ ng và lối đi vào toà nhà. Phải bố trí các đoạn đỡ  và

    giữ cấp như bản vẽ chi tiết lắp đặt ở  mục 4. Ngoài ra, để nhận dạng cáp, các tuyến cáp

     phải được đánh dấu bằng các dãi băng màu 

    Điện năng tiêu thụ sẽ được đo đếm qua đồng hồ đo đếm trung thế (kWH meter). Tại mỗi

    tủ điện chính sẽ bố trí các đồng hồ đo đếm cục bộ.

    c.  Hệ thống phân phối hạ thế 

    Hệ thống điện hạ thế là 400V, 3 Pha, 4 dây, hay 230V, 1 Pha, 3 dây 50Hz

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    8/40

    Tủ đóng ngắt hạ thế chính sẽ đượ c thiết k ế để vận hành trong điều kiện bình thườ ng vớ i

    các máy biến áp đồng thời và đấu nối tớ i các thanh cái thứ cấ p chung. Cáp điện hạ  thế 

    Cu/XLPE/PVC sẽ nối từ máy biến thế tớ i mỗi tủ điện chính (MSBs) và đi ngầm (hoặc đi

    trên không gian tr ần tầng hầm) đến các tủ phân phối chính (MDBs) của mỗi biệt thự và

    khu vực trung tâm thương mại. Các máy phát điện hạ  thế 400V, 3 Pha, 4 dây, 50Hz sẽ 

    đượ c khởi động trong trườ ng hợ  p mất điện lướ i thông qua bộ chuyển mạch tự động (ATS)trong vòng 15 giây.

    d. 

    Hệ thống chiếu sáng ngoài

    Chiếu sáng cho các khu vực khác nhau sẽ tuỳ thuộc vào nhu cầu của các vùng không gian

    khác nhau. Các loại đèn cao áp bóng halide, đèn cao áp Natri (high pressure sodium) sẽ  

    đượ c dùng cho chiếu sáng ngoài.

    Các tủ chiếu sáng điều khiển các hệ thống đèn đườ ng bằng cảm biến quang điện và bộ Rơle định thì 24 giờ  để mở  tất cả các đèn vào ban đêm và duy trì một phần ba các đèn trong

    suốt thời gian ban đêm; các tủ chiếu sáng sẽ phải có đủ các áptômát dự phòng (CB) cho

    việc chiếu sáng vào các ngày lễ hội.

    Các loại cáp chiếu sáng ngoài sẽ  là loại Cu/XLPE/PVC lắp đặt ngầm hay đi trong ống

    uPVC.

    2.5  Hệ thống chống sét 

    Hệ  thống nối đất sẽ đượ c cung cấp. Lướ i nối đất sẽ đượ c thiết k ế phù hợ  p vớ i các tiêu

    chuẩn về chống sét và nối đất, tuy nhiên sẽ áp dụng một số tiêu chuẩn quốc tế khác nhằm

    tăng cườ ng việc chống sét và nối đất như NFC-107. Điểm nối đất sẽ k ết nối vào các thiết

     bị  như: biến áp, hệ  thống thang máng cáp, vỏ  kim loại, thanh nối đất, tủ  điện và điểm

    trung tính của máy biến áp . . .

    Giá tr ị của hệ thống tiếp đất sẽ được đo lường để đảm bảo giá tr ị điện tr ở  tối đa của hệ nối

    đất sẽ được cho như sau: 

    a. Nhỏ hơn 1 Ohm cho hệ thống trung thế và hệ thống hạ thế 

     b. Nhỏ hơn 1 Ohm cho hệ điện nhẹ 

    c. Nhỏ hơn 10 Ohm cho hệ thống chống sét

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    9/40

    Hệ thống chống sét sẽ đượ c lắp đặt độc lậ p cho từng căn khu nhà nghỉ, khu biệt thự và các

    khu chức năng khác. Hệ thống chống sét tạo tia tiên đạo sớ m sẽ đượ c lắp đặt cho Căn hộ,

    các cao ốc văn phòng, và khách sạn.

    2.6  Hệ thống phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường  

    Cung cấ p các tr ụ chữa cháy dọc theo các tr ục đườ ng quy hoạch theo tiêu chuẩn (khoảng

    cách các tr ụ là từ (50m đến 150m). Các tr ụ chữa cháy phải đượ c chấ p thuận bởi cơ quan

    PCCC địa phương. Hệ thống chữa cháy sẽ sử dụng các bơm cứu hỏa chạy bằng dầu Diesel

    và bằng điện để đảm bảo hệ thống cứu hỏa đạt hiệu quả cao trong mọi tình huống.

    Tuy nhiên, khoảng cách này giữa các tr ụ  có thể  thay đổi nhằm đáp ứng mục tiêu chữa

    cháy cụ thể.

    Hệ  thống chữa cháy dọc đường đượ c thiết k ế nhằm đảm bảo chữa cháy cho toàn dự án.

    Các tr ụ chữa cháy sẽ đượ c nối tr ực tiế p vào hệ  thống Nướ c chữa sẽ đượ c lấy từ các bể 

    chứa nước tưới cây sau khi đượ c xử lý, tuy nhiên để đảm bảo an toàn thì bên cạnh những

     bể này sẽ đượ c bố trí các bể nướ c chữa cháy để đáp ứng khả năng chữa cháy trong vòng 3

    giờ  như TCVN 2662-1995 qui định.

    Mặt khác, đối vớ i các khối căn hộ cao tầng, sẽ bố  trí các bể chữa cháy ngầm dướ i tầng

    hầm, lượng nướ c chữa cháy sẽ bao gồm nướ c chữa cháy tự động, vách tường và màn ngăn

    nướ c.

    1.  GIẢI PHÁP HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN 

    A. Hệ thống điều hoà không khí  

    I. Tiêu chuẩn, luật định và qui tắc thực hành 

    Trừ khi nói rõ điều trái lại, tất cả việc lắp đặt, vật tư và thiết bị điều tuân theo những tiêuchuẩn và luật định áp dụng như đưa ra dưới đây. Khi tham chiếu một tiêu chuẩn thì đó là ấn bản phát hành mới nhất, trừ phi khác cần nêu rõ. 

    Tiêu chuẩn và hướng dẫn cho lắp đặt, vật tư và thiết bị  

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    10/40

      Công tác lắp đặt, vật tư và thiết bị sẽ tuân theo những yêu cầu mới nhất của những tiêuchuẩn, hướng dẫn và những văn bản khác được ban hành do cơ quan chức năng, viện nghiêncứu, tổ chức chiếu theo những đề mục khác nhau bao gồm như sau:  

      ARI - Viện nghiên cứu kỹ nghệ lạnh và điều hoà không khí (Air Conditioning &Refrigeration Institute)

      ASHRAE - Hiệp hội kỹ sư về sưởi ấm, kỹ nghệ lạnh và điều hoà không khí

    (American Society of Heating, Refrigeration and Air Conditioning Engineers).

      Tiêu chuẩn ASHRAE. 

      Qui chuẩn xây dựng Việt Nam –  Các Công Trình Sử Dụng Năng Lượng Có HiệuQuả (Energy Efficiency Building Code (EEBC)). 

      IECEE- Hệ thống IEC về kiểm định phù hợp và chứng nhận thiết  bị điện Châu Âu. 

    Luật định và quy tắc thực hành 

    Tất cả công tác, về tối thiểu, sẽ tuân theo mọi phương diện những yêu cầu của luật định thiếtlập do những cơ quan chức năng sau: 

      TCVN-6160: 1996 về PCCC cho nhà cao tầng (mục 11) 

      TCVN-5738: 2001 về báo cháy tự động 

      TCVN-6161: 1996 về PCCC (mục 10) 

      TCVN-5687: 1992 về thông gió, điều hòa không khí 

      TCXDVN-323: 2004 về tiêu chuẩn thiết kế căn hộ cao tầng 

    II. Hệ thống điều hòa không khí - vấn đề thiết kế 

    Các điều kiện thiết kế: 

      Tường ngoài: tường gạch dày 200mm.

      Kính: dày 12.76 mm.

      Mái: Tấm bê tông chịu lực (bề dày xem bản vẽ kiến trúc đã chấp thuận) 

      Điều kiện thiết kế không gian bên trong: 24 ÷ 26 ºC DB 

       Nguồn điện cung cấp: 

    +380V, 3 pha, 50 Hz,

    +220V, 1 pha, 50 Hz

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    11/40

       Nhiệt độ ngoài trời thiết kế: Căn cứ vào dữ liệu thời tiết của thành phố Hồ Chí Minh, điều kiệnthiết kế được chọn như sau: 36oC DB, 29.4oC WB.

    Chức năng    Mật độ  Gió tươi cung cấp 

    Khu Văn phòng  5 m2/người  3.5 l/s/người 

    Khu bán lẻ  2 m2/người  3.5 l/s/người 

     Nhà hàng 1.8 m2/ người  3.5 l/s/ người 

    Phòng ngủ  10 m2/ người  12.5 l/s người 

    Thông gió cho các khu vực khác 

    Các khu vực cần thông gió nói chung sẽ được cung cấp không khí tươi hoặc mức độ thoát gióthải đáp ứng các quy định của Việt Nam ở những vị trí khả thi, hoặc nếu không sẽ theo khuyếncáo của hiệp hội ASHRAE hoặc giảm thiểu tình trạng gia tăng nhiệt.  

    Mức độ thông gió trong các khu vực chính hoặc phòng máy như sau: 

    Khu đậu xe: 6 lần thay đổi không khí mỗi giờ (khi có cháy 10 lần thay đổi không khí mỗi giờ)  

    Phòng kỹ thuật:  10 lần thay đổi không khí mỗi giờ  

     Nhà vệ sinh:  25l/s cho mỗi thiết bị vệ sinh 

    Phụ tải chiếu sáng: Khu vực đậu xe:  5 VA/m2

    Văn phòng:  20VA/m2

    Sảnh thang máy:  14VA/m2

    Phụ tải thiết bị điện: 

    Khu vực đậu xe:  8VA/m2

    Văn phòng:  30VA/m2

    Sảnh thang máy:  8VA/m2

    III. Hệ thống điều hòa không khí - mô tả hệ thống 

    1. Hệ thống Điều Hòa Không Khí Trung Tâm cho khu vực khối đế (Podium).  

    Hệ thống máy làm lạnh trung tâm và hệ thống điều hòa không khí môi chất lạnh thay đổi  

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    12/40

      Vị trí dự kiến: Ở tầng k ỹ thuật đối vớ i VRF

    Đối với các tháp khác và khối nhà trứng sử dụng hệ thống VRF  

    Hệ thống FCU 

    Hệ thống FCU sẽ cung cấp gió lạnh cho các khu vực lớn như bán lẻ, nhà hàng, trung tâmthương mại, các rạp chiếu phim và văn phòng, khu giữ trẻ. Tùy theo chức năng của từng

     phòng mà ta có các loại FCU khác nhau. Dàn lạnh FCU sẽ được bố trí trong các không gian điều hòa. Công suất tcủa mỗi dàn sẽ tùythuộc vào từng khu vực cụ thể. 

    FCU sẽ được bố trí cho mỗi khu bán hàng nhà hàng, cung cấp gió lạnh cho các khu vực nàyvà duy trì nhiệt độ phòng như cài đặt. 

    Việc kết nối các FCU đến các dàn nóng CU sẽ được tính toán cụ thể và bố trí chi tiết tronggiai đoạn thiết kế phát triển. 

    Các dàn lạnh FCU loại hai ống dùng nước lạnh làm chất tải lạnh sẽ có chức năng tương tự,các van điện từ điều chỉnh lưu lượng nước thông qua cảm biến nhiệt độ đặt trong phòng.  

    2. Hệ thống máy lạnh Multi biến tần cho các căn hộ (Apartment Tower).  

    Mỗi căn hộ sẽ được trang bị một hệ thống máy lạnh một cục nóng nhiều dàn lạnh với máynén biến tần tiết kiệm năng lượng. Công suất lạnh của mỗi máy sẽ tùy thuộc vào công năngcủa từng phòng : phòng ngủ, phòng khách…Vị của dàn nóng sẽ được đạt tại balcony củacác căn hộ.

    IV.Hệ thống thông gió cơ khí. 

    Hê thống thông gió cơ học bao gồm các quạt thông gió cơ khí, các đường ống phân phốikhí, các miệng gió cấp và hút khí thải, v.v. Sẽ được lắp đặt cho khu vệ sinh và bãi đỗ xe tầng

    hầm Không khí trong tầng hầm và phòng vệ sinh được thải bỏ ra ngoài toà nhà sử dụng cácquạt hút thông qua hệ thống ống gió, miệng gió. Lưu lượng của quạt được tính theo số lầnđộ gió giờ và số thiết bị vệ sinh gây mùi như bồn cầu, bồn tiểu nam, nữ 25 l/s cho mỗi thiết bị vệ sinh gây mùi). Còn cho khu vực tầng hầm theo tiêu chuẩn BS 5588-4 và BS 7346-7 :2006.

    Vị trí đề xuất: Trên không gian trần giả và treo bên dưới sàn bê tông. 

    Ống gió sẽ được gia công theo tiêu chuẩn SMACNA dùng tôn tráng kẽm với độ phủ kẽmđược chấp thuận. Hoàn thiện ống gió với các gia cường và giá treo đỡ ống thích hợp có sơn phủ chống rỉ. 

    Tất cả các miệng gió như miệng thổi khuyếch tán, miệng thổi ô lưới, van chỉnh gió, vanchẵn lửa phải được kết để cân bằng và điều chỉnh lưu lượng. 

    B. Hệ thống cấp thoát nước 

    I. Các tiêu chuẩn, quy định và quy phạm áp dụng

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    13/40

     Ngoại tr ừ những trườ ng hợp đặc biệt, tất cả  sự  lắp đặt, các thiết bị, vật tư đượ c cung cấ p phải tuân theo những tiêu chuẩn và quy phạm đang đượ c áp dụng. Khi một tiêu chuẩn đượ cđề cậ p tới thì đó phải là tiêu chuẩn có phiên bản mớ i nhất, ngoại tr ừ những thông báo khácđi. 

     Những tiêu chuẩn và hướ ng dẫn cho việc lắp đặt, vật tư và thiết bị 

    Việc lắp đặt, vật tư và thiết bị phải tuân theo các yêu cầu của những tiêu chuẩn mớ i nhất và

    các tài liệu đượ c ban hành bởi các cơ quan chức năng, các tổ chức liên quan đến những phầnkhác nhau bao gồm:

    Chỉ dẫn thiết k ế về Hệ thống đườ ng ống của Viện Đườ ng ống Anh (UK)

    IPC : 2006 Quy phạm quốc tế về hệ đườ ng ống

     NFPA : 1999 Hiệ p hội phòng cháy quốc gia

    UL : 2000 Underwriters’ Labor atory, Inc.

    FM : 2002 Hiệp đoàn nhà máy 

    Qui chuẩn Việt Nam - Qui chuẩn cấp thóat nướ c trong nhà và công trinh : 2000

    II. Tiêu chuẩn thiết k ế 

    II.1 Tổng quát

    Hệ thống này sẽ đượ c thiết k ế theo những tiêu chuẩn sau:

    TCXD 51: 2006 –  Thoát nướ c. Mạng lướ i bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết k ế 

    TCXD 33: 2006 –  Cấp nướ c. Mạng lướ i bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết k ế.

    TCVN 4474: 1987 –  Thoát nướ c bên trong. Tiêu chuẩn thiết k ế.

    TCVN 4513: 1988 –  Cấp nướ c bên trong. Tiêu chuẩn thiết k ế.

    II.2 Hệ thống cung cấp nướ c sạch

    1. Lượng nướ c tiêu thụ ướ c tính cho từng khu vực:

    a. Văn phòng  25 Lít/ngườ i/ngày

     b.  Nướ c r ửa sàn 0.5 Lít/m2/ngày

    c. Khuôn viên, câycảnh

    1.5 Lít/m2/tuần

    d Khu mua sắm 20 Lít/ngườ i/ngày

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    14/40

    e Nhà tr ẻ  75 Lít/ngườ i/ngày

    f Căn hộ  200 Lít/ngườ i/ngày

    g R ạ p chiếu phim 15 Lít/ngườ i/ngày

    Tổng lượng nướ c dự tr ữ cần thiết không được ít hơn lượng nướ c dự tr ữ cho một (1) ngày.Lượng nướ c dự  tr ữ  trong các bể chứa tại tầng hầm sử dụng cho mục đích sinh hoạt và cáccông tác khác và các bể chứa nước sau khi đã xử lý từ nướ c thải sinh hoạt sẽ phục vụ chomục đích tướ i cây.

    Các bể nước mái đượ c bố trí trên các tầng mái của các tháp công trình. Xem phụ lục tínhtóan.

    II.3 Hệ thống nướ c thải và thoát nướ c

    1. Nướ c vệ sinh và nướ c thải: Độ dốc nhỏ nhất 1:100 hoặc Qui chuẩn cấp thóat nướ c trong

    nhà và công trình : 2000.

    2.Thoát nướ c: Dốc tớ i cống thoát hay đến khu xử lý tậ p trung.

    II.4 Hệ thống thoát nước mưa 

    1. Độ dốc tối thiểu: 1:100 hoặc như theo quy định của Việt Nam

    2. Lượng mưa cực đại: 496 l/ (s.ha), thời gian đo 5 phút. 

    II.5 Thoát nướ c sàn

    Hệ thống thoát nướ c sàn tối thiểu phải đượ c cung cấ p cho những khu phòng sau:

      Phòng vệ sinh

       Nhà bế p

      Bãi đậu xe

      Thoát nướ c từ phòng máy lạnh trung tâm

      Phòng AHU

      Các sàn tầng hầm để thoát nướ c r ửa sàn và thoát nướ c chữa cháy trong trườ nghợ  p có cháy.

    II.6 Thoát nước mái/ thoát nước mưa 

    Hệ  thống thoát nướ c chia làm hai phần cơ bản: Thoát nước mái và thoát nướ c mặt. Thoátnước mái đượ c thu qua phễu và theo ống đượ c lắ p trong tr ục đứng thoát ra mương kín. Thoát

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    15/40

    nướ c mặt, dựa vào sự đánh dốc của kiến trúc theo góc 450 của đườ ng nội và các phễu thuxuống hệ thống mương sau đó đượ c chảy ra hệ thống thoát nướ c thành phố.

    III. Mô tả hệ thống

    III.1 Hệ thống cung cấp nướ c

    1. Nguồn nướ c :

    Tại vị trí khu vực dự án trên đườ ng Huỳnh Tấn Phát có tuyến ống cấp nướ c D350 hiện hữuvà trên đườ ng Phú Thuận nối dài có tuyến ống D280 đang triển khai lắp đặt. Để đảm bảo đủ nhu cầu dùng nướ c cho khu vực dự án hướng đấu nối cấp nướ c dự trù sẽ đấu nối tại hai điểm:trên đườ ng ống D350 trên đườ ng Huỳnh Tấn Phát phía Đông khu đất từ nhà máy nướ c Thủ Đức về và đườ ng ống D280 đang triển khai lắp đặt .

    - Mục tiêu cấp nước: Đảm bảo cấp nướ c an toàn, liên tục để phục vụ nhu cầu sinh hoạt,dịch vụ vớ i yêu cầu đủ lưu lượng, đúng áp lực và đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép.

    - Phạm vi cấp nướ c: Cấp nướ c cho tất cả các đối tượ ng có nhu cầu dùng nướ c. 

    2. Lượng nướ c dự tr ữ:

    Lượng nướ c dự tr ữ phải tương đương với lượng nướ c tiêu thụ các cụm tòa nhà trong một (1)ngày.

    Các bể chứa nướ c trung tâm bằng bê tông sẽ được đặt dướ i tầng hầm 2 của mỗi cụm tòa nhà vàcác bể chứa nướ c khác ở  tầng k ỹ thuật phục vụ cho khu vực bán lẻ, văn phòng, rạ p chiếu phimvớ i tr ữ lượ ng chứa tương đương 560 m3 và 50 m3 . Các bể nước mái được đặt tại mỗi tháp củakhối căn hộ có dung tích 50 m3 hoặc 100m3 tùy theo từng khối tháp.

     Nướ c sẽ được bơm lên bể  tr ữ nướ c bằng hệ  thống bơm tự động bao gồm máy bơm chính vàmáy bơm dự  phòng, các đườ ng ống cấ p và hệ thống điều khiển báo mức nướ c tự động.

    3. Hệ thống mạng cung cấp nướ c

     Nướ c sẽ đượ c phân phối tớ i khắ p tòa nhà theo cách sau:

      Các ống đứng cấp nước chính đượ c bố trí tại vị trí trung tâm

      Tòa nhà sẽ đượ c chia thành hai (2) khu vực cung cấp nướ c riêng

      Cấp nướ c các tầng theo mô hình tự chảy tr ọng trườ ng. Các van giảm áp sẽ đượ c cung cấ p vàlắp đặt để giớ i hạn áp suất đến mức 50psi (352 kPa).

     Nước tướ i cho cây cảnh ở  tầng tr ệt sẽ đượ c lấy tr ực tiế p từ hệ thống cung cấp nướ c sinh hoạtchính hay nướ c sau khi xử lý từ tr ạm xử lý nướ c thải.

    III.2 Hệ thống nướ c thải vệ sinh và thoát nướ c

    Hệ thống thoát nướ c thải, nướ c thải từ các phòng vệ sinh qua bể tự hoại sau đó vào trạm xử lýnướ c thải. Nướ c thải nhà bế p qua bẫy mỡ  và chảy tr ực tiế p vào tr ạm xử lý nướ c thải. Nướ c thảisau khi đượ c xử lý, được bơm đẩy tr ực tiế p ra hệ thống thoát nướ c thải thành phố.

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    16/40

    III.3 Hệ thống thoát nước mưa 

    Hệ thống thoát nước mưa sẽ đượ c bố trí bao gồm trên tầng mái, tầng k ỹ thuật, thoát nướ c mặtvà các khu vực chịu ảnh hưở ng của nước mưa. Thoát nước mưa từ tầng mái sẽ qua phễu thu sànqua hệ thống ống tậ p trung bố trí ở  hai tr ục k ỹ thuật của tòa nhà sau chảy vào hệ thống mươngnhư chỉ trong bản vẽ, hệ thống mương này đượ c k ết nối vớ i một giếng điều hòa gần hệ thốngthoát nướ c Thành phố. Thoát nướ c mặt cũng đượ c bố  trí một hệ  mạng các ống đườ ng kính150mm và 100mm xung quanh ranh đất đượ c chừa ra (khoảng 500mm) vớ i các phễu thu nướ c

    mặt trên sát tườ ng ngoài của tòa nhà.

     Những cống thoát nước mưa này sẽ đượ c nối vào hệ thống thoát nướ c chính của thành phố.

    IV. Tiêu chuẩn thiết k ế và hướ ng dẫn

    IV. 1 Hệ thống phân phối nướ c

    a.Yêu cầu lưu lượng nướ c

    Yêu cầu về lưu lượng nướ c sẽ đượ c triển khai theo như những phương pháp đượ c mô tả trongcuốn hướ ng dẫn do Hiệ p hội k ỹ sư đườ ng ống (ASPE- USA) phát hành. Yêu cầu về lưu lượ ng

    nướ c sẽ đượ c thiết lậ p dựa trên những phương  pháp thiết bị cố định đường cong đặc tính củaHunter, 70% trên tống số thiết bị cố định sẽ được dùng như điểm thiết k ế cho đuờ ng ống chínhvà các ống đứng. Các ống nhánh sẽ đượ c tính toán ở  mức 100%.

     b.Áp lực vận hành cho Hệ thống nướ c uống đượ c và không uống đượ c

      Tối đa  : 3.47 kg/cm2 (344.5 kpa) (50 psi)

      Tối thiểu: 1.72 kg/cm2 (172.2 kpa) (25 psi)

      Áp lực nướ c mất đi do ma sát 0.46 kg/cm2/m (45.1 kPa/m)

    c.Vận tốc nướ c

    1.Ống thép tráng k ẽm

    Ống chính tối đa 3.05 m/s 

    Ống đứng tối đa 2.44 m/s 

    Ống nhánh tối đa 1.83 m/s 

    2. Ống bằng đồng

    Ổng chính tối đa 2.44 m/s 

    Ống đứng tối đa 2.44 m/s 

    Ống nhánh tối đa 1.50 m/s 

    3.Ống nhựa PVC

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    17/40

      Ổng chính tối đa 2.44 m/s 

    Ống đứng tối đa 2.44 m/s 

    Ống nhánh tối đa 1.50 m/s 

    d. Kích cỡ  ống: Theo công thức Hazen –  William. Hệ  số “C” sẽ được ghi như sau: 

    1.Ống đồng 130

    2.Ống thép 120

    3.Ống tráng ximăng  140

    4.Ống uPVC 140

    IV. 2 Hệ thống thoát nướ c thải và thông hơi

     Nướ c thải của các cụm tòa nhà đượ c thu gom vào tr ạm xử lý nướ c thải công suất của các tr ạmxử  lí nướ c thải xem ở  phần phụ  lục tính toán. Trướ c khi vào tr ạm này, nướ c thải từ nhà bế p

    được đi qua các bẫy mỡ  (grease trap). Tr ạm xử lý nướ c thải sẽ đượ c thiết k ế để đảm bảo nướ csau khi xử lý đạt theo Qui chuẩn quốc gia về nướ c thài sinh hoạt QCVN 14 –  2008/ BTNMT giátr ị C cột A.

    Yêu cầu về lưu lượng nướ c phải đượ c thiết lập theo phương pháp cố định thiết bị và kích cỡ  dựatrên tài liệu hướ ng dẫn do Hiệ p hội k ỹ  sư đườ ng ống Mỹ phát hành hay theo tiêu chuẩn BS6700.

    IV. 3 Hệ thống thoát nước mưa: 

    1.Kích cỡ  ống: Theo công thức Manning. Hệ số “n” như sau: 

    a. Ống bê tông - 0.015

     b. Ống nhựa uPVC - 0.015

    2.Vận tốc

    a.Tối thiểu : 0.75 m/s

     b.Tối đa  : 2.44 m/s

    V. Tiêu chí k ỹ thuật của các máy móc và thiết bị chính

    V. 1 Phễu thu nướ c

    1. Phễu thu nướ c sàn: có phần thân bằng gang vớ i lớ  p bọc bằng đồng, mặt bích thấm và đầu racó k ẹ p giữ. Và tại mỗi sàn của tầng hầm có bố trí các phễu thu nướ c r ửa sàn, nướ c r ửa sàn theocác đườ ng ống về các hố thu tập trung và được bơm ra ngoài công trình theo mương thoát nướ cmưa. 

    2. Phễu thu nướ c mái: Loại dùng cho nhiều mục đích, thân bằng gang.

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    18/40

    V. 2 Đườ ng ống

    Hệ thống thoát nướ c tòa nhà

      Ống và phụ kiện nối đầu đực đầu cái bằng gang (nhằm đảm bảo không bị ảnh hưở ng bở iáp lực cao của nướ c từ trên mái, tham chiếu bản vẽ nguyên lý) / ống và phụ liện uPVC

      Ống xả treo bên trong và bên ngoài. Đườ ng ống xả chất thải và ống thông hơi 

    Đườ ng ống thoát nước mưa bên trong tầng hầm:

      Ống và phụ liện bằng gang

    Đườ ng ống thoát nước mưa treo bên trong, dướ i mái:

      Ống và phụ liện PVC

    Đườ ng ống thoát nước mưa bên ngoài tầng hầm

      Loại đườ ng ống bằng bê tông gia cố .

    Đườ ng ống cấp nướ c uống đượ c/ không uống đượ c bên trong và bên ngoài

      Là loại ống, mối nối, van làm bằng chất Polyethylene mật độ cao (HDPE) / hoặc ống PPR

    Đườ ng ống cấ p bên ngoài

      PPR hoặc HDPE

    V.3 Treo và giá đỡ  

    1. Móc treo : Loại Clevis có thể điều chỉnh đượ c

    2. Đồ chêm : Sắt dễ uốn

    3. Giá đỡ   : Tại các điểm treo của ống bọc cách nhiệt

    V.4 Máy bơm 

    1. Máy bơm chuyển nướ c

    a.Máy bơm chuyển nướ c phải tuân thủ các tiêu chuẩn sau:

     

    Hiệu suất của bơm không ít hơn 70%  b.Những vật liệu đượ c miêu tả như sau: 

      Vỏ  bơm: Bằng gang và áp lực làm việc tối thiểu không ít hơn 250psi hoặc 150% áp suấtđẩy (áp suất đầu ra) tối đa. 

      Cánh bơm: Bằng đồng đỏ và cân bằng thủy lực.

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    19/40

      Vòng mài mòn: Bằng đồng thau

      Ống bọc tr ục: Bằng đồng thau

      Tr ục bơm: Bằng thép không r ỉ 

      Gioăng: Gioăng cơ khí/nắp đệm kín (không có amiăng) 

      Khớ  p nối: Là loại khớ  p nối bằng kim loại giãn nở  mềm.

    Bơm cung cấp nướ c sạch chạy hoàn toàn tự động, cung cấp nướ c lên hai bể đặt tại tầng trungchuyển và tầng mái. Hệ thống bơm đượ c hoạt động nhờ  vào các tín hiệu báo mức được đặt tại bể nước đặt dướ i tầng hầm 2 và bể nướ c trên mái.

    Tất cả các ống, mối nối co giãn, van cổng và các van một chiều phải theo như đượ c mô tả trong phần ống, phụ kiện và van.

    2. Thiết bị đo mức nướ c trong bể 

    Thiết bị đo mức nướ c trong các bể chứa nước theo như chỉ dẫn sau và đượ c thể hiện trên

     bản vẽ.

    Bể chứa nướ c ngầm dưới đất:

      Báo mức nước cao (nướ c tràn)

      Báo mức nướ c thấ p

      Báo mức nướ c thấp để đóng ngắt cho máy bơm nướ c chuyển

      Cực nối đất

    Bể chứa trên mái:

      Báo mức nước cao (nướ c tràn)

      Báo mức nướ c thấ p

      Khởi động máy bơm chuyển ở  mức nướ c thấ p

       Ngắt máy bơm chuyển ở  mức nướ c cao

      Cực nối đất

    Mỗi cảm biến phải có chiều dài chính xác ứng vớ i từng ứng dụng cụ thể và vị trí của bể chứa.Các điện cực phải là platin đường kính ngoài 6 mm, và các đầu giữ điện cực phải chịu đượ cthờ i tiết bên ngoài.

    3. Bơm chìm thoát nước và nướ c thải

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    20/40

    Số  bơm này phải đượ c lắp đặt tại những hố/ hầm chứa nướ c thải bao gồm các chi tiết: ốngđẩy, ray dẫn hướ ng mạ k ẽm, các chuỗi, dây xích giữ mạ k ẽm, các tay nắm để nhấc bơm.Hiệu suất của bơm phải không thấp hơn 50%. 

    Vật liệu của các bộ phận của bơm như sau: 

    Vỏ (thân) bơm: Đúc bằng gang xám cường độ cao, đượ c phủ sơn, chống đượ c sự ăn mòncủa nướ c mặn bên trong.

    Bánh công tác (cánh quạt): Là loại cắt nước đối với bơm nướ c thải vớ i rãnh hoạt động của bánh xe công tắc dài 80mm, đượ c chế tạo bằng gang đúc có phủ hợ  p kim crôm chống sự màimòn.

      Tr ục bơm: Thép không rỉ 

      Đệm kín nước (gioăng): Là loại đệm cơ khí đúp 

      Vòng bi (bạc đạn): Loại ổ bi chặn, bôi trơn bằng mỡ  

      Tốc độ tối đa: Đượ c chỉ ra trong đặc tính thiết bị/ Bản vẽ chế tạo

      Bu lông và đai ốc: Thép không r ỉ 

    Cần đệ trình những chi tiết để đượ c chấ p thuận trước khi đặt hàng.

    Các công tắc mực nướ c (báo và hiển thị mực nướ c cao/thấ p) sẽ đượ c cung cấ p và lắp đặt tạiHố/hầm chứa nướ c thải để hoạt động của bơm được đúng/chính xác theo chi tiết trong bảnvẽ. Những công tắc này phải là loại công tắc phao thủy ngân. Sự lựa chọn “Sớ m - Tr ễ” của bơm sẽ thay đổi một cách tự động sau mỗi chu k ỳ (chu trình).

    Phải lưu ý đến kích thuớ c bên trong của hầm (hồ) chứa nướ c thải khi lựa chọn bơm. 

    Động cơ phải là loại có cấ p bảo vệ cách điện hạng F và đượ c bọc ở   bên trong để ngăn nướ cthấm vào trong.

    C. Hệ thống điện, điện thoại, âm thanh và camera 

    I. Tiêu chuẩn thiết kế tham khảo 

    Các tiêu chuẩn áp dụng: 

    Tiêu chuẩn Việt nam: 

    +TCVN 7447-4:2004: Ban hành 2004 phù hợ  p vớ i IEC 60364- 4:2001 Hệ thốnglắp đặt điện của các tòa nhà

    + Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tậ p 1.

    + Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tậ p 2.

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    21/40

    + TCVN 185:1986: Hệ  thống tài liệu thiết k ế, ký hiệu bằng hình vẽ  trên sơ đồ điện, thiết bị điện và dây dẫn trên mặt bằng

    +TCVN 95:1983: Tiêu chuẩn thiết k ế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trìnhxây dựng dân dụng. Tiêu chuẩn thiết k ế.

    + TCXD 16:1986: Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng. Tiêu chuẩnthiết k ế.

    + TCXD 29:1991: Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng. Tiêu chuẩnthiết k ế.

    Tiêu chuẩn Quốc tế: 

    + Tiêu chuẩn IEC (International Electro-Technical Commission).

    + Tiêu chuẩn Anh (BS: British Standard).

    II. Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điện 

    Hệ thống điện bảo đảm các yêu cầu sau: 

      Cấp điện có độ tin cậy cao.

      An toàn khi sử dụng.

      Đơn giản cho vận hành và sửa chữa.

      Tiết kiệm điện năng. 

      - Dễ dàng nâng cấ p và mở  r ộng.

    III. Mô tả hệ thống 

    Hệ thống điện cho công trình Khu căn hộ cao tầng - Phường Tân Phú - Quận 7 - Tp. Hồ ChíMinh - Everich III sẽ được cung cấp từ nguồn điện của trạm biến áp 110kV, công suất các máy biến áp được thể hiện như bản dưới đây. Điện áp cung cấp vào tủ điện tổng là  380V/ 3Pha/50Hz (±5%), sử dụng hệ thống 5 dây: 3 pha + dây trung tính + dây tiếp đất an toàn (được nối từhố tiếp đất) dẫn vào tủ điện tổng. Tủ điện tổng với hệ thống bảo vệ dòng rò trên đường dây, bảovệ quá dòng làm việc, bảo vệ thiết bị khi có hiện tượng sét đánh lan truyền trên đường dây và hệ

    KVAR.

    1. Tủ điện tổng 

    Tủ điện tổng cấp điện cho dự án theo từng cụm tòa nhà, các tòa nhà cấp điện bằng các tủđiện tổng MSB riêng biệt. Các khu vực hầm cấp điện riêng dự trù cho các phân chia giaiđoạn xây dựng sau này. 

    Tủ điện tổng phục vụ khối nhà được đặt tại tầng trệt của toà nhà bao gồm các máy cắt ACBhạ thế (có kèm bộ chống quá tải, chống chạm đất), bộ chống sét van, bộ tụ bù công suất phản

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    22/40

    kháng, thanh đồng dẫn điện (Busbar), bộ chuyển đổi nguồn tự động ATS, đèn báo, và cácthiết bị đo lường cần thiết khác...  

     Nguồn điện cho thắp sáng và cung cấp năng lượng chung sẽ được lấy từ 2 trục gain cấp điệnthẳng đứng bên trong 2 phòng đặt tủ điện trên mỗi tầng bằng 2 thanh busduct 1600A và2000A. Các bảng phân phối mạch nhánh cũng sẽ được phân bố bên trong các phòng đặt tủđiện tầng này. 

    Dây cáp điện chuyên dùng sẽ được lắp đặt cho các thiết bị chính và máy móc chính. Các dâycáp được bọc chống cháy sẽ được dùng để phân phối điện cho thiết bị chống cháy theo cácquy định trong nước.

    Tất cả các dây cáp dành để cấp điện thiết yếu sẽ chạy trong các hộp riêng để dễ phân biệt.  

    2. Hệ thống điện chiếu sáng 

    Độ chiếu sáng được tính trung bình theo bảng sau: 

    Khu vực  Độ sáng trung bình

    (Lux) ±20%

    Phòng làm việc  400 ÷ 500

    Sảnh  200

    Các phòng kỹ thuật  200

     Nhà vệ sinh  150

    Khu vực để xe tầng hầm  100

    Thang bộ  100

    Trung tâm thương mại  500

    Căn hộ  300

    Hệ thống đèn khẩn cấp và đèn thoát hiểm được thiết kế theo tiêu chuẩn về an toàn phòngcháy chữa cháy Việt nam. Các đèn nêu trên đều phải được trang bị bộ nguồn dự phòng vàsử dụng tốt trong 2 giờ.

    3. Công suất điện tòa nhà 

    Công suất tính tóan của tòa nhà xem phụ lục tính tóan: 

    4. Hệ thống điện dự phòng 

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    23/40

     Công trình Khu nhà ở tại phường Tân Phú, Quận 7, Tp. HCM –  The Everrich 3, hệ thống điệndự phòng sẽ cung cấp qua các máy phát điện động cơ điêzen với công suất mỗi máy như bảngtính toán trình bày trong phụ lục tính toán. 

    Máy phát điện sẽ được thiết kế để khởi động tự động cung cấp điện cho tải trong vòng 15giây.Khi nguồn cấp điện thông thường được khôi phục, máy phát điện sẽ tự động ngắt và chuyểnngược trở lại nguồn cấp điện thông thường qua bộ phận chuyển mạch tự động trong tủ điện.

    Bồn dầu sẽ được thiết kế để cung cấp được 8h hoạt động liên tục.5.Hệ thống nối đất an toàn và làm việc 

    Hệ thống nối đất bao gồm các thanh nối đất, dây nối đất, cọc nối đất và hố nối đất đảm bảoan toàn cho người và thiết bị khi có sự cố dò điện. 

    Các hệ thống nối đất riêng biệt cho các hệ thống sau: 

    + Hệ thống cung cấp điện 

    + Hệ thống điện thoại, thông tin liên lạc

    Các bộ phận kim loại không mang điện như ống nước, ống gió ... đều được nối với hệ thốngnối đất. 

    Trị số điện trở tiếp đất của dây tiếp đất (an toàn điện) sau khi đóng bãi tiếp đất phải đạt ở trịsố nhỏ hơn 1 Ohm. 

    6. Hệ thống chống sét 

    a. Kim thu sét

    Mỗi tòa nhà sử dụng một (1) bộ kim thu sét phóng điện sớm có bán kính 55m là loại kim đặc biệt dùng trong công trình có độ cao 130m được lắp đặt vào kết cấu của toà nhà bằng chân đếhoặc giá đỡ có kẹp giữ. Kim thu sét sẽ được nối với 2 đường cáp thoát sét và nối với hệ thốngnối đất như chỉ ra trong bản vẽ. Ngoài ra hệ thống băng đồng trên mái bảo vệ chống sét cổ  điểnsẽ đảm bảo an toàn cho tòa nhà trong trường hợp kim thu sét hỏng hóc.  

    Kim thu sét tạo tia tiên đạo được đặt trên công trình theo tính toán với bán kính bảo vệ là 55m.Vùng bảo vệ của nó phủ khắp các vùng thu sét của các điểm cạnh tranh của cấu trúc công trìnhtại các đỉnh nhọn nhô ra, góc nhọn, gờ mái... 

    b. Cáp thoát sét

    Cáp thoát sét là loại cáp đồng bản 25x3 mm, cáp thoát sét sẽ được lắp đặt bằng các kẹp nối, bọkẹp... và trên hệ thống càng có ít mối nối càng tốt. Cáp thoát sét sẽ đi bên ngoài cấu trúc của toànhà. Hộp kiểm tra và đếm sét được lắp đặt như trong bản vẽ. 

    c. Sự liên kết 

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    24/40

    Sự liên kết sẽ được dùng bằng phụ kiện tiêu chuẩn, thích hợp trong việc lắp ghép trên những vậtliệu khác nhau (tức là đồng/nhôm, đồng/sắt...ở những nơi thích hợp) sẽ được chọn lựa và lắp đặtnghiêm ngặt tuân theo đề nghị và hướng dẫn của nhà sản xuất phụ kiện đó.  

    d. Sự nối đất 

    Cáp thoát sét được nối với trạm nối đất hoặc nối với mạng lưới nối đất. Việc thiết kế trạm nốiđất sao cho dòng sét được phóng vào trong đất theo  cách có thể giảm tối thiểu điện thế tiếp xúc,

    điện thế bước và sự nguy hiểm của dòng sét phụ chạy vào bên trong hoặc xung quanh phần kếtcấu toà nhà. 

    Về mặt tổng thể toàn bộ hệ thống chống sét nối liền nhau sẽ có một điện trở nối đất không vượtquá 10 ohm trước khi có bất kỳ sự liên kết nào với hệ thống mà nó không thuộc về hệ thốngchống sét. 

    e. Lồng pharađây bảo vệ chống sét tòa nhà 

    -  Toàn bộ công trình đượ c thiết k ế bảo vệ bằng chống sét cổ điển hay còn gọi là lồng Pharađâynhư tiêu chuẩn TCXDVN-46: 2007 “ về yêu cầu thiết k ế và thi công hệ thống chống sét tòa nhàvà công trình”. 

    -  Một mạng lướ i các dải đồng tr ần đượ c liên k ết theo ô lưới 10x20m và đượ c nối tr ực tiế p vào k ếtcấu thép của công trình, sau đó đượ c dẫn xuống bên dướ i tầng hầm, để thoát sét.

    f.Nối đất bồn dầu và bồn chứa LPG 

    -  Các bồn chứa dầu nhiên liệu và LPG phải đượ c nối đất như qui định. Các bãi tiếp địa phải đượ c bố  trí sao cho đảm bảo điện tr ở  đất của các bãi này khi nối vớ i bồn dầu nhiên liệu, bồn chứaLPG phải nhỏ hơn

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    25/40

      + Bộ lấy tín hiệu đầu vào. 

    + Bộ tiền khuyếch đại/khuyếch đại. 

    + Bộ giám sát và điều khiển. 

    + Hệ thống loa. 

    + Bộ điều khiển âm lượng. 

    + Các bộ micro kèm chọn vùng. 

    Đầu vào hệ thống bao gồm bộ nhắn tin vi xử lý, đầu đĩa, bộ thu tín hiệu phát thanh, bộ nhắn tinkhẩn cấp được lắp đặt tại phòng bảo vệ. 

    Các loa âm trần sẽ được gắn tại các khu vực hành lang công cộng, loa nén sẽ được gắn tại khuvực tầng hầm. 

    Hệ thống được cung cấp sao cho dễ dàng nâng cấp, quản lý sử dụng và vận  hành sửa chữa. 

    9. Hệ thống camera giám sát và bảo vệ Hệ thống bao gồm các camera giám sát, các camera được đặt tại các cửa ra vào, cửa thangmáy và thang bộ có nhiệm vụ giám sát các hoạt động ra vào của nhân viên cũng như kháchđến làm việc và xem xét các hoạt động khả nghi tại các khu vực công cộng.

    Hệ thống camera giám sát (CCTV): Theo dõi các khu vực sau: 

    + Tất cả các cửa ra vào, cửa thang máy và thang bộ.  

    + Sảnh tầng. 

    + Trong các thang máy.

    Tất cả các Camera đều là loại camera màu có độ phân giải cao.

    Màn hình theo dõi đặt tại phòng bảo vệ để xem và phát hình lại. 

    Thiết bị ghi hình định giờ dùng kỹ thuật số để ghi lại hình thu được từ camera theo dõi theothời gian thực. 

    D. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy 

    1. Hệ thống báo cháy tự động 

    I.  Cơ sở  thiết k ế 

     TCVN 7336-2003 Hệ thống chữa cháy tự động

     TCVN 2622-95 Phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết k ế 

     TCVN 5738 - 2001 Hệ thống báo cháy. Yêu cầu k ỹ thuật.

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    26/40

      NFPA 72 –  2001 Hệ thống báo cháy.

     TCVN 3254-89 « An toàn cháy –  Yêu cầu chung ».

      NFPA 20, FM và UL khi tính toán và lựa chọn bơm chữa cháy.

     Hồ sơ thiết k ế k ỹ thuật của Khu căn hộ cao tầng - Phườ ng Tân Phú - Quận 7 - Tp. Hồ ChíMinh - Everich III mở  r ộng.

    II. 

    Phương án thiết k ế chọn thiết bị 

    1.  Yêu cầu

     Tự động phát hiện cháy nhanh và thông tin chính xác địa điểm xảy ra cháy, chuyển tín hiệu báo cháy khi phát hiện cháy thành tín hiệu báo động rõ ràng bằng âm thanh đặc trưng, đồngthờ i phải mô tải cụ thể địa chỉ để những ngườ i có trách nhiệm có thể thực hiện ngay đượ c cácgiải pháp thích hợ  p. Ngoài ra hệ thống này phải có chức năng điều khiển các thiết bị ngoại vi phục vụ cho công tác chữa cháy trong thờ i gian ngắn nhất. Các sự cố phải được lưu trữ trong bộ nhớ  và đượ c in ra giấy đồng thờ i hoặc khi cần thiết bằng máy in có ở  Trung tâm báo cháy phục vụ cho việc xác định sự cố hoặc công tác giám định của các cơ quan chức năng. 

     Báo động cháy bằng âm thanh đặc trưng (còi, chuông). 

     Báo hiệu nhanh và mô tả rõ ràng trên màn hình tinh thể lỏng trên tủ báo cháy trung tâm vàtrên máy tính các trườ ng hợ  p sự cố và vị trí xảy ra sự cố làm ảnh hưởng đến sự hoạt động củahệ thống phát tín hiệu báo cháy.

    2.  Hệ thống báo cháy tự  động bao gồm các thiết bị dưới đây 

     Một trung tâm báo cháy thông minh –  có địa chỉ.

     

    Một bộ máy tính làm nhiệm vụ giám sát, hiển thị đồ họa vị tr í đượ c báo của khu vực cháy vàsơ đồ tòa nhà trên màn hình. Từ máy tính ngườ i vận hành có thể cài đặt và điều khiển đượ ctoàn bộ các thông số.

     Các đầu báo khói thông minh –  có địa chỉ được cài đặt địa chỉ tự động bằng điện tử.

     Các hộ p báo cháy tổng hợ  p (gồm nút đậ p báo cháy thông minh –  có địa chỉ được cài đặt tự động bằng điện tử, đèn báo cháy ; chuông báo cháy).

     Toàn bộ hệ thống báo cháy được đấu liên động vớ i hệ thống chữa cháy tự động và các hệ thống k ỹ thuật khác có liên quan như thông gió, hút khói, phóng thanh, thang máy, đèn thoáthiểm, đèn chiếu sáng sự cố… để việc xử lý sự cố xảy ra được đồng bộ trong cùng một thờ igian. Trung tâm báo cháy tiế p nhận tín hiệu điều khiển các hệ  thống k ỹ  thuật khác ngay tại phòng trung tâm. Mặt khác sau khi điều khiển các thiết bị ngoại vi đượ c hiển thị  trên mànhình và in ra giấy.

     Trung tâm báo cháy, máy tính được đặt tại phòng an ninh, tầng hầm 1.

     Các đầu báo cháy địa chỉ đượ c lắp đặt dướ i tr ần giả ở  tất cả các tầng.

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    27/40

     Tất cả các vị trí lắp đặt dướ i tr ần giả khi thi công cũng cần phải hiệu chỉnh phù hợ  p vớ i ýkiến của kiến trúc sư phụ trách nội thất nhưng vẫn phải đảm bảo yêu cầu về khoảng cách bố trí theo TCVN 5738-2001.

     Các hộ p báo cháy tổng hợ  p (bao gồm cả chuông, đèn, nút đậ p vỡ) được đặt ở  tất cả các tầngcùng vớ i vị trí các họng chữa cháy hoặc đặt độc lậ p và tâm của nút ấn đặt cách sàn 1,2m.

     Các loại cáp tín hiệu và điều khiển đi nổi bên ngoài bề mặt và mặt dướ i sàn bê tông cốt thép.

    Các tuyến cáp chính đi dọc trong các kênh k ỹ thuật điện và điện nhẹ. Khi thi công các tuyếncáp có thể thay đổi tùy theo đặc điểm kiến trúc, k ết cấu và việc bố trí các thiết bị k ỹ thuật kháccủa công trình.

    III.  Mô tả chung của thiết bị 

    1.  Trung tâm báo cháy

      Là loại trung tâm báo cháy thông minh theo địa chỉ có thể nối với các đầu báo cháy địa chỉ tự kiểm tra.

      Trung tâm báo cháy là loại tích hợ  p nhờ  đó có thể in ra đượ c các thông tin khi cần thiết.

      Việc báo động cho những ngườ i ở  trong khu vực xảy ra đám cháy đượ c bảo đảm nhờ  một hệ thống báo động bằng âm thanh, ánh sáng.

      Tùy từng trườ ng hợ  p, trung tâm báo cháy có thể  thực hiện đượ c một số  chức năng điềukhiển như khởi động máy bơm chữa cháy, mở  hệ thống hút khói, đóng các cửa chống cháy,truyền đạt thông tin qua hệ thống thông báo công cộng và chỉ dẫn đườ ng thoát khỏi nơi xảyra hỏa hoạn … 

      Tr ung tâm báo cháy là đầu não của hệ thống báo cháy. Nhờ  các đầu báo cháy các thông tin báo động sẽ đượ c ghi nhận tại đây. Thông qua các tín hiệu nghe và nhìn, các trung tâm báo

    cháy còn có khả năng kiểm tra mạng lướ i dây tín hiệu và mang lướ i cấ p nguồn nhằm chỉ ranhững chỗ hỏng hóc và tr ục tr ặc.

      Trung tâm báo cháy có một hệ thống cung cấ p nguồn riêng. Trong trườ ng hợ  p mất điện, ácquy có khả năng cung cấp điện giúp cho sự hoạt động của các trung tâm báo cháy đượ c bìnhthườ ng trong thờ i gian 12 giờ  ở  chế độ thườ ng tr ực. Ngoài ra nguồn điện của hệ thống báocháy còn đượ c nối vớ i nguồn UPS và máy phát.

      Sự hoạt động chính xác của trung tâm báo cháy mang một tầm quan tr ọng r ất lớ n, vì vậy tấtcả các bộ phận của hệ thống này đều phải đáp ứng đượ c các chỉ tiêu chất lượ ng k ỹ thuật r ấtcao nhằm tránh xảy ra báo động giả.

    2.  Trung tâm báo cháy phải đạt đượ c nhữ ng tiêu chuẩn tối thiểu sau đây 

      Phát hiện nhanh chóng, chính xác sự cháy nhờ  khả năng cảnh báo trên trung tâm từ cấp độ nhạy cao nhất của các đầu báo cháy có đa cấ p độ nhạy.

      Có khả năng kiểm tra độ nhạy của từng đầu báo tại các vị trí lắp đặt thông qua phân tích tínhiệu trên trung tâm báo cháy.

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    28/40

      Có khả năng tự ghi nhận cấu hình sử dụng cũng như các sự cố xảy ra trên hệ thống.

      Có trang bị máy in sự kiện để in ra và lưu tr ữ tất cả các tác động : thời gian, địa điểm, loạiđầu báo đã báo cháy cũng như tất cả các thao tác của ngườ i sử dụng đã tác động vào hệ thống.

      Có khả năng tự kiểm tra bản thân trung tâm và hệ thống đầu báo.

      Có khả năng vẽ sơ đồ định vị thiết bị để dễ dàng kiểm chứng sau khi lắp đặt đầu báo và cácmodule.

      Các dây tín hiệu nối vớ i hệ thống đầu báo hay các thiết bị ngõ ra như chuông, đèn, có thể nối đượ c theo dạng mạch đơn hoặc mạch vòng.

      Các liên động điều khiền đầu báo –  ngoại vi phải có khả năng thay đổi mềm dẻo thông quathay đổi phần mềm hoặc các công cụ  lập trình mà trung tâm đượ c trang bị. Trong trườ nghợ  p cần thiết, các thiết bị ngoại vi có thể được điều khiển cho tác động/phục hồi tr ực tiế p bởi ngườ i vận hành mà không cần qua liên động điều khiển.

     

    Phải thuận tiện cho việc thay đổi, mở  r ộng hoặc bổ sung các thiết bị nhờ  cấu tạo dướ i dạngmodule cho phép khả năng mở  r ộng hệ thống linh hoạt tùy theo từng theo từng hoàn cảnh.

      Có khả năng làm việc đượ c vớ i nhiều chủng loại đầu báo cháy.

      Có khả năng ghi nhận những sự kiện về sự củng cố cũng như các số liệu hoạt động của máy.

      Có khả năng báo cháy ngay từ khi đám cháy mớ i phát sinh với độ chính xác cao nhờ  các đầu báo cháy thông minh tự kiểm tra.

      Vận hành máy dễ dàng nhờ  có sự hỗ  tr ợ  của phần mềm do nhà sản xuất lậ p phù hợ  p vớ icông trình.

      Có khả năng thích ứng vớ i mọi hoàn cảnh mà không làm giảm độ chính xác của máy.

      Có khả năng nhận biết các đầu báo bị bụi bẩn hoặc bị hỏng để từ đó tự động thông báo yêucầu sửa chữa.

    3.  Các đầu báo khói và báo nhiệt

      Bao gồm các đầu báo cháy khói thông minh  –  có khả năng tự động định địa chỉ bằng điệntử.

     

    Bộ nhớ  độc lậ p nguồn.

      Tự động định vị trí thiết bị dễ dàng kiểm tra sau khi lắp đặt.

      Có 2 đèn xanh đỏ hiển thị tr ạng thái hoạt động bình thường và báo động.

      Tự động ghi nhớ  dữ liệu vận hành và báo động.

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    29/40

      Thích nghi vớ i nhiều điều kiện môi trườ ng khác nhau.

      Phạm vi cảm ứng r ộng.

      Tự động điều chỉnh độ nhạy đầu báo cho ngày và đêm. 

      Tự báo về trung tâm tình tr ạng của mình và có những đòi hỏi cho việc giải quyết sự cố đó. 

    4. 

    Các hộp nút đập (loại đập vỡ  kính)

      Là các hộp nút đậ p kiểu địa chỉ.

      Có đèn hiển thị tr ạng thái.

      Đượ c lắp đặt chung với chuông, đèn trong hộ p báo cháy tổng hợ  p.

    5.  Chuông và đèn 

      Để hiển thị tình tr ạng hoạt động của hệ thống báo cháy bằng âm thanh và ánh sáng.

      Là loại thiết bị chuyên dùng của hệ thống báo cháy.

      Đượ c lắp đặt chung vớ i hộ p nút ấn trong hộ p báo cháy tổng hợ  p.

    6.  Cáp tín hiệu

      Tất cả các lọai cáp tín hiệu và điều khiển đều có lõi bằng đồng, đườ ng kính 1mm tr ở  lên, cókhả năng chống nhiễu tốt.

    7. 

    Nguồn điện và tiếp đất

     

    Hệ thống báo cháy sử dụng mạng điện thông dụng 220VAC –  50Hz. Ngoài ra còn có nguồnắc quy dự  phòng 24DVC để duy trì hoạt động của tòan bộ hệ thống báo cháy tự động trongthờ i gian 24 giờ  khi điện lướ i bị  sự  cố  hoặc trong trườ ng hợ  p k ẻ  xấu ngắt hệ  thống điệnnhằm vô hiệu hóa hệ thống báo cháy.

      Trung tâm báo cháy được đấu vớ i thiết bị tiếp đất phù hợ  p vớ i yêu cầu của khu vực đặt thiết bị.

    2. Hệ thống đèn thoát hiểm 

    a.  Cơ sở  thiết k ế 

      TCVN 6161:1996 –  Phòng cháy chữa chy. Nhà cao tầng. Yêu cầu thiết k ế.

      TCXD 16: 1986 –  Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng.

      TCVN 4879 : 1989 –  Phòng cháy –  Dấu hiệu an toàn

      Qui chuẩn Việt Nam QCVN06: 2010/ BXD  –  Qui chuẩn k ỹ  thuật quốc gia về  antoàn cháy cho nhà và công trình.

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    30/40

      Qui chuẩn Việt Nam QCVN08: 2008/ BXD  –   Qui chuẩn k ỹ  thuật quốc gia côngtrình ngầm đô thị - phân 2. Gara ô tô.

    b.  Phương án thiết k ế 

      Hệ thống chiếu sáng khẩn cấ p và chỉ lối thoát bao gồm hệ thống các đèn emergency,đèn exit đượ c lắp đặt tại các khu vực chung, các hành lang thoát hiểm và lối thoáthiểm cho mục đích thoát hiểm trong trường hơp bị cắt điện hoặc có hỏa hoạn.

      Các ắc quy có khả năng hoạt động cho mỗi đèn ở  định mức liên tục của nó tối thiểutrong 2 giờ .

      Hệ  thống đèn chiếu sáng sự cố và đèn thoát hiểm đượ c cung cấ p nguồn từ  tủ điệnriêng biệt và bảo đảm cấ p nguồn liên tục ( từ hệ thống điện lướ i và nguồn dự phòng).

      Các đèn này phải luôn luôn bật sáng trong tất cả các trườ ng hợp, đảm bảo cho việchướ ng dẫn thoát nạn, thoát hiểm trong trườ ng hợ  p có hỏa hoạn.

      Toàn bộ dây cáp cấ p nguồn cho hệ thống là dây cáp chống cháy.

      Tuyến cáp điện sự cố phải được đi riêng không đặt chung trong cùng một ống haymột máng vớ i các máng điện sinh họat khác.

    3. Hệ thống chữa cháy vách tường 

    I.Vị trí tầm quan trọng

     Nướ c là chất chữa cháy thông dụng, r ẻ tiền và sẵn có. Ở nướ c ta trên 90% số vụ cháy đều đượ cdậ p tắt bằng nướ c. Do vậy, việc bố trí hệ thống chữa cháy bằng nướ c tại các cơ sở  là cần thiết làyêu cầu bắt buộc để giúp cho việc chữa cháy ngay từ khi mới phát sinh, ngăn chặn cháy lớ n gâythiệt hại nghiêm tr ọng.

    II.Phân loại hệ thống chữ a cháy bằng nướ c chữ a cháy tại công trình

    Hệ thống chữa cháy bằng nướ c tại công trình bao gồm nhiều dạng, loại khác nhau như :

      Hệ thống tự động

      Hệ thống bán tự động

      Hệ thống điều khiển bằng tay

      Hệ thống cố định

      Hệ thống bán cố định

    Trong trườ ng hợ  p này chúng ta chỉ đề cậ p tớ i hệ thống bán cố định là hệ thống chữa cháy váchtườ ng bằng các họng nướ c chữa cháy đượ c lắp đặt trong tườ ng.

    III.Tính toán nướ c chữ a cháy cho công trình

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    31/40

     

    Xem phụ lục tính toán chữa cháy

    IV. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động chung của hệ thống

    1.  Cấu tạo

     Nguồn nướ c: Bể chứa nướ c vớ i thể tích hiệu dụng như trình bày trong bảng tính toán chi tiết ở  

     bên trên dướ i tầng hầm 1&2 phục vụ cho chữa cháy màng ngăn cháy, hệ thống chữa cháy tự động và cuộn vòi phục vụ chữa cháy cho toàn bộ công trình hầm và trung tâm thương mại. Còncác bể nướ c mái chữa cháy ở  mái phục vụ cho từng tháp riêng biệt.

      Máy bơm nước (Bơm điện & bơm dầu)

      Van khóa các loại

      Van một chiều

      Đườ ng ống cấp nướ c các loại

      Các họng nướ c chữa cháy

    2.  Máy bơm cấp nướ c hoạt động chính

    Gồm có 02 cụm máy bơm chữa cháy phục vụ cho các hệ thống như sau: 

      Hệ thống chữa cháy màn nướ c

      Hệ thống chữa cháy tự động và k ết hợ  p chữa cháy vách tườ ng bên trong cho khu vực thấ p.

      Hệ thống chữa cháy tự động và cuộn vòi bên trong cho khu vực tầng cao.

    Máy bơm phải cung cấp được lưu lượ ng không nhỏ hơn 150% lưu lượ ng thiết k ế và tại thờ iđiểm lưu lượng đạt 150% lưu lượ ng thiết k ế thì áp lực không đượ c nhỏ hơn 65% áp lực thiết k ế.Ap lực tại điểm ngắt không được vượt quá 140% áp lưc thiết k ế.

    Máy bơm phải đượ c kiểm tra tính năng hoạt động và có k ết quả kiểm tra chứng tỏ đượ c yêu cầutrên.

    Các tiêu chuẩn của bơm phải đạt đượ c yêu cầu và qui định của NFPA (Hiệ p hội phòng cháychữa cháy Mỹ) NFPA 20, đượ c xác nhận chất lượ ng bở i UL và FM.

    Máy bơm đượ c thiết k ế và chế tạo theo kiểu bơm ly tâm trục ngang, vỏ tháo ngang, bơm mộtcấ p.

    Vật liệu chế tạo bơm : Tr ục bằng thép không gỉ (SAE 1045), bao tr ục bằng đồng, vỏ bằng gangđúc, bánh xe công tác bằng đồng (ASTM B584-875).

    3.  Máy bơm dự  phòng

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    32/40

    Máy bơm dự phòng phải đạt các yêu cầu thiết k ế, vật liệu cấu tạo và thủy lực giống như máy bơm hoạt động chính.

    Máy bơm dự phòng chạy bằng động cơ đốt trong chạy bằng dầu diesel có kèm theo một thùngnhiên liệu (đủ để làm việc trong 90 phút). Đượ c chứng nhận tiêu chuẩn UL/FM. Không đượ c phép dùng các động cơ chạy bằng xăng hay khí hóa lỏng.

    4.  Hệ thống điều khiển tự  động

    Có chức năng tắt bật máy theo áp lực thay đổi trên đườ ng ống và gồm có :

      Một tủ điều khiển bơm điện, một tủ điều khiển bơm có cáp tín hiệu nối vớ i trung tâm báo cháytự động.

      Các thiết bị chỉ mức nướ c

      Đồng hồ đo áp suất

      Đồng hồ đo lưu lượ ng

    Các bơm cho hệ thống sẽ phải hoàn toàn tự động khi vận hành. Việc khởi động và tắt máy tự động thông qua các công tắc áp suất. Khi áp suất nướ c trong hệ thống sprinkler tự động tụtxuống dướ i mức cài đặt trướ c (90%), thì công tắc áp suất sẽ khởi động bơm bù áp suất (jockey pump). Một rơ le khống chế thờ i gian chạy đượ c gắn vào hệ thống điều khiển để  bơm bù không bị khởi động liên tục. Nếu như áp suất của hệ thống tụt xuống còn 80% so vớ i mức cài đặt từ trước, khi đó bơm bù áp suất sẽ dừng máy và một công tắc điều áp sẽ ra lệnh khởi động bơmtr ục đã lựa chọn. Một công tắc điều áp thứ 3 sẽ cho phép tắt hệ thống tự động hoặc có thể tắt bằng tay từ đủ điều khiển ở  tr ạm bơm. 

    5.  Đườ ng ống cấp nướ c chữ a cháy

    Đườ ng ống cấp nướ c chữa cháy bằng thép đen BS1387 cấ p B hoặc thép chịu đượ c áp lực nướ ckhi chịu sự tác động nhiệt trướ c khi có cháy xảy ra. Và ống tráng k ẽm cho hệ thống ống nướ cchữa cháy vách tườ ng.

    Đườ ng ống cấ p cho hệ họng nướ c chữa cháy trong nhà là mạng đườ ng ống chính DN150 cấ pthẳng lên các tr ục đứng, sau đó vào các họng chữa cháy trong nhà.

    6.  Họng nướ c chữ a cháy

    Các họng nướ c chữa cháy k ết cấu bao gồm : đườ ng ống vào, van khóa, tê, cút, răng kép tùythuộc vào từng trườ ng hợ  p cụ thể. Các họng chữa cháy đượ c bố trí ở  những vị trí để thấy thuậntiện sử dụng khi có cháy xảy ra.

    Hộ p chữa cháy đượ c làm bằng tôn dày 1mm đượ c phủ bằng lớp sơn tĩnh điện, mặt ngoài hộ plắ p kính có chữ PCCC.

    Trong hộ p chữa cháy có 01 cuộn vòi chữa cháy D50 dài 30m, và 01 lăng phun nướ c chữa cháyvà một cuộn vòi chữa cháy bằng nhựa DN25 cho bất k ỳ ai cũng có thể chữa cháy đượ c trong lúchỏa hoạn.

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    33/40

    Hệ thống chữa cháy vách tường đượ c thiết k ế kiểu hệ thống ướ t : trong các đườ ng ống luôn cónước dướ i một áp suất nhất định đượ c tạo thành do bơm bù áp suất, khi xảy ra cháy chỉ cần mở  van họng chữa cháy là có thể chữa cháy đượ c. Sau một thờ i gian nhất định do sự tụt áp chênhlệch áp suất máy bơm chữa cháy chính tự động hoạt động cung cấp nướ c tớ i các họng chữacháy.

     Ngoài ra phía bên ngoài công trình còn đượ c lắp đặt 03 họng cấp nướ c cho xe cứu hoả đườ ngkính 150mm. Vị trí lắp đặt đượ c chỉ định trên bản vẽ thi công.

    5. 

    Vị trí lắp đặt các họng nướ c chữ a cháy

    Xem bản vẽ kèm theo.

    4. Hệ thống chữa cháy bình

    Hệ thống bình chữa cháy xách tay cũng đượ c thiết k ế cùng vớ i các hệ thống chữa cháy khác.

    Tại các hộ p chữa cháy đều có bố trí các bình chữa cháy xách tay dạng bột ABC hoặc CO2.

    Bình chữa cháy xách tay dạng bột ABC / CO2 cũng sẽ đượ c bố trí trong các phòng máy, phòng

    thiết bị..

    Xem bản vẽ để biết thêm chi tiết vị trí các bình chữa cháy.

    5. Hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler) 

    I. Các căn cứ  để thiết k ế :

      Quy chuẩn xây dựng Việt Nam –  Tậ p II –  1997.

      Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622-1995 –  Phòng chống cháy cho nhà và công trình –  Yêu cầuthiết k ế.

      Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7336  –  2003  –  Hệ thống chữa cháy tự động  –  Yêu cầu chung về thiết k ế, lắp đặt và sử dụng.

      Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5760-1993 –  Hệ thống chữa cháy –  Yêu cầu chung về thiết k ế, lắ pđặt và sử dụng.

       Ngoài ra còn tham khảo các tiêu chuẩn NFPA 13 (Sprinkler Systems) của Mỹ, AS và tiêu chuẩnquốc tế ISO.

      Qui chuẩn Việt Nam QCVN06: 2010/ BXD –  Qui chuẩn k ỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho

    nhà và công trình.

      Qui chuẩn Việt Nam QCVN08: 2008/ BXD  –  Qui chuẩn k ỹ thuật quốc gia công trình ngầm đôthị - phân 2. Gara ô tô.

    II. Giải pháp thiết k ế 

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    34/40

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    35/40

    Tín hiệu báo động của hệ thống sprinkler sẽ đượ c truyền tới trung tâm báo cháy qua mô đungiám sát để chỉ rõ tình tr ạng của công tắc dòng chảy.

    e.  Các bộ van kiểm soát sprinkler (Alarm Valve)

    + Van đóng chính và van phụ có chỉ thị tình tr ạng đóng hoặc mở .

    + Van báo động cơ thủy lực và chuông

    + Van xả và kiểm tra

    + Các áp k ế thể hiện áp lực của hệ thống đầu nguồn , cuối nguồn.

    f.  Công tắc dòng chảy (Flow Switch)

    Công tắc dòng chảy đượ c lắp đặt cho từng khu vực hoặc tầng. Công tắc và đế tựa sẽ đượ c làm bằng nhôm đúc hoặc thép không gỉ. Đệm cao su sẽ nằm giữa đế tựa và nắ p. Lá tiế p xúc (paddle)có thể đượ c cân chỉnh để phù hợ  p về kích cỡ  tại công trườ ng và sẽ phù hợ  p vớ i cấp điện tại khuvực.

    g. 

    Đồng hồ đo lưu lượ ng hiển thị trự c tiếp

    Đồng hồ đo lưu lượ ng hiển thị tr ực tiế p dòng chảy trong đườ ng ống.

    h.  Ống xả nướ c thẳng đứ ng

    Hệ thống ống xả nướ c thẳng đứng dựa trên quy định NFPA. Ống xả nướ c thẳng đứng chịu lựctốt. Các thiết bị nối ống có khả năng chịu đượ c áp suất kiểm tra lớ n gấ p 1,5 lần áp suất tối đacủa đườ ng ống.

    Một van xả đượ c lắ p cho một ống xả nướ c thẳng đứng tại mỗi tầng như chỉ ra trong bản vẽ.

    Toàn bộ thiết bị chính của hệ thống sprinkler phải đồng bộ. Các thiết bị phải đảm bảo chấtlượ ng theo tiêu chuẩn quốc tế và phải được cơ quan có thẩm quyền kiểm định và chấ p thuậntrướ c khi lắp đặt vào công trình.

    6.  Hệ thống màng ngăn nước (drencher system) 

    I.  Các căn cứ  thiết k ế:

      Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622-1995 –  Phòng chống cháy cho nhà và công trình –  Yêu cầuthiết k ế.

     

    Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7336  –  2003  –  Hệ thống chữa cháy tự động  –  Yêu cầu chung về thiết k ế, lắp đặt và sử dụng.

      Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6161 –  1996 –  Hệ thống chữa cháy nhà cao tầng –  Yêu cầu chungvề thiết k ế, lắp đặt và sử dụng.

    II.  Giải pháp thiết k ế 

  • 8/15/2019 Thuyet Minh Ky Thuat Archetype

    36/40

    Sau khi nghiên cứu đặc điểm kiến trúc, quy mô, tính chất hoạt động và nguy hiểm cháy của Khucăn hộ nhà ở  tại phườ ng Tân Phú - Quận 7 - Tp. Hồ Chí Minh –  The Everrich 3 , giải pháp thiếtk ế hệ thống chữa cháy tự động bằng nước được đề ra như sau: 

       Ngòai hệ thống chữa cháy tự động bằng nướ c với các đầu phun kín (sprinkler) đượ c lắp đặt chohầu hết cho các khu tầng hầm của tòa nhà và hệ thống chữa cháy vách tườ ng.

      Do tính chất quan tr ọng và đặc thù hình học lớn hơn qui định về khoang cháy, nên các khu vực

    tầng