Upload
namnam
View
35
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lời mở đầu
Những năm gần đây, việc đầu tư chứng khoán ở Việt nam trở nên
ngày càng phổ biến.Trong quá trình phát triển của nền kinh tế, tất yếu sẽ tồn
tại các doanh nghiệp làm ăn rất hiểu quả.Đồng vốn dư thừa của họ sẽ có xu
hướng chảy vào những lĩnh vực đầu tư hấp dẫn hơn.Đầu tư chứng khoán ra
đời để giải quyết nhu cầu đú.Tuy nhiờn, đầu tư như thế nào để có thể đem lại
lợi nhuận cao và rủi ro thấp nhất ở mức có thể là hoàn toàn không đơn
giản.Thị trường chứng khoán Việt nam còn rất non trẻ, hội chứng bầy đàn và
hiệu ứng tâm lý có sức chi phối lớn đến các quyết định đầu tư của phần
nhiều các nhà đầu tư nhỏ lẻ nhưng chiếm số lượng không nhỏ trên thị trường
.Hơn nữa,kiến thức về chứng khoán của các nhà đầu tư Việt nam còn
thấp.Để đầu tư thành công nhà đầu tư cần phải bản lĩnh và được trang bị sâu
hơn kiến thức về chứng khoỏn.Kiến thức giúp nhà đầu tư hạn chế được rủi
ro, tránh thua thiệt lớn.
Ở một số quốc gia có TTCK phát triển, từ rất lâu nhà đầu tư đã biết áp
dụng nguyên tắc “Khụng để tất cả trứng vào cựng mụt giỏ”.Cỏc nhà đầu tư
là e ngại rủi ro và mục đích của họ là tối đa hoá lợi Ých kỳ vọng.Họ tiến
hành đầu tư theo danh mục với chiến lược đa dạng hoá góp phần giảm thiểu
rủi ro.Để đạt được tối đa hoá lợi nhuận của danh mục,nhà đầu tư phải đánh
giá dựa trờn hai yếu tố quan trọng:rủi ro và tỷ suất sinh lợi.Tất cả các quyết
định đầu tư dựa trờn hai yếu tố này và tác động của chúng với vốn đầu tư.
Rủi ro được xem như là khả năng xuất hiện các khoản thiệt hại về tài
chớnh.Vỡ vậy rủi ro được mô tả bằng xự biến đổi của tỷ suất sinh lời trong
thời kỳ nghiên cứu.
Nguyễn Thiều Hoa 1 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tỷ suất sinh lời của chứng khoán chịu tác động của rất nhiều các yếu
tố rủi ro, những yếu tố này có thể triệt tiêu một phần thông qua việc kết hợp
danh mục đầu tư hiểu quả của nhiều chứng khoán gọi là rủi ro hệ thống.
Trong quá trình thực tập ở Uỷ Ban Chứng Khoán Nhà nước, em thấy
rằng vấn đề đầu tư đa dạng hoá, thiết lập mô hình quản lý danh mục đầu tư
hiệu quả kết hợp lý luận có liên quan đến rủi ro và tỷ suất sinh lời kỳ vọng là
hết sức cấp thiết.Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, em đã chọn
làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Trong chuyên đề này, em sử dụng mô hình Markowitz-Sharpe,mụ
hỡnh CAPM(kết hợp với mô hình SIM) để xác định danh mục đầu tư tối ưu.
Mô hình Markowitz-Sharpe phân tích ảnh hưởng của các yếu tố trên thị
trường chứng khoán và cho phép tìm lời giải danh mục đầu tư. Đây là một
trong những mô hình có thể ứng dụng dễ dàng vỡ cỏc giả thiết của mô hình
đơn giản dễ chấp nhận, công cụ tính toán không quá phức tạp, ngay cả trong
trường hợp không có các phần mềm chuyên dụng chúng ta cũng có thể thực
hiện các tính toán với sự trợ giúp của một bảng tính nào đó. Mô hình này tập
trung xem xét các quan hệ của lợi tức tối ưu trung bình và độ rủi ro được đo
bằng phương sai của lợi tức vì vậy người ta còn gọi mô hình này là mô hình
mean-variance. Những nội dung phân tích từ kết quả mô hình này gợi ý một
số cách thức lùa chọn đầu tư khi lợi suất chung thay đổi chút Ýt.
Trong quá trình thực tập,em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của
TS.Trần Trọng Nguyên và các anh chị Ban Quản lý phát hành.Em xin gửi
lời cảm ơn sâu sắc tới thầy và các anh chị đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên
đề thực tập này.
Do kiến thức lý luận còng như kiến thức thực tiễn của em còn yếu,thời
gian thực tập ,nghiên cứu chưa nhiều nên chuyên đề này của em khụng trỏnh
Nguyễn Thiều Hoa 2 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
khỏi những sai sút.Em rất mong nhân được sự nhận chỉ bảo, đóng góp ý kiến
của thầy để chuyên đề của em hoàn thiện hơn.
Nguyễn Thiều Hoa 3 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chương I
KháI quát về thị trường chứng khoán
1.1. Khái niệm và bản chất của thị trường chứng khoán:
Thị trường chứng khoán là nơi diễn ra các giao dịch mua bỏn,trao đổi
các loại chứng khoỏn.Chứng khoỏn là các loại giấy tờ có giá hay bút toỏn
ghi sổ, nó cho phép chủ sở hữu có quyền yêu cầu về thu nhập và tài sản của
tổ chức phát hành hoặc quyền sở hữu.Cỏc quyền yêu cầu này có sự khác
nhau giữa các loại chứng khoán, tuỳ theo tính chất sở hữu của chúng.
Thị trường chứng khoán không giống với thị trường các hàng hoỏ khỏc vỡ
hàng hoá của thị trường chứng khoán là một loại hàng hoá đặc biệt ,là quyền
sở hữu về tư bản.Loại hàng hoá này cũng có giá trị và giá trị sử dụng.Như
vậy, bản chất của thị trường chứng khoán là thị trường thể hiện mối quan hệ
giữa cung và cầu của vốn đầu tư mà ở đó, giá cả của chứng khoán chứa đựng
thông tin về chi phí vốn hay giá cả của vốn đầu tư.
1.2.Vị trí và cấu trúc của thị trường chứng khoán:
1.2.1.Vị trí của TTCK trong thị trường tài chính:Thị trường chứng khoán là một bộ phận của thị trường tài chớnh.Vị
trớ của thị trường chứng khoán trong tổng thể thị trường tài chính thể
hiện:Thị trường chứng khoán là hình ảnh đặc trưng của thị trường vốn.
Như vậy,trờn TTCK giao dịch hai loại công cụ tài chớnh:cụng cụ tài chính
trên thị trường vốn và công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ.
Thị trường chứng khoán là hạt nhân trung tâm của thị trường tài chính,
nơi diễn ra quá trình phát hành, mua bán các công cụ nợ và công cụ vốn.
Nguyễn Thiều Hoa 4 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2.2.Cấu trúc thị trường chứng khoán:Tuỳ theo mục đích nghiên cứu, cấu trúc của TTCK có thể được phân
loại theo nhiều tiêu thức khác nhau.
a.Phõn loại theo hàng hoá
Người ta phân TTCK thành thị trường trái phiếu,thị trường cổ phiếu.
Thị trường trái phiếu là thị trường mà hàng hoá được mua bán tại đó là cỏc
trỏi phiếu.Thị trường cổ phiếu là nơi giao dịch mua bán, trao đổi các giấy tờ
xác nhận cổ phần đóng góp của cổ đông.
b.Phõn loại theo quá trình luân chuyển vốn
Theo cách thức này, thị trường được phân thành thị trường sơ cấp và
thị trường thứ cấp.
Thị trường sơ cấp hay thị trường cấp I:là thị trường phát hành các
chứng khoán hay là nơi mua bán các chứng khoán lần đầu tiờn.Việc mua
bán chứng khoán trên thị trường sơ cấp làm tăng vốn cho nhà phát hành.
Thị trường thứ cấp hay thị trường cấp II:là thị trường giao dịch mua
bán, trao đổi những chứng khoán đã được phát hành nhằm mục đích kiếm
lời, di chuyển vốn đầu tư hay di chuyển tài sản xã hội.
1.3.Các chủ thể trên TTCK:
1.3.1.Chủ thể phát hànhChủ thể phát hành là người cung cấp các chứng khoán .Các chủ thể phát
hành bao gồm:Chớnh phủ, các doanh nghiờp và một số tổ chức khác
như:Quỹ đầu tư, tổ chức tài chính trung gian…
Nguyễn Thiều Hoa 5 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.3.2.Nhà đầu tưChủ thể đầu tư là những người có tiền, thực hiện việc mua bán chứng
khoán trên TTCK để kiếm lời.Nhà đầu tư có thể chia thành hai loại:Nhà đầu
tư cá nhân và nhà đầu tư có tổ chức.
Các nhà đầu tư cá nhân là các cá nhân và hộ gia đình, những người có
vốn nhàn rỗi tạm thời, tham gia mua bán trên thị trường chứng khoán với
mục đích kiếm lợi nhuận.
Các nhà đầu tư có tổ chức là các định chế đầu tư, thường xuyên mua
bán chứng khoán với số lượng lớn trên thị trường.Một số nhà đầu tư chuyên
nghiệp chớnh trờn TTCK là các ngân hàng thương mại, công ty chứng
khoán, các công ty bảo hiểm,quỹ tương hỗ, các quỹ lương hưu, các quỹ bảo
hiểm xã hội khác.
1.4.Vai trò của thị trường chứng khoán:Thứ nhất, TTCK với việc tạo ra các công cụ có tính thanh khoản cao,
có thể tích tụ, tập trung và phân phối vốn,chuyển thời hạn của vốn phù hợp
với yêu cầu phát triển kinh tế.TTCK tạo một sự cạnh tranh có hiểu quả trên
thị trường tài chính, điều này buộc các ngân hàng thương mại và các tổ chức
tài chính phải quan tâm tới hoạt động của chính họ và làm giảm chi phí
chính.
Thứ hai, TTCK góp phần thực hiện tái phân phối công bằng hơn,
thông qua việc buộc các tập đoàn gia đình trị phát hành chứng khoán ra công
chúng, giải toả sự tập trung quyền lực kinh tế của các tập đoàn, song vẫn tập
trung vốn cho nền kinh tế.
Nguyễn Thiều Hoa 6 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thứ ba, TTCK tạo điều kiện cho việc tách biệt giữa sở hữu và quản lý
doanh nghiệp.
Thứ tư, TTCK tạo cơ hội cho Chính phủ huy động các nguồn tài chính
mà không tạo áp lực về lạm phát, đồng thời tạo các công cụ cho việc thực
hiện chính sách tài chính tiền tệ của Chính phủ.
Thứ năm,TTCK cung cấp một dự báo tuyệt vời về các chu kỳ kinh
doanh trong tương lai.Việc thay đổi giá chứng khoán có xu hướng đi trước
chu kỳ kinh doanh cho phép Chính phủ cũng như các công ty đánh giá kế
hoạch đầu tư cũng như việc phân bổ các nguồn lực của họ.TTCK tạo điều
kiện tái cấu trúc nền kinh tế.
Nguyễn Thiều Hoa 7 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chương ii
tổng quan về thị trường chứng khoán
việt namTrước yêu cầu đổi mới xã hội và phát triển kinh tế,phự hợp với các
điều kiện kinh tế-chính trị và xã hội trong nước và xu thế hội nhập kinh tế
quốc tế.Việt nam đã quyết định thành lập TTCK với những đặc thù riêng
biệt:thành lập hai trung tâm giao dịch chứng khoỏn.Sự ra đời của TTCK
Việt nam được đánh dấu bằng việc đưa vào vận hành Trung tâm giao dịch
chứng khoỏn(TTGDCK)tại thành phố HCM ngày 20/7/2000, và thực hiện
phiên giao dịch đầu tiên vào ngày 28/7/2000.
2.1.Các chủ thể tham gia trên TTCK:
2.1.1.Uỷ ban chứng khoán Nhà nước(UBCKNN)
UBCKNN được thành lập theo Nghị định số 75/CP ngày 28/1/1996
của Chính phủ, là cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện chức năng tổ chức và
quản lý Nhà nước về chứng khoán và TTCK.Việc thành lập cơ quan quản lý
TTCK trước khi thị trường ra đời là bước đi phù hợp với chủ trương xây
dựng và phát triển TTCK ở Việt nam.Với vị thế là cơ quan quản lý chuyên
ngành về chứng khoỏn,UBCKNN cú vai trò rất quan trọng trong việc chuẩn
bị các điều kiện ra đời cho TTCK, đồng thời tổ chức quản lý nhà nước về
chứng khoán và TTCK với mục tiêu chính là tạo môi trường thuận lợi cho
việc huy động vốn,đầu tư phát triển,đảm bảo cho TTCK hoạt động có tổ
chức, an toàn, cụng khai,cụng bằng và hiệu quả, bảo về quyền lợi và lợi Ých
hợp pháp của các nhà đầu tư.
Nguyễn Thiều Hoa 8 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1.2.Trung tâm giao dịch chứng khoán TP.HCM
Theo nghị định 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của thủ tướng chính
phủ về việc thành lập TTGDCK,quyết định 128/1998/QĐ-UBCK
ngày1/8/1998 của Chủ tịch UBCKNN thì TTGDCK là đơn vị sự nghiệp có
thu trực thuộc UBCKNN có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu và tài
khoản riêng
TTGDCK TP.HCM thực hiện các chức năng, tổ chức điều hành việc
mua bán chứng khoán, quản lý điều hành hệ thống giao dịch chứng khoán và
cung cấp các dịch vụ hỗ trợ việc mua bán chứng khoán, dịch vụ lưu ký
chứng khoỏn;đăng ký chứng khoán, thanh toán bù trừ đối với các giao dịch
chứng khoán, công bố thông tin về hoạt động giao dịch chứng khoán; kiểm
tra giám sát các hoạt động giao dịch chứng khoán và một số nhiệm vụ khác.
2.1.3.Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội
Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà nội là đợn vị sự nghiệp có thu
trực thuộc UBCKNN có tư cách phỏp nhõn,cú trụ sở, con dấu và tài khoản
riêng.
TTGDCK Hà nội có chức năng nhiệm vụ giống như TTGDCK
TP.HCM.
Tuy nhiên, ngày 5/8/2003 Thủ tướng chính phủ đã phê duyệt chiến
lựơc phát triển TTCK Việt Nam đến 2010.Theo đó, xây dựng thị trường giao
dịch cổ phiếu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Hà Nội, chuẩn bị điều
kiện để sau 2010 chuyển thành TTGDCK phi tập trung(OTC).
Nguyễn Thiều Hoa 9 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thỏng 6/2004,Bé tài chính ra Thông báo số 136/TB/BTC nêu kết luận
của Lãnh đạo Bộ về mô hình tổ chức và xây dựng TTGDCK Việt
Nam.Trong đú,định hướng xây dựng TTGDCK Hà Nội thành một thị trường
giao dich phi tập trung(OTC) đơn giản, gọn nhẹ, theo đó.
2.1.4.Các công ty chứng khoỏn(CTCK)
Theo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK ngày 13/101998 của
UBCKNN, các công ty chứng khoán được thành lập dưới hình thức pháp lý
là công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn.Đú là những tổ chức
kinh tế có tư cách pháp nhân, có vốn riêng và hoạch toán kinh tế độc lập.Tuỳ
theo vốn điều lệ và đăng ký kinh doanh mà một công ty có thể thực hiện một
hoặc một số nghiệm vụ kinh doanh chứng khoỏn:mụi giới chứng khoỏn,tự
doanh, bảo lãnh phát hành, tư vấn đầu tư và lưu ký chứng khoán.
2.1.5.Các tổ chức phát hành chứng khoán
Theo văn bản pháp lý hiện hành, các tổ chức được phép phát hành
chứng khoán ở Việt Nam bao gồm:
Chớnh phủ: phát hành tín phiếu, trái phiếu kho bạc và trái phiếu đầu
tư.
Chính quyền địa phương: phát hành trái phiếu để tài trợ cho các dự án và
các nhu cầu chi tiêu của chính quyền địa phương.
Các công ty cổ phần(bao gồm cả doanh nghiệp CPH và công aty cổ phần
mới thành lập; phát hành cổ phiếu(cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãI biểu
quyết, cổ phiếu ưu đãi cổ tức và cổ phiếu ưu đãi hoàn lại) và trái phiếu
doanh nghiệp.
Nguyễn Thiều Hoa 10 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Các DNNN và công ty trách nhiệm hữu hạn: phát hành trái phiếu
doanh nghiệp.
Các quỹ đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ: phát hành
chứng khoán chỉ quỹ đầu tư.
2.1.6.Các nhà đầu tư chứng khoánTheo các văn bản pháp luật hiện hành, các nhà đầu tư trên TTCK Việt
Nam bao gồm: cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức, các quỹ đầu tư,cỏc doanh
nghiệp, các công ty bảo hiểm…
2.1.7.Các tổ chức phụ trợ khácTham gia TTCK Việt Nam cũn cú cỏc tổ chức phụ trợ khác như : các
tổ chức lưu ký, thanh toán bù trừ, các tổ chức kiểm toán.
Hiện nay, Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam được chọn chỉ định
thanh toán.
2.2.Nhận định về TTCK Việt Nam
2.2.1.Những thay đổi trong nguyên tắc khớp lệnh trên TTGDCK TP.HCM TTGDCK TP.HCM công bố mốt số nguyên tắc cơ bản của hệ thống
giao dịch liên tục dự kiến sẽ được áp dụng từ ngày 7/5/2007.Các chuyên gia
chứng khoán nhận định: Nếu nhà đầu tư không nắm vững những nguyên tắc
này khi giao dịch thỡ cú thể…. mất tiền.
Theo TTGDCK TP.HCM, trong phiên giao dịch hằng ngày,đợt 1 và
đợt 2 sẽ khớp lệnh định kỳ, đợt 2 là khớp lệnh liờn tục.Phú giám đốc
TTGDCK TP.HCM cho rằng: “Cần phải có khớp lệnh định kỳ để tạo ra một
Nguyễn Thiều Hoa 11 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
khoảng thời gian cần thiết nhằm tập trung được một lượng lớn lệnh giao
dịch, tạo ra một mức giá tốt nhất trong ngày cho từng cổ phiếu”.
Khớp lệnh liên tục hoàn toàn không hẳn là phương pháp tối ưu, tại
một số nước tiên tiến trên thế giới vẫn áp dụng song song hai phương thức
này.Do vậy, các nhà đầu tư cần cẩn trọng về giá khi đặt lện vì lệnh sẽ được
khớp liên tục theo nguyên tắc ưu tiên.
Điểm đặc biệt là trong đợt khớp lện liên tục sẽ có loại lênh thị trường
lần đầu tiên được áp dụng.Lệnh thị trường là lệnh mua hoặc bán mà không
cần đặt giá cụ thể.Lệnh mua sẽ được khớp dần từ giá bán thấp nhất, lệnh bán
được khớp dần từ giá mua cao nhất.Nhà đầu tư muốn áp dụng muốn áp dụng
lệnh thị trương cần phải hiểu biết hết các tính năng của nó và trong trường
hợp chưa hiểu hết thì không nên sử dụng vì dễ mất tiền.
Còng theo TTGDCK TP.HCM, phương thức khớp lện định kỳ hiện
chỉ khớp được khoảng 60% số lệnh được nhập vào hệ thống. Trong đó có
một phần lệnh có mức giá không phù hợp.Với phương thức giao dịch mới,
thị trường có giá mua bán tốt nhất sẽ giúp cho nhà đầu tư đặt lệnh chính xác
hơn và số lượng được khớp sẽ tăng lên.
Một điều đáng chú ý nữa,TTGDCK TP.HCM sẽ nâng khối lượng của
một đơn vị giao dịch lô từ 10 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ lên 100 như TTGDCK
Hà Nội.Lụ lớn cũng được nâng lên 20.000 chứng khoán thay vì 10.000
chứng khoỏn.Dự kiến thời gian áp dụng quy định mới này là ngày
7/6/2007.Quy định này sẽ ảnh hưởng đến một số nhà đầu tư nếu họ không
Nguyễn Thiều Hoa 12 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
đủ tiền để mua lô 100.TTGDCK TP.HCM cho rằng đây là giải pháp tình
huống nhằm giải quyết sự cố tắc nghẽn về lệnh giao dịch hằng ngày.
2.2.2. Phân tích, đánh giá và lùa chọn danh mục cổ phiếu đầu tư
Các cổ phiếu được niêm yết được chia làm ba loại: cổ phiếu thu
nhập(income stocks), cổ phiếu giá trị(value stocks), cổ phiếu tăng
trưởng(growth stocks).
Cổ phiếu thu nhập: là cổ phiếu của những công ty trả cổ tức cao cho các cổ
đông.
Cổ phiếu giá trị:là cổ phiếu của những công ty làm ăn có lãi như ngõn
hàng,cụng ty bảo hiểm, tuy nhiên giá cổ phiếu đang giao dịch lại thấp hơn
giá trị thực của nó.
Cổ phiếu tăng trưởng: là cổ phiếu của những công ty có doanh thu
lớn(thường tăng trưởng >=15% mỗi năm).Những công ty này thường nằm
trong lĩnh vực công nghệ cao.Đầu tư vào loại cổ phiếu này nhằm mục đích
ăn chênh lệch giỏ.Vỡ giỏ cổ phiếu biến động nhanh.
Dưới đây là một số gợi ý đánh giá cổ phiếu tốt:
a)Chỉ tiêu lợi nhuận: Thu nhập dòng hay lợi nhuận sau thuế có thể xem xét
bằng lợi nhuận hay xột trờn một đơn vị cổ phiếu(EPS).Một công ty có sự gia
tăng về tốc độ tăng trưởng thu nhập khi tốc độ tăng trưởng thu nhập cua quý
cao hơn quý trước.
Một cổ phiếu tốt có tốc độ gia tăng về tăng trưởng thu nhập cao hơn
so với 3 hay 4 quý trước lion kề.Tăng trưởng của chỉ số thu nhập Ýt nhất là
25% so với cùng quý của năm trước.EPS hằng năm của cổ phiếu tốt Ýt nhất
Nguyễn Thiều Hoa 13 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
phải tăng trưởng 25% so với 3 năm trước đó.Theo cách nghĩ thông thường
thỡ nờn chọn mua những cổ phiếu có P/E thấp và cho rằng những cổ phiếu
có chỉ số này cao là đắt và không nên mua.
Thực tế cho thấy, những cổ phiếu tốt nhất thường có chỉ số này
cao.Nờn chọn cổ phiếu của những công ty thua lỗ trước khi công ty đó trở
lại trạng thái có lãi khi các nhà đầu tư khác phát hiện ra nã.
Một số chỉ tiêu chọn lùa cổ phiếu căn cứ vào chỉ tiêu lợi nhuận bao
gồm: dùa vào thực hiện thu nhập quan trọng hơn thu nhập dự kiến, lùa chọn
những công ty có tốc độ tăng trưởng thu nhập Ýt nhất 25% ở quý gần nhất,
lùa chọn công ty có sự gia tăng về tốc độ tăng trưởng thu nhập ở 3 hay 4 quý
gần nhất, lùa chọn công ty có thu nhập hàng năm tăng trưởng Ýt nhất 25%
so với mỗi năm của 3 năm trước.
b)Lượng hàng bỏn:Lượng hàng bán là chỉ tiêu quan trọng nhất để đo lường
một công ty có sức mạnh hay không và là nhân tố chính của tăng trưởng.Khi
chọn lùa cổ phiếu tốt hóy tỡm công ty có tốc độ bán hàng mạnh để làm tiền
đề cho tăng trưởng thu nhập.
Tiêu chí để xác định công ty có tăng trưởng bán hàng tốt nếu 3 quý
gần nhất có sự tăng lượng hàng bán lớn hơn hoặc bằng 25% so với quý gần
nhất trước đó.
Cần xem xét kỹ chỉ tiêu doanh thu vì đôi khi lượng hàng bán vẫn Èn
chứa những vấn đề.Cụng ty có thể quá phụ thuộc vào một số khách hàng,
phụ thuộc thị trường xuất khấu
Nguyễn Thiều Hoa 14 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
c)Chỉ tiêu lợi nhuận/doanh thu: Lợi nhuận ròng đánh giá tỷ lệ chuyển
doanh thu thành thu nhập.Trờn quan điểm của nhà đầu tư, nờn tỡm những
công ty có sự tốt lên và quản lý và có sự tốt lên trong các hoạt động.
Lợi nhuận ròng có thể là đầu mối chủ yếu tìm cổ phiếu để mua và nên
so sánh chỉ số này giữa các công ty có ngành nghề tương đồng.Tiờu chớ để
xác định cho chỉ tiêu này lợi nhuận trước thuế Ýt nhất đạt 18% doanh
thu.Yờu cầu lợi nhuận sau thuế luôn đạt 10% trở lên.
Tuy nhiên, cũng phải xét cả những chỉ tiêu cơ bản khác như tăng
trưởng thu nhập.Mức tăng về lợi nhuận dòng sẽ Ýt đi nếu doanh thu giảm,
ngoại trừ có sự thay đổi về chiến lược của công ty khi cắt giảm những dây
chuyền sản xuất không hiểu quả.Nếu lợi nhuận có xu hướng giảm, đó có thể
là tín hiệu cho thấy công ty đanh đánh mất lợi thế cạnh tranh.
d)Chỉ tiêu lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu(ROE)
Đây là chỉ tiêu phổ biến nhất để đánh giá sự hiệu quả của hoạt động
tài chính đóng góp cho sự phát triển của công ty.ROE cho biết công ty sử
dụng tiền của cổ đông có tốt hay khụng.Chỉ số này tăng cao hàng năm phản
ánh tiềm năng lợi nhuận và quản lý hiểu quả.Núi chung, nên tránh những
công ty có chỉ số này nhỏ hơn 17%.Hầu hết mọi ngành, chỉ số này của
những công ty hàng đầu thường đạt trong khoảng 20%-30%, cá biệt có
những công ty đạt trên 40%.Chỉ số này có xu hướng cao lên theo thời gian
do việc áp dụng những công nghệ mới đã cắt giảm chi phí và nâng cao năng
suất.
Nguyễn Thiều Hoa 15 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Với những căn cứ trờn, thỡ những cổ phiếu sau được lùa chọn: FPC,
GMD,KDC, SSC, VF1,VSH, VTC.
Thông tin liên quan đến các cổ phiếu trên:
FPC
Mã chứng khoán: FPC
Tên công ty: Công ty cổ phần Full Power
Ngành nghề kinh doanh: Lĩnh vực hoạt động của công ty gồm 3 nhúm
chớnh, đó là công trình điện nước: thiết kế, thi công hệ thống điện, hệ thống
phòng cháy chữa cháy, hệ thống cấp thoát nước trong công trình dân dụng
và công nghiệp; công trình xây dựng: thiết kê, thi công các công trình xây
dựng nhà xưởng, xí nghiệp, các công trình dân dụng và công nghiệp; thiết
kế, xây dựng hệ thống đường nội bộ, trang trí cảnh quan, trang trí cảnh quan,
trang trí nội ngoại thất, sân vườn.
Thông số căn bản
Cao nhất 52 tuần 88.00019/03/2007
Thấp nhất 52 tuần 30.40003/01/2007
Vốn thị trường 580 Tỉ
Cổ tức 2.000
Cổ tức/Giỏ 3,45%
EPS 2.464
Chỉ số P/E 23,54
EPS 4 quý gần nhất 2.464
P/E 4 quý gần nhất 23,54
GMD
Mã chứng khoán: GMD
Tên công ty: Công ty cổ phần Đại lý liên hiệp vận chuyển
Nguyễn Thiều Hoa 16 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ngành nghề kinh doanh: Tổ chức kinh doanh vận tải đa phương thức, vận
chuyển Container bằng đường thuỷ nội địa đến cảng cạn và ngược lại; tổ
chức xếp dỡ, sang mạn container và các loại hàng hoỏ khỏc từ tàu xuống
sà lan và ngược lại trong khu vực các cảng; tổ chức kinh doanh dịch vụ
giao nhận hàng bằng đường biển và hành không, kinh doanh khai thác
bến bãi container và các dịch vụ có liên quan; mua bán, cho thuê tàu,
container để kinh doanh trong lĩnh vực vận tải biển; xây dựng, môi giới
và gọi đối tác đầu tư vào hạ tầng cơ sở giao thông vận tải, công trình bến
bãi, cầu tàu, văn phòng phục vụ vận tải đa phương thức.
Thông số căn bản
Cao nhất 52 tuần 208.00005/02/2007
Thấp nhất 52 tuần 62.00002/08/2006
Vốn thị trường 5.247,5 Tỉ
Cổ tức 0
Cổ tức/Giỏ 0,00%
EPS 3.435,2
Chỉ số P/E 44,25
EPS 4 quý gần nhất 3.952,2
P/E 4 quý gần nhất 38,46
KDC
Mã chứng khoán: KDC
Tờn công ty: Công ty cổ phần KINHDO
Ngành nghề kinh doanh: Chế biến nông sản thực phẩm; sản xuất
kẹo,nước uống tinh khiết và nước Ðp trái cây; mua bán nông sản thực
phẩm; công nghệ phẩm; vải sợi, hàng may mặc,giày dộp, túi xỏch, đồng
hồ, mắt kính; kim khí điện máy, điện lạnh; thủ công mỹ nghệ; dụng cụ
học tập và giảng dạy; văn phòng phẩm; vật tư ngành ảnh; rau quả tươi
Nguyễn Thiều Hoa 17 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
sống; dịch vụ thương mại; đại lý mua bán; ký gửi hàng hoá và dịch vụ
quảng cáo.
Thông số căn bản
Cao nhất 52 tuần 246.00023/01/2007
Thấp nhất 52 tuần 63.00002/08/2006
Vốn thị trường 5.190 Tỉ
Cổ tức 1.600
Cổ tức/Giỏ 0,92%
EPS 3.305,8
Chỉ số P/E 52,33
EPS 4 quý gần nhất 2.756
P/E 4 quý gần nhất 62,77
SSC
Mã chứng khoán: SSC
Tên công ty: Công ty cổ phần Giống cây trồng Miền Nam
Ngành nghề kinh doanh: Nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu giống cây trồng các loại.SXKD, xuất nhập khẩu nông sản và vật tư nông nghiệp.Thiết kế, chế tạo, lắp đặt, xuất nhập khẩu các máy móc, thiết bị chế biến hạt giống và nông sản.
Thông số căn bản
Cao nhất 52 tuần 129.00012/03/2007
Thấp nhất 52 tuần 47.00002/08/2006
Vốn thị trường 642 Tỉ
Cổ tức 2.000
Cổ tức/Giỏ 1,87%
EPS 4.895,8
Nguyễn Thiều Hoa 18 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chỉ số P/E 21,86
EPS 4 quý gần nhất 4.446
P/E 4 quý gần nhất 24,07
VF1
Mã chứng khoán: VF1
Tên công ty: quỹ đầu tư Vietnam Investment Fund
Xõy dùng danh mục đầu tư cân đối và đa dạng. Đầu tư tập trung vào các
loại chứng khoán đang và sẽ niêm yết trên TTCK Việt Nam, bao
gồm:chứng khoán của các công ty đang niêm yết trên thị trường, các loại
trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công ty, cổ phiếu của các công ty cổ
phần.
Thông số căn bản
Cao nhất 52 tuần 52.50009/03/2007
Thấp nhất 52 tuần 18.50002/08/2006
Vốn thị trường 1.002 Tỉ
VSH
Mã chứng khoán: VSH
Tên công ty: Công ty cổ phần thủy điện Vĩnh Sơn- Sông Hinh.
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất kinh doanh điện năng. Dịch vụ quản lý vận hành, bảo dưỡng các nhà máy thuỷ điện. Thí nghiệm điện. Kinh doanh vật tư, thiết bị trong lĩnh vực thuỷ điện.
Thông số căn bản
Nguyễn Thiều Hoa 19 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Cao nhất 52 tuần 89.00027/02/2007
Thấp nhất 52 tuần 27.00001/08/2006
Vốn thị trường 7.950,72 Tỉ
Cổ tức 700
Cổ tức/Giỏ 1,09%
EPS 715,7
Chỉ số P/E 89,42
EPS 4 quý gần nhất 2.181,8
P/E 4 quý gần nhất 29,33
VTC
Mã chứng khoán: VTC
Ngành nghề kinh doanh: Nghiên cứu, sản xuất, lắp rắp các thiết bị bưu
chính, viễn thông, điện, điện tử và tin học; sản xuất thẻ thông minh, các
loại thẻ dùng trong lĩnh vực tin học, viễn thông, bảo vệ và các ứng dụng
khác; viết phần mềm phục vụ cho ngành bưu chính viễn thông; kinh
doanh các ngành nghề kỹ thuật, dịch vụ khỏc phự hợp với quy định của
pháp luật.
Thông số căn bản
Cao nhất 52 tuần 75.00024/05/2006
Thấp nhất 52 tuần 28.50014/12/2006
Vốn thị trường 100,22 Tỉ
Cổ tức 1.400
Cổ tức/Giỏ 3,37%
EPS 4.346,2
Chỉ số P/E 9,55
EPS 4 quý gần nhất 3.350,7
P/E 4 quý gần nhất 12,39
Nguyễn Thiều Hoa 20 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thiều Hoa 21 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chương iiI
PhÂn tích danh mục đầu tư
Trong thị trường tài chính hiện đại,cỏc nhà đầu tư cần tiến hành đầu tư theo
các danh mục nhằm mục đích đa dạng hoá để giảm thiểu rủi ro.Một danh mục
đầu tư thường nhiều cổ phiếu do vậy để thiết lập một danh mục cần các thông tin
sau:
- Giá hay lợi suất của từng cổ phiếu
- Mối quan hệ giữa giá hay lợi suất của các cổ phiếu có trong danh mục
và bản thân danh mục
3.1.Danh mục khả thi Xét thị trường tài chính:
- N : là số cổ phiếu ,N : hữu hạn ,i =(1,N)
- : là lợi suất của cổ phiếu thứ i tại thời điểm t , r i t là một biến ngẫu
nhiên
- T : là thời gian nghiên cứu với các thời điểm là các phiên giao dịch
- là lợi suất trung bình của cổ phiếu i trong thời kỳ T, E( =
- : phương sai lợi suất cổ phiếu i , =
- V(r) : là ma trận hiệp phương sai của
V=V
Nguyễn Thiều Hoa 22 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- là hệ số tương quan của lợi suất các cổ phiếu i và j:
Danh mục đầu tư P là vectơ các tỷ trọng của các cổ phiểu,P:
.Nếu thỏa mãn
thì danh mục được gọi là khả thi.(nếu cấm bán khống thì điều kiện
của : ).
3.2.Lợi suất và phương sai của danh mục : Xét danh mục khả thi P:
là lợi suất của P
lợi suất trung bình của P
vộctơ lợi suất kỳ vọng của các cổ phiếu
R=(r1,r2 ,r3 ,…….,rN ): là vộctơ lợi suất của các cổ phiếu, đây là vộctơ
ngẫu nhiên.
V:vộctơ hiệp phương sai của các cổ phiếu
(R, : hoàn toàn do thị trường quyết định ,không phụ thuộc vào
bất cứ nhà đầu tư nào.
Var( Var( P’.V.P
Var( =W’.V.W > 0
Nguyễn Thiều Hoa 23 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3.3.Phõn tích trung bỡnh-phương sai: Xác định danh mục biờn duyờn khi chỉ đầu tư vào cổ phiếu
P : =W
W,R) phương sai của P : W’.V.W
Xác định sao cho: W’.V.W -->Min
Xét cập đầu tư I, thông thường chỉ bao gồm các tài phẩm có rủi ro.
Gọi wi là tỷ trọng của cổ phiếu i trong cặp đầu tư I. Trong trường hợp cấm
bán khống :
(short sale) wi >=0 với mọi i I.
Chóng ta có thể thiết lập các đại lượng và các quan hệ sau:
(1)Với cặp đầu tư I: Với cặp đầu tư I:
(2) Lợi suất trung bình của I: Lợi suất trung bình của I:
(3)Phương sai lợi suất của I: Phương sai lợi suất của I:
Mụ hình:
Xác định W={wi : i I} sao cho: Min
với điều kiện: =RP (1.4)
Trong đó : là vộctơ lợi suất kỳ vọng đã Ên định trước.
Nguyễn Thiều Hoa 24 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đây là bài toán cực tiểu rủi ro với lợi suất trung bình cặp đầu tư I cho
trước.
(1.4) là một qui hoạch toàn phương với ràng buộc tuyến tính. Vấn đề
tìm lời giải của (1.4) không có gì khó khăn, tuy nhiên khi tham số hoá RP ta
nhận được những kết quả đáng quan tâm và có thể phân tích rủi ro chính từ
lời giải này.
Ma trận:
Các ký hiệu:
Véc tơ lợi suất trung bình: ;
Véc tơ đầu tư: ; véc tơ E= .
Các công thức (1, (2),) (3) có thể viết lại như sau:
trong đó W' là chuyển vị của W.
= W'. ;W'E=1 W'E=1
Mụ hình ma trận:
Min(W'VW)
với các ràng buộc W' W' = (2.4)
W'E=1
Phương pháp nhân tử Lagrange
Bài toán cực trị vướng (2.4) được giải nhờ phương pháp nhân tử
Lagrange như sau:Tỡm cực tiểu hàm:
Nguyễn Thiều Hoa 25 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
L(w, 1, 2)= W'VW +21( -W' ) + 22(1-W'E)
Điều kiện cần:
2VW - 21E - 22U =0 (4) (4)
W' = P (5)
W'E=1 (6) (6)
Điều kiện đủ
Ma trận Hessian border:H Hb =
Dễ dàng kiểm tra điều kiện đủ luôn thoả mãn đối với mọi nghiệm nhận
được từ điều kiện cần (tính chất của V).
Vì V xác định khụng õm nờn tồn tại V-1 .
từ (4) ta có: W =V-11 + V-12E(7) (7)
Thay vào (5) và (6) ta có: 1 ' V-1 + 2 'V-1E =
1 ' V-1E + 2E' V-1E =1
Đặt : a= ' V-1 ;b= 'V-1E; c =E' V-1E
Ta có: ; (8)
Thay nghiệm của (8) vào (7) ta cú:W =V-1 + V-1 E
(9)
Nhóm lại theo ta cú:W = W = (10)
3.4.Phõn tích cận biên của rủi ro theo lợi suất trung bình: Một thực tế đơn giản là khi lợi suất càng cao thì rủi ro càng cao, quan hệ
này có thể mô tả như thế nào từ mô hình trên.
Nguyễn Thiều Hoa 26 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Mụ hình (1.4) có giá trị cực tiểu của rủi ro đo bởi phương sai của lợi suất,
tại chiến lược đầu tư tối ưu ta có:
W'VW = W'1R + W'2E
Thay 1, 2 từ (8) sau một vài biến đổi ta có:
W'VW= =
Đặt:
ta có: (11)
Có thể chứng minh rằng hệ số a2 trong (11) dương, vì vậy hàm của rủi ro
theo lợi suất trung bình cực tiểu xác định từ phương trình:
(12)
Hay: *P = = = P( ,V).(13) (13)
3.5.Biến động cơ cấu cặp đầu tư I khi r P thay đổi với rủi ro tối thiểu:
Cặp đầu tư xác định theo (10) làm tối thiểu rủi ro. Có thể viết biểu thức
trên dưới dạng: W = A P + B với
trong đó A và B là hai véc tơ trong RI. Với mỗi cổ phiếu ta có: wi
* = ai P + bi (14)
Từ đây hệ số co giãn của wi theo P có thể xác định như sau:
với i=1,2,..,I(15) (15)
Có thể sử dụng các hệ số co giãn nói trên để xác định độ nhạy của các cổ
phiếu trong cặp đầu tư I.
Nguyễn Thiều Hoa 27 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Danh mục P ứng với tỷ trong w* được gọi là danh mục biên duyên ứng với
lợi suất kỳ vọng P
Ta có kết luận sau:
- Cỏc vộctơ A,B do điều kiện của thị trường qui định ,không phụ
thuộc vào lùa chọn của nhà đầu tư.
- Với mức lợi suất Ên đinh cho trước P luôn tồn tại duy nhất một
danh mục biờn duyờn w*( P).
- Với mỗi danh mục biờn duyờn w*( P) đều có dạng : wi* = ai P + bi
Xét P luôn tồn tại một danh mục biờn duyờn tương ứng w*.Tập
hợp các danh mục biờn duyờn này gọi là tập danh mục biờn duyờn.
Phương sai của danh mục biờn duyờn : .
Nếu = 0 ->w0=B ->B gọi là danh mục tương ứng với danh mục có lợi suất
trung bình bằng không.
Nếu =1 ->w1=A+B ->A+B là vộctơ tỷ trọng của danh mục co lợi suất
trung bình bằng một.
Một số tính chất của danh mục biờn duyờn:
-Tính chất 1:Với một danh mục biờn duyờn bất kỳ w*( ) có thể cảm
sinh ra từ hai danh mục biờn duyờn w0,w1 : w*( )=A. ( ) + B
->Nếu có hai danh mục biờn duyờn khác nhau w*( ),w*( ); khác
Khi đó sẽ cảm sinh tập danh mục biờn duyờn.
- Tính chất 2:Danh mục của các danh mục biờn duyờn là danh mục
biờn duyờn.
- Tính chất 3:Danh mục có phương sai nhỏ nhất MVP-danh mục
MVP chính là nghiệm của bài toán sau:
W’V.W ->Min (1)
W.E=1 (2)
Nguyễn Thiều Hoa 28 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Tính chất 4:Sù tồn tại của danh mục không tương quan với danh mục
biờn duyờn(phương sai của hai danh mục=0)
- Nếu P là danh mục biờn duyờn thỡ khi đó tồn tại duy nhát một danh
mục biờn duyờn ZC(P) sao cho =0
- Tính chất 5: Mét danh mục khả thi là danh mục biờn duyờn khi và
chỉ khi vộctơ tỷ trọng của danh mục W là nghiệm của hệ phương trình sau:
Vx= -[k]
Wi=
- Tính chất 6:Quan hệ giữa danh mục biờn duyờn & một danh mục bất
kỳ .Cho P:danh mục biờn duyờn,Q:danh mục bất kỳ,ta có:
3.6.Mô hình CAPMMô hình định giá tài sản vốn(CAPM) cho phép dự đoán mối quan hệ
giữa rủi ro và lợi suấ kỳ vọng.CAPM chia rủi ro của danh mục đầu tư thành
rủi ro hệ thống và rủi ro riêng biệt.CAPM mô tả lợi suất của một danh mục
đầu tư bằng lợi suất của tài sản phi rủi ro cộng với phần bù rủi ro.
E(Ri) = Rf + (1)
Rf: Lợi suất của tài sản phi rủi ro.
RM: Lợi suất của danh mục thị trường.
: Phần bù rủi ro.
Ri:Lợi suất của tài sản i.
Phương trình (1) chỉ ra lợi suất kỳ vọng của mỗi chứng khoán có quan
hệ tỷ lệ thuận với hệ số rủi ro hệ thống .Chứng khoán có hệ số bờta càng
Nguyễn Thiều Hoa 29 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cao thì lợi suất kỳ vọng tương ứng với nó càng cao.Hệ số bờta là số đo về độ
rủi ro thị trường của một chứng khoán.
Mét danh mục P là danh mục khả thi khi danh mục đó được định giá
sao cho P phải nằm phía trên đường thị trường vốn CML.Phương trình
đường CML:
= + (2)
- :Phần bù rủi ro của thị trường
: Rủi ro thị trường
: Gớa của rủi ro thị trường
Tỷ lệ đánh đổi giữa và rủi ro của danh mục thị trường
Khi tăng 1% rủi ro của danh mục thì nhà đầu tư phải yêu cầu tăng một lượng
Nếu Q là danh mục bất kỳ:
- = - )
Các giả thiết:
a)Cỏc giả thiết về nhà đầu tư trên thị trường
1. Các nhà đầu tư trên thị trường tài chính e ngại rủi ro.
2. Mục tiêu tối đa hoá lợi Ých kỳ vọng .
3. Các nhà đầu tư đều đồng nhất trong việc định giá thông tin chỉ số
phản ánh trên thị trường .Từ đó đồng nhất trong việc đánh giá lợi suất
kỳ vọng còng như độ dao động của các tài sản trên thị trường.
Nguyễn Thiều Hoa 30 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
b)Cỏc giả thiết về thị trường và tài sản trên thị trường
1. Thị trường là cạnh tranh hoàn hảo : thị trường không có giới hạn về
tài sản giao dịch về điều kiện bán khống tài sản,trờn thị trường không
có các chi phí giao dịch về các loại tài sản còng như không có thuế.
2. Trên thị trường cú cỏc tài sản rủi ro và tài sản phi rủi ro: các tài sản có
khối lượng cố định và có thể chia nhỏ tuỳ ý có thể giao dịch mua bán
trên thị trường; lợi suất của các tài sản phi rủi ro có phân bố chuẩn.
Mô hình chỉ số đơn(SIM)
Hàm số mô tả SIM ở dạng tuyến tính:
Các giả định cơ sở của mô hình: E[ ] =0; E[ ] = 0; Cov( ) = 0; Cov(
) = 0 ; E[ . ] = 0.
Mô hình SIM có tác dụng giảm bớt các thông số và tính toán đầu vào cho
việc phân tích danh mục đầu tư.
Bằng cách kết hợp CAPM và SIM với chỉ số thị trường là VnIndex,ta sẽ tìm
được danh mục tối ưu.
Nguyễn Thiều Hoa 31 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chương iv
ứng dụng tìm danh mục tối ưu bằng mô hình Markowitz-
Sharpe
Giả sử một nhà đầu tư chuyên nghiệp lùa chọn 7 cổ phiếu,chứng chỉ quỹ đại
diện
cho các lĩnh vực công nghiệp,dịch vụ,hàng tiờu dựng,năng lượng cơ bản,tài
chớnh,hàng thiết yếu,kỹ thuật công nghệ.Cụ thể,cỏc cổ phiếu,chứng chỉ quỹ này
chiếm ưu thế hơn các cổ phiếu ,chứng chỉ quỹ khỏc cựng ngành được thể hiện ở
các tỷ số như EPS cao,P/E thấp,tỷ lệ nợ thấp,quy mô của công ty trong tương lai là
lớn manh,cú tớnh thanh khoản cao…Với những tiêu chuẩn trờn thỡ cỏc cổ phiếu:
FPC,GMD,KDC,SSC,VF1,VSH,VTC đã được lùa chọn.Việc lưa chọn trên tạo ra
mét danh mục P có tỷ trọng W=(w1,w2,w3,w4,w5,w6,w7).
Kết hợp với phần cơ sở lý luận trờn,ta sẽ phân tích mối quan hệ giữa rủi ro và lợi
nhuận.Như ta đã biết “high risk,high return”,do đó khi ra quyết định đầu tư ta luôn
phải chấp nhận sự đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận..Trong đề án này,ta sẽ phân
tích danh mục trên góc độ giá của rủi ro đo bằng lợi nhuận.
Xét bài toán: w1+w2+w3+w4+w5+w6+w7=1 (1)
w1+ w2+ w3+ w4+ w5+ w6+ w7= (2)
Ta sẽ tìm tỷ trọng dạnh mục tối ưu sao cho W’VW ->Min trong trường hợp được
phép bán khống.Khi đó wi < 0.
Nguyễn Thiều Hoa 32 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thu thập giá đóng cửa 7 cổ phiếu trên từ tháng 10/2006 đến tháng 4/2007 ta có bảy
chuỗi lợi suất theo ngày.Tiếp theo,ta sử dụng phần mềm SPSS và EVIEWS thu
được kết quả sau:
a)Thống kê mô tả lợi suất của bẩy cổ phiếu trên:
Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Variance
Chuỗi lợi suất của FPC 133 -0.05 0.073529412 0.003580952 0.030910689 0.000955471
Chuỗi lợi suất của GMD 133 -0.049723757 0.057324841 0.004664016 0.032005133 0.001024329
Chuỗi lợi suất củaKDC 133 -0.049327354 0.095652174 0.007064335 0.035803287 0.001281875
Chuỗi lợi suất của SSC 133 -0.05 0.05 0.003925021 0.02890832 0.000835691
Chuỗi lợi suất của VF1 133 -0.093366093 0.08496732 0.002231368 0.031017547 0.000962088
Chuỗi lợi suất của VSH 133 -0.072847682 0.099778271 0.005344166 0.032654818 0.001066337
Chuỗi lợi suất của VTC 133 -0.084033613 0.078431373 0.001163232 0.03353481 0.001124583
Quan sát bảng trên ta thấy: các cổ phiếu FPC,GMD,KDC,SSC,VF1,VSH,VTC đều
có lợi suất trung bình dương.Độ dao động của các cổ phiếu tương đối ổn định và
tương đương nhau.
Vỡ giá cổ phiếu là một chuỗi thời gian nên chuỗi lợi tức cũng là một chuỗi thời
gian
b)Ma trận V:ma trận hiệp phương sai của các chuỗi lợi suất
Vì V là ma trận vuông đối xứng, xác định dương nên tồn tại ma trận nghịch
đảo V-1 còng là một ma trận vuông đối xứng và xác định dương
Nguyễn Thiều Hoa 33 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ma trận V:RFPC RGMD RKDC RSSC RVF1 RVSH
RFPC 0.000948 0.000163 0.000092 0.000245 0.000325 0.000265
RGMD 0.000163 0.001017 0.000533 0.000245 0.000343 0.000439
RKDC 0.000092 0.000533 0.001272 0.000244 0.000540 0.000809
RSSC 0.000245 0.000245 0.000244 0.000829 0.000304 0.000340
RVF1 0.000325 0.000343 0.000540 0.000304 0.000955 0.000607
RVSH 0.000265 0.000439 0.000809 0.000340 0.000607 0.001058
RVTC 0.000287 -0.000074 0.000167 0.000094 0.000107 0.000133
Ma trận V-1:
RFPC RGMD RKDC RSSC RVF1 RVSH RVTC
RFPC 1394.868017 -161.9682896 357.2368668 -198.5921124 -367.1216858 -237.090379 -342.4950103
RGMD -161.9682896 1386.033135 -462.8661832 -177.7660186 -83.7913266 -105.454656 238.0161047
RKDC 357.2368668 -462.8661832 1786.77019 81.85878023 -259.3521238 -1111.23594 -238.5954792
RSSC -198.5921124 -177.7660186 81.85878023 1491.702653 -191.4073828 -302.927195 -43.84511779
RVF1 -367.1216858 -83.7913266 -259.3521238 -191.4073828 1831.013171 -670.403249 48.76408654
RVSH -237.090379 -105.4546559 -1111.23594 -302.9271954 -670.4032492 2376.59049 25.47749317
RVTC -342.4950103 238.0161047 -238.5954792 -43.84511779 48.76408654 25.4774932 1031.349429
Kết luận chung:
- Cov(Ri,Rj) > 0 :cổ phiếu i và j có lợi suất biến động cùng chiều
Nguyễn Thiều Hoa 34 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Cov(Ri,Rj) < 0 :cổ phiếu i và j có lợi suất biến động cùng chiều
Quan sát bảng trên ta rót ra kết luận sau:
Lợi suất của cổ phiếu FPC biến động ngược chiều với cổ phiếu GMD, SSC,
SSC,VF1,VSH,VTC nhưng lại biến động cùng chiều với KDC.
Lợi suất của cổ phiếu GMD biến đông ngược chiều với cổ phiếu FPC,KDC,
SSC,VF1,VSH ,biến động cùng chiều với cổ phiếu VTC.
Lợi suất của cổ phiếu KDC biến động ngược chiều với cổ phiếu
GMD,VF1,VSH,VTC,biến động cùng chiều với FPC,SSC.
Tương tù như vậy,ta có được xu hướng biến động lợi suất của các cổ phiếu
SSC,
VF1,VSH,VTC so với các cổ phiếu còn lại.
Căn cứ vào phần lý thuyết I,ta cú cỏc ma trận sau:
E= =
Trong đó E’ và R’ lần lượt là các ma trận chuyển vị của ma trận Evà U.
V-1. E =
V-1. =
E’. V-1. E = c = 2891.209449 ’. V-1. E = b =9.063576738
Nguyễn Thiều Hoa 35 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ac – b2 = -406.8028336 ’.V-1. = a = -0.108803652
b. =
c. =
a.E =
b.E =
c. -b.E =
a.E – b. =
V-1(c. - b.E) =
V-1(a.E- b.) =
Nguyễn Thiều Hoa 36 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Như vậy ta thu được hai cột Ai, Bi :
Ai Bi
-14.36687757 0.201580283
4.667404532 0.203160303
-33.81774684 0.165531915
-4.313690039 0.242269013
33.76828619 -0.005739757
-6.665142509 0.013477326
20.72776623 0.179720917
Với bảng tớnh trờn, ta hoàn toàn có thể tính được tỷ trọng của bảy cổ phiếu
FPC,GMD,KDC,SSC,VF1,VSH,VTC trong danh mục tối ưu P: wi* = ai P + bi
Nếu có được lợi suất kỳ vọng của danh mục .Đây là danh mục tối ưu có phương
sai nhỏ nhất hay nói cách khác đây là danh mục có độ rủi ro thấp nhất.Ưng với một
giá trị là một danh mục tối ưu.Gỉa sử cho =0.09,cố định tạo ra chuỗi lợi suất
kỳ vọng của danh mục tăng dần : Pi= Pi-1 +
Với của .
Nguyễn Thiều Hoa 37 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
0.09 -1.091438698 0.623226711 -2.8780653 -0.145963091 3.033406001 -0.5863855 2.045219877 1
0.0909 -1.104368888 0.627427375 -2.908501272 -0.149845412 3.063797458 -0.592384128 2.063874867 1
0.0927 -1.130229268 0.635828703 -2.969373216 -0.157610054 3.124580373 -0.604381385 2.101184846 1
0.0936 -1.143159458 0.640029367 -2.999809188 -0.161492375 3.154971831 -0.610380013 2.119839836 1
0.0945 -1.156089647 0.644230031 -3.030245161 -0.165374696 3.185363288 -0.616378641 2.138494825 1
0.0954 -1.169019837 0.648430695 -3.060681133 -0.169257017 3.215754746 -0.622377269 2.157149815 1
0.0963 -1.181950027 0.652631359 -3.091117105 -0.173139338 3.246146204 -0.628375898 2.175804805 1
0.0972 -1.194880217 0.656832023 -3.121553077 -0.177021659 3.276537661 -0.634374526 2.194459794 1
0.0981 -1.207810407 0.661032688 -3.151989049 -0.18090398 3.306929119 -0.640373154 2.213114784 1
0.099 -1.220740596 0.665233352 -3.182425021 -0.184786301 3.337320576 -0.646371782 2.231769773 1
0.0999 -1.233670786 0.669434016 -3.212860993 -0.188668622 3.367712034 -0.652370411 2.250424763 1
0.1008 -1.246600976 0.67363468 -3.243296966 -0.192550943 3.398103491 -0.658369039 2.269079753 1
0.1017 -1.259531166 0.677835344 -3.273732938 -0.196433264 3.428494949 -0.664367667 2.287734742 1
0.1026 -1.272461356 0.682036008 -3.30416891 -0.200315585 3.458886407 -0.670366295 2.306389732 1
0.1035 -1.285391545 0.686236672 -3.334604882 -0.204197906 3.489277864 -0.676364924 2.325044721 1
0.1044 -1.298321735 0.690437336 -3.365040854 -0.208080227 3.519669322 -0.682363552 2.343699711 1
0.1053 -1.311251925 0.694638 -3.395476826 -0.211962548 3.550060779 -0.68836218 2.362354701 1
Căn cứ vào bảng số liệu trên ,ta tính tiếp được hệ số co giãn = theo wi
với i= ) trong bảng sau:
Nguyễn Thiều Hoa 38 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
0.09 1.184692263 0.67401862 1.057514996 2.6597964 1.001892182 1.02298373 0.912126359
0.0909 1.182529846 0.676201085 1.056913132 2.616793 1.001873413 1.022750991 0.912920633
0.0927 1.178353444 0.680479503 1.055746416 2.53714187 1.001836969 1.022299373 0.91446687
0.0936 1.176336102 0.682576592 1.055180815 2.50018856 1.001819274 1.022080222 0.915219578
0.0945 1.174363885 0.684646333 1.054626575 2.46497027 1.001801916 1.021865336 0.915959153
0.0954 1.172435297 0.686689257 1.054083359 2.43136762 1.001784886 1.021654592 0.916685936
0.0963 1.170548905 0.688705883 1.053550839 2.39927191 1.001768176 1.021447872 0.917400257
0.0972 1.168703339 0.690696714 1.053028704 2.36858402 1.001751775 1.021245062 0.918102434
0.0981 1.166897289 0.692662244 1.052516653 2.33921328 1.001735676 1.021046051 0.918792772
0.099 1.165129499 0.69460295 1.052014396 2.31107669 1.00171987 1.020850734 0.91947157
0.0999 1.163398765 0.696519301 1.051521655 2.28409807 1.001704349 1.020659009 0.920139113
0.1008 1.161703935 0.698411752 1.051038162 2.25820735 1.001689106 1.020470777 0.920795681
0.1017 1.160043902 0.700280747 1.050563659 2.23334005 1.001674133 1.020285945 0.921441541
0.1026 1.158417607 0.70212672 1.050097898 2.20943666 1.001659423 1.020104421 0.922076952
0.1035 1.15682403 0.703950093 1.049640638 2.1864422 1.00164497 1.019926116 0.922702168
0.1044 1.155262195 0.705751279 1.049191651 2.16430579 1.001630766 1.019750946 0.92331743
0.1053 1.153731162 0.707530681 1.048750713 2.14298028 1.001616805 1.01957883 0.923922975
Nguyễn Thiều Hoa 39 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Việc tìm ra danh mục tối ưu trên là ứng với trường hợp áp dụng việc bán
khống.
Bán khống là gì?
Bán khống(short sale):là việc bán chứng khoán không thuộc sở hữu của nhà đầu
tư tại thời điểm bỏn,hay núi cỏch khac bán khống là việc nhà đầu tư vay chứng
khoán của công ty chứng khoán để bán vào thời điểm giá cao,sau đó sẽ mua
chứng khoán khi giá giảm xuống để trả lại cho công ty chưng khoỏn.Vỡ vậy,khi
áp dụng nghiệp vụ bán khống nhà đầu tư kỳ vọng giá chứng khoán sẽ giảm.Việc
bán khống ở nước ngoài là rất phổ biến.
Giả sử ngày hôm nay giá cổ phiếu KDC là 200000,nhờ những tính toán và phân
tích của mình ,nhà đầu tư cho rằng trong tương lai nhất định giá của KDC sẽ
giảm xuống 190000.Ta sẽ vay công ty chứng khoán 1000 cổ phiếu KDC và đem
bán số cổ phiếu này.Nếu như phán đoán đó là đỳng,giỏ KDC trong tương lai là
190000
thì nhà đầu tư sẽ mua lại cổ phiếu này để trả cho công ty chứng khoỏn.Khi đú nhà
đầu tư đó lói 10 triệu.
Tuy nhiờn,ở Việt Nam hiện nay Uỷ ban chứng khoán Nhà nước chưa cho
phép các cá nhân và tổ chức được phép bán khống chứng khoán niêm yết trên cả
hai trung tâm giao dịch HoSTC và HaSTC.Do vậy,đường biên hiệu dụng sẽ hẹp
lại và sẽ phải giải bài toán tối ưu trong trường hợp không được bán khống để phù
hợp với thực tế.Quay trở lại với bài toán khi này sẽ có điều kiện chặt hơn là w i
0.Để đơn giản hơn trong tính toán ta sẽ sử dụng phần mềm GAMSIDE để giải bài
toán trên và tìm được tỷ trọng tối ưu của danh mục như sau:
Lợi
suất kỳ
vọng
Tỷ trọng đầu tư vào các cổ phiếu Phương
sai
Nguyễn Thiều Hoa 40 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
của
danh
mục
0.002 FPC:0,3% GMD:4,6% SSC:9,8% VF1:37,3% VTC:48% 1 0.00048210 0.021956666
0.003 FPC:12,9% GMD:21,8% SSC:21,6% VF1:15,4% VTC:28,3% 1 0.00034950 0.01869494
0.004 FPC:19,8% GMD:20,4% KDC:15,7% SSC:24,1% VF1:0,3%VSH:1,2% VTC:18,5% 1 0.00036070 0.018992109
0.005 FPC:20% GMD:20% KDC:20% SSC:20% VSH:20% 1 0.00047518 0.021798718
0.006 FPC:16.1% GMD:4.6% KDC:66.8% SSC :12.6% 1 0.00071540 0.026746949
0.007 FPC:1.8% KDC:98.2% 1 0.001 0.031622777
Tuy nhiên, cỏch tỡm danh mục như trên chỉ phù hợp với các nhà đầu cơ
(speculators) bởi họ đầu tư trong ngắn hạn.Việc tìm danh mục tối ưu dùa
trên chuỗi lợi suất tính theo ngày đòi hỏi nhà đầu tư (investors) phải điều
chỉnh danh mục liên tục bởi giá cổ phiếu biến động phụ thuộc vào cung cầu
trên thị trường.
Đối với các nhà đầu tư nắm giữ cổ phiếu trong dài hạn thì điều quan tâm của
họ là lợi suất cả thời kỳ.Để mang tính tổng quỏt,ta sẽ tính danh mục tối ưu
dựa trờn chuỗi lợi suất tính theo thỏng.Với thao tác xử lý số liệu tương tù
Với thao tác xử lý số liệu tương tự như trờn,ta có được những kết quả
như sau:
a)Thống kê mô tả lợi suất của bẩy cổ phiếu trên:
Descriptive Statistics Minimum Maximum Mean Std. Deviation Variance
Chuỗi lợi suất của FPC -0.093484419 0.813333333 0.07274553 0.256319549 0.065699711
Nguyễn Thiều Hoa 41 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuỗi lợi suất của GMD -0.048648649 0.508196721 0.073187149 0.177493517 0.031503949
Chuỗi lợi suất của KDC -0.092592593 0.476510067 0.091449251 0.174308807 0.03038356
Chuỗi lợi suất của SSC -0.033898305 0.313953488 0.054485331 0.10432821 0.010884375
Chuỗi lợi suất của VF1 -0.098859316 0.220408163 0.04448835 0.115296145 0.013293201
Chuỗi lợi suất của VSH -0.095238095 0.666666667 0.079627312 0.207893808 0.043219835
Chuỗi lợi suất của VTC -0.160465116 0.507692308 0.045171637 0.20111067 0.040445501
Quan sát bảng trên ta thấy,cỏc cổ phiếu
FPC,GMD,KDC,SSC,VF1,VSH,VTC đều có lợi suất trung bình dương,độ
biến động tương đối ổn định.
b)Ma trận V:ma trận hiệp phương sai của các chuỗi lợi suất
Vì V là ma trận vuông đối xứng, xác định dương nên tồn tại ma trận nghịch
đảo V-1 còng là một ma trận vuông đối xứng và xác định dương.
Ma trận V:
RFPC RGMD RKDC RSSC RVF1 RVSH RVTC
RFPC 0.05972701 -0.002586692 -0.004491324 0.022096573 0.001810632 0.004833675 0.032398939
RGMD -0.002586692 0.028639953 0.016087568 0.002364234 0.013303681 0.021974836 0.011744279
RKDC -0.004491324 0.016087568 0.027621418 0.004127107 0.014292694 0.029444772 0.015251445
RSSC 0.022096573 0.002364234 0.004127107 0.009894887 0.003224271 0.008517464 0.015541948
RVF1 0.001810632 0.013303681 0.014292694 0.003224271 0.012084728 0.015208114 0.009166368
RVSH 0.004833675 0.021974836 0.029444772 0.008517464 0.015208114 0.039290759 0.028023466
RVTC 0.032398939 0.011744279 0.015251445 0.015541948 0.009166368 0.028023466 0.036768638
Nguyễn Thiều Hoa 42 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ma trận V-1:
RFPC RGMD RKDC RSSC RVF1 RVSH RVTC
RFPC 1657.739863 -66.02217392 160.0233718 -2826.129975 -383.494749 1376.145616 -1264.658469
RGMD -66.02217392 129.7542062 155.1816565 112.336007 -139.7068219 -236.6663214 120.0840951
RKDC 160.0233718 155.1816565 616.1976311 -372.8056644 -371.6303906 -446.6409463 144.4727389
RSSC -2826.129975 112.336007 -372.8056644 5230.658154 632.5016239 -2160.195003 1886.768984
RVF1 -383.494749 -139.7068219 -371.6303906 632.5016239 499.5847736 -65.59729847 194.7871513
RVSH 1376.145616 -236.6663214 -446.6409463 -2160.195003 -65.59729847 1824.708707 -1412.997637
RVTC -1264.658469 120.0840951 144.4727389 1886.768984 194.7871513 -1412.997637 1274.113265
Kết luận chung:
- Cov(Ri,Rj) > 0 :cổ phiếu i và j có lợi suất biến động cùng chiều
- Cov(Ri,Rj) < 0 :cổ phiếu i và j có lợi suất biến động cùng chiều
Quan sát bảng trên ta rót ra kết luận sau:
Lợi suất của cổ phiếu FPC biến động ngược chiều với cổ phiếu GMD, SSC,
SSC,VF1,VTC nhưng lại biến động cùng chiều với KDC,VSH.
Lợi suất của cổ phiếu GMD biến đông ngược chiều với cổ
phiếuFPC,VF1,VSH ,biến động cùng chiều với cổ phiếu
VTC,SSC,VTC,KDC,GMD.
Lợi suất của cổ phiếu KDC biến động ngược chiều với cổ phiộu
SSC,VF1,VSH
biến động cùng chiều với FPC,SSC,GMD,VTC.
Tương tù như vậy,ta có được xu hướng biến động lợi suất của các cổ phiếu
SSC,
VF1,VSH,VTC so với các cổ phiếu còn lại.
Căn cứ vào phần lý thuyết I,ta cú cỏc ma trận sau:
Nguyễn Thiều Hoa 43 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
E= ’=
Trong đó E’ và R’ lần lượt là các ma trận chuyển vị của ma trận Evà U.
V-1. E =
V-1. =
E’. V-1. E = c = 1304.268189 ’. V-1. E = b = 2.98919915
ac – b2 = 1674.664892 ’.V-1. = a = 1.290838969
b. =
c. =
Nguyễn Thiều Hoa 44 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
a.E=
b.E =
c. -b.E =
a.E – b. =
V-1(c. - b.E) =
V-1(a.E- b. ) =
Nguyễn Thiều Hoa 45 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Như vậy ta thu được hai cột Ai, Bi :
Với bảng tớnh trờn, ta hoàn toàn có thể tính được tỷ trọng của bảy cổ phiếu
FPC,GMD,KDC,SSC,VF1,VSH,VTC trong danh mục tối ưu P: wi* = ai P + bi
Nếu có được lợi suất kỳ vọng của danh mục .Đây là danh mục tối ưu có phương
sai nhỏ nhất hay nói cách khác đây là danh mục có độ rủi ro thấp nhất.Ưng với một
giá trị là một danh mục tối ưu.Gỉa sử cho =0.09,cố định tạo ra chuỗi lợi suất
kỳ vọng của danh mục tăng dần : Pi= Pi-1 +
Với của .
Nguyễn Thiều Hoa 46 Toán Tài chính K45
Ai Bi
11.59618711 -1.058877186
4.04801241 0.048195864
10.69224412 -0.112831741
-8.446639495 1.938545182
-9.87871405 0.303598398
4.177794142 -0.869246948
-12.18888424 0.75061643
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ta thiết lập bảng danh mục tối ưu khi thay đổi:
0.09 -0.015220346 0.412516981 0.84947023 1.178347628 -0.585485867 -0.493245475 -0.346383151
0.0909 -0.004783777 0.416160192 0.85909325 1.170745652 -0.594376709 -0.48948546 -0.357353147
0.0927 0.016089359 0.423446615 0.878339289 1.155541701 -0.612158395 -0.481965431 -0.379293139
0.0936 0.026525928 0.427089826 0.887962309 1.147939725 -0.621049237 -0.478205416 -0.390263135
0.0945 0.036962496 0.430733037 0.897585329 1.14033775 -0.62994008 -0.474445401 -0.401233131
0.0954 0.047399065 0.434376248 0.907208348 1.132735774 -0.638830922 -0.470685387 -0.412203126
0.0963 0.057835633 0.438019459 0.916831368 1.125133799 -0.647721765 -0.466925372 -0.423173122
0.0972 0.068272201 0.44166267 0.926454388 1.117531823 -0.656612608 -0.463165357 -0.434143118
0.0981 0.07870877 0.445305882 0.936077408 1.109929848 -0.66550345 -0.459405342 -0.445113114
0.099 0.089145338 0.448949093 0.945700427 1.102327872 -0.674394293 -0.455645328 -0.45608311
0.0999 0.099581907 0.452592304 0.955323447 1.094725897 -0.683285136 -0.451885313 -0.467053105
0.1008 0.110018475 0.456235515 0.964946467 1.087123921 -0.692175978 -0.448125298 -0.478023101
0.1017 0.120455043 0.459878726 0.974569486 1.079521945 -0.701066821 -0.444365284 -0.488993097
0.1026 0.130891612 0.463521937 0.984192506 1.07191997 -0.709957664 -0.440605269 -0.499963093
0.1035 0.14132818 0.467165149 0.993815526 1.064317994 -0.718848506 -0.436845254 -0.510933089
0.1044 0.151764749 0.47080836 1.003438546 1.056716019 -0.727739349 -0.433085239 -0.521903084
0.1053 0.162201317 0.474451571 1.013061565 1.049114043 -0.736630192 -0.429325225 -0.53287308
Tương tù, căn cứ vào bảng số liệu trên ,ta tính tiếp được hệ số co giãn =
theo wi.
Nguyễn Thiều Hoa 47 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tiếp theo ta tìm danh mục biờn duyên trong trường hợp không được phép
bán khống.Để đơn giản hơn trong tính toán ta sử dụng phần mềm chuyên
dụng GAMSIDE giải bài toán tối ưu trên và thu được kết quả như sau:
Lợi
suất
kỳ
vọng Tỷ trọng đầu tư vào các cổ phiếu
Phương
sai
0.08 FPC:20% GMD:14.7% KDC:51.8% SSC:13.6% 1 0.014 0.118321596
0.09 FPC:7.7% KDC:92.3% 1 0.023 0.151657509
0.0909 FPC:2.9% KDC:97.1% 1 0.026 0.161245155
0.0927 KDC:100% 0.028 0.167332005
Ta cú vộctơ lợi suất trung bình của danh mục :
Min f(wi) = Var(wi) -> f(wi, )
Vậy khi tăng một đơn vị lợi nhuận độ rủi ro phảI chịu là: :giá của
một đơn vị rủi ro được đo bằng bao nhiêu lợi nhuận
Nguyễn Thiều Hoa 48 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cho ta biết khi tăng thêm một đơn vị rủi ro thì được lợi nhuận là bao
nhiêu.
Ngược lại , : cho ta biết khi tăng thêm mét đơn vị lợi nhuận thì rủi ro
phải chấp nhận bao nhiêu rủi ro.
Trở lại với tập danh mục tối ưu trên ta tính được:
= 0.08 & = 0.09 -> 0.01
0.118321596 & 0.151657509 -> = 0.033335913
Ta có 0.2999 : khi rủi ro của danh mục biến đổi 1 đơn vị thì lợi nhuận
biến đổi 0.2999 hay 3.3335913 cho biết lợi nhuận của danh mục thay
đổi 1 đơn vị thì sư thay đổi rủi ro mà nhà đầu tư phải chấp nhận là
3.3335913
Việc phân tích và tính toán các kết quả trên chỉ là một trong số rất nhiều
điều kiện, chỉ tiêu để đưa ra quyết đinh đầu tư vào các cổ phiếu với tỷ trọng
bao nhiờu .
Để hiểu rõ hơn về giá của rủi ro và về sự tăng giảm của rủi ro, ta chia rủi ro
của danh mục đầu tư ra làm hai loại :
- Rủi ro hệ thống : rủi ro do sự biến động lợi nhuận của cổ phiếu hay
của danh mục đầu tư do sù thay đổi lợi nhuận của thị trường nói
chung được gây ra bởi các yếu tố như tình hình nền kinh tế ……
Đõy là rủi ro chung của tất cả các loại chứng khoán và do đó không
thể giảm được bằng việc đa dạng hoá danh mục đầu tư.
Nguyễn Thiều Hoa 49 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Rủi ro phi hệ thống: rủi ro xảy ra đối với một công ty hay một
ngành kinh tế độc lập với các yếu tố mang tính hệ thống và ảnh
hưởng đến toàn bộ chứng khoán cú trờn thị trừơng.
Đa dạng hoá danh mục đầu tư ( kết hợp đầu tư vào nhiều loại cổ phiếu mà
các cổ phiếu này
không có tương quan cùng chiều với nhau một cách hoàn hảo ,nhờ vậy biến
động giảm lợi nhuận của cổ phiếu này có thể được bù đắp bằng tăng lợi
nhuận của cổ phiếu khác.
Tổng rủi ro = rủi ro phi hệ thống +rủi ro hệ thống
Nếu số lượng cổ phiếu trong danh mục tăng lên thì nói chung rủi ro là giảm
xuống.
Ngoài mô hình Markowitz-Sharpe, ta còn có thể xác định danh mục đầu tư
tối ưu bằng mô hình CAPM và SIM kết hợp với chỉ sổ thị trường là
VnIndex.
Về cơ sở thuật toán, Elton-Gruber-Padberg đã đưa ra phương pháp EGP sử
dụng mô hình chỉ số thị trường thông qua hệ số Bờta từ mô hình CAPM để
xác định danh mục đầu tư tối ưu một cách nhanh nhất theo một trình tự xác
định.
Bài toán tối ưu hoá:
-> Max
Các và được tính từ mô hình chỉ số thường:
= + . +
Nguyễn Thiều Hoa 50 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trước tiên ta cần phảI kiểm tra tính dừng của các chuỗi lợi suất của các cổ
phiếu trên và giả định các yếu tố khác của thị trường đều thoả món cỏc giả
thuyết cơ bản của mô hình CAPM và mô hình chỉ số thị trường.Thuật toán
EGP như sau:
Bước 1: Tính tỷ số Treynor
RVOLi =
Sau đó sắp xếp các chỉ số này tương ứng với từng chứng khoán theo thứ tự
giảm dần.
Bước 2 : Tính Ci
Tính var cho các chuỗi phần dư này, ta cú cỏc
Bước 3: Xác định phân vị bằng cách so sánh RVOLi , ta xác định được một
chỉ số k sao cho RVOLi < C, i= k+1, k+2…..Khi đó danh mục tối ưu sẽ bao
gồm các chứng khoán xếp từ 1 đến k.
Bước 4 : Xác định Wi (i =1,2,3…,k)
Wi = ;
Với cách làm trên ta có thể tìm được danh mục tối ưu với lợi suất kỳ vọng
lớn nhất.
Nguyễn Thiều Hoa 51 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
PHỤ LỤC
Độ đồ thể hiện sự co giãn tỷ trọng đầu tư cổ phiếu theo lợi suất
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
0.09 0.091 0.093 0.094 0.095 0.095 0.096 0.097 0.098 0.099 0.1 0.101 0.102 0.103 0.104 0.104 0.105
Lợi suất
Độ
co g
iãn
FPCGMDKDCSSCVF1VSHVTC
Nguyễn Thiều Hoa 52 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuỗi lợi suất của các cổ phiếu
Nguyễn Thiều Hoa 53 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thiều Hoa 54 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thiều Hoa 55 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thiều Hoa 56 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thiều Hoa 57 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thiều Hoa 58 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyễn Thiều Hoa 59 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Danh mục tài liệu tham khảo1. Giáo trình “Thống Kê Thực Hành”-Ngụ Văn Thứ-NXB Khoa học và
kỹ thuật
2. Bài giảng “Định giá tài sản và tài chớnh”-Tiến sỹ Hoàng Đình Tuấn-
Khoa Toán Kinh Tế-ĐH KTQD
3. Tạp chí Kinh tế và phát triển(Số đặc san Khoa Toán Kinh Tế Tháng
10/2006)
4. Trang Web : www.ssi.com.vn, www.vietstock.com.vn.
Nguyễn Thiều Hoa 60 Toán Tài chính K45
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Mục LụcLỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
Chương I 4KháI quát về thị trường chứng khoán 4
1.1. KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN:.....41.2.VỊ TRÍ VÀ CẤU TRÚC CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN:................41.2.1.VỊ TRÍ CỦA TTCK TRONG THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH:.......................41.2.2.CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN:...........................................51.3.CÁC CHỦ THỂ TRÊN TTCK:..........................................................................51.3.1.CHỦ THỂ PHÁT HÀNH.................................................................................51.3.2.NHÀ ĐẦU TƯ...................................................................................................61.4.VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN:........................................6
Chương ii 8tổng quan về thị trường chứng khoán 8việt nam 8
2.1.CÁC CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN TTCK:....................................................82.1.1.UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC(UBCKNN)..................................82.1.2.TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM...........................92.1.3.TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI.............................92.1.4.CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN(CTCK)................................................102.1.5.CÁC TỔ CHỨC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN....................................102.1.6.CÁC NHÀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN.......................................................112.1.7.CÁC TỔ CHỨC PHỤ TRỢ KHÁC..............................................................112.2.NHẬN ĐỊNH VỀ TTCK VIỆT NAM..............................................................112.2.1.NHỮNG THAY ĐỔI TRONG NGUYÊN TẮC KHỚP LỆNH TRÊN TTGDCK TP.HCM.................................................................................................112.2.2. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VÀ LÙA CHỌN DANH MỤC CỔ PHIẾU ĐẦU TƯ....................................................................................................................12
Chương iiI 21PhÂn tích danh mục đầu tư 21
3.1.DANH MỤC KHẢ THI.....................................................................................213.2.LỢI SUẤT VÀ PHƯƠNG SAI CỦA DANH MỤC :......................................223.3.PHÂN TÍCH TRUNG BÌNH-PHƯƠNG SAI:................................................233.4.PHÂN TÍCH CẬN BIÊN CỦA RỦI RO THEO LỢI SUẤT TRUNG BÌNH:...................................................................................................................................263.5.BIẾN ĐỘNG CƠ CẤU CẶP ĐẦU TƯ I KHI r P THAY ĐỔI VỚI RỦI RO TỐI THIỂU..............................................................................................................263.6.MÔ HÌNH CAPM.............................................................................................28
Chương iv 31ứng dụng tìm danh mục tối ưu bằng mô hình Markowitz-Sharpeứng dụng tìm danh mục tối ưu bằng mô hình Markowitz-Sharpe 31
PHỤ LỤC.........................................................................................................................51CHUỖI LỢI SUẤT CỦA CÁC CỔ PHIẾU..................................................................52DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................59
Nguyễn Thiều Hoa 61 Toán Tài chính K45