Upload
others
View
8
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Tăng Tỉ Trọng
Giá mục tiêu 92,400 VNĐ Giá đóng cửa 82,300 VNĐ
Phạm Văn Tuấn
(+84-8) 5413 5472
Thông tin cổ phiếu
Mã CP PLX
Vốn điều lệ (tỷ đồng) 12,939
CP đang lưu hành 1,158,813,235
Vốn hóa (tỷ đồng) 59,857
Biên độ 52 tuần (đồng) 44,054~82,500
KLGD trung bình 3 tháng 1,253,059
Beta 1.55
Sở hữu nước ngoài 40%
Ngày niêm yết đầu tiên 27/04/2017
Cổ đông lớn
Biến động giá
3 tháng 6 tháng 12 tháng
PLX 12.7% 31.7% 87.31%
VNINDEX 23.35% 40.89% 59.26%
Vị thế đầu ngành với lợi thế cạnh tranh cùng câu
chuyện thoái vốn
Tình hình hoạt động của công ty trong năm 2017.
Kết thúc năm 2017, Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (PLX) ghi nhận doanh
thu tiếp tục tăng trưởng nhờ vào hai yếu tố chính
- Giá dầu trung bình thế giới năm 2017 đã có sự chuyển biến tích
cực hơn so với năm 2016
- Sản lượng tiếp tục duy trì mức tăng trưởng ổn định 7% so với
năm 2016
(Nguồn : PLX, PHS ước tính)
Tuy vậy thì LNST của PLX trong năm 2017 lại sụt giảm mạnh so với năm
2016 và chỉ đạt 3,983 tỷ đồng (-23% YoY). Nguyên nhân chủ yếu là do
biên lợi nhuận gộp giảm mạnh từ mức 11.5% còn 8%. Việc biên lợi nhuận
gộp của PLX bị ảnh hưởng ít nhiều tới từ cách tính giá bán lẻ xăng dầu
của bộ công thương. Do giá bán lẻ chịu tác động tới từ nhiều yếu tố, do
đó biên lợi nhuận của PLX cũng biến động khá phức tạp.
85%
9%6%
Bộ Công Thương
JX Nippon Oil& Enegry
Khác
-
10.0
20.0
30.0
40.0
50.0
60.0
70.0
80.0
90.0
100.0
-
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
4,000
4,500
5,000
4/27
/201
7
5/27
/201
7
6/27
/201
7
7/27
/201
7
8/27
/201
7
9/27
/201
7
10/2
7/2
017
11/2
7/2
017
12/2
7/2
017
1/27
/201
8
2/27
/201
8
3/27
/201
8
VN
Đ/C
P
Ngh
ìn c
ổ p
hiế
u
volume Close
7.00% 7.23% 7.32%7.00%
2.00%
3.00%
4.00%
5.00%
6.00%
7.00%
8.00%
-
50,000,000
100,000,000
150,000,000
200,000,000
250,000,000
2014 2015 2016 2017
KQKD 2014-2017
Doanh thu thuần Tăng trưởng sản lượng
(365)
2,724
4,669
3,467
3.4%
8.7%
11.5%
8.0%
0.0%
2.0%
4.0%
6.0%
8.0%
10.0%
12.0%
14.0%
(1,000)
-
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
2014 2015 2016 2017
LNST ( tỷ đồng) và Biên LN gộp
LNST Biên LN gộp
TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM Ngành: Dầu khí
ww
w.p
hs.v
n
HO
SE
- V
ietn
am
3
0.0
3.2
01
8
Báo cáo phân tích PLX
Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 2
(Nguồn : PLX, PHS tổng hợp)
Giới thiệu doanh nghiệp
Petrolimex ( PLX ) là tập đoàn xăng dầu trực thuộc Bộ Công Thương với
thị phần đứng đầu trong ngành phân phối và bán lẻ xăng dầu tại Việt Nam
(Nguồn : PV Oil)
Nguồn xăng dầu của PLX chủ yếu đến từ nhà máy lọc dầu Dung Quất
(25-30%) và phần còn lại PLX sẽ nhập khẩu từ Hàn Quốc ( 70-75%).
PLX sở hữu 570km đường ống vận chuyển xăng dầu, vận hành bồn chứa
2,200,000 m3 cùng với kho quan ngoại tiếp nhận xăng dầu có khả năng
tiếp nhận tàu chở dầu cỡ lớn. Đây là lợi thế cạnh tranh giúp PLX linh hoạt
trong việc lưu trữ hàng tồn kho cũng như tiết giảm các chi phí liên quan
tới vận chuyển, kinh doanh…
Doanh thu của PLX phụ thuộc nhiều vào giá dầu thế giới
(Nguồn PLX, PHS tổng hợp)
Tuy vậy lợi nhuận của lại PLX phụ thuộc rất nhiều tới từ chính sách bán
lẻ xăng dầu được quy định từ bộ công thương. Giá bán lẻ xăng dầu được
xác định như sau :
48%
22%
8%
7%
15% PLX
Oil
ThaLexim
SaiGon Petrol
khác
20
40
60
80
100
120
140
-
50,000,000
100,000,000
150,000,000
200,000,000
250,000,000
2014 2015 2016 2017
Doanh thu và giá dầu thế giới
Doanh thu thuần Giá dầu
Báo cáo phân tích PLX
Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 3
Giá bán lẻ = {Giá CIF + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt} x
Tỷ giá ngoại tệ + Thuế giá trị gia tăng + Chi phí kinh doanh định
mức + mức trích lập Quỹ Bình ổn giá + Lợi nhuận định mức + Thuế
bảo vệ môi trường + Các loại thuế, phí và các khoản trích nộp khác
theo quy định của pháp luật hiện hành
Trong đó :
Giá CIF : Giá xăng dầu Platt Singapore
Thuế nhập khẩu : Thuế suất nhập khẩu bình quân gia quyền do Bộ
Công Thương công bố
Lợi nhuận định mức : 300 đồng
(Nguồn : Bộ Công Thương)
Do đó các doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ xăng dầu sẽ có mức lợi nhuận
định mức 300 đồng/lít xăng bất kể giá xăng dầu thế giới có biến động
như thế nào – Vậy nên khi giá dầu ở mức cao biên LN của PLX sẽ duy
trì ở mức thấp ( 3% như giai đoạn trước 2014) và ngược lại khi giá xăng
dầu giảm ( 8-10% từ sau 2015)
Tuy vậy yếu tố đáng lưu ý nhất trong công thức này đó chính là thuế suất
nhập khẩu được công bố tính trong giá bán lẻ. Tùy vào nguồn nguyên
liệu mà mỗi đầu mối có thuế suất thực tế khác nhau và phần chênh lệch
giữa thuế suất do bộ công thương công bố và thuế suất thực tế.
(Nguồn PLX, Bộ Công Thương)
Kể từ tháng 3/2016, việc thay đổi thuế nhập khẩu ở khu vực ưu đãi từ
mức 20% xuống còn 10% đã giúp các doanh nghiệp xăng dầu được
hưởng chênh lệch từ phần thuế thực tế và thuế cơ sở do bộ công thương
ban hành ( Các doanh nghiệp đầu mối sẽ chủ động nhập khẩu xăng dầu
từ các quốc gia hưởng thuế 10% - Hàn Quốc)
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
Q1/16 Q2/16 Q3/16 Q4/16 Q1/17 Q2/17 Q3/17 Q4/17
Biên LN của PLX và thuế nhập khẩu
thuế nhập khẩu Biên LN gộp PLX
Báo cáo phân tích PLX
Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 4
Thuế nhập khẩu các mặt hàng xăng dầu
2017-2018
2019-2020
2021-2022 2023 2024
MFN
Xăng 20% 10% 8% 5% 0%
Diesel 7% 0% 0% 0% 0%
LPD 5% 0% 0% 0% 0%
PP 3% 3% 3% 3% 3%
FTA
Xăng 10% 10% 8% 5% 0%
Diesel 0% 0% 0% 0% 0%
LPD 0% 0% 0% 0% 0%
PP 0% 0% 0% 0% 0%
(Nguồn : Bộ Công Thương)
Về cơ chế hoạt động, PLX có chủ trương khá linh hoạt tùy vào diễn biến
thực tế của giá xăng dầu thế giới. Với việc giá xăng dầu được điều chỉnh
15ngày/lần, trong suốt giai đoạn uptrend 2015-2017, PLX đã chủ động
gia tăng số ngày tồn kho xấp xỉ 1 tháng nhằm hưởng lợi từ việc giá vốn
tăng chậm hơn với giá bán. Còn ngược lại trong giai đoạn giá dầu giảm
mạnh, PLX cũng đã điều chỉnh số lượng hàng tồn vừa đủ khoảng 15 ngày
bán hàng nhằm hạn chế rủi ro về giá xăng dầu.
(Nguồn: PVOil, PLX, PHS ước tính)
Ngoài ra so với đối thủ PV Oil, việc sở hữu các cây xăng trực thuộc
(COCO) với biên LN cao hơn các đại lý xăng dầu (DODO) đã giúp cho
KQKD của PLX có phần ổn định hơn ( so với COCO, đầu mối tổng như
PVOil hay PLX phải chi trả thêm 1 phần hoa hồng hoặc chia sẻ lợi nhuận
cho các DODO)
18.62
24.41
27.47 27.22
18.08
21.33
23.8025
15.00
20.00
25.00
30.00
2014 2015 2016 2017
Số ngày tồn kho
PLX PV Oil
Báo cáo phân tích PLX
Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 5
(Nguồn : PVOil, PLX)
Quan điểm đầu tư
Triển vọng lạc quan về ngành bán lẻ xăng dầu. Nhu cầu cho các sản
phẩm từ lọc dầu được kỳ vọng sẽ duy trì tốc độ tăng trưởng CAGR =
4.4%/năm trong 10 năm tới. Trong khi đó thì Việt Nam vẫn phải nhập
khẩu các sản phẩm này, đặc biệt là mặt hàng xăng, DO và JetA1….
(Nguồn: BMI)
Ngoài ra số liệu thống kê từ tổng cục hải quan cho thấy năm 2017 Việt
Nam vẫn phải nhập khoảng 12.8 triệu tấn xăng dầu các loại cho thấy nhu
cầu xăng dầu trong nước vẫn rất lớn. Kết quả kinh doanh của PLX cũng
đã phản ánh rất rõ nhu cầu này khi sản lượng tiêu thụ duy trì tốc độ tăng
trưởng ổn định ở mức 7% qua các năm.
2400
540
28003000
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
PLX PV Oil
Kênh phân phối COCO và DODO của PLX và PV Oil
COCO DODO
454.4477.1
500523
547571.1
595.1618.9
643.7670
0
100
200
300
400
500
600
700
800
2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026
Tiêu thụ sản phẩm dầu thô ( nghìn thùng/ngày)
Báo cáo phân tích PLX
Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 6
(Nguồn : PLX, PHS dự phóng)
Vị thế vững chắc trong ngành. PLX là doanh nghiệp đầu ngành với thị
phần vượt trội (48%). Cộng với việc ngành bán lẻ xăng dầu khá tập trung
(90% thị phần tập trung chủ yếu ở 5 ông lớn: PLX, PVOil, MiPec,
ThanhLe, SaiGon Petrol), mức độ cạnh tranh khá thấp cùng hoạt động
của PLX chịu khá ít rủi ro với lợi nhuận ổn định.
Chính sách hoạt động linh hoạt phù hợp với diễn biến thực tế. Như
đã đề cập ở trên, nhờ vào những lợi thế về cơ sở vật chất như kho chứa
xăng dầu lớn cùng với các kho cảng đã cho phép PLX linh động trong
việc điều chỉnh chính sách hàng tồn kho nhằm tạo ra những lợi thế cạnh
tranh cũng như tối ưu hóa biên lợi nhuận
Câu chuyện thoái vốn giảm tỉ lệ sở hữu của Bộ Công Thương tại
PLX. Theo kế hoạch, Bộ Công Thương sẽ giảm 24.9% vốn tại Tập đoàn
Xăng dầu Việt Nam Petrolimex (PLX), qua đó giảm tỷ lệ sở hữu từ 78.6%
xuống 53.7%. Đây vẫn sẽ là câu chuyện hấp dẫn giới đầu tư trong ngắn
hạn và hỗ trợ phần nào diễn biến của cổ phiếu PLX.
7%7.2% 7.3%
7.0% 7.0%
4%
5%
6%
7%
8%
-
2,000,000
4,000,000
6,000,000
8,000,000
10,000,000
12,000,000
14,000,000
2014 2015 2016 2017 2018E
Sản lượng tiêu thụ
sản lượng xuất bán Tăng trưởng
Báo cáo phân tích PLX
Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 7
Chi tiết định giá và khuyến nghị
Trong năm 2018 chúng tôi dự báo PLX có thể đạt 198,050 tỷ đồng doanh thu (+27.2% YoY), LNST ước đạt 4,867 tỷ đồng
(+40% YoY).
Trong đó doanh thu tăng nhờ vào việc giá bán tăng nhờ vào sự phục hồi của giá dầu cùng với sản lượng tăng trưởng ổn
định ở mức 7% như các năm trước. Biên lợi nhuận của PLX có thể sẽ giữ nguyên ở mức 8% mà không chịu sự sụt giảm
do trong Q1/2018 Bộ Công Thương đã áp mức thuế gia quyền trong công thức tính giá xăng là 10% ( cao hơn mức thuế
thực tế của PLX ở mức 9.6-9.8%).
Với các giả định như trên, EPS forward 2018 của PLX ước đạt 4,200 VNĐ/CP, với thị giá 82,300 VNĐ/CP, PLX đang
được giao dịch với mức P/E năm 2018 là 19.5x, mức giá tương đối phù hợp với doanh nghiệp bán lẻ
Hiện nay các cổ phiếu Blue-chips trên thị trường đang được định giá khá cao với kỳ vọng riêng của mỗi cổ phiếu. Đối với
PLX ngoài vị thế đầu ngành, câu chuyện thoái vốn của Bộ Công Thương vẫn hấp dẫn với giới đầu tư trong ngắn hạn, do
đó mức P/E của PLX hoàn toàn có thể ngang bằng với mức P/E của thị trường (22x). Do đó chúng tôi chọn mức P/E 22x
làm P/E mục tiêu của PLX trong 12 tháng tới. Với mức P/E 20x, giá mỗi CP PLX là 92,400 VNĐ/CP. Khuyến nghị: Tăng
tỷ trọng đối với cổ phiếu PLX.
Đvt : tỷ đồng 2015 2016 2017 2018E
doanh thu thuần 146,916,121 123,096,517 155,651,432 198,050,246
%YoY -29% -16% 26% 27%
Lợi nhuận gộp 12,841,191 14,205,085 12,506,284 15,844,020
%YoY 81% 11% -12% 27%
Biên LN Gộp 8.74% 11.54% 8.03% 8.00%
Biên LN HĐKD 3.39% 4.46% 2.63% 2.80%
Lợi nhuận sau thuế 3,057,536 5,147,433 3,983,816 5,348,662
LNST công ty mẹ 2,724,414 4,669,396 3,466,515 4,867,282
%YoY N/A 71% -26% 40%
Rủi ro
Rủi ro lớn nhất đối với PLX đó chính là cơ chế xác định giá bán lẻ xăng dầu còn chưa ổn định và thiếu tính nhất quán. Việc các chính sách liên quan chưa thật sự hoàn thiện vẫn sẽ khiến cho KQKD của PLX thiếu đi sự ổn định cần thiết. Do đó có thể làm sai lệch mô hình dự báo. Tuy vậy kỳ vọng từng chính phủ đang từng bước xây dựng cơ chế hoàn chỉnh xác định giá bán lẻ xăng dầu sẽ giúp giảm thiểu rui ro này trong dài hạn
Ngành phân phối, bán lẻ xăng dầu mặc dù khá tập trung vào một nhóm các doanh nghiệp đầu ngành, tuy vậy áp lực cạnh tranh đang dần xuất hiện tới từ các nhà bán lẻ ngoại. Do đó đây sẽ là áp lực đối với các doanh nghiệp trong ngành nâng cao chất lượng, dịch vụ trong tương lai
Giá dầu biến động bất thường sẽ đòi hỏi doanh nghiệp có chính sách quản trị hợp lý nhằm giảm thiểu rui ro về vấn đề này
Rủi ro về tỷ giá cũng có ảnh hưởng tới KQKD khi giá xăng dầu được neo theo đồng USD
Báo cáo phân tích PLX
Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 8
Sơ lược về công ty
Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) hiện nay được hình thành từ việc cổ phần hóa và cấu trúc lại Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam theo Quyết định số 828/QĐ-TTg ngày 31.5.2011 của Thủ tướng Chính phủ, là công ty đại chúng theo văn bản số 2946/UBCK-QLPH ngày 17.8.2012 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Lĩnh vực kinh doanh chính của Petrolimex là xuất nhập khẩu và kinh doanh xăng dầu, lọc - hóa dầu, đầu tư vốn vào các doanh nghiệp khác để kinh doanh các ngành nghề mà Petrolimex đang kinh doanh và các ngành nghề kinh doanh khác theo quy định của pháp luật. Bên cạnh các lĩnh vực xăng dầu, dầu mỡ nhờn & các sản phẩm hóa dầu, khí hóa lỏng và vận tải xăng dầu; Petrolimex đầu tư kinh doanh vào các ngành nghề: Thiết kế, xây lắp, cơ khí và thiết bị xăng dầu; bảo hiểm, ngân hàng và các hoạt động thương mại dịch vụ khác; trong đó, nhiều thương hiệu được đánh giá là dẫn đầu Việt nam như PLC, PGC, PG Tanker, Pjico,.. …
Bên cạnh mặt hàng xăng dầu, tại cửa hàng xăng dầu Petrolimex còn có các hàng hóa, dịch vụ khác như dầu mỡ nhờn, gas, bảo hiểm, ngân hàng, v.v… do các đơn vị thành viên Petrolimex sản xuất, cung cấp. Petrolimex
là doanh nghiệp đầu tiên áp dụng phương thức bán xăng dầu thanh toán bằng thẻ Flexicard với nhiều tiện ích và sẽ triển khai dịch vụ chuyển tiền nhanh tại Việt Nam.
Quy Trình tăng vốn
(Nguồn : PLX, PHS dự phóng)
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
2014 2016 2017F 2018F
Vốn điều lệ
Báo cáo phân tích PLX
Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 9
Chỉ số tài chính (tỷ đồng) Kết quả kinh doanh
2015 2016 2017F 2018F Lưu chuyển tiền tệ
2015 2016 2017 2018F
Doanh thu thuần 146,916 123,097 155,651 198,050 Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ Kinh doanh
6448 4,671 3,238 6,058
Giá vốn hàng bán 134,075 108,891 143,145 182,206 Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ Đầu tư
-1131 (2,149) (3,395) (2)
Lợi nhuận gộp 12,841 14,205 12,506 15,844 Lưu chuyển tiền thuần từ HĐ Tài chính
-3664 (2,432) 3,312 (4,693)
Chi phí bán hàng 6886 7,701 7,402 9,110 Tiền trong kỳ 1653 90 3,154 1,363
Chi phí QLDN 980 1,017 1,009 1,188 Tiền mặt đầu năm 9653 11,289 11,354 14,481
Lợi nhuận từ HĐKD 4975 5,487 4,096 5,545 Tiền mặt cuối năm 11289 11,354 14,481 15,844
Lợi nhuận tài chính 799 880 833 977 Định giá 2015 2016 2017 2018E
Chi phí lãi vay 586.1 552 583 713 EPS (VND) - - 2,679 4,200
Lợi nhuận trước thuế 3748 6,300 4,877 6,523 BVPS (VND) 12,525 15,440 15,786 16,548
Lợi nhuận sau thuế 3058 5,147 3,984 5,349 P/E 22
Lợi nhuận sau thuế CĐ công ty mẹ
2724 4,669 3,467 4,867 P/B 5.58
Cân đối kế toán 2016 2017 2017F 2018F Chỉ số tài chính 2015 2016 2017 2018E
Tài Sản Ngắn Hạn
29,913
33,376
45,084
49,631 Cơ cấu vốn
Tiền và tương đương tiền
11,289
11,354
14,481
15,844
TS ngắn hạn/Tổng TS
0.59 0.62 0.68 0.71
Đầu tư tài chính ngắn hạn
2,001
2,674
4,917
3,961
TS dài hạn/Tổng TS
0.41 0.38 0.32 0.29
Phải thu ngắn hạn
7,455
7,343
8,766
11,076 Tổng Nợ/VCSH 1.17 0.50 0.80 0.72
Hàng tồn kho
7,748
8,644
12,710
13,652 Tổng Nợ/Tổng TS 0.31 0.18 0.25 0.22
Tài sản ngắn hạn khác
1,993
3,824
4,657
5,545
Chỉ số chi trả lãi vay
8.49 9.95 7.02 7.78
Tài Sản Dài Hạn
20,501
20,868
21,466
20,463
Chỉ số thanh khoản
Phải thu dài hạn
28
48
99
119
Thanh khoản hiện thời
0.97 1.19 1.14 1.19
Tài sản cố định
15,214
15,646
15,750
14,088
Thanh khoản nhanh
0.72 0.89 0.82 0.86
Bất động sản đầu tư
270
314
319
319
Hiệu quả hoạt động
Chi phí xây dựng dở dang
695
605
869
944
Số ngày tồn kho 24.41 27.47 27.22 27.35
Đầu tư tài chính dài hạn -
-
2,535
2,535
Số ngày thu tiền 22.52 21.94 18.89 20.41
Tài sản dài hạn khác
1,380
1,933
2,073
2,637 Số ngày phải trả 30.68 33.67 33.32 33.49
Lợi thế thương mại - - - - Vòng quay TS ngắn hạn
4.56 3.89 3.97 4.18
Tổng cộng tài sản
50,414
54,244
66,550
70,094
Vòng quay TS cố định
9.37 7.72 10.26 14.65
Nợ phải trả
34,123
31,044
42,291
44,368 Vòng quay tổng TS 2.78 2.35 2.58 2.90
Nợ ngắn hạn
30,809
27,942
39,600
41,814 Tỷ suất lợi nhuận
Nợ dài hạn
3,314
3,102
2,691
2,553 Tỷ suất LN gộp 9% 12% 8% 8%
Vốn chủ sở hữu
13,402
19,978
20,425
21,411 Tỷ suất LN HĐKD 3% 5% 3% 3%
Vốn điều lệ
10,700
12,939
12,939
12,939
Tỷ suất lợi nhuận ròng
2% 4% 2% 2%
Lợi ích cổ đông thiểu số
2,889
3,223
3,835
4,316
ROA 5% 9% 6% 7%
Tổng nguồn vốn
50,414
54,244
66,550
70,094 ROE 22% 28% 17% 23%
(Nguồn : PLX,PHS dự phóng)
Báo cáo phân tích PLX
Báo cáo này cung cấp thông tin mang tính chất tham khảo. Khách hàng phải chịu trách nhiệm với quyết định đầu tư của mình Trang 10
Đảm bảo phân tích
Mỗi nhân viên phụ trách về phân tích, chiến lược hay nghiên cứu chịu trách nhiệm cho sự chuẩn bị và nội dung của tất cả các phần có trong bản báo cáo nghiên cứu này đảm bảo rằng, tất cả các ý kiến của những người phân tích, chiến lược hay nghiên cứu đều phản ánh trung thực và chính xác ý kiến cá nhân của họ về những vấn đề trong bản báo cáo. Mỗi nhân viên phân tích, chiến lược hay nghiên cứu đảm bảo rằng họ không được hưởng bất cứ khoản chi trả nào trong quá khứ, hiện tại cũng như tương lai liên quan đến các khuyến cáo hay ý kiến thể hiện trong bản báo cáo này.
Định nghĩa xếp loại
Tăng tỷ trọng = cao hơn thị trường nội địa trên 10% Trung lập = bằng thị trường nội địa với tỉ lệ từ +10%~ -10% Giảm tỷ trọng = thấp hơn thị trường nội địa dưới 10%. Không đánh giá = cổ phiếu không được xếp loại trong Phú Hưng hoặc chưa niêm yết. Biểu hiện được xác định bằng tổng thu hồi trong 12 tháng (gồm cả cổ tức).
Miễn trách
Thông tin này được tổng hợp từ các nguồn mà chúng tôi cho rằng đáng tin cậy, nhưng chúng tôi không chịu trách nhiệm về sự hoàn chỉnh hay tính chính xác của nó. Đây không phải là bản chào hàng hay sự nài khẩn mua của bất cứ cổ phiếu nào. Chứng khoán Phú Hưng và các chi nhánh và văn phòng và nhân viên của mình có thể có hoặc không có vị trí liên quan đến các cổ phiếu được nhắc tới ở đây. Chứng khoán Phú Hưng (hoặc chi nhánh) đôi khi có thể có đầu tư hoặc các dịch vụ khác hay thu hút đầu tư hoặc các hoạt động kinh doanh khác cho bất kỳ công ty nào được nhắc đến trong báo cáo này. Tất cả các ý kiến và dự đoán có trong báo cáo này được tạo thành từ các đánh giá của chúng tôi vào ngày này và có thể thay đổi không cần báo trước.
© Công ty Cổ phần Chứng khoán Phú Hưng (PHS). Tòa nhà CR3-03A, Tầng 3, 109 Tôn Dật Tiên, Phường Tân Phú, Quận 7, Tp. HCM Điện thoại: (84-28) 5 413 5479 Fax: (84-28) 5 413 5472 Customer Service: (84-28) 5 411 8855 Call Center: (84-28) 5 413 5488 E-mail: [email protected] / [email protected] Web: www.phs.vn
PGD Phú Mỹ Hưng Tòa nhà CR2-08, 107 Tôn Dật Tiên, P. Tân Phú, Quận 7, Tp. HCM Điện thoại: (84-8) 5 413 5478 Fax: (84-28) 5 413 5473
Chi nhánh Quận 3 Tầng 2, Tòa nhà Phương Nam, 157 Võ Thị Sáu, Quận 3, Tp. HCM Điện thoại: (84-8) 3 820 8068 Fax: (84-28) 3 820 8206
Chi Nhánh Thanh Xuân Tầng 5, Tòa nhà UNIC Complex, N04 Hoàng Đạo Thúy, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội Phone: (84-24) 6 250 9999 Fax: (84-24) 6 250 6666
Chi nhánh Tân Bình Tầng trệt, P. G.4A, Tòa nhà E-Town 2, 364 Cộng Hòa, Phường 13, Quận Tân Bình, Tp.HCM. Điện thoại: (84-8) 3 813 2401 Fax: (84-28) 3 813 2415
Chi Nhánh Hà Nội Tầng 3, Tòa nhà Naforimex, 19 Bà Triệu, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội Phone: (84-24) 3 933 4566 Fax: (84-24) 3 933 4820
Chi nhánh Hải Phòng Tầng 2, Tòa nhà Eliteco, 18 Trần Hưng Đạo, Quận Hồng Bàng, Hải Phòng Phone: (84-225) 384 1810 Fax: (84-225) 384 1801