Upload
phunghuong
View
222
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
i
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
LÂM QUANG ĐÔNG
CẤU TRÚC NGHĨA BIỂU HIỆN
CỦA CÂU CÓ VỊ NGỮ LÀ VỊ TỪ
MANG Ý NGHĨA TRAO/TẶNG (trên cơ sở tiếng Việt và tiếng Anh)
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC
Hà Nội, 2007
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ii
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
LÂM QUANG ĐÔNG
CẤU TRÚC NGHĨA BIỂU HIỆN
CỦA CÂU CÓ VỊ NGỮ LÀ VỊ TỪ
MANG Ý NGHĨA TRAO/TẶNG (trên cơ sở tiếng Việt và tiếng Anh)
Chuyên ngành: Lí luận Ngôn ngữ
Mã số: 62.22.01.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. GS.TS LÊ QUANG THIÊM
2. PGS.TS VŨ ĐỨC NGHIỆU
Hà Nội, 2007
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung
thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ một
công trình nào khác.
Tác giả luậ n án Lâm Quang Đông
iv
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình họ c tậ p và nghiên cứu, tôi đ ã đ ƣợc lãnh đ ạ o
Nhà trƣờng, các thầ y cô giáo, cán bộ và họ c viên Khoa Ngôn ngữ họ c,
Trƣờng Đạ i họ c Khoa họ c Xã hộ i và Nhân vă n, Đạ i họ c Quố c gia Hà
Nộ i giúp đ ỡ rấ t nhiề u đ ể hoà n thà nh luậ n án nà y. Tôi bà y tỏ lòng
biế t ơn sâu sắ c nhấ t đ ố i vớ i Giáo sƣ , Tiế n sĩ Lê Quang Thiêm, Phó
Giáo sƣ , Tiế n sĩ Vũ Đức Nghiệ u, Giáo sƣ , Tiế n sĩ Đinh Vă n Đức, Phó
Giáo sƣ , Tiế n sĩ Nguyễ n Vă n Hiệ p, những ngƣờ i thầ y tậ n tình chỉ
bả o, gợ i ý và cung cấ p những tƣ tƣởng, ý kiế n quý báu đ ị nh hƣớng
cho nghiên cứu củ a tôi từ những ngà y đ ầ u bƣớc và o ngà nh ngôn ngữ
họ c. Tôi xin cảm ơn các nhà ngôn ngữ họ c, các giáo sƣ phả n biệ n,
nhậ n xét, những ngƣờ i đ ã giúp cho tôi có tầm nhìn bao quát và sâu rộ ng
hơn về đ ề tà i nghiên cứu.
Thành công của luận án có sự đóng góp quan trọng của Tiến sĩ Lynn
Wales, Giáo sư David Lee, Tiến sĩ Rob Pensalfini, Giáo sư Alan Lawson và
các giáo viên, các bạn đồng nghiệp tại Đại học Queensland, Ôxtrâylia, những
người đã tạo điều kiện, cung cấp tài liệu và giúp đỡ tôi trang bị thêm kiến
thức lí luận cho nghiên cứu của mình trong thời gian thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thà nh cám ơn các thầ y cô giáo và đ ồ ng nghiệ p tạ i
Bộ môn Tiế ng nƣớc ngoà i đ ã giúp tôi có thể tậ p trung thờ i gian hoà n
thà nh luậ n án. Tôi xin đ ặ c biệ t cảm ơn Tiế n sĩ Lê Thế Quế , Phó Giáo
sƣ , Tiế n sĩ Vũ Ngọ c Tú, Thạ c sĩ Đặ ng Thị Nga, Tiế n sĩ Cao Thị
Thanh Hƣơng, Thầ y Nguyễ n Tuấ n Kiệ t, những ngƣờ i đ ã đ à o tạ o và
giúp đ ỡ tôi từ khi và o trƣờng đ ế n nay.
Cuố i cùng, tôi xin cảm ơn ngƣờ i bạ n đ ờ i, con gái và gia đ ình,
hậ u phƣơng lớn và nguồ n đ ộ ng viên lớn nhấ t giúp tôi hoà n thà nh
luậ n án nà y.
v
MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
MỞ ĐẦU 1
0.1 Lý do lựa chọn đề tài 1
0.2 Đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp và tư liệu nghiên cứu 2
0.2.1 Đối tượng nghiên cứu 2
0.2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu 3
0.2.3 Phương pháp và tư liệu nghiên cứu 4
0.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án 5
0.4 Bố cục của luận án 6
CHƢƠNG 1 NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA LUẬN ÁN 8
1.1 Quan điểm nghiên cứu về cấu trúc nghĩa của câu 8
1.1.1 Về nghĩa của câu 8
1.1.2 Về cấu trúc nghĩa của câu 9
1.2 Quan điểm về vai nghĩa của các tham thể trong cấu trúc
nghĩa biểu hiện của câu
13
1.2.1 Nhận xét chung 13
1.2.2 Cách phân loại vai nghĩa 17
1.3 Quan điểm nghiên cứu của luận án 29
1.4 Tình hình nghiên cứu cấu trúc nghĩa biểu hiện của câu với vị từ trao/tặng 34
1.5 Tiểu kết 41
vi
CHƢƠNG 2 CÁC LỚP NGHĨA VÀ VAI NGHĨA CỦA BA DIỄN TỐ
TRONG CẤU TRÚC NGHĨA BIỂU HIỆN
CỦA CÂU VỚI VỊ TỪ TRAO/TẶNG
43
2.1 Dẫn nhập 43
2.2 Các lớp nghĩa 49
2.2.1 Lớp nghĩa kiểm soát - sở hữu (control - possession) 49
2.2.2 Lớp nghĩa không gian - động (spatial - dynamic) 54
2.2.3 Lớp nghĩa lợi ích (human interest) 58
2.2.4 Lớp nghĩa quyền lực (power) 60
2.3 Cấu trúc nghĩa biểu hiện cơ sở của câu với vị từ trao/tặng 72
2.3.1 Diễn tố thứ nhất 72
2.3.2 Diễn tố thứ hai 77
2.3.3 Diễn tố thứ ba 83
2.4 Tiểu kết 85
CHƢƠNG 3 CẤU TRÚC NGHĨA BIỂU HIỆN RÚT GỌN
VÀ MỞ RỘNG CỦA CÂU VỚI VỊ TỪ TRAO/TẶNG
87
3.1 Dẫn nhập 87
3.2 Cấu trúc nghĩa biểu hiện của câu với số lượng diễn tố ít hơn 3 92
3.2.1 Trường hợp chỉ có một diễn tố 92
3.2.2 Trường hợp chỉ có hai diễn tố 93
3.3 Cấu trúc nghĩa biểu hiện của câu với số lượng tham thể nhiều hơn 3 95
3.3.1 Chu tố Mặc định 95
3.3.2 Hai Chu tố Mặc định khác: Hướng và Đích (Direction and Goal) 103
3.4 Cấu trúc nghĩa biểu hiện của câu với vị từ trao/tặng và với một số vị từ
khác: So sánh về chu tố mặc định
106
3.4.1 So sánh vị từ trao/tặng với vị từ mua (buy) 106
vii
3.4.2 So sánh vị từ trao/tặng với vị từ đào (dig) 112
3.4.3 So sánh vị từ trao/tặng với vị từ nhảy (jump) 113
3.5 Tiểu kết 115
CHƢƠNG 4 SỰ THỂ HIỆN CẤU TRÚC NGHĨA BIỂU HIỆN TRÊN
CẤU TRÚC CÚ PHÁP CỦA CÂU VỚI VỊ TỪ
TRAO/TẶNG
118
4.1 Dẫn nhập 118
4.2 Trật tự tham thể trong câu với ≤ 3 diễn tố 125
4.2.1 Khi Tác thể được chọn làm Vật được định vị (Trajector - TR) 125
4.2.2 Khi Tiếp thể được chọn làm Vật được định vị 138
4.2.3 Khi Đối thể được chọn làm Vật được định vị 142
4.3 Trật tự tham thể trong câu với diễn tố và chu tố mặc định 144
4.4 Sự mở rộng nghĩa của give trong tiếng Anh và cho trong tiếng Việt 148
4.4.1 Sự cho phép (permission) 149
4.4.2 Gây khiến / Tạo điều kiện (cause / enablement) 151
4.4.3 Sự xuất hiện (emergence) 153
4.4.4 Tạo tác (effective) 156
4.4.5 Tầm mức (extent) 157
4.4.6 Mục đích (purpose) 159
4.5 Tiểu kết 162
KẾT LUẬN 164
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
172
TÀI LIỆU THAM KHẢO
172
PHỤ LỤC
184
8
MỞ ĐẦU
0.1 LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI
Trong vài thập kỷ cuối thế kỷ 20, một số khuynh hướng ngôn ngữ học
hậu cấu trúc luận (post-structuralism) đã cố gắng khắc phục những giới hạn
của lôgíc học để tập trung nhiều hơn vào mặt chức năng và nội dung của
ngôn ngữ. Việc nghiên cứu cấu trúc nghĩa của câu là một trong những
khuynh hướng mới đó với nhiều đóng góp có giá trị cho ngôn ngữ học hiện
đại. Theo những quan niệm gần đây về cấu trúc nghĩa của câu, vị từ đóng
vai trò trung tâm, chi phối các thành tố nghĩa xung quanh nó. Ngữ trị - khả
năng kết hợp của vị từ có vai trò quyết định tới cấu trúc nghĩa của câu: nó
quy định phải có bao nhiêu thành tố nghĩa xung quanh vị từ và những thành
tố nghĩa đó là gì, có tư cách, quan hệ, vị thế như thế nào đối với vị từ, và
chúng được tổ chức như thế nào trong cấu trúc nghĩa của câu. Ngữ trị của vị
từ càng lớn thì cấu trúc nghĩa của câu càng phức tạp. Do vậy, vị từ đa trị là
một đối tượng cần nghiên cứu, khảo sát toàn diện, kỹ lưỡng để hiểu biết sâu
sắc hơn về cấu trúc nghĩa của câu.
Vị từ mang ý nghĩa trao/tặng là một trong số các nhóm từ vựng cơ bản
của ngôn ngữ. Chúng nằm trong số những yếu tố ngôn ngữ được tiếp thu và
sử dụng sớm nhất ở trẻ em, và được coi là một trong những ‘viên gạch’ đầu
tiên để xây dựng nên các đơn vị ngữ nghĩa khác. Chúng có số lượng phong
phú, thể hiện nhiều hoàn cảnh, tính chất, cách thức của sự tình trao/tặng,
nhiều mối quan hệ liên nhân khác nhau giữa các đối tượng tham gia sự tình
trao/tặng. Sự đa dạng về nghĩa của vị từ, số lượng tham thể thể hiện các đối
tượng tham gia sự tình trao/tặng, vai nghĩa, tư cách, quan hệ, đặc trưng, v.v.,
của các tham thể đó trong cấu trúc nghĩa của câu với vị từ mang ý nghĩa
trao/tặng giúp cho nhóm vị từ này có tính đại diện cao cho các vị từ đa trị.
9
Mặc dù những vấn đề này đã được một số nhà ngôn ngữ học quan tâm
nghiên cứu, song cũng còn nhiều điểm cần được tiếp tục giải quyết một cách
thấu đáo và thỏa đáng hơn nữa. Do vậy, về mặt lý luận, việc nghiên cứu
nhóm vị từ này sẽ giúp giải quyết một số vấn đề về cấu trúc nghĩa của câu có
vị ngữ là vị từ đa trị với những quan niệm mới, phương pháp tiếp cận mới,
nhờ vào những thành tựu, tiến bộ mới của ngôn ngữ học hiện đại cuối thế kỷ
20, đầu thế kỷ 21. Đồng thời, việc nghiên cứu, so sánh vị từ mang ý nghĩa
trao/tặng ở các ngôn ngữ khác nhau cũng sẽ giúp phát hiện được nhiều điều
thú vị về ngôn ngữ và văn hóa của các cộng đồng sử dụng những ngôn ngữ
ấy, cụ thể là tiếng Anh và tiếng Việt trong luận án này.
Về thực tiễn, cấu trúc cú pháp của câu có vị ngữ là vị từ mang ý nghĩa
trao/tặng có nhiều thành phần phức tạp, gây không ít khó khăn, dẫn tới nhiều
lỗi phổ biến, thường gặp ở người Việt học tiếng Anh, nhất là lỗi về trật tự từ,
giới từ và cải biến chủ động - bị động. Một trong những căn nguyên gây lỗi
là do cấu trúc nghĩa của câu, đặc biệt là những tương đồng, khác biệt giữa
các ngôn ngữ về cấu trúc nghĩa của câu với những vị từ này chưa được hiểu
một cách tường tận, rõ ràng. Cần phải nghiên cứu nhóm vị từ này để có
những phương thức, biện pháp giúp người nước ngoài học tiếng Việt hay
người Việt học tiếng Anh nhận thức rõ được chúng và khắc phục được
những khó khăn trên. Đó là lý do thực tiễn thu hút sự quan tâm nghiên cứu
của chúng tôi trong luận án này.
0.2 ĐỐI TƢỢNG, NHIỆM VỤ, PHƢƠNG PHÁP và tƣ
liỆu NGHIÊN CỨU
0.2.1 Đố i tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là cấu trúc nghĩa biểu hiện của câu
có vị ngữ là vị từ đa trị mang ý nghĩa trao/tặng trong tiếng Việt và tiếng Anh
10
(từ đây trở đi được diễn đạt gọn là câu với vị từ trao/tặng). Tiêu biểu có thể
kể đến các vị từ: cho, gửi, đưa, cung cấp, biếu, tặng, hiến, nhường, phú, thí,
phát, ban, give, present, hand, endow, bestow, confer, offer, , v.v... Tuy
nhiên, một số vị từ có nhiều điểm tương đồng với vị từ mang ý nghĩa
trao/tặng cũng được thảo luận nhằm làm rõ và kiểm chứng những luận điểm
luận án đưa ra (danh sách vị từ – xin xem Phụ lục).
Cách tiếp cận được lựa chọn để nghiên cứu là từ sự tình tới hình thức
thể hiện: sự tình là như nhau, tức là nội dung như nhau, song cần tìm hiểu
xem trong tiếng Việt và tiếng Anh sự tình đó được nhìn nhận như thế nào,
diễn giải, mô tả ra sao; cách mô tả đó được thể hiện bằng hình thức nào, với
những vị từ nào, với những tham thể nào, vai nghĩa của những tham thể đó
là gì, vị thế, tư cách của chúng như thế nào. Nội dung, ngữ nghĩa là cái tiên
quyết, quy định ngữ pháp cho nên phải đi từ ngữ nghĩa đến ngữ pháp chứ
không phải ngược lại. Do vậy, lõi sự tình của câu được tập trung nghiên cứu
và lấy làm xuất phát điểm để khảo sát, phân tích.
0.2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu Từ những vấn đề lý luận và thực tiễn đặt ra trên đây, luận án tập trung
thực hiện những nhiệm vụ sau:
Điểm lại những giải thuyết về cấu trúc nghĩa của câu, nhất là cấu trúc
nghĩa biểu hiện của câu có vị ngữ là vị từ đa trị, tiêu biểu là vị từ mang ý
nghĩa trao/tặng;
11
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Diệ p Quang Ban (2004) Ngữ pháp Việ t Nam - Phầ n câu, Hà
Nộ i: NXB Đạ i họ c Sƣ phạm 2. Nguyễ n Tà i Cẩ n (1996) Ngữ pháp tiế ng Việ t, Hà Nộ i: NXB
Đạ i họ c Quố c gia Hà Nộ i 3. Đỗ Hữu Châu (1982, 1983) Ngữ nghĩ a họ c hệ thố ng và ngữ
nghĩ a họ c hoạ t đ ộ ng, Ngôn ngữ số 2/1982 và số 1/1983
4. Đỗ Hữu Châu (1999) Từ vựng ngữ nghĩ a tiế ng Việ t, Hà Nộ i:
NXB Giáo dụ c 5. Đỗ Hữu Châu (2001) Đạ i cương Ngôn ngữ họ c - Tậ p hai: Ngữ
dụ ng họ c, Hà Nộ i: NXB Giáo dụ c
6. Trầ n Vă n Cơ (2006) Ngôn ngữ họ c tri nhậ n là gì, Tạ p chí
Ngôn ngữ số 7, Hà Nộ i: Việ n Ngôn ngữ , tr. 1 - 17 7. Nguyễ n Đức Dân (1987) Lô gích – Ngữ nghĩ a – Cú pháp, Hà
Nộ i: NXB ĐH & THCN 8. Đinh Vă n Đức (2001) Ngữ pháp tiế ng Việ t - Từ loạ i, Hà Nộ i:
NXB Đạ i họ c Quố c gia Hà Nộ i 9. Đinh Thị Hà (1996) Cấ u trúc ngữ nghĩ a củ a đ ộ ng từ nói nă ng
nhóm –bà n–, –tranh luậ n–,–cãi–, Luậ n vă n Thạ c sĩ ,
ĐHSPHN 10. Cao Xuân Hạ o (1991) Tiế ng Việ t – Sơ thả o Ngữ pháp Chức
nă ng, Quyể n I, Hà Nộ i: NXB KHXH
11. Cao Xuân Hạ o, Hoà ng Xuân Tâm, Nguyễ n Vă n Bằ ng, Bùi Tấ t Tƣơm (1992) Ngữ pháp chức nă ng tiế ng Việ t, Quyể n I – Câu
trong tiế ng Việ t – Cấ u trúc – Nghĩ a – Công dụ ng, Hà Nộ i:
NXB Giáo dụ c 12. Cao Xuân Hạ o, Hoà ng Dũ ng (2005) Từ đ iể n thuậ t ngữ Ngôn
ngữ họ c đ ố i chiế u Anh - Việ t, Việ t - Anh, Hà Nộ i: NXB
KHXH 13. Nguyễ n Thị Thu Hả o (2001) Bướ c đ ầ u khả o sát trậ t tự các
bổ ngữ trong câu có hai bổ ngữ , tiể u luậ n tậ p sự , Hà Nộ i:
Việ n Ngôn ngữ họ c 14. Nguyễ n Vă n Hiệ p & Võ Thị Minh Hà (2002) Tiế ng Việ t nửa
cuố i thế kỷ 20 - Bướ c đ ầ u khả o sát cấ u trúc bị đ ộ ng trong
tiế ng Việ t, Hà Nộ i: NXB Đạ i họ c Quố c gia Hà Nộ i
12
15. Nguyễ n Vă n Hiệ p (2006) “Cấ u trúc vị từ-tham thể và nghĩ a miêu tả củ a câu”, trong Những vấ n đ ề ngôn ngữ họ c, Khoa
Ngôn ngữ họ c, Trƣờng ĐH KHXH & NV, ĐHQG Hà Nộ i 16. Lê Thị Thu Hoa (1996) Cấ u trúc ngữ nghĩ a củ a đ ộ ng từ nói
nă ng nhóm –khen–, –tặ ng–, –chê–, Luậ n vă n Thạ c sĩ ,
ĐHSPHN 17. Nguyễ n Thị Thái Hoà (1997) Cấ u trúc ngữ nghĩ a củ a đ ộ ng từ
nói nă ng nhóm –khuyên–, –ra lệ nh–, –nhờ–, Luậ n vă n
Thạ c sĩ , ĐHSPHN 18. Nguyễ n Lai (2001) Nhóm từ chỉ hướng vậ n đ ộ ng tiế ng Việ t
hiệ n đ ạ i, Hà Nộ i: NXB KHXH
19. Đà o Thị Thuý Nga (1999) Cấ u trúc ngữ nghĩ a, chức nă ng củ a
các thà nh phầ n tạ o nên các phát ngôn ngữ vi mờ i và rủ , Luậ n
vă n Thạ c sĩ , ĐHSPHN 20. Nguyễ n Thị Ngậ n (1996) Cấ u trúc ngữ nghĩ a củ a đ ộ ng từ nói
nă ng nhóm thông tin, Luậ n vă n Thạ c sĩ , ĐHSPHN
21. Hoà ng Phê (chủ biên) (1997) Từ đ iể n tiế ng Việ t Hà Nộ i, Đà
Nẵ ng: NXB Đà Nẵ ng, Trung tâm Từ đ iể n họ c 22. Nguyễ n Thị Quy (1995) Vị từ hà nh đ ộ ng tiế ng Việ t và cấ u
trúc tham tố củ a chúng, Hà Nộ i: NXB Khoa họ c Xã hộ i
23. Nguyễ n Hữu Quỳ nh (1994) Tiế ng Việ t hiệ n đ ạ i – Ngữ âm,
Ngữ pháp, Phong cách, Hà Nộ i: Trung tâm biên soạ n từ đ iể n
bách khoa Việ t Nam 24. Saussure, Ferdinand de (1973) Giáo trình Ngôn ngữ họ c đ ạ i
cương, Hà Nộ i: NXB Khoa họ c Xã hộ i
25. Vũ Thế Thạ ch (1985) Ngữ nghĩ a và cấ u trúc củ a đ ộ ng từ
tiế ng Việ t, Ngôn ngữ số 3, Hà Nộ i: Việ n Ngôn ngữ
26. Lê Xuân Thạ i (1983) Nghĩ a công cụ trong câu tiế ng Việ t, Ngôn
ngữ số 2, Hà Nộ i: Việ n Ngôn ngữ 27. Đà o Thả n (1983) Cứ liệ u từ vựng - ngữ nghĩ a tiế ng Việ t về
mố i quan hệ không gian - thờ i gian, Ngôn ngữ số 3, Hà Nộ i:
Việ n Ngôn ngữ 28. Nguyễ n Kim Thả n (1977) Độ ng từ trong tiế ng Việ t, Hà Nộ i:
NXB KHXH 29. Lý Toà n Thắ ng (2002) Mấ y vấ n đ ề Việ t ngữ họ c và Ngôn ngữ
họ c Đạ i cương, Hà Nộ i: NXB KHXH
30. Lý Toà n Thắ ng (2005) Ngôn ngữ họ c tri nhậ n - Từ lí thuyế t
đ ạ i cương đ ế n thực tiễ n tiế ng Việ t, Hà Nộ i: NXB KHXH
13
31. Lê Quang Thiêm (2006) “Tầ ng nghĩ a và kiể u nghĩ a chức nă ng từ vựng”, trong Ngôn ngữ số 3, năm 2006, tr. 1 – 10, Hà Nộ i:
Việ n Ngôn ngữ họ c 32. Nguyễ n Minh Thuyế t & Nguyễ n Vă n Hiệ p (1998) Thà nh phầ n
câu tiế ng Việ t, Hà Nộ i: NXB Đạ i họ c Quố c gia Hà Nộ i
33. Lê Đức Trọ ng (1993) Từ đ iể n giả i thích thuậ t ngữ ngôn ngữ
họ c Việ t - Anh – Pháp – Nga, Tp Hồ Chí Minh: NXB Tp HCM
34. Trung tâm KHXH & NV Quố c gia (2000) Ngữ pháp tiế ng Việ t,
Hà Nộ i: NXB Khoa họ c Xã hộ i
TIẾNG ANH
35. Andrews, Edna (1990) Markedness Theory, The Union of Asymmetry
and Semiosis in Language, Duke University Press
36. Beth, Levin and Pinker, Steven (1992) Lexical and Conceptual
Semantics, Cambridge, MA: Blackwell Publishers
37. Biro, John and Kotatko, Petr (1995) (eds.) Frege: Sense and
Reference, One Hundred Years Later, Philosophical Studies Series
65, Boston: Kluwer Academic Publishers 38. Bloom, Alfred H. (1981) The Linguistic Shaping of Thought, Hillsdale,
NJ: Lawrence Erlbaum Associates, Publishers 39. Cann, Ronnie (1993) Formal Semantics, An Introduction, New York:
Cambridge University Press 40. Chafe, Wallace L. (1970) Meaning and the Structure of Language,
Chicago: the University of Chicago Press 41. Chierchia, Gennaro and McConnell-Ginet, Sally (1992) Meaning and
Grammar, An Introduction to Semantics, Cambridge: the MIT
Press 42. Chomsky, Noam (1975) The Logical Structure of Linguistic Theory,
Chicago: the University of Chicago Press 43. Clark, Marybeth (1978) Coverbs and Case in Vietnamese, Pacific
Linguistics Series B, No 48, Canberra: The Australian National University
44. Croft, William (1999) “Some contribution of typology to linguistics, and vice versa”, in Janssen, Theo and Redeker, Gisela (1999) (eds.) Cognitive Linguistics: Foundations, Scope and Methodology, New
York: Mouton de Gruyter, pp. 61 - 94 45. Cruse, D.A. (1975) Lexical Semantics, New York: Cambridge
University Press
14
46. Cutrer, L. Michelle (1993) “Semantic and Syntactic Factors in Control”, in Van Valin, Robert D. Jr. (ed.) Advances in Role and
Reference Grammar, Amsterdam: John Benjamins Publishing
Company, pp. 167 - 196 47. Dalrymple, Mary (1995) (ed.) Semantics and Syntax in Lexical
Functional Grammar – The Resource Logic Approach,
Cambridge: the MIT Press
48. Dik, Simon (1989) The Theory of Functional Grammar, Part 1: The
Structure of the Clause, Dordrecht: Foris Publication 49. Fauconnier, Gilles (1999) “Methods and generalizations”, in Janssen,
Theo and Redeker, Gisela (1999) (eds.) Cognitive Linguistics:
Foundations, Scope and Methodology, New York: Mouton de
Gruyter, pp. 95 - 128 50. Fillmore, Charles J. (1968) “The Case for Case”, in Universals in
Linguistic Theory, E. Bach and R. Harms (eds.), New York: Holt,
Rinehart and Winston, Inc. 51. Firth, J. R. (1957) Papers in Linguistics 1934 – 1951, London:
Oxford University Press 52. Foley, William A. and Van Valin, Robert D. Jr. (1984) Functional
Syntax and Universal Grammar, New York: Cambridge University
Press 53. Frawley, William (1992) Linguistic Semantics, Hillsdale, New Jersey:
Lawrence Erlbaum Associates, Publishers 54. Frege, Gottlob (1974) “On Sense and Reference”, in Readings in
Semantics, Urbana: University of Illinois Press
55. Geiger, Richard A. and Rudzka-Ostyn, Brygida (1993) (eds.) Conceptualizations and Mental Processing in Language, New
York: Mouton de Gruyter 56. Givón, Talmy (1979) English Grammar, A Function-based
Introduction, vol. 1-2, Amsterdam: John Benjamins Publishing
Company 57. Givón, Talmy (1979) Syntax and Semantics, vol. 12 Discourse and
Syntax, New York: Academic Press
58. Givón, Talmy (1984) Syntax: a functional-typological introduction,
Amsterdam: Benjamins Publishing Company 59. Goddard, Cliff (1998) Semantic Analysis – A Practical Introduction,
New York: Oxford University Press 60. Grimshaw, Jane (1990) Argument structure, Cambridge: the MIT
Press
15
61. Grimshaw, Jane and Williams, Edwin (1993) “Nominalization and Predicative Prepositional Phrases”, in J. Pustejovsky (ed.) Semantics and the Lexicon, Dordrecht: Kluwer Academic
Publishers, pp. 97 - 106 62. Haegeman, Liliane (1994) Introduction to Government & Binding
Theory, 2nd edition, Cambridge, MA: Blackwell
63. Hale, Ken and Keyser, Samuel Jay (2002) Prolegomenon to a Theory
of Argument Structure, Cambridge: the MIT Press
64. Hansell, Mark (1993) “Serial Verbs and Complement Constructions in Mandarin: A Clause Linkage Analysis”, in Van Valin, Robert D. Jr. (ed.) Advances in Role and Reference Grammar, Amsterdam:
John Benjamins Publishing Company, pp. 197 – 234 65. Harder, Peter (1999) “Partial Autonomy, Ontology and methodology
in cognitive linguistics”, in Janssen, Theo and Redeker, Gisela (1999) (eds.) Cognitive Linguistics: Foundations, Scope and
Methodology, New York: Mouton de Gruyter, pp. 195 - 222
66. Huddleston, Rodney and Pullum, Geoffrey K. et al. (2002) The
Cambridge Grammar of the English Language, New York:
Cambridge University Press 67. Hudson, Richard (1992) “So called double object and grammatical
relations”, in Language Journal 68, pp. 251 – 276
68. Hurford, James R. and Heasley, Brendan (1983) Semantics: a
coursebook, New York: Cambridge University Press
69. Jackendoff, Ray (1983) Semantics and Cognition, Cambridge: the
MIT Press 70. Jackendoff, Ray (1995) Semantic Structures, Cambridge: the MIT
Press 71. Jackendoff, Ray (2002) The Foundations of Language – Brain,
Meaning, Grammar, Evolution, Cambridge: the MIT Press
72. Janssen, Theo and Redeker, Gisela (1999) (eds.) Cognitive
Linguistics: Foundations, Scope and Methodology, New York:
Mouton de Gruyter 73. Jolly, Julia A. (1993) “Preposition Assignments in English”, in Van
Valin, Robert D. Jr. (eds.) Advances in Role and Reference
Grammar, Amsterdam: John Benjamins Publishing Company, pp.
275 – 310 74. Kirsner, Robert S. (1993) “From meaning to message in two theories:
Cognitive and Saussurean views of the Modern Dutch demonstratives”, in Geiger, Richard A. and Rudzka-Ostyn, Brygida (eds.) Conceptualizations and Mental Processing in Language,
New York: Mouton de Gruyter, pp. 81 – 114
16
75. Kövecses, Zoltán (1993) “Minimal and full definitions of meaning”, in Geiger, Richard A. and Rudzka-Ostyn, Brygida (eds.) Conceptualizations and Mental Processing in Language, New
York: Mouton de Gruyter, pp. 247 - 266 76. Lakoff, George (1987) Women, Fire and Dangerous Things – What
Categories Reveal about the Mind, Chicago: the University of
Chicago Press 77. Lakoff, George (1993) “The Syntax of Metaphorical Semantic Roles”,
in J. Pustejovsky (ed.) Semantics and the Lexicon, Dordrecht:
Kluwer Academic Publishers, pp. 27 – 36 78. Langacker, Ronald W. (1987) Foundations of Cognitive Grammar,
vol. 1, Theoretical Prerequisites, Standford: Standford University
Press 79. Langacker, Ronald W. (1991) Foundations of Cognitive Grammar,
vol. 2, Descriptive Applications, Standford: Standford University
Press 80. Langacker, Ronald W. (1999) “Assessing the cognitive linguistic
enterprise”, in Janssen, Theo and Redeker, Gisela (eds.) Cognitive
Linguistics: Foundations, Scope and Methodology, New York:
Mouton de Gruyter, pp. 13 – 60 81. Larson (1988) Double object construction, Cambrige: the MIT Press
82. Larson, Mildred L. (1984) Meaning-based Translation, A Guide to
Cross-Language Equivalence, New York: University Press of
America 83. Larson, Richard and Segal, Gabriel (1995) Knowledge of Meaning,
Cambridge: The MIT Press 84. Lasnik, Howard (2000) Syntactic Structures Revisited –
Contemporary Lectures on Classic Transformational Theory,
Cambridge: the MIT Press 85. Lee, David (2001) Cognitive Linguistics – An Introduction, New
York: Cambridge University Press 86. Levin, Beth and Pinker, Steven (1992) Lexical and Conceptual
Semantics, Cambridge: the MIT Press
87. Lucy, John A. (1992) Grammatical Categories and Cognition: a case
study of the linguistic relativity hypothesis, Cambridge: Cambridge
University Press 88. Lyons, John (1969) Introduction to Theoretical Linguistics, New
York: Cambridge University Press 89. Lyons, John (1977) Semantics, vol.1 and vol.2, New York: Cambridge
University Press
17
90. Lyons, John (1995) Linguistic Semantics, An Introduction, New York:
Cambridge University Press 91. Mathiot, Madeleine (1979) (ed) Ethnolinguistics: Boas, Sapir and
Whorf revisited, The Hague: Mouton
92. Mey, Jacob L. (1993) Pragmatics, An Introduction, Cambridge:
Blackwell 93. Mylne, Tom (2000) “Feature-based System for Classifying Semantic
Roles”, in Henderson, John (ed.) Proceedings of the 1999
Conference of the Australian Linguistics Society, pp. 1- 10.
94. Mylne, Tom (2000) Argument Structure and the Status of the
Complement, doctoral dissertation, Brisbane: the University of
Queensland. 95. Newman, John (1993) “The semantics of giving in Mandarin”, in
Geiger, Richard A. and Rudzka-Ostyn, Brygida (eds.) Conceptualizations and Mental Processing in Language, New
York: Mouton de Gruyter, pp. 453 - 486 96. Newman, John (1996), Give: a Cognitive Linguistic Study, New York:
Mouton de Gruyter 97. Newman, John (1998) (ed.) The Linguistics of Giving, Typological
Studies in Language 36, Philadelphia: John Benjamins Publishing Company
98. Newman, John (1999) “Figurative Giving”, in Stadler, Leon de and Eyrich, Christoph (eds.) Issues in Cognitive Linguistics, 1993
Proceedings of the International Cognitive Linguistics Conference,
New York: Mouton de Gruyter, pp. 113 – 140 99. Newmeyer, Frederick J. (1999) “Bridges between generative and
cognitive linguistics”, in Stadler, Leon de and Eyrich, Christoph (eds.) Issues in Cognitive Linguistics, 1993 Proceedings of the
International Cognitive Linguistics Conference, New York:
Mouton de Gruyter, pp. 3 - 22 100. Nishimura, Yoshiki (1993) “Agentivity in cognitive grammar”,
Geiger, Richard A. and Rudzka-Ostyn, Brygida (eds.) Conceptualizations and Mental Processing in Language, New
York: Mouton de Gruyter, pp. 487 - 532 101. Ogden, C. K. and Richards, I. A. (1966) The Meaning of Meaning –
A Study of the Influence of Language upon Thought and of the
Science of Symbolism, 10th edition, London: Routledge and Kegan
Paul Ltd. 102. Palmer, F. R. (1994) Grammatical Roles and Relations, New York:
Cambridge University Press
18
103. Palmer, Martha and Wu, Zhibiao (1995) Verb Semantics for English
– Chinese Translation, Linguistics 2000, No 43
104. Parsons, Terence (1994) Events in the Semantics of English, A Study
in Subatomic Semantics, Cambridge: the MIT Press
105. Pinker, Steven (1993) Learnability and Coginition – The Acquisition
of Argument Structure, Cambridge: the MIT Press
106. Pinker, Steven (1994) The Language Instinct, New York: Morrow
107. Pustejovsky, James (1993) (ed.) Semantics and the Lexicon,
Dordrecht: Kluwer Academic Publishers 108. Pütz, Martin & Niemeier, Susanne and Dirven, René (2001) (eds.)
Applied Cognitive Linguistics II: Language Pedagogy, New York:
Mouton de Gruyter 109. Radford, Andrew (1988) Transformational Grammar: a first course,
Cambridge: Cambridge University Press 110. Rappaport, Malka; Laughren, Mary and Levin, Beth (1993) “Levels
of Lexical Representation”, in J. Pustejovsky (ed.) Semantics and
the Lexicon, Dordrecht: Kluwer Academic Publishers, pp. 37 - 54
111. Richards, Jack C. (1974) Error Analysis: Perspective on Second
Language Acquisition, London: Longman
112. Roeper, Thomas (1993) “Explicit Syntax in the Lexicon: the Representation of Nominalizations”, in J. Pustejovsky (ed.) Semantics and the Lexicon, Dordrecht: Kluwer Academic
Publishers, pp. 185 - 222 113. Russell, Bertrand (1905) “On denoting”, in Mind 14¸ pp. 479 – 93
114. Russell, Bertrand (1940) An Inquiry into Meaning and Truth,
Penguin 115. Saeed, John I. (1997) Semantics, Cambridge: Blackwell Publishers
116. Schlesinger, I. M. (1991) “The wax and wane of Whorfian views”, in Cooper, Robert L. and Spolsky, Bernard (eds.) The Influence of
Language on Culture and Thought, Essays in Honor of Joshua A.
Fishman’s Sixty-Fifth Birthday, New York: Mouton de Gruyter 117. Silverstein, Michael (1993) “Of Nominatives and Datives: Universal
Grammar from the Bottom Up”, in Van Valin, Robert D. Jr. (ed.) Advances in Role and Reference Grammar, Amsterdam: John
Benjamins Publishing Company, pp. 465 – 498 118. Sinha, Chris (1993) “On representing and referring”, in Geiger,
Richard A. and Rudzka-Ostyn, Brygida (eds.) Conceptualizations
and Mental Processing in Language, New York: Mouton de
Gruyter, pp. 227 - 246
19
119. Sinha, Chris (1999) “Grounding, mapping and acts of meaning”, in Janssen, Theo and Redeker, Gisela (1999) (eds.) Cognitive
Linguistics: Foundations, Scope and Methodology, New York:
Mouton de Gruyter, pp. 223 - 256 120. Sowa, John F. (1984) Conceptual Structures in Mind and Machines,
Reading, MA: Addison-Wesley 121. Sowa, John F. (1993b) “Lexical Structures and Conceptual
Structures”, in J. Pustejovsky (ed.) Semantics and the Lexicon,
Kluwer Academic Publishers, Dordrecht, pp. 223 - 262 122. Sowa, John F. (1999) Knowledge Representation: Logical,
Philosophical, and Computational Foundations, Pacific Grove,
California: Brooks Cole Publishing 123. Sperber, Dan and Wilson, Deirdre (1995) Relevance:
Communication and Cognition, Oxford: Blackwell Publishers
124. Stadler, Leon de and Eyrich, Christoph (1999) (eds.) Issues in
Cognitive Linguistics, 1993 Proceedings of the International
Cognitive Linguistics Conference, New York: Mouton de Gruyter
125. Steele, James (1990) Meaning-Text Theory, Linguistics,
Lexicography, and Implications, Ottawa: University of Ottawa
Press 126. Strawson, P. F. (1950) “On Referring”, in Mind 59, Oxford: Oxford
University Press 127. Stroinska, Magda (2001) (ed) Relative points of view: linguistic
representation of culture, New York: Benjamin Books
128. Sweetser, Eve (1999) “Compositionality and blending: semantic composition in a cognitive realistic framework”, in Janssen, Theo and Redeker, Gisela (1999) (eds.) Cognitive Linguistics:
Foundations, Scope and Methodology, New York: Mouton de
Gruyter, pp. 129 - 162 129. Tallerman, Maggie (1998) Understanding Syntax, New York: Oxford
University Press 130. Talmy, Leonard (1983) “How languages structure space”, in H. Pick
and L. Acredolo (ed.) Spatial Orientation – Theory, Research and
Application, New York: Plenum Press
131. Talmy, Leonard (2000) “Lexicalization Patterns: Semantic Structures in Lexical Forms”, in Linguistics 2000, pp. 57 – 149
132. Tenny, Carol (1994) “Aspectual Roles and Syntactic – Semantic Interface”, in The Aspectual Interface Hypothesis, Cambridge:
Center for Cognitive Science, the MIT Press
20
133. Thomas, Jenny (1995) Meaning in Interaction: An Introduction to
Pragmatics, London: Longman
134. Thompson, Laurence C. (1987) A Vietnamese Reference Grammar,
Honolulu: University of Hawaii Press 135. Van Valin, Robert D. (1993) “A Synopsis of Role and Reference
Grammar”, in Van Valin, Robert D. Jr. (ed.) Advances in Role and
Reference Grammar, Amsterdam: John Benjamins Publishing
Company, pp. 1 - 166 136. Wechsler, Stephen (1995) The Semantic Basis of Argument Structure,
Stanford: CSLI Publication (Center for the Study of Language and Information)
137. Wierzbicka (1987) English Act Verbs, Academic Press
138. Wierzbicka (1991) Cross-Cultural Pragmatics: the Semantics of
Human Interaction, Mouton de Gruyter.
139. Wierzbicka, Anna (1993) “The alphabet of human thoughts”, Geiger, Richard A. and Rudzka-Ostyn, Brygida (eds.) Conceptualizations
and Mental Processing in Language, New York: Mouton de
Gruyter, pp. 23 - 52 140. Wierzbicka, Anna (1996) Semantics – Primes and Universals, New
York: Oxford University Press 141. Wilkins, Wendy (ed.) (1988) Syntax and Semantics – Volume 21:
Thematic Relations, Boston: Academic Press, Inc.
142. Wilson and Sperber (1986) Relevance: Communication and
Cognition Basis, Oxford: Blackwell
TIẾNG NGA
143. Се ли в е р с т о в а , О.Н. (2004) “Г ЛАГ ОЛ ДАТЬ”, в
ТРУДЫ ПО СЕМАНТИКЕ , МОСКВА : ЯЗЫКИ
СЛАВЯНСКОЙ КУЛЬТУРЫ, trang 245 - 264
INTERNET
144. Anderson, John (1998) The Domain of Semantic Roles,
www.fb10.uni-bremen.de/linguistik/dpng/pdf/Anderson1998
TheDomainOfSemanticRoles.pdf, truy cậ p ngà y 25/7/2006
145. García-Miguel, José M và Albertuz, Francisco J (2005) Verbs,
semantic classes and semantic roles in the ADESSE project,
webs.uvigo.es/adesse/textos/saarb05.pdf, truy cậ p ngà y
25/7/2006
21
146. Gasser, Michael (2003) Situation schemas and semantic roles URL:
www.indiana.edu/~hlw/Sentences/schemas.html, Edition 2.0; 30 March, truy cậ p ngà y 25/7/2006
147. Gildea, Daniel và Jurafsky, Daniel (2002) “Automatic Labeling of Semantic Roles”, trong Computational Linguistics, Volume 28,
Number 3, citeseer.ist.psu.edu/gildea02automatic.html,
192.5.53.208/u/www/u/gildea/gildea-cl02.pdf, truy cậ p ngà y
25/7/2006 148. http://www.arts.uwa.edu.au/LingWWW/als99/proceedings/, truy cậ p
ngà y 2/6/2000 149. http://www.ling.rochester.edu/courses/225/Thematicroles.pdf, truy
cậ p ngà y 15/8/2003 150. Levin, Beth (2005) Semantic Prominence and Argument Realization
II - The Thematic Hierarchy: A Window into Semantic
Prominence, www.stanford.edu/~bclevin/lsa05thier.pdf, truy cậ p
ngà y 2/8/2006 151. Van Valin, Robert, Jr. (2006) Generalized Semantic Roles and the
Syntax-Semantics Interface, wings.buffalo.edu/linguistics/rrg/rrg/
vanvalin_papers/gensemroles.pdf, wings.buffalo.edu/linguistics/
rrg/30 Jul 2006, truy cậ p ngà y 25/7/2006 NGUỒN DẪN LIỆU CHÍ NH
152. Báo Nhân dân, Hà Nộ i mớ i, Tạ p chí Ngôn ngữ , Vietnam News, Vietnamnet, v.v.
153. Các chƣơng trình củ a VTV, HTV, HBO, v.v. 154. Google search (tìm kiếm trên mạ ng bằ ng Google) 155. Nguyên Hồ ng (2002) Tác phẩm chọ n lọ c, Hà Nộ i: NXB Hộ i
Nhà vă n 156. Lan Hƣơng (tuyể n chọ n) (2000) Nam Cao - Truyệ n ngắ n tuyể n
chọ n, Hà Nộ i: NXB Vă n họ c
157. MacColough, Collins (1977) The Thorn Birds, New York: Harper &
Row, Publishers, Inc. và bả n dị ch tiế ng Việ t Tiế ng chim hót
trong bụ i mậ n gai củ a Phạm Mạ nh Hùng (2004)
158. Tạ p chí English Teaching Forum, exchanges.state.gov/forum/
journal/; Tạ p chí ELT Journal, eltj.oxfordjournals.org/; Tạ p chí
English Teaching, education.waikato.ac.nz/research/journal; Tạ p