Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
KHOA LỊCH SỬ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BẬC ĐẠI HỌC
THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ
Tên chương trình đào tạo: CỬ NHÂN TÀI NĂNG (áp dụng cho Khóa 2013,
2014, 2015, 2016, 2017)
Trình độ đào tạo: Đại học Ngành đào tạo: Lịch sử
Loại hình đào tạo: chính quy tập trung
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO VÀ CHUẨN ĐẦU RA
1.1. Mục tiêu đào tạo
- Đào tạo và cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực khoa học xã hội & nhân văn
chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu hội nhập, phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương.
- Góp phần tạo nguồn chuyên gia sử học nhằm cung cấp cán bộ giỏi cho các
trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu, ban ngành đoàn thể các cấp, các cơ quan văn hóa,
giáo dục ở các tỉnh phía Nam và trong cả nước; mặt khác, góp phần cải thiện tình trạng bất cập
về tri thức lịch sử hiện nay trong nhà trường cũng như ngoài xã hội, khắc phục dần tình trạng
tụt hậu - so với khu vực và thế giới - về khoa học xã hội và nhân văn của chúng ta.
- Mở đường cho việc đổi mới đại học trong Nhà trường cả về chương trình đào
tạo, đội ngũ giảng viên, phương pháp đào tạo, nguồn lực tài chính, phương thức quản lý đào
tạo; nâng cao uy tín và thương hiệu của cơ sở đào tạo.
- Tiến tới xây dựng nền giáo dục đại học chất lượng cao, từng bước hướng tới
những chuẩn mực đào tạo quốc tế; chủ động hội nhập vào hệ thống giáo dục đại học tiên tiến
trên thế giới.
1.2. Chuẩn đầu ra - Kết quả học tập dự kiến của sinh viên ra trường
Bên cạnh chuẩn đầu ra chung của Khoa Lịch sử đã công bố, chuẩn đầu ra của chương
trình CNTN nhấn mạnh vào sự vượt trội về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực công
tác, phẩm chất nhân văn của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Sự khác biệt về chuẩn đầu ra của
chương trình CNTN so với chương trình đại trà đó là kỹ năng tổ chức và làm việc nhóm (tổ
chức lớp học hợp lý), khả năng tư duy độc lập và giải quyết vấn đề (học tập, làm việc với các
GS, PGS, TS hàng đầu của ngành), sự hơn hẳn về trình độ ngoại ngữ (chương trình riêng và
nâng cao) và các kỹ năng mềm khác (các hoạt động xã hội, hỗ trợ cộng đồng,…). Cụ thể:
Trình độ kiến thức - Kiến thức tổng quát, đại cương về lý luận chính trị, phương pháp luận của Chủ
nghĩa Mác - Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, phương pháp luận sử học mác xít và những kiến
thức khác về khoa học xã hội & nhân văn.
- Kiến thức chuyên ngành (gồm cả cơ sở ngành và chuyên sâu) về lịch sử Việt
Nam, lịch sử thế giới, lịch sử Đảng CSVN, Khảo cổ học; những kiến thức nền tảng về văn
hóa, tôn giáo, sắc tộc; đặc biệt chương trình cử nhân tài năng chú ý cung cấp những vấn đề
2
khoa học đương đại đang quan tâm, những khuynh hướng, trường phái học thuật mới,
những phương pháp hiện đại trong nghiên cứu chuyên ngành hoặc liên ngành của khoa
học xã hội & nhân văn.
- Kiến thức bổ trợ: bao gồm ngoại ngữ (tiếng Anh) trình độ VNU - EPT cấp độ
10, chứng chỉ VNU-EPT 330 (tương đương TOEIC 550) hay những chứng chỉ tương đương
khác như TOEFL iBT = 50 hoặc iELTS = 5.0; tin học văn phòng,…có thể giao tiếp sơ bộ
một số vấn đề chuyên môn bằng ngoại ngữ.
Năng lực tư duy, kỹ năng thực hành
- Cử nhân tài năng ngành lịch sử có khả năng nhận thức lịch sử khách quan, khoa
học; năng lực chuyên môn cao (so với hệ đại trà) trong đánh giá những vấn đề lịch sử cụ thể;
năng lực tư duy logic và phản biện tốt.
- Có kỹ năng nghề nghiệp tốt, bao gồm kỹ năng nghiên cứu khoa học chuyên
ngành vượt trội so với hệ đại trà;
Những kỹ năng chủ yếu là: điền dã sử học, phân tích thẩm định sử liệu, kỹ năng
chép sử, viết báo cáo khoa học; kỹ năng giảng dạy lịch sử; các kỹ năng khác
như làm việc nhóm, hoạt động xã hội, sử dụng ngoại ngữ, vi tính văn phòng; có
khả năng hội nhập quốc tế.
Phẩm chất nhân văn
Sinh viên tốt nghiệp hệ Cử nhân tài năng ngành Lịch sử có phẩm chất chính trị và đạo
đức nghề nghiệp tốt, có ý thức trách nhiệm công dân và phục vụ cộng đồng, năng động, tự tin,
chấp nhận thử thách.
1.3. Vị trí nghề nghiệp và cơ hội nâng cao trình độ
Sinh viên tốt nghiệp hệ cử nhân tài năng ngành Lịch sử đáp ứng tốt yêu cầu công tác
trong những nghề nghiệp sau đây:
- Cán bộ nghiên cứu ở các viện, trung tâm nghiên cứu, cơ quan nhà nước, đoàn
thể xã hội có yêu cầu chuyên môn liên quan trực tiếp đến kiến thức lịch sử; như các viện
nghiên cứu thuộc Viện Khoa học xã hội Việt Nam, Ban Tuyên giáo các cấp, các bảo tàng lịch
sử - văn hóa, các tạp chí khoa học xã hội, nhân văn…
- Giảng dạy và nghiên cứu lịch sử trong các Viện đào tạo, Trường đại học, cao
đẳng trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam.
- Làm công tác chuyên môn có liên quan đến khoa học lịch sử, văn hoá ở các cơ
quan văn hoá, cơ quan hành chính sự nghiệp nhà nước, đoàn thể xã hội, các cơ quan quản lý
khoa học, quản lý văn hoá, quản lý giáo dục,…
Cơ hội nâng cao trình độ lên bậc sau đại học thuộc các ngành Lịch sử, Văn hóa học, Xã
hội học, Châu Á học, Quốc tế học,…ở trong nước hay nước ngoài.
2. MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo CNTN ngành Lịch sử bao gồm 150 TC, thời lượng đào tạo là 4
năm, tương đương 8 học kỳ; được cấu trúc theo quy định khung chương trình của Bộ Giáo dục
& Đào tạo và của Đại học Quốc gia Tp. HCM.
Chương trình đào tạo CNTN ngành Lịch sử kết hợp tổ chức cho sinh viên học chung
với chương trình đại trà ở khối kiến thức đại cương, cơ sở ngành và một phần kiến thức
chuyên ngành, đồng thời tổ chức lớp học riêng tập trung vào khối kiến thức chuyên ngành
nâng cao (chiếm 25% tổng số tín chỉ toàn khóa), cụ thể:
Khung chương trình
3
Khối kiến thức giáo dục đại cương: 46 TC (giống hệ đại trà, học chung), trong
đó:
- Bắt buộc 42 TC;
- Tự chọn 02 TC.
Khối kiến thức cơ sở ngành lịch sử: 36 TC (giống hệ đại trà, học chung)
Khối kiến thức chuyên ngành lịch sử: 68 TC, trong đó:
- 20 TC chuyên ngành (học chung; đăng ký trên cơ sở các học phần kiến
thức bắt buộc theo từng chuyên ngành hệ đại trà);
- 38 TC CNTN (học riêng);
38 TC kiến thức nâng cao của Cử nhân tài năng bao gồm:
# 10 TC thuộc phần kiến thức các chuyên ngành bắt buộc, có tính khái quát
và cập nhật tri thức mới, liên ngành cao của các chuyên ngành Lịch sử VN,
Lịch sử thế giới, Lịch sử ĐCSVN, Khảo cổ học, Tư tưởng HCM);
# 28 TC trang bị phương pháp nghiên cứu, thao tác thực hành chuyên môn
và chuyên đề nâng cao, cụ thể là:
+ Niên luận 1 - 2: 02 TC
+ Thực tập chuyên ngành: 04 TC;
+ Các môn nâng cao: 22 TC.
- 10 TC khóa luận tốt nghiệp.
Đối với ngoại ngữ, sinh viên CNTN được đào tạo tiếng Anh theo chương trình riêng
của Trường. Khi tốt nghiệp, sinh viên phải đạt tối thiểu trình độ VNU-EPT cấp độ 10, chứng
chỉ VNU - EPT 330 (tương đương TOEIC 550), TOEFL - iBT 50, IELTS 5.0 hay những
chứng chỉ ngoại ngữ tương đương khác.
Khối lượng kiến thức tích lũy trong chương trình đào tạo CNTN so với chương trình
đại trà, theo tỷ lệ:
TỔNG CỘNG
Đại trà CNTN
142 TC 100% 150 TC 100%
I. Kiến thức đại cương 46 TC
32% 46 TC
30,7%
I.1 - Lý luận 10 TC 10 TC
I.2 - Ngoại ngữ 10 TC 10 TC
I.3 - Kiến thức khoa học tự nhiên 05 TC 05 TC
I.4 - Các môn cơ bản 21 TC 21TC
II. Kiến thức chuyên nghiệp 96 TC 68 % 104 TC 69,3%
II.1 - Cơ sở ngành lịch sử 36 TC 25,5% 36 TC 24%
II.2 - Chuyên ngành bắt buộc 39 TC
42,5%
20 TC
45,3%
II.3 - Chuyên ngành tự chọn/CNTN 11 - 21 TC 38 TC
II.4 - Khóa luận tốt nghiệp 10 TC
(10-15% SV khá
giỏi toàn khóa)
10 TC
Trong phần kiến thức chuyên nghiệp, chương trình CNTN ngành Lịch sử có cơ cấu
như sau:
4
Cơ sở ngành lịch sử Chung với đại trà - 36 TC
Chuyên ngành bắt buộc Chung với đại trà - 20 TC (chọn theo chuyên ngành)
Khóa luận tốt nghiệp
10 TC
Chuyên ngành CNTN
Niên luận - 2 TC
Thực tập chuyên ngành - 4 TC
Chuyên đề khái quát, cập nhật - 10 TC
Chuyên đề nâng cao - 22 TC
Tổng cộng phần riêng cho CNTN 38 TC
Chương trình CNTN ngành Lịch sử có tính liên thông giữa các chuyên ngành trong
khoa Lịch sử; đồng thời cũng liên thông với các chuyên ngành gần thuộc khoa học lịch sử, có
thể liên kết với các trường đại học trong nước có đào tạo ngành Lịch sử.
Bên cạnh những kiến thức chuyên ngành và chuyên sâu, chương trình CNTN ngành
Lịch sử chú trọng hình thành những kỹ năng tư duy phản biện, tư duy sáng tạo, khả năng làm
việc nhóm, khả năng tổ chức, lãnh đạo, ý thức phục vụ cộng đồng.
Các học phần thuộc khối kiến thức CNTN được giảng dạy theo phương pháp lấy
người học làm trung tâm, nhằm kích thích sự tìm tòi chân lý, tư duy phản biện của sinh viên;
dành tối thiểu 30% cho các bài tập thực hành, làm việc nhóm, thảo luận.
Danh mục môn học bắt buộc và nâng cao của chương trình hệ CNTN
STT Tên môn học – học phần Số TC Giảng viên
I. Môn học chuyên ngành bắt buộc có tính khái quát và cập nhật tri thức: 10 TC
1 Những cuộc cải cách lớn trong lịch sử VN 02 TS. Lê Hữu Phước
2 Các hệ thống chính trị - xã hội thế giới hiện đại 02 PGS. TS Hoàng Văn Việt
3 Các trường phái nghiên cứu KCH ngày nay 02 PGS. TS Phạm Đức Mạnh
4 Giao lưu tiếp biến văn hóa trong lịch sử VN
(tiếng Anh)
02 TS. Nguyễn Ngọc Thơ
5 Tộc người, tôn giáo, xung đột tộc người tôn
giáo
02 GS.TS Ngô Văn Lệ
II. Môn học phương pháp nghiên cứu chuyên ngành và nâng cao: 28 TC
1 Niên luận 1 - 2 (định hướng chuyên ngành) 02
2 Thực tập chuyên ngành 04
3 Trung - Mỹ với châu Á - Thái Bình Dương từ
sau 1945 - nay
02 PGS. TS Nguyễn Ngọc Dung
TS. Đỗ Thị Hạnh
4 Những vấn đề cơ bản của Sử liệu học Việt Nam 02 PGS. TS Trần Thị Mai;
TS. Trần Thuận
5
5 So sánh chiến lược quân sự Việt Nam - Mỹ
1954 - 1975 (song ngữ Việt - Anh)
02 PGS. TS Võ Văn Sen
6 Thuật ngữ lịch sử và những thao tác nghiên cứu
lịch sử (song ngữ Việt - Anh)
02 PGS. TS Nguyễn Ngọc Dung
7 Những thử thách hiểm nghèo trong lịch sử
dân tộc Việt Nam
02 PGS. TS Hà Minh Hồng
8 Lịch sử Việt Nam - những đặc điểm cơ bản
(Tiếng Anh)
02 PGS.TS Võ Văn Sen
9 Chủ nghĩa khủng bố quốc tế hiện đại -
Những vấn đề cơ bản
02 TS. Đỗ Thị Hạnh
10 Sự phát triển tư duy lý luận của Đảng CSVN
trong thời kỳ Đổi mới
02 TS. Nguyễn Đình Thống
11 Một số vấn đề vận dụng Tư tưởng Hồ Chí
Minh trong công cuộc đổi mới
02 TS. Võ Thị Hoa;
TS. Phạm Ngọc Trâm
12 Công cuộc đổi mới do Đảng CSVN lãnh đạo
từ 1986 đến nay
02 TS. Nguyễn Đình Thống
13 Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng cầm quyền 02 TS. Võ Thị Hoa
Tổng cộng 38
3. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
3.1.Danh mục các môn học của chương trình hệ Cử nhân tài năng
3.1.1.Phần chung với chương trình hệ đại trà
- Kiến thức đại cương
STT TÊN MÔN HỌC - HỌC PHẦN TÍN CHỈ GHI CHÚ
I. Lý luận Mác - Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh
1. Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác -Lênin 05
2. Đường lối cách mạng của Đảng CS Việt Nam 03
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh 02
II. Ngoại ngữ không chuyên
(Chứng chỉ) 10 Tự tích luỹ
III. Kiến thức khoa học tự nhiên
6
1. Môi trường và phát triển 02
2. Tin học đại cương
(Chứng chỉ) 03 Tự tích luỹ
IV. Các môn cơ bản
1. Lịch sử văn minh thế giới 03
2. Cơ sở văn hoá Việt Nam 02
3. Nhân học đại cương 02
4. Xã hội học đại cương 02
5. Logic học đại cương 02
6. Phương pháp nghiên cứu khoa học 02
7. Thực hành văn bản tiếng Việt 02
8. Pháp luật đại cương 02
9. Thống kê cho KHXH 02
10.
a) Kinh tế học đại cương
b) Tâm lý học đại cương
c) Chính trị học đại cương
2TC/học
phần
SV chọn 1
để tích lũy
Tổng số 46
- Kiến thức cơ sở ngành
STT TÊN MÔN HỌC - HỌC PHẦN TÍN CHỈ
1. Lịch sử Việt Nam cổ - trung đại
04
2. Lịch sử Việt Nam cận đại
04
3. Lịch sử Việt Nam hiện đại
04
4. Lịch sử thế giới cổ - trung đại
04
5. Lịch sử thế giới cận đại
04
6. Lịch sử thế giới hiện đại
04
7. Nhập môn sử học
02
8. Cơ sở Bảo tàng học
02
7
9. Cơ sở Khảo cổ học
02
10. Lưu trữ học đại cương
02
11. Lịch sử sử học
02
12. Nhập môn quan hệ quốc tế
02
Tổng số 36
- Kiến thức chuyên ngành bắt buộc: chọn theo chương trình hệ đại trà của các
chuyên ngành, học chung
STT Học phần các chuyên ngành TÍN CHỈ
1. Lịch sử Việt Nam 20
2. Lịch sử thế giới 20
3. Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam 20
4. Tư tưởng Hồ Chí Minh 20
5. Khảo cổ học 20
3.1.2.Phần nâng cao của chương trình hệ Cử nhân tài năng
3.1.2.1.Các chuyên đề chuyên sâu và nâng cao
STT TÊN MÔN HỌC - HỌC PHẦN TÍN CHỈ
1. Những cuộc cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam 02
2. Các hệ thống chính trị - xã hội thế giới hiện đại 02
3. Các trường phái nghiên cứu khảo cổ học ngày nay 02
4. Giao lưu tiếp biến văn hóa trong lịch sử Việt Nam (tiếng Anh) 02
5. Tộc người, tôn giáo, xung đột tộc người tôn giáo 02
6. Trung - Mỹ với châu Á - Thái Bình Dương từ sau 1945 - nay 02
7. Những vấn đề cơ bản của Sử liệu học Việt Nam 02
8. So sánh chiến lược quân sự Việt Nam - Mỹ 1954-1975 (song ngữ V-A) 02
9. Thuật ngữ lịch sử và những thao tác nghiên cứu lịch sử (song ngữ V-A) 02
10. Những thử thách hiểm nghèo trong lịch sử dân tộc Việt Nam 02
11. Lịch sử Việt Nam - những đặc điểm cơ bản (Tiếng Anh) 02
12. Chủ nghĩa khủng bố quốc tế hiện đại - những vấn đề cơ bản 02
13. Sự phát triển tư duy lý luận của Đảng CSVN trong thời kỳ Đổi mới 02
14. Một số VĐ vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh trong công cuộc đổi mới 02
15. Công cuộc đổi mới do Đảng CSVN lãnh đạo từ 1986 đến nay 02
8
16 Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng cầm quyền 02
17. Niên luận 1-2 02
18. Thực tập thực tế 04
Tổng cộng 38
3.1.2.2.Chuyên đề tổng hợp đặc biệt
STT TÊN HỌC PHẦN TÍN CHỈ
1. Khóa luận tốt nghiệp 10
3.2. Kế hoạch đào tạo dự kiến
Học kỳ Mã môn
học Tên môn học – Học phần
Số tín
chỉ
I=ĐC Các môn chung do Phòng Đào tạo thiết kế
II=ĐC+4 (4 tín chỉ cơ sở
ngành)
Các môn chung do Phòng Đào tạo thiết kế
LSU128 Nhập môn sử học 02
QTE050 Nhập môn quan hệ quốc tế 02
III=ĐC+6 (06 tín chỉ cơ
sở ngành)
Các môn chung do Phòng Đào tạo thiết kế
LUU018 Lưu trữ học đại cương 02
LUU004 Cơ sở Bảo tàng học 02
LSU015 Cơ sở Khảo cổ học 02
IV=21
(18 tín chỉ cơ
sở ngành, 3 tín
chỉ CNTN)
LSU114 Lịch sử Việt Nam cổ - trung đại 04
LSU107 Lịch sử T/giới cổ-trung đại 04
LSU113 Lịch sử Việt Nam cận đại 04
LSU106 Lịch sử thế giới cận đại 04
LSU103 Lịch sử sử học 02
Những vấn đề cơ bản của Sử liệu học Việt Nam 02
Niên luận 1 01
Thực tập thực tế (HK Hè)
V=20 (08 tín chỉ cơ
sở ngành, 06
tín chỉ chuyên
ngành bắt
buộc + 06 tín
chỉ CNTN)
LSU115 Lịch sử Việt Nam hiện đại 04
LSU207 Lịch sử thế giới hiện đại 04
Môn học bắt buộc theo chuyên ngành hệ đại trà 06
- BB 1
- BB 2
- BB 3
Các trường phái nghiên cứu khảo cổ học ngày nay 02
9
Thuật ngữ lịch sử và những thao tác nghiên cứu lịch
sử (song ngữ Việt - Anh)
02
Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng cầm quyền 02
VI=19 (06 tín chỉ
chuyên ngành
bắt buộc + 13
tín chỉ CNTN)
Môn học bắt buộc theo chuyên ngành hệ đại trà 06
- BB 4
- BB 5
- BB 6
Những thử thách hiểm nghèo trong LS dân tộc VN 02
Những cuộc cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam 02
So sánh chiến lược quân sự Việt Nam - Mỹ 1954-1975 02
Các hệ thống chính trị - xã hội thế giới hiện đại 02
Chủ nghĩa khủng bố quốc tế hiện đại - những VĐ cơ
bản
02
Sự phát triển tư duy lý luận của Đảng CSVN trong
thời kỳ đổi mới
02
Niên luận 2 01
VII=18 (04 tín chỉ
chuyên ngành
bắt buộc+14
tín chỉ CNTN)
Môn học bắt buộc theo chuyên ngành hệ đại trà 04
- BB 7
- BB 8
Trung - Mỹ với châu Á - TBD từ sau 1945 - nay 02
Tộc người, tôn giáo, xung đột tộc người tôn giáo 02
Giao lưu tiếp biến văn hóa trong lịch sử Việt Nam
(tiếng Anh)
02
Công cuộc đổi mới do Đảng CSVN lãnh đạo từ 1986
đến nay
02
Một số vấn đề vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh trong
công cuộc đổi mới
02
Thực tập chuyên ngành 04
VIII=16 (04 tín chỉ
chuyên ngành
bắt buộc + 02
tín chỉ CNTN
+ 10 tín chỉ
Khóa luận tốt
nghiệp)
Môn học bắt buộc theo chuyên ngành hệ đại trà 04
- BB 9
- BB 10
Lịch sử Việt Nam - những đặc điểm cơ bản (T. Anh) 02
Khoá luận tốt nghiệp 10
3.3. Kế hoạch phát triển kỹ năng mềm
Các môn học phần chuyên ngành bắt buộc, sinh viên phải có bài tập đọc và giới
thiệu sách chuyên ngành do giáo viên môn học lựa chọn dành riêng cho sinh viên CNTN (mỗi
môn chuyên ngành, sinh viên phải hoàn thành đọc và tóm tắt, bình luận 7 - 10 cuốn sách).
Phần thực tập thực tế cho sinh viên CNTN được tổ chức riêng theo đề tài của
giáo viên hướng dẫn, phù hợp với lựa chọn hướng nghiên cứu của sinh viên. Yêu cầu rèn
10
luyện kỹ năng làm việc phối hợp theo nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề nghiên cứu theo
nhóm làm việc.
Sinh viên CNTN phải tham gia CLB Sử học trẻ, phải làm nòng cốt trong hoạt
động CLB; đồng thời khuyến khích tham gia các sinh hoạt tập thể, CLB khác.
Sinh viên CNTN phải tham gia sinh hoạt và là những đoàn viên, hội viên tích
cực của Đoàn TNCS và Hội Thanh niên trong Khoa, Trường.
Sinh viên CNTN phải tham gia vào một số sinh hoạt học thuật do Khoa tổ
chức, như báo cáo chuyên đề, trao đổi với học giả trong và ngoài nước.
Sinh viên CNTN phải báo cáo kết quả nghiên cứu mỗi năm trong hội nghị do
Khoa tổ chức vào tháng 4, tháng 5 hằng năm; chất lượng báo cáo phải đạt từ khá trở lên.
3.4. Kế hoạch đào tạo ngoại ngữ
Sinh viên học ngoại ngữ theo kế hoạch dành riêng cho CNTN để có đủ điều
kiện theo học chương trình CNTN.
Sinh viên học 04 chuyên đề giảng bằng tiếng Anh hoặc song ngữ trong chương
trình chuyên môn của CNTN.
Tự tích luỹ theo yêu cầu đọc hiểu sách, báo, tài liệu chuyên môn phục vụ
nghiên cứu, giảng dạy; hết năm thứ hai đạt TOEFL iBT = 35; hết năm 3, TOEFL iBT = 45
hoặc 4.5 iELTS; khi tốt nghiệp TOEIC = 550, TOEFL iBT = 50 hoặc iELTS = 5.0.
4. QUY TRÌNH TUYỂN CHỌN VÀ QUẢN LÝ SINH VIÊN
4.1.Tiêu chuẩn, cách thức tuyển chọn sinh viên
4.1.1. Điều kiện dự tuyển
- Sinh viên đã trúng tuyển kỳ thi tuyển sinh đại học hệ chính quy trong năm có điểm
tuyển sinh vào ngành Lịch sử (khối C) từ 18 điểm trở lên, trong đó môn Lịch sử đạt từ 6 điểm
trở lên.
- Sinh viên thuộc diện tuyển thẳng do có thành tích cao trong kỳ thi học sinh giỏi quốc
gia môn Lịch sử.
- Sinh viên tuyển nguyện vọng 2, khối D có tổng số điểm hai môn Toán+tiếng Anh đạt
12,5 điểm (chưa nhân hệ số) trở lên. Số sinh viên được tuyển chọn thuộc diện này sẽ không
vượt quá 1/3 tổng số sinh viên cử nhân tài năng cùng khóa.
- Có đơn đăng ký dự tuyển vào hệ cử nhân tài năng.
4.1.2. Phương thức tuyển chọn
Kết hợp hai hình thức xét tuyển và thi tuyển.
- Xét tuyển đối với các sinh viên đạt được các tiêu chuẩn sau:
+ Học sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12
môn Lịch sử và tốt nghiệp THPT từ loại khá trở lên;
- Thi tuyển: Khoa tổ chức thi tuyển theo chuyên ngành đào tạo, hình thức thi trắc
nghiệm và tự luận.
+ Sinh viên phải trải qua phần thi tuyển tại khoa gồm 1 bài thi trắc nghiệm và tự
luận môn Lịch sử và được kiểm tra trực tiếp khả năng học tập, nghiên cứu, trình bày của sinh
viên (do các giảng viên có uy tín của khoa phỏng vấn trực tiếp). Nội dung thi là những kiến
thức phù hợp với ngành học và sẽ được đơn vị đào tạo thông báo khi thí sinh trúng tuyển đại
học nhập học.
+ Thi khảo sát trình độ ngoại ngữ: Tiếng Anh trình độ A.
4.1.3. Thời gian tuyển sinh vào hệ cử nhân tài năng
11
Thời gian tuyển sinh vào hệ Cử nhân tài năng ngành Lịch sử được tổ chức vào tuần
đầu tháng 10 hằng năm, trên cơ sở thành lập Hội đồng xét tuyển của Khoa để tiến hành tuyển
chọn từ sinh viên năm thứ nhất vừa mới nhập học.
4.1.4. Trong trường hợp thí sinh trúng tuyển đầu vào hệ CNTN ngành Lịch sử có số
lượng dưới 10 sinh viên, Khoa sẽ:
- Từ 6 sinh viên trở lên: tổ chức đào tạo bình thường
- Dưới 6 sinh viên: tạm dừng tổ chức lớp, đợi bổ sung vào khóa tiếp theo; nếu những
sinh viên này đạt điểm trung bình năm thứ nhất tối thiểu 7,5 và có nguyện vọng học hệ CNTN.
4.2. Quy định về việc chuyển đổi giữa sinh viên hệ tài năng với hệ đại trà
4.2.1. Sinh viên thuộc một trong các trường hợp sau đây không được tiếp tục theo
học hệ đào tạo tài năng và được chuyển sang học ngành đào tạo tương ứng của hệ đào tạo
chính quy:
- Có điểm thi lần đầu của 1 học phần nâng cao, đạt dưới 7,0 điểm;
- Có điểm trung bình học kỳ dưới 7,0 (tính điểm thi lần đầu);
- Có điểm trung bình chung học tập của năm học dưới 7,0 (tính điểm thi lần đầu);
- Đã bị kỷ luật trong thời gian học từ mức khiển trách trở lên.
4.2.2. Căn cứ vào tổng chỉ tiêu đào tạo cử nhân tài năng được giao đầu khóa học,
đơn vị đào tạo quy định phương thức xét tuyển bổ sung sinh viên vào năm thứ hai (không
xét tuyển bổ sung sinh viên vào năm thứ ba, thứ tư) của hệ đào tạo tài năng trong số những
sinh viên hệ đào tạo chính quy đáp ứng các điều kiện sau:
- Có tư cách đạo đức, ý thức tổ chức kỷ luật tốt;
- Điểm trung bình chung học tập của năm thứ nhất đạt từ 8,0 trở lên (tính điểm thi lần
đầu);
- Có đơn xin tham gia chương trình đào tạo cử nhân tài năng.
4.3. Tổ chức lớp học Sinh viên hệ cử nhân tài năng học các môn chung với sinh viên cùng khóa và được tổ
chức lớp học riêng các môn thuộc chương trình tài năng. Chương trình đào tạo tập trung do
Khoa quản lý theo quy chế của Nhà trường và của ĐHQG Tp. HCM.
Học ngoại ngữ theo chương trình riêng, do Nhà trường tổ chức.
4.3.1. Phương pháp giảng dạy và học tập Sử dụng các phương pháp giảng dạy tích cực, lấy người học làm trung tâm nhằm phát
huy sự sáng tạo, chủ động của sinh viên. Các môn thuộc chương trình tài năng chủ yếu được
dạy theo phương pháp thảo luận trao đổi, tăng cường kỹ năng tự học (cá nhân , nhóm); giáo
viên mở rộng vấn đề , hướng dẫn nghiên cứu thông qua các bài tập hay thực hành. Điểm môn
học đánh giá theo hình thức vấn đáp hoặc tiểu luận.
- Môn ngoại ngữ (Anh văn): Giảng dạy theo hướng rèn luyện cả 4 kỹ năng và sát với
chuyên môn ngành Lịch sử (chú ý kỹ năng đọc và dịch sách, tài liệu).
- Niên luận: Tập sự nghiên cứu khoa học và viết báo cáo khoa học. Mỗi sinh viên được
sự hướng dẫn của một nhà khoa học (có học hàm - học vị từ Tiến sĩ trở lên).
Tất cả các môn học đều có thể sử dụng phương tiện kỹ thuật hỗ trợ (máy vi tính, máy
chiếu Projector, máy Cassette,…).
4.3.2. Yêu cầu học tập
Sinh viên hệ CNTN phải đạt kết quả học tập cuối mỗi năm học như sau:
- Phải đạt điểm trung bình chung học tập hàng năm từ 7,0 trở lên (không có môn thi
lại). Nếu không đạt điểm trung bình trên đây thì trở lại lớp đại trà cùng khóa.
- Điểm thi các môn thuộc chương trình tài năng được lưu vào bảng điểm chung của
sinh viên cùng khóa.
12
- Sinh viên phải dự đủ số giờ lên lớp của mỗi môn học, kể cả môn chung, môn chương
trình nâng cao và giờ ngoại khoá, thảo luận, điền dã,...
4.3.3. Giáo trình và tài liệu phục vụ học tập
- Các môn ngoại ngữ theo giáo trình dành riêng cho KHXH và chuyên ngành Lịch sử.
- Các môn chuyên đề có đề cương chi tiết môn học và danh mục tài liệu tham khảo.
Giảng viên phụ trách môn học cung cấp tài liệu cần đọc cho sinh viên để phục vụ trực tiếp cho
các buổi séminar, thuyết trình, bài tập nhóm.
4.3.4. Quy mô lớp học
- Mỗi lớp CNTN có số lượng không quá 25 sinh viên.
- Đảm bảo quá trình tương tác giữa dạy và học, sự trao đổi ý tưởng giữa các thành
viên; thuận lợi cho việc tổ chức tranh luận, thuyết trình, làm việc nhóm,…
4. 4. Phương thức kiểm tra, đánh giá và điều kiện tốt nghiệp của sinh viên thuộc
chương trình đào tạo cử nhân tài năng
4.4.1. Kiểm tra giữa kỳ và thi hết học phần
- Các học phần, môn học có nội dung trùng với chương trình đào tạo chuẩn được tổ
chức thi chung đề với hệ đào tạo chính quy. Các học phần, môn học nâng cao, bổ sung được tổ
chức thi đề riêng.
- Hình thức kiểm tra, thi: Bên cạnh hình thức thi viết truyền thống, tăng cường các
hình thức thi vấn đáp, đồng thời sử dụng những phần mềm chuyên dùng để sinh viên tự kiểm
tra, đánh giá. Đối với một số môn học thích hợp có thể đánh giá kết quả học tập qua hoạt động
séminar, tự học ở nhà, thực tập thực tế và viết tiểu luận.
4.4.2. Yêu cầu về ngoại ngữ
- Ở giai đoạn đầu (năm 1 và 2), sinh viên phải đạt được trình độ tiếng Anh tương
đương 35 TOEFL - iBT hoặc 3.5 iELTS. Trong giai đoạn chuyên ngành (năm 3 và 4), mỗi học
kỳ sinh viên phải học ít nhất 1 môn học được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh hoặc song
ngữ.
- Khi tốt nghiệp sinh viên phải đạt trình độ tiếng Anh chứng chỉ VNU - EPT 330
(tương đương TOEIC = 550), TOEFL iBT = 50 hoặc iELTS = 5.0.
4.4.3. Kiểm tra, đánh giá các hoạt động ngoại khóa và công tác xã hội
- Hằng năm tổ chức đánh giá công tác xã hội của sinh viên 1 lần. Sinh viên chủ động
đăng ký, tham gia các công tác xã hội do Trường, Đoàn TNCS (Khoa, Trường, Thành Đoàn
Tp. Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Thanh niên) tổ chức, Sau mỗi đợt hoạt động có bản thu hoạch
và được đơn vị tổ chức xác nhận. Kết quả đánh giá được quy thành điểm cộng vào điểm trung
bình chung học tập của cả năm theo công thức:
+ Loại A được cộng 0,1 điểm,
+ Loại B được cộng 0,05 điểm,
+ Loại C không được cộng điểm,
+ Loại D bị trừ 0,05 điểm.
Sinh viên không tham gia hoạt động ngoại khóa hoặc công tác xã hội sẽ bị xếp vào loại
D và bị trừ 0,1 điểm trong điểm trung bình chung học tập của cả năm học.
- Khoa tổ chức hoạt động ngoại khóa cho sinh viên với nhiều hình thức, có nhận xét
đánh giá xếp loại, ít nhất mỗi năm một lần, sinh viên có thể tham gia các hoạt động ngoại khóa
do Trường, Đoàn TNCS (Khoa, Trường, Thành Đoàn Tp. Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Thanh
niên) tổ chức và được xác nhận kết. Việc xếp loại được quy thành điểm cộng vào điểm trung
bình chung học tập của cả năm theo công thức:
+ Loại A được cộng 0,1 điểm,
13
+ Loại B được cộng 0,05 điểm,
+ Loại C không được cộng điểm,
+ Loại D bị trừ 0,05 điểm.
4.4.4. Hoạt động nghiên cứu khoa học
Hằng năm, mỗi sinh viên phải thực hiện một niên luận khoa học. Trong quá trình học
tập, sinh viên lựa chọn đề tài nghiên cứu, đăng ký với khoa. Khoa tổ chức xét duyệt và phân
công người hướng dẫn, chấm niên luận. Kết quả được ghi nhận theo điểm tích lũy trong
chương trình đào tạo nâng cao.
- Sinh viên thuộc chương trình đào tạo CNTN mỗi năm phải đăng ký tham gia hội nghị
khoa học dành cho CH, NCS và CBGD trẻ của trường.
+ Đề tài phải đạt được những tiêu chí được nêu trong quy chế nghiên cứu khoa học
của Trường đối với sinh viên.
+ Đề tài được Khoa tổ chức xét duyệt và phân công người hướng dẫn và phải hoàn
thành đúng thời hạn.
+ Khoa thành lập Hội đồng để nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên
theo đúng quy chế của Trường.
+ Kết quả nghiên cứu của sinh viên được đánh giá bằng điểm số theo thang điểm
10 và quy ra thành điểm cộng vào điểm trung bình chung học tập của cả năm theo công thức:
Loại Xuất sắc (từ 9,1 đến 10 điểm): được cộng 0,2 điểm; Loại Giỏi (từ 8,1 đến 9,0 điểm):
được cộng 0,1 điểm. Những đề tài được xếp loại Xuất sắc sẽ được tuyển chọn để giới thiệu
tham gia dự thi cấp Thành phố và cấp Bộ Giáo dục - Đào tạo cũng như chương trình Vườn
ươm sáng tạo NCKH của sinh viên do Thành Đoàn TNCS Tp. Hồ Chí Minh tổ chức.
- Sinh viên thuộc chương trình đào tạo CNTN có thể chủ động tham gia hoặc cùng
giảng viên tham gia viết bài tham luận cho các hội thảo khoa học từ cấp khoa trở lên. Kết quả
nghiên cứu được quy đổi thành điểm cộng vào điểm trung bình chung học tập của cả năm theo
công thức:
+ Bài viết tham gia hội thảo quốc tế tổ chức trong nước được in trong kỷ yếu được tính
0,2 điểm nếu là tác giả, hoặc 0,1 điểm nếu là đồng tác giả.
+ Bài viết tham gia hội thảo trong nước từ cấp trường trở lên, được in trong kỷ yếu
được tính 0,1 điểm nếu là tác giả, hoặc 0,05 điểm nếu là đồng tác giả.
4.4.5. Hoạt động thực tập, thực tế
- Hoạt động thực tập, thực tế của sinh viên CNTN được đánh giá sau mỗi đợt hoạt
động theo chủ đề do Khoa tổ chức.
- Hoạt động thực tập, thực tế được đánh giá bằng hai tiêu chí: 1. Tinh thần thái độ
tham gia, phương pháp và phương thức hoạt động; 2. Hiệu quả hoạt động được thể hiện bằng
báo cáo khoa học của cá nhân hoặc nhóm.
- Kết quả được tính bằng điểm số theo thang điểm 10 với phương thức:
7 (báo cáo khoa học) + 3 (tinh thần, thái độ,…).
4.4.6. Khoá luận tốt nghiệp
- Hình thức tốt nghiệp của sinh viên hệ CNTN là thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Đề tài
khoá luận phải đặt mục đích giải quyết một vấn đề có ý nghĩa khoa học hoặc thực tiễn trong
lĩnh vực liên quan.
- Khoá luận cần tổng hợp, phân tích và đánh giá được nhiều tài liệu khoa học mới
(tiếng Việt và tiếng nước ngoài) liên quan đến vấn đề mà đề tài khoá luận đặt ra để giải quyết.
- Kết quả khoá luận phải do sinh viên tự thực hiện dưới sự hướng dẫn của giảng viên
được khoa phân công, phải chứa đựng yếu tố mới và sáng tạo, đảm bảo độ chính xác và tin
14
cậy cao, trình bày mạch lạc, rõ ràng, có thể công bố trên tạp chí khoa học hoặc báo cáo ở hội
nghị khoa học.
- Khuyến khích viết khoá luận bằng ngoại ngữ; nếu viết bằng tiếng Việt thì phải có bản
tóm tắt nội dung bằng ngoại ngữ gồm ít nhất là 2 trang khổ A4.
- Hội đồng chấm khoá luận tốt nghiệp do thủ trưởng đơn vị đào tạo hoặc chủ nhiệm
khoa được thủ trưởng đơn vị đào tạo ủy quyền ra quyết định thành lập. Mỗi khoá luận cần
được nhận xét bởi ít nhất là một cán bộ phản biện. Sinh viên phải bảo vệ khóa luận của mình
trước Hội đồng chấm khóa luận tốt nghiệp.
4.4.7. Điều kiện công nhận tốt nghiệp
- Để được công nhận hoàn thành chương trình đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp chương
trình CNTN, sinh viên phải đạt các tiêu chuẩn sau:
+ Tích lũy đầy đủ số tín chỉ theo quy định của chương trình,
+ Đạt được yêu cầu về ngoại ngữ được quy định bởi chương trình,
+ Hoàn thành các yêu cầu về hoạt động ngoại khóa và công tác xã hội.
+ Hoàn thành việc tham gia hoặc nghiên cứu các đề tài, các chương trình học
thuật, các đợt thực tế, thực tập chuyên môn,...
+ Bảo vệ thành công khóa luận tốt nghiệp.
- Sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo sẽ được công nhận tốt nghiệp chương
trình CNTN.
4.4.8. Về hình thức công nhận tốt nghiệp
- Sinh viên tham gia chương trình đào tạo CNTN sau khi hoàn thành chương trình đào
tạo được cấp bằng tốt nghiệp đại học.
- Bằng tốt nghiệp của sinh viên tham gia chương trình đào tạo CNTN giống với văn
bằng cử nhân theo qui định, nhưng trên bằng có ghi rõ “CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ
NHẨN TÀI NĂNG”.
5. CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO
5.1.Phòng ốc, trang thiết bị
- Phòng học có máy lạnh, máy vi tính, TV, projector, màn hình.
- Theo điều kiện cơ sở vật chất của Nhà trường
5.2.Thư viện và những cơ sở liên quan đến phục vụ đào tạo
- Trung tâm tư liệu khoa Lịch sử
- Thư viện Trường ĐH KHXH&NV
- Thư viện trung tâm ĐHQG-HCM
- Thư viện Tổng hợp TP.HCM
- Bảo tàng Lịch sử - Văn hóa Trường Đại học KHXH&NV
- Hệ thống bảo tàng khu vực phía Nam
6. HỖ TRỢ SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Các hoạt động hỗ trợ sinh viên nghiên cứu khoa học bao gồm:
- Tổ chức tập huấn về kỹ năng nghiên cứu khoa học cho sinh viên từ năm thứ nhất.
- Phương pháp học tập theo kiểu nghiên cứu nhằm phát triển khả năng tư duy độc lập,
sáng tạo, tư duy phản biện, trình bày ý tưởng.
15
- Tăng cường các giờ học thực hành, thực tập, thực tế; kết hợp học tập với nghiên cứu
khoa học để nâng cao hiệu quả tiếp thu môn học. Nghiên cứu khoa học thông qua các hoạt
động thực tế, thực tập chuyên môn.
- Từ học kỳ thứ ba, mỗi sinh viên được một giảng viên có trình độ khoa học cao hướng
dẫn nghiên cứu khoa học. Những sinh viên giỏi, xuất sắc có thể đăng ký tham gia nghiên cứu
khoa học ngay từ học kỳ thứ ba;
- Sinh viên tham dự các séminar chuyên môn của khoa/bộ môn;
- Sinh viên tham gia đề tài nghiên cứu của bộ môn hoặc khoa theo các định hướng
nghiên cứu về Nam Bộ, nghiên cứu biển đảo và nghiên cứu khu vực Đông Nam Á.
- Phân công giảng viên kèm cặp và hướng dẫn cho sinh viên nghiên cứu khoa học
nhằm thực hiện niên luận, đề tài cấp trường, khóa luận tốt nghiệp; tham gia các hội nghị, hội
thảo khoa học; viết bài cho các tạp chí khoa học chuyên ngành,…
- Củng cố và tăng cường khả năng phục vụ của phòng tư liệu khoa; giới thiệu cho
sinh viên đến các trung tâm sử liệu, thư viện, trung tâm lưu trữ, các nhân chứng lịch sử, các
nhà khoa học.
- Tuyển chọn các đề tài nghiên cứu khoa học có chất lượng tốt giới thiệu với các
chương trình Vườn ươm sáng tạo NCKH trẻ dành cho sinh viên do Thành Đoàn Tp. Hồ Chí
Minh tổ chức.
7. ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN VÀ ĐỘI NGŨ PHỤC VỤ GIẢNG DẠY
Danh sách cán bộ giảng dạy và hướng dẫn nghiên cứu
STT Họ và Tên Học hàm,
học vị
Chuyên ngành Cơ quan
1. Võ Văn Sen PGS.TS LSVN Hiện đại ĐH KHXH & NV
2. Hà Minh Hồng PGS.TS LSVN Cận - Hiện ĐH KHXH & NV
3. Lê Hữu Phước TS LSVN Cận đại ĐH KHXH & NV
4. Trần Thị Mai PGS.TS LSVN Cổ - Trung ĐH KHXH & NV
5. Võ Xuân Đàn PGS.TS LSVN Cổ - Trung ĐHSP TP HCM
6. Phan Văn Hoàng TS LSVN Hiện đại ĐHSP TP HCM
7. Hồ Sơn Diệp TS LSVN ĐH KHXH & NV
8. Hồ Sơn Đài PGS.TS LSVN (Quân sự) Quân khu VII
9. Ngô Quang Định TS LSĐ ĐH KHXH & NV
10. Nguyễn Đình Thống TS LSĐ ĐH KHXH&NV
11. Đỗ Thị Hạnh TS LSTG Hiện đại ĐH KHXH & NV
12. Võ Thị Hoa TS LSĐ ĐH KHXH & NV
13. Đào Minh Hồng TS LSTG Cận đại ĐH KHXH & NV
14. Nguyễn Ngọc Dung PGS.TS LSTG Hiện đại ĐH KHXH & NV
15. Nguyễn Văn Lịch PGS. TS LSTG Cận hiện ĐH KHXH & NV
16. Trần Thị Thu Lương PGS. TS LSVN ĐH KHXH & NV
16
17. Hoàng Văn Việt PGS.TS LSTG Hiện đại ĐH KHXH & NV
18. Ngô Minh Oanh PGS.TS LSTG Hiện đại ĐHSP TP HCM
19. Ngô Văn Lệ GS.TS DTH ĐH KHXH & NV
20. Trần Thuận TS LSVN ĐH KHXH & NV
21. Nguyễn Văn Tiệp PGS-TS DTH ĐH KHXH & NV
22. Thành Phần PGS.TS DTH ĐH KHXH & NV
23. Phan Thị Yến Tuyết PGS.TS DTH ĐH KHXH & NV
24. Phạm Đức Mạnh PGS.TS KCH ĐH KHXH & NV
25. Đặng Văn Thắng PGS.TS KCH ĐH KHXH & NV
26. Trần Ngọc Thêm GS.TS Văn hóa học ĐH KHXH & NV
27. Phạm Thị Ngọc Thu TS LSVN ĐH KHXH & NV
28. Lê Trung Hoa PGS.TS Văn hóa học ĐH KHXH & NV
29. Vũ Tình PGS.TS Triết học ĐH KHXH & NV
30. Trần Hùng TS CNXHKH ĐH KHXH & NV
31. Phạm Ngọc Trâm TS LSVN ĐH KHXH & NV
32. Hoàng Khắc Nam PGS.TS LSTG ĐH KHXHNV HN
33. Phạm Quang Minh PGS.TS LSTG ĐH KHXHNV HN
34. Nguyễn Thái Yên
Hương
PGS.TS QHQT Học viện Ngoại giao
35. Trần Khánh PGS.TS KVH TTNC ĐNÁ HN
36. Nguyễn Thanh Bình GS.TS LSTG ĐHSP HN
37. Nguyễn Trí Thông ThS Anh văn ĐH KHXH & NV
38. Bùi Thị Phương Thảo ThS Anh văn ĐH KHXH & NV
39. Đỗ Văn Thắng ThS Tin học ĐH KHXH & NV
Danh sách giảng viên và chuyên viên phục vụ giảng dạy
STT Họ và tên Chức vụ Đơn vị công tác
1 Triệu Thị Nhân Hậu Giảng viên Khoa Lịch sử
2 Võ Thị Xuân Hương Chuyên viên Khoa Lịch sử
3 Hà Thị Kim Chi Giảng viên Khoa Lịch sử
4 Ngô Tuấn Phương Giảng viên Khoa lịch sử
5 Nguyễn Lệ Thủy Giảng viên Khoa Lịch sử
6 Nhân viên Phòng QT-TB Chuyên viên Phòng Quản trị - Thiết bị
17
Phân công giảng dạy
Stt Giảng viên Tên môn học Tín
chỉ
Phần chuyên ngành bắt buộc cho hệ CNTN
1 Lê Hữu Phước Những cuộc cải cách lớn trong lịch sử VN 02
2 Hoàng Văn Việt Các hệ thống chính trị - xã hội thế giới hiện đại 02
3 Phạm Đức Mạnh Các trường phái nghiên cứu khảo cổ học ngày nay 02
4 Nguyễn Ngọc Thơ Giao lưu tiếp biến văn hóa trong lịch sử Việt
Nam (tiếng Anh) 02
5 Ngô Văn Lệ Tộc người, tôn giáo, xung đột tộc người tôn
giáo 02
Phần chương trình nâng cao cho hệ CNTN
1 Trần Thuận Những vấn đề cơ bản của Sử liệu học Việt Nam 02
2 Nguyễn Ngọc Dung,
Đỗ Thị Hạnh
Trung - Mỹ với châu Á - Thái Bình Dương từ sau
1945 - nay 02
3 Võ Văn Sen So sánh chiến lược quân sự Việt Nam - Mỹ 1954-
1975 (song ngữ Việt-Anh) 02
4 Nguyễn Ngọc Dung Thuật ngữ lịch sử và những thao tác nghiên cứu
lịch sử (song ngữ Việt - Anh) 02
5 Hà Minh Hồng Những thử thách hiểm nghèo trong lịch sử dân tộc
Việt Nam 02
6 Võ Văn Sen Lịch sử Việt Nam - những đặc điểm cơ bản (Tiếng
Anh) 02
7 Đỗ Thị Hạnh Chủ nghĩa khủng bố quốc tế hiện đại – những vấn
đề cơ bản 02
8 Nguyễn Đình Thống Sự phát triển tư duy lý luận của Đảng CSVN trong
thời kỳ đổi mới 02
9 Võ Thị Hoa,
Phạm Ngọc Trâm
Một số vấn đề vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh
trong công cuộc đổi mới 02
10 Nguyễn Đình Thống Công cuộc đổi mới do Đảng CSVN lãnh đạo từ
1986 đến nay 02
11 Võ Thị Hoa Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng cầm quyền 02
12 GV trong và ngoài
Khoa Niên luận 1 - 2 02
13 GV trong và ngoài
Khoa Thực tập chuyên ngành 04
8. CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ SINH VIÊN
8.1.Hỗ trợ sinh viên học tập
- Xây dựng kế hoạch đào tạo và sắp xếp lịch học, lịch sinh hoạt hợp lý, tạo điều kiện
tốt nhất cho sinh viên hoàn thành nhiệm vụ học tập, nghiên cứu; bố trí giảng viên giỏi, trình độ
cao, kinh nghiệm, nhiệt huyết để tư vấn hỗ trợ sinh viên.
18
- Củng cố và tăng cường hoạt động của Tổ tư vấn học tập, tạo điều kiện cho sinh viên
tiếp xúc và trao đổi, giải quyết khó khăn trong quá trình học tập.
Tổ tư vấn học tập bao gồm 01 Phó Trưởng khoa phụ trách đào tạo, 01 giáo vụ hệ
CNTN và các Trưởng Bộ môn phụ trách các chuyên ngành trong khoa.
- Giảng viên giảng dạy các chuyên đề dẫn dắt cụ thể cho sinh viên (về cả kiến thức,
phương pháp, tài liệu) để sinh viên hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập.
- Các sinh viên chương trình tài năng được hỗ trợ học tiếng Anh trong suốt chương
trình học.
Từng bước đưa giảng dạy bằng ngoại ngữ (Tiếng Anh) vào chương trình.
Trong giai đoạn chuyên ngành (năm 3 và 4), mỗi học kỳ sinh viên phải học ít nhất
1 môn học được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh hoặc 1 môn học bằng song
ngữ.
- Được ưu tiên cung cấp hoặc sử dụng các tài liệu học tập; được ưu tiên sử dụng các
phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật, thư viện và hệ thống internet phục vụ cho học tập và
nghiên cứu khoa học.
8.2.Hỗ trợ sinh viên tham gia công tác xã hội
- Sinh viên chương trình tài năng phải tham gia các công tác xã hội ở cấp Trường, cấp
ĐHQG hoặc cấp thành phố.
- Khoa sẽ là chiếc cầu kết nối giữa sinh viên CNTN với những đơn vị tổ chức các
công tác xã hội, tạo điều kiện cho sinh viên CNTN chủ động tham gia các chương trình.
9. HỌC BỔNG VÀ HỖ TRỢ TÀI CHÍNH CHO SINH VIÊN
- Sinh viên được cấp học bổng khi tham gia và đáp ứng đầy đủ các tiêu chí của
chương trình CNTN. Mức học bổng theo Quy chế chi tiêu nội bộ Trường năm 2013;
Cụ thể là: Mức từ 150.000 - 200.000đ/SV/tháng x 5 tháng/học kỳ .
- Sinh viên được miễn học phí khi tham gia các khóa học nâng cao trình độ ngoại ngữ,
- Sinh viên được cấp kinh phí cho những chuyến đi thực tế, thực tập chuyên môn do
Khoa tổ chức,
- Sinh viên được ưu tiên tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học các cấp của giảng
viên, được hỗ trợ kinh phí cho đề tài nghiên cứu thuộc chương trình tài năng.
- Được ưu tiên xét cấp học bổng khuyến khích phát triển và học bổng của các tổ chức,
cá nhân trong, ngoài nước.
- Thông qua việc liên kết với các đơn vị ngoài, Nhà trường sẽ tạo điều kiện để sinh
viên CNTN có cơ hội thực tập, nhận học bổng cũng như làm việc khi ra trường.
KHOA LỊCH SỬ