Upload
others
View
4
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA
ĐỀ ÁN TỰ CHỦ TRONG TUYỂN SINH
CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY TỪ NĂM 2015
----
SƠN LA, THÁNG 8 NĂM 2014
2
MỤC LỤC
Nội dung Trang
Đề án tự chủ trong tuyển sinh 3
Phụ lục I - Quy chế tuyển sinh của trường Cao đẳng Sơn La 12
Phụ lục II - Kết quả tuyển sinh của trường Cao đẳng Sơn La từ 2009
đến 2013
22
Phụ lục III - Các ngành, chuyên ngành đào tạo và trình độ đào tạo của
trường Cao đẳng Sơn La
24
Phụ lục IV - Danh mục các nguồn lực để thực hiện Đề án 24
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ ÁN
TỰ CHỦ TRONG TUYỂN SINH
Tại trƣờng Cao đẳng Sơn La
Căn cứ quy định tại khoản 2, Điều 34 của Luật Giáo dục đại học; căn cứ
Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng được quy định tại văn bản số 12/VBHN-
BGDĐT ngày 25/4/2014; căn cứ Công văn số 4004/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày
31/7/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn xây dựng Đề án tự
chủ trong tuyển sinh. Trường Cao đẳng Sơn La xây dựng Dề án tự chủ trong
tuyển sinh đối với năm 2015, 2016 và các năm tiếp theo với các nội dung cụ thể
như sau:
I. Mục đích và nguyên tắc lựa chọn phƣơng án tuyển sinh
1. Mục đích
- Đảm bảo chất lượng tuyển sinh đầu vào, đáp ứng yêu cầu đào tạo nhân
lực đối với tỉnh Sơn La, một số tỉnh lân cận và các tỉnh phía bắc nước CHDCND
Lào, phù hợp với điều kiện thực tiễn và mục tiêu đào tạo của Trường Cao đẳng
Sơn La.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh tham gia dự tuyển, tăng cơ hội được
học tập cho các thí sinh, trên cơ sở kết hợp giữ phương thức thi tuyển và xét
tuyển và tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng để thu hút người học.
- Thực hiện tinh thần tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục
đại học, chuyển dần phương thức tuyển sinh chung sang phương thức tuyển sinh
riêng phù hợp với thực tế của trường.
2. Nguyên tắc
- Công tác tuyển sinh phải phù hợp với quy định của Luật Giáo dục, Luật
Giáo dục đại học, Chiến lược phát triển giáo dục, Chương trình đổi mới giáo dục
đại học và các văn bản của Nhà nước về giáo dục và đào tạo; chiến lược phát
triển của nhà trường và các thoả thuận hợp tác đào tạo nhân lực giữa tỉnh Sơn La
và các tỉnh Bắc Lào.
- Từng bước nâng cao được chất lượng đầu vào phù hợp với đặc thù các
ngành, nghề, nhu cầu nguồn nhân lực của địa phương, nguyện vọng học tập của
người học để đào tạo ra đội ngũ nguồn nhân lực có trình độ và chất lượng phục
vụ sự phát triển kinh tế-xã hội của địa phương và đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp
đổi mới công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
- Đánh giá được năng lực của thí thí sinh, phù hợp với ngành đào tạo của
nhà trường, tận dụng và công nhận kết quả đánh giá trong giáo dục chuyên
4
nghiệp (trung cấp và dạy nghề) và giáo dục phổ thông phục vụ cho công tác
tuyển sinh đầu vào hàng năm.
- Tiết kiệm, không gây khó khăn cho thí sinh, không phát sinh tiêu cực,
đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch, thực hiện nghiêm túc chế độ báo
cáo.
II. Phƣơng án tuyển sinh
1. Phương thức tuyển sinh
- Năm 2015, 2016: kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển
+ Thi tuyển các ngành đào tạo giáo viên theo kỳ thi chung do Bộ Giáo dục
và Đào tạo tổ chức.
+ Xét tuyển các ngành còn lại.
- Từ năm 2017: xét tuyển
a) Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên điểm xếp hạng (làm tròn đến 2 chữ số thập
phân) để xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi đảm bảo chỉ tiêu được giao theo
các tiêu chí sau:
- Tiêu chí 01: Có đủ kiến thức phổ thông để học tập chuyên nghiệp. Kết
quả điểm trung bình chung các môn học của 2,5 năm học trung học phổ thông
(trừ học kỳ 2 năm lớp 12) hoặc kết quả học trung cấp;
- Tiêu chí 02: Đảm bảo chính sách ưu tiên trong xét tuyển;
- Tiêu chí 03: Đảm bảo các yêu cầu cơ bản về năng khiếu (đối với các
ngành đòi hỏi năng khiếu).
Đối với Lưu học sinh Lào phải có chứng nhận đat trình độ tiếng Việt theo
quy định.
Mức điểm nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển: văn hoá TBC đạt 5,0 trở lên, đạo
đức 04 kỳ khá trở lên.
*) Điểm xếp hạng
ĐXH = ĐTK + UTĐT + UTKV + ĐST (nếu có); Trong đó:
ĐXH: Điểm xếp hạng;
ĐTK: Điểm bình quân các môn học 2,5 năm học chương trình THPT hoặc
điểm tổng kết các môn học trung cấp;
UTĐT: Điểm ưu tiên theo đối tượng;
UTKV: Điểm ưu tiên theo khu vực;
ĐST: Điểm sơ tuyển (nếu có).
*) Các ngành sơ tuyển năng khiếu:
1) Ngành Sư phạm Âm nhạc: Kiến thức âm nhạc, Năng khiếu âm nhạc;
2) Ngành Sư phạm Mỹ thuật: Hội họa, Bố cục;
5
3) Ngành Giáo dục Mầm non: Đọc, kể diễn cảm và hát;
4) Năng khiếu TDTT: Bật xa tại chỗ, khéo léo và chạy 60m.
*) Nội dung và thời điểm sơ tuyển năng khiếu hàng năm được công bố
công khai trên Website của nhà trường. Ban thư ký HĐTS sẽ thông báo đến thí
sinh dự tuyển các ngành có sơ tuyển năng khiếu để thí sinh tham gia sơ tuyển
đúng thời gian quy định.
b) Lịch tuyển sinh của trường
*) Đợt 1
- Đối với thi tuyển: thực hiện lịch trình thống nhất của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
- Đối với xét tuyển: lịch sơ tuyển năng khiếu đợt 1 hàng năm được quy
định như sau:
+ Ngày 17/7 hàng năm: Làm thủ tục, chỉnh sửa các thông tin trong hồ sơ dự
tuyển của thí sinh.
+ Ngày 18/7 đến 20/7 hàng năm: Tổ chức sơ tuyển các nội dung năng
khiếu.
+ Từ 21/7 đến 15/8 hàng năm xét và công bố điểm trúng tuyển.
*) Đợt 2
- Đối với thi tuyển: thực hiện lịch trình thống nhất của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
- Đối với xét tuyển: lịch sơ tuyển năng khiếu đợt 2 hàng năm được quy
định như sau:
+ Ngày 17/10 hàng năm: Làm thủ tục, chỉnh sửa các thông tin trong hồ sơ
dự tuyển của thí sinh.
+ Ngày 18/10 đến 20/10 hàng năm: Tổ chức sơ tuyển các nội dung năng
khiếu.
+ Từ 21/10 đến 30/10 hàng năm xét và công bố điểm trúng tuyển.
c) Phương thức đăng ký của thí sinh
- Đối với thi tuyển: thực hiện theo phương thức thống nhất của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
- Đối với xét tuyển: Thí sinh đăng ký nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển qua các
Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc trực tiếp tại trường.
+ Nộp tại trường THPT đang học: từ ngày 10/3 đến ngày 10/4 hàng
năm.
+ Nộp trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh về trường đợt 1: từ ngày 11/4 đến
ngày 11/6 hàng năm. Đợt 2: từ ngày 01/9 đến ngày 30/9 hàng năm.
6
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, BTTHPT, TCCN, TC nghề nộp kèm theo
hồ sơ đăng ký dự thi bản sao giấy chứng nhận điểm thi tốt nghiệp do trường
THPT, BTTHPT cấp, bản sao có công chứng học bạ phổ thông hoặc bản sao có
công chứng bảng điểm học tập do trường TCCN, TC nghề cấp.
+ Đối với LHS nộp kèm theo giấy chứng nhận kết quả học tiếng Việt có
công chứng.
d) Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh: vận dụng quy định của Quy chế
tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy nhà trường quy định mức điểm cộng
ưu tiên cụ thể như sau:
TT KHU VỰC ĐIỂM
1 KV1 0,4
2 KV2 - NT 0,3
3 KV2 0,2
4 KV3 0,1
TT NHÓM ƢU TIÊN ĐIỂM
1 UT1 0,4
2 UT2 0,2
e) Lệ phí tuyển sinh: thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về lệ
phí hồ sơ đang ký, lệ phí xét tuyển và lệ phí sơ tuyển năng khiếu.
2. Phân tích ưu, nhược điểm của phương án tuyển sinh
a) Sự phù hợp của phương thức tuyển sinh với đặc thù các ngành đào tạo
của trường và với chương trình giáo dục phổ thông hiện hành.
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên cần có sự đánh giá chính xác hơn để
lựa chọn những người giáo viên tương lai có đủ năng lực chuyên môn và phầm
chất đạo đức.
- Đối với các ngành nghề khác chủ yếu là đào tạo cán bộ trực tiếp làm công
việc tướng ứng với ngành, nghề đào tạo do người học lựa chọn. Do đó, sử dụng
kết quả đánh giá đã có ở các cấp học và tăng cường các điều kiện học tập và
thực hành nghề nghiệp sẽ đảm bảo chất lượng sau đào tạo.
- Phương thức tuyển sinh kết hợp giữa xét tuyển kết quả học tập văn hóa
THPT với sơ tuyển năng khiếu chuyên ngành hoàn toàn phù hợp với đặc thù các
ngành đào tạo năng khiếu của nhà trường và không gây phức tạp và tiết kiệm
cho xã hội nhưng vẫn đảm bảo chất lượng đầu vào.
- Việc lựa chọn kết quả học tập các môn văn hoá THPT nhằm đánh giá một
cách toàn diện hơn đầu vào của nhà trường. Trong những trường hợp cần thiết
7
nhà truwòng xây dựng các chỉ số phụ (các môn văn hoá cốt lõi) cho từng ngành
để tuyển sinh đảm bảo sự chính xác.
b) Các yếu tố đảm bảo chất lượng, sự công bằng của phương thức tuyển
sinh đề xuất.
- Đánh giá và coi trọng toàn bộ quá trình học tập của người học ở giai
đoạn THPT, giai đoạn đào tạo ở trình độ trung cấp (chuyên nghiệp hoặc học
nghề) nhắm đảm bảo tính công bằng, kế thừa kết quả đánh giá từ các bậc, cấp
học trước. Kết quả đánh giá này thường đánh giá thực chất năng lực của người
học trong cả quá trình học THPT hay trung cấp mà không mang tính may rủi
qua một kỳ thi.
- Kết quả sơ tuyển năng khiếu được thực hiện theo một quy trình chặt chẽ;
các em có cơ hội như nhau để thể hiện năng khiếu của bản thân phù hợp ngành
học mà các em đã lựa chọn. Đây vừa là yếu tố đảm bảo chất lượng vừa là yếu tố
đảm bảo tính công bằng trong phương thức tuyển sinh, phù hợp với điều kiện
thực tế của nhà trường.
- Có chính sách ưu tiên phù hợp vời từng đối tượng, từng vùng miền tạo
ra sự công bằng, thể hiện sự ưu đãi phù hợp với các chính sách của Nhà nước,
tạo điều kiện thuận lợi hơn quyền được đi học của các đối tượng khác nhau.
c) Thuận lợi, khó khăn của nhà trường, học sinh khi trường triển khai
phương án tuyển sinh;
Thuận lợi:
- Việc lựa chọn phương thức xét tuyển, tận dụng và công nhận kết quả từ
các bậc học trước đó sẽ tiết kiệm rất nhiều chi phí cho nhà trường và xã hội,
giảm áp lực cho thí sinh sau một kỳ thi tốt nghiệp THPT.
- Phù hợp với điều kiện kinh tế và địa lý của vùng Tây Bắc nơi tập chung
chủ yếu con em là người dân tộc thiểu số, điều kiện kinh tế còn rất nhiều khó
khăn.
- Việc đăng ký và dự tuyển vào trường thông qua phương thức tuyển sinh
riêng giúp thí sinh có thêm nhiều cơ hội để được học tập ở các trình độ khác
nhau, phù hợp với năng lực và nhu cầu của từng cá nhân.
- Thời gian tuyển được ấn định vào hai lần trong năm, giúp các em có
thêm thời gian để xác định ngành, nghề và trình độ phù hợp với bản thân.
- Nhà trường đã xây dựng và thực hiện quy trình tuyển sinh các môn
năng khiếu chặt chẽ trong nhiều năm qua;
Khó khăn:
- Tồn tại số lượng hồ sơ ảo khi xét tuyển và số lượng thí sinh trúng tuyển
ảo sẽ gây ít nhiều khó khăn cho nhà trường.
8
- Kết quả đánh giá quá trình của bậc học THPT chưa được kiểm soát chặt
chẽ, khó đảm bảo toàn diện chất lượng đầu vào của nhà trường.
d) Các hiện tượng tiêu cực có thể phát sinh khi triển khai phương án tuyển
sinh và các giải pháp chống tiêu cực.
Nhà trường không tổ chức thi chỉ xét tuyển dựa trên học bạ THPT nên khó
có khả năng phát sinh tiêu cực, đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch.
3. Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh.
a) Điều kiện về con người;
- Có đủ đội ngũ cán bộ, giảng viên phục vụ các khâu của công tác tuyển
sinh hàng năm.
- Đội ngũ giảng viên tham gia đánh giá điểm năng khiếu chuyên ngành đủ
về số lượng, đảm bảo về trình độ, năng lực chuyên ngành.
b) Cơ sở vật chất.
- Có đủ máy móc, thiết bị, phần mềm xử lý hồ sơ, số liệu liên quan đến
tuyển sinh;
- Có đầy đủ các phòng chức năng để tổ chức tuyển sinh như: Nhà thi đấu
đa năng; Sân vận động, Phòng thực hành năng khiếu chuyên ngành Âm nhạc,
Múa…
III. Tổ chức thực hiện
a) Nội dung công việc cần thực hiện trong quy trình tổ chức thi - tuyển sinh
tương ứng với phương thức tuyển sinh lựa chọn:
TT Nội dung công tác Thời gian thực hiện Đơn vị/cá nhân thực hiện
1 Xây dưng kế hoạch, chỉ tiêu tuyển
sinh hàng năm
Hoàn thành tháng
01- 03 hàng năm Phòng Đào tạo, KH-TC
2
Xây dựng các văn bản phục vụ
tuyển sinh (Công văn giới thiệu, Tờ
rơi, Thông báo tuyển sinh, Những
điều cần biết...)
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về
công tác tuyển sinh hàng năm (qua
các phương tiện thông tin đại chúng,
cán bộ giảng viên, HSSV trong và
ngoài tỉnh, LHS Lào, các địa
phương, trường học, Hội khuyến
học...)
Tháng 01- 04 hàng
năm
Phòng Đào tạo,
CTHSSV, KH-TC, TH-
HC, TT HN&XTVL, các
Khoa và các đơn vị có
liên quan
3 Thành lập hội đồng tuyển sinh, các
Ban phục vụ HĐTS Tháng 03 hàng năm Hiệu trưởng, P.ĐT
4 Tiếp nhận hồ sơ dư thi và xét tuyển
cho cả hệ chính quy và không chính
- Đợt 1: từ 11/4 đến
11/6 hàng năm. Ban TK HĐTS
9
quy các đợt - Đợt 2: từ 01/9 đến
30/9 hàng năm.
5 Xử lý dữ liệu
- Đợt 1: từ 12/6 đến
30/6 hàng năm.
- Đợt 2: từ 01/10
đến 10/10 hàng
năm.
Ban thư ký HĐTS
6 Thành lập ban sơ tuyển năng khiếu Tháng 7 hàng năm Ban thư ký HĐTS, Chủ
tịch HĐTS
7
Hoàn thiện việc lên điểm sơ tuyển
năng khiếu, điểm xếp hạng, tổ chức
kiểm dò, công bố kết quả điểm xếp
hạng lên Mạng GD, truyền gửi dữ
liệu về CKTCL, Họp HĐTS xác
định điểm trúng tuyển và danh sách
thí sinh trúng tuyển các đợt.
- Đợt 1: trước ngày
15/8 hàng năm.
- Đợt 2: trước ngày
30/10 hàng năm.
HĐTS, Ban thư ký HĐTS
8 Công bố điểm trúng tuyển, gửi Giấy
báo trúng tuyển cho thí sinh
- Đợt 1: trước ngày
20/8 hàng năm.
- Đợt 2: trước ngày
05/11 hàng năm.
Ban thư ký HĐTS,
CTHSSV, Phòng TH-HC
9 Tiếp nhận đơn phúc khảo
15 ngày kể từ ngày
công bố điểm từng
đợt
Ban thư ký HĐTS
10 Tổ chức phúc khảo, báo cáo kết quả
05 ngày kể từ khi
kết thúc nhận đơn
từng đợt
Ban phúc khảo
11 Công bố danh sách trúng tuyển nhập
học
- Đợt 1: trước ngày
30/9 hàng năm.
- Đợt 2: trước ngày
30/11 hàng năm.
Chủ tịch HĐTS, Ban TK
HĐTS
12 Kiểm tra kết quả nhập học, báo cáo
kết quả kiểm tra
Sau nhập học 01
tuần từng đợt
Đơn vị được Hiệu trưởng
phân công
13 Báo cáo công tác tuyển sinh Trước 31/12 hàng
năm Phòng Đào tạo
b) Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công tác
tuyển sinh;
- Ngoài lực lượng thanh tra của nhà trường còn có sự tham gia của đoàn
thanh tra do Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn La tham gia kiểm tra, giám sát
việc thực hiện các bước của công tác tuyển sinh để bảo đảm công tác tuyển sinh
được thực hiện nghiêm túc, công bằng và khách quan.
10
- Công tác thanh tra xét tuyển thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và của nhà trường.
- Chậm nhất là sau 30 ngày làm việc (sau khi nhập học), Các phòng chức
năng phải hoàn thành công tác kiểm tra hồ sơ của các thí sinh trúng tuyển nhập
học theo đúng quy định. Hồ sơ của tất cả các thí sinh trúng tuyển nhập học phải
được kiểm tra đối chiếu với hồ sơ gốc của từng thí sinh. Hồ sơ gốc của thí sinh
phải đầy đủ và đúng theo quy định.
c) Công tác giải quyết các khiếu nại, tố cáo liên quan
- Thời hạn: Sau khi công bố kết quả, HĐTS chỉ nhận đơn xin khiếu nại về
kết quả xếp hạng của thí sinh trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công bố và phải
trả lời đương sự chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn. Thí sinh nộp
đơn xin khiếu nại phải nộp lệ phí theo quy định. Nếu sau khi kiểm tra phải sửa
điểm theo quy định thì HĐTS hoàn lại khoản lệ phí này cho thí sinh.
Không khiếu nại các môn sơ tuyển năng khiếu.
- Giải quyết khiếu nại: Ban thư ký cùng Thanh tra nhà trường, căn cứ đơn
khiếu nại, kiểm tra kết quả xếp hạng của thí sinh trong hồ sơ so với kết quả nhập
vào máy tính, nếu có sai sót báo cáo Chủ tịch HĐTS điều chỉnh lại kết quả, triệu
tập thí sinh trúng tuyển hoặc buộc thôi học thí sinh, đồng thời xử lý cán bộ liên
quan theo quy định.
d) Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc
tuyển sinh theo quy định.
- Trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh Trường sẽ báo cáo các nội
dung theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn hàng năm.
- Trước ngày 31/12 hằng năm, HĐTS trường báo cáo kết quả công tác
tuyển sinh với Bộ GD&ĐT, UBND tỉnh Sơn La.
e) Sự phối hợp và hỗ trợ của các ban, ngành địa phương trong các khâu
của công tác tuyển sinh.
- Nhà trường sẽ phối hợp với các đơn vị cấp xã, phường, các trường học,
các TTGDTX, các chi hội Khuyến học làm tốt công tác tuyên truyền, hướng
nghiệp cho người học hàng năm.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong quá trình tuyển sinh để bảo
đảm công tác tuyển sinh được minh bạch, công khai.
IV. Lộ trình và cam kết của trƣờng
1. Lộ trình
- Năm 2015, 2016: nhà trường thực hiện kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển
+ Thi tuyển các ngành đào tạo giáo viên theo kỳ thi chung do Bộ Giáo dục
và Đào tạo tổ chức.
+ Xét tuyển các ngành còn lại.
11
- Từ năm 2017: nhà trường tổ chức xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của
nhà trường.
2. Cam kết của nhà trường
- Tổ chức tuyển sinh theo quy định của Quy chế và dưới sự chỉ đạo, hướng
dẫn và giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La.
- Thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của
công tác tuyển sinh.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển,
đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và chống mọi hiện tượng tiêu cực.
- Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh của nhà
trường để xã hội theo dõi, giám sát nhằm bảo đảm cho việc tuyển sinh được
minh bạch.
- Xử lí nghiêm, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu cực, các
hành vi vi phạm Quy chế tuyển sinh.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời từng năm và từng đợt.
12
V. Phụ lục của đề án
a) Dự thảo Quy chế tuyển sinh riêng của trường; các văn bản hướng dẫn
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY CHẾ
Tuyển sinh cao đẳng hệ chính quy
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐSL
ngày tháng năm 2014 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Sơn La)
Chƣơng I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng
1. Quy chế này quy định về tuyển sinh cao đẳng (CĐ) hệ chính quy, bao
gồm: Tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của trường trong công tác tuyển sinh; tiêu
chí xét tuyển, quy trình xét tuyển; chế độ báo cáo và lưu trữ.
2. Quy chế này áp dụng đối với mọi thí sinh đăng ký xét tuyển vào học tại
trường Cao đẳng Sơn La. Đối với thí sinh là người nước ngoài không tính các
điểm ưu tiên và không sơ tuyển năng khiếu.
Điều 2. Xét tuyển và sơ tuyển
1. Hằng năm, nhà trường tuyển sinh CĐ hệ chính quy hai lần/năm. Lần 1,
tháng 7, tháng 8; Lần 2, tháng 10, tháng 11.
2. Các ngành học không yêu cầu về năng khiếu nhà trường tổ chức xét
tuyển, các ngành học có yêu cầu về năng khiếu nhà trường tổ chức sơ tuyển
năng khiếu kết hợp với xét tuyển.
3. Đối với các môn năng khiếu nhà trưởng trực tiếp ra hướng dẫn và công
khai nội dung sơ tuyển, tổ chức sơ tuyển công bằng, khách quan.
Điều 3. Hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát tuyển sinh
1. Hoạt động thanh tra tuyển sinh thực hiện theo quy định hiện hành về tổ
chức và hoạt động thanh tra các đợt tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
2. Nhà trường có trách nhiệm tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát các khâu
của công tác tuyển sinh tại trường theo hướng dẫn hàng năm của Bộ GD&ĐT.
3. Những người có người thân (vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) dự xét
tuyển vào trường không được tham gia công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát các
khâu công tác tuyển sinh, trong năm đăng ký xét tuyển.
Điều 4. Điều kiện xét tuyển
1. Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính,
nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội hoặc hoàn cảnh kinh tế, nếu có đủ các điều
kiện sau đây đều được đăng ký xét tuyển vào trường:
13
a) Đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) theo hình thức giáo dục
chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp, trung học
nghề, trung cấp nghề (sau đây gọi chung là trung cấp);
Người đã tốt nghiệp trung cấp nghề phải là người đã tốt nghiệp trung học
cơ sở, đã học đủ khối lượng kiến thức và thi tốt nghiệp các môn văn hóa THPT
đạt yêu cầu theo quy định của Bộ GD&ĐT;
b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
c) Trong độ tuổi quy định đối với những ngành có quy định hạn chế tuổi;
d) Đạt được các yêu cầu sơ tuyển, nếu dự tuyển vào các ngành có quy định
sơ tuyển;
đ) Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các giấy tờ và lệ phí đăng ký
dự tuyển lệ phí sơ tuyển năng khiếu và xét tuyển theo quy định;
2. Những người không đủ các điều kiện kể trên và những người thuộc diện
dưới đây không được dự tuyển:
a) Không chấp hành Luật nghĩa vụ quân sự;
b) Đang trong thời kỳ thi hành án hình sự;
c) Bị tước quyền dự tuyển hoặc bị kỷ luật buộc thôi học chưa đủ hai năm
(tính từ năm bị tước quyền dự tuyển hoặc ngày ký quyết định kỷ luật đến ngày
dự tuyển);
d) Học sinh, sinh viên chưa được Hiệu trưởng cho phép dự tuyển (bằng
văn bản); cán bộ, công chức, người lao động thuộc các cơ quan, doanh nghiệp
Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, lực lượng vũ trang nhân
dân chưa được thủ trưởng cơ quan cho phép đi học.
Điều 5. Diện trúng tuyển
Những thí sinh đã đăng ký dự tuyển và đạt điểm trúng tuyển do trường
quy định cho từng đối tượng, theo từng khu vực và từng ngành thì thuộc diện
trúng tuyển.
Điều 6. Chính sách ƣu tiên trong tuyển sinh
1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng: bao gồm 01nhóm ưu tiên 1 (UT1) và
nhóm UT 2 (như trong Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT);
2. Chính sách ưu tiên theo khu vực bao gồm: Khu vực 1 (KV1); Khu vực 2
- nông thôn (KV2-NT); KV2 và KV3 (như trong Quy chế tuyển sinh của Bộ
GD&ĐT);
3. Khung điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực:
TT KHU VỰC ĐIỂM
1 KV1 0,4
2 KV2 - NT 0,3
3 KV2 0,2
4 KV3 0,1
TT NHÓM ƢU TIÊN ĐIỂM
14
1 UT1 0,4
2 UT2 0,2
Chƣơng II
TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
CỦA TRƢỜNG TRONG CÔNG TÁC TUYỂN SINH
Điều 7. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng Tuyển sinh
(HĐTS) trƣờng
Hằng năm, Hiệu trưởng ra quyết định thành lập HĐTS để điều hành các
công việc liên quan đến công tác tuyển sinh của nhà trường.
1. Thành phần của HĐTS trường:
a) Chủ tịch: Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng uỷ
quyền;
b) Phó Chủ tịch: Phó Hiệu trưởng;
c) Uỷ viên thường trực: Trưởng hoặc Phó Trưởng phòng Đào tạo hoặc
Phòng Khảo thí;
d) Các uỷ viên: Một số Trưởng phòng, Trưởng khoa, Trưởng bộ môn và
cán bộ công nghệ thông tin.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐTS trường:
a) HĐTS các trường đặt dưới sự chỉ đạo của Bộ GD&ĐT, UBND tỉnh;
b) HĐTS trường có nhiệm vụ và quyền hạn tổ chức thực hiện các khâu: ra
đề, biểu điểm sơ tuyển các môn năng khiếu; tổ chức sơ tuyển, xét tuyển; triệu
tập thí sinh trúng tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT; giải quyết thắc mắc và
khiếu nại, tố cáo liên quan đến kỳ tuyển sinh; thu và sử dụng lệ phí hồ sơ, lệ phí
xét tuyển, lệ phí sơ tuyển; tổng kết công tác tuyển sinh; quyết định khen thưởng,
kỷ luật theo quy định; truyền dữ liệu tuyển sinh về Bộ GD&ĐT đúng thời hạn,
đúng cấu trúc do Bộ GD&ĐT quy định (nếu có); báo cáo kịp thời kết quả công
tác tuyển sinh cho Bộ GD&ĐT và UBND tỉnh.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch và phó chủ tịch HĐTS trường:
a) Phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy chế tuyển sinh;
b) Quyết định và chịu trách nhiệm toàn bộ các mặt công tác liên quan đến
tuyển sinh;
c) Báo cáo kịp thời với Bộ GD&ĐT và UBND tỉnh về công tác tuyển sinh
của trường;
d) Ra quyết định thành lập bộ máy giúp việc cho HĐTS trường bao gồm:
Ban Thư ký, Ban sơ tuyển, Đoàn thanh tra. Các Ban này chịu sự chỉ đạo trực
tiếp của Chủ tịch HĐTS trường;
đ) Phó Chủ tịch HĐTS trường giúp Chủ tịch HĐTS thực hiện các nhiệm vụ
được Chủ tịch HĐTS phân công và thay mặt Chủ tịch HĐTS giải quyết công
việc khi Chủ tịch HĐTS uỷ quyền.
15
Điều 8. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thƣ ký HĐTS
trƣờng
1. Thành phần Ban Thư ký HĐTS trường gồm:
a) Trưởng ban do Uỷ viên thường trực HĐTS trường kiêm nhiệm;
b) Các uỷ viên: một số cán bộ Phòng Phòng Đào tạo, Phòng Khảo thí, các
phòng (ban) hữu quan, cán bộ công nghệ thông tin và giảng viên.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thư ký HĐTS trường
a) Thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch HĐTS giao phó;
b) Nhận hồ sơ xét tuyển từ các Sở GD&ĐT, của thí sinh;
c) Thực hiện việc nhập dữ liệu;
d) Dự kiến phương án điểm trúng tuyển, trình HĐTS quyết định;
đ) Tổ chức kiểm dò dữ liệu nhập vào máy tính;
e) In và gửi giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ban Thư ký HĐTS trường:
a) Lựa chọn những cán bộ, giảng viên trong trường có ý thức tổ chức kỷ
luật, có tinh thần trách nhiệm cao, trung thực, tác phong làm việc cẩn thận trình
Chủ tịch HĐTS trường xem xét, quyết định cử vào Ban Thư ký;
b) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch HĐTS điều hành công tác của Ban.
Điều 9. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban sơ tuyển năng
khiếu
1. Thành phần ban sơ tuyển năng khiếu gồm:
a) Trưởng ban do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch HĐTS trường kiêm nhiệm;
b) Uỷ viên thường trực do Trưởng ban Thư ký HĐTS trường kiêm nhiệm;
c) Các uỷ viên gồm: các cán bộ phụ trách từng nội dung sở tuyển (trưởng
bộ môn) và các cán bộ làm công tác sơ tuyển.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban sơ tuyển:
- Thống nhất kế hoạch ra đề, lập biểu điểm đối với từng nội dung sơ tuyển,
chuyển về Ban thư ký trước khi tổ chức sơ tuyển;
- Tổ chức cho thí sinh sơ tuyển các nội dung đã được công khai, lập phiếu
ghi lại kết quả sơ tuyển cho từng nội dung.
Điều 10. Sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong công tác
tuyển sinh
Nhà trường, cử cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, chuẩn bị đủ máy
vi tính, máy in, lập địa chỉ e-mail; thực hiện đúng phần mềm tuyển sinh của Bộ
GD&ĐT (nếu có yêu cầu) bao gồm:
1. Nhập dữ liệu tuyển sinh từ hồ sơ ĐKXT của thí sinh và truyền dữ liệu
cho Bộ GD&ĐT;
2. In giấy báo sơ tuyển cho từng thí sinh (các ngành có sơ tuyển);
3. Lập các biểu mẫu thống kê theo quy định của Bộ GD&ĐT;
4. Tính điểm xếp hạng để xác định điểm trúng tuyển theo từng ngành;
5. Công bố kết quả xếp hạng của thí sinh trên Website của nhà trường;
16
6. In Giấy báo trúng tuyển cho thí sinh trúng tuyển, trong đó ghi rõ kết quả
thi của thí sinh;
7. In bảng điểm xếp hạng của thí sinh theo ngành;
8. Tiến hành kiểm tra, đối chiếu điểm đã nhập vào máy, đã in trên Giấy báo
trúng tuyển. Nếu có sai sót phải sửa ngay. Người thực hiện khâu kiểm tra này
phải ký biên bản xác nhận và chịu trách nhiệm về công tác kiểm tra.
9. Công bố danh sách thí sinh trúng tuyển trên mạng Giáo dục
(www.edu.net.vn) và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Chƣơng III
TỔ CHỨC XÉT TUYỂN, TRIỆU TẬP THÍ SINH TRÖNG TUYỂN
Điều 11. Tiêu chí xét tuyển, sơ tuyển
1. Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên điểm xếp hạng để xét tuyển từ cao xuống
thấp đến khi đảm bảo chỉ tiêu được giao.
- Tiêu chí 01: Có đủ kiến thức phổ thông để học tập chuyên nghiệp. Kết
quả điểm trung bình chung các môn học của 2,5 năm học trung học phổ thông
(trừ học kỳ 2 năm lớp 12) hoặc kết quả học trung cấp;
- Tiêu chí 02: Đảm bảo chính sách ưu tiên trong xét tuyển;
- Tiêu chí 03: Đảm bảo các yêu cầu cơ bản về năng khiếu (đối với các
ngành đòi hỏi năng khiếu).
Đối với Lưu học sinh Lào phải có chứng nhận đat trình độ tiếng Việt theo
quy định.
Mức điểm nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển: văn hoá TBC đạt 5,0 trở lên, đạo
đức 04 kỳ khá trở lên.
*) Điểm xếp hạng
ĐXH = ĐTK + UTĐT + UTKV + ĐST (nếu có); Trong đó:
ĐXH: Điểm xếp hạng;
ĐTK: Điểm bình quân các môn học 2,5 năm học chương trình THPT hoặc
điểm tổng kết các môn học trung cấp;
UTĐT: Điểm ưu tiên theo đối tượng;
UTKV: Điểm ưu tiên theo khu vực;
ĐST: Điểm sơ tuyển (nếu có).
3. Các ngành sơ tuyển năng khiếu:
a) Ngành Sư phạm Âm nhạc: Kiến thức âm nhạc, Năng khiếu âm nhạc;
b) Ngành Sư phạm Mỹ thuật: Hội họa, Bố cục;
c) Ngành Giáo dục Mầm non: Đọc, kể diễn cảm và hát;
d) Năng khiếu TDTT: Bật xa tại chỗ, khéo léo và chạy 60m.
4. Nội dung và thời điểm sơ tuyển năng khiếu hàng năm được công bố
công khai trên Website của nhà trường. Ban thư ký HĐTS sẽ thông báo đến thí
sinh dự tuyển các ngành có sơ tuyển năng khiếu để thí sinh tham gia sơ tuyển
đúng thời gian quy định.
17
Điều 12. Thủ tục và hồ sơ đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển, chuyển
nhận giấy báo sơ tuyển
1. Đăng ký xét tuyển (ĐKXT): Thí sinh xét tuyển vào trường Cao đẳng
Sơn La theo đợt nào thì làm hồ sơ ĐKXT vào trường theo thời gian quy định tại
đợt đó (hàng năm nhà trường công bố thời gian cho từng đợt);
2. Hồ sơ ĐKXT gồm có:
- Phiếu ĐKXT;
- Học bạ THPT (bản sao công chứng);
- Bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp THPT, bằng tốt nghiệp Trung cấp
hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp (nếu chưa có bằng);
- Bản sao có công chứng bảng điểm trung cấp (nếu đối tường đã tốt nghiệp
trung cấp);
- Bản sao có công chứng các loại giấy tờ ưu tiên (hộ khẩu; giấy khai sinh;
giấy chứng nhận con nuôi nếu có...);
- Ba ảnh chụp kiểu chúng minh thư cỡ 4x6 cm có ghi họ, tên và ngày,
tháng, năm sinh của thí sinh ở mặt sau;
- 02 phong bì có dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc.
3. Thủ tục nộp hồ sơ ĐKXT, hồ sơ ĐKXT và lệ phí tuyển sinh
a) Thủ tục nộp hồ sơ ĐKXT, lệ phí ĐKXT:
- Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT, lệ phí ĐKXT và cước phí vận chuyển hồ sơ
tại nơi tiếp nhận theo quy định của sở GD&ĐT. Các sở GD&ĐT sẽ chuyển hồ
sơ ĐKXT, lệ phí ĐKXT về trường.
- Khi hết thời hạn nộp hồ sơ ĐKXT, lệ phí ĐKXT theo quy định của sở
GD&ĐT, thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT và lệ phí ĐKXT trực tiếp tại trường.
- Sau khi nộp hồ sơ ĐKXT, nếu phát hiện có nhầm lẫn, sai sót, thí sinh
phải thông báo cho trường trước thời hạn xét để kịp sửa chữa, bổ sung.
- Những thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12
trung học phổ thông; đoạt giải hoặc đẳng cấp thể dục thể thao, nghệ thuật, nộp
thêm giấy chứng nhận đoạt giải hoặc giấy chứng nhận đẳng cấp trong hồ sơ
ĐKXT.
b) Thủ tục nộp hồ sơ ĐKXT và lệ phí ĐKXT
Theo đúng thời hạn quy định của trường, thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT và lệ
phí ĐKXT qua đường bưu điện chuyển phát nhanh hoặc chuyển phát ưu tiên.
Thí sinh cũng có thể nộp hồ sơ ĐKXT và lệ phí ĐKXT trực tiếp tại trường
(phòng Công tác HSSV), nhà trường chịu trách nhiệm trong tất cả các khâu: tổ
chức thu nhận, nhập dữ liệu, quản lí, cấp biên lai cho thí sinh.
Hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển của thí sinh dù nộp qua đường bưu điện
chuyển phát nhanh hoặc dịch vụ chuyển phát ưu tiên hoặc nộp trực tiếp tại các
trường trong thời hạn quy định của trường, đều hợp lệ và có giá trị xét tuyển như
nhau.
Nếu không trúng tuyển, thí sinh không được rút hồ sơ ĐKXT, lệ phí
ĐKXT.
18
Điều 13. Trách nhiệm của thí sinh trong xét tuyển, sơ tuyển, nhập học
1. Thí sinh phải nộp đầy đủ hồ sơ xét tuyển, có mặt tại trường để sơ tuyển
năng khiếu (với những ngành có sơ tuyển năng khiếu) đúng thời gian quy định
từng đợt;
2. Hồ sơ thí sinh nộp phải đảm bảo tính trung thực, chính xác;
3. Khi sơ tuyển năng khiếu, thí sinh phải mang theo chứng minh thư.
4. Trước khi được xét tuyển chính thức, thí sinh phải qua kiểm tra sức khoẻ
toàn diện do trường tổ chức. Việc khám sức khoẻ phải theo hướng dẫn của Liên
Bộ Y tế và Bộ GD&ĐT. Giấy khám sức khoẻ do Hội đồng khám sức khoẻ của
trường cấp và được bổ sung vào hồ sơ quản lý sinh viên.
5. Thí sinh trúng tuyển vào trường cần nộp những giấy tờ sau đây:
a) Học bạ gốc (với thí sinh tốt nghiệp THPT);
b) Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học, trung cấp tạm thời đối với những
người trúng tuyển ngay trong năm tốt nghiệp hoặc bằng tốt nghiệp đối với
những người đã tốt nghiệp các năm trước. Những người mới nộp giấy chứng
nhận tốt nghiệp tạm thời, đầu năm học sau phải xuất trình bản chính bằng tốt
nghiệp để đối chiếu kiểm tra;
c) Bảng điểm gốc (với thí sinh tốt nghiệp TC);
d) Giấy khai sinh;
đ) Các giấy tờ xác nhận đối tượng như giấy chứng nhận con liệt sĩ, thẻ
thương binh hoặc được hưởng chính sách như thương binh của bản thân hoặc
của bố mẹ thí sinh...
e) Giấy triệu tập trúng tuyển.
6. Thí sinh đến trường nhập học chậm sau 15 ngày trở lên kể từ ngày nhập
học ghi trong giấy triệu tập trúng tuyển, nếu không có lý do chính đáng thì coi
như bỏ học. Nếu đến chậm do ốm đau, tai nạn, có giấy xác nhận của bệnh viện
quận, huyện trở lên hoặc do thiên tai có xác nhận của UBND quận, huyện trở
lên, trường xem xét quyết định tiếp nhận vào học hoặc bảo lưu kết quả tuyển
sinh để thí sinh vào học năm sau.
Điều 14. Quy trình xét tuyển
Việc xét tuyển được thực hiện theo trình tự sau:
- Nhận hồ sơ dự tuyển và phân loại hồ sơ dự tuyển theo tiêu chí xét tuyển;
- Nhập các dữ liệu đăng ký dự tuyển của thí sinh;
- Kiểm dò dữ liệu thí sinh đăng ký dự tuyển;
- Tổ chức sơ tuyển năng khiếu;
- Nhập điểm sơ tuyển và tính điểm xếp hạng;
- Kiểm dò kết quả điểm đã được nhập, việc kiểm dò phải do 2 cán bộ trong
Ban Thư ký thực hiện (một người đọc điểm, một người kiểm dò). Việc nhập
điểm và việc kiểm dò phải được thực hiện độc lập và đảm bảo không trùng lặp
cán bộ;
19
- In bảng thống kê điểm; các cán bộ nhập điểm và cán bộ kiểm dò đều phải
ký vào bảng điểm và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bảng điểm;
- Xây dựng các phương án xác định điểm trúng tuyển;
- Họp Hội đồng xác định điểm trúng tuyển theo từng ngành; lập danh sách
thí sinh trúng tuyển;
- Gọi thí sinh trúng tuyển nhập học;
- Báo cáo kết quả tuyển sinh.
Điều 15. Kiểm tra kết quả thi và hồ sơ của thí sinh trúng tuyển
1. Sau kỳ tuyển sinh, Phòng Thanh tra – Pháp chế, phòng Công tác HSSV
tiến hành kiểm tra kết quả của tất cả số thí sinh đã trúng tuyển vào trường về
tính hợp pháp của hồ sơ của từng thí sinh so với bản gốc. Nếu phát hiện thấy các
trường hợp vi phạm quy chế hoặc các trường hợp nghi vấn, cần lập biên bản
kiến nghị Hiệu trưởng có biện pháp xác minh, xử lý.
2. Khi thí sinh trúng tuyển đến trường nhập học, trường cử giáo viên chủ
nhiệm thu nhận hồ sơ theo quy định. Sau khi đối chiếu kiểm tra bản chính học
bạ, văn bằng tốt nghiệp, giấy khai sinh, bảng điểm gốc và các giấy tờ xác nhận
khu vực, đối tượng ưu tiên của thí sinh, giáo viên chủ nhiệm ghi vào các giấy tờ
nói trên: ngày, tháng, năm, "đã đối chiếu bản chính" rồi ghi rõ họ tên và ký.
Trong quá trình thu nhận hồ sơ hoặc trong thời gian sinh viên đang theo
học tại trường, nếu phát hiện hồ sơ giả mạo thì báo cáo Hiệu trưởng xử lý theo
quy định của Quy chế.
3. Sau khi được xét tuyển chính thức, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh ra
Quyết định công nhận danh sách thí sinh trúng tuyển.
Chƣơng IV
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, LƢU TRỮ VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 16. Chế độ báo cáo
Trước ngày 31/12 hằng năm, HĐTS trường báo cáo kết quả công tác tuyển
sinh với Bộ GD&ĐT, UBND tỉnh Sơn La.
Điều 17. Chế độ lƣu trữ
- Trưởng ban Thư ký Hội đồng tuyển sinh (Trưởng phòng Đào tạo) có
trách nhiệm lưu trữ toàn bộ các văn bản, hồ sơ có liên quan đến quá trình thực
hiện xét tuyển, kết quả tuyển sinh của nhà trường;
- Phòng Công tác HSSV có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ của thí sinh trúng
tuyển, lưu trữ các dữ liệu liên quan đến kết quả tuyển sinh;
- Thời gian lưu trữ là 03 năm kể từ thời điểm công bố kết quả tuyển sinh.
Điều 18. Giải quyết khiếu nại
1. Thời hạn: Sau khi công bố kết quả, HĐTS chỉ nhận đơn xin khiếu nại về
kết quả xếp hạng của thí sinh trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công bố và phải
trả lời đương sự chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn. Thí sinh nộp
20
đơn xin khiếu nại phải nộp lệ phí theo quy định của trường. Nếu sau khi kiểm tra
phải sửa điểm theo quy định thì HĐTS hoàn lại khoản lệ phí này cho thí sinh.
Không khiếu nại các môn sơ tuyển năng khiếu.
2. Giải quyết khiếu nại: Ban thư ký cùng Thanh tra nhà trường, căn cứ đơn
khiếu nại, kiểm tra kết quả xếp hạng của thí sinh trong hồ sơ so với kết quả nhập
vào máy tính, nếu có sai sót báo cáo Chủ tịch HĐTS điều chỉnh lại kết quả, triệu
tập thí sinh trúng tuyển hoặc buộc thôi học thí sinh, đồng thời sử lý cán bộ liên
quan theo quy định.
Điều 19. Thanh tra và kiểm tra
Công tác thanh tra xét tuyển thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và của nhà trường.
Chậm nhất là sau 30 ngày làm việc (sau khi nhập học), Các phòng chức
năng phải hoàn thành công tác kiểm tra hồ sơ của các thí sinh trúng tuyển nhập
học theo đúng quy định. Hồ sơ của tất cả các thí sinh trúng tuyển nhập học phải
được kiểm tra đối chiếu với hồ sơ gốc của từng thí sinh. Hồ sơ gốc của thí sinh
phải đầy đủ và đúng theo quy định.
Điều 20. Khen thƣởng
1. Những người có nhiều đóng góp, tích cực hoàn thành tốt nhiệm vụ
tuyển sinh được giao, tuỳ theo thành tích cụ thể, được Chủ tịch HĐTS trường
khen thưởng hoặc đề nghị Bộ GD&ĐT, UBND tỉnh, thành phố khen thưởng
theo quy định.
2. Quỹ khen thưởng trích trong lệ phí tuyển sinh.
Điều 21. Xử lý vi phạm
1. Mọi thí sinh vi phạm quy chế tuyển sinh hiện hành như: có hành vi giả
mạo hồ sơ để hưởng chính sách ưu tiên theo khu vực hoặc theo đối tượng; sử
dụng văn bằng tốt nghiệp không hợp pháp đều bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển
ngay năm đó và bị nhà trường công bố công khai tước quyền tuyển sinh vào các
trường trong 2 năm tiếp theo.
2. Những cán bộ làm sai quy chế tuyển sinh hiện hành và các quy định của
nhà trường đều phải chịu trách nhiệm và tuỳ theo mức độ sai phạm sẽ bị xử lý
nghiêm khắc theo quy định hiện hành ở các mức:
a) Khiển trách đối với những người phạm lỗi nhẹ trong khi thi hành nhiệm
vụ;
b) Cảnh cáo đối với cán bộ cố ý nhập dữ liệu làm sai lệch so với hồ sơ xét
tuyển của thí sinh;
c) Buộc thôi việc hoặc truy tố trước pháp luật: đối với cán bộ làm sai lệch
hồ sơ như: sửa học bạ của thí sinh, gian lận trong việc tính điểm thưởng, điểm
ưu tiên để thí sinh trúng tuyển.
Điều 22. Điều khoản thi hành
Hội đồng tuyển sinh, trưởng các đơn vị trực thuộc và cán bộ viên chức
trong Trường Cao đẳng Sơn La căn cứ các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục
21
và Đào tạo, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La và quy định tại văn bản này để thực
hiện xét tuyển thí sinh đăng ký dự tuyển vào học cao đẳng hàng năm./.
HIỆU TRƢỞNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……., ngày tháng năm 20…
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
Kính gửi: Hội đồng tuyển sinh Trường Cao đẳng Sơn La
1. Họ và tên thí sinh:.....................................................................................
2. Giới tính:...................................................................................................
3. Sinh ngày............tháng...............năm............
4. Dân tộc:.........................................................
5. Nơi sinh (huyện, tỉnh):.............................................................................
6. Hộ khẩu thường trú (xã, huyện, tỉnh):......................................................
……………………………………………………………………………..
7. Khu vực: KV1 KV2-NT KV2 KV3
8. Đối tượng ưu tiên: UT1 UT2
9. Năm TN THPT (hoặc tương đương):.......................................
10. Ngành đăng ký xét tuyển: ..................................Mã ngành: ................
11. Địa chỉ liên lạc (tên người nhận tin, số nhà, tổ, bản, xã, huyện, tỉnh):
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
12. Điện thoại liên lạc: Cá nhân ....................., Nhà riêng: .....................
Thí sinh (ký ghi rõ họ tên)
b) Kết quả tuyển sinh của trường 5 năm qua
KẾT QUẢ TRÖNG TUYỂN NHẬP HỌC
TT Ngành đào tạo Kết quả trúng tuyển nhập học
2009 2010 2011 2012 2013
1 Sư phạm Toán học 35 43 44 65 45
2 Sư phạm Sinh học 35 49 50 48 54
3 Sư phạm Ngữ văn 34 51 52 57 52
4 Giáo dục công dân - - - 49 48
5 Giáo dục Mầm non 155 121 126 110 122
6 Giáo dục Tiểu học 126 141 119 202 253
7 Sư phạm Tiếng Anh 70 73 47 27 29
8 Giáo dục thể chất - - 39 37 42
9 Sư phạm Tin học 50 - 54 35
10 Sư phạn Âm nhạc 33 - - 40
11 Sư phạm Mỹ thuật 21 - - 23
12 Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp 53 59 49 - 29
13 Khoa học Thư viện 53 39 31 36 33
14 Công nghệ thông tin 39 - 44 53 49
15 Quản trị kinh doanh 34 46 39 31 27
16 Quản trị văn phòng 45 42 40 50 57
17 Kế toán 56 61 48 58 43
18 Quản lý văn hóa 45 60 34 - 55
19 Việt Nam học 29 - - 33 -
20 Công tác xã hội 56 51 44 61 71
21 Quản lý đất đai 38 42 45 56 59
22 Lâm nghiệp 42 54 47 54 50
23 Khuyến nông 30 46 37
24 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 33 34 50 36
23
25 Công nghệ kỹ thuật môi trường 64 37
26 Chăn nuôi 37 31
27 Khoa học cây trồng 16 34 - -
28 Tiếng Anh - - - - -
29 Quản lý thể dục thể thao 50 53 - - -
30 Tài chính - Ngân hàng 26
31 Quản lý tài nguyên rừng 58
c) Các ngành, chuyên ngành và trình độ đào tạo của trường
*) Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý: Tham gia 11/22 lĩnh vực với tổng cộng: 43
ngành đào tạo. Trong đó cao đẳng: 31 ngành; trung cấp: 21 ngành
STT LĨNH VỰC VÀ NGÀNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
CAO
ĐẲNG
TRUNG
CẤP
1 Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên 12 05
1.1 Giáo dục Mầm non x x
1.2 Giáo dục Tiểu học x x
1.3 Giáo dục Công dân x
1.4 Giáo dục Thể chất x x
1.5 Sư phạm Toán học x
1.6 Sư phạm Tin học x
1.7 Sư phạm Sinh học x
1.8 Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp x
1.9 Sư phạm Ngữ văn x
1.10 Sư phạm Âm nhạc x x
1.11 Sư phạm Mỹ thuật x x
1.12 Sư phạm Tiếng Anh x
2 Nghệ thuật 0 0
3 Nhân văn 04 0
3.1 Việt Nam học x
3.2 Tiếng Anh x
3.3 Quản lý văn hoá x
3.4 Quản lý thể dục thể thao x
4 Khoa học xã hội và hành vi 0 0
5 Báo chí và thông tin 01 02
5.1 Khoa học thư viện x
5.2 Thư viện – Thiết bị trường học x
5.3 Hành chính văn thư x
6 Kinh doanh và quản lý 04 04
6.1 Quản trị kinh doanh x
6.2 Tài chính – Ngân hàng x x
6.3 Kế toán x
6.4 Quản trị văn phòng x
6.5 Kế toán hành chính sự nghiệp x
6.6 Hành chính văn phòng x
6.7 Quản lý và kinh doanh nhà hàng và dịch vụ ăn uống x
7 Pháp luật 0 01
7.1 Pháp luật x
8 Khoa học sự sống 0 0
9 Khoa học tự nhiên 0 0
25
10 Toán và thống kê 0 0
11 Máy tính và công nghệ thông tin 01 02
11.1 Công nghệ thông tin x
11.2 Tin học ứng dụng x
11.3 Vẽ thiết kế mỹ thuật có trợ giúp bằng máy tính x
12 Công nghệ kỹ thuật 02 01
12.1 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử x x
12.2 Công nghệ kỹ thuật môi trường x
13 Kỹ thuật 0 0
14 Sản xuất và chế biến 0 0
15 Kiến trúc và xây dựng 0 0
16 Nông, lâm nghiệp và thủy sản 05 04
16.1 Khuyến nông x
16.2 Chăn nuôi x
16.3 Chăn nuôi - Thú y x
16.4 Khoa học cây trồng x
16.5 Lâm nghiệp x
16.6 Quản lý tài nguyên rừng x x
16.7 Trồng trọt x
16.8 Lâm sinh x
17 Thú y 0 0
18 Sức khỏe 0 0
19 Dịch vụ xã hội 01 0
19.1 Công tác xã hội x
20 Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân 0 01
20.1 Hướng dẫn du lịch x
21 Dịch vụ vận tải 0 0
22 Môi trƣờng và bảo vệ môi trƣờng 01 01
22.1 Quản lý đất đai x x
*) Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội quản lý: Tham gia 06/22 lĩnh vực với
tổng cộng: 07 nghề đào tạo. Trong đó cao đẳng: 07 nghề; trung cấp: 07 nghề.
STT LĨNH VỰC VÀ NGHỀ ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
CAO
ĐẲNG
TRUNG
CẤP
1 Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên 0 0
2 Nghệ thuật 0 0
3 Nhân văn 0 0
4 Khoa học xã hội và hành vi 0 0
5 Báo chí và thông tin 01 01
Văn thư hành chính x x
6 Kinh doanh và quản lý 01 01
26
Kế toán doanh nghiệp x x
7 Pháp luật 0 0
8 Khoa học sự sống 0 0
9 Khoa học tự nhiên 0 0
10 Toán và thống kê 0 0
11 Máy tính và công nghệ thông tin 01 01
Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính x x
12 Công nghệ kỹ thuật 01 01
Vận hành điện trong nhà máy điện x x
13 Sản xuất và chế biến 0 0
14 Nông, lâm nghiệp và thủy sản 0 0
15 Thú y 0 0
16 Sức khỏe 0 0
17 Dịch vụ xã hội 01 01
Công tác xã hội x x
18 Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân 02 02
Hướng dẫn du lịch x x
Quản trị khách sạn x x
19 Dịch vụ vận tải 0 0
20 Môi trƣờng và bảo vệ môi trƣờng 0 0
21 An ninh, quốc phòng 0 0
22 Khác 0 0
Ngoài ra nhà trường được phép đào tạo 10 nghề trình độ sơ cấp và 14
chương trình dạy nghề thường xuyên dưới 3 tháng.
27
d) Danh mục các nguồn lực (cơ sở vật chất và đội ngũ) để thực hiện đề án.
NĂNG LỰC CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA NHÀ TRƢỜNG
Nội dung
Đơn
vị
tính
Tổng số
Tổng số chia ra
Kiên
cố
Bán kiên
cố
(cấp 4)
Nhà
tạm
A 1 2 4 5 6
I - Đất đai nhà trƣờng quản lý sử
dụng
Diện tích đất đai (Tổng số) ha 11,9
II- Diện tích sàn xây dựng (Tổng
số) m2 37.326
Trong đó:
1- Hội trƣờng/giảng đƣờng/phòng
học: Diện tích m2 11.838
Số phòng học phòng 91 x
1.1 - Phòng máy tính m2 1.016
Số phòng phòng 07 x
1.2 - Phòng học ngoại ngữ m2 108
Số phòng phòng 01 x
1.3 - Phòng nhạc, hoạ m2 188
Số phòng phòng 02 x
1.4 - Phòng múa m2 387
Số phòng phòng 01 x
1.5 - Phòng thực hành mầm non m2 340
Số phòng phòng 03 x
2. Thƣ viện/Trung tâm học liệu:
Diện tích m2 1.895
Số phòng phòng 15 x
3-Phòng thí nghiệm: Diện tích m2 1.865
Số phòng phòng 12 x
4- Xƣởng thực tập, thực hành:
Diện tích m2 936
Số phòng phòng 04 x
5- Nhà tập đa năng: Diện tích m2 1.320
Số phòng phòng 01 x
6- Nhà ở học sinh (KTX): Diện tích m2 12.880
Số phòng phòng 259 x
7-Diện tích khác
- Hội trường: Diện tích m2 1.949
Số phòng phòng 12 x
- Bếp ăn : Diện tích m2 887 x
- Sân vận động: Diện tích m2 770 x
NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ CỦA NHÀ TRƢỜNG
TT Loại hình Số lƣợng Tiến sĩ Thạc sĩ Đại học Khác
I Cán bộ, nhân viên 130 1 66 31 32
1 Cán bộ quản lý 72 1 62 8 1
2 Cán bộ hành chính, nghiệp vụ 51 4 22 25
3 Nhân viên phục vụ 7 1 6
II Giảng việc cơ hữu và hợp đồng dài hạn 319 185 134
1. Sư phạm Toán học 19 14 5
2. Sư phạm Sinh học 18 16 2
3. Sư phạm Ngữ văn 16 14 2
4. Giáo dục công dân 17 17 0
5. Giáo dục Mầm non 9 5 4
6. Giáo dục Tiểu học 14 6 8
7. Sư phạm Tiếng Anh 15 6 9
8. Giáo dục thể chất 7 4 3
9. Sư phạm Tin học 20 13 7
10. Sư phạn Âm nhạc 6 3 3
11. Sư phạm Mỹ thuật 7 2 5
12. Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp 10 4 6
13. Khoa học Thư viện 6 0 6
14. Công nghệ thông tin 20 13 7
15. Quản trị kinh doanh 7 5 2
16. Quản trị văn phòng 4 0 4
17. Kế toán 12 4 8
18. Quản lý văn hóa 5 0 5
19. Việt Nam học 9 3 6
20. Công tác xã hội 5 3 2
29
21. Quản lý đất đai 6 1 5
22. Lâm nghiệp 7 4 3
23. Khuyến nông 12 7 5
24. Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7 2 5
25. Công nghệ kỹ thuật môi trường 12 11 1
26. Chăn nuôi 8 3 5
27. Khoa học cây trồng 7 6 1
28. Tiếng Anh 15 6 9
29. Quản lý thể dục thể thao 7 4 3
30. Tài chính - Ngân hàng 5 5 0
31. Quản lý tài nguyên rừng 7 4 3
đ) Giới thiệu khái quát về trường
*) Quá trình hình thành và phát triển
Trường Cao đẳng Sơn La được thành lập ngày 15/10/1963, tiền thân là trường
Sư phạm Dân tộc cấp I Sơn La; được nâng cấp thành trường Cao đẳng Sư phạm
Sơn La theo Quyết định số 5521/QĐ-BGD&ĐT ngày 13/12/2000 của Bộ trường
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Ngày 12/11/2008, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã
có quyết định số 7599/QĐ-BGDĐT về việc đổi tên Trường Cao đẳng sư phạm Sơn
La thành Trƣờng Cao đẳng Sơn La để thực hiện chức năng đào tạo đa ngành, đa
hệ.
Trong 50 năm qua, nhà trường đã đào tạo được hơn 30.000 giáo viên Mầm
non, Tiểu học; hơn 5.000 giáo viên THCS; gần 3000 cử nhân cao đẳng các
ngành ngoài sư phạm; dạy tiếng Việt và đào tạo giáo viên bậc THCS cho 780
LHS trong đó có 173 LHS thuộc diện tự túc thuộc 08 tỉnh phía Bắc nước
CHDCND Lào.
Một số thành tích nhà trường đạt được trong những năm qua:
- 03 Huân chương Lao động hạng nhất, nhì, ba cho nhà trường;
- 01 Huân chương Lao động hạng ba cho đơn vị thuộc trường;
- 03 Huân chương Lao động hạng ba cho các cá nhân;
- Huân chương Hữu nghị của Chủ tịch nước CHDCND Lào (Quyết định số
218 ngày 25/7/2012);
- Bằng khen của Ủy ban chính quyền tỉnh Hủa Phăn về thành tích đào tạo
lưu học sinh Lào (Quyết định số 4782/CT ngày 02/7/2008);
- Bằng khen của Ủy ban chính quyền tỉnh Phong Sa Lỳ về thành tích đào
tạo lưu học sinh Lào (Quyết định số 2022/CT ngày 01/7/2008);
- Bốn lần đoạt Giải 3 tại Hội thi Nghiệp vụ sư phạm - Văn nghệ - Thể thao
toàn quốc do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức năm 1997, 2001, 2005 và 2009.
- Ngày 17 tháng 12 năm 2010 hệ thống quản lý chất lượng của nhà trường
được Tổ chức đảm bảo chất lượng Quốc gia của Vương quốc Anh (QNA) công
nhận đạt tiêu quốc tế BS EN ISO 9001:2008; số chứng chỉ: 26865.
Hiện nhà trường có 319 giảng viên (trong đó: 01 Tiến sĩ, 185 Thạc sĩ ).
Diện tích 11,9 ha với tổng giá trị tài sản trị giá hơn 350 tỷ VND (trên 50 tỷ
VNĐ thiết bị) và đang đầu tư hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị để đáp ứng
yêu cầu ngày càng cao của quá trình nâng cao chất lượng đào tạo.
Nhà trường được đầu tư Khu kí túc xá cho Lưu học sinh Lào khang trang,
hiện đại, đảm bảo cho LHS có cuộc sống tiện nghi, an toàn để học tập có chất
lượng. Bên cạnh đó công tác dịch vụ ăn uống tại căng tin nhà trường luôn phục
vụ chu đáo và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
31
*) Cấu trúc bộ máy của nhà trƣờng
*) Mô hình đào tạo
Dự bị
(1 năm)
3 năm
1,5 - 3 năm
TH
Ị T
RƢ
ỜN
G L
AO
ĐỘ
NG
Trung học
phổ thông
(3 năm)
Trung cấp
nghề
(3 năm)
Trung cấp
chuyên
nghiệp
(3 năm)
Đào tạo nghề
ngắn hạn
ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC
(LIÊN KẾT VỚI ĐẠI HỌC KHÁC)
Cao đẳng
chuyên nghiệp, CĐ
nghề
Công nhân
CN lành nghề
KT viên TC
Cử nhân cao đẳng
Trung học
Cơ sở
(2 năm)
Tiểu học và
Lao động
nông thôn
1,5 - 3 năm
1,5 – 3,5 năm
BAN GIÁM HIỆU (HT và các P.HT)
Hội đồng
Trƣờng
Hội đồng tư vấn: - Khoa học & Đào tạo
- Thi đua, K.thƣởng,
K.luật
- Cố vấn học tập
- Tuyển dụng…
- ...
Trung
tâm
Khoa
Đào tạo
Đơn vị trực
thuộc
Phòng
chức năng
14 khoa đào tạo
10 phòng chức
năng 04 trung tâm 05 đơn vị