6
ĐẠÍ HỌC TỒNG HỌ P IIÀ NỘI TẠP CHÍ KHOA HỌC No 3 + 4 - 1992 VÊ QUAN ĐIÈM CHIỂN L ư ự c ĐOÀN KẾT CỦA HỒ CHÍ MiNH NGUYẺN TRI THƯ* Truức khi lừ biệt ihế giới uày, Uong lời di chúc ngân Dgủi han 1000 từ, Hồ Chí NỈHih dã bảy ISn nhắc tửi "đuản kếr. Câu nối nồi liểng của Người "Đoàn kết, đoàn kết, đại doàn kết - Thành cồng, (hànb công, đại thảnh cAnt’'' (lưực cui như sự tồng kết và kh&u hiệu có tầm chiến lược cùa cách mạng Việl Nam, một chán lý sinh lồn của dân tộc. Đoàii lcỂt, mộl vẩn đÊ đưực Ngưởi tỉiưởng xuyên nhác nhiV chúng la, quen thu<vc như cưm ăn, nước uốntỊ hàng ngày, chứa dụng ý nghia sâu xa Vi5 triết hục, chíah trị, văn hóa và dạo dức trung tư tưửng vả hành động của Nguừi. Đoàn kết lru'(ýc hốt là mộl phạm ưù thuộc linh vưc chính trị - xã hội. Trong thực tiễn của đời síng xã hội luải nguừi noi cliung cũng nhu cùa các dân lộc ta nói riêng, ngay tìr khi hinh thàah và suốt quá Irình phái triền cửa nó, cluàn k£t là bài học sơ đẳng nhất cùa lồn tại và phát trièn: đoàn kct ihi .sống, chiu ri- Ihì chết. Nhưng bài hục ihánh cồng và cay đắng này đã đuực ghi nhận vá ilúc kỏi trong kliu lùng kinh Iighìệm phung |>hú của mỗi dân lộc truyền SUỐI íừ ihế hệ này sang Ihí hộ khác. Suy cho cùng sức mạnh của tồ chức và yCu cău căn dạt tới cùa nó chính là lâp h«yp, Iiiiy :u và hỏ Irí lực hrirntr đề chuyền từ cái số luựng rời rạc, cái riêng lè ihành tái chủl, sứt mạnh nhân lỏo gấp bội lần của cúi chung, cái toàn thề. Đoàn kết - dưực diẻri đạt dưới nhiíu ngôn lừ và hình ành khác nhau, tuy rấl xưa cũ và nghe đtyn giản như vậy, nhưng lại là vấn đỄ luôn luôn đưực đạt ra, iuỏn tuôn phải giải quyết cùng với quá (rinh phái tri£ii. Vân đễ đố vừa là lich &ử, vừa là thời sự. Trong quá trình ra đi tìm đường cứu nưiVc, Nguyẻn Ái Ouốc dã học dược hai bàl hục. - Bất kỳ nơi nào Irên thế giới, dÊu có hai loai ngutVi, một ihiỉiu sò' thông Irị di áp bức bóc lộl, tuyệt dại đa s6 còn lạt lầ quần chúog luo động bi áp bức bóc lột. Hài học nảy. Kiúp Người phân biệt dược rỏ bạn, thii, khắc phục dưực nhửng quan điSm dân lộc hẹp hòi đaag tồn tại phò biến trung những ngưới yêu nưức lúc đỏ. - Yêu sácb 8 điCm cùa NguyỄn Ái Ouổc lại Hội nghị VecXiii bị các ciiiVng quốc lu' bủn lừ chối. Từ dó Người rúl ra bài hục ihấm ihíu: sự nghiệp giải phỏng dân tộc mình ( + ) Phổ Gtáo sư, phó tiến sĩ Khoa Sử Đại học Tồng liợp Hà Nộí 31

VÊ QUAN ĐIÈM CHIỂN Lưực ĐOÀN KẾT CỦA HỒ CHÍ MiNHrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/59410/1/4315-145-7993-1-10... · Kiúp Người phân biệt dược rỏ

  • Upload
    vancong

  • View
    216

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: VÊ QUAN ĐIÈM CHIỂN Lưực ĐOÀN KẾT CỦA HỒ CHÍ MiNHrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/59410/1/4315-145-7993-1-10... · Kiúp Người phân biệt dược rỏ

ĐẠÍ H Ọ C TỒNG HỌ P IIÀ NỘI

TẠP C H Í KHOA H Ọ C No 3 + 4 - 1992

VÊ QUAN ĐIÈM CHIỂN L ư ự c ĐOÀN KẾT

CỦA HỒ CHÍ MiNH

NGU YẺN TR I T H Ư *

T ru ứ c khi lừ biệt ihế giới uày, Uong lời di chúc ngân Dgủi h a n 1000 từ , Hồ Chí NỈHih dã bảy ISn nhắc tửi "đuản k ế r . Câu nối nồi liểng của Người "Đoàn kết, đoàn kết, đại d o à n kế t - T h à n h cồng, (hànb công, đạ i t h ả n h cAnt’'' ( lưực cui n h ư sự tồng kế t và kh&u hiệu có tầm chiến lư ợc cùa cách mạng Việl Nam, một chán lý sinh lồn của dân tộc. Đoàii lcỂt, mộl vẩn đÊ đ ư ự c Ngưởi tỉiưởng xuyên nhác nhiV chúng la, quen thu<vc nh ư cưm ăn, n ư ớ c uốntỊ hà ng ngày, c h ứ a d ụ n g ý nghia sâu xa Vi5 t r iết hục, c h í a h trị , văn h ó a và d ạ o dức trung tư tư ử ng vả hành động của Nguừi.

Đ o à n kết lru'(ýc hốt là mộl phạm ư ù thuộ c linh vưc ch ính trị - xã hội. T r o n g t h ự c tiễn của đời s ín g xã hội luải nguừi noi cliung cũng nhu cùa các dân lộc ta nói riêng, ngay tìr khi hinh thàah và suốt quá Irình phái triền cửa nó, cluàn k£t là bài học sơ đẳng nhất cùa lồn tại và phát trièn: đoàn kct ihi .sống, chiu ri- Ihì chết. Nhưng bài hục ihánh cồng và cay đắn g này đã đ u ự c ghi nhận vá ilúc kỏi t rong kliu lùng kinh Iighìệm ph u ng |>hú của mỗ i dân lộc t r uy ền SUỐI í ừ ihế hệ này sang I h í hộ khác. Suy cho cùng sứ c m ạnh c ủa tồ c h ứ c và yCu cău căn dạt tới cùa nó chính là lâp h«yp, Iiiiy :u và hỏ Irí lực hrirntr đề chuyền từ cái số l u ự n g rờ i rạc , cái r i êng lè ihành t á i chủl , s ứ t mạnh nhân lỏo g ấ p bội lần của cúi chung, cái to àn thề . Đ o à n kế t - d ư ự c diẻri đạ t d ư ớ i n h i í u ngôn l ừ và hình ành khác nhau , tuy rấ l x ư a cũ và ng h e đtyn giản n h ư vậy, n h ư n g lại là vấn đỄ luôn luôn đ ư ự c đạ t ra, iuỏ n tuôn phải giải quyết cùng với quá (rinh phái tri£ii. Vân đễ đố vừa là lich &ử, vừa là thờ i sự.

T rong quá trình ra đi tìm đường cứu nưiVc, Nguyẻn Ái O uốc dã học d ư ợ c hai bàlhục.

- Bất kỳ nơi nào Irên thế giới, dÊu có hai loai ngutVi, một ihiỉiu sò' thông Irị di áp bức bóc lộl, tuyệt dại đa s6 còn lạt lầ quần chúog luo động bi áp bức bóc lột. Hài học nảy. Kiúp Người phân biệt d ư ợ c rỏ bạn, thii, khắc phục dưực nhửng quan điSm dân lộc hẹp hòi đ aag tồn tại phò biến trung những ngưới yêu nưức lúc đỏ.

- Yêu sácb 8 điCm cùa NguyỄn Ái O uổc lại Hội nghị VecXiii bị các ciiiVng q u ố c lu' bủn lừ chối. Từ dó Người rúl ra bài hục ihấm ihíu: sự nghiệp giải phỏng dân tộc mình

( + ) Phổ Gtáo sư, phó tiến sĩ Khoa Sử Đại học Tồng liợp Hà Nộí

31

Page 2: VÊ QUAN ĐIÈM CHIỂN Lưực ĐOÀN KẾT CỦA HỒ CHÍ MiNHrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/59410/1/4315-145-7993-1-10... · Kiúp Người phân biệt dược rỏ

phải do mình q u y í t d |nh chứ không phải chủ yếu dựa vào bên ngoài. Bọn đ ế q u ố c cồng những lời tuyên bố huênh hoang của chúng v ỉ tự do dân chủ, về quyền tự quyết của c á c d ỉn tộc "chl là một trò b |p bợm lớn"

Hai bài học đó là cơ sỏr đău tlẾn đè hình thành tư tưỏrng đại đoàn kết của Nguyẽn ÁI Q uốc !>au này: đoàn k í t dân tộc mình và gắn dân tộc mình VỚI đoàn kết quốc tế . C h ứ n g tỏ rằng: khỏng c6 con đ ư ờ n g nào khác đê giải phóng dân lộc bằng chính sứ c m ạnh củ a dân tộc mình. Trong mốl quan hộ với quốc tế không phải ià sự cầu viện mà là sự d o àn kế t của những người iao động và các dân tộc bị áp bức chống kẻ thù chung. Đ ó cũng lấ t iền đ ỉ đề nhận thức đ ỉ khi bắt gập "Luận cư a n g v ỉ vấn dê dân tộc và v ín đè thuộc d|a" củ a Lê nin thi Người đẫ n h a n h chống chuyền từ chủ nghía yêu nư ớc t ru y ỉn thống sang ch ủ nghia yêu nư ớc trẻo I$p t rư ờ n g của chủ nghía Mác • Lẽ nin. Bởi vì "đây là cái cần t h i í t cho chúng ta, đây là con đư ờ n g giải phóng chúng ta" Thực ra, trình độ nhận th ứ c củ a Nguyễn Ái Q uốc iúc đỏ chưa cho phép Người h i ỉu thấu dáo những vấn đễ p h ứ c tạp củ a thờỉ đại. Nhưng lòng yêu nư ớc chân thành với động cơ cháy bỏng là độc lập, tự d o ch o Tồ quốc, và cảm quan chính tri đầu tiên thông qua hai bài học lớn sau m ười nẫm tỉm đưiVng cứu nư ớc nói t r ỉn , đ i giúp N guyỉn Ái Q uốc đi đ ỉn một quyết định đúng đ ắn p hù h ợp với tiến trình lich sử. Chính Người cũng đã nói vS hành động của minh tại Đại hội đảng xă hột Pháp ở T ua tháng 12/1920. ”Tôi không h i ỉu ... t h ỉ nầo là ch iến lược , c h i í n thuật vô s ỉu và a h i ịu đ i ỉm khác. Nhưng tôi hiều rỗ một đ l ỉu Đệ tam quốc t ỉ r ỉ t c h â ý d í n vẩn đỄ giải phóng thuộc đ |a. Đệ tam quốc tế nói sẽ giúp d ở các dân tộc bi áp b ứ c giành lại tự do và độc lập của họ. Còn Đệ nhị quổc t í không hỀ nhấc đến vận mạng các thuộc đia. Vì vậy tòi đẫ bỏ p h i ỉu tán thành Đệ tam quốc tế. T ự do cho dồng bào tòi, đ ộ c lập cho Tồ quốc tôi, đó là t ỉ t cả những diều tôi muốn, ‘t ỉy tẵt cả những đ iều tôi h ỉ ỉu "

H ành động tr6n của Nguyễn Ái Q udc có ý nghĩa lư ợng trư ng dặc biệt, thống q u a p h l ỉu của Người và vì lợi ích t rư ớ c h ỉ t của dân tộc minh, nhân dân ta đă gia n hập vào khối đại đoán k í t hùng mạnh của giai cẵp công nhân và các dân tộc bi áp b ứ c tr£n toần t h í giới đ ỉ u tranh vì sự nghiệp giải phóog chung. Chắc rằng Nguyẽn Ái Q u ố c lúc dó ch ư a nhận thứ c h í t đ ư ợ c t lm quan trọng I|ch sử của khỗl dại đoàn kết đó cũng nh ư t rách nhiỆm của dân tộc mình t rư ớ c sự n g h i ịp vl d«i dó. Nhưng rdl trong quá trình nhận th ứ c và hoạt động thực ị i in , chủ Bgkĩa M&c - Lé nin đ& cung cKp cho Người mộl CO' lý luận vững chắc đề t h i u hièu to in diộn vá cụ t h ỉ hơn v ĩ các mối quan hệ g iữa dân tộc và q u ố c t í , về ké thù và bầu b 9n, v ỉ c h i ín lược của cách mạng vô sản và cách mạng giải p hóng d ỉ n trong đổ có những v ín d ỉ quan trọng như: cách mạog là sự nghiệp của q uần chứog, cách m«ng khống thfe xu ít khằu, c&c giai c íp và đ ỉu tranh giai cấp trong xă hội V. V... Trftn o ỉn tảng đỏ tư tư ở n g đ«l đoàn k í tc ủ a N guyỉn Ái Q uốc đả hình thành cùng với quá trình xác đinh p hư ơng hướng c h i ín lư ợc của cách mạng giải phóng dân tộc ở Viột Nam, cuộc cách mạog nhằm đánh đồ bọn đ í quổc vầ phong k i ín , giành độc lập cho dần tộc vA ruộng đ ĩ t cho người cày t i ỉn lốn x&y dựng chủ nghỉa xẫ hội. T ư tưỏrng đyi đ o àn k£t lúc này của NguyỄn ÁI Q uổc đ ư ợ c th ỉ hiộn trọng nhiBu bài v i í t và tác phằm của Người, nM bật lên lá "Đ ường cách m^ng", đ ư ợ c v i í t với ử ớ c ao đống bào xem r&i thi nghỉ lyi, nghi rồi thl tinh dậy, tinh r&i thỉ đứng l&n đoàn k í t nhau mà làm cách mạng" và n h í t u trong "Chỉnh cươDg vầ sách iư ợ c vắn tá t” khi Đảng ta ra đ ờ ỉ . Nộl dung c ă õ bản của tư tưỏrdg đó là:

Một iầ: N gười khẳng đinh cách m%ng là sự oghiệp của quần chúng nhân dân đông

32

Page 3: VÊ QUAN ĐIÈM CHIỂN Lưực ĐOÀN KẾT CỦA HỒ CHÍ MiNHrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/59410/1/4315-145-7993-1-10... · Kiúp Người phân biệt dược rỏ

cljo c h ứ k hó ng phả i cùu niôl nhóm n g u ừ i hay IIIỘI vài hùnli ctộnỊ' ph iên lưu của một đảng phá i ch ín h trị thuìin lúy: "cách mạng lù việc chun g củii Jâii l in ing c h ứ không phả i việc mộl hai người" , "cách mạ ng thì phải đi>àn kết d ân thún^; l)ị á|) b ứ c IỈỈ3 d á n h dò cá c giui c ấ p áp b ứ c mình , c h ứ không phà i chi n h ừ 5, 7 n g ư ò i g ici 2, ĩ anh vua; 9, 10 anh q u a n mà d ư ợ c " (1; 181; 2(H)). N h ư vậy, cách mạng là mộl việc rủt kho "n hư ng biỄ( cách làn), b iế t đ ồ n g làm h iệp lực mà làm Ihì chác làm du ự c" . "Muốn dỏng tâm h iệp lực, m u ổ n bền gan thì ( r u ứ c hc t ai ai cũnỊ» phả i hicu rõ vì suo inà pliái lam, vi sao mà không làm kh ỏng dưực, vì sao mà ai ai cũng phải g á n h một Viii, vì sau phải làm ngay không nên người này ngồi c h ờ n g ư ờ i khac . Có n h ư ihế mục đ ích mới dong: mục đích có đỏng , chí m ới d ồ n g lại phả i b iếl cách iàm thì nuVi làm chóng" (1; 180). N h ư vâ>' ' i i . J ầ u í icn ớ v i ệ t N a m , quần chúng nhân dân, nịỊiiòi sá>iỊỊ tạo rư lịch sử, dược dặt vào vị trí truĩi^ tâm của cách mụng: cách mạng nhằm giãi p h ỏ n g họ (ÍÒIIỊỈ thời cũng là sự HỊịhicỊ) cùa cliúìli bán thán hự. ĐiÊu đ ó cũng c ó nghia ià iDuổn thà nh cõng phái đoàn kết qu àn chú ng nhãn dân lại. Đ ú là lực lư ự n g quyct đ ịn h mọi thảng lợi của cách luạng.

Hai là: C u ộ c cách mạng giủi phóng t!ân tộc, ihci) quiin nivni của Nguyễn Ái Q u ố c là: "mộl n ư ớ c này có su e iTiijnl) de n cinVp mill n u ó c you, lav vỏ lục k'ai Cri d ãn n ư ớ c ấy, và giành hêt cà quyCn kinh lê' và t h í n h trị dân n u ớ t áy dã mấl cà lự d o dộc lập, lam l a đ ư ợ c b ao nhi í u thì bị c ư ở n g qu yc n nó V(r vct bấy nhiêu", "bọn c u ờ n g q u y t n này bá l diln tộc kia làm nỏ lộ, n h ư P h á p với Viộl Nam, D ốn khi d à n nô lộ ay chịu kliúiig nồi nữ a , l ình ngộ lên, đoàn kết lại, h lế t rằng thà chêi d u ự c t ự d o h(rn sông làm (lò lộ, donj , (ârrỉ h i ệ p iực dáuli đưồi tụi áp bức mình di" (I ; 184). Như vậy khái niệm "d àn ” ờ dây là toàn dân, n h ũ n g ngirời "dân nò lộ" của mộl nuứ(. "dã mál t à lự do dộc lập". Song t ron g nội bộ dân chúng ihái d ậ và l inh Ihân cát l i mang không phái dồ ng nhái inà tùy i h u ộ t vào lừng hoàn cảnh ki.ih té, ch ín h Irị, xã hội C'l'ia Iiíiiih. Trong dó, "công nông l)j áp b ứ c m;>nh hcrn cả", "là đông nh ấ i cho nên sú c mạnh lurn h ế r , "là lay kiiông (.liâii rỏi, ncu l l iua thì chl mấ t cái kiếp khồ, ncu d ư ự c (hì đ ư ự c cà the giiVi, clu) nén ho gan gót . Vi n h ử a g c ớ ẫy nên công nông là gõ c cách manji" ( I ; 1H7). \ ' ê vấn dỉ3 này, ngay lừ nãin V)2^, í r ong th a m luận (ại Đại hội lăn ihứ nhất (|U- c lố nòng dân, Nguyên Ái Ouóc da khẩiig ư |nh "nòng dân và công nhân là hai han (lontỉ iniiìh lư nhii 'n" và ph ân l ích fiâii s í i ' vị Irí Í-Ù.I fiai (ỊÌiii c í p ấy t ro n g cácli mạiig. Dố i với nông dân , chi với lực i u ự n g cùa r icng cùa clnnli mình n ồ n g dân không ba») g iở có Ihc Irút bỏ d ư ự c gá nh nặng đa n g dì: nén hụ. Sổ n g cản inál t r o n g các làng mạc, họ có ihè nồi dậy và n ế n hành đ àu I ranh nh ư n g mội mình họ thì k hôn g thè thiẾm d u ự c bộ máy nhà n ư ớ f và giu’ đ u ự c bộ máy d ó ' (4; l i 7 ) . H ọ là lực l u ự n g cách mang lo lớ n và đó n g dảo , song "những t rào luu cư hội chù nghia nịnh nông d â n coi nông dân là mụl lực l ư ọ n g chủ ycu, là dụng lực duy n hã l cùa ciích mạng, lù dội ngũ cá ch m ạng uhẫl , dcu chì đi lới chủ nghía ph icu lưu, t h ù nghĩa cực doan , vó ch ính pliù và di cới chỗ phàn bội chủ nghĩa Lc nin mà Ihỏi" (4, 157, 158j. Cò n doi vứi giai cà | ) t ô n g nhâ n , tri ' i ig ihừi Jạ i hiộn nay "là giai c ấ p dộc nhãt có sứ inộnh lịch sử lãnh đ ạ o t á c h mạng d c n t h ắ a g lọi cuối cùng , bằng cách liên minh với giai t ấ p nỏng d â n ’ (4, 157).

Ngoài hai giai c ấ p nói Irén, i r ong lá t p hầ m 'Dưiriiị' , cách maou" N g u ờ i c òn khẳng định; học trò, nhà bu ô n nhỏ, d ic n chii nhò "là báu bạii cách raạng cùa vong nông" ( I , 187). lu' iư<Vng qu a n I rụng này d i rực N g u ừ i phá i iriỉ-ii h ưn n ữ a t r on g C hính c u ư n g và sách lưưc ván tá l . ỏ ' đây, t r o n g khi nh ấn mạnh lới vai I rò "lãnh d ạ o d ân th ún g" t ủ a cô ng nhân , không khi nao n h ư ự n g bộ mộl chúi lụi ích gì t ủ a cônt; nông", dì ìng ihiVi N g u ữ i khảng

33

Page 4: VÊ QUAN ĐIÈM CHIỂN Lưực ĐOÀN KẾT CỦA HỒ CHÍ MiNHrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/59410/1/4315-145-7993-1-10... · Kiúp Người phân biệt dược rỏ

đ i a h "ph&l h í t s ứ c l i£n lạ c v ớ i t i ỉ u t ư sản , t r i t h ứ c , t r u n g n ô n g . . . đ ẽ k é o hụ đ i v ỉ p h e vô •An gỉai c íp " , còn đối với "phú nông, trung t ỉ ỉu đia chủ và tư bản Việt Nam mà chưa rỏ mặt p h i a cách myng thi phải lợi dụng, (t nữa làm cho họ trung iập* (1, 297). N hờ vậy cỏ aghla t rong khl n h ìn mạnh tớ i vai t rò Hch sử của iiẻn minh cổng nông đồng th ờ i Người cfiuf r ỉ t coi t rọng tớ i v ín đS doền kết t ỉ t cả các tầng lớp xẫ hội khác trong dân tộc, tức lầ v ĩn đề xây d ự ag m ị t trận d ỉn tộc thống n h i t . TrỀn thực t í , Người đã ph ác họa rõ nỉiững nét cơ bản v ì xây dự ag mặt t rận d ãa tộc tkổng nhất ở Vlệi Nam; đoàn kết rộng rãi

tầag lớp xá h.ộỉ l ĩy iỉ«B mioh cốo£ nống làm nòng cốt dỡ giai c í p công nhân lánh đ«o. T rong x ỉ hẬl thuộc địa - phong kiếo ở V iỊ t Nam, t ự p h in Ivóa xă hộl rát phức U p . Ách Ap b ứ e dân tộc bao trùm dè R$n« U a h ìu k ỉ t các giai c í p và tầog lớp xă hội. Tinh thần d t e tộc vA thái d ộ ehíoh trị của mỗi c<p và t ỉn g lớp xá hội khống phải chi d ơ n th u ầa pbv thuộc vầo đla v| kinh t í , x i kộl cáa nó mà CÔB bị chi phối bíVi nhiÊu yếu k6 khác, đôi kJri g iữ val t r ò q u y ế t đ ịnh . B ởỉ vi m í t Bước là m ấ t t í t cả, t r u y ỉ n t h ố n g và lòng t ự h à o d â n tẠc, n8n vần hóa dẲH tộc, H bạc đãi khiAh rẻ về nòi giống, V. V... Có thÈ nói, I rừ IBỘI số ít n g v ờ i cam lấm h áa n ư ớ c l ầ n tay sai cho bọB xám lirợc, bị nhân dân khinh bì lên án. còn ỴÌM n ư ớ c đ ỉ t rử tk àah một truyèn thỐBg qúy b iu nhất trong mỗi con người Vỉệt Nam. CI10 n in ah ận tliức đ ly đủ các giai cáp , tầng lớp xả h^i khác ngoài công nông trong xả bộế Viộc Nam có ý Bgkỉa đặc biệỉ qiiaõ trọng. Q u y ỉn lợi của dân tộc gấn liền với quyèn M céA còag nồag - a ^ư ợ c l«i cJhiaJi quyỈB M cảa cÔBg HÔog cũng gán iiỄn với quyèn lợi của dAa tộc. Nhận th ứ c và chủ trtfcrng đoàn kết cửa Nguyẻa Ái Q uốc lôi kéo các giai cấp tầag tó p xâ hẶi nái u f tn kbâag phải u Dgẫu ahLỉn ho4c xuất ^ á t từ tỉnh cảm dãn tộc t k u ì a túy, m à bắl «guồn từ a h ử a g tìm kiều, Bghiên cứu sẳu xa của Người về v í a đè đó. T rong Hhiỉu b i ỉ viết, BỈiit là "Bản áa Gằế độ Ihực dẳn Pháp", "Đây "công lý" của thực dân P l^ p ở Đốog D vơag", cố t h ỉ bát gẶp th in pbậa ahục nhã của những người dân mẫt

từ người tãòug d&a. B fườỉ tkợ , Ũ rIi lính, nhà công thương, nhà bảo, học siah, thầy cihtg clio d í o c i h i o lý, diẮaii tồo*... <y o h ỉỉu plnraB* diện và m ức độ khác nhau , họ đSu là nạjí ỉthâa của c h Ị 4 ộ thuiộc địa k i kỉiác Víịri hàng t r im thứ th u i vô lý (lã man, với chính sáck độc q u y ỉn , ỉ n c ư ớ p t r in g trợn , VỚI thủ đo»n Bgu dân khủng bố tàn bạo. với nhtrng <juyỉ* lực vô giới hạn của bợm thực dân. ’Tấc cả nh^Srng agư ờ i P háp sang Đ ông D ưỡng d í í i ngbĩ rằng người Viet N a n lầ h«ng B g ư ^ hèn ba hơn ho và phải làm nô lê cho hộ. Ho coỉ o«ưửi Việt Nam nhu- ahữ og sác vật phải đ i ỉu kkièn bằag roi vọt... phải đ ư ợ c m ắ n h ấ y cácầ đổi xử của ogười Fbắp khi họ gặp ngư^ l bảo xứ, nga}' cá như ng n ơ i n g ư ờ i này ề v ự c có q u y h t n h ư h ự ( lá c g iá a h ỉn a ^ a h - N T T ) th i m ới b iế t họ th ô b ạo đ ế n đ â u ! (1 47) xem th ế đủ thấy cb à t rư ơ n g đoAa k í t rộn* râl nối trên của Nguyên Ai Q uốc là phảií Anh kh&ck quaB tÌJih h lab ch iah l r | xẩ hội v iệ t Nam d ư ớ i ách thống trị của Pháp, ũ một b ư ớ c phAt tr iền v ì c h í t so vớỉ chủ t rư ơ n g đoàn k í t của những nhà yêu nước Việt Nam trv(ỳc đó.

Chủ trư ư n g của N guyỉn Ải Q uốc càng hẾt sức dũng cảm và sáng tạo, bởi vỉ nó virợt ra khỏi các quaií đièm tả khuynh phò biến đang chế ngự trong Q uốc tế cộng sản và cằínli ■n«y cả trong nhâa sl ngơờỉ cách m«ng Việt Nam hồi đó.

Ba I*: Nguyễn Ải O uốc đ«t v ín đê đoàn k í t dần tộc trong m ố i quan hệ gân bó giữa Im m eớc Đ ông D ư ơ n g và p h o n g trào cách m ạng quốc t í n ó i chung. T rư ớ c đây, các nhà yều n ư ớ c y/ỉệt Nam xem xét vấn đề q uan hệ Việt Nam với quốc lế d ư ớ i góc độ "cVu viện" trôag ch ờ thụ động vào sự giúp đ ớ ỏr hèn ngoài. G iờ đây Nguyễn Ái Q uốc đã đặt cách

34

Page 5: VÊ QUAN ĐIÈM CHIỂN Lưực ĐOÀN KẾT CỦA HỒ CHÍ MiNHrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/59410/1/4315-145-7993-1-10... · Kiúp Người phân biệt dược rỏ

m ạ n g Việt Natn t ro n g mối q u a n hệ b iện c h ứ n g g iữa cách m ạng th uộ c địa và c h ín h qu ốc , g i ữ a cách m ạ n g giải p h ó n g d ân tộc và giải p h ón g giai cấp . D ó là mối q u a n hệ g ắ n bó chặ t chẽ , t á c d ộ n g và thú c đầy lẫn nhau . C ách mạ ng Viột Nam là một bộ ph ận kh ăn g khít t r o n g mố i qu a n hệ r àng buộc , chủ độ ng và l ích c ự c đó. Vì thế , N g ư ờ i nói: "Tro ng khi tuyên truyẽn cál khầu hiệu N ư ớ c V iệt N am độc lập , lại phải đồng chời tuyên truyÊn vừa thực h à n h l iên lạc với bi á p b ứ c d â n lộc và vô sản giai c ấ p t h ế giới , nhấ t là vô sản giai c ấ p Pháp " (1. 298). Mố i q u a n hệ g iữ a ba n ư ớ c Đ ô n g D ư ơ n g ià một vấn đ£ trải q u a q u á t r ình n h ậ n th ứ c khá p h ứ c t ạ p t r ong nội bộ n h ữ n g ngirời cách mạng. T h á n g 10/1987 P h á p th à n h lập cái gọi là "Liên bang Đông Dương" bao gồm v iệt Nam (bi chia ra làm ba kỳ) Căm -pu chia và sau đó (4/1989) cả Lào dưới sự cai trị của toàn quyền Đông D ương người Pháp. N h ư vậy tên b a n ư ớ c Việt Nam, Căm puch ia , Lào bị xóa t r ên bản d ồ th ế g iới xé t VÊ cả hà n h ch ính và đ ia lý. N h ư n g í rôn th ự c tỄ ba n ư ớ c Đ ông D ư ơ n g vẫn tồn tại với t ư cách là các dân tộc r iêng b iệ t có t r uyền th ố n g sâu xa v ỉ lịch sử, văn hóa mà không m ột sứ c m ạ n h nào có thỀ xóa nồi. Ba n ư ớ c có qu an hộ gấn bó lâu đời VC nhiỀu mặt và g iờ đây có c ù n g một kẻ thù c h ung là ih ự c dân Pháp . Tuy nhiên, d o nhiều q u a n đ iề m đ ư n g iàn của một số người cách mạng, vấn đồ dân tộc ờ đây (hường được xcm xót trung khuôn khu của cả Đ ô n g D ư a n g . O u a n đ i ềm này đã ch iếm U'U thố và kéo dài nhiSu nãm. T r o n g khi d ó q u a n điSm của Nguyễn Ái Ouốc hoàn loàn ngược lại, Thậi ra Irong mộl sô' bài vicl của Người, khái niệm An Nam", "Viột Nam", "Đông Duirng" xét dưiVl góc đ ộ dân lộc đôi khi cũng c h ư a đ ư ợ c rô ràng, có thS là do nhận thú c , do cách gọi chung hoặc do tu' cá ch dạ i d iệ n của mình t r ư ớ c công luận. N h ư n g t(Vi lác phầ m " đư ử ng cách mạng", một lác p h ă m c ó ý nghĩa xác đ ịnh p h ư ơ n g h ư ớ n g ch iến l ư ợ c cho cách mạng Viột Nam, NgưcVi d ã dặ t cu ộc cách mạng giải p h ó n g dần tộc I rong khuôn khò cùa Viộl Nam. Đ ặ c biộl ư o n g C h ín h c ư ơ n g và sách l ư ợ c vắn tắt , thô ng qua I rong hội nghị ihành lập Đ à n g cộng sản Viột Nam, Người đã khẳng định rõ ràng mục liêu cùa cách mạng dỏ là "liim clio n u ớ c Nam hoàn toàn độc lập (1, 295). Bằng sự khẳng định này, i rên ihực 1C Ngưửi dã lạo vân dc d à n tộc t rong khuôn khồ của t ừ n g n ư ớ c Đ ôn g D ư ơ n g . Có Ic vì lư t ư ớ n g đ ú n g đắn n h ư n g ' n g ư ọ c chicu" với q u ố c tế cộng sản hồi đó, cùng với tư tưỏ^ng đ o à n kc i d ân tộc rộng rãi nói I rôn mà N g ư ờ i đã trải q u a n h ữ n g ràng buộc tế nhị I rong hoạ t độn g cách mạ ng của mình suố t thời g ian dàl . Chi mãi tớ i Hộ i nghị T r u n g ư ơ n g lần t h ứ 8 (5/1941) , n h ũ n g l ư t ư ờ n g sá ng lạo của nguyên Ai U u ỗ c mớ i đ ư ợ c khẳng đ ịnh d ứ t khoát i r on g t h ự c tiỗn và c h ứ n g tỏ là hoàn toàn đ ú n g đắn.

Bốn là: Nguyễn Ái Q u ố c với việc thức linh, vận dộng giác ngộ tập h ợ p quần chúng là nhiệm vụ h ế t sửc quan trọng đê di đến doàn kế t. Cùng chung thân phận bị áp bứ c khốn cùng nô lệ cùng mộl kẻ thù c ư ớ p n ư ớ c và bán n ư ở c mới chi là t iền đ ề đ è đ i đ ế n thố ng nhấ t VỄ hà nh dộng. T r o n g khối q u ầ n chúng nh ân dâ n đô n g đ ả o bị áp b ứ c ấy c òn đầy rẫy hạn c h ế và n h ư ợ c đ ièm. T r ư ớ c hế t là do bị kd (hù đầ u độ c cả VC t inh th ầ n và thề xác, "nó lấy tôn g iáo và văn hóa làm cho d ân ngu, lấy p h á p luật bu ộc d â n lại, lấy s ứ c mạ nh làm cho d â n sợ, lấy ph ú qúy làm cho đ â n tham" (1, 187). Đ ó là d o c h ín h sá ch chia đề tr | r ĩ t thâm độc của chúng; chia rẽ giữa dân tộc đa số và thiều số, g iữa Iưvng và giáo, giữa các địa p h ư ơ n g . . . và ch tn h t ro n g bản thân nội bộ khối qu ầ n c h á n g đ ỏ n g đ ả o ấy c ũ n g cò n nh lÊu k h á c b i ệ t VÈ q u y ề n lợ l g i ữ a c á c t ậ p đ o à n xă h ộ i , b ị n h ữ n g t ư ( ư ở n g t ẳ m lý h ẹ p hòi cục bộ chi phối. "Dân thư ờng chia rê phái này bọn kia, như dân ta người Nam thì nghi người Trung, Người Trung thì khinh người Bắc, nên nỗi yếu sức đi, nh ư đũa mỗi ch iếc một nơi : (1, 188). Đ ứ n g t r ư ớ c đ ám q u ầ n chú ng n h ư vậy, nh iề u nhà yêu o ư ớ c t r ư ớ c

35

Page 6: VÊ QUAN ĐIÈM CHIỂN Lưực ĐOÀN KẾT CỦA HỒ CHÍ MiNHrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/59410/1/4315-145-7993-1-10... · Kiúp Người phân biệt dược rỏ

t h ư ờ n g bi q u a n v ỉ t ình t r ạng dân t rí , d â n khí và liÈn d ồ c ù a d â n lộc. N h ư n g Nguyễn Q u ố c lẳn r ằng đ ằ n g sau s ự ph ục lùng t iêu c ực dó, "giấu một cá i gì d a n g sôi sục, da n g

gào Ihél và sê b ù n g nồ một cách ghê gớ m , khi ihời ca đến" (4, 10). Niề m tin d ó n h ư một đlỄu kiện liên quyết đỄ Ngườẳ xây dựng khối đại đoàn kếl loàn dân , Vẩn đè là cần có một tồ c h ứ c d ề l ậ p h ợ p và lãnh đ ạ o q u ă n chúng, tứ c là phả i có một c h í n h đ ả n g cá ch mạng. *>ing cộng sản Việ t N am ra dờ i đ á p ứ ng đ ư ợ c yêu cău đó. Đ ả n g c ó nh iệm vụ "trong thì w ’ ‘ộng và íồ c h ứ c d â n chúng, ngoài thì liên lạc với các d â n tộc bị á p b ứ c và vô sản giai c ấ p mọ i nơi" (1, 188). Q u a n niệm của Nguyễn Ái Q u ố c , "cách m ạ n g t r ư ớ c hế t phả i làm cho d â n g iác ngộ", "phải g iảng giải lý luận và chủ nghĩa c h o d â n hiSu", "phải bày sách l ư ợ c c ho dân", đ ề cuối cù ng "lập trung" d ân lại ( l , 188). Đ o à n kế t k h ô n g phàl ià một lời kêu gọi t r ừ u t ư ự n g , cOng kh ông chi là s ự đồ n g lâm nhấ t Ir í c h u n g ch u n g . Nó SC t r ử nôn vô nghĩa n ếu n h ư sự đ o à n kế t đ ó c h ư a di đế n tô c h ứ c và t h ố n g n h ấ l h à n h d ộ n g t r on g một tồ ch ức . Bỏri vì m ục đ íc h của đo à n kết kh ông cỏ gì khác là n h ầ m đ á n h đô ách th ố n g trị của đế quốc và tay sal, giành độc lập dân tộc và giải phỏng khỏi áp bứ c nô lộ. Thiếu hành động thổng nhất của q u ă n chú ng có tồ ch ức , mục liôu I rén sê t r ở t h à n h ào t ư ờ n g . Vì thố Ng uy ễn Ál Q u ố c r ấ t q u a n tâm tớ i viộc đ ư a q u ă n chúng di d ă n vào các tồ c h ứ c của họ như cô n g hội, n ô n g hội, th anh niên, phụ nữ. . . T r o n g lác p h ầ m " Đ ư ử n g cách mạng" N g ư ờ i đ ã p h á c họ a n h ữ n g nội du n g căn bản VC hoijl dộng của các lô c h ứ c n h ư ihc. T á t cà n h ữ n g tồ c h ứ c đ ó lại đặ t d ư ớ i s ự chl d ạ o duy nhấ t cùa ch ính d ả n g l icn pho n g .

N h ư vậy l ư l ư ờ n g đ o à n kếl của Nguyên Ái O u ố c n h ử n g n ăm 30 k h ô n g chi d ừ n g lại ở n h ử n g lờ i kêu gọi c h un g chung, mà bắt đầu hình ihành VC c ư bàn m ột hộ th ố n g lý luận và p h ư ơ n g p h á p ch i đ ạ o t h ự c ciẽn. N h ữ n g l ư lư ử n g q u a n I rụng t r c n cùa Nguyê n Ái Q u ố c đã đ ư ợ c vận d ụ n g và phá t huy tr iột dẾ i ron g ihờ i kỳ cao I rào giải p h ó n g d á n tộc 1939 - 1945 n h ấ t là t ừ sau H ộ i nghị T r u n g ư ơ n g lần t h ứ 8 (5/1941). Hội nghị đã k h ẳ n g d inh hoàn toàn t ư tư ở n g chiến i ư ợ c của N gư ờ i , đá nh d ấ u một b u ớ c ngoật q u a n t r ụ n g của cách mạng Việt Nam. Vlộc th à n h lập M ặt t r ậ n Việt Minh với c h ư ơ n g t r ì n h CÚ'U n ư ớ c hế t sức đún g đ ắ n với b inh t h ứ c tồ c h ứ c rộ ng rãi phù h ợ p thông qua các đ o à n the c ứ u q u ố c đã làm cho khối đạ l đ o à n kế t to àn d ân vĩ đạ i t r ở thành hiện thực . T r ê n c ơ s ử đó , lự c l ư ợ n g ch ín h trị hừng h ậ u c ủa h à n g t r i ệu qu ầ n chúng và lực l ư ợ n g vũ t r ang c á c h m ạ n g dã ra đờ i , to àn dân b61 dậy quyết dinh thành công cùa cuộc cách mạng Tháng Tám 1945 Hch <iử. C f > thề nối. việc t h à n h lập M ặt t r ậ n Việt Minh và thà nh q uả t r ự c t i ếp c ù a n ó là s ự ra đ ờ i cùa n ư ớ c Việt Nam dân chủ cộng hòa là thành công vĩ đại cùa tư tư ởn g đ o àn kết cùa Hồ Chí Minh.

CHÚ THÍCH

HÒ Chí Minh Toàn tập, T. 2, ST, H. 1981

HÒ Chỉ Mình Toàn tập, T. 8, ST, H. 1989

Trần Dàn Tlôn: Những mầu chuyện vầ đờ i hoạt động của Hò Chủ tịch, ST, H

HÒ Chf Minh Toàn tập. T. 1, St, H. 1980

1975

36