Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ÔN THI
BẬC: CAO ĐẲNG
NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
1
PHẦN I: LÝ THUYẾT
Câu 1: Trình bày các giai đoạn của dự báo báo cáo tài chính doanh nghiệp?
Dự báo báo cáo tài chính của doanh nghiệp phải xuất phát từ nhu cầu hoạch định các
chiến lược tài chính của doanh nghiệp và dựa vào khả năng, trình độ thu thập, xử lý các
thông tin ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Công tác dự báo báo cáo tài
chính có thể do bộ phận chuyên trách đảm nhiệm, hoặc có thể do chính kế toán doanh
nghiệp thực hiện, được tiến hành qua bốn giai đoạn chủ yếu sau đấy:
Giai đoạn 1: Xác định hệ thống chỉ tiêu chủ yếu trong các báo cáo tài chính cần dự
báo hoặc bộ phận được giao trách nhiệm chính trong công tác dự báo dựa trên kinh nghiệm
làm công tác dự báo, nắm vững những mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp, xác lập mối
quan hệ giữa các mục tiêu kinh doanh với các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính của doanh
nghiệp để lựa chọn các chỉ tiêu chủ yếu trong báo cáo tài chính cần phải dự báo.
Giai đoạn 2: Sưu tầm tài liệu, lựa chọn thông tin, sử dụng các phương pháp dự báo
thích hợp, xử lý các thông tin, tài liệu đã thu thập được để đưa ra dự thảo cụ thể về định
lượng của từng chỉ tiêu trong hệ thống chỉ tiêu dự báo.
Giai đoạn 3: Hệ thống chỉ tiêu dự thảo được gửi cho các bộ phận liên quan đến việc
thực hiện các chỉ tiêu báo cáo tài chính chủ yếu, ý kiến đánh giá của các bộ phận có liên
quan về tính khoa học và khả thi của các chỉ tiêu dự báo, các nhân tố có thể tác động đến
từng chỉ tiêu dự báo.
Giai đoạn 4: Bộ phận lập dự báo cáo tài chính tổng hợp ý kiến đánh giá của các bộ
phận có liên quan, hoàn chỉnh hệ thống chỉ tiêu dự báo trong các báo cáo tài chính, trình
duyệt hệ thống dự báo cáo tài chính doanh nghiệp.
Câu 2: Trình bày những trình tự và căn cứ chủ yếu để lập kế hoạch tài chính? Lập kế
hoạch tài chính có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Trình t l p k ho ch tài chínhự ậ ế ạ :
Quá trình l p k ho ch tài chính có th chia thành 3 giai đo n: Giai đo n chu nậ ế ạ ể ạ ạ ẩ
b , giai đo n so n th o k ho ch, giai đo n hoàn ch nh k ho ch.ị ạ ạ ả ế ạ ạ ỉ ế ạ- Giai đo n chu n b l p k ho ch:ạ ẩ ị ậ ế ạCông vi c ch y u c a giai đo n này là thu nh p và phân tích thông tin.ệ ủ ế ủ ạ ậ
2
Ho t đ ng kinh doanh trong n n kinh t th tr ng, thông tin là m t v n đạ ộ ề ế ị ườ ộ ấ ề
s ng còn c a doanh nghi p. Có đ c nh ng thông tin đúng và k p th i là c s choố ủ ệ ượ ữ ị ờ ơ ở
nhà kinh doanh ra quy t đ nh đúng. Ng c l i, n u thi u thông tin ho c thông tin saiế ị ượ ạ ế ế ặ
l ch d dàng d n đ n quy t đ nh sai l m. Ch t l ng l p k ho ch kinh doanh nóiệ ễ ẫ ế ế ị ắ ấ ượ ậ ế ạ
chung cũng nh k ho ch tài chính ph thu c r t l n vào vi c thu nh p và x lý phânư ế ạ ụ ộ ấ ớ ệ ậ ử
tích thông tin.
Đ l p k ho ch, doanh nghi p c n r t nhi u thông tin trong các lĩnh v c khácể ậ ế ạ ệ ầ ấ ề ự
nhau. L ng thông tin c n thu th p cũng tùy thu c vào quy mô ho t đ ng c a doanhượ ầ ậ ộ ạ ộ ủ
nghi p.ệNh ng thông tin c n thu th p có th chia làm hai lo i:ữ ầ ậ ể ạ+ Thông tin v các nhân t bên ngoài doanh nghi p.ề ố ệ+ Thông tin v các nhân t bên trong doanh nghi p.ề ố ệ+ Thông tin sau khi thu th p c n ph i ti n hành x lý, phân tích đ t đó rút raậ ầ ả ế ử ể ừ
nh ng đi m m nh, đi m y u và ti m năng c n khai thác, nh ng c h i cho doanhữ ể ạ ể ế ề ầ ữ ơ ộ
nghi p trong kinh doanh và tài chính.ệ- Giai đo n so n th o k ho ch:ạ ạ ả ế ạTrên c s m c tiêu và k ho ch ho t đ ng th c hi n vi n so n th o k ho chơ ở ụ ế ạ ạ ộ ự ệ ệ ạ ả ế ạ
nh m xác đ nh nhu c u v n th c hi n các k ho ch ho t đ ng, các ngu n v n c nằ ị ầ ố ự ệ ế ạ ạ ộ ồ ố ầ
huy đ ng, các bi n pháp đ m b o kh năng thanh toán và d tính k t qu tài chínhộ ệ ả ả ả ự ế ả
ho t đ ng kinh doanh c a doanh nghi p.ạ ộ ủ ệ- Giai đo n hoàn ch nh k ho ch:ạ ỉ ế ạSau khi k ho ch đ c d th o c n xem xét t ng k t k ho ch.ế ạ ượ ự ả ầ ổ ế ế ạ+ Cân nh c tính kh thi c a k ho ch.ắ ả ủ ế ạ+ Xem xét k t qu tài chính d tính v i m c tiêu ban đ u.ế ả ự ớ ụ ầ+ Xem xét m c đ h p lý c a nh ng gi thi t kinh t đ c dùng đ d đoán,ứ ộ ợ ủ ữ ả ế ế ượ ể ự
phát hi n nh ng sai sót trong nh ng thông tin ho c nh ng khi m quy t trong cácệ ữ ữ ặ ữ ế ế
ho t đ ng.ạ ộTrên c s đó b sung đ k ho ch đ c hoàn thi n h n (bao hàm c v xemơ ở ổ ể ế ạ ượ ệ ơ ả ề
xét đi u ch nh các k ho ch ho t đ ng m t cách phù h p h n).ề ỉ ế ạ ạ ộ ộ ợ ơCăn c ch y u l p k ho ch tài chínhứ ủ ế ậ ế ạ :
- Các k ho ch s n xu t - kỹ thu t (k ho ch ho t đ ng)ế ạ ả ấ ậ ế ạ ạ ộ
3
L p k ho ch tài chính cũng là quá trình l ng hóa b ng ti n các nhu c u và chiậ ế ạ ượ ằ ề ầ
phí đ th c hi n các k ho ch s n xu t - kỹ thu t và hi u qu c a các k ho ch nàyể ự ệ ế ạ ả ấ ậ ệ ả ủ ế ạ
đ a l i, đ ng th i xác đ nh và huy đ ng các ngu n v n đ đáp ng các nhu c u đó.ư ạ ồ ờ ị ộ ồ ố ể ứ ầVì v y, m c đ xác th c c a k ho ch tài chính tùy thu c r t l n vào ch tậ ứ ộ ự ủ ế ạ ộ ấ ớ ấ
l ng c a các k ho ch s n xu t - kỹ thu t. Tuy v y, cũng c n th y vi c l p k ho chượ ủ ế ạ ả ấ ậ ậ ầ ấ ệ ậ ế ạ
tài chính không ch đ n thu n là vi c tính toán chuy n đ i thành ti n mà thông quaỉ ơ ầ ệ ể ổ ề
vi c l p k ho ch tài chính còn ki m tra tính h p lý và hi u qu c a các b ph n kệ ậ ế ạ ể ợ ệ ả ủ ộ ậ ế
ho ch khác.ạ- K t qu phân tích đánh giá tình hình tài chính kỳ tr cế ả ướNh ng ý ki n rút ra qua phân tích đánh giá tình hình và k t qu tài chính kỳữ ế ế ả
tr c cho thá nh ng đi m m nh và nh ng đi m y u trong ho t đ ng tài chính c aướ ữ ể ạ ữ ể ế ạ ộ ủ
doanh nghi p, t đó g i lên ph ng h ng và bi n pháp nh m khai thác th m nh,ệ ừ ợ ươ ướ ệ ằ ế ạ
ti m năng và đi u ch nh kh c ph c nh ng đi m y u v tài chính c a doanh nghi pề ề ỉ ắ ụ ữ ể ế ề ủ ệ
trong kỳ k ho ch.ế ạ- Các chi n l c hay đ nh h ng tài chínhế ượ ị ướK ho ch tài chính là vi c c th hóa tài chính c a doanh nghi p. Do v y, khiế ạ ệ ụ ể ủ ệ ậ
l p tài chính hàng năm c n ph i trên c s xem xét các chi n l c tài chính c a doanhậ ầ ả ơ ở ế ượ ủ
nghi p nh : Chi n l c đ u t , chi n l c huy đ ng v n, chi n l c v c t c v.v.ệ ư ế ượ ầ ư ế ượ ộ ố ế ượ ề ổ ứ- Các chính sách, ch đ tài chính c a Nhà n c đ i v i doanh nghi p. Và nh ngế ộ ủ ướ ố ớ ệ ữ
v n đ liên quan tr c ti p đ n môi tr ng kinh doanh c a doanh nghi p.ấ ề ự ế ế ườ ủ ệC n n m v ng các chính sách khuy n khích đ u t c a Nhà n c, các lu tầ ắ ữ ế ầ ư ủ ướ ậ
thu , ch đ kh u hao tài s n c đ nh, các th l và quy ch vay v n… Và nh ng xuế ế ộ ấ ả ố ị ể ệ ế ố ữ
h ng di n bi n thay đ i trong môi tr ng kinh doanh mà tr c ti p là môi tr ng tàiướ ễ ế ổ ườ ự ế ườ
chính nh s hình thành th tr ng ch ng khoán, s phát tri n c a các Công ty choư ự ị ườ ứ ự ể ủ
thuê tài chính… Nh ng y u t trên đ u liên quan đ n vi c d ki n tài chính c aữ ế ố ề ế ệ ự ế ủ
doanh nghi p.ệÝ nghĩa c a l p k ho ch tài chínhủ ậ ế ạ :
- Vi c l p k ho ch tài chính giúp cho ng i lãnh đ o, ng i qu n lý xác đ nhệ ậ ế ạ ườ ạ ườ ả ị
rõ m c tiêu tài chính c n đ t t i trong m t kho ng th i gian nh t đ nh. T đó, cânụ ầ ạ ớ ộ ả ờ ấ ị ừ
nh c xem xét tính kh thi, tính hi u qu c a các quy t đ nh đ u t , tài tr .ắ ả ệ ả ủ ế ị ầ ư ợ- K ho ch tài chính là công c giúp cho ng i lãnh đ o, qu n lý doanh nghi pế ạ ụ ườ ạ ả ệ
th c hi n t t h n vi c đi u hành ho t đ ng kinh doanh, ho t đ ng tài chính và h nự ệ ố ơ ệ ề ạ ộ ạ ộ ơ
4
th n a là ch đ ng ng phó v i nh ng bi n đ ng trong kinh doanh so v i d ki n,ế ữ ủ ộ ứ ớ ữ ế ộ ớ ự ế
t đó đi u ch nh k p th i các ho t đ ng đ đ t đ c m c tiêu đ ra.ừ ề ỉ ị ờ ạ ộ ể ạ ượ ụ ề- Kế hoạch tài chính là căn cứ quan trọng để vay vốn hay thu hút các nhà đầu tư khác
bỏ vốn đầu tư vào doanh nghiệp.
Câu 3: Th nào là hao mòn và kh u hao tài s n c đ nh? Phân bi t kh u hao vàế ấ ả ố ị ệ ấ
hao mòn tài s n c đ nh? Trình bày n i dung cách tính kh u hao tài s n c đ nhả ố ị ộ ấ ả ố ị
b ng ph ng pháp kh u hao theo s d gi m d n.ằ ươ ấ ố ư ả ầKhái ni m kh u hao và hao mòn tài s n c đ nhệ ấ ả ố ị :
- Hao mòn tài s n c đ nh là s gi m d n v giá tr s d ng và giá tr ho c gi mả ố ị ự ả ầ ề ị ử ụ ị ặ ả
giá tr c a tài s n c đ nh.ị ủ ả ố ị- Kh u hao tài s n c đ nh là s phân b m t cách có h th ng giá tr ph i thuấ ả ố ị ự ổ ộ ệ ố ị ả
h i c a tài s n c đ nh trong su t th i gian s d ng h u ích c a tài s n c đ nh đóồ ủ ả ố ị ố ờ ử ụ ữ ủ ả ố ịPhân bi t kh u hao và hao mòn TSCĐệ ấ :
Hao mòn TSCĐ Kh u hao TSCĐấKhái
ni m:ệHao mòn TSCĐ là s gi m sút vự ả ề
m t giá tr và giá tr s d ng c aặ ị ị ử ụ ủ
TSCĐ do TSCĐ tham gia vào các
ho t đ ng c a DN và do cácạ ộ ủ
nguyên nhân khác.
Kh u hao TSCĐ là s phân b m tấ ự ổ ộ
cách có h th ng giá tr ph i kh u haoệ ố ị ả ấ
c a TSCĐ trong su t th i gian sủ ố ờ ử
d ng h u ích c a TS đó vào giá tr s nụ ữ ủ ị ả
ph m, hàng hoá, d ch v đ c sángẩ ị ụ ượ
t o ra.ạB nả
ch t:ấLà m t hi n t ng khách quanộ ệ ượ
mà trong quá trình s d ng,ử ụ
TSCĐ b hao mòn do các nguyênị
nhân khác nhau: tham gia vào
ho t đ ng SXKD, các nguyênạ ộ
nhân t nhiên (hao mòn h uự ữ
hình: gi m sút giá tr và giá trả ị ị SD), do ti n b KHKT gây ra (haoế ộ
mòn vô hình: gi m sút thu n tuýả ầ
v m t giá tr ).ề ặ ị
Là m t bi n pháp ch quan c a conộ ệ ủ ủ
ng i nh m thu h i s v n đã đ u tườ ằ ồ ố ố ầ ư
vào TSCĐ. Vì TSCĐ đ c đ u t muaượ ầ ư
s m đ s d ng nên đ c hi u nhắ ể ự ụ ượ ể ư
m t l ng giá tr h u d ng đ cộ ượ ị ữ ụ ượ
phân ph i cho SXKD trong su t th iố ố ờ
gian s d ng h u ích. Do đó vi c tríchử ụ ữ ệ
kh u hao là vi c phân ph i giá tr sấ ệ ố ị ử
d ng TSCĐ đ ng th i là bi n pháp thuụ ồ ờ ệ
h i v n.ồ ốPh m vi:ạ Tính hao mòn cho t t c TSCĐấ ả
thu c s h u c a DN k c TSCĐộ ở ữ ủ ể ả
Ch tính và trích kh u hao đ i v iỉ ấ ố ớ
nh ng TSCĐ tham gia vào ho t đ ngữ ạ ộ
5
tham gia vào SXKD hay không
tham gia vào SXKD (s d ng choử ụ
ho t đ ng khác).ạ ộ
SXKD.
M i quanố
h :ệHao mòn TSCĐ là c s đ tínhơ ở ể
kh u hao TSCĐ.ấTrích kh u hao TSCĐ ph i phù h pấ ả ợ
v i m c đ hao mòn c a TSCĐ vàớ ứ ộ ủ
ph i phù h p v i quy đ nh hi n hànhả ợ ớ ị ệ
v ch đ trích kh u hao TSCĐ doề ế ộ ấ
Nhà n c quy đ nh.ướ ị
N i dung ph ng pháp tính kh u hao tài s n c đ nh theo s d gi m d nộ ươ ấ ả ố ị ố ư ả ầ :
* N i dung: Theo ph ng pháp này s kh u hao hàng năm c a TSCĐ đ c xácộ ươ ố ấ ủ ượ
đ nh b ng cách l y giá tr còn l i c a TSCĐ đ u năm c a năm tính kh u hao nhânị ằ ấ ị ạ ủ ở ầ ủ ấ
v i m t t l kh u hao c đ nh hàng năm (còn g i là t l kh u hao nhanh theoớ ộ ỷ ệ ấ ố ị ọ ỷ ệ ấ
ph ng pháp s d ). Công th c xác đ nh nh sau: Mươ ố ư ứ ị ư Ki = Gdi x TKD
Trong đó:
MKi : S kh u hao TSCĐ năm th iố ấ ứGdi : Giá tr còn l i c a TSCĐ đ u năm th iị ạ ủ ầ ứTKD : T l kh u hao c đ nh hàng năm c a TSCĐỷ ệ ấ ố ị ủi : Th t các năm s d ng TSCĐ ( i = 1.n )ứ ự ử ụGiá tr còn l i c a TSCĐ đ u năm th i đ c xác đ nh b ng cách l y nguyên giáị ạ ủ ầ ứ ượ ị ằ ấ
TSCĐ tr đi kh u hao luỹ k đ n đ u năm th i.ừ ấ ế ế ầ ứT l kh u hao c đ nh hàng năm ( còn g i là t l kh u hao nhanh) đ c xácỷ ệ ấ ố ị ọ ỷ ệ ấ ượ
đ nh b ng cách l y t l kh u hao theo ph ng pháp đ ng th ng nhân v i m t hị ằ ấ ỷ ệ ấ ươ ườ ẳ ớ ộ ệ
s đi u ch nh.ố ề ỉTKD = TKH x Hd
Trong đó:
TKH : T l kh u hao theo ph ng pháp đ ng th ng.ỷ ệ ấ ươ ườ ẳHd : H s đi u ch nhệ ố ề ỉTheo kinh nghi m, các nhà kinh t các n c th ng s d ng h s nh sau:ệ ế ở ướ ườ ử ụ ệ ố ư- TSCĐ có th i h n s d ng 3 đ n 4 năm thì h s là 1,5ờ ạ ử ụ ế ệ ố- TSCĐ có th i h n s d ng 5 đ n 6 năm thì h s là 2ờ ạ ử ụ ế ệ ố- TSCĐ có th i h n s d ng trên 6 năm tr lên thì h s là 2,5.ờ ạ ử ụ ở ệ ố
6
* u, nh c đi m: Ph ng pháp kh u hao theo s d gi m d n có u đi mƯ ượ ể ươ ấ ố ư ả ầ ư ể
sau:
- Giúp cho doanh nghi p thu h i v n nhanh nh ng năm đ u. Doanh nghi pệ ồ ố ở ữ ầ ệ
v a có th t p trung v n nhanh t ti n kh u hao đ đ i m i máy móc, thi t b vàừ ể ậ ố ừ ề ấ ể ổ ớ ế ị
công ngh k p th i v a gi m b t đ c t n th t do hao mòn vô hình.ệ ị ờ ừ ả ớ ượ ổ ấ- Nhà n c có th cho phép doanh nghi p áp d ng ph ng pháp kh u haoướ ể ệ ụ ươ ấ
nhanh đ tính chi phí kh u hao trong vi c xác đ nh thu thu nh p doanh nghi p, t oể ấ ệ ị ế ậ ệ ạ
đi u ki n cho doanh nghi p thu h i v n nhanh. Đi u đó đ c coi nh m t bi n phápề ệ ệ ồ ố ề ượ ư ộ ệ
“ hoãn thu ” cho doanh nghi p.ế ệ- Bên c nh nh ng u đi m trên, n u doanh nghi p th c hi n ph ng pháp nàyạ ữ ư ể ế ệ ự ệ ươ
có h n ch : Giá thành s n ph m nh ng năm đ u c a th i h n kh u hao sẽ cao doạ ế ả ẩ ở ữ ầ ủ ờ ạ ấ
ph i ch u chi phí kh u hao l n, đi u đó gây b t l i cho doanh nghi p trong c nhả ị ấ ớ ề ấ ợ ệ ạ
tranh, vi c tính toán khá ph c t p.ệ ứ ạCâu 4 : Trình bày cách phân lo i tài s n c đ nh theo hình thái bi u hi n và côngạ ả ố ị ể ệ
d ng kinh t . Ý nghĩa c a cách phân lo i này? So sánh s khác nhau gi a nguyênụ ế ủ ạ ự ữ
v t li u, công c d ng c , tài s n c đ nh. (V khái ni m, đ c đi m, yêu c uậ ệ ụ ụ ụ ả ố ị ề ệ ặ ể ầ
qu n lý). ảPhân lo i TSCĐ theo hình thái bi u hi n và công d ng kinh tạ ể ệ ụ ế và Ý nghĩa cách
phân lo iạ :
Theo ph ng pháp này, toàn b tài s n c đ nh c a doanh nghi p đ c chiaươ ộ ả ố ị ủ ệ ượ
làm hai lo i: Tài s n c đ nh h u hình và tài s n c đ nh vô hình.ạ ả ố ị ữ ả ố ị* Tài s n c đ nh h u hình: ả ố ị ữ Là nh ng tài s n c đ nh có hình thái v t ch t cữ ả ố ị ậ ấ ụ
th do doanh nghi p s d ng cho ho t đ ng kinh doanh. Thu c lo i này, căn c vàoể ệ ử ụ ạ ộ ộ ạ ứ
công d ng kinh t có th chia thành các nhóm sau.ụ ế ể- Nhà c a, v t ki n trúc: Là toàn b các công trình ki n trúc nh nhà làm vi c,ử ậ ế ộ ế ư ệ
nhà kho, hàng rào, tháp n c, đ ng sá, c u c ng, c u t u…ướ ườ ầ ố ầ ầ- Máy móc, thi t b : Là toàn b các lo i máy móc, thi t b dùng trong ho t đ ngế ị ộ ạ ế ị ạ ộ
c a doanh nghi p nh máy móc, thi t b chuyên dùng, máy móc thi t b công tác, dâyủ ệ ư ế ị ế ị
chuy n công ngh …ề ệ- Ph ng ti n v n t i, thi t b truy n d n: G m các lo i ph ng ti n v n t iươ ệ ậ ả ế ị ề ẫ ồ ạ ươ ệ ậ ả
đ ng b , đ ng sông, đ ng bi n… các thi t b truy n d n v thông tin, đi n n c,ườ ộ ườ ườ ể ế ị ề ẫ ề ệ ướ
băng truy n t i v t t , hàng hoá…ề ả ậ ư
7
- Thi t b , d ng c qu n lý: Là nh ng thi t b , d ng c dùng trong công tácế ị ụ ụ ả ữ ế ị ụ ụ
qu n lý ho t đ ng kinh doanh c a doanh nghi p nh máy vi tính, thi t b đi n t ,ả ạ ộ ủ ệ ư ế ị ệ ử
thi t b d ng c đo l ng ki m tra ch t l ng, máy hút b i, hút m …ế ị ụ ụ ườ ể ấ ượ ụ ẩ- V n cây lâu năm (ườ nh cà phê, cao su, chè, cây ăn qu …), ư ả súc v t làm vi c (ậ ệ như
trâu, bò…) ho c súc v t cho s n ph m (ặ ậ ả ẩ nh bò s a, trâu s a…).ư ữ ữ- Các lo i tài s n c đ nh khác: Là toàn b các tài s n c đ nh khác ch a li t kêạ ả ố ị ộ ả ố ị ư ệ
vào năm lo i trên nh trang nh, tác ph m ngh thu t…ạ ư ả ẩ ệ ậ* Tài s n c đ nh vô hình: ả ố ị Là nh ng tài s n không có hình thái v t ch t nh ngữ ả ậ ấ ư
xác đ nh đ c giá tr , do doanh nghi p qu n lý và s d ng trong các ho t đ ng s nị ượ ị ệ ả ử ụ ạ ộ ả
xu t kinh doanh, cung c p d ch v ho c cho các đ i t ng khác thuê phù h p v i tiêuấ ấ ị ụ ặ ố ượ ợ ớ
chu n tài s n c đ nh vô hình.ẩ ả ố ịTài s n c đ nh vô hình ch đ c th a nh n khi xác đ nh đ c giá tr c a nó,ả ố ị ỉ ượ ừ ậ ị ượ ị ủ
th hi n m t l ng giá tr l n đã đ c đ u t có liên quan tr c ti p đ n nhi u chu kỳể ệ ộ ượ ị ớ ượ ầ ư ự ế ế ề
kinh doanh c a doanh nghi p. Thông th ng, tài s n c đ nh vô hình g m các lo iủ ệ ườ ả ố ị ồ ạ
sau: Quy n s d ng đ t có th i h n, nhãn hi u hàng hoá, quy n phát hành, ph nề ử ụ ấ ờ ạ ệ ề ầ
m m máy vi tính, b n quy n, b ng sáng ch , …ề ả ề ằ ếPh ng pháp phân lo i này giúp cho ng i qu n lý th y đ c c c u đ u tươ ạ ườ ả ấ ượ ơ ấ ầ ư
vào tài s n c đ nh theo hình thái bi u hi n, là căn c đ quy t đ nh đ u t dài h nả ố ị ể ệ ứ ể ế ị ầ ư ạ
ho c đi u ch nh c c u đ u t cho phù h p và có bi n pháp qu n lý phù h p v i m iặ ề ỉ ơ ấ ầ ư ợ ệ ả ợ ớ ỗ
lo i tài s n c đ nh.ạ ả ố ịSo sánh s khác nhau gi a nguyên v t li u, công c d ng c , tài s n c đ nh.ự ữ ậ ệ ụ ụ ụ ả ố ị
(V khái ni m, đ c đi m, yêu c u qu n lýề ệ ặ ể ầ ả ):
Nguyên v t li uậ ệ Công c d ng cụ ụ ụ Tài s n c đ nhả ố ịLà đ i tu ng lao đ ng,ố ợ ộ
tham gia c u thành nênấ
th c th c a s n ph m.ự ể ủ ả ẩ
Là t li u lao đ ng khôngư ệ ộ
đ tiêu chu n quy đ nh c aủ ẩ ị ủ
TSCĐ.
Là t li u lao đ ng chư ệ ộ ủ
y u có giá tr l n và th iế ị ớ ờ
gian s d ng dài.ử ụ
8
- Tham gia vào 1 chu kỳ
s n xu t kinh doanh.ả ấ- Không gi đ c hìnhữ ượ
thái v t ch t ban đ u.ậ ấ ầ- Giá tr đ c chuy n h tị ượ ể ế
m t l n vào giá tr s nộ ầ ị ả
ph m.ẩ
- Tham gia vào 1 ho c 1 sặ ố
chu kỳ SX kinh doanh.
- Giá tr có th chuy n h tị ể ể ế
m t l n ho c đ c phân bộ ầ ặ ượ ổ
d n vào t ng chu kỳ SX kinhầ ừ
doanh.
- V n gi đ c hình tháiẫ ữ ượ
hi n v t ban đ u.ệ ậ ầ
- Tham gia vào nhi u chuề
kỳ kinh doanh.
- V n gi đ c hình tháiẫ ữ ượ
v t ch t ban đ u.ậ ấ ầ- Giá tr đ c chuy nị ượ ể
d ch t ng ph n vào chiị ừ ầ
phí SX kinh doanh theo
m c đ hao mòn.ứ ộH ch toán toàn b giá trạ ộ ị m t l n vào đ i t ng sộ ầ ố ượ ử
d ng khi xu t dùng.ụ ấ
Qu n lý và h ch toán gi ngả ạ ố
v t li u. (Tr công c DC cóậ ệ ừ ụ
giá tr l n ph i theo dõiị ớ ả
phân b d n).ổ ầ
H ch toán t ng ph n giáạ ừ ầ
tr vào đ i t ng s d ngị ố ượ ử ụ
du i hình th c trích kh uớ ứ ấ
hao.
Câu 5: Th nào là chi phí s n xu t kinh doanh và giá thành s n ph m c a doanhế ả ấ ả ẩ ủ
nghi p? Trình bày cách phân lo i chi phí s n xu t kinh doanh theo công d ngệ ạ ả ấ ụ
kinh t và đ a đi m phát sinh? Phân bi t chi phí s n xu t kinh doanh và giáế ị ể ệ ả ấ
thành s n ph m c a doanh nghi p? Vẽ s đ minh h a m i quan h gi a chiả ẩ ủ ệ ơ ồ ọ ố ệ ữ
phí s n xu t và giá thành s n ph m?ả ấ ả ẩKhái ni m chi phí s n xu t kinh doanh và giá thành s n ph m c a doanh nghi pệ ả ấ ả ẩ ủ ệ :
- Chi phí s n xu t là bi u hi n b ng ti n toàn b nh ng hao phí v lao đ ngả ấ ể ệ ằ ề ộ ữ ề ộ
s ng, lao đ ng v t hoá và nh ng chi phí c n thi t khác mà doanh nghi p đã chi ra đố ộ ậ ữ ầ ế ệ ể
ti n hành ho t đ ng s n xu t kinh doanh trong m t th i kỳ nh t đ nh.ế ạ ộ ả ấ ộ ờ ấ ị- Giá thành s n ph m là bi u hi n b ng ti n toàn b nh ng hao phí v lao đ ngả ẩ ể ệ ằ ề ộ ữ ề ộ
s ng, lao đ ng v t hoá và nh ng hao phí khác có liên quan đ n kh i l ng công vi c,ố ộ ậ ữ ế ố ượ ệ
s n ph m, lao v hoàn thành không k các chi phí đó phát sinh t i th i đi m nào.ả ẩ ụ ể ạ ờ ểCách phân lo i chi phí s n xu t kinh doanh theo công d ng kinh t và đ a đi mạ ả ấ ụ ế ị ể
phát sinh:
- Chi phí v t t tr c ti p: Là các chi phí v nguyên li u, v t li u, nhiên li u,ậ ư ự ế ề ệ ậ ệ ệ
đ ng l c tiêu dùng tr c ti p cho s n xu t s n ph m và d ch v c a doanh nghi p.ộ ự ự ế ả ấ ả ẩ ị ụ ủ ệ- Chi phí nhân công tr c ti p: Bao g m các kho n mà doanh nghi p tr choự ế ồ ả ệ ả
ng i lao đ ng tr c ti p s n xu t nh ti n l ng, ti n công và các kho n ph c p cóườ ộ ự ế ả ấ ư ề ươ ề ả ụ ấ
9
tính ch t l ng, chi ăn ca, chi b o hi m xã h i, b o hi m y t và kinh phí công đoànấ ươ ả ể ộ ả ể ế
c a công nhân tr c ti p s n xu t c a doanh nghi p.ủ ự ế ả ấ ủ ệ- Chi phí s n xu t chung: G m các kho n chi phí chung phát sinh các phânả ấ ồ ả ở
x ng, b ph n kinh doanh c a doanh nghi p nh : Ti n l ng, ph c p ăn ca choưở ộ ậ ủ ệ ư ề ươ ụ ấ
nhân viên phân x ng, chi phí v t li u, công c , d ng c xu t dùng cho phân x ng,ưở ậ ệ ụ ụ ụ ấ ưở
kh u hao tài s n c đ nh thu c ph m vi phân x ng, chi phí d ch v mua ngoài và cácấ ả ố ị ộ ạ ưở ị ụ
chi phí b ng ti n phát sinh ph m vi phân x ng, b ph n s n xu t.ằ ề ở ạ ưở ộ ậ ả ấ- Chi phí bán hàng: Bao g m các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu th s nồ ụ ả
ph m hàng hóa, d ch v nh chi phí ti n l ng, các kho n ph c p tr cho nhân viênẩ ị ụ ư ề ươ ả ụ ấ ả
bán hàng, chi hoa h ng đ i lý, hoa h ng môi gi i, ti p th , đóng gói, v n chuy n, b oồ ạ ồ ớ ế ị ậ ể ả
qu n, chi phí kh u hao ph ng ti n v n t i, chi phí v t li u, bao bì, d ng c , đ dùng,ả ấ ươ ệ ậ ả ậ ệ ụ ụ ồ
các chi phí d ch v mua ngoài, các chi phí b ng ti n khác nh chi phí b o hành s nị ụ ằ ề ư ả ả
ph m, chi phí qu ng cáo…ẩ ả- Chi phí qu n lý doanh nghi p: G m các chi phí qu n lý kinh doanh, qu n lýả ệ ồ ả ả
hành chính và các chi phí chung khác có liên quan đ n ho t đ ng c a toàn doanhế ạ ộ ủ
nghi p nh : Ti n l ng và các kho n ph c p tr cho H i đ ng qu n tr , Ban giámệ ư ề ươ ả ụ ấ ả ộ ồ ả ị
đ c và nhân viên qu n lý các phòng ban, chi b o hi m, kinh phí công đoàn c a bố ả ở ả ể ủ ộ
máy qu n lý doanh nghi p, các kho n chi phí v t li u, đ dùng văn phòng, kh u haoả ệ ả ậ ệ ồ ấ
tài s n c đ nh chung cho doanh nghi p; các chi phí khác b ng ti n, d phòng n ph iả ố ị ệ ằ ề ự ợ ả
thu khó đòi, d phòng gi m giá hàng t n kho, phí ki m toán, chi phí ti p đón, khánhự ả ồ ể ế
ti t, công tác phí, các kho n tr c p thôi vi c cho ng i lao đ ng; các kho n chi phíế ả ợ ấ ệ ườ ộ ả
nghiên c u khoa h c, nghiên c u đ i m i công ngh , chi th ng sáng ki n, chi phí đàoứ ọ ứ ổ ớ ệ ưở ế
t o nâng cao tay ngh c a công nhân, chi b o v môi tr ng. ạ ề ủ ả ệ ườPhân bi t chi phí s n xu t kinh doanh và giá thành s n ph m c a doanh nghi pệ ả ấ ả ẩ ủ ệ :
- Đi m gi ng nhau gi a CPSX và GTSP: Đ u là bi u hi n b ng ti n c a nh ngể ố ữ ề ể ệ ằ ề ủ ữ
hao phí lao đ ng s ng và lao đ ng v t hoá và nh ng hao phí khác mà doanh nghi p đãộ ố ộ ậ ữ ệ
chi ra trong quá trình s n xu t.ả ấ- Đi m khác nhau gi a CPSX và GTSP:ể ữChi phí SX và GTSP có nh ng đi m khác nhau c v l ng và v ch tữ ể ả ề ượ ề ấ+ Ch t: Giá thành là chi phí s n xu t tính cho m i đ i t ng đã hoàn thành,ấ ả ấ ỗ ố ượ
CPSX là nh ng chi phí đã chi ra liên quan đ n kh i l ng s n ph m hoàn thành vàữ ế ố ượ ả ẩ
kh i l ng s n ph m ch a hoàn thành.ố ượ ả ẩ ư
10
+ L ng: CPSX liên quan đ n s n ph m hoàn thành, s n ph m d dang và s nượ ế ả ẩ ả ẩ ở ả
ph m h ng còn giá thành s n ph m không liên quan đ n s n ph m d dang cu i kỳẩ ỏ ả ẩ ế ả ẩ ở ố
và s n ph m h ng nh ng l i liên quan đ n chi phí s n ph m d dang c a kỳ tr cả ẩ ỏ ư ạ ế ả ẩ ở ủ ướ
chuy n sang.ể- Mối quan hệ giữa CPSX và GTSP có thể biểu hiện qua phương trình sau:
CPSX SP dở
dang đầu kỳ+
CPSX chi ra
trong kỳ=
Giá thành SP
trong kỳ+
CPSX SP dở
dang cuối kỳ
Sơ đồ mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Giá thành SP = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ
Giá thành sản phẩm CPSX dở dang
cuối kỳ
CPSX CPSX phát sinh trong kỳ
dở dang
đầu kỳ
Câu 6 : Trình bày nội dung các hệ số khả năng thanh toán của doanh nghiệp (khái
niệm, công thức, ý nghĩa).
- Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
+ Khái niêm: Hệ số khả năng thanh toán tổng quát là quan hệ tỉ lệ giữa tổng tài sản
mà hiện nay doanh nghiệp đang quản lý sử dụng với tổng số nợ phải trả (nợ dài hạn, nợ
ngắn hạn).
+ Công thức:
+ Ý nghĩa: Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 là báo hiệu sự phá sản của doanh nghiệp, vốn
chủ sở hữu bị mất toàn bộ.
- Hệ số khả năng thanh toán hiện thời:
+ Khái niệm: Là mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và các khoản nợ ngắn hạn
+ Công thức:
11
Tài sản lưu động
Tổng nợ ngắn hạnHệ số khả năng thanh toán hiện thời =
T ng tài s nổ ả
Tổng nợHệ số thanh toán tổng quát =
+ Ý nghĩa: Hệ số này phản ánh mức độ đảm bảo của tài sản lưu động đối với các
khoản nợ ngắn hạn.
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh:
+ Khái niệm: Là thước đo về khả năng trả nợ ngay không dựa vào việc bán các loại
vật tư hàng hoá.
+ Công thức:
+ Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thanh toán tức thì của doanh nghiệp.
- Hệ số thanh toán lãi vay:
+ Khái niệm: Là quan hệ giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay so với lãi vay phải trả.
+ Công thức:
+ Ý nghĩa: Hệ số này phản ánh hiệu qủa sử dụng vốn vay của doanh nghiệp, nếu hệ
số này lớn hơn 1 doanh nghiệp sử dụng vốn vay có hiệu quả và ngược lại.
Câu 7 : Trình bày n i dung các ch tiêu m c h giá thành và t l h giá thành c aộ ỉ ứ ạ ỷ ệ ạ ủ
nh ng s n ph m so sánh đ c? Ý nghĩa h giá thành s n ph m c a doanhữ ả ẩ ượ ạ ả ẩ ủ
nghi p?ệN i dung cộ ác ch tiêu h giá thànhỉ ạ s n ph mả ẩ :
Vi c h giá thành ệ ạ s n ph mả ẩ đ c xác đ nh cho lo i SP có th so sánh đ c vàượ ị ạ ể ượ
đ c th hi n qua hai ch tiêu sau:ượ ể ệ ỉ- M c h giá thành c a SPHH so sánh đ c c a ứ ạ ủ ượ ủ doanh nghi pệ :
Mz= S Z S Zi i i i
i
n
1 1 1 01
Trong đó:
Mz : là m c h giá thành SPHH so sánh đ c.ứ ạ ượZi0: Gía thành đ n v s n ph m lo i i kỳ g c.ơ ị ả ẩ ạ ở ốZi1 : Giá thành đ n v s n ph m lo i i kỳ so sánh.ơ ị ả ẩ ạSi1 S l ng s n ph m so sánh đ c lo i i kỳ so sánh.ố ượ ả ẩ ượ ạ ởi: Lo i s n ph m so sánh đ c ( i = 1,n )ạ ả ẩ ượ
b, T l h giá thành SPHH so sánh đ c.ỷ ệ ạ ượ
12
Tài sản lưu động – vốn vật tư hàng hoá
Tổng nợ ngắn hạnHệ số khả năng thanh toán nhanh =
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Lãi vay phải trảHệ số khả năng thanh toán lãi vay =
Tz%=
i S Zi i
i
n
1 01
Trong đó:
Tz : là t l h giá thành s n ph m so sánh đ c.ỷ ệ ạ ả ẩ ượMz : M c h giá thành SPHH so sánh đ c.ứ ạ ượZi0 : Giá thành đ n v SP lo i i kỳ g c.ơ ị ạ ốSi1 : S l ng SP so sánh đ c lo i i kỳ so sánh.ố ượ ượ ạ ởÝ nghĩa h giá thành s n ph m c a doanh nghi pạ ả ẩ ủ ệ :
- H th p giá thành s n ph m là nhi m v ch y u đ doanh nghi p có thạ ấ ả ẩ ệ ụ ủ ế ể ệ ể
đ ng v ng c nh tranh trên th tr ng.ứ ữ ạ ị ườ- H th p giá thành trong doanh nghi p làm cho l i nhu n c a doanh nghi pạ ấ ệ ợ ậ ủ ệ
tăng lên, các quỹ c a doanh nghi p ngày càng m r ng, đ i s ng c a CNV ngày m tủ ệ ở ộ ờ ố ủ ộ
nâng cao, đi u ki n lao đ ng ngày càng đ c c i thi n.ề ệ ộ ượ ả ệ- H giá thành trong ph m vi c n c là ngu n quan tr ng đ m r ng tái s nạ ạ ả ướ ồ ọ ể ở ộ ả
xu t xã h i.ấ ộ- H giá thành có th gi m b t đ c nhu c u VLĐ và ti t ki m VCĐ.ạ ể ả ớ ượ ầ ế ệ- H th p giá thành còn t o đi u ki n quan tr ng h th p giá bán s n ph m,ạ ấ ạ ề ệ ọ ạ ấ ả ẩ
t o l i th cho doanh nghi p trong c nh tranh.ạ ợ ế ệ ạCâu 8: Đ u t dài h n c a doanh nghi p là gì? Phân tích các nhân t nh h ngầ ư ạ ủ ệ ố ả ưở
t i các quy t đ nh đ u t dài h n c a doanh nghi p?ớ ế ị ầ ư ạ ủ ệKhái ni m đ u t dài h n c a ệ ầ ư ạ ủ doanh nghi pệ :
Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp chính là hoạt động bỏ vốn để mua sắm, xây dựng
hình thành các tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình, hình thành lượng tài sản
lưu động thường xuyên cần thiết phù hợp với một qui mô kinh doanh nhất định hoặc để góp
vốn liên doanh dài hạn hoặc để mua cổ phiếu, trái phiếu của đơn vị khác nhằm thu lợi nhuận
C ác nhân tố ảnh hưởng tới đầu tư dài hạn của doanh nghiệp :
- Chính sách kinh tế của Nhà nước trong việc phát triển nền kinh tế:
Thông qua chính sách kinh tế, pháp luật và biện pháp kinh tế, Nhà nước tạo môi
trường và hành lang cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh, đi theo quĩ đạo
của kế hoạch vĩ mô
13
Mz
X 100
Nhà nước định hướng đầu tư phát triển kinh doanh, khuyến khích các doanh nghiệp
đầu tư vào những ngành nghề có lợi cho quốc kế, dân sinh
Bởi thế, để đi quyết định đầu tư, trước tiên các doanh nghiệp cần phải xem xét đến
chính sách kinh tế của nhà nước cũng như chính sách khuyến khích đầu tư, chính sách
thuế…
- Thị trường và sự cạnh tranh:
Trong sản xuất hàng hóa, thị trường tiêu thụ sản phẩm là một căn cứ hết sức quan
trọng để doanh nghiệp quyết định đầu tư. Vấn đề đặt ra cho doanh nghiệp là phải đầu tư để
sản xuất ra những loại sản phẩm mà người tiêu dùng cần, tức là phải căn cứ vào nhu cầu sản
phẩm trên thị trường hiện tại và tương lai để xem xét vấn đề đầu tư. Thị trường tiêu thụ sản
phẩm là căn cứ quan trọng để doanh nghiệp quyết định đầu tư.
Trong đầu tư khi xem xét thị trường thì không thể bỏ qua yếu tố cạnh tranh. Trong
đầu tư, doanh nghiệp phải căn cứ vào tình hình hiện tại của doanh nghiệp, tình hình cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp trên thị trường và dự đoán tình hình trong tương lai để có
phương thức đầu tư thích hợp
- Lãi suất và thuế trong kinh doanh:
Đây là yếu tố ảnh hưởng tới chi phí đầu tư của doanh nghiệp. Thông thường để thực
hiện đầu tư ngoài vốn tự có, doanh nghiệp phải vay và đương nhiên phải trả khoản lãi tiền
vay. Lãi suất chính là chi phí về vốn đầu tư trong kinh doanh, do vậy ảnh hưởng tới chi phí
đầu tư của doanh nghiệp. Do vậy, doanh nghiệp không thể không tính đến yếu tố lãi suất
tiền vay trong quyết định đầu tư.
Thuế là công cụ rất quan trọng của Nhà nước để điều tiết và hướng dẫn các doanh
nghiệp đầu tư kinh doanh. Thuế ảnh hưởng tới doanh thu tiêu thụ và lợi nhuận của doanh
nghiệp.
- Sự tiến bộ của khoa học công nghệ:
Có thể là cơ hội hoặc cũng có thể là nguy cơ đe doạ đối với sự đầu tư của doanh
nghiệp.
- Doanh nghiệp phải chấp nhận mạo hiểm trong đầu tư để phát triển sản phẩm mới
- Nếu doanh nghiệp không tiếp cận với sự tiến bộ của khoa học công nghệ sẽ dẫn tới
làm ăn thua lỗ do không còn phù hợp với nhu cầu thị trường.
- Mức độ rủi ro của đầu tư:
14
Trong sản xuất hàng hóa với cơ chế thị trường, mỗi quyết định đầu tư đều có thể gắn liền với
rủi ro nhất định do sự biến động trong tương lai về sản xuất và về thị trường v.v...
Cần đánh giá mức độ rủi ro và tỷ suất sinh lời để xem xét quyết định đầu tư
- Khả năng tài chính của doanh nghiệp:
Mỗi doanh nghiệp có nguồn tài chính để đầu tư ở giới hạn nhất định bao gồm nguồn
vốn tự có và nguồn vốn có khả năng huy động
Doanh nghiệp không thể quyết định đầu tư thực hiện dự án vượt xa khả năng tài
chính của mình.
Câu 9: Trình bày nội dung và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng.
N i dung thu giá tr gia tăngộ ế ị :
- Thu giá tr gia tăng là thu tính trên kho n giá tr tăng thêm c a hàng hóa,ế ị ế ả ị ủ
d ch v phát sinh trong quá trình t s n xu t, l u thông đ n tiêu dùng.ị ụ ừ ả ấ ư ế- Đ i t ng n p thu giá tr gia tăng (GTGT) là các t ch c cá nhân s n xu t,ố ượ ộ ế ị ổ ứ ả ấ
kinh doanh hàng hóa, d ch v ch u thu và t ch c, cá nhân khác nh p kh u hàng hóaị ụ ị ế ổ ứ ậ ẩ
ch u thu , là đ i t ng n p thu GTGT.ị ế ố ượ ộ ế- Đ i t ng ch u thu GTGT là hàng hóa, d ch v dùng cho s n xu t kinh doanhố ượ ị ế ị ụ ả ấ
và tiêu dùng Vi t Nam (tr nh ng đ i t ng không thu c di n ch u thu GTGT).ở ệ ừ ữ ố ượ ộ ệ ị ế- Đ i t ng không thu c di n ch u thu GTGT bao g m nhi u lo i nh hàngố ượ ộ ệ ị ế ồ ề ạ ư
hóa, d ch v thu c s n ph m tr ng tr t, chăn nuôi, th y s n, h i s n nuôi tr ng, đánhị ụ ộ ả ẩ ồ ọ ủ ả ả ả ồ
b t ch a ch bi n ho c ch s ch , nh ng s n ph m là gi ng v t nuôi, gi ng câyắ ư ế ế ặ ỉ ơ ế ữ ả ẩ ố ậ ố
tr ng, s n ph m mu i, nhà thu c s h u Nhà n c do Nhà n c bán cho ng iồ ả ẩ ố ở ộ ở ữ ướ ướ ườ
đang thuê; chuy n quy n s d ng đ t; d ch v y t , d ch v tín d ng, quĩ đ u t , ho tể ề ử ụ ấ ị ụ ế ị ụ ụ ầ ư ạ
đ ng kinh doanh ch ng khoán, b o hi m nhân th , b o hi m h c sinh, b o hi m câyộ ứ ả ể ọ ả ể ọ ả ể
tr ng, các lo i b o hi m không nh m m c đích kinh doanh; d y h c, d y ngh v.v...ồ ạ ả ể ằ ụ ạ ọ ạ ề- Căn c tính thu GTGT là giá tính thu và thu su t.ứ ế ế ế ấThu GTGT = Giá tính thu x Thu su t thu GTGT.ế ế ế ấ ếGiá tính thu GTGT đ c qui đ nh c th cho t ng lo i hàng hóa, d ch v , hàngế ượ ị ụ ể ừ ạ ị ụ
hóa nh p kh u tiêu dùng n i b , hàng hóa dùng đ trao đ i…ậ ẩ ộ ộ ể ổVí d :ụ+ Đ i v i hàng hóa, d ch v là giá bán ch a có thu GTGT.ố ớ ị ụ ư ế+ Đ i v i hàng hóa nh p kh u là giá nh p t i c a kh u c ng thu nh p kh u.ố ớ ậ ẩ ậ ạ ử ẩ ộ ế ậ ẩ
15
+ Hàng hóa, d ch v dùng đ trao đ i, s d ng n i b , bi u, t ng là giá tínhị ụ ể ổ ử ụ ộ ộ ế ặ
thu GTGT c a hàng hóa d ch v cùng lo i t ng đ ng t i th i đi m phát sinh cácế ủ ị ụ ạ ươ ươ ạ ờ ể
ho t đ ng này.ạ ộ+ Ho t đ ng cho thuê tài s n thì giá tính thu là s ti n thuê thu t ng kỳ.ạ ộ ả ế ố ề ừ+ Đ i v i hàng hóa bán theo ph ng th c tr góp là giá bán c a hàng hóa tínhố ớ ươ ứ ả ủ
theo giá bán tr m t l n, không tính theo s ti n tr t ng kỳ v.v…ả ộ ầ ố ề ả ừ- M c thu su t thu GTGT đ c qui đ nh cho t ng nhóm hàng, lo i s n ph mứ ế ấ ế ượ ị ừ ạ ả ẩ
hàng hóa, d ch v mà Nhà n c c n đ y m nh khuy n khích phát tri n nh m c thuị ụ ướ ầ ẩ ạ ế ể ư ứ ế
su t th p nh t (0%) đ c áp d ng đ i v i hàng hóa, d ch v xu t kh u; m c trungấ ấ ấ ượ ụ ố ớ ị ụ ấ ẩ ứ
bình (5%) áp d ng đ i v i hàng hóa, d ch v thi t y u cho nhu c u, đ i s ng c a conụ ố ớ ị ụ ế ế ầ ờ ố ủ
ng i nh s n xu t n c s ch cho s n xu t và sinh ho t c a dân c , phân bón, thu cườ ư ả ấ ướ ạ ả ấ ạ ủ ư ố
tr sâu, d ng c y t , giáo c ph c v gi ng d y và h c t p… và m c cao nh t (10%)ừ ụ ụ ế ụ ụ ụ ả ạ ọ ậ ứ ấ
áp d ng đ i v i ho t đ ng khai thác, hóa ch t, mỹ ph m, khách s n, du l ch, ăn u ng,ụ ố ớ ạ ộ ấ ẩ ạ ị ố
xây d ng, l p đ t v.v...ự ắ ặPh ng pháp tính thu GTGTươ ế :
Thu GTGT ph i n p đ c tính theo ph ng pháp kh u tr thu ho c ph ngế ả ộ ượ ươ ấ ừ ế ặ ươ
pháp tính tr c ti p trên giá tr gia tăng.ự ế ị* Ph ng pháp kh u tr thu :ươ ấ ừ ếThu GTGT ph iế ả
n pộ= Thu GTGTế
đ u raầ- Thu GTGT đ u vàoế ầ
đ c kh u trượ ấ ừ
Thu GTGTế
đ u raầ= Giá tính thu c a hàng hóaế ủ
d ch v bán raị ụx Thu su tế ấ
thu GTGTế
Giá tính thu c a hàng hóa, d ch v bán ra là giá bán ch a có thu GTGT.ế ủ ị ụ ư ế
* Ph ng pháp tính tr c ti p trên giá tr gia tăng:ươ ự ế ị
Thu GTGTế
ph i n pả ộ =
GTGT c a hàng hóaủ
d ch v ch u thuị ụ ị ế x
Thu su t thu GTGTế ấ ế
c a hàng hóa d ch vủ ị ụ
đó
16
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT chỉ áp dụng cho các cá nhân sản xuất, kinh
doanh và tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh ở Việt Nam không thuộc các hình thức
đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế
toán, hóa đơn, chứng từ để làm các căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế; các cơ
sở kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý và ngoại tệ.
Câu 10: Giá tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng nhập khẩu được xác định
như thế nào? Trình bày khái niệm và đặc điểm của thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), so
sánh đặc điểm của thuế TTĐB với thuế GTGT.
Giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu:
Giá tính thuế GTGT
đối với hàng nhập khẩu =
Giá nhập khẩu tại
của khẩu nhập +
Thuế nhập
khẩu +
Thuế TTĐB
(Nếu có)
Trong đó:
+ Giá nhập khẩu tại cửa khẩu nhập là giá hàng nhập khẩu đã gồm Trị giá tiền hàng
công (+) Với chi phí vận tải và chi phí bảo hiểm quốc tế.
+ Thuế nhập khẩu được tính bằng trị giá nhập khẩu tại của khẩu nhập nhân với thuế
suất thuế nhập khẩu.
+ Đối với hàng chịu thuế TTĐB trị giá tính thuế GTGT cũng bao gồn thuế TTĐB của
hàng nhập khẩu.
- Giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu bao gồm cả yếu tố thuế nhập khẩu. Vì:
+ Thuế GTGT là loại thuế gián thu được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng
hoá trong quá trình lưu thông từ sản xuất đến tay người tiêu dùng. Là phần giá trị mới tạo ra
trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên Hàng nhập khẩu Liên quan đến quá trình sản
xuất kinh doanh của hai quốc gia. Là hàng sản xuất tại nước ngoài trong khi đó hàng tiêu
thụ tại Việt nam. Do đó Thuế GTGT của hàng nhập khẩu là trị giá tiền cộng thêm trên trị giá
hàng nhập khẩu.
+ Ngoài ra: Thuế nhập khẩu cũng là thuế trực thu. Thuế được cộng vào trị giá hàng
nhập khẩu, người tiêu dùng phải chịu giá hàng nhập khẩu đã có thuế nhập khẩu.
17
GTGT c aủ
hàng hóa d chị
vụ=
Giá thanh toán
c a hàng hóaủ
d ch v bán raị ụ-
Giá thanh toán c aủ
hàng hóa d ch vị ụ
mua vào t ngươ
ngứ
+ Thuế GTGT không phải là yếu tố chi phí mà đơn thuần là cộng thêm ngoài giá bán.
Mà từ các lý do trên giá bán của hàng nhập khẩu đã bao gồm thuế nhập khẩu.
Do đó trị giá tính thuế GTGT hàng nhập khẩu bao gồm cả thuế nhập khẩu.
Khái niệm, đặc điểm thuế TTĐB, so sánh thuế TTĐB và thuế GTGT:
- Khái niệm thuế TTĐB: Thuế TTĐB là sắc thuế tiêu dùng (gián thu) đánh vào một
số hàng hoá dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục Nhà nước quy định.
Là thuế đánh vào một số hàng hoá dịch vụ đặc biệt: hàng hoá, dịch vụ đặc biệt được
quy định bởi mỗi quốc gia, tuỳ thuộc vào phong tục, tập quán, thu nhập bình quân của quốc
gia đó.
Hàng hoá đặc biệt là những hàng hoá dịch vụ có tính chất vượt trên nhu cầu phổ
thông của đời sống xã hội, hàng không có lợi cho sức khoẻ, ảnh hưởng môi trường, lãng phí
và có thể ảnh hưởng đến tiêu cự của đời sống xã hội.
- Đặc điểm:
+ Là thuế gián thu một giai đoạn: Thuế được thu một lần vào khâu sản xuất, nhập
khẩu hoặc kinh doanh hàng hoá dịch vụ. Là thuế thu một giai đoạn nên không gây trùng lặp:
các mặt hàng sản xuất từ vật liệu đầu vào đã chịu thuế TTĐB khi bán ra bán với giá có thuế
và được khấu trừ số thuế TTĐB đầu vào của số thuế trong số vật liệu của hàng bán ra tương
ứng.
+ Thuế TTĐB thường có mức động viên cao. Thuế TTĐB thường được thu trên giá
trị hoặc trên cơ sở đo lường khác và thường được thu với mức thuế suất cao hơn các loại
thuế thông thường khác. Xét trên khía cạnh quản lý, việc sản xuất và cung ứng các mặt hàng
đặc biệt không chỉ liên quan đến vấn đề kinh tế, phân bổ nguồn lực mà còn liên quan đến
các vấn đề xã hội. Mặt này còn là công cụ để điều tiết hướng dẫn sản xuất và tiêu dùng
những mặt hàng có tính chất xa xỉ. Xét trên khía cạnh phân phối thu nhập, đối tượng tiêu
dùng những hàng hoá này thường là các đối tượng có thu nhập cao. Vì vậy mức động viên
cao còn nhằm điều tiết thu nhập của người có thu nhập cao nhằm đảm bảo công bằng xã hội.
+ Danh mục hàng hoá chịu thuế TTĐB thường không nhiều thay đổi phụ thuộc vào
điều kiện phát triển kinh tế xã hội và mức sống dân cư.
- So sánh đặc điểm thuế TTĐB và thuế GTGT:
+ Giống nhau: đều là thuế gián thu. Thuế được là một phận công thêm ngoài giá bán
và người tiêu dùng là người chịu thuế cuối cùng.
18
+ Khác nhau: Thuế TTĐB là thuế một giai đoạn. Thuế chỉ đánh vào một khâu trong
quá trình lưu thông hàng hoá từ sản xuất đến tiêu dùng. Nhưng thuế GTGT là thuế gián thu
đánh vào tất cả các giai đoạn. Tổng thuế của các giai đoạn chính bằng số thuế mà người tiêu
dùng phải chịu.
Ngoài ra: Thuế TTĐB điều tiết thu nhập của người lao động còn thuế GTGT có tính
luỹ thoái so với thu nhập.
Câu 11 : Trình bày nội dung phương pháp tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư
trong đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư.
- Xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư của dự án đầu tư:
+ TSV: Tỷ suất lợi nhuận bình quân vốn đầu tư của dự án đầu tư
+ :Lợi nhuận sau thuế bình quân hàng năm dự kiến do DAĐT mang lại trong suốt
thời gian đầu tư
+ : Vốn đầu tư bình quân hàng năm của dự án đầu tư
- Đánh giá và lựa chọn dự án:
+ Đối với các dự án độc lập: Nếu TSV >0 đều có thể được lựa chọn
+ Đối với các dự án loại trừ nhau: dự án nào có TSV cao hơn sẽ là dự án tốt hơn.
* Ưu nhược điểm của phương pháp
+ ưu điểm: Đơn giản, đễ tính toán
+ Nhược điểm: chưa tính đến các thời điểm khác nhau nhận được lợi nhuận trong
tương lai của mỗi dự án.
Câu 12: Trình bày khái niệm và giải thích công thức tính lãi đơn, lãi kép?
Lãi đơn:
- Là số tiền lãi được xác định dựa trên số vốn gốc (vốn đầu tư ban đầu) với 1 lãi suất
nhất định.
19
- Đặc điểm: Chỉ có vốn sinh lời còn lãi không sinh lời.
- Áp dụng trong các nghiệp vụ tài chính ngắn hạn.
- Công thức tính lãi đơn: Fn = V0 (1 + i.n)
Trong đó: Fn: Giá trị tương lai (Giá trị đơn) tại thời điểm cuối kỳ thứ n
V0: Số vốn gốc (vốn đầu tư ban đầu)
i: Lãi suất/kỳ (kỳ: Tháng, quí, 6 tháng, năm…)
n: Số kỳ tính lãi
Lãi kép:
- Là số tiền lãi được xác định dựa trên cơ sở số tiền lãi của các thời kỳ trước đó được
gộp vào vốn gốc để làm căn cứ tính tiền lãi cho các thời kỳ tiếp theo.
- Đặc điểm: Chẳng những vốn sinh ra lãi mà lãi cũng sinh ra lãi (lãi mẹ đẻ lãi con).
- Áp dụng trong các nghiệp vụ tài chính dài hạn.
- Công thức tính lãi kép: FVn = V0 (1+i)n
Trong đó: FVn : Giá trị kép nhận được tại thời điểm cuối kỳ thứ n
V0, i, n như trên
Câu 13: Trình bày khái niệm và đặc điểm trái phiếu của doanh nghiệp? Phân tích
những điểm lợi và điểm bất lợi khi phát hành trái phiếu tại doanh nghiệp?
Khái niệm và đặc điểm của trái phiếu:
- Trái phiếu doanh nghiệp là chứng chỉ vay vốn do doanh nghiệp phát hành thể hiện
nghĩa vụ và sự cam kết của doanh nghiệp thanh toán số lợi tức và tiền vay vào những thời
hạn xác định cho người nắm giữ trái phiếu. Doanh nghiệp là người phát hành với tư cách là
người đi vay. Người mua trái phiếu là người cho vay còn gọi là trái chủ.
- Trái phiếu là chứng khoán nợ, việc phát hành trái phiếu để huy động vốn trung và
dài hạn.
- Trái phiếu luôn có kỳ hạn thanh toán và được xác định trước.
- Lợi tức trái phiếu được xác định trước không phụ thuộc vào kết quả hoạt động của
công ty. Khi công ty bị thanh lý giải thể, người mua trái phiếu được ưu tiên thanh toán trước
người nắm giữ cổ phiếu.
- Người mua trái phiếu là người cho công ty vay, họ không có quyền tham gia vào
việc quản lý công ty và nói chung không phải chịu rủi ro của công ty.
N hững điểm lợi và điểm bất lợi khi phát hành trái phiếu tại doanh nghiệ p :
* Những điểm lợi cơ bản khi phát hành trái phiếu:
20
Một là, lợi tức trái phiếu được trừ vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập
doanh nghiệp.
Ở hầu hết các nước , lợi tức trái phiếu được xem như một khoản chi phí được trừ vào
thu nhập chịu thuế khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp, điều này có lợi cho doanh
nghiệp do giảm bớt số thuế phải nộp vào Nhà nước (tiết kiệm tiền thuế), tăng thu nhập của
các chủ sở hữu.
Hai là, lợi tức trái phiếu được giới hạn ở mức độ nhất định.
Lợi tức trái phiếu thường được xác định trước và thường thấp hơn lợi tức cổ phiếu ưu
đãi. Nếu doanh nghiệp có triển vọng tốt trong kinh doanh, có khả năng thu lợi nhuận thì
việc sử dụng trái phiếu để huy động thêm vốn vay sẽ nâng cao tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở
hữu mà không phải chia sẻ quyền phân chia thu nhập cao cho các trái chủ
Ba là, chi phí phát hành trái phiếu thấp hơn so cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi.
Trái phiếu hấp dẫn công chúng ở mức rủi ro thấp hơn cổ phiếu thường và cổ phiếu
ưu đãi; vì vậy, chi phí cho việc tuyên truyền quảng cáo, phát hành và bán trái phiếu là thấp
hơn.
Bốn là, chủ sở hữu doanh nghiệp không bị chia sẻ quyền quản lý và kiểm soát doanh
nghiệp cho các trái chủ.
Trái chủ là chủ nợ của doanh nghiệp, trái chủ không có quyền biểu quyết. Do vậy,
việc phát hành trái phiếu để huy động tăng vốn không ảnh hưởng gì tới quyền quản lý và
kiểm soát doanh nghiệp của các chủ sở hữu doanh nghiệp hiện hành.
Năm là, giúp doanh nghiệp chủ động điều chỉnh cơ cấu vốn một cách linh hoạt.
Khi doanh nghiệp làm ăn thành đạt, khả năng thu lợi nhuận là chắc chắn có thể tăng
huy động vốn vay nhằm mở rộng thị trường và tăng tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu.
Ngược lại, khi thị trường biến động theo hướng bất lợi, để thu hẹp quy mô kinh doanh,
doanh nghiệp có thể chủ động giảm vốn bằng cách mua lại trái phiếu trước thời hạn (nếu
doanh nghiệp phát hành loại trái phiếu có thể mua lại). Vì vậy, trái phiếu được doanh nghiệp
sử dụng một cách linh hoạt trong việc điều chỉnh cơ cấu vốn kinh doanh đảm bảo sử dụng
vốn tiết kiệm và hiệu quả
* Những điểm bất lợi khi phát hành trái phiếu:
Thứ nhất, buộc phải trả lợi tức cố định đúng hạn.
Sử dụng trái phiếu buộc doanh nghiệp phải có nghĩa vụ trả lợi tức cố định và đúng kỳ
hạn cho các trái chủ. Điều này có thể gây căng thẳng về mặt tài chính và dễ dẫn tới nguy cơ
21
rủi ro trong trường hợp doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp không ổn định, doanh
nghiệp không có đủ nguồn tài chính để trang trải lợi tức trái phiếu.
Làm tăng hệ số nợ của doanh nghiệp.
Thứ hai, làm tăng hệ số nợ của doanh nghiệp.
Phát hành trái phiếu chính là huy động thêm vốn vay qua thị trường. Do vậy việc
tăng vốn bằng cách phát hành trái phiếu sẽ làm tăng hệ số nợ và mức độ sử dụng đòn bẩy tài
chính của doanh nghiệp. Điều này một mặt có thể nâng cao thu nhập của chủ sở hữu khi
doanh nghiệp làm ăn có lãi; mặt khác, cũng làm tăng nguy cơ rủi ro, đe dọa sự tồn tại của
doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không đảm bảo khả năng thanh toán các
khoản nợ đúng hạn.
Thứ ba, phải trả nợ gốc đúng kỳ hạn.
Phát hành trái phiếu là sử dụng nợ vay có kỳ hạn hoàn trả, do vậy doanh nghiệp buộc
phải lo việc hoàn trả tiền vay đúng kỳ hạn. Nếu một doanh nghiệp có doanh thu và lợi
nhuận dao động thất thường, việc sử dụng trái phiếu để tài trợ tăng vốn dài hạn dễ đưa
doanh nghiệp tới nguy cơ mất khả năng thanh toán, tăng nguy cơ bị phá sản.
Thứ tư, sử dụng trái phiếu dài hạn là việc sử dụng nợ trong thời gian dài.
Tác động của việc sử dụng nợ dưới hình thức trái phiếu tới doanh nghiệp mang tính
hai mặt: Một mặt, nó đóng vai trò đòn bẩy thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp; mặt
khác, nó lại trở thành nguy cơ đe dọa sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Việc sử
dụng trái phiếu có thể giúp doanh nghiệp tăng vốn thực hiện các dự án đầu tư mở rộng kinh
doanh, nhưng nếu việc đầu tư của doanh nghiệp không đúng hướng hoặc trong bối cảnh của
thị trường có sự biến động theo hướng bất lợi cho doanh nghiệp như: Giá trị tiền tệ tăng lên,
sự phát triển của khoa học kỹ thuật... thì việc phải hoàn trả lợi tức và một số nợ lớn trở
thành gánh nặng đối với doanh nghiệp.
Thứ năm, việc sử dụng trái phiếu để tài trợ nhu cầu tăng vốn của doanh nghiệp cũng
có giới hạn nhất định.
Các doanh nghiệp không thể để hệ số nợ vượt quá xa mức thông thường của doanh
nghiệp trong cùng ngành kinh doanh (hệ số nợ trung bình của ngành) – đó là giới hạn an
toàn về mặt tài chính mà các doanh nghiệp cần phải quan tâm trong tổ chức nguồn vốn của
mình. Do đó, hệ số chính là yếu tố đặt giới hạn cho khả năng vay nợ nói chung, cũng như
việc sử dụng trái phiếu nói riêng của doanh nghiệp.
22
Câu 14: Trình bày nh ng đ c tr ng c a c phi u u đãi? Phân tích nh ng đi mữ ặ ư ủ ổ ế ư ữ ể
l i và b t l i c a vi c huy đ ng v n b ng cách phát hành c phi u ra côngợ ấ ợ ủ ệ ộ ố ằ ổ ế
chúng c a các công ty c ph n.ủ ổ ầNh ng đ c tr ng c a c phi u u đãiữ ặ ư ủ ổ ế ư :
Quy n u tiên v c t c và thanh toán khi thanh lý công tyề ư ề ổ ứ :
Khác v i c phi u th ng, c phi u u đãi mang l i cho ng i n m gi nóớ ổ ế ườ ổ ế ư ạ ườ ắ ữ
đ c h ng m t kho n l i t c c ph n c đ nh và đã đ c xác đ nh tr c, không phượ ưở ộ ả ợ ứ ổ ầ ố ị ượ ị ướ ụ
thu c vào k t qu ho t đ ng c a Công ty. M t khác c phi u u đãi còn nh n đ cộ ế ả ạ ộ ủ ặ ổ ế ư ậ ượ
các c t c tr c các c đông th ng. Ngoài ra khi công ty b thanh lý ho c gi i th thìổ ứ ướ ổ ườ ị ặ ả ể
c đông u đãi còn đ c thanh toán giá tr c phi u c a h tr c các c đông th ng.ổ ư ượ ị ổ ế ủ ọ ướ ổ ườS tích lũy c t cự ổ ứ :
Ph n l n các c phi u u đãi c a Công ty phát hành đ u là c phi u u đãi tíchầ ớ ổ ế ư ủ ề ổ ế ư
lũy. Đi u đó có nghĩa là, n u trong m t năm nào đó công ty g p khó khăn trong kinhề ế ộ ặ
doanh thì có th tuyên b hoãn tr n l i t c c ph n u đãi. S c t c đó đ c tíchể ố ả ợ ợ ứ ổ ầ ư ố ổ ứ ượ
lũy l i t c là đ c c ng d n l i và đ c chuy n sang kỳ k ti p. S c t c này ph iạ ứ ượ ộ ồ ạ ượ ể ế ế ố ổ ứ ả
đ c tr cho c đông u đãi tr c khi công ty tuyên b tr c t c cho các c đôngượ ả ổ ư ướ ố ả ổ ứ ổ
th ng. Quy đ nh này nh m b o v l i ích cho các c đông u đãi.ườ ị ằ ả ệ ợ ổ ưKhông đ c h ng quy n b phi uượ ưở ề ỏ ế :
Khác v i c đông th ng, các c đông u đãi th ng không đ c h ng quy nớ ổ ườ ổ ư ườ ượ ưở ề
b phi u đ b u ra H i đ ng qu n tr , cũng nh khi thông qua các v n đ quan tr ngỏ ế ể ầ ộ ồ ả ị ư ấ ề ọ
trong qu n lý công ty.ả Quỹ thanh toán:
M t s công ty phát hành c phi u u đãi có đi u kho n l p quĩ thanh toánộ ố ổ ế ư ề ả ậ
nh m m i năm mua l i và gi i phóng m t s l ng c phi u u đãi theo m t t lằ ỗ ạ ả ộ ố ượ ổ ế ư ộ ỷ ệ
nh t đ nh.ấ ị
Th i h nờ ạ :
C phi u u đãi nói chung không có th i h n thanh toán v n g c. Tuy nhiên,ổ ế ư ờ ạ ố ố
trong nh ng năm g n đây, m t s Công ty c ph n các n c phát hành c phi u uữ ầ ộ ố ổ ầ ở ướ ổ ế ư
đãi v i vi c l p quỹ thanh toán, do v y v i lo i c phi u u đãi này có th i h n thanhớ ệ ậ ậ ớ ạ ổ ế ư ờ ạ
toán.
23
N h ng đi m l i và b t l i c a vi c huy đ ng v n b ng cách phát hành c phi uữ ể ợ ấ ợ ủ ệ ộ ố ằ ổ ế
ra công chúng:
Nh ng đi m l i:ữ ể ợ- Giúp công ty tăng đ c v n đ u t dài h n nh ng công ty không có nghĩa vượ ố ầ ư ạ ư ụ
b t bu c ph i tr l i t c c đ nh nh s d ng v n vay. Khi công ty huy đ ng v n theoắ ộ ả ả ợ ứ ố ị ư ử ụ ố ộ ố
cách này đ m r ng kinh doanh n u ch thu đ c ít l i nhu n ho c b l thì công tyể ở ộ ế ỉ ượ ợ ậ ặ ị ỗ
có th tuyên b không phân chia l i t c c ph n cho các c đông th ng cho đ n khiể ố ợ ứ ổ ầ ổ ườ ế
công ty thu đ c l i nhu n và có kh năng tr l i t c c ph n. Đi u này giúp công tyượ ợ ậ ả ả ợ ứ ổ ầ ề
gi m đ c nguy c ph i t ch c l i ho c b phá s n. M t khác, vi c huy đ ng v nả ượ ơ ả ổ ứ ạ ặ ị ả ặ ệ ộ ố
b ng cách phát hành c phi u th ng ra công chúng là m t ph ng pháp huy đ ngằ ổ ế ườ ộ ươ ộ
v n t bên ngoài, nh ng công ty không ph i hoàn tr v n g c theo kỳ h n c đ nh.ố ừ ư ả ả ố ố ạ ố ị
Đi u này giúp công ty ch đ ng s d ng v n linh ho t trong kinh doanh mà khôngề ủ ộ ử ụ ố ạ
ph i lo gánh n ng n n n” nh s d ng n vay. ả ặ ợ ầ ư ử ụ ợ- Vi c phát hành thêm c phi u th ng ra công chúng làm tăng thêm v n chệ ổ ế ườ ố ủ
s h u c a công ty, t đó làm gi m h s n và tăng thêm m c đ v ng ch c v tàiở ữ ủ ừ ả ệ ố ợ ứ ộ ữ ắ ề
chính c a công ty, t đó làm gi m h s n và tăng thêm m c đ v ng ch c v tàiủ ừ ả ệ ố ợ ứ ộ ữ ắ ề
chính c a công ty, trên c s đó càng làm tăng thêm kh năng vay v n và m c đ tínủ ơ ở ả ố ứ ộ
nhi m cho doanh nghi p. ệ ệ- Trong m t s tr ng h p c phi u th ng đ c bán ra d dàng h n so v i cộ ố ườ ợ ổ ế ườ ượ ễ ơ ớ ổ
phi u u đãi và trái phi u dài h n. C phi u th ng có th h p d n m t s nhóm cácế ư ế ạ ổ ế ườ ể ấ ẫ ộ ố
nhà đ u t m c l i t c cao (không b gi i h n) h n so v i c phi u u đãi và tráiầ ư ở ứ ợ ứ ị ớ ạ ơ ớ ổ ế ư
phi u. M t khác đ i v i nhà đ u t thì c phi u th ng còn t o ra rào ch n ch ng tácế ặ ố ớ ầ ư ổ ế ườ ạ ắ ố
h i c a l m phát t t h n so v i c phi u u đãi và trái phi u. B i vì c phi u th ngạ ủ ạ ố ơ ớ ổ ế ư ế ở ổ ế ườ
đ i bi u cho quy n s h u cho công ty, đ u t vào c phi u th ng là đ u t vào m tạ ể ề ở ữ ầ ư ổ ế ườ ầ ư ộ
l ng tài s n th c trong công ty. Do v y thông th ng trong th i kỳ l m phát thì cượ ả ự ậ ườ ờ ạ ổ
phi u th ng không b m t giá nh trái phi u. ế ườ ị ấ ư ếNh ng đi m b t l iữ ể ấ ợ :
- Vi c phát hành c phi u th ng ra công chúng làm tăng thêm c đông m i tệ ổ ế ườ ổ ớ ừ
đó ph i phân chia quy n bi u quy t, quy n ki m soát c a công ty cũng nh quy nả ề ể ế ề ể ủ ư ề
phân ph i thu nh p cao cho các c đông m i. Đi u này có th gây b t l i cho các cố ậ ổ ớ ề ể ấ ợ ổ
đông hi n hành. Vì v y các công ty m i thành l p ho c các công ty nh th ng néệ ậ ớ ậ ặ ỏ ườ
tránh vi c phát hành thêm c phi u ra bên ngoài đ không ph i chia s quy n ki mệ ổ ế ể ả ẻ ề ể
24
soát công ty con ng i khác. Nh ng công ty đang làm ăn phát đ t có kh năng thu l iườ ữ ạ ả ợ
nhu n cao n u s d ng trái phi u đ đáp ng nhu c u tăng v n sẽ có l i h n cho cácậ ế ử ụ ế ể ứ ầ ố ợ ơ
c đông hi n hành so v i vi c phát hành thêm c phi u m i. ổ ệ ớ ệ ổ ế ớ- Chi phí phát hành c phi u th ng nh hoa h ng cho ng i b o lãnh, chi phíổ ế ườ ư ồ ườ ả
qu ng cáo ...ả nói chung cao h n so v i chi phí phát hành c phi u u đãi và trái phi u.ơ ớ ổ ế ư ế
Nguyên nhân là do đ u t vào c phi u th ng có m c đ r i ro cao h n so v i đ uầ ư ổ ế ườ ứ ộ ủ ơ ớ ầ
t vào các lo i ch ng khoán khác. Đ th c hi n tr n v n đ t phát hành c phi u ph iư ạ ứ ể ự ệ ọ ẹ ợ ổ ế ả
thu hút đ c ng i đ u t trên di n r ng h n; t đó, các chi phí qu ng cáo, chi phíượ ườ ầ ư ệ ộ ơ ừ ả
phân ph i c phi u th ng ph i cao h n.ố ổ ế ườ ả ơ- Theo cách đánh thu thu nh p doanh nghi p nhi u n c, l i t c c ph nế ậ ệ ở ề ướ ợ ứ ổ ầ
không đ c tính vào thu nh p ch u thu trong khi đó l i t c trái phi u hay l i t c ti nượ ậ ị ế ợ ứ ế ợ ứ ề
vay đ c tính tr vào thu nh p ch u thu c a doanh nghi p. Đi u này làm cho chi phíượ ừ ậ ị ế ủ ệ ề
s d ng c phi u th ng cao h n nhi u so v i chi phí s d ng trái phi u.ử ụ ổ ế ườ ơ ề ớ ử ụ ếC n l u ý đ đi đ n quy t đ nh phát hành thêm c phi u th ng đáp ng nhuầ ư ể ế ế ị ổ ế ườ ứ
c u tăng v n dài h n cho kinh doanh, bên c nh vi c xem xét các đi m l i và b t l iầ ố ạ ạ ệ ể ợ ấ ợ
c n ph i xem xét, cân nh c thêm các y u t sau đây:ầ ả ắ ế ốTr c h t là y u t doanh thu và l i nhu n c a công ty. N u tình hình kinhướ ế ế ố ợ ậ ủ ế
doanh c a công ty ch a n đ nh th hi n qua s thay đ i b t th ng v doanh thu vàủ ư ổ ị ể ệ ự ổ ấ ườ ề
l i nhu n; trong tr ng h p này vi c tăng v n b ng cách phát hành c phi u th ngợ ậ ườ ợ ệ ố ằ ổ ế ườ
là h p lí h n so v i vay v n. B i n u vay v n thì m c đ r i ro c a vi c huy đ ng v nợ ơ ớ ố ở ế ố ứ ộ ủ ủ ệ ộ ố
do ph i tr l i t c c đ nh là r t cao. ả ả ợ ứ ố ị ấTình hình tài chính hi n t i c a công ty cũng là y u t quan tr ng c n ph i cânệ ạ ủ ế ố ọ ầ ả
nh c, trong đó k t c u ngu n v n là v n đ h t s c quan tr ng. N u h s n c aắ ế ấ ồ ố ấ ề ế ứ ọ ế ệ ố ợ ủ
công ty đã m c cao so v i các doanh nghi p khác ho t đ ng trong cùng ngành thìở ứ ớ ệ ạ ộ
vi c huy đ ng v n b ng phát hành c phi u th ng là có th ch p nh n đ c.ệ ộ ố ằ ổ ế ườ ể ấ ậ ượQuy n ki m soát công ty cũng là y u t đ c nhi u công ty chú ý. N u các cề ể ế ố ượ ề ế ổ
đông coi tr ng v n đ gi nguyên quy n ki m soát công ty thì vi c huy đ ng v nọ ấ ề ữ ề ể ệ ộ ố
b ng phát hành thêm c phi u th ng không đ c tính đ n. ằ ổ ế ườ ượ ếChi phí phát hành c phi u th ng cũng là y u t c n đ c cân nh c kĩ trongổ ế ườ ế ố ầ ượ ắ
vi c tìm ki m các ph ng ti n huy đ ng v n. M c dù chi phí phát hành c phi uệ ế ươ ệ ộ ố ặ ổ ế
th ng lâu h n so v i các lo i ch ng khoán khác, tuy nhiên trong nhi u tr ng h pườ ơ ớ ạ ứ ề ườ ợ
v i nh ng b i c nh nh t đ nh, vi c huy đ ng v n b ng c phi u th ng có nhi u uớ ữ ố ả ấ ị ệ ộ ố ằ ổ ế ườ ề ư
25
th n i tr i h n so v i các ế ổ ộ ơ ớ công cụ khác thì việc chấp nhận phát hành cổ phiếu thường với
chi phí phát hành khá cao vẫn là quyết định đúng đắn.
Câu 1 5 : Ng i s h u c phi u th ng công ty c ph n đ c h ng nh ngườ ở ữ ổ ế ườ ở ổ ầ ượ ưở ữ
quy n gì?ề So sánh s khác nhau gi a c phi u th ng và trái phi u.ự ữ ổ ế ườ ế
Ng i s h u c phi u th ng đ c h ng nh ng quy n sauườ ở ữ ổ ế ườ ượ ưở ữ ề :
- Quy n trong qu n lý và ki m soát công ty: C đông th ng đ c quy n thamề ả ể ổ ườ ượ ề
gia b phi u và ng c vào h i đ ng qu n tr ; đ c tham gia quy t đ nh các v n đỏ ế ứ ử ộ ồ ả ị ượ ế ị ấ ề
quan tr ng đ i v i ho t đ ng công ty.ọ ố ớ ạ ộ- Quy n đ i v i tài s n c a công ty: C đông th ng đ c quy n nh n ph n l iề ố ớ ả ủ ổ ườ ượ ề ậ ầ ợ
nhu n c a công ty chia cho c đông hàng năm d i hình th c l i t c c ph n. Khiậ ủ ổ ướ ứ ợ ứ ổ ầ
công ty b gi i th ho c phá s n c đông th ng đ c quy n nh n m t ph n giá trị ả ể ặ ả ổ ườ ượ ề ậ ộ ầ ị còn l i c a công ty sau khi đã thanh toán các kho n n , các kho n chi phí và thanhạ ủ ả ợ ả
toán cho các c đông u đãi.ổ ư- Quy n chuy n nh ng quy n s h u c ph n: C đông th ng không đ cề ể ượ ề ở ữ ổ ầ ổ ườ ượ
quy n rút v n tr c ti p ra kh i công ty, nh ng đ c quy n chuy n nh ng quy n sề ố ự ế ỏ ư ượ ề ể ượ ề ở
h u c ph n cho ng i khác d i hình th c bán l i c phi u ho c đ l i cho ng iữ ổ ầ ườ ướ ứ ạ ổ ế ặ ể ạ ườ
th a k .ừ ế- Ngoài các quy n ch y u k trên, c đông th ng có th đ c h ng cácề ủ ế ể ổ ườ ể ượ ưở
quy n khác nh quy n đ c u tiên mua tr c các c ph n m i do Công ty phátề ư ề ượ ư ướ ổ ầ ớ
hành, quy n đ c xem xét, tra c u, trích l c ho c sao ch p đi u l công ty, s biênề ượ ứ ụ ặ ụ ề ệ ổ
b n h p Đ i h i c đông, các ngh quy t c a Đ i h i c đông, ki m tra s sách kả ọ ạ ộ ổ ị ế ủ ạ ộ ổ ể ổ ế
toán v…v theo qui đ nh c th trong đi u l c a công ty.ị ụ ể ề ệ ủSo sánh:
* S gi ng nhau: C phi u th ng và trái phi u đ u là ch ng khoán có giá vàự ố ổ ế ườ ế ề ứ
đ u là công c mà doanh nghi p có th s d ng đ huy đ ng v n qua th tr ngề ụ ệ ể ử ụ ể ộ ố ị ườ .
* S khác nhau: ựC phi u th ngổ ế ườ Trái phi uế
- C phi u th ng là lo i ch ng khoán v n,ổ ế ườ ạ ứ ố
vi c phát hành c phi u th ng làm tăngệ ổ ế ườ
v n ch s h u.ố ủ ở ữ
- Trái phi u là ch ng khoán n , vi cế ứ ợ ệ
phát hành trái phi u đ huy đ ng v nế ể ộ ố
trung và dài h n.ạ- C phi u th ng không có kỳ h n thanhổ ế ườ ạ
toán, ng i mua c phi u th ng ườ ổ ế ườ không
- Trái phi u luôn có kỳ h n thanh toánế ạ
26
đ c tr c ti p rút v n ra kh i công ty mà chượ ự ế ố ỏ ỉ có th rút v n m t cách gián ti p thông quanể ố ộ ế
vi c chuy n nh ng c phi u th ng choệ ể ượ ổ ế ườ
ng i khác.ườ
và đ c xác đ nh tr c.ượ ị ướ
- L i t c c phi u th ng ph thu c vào k tợ ứ ổ ế ườ ụ ộ ế
qu ho t đ ng c a công ty.ả ạ ộ ủ- L i t c trái phi u đ c xác đ nhợ ứ ế ượ ị
tr c không ph thu c vào k t quướ ụ ộ ế ả
ho t đ ng c a công ty. Khi công ty bạ ộ ủ ị thanh lý, gi i th , ng i mua tráiả ể ườ
phi u đ c u tiên thanh toán tr cế ượ ư ướ
ng i n m gi c phi u.ườ ắ ữ ổ ế- Ng i mua c phi u th ng là c đông c aườ ổ ế ườ ổ ủ
công ty, t c là ng i ch s h u c a công ty,ứ ườ ủ ở ữ ủ
có quy n qu n lý công ty và ph i gánh ch uề ả ả ị
nh ng r i ro c a công ty.ữ ủ ủ
- Ng i mua trái phi u là ng i choườ ế ườ
công ty vay, h không có quy n thamọ ề
gia vào vi c qu n lý công ty và nóiệ ả
chung không ph i ch u r i ro c a côngả ị ủ ủ
ty.
- Chi phí phát hành c phi u th ng cao.ổ ế ườ - Chi phí phát hành trái phi u th p.ế ấ- Ch s h u doanh nghi p b chia s quy nủ ở ữ ệ ị ẻ ề
qu n lý và ki m soát doanh nghi p cho cácả ể ệ
c đông.ổ
- Ch s h u doanh nghi p không bủ ở ư ệ ị chia s quy n qu n lý và ki m soátẻ ề ả ể
doanh nghi p cho các trái ch .ệ ủ- L i t c c ph n không đ c tính vào thuợ ứ ổ ầ ượ
nh p ch u thuê.ậ ị- L i t c trái phi u đ c tính tr vàoợ ứ ế ượ ừ
thu nh p ch thu c a doanh nghi p.ậ ị ế ủ ệ- Chi phí s d ng c phi u th ng cao.ử ụ ổ ế ườ - Chi phí s d ng trái phi u th p.ử ụ ế ấ- L i t c c phi u không gi i h n m c đợ ứ ổ ế ớ ạ ở ứ ộ
nh t đ nh.ấ ị- L i t c trái phi u đ c gi i h n ợ ứ ế ượ ớ ạ ở
m c đ nh t đ nh.ứ ộ ấ ị
Câu 16: Trình bày khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động? Phân biệt vốn cố định và
vốn lưu động?
Khái ni m và đ c đi m c a v n l u đ ngệ ặ ể ủ ố ư ộ :
- Khái ni m: V n l u đ ng c a doanh nghi p là s v n ng ra đ hình thànhệ ố ư ộ ủ ệ ố ố ứ ể
nên các tài s n l u đ ng nh m đ m b o cho quá trình kinh doanh c a doanh nghi pả ư ộ ằ ả ả ủ ệ
đ c th c hi n th ng xuyên, liên t c. V n l u đ ng luân chuy n toàn b giá tr ngayượ ự ệ ườ ụ ố ư ộ ể ộ ị
27
trong m t l n và đ c thu h i toàn b , hoàn thành m t vòng luân chuy n khi k t thúcộ ầ ượ ồ ộ ộ ể ế
m t chu kỳ kinh doanh.ộ
- Đ c đi m:ặ ể+ V n l u đ ng trong quá trình chu chuy n luôn thay đ i hình thái bi u hi n.ố ư ộ ể ổ ể ệ+ V n l u đ ng chuy n toàn b giá tr ngay trong m t l n và đ c hoàn l iố ư ộ ể ộ ị ộ ầ ượ ạ
toàn b sau m i chu kỳ kinh doanh.ộ ỗ+ V n l u đ ng hoàn thành m t vòng tu n hoàn sau m t chu kỳ kinh doanh.ố ư ộ ộ ầ ộPhân bi t v n c đ nh và v n l u đ ngệ ố ố ị ố ư ộ :
V n c đ nhố ố ị V n l u đ ngố ư ộV n c đ nh c a doanh nghi p là bố ố ị ủ ệ ộ
ph n c a v n đ u t ng tr c v tàiậ ủ ố ầ ư ứ ướ ề
s n c đ nh.ả ố ị
V n l u đ ng c a doanh nghi p là bố ư ộ ủ ệ ộ
ph n c a v n đ u t ng tr c v tài s nậ ủ ố ầ ư ứ ướ ề ả
l u đ ng.ư ộ V n c đ nh trong quá trình chu chuy nố ố ị ể
không thay đ i hình thái bi u hi nổ ể ệ V n l u đ ng trong quá trình chu chuy nố ư ộ ể
luôn thay đ i hình thái bi u hi nổ ể ệV n c đ nh d ch chuy n t ng ph n vàoố ố ị ị ể ừ ầ
giá tr s n ph m m i đ c sáng t o raị ả ẩ ớ ượ ạ
trong kỳ và đ c thu h i giá tr t ngượ ồ ị ừ
ph n sau m i chu kỳ kinh doanh.ầ ỗ
V n l u đ ng chuy n toàn b giá tr ngayố ư ộ ể ộ ị
trong m t l n và đ c hoàn l i toàn bộ ầ ượ ạ ộ
sau m i chu kỳ kinh doanh.ỗ
V n c đ nh tham gia vào nhi u chu kỳố ố ị ề
kinh doanh m i hoàn thành m t vòngớ ộ
chu chuy n.ể
V n l u đ ng hoàn thành m t vòng tu nố ư ộ ộ ầ
hoàn sau m t chu kỳ kinh doanh.ộ
Câu 17 : Trình bày chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh
nghiệp.
Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định:
* Khái niệm: Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định là quan hệ tỷ lệ giữa doanh thu
(hoặc doanh thu) thuần với số dư bình quân VCĐ vốn trong kỳ.
* Công thức:
Trong đó:
- HSVCĐ Hiệu suất sử dụng VCĐ
28
Bq
ThuanSVCD VCD
TTH
)(
- Tthuần Doanh thu (Doanh thu thuần )
- VCĐbq Vốn cố định bình quân trong kỳ
- Số vốn bình quân trong kỳ được tính theo phương pháp bình quân số học giữa số
VCĐ ở đầu kỳ và cuối kỳ.
VCDdk=NGdk−KHLKdk
hoặc VCDck=NGck−KHLK ck
KHLK ck=KHLKdk+M k±KHLK tk
- Doanh thu thuần bằng doanh thu thực hiện trừ đi các khoản chiết khấu bán hàng,
giảm giá hàng bán, trị giá hàng bán bị trả lại, thuế gián thu nếu có.
* Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng vốn cố định có thể tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu hoặc doanh thu thuần trong kỳ.
Hiệu suất sử dụng TSCĐ:
* Khái niệm: Hiệu suất sử dụng TSCĐ là quan hệ tỷ lệ giữa doanh thu thuần với
nguyên giá bình quân TSCĐ trong kỳ.
* Công thức:
- HSTSCĐ Hiệu suất sử dụng TSCĐ:
- TThuần Doanh thu hoặc doanh thu thuần
- Nguyên giá BQTSCĐ trong kỳ
* Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng TSCĐ trong kỳ tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu hoặc doanh thu thuần.
Chỉ tiêu hàm lượng VCĐ: (Mức đảm nhiệm VCĐ)
* Khái niệm: Chỉ tiêu hàm lượng VCĐ là quan hệ tỷ lệ giữa số dư bình quân VCĐ
trong kỳ với doanh thu thuần trong kỳ.
* Công thức:
- MđVCĐ Mức đảm nhiệm VCĐ.
- VCĐbq VCĐ bình quân trong kỳ
29
2CKDK
BqVCDVCD
VCD
Bq
ThuanSTSCD NG
TTH
)(
BqNG
)( Thuan
bqdVCD TT
VCDM
- TThuần Doanh thu hoặc doanh thu thuần
* Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra 1 đồng doanh thu hoặc doanh thu thuần
cần bao nhiêu đồng vốn VCĐ.
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận VCĐ:
* Khái niệm: Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận VCĐ là quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận trước
thuế hoặc sau thuế thu nhập và số VCĐ sử dụng bình quân trong kỳ.
* Công thức:
- TSVCĐ Tỷ suất lợi nhuận
- Pròng Lợi nhuận trước thuế (hoặc sau thuế thu nhập)
- VCĐbq Số vốn cố định bình quân trong kỳ.
Chú ý: Chỉ tính toán lợi nhuận có sự tham gia trực tiếp của TSCĐ tạo ra . vì thế cần
loại những khoản thu nhập khác như lãi về hoạt động tài chính, lãi do góp vốn liên doanh,
lãi khác...vì không có sự tham gia của VCĐ.
* Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh trong kỳ cứ 100 đồng VCĐ bình quân tham gia tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế( hoăc sau thuế thu nhập)
Câu 18: Trình bày khái ni m đi m hoà v n. Vi t và gi i thích công th c tính s nệ ể ố ế ả ứ ả
l ng hoà v n, doanh thu hoà v n. Vẽ và mô t đ th đi m hoà v n. ượ ố ố ả ồ ị ể ốKhái ni m đi m hoà v nệ ể ố :
Đi m hòa v n là đi m mà t i đó doanh thu bán hàng b ng v i chi phí đã b ra.ể ố ể ạ ằ ớ ỏ
T i đi m hòa v n, doanh nghi p không có lãi và cũng không b l .ạ ể ố ệ ị ỗKhi xem xét đi m hòa v n, ng i ta còn phân bi t ra 2 tr ng h p là đi m hòaể ố ườ ệ ườ ợ ể
v n kinh t và đi m hòa v n tài chính.ố ế ể ố- Đi m hòa v n kinh t là đi m bi u th doanh thu b ng t ng chi phí s n xu tể ố ế ể ể ị ằ ổ ả ấ
kinh doanh g m t ng chi phí bi n đ i và t ng chi phí c đ nh kinh doanh (ch a tínhồ ổ ế ổ ổ ố ị ư
lãi vay v n kinh doanh ph i tr ).ố ả ảT i đi m hòa v n kinh t , l i nhu n tr c lãi vay và thu b ng 0.ạ ể ố ế ợ ậ ướ ế ằ- Đi m hòa v n tài chính: là đi m t i đó bi u th doanh thu b ng t ng chi phíể ố ể ạ ể ị ằ ổ
s n xu t kinh doanh và lãi vay v n kinh doanh ph i tr .ả ấ ố ả ảT i đi m hòa v n này l i nhu n tr c thu c a doanh nghi p b ng 0.ạ ể ố ợ ậ ướ ế ủ ệ ằC ông th c tính s n l ng hoà v n, doanh thu hoà vứ ả ượ ố nố :
30
100*)(
bq
RongSVCD VCD
PPT
Điểm hoà vốn
S
TC
M
Sh
0 Qh
y
xx
I
F
lãi
lỗ
S, TC
V
- Công th c tính s n l ng hoà v nứ ả ượ ố :
Qh =
Fg−v
Trong đó:
Qh: là s n l ng s n ph m c n tiêu th đ đ t đ c hòa v n (S n l ng hoàả ượ ả ẩ ầ ụ ể ạ ượ ố ả ượ
v n)ốF: là t ng chi phí c đ nh kinh doanhổ ố ịv: là chi phí bi n đ i đ n v s n ph mế ổ ơ ị ả ẩg: là giá bán đ n v s n ph mơ ị ả ẩ- Công th c tính doanh thu hoà v nứ ố :
Sh = g x Qh ho c Sặ h =
F
1−VS
Trong đó:
F: T ng đ nh phíổ ịV: T ng bi n phíổ ếS: T ng doanh thuổ
Đ th đi m hoà v nồ ị ể ố :
0x: Là đ ng bi u th s n l ng bán raườ ể ị ả ượ
31
0y: Là tr c bi u th t ng doanh thu (S) và t ng chi phí (TC)ụ ể ị ổ ổMF: Bi u th chi phí c đ nhể ị ố ị0v: Bi u th chi phí bi n đ iể ị ế ổMTC: Là đ ng t ng chi phí (MTC //0v)ườ ổ
0S: Là đ ng doanh thuườI: Là đi m hòa v nể ốSh: Là doanh thu hòa v nố
Câu 19: Trình bày cách phân lo i v n l u đ ng theo hình thái bi u hi n? Ý nghĩaạ ố ư ộ ể ệ
c a cách phân lo i này.ủ ạCách phân lo i v n l u đ ng theo hình thái bi u hi nạ ố ư ộ ể ệ :
- V n b ng ti n và các kho n ph i thu:ố ằ ề ả ảV n b ng ti n g m: Ti n m t t i quỹ, ti n g i Ngân hàng và ti n đang chuy n.ố ằ ề ồ ề ặ ạ ề ử ề ể
Ti n là m t lo i tài s n có tính linh ho t cao, doanh nghi p có th d dàng chuy n đ iề ộ ạ ả ạ ệ ể ễ ể ồ
thành các lo i tài s n khác ho c đ tr n . Do v y, trong ho t đ ng kinh doanh đòiạ ả ặ ể ả ợ ậ ạ ộ
h i m i doanh nghi p c n ph i có m t l ng ti n c n thi t nh t đ nh.ỏ ỗ ệ ầ ả ộ ượ ề ầ ế ấ ịCác kho n ph i thu: Ch y u là các kho n ph i thu t khách hàng th hi n sả ả ủ ế ả ả ừ ể ệ ở ố
ti n mà các khách hàng n doanh nghi p phát sinh trong quá trình bán hàng, cung ngề ợ ệ ứ
d ch v d i hình th c bán tr c tr sau. Ngoài ra, v i m t s tr ng h p mua s mị ụ ướ ứ ướ ả ớ ộ ố ườ ợ ắ
v t t khan hi m, doanh nghi p còn có th ph i ng tr c ti n mua hàng cho ng iậ ư ế ệ ể ả ứ ướ ề ườ
cung ng, t đó hình thành kho n t m ng.ứ ừ ả ạ ứ- V n v hàng t n kho:ố ề ồTrong doanh nghi p s n xu t v n v t t hàng hoá g m: V n v t t d tr , v nệ ả ấ ố ậ ư ồ ố ậ ư ự ữ ố
s n ph m d dang, v n thành ph m. Các lo i này đ c g i chung là v n v hàng t nả ẩ ở ố ẩ ạ ượ ọ ố ề ồ
kho. Xem xét chi ti t h n cho th y, v n v hàng t n kho c a doanh nghi p g m:ế ơ ấ ố ề ồ ủ ệ ồV n nguyên v t li u chính: ố ậ ệ Là giá tr các lo i nguyên v t li u chính d tr choị ạ ậ ệ ự ữ
s n xu t, khi tham gia vào s n xu t, chúng h p thành th c th c a s n ph m.ả ấ ả ấ ợ ự ể ủ ả ẩV n v t li u ph : ố ậ ệ ụ Là giá tr các lo i v t li u ph d tr cho s n xu t, giúp choị ạ ậ ệ ụ ự ữ ả ấ
vi c hình thành s n ph m, nh ng không h p thành th c th chính c a s n ph m, chệ ả ẩ ư ợ ự ể ủ ả ẩ ỉ làm thay đ i màu s c, mùi v , hình dáng b ngoài c a s n ph m ho c t o đi u ki nổ ắ ị ề ủ ả ẩ ặ ạ ề ệ
cho quá trình s n xu t kinh doanh th c hi n thu n l i.ả ấ ự ệ ậ ợV n nhiên li u: ố ệ Là giá tr các lo i nhiên li u d tr dùn trong ho t đ ng s nị ạ ệ ự ữ ạ ộ ả
xu t kinh doanh.ấ
32
V n ph tùng thay th : ố ụ ế Là giá tr các lo i v t t dùng đ thay th , s a ch a cácị ạ ậ ư ể ế ử ữ
tài s n c đ nh. ả ố ịV n v t đóng gói: ố ậ Là giá tr các lo i v t li u bao bì dùng đ đóng gói s n ph mị ạ ậ ệ ể ả ẩ
trong quá trình s n xu t và tiêu th s n ph m.ả ấ ụ ả ẩV n công c d ng c : ố ụ ụ ụ Là giá tr các lo i công c d ng c không đ tiêu chu nị ạ ụ ụ ụ ủ ẩ
tài s n c đ nh dùng cho ho t đ ng kinh doanh.ả ố ị ạ ộV n s n ph m đang ch : ố ả ẩ ế Là bi u hi n b ng ti n các chi phí s n xu t kinhể ệ ằ ề ả ấ
doanh đã b ra cho các lo i s n ph m đang trong quá trình s n xu t (Giá tr s nỏ ạ ả ẩ ả ấ ị ả
ph m d dang, bán thành ph m).ẩ ở ẩV n v chi phí tr tr c: ồ ề ả ướ Là các kho n chi phí th c t đã phát sinh nh ng có tácả ự ế ư
d ng cho nhi u chu kỳ s n xu t kinh doanh nên ch a th tính h t vào giá thành s nụ ề ả ấ ư ể ế ả
ph m trong kỳ này, mà đ c tính d n vào giá thành s n ph m các kỳ ti p theo nhẩ ượ ầ ả ẩ ế ư
chi phí c i ti n kỹ thu t, chi phí nghiên c u thí nghi m.ả ế ậ ứ ệV n thành ph m: ố ẩ Là giá tr nh ng s n ph m đã đ c s n xu t xong, đ t tiêuị ữ ả ẩ ượ ả ấ ạ
chu n kĩ thu t và đã đ c nh p kho.ẩ ậ ượ ậTrong doanh nghi p th ng m i, v n v hàng t n kho ch y u là giá tr cácệ ươ ạ ố ề ồ ủ ế ị
lo i hàng hoá d tr .ạ ự ữÝ nghĩa:
Việc phân loại vốn lưu động theo cách này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem xét
đáng giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác, thông qua
cách phân loại này có thẻ tìm các biện pháp phát huy chức năng các thành phần vốn và biết
được kết cấu vốn lưu dộng theo hình thái biểu hiện để định hướng và điều chỉnh hợp lý có
hiệu quả.
Câu 20 : Trình bày nội dung cách xác định nhu cầu vốn lưu động theo phương pháp
gián tiếp trong doanh nghiệp.
Nội dung phương pháp:
- Dựa vào tình hình thực tế sử dụng VLĐ ở thời kỳ trước của doanh nghiệp để xác
định nhu cầu VLĐ cho thời kỳ tiếp theo khi có sự thay đổi về quy mô sản xuất.
- Đặc điểm của phương pháp này là:
+ Dựa vào thống kê kinh nghiệm về VLĐ bình quân năm báo cáo,
+ Nhiệm vụ SXKD năm kế hoạch
33
+ Khả năng tăng hoặc giảm tốc độ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch để xác định nhu
cầu VLĐ của DN năm kế hoạch.
Công thức:
Trong đó:
- Vnc: Là nhu cầu VLĐ năm kế hoạch.
- V0bq: Số dư VLĐ bình quân năm báo cáo.
- M1: Tổng mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
- M0: Tổng múc luân chuyển VLĐ năm báo cáo.
- t: Tỷ lệ giảm hoặc tăng số ngày luân VLĐ năm kế hoạch so với năm báo cáo.
- Doanh thu thuần = Doanh thu - Các khoản giảm trừ doanh thu( Bao gồm: Hàng bị
trả lại, giảm giá hàng bán và các khoản thuế gián thu ,loại trừ thuế VAT tính theo phương
pháp khấu trừ mà DN phải nộp cho nhà nước)
- Tính VLĐ bình quân năm báo cáo theo công thức sau:
44321
0qqqq
bq
VVVVV
Hoặc:
)15(2222 43211
0
cqcqcqcqdq
bq
VVVVVV
Trong đó:
- V0bq Là VLĐ bình quân trong kỳ
- Vq1 ; Vq2 ; Vq3 ; Vq4 Là VLĐ bình quân các quý 1,2,3,4,năm báo cáo
- Vđqi Là VLĐ đầu quý 1.
- Vcq1 ; Vcq2 ; Vcq3 ; Vcq4 Là VLĐ cuối quý 1,2,3,4, năm báo cáo
- Tỷ lệ tăng hoặc giảm kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch so với năm báo cáo được
xác định theo công thức sau:
t% = K K
Kx
1 00
100
Trong đó:
34
M1
Vnc = V0bq x x (1+ t%) M0
t%: Là tỷ lệ giảm hoặc tăng số kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch so với năm báo
cáo.
K1: Kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch.
K0: Kỳ luân chuyển VLĐ năm báo cáo.
Trên thực tế để ước đoán nhanh nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch các DN thường
dựa vào tổng mức luân vốn và vòng quay VLĐ để dự tính.
Vnc = ML
11
Trong đó:
M1: Tổng mức luân chuyển năm kế hoạch.
L1: Số vòng quay vốn lưu động kỳ kế hoạch.
- Việc dự tính tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch có thể dựa vào tổng mức
luân chuyển vốn kỳ báo cáo có xét đến khả năng mở rộng quy mô kinh doanh năm kế
hoạch.
- Số vòng quay năm kế hoạch được xác định căn cứ vào số vòng quay VLĐ bình
quân của các doanh nghiệp trong cùng một ngành hoặc vòng quay VLĐ của các DN cùng
ngành hoăc số vòng quay VLĐ của doanh nghiệp năm báo cáo có xét tới khả năng tăng tốc
độ luân chuyển VLĐ kỳ kế hoạch so với kỳ báo cáo.
- Để xác định nhu cầu VLĐ cần thiết năm kế hoạch cho từng khâu KD. Doanh
nghiệp có thể căn cứ vào tỷ trọng VLĐ phân bổ hợp lý trên các khâu KD theo thống kê kinh
nghiệm ở các năm trước.
Vđt = Vnc x TLdt
Vsx = Vnc x TLsx
Vlt = Vnc x TLlt
Nhận xét phương pháp gián tiếp:
- Phương pháp gián tiếp có ưu điểm là tương đối đơn giản.
- Giúp doanh nghiệp ước tính nhanh chóng nhu cầu VLĐ năm kế hoạch để xác định
nguồn tài trợ phù hợp.
- Nhược điểm mức độ chính xác thấp hơn phương pháp trực tiếp.
Câu 21: Trình bày nội dung, kết cấu bảng cân đối kế toán.
Nội dung:
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ảnh tổng quát toàn bộ
tài sản hiện có của doanh nghiệp theo hai cách đánh giá: Tài sản và nguồn vốn hình thành
35
tài sản tại thời điểm lập báo cáo. Bảng cân đối kế toán là bức ảnh tài chính của doanh
nghiệp tại một thời điểm. Bảng cân đối kế toán được lập theo nguyên tắc cân đối:
TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN
Về mặt kinh tế, qua việc xem xét phần “Tài sản”, cho phép đánh giá tổng quát năng
lực và trình độ sử dụng vốn. Về mặt pháp lý, phần “Tài sản” thể hiện số tiềm lực mà doanh
nghiệp có quyền quản lý, sử dụng lâu dài gắn với mục đích thu được các khoản lợi ích trong
tương lai.
Kết cấu:
Phần “Tài sản” nằm bên trái (với bảng kết cấu theo kiểu hai bên) của bảng cân đối kế
toán, phản ánh qui mô và kết cấu các loại tài sản của doanh nghiệp. Toàn bộ tài sản gồm hai
loại:
A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn:
Phản ánh tổng giá trị tài sản thuộc quyền sở hữu của công ty có đến thời điểm báo
cáo. Đây là những tài sản mà thời gian sử dụng, luân chuyển thường dưới một năm hoặc
một chu kỳ kinh doanh. Tài sản lưu động bao gồm: Tiền, Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn; Các khoản phải thu; Hàng tồn kho; Tài sản lưu động khác; Chi sự nghiệp.
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn:
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại
của tài sản cố định, giá trị thực của các khoản đầu tư tài chính dài hạn, các khoản chi phí
xây dựng cơ bản dở dang và các khoản ký cược, ký quĩ dài hạn của doanh nghiệp tại thời
điểm báo cáo.
Kế toán tài sản cố định phải phản ánh ba giá trị của tài sản cố định. Nguyên giá, giá
trị hao mòn và giá trị còn lại. Tài sản cố định bao gồm toàn bộ tài sản cố định hiện có thuộc
sở hữu của doanh nghiệp hình thành từ các nguồn vốn khác nhau. Ngoài ra, còn bao gồm cả
tài sản cố định mà doanh nghiệp thuê dài hạn (thuê tài chính). Tài sản cố định bao gồm: Tài
sản cố định; Các khoản đầu tư tài chính dài hạn; Chi phí xây dựng cơ bản dở dang; Các
khoản ký quĩ, ký cược dài hạn.
Khi xem xét phần “Nguồn vốn”, về mặt kinh tế, người sử dụng thấy được thực trạng
tài chính của doanh nghiệp. Về mặt pháp lý, người sử dụng bảng cân đối kế toán thấy được
trách nhiệm của doanh nghiệp về tổng số vốn đã đăng ký kinh doanh với Nhà nước, về số
tài sản đã hình thành bằng vốn vay ngân hàng và vốn vay đối tượng khác cũng như trách
36
nhiệm phải thanh toán các khoản nợ với người lao động, với cổ đông, nhà cung cấp, với trái
chủ, với ngân sách…
Phần “Nguồn vốn” nằm bên phải (với bảng kết cấu kiểu hai bên) của bảng CĐKT,
phản ánh cơ cấu nguồn vốn được huy động vào sản xuất kinh doanh. Nó cho biết, tài sản
của doanh nghiệp được hình thành, được tài trợ từ đâu. Toàn bộ nguồn vốn được chia thành
hai mục lớn là nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu.
Chỉ tiêu A – Nợ phải trả là số tổng hợp các chỉ tiêu thuộc chỉ tiêu nợ phải trả bao
gồm nợ ngắn hạn như khoản vay ngắn hạn, phải trả người bán, phải trả công nhân viên, thuế
và các khoản phải nộp, vay dài hạn, nợ dài hạn và nợ khác.
Chỉ tiêu B – Nguồn vốn chủ sở hữu, lấy số liệu tổng hợp từ các chỉ tiêu thuộc nguồn
vốn chủ sở hữu như nguồn vốn kinh doanh, các quĩ của doanh nghiệp, lợi nhuận chưa phân
ph i, ngu n v n đ u t XDCB...ố ồ ố ầ ưCâu 22: Trình bày n i dung và ph ng pháp tính thu xu t kh u, nh p kh uộ ươ ế ấ ẩ ậ ẩ
c a doanh nghi p?ủ ệN i dung thu xu t kh u, nh p kh u c a doanh nghi pộ ế ấ ẩ ậ ẩ ủ ệ :
- Đ i t ng ch u thu : Là hàng hóa xu t, nh p kh u qua các c a kh u, biên gi iố ượ ị ế ấ ậ ẩ ử ẩ ớ
Vi t Nam; hàng hóa đ c đ a t th tr ng trong n c vào khu phi thu quan và tệ ượ ư ừ ị ườ ướ ế ừ
khu phi thu quan và th tr ng trong n c.ế ị ườ ướ- Đ i t ng không ch u thu :ố ượ ị ế+ Là các hàng hóa v n chuy n quá c nh ho c m n đ ng qua c a kh u, biênậ ể ả ặ ượ ườ ử ẩ
gi i Vi t Nam, hàng hóa chuy n kh u theo qui đ nh c a Chính ph .ớ ệ ể ẩ ị ủ ủ+ Hàng hóa vi n tr nhân đ o, hàng hóa vi n tr không hoàn l i.ệ ợ ạ ệ ợ ạ+ Hàng hóa t khu phi thu quan xu t kh u ra n c ngoài; hàng hóa t n cừ ế ấ ẩ ướ ừ ướ
ngoài vào khu phi thu quan và ch s d ng trong khu phi thu quan, hàng hóa đ a tế ỉ ử ụ ế ư ừ
t khu phi thu quan này sang khi phi thu quan khác; hàng hóa là ph n d u khíừ ế ế ầ ầ
thu c thu tài nguyên c a Nhà n c khi xu t kh u.ộ ế ủ ướ ấ ẩ- Đ i t ng n p thu : Là các t ch c, cá nhân có hàng hóa xu t, nh p kh uố ượ ộ ế ổ ứ ấ ậ ẩ
thu c đ i t ng ch u thu xu t, nh p kh u là đ i t ng n p thu xu t, nh p kh u.ộ ố ượ ị ế ấ ậ ẩ ố ượ ộ ế ấ ậ ẩ- Căn c tính thu xu t, nh p kh u là s l ng đ n v t ng m t hàng th c tứ ế ấ ậ ẩ ố ượ ơ ị ừ ặ ự ế
xu t, nh p kh u ghi trong t khai h i quan, giá tính thu , thu su t.ấ ậ ẩ ờ ả ế ế ấP h ng pháp tính thu xu t kh u, nh p kh u c a doanh nghi pươ ế ấ ẩ ậ ẩ ủ ệ :
Thu xu tế ấ S l ng hàngố ượ x Giá tính thuế x Thu su tế ấ
37
nh p kh uậ ẩ
ph i n pả ộ= hóa th c t XNKự ế đ n v hàng hóaơ ị thu XNKế
N u áp d ng thu tuy t đ i sẽ l y s l ng đ n v t ng m t hàng XNK nhânế ụ ế ệ ố ấ ố ượ ơ ị ừ ặ
(x) v i m c thu tuy t đ i c a chúng. Giá tính thu đ i v i hàng hóa xu t kh u là giáớ ứ ế ệ ố ủ ế ố ớ ấ ẩ
bán t i c a kh u theo h p đ ng.ạ ử ẩ ợ ồGiá tính thu đ i v i hàng hóa nh p kh u là giá th c t ph i tr tính đ n c aế ố ớ ậ ẩ ự ế ả ả ế ử
kh u nh p đ u tiên theo h p đ ng, phù h p v i các cam k t qu c t . Thu su t đ iẩ ậ ầ ợ ồ ợ ớ ế ố ế ế ấ ố
v i hàng hóa xu t kh u sẽ đ c quy đ nh cho t ng m t hàng t i bi u thu xu t kh u.ớ ấ ẩ ượ ị ừ ặ ạ ể ế ấ ẩThu su t đ i v i hàng hóa nh p kh u g m có thu su t u đãi, thu su t uế ấ ố ớ ậ ẩ ồ ế ấ ư ế ấ ư
đãi đ c bi t và thu su t thông th ng.ặ ệ ế ấ ườThu su t u đãi đ c bi t áp d ng cho hàng hóa nh p kh u t n c th c hi nế ấ ư ặ ệ ụ ậ ẩ ừ ướ ự ệ
u đãi đ c bi t v thu nh p kh u v i n c ta.ư ặ ệ ề ế ậ ẩ ớ ướThu su t thông th ng áp d ng cho hàng hóa nh p kh u t n c không th c hi nế ấ ươ ụ ậ ẩ ừ ướ ự ệ
đ i x t i hu qu c, không th c hi n u đãi đ c bi t v thu nh p kh u v i Vi t Nam…ố ử ố ệ ố ự ệ ư ặ ệ ề ế ậ ẩ ớ ệCâu 23: So sánh thuê vận hành và thuê tài chính? Phân tích các điểm lợi và bất lợi của
việc thuê tài chính của doanh nghiệp phi tài chính?
So sánh thuê vận hành và thuê tài chính:
Tiêu thức Thuê vận hành Thuê tài chính
1. Quyền sở hữu Tách biệt quyền sở hữu và quyền
sử dụng.
Giống như thuê vận hành.
2. Thời hạn thuê Rất ngắn so với thời gian sử dụng
của tài sản thuê.
Thường dài hơn 60% thời gian sử
dụng của tài sản thuê.
3. Quyền huỷ
ngang hợp đồng
Được huỷ ngang hợp đồng thuê. Không được quyền huỷ ngang hợp
đồng.
4. Rủi ro Người cho thuê chịu mọi rủi ro, thiệt
hại về tài sản cho thuê.
Người thuê chịu mọi rủi ro, thiệt hại
về tài sản được thuê.
5. Chi phí Người cho thuê chịu mọi chi phí
vận hành, bảo trì, dịch vụ, phí bảo
hiểm.
Người thuê chịu mọi chi phí vận
hành, bảo trì, dịch vụ, phí bảo hiểm.
6. ưu đãi về thuế Người cho thuê hưởng và khấu trừ
vào tiền thuê.
Người thuê hưởng và khấu trừ vào
tiền thuê.
38
7. Tiền bồi
thường về BH
Người cho thuê hưởng. Người cho thuê hưởng.
8. Cung ứng tài
sản thuê
Tài sản thuê do người cho thuê cung
cấp.
Tài sản cho thuê thường do người
thuê đặt hàng, giao nhận và sử dụng.
9. Tiền bán TS Tiền thu được do bán tài sản thuê
thuộc về người cho thuê.
Tiền bán tài sản lớn hơn so với giá
qui định của người cho thuê thì người
thuê hưởng.
10. Các loại tài
sản thường thuê
Máy photocopy, vi tính, thiết bị gia
dụng, thiết bị văn phòng,…
Bất động sản, tàu biển, máy bay,
thiết bị văn phòng,…
Các điểm lợi và bất lợi của việc thuê tài chính của doanh nghiệp phi tài chính:
* Những điểm lợi và bất lợi của việc sử dụng thuê tài chính
Đối với doanh nghiệp (phi tài chính) việc sử dụng thuê tài chính có những điểm lợi
sau:
- Thuê tài chính là một công cụ tài chính giúp cho doanh nghiệp có thể tăng vốn kinh
doanh trung hạn và dài hạn để đáp ứng nhu cầu mở rộng kinh doanh.
+ Sử dụng thuê tài chính giúp cho doanh nghiệp huy động nhanh chóng một lượng
vốn lớn dưới dạng tài sản cố định. Như vậy, với số vốn hạn chế doanh nghiệp vẫn có thể mở
rộng hoạt động kinh doanh.
+ Sử dụng hình thức bán và tái thuê có thể giúp cho doanh nghiệp có thêm vốn kinh
doanh nhất là tăng thêm vốn lưu động mà quyền sử dụng đối với các loại TSCĐ của doanh
nghiệp vẫn giữ nguyên.
+ Sử dụng phương thức thuê tài chính sẽ giúp cho doanh nghiệp dễ dàng hơn trong
việc huy động và sử dụng vốn vay so với các hình thức vay khác.
- Sử dụng thuê tài chính giúp cho doanh nghiệp có thể thực hiện nhanh chóng dự án
đầu tư, chớp được kịp thời cơ hội kinh doanh. Bởi lẽ:
+ Người đi thuê có quyền lựa chọn các tài sản thiết bị và thoả thuận trước về hợp
đồng thiết bị với nhà cung cấp. Sau đó mới yêu cầu Công ty cho thuê tài chính tài trợ. Do
vậy, có thể rút ngắn được thời gian tiến hành đầu tư vào tài sản thiết bị.
+ Mặt khác, Công ty thuê tài chính thường có mạng lưới tiếp thị, đại lý rộng rãi và có
đội ngũ chuyên gia có trình độ chuyên sâu về thiết bị, công nghệ nên có thể tư vấn hữu ích
39
cho người thuê về kỹ thuật, công nghệ của thiết bị mà người thuê cần sử dụng. Tránh được
những rủi ro về tính lạc hậu và lỗi thời của tài sản.
Điểm bất lợi chủ yếu đối với doanh nghiệp khi sử dụng thuê tài chính là phải chịu chi
phí sử dụng vốn với mức độ tương đối cao so với tín dụng thông thường. Gồm: vốn gốc, lãi
vay, lợi nhuận hợp lý, chi phí quản lý đã được khấu trừ về việc khuyến khích các loại thuế
mà tài sản được hưởng.
PHẦN II: BÀI TẬP
Câu 1: Có tài liệu của doanh nghiệp sản xuất Hoàng Anh như sau:
I. Tài liệu năm báo cáo:
1. Số dư vốn lưu động bình quân trong 3 quí như sau:
Quí 1: 1200 triệu đồng Quí 2: 1310 triêụ đồng Quí 3: 1350 triệu đồng
2. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm ở 3 quí đầu năm là 3150 triệu đồng (bao gồm cả thuế giá trị
gia tăng), số thuế giá trị gia tăng (GTGT) phải nộp từ sản phẩm tiêu thụ là 650 triệu đồng
3. Dự tính tình hình quí 4 năm báo cáo như sau:
- Số vốn lưu động bình quân trong quí 4 là: 1400 triệu đồng.
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong quí 4 dự kiến là 1.675 triệu đồng (bao gồm cả thuế giá
trị gia tăng), số thuế GTGT phải nộp trong quí là 230 triệu đồng.
4. Nguyên giá tài sản cố định dùng cho sản xuất kinh doanh đến ngày 30/9 là 5.300 triệu
đồng, dự kiến trong tháng 11 mua một ô tô có nguyên giá 600 trđ, tỷ lệ khấu hao 5%/năm,
trong tháng 12 DN thanh lý một số máy móc thiết bị lạc hậu không còn sử dụng được nữa
có nguyên giá 300 trđ đã khấu hao 80%.
5. Số tiền khấu hao luỹ kế đến ngày 31/12 là 1.650 triệu đồng.
II. Tài liệu năm kế hoạch
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch tăng 50% so năm báo cáo.
2. Số thuế GTGT phải nộp cả năm dự kiến là 1.150 triệu đồng, số giảm giá cho khách hàng
dự kiến là 45 triệu đồng.
3. Kỳ luân chuyển vốn lưu động bình quân năm kế hoạch dự kiến rút ngắn 20 ngày so năm
báo cáo.
4. Lợi nhuận năm kế hoạch dự kiến bằng 30% doanh thu thuần năm kế hoạch, thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp là 25%.
40
5. Dự kiến trong năm kế hoạch doanh nghiệp mua sắm thêm 1 số tài sản có nguyên giá 450
triệu đồng và nhượng bán một số tài sản có nguyên giá 500 triệu đồng đã khấu hao 50%.
6. Số tiền khấu hao tài sản cố định trích trong năm kế hoạch là 165 triệu đồng.
Yêu cầu:
1. Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết năm kế hoạch.
2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động qua các chỉ tiêu số lần luân chuyển, kỳ luân
chuyển vốn lưu động.
3. Tính mức tiết kiệm tương đối do tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động.
4. Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn sản xuất năm kế hoạch.
Biết doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Giải:
1. Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết năm kế hoạch
- Áp dụng công thức Vnc = V0bq * M1/M0 (1 + t%)
+ V0bq = (1.200 + 1.310 + 1.350 +1.400 )/4 = 5.260/4 = 1.315 trđ
+ M0 = (Doanh thu tiêu thụ 3 quí - thuế GTGT phải nộp 3 quí) + (Doanh thu tiêu thụ quí 4 -
thuế GTGT phải nộp quí 4) = (3.150 - 650) + (1.675-230) = 3.945 trđ
+ Doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch = (3.150 + 1675) * 1,5 = 4.825 *1,5 = 7.237,5
trđ
M1 = 7237,5 – 1150 – 45 = 6.042,5 trđ
t% = (K1 – K0 )/K0
K0 = (360*V0bq ) /M0 = (360 * 1.315) / 3.945 = 120 ngày
K1 = 120 - 20 = 100 ngày
t% = ( 100- 120)/120 = - 0,166
Vậy Vnc = 1.315 * (6042,5/3945) * (1-0,166) = 1.679,815 trđ
2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động qua các chỉ tiêu số lần luân chuyển, kỳ luân
chuyển vốn lưu động
Lbc = M0/V0bq = 3945/1315 = 3 vòng
Lkh = M1/V1bq = 6042,5/1679,815 = 3,6 vòng
Kbc = 360/3 = 120 ngày
Kkh = 360/3,6 = 100 ngày
41
Đánh giá: Năm kế hoạch, số ngày luân chuyển vốn lưu động giảm 20 ngày so năm báo cáo,
vòng quay vốn lưu động tăng từ 3 vòng lên 3,6 vòng, chứng tỏ DN đã sử dụng hiệu quả vốn
lưu động hiện có.
3. Tính mức tiết kiệm tương đối do tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động.
Vtktgđ = (M1/360)*(K1 – K0) = (6042,5/360)*(100-120) = - 335,694 trđ
Vậy số vốn lưu động tiết kiệm tương đối là: 335,694 trđ
4. Tính tỷ suất lợi nhuận vốn sản xuất năm kế hoạch
- Lợi nhuận năm kế hoạch = 30% doanh thu thuần năm kế hoạch = 0,3 *M1 = 0,3 * 6042,5 =
1812,75 trđ
- Thuế thu nhập = 25% lợi nhuận = 0,25 * 1812,75 = 453,18 trđ
- Lợi nhuận sau thuế = 1812,75 – 453,18 = 1.359,56 trđ
- Vốn cố định đầu kỳ = Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ - số khấu hao luỹ kế đầu kỳ
= (5300 + 600 -300) = 5.600 -1650 = 3.950 trđ
- Vốn cố định cuối kỳ = Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ - số khấu hao luỹ kế cuối kỳ
+ Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ = 5.600 +450 -500 = 5.550 trđ
+ Số khấu hao luỹ kế cuối kỳ = 1.650 +165 – (500 * 0,5) = 1.815 – 250 = 1.565
Vốn cố định cuối kỳ = 5.550 – 1.565 = 3.985 trđ
- Vốn cố định bình quân = (VCĐ đầu kỳ + VCĐ cuối kỳ)/2 =( 3.950 + 3.985)/2 = 7.935/2
=3.967,5 trđ
V y t su t l i nhu n v n s n xu t năm k ho ch = L i nhu n tr c (sau) thu /Sậ ỷ ấ ợ ậ ố ả ấ ế ạ ợ ậ ướ ế ố
d bình quân v n s n xu t ư ố ả ấ =1.359,56/(3.967,5+1.679,815) = 1.359,56/5.647,315= 0,24 hay 24%.
Câu 2: Vào ngày 1/1, một công ty TNHH mua một ngôi nhà làm văn phòng giao dịch với
giá 200 triệu đồng với sự thỏa thuận thanh toán như sau:
- Trả ngay 10% số tiền.
- Số còn lại trả dần hàng năm bằng nhau trong 5 năm song phải chịu lãi 6% một năm của số
nợ còn lại (theo phương thức tính lãi kép). Thời điểm tính trả lãi hàng năm là cuối năm
(31/12).
Hãy xác định số tiền phải trả hàng năm là bao nhiêu để lần cuối cùng là vừa hết nợ?
Giải:
Gọi A là số tiền phải trả hàng năm
42
PV = 200 x 10% + A *1−(1+0 ,06 )−5
0 , 06 = 20 + A *1−(1+0 ,06 )−5
0 , 06
Tra bảng tài chính số 4⇒A * 4,2124 = 180 ⇒A = 42,731 trđ
Vậy số tiền phải trả hàng năm là 42,73 trđ
Câu 3: Có tài liệu về tình hình tài sản cố định của 1 doanh nghiệp như sau: (Đơn vị tính:
Triệu đồng)
I. Tài liệu năm báo cáo:
1. Số dư về TSCĐ trên bảng cân đối kế toán ngày 30-9 tổng nguyên giá TSCĐ của DN là
20.500.
2. Trong tháng 10 DN dự kiến mua 1 máy móc thiết bị nguyên giá 350, tỷ lệ khấu hao
10%/năm
3. Trong tháng 12 thanh lý 1 TSCĐ có nguyên giá 300, đã trích khấu hao 70%
4. Số tiền khấu hao luỹ kế đến ngày 31/12/năm báo cáo là 7.800
II. Tài liệu năm kế hoạch:
1.Tháng 1 mua 1 TSCĐ cho thuê hoạt động, tài sản này có nguyên giá 500
2. Tháng 4 mua 1 thiết bị sản xuất có nguyên giá là 480, tỷ lệ khấu hao là 10%
3. Tháng 5 thanh lý 1 TSCĐ có nguyên giá 300, đã khấu hao 80%
4. Tháng 6 cho 1 DN khác thuê tài chính 1 TSCĐ chưa cần dùng (đang dự trữ trong kho) có
nguyên giá 560, đã khấu hao 25%
5. Tháng 7 điều chuyển 1 TSCĐ có nguyên giá 450, đã khấu hao 30%
6. Tháng 8 góp vốn liên doanh 1 TSCĐ có nguyên giá 560, đã khấu hao 40%
7. Tháng 9 được phép đưa một TSCĐ vào kho dự trữ, TSCĐ này có nguyên giá 340
8. Tháng 10 mua trả góp 1 TSCĐ, giá trả chậm là 650, giá thanh toán ngay là 600, thuế suất
thuế GTGT là 10%
9. Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân là 10%
10. Doanh thu thuần dự kiến năm kế hoạch là 45.650
11. Lợi nhuận trước thuế là 3.100 trđ, thuế suất thuế thu nhập DN phải nộp là 25%
12. Dự kiến số ngày luân chuyển vốn lưu động trong năm kế hoạch là 60 ngày.
Biết: Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
Yêu cầu:
1. Tính mức trích khấu hao tài sản cố định của DN A năm kế hoạch.
2. Tính hiệu suất sử dụng của vốn cố định và TSCĐ của DN năm kế hoạch.
43
3. Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh năm kế hoạch.
Gi iả :
1. Xác đ nh s ti n kh u hao c a DN A năm k ho ch. (2 đi m) (Đ n v tính: Tri uị ố ề ấ ủ ế ạ ể ơ ị ệ
đ ng)ồ- Nguyên giá TSCĐ đ u kỳ = 20.500 + 350 – 300 = 20.550 ầ
500 x11 + 480 x 8 + [(600:1,1) x2]- NG TSCĐ bq tăng = = 869,24
12 300 x7 + 560 x 6 + 450 x5 + 560 x 4
- NG bq gi m = ả = 829,16 12
NG TSCĐ bq ph i tính kh u hao = 20550 + 869,24 – 829,16 = 20.590 ả ấMKH = 20.590 x 10% = 2.059
2. Tính hi u su t s d ng v n c đ nh c a DN năm k ho chệ ấ ử ụ ố ố ị ủ ế ạ :
- NG TSCĐ đ u kỳ = 20550ầ- V n c đ nh đ u kỳ = 20550 – 7800 = 12.750 ố ố ị ầ- NGTSCĐ cu i kỳ = 20.550 +500 + 480 + 545 – 300 -560 – 560 -450 = 20.205 ố- Kh u hao luỹ k cu i kỳ = 7800 + 2059 -240 -140 – 224 -135 = 9.120 ấ ế ố- V n c đ nh cu i kỳ = 20205 – 9120 = 11.085 ố ố ị ố- V n c đ nh bq = (12.750 + 11.085)/2 = 11.917,5 ố ố ị- Hi u su t s d ng v n c đ nh = 45.650/11.917,5 = 3,83 ệ ấ ử ụ ố ố ị- TSCĐ bình quân = (20550 + 20.205)/2 = 20.377,5
- Hi u su t s d ng TSCĐ = 45.650/20.377,5 = 2,2 ệ ấ ử ụ3. Tính t su t l i nhu n sau thu v n kinh doanh năm k ho chỷ ấ ợ ậ ế ố ế ạ :
- Thu thu nh p DN ph i n p = 3.100 x 0,25 = 775 trđế ậ ả ộ- L i nhu n sau thu = 3.100 - 775 = 2.325 trđợ ậ ế- S vòng quay v n l u đ ng năm k ho ch = 360/60 = 6 vòngố ố ư ộ ế ạ- S v n l u đ ng bình quân s d ng năm k ho ch Vố ố ư ộ ử ụ ế ạ 1bq = M1/L1 = 45.650/6 = 7.608
trđ
- V n kinh doanh bình quân s d ng trong năm = 11.917,5 + 7.608 = 19.525,5 trđ ố ử ụ- T su t l i nhu n sau thu v n kinh doanh = 2.325/19.525,5 = 11,9%.ỷ ấ ợ ậ ế ốCâu 4: Doanh nghiệp F có các tài liệu sau : (Đơn vị tính : Triệu đồng)
I. Tài liệu năm báo cáo :
Số dư vốn lưu động trong năm như sau :
44
Đầu năm: 1.200; Cuối quí 1: 1.400 ; Cuối quí 2: 1.500
Cuối quí 3: 1.300 ; Cuối quí 4: 1.400 ;
2. Giá bán đơn vị sản phẩm là 1.200.000 đồng gồm cả thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT
5%
3. Số lượng sản phẩm tiêu thụ là : 7.500 sản phẩm
4. Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ là 6.500
5. Nguyên giá TSCĐ phải tính khấu hao đến 31/12 là 25.500, số khấu hao lũy kế 31/12 là
7.800
II. Tài liệu năm kế hoạch:
1. Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm tăng 25% so kỳ báo cáo
2. Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ hạ 5% so kỳ báo cáo
3. Tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 25% so kỳ báo cáo
4. Tình hình TSCĐ dự kiến trong năm :
- Tháng 2 thuê hoạt động 1 TSCĐ có nguyên giá 250
- Tháng 4 mua 1 TSCĐ tổng giá thanh toán là 660, chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy thử là
33, thuế suất thuế GTGT là 10%.
- Tháng 6 thanh lý 1 TSCĐ có nguyên giá 350 đã khấu hao 90%
- Tháng 8 cho thuê tài chính 1 TSCĐ đang dự trữ trong kho có nguyên giá 730
- Tháng 9 mua 1 máy móc thiết bị có nguyên giá 980 bao gồm cả thuế GTGT, thuế suất thuế
GTGT là 10%, phí trước bạ 5%.
- Tháng 11 điều chuyển cho đơn vị khác 1 TSCĐ có nguyên giá 500 đã khấu hao 40%.
5. Mức trích khấu hao TSCĐ trong năm: 6.000
Yêu cầu:
1. Xác định nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch
2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động qua các chỉ tiêu L và K? Tính mức tiết kiệm
tương đối do tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động.
3. Xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh của doanh nghiệp năm kế hoạch biết
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là 25%.
(Biết DN nộp thuế theo phương pháp khấu trừ)
Giải:
1. Xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết năm kế hoạch:
- Áp dụng công thức Vnc = V0bq * M1 * (1 ± t%)
45
Mo
+ Vobq =
12002
+1400+1500+1300+14002
4=1 .375
trđ
+ M0 =
7 .500∗1. 200 .0001 ,05
=8 .571 ,4trđ
+ M1 = 8571,4 * 1,25 = 10.714 trđ
+ t% =
K1−K 0
K0 * 100 = - 25%
Vậy Vnc = 1.375 *
10 .7148 .571 ,4
∗(1−0 ,25 )=1 .289trđ
2. Đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ qua các chỉ tiêu số lần luân chuyển, kỳ luân chuyển
VLĐ. Tính mức tiết kiệm tương đôi:
- Tính được và đánh giá (0,5 điểm)
K0 = (360*V0bq) / M0 = (360 * 1.375) / 8.571,4 = 58 ngày
K1 = 58 – (58 * 0,25) = 43 ngày. Hoặc K1 = 1.289∗36010 .714
=43 ngày
L0 = 360/58 = 6 vòng
L1 = 360/43 = 8 vòng
Đánh giá: Năm kế hoạch, số ngày luân chuyển VLĐ giảm 15 ngày so năm báo cáo, vòng
quay VLĐ tăng từ 6 lên 8 vòng, chứng tỏ DN đã sử dụng hiệu quả VLĐ hiện có.
- Tính mức tiết kiệm tương đối do tăng tốc độ chu chuyển VLĐ:
Vtktgd =
M 1
360( K1−K0 )=
10. 714360
(43−38)=-446 trđ
Vậy số vốn VLĐ tiết kiệm tương đối là: 446 trđ
3. Tính tỉ suất lợi nhuận vốn KD năm KH
- Lợi nhuận năm báo cáo: LN0 = DTT0 – Z toàn bộ0 = 8.571,4 – 6500 = 2.071,4 trđ
- Giá thành toàn bộ tiêu thụ năm KH = 6500 * 0,95 = 6.175 trđ
- Lợi nhuận năm KH: LN1 = DTT1 – Z1 = 10.714 – 6.175 = 4.539 trđ
- Lợi nhuận sau thuế năm KH: 4.539 – 0.25 * 4.539 = 3.404,25
- Vốn cố định đầu kì = Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ - Số khấu hao lũy kế đầu kỳ = 25.500 –
7.800 = 17.700 trđ
46
- Vốn cố định cuối kỳ = Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ - Số khấu hao lũy kế cuối kỳ
+ Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ = 25.500 + (660 + 33)/1,1 – 350 – 370 + (980/1,1 + 44,5) –
500 = 25.485,5 trđ
+ Số khấu hao lũy kế cuối kỳ = 7.800 + 6.000 – 315 -200 = 13.285 trđ
Vốn cố định cuối kỳ = 25.485 – 13.285 = 12.200,5 trđ
- Vốn cố định bình quân = (VCĐ đầu kỳ + VCĐ cuối kỳ)/2 = (17.700 + 12.200,5)/2 =
14.950,25 trđ
Vậy tỷ suất lợi nhuận vốn KD năm KH = Lợi nhuận trước (sau) thuế / Số dư bình quân vốn
sản xuất = 3.404,25 / (14.950,25 + 1.289) = 0,21 hay 21%
Câu 5: Tại doanh nghiệp An Bình có số liệu sau:
I. Tài liệu năm báo cáo:
1. Số lượng sản phẩm tồn kho đầu năm: 80 sản phẩm A; 100 SP B và 90 SP C
2. Số lượng SP sản xuất cả năm 180 SP A; 210 SP B và 190 SP C
3. Số lượng SP tồn kho cuối năm: 40 SP A; 50 SP B và 30 SP C
II. Tài liệu năm kế hoạch:
1. Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm:
- Sản phẩm A: tăng 30 %; sản phẩm B: tăng 30%; sản phẩm C: tăng 20% so với số lượng SP
tiêu thụ kỳ báo cáo.
2. Mức tiêu hao vật tư, lao động cho 1 đơn vị sản phẩm:
Khoản mục chi phí Đơn giá Định mức tiêu hao/SP
SP A SP B SP C
1. Vật liệu X 7.500đ/kg 16kg 19kg 17kg
2. Vật liệu Y 9.500đ/kg 14kg 16kg 15kg
3. Vật liệu Z 5.300đ/kg 8kg 11kg 10kg
4. Giờ công chế tạo SP 15.000đ/h 12h 14h 11h
3. Chi phí chung dự toán là: 124.570.000đ, phân bổ theo tiền lương công nhân sản xuất
4. Chi phí quản lý DN là 109.850.000đ phân bổ theo tiền lương công nhân sản xuất sản
phẩm
5. Chi phí bán hàng phân bổ cho sản phẩm tiêu thụ bình quân trong kỳ là 35.000đ/SP.
6. BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định.
Yêu cầu:
47
1. Xác định giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A,B và C kỳ kế hoạch
2. Xác định giá thành toàn bộ đơn vị sản phẩm A, B và C kỳ kế hoạch
Giải:
Tính giá thành sản xuất, giá thành toàn bộ đơn vị sản phẩm A, B, C kỳ kế hoạch
1. Số lượng sản phẩm sản xuất năm KH:
+ SP A = (80 + 180 -40) * 1,3 = 286SP
+ SP B = ( 100 + 210 -50) * 1,3 = 338SP
+ SP C = (90 + 190 – 30) * 1,2 = 300 SP
2. Mức tiêu hao vật tư, lao động cho 1đơn vị SP:
+ SP A = (7.500*16) + (9.500*14) + (5.300*8) + (15.000*12) = 475.400 đ
+ SP B = (9.500*16) + (7.500*19) + (5.300*11) + (15.000*14) = 562.800 đ
+ SP C = (7.500*17) + (9.500*15) + (5.300*10) + (15.000*11) = 488.000đ
3. Mức tiêu hao lao động cho toàn bộ SP:
+ SP A = 15.000 * 12 * 286 = 51.480.000đ
+ SP B = 15.000 *14 * 338 = 70.980.000đ
+ SP C = 15.000 * 11 * 300 = 49.500.000đ
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ 23%:
+ SP A = 51.480.000 x 23% = 11.840.400đ
+ SP B = 70.980.000 x 23% = 16.325.400đ
+ SPC = 49.500.000 x 23% = 11.385.000đ
5. BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính cho 1 đơn vị sản phẩm:
+ SP A = 11.840.400 : 286 = 41.400đ
+ SP B = 16.325.400 : 338 = 48.300đ
+ SP C = 11.385.000 : 300 = 37.950đ
6. Phân bổ chi phí sản xuất chung theo tiền lương công nhân SX
+ Hệ số phân bổ = 124.570.000/ (51.480.000 + 70.980.000 + 49.500.000) =
124.570.000/171.960.000
+ SP A = 124.570.000/171.960.000 * 51.480.000 = 37.292.763 đ
+ SP B = 124.570.000/171.960.000 * 70.980.000 = 51.418.810 đ
+ SP C = 124.570.000 – 37.292.763 – 51.418.810 = 35.858.427 đ
7. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho 1 đơn vị SP là:
+ SP A = 37.292.763 /286 = 130.394 đ
48
+ SP B = 51.418.810 /338 = 152.127 đ
+ SP C = 35.858.427 /300 = 119.528 đ
8. Phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp theo tiền lương công nhân SX
+ Hệ số phân bổ = 109.850.000/(51.480.000 + 70.980.000 + 49.500.000) =
109.850.000/171.960.000
+ SP A = 109.850.000/171.960.000 * 51.480.000 = 32.886.008 đ
+ SP B = 109.850.000/171.960.000 * 70.980.000 = 45.342.830 đ
+ SP C = 109.850.000 – 32.886.008 – 45.342.830 = 31.621.162 đ
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho 1 đơn vị SP là:
+ SP A = 32.886.008/286 = 114.986 đ
+ SP B = 45.342.830/338 = 134.150 đ
+ SP C = 31.621.162/300 = 105.404 đ
10. Giá thành sản xuất 1 đơn vị sản phẩm:
+ SP A = 475.400 + 41.400 + 130.394 = 647.194 đ
+ SP B = 562.800 + 48.300 + 152.127 = 763.227 đ
+ SP C = 488.000 + 37.950 + 119.528 = 645.478 đ
11. Giá thành toàn bộ 1 đơn vị sản phẩm:
+ SP A = 647.194 + 114.986 + 35.000 = 797.180 đ
+ SP B = 763.227 + 134.150 + 35.000 = 932.377 đ
+ SP C = 645.478 + 105.404 + 35.000 = 785.882 đ
Câu 6: Tính số vốn lưu động bình quân sử dụng trong năm và số ngày luân chuyển vốn lưu
động trong năm N biết số liệu trong năm như sau: doanh thu thuần của doanh nghiệp đạt
được là 360 triệu đồng, số vòng quay vốn lưu động là 3 vòng; số vốn lưu động đầu năm là
110 triệu đồng; cuối quý 1 là 115 triệu đồng, cuối quý 2 là 120 triệu đồng, cuối quí 3 là 125
triệu đồng và cuối quý 4 là 130 triệu đồng.
Gi iả :
- Tính s v n l u đ ng bình quân s d ng trong năm (0,75 đi m)ố ố ư ộ ử ụ ể
Vbq =
110+ 115 + 120 + 125 +
130
= 120 tri uệ 2 2
4
49
- S ngày luân chuy n v n l u đ ng trong năm N:ố ể ố ư ộ
K = 360
3=120
ngày (0,25 điểm)
Câu 7: Doanh nghiệp A sử dụng vốn chủ sở hữu để chuyên SX 1 loại sản phẩm, có số liệu
về tình hình sản xuất kinh doanh như sau:
1. Chi phí sản xuất và tiêu thụ:
- Khấu hao thiết bị: 240 triệu đồng/năm; Chi phí vật tư: 0,6 triệu đồng/sp; Tiền thuê nhà
xưởng: 170 triệu đồng/năm; chi phí nhân công trực tiếp: 0,15 triệu đồng/sp; Chi phí bằng
tiền khác: 0,05 triệu đồng/sp; Chi phí cố định khác: 90 triệu đồng/năm.
2. Giá bán chưa có thuế GTGT: 1 triệu đồng/sp
3. Công suất thiết kế: 3000 sp/năm
4. Thuế suất thuế thu nhập DN là 25%
Yêu cầu:
1.Xác định sản lượng hoà vốn, doanh thu hoà vốn, công suất hoà vốn, thời gian hoà vốn? Vẽ
đồ thị điểm hoà vốn
2. Xác định giá thành toàn bộ đơn vị sản phẩm hàng hoá sản xuất và tiêu thụ tại các mức sản
lượng: 1500sp; 2000sp; 2500sp; 3000sp.
3. Trong năm nếu doanh nghiệp dự kiến phải đạt được lợi nhuận sau thuế là 34 triệu thì phải
sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm.
4. Giả sử khi bắt đầu sản xuất giá trên thị trường chỉ còn 0,9 triệu đồng/sp. Vậy doanh
nghiệp có tiếp tục sản xuất hay ngừng SX? Biết rằng doanh nghiệp không thể chuyển ngay
sang SX loại sản phẩm khác trong năm
5. Nếu có 1 đơn vị khác có ý định thuê lại cơ sở của DN với giá thuê 320 triệu đồng/năm thì
DN có nên đồng ý cho thuê không.
Gi iả :
1. Xác định sản lượng hoà vốn, doanh thu hoà vốn, công suất hoà vốn, thời gian hoà vốn:
Chi phí cố định kinh doanh là: 240 + 170 + 90 = 500 trđ
- Chi phí biến đổi của DN là: 0,6 + 0,15 + 0,05 = 0,8 trđ/sp
- Sản lượng hòa vốn của DN là: Qh = F/G – V = 500/1-0,8 = 2500 sp
- Doanh thu hòa vốn là: Qh.G = 2500.1 = 2500 trđ
- Công suất hòa vốn là: h = (2500/3000)*100 = 83,33%
50
- Thời gian hòa vốn là: T = 2500/3000/12 = 10 tháng
2. Vẽ đồ thị điểm hoà vốn của doanh nghiệp:
2. Giá thành toàn bộ sp, hàng hóa tiêu thụ là: Z = F + Q.V
Vậy Z1 = 500+(1.500*0,8) /1.500 =1700 /1.500 = 1,133 trđ
Z2 = 500+(2.000*0,8) /2.000 = 2100/2.000 = 1,05 trđ
Z3 = 500+(2.500*0,8) /2.500 = 2500/2.500 = 1,0 trđ
Z4 = 500+(3.000*0,8) /3.000 = 2900/3.000 = 0,97 trđ
3. Tính số lượng sản phẩm cần SX và tiêu thụ
Lợi nhuận trước thuế là: EBIT = Lợi nhuận sau thuế/1- t% = 34/1- 0,25= 34/0,75 = 45,33
trđ
Cần SX và tiêu thụ số sp là: Q = (F + EBIT)/(G-V)= (500 + 45,33)/(1-0,8) = 2.727 sp
4. Doanh thu sp của DN là: 3000 * 0,9 = 2700 trđ
DN nên tiếp tục SX vì nếu không SX DN sẽ bị lỗ 500trđ. Nếu SX, DN sẽ lỗ: 2700 – 500 –
3000 *0,8 = -200trđ
Như vậy, DN tiếp tục SX sẽ lỗ: 200 trđ
DN ngừng SX sẽ lỗ 500 trđ. Do đó: DN nên tiếp tục SX
5. Nếu DN khác thuê lại với giá 320trđ thì DN bị lỗ: 500 -320 =180trđ <200trđ. Do vậy, DN
nên cho thuê. Tuy nhiên về mặt tài chính, đây là lỗ tạm thời, do vậy, DN không nên cho
thuê.
51
52