Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
BARIA VUNGTAU UNIVERSITY CAr SAINT JACQUES
TẠ THỊ HẢI YẾN
XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH TỈNH
BÀ RỊA - VŨNG TÀU - CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRUYỀN HÌNH CÁP
SAIGONTOURIST
TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2023
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 11 năm 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
BARIA VUNGTAU UNIVERSITY CAr SAINT JACQUES
TẠ THỊ HẢI YẾN
XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH TẠI
CHI NHÁNH TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU - CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRUYỀN HÌNH
CÁPSAIGONTOURIST
TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2023
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ : 8340101
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. VÕ THỊ THU HỒNG
Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 11 năm 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 23 tháng 11 năm 2018
Tác giả luận văn
Tạ Thị Hải Yến
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Quý thầy cô Trƣờng i h c à R a –
V ng Tàu, Viện ào t o Quốc tế và Sau đ i h c đã tận tình d y dỗ, truyền đ t và
hƣớng dẫn cho tôi những kiến thức quý báu làm nền tảng cho việc thực hiện luận
văn cuối khóa.
Xin chân thành cảm ơn TS. Võ Th Thu Hồng đã trực tiếp hƣớng dẫn và tận
tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn Th c sĩ này.
Xin chân thành cảm ơn các cán bộ lãnh đ o Công ty TNHH Truyền hình cáp
Saigontourist - Chi nhánh Tỉnh Bà R a - V ng Tàu , các b n bè, đồng nghiệp và
những chuyên gia đang công tác t i công ty c ng nhƣ trong lĩnh vực truyền hình trả
tiền t i tỉnh Bà R a- V ng Tàu, đặc biệt những ngƣời thân trong gia đình đã t o điều
kiện, hỗ trợ, đánh giá các thông tin khảo sát- nguồn dữ liệu cho việc phân tích để
cho ra kết quả nghiên cứu trong luận văn.
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 23 tháng 11 năm 2018
Tác giả luận văn
Tạ Thị Hải Yến
iii
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG vii
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ viii
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu đề tài ......................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................. 2
2.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 3
3.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................ 3
3.2 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................................... 3
5. Quy trình nghiên cứu ................................................................................................................. 4
6. Ý nghĩa và kết quả nghiên cứu ..................................................................................................... 4
7. Cấu trúc luận văn .......................................................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: 6
1.1. Khái niệm về chiến lƣợc ............................................................................................................. 6
1.2. Quản trị chiến lƣợc ..................................................................................................................... 6
1.2.1. hái ni m: .................................................................................................................. 6
1.2.2. Nhi m vụ của quản trị chiến lược ............................................................................. 7
1.3. Phân loại chiến lƣợc .................................................................................................................. 7
1.4 Giai đoạn hoạch định chiến lƣợc ............................................................................................... 8
1.4.1 Xác định tầm nhìn chiến lược ( Vision ) ........................................................................ 8
1.4.2 Xác định nhi m vụ chiến lược (Mission): ...................................................................... 9
1.4.3 Xác định mục tiêu chiến lược (Objective) .................................................................... 10
1.4.3 Phân tích môi trường:................................................................................................... 12
1.4.4 Lựa chọn chiến lược. .................................................................................................... 13
1.5. Các cấp chiến lƣợc .................................................................................................................... 14
1.5.1. Chiến lược cấp Doanh nghi p ( cấp công ty).............................................................. 15
1.5.2.Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh ............................................................................... 16
1.5.3. Chiến lược cấp chức năng ........................................................................................... 17
1.6 Mô hình hoạch định chiến lƣợc tổngquát ............................................................................... 17
1.7. Các công cụ phân t ch, đánh giá đƣợc s dụng để hoach định chiến lƣợc .......................... 20
1.7.1.Mô hình năm áp lực cạnh tranh .................................................................................. 20
iv
1.7.2 Ma trận phân tích môi trường bên ngoài............................................................22
1.7.2. Ma trận phân tích môi trường nội bộ..............................................................24
1.7.3. Ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức – Ma trận SWOT ............ 25
1.7.4. Ma trận GE (General Electric Matrix) ................................................................. 26
1.7.5. Ma trận BCG (Boston Consulting Group Matrix) ............................................... 29
(Ma trận phát triển và tham gia thị trường) ......................................................................... 29
1.7.6. Ma trận hoạch định chiến lƣợc có thể định lƣợng ............................................... 32
2.1. Giới thiệu về công ty Truyền hình cáp SCTV và chi nhánh SCTV Bà Rịa – Vũng Tàu ... 35
2.1.1. i i thi u v công ty Truy n hình cáp SCTV ............................................................. 35
2.1.2. Giới thiệu về chi nhánh truyền hình cáp SCTV Bà Rịa-Vũng Tàu ........................ 45
2.2. Đánh giá, phân t ch môi trƣờng của SCTV chi nhánh Vũng Tàu ........................................ 50
2.2.1. Phân tích môi trƣờng vĩ mô (Mô hình PEST) ....................................................... 50
2.2.2. Phân tích môi trƣờng ngành ................................................................................... 54
2.2.3. Phân tích môi trƣờng nội bộ ................................................................................... 64
2.3. Phân t ch danh mục các lĩnh vực kinh doanh và lựa chọn chiến lƣợc ................................. 64
2.3.1. Ma trậnGE ............................................................................................................... 64
2.3.2. Ma trận BCG ........................................................................................................... 67
2.3.3. Ma trận SWOT ........................................................................................................ 69
2.3.4. Ma trận QSPM ........................................................................................................ 72
CHƢƠNG 3 . 76
3.1.Tầm nhìn – sứ mệnh – giá trị cốt lõi ........................................................................................ 76
3.1.1. Tầm nhìn................................................................................................................... 76
3.1.2. Sứ m nh .................................................................................................................... 76
3.1.3. iá trị cốt lõi ............................................................................................................. 76
3.2. Chiến lƣợc cấp công ty ............................................................................................................. 77
3.2.1. Phương án chiến lược 1:Chiến lược tăng trưởng tập trung .................................. 77
3.2.2. Phương án chiến lược 2: Chiến lược hư ng ngoại: liên doanh, liên kết, mua bán
, sát nhập ........................................................................................................................85
3.3. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh (Chiến lược các SBU) ....................................................... 86
3.3.1. Chiến lược đối v i SBU dịch vụ truy n hình cáp ................................................... 86
3.3.2. Chiến lược kinh doanh SBU quảng cáo .................................................................. 87
3.3.3. Chiến lược kinh doanh SBU Internet (dịch vụ gia tăng trên mạng SCTV) .......... 87
3.4. Chiến lƣợc cấp chức năng........................................................................................................ 88
3.4.1. Xây dựng và phát triển thương hi u SCTV là nhà cung cấp dịch vụ truy n hình
cáp chất lượng, công ngh cao. ....................................................................................................... 88
3.4.2. Chiến lược ngu n nhân lực- Đào tạo và phát triển ngu n nhân lực, nâng cao
trình độ, năng lực của cán bộ, công nhân viên, tăng khả năng cạnh tranh trên thương trường
trong thời đại công ngh 4.0 ............................................................................................................ 89
v
3.4.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ cho khách hàng ....................................................... 90
3.4.4. Chiến lược Quản trị nguyên vật li u và muahàng .................................................. 90
3.4.5. Chiến lược Quản trị tài chính .................................................................................. 90
3.4.6. Chiến lược Nghiên cứu và phát triển ( R D) ......................................................... 91
3.4.7. Chiến lược công ngh , h thống thông tin .............................................................. 91
3.5. Một số giải pháp nhằm thực hiện thành công chiến lƣợc .................................................... 91
KẾT LUẬN 93
T I LI U THAM KH O 94
PHỤ LỤC 95
vi
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
1. EFE – External Factor Evaluation – Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài.
2. IFE – Internal Factor Evaluation – Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong.
3. CPM – Competitive Profile Matrix – Ma trận hình ảnh c nh tranh.
4. SWOT – Strengths ( iểm m nh) – Weaknesses ( iểm yếu) – Opportunities
(Cơ hội) – Threats (Thách thức).
5. QSPM – Quatitative Strategic Planning Matrix – Ma trận ho ch đ nh chiến
lƣợc có khả năng đ nh lƣợng.
6. AS – Số điểm hấp dẫn
7. TAS – Tổng số điểm hấp dẫn
8. EPCI – Engineering (Thiết kế), Procurement (Mua sắm), Construction (Thi
công), Installation (Ch y thử).
9. WTO – World Trade Organization – Tổ chức thƣơng m i thế giới.
10. GDP – Tổng sản phẩm quốc nội
11. SCTV : Công ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist
12. SCTV BR-VT: Công ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist chi nhánh
Tỉnh Bà R a – V ng Tàu
13. CPM : Competitive Profile Matrix
14. CONAC : Coding system of CONAC Company
15. EFE : External Factor Evaluation
16. HD : High Definition television
17. HFC : Hybrid Fibre Coaxial
18. IFE : Internal Factor Evaluation
19. IPTV : Internet Protocal Television
20. OTT : Giải pháp cung cấp nội dung trên nền tảng Internet
21. QSPM : Ma trận ho ch đ nh chiến lƣợc có thể đ nh lƣợng
22. VoD : Truyền hình theo yêu cầu
23. VoIP : iện tho i trên h tầng m ng cáp
24. 4K : Truyền hình siêu nét công nghệ 4K
25. KTS : Truyền hình Kỹ thuật số SD hoặc HD
vii
DANH MỤC BẢNG
Số hiệu
bảng
Tên bảng Trang
1.1 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) 24
1.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) 25
1.3 Ma trận SWOT 26
1.4 Ma trận GE 27
2.1 Doanh thu các lo i hình sản phẩm d ch vụ của SCTV 39
2.2 Doanh thu toàn công ty từ năm 2013-2017 40
2.3 Số lƣợng thuê bao truyền hình trả tiền toàn công ty 47
2.4 Số lƣợng thuê bao truyền hình trả tiền toàn t i TP V ng
Tàu
48
2.5 Bảng tổng hợp môi trƣờng vĩ mô của doanh nghiệp 54
2.6 Bảng tổng hợp môi trƣờng vi mô của doanh nghiệp 63
2.7 Bảng tổng hợp môi trƣờng nội bộ 64
2.8 Bảng đánh giá sự hấp dẫn th trƣờng của ngành kinh doanh 64
2.9 Bảng đánh giá v thế c nh tranh 66
2.10 Bảng doanh số và tỷ lệ tăng trƣởng của sản phẩm d ch vụ
của 3 công ty dẫn đầu trong ngành truyền hình năm 2016
th trƣờng BR-VT
67
2.11 Ma trận SWOT của SCTV chi nhánh BR-VT 69
2.12 Ma trận QSPM của SCTV chi nhánh BR-VT 72
2.13 Ma trận QSPM của SCTV chi nhánh BR-VT 74
viii
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Số
hiệu
hình
vẽ
Tên hình Trang
1.1 Các mô hình phân tích môi trƣờng 14
1.2 Mô hình 3 cấp chiến lƣợc 14
1.3 Mô hình các chiến lƣợc cấp công ty 16
1.4 Mô hình chiến lƣợc chức năng 17
1.5 Mô hình các chiến lƣợc cấp công ty 18
1.6 Mô hình 5 áp lực c nh tranh của Michael Porter 23
1.7 Ma trận SWOT 25
1.8 Ma trận GE 27
1.9 Ma trận BCG 30
1.10 Ma trận BCG 32
2.1 Logo của công ty 35
2.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức t i Công ty SCTV 42
2.3 Các trung tâm, chi nhánh trực thuộc công ty 44
2.4 Logo và Slogan của SCTV 46
2.5 Cơ cấu tổ chức của chi nhánh SCTV BR-VT 50
2.6 V trí c nh tranh của công ty truyền hình cáp SCTV 67
2.7 Ma trận th phần tăng trƣởng BCG 68
3.1 Sơ đồ khối IPTV 81
Số
hiệu
hình
vẽ
Tên Sơ đồ, biểu đồ Trang
1.1 Sơ đồ quy trình nghiên cứu 4
2.1 iểu đồ doanh thu toàn công ty SCTV năm 2013-2017 41
2.2 Số lƣợng thuê bao d ch vụ truyền hình trả tiền SCTV 48
2.3 Tăng trƣởng GDP cả nƣớc 2015-2017 51
2.4 SCTV đứng đầu trong th trƣờng truyền hình trả tiền t i
Việt Nam
61
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đ i hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng hiện nay, sự c nh tranh
giữa các doanh nghiệp trong vàngoài nƣớc ngày càng khốc liệt. Th trƣờng truyền hình
trả tiền c ng không n m ngoài môi trƣờng c nh tranh khốc liệt đ . Vấn đề đảm bảo
d ch vụ, sự thoải mái, sự hài l ng cho khách hàng ngày càng đƣợc các doanh nghiệp
chú tr ng hơn. ây c ng là điều khách hàng quan tâm tìm hiểu khi quyết đ nh lựa
ch n sử dụng d ch vụ của một doanh nghiệp nào đ . Do vậy, các doanh nghiệp, nhất là
truyền hình trả tiền l i cần c chiến lƣợc kinh doanh ph hợp, nh y b n để đối ph với
sự biến động của th trƣờng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng nh m
đảm bảo sự phát triển ổn đ nh và bền vững.
Truyền hình trả tiền ở Việt Nam đang đƣợc cung cấp theo các hình thức nhƣ Truyền
hình kỹ thuật số Vệ tinh, Truyền hình kỹ thuật số mặt đất, truyền hình Cáp và Truyền
hình Tƣơng tác qua Internet. Rõ ràng, khi nhu cầu và thu nhập của ngƣời dân ngày
càng tăng thì chất lƣợng nội dung và hình ảnh của truyền hình là yếu tố quyết đ nh.
Truyền hình trả tiền là d ch vụ truyền hình mà ngƣời xem – khán giả sẽ trả một khoản
phí cho các nhà cung cấp d ch vụ để đƣợc xem các kênh truyền hình mà h lựa ch n.
Trên thế giới, truyền hình trả tiền xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1982 t i Zurich,
Thụy Sỹ. Năm 1986, truyền hình trả tiền c mặt t i ức. ến cuối năm 1987, t i Mỹ
c 30% số hộ gia đình sử dụng d ch vụ truyền hình trả tiền
Công ty Truyền hình cáp Saigontourist (SCTV) thành lập ngày 27/8/1992 là liên
doanh giữa ài Truyền hình Việt Nam (VTV) và Tổng Công ty Du l ch Sài G n
(Saigontourist). ến ngày 08/01/2010 đƣợc chuyển đổi thành Công ty TNHH Truyền
hình cáp Saigontourist (SCTV Co., Ltd) theo quyết đ nh số 55/Q -U ND của Chủ
t ch U ND Thành phố Hồ Chí Minh.
SCTV là doanh nghiệp Nhà nƣớc đầu tiên t i Việt Nam đƣợc Thủ tƣớng Chính
phủ cho ph p nghiên cứu, ứng dụng, thiết kế, đầu tƣ, thi công khai thác m ng truyền
hình cáp hữu tuyến hai chiều (HFC), băng thông rộng, sử dụng đa d ch vụ.
ến thời điểm hiện t i SCTV gần nhƣ đã phủ s ng 63 tỉnh thành và chi nhánh à R a
V ng Tàu thuộc top chi nhánh đứng đầu của Công ty với hơn 70.000 khách hàng đang
sử dụng d ch vụ truyền hình cáp, Internet và kỹ thuật số của SCTV.
2
Thời gian gần đây, tình hình phát triển khách hàng t i Công ty TNHH Truyền
Hình Cáp Saigontourist (SCTV) đặc biệt trên đ a bàn tỉnh à R a V ng Tàu c sự biến
động không nhẹ do sự c nh tranh với các nhà m ng khác nhƣ VNPT, FPT, Viettel..
khiến doanh thu và tình hình kinh doanh b ảnh hƣởng. Do đ , việc xây dựng một
chiến lƣợc kinh doanh cho chi nhánh SCTV à R a V ng Tàu là điều rất cần thiết.
Xuất phát từ thực tế đ , tác giả ch n đề tài: “Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh tại
chi nhánh Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu - Công ty TNHH Truyền Hình Cáp
Saigontourist - từ năm 2018 đến năm 2023” nh m xác đ nh hƣớng đi ph hợp với
chiến lƣợc tổng quát của công ty truyền hình cáp SCTV và đặc điểm của tỉnh à R a -
V ng Tàu.
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Ho ch Chiến lƣợc kinh doanh cho chi nhánh à R a V ng Tàu thuộc Công ty
TNHH Truyền hình cáp Saigontourist (SCTV) giai đo n 2018 – 2023.
ề xuất một số giải pháp nh m tổ chức thực hiện chiến lƣợc một cách hiệu quả.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống cơ sở l luận về chiến lƣợc và ho ch đ nh chiến lƣợc
- Phân tích, đánh giá môi trƣờng kinh doanh từ các yếu tố môi trƣờng bên
trong , bên ngoài, môi trƣờng c nh tranh để xác đ nh điểm m nh, điểm
yếu, cơ hội và thách thức, làm cơ sở cho việc xây dựng chiến lƣợc kinh
doanh cho công ty
- Ho ch đ nh chiến lƣợc kinh doanh hiệu quả cho chi nhánh R-VT, một
S U của công ty truyền hình cáp SCTV
- ề xuất một số giải pháp ph hợp nh m hỗ trợ việc thực hiện chiến lƣợc
kinh doanh của chi nhánh một cách hiệu quả trong môi trƣờng c nh
tranh gay gắt này.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Tình hình ho t động kinh doanh của Công ty TNHH Truyền hình cáp
Saigontourist chi nhánh à R a V ng Tàu hiện nay nhƣ thế nào?
3
- Các yếu tố của môi trƣờng kinh doanh bên ngoài và nội bộ của chi nhánh t o ra
những cơ hội, thách thức, điểm m nh , điểm yếu gì đối với sự phát triển của chi
nhánh trong thời gian tới?
- Chiến lƣợc nào đƣợc đề xuất để áp dụng trong giai đo n đến năm 2023? Nội
dung của chiến lƣợc đ là gì?
- Giải pháp nào cần triển khai để thực hiện thành công chiến lƣợc kinh doanh đ ?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
ối tƣợng nghiên cứu của đề tài: Chiến lƣợc kinh doanh cho chi nhánh à R a-
V ng Tàu giai đo n từ năm 2018 đến 2023.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: ề tài luận văn đƣợc nghiên cứu t i Chi nhánh à R a-V ng Tàu
thuộc Công ty Trách nhiệm hữu h n Truyền hình cáp Saigontourist.
Về thời gian: Luận văn sử dụng số liệu của Chi nhánh à R a V ng Tàu thuộc
Công ty Trách nhiệm hữu h n Truyền hình cáp Saigontourist từ năm 2013 đến năm
2017.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu đ nh tính thông qua các phƣơng
pháp cụ thể sau:
Phƣơng pháp thu thập số liệu: Số liệu thứ cấp lấy từ năm 2013 đến năm 2017.
Số liệu sơ cấp đƣợc khảo sát từ tháng 12/2017 đến tháng 06/2018.
Phƣơng pháp chuyên gia, phƣơng pháp phân tích - tổng hợp, phƣơng pháp thống
kê mô tả và các công cụ ho ch đ nh chiến lƣợc kinh doanh..
4
5. Quy trình nghiên cứu
Luận văn đƣợc thực hiện theo quy trình nhƣ sau:
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu
6. Ý nghĩa và kết quả nghiên cứu
Về khoa học: Hệ thống h a về mặt l luận và thực tiễn chiến lƣợc, ho ch đ nh
chiến lƣợc và chiến lƣợc kinh doanh của chi nhánh, phân tích môi trƣờng kinh doanh
của chi nhánh.
Về thực tiễn: ề tài đánh giá thực tr ng, môi trƣờng kinh doanh t i chi nhánh tỉnh
à R a–V ng Tàu - Công ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist. Kết quả nghiên
Sử dụng công cụ phân tích SWOT
hình thành chiến lƣợc
Sử dụng công cụ phân tích ma
trận GE, BCG,QSPM lựa ch n
chiến lƣợc
Giải pháp thực hiện chiến lƣợc
Kết luận – Kiến ngh
Phân tích môi trƣờng bên
ngoài của doanh nghiệp
Phân tích môi trƣờng bên
trong của doanh nghiệp
Xác đ nh sứ m ng
và mục tiêu
Ma trận đánh giá các yếu
tố bên trong (IFE)
Ma trận đánh giá các yếu
tố bên ngoài (EFE)
5
cứu là đề xuất chiến lƣợc kinh doanh và một số giải pháp nh m tổ chức thực hiện
chiến lƣợc một cách hiệu quả, giúp ban lãnh đ o đƣa ra những chính sách, bƣớc đi ph
hợp, giúp Doanh nghiệp phát triển bền vững.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng với kết cấu nhƣ sau
Chƣơng 1: Cơ sở l luận về chiến lƣợc và ho ch đ nh chiến lƣợc
Chƣơng 2: Phân tích môi trƣờng ho t động kinh doanh của Truyền hình cáp SCTV,
chi nhánh R-VT
Chƣơng 3: Chiến lƣợc kinh doanh của SCTV chi nhánh R-VT và một số giải pháp
nh m tổ chức thực hiện chiến lƣợc
6
CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC VÀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC
1.1. Khái niệm về chiến lƣợc
Chiến lƣợc c nguồn gốc từ lĩnh vực quân sự, đ là phƣơng cách để chiến thắng
trong một cuộc chiến tranh.
Theo Alfred Chandler thì Chiến lƣợc là sự xác đ nh các mục đích và mục tiêu cơ
bản, lâu dài của Doanh nghiệp, xác đ nh các hành động và phân bổ các nguồn lực cần
thiết để thực hiện các mục tiêu đ .
Johnson và Scholes đ nh nghĩa “ Chiến lƣợc là đ nh hƣớng và ph m vi của một
tổ chức về dài h n nh m giành lợi thế c nh tranh cho tổ chức thông qua việc đ nh d ng
các nguồn lực của n trong môi trƣờng thay đổi để đáp ứng nhu cầu th trƣờng và thỏa
mãn mong đợi của các bên hữu quan” (Johnson, G., Scholes, K.(1999). Exploring
Corporate Strategy, 5th Ed. Prentice Hall Europe)
Theo Mizberg (1976): chiến lƣợc đƣợc thể hiện dƣới d ng 5P:
+ Plan: Kế ho ch
+ Ploy: Mƣu mẹo, mƣu lƣợc, thủ đo n để vƣợt qua đối thủ c nh tranh
+ Pattern: Mô thức, d ng thức. Coi chiến lƣợc kinh doanh là tập hợp các
hành vi c quan hệ chặt chẽ và thống nhất với nhau theo thời gian.
+ Possition: V trí. Xác đ nh v trí nhất đ nh của doanh nghiệp trong môi
trƣờng kinh doanh.
+ Perspective: Triển v ng. Thể hiện viễn cảnh, tầm nhìn của doanh nghiệp
trong tƣơng lai.
Nhƣ vậy c thể n i Chiến lƣợc là tổng thể các quyết định, các hành động liên
quan đến việc lựa ch n các phương tiện và phân bổ nguồn lực nh m đ t đƣợc mục tiêu
cơ bản, dài h n của Doanh nghiệp.
1.2. Quản trị chiến lƣợc
1.2.1. hái ni m:
Theo Fred David, Quản tr chiến lƣợc laø khoa hoïc vaø ngheä thuaät nhaèm thieát
laäp, thöïc hieän vaøñaùnh giaù caùc chieán löôïc cho pheùp toå chöùc ñaït ñöôïc caùc muïc tieâu
daøi haïn cuûa noù.
7
N i khác, Quản tr chiến lƣợc là quá trình quản l việc thực hiện các chức năng nhiệm
vụ, mục tiêu dài h n của doanh nghiệp trong mối quan hệ của doanh nghiệp đ với
môi trƣờng ngoài, bao gồm việc chẩn đoán sự thay đổi của môi trƣờng ngoài, đánh giá
tiềm năng của doanh nghiệp, đƣa ra các đ nh hƣớng chiến lƣợc, các giải pháp thực thi
chiến lƣợc, tổ chức thực hiện chiến lƣợc, kiểm tra điều chỉnh khi c sự thay đổi của
môi trƣờng ngoài dự kiến.
Quản tr chiến lƣợc bao gồm tất cả các chức năng cơ bản của quản tr là ho ch đ nh, tổ
chức, điều khiển và kiểm tra, kiểm soát.
1.2.2. Nhi m vụ của quản trị chiến lược
Quản tr chiến lƣợc c năm nhiệm vụ cơ bản, c quan hệ mật thiết với nhau, đ là:
- Xác lập tầm nhìn, viễn cảnh chiến lƣợc, mô tả hình ảnh tƣơng lai của doanh
nghiệp, nêu rõ doanh nghiệp muốn hƣớng đến đâu, trở thành một đơn v nhƣ
thế nào? (vision, mission). iều này cung cấp đ nh hƣớng dài h n, chỉ rõ hình
ảnh mà doanh nghiệp muốn trở thành, truyền cho doanh nghiệp cảm giác về
hành động c mục đích.
- Thiết lập các mục tiêu dài h n, chuyển h a viễn cảnh chiến lƣợc thành các kết
quả thực hiện cụ thể mà doanh nghiệp phải đ t đƣợc.
- Xây dựng các chiến lƣợc để đ t đƣợc các mục tiêu mong muốn.
- Thực thi và điều hành các chiến lƣợc đã đƣợc lựa ch n một cách c hiệu lực và
hiệu quả.
- ánh giá việc thực hiện và tiến hành các điều chỉnh về viễn cảnh, đ nh hƣớng
dài h n, các mục tiêu, chiến lƣợc hay sự thực hiện trên cơ sở kinh nghiệm, các
điều kiện thay đổi, các tƣởng và các cơ hội mới.
1.3. Phân loại chiến lƣợc
Theo ph m vi, chiến lƣợc đƣợc phân thành 3 cấp:
1.3.1. Chiến lược cấp công ty (cấp doanh nghi p)
Chiến lƣợc cấp công tylà chiến lƣợc bao tr m toàn bộ ho t động của doanh
nghiệpdo hội đồng quản tr ch u trách nhiệm xây dựng. Chiến lƣợc doanh nghiệp liên
quan đến mục tiêu tổng thể và quy mô của doanh nghiệp để đáp ứng những kỳ v ng
của các cổ đông. Chiến lƣợc doanh nghiệp là một lời công bố về mục tiêu dài h n, các
đ nh hƣớng phát triển của tổ chức. Thông thƣờng, chiến lƣợc doanh nghiệp trả lời câu
8
hỏi then chốt: “Doanh nghiệp đã, đang và sẽ ho t động trong ngành kinh doanh hoặc
những ngành kinh doanh nào?”
1.3.2. Chiến lược cấp kinh doanh
Chiến lƣợc cấp kinh doanh (g i tắt là chiến lƣợc kinh doanh) liên quan nhiều hơn
tới việc làm thế nào doanh nghiệp hay một ho t động kinh doanh của doanh nghiệp c
thể c nh tranh thành công trên một th trƣờng (hoặc một đo n th trƣờng) cụ thể. N
liên quan nhiều hơn đến các quyết đ nh chiến lƣợc về việc lựa ch n sản phẩm, đáp ứng
nhu cầu khách hàng, giành lợi thế c nh tranh so với các đối thủ, khai thác và t o ra
đƣợc các cơ hội mới … Chiến lƣợc kinh doanh phải chỉ ra đƣợc cách thức doanh
nghiệp c nh tranh trong các ngành kinh doanh khác nhau, xác đ nh v thế c nh tranh
cho các đơn v kinh doanh chiến lƣợc (S U) và làm thế nào để phân bổ các nguồn lực
hiệu quả nhất.
1.3.3. Chiến lược chức năng (bộ phận)
Chiến lƣợc cấp chức năng liên quan tới việc từng bộ phận chức năng (sản xuất,
marketing, tài chính, nguồn nhân lực, công nghệ, hệ thống thông tin,…) trong doanh
nghiệp sẽ đƣợc tổ chứcnhƣ thế nào để thực hiện đƣợc mục tiêu chiến lƣợc kinh doanh.
Một chiến lƣợc chức năng là một lời công bố chi tiết về các mục tiêu và phƣơng thức
hành động ngắn h n đƣợc các lĩnh vực chức năng sử dụng nh m đ t đƣợc các mục tiêu
ngắn h n của các S U và mục tiêu dài h n của tổ chức. ởi vậy, chiến lƣợc chức năng
tập trung vào các vấn đề về nguồn lực, quá trình xử l và con ngƣời.
1.4 Giai đoạn hoạch định chiến lƣợc
Giai đo n này gồm các công việc sau:
1.4.1 Xác định tầm nhìn chiến lƣợc ( Vision )
Tầm nhìn chiến lƣợc thể hiện ƣớc muốn cao nhất của nhà lãnh đ o doanh
nghiệp đối với sự phát triển của doanh nghiệp trong tƣơng lai.
Theo cách hiểu đơn giản thì tầm nhìn chiến lƣợc của doanh nghiệp là một phát
biểu ngắn g n, súc tích và c khả năng khích lệ tinh thần nh m hƣớng tới một thành
tựu trong tƣơng lai. Hay n i cách khác, tầm nhìn chiến lƣợc là một hình ảnh, một tiêu
chuẩn, hình tƣợng độc đáo và l tƣởng trong tƣơng lai, là những điều mà doanh nghiệp
mong muốn đ t tới hoặc trở thành.
9
Nhƣ vậy, một doanh nghiệp c tầm nhìn chiến lƣợc đồng nghĩa một doanh
nghiệp c đ nh hƣớng phát triển rõ ràng, thể hiện khát v ng hƣớng tới tƣơng lai của
toàn bộ tổ chức. Về thực chất, xác đ nh tầm nhìn chiến lƣợc là việc doanh nghiệp phải
trả lời câu hỏi: Doanh nghiệp muốn đi về đâu? Hình dung đƣợc hình ảnh của doanh
nghiệp trong tƣơng lai và từ đ xây dựng những chiến lƣợc "con đường" để đi tới đ .
M i ho t động, đ nh hƣớng phát triển của doanh nghiệp luôn phải tuân theo tầm nhìn
đ nh hƣớng này. Mục tiêu của từng thời kỳ c thể thay đổi nhƣng tầm nhìn chiến lƣợc
của doanh nghiệp phải mang tính dài h n và phải đƣợc phổ biến sâu rộng trong toàn bộ
doanh nghiệp để mỗi thành viên hiểu, tự hào và toàn tâm, toàn thực hiện.
Tầm nhìn chiến lƣợc trở thành yếu tố đ nh hƣớng của doanh nghiệp, chỉ dẫn cho doanh
nghiệp những giá tr cốt lõi cần duy trì và xác đ nh hƣớng phát triển trong tƣơng lai.
Do vậy, khi xây dựng tầm nhìn chiến lƣợc doanh nghiệp cần phải đảm bảo hai thành
phần chính: các giá tr , năng lực cốt lõi và một tƣơng lai c thể hình dung đƣợc.
1.4.2 Xác định nhiệm vụ chiến lƣợc (Mission):
Nhiệm vụ (sứ m ng) đƣợc hiểu là l do tồn t i và ho t động của doanh nghiệp,
trả lời cho câu hỏi “ Công việc của chúng ta là gì?”
Nhiệm vụ hay Sứ m ng chính là bản tuyên ngôn của doanh nghiệp đối với xã
hội, n chứng minh tính hữu ích của doanh nghiệp đối với xã hội. Nhƣ vậy c thể n i
chính bản tuyên bố về sứ m ng cho thấy nghĩa tồn t i của một tổ chức, những cái mà
h muốn trở thành, những khách hàng mà h muốn phục vụ, những phƣơng thức mà
h ho t động, ... Thuật ngữ “sứ m ng” hay “nhiệm vụ” ít đƣợc sử dụng, nhƣng trong
các doanh nghiệp vẫn c những thuật ngữ tƣơng đƣơng nhƣ: “Tôn chỉ, mục đích” hay
“Chức năng, nhiệm vụ”. Doanh nghiệp không c sứ m ng thì sẽ không c mục tiêu và
sẽ không đi đƣợc đến đích. C sứ m ng rõ ràng thì các vấn đề diễn ra hàng ngày và
các cơ hội sẽ đƣợc nhìn thấy một cách dễ dàng và rõ n t hơn. Nhiệm vụ thiết lập các
mục tiêu và các vấn đề ƣu tiên thực hiện, việc lên kế ho ch và thực thi sẽ đƣợc gắn kết
với sứ m ng của doanh nghiệp. Sau đây là một số vai tr của tuyên bố sứ m ng:
- Tuyên bố sứ m ng cho ph p phân biệt doanh nghiệp này với doanh nghiệp
khác: Những điểm nêu ra trong mỗi bản tuyên bố sứ m ng của mỗi doanh nghiệp là
khác nhau, bởi h c những mục tiêu, mục đích khác nhau. là những triết lý kinh
doanh, nguyên tắc kinh doanh, những th trƣờng hƣớng đến hay khách hàng mà doanh
nghiệp phục vụ.
10
- Tuyên bố sứ m ng là khuôn khổ để đánh giá các ho t động hiện thời c ng nhƣ
trong tƣơng lai của doanh nghiệp: Sứ m ng là một phát biểu c giá tr lâu dài về mục
đích. N cho thấy những nhiệm vụ mà doanh nghiệp cần phải làm trong hiện t i c ng
nhƣ trong tƣơng lai. Do vậy, những ho t động kinh doanh hƣớng tới những mục tiêu
về khách hàng, th trƣờng, … của doanh nghiệp ở thời điểm hiện t i hay tƣơng lai c ng
đều đƣợc đánh giá dựa vào bản tuyên bố sứ m ng của doanh nghiệp.
- Tuyên bố sứ m ng là cơ sở để lựa ch n đúng đắn các mục tiêu và chiến lƣợc
của doanh nghiệp: “Không c sứ m ng, sẽ không c mục tiêu”, điều đ cho thấy sứ
m ng có vai trò hết sức quan tr ng trong việc thiết lập các mục tiêu và chiến lƣợc của
doanh nghiệp. Nhiệm vụ kinh doanh sẽ cung cấp một tiêu chuẩn hữu ích cho việc ch n
l c các chiến lƣợc c thể đƣợc ch n lựa.
Trong thực tiễn, sứ m ng kinh doanh của doanh nghiệp cần đƣợc thể hiện dƣới
d ng văn bản c tên g i là bản tuyên bố sứ m ng kinh doanh. T y thuộc vào mỗi tổ
chức, tuyên bố về sứ m ng kinh doanh c thể khác nhau về độ dài, nội dung, kích cỡ,
n t đặc trƣng riêng biệt. Tuy nhiên, vẫn c một cấu trúc khuôn mẫu để làm rõ hơn cơ
sở cho các doanh nghiệp dựa vào đ để viết bản sứ m ng kinh doanh cho mình. Tuyên
bố về sứ m ng hay nhiệm vụ của doanh nghiệp thƣờng phải đề cập đến sản phẩm, th
trƣờng, khách hàng, công nghệ, sự quan tâm đến lợi nhuận, hình ảnh cộng đồng, nhân
viên, triết l kinh doanh. Các doanh nghiệp khi tuyên bố sứ mệnh nên dựa vào nguyên
lý 3C- c n g i là nguyên l Abell xác đ nh mối tƣơng quan giữa 3 yếu tố:
- Customers ( Khách hàng ): H là ai? Nhu cầu của h là gì? Khả năng thanh
toán ra sao?
- Competitors ( ối thủ c nh tranh): H là ai? H đã làm đƣợc gì? Tiềm lực của
h thế nào?
- Company itself: ( ản thân doanh nghiệp): Năng lực, lợi thế của chúng ta là gì?
1.4.3 Xác định mục tiêu chiến lƣợc (Objective)
Mục tiêu chiến lƣợc là: “những tr ng thái, những cột mốc, những tiêu chí cụ thể
mà doanh nghiệp muốn đ t đƣợc trong khoảng thời gian nhất đ nh, đảm bảo sự thực
hiện thành công tầm nhìn và sứ m ng của doanh nghiệp”. [Thompson & Strickland,
2001].
11
Mục tiêu chiến lƣợc chỉ đ o hành động, cung cấp khuôn khổ để đ nh hƣớng nỗ
lực của toàn doanh nghiệp, và c thể đƣợc sử dụng nhƣ tiêu chuẩn đánh giá để đo
lƣờng mức độ hiệu quả của công việc kinh doanh
N i cách khác, mục tiêu chiến lƣợc là những đích mà Doanh nghiệp phải đ t
đƣợc trong từng thời kỳ, thƣờng đƣợc thể hiện qua các chỉ tiêu đ nh lƣợng gắn với
mốc thời gian cụ thể, gồm mục tiêu dài h n (từ 2 đến 3 năm) và mục tiêu ngắn h n
( từ 1 năm trở l i ). Ngoài ra, Doanh nghiệp c n phải xác đ nh mục tiêu cho từng cấp
quản l nhƣ mục tiêu cho cấp Doanh nghiệp ( công ty ), mục tiêu cho cấp kinh doanh,
mục tiêu cho các ph ng, đơn v chức năng và mục tiêu cho từng cá nhân trong Doanh
nghiệp.
Mục tiêu chiến lƣợc cần đƣợc thể hiện theo nguyên tắc SMART : Specific : cụ thể ,
Measurable: o lƣờng đƣợc , Attainable: đ t đƣợc, Relevant: thực tế, Timely: k p thời.
Hai nh m mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp là:
Mục tiêu tài chính hƣớng đến việc nâng cao kết quả tài chính, đ là các mục
tiêu: Doanh thu tăng trƣởng nhanh, Tăng trƣờng lợi nhuận cao,Cổ tức cao, Lợi nhuận
trên vốn đầu tƣ cao, D ng tiền lớn, Giá cổ phần tăng, ƣợc đánh giá là công ty hiệu
qủa, Nguồn doanh thu đa d ng, Lợi nhuận ổn đ nh trong những giai đo n suy thoái
kinh tế ...
Mục tiêu chiến lƣợc hƣớng đến việc nâng cao v thế của Doanh nghiệp, gồm
các mục tiêu: Th phần lớn hơn, V thế trong ngành cao và ổn đ nh, Chất lƣợng sản
phẩm cao, Chi phí sản xuất thấp hơn so với các đối thủ chính, D ng sản phẩm đa d ng
và hấp dẫn, Danh tiếng tốt đối với khách hàng, Chất lƣợng d ch vụ tuyệt hảo, ƣợc
công nhận luôn đi đầu trong kỹ thuật và phát triển sản phẩm mới, Nâng cao năng lực
c nh tranh trên th trƣờng quốc tế....
Hầu hết các chuyên gia chiến lƣợc đều cho r ng khi đề ra sứ m ng kinh doanh
và mục tiêu chiến lƣợc, Doanh nghiệp cần quan tâm và trả lời các câu hỏi sau đây:
- Khách hàng: Ai là khách hàng của doanh nghiệp?
Sản phẩm/dịch vụ: Các sản phẩm hay d ch vụ chủ yếu mà doanh nghiệp cung
cấp là gì?
Thị trường: Doanh nghiệp c nh tranh ở đâu? Th trƣờng mục tiêu (phân khúc
th trƣờng) của doanh nghiệp ở đâu? Quy mô hiện t i và tiềm năng tăng trƣởng
tƣơng lai?
12
Công nghệ: Công nghệ c phải là yếu tố hàng đầu của doanh nghiệp trong việc
cải tiến và nâng cấp để tăng cƣờng năng suất và chất lƣợng sản phẩm/d ch vụ
không?
Quan tâm đến sự tồn tại, tăng trưởng và lợi nhuận: Công ty c cam kết đ t
đƣợc tăng trƣởng và ổn đ nh tài chính không?
Tự đánh giá: Lợi thế c nh tranh hay các năng lực c nh tranh của doanh nghiệp
là gì?
Triết lý kinh doanh: Những khát v ng, giá tr và triết l kinh doanh của doanh
nghiệp là gì?
- Mối quan tâm đến nhân sự: Hành vi và thái độ của doanh nghiệp đối với công
tác nhân sự nhƣ thế nào? Công ty c xem nhân viên của mình là tài sản qu giá
hay không?
Hình ảnh đối với xã hội: Mối quan tâm của doanh nghiệp đến việc t o lập hình
ảnh với cộng đồng, xã hội.
Những giá trị cốt lõi giành ƣu tiên cho cổ đông, nhân viên, khách hàng?
Làm thế nào để thúc đẩy sự sáng t o?
Nhân viên của b n c cam kết giúp đỡ lẫn nhau?
Tính bất đ nh của chiến lƣợc kinh doanh là gì?
1.4.3 Phân tích môi trường:
Việc phân tích môi trƣờng nh m điều tra, nghiên cứu để tìm ra những yếu tố tác
động trực tiếp hoặc gián tiếp đến Doanh nghiệp. Việc phân tích môi trƣờng đầy đủ,
chính xác và chi tiết sẽ giúp Doanh nghiệp xác đ nh hƣớng đi và bƣớc đi thích hợp cho
doanh nghiệp trong từng giai đo n cụ thể.
Phân tích môi trƣờng gồm phân tích môi trƣờng bên ngoài, môi trƣờng ngành
và môi trƣờng nội bộ.
1.4.3.1 Phân tích môi trường bên ngoài là phân tích những cơ hội, thách thức
bên ngoài mà doanh nghiệp khó hoặc không thể kiểm soát đƣợc nhƣ: kinh tế, văn h a ,
xã hội, nhân khẩu h c, chính tr ,chính phủ, luật pháp, công nghệ, c nh tranh, các xu
hƣớng hoặc sự kiện quốc tế có thể tác động có lợi hoặc bất lợi cho doanh nghiệp. Các
13
doanh nghiệp biết cách tận dụng các cơ hội và tránh hoặc giảm thiểu các mối đe d a từ
môi trƣờng bên ngoài là rất cần thiết cho sự thành công .
1.4.3.2 Phân tích môi trường ngành là phân tích cấu trúc c nh tranh trong
ngành gồm v thế c nh tranh của các tổ chức trung tâm và các đối thủ c nh tranh
chính; các giai đo n phát triển ngành. ặc biệt trong thời đ i hội nhập kinh tế quốc tế
hiện nay, việc phân tích môi trƣờng ngành c ng cần đánh giá tác động của toàn cầu
h a đối với ngành của doanh nghiệp .
1.4.3.3 Phân tích môi trường nội bộ là phân tích điểm m nh và điểm yếu
bên trong của doanh nghiệp. ây là những ho t động có thể kiểm soát đƣợc trong nội
bộ doanh nghiệp nhƣ nguồn nhân lực, tài chính, sản xuất, marketing, nghiên cứu và
phát triển (R&D), cơ cấu tổ chức, văn h a tổ chức, hệ thống thông tin... Việc phân
tích này giúp chúng ta xác đ nh năng lực cốt lõi ( sức m nh độc đáo), các nguồn lực
và khả năng t o dựng và duy trì bền vững lợi thế c nh tranh của doanh nghiệp.
1.4.4 Lựa chọn chiến lược.
Trong giai đo n này, ngƣời ta thƣờng sử dụng các mô hình nhƣ SWOT: phân
tích điểm m nh, điểm yếu, cơ hội và thách thức để phân tích môi trƣờng bên trong và
bên ngoài, mô hình 5 áp lực c nh tranh của Michael Porter để phân tích môi trƣờng
ngành, hoặc mô hình PEST để phân tích môi trƣờng vĩ mô, kết hợp với phân tích đ nh
tính và đ nh lƣợng để ch n ra một mô hình chiến lƣợc hợp lý cho doanh nghiệp.
14
Hình 1.1: Các mô hình phân t ch môi trƣờng
1.5. Các cấp chiến lƣợc
Chiến lƣợc có thể đƣợc quản lý ở nhiều cấp khác nhau trong một doanh nghiệp,
nhƣng thông thƣờng có 3 cấp chiến lƣợc cơ bản là chiến lƣợc cấp doanh nghiệp, chiến
lƣợc cấp đơn v kinh doanh và chiến lƣợc cấp chức năng. Các ho t động c ng nhƣ các
quyết đ nh chiến lƣợc của ba cấp này phải nhất quán, hỗ trợ lẫn nhau, và phải hợp nhất
nh m đáp ứng với những thay đổi c nh tranh của môi trƣờng bên ngoài.
Hình1.2: Mô hình 3 cấp chiến lƣợc
Sản xuất
Công ty đa ngành
Đơn vị kinh
doanh chiến
lƣợc 2
Đơn vị kinh
doanh chiến
lƣợc 1
Đơn vị kinh
doanh chiến
lƣợc 3
Cấp đơn vị
kinh doanh
Business strategy
Cấp chức
năng
Functional
strategy
Cấp công ty
Corporate strategy
Nghiên cứu
& Phát triển
Marketing Nguồn
nhân lực
Tài
chính
15
1.5.1. Chiến lƣợc cấp Doanh nghiệp ( cấp công ty)
Chiến lƣợc cấp Doanh nghiệp do Hội đồng quản tr hoặc an Giám đốc ch u
trách nhiệm xây dựng. Chiến lƣợc doanh nghiệp trình bày mục tiêu tổng thể và quy mô
của doanh nghiệp để đáp ứng những kỳ v ng của các cổ đông. Chiến lƣợc doanh
nghiệp là một lời công bố về mục tiêu dài h n, các đ nh hƣớng phát triển của tổ chức.
Thông thƣờng, chiến lƣợc doanh nghiệp trả lời câu hỏi then chốt: “Doanh nghiệp đã,
đang và sẽ ho t động trong ngành kinh doanh hoặc những ngành kinh doanh nào nh m
cực đ i hóa khả năng sinh lời bền vững cho doanh nghiệp?”
Các chiến lƣợc tổng quát cấp Doanh nghiệp ( cấp Công ty ) gồm :
• Chiến lƣợc tăng trƣởng nhanh, tăng trƣởng ổn đ nh, đa d ng hoá
• Chiến lƣợc hƣớng ngo i: Sát nhập (Merger,) Mua l i ( uying), Liên
doanh (Joint Venture)
• Chiến lƣợc suy giảm Thu hẹp ho t động(Retrenchment), Từ bỏ bớt ho t
động (Divestiture), Thanh l (Liquidation)
• Chiến lƣợc điều chỉnh: iều chỉnh cơ cấu tổ chức , iều chỉnh mục tiêu
và các chiến lƣợc hiện t i
• Chiến lƣợc quốc tế
• Chiến lƣợc i dƣơng xanh
16
Hình 1.3 Mô hình các chiến lƣợc cấp công ty
1.5.2.Chiến lƣợc cấp đơn vị kinh doanh
Chiến lƣợc cấp đơn v kinh doanh (g i tắt là chiến lƣợc kinh doanh) liên quan
tới việc làm thế nào doanh nghiệp hay một ho t động kinh doanh của doanh nghiệp có
1. Chiến lƣợc tăng trƣởng
Tăng trƣởng nhanh
( Tăng trƣởng tập trung)
Thâm nhập th trƣờng
(Market Panetration)
Phát triển th trƣờng
(Market Development)
Phát triển sản phẩm
( Product Development)
Tăng trƣởng ổn đ nh
Hội nhập d c về phía trƣớc
( Forward Integration)
Hội nhập d c về phía sau
(Backward Integration)
Hội nhập theo chiều ngang
(Horizontal Integration)
a d ng h a
a d ng h a đồng tâm(concentric Diversification)
a d ng h a kết khối(congromerate
Diversification) a d ng h a theo chiều
ngang(Horizontal Diversification)
• Sát nhập (Merger)
• Mua l i ( uying)
• Liên doanh(Joint Venture)
2. Chiến lƣợc hƣớng ngo i
• Thu hẹp ho t động(Retrenchment)
• Từ bỏ bớt ho t động(Divestiture)
• Thanh lý(Liquidation)
3. Chiến lƣợc suy giảm
• iều chỉnh cơ cấu tổ chức (Adjusting organizational structure)
• iều chỉnh mục tiêu và các chiến lƣợc hiện t i (Adjusting the targets and the current strategies)
4. Chiến lƣợc điều chỉnh
5. Chiến lƣợc đ i dƣơng xanh
6. Chiến lƣợc quốc tế
17
thể c nh tranh thành công trên một th trƣờng (hoặc một đo n th trƣờng) cụ thể, đƣa
ra các quyết đ nh chiến lƣợc về việc lựa ch n sản phẩm, đáp ứng nhu cầu khách hàng,
giành lợi thế c nh tranh so với các đối thủ, khai thác và t o ra đƣợc các cơ hội mới …
Chiến lƣợc kinh doanh phải chỉ ra đƣợc cách thức doanh nghiệp c nh tranh trong các
ngành kinh doanh khác nhau, xác đ nh v thế c nh tranh cho các đơn v kinh doanh
chiến lƣợc (SBU) và làm thế nào để phân bổ các nguồn lực hiệu quả nhất. Ba lo i
chiến lƣợc chính ở cấp đơn v kinh doanh là: chiến lƣợc dẫn đ o về chi phí, chiến lƣợc
t o sự khác biệt và chiến lƣợc tập trung vào các khe hở th trƣờng.
1.5.3. Chiến lƣợc cấp chức năng
Chiến lƣợc cấp chức năng nh m hổ trợ việc thực hiện chiến lƣợc cấp đơn v
kinh doanh, liên quan tới việc từng bộ phận chức năng(sản xuất, marketing, tài chính,
hệ thống thông tin,…) trong doanh nghiệp sẽ đƣợc tổ chức nhƣ thế nào để thực hiện
đƣợc mục tiêu của chiến lƣợc kinh doanh. Một chiến lƣợc chức năng là một lời công
bố chi tiết về các mục tiêu và phƣơng thức hành động ngắn h n đƣợc các lĩnh vực
chức năng sử dụng, nh m đ t đƣợc các mục tiêu ngắn h n của các các đơn v kinh
doanh chiến lƣợc (SBU) và mục tiêu dài h n của tổ chức. Do đ , chiến lƣợc chức năng
tập trung vào các vấn đề về nguồn lực, quá trình xử l và con ngƣời
Hình1.4. Mô hình các chiến lƣợc chức năng
1.6 Mô hình hoạch định chiến lƣợc tổngquát
Mô hình này chia toàn bộ chu kỳ ho ch đ nh chiến lƣợc thành 9 bƣớc cụ thểsau:
Bƣớc 1: Nghiên cứu triết lý kinh doanh, mục tiêu và nhiệm vụ của doanhnghiệp
ƣớc này thực hiện việc nghiên cứu l i triết lí kinh doanh, các mục tiêu và các
Các chiến lƣợc chức
năng Chiến lƣợc marketing
Chiến lƣợc nguồn nhân
lực
Chiến lƣợc nghiên cứu và phát triển
Chiến lƣợc sản xuất
Chiến lƣợc tài chính
Chiến lƣợc quản tr tri
thức
Chiến lƣợc đổi mới
Chiến lƣợc thông tin
18
nhiệm vụ cụ thể của doanh nghiệp. Mặt khác, nhiều nhà quản tr h c cho r ng bên
c nh việc nghiên cứu triết l kinh doanh của doanh nghiệp c n phải thực hiện nhiệm
vụ hết sức quan tr ng nữa là nghiên cứu đồ, quan điểm c ng nhƣ những mong
muốn của lãnh đ o doanh nghiệp ở thời kỳ kinh doanh chiến lƣợc.
Bƣớc 2: Phân t ch môi trƣờng bên ngoài
Mục tiêu của bƣớc này là xác đ nh đƣợc m i cơ hội và đe do c thể xuất
hiện trong thời kì kinh doanh chiến lƣợc. Muốn vậy, doanh nghiệp phải sử dụng các
công cụ, phƣơng tiện, kỹ thuật phân tích và dự báo thích hợp. Việc xác đ nh cơ hội, đe
do c chuẩn xác hay không sẽ là một trong các nhân tố ảnh hƣởng rất lớn đến chất
lƣợng của bƣớc lựa ch n chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp.
Bƣớc 3:Phân t ch môi trƣờng bên trong
Phân tích bên trong nh m xác đ nh điểm m nh, điểm yếu của doanh nghiệp so
với các đối thủ c nh tranh trong thời kì kinh doanh chiến lƣợc. Muốn vậy, phải biết
sử dụng các công cụ, kỹ thuật thích hợp và tập trung vào những điểm chủ yếu nh m
xác đ nh chính xác doanh nghiệp m nh, yếu gì? Kết quả phân tích và đánh giá m nh,
yếu c chính xác hay không c ng là một trong những nhân tố quyết đ nh đến chất
lƣợng của bƣớc tiếptheo.
Với các phần trên Doanh nghiệp c thể tổng hợp đƣợc các kết quả phân tích
và đánh giá môi trƣờng kinh doanh và sắp xếp theo xu hƣớng và mức độ tác động của
chúng. Tuy nhiên, nhƣ thế chƣa đủ vì mỗi cơ hội, nguy cơ, điểm m nh, điểm yếu c
thể xảy ra trong tƣơng lai với độ chắc chắn khác nhau. Vì thế ở phần này đề cập đến
việc đánh giá cơ hội, nguy cơ, m nh và yếu của bản thân Doanh nghiệp một cách cụ
thể hơn, gắn các cơ hội, nguy cơ, m nh và yếu với khả năng xuất hiện chúng trong
thời kì chiếnlƣợc.
Bƣớc 4: Xét lại mục tiêu, nhiệm vụ của doanh nghiệp trong thời kì chiếnlƣợc
ƣớc này c nhiệm vụ dựa trên cơ sở các kết quả nghiên cứu ở các bƣớc trênmà
đánh giá l i xem mục tiêu nhiệm vụ của doanh nghiệp trong thời kì chiến lƣợc là gì?
Các mục tiêu, nhiệm vụ này c c n ph hợp với mục tiêu và nhiệm vụ đã xác đ nh khi
xây dựng doanh nghiệp hay phải thay đổi? Nếu phải thay đổi thì mức độ thay đổi
nhiều hay ít, theo hƣớng mở rộng, thu hẹp hay phải thay đổi cả nhiệm vụ kinh doanh?
Bƣớc 5: Quyết định chiến lƣợc kinh doanh
19
Quyết đ nh chiến lƣợc kinh doanh chính là bƣớc xác đ nh và lựa ch n chiến
lƣợc kinh doanh cụ thể cho thời kì chiến lƣợc. Tuỳ theo phƣơng pháp xây dựng chiến
lƣợc cụ thể mà doanh nghiệp sử dụng các kỹ thuật xây dựng và đánh giá để quyết
đ nh chiến lƣợc tối ƣu cho thời kì chiến lƣợc.
Bƣớc 6: Tiến hành phân phối các nguồn lực
Hiểu đơn giản nhất thì phân phối các nguồn lực chính là việc phân bổ các nguồn
lực sản xuất cần thiết trong quá trình tổ chức thực hiện chiến lƣợc đã xác đ nh. Tuy
nhiên, sẽ c nhiều quan niệm về vấn đề này.
Nếu chỉ hiểu phân phối nguồn lực một cách tổng quát nhất sẽ đề cập đến việc nghiên
cứu, đánh giá l i hệ thống tổ chức doanh nghiệp bao gồm cả hệ thống sản xuất và hệ
thống quản tr .
Sau khi đã c các kết luận về chúng, các nhà quản tr chiến lƣợc sẽ phải lựa ch n xem
liệu c cần thay đổi hay điều chỉnh hệ thống sản xuất hay/và hệ thống bộ máy quản tr
cho ph hợp với các điều kiện mới của thời kì chiến lƣợc hay không?
Nếu phải thay đổi hay/và điều chỉnh thì phải thực hiện cụ thể nhƣ thế nào?
Nếu hiểu phân phối nguồn lực theo nghĩa tổ chức các nguồn lực trong suốt quá trình
thực hiện chiến lƣợc sẽ không chỉ dừng ở các nội dung trên mà phải bao hàm cả việc
xây dựng và tổ chức thực hiện kế ho ch ngắn h n hơn. Tuy vậy, mô hình này sẽ chỉ
dừng ở cách hiểu phân phối nguồn lực ở d ng tổng quát.
Bƣớc 7: Xây dựng các ch nh sách kinh doanh phù hợp
Nội dung của bƣớc này là xây dựng các chính sách kinh doanh ph hợp với các điều
kiện của thời kì chiến lƣợc. Các chính sách kinh doanh đƣợc quan niệm là các chính
sách gắn trực tiếp với từng lĩnh vực ho t động chức năng nhƣ marketing, sản phẩm,
sản xuất,… Các chính sách là cơ sở để doanh nghiệp tổ chức thực hiện c hiệu quả
các kế ho ch kinh doanh trong thời kì chiến lƣợc.
ể xây dựng các chính sách kinh doanh ph hợp đ i hỏi phải nắm vững các kỹ năng,
kỹ thuật ho ch đ nh chính sách ở từng lĩnh vực ho t động cụ thể.
Bƣớc 8: Xây dựng và triển khai thực hiện các kế hoạch ngắn hạn hơn
Tuỳ theo độ ngắn của thời kì chiến lƣợc mà triển khai xây dựng các kế ho ch sản
xuất - kinh doanh ngắn h n hơn cho thích hợp. iều kiện cơ bản của các kế ho ch
20
này là phải c thời gian ngắn hơn thời gian của thời kì chiến lƣợc.
Khi các kế ho ch đã đƣợc xây dựng, nhiệm vụ tiếp theo lôi cuốn ho t động của m i
nhà quản tr ở m i cấp, m i bộ phận là tổ chức thực hiện các kế ho ch đ .
Bƣớc 9: Kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh trong quá trình xây dựng và tổ chức
thực hiện chiến lƣợc kinhdoanh
Kiểm tra, đánh giá là ho t động không thể thiếu nh m xác đ nh xem môi trƣờng kinh
doanh đã thay đổi nhƣ thế nào? Với các thay đổi đ thì c cần thay đổi, điều chỉnh
chiến lƣợc kinh doanh, chính sách kinh doanh hay/và kế ho ch hay không? Muốn làm
đƣợc việc này các nhà quản tr sẽ phải sử dụng các kỹ thuật kiểm tra, đánh giá thích
hợp với từng đối tƣợng để trên cơ sở đ quyết đ nh việc điều chỉnh chiến lƣợc, chính
sách hay kế ho ch kinh doanh hoặc quyết đ nh không cần điều chỉnh chúng.
1.7. Các công cụ phân t ch, đánh giá đƣợc s dụng để hoach định chiến lƣợc
1.7.1.Mô hình năm áp lực cạnhtranh
Michael Porter, nhà quản tr chiến lƣợc nổi tiếng của trƣờng đ i h c Harvard trong
cuốn sách "Competitive Strategy:Techniques Analyzing Industries and Competitors"
đã đƣa ra Mô hình 5 áp lực c nh tranh trong ngành, cho ph p đánh giá cƣờng độ c nh
tranh, từ đ cho ph p xác đ nh tiềm năng lợi nhuận của một ngành kinh doanh (tiềm
năng lợi nhuận đƣợc đo b ng lợi nhuận dài h n trên vốn đầu tƣ).
1.7.1.1. Kháchhàng
Tất cả các Doanh nghiệp đều cần tới khách hàng. C thể n i, khách hàng là điểm bắt
đầu của Doanh nghiệp để nhắm tới mục tiêu cuối c ng. Vậy khách hàng là ai? Theo
đ nh nghĩa thông thƣờng thì khách hàng chính là những ngƣời đang sử dụng sản
phẩm hay d ch vụ của Doanh nghiệp. Nếu khách hàng của Doanh nghiệp tăng thì sức
c nh tranh của Doanh nghiệp tăng, đồng nghĩa với việc độ rủi ro của Doanh nghiệp
giảm.
Trong môi trƣờng c nh tranh hiện nay thì khách hàng chính là mục đích tồn t i của
Doanh nghiệp. L ng tin của khách hàng vào sản sản phẩm, d ch vụ của Doanh nghiệp
là một tài sản vô giá mà Doanh nghiệp cần phải bảo vệ và phát triển b ng m i giá. Do
đ khi ho ch đ nh chiến lƣợc kinh doanh thì Doanh nghiệp cần phải c những giải
21
pháp nh m t o mối quan hệ tốt với khách hàng thông qua giá cả, chất lƣợng, d ch vụ .
1.7.1.2. Nhà cungc p Nhà cung ng
Trong quá trình sản xuất, kinh doanh thì Doanh nghiệp cần các nguồn cung cấp về
nguyên vật liệu, sản phẩm, linh kiện thay thế... một cách liên tục, đúng thời gian và
giá cả hợp l . Chính vì vậy, Doanh nghiệp cần duy trì mối quan hệ tốt đẹp và ổn đ nh
với các nhà cung cấp. Ngoài ra Doanh nghiệp không nên duy trì một nhà cung cấp
độc quyền mà cần quan hệ với nhiều nhà cung cấp nh m tránh b p giá, năng lực
cung cấp c giới h n hoặc đơn phƣơng chấm dứt hợpđồng.
Sức m nh đàm phán của nhà cung cấp phụ thuộc vào các yếu tố: Số lƣợng và quy mô
nhà cung cấp, khả năng thay thế sản phẩm của nhà cung cấp vàthông tin về nhà cung
cấp.
1.7.1.3. Sản phẩm thay thế
Là sản phẩm của đối thủ trong c ng ngành hay thuộc các ngành c liên quan c
thể làm h n chế tiềm năng lợi nhuận của Doanh nghiệp, thậm chí là lôi k o khách
hàng. e d a từ các sản phẩm thay thế thể hiện qua chất lƣợng, giá cả, các yếu tố khác
của môi trƣờng nhƣ văn h a, chính tr , công nghệ tốt hơn sẽ khuyến khích khách hàng
sử dụng các sản phẩm thay thế, từ đ làm giảm lợi nhuận tiềm năng của một ngành.
Nếu không quan tâm đến các sản phẩm thay thế tiềm ẩn thì Doanh nghiệp c
thể b đối thủ c nh tranh vƣợt qua.
1.7.1.4. Đối thủ cạnh tranh ti m ẩn
Đối thủ cạnh tranh ti m ẩn: Theo Michael Porter, đối thủ tiềm ẩn là các doanh
nghiệp hiện chƣa c mặt trong ngành, nhƣng c thể ảnh hƣởng tới ngành trong tƣơng
lai. ối thủ tiềm ẩn nhiều hay ít, áp lực của h tới ngành m nh hay yếu phụ thuộc vào
các yếu tố sau:
S c h p dẫn của ngành: Yếu tố này đƣợc thể hiện qua các chỉ tiêu nhƣ tỉ suất
sinh lợi, số lƣợng khách hàng, số lƣợng doanh nghiệp trong ngành.
Những rào cản gia nhập ngành : là những yếu tố làm cho việc gia nhập vào
một ngành kh khăn và tốn k m hơn .
Những Doanh nghiệp này thƣờng c ƣu thế về công nghệ hay về tài chính. Do đ ,
22
nếu h trực tiếp tham gia vào ngành thì khả năng h sẽ trở thành đối thủ c nh tranh
đáng gờm. Doanh nghiệp cần phải nghiên cứu các doanh nghiệp này nh m đƣa ra các
cơ hội và thách thức khi h tham gia vàongành.
1.7.1.5. Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành
Sự c nh tranh xảy ra khi một hoặc nhiều đối thủ c nh tranh hoặc là cảm thấy áp
lực hoặc nhìn thấy cơ hội c thể cải thiện v trí của mình trên th trƣờng. Trong hầu hết
các ngành, hành vi c nh tranh của một doanh nghiệp c ảnh hƣởng rõ rệt đến các đối
thủ và do đ c thể kích động sự trả đ a hoặc những nỗ lực chống l i. iều này có
nghĩa là các đối thủ trong ngành c sự phụ thuộc lẫn nhau. Cƣờng độ c nh tranh trong
ngành giữa các đối thủ phụ thuộc vào một số yếu tố: Số lượng và quy mô các đối thủ
cạnh tranh trong ngành; M c tăng trưởng của ngành; Cấu trúc của ngành; Các rào cản
rút lui (Exit arries) nhƣ rào cản về công nghệ, vốn đầu tƣ, ràng buộc với ngƣời lao
động, ràng buộc với chính phủ hoặc các tổ chức liên quan (Stakeholder);
ặc trƣng của sản phẩm; Khối lƣợng chi phí cố đ nh hoặc lƣu kho cao; Những đối thủ
c nh tranh đa d ng.
ình 1.7. Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter
1.7.2 Ma trận phân tích môi trường bên ngoài (EFE – External Factor
Evaluation Matrix)
23
Ma trận EFE đánh giá các yếu tố bên ngoài, tổng hợp và t m tắt những cơ hội
và nguy cơ chủ yếu của môi trƣờng bên ngoài ảnh hƣởng tới quá trình ho t động của
doanh nghiệp. Qua đ giúp nhà quản tr doanh nghiệp đánh giá đƣợc mức độ phản ứng
của doanh nghiệp với những cơ hội, nguy cơ và đƣa ra những nhận đ nh về các yếu tố
tác động bên ngoài là thuận lợi hay kh khăn cho công ty. ể xây dựng đƣợc ma trận
này, nhà quản tr cần thực hiện 05 bƣớc sau:
ƣớc 1: Lập một danh mục từ 10- 20 yếu tố cơ hội và nguy cơ chủ yếu mà b n
cho là c thể ảnh hƣởng chủ yếu đến sự thành công của doanh nghiệp trong
ngành/ lĩnh vực kinh doanh.
ƣớc 2: Phân lo i tầm quan tr ng theo thang điểm từ 0,0 ( Không quan tr ng)
đến 1.0 ( Rất quan tr ng) cho từng yếu tố. Tầm quan tr ng của mỗi yếu tố t y
thuộc vào mức độ ảnh hƣởng của yếu tố đ tới lĩnh vực/ ngành nghề mà doanh
nghiệp b n đang sản xuất/ kinh doanh. Tổng điểm số tầm quan tr ng của tất các
các yếu tố phải b ng 1,0.
ƣớc 3: Xác đ nh tr ng số từ 1 đến 4 cho từng yếu tố, tr ng số của mỗi yếu tố
t y thuộc vào mức độ phản ứng của mỗi công ty với yếu tố, trong đ 4 là phản
ứng tốt nhất, 3 là phản ứng trên trung bình, 2 là phản ứng trung bình, 1 là phản
ứng yếu.
ƣớc 4: Nhân tầm quan tr ng của từng yếu tố với tr ng số của n để xác đ nh
điểm số của các yếu tố
ƣớc 5: Cộng số điểm của tất cả các yếu tố để xác đ nh tổng số điểm của ma
trận.
Đánh giá: Tổng số điểm của ma trận không phụ thuộc vào số lƣợng các yếu tố c
trong ma trận, cao nhất là điểm 4 và thấp nhất là điểm 1
Nếu tổng số điểm là 4 thì công ty đang phản ứng tốt với những cơ hội và nguy
cơ.
Nếu tổng số điểm là 2,5 công ty đang phản ứng trung bình với những cơ hội và
nguy cơ
Nếu tổng số điểm là 1 , công ty đang phản ứng yếu k m với những cơ hội và
nguy cơ .
24
Bảng 1.1: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)
TT Yếu tố bên ngoài
chủ yếu
Mức độ
quan trọng
Phân loại Số điểm
quan trọng
A B 1 2 3
1
.... .....
TỔNG CỘNG 1,00
Tổng số điểm quan tr ng thể hiện ở bảng trên đƣợc phân tích từ việc đánh giá các
yếu tố bên ngoài cho thấy mức độ phản ứng của tổ chức với các yếu tố đ .
1.7.2. Ma trận phân tích môi trường nội bộ(IFE – Internal Factor
Evaluation Matrix)
Yếu tố nội bộ đƣợc xem là rất quan tr ng trong mỗi chiến lƣợc kinh doanh và
các mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra. Sau khi xem x t tới các yếu tố nội bộ , nhà
quản tr chiến lƣợc cần lập ma trận các yếu tố này nh m xem x t khả năng năng phản
ứng và nhìn nhận những điểm m nh, yếu. Từ đ giúp doanh nghiệp tận dụng tối đa
điểm m nh để khai thác và chuẩn b nội lực đối đầu với những điểm yếu và tìm ra
những phƣơng thức cải tiến điểm yếu này. ể hình thành một ma trận IEF cần thực
hiện 5 bƣớc nhƣ sau:
Bƣớc 1: Lập danh mục từ 10 – 20 yếu tố , gồm những diểm m nh, điểm yếu cơ bản
c ảnh hƣởng tới doanh nghiệp, tới những những mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề
ra.
Bƣớc 2: Phân lo i tầm quan tr ng từ 0,0 ( không quan tr ng ) đến 1,0 ( rất quan
tr ng) cho từng yếu tố. Tầm quan tr ng của những yếu tố này phụ thuộc vào mức
độ ảnh hƣởng của các yếu tố tới sự thành công của doanh nghiệp trong ngành. Tổng
số tầm quan tr ng của tất cả các yếu tố phải b ng 1,0
Bƣớc 3:Xác đ nh tr ng số cho từng yếu tố theo điểm từ 1 tới 4 , trong đ 4 là rất
m nh, 3 điểm là khá m nh, 2 điểm là khá yếu, 1 điểm là rất yếu
Bƣớc 4: Nhân tầm quan tr ng của từng yếu tố với tr ng số của n để xác đ nh số
điểm của các yếu tố .
25
Bƣớc 5: Cộng số điểm của tất cả các yếu tố, để xác đ nh tổng số điểm của ma trận
Bảng 1.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong
Đánh giá:
- Nếu tổng số điểm của ma trận n m trong khoảng từ điểm 1 đến điểm 4, sẽ
không phụ thuộc vào số lƣợng các yếu tố quan tr ng trong ma trận
- Nếu tổng số điểm dƣới 2,5 điểm , công ty yếu về những yếu tố nội bộ
- Nếu tổng số diểm trên 2,5 điểm công ty m nh về các yếu tố nội bộ.
1.7.3. Ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức – Ma trận SWOT
Hình 1.8. Ma trận SWOT
Ma trận SWOT đƣợc sử dụng để phân tích điểm m nh điểm yếu của doanh
nghiệp, phân tích cơ hội và thách thức bên ngoài. Từ đ xây dựng chiến lƣợc thông
qua các cặp S-O, S-T, W-O, W-T
ể lập ma trận SWOT, nhà quản tr phải thực hiện qua 08 bƣớc nhƣ sau:
ƣớc 1: Liệt kê những cơ hội chủ yếu từ môi trƣờng bên ngoài ( O1, O2…)
TT Yếu tố bên trong
chủ yếu
Mức độ
quan trọng Phân loại
Số điểm
quan trọng
A B 1 2 3
1
2
...................
TỔNG CỘNG 1,00
26
ƣớc 2: Liệt kê những đe d a chủ yếu từ môi trƣờng bên ngoài ( T1, T2…)
ƣớc 3: Liệt kê các điểm m nh chủ yếu của doanh nghiệp ( S1, S2…)
ƣớc 4: Liệt kê các điểm yếu chủ yếu của doanh nghiệp ( W1, W2..)
ƣớc 5: Kết hợp các điểm m nh với cơ hội hình thành các chiến lƣợc ( SO)
ƣớc 6: Kết hợp các điểm yếu với cơ hội hình thành các chiến lƣợc ( WO)
ƣớc 7: Kết hợp các diểm m nh với đe d a hình thành các chiến lƣợc ( SO)
ƣớc 8: Kết hợp các điểm yếu với đe do hình thành các chiến lƣợc ( WT)
Bảng 1.3. Ma trận SWOT
1.7.4. Ma trận GE (General Electric Matrix)
(Phƣơng pháp m ng ho ch đ nh chiến lƣợc kinh doanh của McKinsey)
GE là phƣơng pháp xây dựng ma trận McKinsey nh m phân tích danh mục kinh
doanh của một doanh nghiệp theo các đơn v kinh doanh chiến lƣợc (S Us – Strategic
usiness Units) của doanh nghiệp đ . Một danh mục đầu tƣ tối ƣu là một điều kiện
hoàn hảo để các doanh nghiệp củng cố sức m nh c ng nhƣ khai thác tối đa th trƣờng.
Ma trận SWOT
Những cơ hội ( O)
O1: Liệt kê các cơ hội
theo thứ tự quan tr ng
O2:
O3:
Những nguy cơ ( T)
T1: Liệt kê các nguy cơ
theo thứ tự quan tr ng
T2:
T3:
Những điểm mạnh ( S)
S1: Liệt kê các điểm m nh
theo thứ tự quan tr ng
S2:
S3:
Các chiến lƣợc SO
1. Sử dụng các điểm
m nh để khai thác các cơ
hội
2.
3.
Các chiến lƣợc ST
1. Sử dụng các điểm m nh
để n tránh các nguy cơ
2.
3.
Những điểm yếu ( W)
W1: Liệt kê các điểm yếu theo
thứ tự quan tr ng
W2:
W3:
Các chiến lƣợc WO
1. H n chế các điểm yếu
để khai thác các cơ hội
2.
3.
Các chiến lƣợc WT
1. Tối thiểu hoá các nguy
cơ và n tránh các đe do
2.
3.
27
Một S U c thể là toàn bộ lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ, hoặc
c thể là một bộ phận kinh doanh của một doanh nghiệp lớn, một tập đoàn đa ngành,
với các quyết đ nh chiến lƣợc kinh doanh riêng biệt và c những mục tiêu riêng từ
công ty mẹ.
Phƣơng pháp này sử dụng một ma trận c hai chiều:
- Chiều d c (trục tung) đặc trƣng cho tính hấp dẫn của th trƣờng ngành
kinh doanh. Mức độ hấp dẫn chia thành 3 mức: cao – trung bình – thấp
- Chiều ngang ( trục hoành) thể hiện v trí, khả năng c nh tranh của S U.
Khả năng c nh tranh c ng đƣợc chia thành 3 mức: m nh – trung bình –
yếu.
Ma trận GE đƣợc chia thành 9 ô, mỗi ô c một chiến lƣợc cụ thể, ph hợp với v trí
nhƣ sau:
Bảng 1.4.Ma trận GE
Hình 1.9. Ma trận GE
Hình 1.7 Ma trận GE
Vị thế cạnh tranh cua SBU
Mạnh Trung bình Thấp
Sự hấp
dẫn của
ngành
Cao ầu tƣ để tăng
trƣởng
ầu tƣ để tăng
trƣởng
Tăng trƣởng hoặc
rút lui
Trung
bình
ầu tƣ ch n l c
để tăng trƣởng
Tăng trƣởng hoặc
rút lui Thu ho ch
Thấp Tăng trƣởng
hoặc rút lui Thu ho ch Lo i bỏ
28
Ma trận GE bao gồm 3 khu vực chính:
Khu vực 1: Gồm 3 ô ở g c bên trái phía trên, các S U n m trên các ô này có
cơ hội phát triển, công ty nên tập trung nguồn lực vào các S U này.
Khu vực 2: Gồm 3 ô n m ở trên đƣờng ch o từ g c dƣới bên trái lên g c bên
phải phía trên, các S U cần cẩn thận khi ra quyết đ nh đầu tƣ để tăng trƣởng,
thu hẹp, hoặc rút lui khỏi ngành
Khu vực 3: Gồm 3 ô n m ở g c bên phải phía dƣới, các S U này yếu về v thế
c nh tranh và ngành kinh doanh không hấp dẫn nên tập trung cho chiến lƣợc
thu ho ch và lo i bỏ.
ể xây dựng ma trận GE này doanh nghiệp cần thực hiện các bƣớc sau:
Bƣớc 1: Xây dựng ma trận sự hấp dẫn của ngành kinh doanh phản ánh mức độ
hấp dẫn của ngành kinh doanh đối với doanh nghiệp theo trình tự sau:
Ch n ít nhất 10 yếu tố thể hiện sự hấp dẫn của ngành kinh doanh , các yếu tố
này đƣợc thu thập khi phân tích môi trƣờng bên ngoài của S U (Các yếu tố
theo bảng dƣới đây).
Xác đ nh hệ thống cho tầm quan tr ng cho từng yếu tố theo mức độ từ 0
(Không quan tr ng) đến 1 (Rất quan tr ng) . Yếu tố nào doanh nghiệp đánh giá
là quan tr ng hơn sẽ c hệ số lớn hơn. Tổng các yếu tố trong ma trận phải b ng
1 .
ánh giá mức độ hấp dẫn của từng yếu tố theo thang điểm từ 1 (Không hấp
dẫn) tới 5 (Rất hấp dẫn). Nhân hệ số tầm quan tr ng với điểm hấp dẫn để xác
đ nh điểm cho từng yếu tố đ .
Cộng điểm của tất cả các yếu tố trong ma trận để xác đ nh tổng số điểm cho ma
trận sự hấp dẫn của ngành và xác đ nh v trí của ma trận này trên chiều d c của
ma trận GE.
ánh giá: Tổng điểm h p dẫn là 3,38 cho thấy ngành kinh doanh của S U1 c
mức độ hấp dẫn cao.
Bƣớc 2: Xây dựng ma trận vị thế cạnh tranh của SBU, phản ánh v thế c nh tranh
của S U trong ngành kinh doanh theo trình tự sau:
29
Ch n khoảng 10 yếu tố thể hiện v thế c nh tranh của S U trong ngành kinh
doanh, các yếu tố này đƣợc thu thập khi phân tích môi trƣờng bên ngoài của
SBU
Xác đ nh hệ cho tầm quan tr ng cho từng yếu tố theo mức độ từ 0 (Không quan
tr ng) đến 1 (Rất quan tr ng) . Yếu tố nào doanh nghiệp đánh giá là quan tr ng
hơn sẽ c hệ số lớn hơn. Tổng các yếu tố trong ma trận phải b ng 1
ánh giá mức độ hấp dẫn của từng yếu tố theo thang điểm từ 1 (Không hấp
dẫn) tới 5 (Rất hấp dẫn). Nhân hệ số tầm quan tr ng với điểm hấp dẫn để xác
đ nh điểm cho từng yếu tố đ .
Cộng điểm của tất cả các yếu tố trong ma trận để xác đ nh tổng số điểm cho ma
trận sự hấp dẫn của ngành và xác đ nh v trí của ma trận này trên chiều ngang
của ma trận GE
Bƣớc 3: Xác định vị tr của SBU trên ma trận GE
V trí của S U trên ma trận GE đƣợc biểu hiện b ng một hình tr n , c tâm là giao
điểm giữa v trí của ma trận sự hấp dẫn của ngành với v trí của ma trận v thế c nh
tranh. ộ lớn của v ng tr n phụ thuộc vào qui mô ngành, c n phần tô đậm là th phần
của S U trong ngành kinh doanh
Bƣớc 4: Căn cứ vào vị tr của SBU trên ma trận GE, xác định phƣơng án chiến
lƣợc cho SBU
Ma trận GE c ƣu điểm là việc sử dụng nhiều yếu tố để xác đ nh v trí của S U nên
tính linh ho t ở mức độ cao. Tuy nhiên, ma trận GE c ng c nhƣợc điểm là : Việc
đánh giá các yếu tố mang tính chủ quan và ma trận chỉ x t các S U ở thời điểm hiện
t i , không tính xem x t giai đo n phát triển của ngành.
1.7.5. Ma trận BCG (Boston Consulting Group Matrix)
(Ma trận phát triển và tham gia thị trường)
Nh m tƣ vấn oston ( CG), một công ty tƣ vấn về quản tr hàng đầu đã phát
triển và phổ biến “Ma trận phát triển và tham gia th trƣờng” . Áp dụng cho các công
ty c nhiều SBU.
30
Mục đích đánh giá ho t động của các S U (qua phân tích đ nh lƣợng) để
nắm đƣợc tình hình tài chính và tƣơng quan phát triển toàn công ty; đồng thờic
cơ sở đề ra các quyết đ nh đầu tƣ thích hợp cho từng S U.
Mỗi v ng tr n trong ma trận đ i diện cho một S U của công ty. Kích cỡ của
mỗi v ng tr n tỷ lệ thuận với qui mô doanh số của S U mà n đ i diện.
- 8 v ng tr n chỉ rõ tầm cỡ hiện t i và v trí của 8 h at động kinh doanh của
doanh nghiệp. Tầm cỡ từng h at động kinh doanh tỷ lệ thuận với diện tích hình tr n.
- V trí của từng h at động chỉ ra sự phát triền về th trƣờng và phần tham gia th
trƣờng của n
- Ô QUESTION MARK (dấu hỏi): Sản phẩm thuộc ô này là các sản phẩm mới
xuất hiện ở một th trƣờng đang phát triển m nh, nhƣng th phần của n c n thấp, do
đ lợi nhuận c n thấp. Cần c chiến lƣợc đầu tƣ trang b máy m c, vốn, nhân sự … để
tăng th phần . Nếu ho t động ở ô này thành công n sẽ thành một STAR
- Ô STARS (ngôi sao): Sản phẩm ô này là sản phẩm tốt, đã nổi tiếng, tiêu thụ
tốt, th phần cao, các STARS thƣờng c khả năng sinh lợi và sẽ trở thành CASH COW
ở tƣơng lai. Cần c chiến lƣợc đầu tƣ chiếm lĩnh th trƣờng
- Ô CASH COW (b sinh ra tiền): Sản phẩm tiêu thụ tốt, c th phần lớn, công
ty không cần cung cấp nhiều tài chính cho n vì suất tăng trƣởng của th trƣờng đã
giảm xuống. Cần c chiến lƣợc duy trì v thế trên cơ sở giá cả tiêu thụ thấp. Khi mất
dần phần tham gia th trƣờng thì n sẽ trở thành một dog business (con ch )
- Ô DOGS: Sản phẩm ốm, kh bán, th phần thấp, cần c chiến lƣợc từ bỏ đầu tƣ
và chuyển sang lĩnh vực đầu tƣ mới
31
Hình 1.10. Ma trận BCG
Bƣớc 1: Xác định tiêu ch đánh giá gồm 2 tiêu ch :
- Sức hấp dẫn của thị trƣờng, đƣợc đo lƣờng b ng tốc độ tăng trƣởng của
ngành so với tốc độ tăng trƣởng GDP
Nếu tốc độ tăng trƣởng của ngành > tốc độ tăng trƣởng GDP: ngành tăng trƣởng cao
Nếu tốc độ tăng trƣởng của ngành < tốc độ tăng trƣởng GDP: ngành tăng trƣởng thấp
- Năng lực cạnh tranh của SBU, đƣợc đo b ng th phần tƣơng đối ( tỉ lệ giữa th
phần của Doanh nghiệp với th phần của các đối thủ c nh tranh lớn nhất)
ầ ủ
ầ ủ ế
ầ ủ
ầ ủ ế ế
Bƣớc 2: Định vị các SBU trên ma trận
- Mỗi S U là một hình tr n, v trí đƣợc xác đ nh bởi th phần tƣơng đối và tốc
độ tăng trƣởng của ngành ( Tỉ lệ tăng trƣởng của th trƣờng)
- Kích thƣớc hình tr n: xác đ nh dựa trên phần đ ng g p của doanh thu của SBU
đ vào tổng doanh thu của Doanh nghiệp.
Bƣớc 3: Xác định phƣơng án chiến lƣợc cho từng SBU
- Star (Ngôi sao): Th phần tƣơng đối lớn, tốc độ tăng trƣởng của th phần cao.
Giải pháp: Tập trung các nguồn lực cho các lĩnh vực c triển v ng vàđầu tƣ ồ t
để chiếm v trí dẫn đầu.
- Question mark ? (Dấu hỏi):Th phần tƣơng đối nhỏ, tốc độ tăng trƣởng của th
phần cao. Giải pháp: Hoặc đầu tƣ ồ t để chiếm một phần th trƣờng đáng kể
hoặc nhanh ch ng rút lui
32
- Cash Cow (Bò sữa):Th phần tƣơng đối lớn, tốc độ tăng trƣởng của th phần
thấp. Giải pháp: ám trụ hoặcthu ho ch nhanh để đầu tƣ chỗ khác, cần dự tính
thời điểm rút lui
- Dogs ( Chó đói): Th phần tƣơng đối nhỏ, tốc độ tăng trƣởng của th phần thấp.
Giải pháp: Dừng hoặc bán l i ho t động nh m chuyển nguồn lực cho lĩnh vực
khác,không nên “hy sinh” vào đây những nguồn lực c ích hơn cho các lĩnh vực
khác.
-
Hình 1.11. Ma trận BCG
1.7.6. Ma trận hoạch định chiến lƣợc có thể định lƣợng
(QSPM- Quantitative Strategic Planning Matrix) – Công cụ lựa chọn chiến lƣợc
ể thực hiện việc phân lo i, xác đ nh tính hấp dẫn tƣơng đối của các chiến lƣợc
khả thi, nhà quản tr phải d ng một kỹ thuật là: Ma trận ho ch đ nh chiến lƣợc c thể
đ nh lƣợng QSPM (Quantitative Strategic Planning Matrix).
Ma trận này đƣợc sử dụng để phân tích cho cả cấp doanh nghiệp và S U
Kỹ thuật phân tích:
Trục tung: mức tăng trƣởng của th trƣờng (nhanh, chậm).
Trục hoành: v thế c nh tranh (m nh, yếu).
Phối hợp thành ma trận để đánh giá và lựa ch n chiến lƣợc
Diện tích
của các
hình tròn tỉ
lệ phần
trăm với
doanh thu
của các
SBU trong
doanh thu
của toàn
doanh
nghiệp
Diện tích
của các
hình tròn tỉ
lệ phần
trăm với
doanh thu
của các
SBU trong
doanh thu
của toàn
doanh
nghiệp
33
Ma trận QSPM sử dụng các dữ liệu đầu vào từ những phân tích ở các bƣớc hình thành
ma trận IFE và EFE để giúp các chiến lƣợc gia quyết đ nh khách quan chiến lƣợc nào
trong số các chiến lƣợc c khả năng thay thế là chiến lƣợc hấp dẫn nhất và xứng đáng
để doanh nghiệp theo đuổi nh m thực hiện thành công các mục tiêu của mình. Tiến
trình phát triển ma trận QSPM gồm 6 bƣớc:
Bƣớc 1: Liệt kê các cơ hội/mối đe d a lớn bên ngoài và các điểm m nh/yếu
quantr ng bên trong vào cột (1) của ma trận. Các yếu tố này đƣợc lấy trực tiếp từ các
ma trận EFE và IFE. Ma trận QSPM bao gồm tối thiểu 10 yếu tố bên trong và 10 yếu
tố bên ngoài.
Bƣớc 2: Phân lo i mỗi yếu tố bên trong và bên ngoài, sự phân lo i này giống
nhƣ trong ma trận EFE và IFE.
Các yếu tố bên ngoài:
*1: phản ứng yếu
*2: phản ứng trung bình
*3: phản ứng trên trung bình
*4: phản ứng lớn nhất.
Các yếu tố bên trong:
*1: yếu nhất
*2: ít yếu nhất
*3: ít m nh nhất
*4: m nh nhất.
Bƣớc 3: Sau khi dùng các cung cụ nó đƣa ra các chiến lƣợc trong giai đo n kết
hợp, cần phân chia chiến lƣợc thành các nhóm giống nhau nếu có thể, rồi ghi các chiến
lƣợc này vào nội dung của ma trận QSPM.
Bƣớc 4: Xác đ nh các số điểm hấp dẫn của các yếu tố hấp dẫn của bên trong và
yếu tố bên ngoài.
Số điểm 1: không hấp dẫn
số điểm 2: ít hấp dẫn
Số điểm 3: khá hấp dẫn
số điểm 4: hấp dẫn
Böôùc 5:Tính tổng số điểm hấp dẫn b ng cách nhân diểm phân lo i với điểm
hấp dẫn từng dòng cho tổng yếu tố bên trong và bên .
34
Böôùc 6:Tính tổng số điểm hấp dẫn của tổng chiến lƣợc trong ma trận QSPM
b ng cách cộng tổng số điểm hấp dẫn của tất cả các yếu tố bên trong và bên ngoài.
Chiến lƣợc nào có tổng số điểm hấp dẫn cao hơn thì hấp dẫn hơn.
Các tr số này biểu th tính hấp dẫn tƣơng đối của mỗi chiến lƣợc so với các chiến lƣợc
khác trong c ng một nh m các chiến lƣợc c thể thay thế. Tổng số điểm này càng cao
thì chiến lƣợc càng thích hợp và càng đáng đƣợc lựa ch n để thực hiện.
Về nguyên tắc, một ma trận QSPM c thể bao gồm bất cứ số lƣợng nh m các
chiến lƣợc thay thế nào và trong một nh m nhất đ nh c thể bao gồm bất cứ số lƣợng
chiến lƣợc nào, nhƣng chỉ c những chiến lƣợc trong c ng một nh m mới đƣợc đánh
giá với nhau.Chẳng h n, một nh m chiến lƣợc đa d ng h a c thể bao gồm các chiến
lƣợc đa d ng h a đồng tâm, đa d ng h a kết khối, trong khi một nh m chiến lƣợc khác
c thể bao gồm các chiến lƣợc liên kết theo chiều d c (về phía trƣớc hay về phía sau)
và liên kết theo chiều ngang. Các nh m chiến lƣợc này là khác nhau và ma trận QSPM
chỉ đánh giá các chiến lƣợc trong c ng một nh m.
T m t t chương 1
Trong chƣơng 1, tác giả đã t m tắt các khái niệm về chiến lƣợc và ho ch
đ nh chiến lƣợc, các cấp quản tr chiến lƣợc, quy trình ho ch đ nh chiến lƣợc, các
chiến lƣợc kinh doanh ở từng cấp chiến lƣợc. ồng thời, tác giả c ng hệ thống các
mô hình - công cụ phân tích, d ng để lựa ch n, ho ch đ nh chiến lƣợc nhƣ mô
hình năm áp lực c nh tranh của Michael Porter; ma trận phân tích môi trƣờng bên
ngoài EFE; ma trận phân tích môi trƣờng bên trong IFE; Ma trận phân tích điểm
m nh, điểm yếu, cơ hội và thách thức SWOT;ma trận GE – phƣơng pháp m ng
ho ch đ nh chiến lƣợc; ma trậnphát triển và tham gia th trƣờng CG; ma trận
ho ch đ nh chiến lƣợc c thể đ nh lƣợng QSPM. Qua đ , tác giả áp dụng để phân
tích và lựa ch n chiến lƣợc kinh doanh cho công ty SCTV, chi nhánh à R a-V ng
Tàu
35
CHƢƠNG 2:
PHÂN T CH M I TRƢỜNG KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH TỈNH BR-VT-
CÔNG TY TNHH TRUYỀN HÌNH CÁP SAIGONTOURIST
2.1. Giới thiệu về công ty Truyền hình cáp SCTV và chi nhánh SCTV Bà Rịa –
Vũng Tàu
2.1.1. i i thi u v công ty Truy n hình cáp SCTV
2.1.1.1. Tổng quan về SCTV
Hình 2.1 : Logo của công ty
Tên Công ty: CÔNG TY TNHH TRUYỀN HÌNH CÁP SAIGONTOURIST, viết tắt
là SCTV.
a chỉ trụ sở chính: 31- 33 inh Công Tráng, Phƣờng Tân nh, Quận 1, Tp. Hồ Chí
Minh. Vốn điều lệ đến 30/09/2015: 560.000.000.000 đồng .
Công ty Truyền hình cáp Saigontourist (SCTV) thành lập ngày 27/8/1992 là
liên doanh giữa ài Truyền hình Việt Nam (VTV) và Tổng Công ty Du l ch Sài Gòn
(Saigontourist). ến ngày 08/01/2010 đƣợc chuyển đổi thành Công ty TNHH Truyền
hình cáp Saigontourist (SCTV Co., Ltd) theo quyết đ nh số 55/Q -UBND của Chủ
t ch UBND Thành phố Hồ Chí Minh.
SCTV là doanh nghiệp Nhà nƣớc đầu tiên t i Việt Nam đƣợc Thủ tƣớng Chính
phủ cho phép nghiên cứu, ứng dụng, thiết kế, đầu tƣ, thi công khai thác mạng
truyền hình cáp hữu tuyến hai chiều (HFC), băng thông rộng, s dụng đa dịch
vụ gồm các d ch vụ : Truyền hình, Internet, VOD, Quảng cáo.
36
2.1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh
SCTV kinh doanh d ch vụ Truyền hình cáp Analog, Truyền hình cáp Kỹ thuật số, d ch
vụ Internet, IPTV, VOD, VoIP, vật tƣ thiết b chuyên ngành Truyền thông - Viễn
Thông, d ch vụ Quảng cáo, mua bán, trao đổi, hợp tác sản xuất các chƣơng trình
truyền hình
V Truy n hình
Sau hơn 20 năm xây dựng và phát triển, SCTV là m ng truyền hình cáp đứng đầu
t i Việt Nam, SCTV đã đầu tƣ triển khai mở rộng m ng cáp đến 57/64 Tỉnh/Thành
trong toàn quốc trong đ 05 Thành phố trực thuộc Trung ƣơng nhƣ: Hà Nội,
TP.HCM, à Nẵng, Cần Thơ .. và một số Tỉnh/Thành lớn nhƣ: Quảng Ninh, Hải
Dƣơng, ắc Ninh, Gia Lai, V ng tàu, ình Dƣơng, ồng Nai, Tiền Giang, An Giang,
Kiên Giang,..... ến hết năm 2016, SCTV đ t trên 2,3 triệu thuê bao Truyền hình cáp
Analog, 500 ngàn thuê bao Kỹ thuật số, 300 ngàn thuê bao Internet, 100 ngàn thuê
bao VoIP và hơn 50 ngàn thuê bao VoD/OTT.
Với hơn 3.500 cán bộ quản lý, th c sỹ, kỹ sƣ, cử nhân, kỹ thuật viên nhiều kinh
nghiệm, đƣợc đào t o chính quy, năng động, nhiệt huyết, SCTV luôn nỗ lực hết mình
nh m đảm nhận sứ mệnh kinh doanh: Cung c p dịch vụ văn hoá, giải trí ch t lượng
cao, mang tính nhân văn, nhân bản đáp ng nhu cầu ngày càng cao của mọi tầng lớp
nhân dân.
ến nay, SCTV đã sản xuất và hợp tác đầu tƣ sản xuất đƣợc 20 chuyên kênh đặc sắc,
đa d ng mang sắc thái chuyên biệt cho từng kênh, cùng với việc trao đổi bản quyền
các kênh nổi tiếng quốc tế, đáp ứng đầy đủ nhu cầu thông tin, giải trí của đông đảo
khán giả m i lứa tuổi, m i ngành nghề. Trong đ c 18 kênh truyền hình SCTV đƣợc
Bộ TTTT cấp phép và 2 kênh truyền hình liên kết sản xuất với ài Truyền hình Bình
Dƣơng .
Từ năm 2005, SCTV c ng là công ty đầu tiên t i Việt Nam nghiên cứu, ứng
dụng và triển khai thành công d ch vụ truy cập Internet băng thông rộng qua m ng
truyền hình cáp với thƣơng hiệu SCTVnet. Hiện nay Công ty đã triển khai thêm đƣợc
một số d ch vụ khác nhƣ VOIP – OSP, TV online – VOD, Hosting (WebHosting và
37
VPS)… đồng thời SCTV c ng đang từng bƣớc nghiên cứu để thực hiện các d ch vụ
giá tr gia tăng khác trên đƣờngInternet và truyền hình cáp để đáp ứng tối đa nhu cầu
giải trí, h c tập, thông tin, trao đổi dữ liệu của khách hàng.
ến nay, SCTV là đơn v dẫn đầu th trƣờng truyền hình trả tiền Việt Nam, phủ sóng
hầu hết các Tỉnh/thành với hơn 2 triệu khách hàng truyền hình cáp, doanh thu truyền
hình cáp đ t hàng ngàn tỷ đồng/năm.
V INTERNET
Từ năm 2005, SCTV là công ty đầu tiên t i Việt Nam nghiên cứu, ứng dụng triển khai
thành công công nghệ truy cập Internet qua m ng truyền hình cáp với thƣơng hiệu
SCTVnet. ây là d ch vụ phát triển dựa trên công nghệ truyền tải dữ liệu trên m ng
cáp hiện đ i nhất thế giới DOCSIS 3.0 theo tiêu chuẩn Châu Âu, vừa có khả năng
truyền hàng trăm kênh truyền hình đồng thời có thể truyền Internet tốc độ cao với tốc
độ tải về tối đa là 50Mbps theo tiêu chuẩn của thế giới.……………………………..
Khác với hình thức truy cập Internet thông thƣờng, d ch vụ Internet b ng công nghệ
DOCSIS của SCTV có những ƣu điểm vƣợt trội sau:
- Vừa xem truyền hình cáp vừa truy cập Internet cùng trên một sợi cáp.
- Luôn sẵn sàng: Không tín hiệu bận, không thời gian chờ.
- Tốc độ cao, 50Mbps cho đƣờng tải dữ liệu xuống và 10Mbps cho đƣờng đƣa dữ liệu
lên m ng.
- ăng thông cực lớn và rất ổn đ nh nhờ đƣờng truyền với m ng lƣới kết hợp cáp
quang và cáp đồng trục. ảm bảo phục vụ tốt cho các ứng dụng đ i hỏi truy cập
Internet tốc độ cao và các d ch vụ tƣơng tác dữ liệu nhƣ: Giáo dục và đào t o từ xa,
xem video theo yêu cầu, g i điện tho i qua m ng internet, nghe nh c, hội ngh truyền
hình…
- Giá cƣớc thấp và tính cƣớc chính xác do sử dụng giao thức IPD.
- D ch vụ hỗ trợ chăm s c khách hàng 24/7.Bên c nh việc cung cấp d ch vụ Internet
cho khách hàng là hộ gia đình, SCTVnet c n cung cấp d ch vụ Internet kênh riêng cho
các tổ chức, doanh nghiệp. Internet kênh riêng (Internet Leased Line) là d ch vụ truy
cập Internet với tốc độ cao, đối xứng theo tỉ lệ 1:1 qua kênh thuê riêng truyền b ng
cáp quang từ đ a điểm khách hàng đến POP Internet với tốc độ theo yêu cầu của
38
khách hàng từ 512Kbps đến hàng chục Mbps. Với những tính năng bảo mật, ổn đ nh
và khả năng triển khai các ứng dụng tốt nhất, Internet trực tiếp đặc biệt thích hợp với
các doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu sử dụng Internet bảo mật, ổn đ nh, tốc độ cao và
không chia sẻ băng thông. Ngoài ra khách hàng c n đƣợc cung cấp các dải đ a chỉ IP
tĩnh cố đ nh trên m ng Internet toàn cầu.
OD - xem video theo yêu cầu (VOD – Video On Demand)
Công ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist chính thức công bố cung cấp
d ch vụ xem truyền hình theo yêu cầu SCTV VOD từ 01 tháng 11 năm 2014 t i Thành
phố Hồ Chí Minh, theo giấy phép số 264/GP-BTTTT của Bộ Thông Tin Truyền
Thông cấp ngày 29 tháng 08 năm 2014.
Theo đ , d ch vụ SCTV VOD - xem video theo yêu cầu qua thiết b đầu
thucông nghệ mới Smartbox của SCTV đƣợc kết nối với tivi t i nhà trên nền tảng
Internet SCTV cung cấp
Cùng phát triển song song là d ch vụ SCTV Online - truyền hình theo yêu cầu
và xem phim theo yêu cầu qua Internet trên nhiều nền tảng khác nhau gồm phiên bản
trên trang webwww.tv24.vn dành cho máy tính cá nhân, Ứng dụng di động SCTV
Online dành cho các thiết b di động/ điện tho i thông minh sử dụng hệ điều hành
Android/ iOS.
Về QUẢNG CÁO
Sau 25 năm xây dựng và phát triển, SCTV sở hữu nhiều kênh c lƣợt xem cao giúp
cho các chƣơng trình quảng cáo tiếp cận với công chúng dễ dàng hơn.
Các hình thức quảng cáo trên truyền hình cáp SCTV
Quảng cáo truyền hình SCTV bằng logo: Với hình thức này, logo của doanh
nghiệp sẽ đƣơc đặt t i v trí thích hợp trong trƣờng quay khi quay các chƣơng
trình, hoặc khi phát s ng chƣơng trình, logo sẽ đƣợc chèn ở g c màn hình.
Chạy chữ, panel khi phát sóng các chƣơng trình: Thông điệp quảng cáo sẽ
ch y bên dƣới màn hình tivi khi đang phát các chƣơng trình truyền hình.
Quảng cáo SCTV bằng TVC (Television Commercial): Mỗi TVC thƣờng c
thời lƣợng vài chục giây, giúp truyền tải thông điệp của doanh nghiệp b ng cả
hình ảnh lẫn âm thanh. ây là lo i quảng cáo thông dụng nhất hiện nay.
39
Quảng cáo bằng Pop-up: Thông điệp quảng cáo sẽ đƣợc hiển th phía dƣới
màn hình tivi. Quảng cáo Pop-up c ƣu điểm là c thể quảng cáo trực tiếp
trong các chƣơng trình, giúp ngƣời xem c ng lúc theo dõi chƣơng trình truyền
hình và nội dung quảng cáo.
Quảng cáo bằng cách tài trợ chƣơng trình: C 2 cách thức là tài trợ phát
s ng và tài trợ sản xuất. Hiện nay, tài trợ cho gameshow đang là mảng đƣợc
nhiều doanh nghiệp yêu thích.
Quảng cáo bằng thông tin đơn giản: Là những thông tin chỉ hiện th dƣới
d ng chữ và hình
Không ngừng nổ lực để giữ vững v trí là công ty truyền hình cáp hàng đầu Việt
Nam và cung cấp nhiều d ch vụ tiện ích cho m i ngƣời dân là mục tiêu của mỗi thành
viên trong gia đình SCTV đều thấu hiểu. Với gần 2.000 cán bộ quản lý, th c sỹ, kỹ sƣ,
cử nhân, kỹ thuật viên nhiều kinh nghiệm, đƣợc đào t o chính quy, SCTV luôn nổ lực
hết mình nh m đảm nhận sứ mệnh kinh doanh: Cung cấp d ch vụ văn hoá, giải trí chất
lƣợng cao, mang tính nhân văn, nhân bản đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của m i
tầng lớp nhân dân.
2.1.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của SCTV
Các lo i hình sản phẩm – d ch vụ SCTV
Bảng 2.1: Doanh thu các loại hình sản phẩm – dịch vụ của SCTV
ơn v tính: triệu đồng
Stt Sản phẩm - Dịch vụ Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
1. Dịch vụ truyền thông
1 Truyền hình trả tiền 153.677 362.443 545.976 789.295 971.873
2 Quảng cáo - trao đổi,
mua bán bản quyền 25.357 44.663 304.579 407.638 501.071
3 Cung cấp thiết b
chuyên ngành 48.452 55.291 56.329 174.789 223.493
40
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh từ năm 2013 – 2017 của SCTV)
Phân tích tình hình doanh thu toàn công ty
Bảng 2.2: Doanh thu toàn công ty từ năm 2013 – 2017
ơn v tính: triệu đồng
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Tổng doanh thu toàn công ty
Tổng doanh thu 250.755 497.362 988.345 1.481.152 1.825.887
Tốc độ tăng trƣởng (%) 98,35 98,72 49,86 23,27
Doanh thu truyền hình trả tiền toàn công ty
Doanh thu 153.677 362.443 545.976 789.295 971.873
Tốc độ tăng trƣởng (%) 135,85 50,64 44,57 23,13
Doanh thu truyền hình trả tiền tại Tp. Vũng tàu
Doanh thu 80.373 101.850 197.925 226.110 296.786
2. Dịch vụ viễn thông
1 Internet 23.269 34.965 79.162 99.787 112.563
2 Kinh doanh đƣờng
truyền - - 2,299 9.643 16.887
3 iện tho i SCTVfone - - - - -
Tổng doanh thu 250.755 497.362 988.345 1.481.152 1.825.887
41
Tốc độ tăng trƣởng (%) 31,53 64,96 25,74 27,26
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh từ năm 2013 – 2017 của SCTV)
Nhìn chung, doanh thu toàn công ty SCTV tăng đều qua các năm. Tuy nhiên so
sánh về tốc độ tăng trƣởng qua các năm thì ta l i thấy tốc độ tăng doanh thu có phần
giảm so với những năm trƣớc, cụ thể nhƣ tốc độ tăng trƣởng năm 2017 so với năm
2016 chỉ đ t 23,13%, trong khi đ tốc độ tăng trƣởng của các năm từ 2013 đến 2015
lần lƣợt là 98,35%, 98,72% và 49,86%.
Biểu đồ 2.1: Doanh thu toàn công ty SCTV năm 2013 - 2017
Ta nhận thấy, doanh thu thuê bao truyền hình trả tiền chiếm tỷ tr ng cao trong
tổng doanh thu của toàn công ty, trong đ doanh thu truyền hình trả tiền t i khu vực
Tp. HCM chiếm tỷ tr ng cao nhất. Từ năm 2014, doanh thu thuê bao truyền hình cáp
chỉ chiếm khoảng 50% doanh thu toàn công ty, do công ty bắt đầu đẩy m nh ho t
động kinh doanh quảng cáo, bán và trao đổi bản quyền các chƣơng trình. Trong năm
2015, SCTV tiến hành mua l i nhiều đ a bàn, nhƣng tốc độ tăng doanh thu thuê bao
truyền hình cáp trong năm l i không m nh b ng những năm trƣớc (chỉ tăng 44,57%
toàn công ty và khu vực Tp. V ng Tàu tăng 25,74%) . iều này chứng tỏ có sự gia
nhập ngành của nhiều đối thủ, mối quan tâm của khách hàng dành cho d ch vụ truyền
-
200,000
400,000
600,000
800,000
1,000,000
1,200,000
1,400,000
1,600,000
1,800,000
2,000,000
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Biểu đồ doanh thu toàn công ty SCTV năm 2008 - 2012
Tổng doanh thu toàn công ty (triệu
VNĐ)
Doanh thu thuê bao truyền hình trả
tiền toàn công ty (triệu VNĐ)
Doanh thu thuê bao truyền hình trả
tiền tại Tp. HCM (triệu VNĐ)
2013 -2017
2013 2014 2015 2016 2017
TP. Vũng Tàu (triệu đồng)
42
TỔNG GIÁM ỐC
Phòng kinh doanh
Phòng kỹ thuật
PHÓ T.GIÁM ỐC KỸ THUẬT
PHÓ T. GIÁM ỐC KD
hình trả tiền của SCTV giảm. Trong năm 2016, công ty SCTV đƣa ra nhiều chính
sách kinh doanh mới nh m thu hút khách hàng, tuy nhiên tốc độ tăng trƣởng của
doanh thu truyền hình trả tiền toàn công ty so với năm 2015 chỉ đ t 23,13% và t i khu
vực Tp. V ng Tàu chỉ đ t 27,26%. Nhƣ vậy, những chính sách kinh doanh mới mà
SCTV đƣa ra trong năm 2016 chƣa mang l i hiệu quả cao.
2.1.1.4. Cơ c u tổ ch c
Bộ máy tổ chức của công ty theo cơ cấu trực tuyến chức năng. ứng đầu và
ch u trách nhiệm toàn diện là Tổng Giám đốc công ty
Hình 2.2 : Cơ cấu bộ máy tổ chức tại Công ty SCTV
Phòng PTDV THC
Phòng chăm sóc khch hàng
Phòng chƣơng trình
Phòng tổng hợp
Phòng Tài
chính
Phòng đầutƣ, quảng cáo
ội lắp đặt
Chi nhánh
Hà Nội
Chi nhánh
V ng Tàu
Chi nhánh
ình Dƣơng
Chi nhánh
ồng Nai
53 L t i
TPHCM
13 Trung tâm
t i TPHCM
43
Và các trung tâm chi nhánh trực thuộc công ty t i mỗi quận, thànhphố:
Chi nhánh Hà Nội: số 9 Thi Sách, P. Ngô Thì Nhậm, HàNội
Chi nhánh ình Dƣơng: số 266 Yersin, Thủ Dầu 1, ìnhDƣơng
Chi nhánh ồng Nai: số 118 Quốc lộ 1K, P. Tân Tiến, TP. iênH a
Chi nhánh V ng Tàu: số 102 ình Giã, TP. V ngTàu
Trung tâm truyền hình cáp Q. 3: số 65 àn Cờ, Q.3
Trung tâm truyền hình cáp Q. 4: số 83 Tân Vĩnh, Q.4
Trung tâm truyền hình cáp Q. 5: số 91 An ình, Q.5
Trung tâm truyền hình cáp Q. 6: Số 250 Nguyễn Văn Luông Q.6
Trung tâm truyền hình cáp Q. 10: Số 3 Trần Thiện Chánh, Q.10
Trung tâm truyền hình cáp Q. 11: Số 537 Minh Phụng, Q.11
Trung tâm truyền hình cáp Q. 12: Số 3A Nguyễn Văn Quá Q.12
Trung tâm truyền hình cáp Q. Phú Nhuận: Số 153 Trần Huy Liệu,
Q. PhúNhuận
Trung tâm truyền hình cáp Q. ình Th nh : số 45 Minh Phụng, Q.
ình Th nh
Trung tâm truyền hình cáp Q. Tân ình : 7A1 Au Cơ, Q. Tân ình
Trung tâm truyền hình cáp Q. G Vấp : số 665 Phan Văn Tr , Q.
G Vấp
Trung tâm truyền hình cáp Q. ình Tân : số 12, Tên Lửa, Q. ìnhTân
Trung tâm Internet tốc độ cao Medianet: 2A Phan Kế ính,Q.1
53 đ i l đ ng trên đ a bàn TP.HCM
44
Hình 2.3: Các trung tâm, chi nhánh trực thuộc công ty
Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám Đốc và các phòng ban, bộphận
Mặc d là công ty nhà nƣớc nhƣng SCTV phải tự túc nguồn vốn, nguồn vốn
là do hai bên liên doanh g p vào. Giám đốc công ty đ i diện của ài truyền hình
Việt Nam, Phó Giám đốc và kế toán trƣởng đ i diện của Saigontourist.Quảnl
trong công ty đƣợc thực hiện theo nguyên tắc: Giám đốc là ngƣời lãnh đ o cao
nhất, ch u trách nhiệm chung về m i ho t động cuả công ty. Giám ốc trực tiếp
phụ trách tất cả các ph ng ban trong công ty.
Hai ph Giám ốc giúp việc cho Giám ốc giải quyết các vấn đề chủ yếu
trong lĩnh vực kỹ thuật và phụ trách các ph ng ban, bộ phận c liên quan.
Phó Tổng Giám Đốc kinh doanh: tham mƣu cho Giám ốc các vấn đề
kinh doanh và phụ trách các hồ sơ thầu cuả ph ng kinhdoanh.
Phó Tổng Giám Đốc kỹ thuật: tham mƣu cho Giám ốc các vấn đề kỹ
thuật và sản xuất, phụ trách ph ng kỹthuật.
Phòng Kinh doanh chuyên cung ứng lắp đặt, tƣ vấn thiết kế, chuyển giao
công nghệ thiết b Phát thanh truyền Hình, thiết b khoa h c, đo lƣờng, kiểm nghiệm,
tin h c văn ph ng, thiết b chiếu sáng, điện, điện tử viễn thông, thang máy…
Phòng phát triển dịch vụ truyền hình cáp quản l thuê bao khách hàng,
chính sách tiếp th , phát triển th trƣờng, quản l nh m kênh chƣơng trình, đám phán
về bản quyền chƣơngtrình.
Trụ sở chính TP.Hồ
Chí Minh
4 Chi nhánh: Hà Nội,
ình Dƣơng, ồng Nai,
V ng Tàu
13 Trung Tâm (Q5, Q3,
Q4, Q10, Q11, Q6, Q.
Phú Nhuận, Q. Tân Bình,
Q Bình Th nh…) 53 Đại lý t i TPHCM
45
Phòng tổng hợp phục vụ tham mƣu cho an Giám ốc trong công tác hành
chính quản tr , bảo đảm điều kiện làm việc và phƣơng tiện phục vụ sản xuất kinh
doanh cuả công ty. Ph ng này c n c chức năng tham mƣu cho Giám ốc trong quá
trình tổ chức bộ máy quản l , sản xuất kinh doanh, tuyển dụng lao động, thực hiện
các chế độ, chính sách đối với ngƣời laođộng.
Phòng đầu tƣ quảng cáo và xuất nhập khẩu chuyên nhập khẩu các vật tƣ
thiết b từ nƣớc ngoài, mua bán các lo i đĩa, băng từ chuyên dụng và dân dụng, nhận
quảng cáo trên s ng Truyền HìnhCáp
Phòng tài chính là bộ phận quản l tài chính, thực hiện chế độ h ch toán giá
thành sản phẩm, ho ch toán kinh tế, giám sát tài chính, nghiên cứu sử dụng hiệu quả
nguồn vốn, nghiên cứu ứng dụng các công cụ, nguyên l tài chính vào tình hình cụ
thể côngty.
Phòng chƣơng trình theo dõi l ch phát s ng các kênh chƣơng trình nƣớc
ngoài, ngƣng phát những chƣơng trình không ph hợp với Việt Nam. Lên
chƣơng trình và l ch phát s ng cho hai kênh SCTV và SCTV1 của côngty.
Phòng kỹ thuật thực hiện việc nghiên cứu và ứng dụng khoa h c công nghệ
vào Headend, m ng cáp.Thiết kế, h a m ng và bảo trì m ng cáp đồng trục
CATV,hoàm ngvàbảotrìm ngInternettốcđộcao.Kiểmtranguyênvật liệu đầu
vào, kiểm tra chất lƣợng tín hiệu đầu ra (vào nhà khách hàng) c đ t yêu cầu
chất lƣợng công ty đề ra, báo cáo an Giám ốc và các ph ng ban, bộ phận
có liênquan.
Đội Lắp đặt chuyên lắp đặt truyền hình cáp cho khách hàng khu vực quận1.
Các trung tâm truyền hình cáp ở các quận chuyên lắp đặt truyền hình cáp
cho quậnđ .
Phòng Bảo Trì chuyên bảo trì hệ thống MMDS và các khách s n, chungcƣ.
Đài phát sóng MMDS phát s ng 24/24 14 kênh chƣơng trình nƣớc ngoài và
kênhSCTV.
2.1.2. Giới thiệu về chi nhánh truyền hình cáp SCTV Bà Rịa-Vũng Tàu
46
Hình 2.4 : Logo và Slogan của SCTV
Chi nhánh SCTV à R a- V ng Tàu c trụ sở t i 181 Ph m Hồng Thái-
Phƣờng 7, thành phố V ng Tàu, tỉnh Bà R a V ng Tàu. Chi nhánh rất đƣợc sự quan
tâm của Tổng công ty SCTV nên đã cử Ph Tổng Giám đốc kinh doanh Công ty
SCTV làm Giám đốc t i Chi nhánh SCTV V ng Tàu
2.1.2.1. Dịch vụ truyền hình trả tiền của SCTV tại Thành phố Vũng Tàu.
T i Việt Nam, SCTV tự hào là đơn v tiên phong trong lĩnh vực truyền hình trả
tiền với những ƣu thế vƣợt trội về mặt kỹ thuật, công nghệ tiên tiến đang phục vụ
hơn một triệu khách hàng với độ phủ s ng t i hầu hết các phƣờng trong Tp. V ng
Tàu và các đ a phƣơng trên cả Tỉnh
Ngoài cung cấp d ch vụ truyền hình cáp dây dẫn xem trên tivi (c n g i là
Analog), SCTV c n cung cấp các kênh kỹ thuật số SD và HD, PVR sử dụng đầu thu
Set – top – box. Sử dụng đầu thu KTS sẽ cho hình ảnh và âm thanh đẹp hơn khi xem
b ng Analog.
Nhờ vậy, số lƣợng thuê bao truyền hình trả tiền qua các năm đều tăng ( qua các
số liệu thống kê bảng 2.3 và 2.4
47
Bảng 2.3: Số lƣợng thuê bao truyền hình trả tiền toàn công ty 2013 – 2017
ơn v tính: điểm
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Thuê bao chính (tivi chính)
Số thuê bao 458.773 556.521 759.445 955.930 1.144.863
Tốc độ tăng (%) 21,31 36,46 25,87 19,76
Thuê bao phụ (tivi phụ)
Số thuê bao 60.535 62.811 94.851 143.253 227.162
Tốc độ tăng (%) 3,76 51,01 51,03 58,57
Nguồn: Báo cáo tình hình phát triển khách hàng truy n hình trả ti n từ năm 2013–
2017 của SCT
Bảng 2.4: Số lƣợng thuê bao truyền hình trả tiền tại Tp. VT 2013 – 2017
ơn v tính: điểm
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Thuê bao chính (tivi chính)
Số thuê bao 391.276 457.349 569.223 639.929 685.167
Tốc độ tăng (%) 16,89 24,46 12,42 7,07
Thuê bao phụ (tivi phụ)
Số thuê bao 54.228 54.335 69.605 96.178 129.386
Tốc độ tăng (%) 0,20 28,10 38,18 34,53
Nguồn: Báo cáo tình hình phát triển khách hàng truy n hình trả ti n từ năm
2013 – 2017 của SCT
TP.V ng Tàu- Thuê báo chính
48
Biểu đồ 2.2: Số lƣợng thuê bao dịch vụ truyền hình trả tiền SCTV
Theo biểu đồ số lƣợng thuê bao d ch vụ truyền hình trả tiền của SCTV cho
thấy, tốc độ phát triển thuê bao chính và phụ tăng đều qua các năm. ối với thuê bao
chính thì tốc độ tăng nhanh hơn so với thuê bao phụ. ối với khu vực TP. VT thì tốc
độ tăng của thuê bao chính khá đều từ năm 2012 đến năm 2015. Tuy nhiên, tốc độ
tăng số lƣợng thuê bao của năm 2016 so với 2015 giảm đáng kể. iều này cho thấy
sự c nh tranh khốc liệt trong th trƣờng truyền hình trả tiền với những cải tiến công
nghệ của nhà cung cấp hiệu t i và sự tham gia của những nhà cung cấp mới với công
nghệ hiện đ i. ên c nh đ , những chính sách kinh doanh mới đƣa ra trong năm
2016 của SCTV chƣa thực sự mang l i hiệu quả cao và chƣa c những bƣớc đột biến
mới trong công tác chăm s c khách hàng, giữ chân và tìm kiếm khách hàng mới.
Từ hai biểu đồ thể hiện doanh thu và số lƣợng thuê bao ta thấy, ho t động kinh
doanh ngành truyền hình trả tiền t i khu vực Tp. V ng Tàu chiếm tỷ tr ng lớn,
khoảng trên 70% ho t động kinh doanh c ng lĩnh vực của toàn công ty. Tuy nhiên,
tốc độ tăng trƣởng trong năm 2016 so với những năm trƣớc t i khu vực này c phần
giảm rõ rệt. ể tránh tình tr ng sụt giảm tiếp diễn, SCTV cần đƣa ra những chính
sách kinh doanh mới nh m khắc phục những h n chế của chính sách c .
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức của SCTV chi nhánh Vũng tàu
Tính đến 28/02/2018 tổng số C CNV thuộc chi nhánh V ng Tàu quản l :
-
200,000
400,000
600,000
800,000
1,000,000
1,200,000Số lượng
Toàn công ty_thuê
bao chính
TPHCM_Thuê bao
chính
Toàn công ty_thuê
bao phụ
TPHCM_ Thuê bao
phụKhu vực
Biểu đồ số lượng thuê bao dịch vụ truyền hình trả tiền SCTV
2008
2009
2010
2011
2012
T VT thuê bao ch nh TP VTAU
2013
2014
2016
2016
2017
-
200,000
400,000
600,000
800,000
1,000,000
1,200,000Số lượng
Toàn công ty_thuê
bao chính
TPHCM_Thuê bao
chính
Toàn công ty_thuê
bao phụ
TPHCM_ Thuê bao
phụKhu vực
Biểu đồ số lượng thuê bao dịch vụ truyền hình trả tiền SCTV
2008
2009
2010
2011
2012
T VT thuê bao ch nh TP VTAU
2013
2014
2016
2016
2017
Khu vực
TP V ng Tàu
-
200,000
400,000
600,000
800,000
1,000,000
1,200,000Số lượng
Toàn công ty_thuê
bao chính
TPHCM_Thuê bao
chính
Toàn công ty_thuê
bao phụ
TPHCM_ Thuê bao
phụKhu vực
Biểu đồ số lượng thuê bao dịch vụ truyền hình trả tiền SCTV
2008
2009
2010
2011
2012
T VT thuê bao ch nh TP VTAU
2013
2014
2016
2016
2017
Khu vực
TP V ng Tàu
49
84 ngƣời bao gồm C CNV chính thức, thử việc.
ộ máy ho t động của chi nhánh V ng Tàu hiện nay gồm:
- Giám đốc (Do Ph Tổng giám đốc kinh doanh SCTV kiêm nhiệm);
- 02 phó Giám đốc gồm:
1/ Ông Mai Nguyễn Hồ Trần Thi Khanh – Ph Giám đốc kỹ thuật;
2/ Ông Nguyễn á Tấn – Ph Giám đốc kinh doanh;
- Kế Toán trƣởng : à Dƣơng Th Hồng Thúy
- ộ phận chức năng, nghiệp vụ, gồm:
1/ Hành chính – Văn ph ng;
2/ Kế toán tài chính;
3/ Quản l khách hàng;
4/ Lắp đặt – Thu thuê bao
5/ ộ phận Kỹ thuật
6/ Quản l chất lƣợng –sửa chữa
- 03 ph ng giao d ch trực thuộc Chi nhánh V ng Tàu quản l gồm : Ph ng Giao
d ch à R a, Ph ng Giao d ch Xuyên mộc, Ph ng Giao d ch Châu ức.
- Thực hiện công khai, minh b ch quy trình đào t o, tuyển dụng, c chính sách
về bổ nhiệm và quy đ nh luân chuyển, điều chuyển đào t o nâng cao trình độ
nghiệp vụ của cán bộ, kỹ thuật viên của Chi nhánh.
- Thu nhập bình quân đầu ngƣời năm 2017 của toàn Chi nhánh V ng Tàu là
10 triệu đồng/ngƣời/tháng.
ộ máy tổ chức của chi nhánh c ng theo cơ cấu trực tuyến chức năng:
50
Hình 2.9 : Cơ cấu tổ chức của chi nhánh SCTV Bà Rịa – Vũng Tàu
2.2. Đánh giá, phân t ch môi trƣờng của SCTV chi nhánh Vũng Tàu
2.2.1. Phân tích môi trƣờng vĩ mô (Mô hình PEST)
2.2.1.1. chính trị (Politics)
Trong những năm vừa qua, nền chính tr ổn đ nh, luật pháp đã c nhiều
chuyển biến tích cực theo hƣớng t o sự c nh tranh công b ng hơn cho các doanh
nghiệptrong nhiều lĩnh vực. Chính phủ đã cho ph p nhiều doanh nghiệp tham gia
vào khai thác th trƣờng truyền hình t i Việt Nam, xoá bỏ thế độc quyền trong
cung cấp d ch vụ này. ộ TT &TT cho biết chính phủ sẽ tiếp tục duy trì chính
sách khuyến khích c nh tranh, giảm độc quyền b ng nhiều chính sách, quản l
b ng Pháp lệnh bƣu chính viễn thông t o điều kiện cho các doanh nghiệp mới
đilên.
Về xu hƣớng quản l giá cho thấy giá cƣớc sử dụng d ch vụ di động c ng
nhƣ cƣớc viễn thông liên tục giảm, giờ đây giá cƣớc sử dụng d ch vụ chỉ c n giá
cƣớc trong nƣớc và giá cƣớc quốc tế.
P. Quản
l Khách
hàng
P. Lắp
đặt, Thu
thuê bao
P. Quản l
chất
lƣợng, sửa
chữa
P. Kỹ
Thuật
P. Giao d ch
Châu ức
P. Giao d ch
Xuyên Mộc
P. Giao d ch
à R a
P Kế
toán- Tài
chính
P. Hành
chính Văn
Ph ng
Giám đốc
Ph Giám đốc
Kỹ thuật
Ph Giám đốc
Kinh doanh
P. Quản
l Khách
hàng
P. Lắp
đặt, Thu
thuê bao
P. Quản l
chất
lƣợng, sửa
chữa
P. Kỹ
Thuật
P. Giao d ch
Châu ức
P. Giao d ch
Xuyên Mộc
P. Giao d ch
à R a
P Kế
toán- Tài
chính
P. Hành
chính Văn
Ph ng
51
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
7%
2015 2016 2017
6.31%
5.32%
6.81%
2.2.1.2. Về kinh tế (Economics)
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước
Tổng sản phẩm trong nƣớc (GDP) năm 2017 ƣớc tính tăng 6,81% so với
năm 2016, trong đ qu I tăng 5,15%; qu II tăng 6,28%; qu III tăng 7,46%; qu IV
tăng 7,65%. Mức tăng trƣởng năm nay vƣợt mục tiêu đề ra 6,7% và cao hơn mức
tăng của các năm từ 2011-2016[1], khẳng đ nh tính k p thời và hiệu quả của các giải
pháp đƣợc Chính phủ ban hành, chỉ đ o quyết liệt các cấp, các ngành, các đ a phƣơng
c ng nỗ lực thực hiện. Trong mức tăng 6,81% của toàn nền kinh tế, khu vực nông,
lâm nghiệp và thủy sản đã c sự phục hồi đáng kể với mức tăng 2,90% (cao hơn mức
tăng 1,36% của năm 2016), đ ng g p 0,44 điểm phần trăm vào mức tăng chung; khu
vực công nghiệp và xây dựng tăng 8,00%, đ ng g p 2,77 điểm phần trăm; khu vực
d ch vụ tăng 7,44%, đ ng g p 2,87 điểm phần trăm.
Doanh thu lĩnh vực viễn thông năm 2017 ƣớc tính đ t 380 nghìn tỷ đồng,
tăng 7,3% so với năm 2016.Tính đến cuối năm 2017, tổng số thuê bao điện tho i ƣớc
tính đ t 127,4 triệu thuê bao, giảm 2,1% so với cùng kỳ năm trƣớc, trong đ số thuê
bao di động đ t 119,7 triệu thuê bao, giảm 1,3%; số thuê bao Internet băng rộng cố
đ nh ƣớc tính đ t 10,8 triệu thuê bao, tăng 18,7%.
Biểu đồ 2.3. Tăng trƣởng GDP cả nƣớc 2015 – 2017
(Nguồn tổng cục thống kê iệt Nam 2015 – 2017)
Các yếu tố v kinh tế và xu hướng xã hội v CNTT
52
Việt nam sẽ ngày càng đẩy m nh việc áp dụng công nghệ thông tin và truyền thông
(ICT) nhƣ là một biện pháp giúp phát triển kinh tế xã hội. ồng thời, sự gia tăng đầu
tƣ nƣớc ngoài c ng với xu hƣớng phát triển của các tập đoàn, công ty toàn cầu trong
lĩnh vực ICT đã t o ra một cơ hội rất lớn cho Việt nam để phát triển các sản phẩm
và d ch vụ trong lĩnh vực ICT với một tốc độ tăng trƣởng lớn. Mặc d c những điều
kiện thuận lợi nhƣ vậy, Việt nam vẫn chƣa tận dụng hết các lợi thế để phát triển các
ngành nghề trong lĩnh vực ICT. Phần lớn việc áp dụng ICT ở mức đơn giản, độ
phức t p thấp và/hoặc gia công/làm d ch vụ l i cho các tập đoàn hay công ty nƣớc
ngoài ngay t i th trƣờng Việt Nam.
C thể thấy, xu hƣớng phát triển ICT ở Việt nam c ng sẽ không khác quy luật phát
triển của thế giới theo hai hƣớng cơ bản sau:
Phát triển d ch vụ ICT chuyênnghiệp
Phát triển giải pháp tích hợp ICT c độ phức t p cao.
T i các nƣớc trong khu vực và trên thế giới, các tập đoàn và doanh nghiệp ho t động
trong tất cả các lĩnh vực kinh tế đều tập trung tối đa các nguồn lực của h vào việc
phát triển và thúc đẩy các sản phẩm d ch vụ chính yếu của h . Khi đ ICT sẽ đƣợc
coi là lĩnh vực h tầng cơ sở để quá trình phát triển và huy động đƣợc hiệu quả hơn
các nguồn lực . Các doanh nghiệp này c xu hƣớng đi thuê l i các d ch vụ ICT
chuyên nghiệp để c thể yên tâm tập trung nguồn lực vào các sản phẩm và d ch vụ
chủ yếu của mình. T i các nƣớc trong khu vực và trên thế giới, các tập đoàn CNTT
hàng đầu nhƣ I M, HP thƣờng là những đơn v trúng thầu cung cấp các d ch vụ ICT
cho các tập đoàn kinh tế, các ngân hàng v.v... với tr giá lên tới hàng tỷ đô la Mỹ.
Một hợp đồng nhƣ vậy thƣờng k o dài ít nhất từ 3 tới 5 năm và c thể tới 10 năm.
T i Việt nam, việc thuê ngoài các d ch vụ ICT sẽ là một xu hƣớng tất yếu không thể
tránh khỏi khi nền kinh tế ngày càng phát triển. Các tập đoàn kinh tế, các tổng công
ty, các bộ ngành và các công ty Việt nam sẽ c xu hƣớng thuê l i d ch vụ ICT để
đảm bảo một nền m ng cơ sở h tầng thông tin vững chắc cho việc phát triển của
h .Hơn nữa, các công ty nƣớc ngoài c vốn đầu tƣ t i Việt nam khi vào Việt nam
c ng cần phải tiếp tục duy trì và phát triển h tầng ICT. Nếu trong trƣờng hợp h đã
c các hợp đồng thuê ngoài d ch vụ ICT k với các công ty toàn cầu nhƣ I M, HP;
53
xu hƣớng tất yếu là các công ty này cần phải đi tìm kiếm các đối tác Việt nam c khả
năng và năng lực để đáp ứng các công việc của h thay vì phải tổ chức một đơn v
tƣơng tự ở Việt nam đồng thời cử các kỹ sƣ nƣớc ngoài với chi phí đắt đỏ.
ặc biệt hơn nữa, nếu nhìn rộng ra khu vực và trên thế giới, các tập đoàn viễn thông
luôn thành lập ra các công ty ho t động chuyên trong lĩnh vực d ch vụ và cung cấp
các giải pháp tích hợp hệ thống để giải quyết các nhu cầu phát triển d ch vụ/giải
pháp tích hợp hệ thống của chính mình đồng thời cung cấp d ch vụ này ra cho th
trƣờng bên ngoài. Doanh số của các công ty tích hợp hệ thống này thƣờng rất lớn lên
tới hàng trăm triệu USD mỗi năm. C thể điểm ra một số công ty nhƣ công ty NCS
của tập đoàn Singtel với doanh số năm 2015 gần 500 triệu USD, công ty Cascade
của PCCW Hồng kông với doanh số gần 600triệu USD, công ty NTT Data của tập
đoàn viễn thông hàng dầu Nhật bản. Nhìn l i tập đoàn bƣu chính viễn thông Việt
nam VNPT, tới thời điểm này, tập đoàn đã trở thành công ty ho t động đa ngành, đa
lĩnh vực nhƣng c ng chƣa c một công ty hệ thống đúng nghĩa.
Các yếu tố công ngh
Là doanh nghiệp ho t động trong lĩnh vực ICT thì yếu tố công nghệ sẽ quyết đ nh
cho sự sống c n của đơn v . SCTV khẳng đ nh sự khác biệt vƣợt trội so với các nhà
tích hợp hệ thống khác chính b ng các giải pháp tối ƣu, và luôn tiên phong khám phá
các công nghệ/ứng dụng mới trong tƣơng lai hay c n g i đ là “D ch Vụ Thế
HệMới”.
SCTV cung cấp các giải pháp tổng thể cho h tầng m ng, hệ thống lƣu trữ từ xa, bảo
mật, và các d ch vụ tối ƣu h a hệ thống. Các giải pháp đa d ng c thể đáp ứng, ph
hợp với yêu cầu từ các hệ thống của doanh nghiệp nhỏ cho đến cơ sở h tầng thông
tin của các nhà cung cấp d ch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, bao gồm:
M ng thông tin di động 3G
Hệ thống truyền dẫn quang SDH
M ng cục bộ, m ng diện rộng, và m ng đô th (LAN/WAN/MAN).
M ng truyền số liệu và đa d chvụ.
M ng đƣờng trục ATM/MPLS/IP cho các nhà cung cấp d ch vụ viễn thông.
54
Ứng dụng Quản l Hệ thống M ng
Kết nối Vô tuyến ăng thông rộng
Hệ thống tính cƣớc, quản l khách hàng và các ứng dụng doanh nghiệp vận
hành trên nền tảng m ng IP
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp môi trƣờng vĩ mô của doanh nghiệp
Các yếu tố môi
trƣờng
Mức độ quan
trọng của yếu
tố với ngành
Tác
động
đối với
công ty
T nh chất
tác động
Tổng hợp
Kinh Tế hồi phục 3 3 + +9
Ổn đ nh chính tr 2 2 + +4
Tốc độ tăng trƣởngGDP 2 3 + +9
Dân số trẻ 2 3 + +6
Văn h a 2 2 + +4
L m phát 2 2 - -4
Ô nhiễm môi trƣờng 1 1 - -1
Công nghệ 3 3 + +9
Nh y cảm về giá 2 2 - -4
2.2.2. Phân tích môi trƣờng ngành
Ngành công nghiệp truyền hình trả tiền t i Việt Nam hiện c gần chục nhà cung cấp.
Theo số liệu Sách Trắng thống kê, đến hết năm 2016, mặc d việc VTC ngừng cung
cấp d ch vụ khiến lƣợng thuê bao chỉ đ t gần 6,7 triệu, giảm gần 2,4 triệu thuê bao,
tuy nhiên tổng doanh thu của phát thanh truyền hình vẫn đ t mức 276,4 triệu USD,
tăng 38%. Nhiều năm liền, SCTV là đơn v giữ vững v trí dẫn đầu về th phần truyền
hình cáp Việt Nam, chiếm 34,2% th phần, là một trong những nhà cung cấp d ch vụ
truyền hình c số lƣợng doanh thu và thuê bao lớn trên cả nƣớc.
2..2.2.1. Các nhà cung cấp d ch vụ truyền hình cáp hiệnt i (đối thủ c nh tranh)
MiềnNam
55
SCTV:
- Ra đời từ năm 1992 là liên doanh giữa công ty du l ch Saigontourist và đài
truyền hình Việt Nam VTV, SCTV là công ty truyền hình cáp đầu tiên t i
TP.HCM và Việt Nam.
- Sau 26 năm xây dựng và phát triển SCTV đã trở thành m ng truyền hình cáp hàng
đầu Việt nam về chất lƣợng, tiện ích và d ch vụ. C thể n i r ng SCTV là công ty
“Tiên phong trong công nghệ, dẫn đầu trong đổi mới của ngành Truyền hình
cáp VN”.
HTVC:
Trung tâm Truyền hình cáp – ài Truyền Hình thành phố Hồ Chí Minh
(HTVC) đƣợc thành lập vào ngày 01 tháng 07 năm 2003. HTVC ra đời nh m đáp
ứng nguyện v ng của khán giả về nhu cầu hƣởng thụ các sản phẩm văn h a và giải
trí đad ng.Ngoài ra, HTVC c n đem đến cho kiều bào Việt Nam những chƣơng trình
giải trí đậm n t dân tộc.
Hình 2.10. Chƣơng trình văn hóa-dân tộc
Trên cơ sở đ n đầu và ứng dụng các công nghệ kỹ thuật truyền hình tiên tiến, hiện
đ i trên thế giới, HTVC luôn khẳng đ nh sứ mệnh cung cấp các chƣơng trình truyền
hình trong và ngoài nƣớc với nhiều thể lo i đến các hộ gia đình b ng nhiều phƣơng
thức: truyền hình Kỹ thuật số, truyền hình Cáp, truyền hình qua Internet (IPTV),
truyền hình qua m ng di động, truyền hình theo yêu cầu (VOD)…
- G i chƣơng trình do HTVC cung cấp c hơn 60 kênh chƣơng trình trong và ngoài
nƣớc gồm 7 nh m chính: Phim Truyện, Ca Nh c, Thể Thao, Tin Tức, Quốc Tế, Thiếu
Nhi, Giải Trí Tổng Hợp, Khám Phá – Khoa H c Giáo Dục. Khán giả hoàn toàn c thể
thƣởng thức những kênh chƣơng trình này qua công nghệ kỹ thuật số vô tuyến và hữu
56
tuyến.
- ặc biệt, với m ng cáp HTVC, khán giả sẽ đƣợc hƣởng thêm một số d ch vụ cộng
thêm khác nhƣ: Truyền hình theo yêu cầu, truy cập internet tốc độ cao, tham gia tr
chơi truyền hình qua m ng và nhiều d ch vụ tƣơng tác khác giữa khán giả với
HTVC.
Lĩnh vực kinh doanh của HTVC:
- Kinh doanh d ch vụ truyền hình cáp.
- Kinh doanh các d ch vụ khác thông qua m ng phát thanh, truyền hình diđộng.
- Cung cấp các kênh chƣơng trình truyền hình trong và ngoài nƣớc trên m ng
truyền hình cápHTVC.
- Sản xuất các chƣơng trình truyền hình để phát s ng trên m ng truyền hình cáp
(Thông tin kinh tế, Thể thao, Ca nh c, Phim, Du l ch, Gia đình, Phụ nữ, Mua
sắm…).
- Sản xuất các chƣơng trình quảng cáo và cung cấp các d ch vụ quảng cáo trên
s ng truyền hình và m ng điện tho i diđộng.
- Tƣ vấn, thiết kế và thi công hệ thống m ng truyền hình cáp hữu tuyến và vô
tuyến.
Các kênh trên hệ thống truyền hình HTVC
- Các kênh đặcbiệt:
HTVC – Thuần Việt, HTVC – Phim, HTVC - Canh c,
HTVC+, HTVC - Phụ Nữ, HTVC – Du l ch và Cuộc sống, HTVC -
Gia ình, HTVC – Mua Sắm, HTV3 (Thiếu nhi), HTV4 (Khoa h c và
Giáo Dục).
- Các chƣơng trình Tổng hợp trong nƣớc:
HTVC, c các kênh truyền hình Việt Nam (HTV7, HTV9, VTV1, VTV3,
Truyền hình ình Dƣơng, Long An, ồng Nai, à R a
– V ng Tàu, Tây Ninh, Tiền Giang, Hà Tây, Hà Nội, …). ây là các kênh
tổng hợp dành cho m i lứa tuổi.
- Các kênh nƣớc ngoài:
57
Nh m kênh Phim: Hay, đặc sắc, phong phú (H O, Cinemax, Star Movies,
TCM, MGM, Mega Movies, Mỹ Á…).
- Nhóm kênh Tin tức: Luôn cập nhật mới, đầy đủ thông tin CNN, CNN Headlines,
BBC, Fox News, CNBC, loomberg…).
- Nhóm kênh Thiếu Nhi: Nhiều màu sắc, tính giáo dục cao (Disney Channel với
Mickey, Donald, Pluto… dành cho lứa tuổi từ 6 đến 18. Play House Disney
Channel dành cho các bé mẫu giáo, các kênh ho t hình Cartoon Network,
oomerang,Animax…).
- Nhóm kênh Khám phá, Khoa h c Giáo dục: Thú v , giúp khán giả khám thế giới
xung quanh ta (Discovery, Animal Planet, Discovery Travel and Living, National
Geographic, Adventure1…).
Miền Trung
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNGTHU
- Công ty Sông Thu là nhà đầu tƣ toàn bộ m ng tính từ HU đến tận các hộ
thuêbao.
- Tên tiếng Việt: C NG TY CỔ PHẦN S NGTHU
- Tên giao d ch: AUTUMN RIVER JOINT STOCKCOMPANY.
- Tên viết tắt: ARICO Trụ sở: 151 (S33) àu Cát, Phƣờng 14, Quận Tân ình,
Thành phố HồChí Minh. iện tho i: (08) 38 49 49 49 - Fax: (84-8) 38 49 29 16 -
Email:[email protected]
- Giấy ph p kinh doanh số: 4103008876 do Sở Kế ho ch và ầu tƣ Thành phố Hồ
Chí Minh cấp ngày26/12/2007.
- Ngành nghề kinh doanh chính: truyền hình cáp, cung cấp máy m c thiết b truyền
hình, in ấn phát hành sách báo, tổ chức biểu diễn, đ i l kinh doanh gas, sản xuất
nƣớc uống đ ngchai…
Quá trình hoạt động:
Thành lập năm 2000, đ n đầu xu hƣớng phát triển của đất nƣớc ngay sau khi c Luật
Doanh Nghiệp, Công ty Sông Thu đã không ngừng tìm kiếm cơ hội đầu tƣ và phát
triển. ắt đầu b ng các ho t động in ấn phát hành sách báo, tổ chức biểu diễn, cung
58
cấp máy m c thiết b trong ngành truyền hình, Công ty Sông Thu đã c nghiên cứu
sâu sắc về ngành Truyền hình cáp. Năm 2002, Công ty đã chủ động làm việc với các
ban ngành chức năng, các đơn v hợp tác và xây dựng một liên doanh hết sức thành
công trong lĩnh vực truyền hình cáp t i Thành phố à Nẵng. Công ty đã g p vào liên
doanh 9 tỷ đồng và đƣợc đề cử giữ hai chức vụ quan tr ng: Chủ t ch Hội đồng Quản
tr vàGiám đốc
- Nhóm kênh Giải trí tổng hợp: Hấp dẫn, hồi hộp, gay cấn (AXN, Star World,
Reality TV,…) đặc biệt có kênh thời trang Fashion đẹp, với những ai yêu thích
thời trang Quốctế.
- Nhóm kênh Thể Thao: Goal TV1 giới thiệu các ho t động của đội bóng
Manchester United, Arsenal và tƣờng thuật trực tiếp giải đấu ngo i h ng Anh.
Goal TV2 với các ho t động của Chelsea và Liverpool, tƣờng thuật trực tiếp hàng
tuần giải vô đ ch b ng đá Hà Lan, giải vô đ ch b ng đá Hà Lan, giải vô đ ch bóng
đáPháp.
- Nhóm kênh Ca nh c: Với những giai điệu trẻ trung (VH1, Channel V, MTV…)
ây c ng là một mô hình mẫu về ngành truyền hình cáp cho các đ a phƣơng trong
nƣớc h c tập, đƣợc các cấp lãnh đ o, các ban ngành liên quan và nhân dân khen
ngợi. Khi đã c một lƣợng khách thuê bao khá ổn đ nh, đầu năm 2004, Công ty Sông
Thu đã mở chi nhánh t i Thành phố à Nẵng ho t động trong lĩnh vực cung cấp các
sản phẩm gia dụng. ƣớc đầu là kinh doanh các sản phẩm Gas của các đơn v gas
trong nƣớc và sản xuất Nƣớc uống đ ng chai mang nhãn hiệu Sông Thu. Chỉ sau vài
tháng đầu tƣ, chi nhánh Công ty Sông Thu t i Thành phố à Nẵng đã làm ăn c lãi,
với 5 cửa hàng và 40 nhân viên phục vụ. Nhận thấy quá trình phát triển đ , c ng nhƣ
những kinh nghiệm thực tế của Công ty Sông Thu, khi xây dựng Dự án M ng truyền
hình cáp t i Thành phố Hồ Chí Minh, ài Truyền hình TP.HCM đã không ngần ng i
đƣa tên Công ty Sông Thu vào danh sách những công ty c đủ năng lực để hợp tác
phát triển xây dựng m ng. ến tháng 10 năm 2004, ài Truyền hình TP.HCM và
Công ty Sông Thu đã chính thức k HỢP ỒNG HỢP TÁC KINH DOANH với
thời h n ban đầu là 20 NĂM – trên đ a bàn 4 quận là Tân ình, Tân Phú, Bình Tân;
Quận 6.
59
Miền Bắc
Truyền hình Cáp Việt Nam (viết tắt là VCTV)
“MANG CẢ THẾ GIỚI ĐẾN NG I NHÀ CỦA BẠN!”. chính là khẩu
hiệu hành động mà VCTV (Vietnam Cable Television) – nhà cung cấp truyền hình trả
tiền (pay TV) hàng đầu t i Việt Nam theo đuổi trong chiến d ch xây dựng thƣơng hiệu
của mình.
Truyền hình trả tiền đã c mặt từ rất sớm trên thế giới c ng nhƣ các nƣớc khác
trong khu vực nhƣng n mới thực sự b ng nổ t i Việt Nam chỉ vài năm trở l i đây. Và
trong một thời gian rất ngắn, trƣớc nhu cầu sử dụngtruyềnhình nhiều kênh chất lƣợng
cao ngày càng gia tăng ở hầu khắp các đ a phƣơng trong cả nƣớc, với số lƣợng lớn
thuê bao nhanh ch ng đ t đƣợc, VCTV tự hào trở thành nhà cung cấp d ch vụ truyền
hình đa kênh hàng đầu t i Việt Nam.
Trên th trƣờng, VCTV đƣợc nhắc đến nhƣ một đơn v đi đầu việc sở hữu bản
quyền và sản xuất nhiều kênh chƣơng trình truyền hình đặc sắc, chất lƣợngcao đi
kèm với d ch vụ chăm s c khách hàng một cách hoàn hảo.
VCTV cung cấp những phƣơng thức truyền hình hiện đ i nhất thế giới với các
kênh truyền hình chất lƣợng cao, bản quyền hợp pháp, giá thành hợp l .
VCTV luôn đƣợc khách hàng ƣu tiên lƣa ch n hàng đầu khi sử dụng d ch vụ
truyền hình nhiều kênh.
Với công nghệ cáp quang lai gh p cáp đồng trục, truyền hình cáp Việt Nam đã
c mặt t i hơn 20 tỉnh, thành phố trên toàn quốc, truyền tải gần 100 kênh truyền hình
trong nƣớc và quốc tế, trong đ c nhiều kênh truyền hình duy nhất chỉ c trên m ng
cáp VCTV.
- 7 kênh truyền hình của àiTHVN.
- 13 kênh truyền hình chuyên biệt do VCTV biêntập.
- 6 kênh phim truyện nƣớc ngoài hấp dẫn với phụ đề và thuyết minh tiếng Việt.
- 5 kênh thể thao quốc tế trực tiếp các giải đấu thể thao đỉnh cao trên khắp
hành tinh.
- kênh truyền hình dành riêng cho lứa tuổi thành thiế unhi.
- kênh tin tức quantr ng.
Và chục kênh truyền hình khác đến từ khắp nơi trên thế giới, thỏa mãn m i
60
nhu cầu giải trí và thông tin của khách hàng.
VCTV liên tục tăng kênh theo đúng lộ trình cam kết:
- Năm 2005, VCTV phát s ng 29 kênh trên m ng truyền hìnhcáp;
- Tiếp theo là sự xuất hiện của hàng lo t các kênh truyền hình ăn khách nhất
thế giới đánh dấu bƣớc đột phá mới của VCTV về nội dung chƣơng trình:
- Tháng 2/2006: Kênh phim truyện nổi tiếng H O; Kênh phim truyện đặc sắc
dành riêng cho khán giả truyền hình cáp Việt NamVCTV7.
- Tháng 3/2006: Kênh phim truyện phụ đề tiếng Việt Cinemax.
- Tháng 5/2006: Kênh tin tức toàn cầu C; Kênh ho t hình thuyết minh
tiếng Việt đầu tiên t i Việt Nam.
- Tháng 8/2006: Kênh phim truyện đặc sắc Star Movies; Kênh thời sự của
thời sự CNN.
- Tháng 3/2007: Giới kinh tế, tài chính và chứng khoán nhiệt liệt chào đ n
Info TV; C n sự c mặt của Thiên Ánh đã làm đa d ng các thể lo i kênh
phim truyệnVCTV.
- Tháng 4/2007: Khán giả trẻ c thêm một kênh truyền hình của riêng mình
VTV6.
- Tháng 7/2007: Disney channel phát s ng, hấp dẫn không chỉ lứa tuổi teen
ViệtNam.
- Tháng 1/2008: ƣớc xuất hiện hoàn hảo của CN C đã nâng tổng số lên 45
kênh truyền hình phong phú, đặc sắc trên m ng truyền hình cáp Việt Nam.
- Tháng 4/2008: Theo đúng lộ trình cam kết với khách hàng, VCTV tiếp tục
tăng thêm hai kênh truyền hình: TV Shopping, O2 TV (Sức khỏe & Cuộc
sống)
- Tháng 11/2008: VCTV tăng thêm hai kênh truyền hình mới: Astro Cảm xúc
và VCTV 12 - STV (StyleTV)
- Tháng 6/2009: Kênh VCTV15-Inves TV chính thức lênsóng.
- Tháng 7/2009: Thêm kênh VCTV5 - Real TV và đặc biệt là kênh ng á
TV chính thức lên sóng phục vụ khán giả hâm mộ môn "thể thaovua".
- Trong tháng 8/2009: Các kênh SCTV, SCTV8 và SCTV2 - YANTV
chính thức đƣợc phát s ng trên m ng truyền hình cáp Việt Nam nâng tổng số lƣợng
61
kênh phát sóng trên VCTV lên 61 kênh.
Truyền hình cáp Việt Nam VCTV đã thực sự “Mang cả thế giới đến ngôi nhà
của bạn”!
Biểu đồ 2.4. SCTV đứng đầu trong thị trƣờng truyền hình trả tiền tại Việt Nam
Song song với cuộc ch y đua c nh tranh giữa các nhà cung cấp, d ch vụ truyền
hình trả tiền c n đƣơng đầu với nhiều thách thức. C ng với sự phát triển của các thiết
b cầm tay, các trang m ng video trực tuyến, đặc biệt là youtube c ng bắt đầu tấn
công ồ t làm thay đổi th i quen xem truyền hình của nhiều khán giả. Trong cuộc
c nh tranh này, truyền hình trả tiền chiếm ƣu thế về chất lƣợng âm thanh, hình ảnh và
bản quyền phát s ng. Tuy nhiên, hình thức giải trí lâu đời này đang b chia sẻ một
lƣợng lớn khán giả với video trực tuyến bởi sự tiện tích, cho ph p ngƣời d ng xem
m i lúc, m i nơi chỉ cần một thiết b đƣợc kết nối Internet.
Nắm bắt đƣợc th hiếu ngƣời d ng, SCTV đã nhanh ch ng đẩy m nh g i d ch vụ
video theo yêu cầu VOD trong năm nay. T i Việt Nam, doanh nghiệp truyền hình này
đã đƣợc cấp ph p triển khai lo i hình cung cấp d ch vụ VOD trên h tầng cáp truyền
hình sẵn c , thông qua thiết b Hybrid box do SCTV tự đầu tƣ và phát triển.
Nguồn: Sách trắng 2017 Nguồn: Sách trắng 2017 Nguồn: Sách trắng 2017
62
ên c nh kho nội dung phong phú, đặc sắc đƣợc cập nhập liên tục, khách hàng sử
dụng d ch vụ VOD của SCTV c n đƣợc thƣởng thức không gian giải trí thú v với
chất lƣợng hình ảnh sắc n t, âm thanh sống động thông qua 150 kênh kỹ thuật số và
gần 40 kênh chuẩn HD. Chỉ cần một đầu thu SCTV - VOD với một đƣờng truyền tín
hiệu duy nhất, ngƣời d ng c thể sử dụng c ng lúc ba g i truyền hình kỹ thuật số,
Internet và d ch vụ video theo yêu cầu vào bất kỳ thời điểm nào. ặc tính ƣu việt của
đầu thu tín hiệu thông minh SCTV-VOD là sử dụng công nghệ truyền dẫn tín hiệu RF
đảm bảo liên tục và ổn đ nh.
Doanh nghiệp này c n m nh d n đầu tƣ phát triển công nghệ truyền dẫn. Năm 2014,
SCTV đã trở thành đơn v truyền hình cáp t i Việt Nam thử nghiệm phát s ng thành
công truyền hình kỹ thuật số đ t chuẩn 4K, với chất lƣợng hình ảnh chân thực và vƣợt
trội.
Với thế m nh trong việc sản xuất chƣơng trình truyền hình chất lƣợng cao và sự đầu
tƣ bài bản h tầng truyền dẫn, trong năm nay, nhà cung cấp truyền hình này sẽ tiếp tục
đầu tƣ sản xuất các chƣơng trình truyền hình đ t chuẩn 4K và truyền dẫn một số kênh
quốc tế chất lƣợng 4K với nhiều thể lo i phim, giải trí và thể thao… Hiện khán giả
Việt Nam c thể tận hƣởng một g i d ch vụ mà chỉ vừa mới xuất hiện ở những quốc
gia công nghệ nhƣ Mỹ, châu Âu, Hàn Quốc, Nhật bản trong hơn một năm gần đây.
Hình 2.13. SCTV trình diễn truyền hình 4K tại họp báo “SCTV kết nối
tầm nhìn” vào đầu tháng 1 /2018.
63
Nhà cung cấp truyền hình SCTV c n liên tục đa d ng h a nội dung thông qua những
g i hợp tác với các hãng sản xuất truyền hình hàng đầu t i khu vực và thế giới nhƣ
FOX, TV Hong Kong… Với sự đầu tƣ này, khán giả sử dụng d ch vụ của SCTV sẽ
c thể theo dõi hàng lo t chƣơng trình hấp dẫn và các bộ phim hành động mới của
Hollywood trên SCTV16. Khán giả mê phim bộ sẽ c cơ hội thƣởng thức những tác
phẩm mới và đặc sắc của TV đƣợc SCTV phát s ng trên SCTV9, song song với giờ
công chiếu t i Hong Kong.
ể đáp ứng th hiếu cho khán giả thể thao, hệ thống các kênh thể thao của SCTV gồm
SCTV15, SCTV Thể thao và SCTV Thể thao HD sẽ phát s ng độc quyền các trận
v ng lo i World Cup 2018 khu vực Nam Mỹ, lo t trận giao hữu quốc tế và các giải
đấu cấp câu l c bộ: Copa Libertadores, Copa Sudamericana m a giải từ 2015 đến
2017, Copa Do razil, razil League m a giải 2015.
Các trận đấu đặc sắc nhất ở cấp độ đội tuyển t i Copa America 2015 sẽ c mặt trên
s ng SCTV m a hè này. ên c nh đ , những giải đấu hàng đầu châu Âu nhƣ: La
Liga, Serie A, Ngo i H ng Anh, undesliga, Ligue 1... c ng liên tục đƣợc phát s ng.
SCTV thể thao c ng độc quyền phát s ng giải quần vợt ATP, WTA và thể thao đối
kháng CSI, WWE.
Với những nội dung đặc sắc c trên SCTV trong các năm tới, doanh nghiệp này đang
mở ra hƣớng phát triển mới cho ngành d ch vụ truyền hình trả tiền t i Việt Nam với
lợi thế c nh tranh cao về nội dung và chất lƣợng d ch vụ tiên tiến hấp dẫn ngƣời d ng.
Bảng 2.6: Bảng tổng hợp môi trƣờng vi mô của doanh nghiệp
Các yếu tố môi trƣờng
Mức độ quan
trọng của yếu
tố với ngành
Tác động
đối với
công ty
T nh chất
tác động
Tổng hợp
Tốc độ phát triển ngành 2 3 + +6
Th phần của đối thủ c nh
tranh
2 2 - -4
Xu hƣớng tiêu d ng 3 3 + +9
Rào cản nhập cuộc 2 3 - -6
64
Nhà cung ứng nguyên liệu 2 3 - -6
Chất lƣợng sản phẩm 2 3 + +6
M ng lƣới phân phối 2 3 + +6
Khả năng cung ứng 2 3 - -6
Sản phẩm thay thế 3 2 - -6
2.2.3. Phân tích môi trƣờng nội bộ
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp môi trƣờng nội bộ
Các yếu tố môi
trƣờng
Mức độ quan
trọng của yếu tố
với ngành
Tác động đối
với công ty
Tính chất
tác động
Tổng
hợp
Nguồn nhân lực 1 3 + +3
Ho t động R&D 2 2 + +4
Marketing 3 3 + +9
D ch vụ 3 2 + +6
Tài chính 2 3 - -6
Ho t động đầu tƣ 2 2 + +4
Ho t động quản l
chất lƣợng
3 2 - -6
2.3. Phân t ch danh mục các lĩnh vực kinh doanh và lựa chọn chiến lƣợc
2.3.1. Ma trậnGE
2.3.1.1. Ma trận sự h p dẫn của ngành kinh doanh
Bảng 2.8: Bảng đánh giá sự hấp dẫn thị trƣờngcủa ngành kinh doanh
STT
Những yếu tố xác định
mức hấp dẫn của ngành
Trọng số (độ
quan trọngcủa
yếu tố đốivới
ngành) (Pi) %
Điểm đạt
đƣợc(mức độ mà
công ty đạt
đƣợc) Si(1-5)
Giá trị
Pi x Si)
65
(1) (2) (3) (4) (5=3x4)
1 Kích cỡ th trƣờng 0.2 5 1
2 Tỷ lệ tăng trƣởng th
trƣờng/năm
0.15 4 0.6
3 Lợi nhuận biên tế l ch sử 0.1 4 0.4
4 Cƣờng độ c nh tranh 0.15 3 0.45
5 Khả năng công nghệ 0.15 4 0.6
6 ộ nh y cảm l m phát 0.05 2 0.1
7 Sự phụ thuộc vào nguồn
năng lƣợng ( tính thời vụ)
0.15 4 0.6
8 Những tác động môi trƣờng
(XH, Chính tr , luật pháp)
0.05 3 0.15
Tổng cộng 1 3.9
Nhận xét:Nhìn vào số liệu bảng đánh giá sự hấp dẫn th trƣờng của Công ty
SCTV, giá tr đ t đƣợc là 3.9. Giá tr này cho thấy sự hấp dẫn th trƣờng của Công
ty SCTV đ t giá tr cao. iều này chứng tỏ v thế của công ty SCTV trong ngành
truyền hình n i riêng c ng nhƣ trong lĩnh vực thông tin liên l c n i chung rất vững
chắc và c giá tr hấp dẫn cao về thƣơng hiệu, qui mô, công nghệ c ng nhƣ lợi
nhận đ t đƣợc
2.3.1.2. Ma trận vị thế cạnh tranh
Bảng 2.10: Bảng đánh giá vị thế cạnh tranh (Sức mạnh kinh doanh của công ty)
66
STT
Những yếu tố xác định mức
hấp dẫn của ngành
Trọng số
(độ quan
trọngcủa
yếu tố
đốivới
ngành)
(Pi) %
Điểm đạt
đƣợc(mức
độ mà công
ty đạt
đƣợc)
Si(1-5)
Giá trị Pi
x Si)
(1) (2) (3) (4) (5=3x4)
1 Th phần tƣơng đối 0.1 5 0.5
2 Sự tăng trƣởng của th phần
0.15 4 0.6
3 Chất lƣợng sản phẩm d chvụ
0.1 4 0.4
4 Uy tín nhãn hiệu 0.1 4 0.4
5 Kênh phân phối 0.05 4 0.2
6 Hiệu quả chiêu th 0.05 2 0.1
7 Khả năng cung cấp sản
phẩm d ch vụ
0.05 4 0.2
8 Hiệu quả cung cấp sản
phẩm d ch vụ
0.05 5 0.25
9 Giá thành sản phẩm, d ch
vụ
0.15 3 0.45
10 Nhà cung ứng tối ƣu 0.05 4 0.2
11 Nghiên cứu phát triển 0.1 3 0.3
12 Hiệu năng quản tr 0.05 3 0.15
Tổng cộng 1 3.75
Nhận xét:Nhìn vào số liệu bảng đánh giá v thế c nh tranh của Công ty SCTV,
giá tr đ t đƣợc là 3.75. Giá tr này cho thấy v thế c nh tranh của Công ty SCTV
trên th trƣởng đang chiếm thứ h ng cao. Nguyên nhân dẫn đến kết quả này là do
công ty không ngừng đầu tƣ, nâng cao giá tr thƣơng hiệu trên th trƣờng. Song
song đ là việc cải tiến chất lƣợng d ch vụ, đƣa ra các sản phẩm d ch vụ mới k p
67
thời cung cấp cho th trƣờng, c ng nhƣ cải tiến quá trình quản tr nh m t o sự
phát triển vƣợt bậc về qui mô. Từ đ nâng cao sức c nh tranh của Công ty SCTV
trên thƣơng trƣờng.
Vị trí cạnh tranh của công ty truyền hình SCTV Vũng Tàu
SCTV VT
12.333.673.75Cao 5
3,9
Trung bình
2.333.673.75 1 ấ 1
Hình 2.6. Vị tr cạnh tranh của công ty truyền hình SCTV
2.3.2. Ma trận BCG
Bảng 2.10: Bảng doanh số và tỷ lệ tăng trƣởng của sản phẩm dịch vụ của 3
Công ty dẫn đầu trong ngành truyền hình năm 2016 thị trƣờng BR-VT
Sản
phẩm
Doanh số
(Tỷ
VNĐ)
Số đối
thủ
Doanh số 3 doanh nghiệp
dẫn đầu (Tỷ VNĐ)
Mức tăng
trƣởng thị
trƣờng ( )
1 2 3 4
5 SCTV HTVC VTC
Truyền
hình cáp
99 5 40.5 30 18 15
Internet 50 8 10 8 20 10
Tổng 149 13
Nhận xét:
Thấp 1 Trung bình
68
- Doanh số của sản phẩm truyền hình cáp, kỹ thuật số so với tổng doanh thu:
99/149=66.44%
- Doanh số của sản phẩm Internet so với tổng doanh thu: 50/149=33.56%
- Mức tăng trƣởng của th trƣờng sản phẩm truyền hình cáp, kỹ thuật số:15%
- Mức tăng trƣởng của th trƣờng sản phẩm Internet :10%
Tỷlệ doanh thu của sản phẩm
trên tổng doanh thu( )
Thị phần
tƣơng đối
Tỷ lệ tăng trƣởng
của thị trƣờng( )
A 66.44 2.4444 15
B 33.56 2.5 10
Mức phân chia thị trƣờng
Ma trận thị phần tăng trƣởng BCG
NGÔI SAO CÂU HỎI
BÒ SỮA CON CHÓ
Truyền hình cáp
Internet
Hình 2.7: Ma trận thị phần tăng trƣởng BCG
Nhƣ vậy:
- Sản phẩm truyền hình cáp, kỹ thuật số (A) đang ở v trí STARS (ngôi sao):
Sản phẩm ô này là sản phẩm tốt, đã nổi tiếng, tiêu thụ tốt, th phần cao, các STARS
69
thƣờng c khảnăng sinh lợi và sẽ trở thành CASH COW ở tƣơng lai. Cần c chiến
lƣợc đầu tƣ chiếm lĩnh th trƣờng.
- Sản phẩm Internet (B) đang ở v trí CASH COW (b sinh ra tiền): Sản phẩm
tiêu thụ tốt, c th phần lớn, công ty không cần cung cấp nhiều tài chính cho n vì suất
tăng trƣởng của th trƣờng đã giảm xuống. Cần c chiến lƣợc duy trì v thế trên cơ sở
giá cả tiêu thụ thấp.
2.3.3. Ma trận SWOT
Bảng 2.8: Ma trận SWOT tại chi nhánh SCTV Vũng Tàu
Ma trận SWOT
Những cơ hội ( O)
1.Th trƣờng tiềm năng
c n rất lớn.
2. ời sống con ngƣời
ngày càng đƣợc nâng
cao, con ngƣời càng c
nhu cầu giải trí nhiều
hơn.
3. Kinh tế hội nhập,
thuế nhập khẩu giảm,
tăng sức c nh tranh
cho sản phẩm.
4. Nhu cầu tiện ích
càngtăng.
5.Chất lƣợng sản
phẩmcao.
6.Sức c nh tranh của th
trƣờng chƣa cao.
7. Chính tr , pháp luật ổn
đ nh, hệ thống pháp luật
minh b ch g p phần thúc
đẩy phát triển kinh tế của
Những nguy cơ ( T)
1. Sự c nh tranh
trong cùng ngành
nh m tránh độc
quyền (mức độ
ngày càngtăng).
2. Sự ra đời của nhiều
sản phẩm thay thế
(chất lƣợng cao hơn,
công nghệ hiệnđ i
hơn).
3. Sự xâm nhập của sản
phẩmngo inhập.
4. Nguy cơ thôntính.
5. Khí hậu (mƣa,
nắng) ảnh hƣởng
đến chất lƣợng sản
phẩm, mức độ an
toàn cho ngƣời lao
động.
70
đất nƣớc, thu nhập tăng,
mức sống ngƣời dân tăng,
nhu cầu đời sống tăng
cao.
8. Môi trƣờng văn h a cải
tiến (nhu cầu ăn no mặc
ấm thay b ng ăn ngon,
mặc đẹp…)
Những điểm mạnh ( S)
1. i tiên phong trong
lĩnh vực truyền hình
cáp
2.Kinh nghiệm trong
vận hành hệ thống.
3. Chất lƣợng sản phẩm
tốt (đƣờng truyền tốc độ
cao, kênh truyền hình
phong phú, m ng lƣới bao
phủ rộng, d ch vụ nhanh
g n). Công nghệ tiên tiến.
4. Nguồn cung cấp vật tƣ ổn
Các chiến lƣợc SO
1. Mở rộng th trƣờng (đô
th h a khu vực nông
thôn).
2. C nh tranh về giá và
chất lƣợng d ch vụ.
3.Cho ra đời sản phẩm
cao cấp đáp ứngnhu cầu
đời sống nâng cao của xã
hội.
4.Thu hút nguồn đầu tƣ,
liên doanh từ nƣớc ngoài,
Các chiến lƣợc ST
1. a d ng h a sản
phẩm, tăng sức c nh
tranh.
2. Sử dụng công nghệ
tiên tiến cải tiến chất
lƣợng sản phẩm, thu
hút khách hàng.
3. T o sự khác biệt
về sản phẩm sovới
đối thủ c nh tranh.
4. Giá cả luôn đƣợc
quan tâm hàng đầu
71
Từ việc phân tích điểm m nh, điểm yếu, cơ hội và thách thức, tác giả đã đề xuất các
chiến lƣợc nhƣ sau:
SO: 1. Mở rộng th trƣờng (đô th h a khu vực nông thôn).
2. C nh tranh về giá và chất lƣợng d ch vụ.
3. Cho ra đời sản phẩm cao cấp đáp ứng nhu cầu đời sống nâng cao của xã hội.
4. Thu hút nguồn đầu tƣ, liên doanh từ nƣớc ngoài, mở rộng quy mô, đa d ng
thêm sản phẩm.
ST :
đ nh.
5.Giá cả dich vụ ph hợp.
6. Lãnh o c ng đội ng
nhân viên c trình độ, nhiệt
tình.
mở rộng quy mô, đa d ng
thêm sản phẩm.
(giá tốt nhất, c nh tranh
nhất cho khách hàng).
5.Chủ động, ân cần
trong công tác chăm s c,
d ch vụ hậu mãi
Những điểm yếu ( W)
1. Ho t động tiếp th chƣa
hiệu quả, chƣa đƣợc phổ
biến rộng khắp.
2. C n thiếu tính chủ động,
sángt o.
3. Môi trƣờng làm việc
c n chƣa đƣợc thoải mái.
4.Chƣa c chế độ tốt để
giữ chân nhân viên giỏi.
5.Hệ thống điện lƣới
chƣa thực sự ổn đ nh,
ảnh hƣởng đến m ng
cáp.
Các chiến lƣợc WO
1. Mở rộng m ng lƣới tiếp
th đến ngƣời tiêu dùng.
2. C chế độ đãi ngộ,
khuyến khích nhânviên
giỏi.
3. T o điều kiện cho nhân
viên thƣờngxuyên tham
gia các lớp đào t o,
nâng cao trình độ
chuyênmôn.
Các chiến lƣợc WT
1. Tiếp cận thông tin
để tiên đoán những
ảnh hƣởng đến sản
phẩm c chiến lƣợc
thay đổi, thích ứng
k pthời.
2. Liên doanh hợp tác
với các doanh nghiệp
nƣớc ngoài để cải tiến
công nghệ cho sản
phẩm, nâng cao chất
lƣợng c nhtranh.
72
1. a d ng h a sản phẩm, tăng sức c nh tranh.
2. Sử dụng công nghệ tiên tiến cải tiến chất lƣợng sản phẩm, thu hút khách hàng.
3. T o sự khác biệt về sản phẩm so với đối thủ c nh tranh.
4. Giá cả luôn đƣợc quan tâm hàng đầu(giá tốt nhất, c nh tranh nhất cho khách
hàng).
5. Chủ động, ân cần trong công tác chăm s c, d ch vụ hậu mãi .
WO:
1. Mở rộng m ng lƣới tiếp th đến ngƣời tiêu d ng.
2. C chế độ đãi ngộ, khuyến khích nhân viên giỏi.
3. T o điều kiện cho nhân viên thƣờng xuyên tham gia các lớp đào t o, nâng cao
trình độ chuyên môn.
WT:
1.Tiếp cận thông tin để tiên đoán những ảnh hƣởng đến sản phẩm c chiến lƣợc
thay đổi, thích ứng k p thời.
2.Liên doanh hợp tác với các doanh nghiệp nƣớc ngoài để cải tiến công nghệ cho
sản phẩm, nâng cao chất lƣợng c nh tranh.
2.3.4. Ma trận QSPM
Từ việc phân tích ma trận SWOT và để lực ch n chiên lựợc ph
hợp, tác giả lập đƣợc ma trận QSPM của SCTV chi nhánh R-VT nhƣsau:
Bảng 2.12: Ma trận QSPM của SCTV chi nhánh BR-VT
CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG
Các chiến lƣợc có thể thay thế
Phân
loại
S-O S-T
AS TAS AS TAS
Yếu tố
bên ngoài
GDP tăng trƣởng 2 3 6 3 6
Thu nhập trung bình 3 4 12 3 9
L m phát 3 4 12 3 9
Môi trƣờng chính tr 4 4 16 3 12
Hệ thống pháp luật về truyền thông 3 3 9 2 6
iều kiện tự nhiên, khí hậu 4 4 16 4 16
Tình hình c nh tranh gay gắt, nhiều đối thủ c nh
tranh m nh, mức độ gia nhập ngành
3 3 9 3 9
Sảm phẩm thay thế 3 2 6 2 6
73
Khách hàng ngày càng đ i hỏi chất lƣợng d ch
vụ
3 3 9 3 9
Yếu tố bên trong
0
Uy tín thƣơng hiệu 3 3 9 3 9
Thái độ phục vụ 3 3 9 3 9
Chất lƣợng cơ sở h tầng 3 3 9 3 9
Ho t động Marketing 4 2 8 3 12
Hệ thống thông tin 2 2 4 2 4
Không c bộ phận chuyên nghiên cứu và phát
triển
2 2 4 2 4
V trí thuận tiện 3 3 9 3 9
Doanh thu của truyền hình cáp 3 3 9 3 9
ội ng lãnh đ o c kỹ năng 3 3 9 3 9
Các chƣơng trình quảng cáo 4 3 12 3 12
Chất lƣợng tốt giá cả 3 3 9 3 9
Quan hệ nhân viên với lãnh đ o 3 2 6 2 6
TỔNG CỘNG 219 210
74
Bảng 2.13: Ma trận QSPM của SCTV chi nhánh BR-VT
CÁC YẾU TỐ QUAN TRỌNG
Các chiến lƣợc có thể thay thế
Phân
loại
W-O W-T
AS TAS AS TAS
Yếu tố bên ngoài
GDP tăng trƣởng 2 3 6 3 6
Thu nhập trung bình 3 3 9 3 9
L m phát 3 4 12 3 9
Môi trƣờng chính tr 4 4 16 3 12
Hệ thống pháp luật về truyền thông 3 2 6 2 6
iều kiện tự nhiên, khí hậu 4 4 16 4 16
Các chƣơng trình quảng bá 3 3 9 3 9
Tình hình c nh tranh gay gắt, nhiều đối thủ
c nh tranh
m nh, mức độ gia nhập ngành
3 3 9 3 9
Sảm phẩm thay thế 3 2 6 2 6
Khách hàng ngày càng đ i hỏi chất lƣợng d ch
vụ cao
3 3 9 3 9
Yếu tố bên trong 0
Uy tín , thƣơng hiệu 3 3 9 3 9
Thái độ phục vụ 3 3 9 3 9
Chất lƣợng cơ sở h tầng 3 3 9 3 9
Ho t động Marketing 4 3 12 3 12
Hệ thống thông tin 2 2 4 2 4
Không c bộ phận chuyên nghiên cứu và phát
triển
2 2 4 2 4
V trí thuận tiện 3 3 9 3 9
Doanh thu truyền hình 3 3 9 3 9
ội ng lãnh đ o c kỹ năng 3 3 9 3 9
Các chƣơng trình quảng cáo 4 3 12 2 8
Chất lƣợng giá cả 3 3 9 3 9
TỔNG
CỘNG
217 206
Ghi chú: - AS: Số điểm hấpdẫn
- TAS: Tổng số điểm hấp dẫn
75
Từ kết quả của bảng 2.12 và 2.13 và các ma trận khác, tác giả đề xuất công ty nên lựa
ch n các chiến lƣợc sau:
1. Mở rộng th trƣờng b ng cách phát triển sản phẩm, đa d ng h a sản
phẩm và hƣớng ngo i ( liên doanh, liên kết, mua bán, sát nhập…)
2. Sử dụng công nghệ tiên tiến, cải tiến chất lƣợng sản phẩm, t o sự khác
biệt về sản phẩm, đáp ứng nhu cầu, th hiếu của khách hàng để thu hút
và giữ chân khách hàng
3. Kết hợp chiến lƣợc chi phí thấp, tăng năng lực c nh tranh
4. ào t o nguồn nhân lực luôn c tƣ duy sáng t o, cải tiến, đổi mới và h c
tập suốt đời để đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực trong thời đ i công
nghiệp 4.0
Tóm tắt chƣơng 2
Chƣơng 2 của đề tài giới thiệu tổng quan về SCTV toàn công ty, giới thiệu
về SCTV chi nhánh R VT,đối tƣợng chính mà đề tài đang nghiên cứu để áp
dụng ho ch đ nh chiến lƣợc. Tác giả đã phân tích môi trƣờng bên ngoài, môi
trƣờng nội bộ, sử dụng ma trận SWOT, phân tích điểm m nh, điểm yếu, cơ hội và
thách thức, đề ra đƣợc các chiến lƣợc SO, ST, WO,WT. Sau đ , tác giả đã sử dụng
các ma trận Phân tích danh mục các lĩnh vực kinh doanh và lựa ch n chiến lƣợc
nhƣ ma trận GE, ma trận CG và QSPM để lựa ch n chiến lƣợc ph hợp nhất cho
SCTV chi nhánh R-VT.
76
CHƢƠNG 3 .
CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA SCTV CHI NHÁNH BR-VT
VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHIẾN LƢỢC
3.1.Tầm nhìn – sứ mệnh – giá trị cốt lõi
3.1.1. Tầm nhìn
Luôn giữ v thế là m ng truyền hình cáp hàng đầu t i Việt Nam cả về chấtlƣợng,
tiện ích và d ch vụ, đảm bảo luôn “Tiên phong trong ngh , dẫn đầu trong đổi m i của
ngành truy n hình cáp Vi t Nam”.
3.1.2. Sứ m nh
- Trở thành đối tác đƣợc lựa ch n và đáng tin cậy của khách hàng nhờ
khảnăng cung cấp đầy đủ các tiện ích, d ch vụ và dựa trên cơ sở luôn coi
khách hàng là tr ng tâm.
- Cung cấp một sản phẩm d ch vụ chất lƣợng cao mang tính nhân văn, văn
hoá, giải trí, tiện ích đến cho m i tầng lớp ngƣời dân trên m i v ng miền của
đất nƣớc.
- T o dựng cho cán bộ nhân viên một môi trƣờng làm việc tốt nhất với nhiều
cơ hội để phát triển năng lực, đ ng g p giá tr và t o dựng sự nghiệp thành
đ t.
- Mang l i cho các bên những lợi ích hấp dẫn, lâu dài thông qua việc triển khai
một chiến lƣợc phát triển kinh doanh nhanh, m nh song song với việc áp
dụng các thông lệ quản tr doanh nghiệp và quản l rủi ro chặt chẽ.
3.1.3. iá trị cốt lõi
Khách hàng là trên hết nhấn m nh r ng SCTV trân tr ng từng khách hàng
và luôn nỗ lực mang đến những sản phẩm, d ch vụ đáp ứng tốt nhất nhu cầu
của kháchhàng.
Liên tục cải tiến c nghĩa là SCTV đã tốt nhƣng luôn c thể tốt hơn, vì vậy
cán bộ, nhân viên của SCTV luôn không ngừng h c hỏi và cải thiện.
Phát triển nhân lực c nghĩa là SCTV t o điều kiện cán bộ nhân viên c thể
phát huy tối đa năng lực của mỗi cá nhân và khen thƣởng xứng đáng cho
những ngƣời đ t thành tích.
77
Cam kết hành động c nghĩa là SCTV luôn đảm bảo công việc đã đƣợc cam
kết sẽ phải đƣợc hoàn thành.
3.2. Chiến lƣợc cấp công ty
Sau khi phân tích các yếu tố thuộc môi trƣờng vĩ mô, môi trƣờng tác nghiệp và
các nguồn lực của công ty SCTV, nhận thấy đây là giai đo n đang phát triển m nh
nhƣng c nh tranh hết sức gay gắt để giữ vững và phát triển th phần của công ty trong
th trƣờng truyền hình cáp. Căn cứ vào những thuận lợi và kh khăn của môi trƣờng đã
phân tích, căn cứ vào chuỗi giá tr khách hàng, bản thân công ty (về tài chính, nhân sự,
mục tiêu...) và các đối thủ c nh tranh, căn cứ vào bảng phân công nhiệm vụ của đài
truyền hình Việt Nam, những mục tiêu của công ty SCTV đến năm 2020 do Hội đồng
quản tr xác đ nh xây dựng chiến lƣợc hổn hợp: vừa thực hiện chiến lƣợc tăng trƣởng
ổn đ nh trên sản phẩm truyền hình cáp vừa thực hiệnchiến lƣợc phát triển tăng trƣởng
b ng đa d ng h a đồng tâm trên sản phẩm mới IPTV, cụ thể:
- Tập trung phát triển đa d ch vụ, truyền hình tƣơng tác, các d ch vụ gia
tăng khác.
- Phủ rộng m ng cáp ra các huyện xa nhƣ Côn ảo.
- Tập trung phát triển thành những nh m kênh chƣơng trình theo
chuyênđề.
- Khai thác quảng cáo trên truyền hình trảtiền.
- Xây dựng kênh chƣơng trình mang bản sắc khuvực.
- a d ng h a sản phẩm IPTV Từ những kết quả phân tích và đánh giá ở
chƣơng 2, tác giả đề ra các chiến lƣợc nh m mục đích tận dụng cơ hội,
h n chế nguy cơ, phát huy điểm m nh, khắc phục điểm yếu của công
ty.
3.2.1. Phương án chiến lược 1:Chiến lược tăng trưởng tập trung
3.2.1.1. Phát triển th trƣờng:
Với hệ thống m ng cáp hoàn chỉnh ở các quận trong thành phố V ng Tàu, thành phố
à R a, SCTV đang đẩy m nh tốc độ khai thác khách hàng tối đa. C ng với điều
kiện tài chính và thế m nh về kỹ thuật, c ng nhƣ nhu cầu sử dụng truyền hình cáp
đang phát triển ở các huyện, xã, là điều kiện thuận lợi để SCTV phát triển th trƣờng
mới ở các v ng xa.Trong tƣơng lai SCTV sẽ phấn đấu c mặt t i hầu hết tất cả các
78
tỉnh thành trong cả nƣớc trong lĩnh vực cung cấp các d ch vụ truyền hình cáp và các
d ch vụ giá tr gia tăng khác.
3.2.1.2. Phát huy thế m nh về đa d ng sảnphẩm (Phát triển sản phẩm)
Cuối năm 2017, công ty đã triển khai thành công công nghệ Internet tốc độ
cao trên m ng truyền hình cáp ở các huyện . Tốc độ khai thác khách hàng rất nhanh.
Hiện nay, số lƣợng khách hàng sử dụng d ch vụ này là 12.000 trong số 30.000 khách
hàng đăng k sử dụng. Với hệ thống m ng cáp hoàn chỉnh ở các huyện trong Tỉnh,
SCTV cần tiếp tục triển khai d ch vụ trong toàn bộ các huyện, th xã của Tỉnh à R a
-V ng tàu. Ngoài việc khai thác khách hàng ở hai thành phố à R a , V ng tàu và th
xã Phú Mỹ (mới đƣợc thành lập vào tháng 4 năm 2018), việc đa d ng h a sản phẩm
cần đƣợc triển khai đến các huyện nhƣ Xuyên Mộc, Long iền, Côn ảo, Châu
ức, ất ỏ, đi sâu vào các xã, ấp v ng xa.
ầu năm 2018, song song với việc không ngừng nâng cao chất lƣợng Internet cung
cấp cho khách hàng nhƣ: nâng cao dung lƣợng kết nối, d ch vụ chăm s c khách hàng
chu đáo. Công ty cần tiếp tục triển khai, cung cấp các d ch vụ giá tr gia tăng khác trên
m ng cáp hữu tuyến: Truyền hình tƣơng tác(VOD); Duyệt Web,Mua sắm,Chơi Game
trực tuyến trên TV…nh m đáp ứng nhu cầu ngày càng phong phú đa d ng của
kháchhàng vì đây là một th trƣờng rất tiềm năng c dân số trẻ, năng động và sẵn sàng
tiếp cận với những xu hƣớng hiện đ i, c ng nhƣ sử dụng những d ch vụ mang tính
mới l . Nếu khai thác tốt, khả năng mang l i nguồn lợi nhuận rất cao.
ên c nh việc giữ gìn và tiếp tục phát huy những sản phẩm hiện t i, SCTV
đang ra sức phát triển thêm sản phẩm mới là IPTV nh m t o thêm lợi thế c nh tranh.
Với sự phát triển nhanh ch ng của m ng Internet băng rộng c n làm thay đổi cả về
nội dung và kĩ thuật truyền hình. Hiện nay truyền hình c nhiều d ng khác nhau:
truyền hình số, truyền hình vệ tinh, truyền hình cáp, truyền hình Internet và IPTV.
IPTV đang là cấp độ cao nhất và là công nghệ truyền hình của tƣơng lai. Sự vƣợt trội
trong kĩ thuật truyền hình của IPTV là tính năng tƣơng tác giữa hệ thồng với ngƣời
xem, cho ph p ngƣời xem chủ động về thời gian và khả năng triển khai nhiều d ch vụ
giá tr gia tăng tiện ích khác trên hệ thồng nh m đáp ứng nhu cầu của ngƣời sửdụng.
Hiện nay trên thế giới đã c một số quốc gia triển khai thành công IPTV. Theo các
chuyên gia dự báo thì tốc độ phát triển thuê bao IPTV sẽ tăng theo cấp số nhân theo
79
từng năm. Ở Việt Nam hiện nay, một số nhà cung cấp đang thử nghiệm d ch vụ IPTV
trên m ng băng rộng ADSL.
Tổng quan vềIPTV
IPTV là tên viết tắt của cụm từ Internet Protocol Television - truyền hình qua
giao thứcInternet.
ITPV theo đ nh nghĩa chính thức nhƣ sau: IPTV đƣợc đ nh nghĩa là các d ch
vụ đa phƣơng tiện nhƣ truyền hình ảnh, tiếng n i, văn bản, dữ liệu đƣợc phân phối
qua các m ng dựa trên IP mà đƣợc quan l để cung cấp các cấp chất lƣợng d ch vụ,
bảo mật, tính tƣơng tác, tính tin cậy theo yêu cầu. (theo ITU – T FG IPTV)
Nhƣ vậy IPTV đ ng vai tr phân phối các dữ liệu, kể cả hình ảnh, âm thanh,
văn bản qua m ng sử dụng giao thức Internet. iều này nhấn m nh vào việc Internet
không đ ng vai tr chính trong việc truyền tải thông tin truyền hình hay bất kì lo i
nội dung truyền hình nào khác. Thay vào đ , IPTV sử dụng IP là cơ chế phân phối
mà theo đ c thể sử dụng Internet, đ i diện cho m ng công cộng dựa trên IP, hay c
thể sử dụng m ng riêng dựa trên IP.
C thể thấy, IPTV là một d ch vụ số mà c khả năng cung cấp những tính
năng vƣợt trội hơn khả năng của bất kì cơ chế phân phối truyền hình nào khác. Ví dụ,
set – top box IPTV c thể thông qua phần mềm để cho ph p xem đồng thời 4 chƣơng
trình truyền hình trên màn hiển th , hay c thể nhận tin nhắn sms, e –mail….
Tiềm năng của IPTV là rất lớn. Dự đoán r ng, năm 2018 sẽ c khoảng 20 triệu
gia đình sử dụng d ch vụ IPTV. Nếu chúng ta trả phí 50$ mỗi tháng cho d ch vụ
IPTV, để cả một set – top box, thì ngân sách sẽ thu về khoảng 12tỉ USD/năm
Một số đặc t nhIPTV:
- Hỗ trợ truy n hình tương tác: Khả năng hai chiều của hệ thống IPTV
cho ph p nhà cung cấp d ch vụ phân phối toàn bộ các ứng dụng TV tƣơng tác. Các
lo i d ch vụ đƣợc truyền tải thông qua một d ch vụ IPTV c thể bao gồm TV trực tiếp
chuẩn, TV chất lƣợng cao (HDTV), tr chơi tƣơng tác, và khả năng duyệt Internet tốc
độ cao.
- Sự dịch thời gian: IPTV kết hợp với một máy ghi video kĩ thuật số cho
ph p d ch thời gian nội dung chƣơng trình – một cơ chế cho việc ghi và lƣu trữ nội
80
dung IPTV để xem sau.
- Cá nhân hóa: Một thệ thống IPTV từ kết cuối đến kết cuối hỗ trợ
truyền thông tin hai chiều và cho ph p ngƣời d ng ở kết cuối cá nhân h a những th i
quen xem TV của h b ng cách cho ph p h quyết đ nh những gì h muốn xem và
khi nào h muốn xem.
- Yêu cầu v băng thông th p: Thay vì phân phối trên m i kênh để tới
m i ngƣời d ng, công nghệ IPTV cho ph p nhà cung cấp d ch vụ chỉ
truyền trên một kênh mà ngƣời d ng yêu cầu. ặc điểm hấp dẫn này cho
ph p nhà điều hành m ng c thể tiết kiệm băng thông của m ng.
- Có thể truy xu t qua nhi u thiết bị: Việc xem nội dung IPTV bây giờ
không chỉ giới h n ở việc sử dụng TV. Ngƣời d ng c thể sử dụng máy PC hay thiết
b di động để truy xuất vào các d ch vụ IPTV.
Sự khác biệt giữa IPTV và truyền hìnhInternet
Do đều đƣợc truyền trên m ng dựa trên giao thức IP, ngƣời ta đôi lúc hay nhầm
IPTV là truyền hình Internet. Tuy nhiên, 2 d ch vụ này có nhiều điểm khác nhau:
- Các n n khác nhau:
Truyền hình Internet sử dụng m ng Internet công cộng để phân phát các nội dung
video tới ngƣời sử dụng cuối.
IPTV sử dụng m ng riêng bảo mật để truyền các nội dung video đến khách
hàng. Các m ng riêng này thƣờng đƣợc tổ chức và vận hành bởi nhà cung cấp d ch vụ
IPTV.
- mặt địa lí
Các m ng do nhà cung cấp d ch vụ viễn thông sở hữu và điều khiển không cho
phép ngƣời sử dụng Internet truy cập. Các m ng này chỉ giới h n trong các khu vực
đ a lí cố đ nh.
Trong khi, m ng Internet không c giới h n về mặt đ a lí, ngƣời d ng Interet
nào c ng c thể xem truyền hình Internet ở bất kì đâu trên thế giới.
Quy n sở hữu hạ tầng mạng
Khi nội dung video đƣợc gửi qua m ng Internet công cộng, các g i sử dụng giao
thức Internet m ng nội dung video c thể b trễ hoặc mất khi nó di chuyển trong các m ng
81
khác nhau t o nên m ng Internet công cộng. Do đ , nhà cung cấp các d ch vụ truyền hình
ảnh qua m ng Internet không đảm bảo chất lƣợng truyền hình nhƣ với truyền hình mặt
đất, truyền hình cáp hay truyền hình vệ tinh.Thực tế là các nội dung video truyền qua
m ng Internet khi hiển th trên màn hình TV có thể b giật và chất lƣợng hình ảnh thấp.
Trong khi, IPTV chỉ đƣợc phân phối qua một h tầng m ng của nhà cung cấp
d chvụ. Do đ ngƣời vận hành m ng có thể điều chỉnh để có thể cung cấp hình ảnh với
chất lƣợng cao.
Cơ chế truy cập
Một set-top box số thƣờng đƣợc sử dụng để truy cập và giải mã nội dung video
đƣợc phân phát qua hệ thống IPTV , trong khi PC thƣơng đƣợc sử dụng để truy cập
các d ch vụ Internet. Các lo i phần mềm đƣợc sử dụng trong PC thƣờng phụ thuộc vào
lo i nội dung truyền hình Internet. Ví dụ nhƣ, để download các chƣơng trình TV từ
trên m ng Internet, đôi khi cần phải cài đặt các phần mềm media cần thiết để xem
đƣợc nội dung đ . Hay hệ thống quản lí bản quyền c ng cần để hỗ trợ cơ chế truy cập.
Giá thành
Phần trăm nội dung chƣơng trình đƣợc phân phát qua m ng Internet công cộng tự
do thay đổi. iều này khiến các công ty truyền thông đƣa ra các lo i d ch vụ dựa trên
mức giá thành. Giá thành các lo i d ch vụ IPTV c ng gần giống với mức phí hàng tháng
của truyền hình truyền thống. Các nhà phân tích mong r ng truyền hình Internet và IPTV
có thể hợp l i thành 1lo i hình d ch vụ giải trí.
Cơ sở hạ tầng một mạng IPTV
Hình 3.1. Sơ đồ khối đơn giản của một hệ thống IPTV
82
Trung tâm dữ liệu IPTV:
C ng đƣợc biết đến là “đầu cuối - headend”. Trung tâm dữ liệu IPTV nhân
nội dung từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm truyền hình đ a phƣơng, các nhà tập
hợp nội dung, nhà sàn xuất, qua đƣờng cáp, tr m số mặt đất hay vệ tinh. Ngay khi
nhận đƣợc nội dung, một số các thành phần phần cứng khác nhau từ thiết b mã
h a và các máy chủ video tới bộ đ nh tuyến IP và thiết b bảo mật giành riêng
đƣợc sử dụng để chuẩn b nội dung video cho việc phân phối qua m ng dựa trên
IP. Thêm vào đ , hệ thống quản l thuê bao đƣợc yêu cầu để quản l và hồ sơ và
phí thuê bao của những ngƣời sử dụng. Chú r ng, đ a điểm thực của trung tâm
dữ liệu IPTV đƣợc yêu cầu bởi h tầng cơ sở m ng đƣợc sử dụng bởi nhà cung cấp
d ch vụ.
Mạng truy n dẫn băng thông rộng
Việc truyền dẫn d ch vụ IPTV yêu cầu kết nối điểm – điểm. Trong trƣờng
hợp triển khai IPTV trên diện rộng, số lƣợng các kết nối điểm – điểm tăng đáng kể
và yêu cầu độ rộng băng thông của cơ sở h tầng khá rộng. Sự tiến bộ trong công
nghệ m ng trong những năm qua cho ph p những nhà cung cấp viễn thông thỏa
mãn một lƣợng lớn yêu cầu độ rộng băng thông m ng. H tầng truyền hình cáp
dựa trên cáp đồng trục lai cáp quang và các m ng viễn thông dựa trên cáp quang
rất ph hợp để truyền tải nội dung IPTV.
Thiết bị người dùng IPTV
Thiết b ngƣời d ng IPTV (IPTVCD) là thành phần quan tr ng trong việc cho
ph p m i ngƣời c thể truy xuất vào các d ch vụ IPTV. Thiết b này kết nối vào m ng
băng rộng và c nhiệm vụ giải mã và xử l dữ liệu video dựa trên IP gửi đến. Thiết b
ngƣời d ng hỗ trợ công nghệ tiên tiến để c thể tối thiểu h a hay lo i bỏ hoàn toàn
ảnh hƣởng của lỗi, sự cố m ng khi đang xử l nội dung IPTV.
Mạng gia đình
M ng gia đình kết nối với một số thiết b kĩ thuật số bên trong một diện tích
nhỏ. N cải tiến việc truyền thông và cho ph p chia sẻ tài nguyên (các thiết b ) kĩ
thuật số đắt tiền giữa các thành viên trong gia đình. Mục đích của m ng gia đình là để
cung cấp việc truy cập thông tin, nhƣ là tiếng n i, âm thanh, dữ liệu, giải trí, giữa
83
những thiết b khác nhau trong nhà. Với m ng gia đình, ngƣời d ng c thể tiết kiệm
tiền và thời gian bởi vì các thiết b ngo i vi nhƣ là máy in và máy scan, c ng nhƣ kết
nối Internet băng rộng, c thể đƣợc chia sẻ một cách dễ dàng.
Ƣu điểm của IP và sự lựa chọn IP cho IPTV:
Truyền hình số đƣợc đ nh thời một cách chính xác, là d ng dữ liệu liên tục c
tốc độ bit không đổi, thƣờng ho t động trên các m ng mà mỗi tín hiệu đƣợc truyền
đều phục vụ cho mục đích truyền hình. Trái với truyền hình, m ng IP truyền những
lo i dữ liệu khác nhau từ rất nhiều nguồn trên một kênh chung, bao gồm thứ điện tử,
trang web, tín nhắn trực tiếp, tiếng n i qua IP (VoIP) mà nhiều lo i dữ liệu khác. ể
truyền đồng thời những dữ liệu này, M ng Internet phân thông tin thành các g i. Nhƣ
vậy, rõ ràng là IP và truyền hình không phải là một sự kết hợp hoàn hảo (l tƣởng) về
công nghệ.
Mặc d không tƣơng thích về căn bản, nhƣng th trƣờng IPTV vẫn b ng nổ.
Vậy l do t i sao l i ch n các m ng dựa trên IP để truyền tín hiệu truyền hình? Câu
trả lời cho câu hỏi này c thể t m tắt thành năm điểm sau:
- M ng IP băng rộng đã vƣơn tới rất nhiều gia đình ở nhiều nƣớc, các nhà
cung cấp d ch vụ truyền hình c thể sử dụng những m ng này để phát các d ch vụ
truyền hình mà không cần xây dựng hệ thông m ng riêng của h .
- IP c thể đơn giản công việc phát các d ch vụ truyền hình mới, nhƣ là
chƣơng trình tƣơng tác, truyền hình theo yêu cầu…
- Giá thành của m ng IP tiếp tục giảm do số thiết b đƣợc sản xuất mỗi năm rất
lớn và sự tồn t i của các chuẩn trên toàn thế giới.
- M ng IP c mặt trên toàn thế giới, và số ngƣời d ng m ng Internet tốc độ
cao tiếp tục tăng rất nhanh.
- IP là công nghệ hoàn hảo cho nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm sự trao
đổi dữ liệu, m ng cục bộ, chia sẻ tệp tin, lƣớt web và nhiều nhiều nữa…
IP cung cấp cơ chế để đ nh hƣớng truyền g i giữa các thiết b đƣợc liên kết
trong m ng. IP là một giao thức phổ biến đƣợc sử dụng khắp các m ng Internet và
hàng triệu các m ng khác c sử dụng IP. Không c IP, m i việc sẽ hỗn lo n bởi vì
không c cách nào để một thiết b gửi dữ liệu một cách riêng biệt tới một thiết b
khác.
84
Với việc sử dụng các m ng IP để truyền dẫn tín hiệu truyền hình, việc xem
truyền hình hiện đ i sẽ rất khác so với xem truyền hình trƣớc đây. Các tín hiệu truyền
hình bây giờ không khác gì những dữ liệu khác. Nhờ đ , ngoài các kênh truyền hình
quảng bá truyền thống, chúng ta sẽ c thêm những kênh truyền hình riêng biệt, tƣơng
tác để thỏa mãn nhu cầu của từng ngƣời.
Nhu cầu thực tế củaIPTV
Theo nh m nghiên cứu đa phƣơng tiện (MRG) trong “Dự đoán IPTV toàn cầu
năm 2017-2019”: tốc độ phát triển IPTV rất cao: gần 1000 . Th trƣờng IPTV trên
thế giới phát triển ở mức tăng k p hàng năm 78% lên tới 36.9 triệu ngƣời sử dụng
vào năm 2019. Doanh thu d ch vụ c n tăng nhanh hơn trong c ng thời kì, từ 880 triệu
USD tới 9.9 tỷ USD.
Theo Informa: tốc độ phát triển IPTV tăng nhanh vào 5 năm tới và đ t 25.9
triệu thuê bao IPTV vào cuối năm 2020.
Theo nguyên cứu TDG: Doanh thu IPTV toàn cầu sẽ đ t trên 17 tỷ USD vào
năm 2020.
Và trên thực tế, d ch vụ IPTV đã đƣợc triển khai và đ t dƣợc thành công ở
nhiều nhƣ Italy ( Fast Web), Hồng Kông (PCCW), Canada ( Manitoba) và Japan
(Yahoo BB).
T i th trƣờng Trung Quốc, IPTV bắt đầu đƣợc triển khai từ năm 2014 với 2
nhà cung cấp hàng đầu là CHINA Telecom và ZTE c ng với những nhà cung cấp
khác.
Số lƣợng thuê bao c thể tăng lến tới 3-6 triệu vào năm 2020.
IPTV đƣợc triển khai với băng thông 2M với kĩ thuật n n MPEG-4 part 10
cho TV thƣờng và 6M đối với HDTV.
Các d ch vụ triển khai trên IPTV đến với ngƣời d ng:
+ LiveTV: truyền hình trực tuyến
+ VoD: truyền hình theo yêu cầu
+ RoD: D ch vụ ghi hình theo yêu cầu.
+ NVoD: Xem chƣơng trình theo l ch phát
85
3.2.2. Phƣơng án chiến lƣợc 2: Chiến lƣợc hƣớng ngoại: liên doanh, liên
kết, mua bán , sát nhập.
Chiến lƣợc này đã đƣợc SCTV bắt đầu triển khai b ng việc chính thức k hợp
đồng giữa Công ty TNHH Truyền hình Cáp Saigontourist (SCTV) và Công ty TNHH
Truyền hình số vệ tinh Việt Nam (VSTV) về hợp tác phát s ng g i 4 kênh chuẩn HD
của K+ trên hệ thống truyền hình cáp của SCTV từ năm 2018.
Hiện, các thuê bao truyền hình Kỹ thuật số HD của SCTV c thể theo dõi thêm 4 kênh
truyền hình K+ b ng cách đăng k sử dụng thêm GÓI CỘNG THÊM 4 KÊNH HD của
K+ (gồm K+1, K+ PM,K+ PC và K+ NS) trên hệ thống truyền hình Kỹ thuật số HD
SCTV. Khán giả c thêm các kênh giải trí phong phú, đa d ng nhƣ phim truyền hình,
phim điện ảnh, t p chí, thể thao (bao gồm các giải b ng đá hàng đầu châu Âu nhƣ
Premier League, LaLiga, các giải tennis, Golf, võ thuật tự do, c ng nhiều nội dung giải
trí khác…).
Nhân d p này, nh m tri ân khách hàng đang sử dụng d ch vụ truyền hình Kỹ thuật số
HD của SCTV, SCTV triển khai chƣơng trình ƣu đãi “Tri ân khách hàng Kỹ thuật số
HD” mang đến nhiều lợi ích hấp dẫn. Theo đ , từ ngày 1-31/3/2018, khi khách hàng
đăng k lắp thêm G i cộng thêm 4 kênh K+ trên hệ thống truyền hình Kỹ thuật số HD
của SCTV sẽ đƣợc tặng ngay 1 tháng cƣớc phí sử dụng này.
Một hợp tác khác là Công ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist (SCTV) và
Công ty Cổ phần Truyền hình cáp Hà Nội (Hanoicab) đã k kết thỏa thuận hợp tác
chiến lƣợc.
ối với d ch vụ truyền hình cáp, số lƣợng kênh không phải là điều duy nhất khách
hàng quan tâm. là l do chi nhánh Hanoicab-SCTV liên tục nâng cao chất lƣợng
hơn 50 kênh HD trên tổng số 175 kênh hiện c . Kỹ thuật số HD đƣợc cải tiến, đáp ứng
những d ng smart tivi c độ phân giải lớn.
Hàng trăm bộ phim "bom tấn" mới nhất của Hollywood, Hong Kong, Trung Quốc,
Thái Lan, Ấn ộ... sẽ c trên các kênh phim nƣớc ngoài nhƣ H O, FoxMovies,
SCTV16. C ng với đ là ch m kênh nƣớc ngoài đặc sắc nhƣ CNN, C, Discovery,
Cartoon network, Disney...
86
Nh m đáp ứng th hiếu giới trẻ, Hanoicab-SCTV cung cấp các kênh SCTV2-YAN TV,
SCTV4, SCTV6 chuyên về ca nh c, giải trí, điện ảnh, phong cách sống với những xu
hƣớng cập nhật, nhất là kênh SCTV1 - Kênh hài chuyên biệt phát s ng 24h mỗi ngày.
Ngoài ra, để bắt k p làn s ng CMCN 4.0, thì SCTV cần c chiến lƣợc hợp tác với nƣớc
ngoài nhƣ đài truyền hình Mỹ, Hàn Quốc, và các quốc gia thành viên của hiệp đ nh
CPTPP để phát triển sản phẩm, giảm chi phí và phục vụ tốt nhu cầu của khách hàng.
3.3. Chiến lƣợc cấp đơn vị kinh doanh (Chiến lƣợc các SBU)
3.3.1. Chiến lƣợc đối với SBU dịch vụ truyền hình cáp
ây là đơn v kinh doanh dẫn đầu toàn ngành nên SCTV cần c chiến lƣợc
kinh doanh cụ thể trong giai đo n 2010 – 2020 nhƣ sau:
3.3.1.1. Chiến lược khác biệt hóa:
Với thế m nh là đơn v c hơn 15 năm kinh nghiệm khai thác d ch vụ
Truyền hình Cáp; ội ng nhân viên giàu kinh nghiệm và lành nghề về lĩnh vực cung
cấp D ch vụ Cáp; ƣợc sự hỗ trợ từ phía VTV và VCTV trong việc cung cấp nguồn
chƣơng trình; Cơ chế ho t động linh ho t, nhanh ch ng thích ứng với sự thay đổi của
môitrƣờng, SCTV BR-VT cần đẩy m nh hơn nữa chính sách hợp tác đầu tƣ và khai
thác m ng với các đối tác chiến lƣợc nhƣ đẩy nhanh tiến độ triển khai m ng t i các
khu vực c n l i, nh m t o cho chƣơng trình kênh ngày càng đa d ng và phong phú hơn
nữa. ên c nh đ SCTV cần chú tr ng đến công tác Marketing, quảng bá hình ảnh
công ty để khách hàng an tâm với sản phẩm mà SCTV cung cấp. Thỉnh thoảng quảng
cáo để nhắc nhở khách hàng, để chứng minh sự quan tâm của nhà cung cấp đối với
khách hàng.
3.3.1.2. Chiến lược giá th p:
SCTV cần tiếp tục áp dụng chính sách giảm giá theo từng khu vực, đối
với các khu vực c nh tranh gây gắt, sẵn sàng giảm giá từ 50% đến 80%, đối với
những khu vực mà SCTV đã triển khai m ng từ lâu thì áp dụng chính sách miễn phí
100% phí h a m ng nh m c nh tranh với các đối thủ t i những khu vực này. Sở dĩ
SCTV c thể áp dụng chính sách giá c nh tranh quyết liệt nhƣ vậyvì:
+ Hệ thống m ng đã triển khai lâu năm nên đã khấu hao gần hết.
+ Hệ thống m ng đã triển khai theo thiết kế thì vẫn chƣa khai thác hết tối đa,
87
nên khai thác hết để không trở thành lãng phí.
+ Do đã khai thác hơn 15 năm, tiềm lực tài chính của SCTV đã ổn đ nh,
SCTV đã c một lƣợng khách hàng đáng kể, trong khi HTVC khách hàng chƣa
nhiều, nên SCTV c thể d ng nguồn thu đang c để b đắp chí phí cho các khu vực
khác nh m c nh tranh với HTVC trên m i khu vực à R a-V ng Tàu.
3.3.1.3. Chiến lược khác biệt hóa kết hợp chi phí th p
Thực tế, để tồn t i và phát triển bền vững trong thời đ i c nh tranh gay gắt và
công nghệ 4.0 phát triển nhƣ v bão hiện nay, SCTV R-VT không thể chỉ theo đuổi
chiến lƣợc khác biệt h a hoặc chi phí thấp riêng rẽ, mà cần kết hợp chiến lƣợc khác
biệt h a với chi phí thấp để thỏa mãn nhu cầu và giữ chân khách hàng.
3.3.2. Chiến lƣợc kinh doanh SBU quảng cáo
+ Do SCTV không phải là nhà sản xuất chƣơng trình và SCTV c ng không c
giấy ph p phát triển kênh truyền hình của chính SCTV nên ho t động kinh doanh
quảng cáo không phát triển tốt.
+ ối với S U kinh doanh quảng cáo trong giai đo n 2010 – 2020, không phải
là đơnv kinhdoanhchủlựccủaSCTVnênSCTVchỉcầnmộtchiếnlƣợckinhdoanh song
song với những đối thủ canh tranh và không đụng ch m đến các đối thủ c nh tranh
đứng sau. ồng thời h c hỏi thêm nhiều kinh nghiệm của các đối thủ để duy trì v trí
và thâm nhập th trƣờng.
3.3.3. Chiến lƣợc kinh doanh SBU Internet (dịch vụ gia tăng trên mạng
SCTV)
- SCTV đã đi trƣớc và đã hợp tác với EVN telecom & ADTEC triển khai đƣợc
khoảng trên 20.000 thuê baointernet.
- Các khách hàng sử dụng internet SCTV là các khách hàng đang sử dụng
truyền hình cáp SCTV, chính vì thế th trƣờng internet của SCTV đã c sẵn,
vấn đề quan tr ng là SCTV làm sao để khai thác th trƣờng internet hiệu quả
nhất.
- Hiện nay trên th trƣờng c nhiều nhà cung cấp d ch vụ Internet, và d ch vụ
Internet của SCTV là d ch vụ gia tăng, vì vậy c nhiều lợi thế trong kinh
doanh và c ng là đơn v kinh doanh đƣợc nhiều khách hàng quan tâm.
- Vì vậy đối với S U kinh doanh Internet trong giai đo n 2010 – 2020 SCTV
88
c chiến lƣợc kinh doanh nhƣ sau:
3.3.3.1. Chiến lược cạnh tranh
- Chiến lƣợc chi phí thấp kết hợp khác biệt h a về chất lƣợng d ch vụ đối với
lĩnh vực internet của SCTV là hợp l nhất vì
+ Các khách hàng sử dụng truyền hình cáp không cần tốn thêm chi phí
dây cáp vào nhà.
+ Ngƣời dân sẵn sàng sử dụng internet SCTV giá rẻ hơn các d ch vụ
ADSL khác mà chỉ c đúng một sợi cáp vào nhà thay vì phải hai sợi cáp.
+ Cần phải đảm bào chất lƣợng đƣờng truyền và d ch vu bán hàng –
chăm s c khách hàng tốt nhất để t o sự khác biệt so với các d ch vụ ADSL.
3.3.3.2. Luôn mở rộng tổng nhu cầu thị trường:
- Vì th trƣờng internet của SCTV đã c sẵn, chính vì thế SCTV cần khai thác
triệt để nhu cầu th trƣờng. Không những thế SCTV cần khích thích t o ra
nhu cầu sử dụng internet của các thuê bao STCV thông qua các chƣơng trình
quảng cáo, PR giới thiệu d ch vụ, khuyến mãi, hậu mãi…
- Trong chƣơng trình quảng cáo cần nhấn m nh, hiện t i SCTV không những
c d ch vụ truyền hình cáp mà c cả d ch vụ Internet đi kèm và c nhiều tiện
ích cho khách hàng.
3.4. Chiến lƣợc cấp chức năng
3.4.1. Xây dựng và phát triển thương hi u SCTV là nhà cung cấp dịch vụ
truy n hình cáp chất lượng, công ngh cao.
Ngày nay, thƣơng hiệu đ ng một vai trò quan tr ng với doanh nghiệp trong cả
marketing và kinh doanh. Thƣơng hiệu đã lớn hơn nhiều so với vai trò là một nhãn
hiệu, slogan, hình ảnh hay sản phẩm của thƣơng hiệu mà thƣơng hiệu còn là một giá
tr , một niềm tin, một sự cam kết đối với khách hàng.
Với số lƣợng khách hàng mà SCTV à R a- V ng Tàu đang nắm giữ khoảng
500.000 khách hàng, cộng với các điểm m nh về kỹ thuật, để h n chế nguy cơ do các
đối thủ c nh tranh đe d a thì SCTV cần phải xây dựng và phát triển thƣơng hiệu. Xây
dựng thƣơng hiệu sẽ khơi dậy tình cảm của khách hàng. Khi nghe đến SCTV thì
khách hàng sẽ biết đến SCTV là nhà cung cấp d ch vụ truyền hình cáp chất lƣợng,
89
công nghệ cao, phục vụ khách hàng tốt.
ể xây dựng một thƣơng hiệu đƣợc khách hàng tin cậy thì SCTV phải luôn
lấy sự hài l ng của khách hàng làm tr ng tâm cho m i ho t động,đặc biệt là các ho t
động mang l i giá tr và đƣợc khách hàng quan tâm nhƣ chất lƣợng tín hiệu, thái độ
phục vụ, chế độ bảo hành bảo trì … Thƣơng hiệu là công cụ bảo vệ lợi ích của
SCTV, đồng thời làm nền tảng cho việc giữ chân khách hàng c , t o sự quan tâm, tin
tƣởng cho khách hàng và thu hút các khách hàng mới.
ể nâng cao giá tr thƣơng hiệu, công ty cần:
- Xây dựng sự khác biệt cho thương hiệu
Thƣơng hiệu xây dựng cảm xúc tích cực của khách hàng b ng sự khác biệt c
nghĩa so với đối thủ c nh tranh và c thể thu đƣợc khối lƣợng doanh thu, lợi nhuận
gấp năm lần, đồng tời c thể đ t mức giá cao hơn 13% và c khả năng tăng tỷ lệ giá
tr cao hơn gấp bốn lần so với tỷ lệ không c sự khác biệt.
- Thương hiệu phục vụ lợi ích người tiêu dùng
ng cách trở thành một thƣơng hiệu phục vụ lợi ích của ngƣời tiêu d ng,
thƣơng hiệu sẽ trở nên cần thiết và dành đƣợc sự quan tâm từ khách hàng, đồng thời
gia tăng cảm xúc và g p phần tăng l ng trung thành của các khách hàng. Khi một
thƣơng hiệu đã đƣợc khách hàng chấp nhập, n sẽ mang l i cho doanh nghiệp những
lợi ích đích thực dễ nhận thấy. là khả năng tiếp cận th trƣờng dễ dàng và sâu
rộng hơn ngay cả khi đ là một chủng lo i hàng h a mới.
Mang đến trải nghiệm thương hiệu cho khách hàng
Từ năm 2018, Truyền hình Cáp Saigontourist (SCTV) hợp tác phát sóng gói 4
kênh chuẩn HD của K+ trên hệ thống truyền hình cáp của SCTV. Thỏa thuận này
đƣợc công bố một tuần trƣớc khi K+ bắt đầu phát sóng Giải UEFA Champions
League, UEFA Europa League, những chƣơng trình vốn đƣợc xem là "đinh"
của Công ty TNHH Truyền Hình Số Vệ Tinh Việt Nam (VSTV). Việc này đã giúp
đáp ứng nhu cầu của đ i bộ phận khách hàng yêu b ng đ , nhờ vậy, thƣơng hiệu
SCTV đƣợc khách hàng yêu thích.
3.4.2. Chiến lược ngu n nhân lực- Đào tạo và phát triển ngu n
nhân lực, nâng cao trình độ, năng lực của cán bộ, công nhân viên, tăng khả năng
cạnh tranh trên thương trường trong thời đại công ngh 4.0
90
Ngày nay, nhân lực là một trong những tài sản giá tr nhất của các công ty. ộ
phận nhân sự trực tiếp ảnh hƣởng đến nguồn nhân lực cho nên công ty phải cải tiến
k p thời ở bộ phận này, tiếp theo là hoàn thiện nhân sự ở các bộ phận khác. Xây dựng
thức phục vụ, thỏa mãn, khách hàng trong mỗi nhân viên trong mỗi ph ng ban. ể
tiếp tục là ngƣời tiên phong về công nghệ trong lĩnh vực truyền hình cáp, đ i hỏi
SCTV phải luôn nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên để k p thời nắm bắt và
ứng dụng các công nghệ mới. Hiện t i an Giám ốc công ty đang xây dựng chính
sách đào t o và phát triển nguồn nhân sự. Thông qua việc tuyển dụng ngƣời tài với
chế độ đãi ngộ thích hợp nhƣ: lƣơng thỏa thuận theo năng lực, kèm theo là chế độ
thƣởng hợp l . Ngoài ra để giữ chân ngƣời tài, công ty c ng đƣa ra chính sách thăng
tiến và khuyến khích sự h c hỏi trong đội ng nhân viên trong công ty.
3.4.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ cho khách hàng
Hiện nay, th trƣờng truyền hình cáp đang c nh tranh gay gắt, để tiếp tục giữ
vững th phần của mình, SCTV cần khắc phục sự cố mất điện, tăng số lƣợng kênh và
chất lƣợng chƣơng trình, cải thiện thái độ phục vụ khách hàng, tiếp nhận thông tin sự
cố và phản hồi cho khách hàng k p thời b ng chế độ bảo hành, bảo trì.
iều này đƣợc thực hiện thông qua việc xây dựng qui trình khắc phục sự cố rõ
ràng, nhanh ch ng với đội ng nhân viên kỹ thuật vững vàng về chuyên môn và nhiệt
tình trong công việc, c ng nhƣ thái độ h a nhã, l ch thiệp khi tiếp xúc với khách
hàng. ồng thời rút ngắn thời gian xử l sự cố không quá 24h bắt đầu từ lúc khách
hàng báo có sự cố.
3.4.4. Chiến lược Quản trị nguyên vật li u và muahàng
Cần ứng dụng quản tr tinh g n ( Lean ) vào quản tr nguyên vật liệu và mua
hàng. Mua vật tƣ chất lƣợng cao với chi phí thấp nhất nếu c thể b ng cách tìm
nhiều nguồn nguyên vật liệu ( nhà cung cấp ) khác nhau để tránh b nâng giá khi th
trƣờng khan hiếm.
Quản l ho t động lƣu trữ, kho bãi và tồn kho một cách cẩn thận theo quản tr tinh
g n.
3.4.5. Chiến lược Quản trị tài chính
Quản tr tài chính theo chiến lƣợc Chi phí thấp và Khác biệt h a đ i hỏi
công ty chú tr ng vào việc huy động vốn xã hội h a và tranh thủ sự hợp tác trong
91
việc tài trợ việc cải tiến và đổi mới sản phẩm .
3.4.6. Chiến lược Nghiên cứu và phát triển ( R D)
Hơn lúc nào hết, công ty cần đẩy m nh công tác nghiên cứu và phát triển sản
phẩm/d ch vụ mới nh m đáp ứng nhu cầu thay đổi và ngày càng cao của khách hàng.
ồng thời, công ty c ng cần nghiên cứu quản tr sự thay đổi, sáng t o và quản l rủi
ro trong việc kinh doanh, bản quyền, tác quyền….
3.4.7. Chiến lược công ngh , h thống thông tin
Sự phát triển của m ng Internet v n vật n i riêng và công nghệ thông tin n i
chung đã đem l i tiến bộ và phát triển vƣợt bậc của khoa h c kĩ thuật. Internet không
những đã rút ngắn khoảng cách về không gian, thời gian mà c n m ng l i cho m i
ngƣời, m i quốc gia và cả thế giới những lợi ích to lớn. Tốc độ phát triểnnhanh ch ng
của công nghệ thông tin là một trong những lợi ích to lớn, c vai tr quan tr ng và tầm
ảnh hƣởng rộng khắp, nhất là các sản phẩm của ài truyền hình SCTV.
Mặt khác, công ty cần xây dựng hệ thống thông minh và áp dụng quản tr các
hệ thống thông minh trong công tác quản l .
3.5. Một số giải pháp nhằm thực hiện thành công chiến lƣợc
- Số h a và ngầm h a toàn bộ hệ thống m ng truyền hình cáp
- Tiên phong ứng dụng công nghệ 4.0 vào truyền hình t i Việt Nam
- Thực hiện lo i hình truyền hình đa d ch vụ lấy truyền thông và viễn thông làm
giá tr cốt lõi với các ngành nghề và d ch vụ chính nhƣ Digital TV, Truyền
hình độ phân giải cao 4K, 8K, 16K, DTH, Mobile TV, Web TV, OTT, Quảng
cáo hƣớng đối tƣợng, Home Shopping.
- ầu tƣ mở rộng các d ch vụ truy cập Internet băng thông rộng nhƣ Leased
Line, VPLS, VPWS.
- ầu tƣ mở rộng CDN, CLOUD phục vụ nhu cầu giải trí cho ngƣời Việt ở Hải
ngo i.
- Nâng cấp hệ thống VoD, VoIP, Smart Home Networking, Game Online,
Game TV, sản xuất và cung ứng phần mềm.
- Xã hội h a nguồn kinh phí, thông tin, ho t động quản l , sản xuất chƣơng
trình, kênh truyền hình.
92
- Xây dựng các chính sách thu hút, giữ chân ngƣời tài, giữ chân và phát triển
khách hàng.
Tóm tắt chƣơng 3
Trong chƣơng 3, căn cứ vào kết quả của các phân tích ở chƣơng 2, căn cứ vào
tầm nhìn, sứ mệnh, giá tr cốt lõi của công ty SCTV, tác giả đã đề xuất chiến lƣợc ph
hợp cho SCTV chi nhánh V ng Tàu là:
- Chiến lƣợc cấp công ty : Tiếp tục theo đuổi chiến lƣợc tăng trƣởng tập
trung b ng cách phát triển th trƣờng và đa d ng h a sản phẩm, đồng
thời tăng cƣờng hợp tác, liên doanh,liên kết với các đơn v , cá nhân
trong và ngoài nƣớc nh m tăng năng lực c nh tranh.
- Chiến lƣợc cấp kinh doanh: Theo đuổi chiến lƣợc khác biệt h a, chi phí
thấp, chiến lƣợc kết hợp khác biệt h a và chi phí thấp và chiến lƣợc
phản ứng nhanh nh m ứng ph k p thời với sự thay đổi của th trƣờng và
nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
- Các chiến lƣợc chức năng nhƣ chiến lƣợc R&D, chiến lƣợc phát triển
thƣơng hiệu, chiến lƣợc nguồn nhân lực, chiến lƣợc sản xuất-kinh
doanh, chiến lƣợc quản tr tài chính, công nghệ thông tin… cần xoay
quanh chiến lƣợc cấp công ty và cấp kinh doanh giúp cụ thể h a việc
thực hiện mục tiêu, tầm nhìn, sứ mệnh của công ty.
ên c nh đ , tác giả c ng đƣa ra một số giải pháp nh m tổ chức, thực hiện
chiến lƣợc một cách hiệu quả nhất.
93
KẾT LUẬN Ho ch đ nh chiến lƣợc của doanh nghiệp giữ vai tr đặc biệt quan tr ng đối với
việc đ t đƣợc hiệu quả cao trong quá trình sản xuất – kinh doanh. “Không c chiến
lƣợc, tổ chức giống nhƣ con thuyền không c bánh lái” (Joel Ross và Michael Kami)
Việc áp dụng các lý luận về chiến lƣợc vào quá trình ho ch đ nh chiến lƣợc sẽ
giúp cho doanh nghiệp xây dựng đƣợc chiến lƣợc ph hợp, đúng đắn hơn. Nhờ đ ,
doanh nghiệp sẽ đ t đƣợc mục tiêu đặt ra với hiệu quả cao hơn
Luận văn đã hệ thống h a đƣợc cơ sở lý luận về ho ch đ nh chiến lƣợc .Sử
dụng lý thuyết về ho ch đ nh chiến lƣợc để phân tích môi trƣờng ho t động sản xuất
kinh doanh của công ty SCTV chi nhánh R-VT.Qua đ , tác giả đã đề xuất chiến lƣợc
cấp công ty, chiến lƣợc cấp kinh doanh và các chiến lƣợc chức năng c ng nhƣ một số
giải pháp để tổ chức, thực hiện chiến lƣợc nh m đ t mục tiêu đề ra với hiệu quả cao
nhất.
Bên c nh đ luận văn c ng có một số kiến ngh sau:
ối với SCTV, tác giả kiến ngh :
• Tăng cƣờng công tác quản tr , triệt để và nhất quán trong công tác chỉ đ o xây
dựng và thực hiện các chính sách kinh doanh
• Tiếp tục hoàn thiện công tác quản tr nhân sự chất lƣợng cao
• ầu tƣ nâng cấp cơ sở h tầng, nâng cao chất lƣợng uy tín và d ch vụ
ối với tỉnh Bà R a - V ng Tàu : nên c những chính sách khuyến khích, hỗ trợ
t o điều kiện cho doanh nghiệp phát triển , t o động lực thúc đẩy c nh tranh lành m nh
giữa các doanh nghiệp.
94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Võ Th Thu Hồng, (2016), Giáo trình Quản tr chiến lƣợc dành cho cáo lớp cao
h c, Trƣờng i h c R-VT
2. David Fred (2013), Concepts of Strategic Management: Khái Luận về Quản Tr
Chiến Lƣợc, Trƣơng Công Minh d ch, Nhà xuất bản Lao động.
3. ào Duy Huân (2013), Lý thuyết và mô hình quản trị chiến lược, NXB Thống Kê
4. ào Duy Huân (2014), Quản trị chiến lược trong toàn cầu hóa kinh tế, NXB
Thống Kê
5. áo điện tử chính phủ nƣớc Cộng h a Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2015), Quy
ho ch phát triển d ch vụ phát thanh, truyền hình đến năm 2020.
6. ộ thông tin và truyền thông, Quy ho ch truyền dẫn, phát s ng phát thanh, truyền
hình đến năm 2020
7. Phó Thủ tƣớng Chính phủ V ức am (2018), Quyết đ nh 1497 phê duyệt Chiến
lƣợc phát triển thông tin quốc gia đến năm 2025, tầm nhìn 2030
95
PHỤ LỤC
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN CÁC CHUYÊN GIA AM HIỂU VỀ LĨNH VỰC
TRUYỀN HÌNH, VIỄN TH NG
PHẦN I: QUẢN LÝ
1. Thông tin về ngƣời trả lời
- H và tên: …………………Năm sinh: ………Giới tính: ……………….
- ơn v công tác: ……………………………… iện tho i: ……………
- Chức danh: …………………………………..
2. Thông tin cần thiết khác
- ảng câu hỏi số: …………Ngày phỏng vấn: ………………
- Thời gian bắt đầu: ……… Thời gian kết thúc: ……………….
- a điểm phỏng vấn:…………………………………………………..
PHẦN II: GIỚI THIỆU
Xin chào Anh/Ch .
Tôi tên: T th Hải Yến, là h c viên lớp Cao h c Quản tr kinh doanh Khoá 3trƣờng
i h c à R a-V ng Tàu. Hiện tôi đang thực hiện một nghiên cứu về: “ Xây dựng
Chiến lƣợc kinh doanh của Công ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist –
SCTV, chi nhánh tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu”. Kính mong qu Anh/Ch vui l ng dành
chút thời gian khoảng 20 phút cho phép tôi phỏng vấn Anh/Ch một số câu hỏi c liên
quan dƣới đây. Tôi rất hoan nghênh sự cộng tác và giúp đỡ của Anh/Ch . Các kiến
trả lời của Anh/Ch sẽ đƣợc đảm bảo bí mật tuyệt đối.
PHẦN III: NỘI DUNG CH NH
Câu hỏi 1. (CÂU HỎI SÀNG LỌC): Công ty (Doanh nghiệp) của Anh/Ch c tham
gia vào lĩnh vực ho t động sản xuất kinh doanh viễn thông, truyền hình không ?
a. Có (tiếp tục)
b. Không (dừng )
Câu hỏi 2. Anh/Ch vui l ng cho điểm phân lo i các yếu tố bên trong của doanh
nghiệp kinh doanh viễn thông, truyền hình ? Cách thức cho điểm nhƣ sau: số 1 đại
96
di n cho điểm yếu l n nhất, số 2 là điểm yếu nhỏ nhất, số 3 là điểm mạnh nhỏ nhất
và số 4 là điểm mạnh l n nhất.
Stt Các yếu tố chủ yếu bên trong Xếploại
1 Chất lƣợng sản phẩm d ch vụ tốt
2 Hệ thống phân phối
3 Ho t động quản tr chất lƣợng
4 Khả năng tài chính
5 Giá cả sản phẩm d ch vụ
6 Phong cách phục vụ
7 Khả năng duy truy và mở rộng khách hàng mới
8 Trình độ nhân sự
9 Ho t động marketing
10 Sản phẩm mới vào th trƣờng
11 Hoat động hệ thống thông tin
12 Hoat động nghiên cứu phát triển
Câu hỏi 3: Anh/ch vui l ng cho điểm phân lo i các yếu tố bên ngoài của công ty
mình? Cách thức cho điểm nhƣ sau:1 phản ứng kém, 2 phản ứng trung bình, 3 phản
ứng trên trung bình, 4 phản ứng tốt.
Stt Yếu tố bên ngoài chủ yếu Phân loại
1 Tiềm năng th trƣờng lớn
2 Chính tr ổn đ nh
3 Thu nhập ngƣời dân tăng
4 Khách hàng ngày càng khó tính
5 Nguồn cung ổn đ nh
6 ối thủ c nh tranh
7 Thay đổi công nghệ
8 ối thủ tiềm ẩn
97
9 nh hƣởng về kinh tế
10 Nhu xem truyền hình chất lƣợng cao của khách
hàng ngày càng cao
11 C nh tranh gay gắt
12 Chính sách của nhà nƣớc
98
BẢNG KÊNH CÁC KÊNH SCTV ĐẦU TƢ SẢN XUẤT NỘI DUNG
Stt Logo Chuẩn
phát sóng
Tần số
QAM
(MHz)
Tên kênh
1 SD- HD 730 Kênh Hài
2 SD- HD 730 Yan TV Kênh âm nhạc
3 SD- HD 730 Sao TV – Kênh Thiếu nhi
4 SD- HD 730 Kênh giải trí tổng hợp
5 SD- HD 730 Kênh mua sắm
6 SD- HD 730 Kênh sóng nhạc
7 SD- HD 730 Kênh Sân kh u
8 SD- HD 730 Kênh Thông tin – kinh tế
9 SD- HD 738 Kênh phim Châu á
10 SD- HD 850 Kênh Home Shpping
11 SD- HD 834 Kênh ca nhạc
12 SD- HD 834 Kênh Du lịch – khám phá
13 SD- HD 826 Kênh phụ nữ và gia đình
14 SD- HD 810 Kênh phim việt
15 SD- HD 730 Kênh thể thao
16
SD- HD 826 Kênh Phim nước ngoài
17 17
SD- HD 730 kênh phim truyện tổng hợp
18 SD- HD 826 Giải trí tổng hợp
99
19 SD- HD 842 Kênh Thể thao
20
iTV
Kênh ca nhạcTop Hit N,
Hàn Quốc, Quốc tế
20