Bài thuyết trình nhóm 4
Chuyên đề: Tìm hiểu tổ chức lãnh thổ sản xuất
công nghiệp việt nam
Danh sách sinh viên thực hiện
1. Đạt Thị Hồng Thúy 14. Nguyễn Đức Tuệ
2. Phạm Thị Thùy 15. Trần Hữu Tùng
3. Đinh Thị Thu Thủy 16. Trương Thị Tuyến
4. Hà Thị Thủy 17. Nguyễn Thanh Tuyền
5. Nguyễn Thị Thủy 18. Nguyễn Thị Ánh Tuyết
6. Nguyễn Thị Thủy 19. Trần Quang Vinh
7. Tạ Thị Thủy 20. Nguyễn Thị Thanh Xuân
8. Đào Thị Trà 21. Nguyễn Thị Hoàng Yến
9. Đỗ Thị Trang 22. Nguyễn Thị Yến
10. Nguyễn Thị Trang 23. Bùi Thị Hải Yến
11. Nguyễn Quỳnh Trang 24. Phạm Thị Yến
12. Đỗ Huyền Trang 25. Nguyễn Thị Yến
13. Phạm Văn Trường 26. Ngô Xuân Lợi
1. Khái niệm
sư p i p a c nh và
cơ sở n t CN trên t nh thô t nh đê sử
ng p ly c n c n m t u
cao vê c t kinh tê ,xã i,môi ng.
2. Vai trò và đặc điểm
2. 1 Vai trò ngành sản xuất công nghiệp
• Công nghiệp là một ngành sản xuất vật chất quan trọng (trình
độ phát triển của nền kinh tế quốc dân)
• Phát triển công nghiệp tác động mạnh mẽ tới sự phân bố
ngành sản xuất
• Đẩy mạnh cách mạng khoa học, công nghệ ứng dụng vào phát
triển KTQD
• Thu hút vốn đầu tư, mở rộng quan hệ thương mại với các quốc
gia khác
• Nâng cao năng lực quốc phòng và phòng thủ cho đất nước
2. 2 Đặc điểm chung
1: Tính tập trung hóa
2: Tính liên hiệp hóa
3: Tính chuyên môn hóa
4: Tính hợp tác hóa
3. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến các hình thức TCLTCN
Bên trong Bên ngoài
Vị trí địa líTài nguyên
thiên nhiênĐiều kiện
KT-XHThị trường
Hợp tác
Quốc tế
Khoáng
sản
Nguồn
nước
Tài
Nguyên
khác
Dân
cư và
Lao
động
Trung
Tâm
kinh tế
Mạng
lưới
đô thị
ĐK
Khác:
Vốn
Nguyên
liệu...
VốnCông
nghệ
Tổ
chức
quản
lí
3.1.Những lợi thế :
a. Vị trí địa lý:
b. Tài nguyên thiên nhiên đa dạng:Quặng sắt
Than đá
Đá vôi
c. Điều kiện kinh tế xã hội:
- Có nguồn lao động dồi dào
- Thị trường tiêu thu rộng lớn
- Chính sách: có sự đầu tư của Nhà nước và nước ngoài.
- Kết cấu hạ tầng phát triển mạnh (giao thông, điện, nước…)
- Cơ sở vật chất kỹ thuật cho các ngành ngày càng hoàn thiện:
hệ thống thuỷ lợi, các trạm, trại bảo vệ cây trồng, vật nuôi, nhà
máy chế biến…
- Có lịch sử khai phá lâu đời, là nơi tập trung nhiều di tích, lễ
hội, làng nghề truyền thống…
d. Các yếu tố bên ngoài:
- Đang trong thời kì hội nhập nên có nhiều nguồn đầu tư từ
nước ngoài
- Thừa hưởng thành tựu khoa học kĩ thuật của các nước phát
triển: Nhật Bản, Mỹ ….
3.2 Những khó khăn
a) Khả năng thu hút đầu tư của một số ngành, khu công nghiệp
còn thấp, dẫn đến không phát huy được hiệu quả vốn đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
b) Máy móc công nghệ vẫn lạc hậu so với các nước phát triển
trong vùng.
c) Sức cạnh tranh của các ngành sản xuất công nghiệp chưa
cao.
d) Thiếu lao động có tay nghề
f) Các chính sách, biện pháp tổ chức quản lý phát triển công
nghiệp trong thời gian qua còn bất cập.
4. Tình hình phân bố và phát triển công
nghiệp Việt Nam
4.1. Tình hình chung
4.1.1. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh
chóng
988,540
2,298,087
2,963,500
3,695,092
4,627,733
0
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
3,000,000
3,500,000
4,000,000
4,500,000
5,000,000
2005 2009 2010 2011 2012
Giá trị sản xuất công nghiệp qua các năm
Năm
2007 2011
Số khu công nghiệp 150 238
Trong đó - Số khu CN đã hoạt động
- Số khu CN đang trong giai đoạn đền bù
90 174
60 86
Tổng diện tích của các khu CN cả nước(ha) 32300 72000
Trung bình khu CN có diện tích (ha) 215 303
Bảng: Số lượng và diện tích các khu CN ở Việt Nam năm 2011
Biểu đồ cơ cấu phân bố khu công
nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu
công nghệ cao trên các vùng kinh tế ở Việt Nam năm 2011
12.0%
18.0%
22.0%
48.0%
Đông Nam Bộ
ĐB Sông Hồng
DH Miền Trung
ĐB SCL,Tây Nguyên,TD và MN Bắc Bộ
4.1.2. Cơ cấu ngành công nghiệp có
sự chuyển dịch theo hướng tiến bộ
Cơ cấu ngành công nghiệp đang có sự chuyển biếntích cực phù hợp với xu hướng khách quan củaphát triển công nghiệp :
- Tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp chế biến, giảm dần tỷ trọng nghiệp các ngành công nghệp khai thác;
- Tăng dần tỷ trọng các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học và công nghệ cao;
- Tăng tỷ trọng lao động công nghiệp trong tổng lao động xã hội
4.1.3. Chuyển dịch cơ cấu công
nghiệp theo thành phần kinh tế
24.9
31.3
43.8
2005
CNTN CN Tư Nhân CN FDI
16.4
37.3
46.3
2012
CNTN CN Tư Nhân CN FDI
• Sự phát triển nhanh của các ngành côngnghiệp đã góp phần quan trọng vào việc giatăng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam
4.1.4. Gia tăng tỷ lệ đóng góp vào xuất
khẩu
4.2 . Tình hình phân bố các ngành
công nghiệp
17
CN Luyện kim và chế
biến kim loại
CN Năng lượng
CN Cơ khí
CN Hóa chấtCN Chế biến LTTP
CN sản xuất VLXD
HAØ NOÄI
Ñaø
Naüng
Hueá
Haûi
Phoøng
Vuõng
Taøu
Bieân Hoøa
Caàn Thô
Nha Trang
Quy Nhôn
Haï Long
Thanh Hoùa
Nam Ñònh
Thaùi Nguyeân
Baéc Giang Vieät Trì
TP.Hoà Chí Minh Phan Thieát
Quaûng Ngaõi
: Deät
: Nhieät ñieän
: Luyeän kim
: Vaät lieäu
XD
: Cô khí
: Deät
: Hoùa chaát
: Ñieän töû
: OÂ toâ
: Ñoùng taøu
: Cheá bieán
thöïc phaåm
4.2 . Tình hình phân bố các ngành công nghiệp.
-Trung tâm công nghiệpHà Nội lớn thứ 2 với
nhiều ngành công nghiệpđa dạng
-Trung tâm công nghiệptp.Hồ chí Minh lớn nhất
cả nước.
4.2.1. Công nghiệp năng lượng - nhiên liệu:
- Công nghiệp nhiên liệu:
Sản lượng khai thác dầu khí hàng năm tăng nhanh,
tính đến. Nước ta đã trở thành một trong 44 nước trên
thế giới có khai thác dầu khí và đứng thứ 4 ở Đông
Nam Á về sản lượng khai thác dầu hàng năm
KCX Dung Quất (Quảng Ngãi)
- Công nghiệp điện lực:
• Đập thủy điện Sơn LaNhà máy nhiệt điện phú mỹ
- Công nghiệp nhiệt điện
Ngành công nghiệp sản xuất điện gió ra đời, chủ yếu lắp đặt ở
các khu vực ngoài lưới (các đảo).
huyện Đắc Hà, Kon Tum và Trạm điện gió đảo Bạch Long Vỹ
(800kW), hoạt động từ năm 2004. Dự án điện gió tại Đảo Phú
Quý 3x2MW
Hiện Việt Nam có 14 dự án điện gió nối
4.2.2Công nghiệp luyện kim và chế biến kim loại :
Ngành này được chia làm hai phân ngành: luyện kim đen và
luyện kim màu
Việc khai thác và chế biến kim loại được phân bố dưới hai
hình thức:
+ Phân bố ngay trong vùng nguyên liệu như thiếc ở Tĩnh
Túc (Cao Bằng), Sơn Dương (Tuyên Quang), Quỳ Hợp (Nghệ
An).
+ Phân bố ở thị trường có nhu cầu sử dụng kim loại như nhà
máy cán thép ở Hải Phòng, Đà Nẵng, Bà Rịa-Vũng Tàu, Biên
Hoà, thành phố. Hồ Chí Minh, Cần Thơ... Với công suất các
nhà máy này từ 120.000 tấn đến 200.000 tấn/năm
4.2.3 Công nghiệp cơ khí:
Theo số liệu thống kê mới nhất, Việt Nam có khoảng
7.225 doanh nghiệp sản xuất cơ khí
Chiếm 10,6% giá trị sản xuất của toàn ngành công
nghiệp (2003).
4.2.4. Công nghiệp hoá chất:
- Các nhóm ngành: sản xuất phân bón, chế biến cao su, sản
xuất đồ nhựa, dược phẩm…
- Các doanh nghiệp: supe phốt phát Lâm Thao, cao su Sao
Vàng, XN dược phẩm 1…
- 2010 với tỉ trọng 8,1% tổng giá trị sản xuất của toàn ngành
công nghiệp
4.2.5. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng:
Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng trong những năm
gần đây được phát triển rất mạnh mẽ và phân bố rộng rãi khắp
nơi trên cơ sở gắn với nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu
thụ.
Các trung tâm sản xuất vật liệu xây dựng quan trọng ở nước
ta:
- Vùng sản xuất vật liệu xây dựng Bắc Bộ
- Vùng sản xuất vật liệu xây dựng Trung Bộ
- Vùng sản xuất vật liệu xây dựng Nam Bộ
Các nhóm sản phẩm: xi măng, gạch ngói, gốm, sứ…
4.2.6. Công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm và
sản xuất hàng tiêu dùng:
Hiện nay, ngành này mỗi năm chiếm gần 40% giá trị tổng
sản lượng công nghiệp, gần 50% giá trị kim ngạch xuất khẩu.
Xí nghiệp chế biến thủy hải sản
Ngành CN có vị trí quan
trọng, đảm bảo cung cấp dinh
dưỡng, thuận tiện cho đời
sống sinh hoạt, góp phần tái
tạo sức lao động.
Ưu thế sẵn có về các sản
phẩm nông, lâm, thủy hải sản
5. Giải pháp và chính sách thực hiện:
a) Giải pháp và chính sách về huy động và sử dụng vốn
b) Giải pháp về nguồn nhân lực
c) Giải pháp và chính sách về khoa học và công nghệ
d) Giải pháp và chính sách về thị trường
e) Giải pháp và chính sách về đất đai
f) Giải pháp về tổ chức và quản lý
g) Giải pháp bảo vệ môi trường
5. Giải pháp và chính sách thực hiện:
a) Giải pháp và chính sách về huy động và sử dụng
vốn:
- Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư
trên cơ sở phát huy các nguồn nội lực, đồng thời tạo mọi
điều kiện để tranh thủ khai thác các yếu tố, nguồn vốn từ
bên ngoài.
- Về phía các doanh nghiệp, phải tăng cường tiết kiệm chi
phí, hạ giá thành, quay nhanh vòng vốn để nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
b) Giải pháp về nguồn nhân lực:
- Khuyến khích xã hội hóa công tác đào tạo nghề.
- Xây dựng kế hoạch liên kết với các địa phương khác để tạo ra
nguồn lao động ổn định cho các doanh nghiệp, các dự án đầu tư
- Xây dựng bổ sung các chính sách mới để hỗ trợ các doanh
nghiệp trong việc đào tạo cán bộ
- Chú trọng đổi mới nội dung và hình thức đào tạo\…
- Các doanh nghiệp cần chủ động xây dựng, săp xếp bộ máy gọn
nhẹ, hợp lý, hiệu quả
c) Giải pháp và chính sách về khoa học và công nghệ:
- Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu phát triển khoa học và công
nghệ
- Tăng cường huy động vốn trong và ngoài nước,
- Xây dựng chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ đối với các
doanh nghiệp
d) Giải pháp và chính sách về thị trường:
- Chú trọng khai thác và ổn định thị trường trong nước; giữ
vững và mở rộng các thị trường xuất khẩu truyền thống, khó
tính
- Xây dựng mối liên kết hợp tác chặt chẽ giữa các doanh
nghiệp trên địa bàn để hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm, cung cấp
nguyên vật liệu....
e) Giải pháp và chính sách về đất đai:
- Quy hoạch tổng thể không gian đô thị của thành phố với tầm
nhìn dài hạn (30-50 năm) làm cơ sở xác định quỹ đất cho phát
triển công nghiệp
- Kiểm tra, rà soát lại thời hạn cho thuê đất đối với các doanh
nghiệp,
- Xây dựng lộ trình di dời-giải tỏa đối với các doanh nghiệp
trong diện di dời,
f) Giải pháp về tổ chức và quản lý:
- Thực hiện tích cực, nhất quán, ổn định các chính sách ưu đãi
đầu tư \
- Phát huy tính tự chủ sáng tạo của các cơ sở sản xuất, tạo môi
trường thuận lợi, hành lang pháp lý rõ ràng, chặt chẽ cho hoạt
động của các doanh nghiệp,
g) Giải pháp bảo vệ môi trường:
- Tiến hành việc đánh giá hiện trạng môi trường đối với toàn
bộ các khu công nghiệp hiện có và các cơ sở sản xuất
- Các dự án đầu tư, các nhà máy phải có báo cáo đánh giá tác
động môi trường trước khi cấp phép đầu tư, xây dựng.
- Khẩn trương xây dựng Hệ thống xử lý nước thải tại các
Khu, cụm công nghiệp
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền để doanh nghiệp và nhân
dân hiểu rõ và cùng thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường;
Recommended